Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm (như Na, K) và kim loại kiềm thổ (như Ca, Mg) chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất hóa học nào của chúng?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Tính dẻo cao.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất nhôm (Al) trong công nghiệp?

  • A. Quặng pyrit (FeS2).
  • B. Quặng manhetit (Fe3O4).
  • C. Quặng xiđêrit (FeCO3).
  • D. Quặng boxit (Al2O3.nH2O).

Câu 3: Nguyên tắc chung của việc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong quặng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion kim loại.
  • C. Hòa tan kim loại vào dung dịch phù hợp.
  • D. Tăng cường tính oxi hóa của ion kim loại.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng dung dịch chứa chất khử để khử ion kim loại trong dung dịch muối của chúng thành kim loại tự do. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Natri (Na).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kali (K).

Câu 5: Trong công nghiệp, phương pháp nhiệt luyện thường dùng các chất khử như C, CO, H2 hoặc kim loại hoạt động mạnh hơn để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Phương pháp này chủ yếu dùng để điều chế kim loại nào?

  • A. Các kim loại có tính khử rất mạnh (nhóm IA, IIA).
  • B. Các kim loại có tính khử yếu (Ag, Au).
  • C. Các kim loại có tính khử trung bình và yếu (Fe, Zn, Cu, Pb...).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh. Tại sao cần phải điện phân ở trạng thái nóng chảy mà không phải trong dung dịch nước?

  • A. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước.
  • B. Dung dịch muối của chúng không dẫn điện.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của chúng rất thấp.
  • D. Sản phẩm điện phân trong dung dịch là oxit kim loại.

Câu 7: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) ZnSO4(dd) + Fe(s) → FeSO4(dd) + Zn(s)
(2) Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (ở nhiệt độ cao)
(3) 2Al2O3(nóng chảy) → 4Al(s) + 3O2(g) (điện phân)
(4) AgNO3(dd) + Cu(s) → Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(s)
Các phản ứng thể hiện phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại là:

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 8: Để điều chế kim loại canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hợp chất thường được dùng để điện phân là gì?

  • A. CaO.
  • B. CaCl2.
  • C. CaCO3.
  • D. Ca(OH)2.

Câu 9: Khi điện phân dung dịch muối của một kim loại M, tại catot xảy ra quá trình khử ion kim loại thành kim loại. Điều kiện để kim loại M được giải phóng tại catot khi điện phân dung dịch muối của nó là gì?

  • A. Kim loại M phải là kim loại mạnh (đứng trước Al trong dãy hoạt động).
  • B. Kim loại M phải là kim loại yếu (đứng sau Cu trong dãy hoạt động).
  • C. Ion kim loại M phải có tính oxi hóa yếu hơn ion H+ của nước.
  • D. Ion kim loại M phải có tính oxi hóa mạnh hơn ion H+ của nước.

Câu 10: Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4. Để điều chế sắt (Fe) từ quặng manhetit trong lò cao, người ta sử dụng chất khử là CO. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao. Phản ứng khử Fe3O4 bởi CO là gì?

  • A. Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2.
  • B. Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2.
  • C. Fe3O4 + C → 3Fe + 2CO2.
  • D. Fe3O4 + H2 → 3FeO + H2O.

Câu 11: Một mẫu quặng boxit có khối lượng 1 tấn, chứa 76.5% Al2O3 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất không chứa nhôm. Giả sử hiệu suất quá trình sản xuất nhôm từ Al2O3 là 90%. Khối lượng nhôm tối đa có thể thu được từ 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Cho Al = 27, O = 16)

  • A. 0,3645 tấn.
  • B. 0,405 tấn.
  • C. 0,3483 tấn.
  • D. 0,2745 tấn.

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO, ta có thể điều chế được những kim loại nào từ oxit tương ứng của chúng?

  • A. Chỉ Fe.
  • B. Fe và Ag.
  • C. Fe và Al.
  • D. Fe và Ag (từ Ag2O).

Câu 13: Trong quá trình tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu là một bước quan trọng. Để tách nhanh các phế liệu chứa sắt thép ra khỏi hỗn hợp phế liệu kim loại khác, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Dùng nam châm.
  • B. Ngâm trong nước.
  • C. Đốt nóng.
  • D. Ngâm trong dung dịch axit.

Câu 14: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng rộng rãi để sản xuất kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm. Phản ứng chung xảy ra tại cực âm (catot) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm là gì?

