Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Kim loại nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất vật lí về độ cứng thấp, có thể dùng dao cắt được?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Natri (Na)
- D. Crom (Cr)
Câu 2: Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể kim loại, tính chất vật lí chung nào sau đây của kim loại được giải thích bởi sự dịch chuyển dễ dàng của các electron hóa trị tự do?
- A. Ánh kim
- B. Tính dẻo
- C. Nhiệt độ nóng chảy cao
- D. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt
Câu 3: Cho các kim loại sau: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào trong dãy này có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Câu 4: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được dùng làm dây tóc bóng đèn?
- A. Đồng (Cu)
- B. Wolfram (W)
- C. Bạc (Ag)
- D. Vàng (Au)
Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa/khử: Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Kim loại nào trong các kim loại Zn, Fe, Cu, Ag có tính khử mạnh nhất?
Câu 6: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy có kim loại Y bám vào kim loại X và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của X và Y là đúng?
- A. X có tính khử yếu hơn Y.
- B. X có tính khử mạnh hơn Y.
- C. Y có tính oxi hóa yếu hơn X2+.
- D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin cụ thể về X và Y.
Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và khí hydrogen?
- A. Magie (Mg)
- B. Kẽm (Zn)
- C. Sắt (Fe)
- D. Canxi (Ca)
Câu 8: Cho 5,4 gam kim loại X (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại X là gì?
- A. Nhôm (Al)
- B. Sắt (Fe)
- C. Crom (Cr)
- D. Vàng (Au)
Câu 9: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
- A. Kẽm (Zn)
- B. Nikel (Ni)
- C. Đồng (Cu)
- D. Thiếc (Sn)
Câu 10: Hiện tượng gì xảy ra khi cho một dây đồng (Cu) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3)?
- A. Dây đồng tan dần, có chất rắn màu xám bám vào dây đồng và dung dịch chuyển sang màu xanh.
- B. Dây đồng không tan, dung dịch không thay đổi màu.
- C. Dây đồng bị ăn mòn, có khí thoát ra.
- D. Dây đồng tan ra hoàn toàn, tạo dung dịch không màu.
Câu 11: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí duy nhất là NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phát biểu nào sau đây là đúng về kim loại X?
- A. X là kim loại kiềm thổ.
- B. X là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
- C. X là kim loại chỉ có một mức oxi hóa +1.
- D. X có thể là Cu, Ag, Fe (lúc đầu), Al (lúc đầu), Zn, Mg...
Câu 12: Nhận định nào sau đây về sự thụ động hóa của kim loại là đúng?
- A. Tất cả các kim loại đều bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội.
- B. Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
- C. Hiện tượng thụ động hóa là do kim loại bị oxi hóa hoàn toàn tạo thành oxit bền.
- D. Sự thụ động hóa làm tăng khả năng phản ứng của kim loại với axit.
Câu 13: Một lá sắt (Fe) được nhúng vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy lá sắt ra, rửa nhẹ và cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Giả sử toàn bộ đồng sinh ra bám vào lá sắt. Khối lượng sắt đã phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 2,8 gam
- B. 5,6 gam
- C. 1,4 gam
- D. 0,8 gam
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tổng số mol của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
- A. 0,2 mol
- B. 0,3 mol
- C. 0,4 mol
- D. 0,5 mol
Câu 15: Cho kim loại X phản ứng với khí Cl2 tạo ra hợp chất Y. Hoà tan Y vào nước được dung dịch Z. Cho một ít vụn đồng vào dung dịch Z, thấy màu xanh của dung dịch đậm dần. Kim loại X là kim loại nào sau đây?
- A. Nhôm (Al)
- B. Sắt (Fe)
- C. Kẽm (Zn)
- D. Magie (Mg)
Câu 16: Kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm Y và khí Z. Khí Z cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Kim loại X là gì?