  • A. M+ + 1e → M.
  • B. 2X- → X2 + 2e.
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • D. 2M → 2M+ + 2e.

Câu 15: Tại sao phương pháp thủy luyện không thể áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca từ dung dịch muối của chúng?

  • A. Các kim loại này không tan trong nước.
  • B. Các kim loại này sẽ phản ứng với nước trước khi khử được ion kim loại khác.
  • C. Ion của các kim loại này có tính oxi hóa quá yếu.
  • D. Không có chất khử nào đủ mạnh để khử ion của chúng trong dung dịch.

Câu 16: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử có thể là kim loại. Ví dụ, dùng Al để khử oxit sắt. Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để hàn đường ray hoặc điều chế một số kim loại khó nóng chảy. Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phản ứng nhiệt nhôm?

  • A. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2.
  • B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
  • C. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu.
  • D. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.

Câu 17: Một trong những ứng dụng của phương pháp điện phân dung dịch là điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4. Tại catot xảy ra quá trình khử ion Cu2+. Phản ứng tại catot khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là gì?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu.
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • C. 2SO42- → S2O82- + 2e.
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

Câu 18: Quặng pirit sắt (FeS2) là một nguồn quặng sắt phổ biến nhưng ít được sử dụng trực tiếp để luyện gang vì nó chứa lưu huỳnh. Việc xử lý quặng pirit sắt thường bao gồm quá trình nung trong không khí để chuyển FeS2 thành oxit sắt. Phản ứng xảy ra là gì?

  • A. FeS2 + O2 → Fe + SO2.
  • B. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2.
  • C. FeS2 + O2 → FeO + 2SO2.
  • D. FeS2 → Fe + 2S.

Câu 19: Xét phản ứng: MSO4(dd) + Zn(s) → ZnSO4(dd) + M(s). Phản ứng này thể hiện phương pháp thủy luyện. Dựa vào phản ứng này, kim loại M có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Natri (Na).

Câu 20: Tại sao việc tái chế kim loại lại có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường và kinh tế?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ giúp giảm lượng rác thải.
  • C. Chỉ giúp bảo tồn nguồn tài nguyên quặng.
  • D. Giúp tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm, giảm lượng rác thải và bảo tồn tài nguyên quặng.

Câu 21: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại từ các hợp chất của chúng?

  • A. Phương pháp chưng cất.
  • B. Phương pháp nhiệt luyện.
  • C. Phương pháp thủy luyện.
  • D. Phương pháp điện phân.

Câu 22: Một nhà máy luyện gang sử dụng quặng hematit chứa 80% Fe2O3 và 20% tạp chất trơ. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe, cần bao nhiêu tấn quặng hematit, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%? (Cho Fe = 56, O = 16)

  • A. 1,55 tấn.
  • B. 1,69 tấn.
  • C. 1,35 tấn.
  • D. 2,11 tấn.

Câu 23: Cho các kim loại sau: Cu, Fe, Mg, K. Kim loại nào trong số này có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp chính (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?

  • A. Fe (từ Fe2O3 bằng nhiệt luyện, từ dung dịch muối Fe2+ bằng điện phân dung dịch, từ dung dịch muối Fe2+ bằng thủy luyện với kim loại mạnh hơn).
  • B. Cu (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch).
  • C. Mg (điện phân nóng chảy).
  • D. K (điện phân nóng chảy).

Câu 24: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại là phương pháp duy nhất để điều chế các kim loại hoạt động hóa học rất mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Vì các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • B. Vì oxit và muối của chúng rất dễ bị khử bởi các chất khử thông thường.
  • C. Vì ion của các kim loại này rất khó bị khử, cần năng lượng lớn từ dòng điện và không thể điều chế bằng thủy luyện hoặc nhiệt luyện thông thường.
  • D. Vì các kim loại này tạo thành hợp chất không tan trong nước.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Quặng đồng sunfua → X → Cu. X là chất trung gian được tạo ra từ quặng đồng sunfua (ví dụ Cu2S) bằng phương pháp nung trong không khí. X có thể là chất nào?

  • A. CuSO4.
  • B. CuCl2.
  • C. Cu(OH)2.
  • D. CuO.

Câu 26: Quá trình tinh chế kim loại sau khi điều chế (ví dụ: tinh chế đồng từ đồng thô) thường được thực hiện bằng phương pháp điện phân. Trong quá trình điện phân tinh chế đồng, cực dương (anot) được làm bằng vật liệu gì?

  • A. Đồng thô.
  • B. Đồng tinh khiết.
  • C. Than chì (graphit).
  • D. Bạch kim (Pt).

Câu 27: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là gì?

  • A. Kim loại mạnh phải đứng sau kim loại yếu trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Kim loại mạnh phải đứng trước kim loại yếu trong dãy hoạt động hóa học và không phản ứng với nước.
  • C. Dung dịch muối phải là dung dịch axit.
  • D. Phản ứng phải xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Khi điện phân nóng chảy Al2O3, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6) vào. Vai trò của criolit là gì?

  • A. Làm chất xúc tác.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • C. Ngăn cản Al bị oxi hóa trở lại.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây thể hiện phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
  • B. 2NaCl(nóng chảy) → 2Na + Cl2.
  • C. CuO + H2 → Cu + H2O (ở nhiệt độ cao).
  • D. AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag.

Câu 30: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO), trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là than cốc (C). Phản ứng chính xảy ra là gì?

  • A. ZnO + C → Zn + CO.
  • B. ZnO + CO → Zn + CO2.
  • C. ZnO + H2 → Zn + H2O.
  • D. 2ZnO + C → 2Zn + CO2.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm (như Na, K) và kim loại kiềm thổ (như Ca, Mg) chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất hóa học nào của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất nhôm (Al) trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên tắc chung của việc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong quặng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng dung dịch chứa chất khử để khử ion kim loại trong dung dịch muối của chúng thành kim loại tự do. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong công nghiệp, phương pháp nhiệt luyện thường dùng các chất khử như C, CO, H2 hoặc kim loại hoạt động mạnh hơn để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Phương pháp này chủ yếu dùng để điều chế kim loại nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh. Tại sao cần phải điện phân ở trạng thái nóng chảy mà không phải trong dung dịch nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) ZnSO4(dd) + Fe(s) → FeSO4(dd) + Zn(s)
(2) Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (ở nhiệt độ cao)
(3) 2Al2O3(nóng chảy) → 4Al(s) + 3O2(g) (điện phân)
(4) AgNO3(dd) + Cu(s) → Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(s)
Các phản ứng thể hiện phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để điều chế kim loại canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hợp chất thường được dùng để điện phân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi điện phân dung dịch muối của một kim loại M, tại catot xảy ra quá trình khử ion kim loại thành kim loại. Điều kiện để kim loại M được giải phóng tại catot khi điện phân dung dịch muối của nó là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4. Để điều chế sắt (Fe) từ quặng manhetit trong lò cao, người ta sử dụng chất khử là CO. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao. Phản ứng khử Fe3O4 bởi CO là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một mẫu quặng boxit có khối lượng 1 tấn, chứa 76.5% Al2O3 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất không chứa nhôm. Giả sử hiệu suất quá trình sản xuất nhôm từ Al2O3 là 90%. Khối lượng nhôm tối đa có thể thu được từ 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Cho Al = 27, O = 16)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO, ta có thể điều chế được những kim loại nào từ oxit tương ứng của chúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong quá trình tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu là một bước quan trọng. Để tách nhanh các phế liệu chứa sắt thép ra khỏi hỗn hợp phế liệu kim loại khác, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng rộng rãi để sản xuất kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm. Phản ứng chung xảy ra tại cực âm (catot) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao phương pháp thủy luyện không thể áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca từ dung dịch muối của chúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử có thể là kim loại. Ví dụ, dùng Al để khử oxit sắt. Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để hàn đường ray hoặc điều chế một số kim loại khó nóng chảy. Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phản ứng nhiệt nhôm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một trong những ứng dụng của phương pháp điện phân dung dịch là điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4. Tại catot xảy ra quá trình khử ion Cu2+. Phản ứng tại catot khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quặng pirit sắt (FeS2) là một nguồn quặng sắt phổ biến nhưng ít được sử dụng trực tiếp để luyện gang vì nó chứa lưu huỳnh. Việc xử lý quặng pirit sắt thường bao gồm quá trình nung trong không khí để chuyển FeS2 thành oxit sắt. Phản ứng xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xét phản ứng: MSO4(dd) + Zn(s) → ZnSO4(dd) + M(s). Phản ứng này thể hiện phương pháp thủy luyện. Dựa vào phản ứng này, kim loại M có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc tái chế kim loại lại có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường và kinh tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phương pháp nào sau đây *không* được sử dụng để điều chế kim loại từ các hợp chất của chúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một nhà máy luyện gang sử dụng quặng hematit chứa 80% Fe2O3 và 20% tạp chất trơ. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe, cần bao nhiêu tấn quặng hematit, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%? (Cho Fe = 56, O = 16)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các kim loại sau: Cu, Fe, Mg, K. Kim loại nào trong số này có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp chính (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại là phương pháp duy nhất để điều chế các kim loại hoạt động hóa học rất mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Quặng đồng sunfua → X → Cu. X là chất trung gian được tạo ra từ quặng đồng sunfua (ví dụ Cu2S) bằng phương pháp nung trong không khí. X có thể là chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quá trình tinh chế kim loại sau khi điều chế (ví dụ: tinh chế đồng từ đồng thô) thường được thực hiện bằng phương pháp điện phân. Trong quá trình điện phân tinh chế đồng, cực dương (anot) được làm bằng vật liệu gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi điện phân nóng chảy Al2O3, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6) vào. Vai trò của criolit là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phản ứng nào sau đây thể hiện phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO), trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là than cốc (C). Phản ứng chính xảy ra là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quặng nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Quặng hematite
  • B. Quặng pyrit
  • C. Quặng boxit
  • D. Quặng manhetit