- A. Canxi (Ca)
- B. Magie (Mg)
- C. Beri (Be)
- D. Stronti (Sr)
Câu 17: Một miếng kim loại X được ngâm trong dung dịch HCl. Sau phản ứng, khí H2 thoát ra và miếng kim loại bị ăn mòn. Sau đó, miếng kim loại X được nhúng vào dung dịch CuCl2 thì thấy có lớp đồng đỏ bám vào bề mặt. Dựa vào các thí nghiệm trên, thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại X, H, Cu là gì?
- A. H > X > Cu
- B. Cu > H > X
- C. H > Cu > X
- D. X > H > Cu
Câu 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,12 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu gam?
- A. 6,15 gam
- B. 6,67 gam
- C. 5,45 gam
- D. 7,03 gam
Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II) clorua (FeCl2)?
- A. Kẽm (Zn)
- B. Đồng (Cu)
- C. Bạc (Ag)
- D. Chì (Pb)
Câu 20: Cho phương trình phản ứng: M + H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)n + SO2 + H2O. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?
- A. Vàng (Au)
- B. Bạch kim (Pt)
- C. Sắt (Fe)
- D. Bạc (Ag)
Câu 21: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại?
- A. Làm dây dẫn điện (dẫn điện)
- B. Chế tạo đồ trang sức (ánh kim, dẻo)
- C. Làm vật liệu xây dựng (độ bền, dẻo)
- D. Chế tạo nam châm (tính từ)
Câu 22: Cho 3,2 gam bột đồng tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 5,4 gam
- B. 3,2 gam
- C. 2,7 gam
- D. 8,6 gam
Câu 23: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại là không đúng?
- A. Kim loại thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học.
- B. Kim loại có thể tác dụng với phi kim, axit, nước, dung dịch muối.
- C. Tất cả các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl loãng.
- D. Tính khử của kim loại mạnh hay yếu phụ thuộc vào vị trí của nó trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 24: Khi cho kim loại Natri (Na) vào dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Có chất rắn màu đỏ bám vào natri và natri tan dần.
- B. Natri tan nhanh trong nước, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh.
- C. Natri phản ứng trực tiếp với CuSO4 tạo ra Na2SO4 và Cu.
- D. Không có phản ứng nào xảy ra vì natri hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
Câu 25: Một mẫu kim loại sắt bị lẫn tạp chất là đồng và nhôm. Để thu được sắt tinh khiết, người ta có thể ngâm mẫu kim loại này trong dung dịch nào sau đây (giả sử chỉ xảy ra phản ứng vừa đủ để loại bỏ tạp chất)?
- A. Dung dịch HCl loãng
- B. Dung dịch NaOH đặc
- C. Dung dịch FeCl3 dư
- D. Dung dịch Cu(NO3)2
Câu 26: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 40,8 gam
- B. 36,0 gam
- C. 38,4 gam
- D. 41,4 gam
Câu 27: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NO2 nhưng lại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
- A. Đồng (Cu)
- B. Nhôm (Al)
- C. Kẽm (Zn)
- D. Bạc (Ag)
Câu 28: Khi cho một lượng nhỏ kim loại X (thuộc nhóm IA) vào cốc nước cất, thấy kim loại tan hết, có khí Y thoát ra và dung dịch trong cốc làm quỳ tím hóa xanh mạnh. Kim loại X là gì?
- A. Magie (Mg)
- B. Canxi (Ca)
- C. Liti (Li)
- D. Bari (Ba)
Câu 29: Cho 6,5 gam bột kẽm tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 3,24 gam
- B. 4,52 gam
- C. 5,16 gam
- D. 6,28 gam
Câu 30: Tính chất vật lí nào của kim loại cho phép chúng ta dễ dàng kéo sợi hoặc dát mỏng để tạo thành các sản phẩm như dây điện, lá nhôm gói thực phẩm?
- A. Tính dẻo
- B. Tính dẫn điện
- C. Tính dẫn nhiệt
- D. Ánh kim