Câu 2: Trong tự nhiên, kim loại kiềm (như Na, K) chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất nào?

  • A. Đơn chất
  • B. Hợp chất sulfide
  • C. Hợp chất silicate
  • D. Hợp chất muối (chloride, nitrate, carbonate...)

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tăng số oxi hóa của kim loại.
  • D. Biến kim loại thành hợp chất dễ hòa tan.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử từ trung bình đến yếu. Chất khử phổ biến nào sau đây KHÔNG được dùng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide của chúng?

  • A. Khí CO
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng
  • C. Bột than cốc (carbon)
  • D. Khí hydrogen

Câu 5: Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép từ gang:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Phản ứng này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 6: Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại nào sau đây có thể dùng phương pháp thủy luyện để điều chế từ dung dịch muối của nó?

  • A. Natri (Na)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 7: Để điều chế kim loại kali (K) từ hợp chất của nó, người ta sử dụng phương pháp nào là chủ yếu trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Điện phân dung dịch
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Thủy luyện

Câu 8: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại thích hợp để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

  • A. Vì các kim loại này dễ bị khử bằng các chất khử thông thường.
  • B. Vì các ion của chúng có thể bị khử ngay trong dung dịch nước.
  • C. Vì chúng có tính khử rất mạnh, chỉ có thể bị khử bởi dòng điện một chiều ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Vì chúng tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Câu 9: Quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sẽ xảy ra sự khử ion nào tại catode?

  • A. Cl-
  • B. Cu2+
  • C. H2O
  • D. H+

Câu 10: Cho 3 kim loại X, Y, Z có tính khử tăng dần theo thứ tự Y < X < Z. Để điều chế kim loại X từ dung dịch muối X(NO3)n bằng phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào làm chất khử?

  • A. Chỉ dùng kim loại Y
  • B. Chỉ dùng kim loại X
  • C. Chỉ dùng kim loại Z
  • D. Dùng cả kim loại Y và Z

Câu 11: Một mẫu quặng boxit chứa 50% Al2O3 về khối lượng. Giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất nhôm từ quặng là 90%. Để sản xuất 135 kg nhôm cần bao nhiêu kg quặng boxit này?

  • A. 514.29 kg
  • B. 257.14 kg
  • C. 750.00 kg
  • D. 375.00 kg

Câu 12: Xét phản ứng: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g). Đây là phản ứng chính trong lò cao để luyện gang. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào xét về sự thay đổi số oxi hóa?

  • A. Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng trao đổi
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 13: Khi điện phân nóng chảy muối chloride của một kim loại, người ta thu được 0.46 gam kim loại đó ở catode và 0.672 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại đó là gì?

  • A. Natri (Na)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Liti (Li)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 14: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Fe3O4?

  • A. Quặng hematite đỏ
  • B. Quặng manhetit
  • C. Quặng pyrit
  • D. Quặng xiđerit

Câu 15: Tại sao trong quá trình tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu lại là bước quan trọng đầu tiên?

  • A. Để giảm khối lượng phế liệu cần xử lý.
  • B. Để tăng nhiệt độ nóng chảy của vật liệu.
  • C. Để giảm chi phí vận chuyển.
  • D. Để tách các loại kim loại hoặc vật liệu khác nhau, giúp quá trình xử lý tiếp theo hiệu quả và thu hồi được kim loại tinh khiết hơn.

Câu 16: Cho các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Ag. Kim loại nào tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 17: Phương pháp điện phân dung dịch được áp dụng cho những kim loại nào?

  • A. Kim loại có tính khử rất mạnh (trước Al)
  • B. Kim loại chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
  • C. Kim loại có tính khử trung bình và yếu (sau Al)
  • D. Tất cả các kim loại

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là gì?

  • A. Sản xuất natri kim loại
  • B. Luyện gang, thép
  • C. Sản xuất nhôm kim loại
  • D. Tinh chế đồng bằng điện phân

Câu 19: Để thu hồi đồng từ dung dịch CuSO4 có lẫn FeSO4, người ta có thể ngâm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 20: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • C. CuO + H2 → Cu + H2O
  • D. 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (điện phân nóng chảy)

Câu 21: Quặng nào sau đây là quặng sulfide phổ biến của sắt?

  • A. Hematite
  • B. Manhetit
  • C. Pyrit
  • D. Xiđerit

Câu 22: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3. Tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion Al3+
  • B. Sự oxi hóa ion O2-
  • C. Sự khử Al2O3
  • D. Sự oxi hóa Al

Câu 23: Cho một hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO. Để thu được đồng, sắt và kẽm riêng biệt từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO ở nhiệt độ cao, cần xử lý như thế nào và sản phẩm thu được sau khi khử là gì?

  • A. Khử hoàn toàn hỗn hợp, thu được Cu, Fe, Zn.
  • B. Khử hoàn toàn hỗn hợp, thu được Cu, FeO, ZnO.
  • C. Khử hoàn toàn hỗn hợp, thu được Cu, Fe, ZnO.
  • D. Khử hoàn toàn hỗn hợp, thu được Cu, Fe, Zn. Sau đó dùng các phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp để tách riêng từng kim loại.

Câu 24: Tại sao phương pháp thủy luyện ít được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Vì các kim loại này phản ứng mạnh với nước trong dung dịch hoặc với dung môi, không thể đẩy ion kim loại khác ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Vì các ion của chúng rất khó bị khử trong dung dịch.
  • C. Vì các muối của chúng không tan trong nước.
  • D. Vì các kim loại này không tồn tại ở dạng ion trong dung dịch.

Câu 25: Trong công nghiệp, để sản xuất kim loại natri (Na), người ta thực hiện điện phân nóng chảy NaCl. Tại catode xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự oxi hóa ion Cl-
  • B. Sự oxi hóa Na
  • C. Sự khử ion Na+
  • D. Sự khử Cl2

Câu 26: Xét 4 mẫu quặng sau: canxit (CaCO3), pyrolusit (MnO2), boxit (Al2O3), galen (PbS). Quặng nào là quặng oxide?

  • A. Canxit, Galen
  • B. Pyrolusit, Boxit
  • C. Canxit, Pyrolusit
  • D. Boxit, Galen

Câu 27: Một mỏ quặng chứa hỗn hợp các hợp chất của kim loại. Để tách riêng từng kim loại, người ta cần dựa vào yếu tố nào là chính?

  • A. Màu sắc của quặng
  • B. Độ cứng của quặng
  • C. Kích thước hạt quặng
  • D. Tính chất hóa học đặc trưng của từng kim loại và hợp chất của chúng

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và FeCl2 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ được giải phóng tại catode trước?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Cả Đồng và Sắt cùng lúc
  • D. Không có kim loại nào được giải phóng

Câu 29: Từ 1 tấn quặng manhetit (Fe3O4) chứa 80% Fe3O4 về khối lượng, người ta luyện được m kg gang (chứa 95% Fe về khối lượng). Biết hiệu suất quá trình luyện gang là 90%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 550 kg
  • B. 614 kg
  • C. 720 kg
  • D. 800 kg

Câu 30: Tái chế kim loại mang lại lợi ích nào sau đây là quan trọng nhất về mặt môi trường và tài nguyên?

  • A. Làm tăng giá trị của kim loại.
  • B. Giúp kim loại trở nên sáng bóng hơn.
  • C. Giảm thiểu chi phí vận chuyển.
  • D. Tiết kiệm năng lượng, giảm khai thác quặng nguyên liệu và giảm lượng chất thải rắn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quặng nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong tự nhiên, kim loại kiềm (như Na, K) chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế c??c kim loại có tính khử từ trung bình đến yếu. Chất khử phổ biến nào sau đây KHÔNG được dùng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide của chúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép từ gang:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Phản ứng này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại nào sau đây có thể dùng phương pháp thủy luyện để điều chế từ dung dịch muối của nó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để điều chế kim loại kali (K) từ hợp chất của nó, người ta sử dụng phương pháp nào là chủ yếu trong công nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại thích hợp để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sẽ xảy ra sự khử ion nào tại catode?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho 3 kim loại X, Y, Z có tính khử tăng dần theo thứ tự Y < X < Z. Để điều chế kim loại X từ dung dịch muối X(NO3)n bằng phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào làm chất khử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một mẫu quặng boxit chứa 50% Al2O3 về khối lượng. Giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất nhôm từ quặng là 90%. Để sản xuất 135 kg nhôm cần bao nhiêu kg quặng boxit này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xét phản ứng: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g). Đây là phản ứng chính trong lò cao để luyện gang. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào xét về sự thay đổi số oxi hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi điện phân nóng chảy muối chloride của một kim loại, người ta thu được 0.46 gam kim loại đó ở catode và 0.672 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại đó là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Fe3O4?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao trong quá trình tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu lại là bước quan trọng đầu tiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Ag. Kim loại nào tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phương pháp điện phân dung dịch được áp dụng cho những kim loại nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để thu hồi đồng từ dung dịch CuSO4 có lẫn FeSO4, người ta có thể ngâm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phương pháp điện phân nóng chảy?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quặng nào sau đây là quặng sulfide phổ biến của sắt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3. Tại anode xảy ra quá trình gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho một hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO. Để thu được đồng, sắt và kẽm riêng biệt từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO ở nhiệt độ cao, cần xử lý như thế nào và sản phẩm thu được sau khi khử là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao phương pháp thủy luyện ít được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong công nghiệp, để sản xuất kim loại natri (Na), người ta thực hiện điện phân nóng chảy NaCl. Tại catode xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xét 4 mẫu quặng sau: canxit (CaCO3), pyrolusit (MnO2), boxit (Al2O3), galen (PbS). Quặng nào là quặng oxide?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một mỏ quặng chứa hỗn hợp các hợp chất của kim loại. Để tách riêng từng kim loại, người ta cần dựa vào yếu tố nào là chính?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và FeCl2 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ được giải phóng tại catode trước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Từ 1 tấn quặng manhetit (Fe3O4) chứa 80% Fe3O4 về khối lượng, người ta luyện được m kg gang (chứa 95% Fe về khối lượng). Biết hiệu suất quá trình luyện gang là 90%. Giá trị của m là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tái chế kim loại mang lại lợi ích nào sau đây là quan trọng nhất về mặt môi trường và tài nguyên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxit và silicat, không tìm thấy ở dạng đơn chất?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Hematit
  • B. Bauxite
  • C. Pirit
  • D. Xiđerit

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Natri (Na)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 4: Trong quá trình luyện gang thép, phản ứng khử oxit sắt bằng carbon monoxide (CO) xảy ra trong lò cao thuộc phương pháp nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân dung dịch
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CuO + X → Cu + sản phẩm khác. Chất X nào sau đây phù hợp để thực hiện phản ứng trên theo phương pháp nhiệt luyện?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Khí CO
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Kim loại Na

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Kim loại kiềm thổ
  • C. Kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa
  • D. Kim loại có tính khử mạnh nhất

Câu 7: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở catot?

  • A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. 2Cl- - 2e → Cl2
  • D. 4OH- - 4e → O2 + 2H2O

Câu 8: Trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng bauxite, người ta cần hòa tan Al2O3 trong dung dịch chất nào để tạo chất điện li nóng chảy?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Criolit (Na3AlF6)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về quá trình tái chế kim loại là đúng?

  • A. Tái chế kim loại giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Tái chế kim loại phức tạp và tốn kém hơn nhiều so với khai thác quặng.
  • C. Kim loại tái chế thường có chất lượng kém hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Chỉ có thể tái chế được một số ít kim loại nhất định.

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Fe
  • B. Mg
  • C. Ag
  • D. Fe và Ag

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Quặng → Oxit kim loại → Kim loại. Phương pháp nào phù hợp để chuyển oxit kim loại thành kim loại đối với các oxit của kim loại kém hoạt động (sau Al trong dãy điện hóa)?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Điện phân dung dịch
  • C. Dùng chất khử (C, CO, H2, Al)
  • D. Thủy luyện

Câu 12: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện là gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ của lò luyện
  • B. Để khử oxit sắt thành sắt
  • C. Để tạo lớp xỉ bảo vệ bề mặt thép
  • D. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, P, S) có trong gang

Câu 13: Cho các kim loại: K, Al, Cu, Au. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ hoạt động hóa học.

  • A. K, Al, Cu, Au
  • B. Au, Cu, Al, K
  • C. Au, Cu, Al, K
  • D. Al, K, Cu, Au

Câu 14: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO3, cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu phản ứng hóa học?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al2O3 (nóng chảy) →dpnc 4Al + 3O2. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân này?

  • A. Al đóng vai trò chất oxi hóa.
  • B. Oxi bị oxi hóa ở anot.
  • C. Đây là phương pháp thủy luyện.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.

Câu 16: Một mẫu quặng hematite chứa Fe2O3 và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe2O3 trong quặng, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Thủy luyện
  • D. Phương pháp phân tích khối lượng (cân)

Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm. (b) Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (c) Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu. Số phát biểu đúng là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Để điều chế hỗn hợp kim loại Cu và Zn từ hỗn hợp oxit trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân dung dịch muối clorua
  • B. Nhiệt luyện hỗn hợp oxit với CO
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Điện phân nóng chảy hỗn hợp oxit

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khí clo được tạo ra ở điện cực nào và thuộc loại quá trình gì?

  • A. Anot, quá trình oxi hóa
  • B. Catot, quá trình oxi hóa
  • C. Anot, quá trình khử
  • D. Catot, quá trình khử

Câu 20: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là E°Cu2+/Cu = +0,34V và Zn2+/Zn là E°Zn2+/Zn = -0,76V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

  • A. Cu + ZnSO4 → CuSO4 + Zn
  • B. CuSO4 + Cu → không phản ứng
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • D. ZnSO4 + Zn → không phản ứng

Câu 21: Cho sơ đồ quy trình sản xuất nhôm từ quặng bauxite: Bauxite → Al2O3 → Al. Công đoạn chuyển hóa Al2O3 thành Al được thực hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện bằng CO
  • B. Thủy luyện bằng dung dịch NaOH
  • C. Điện phân dung dịch AlCl3
  • D. Điện phân nóng chảy Al2O3

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không được ứng dụng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. ZnO + C → Zn + CO
  • C. 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
  • D. Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

Câu 23: Cho một đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Kim loại bạc màu trắng xám bám vào dây đồng, dung dịch nhạt màu dần
  • C. Dây đồng tan ra, dung dịch có màu xanh lam
  • D. Có khí thoát ra

Câu 24: Để thu được kim loại Fe từ Fe2O3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng chất khử nào sau đây trong lò cao?

  • A. Carbon monoxide (CO)
  • B. Hydrogen (H2)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Carbon (C)

Câu 25: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại nhôm (Al) là quan trọng nhất để ứng dụng phương pháp điện phân nóng chảy trong sản xuất?

  • A. Tính dẫn điện tốt
  • B. Tính dẻo
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao của Al2O3
  • D. Khối lượng riêng nhỏ

Câu 26: Cho quá trình điều chế kim loại M từ muối MXn bằng phương pháp điện phân dung dịch. Để thu được kim loại M nguyên chất ở catot, điều kiện nào sau đây cần được đảm bảo?

  • A. Điện phân với điện cực trơ và dòng điện lớn
  • B. Thế điện cực chuẩn của ion Mn+/M lớn hơn thế điện cực của H+/H2
  • C. Nồng độ dung dịch MXn phải rất loãng
  • D. Điện phân trong thời gian ngắn

Câu 27: Một khoáng vật có thành phần chính là Cu2S. Để tách Cu từ khoáng vật này bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hòa tan Cu2S?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch Fe2(SO4)3

Câu 28: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, vai trò chính của than cốc (C) là gì?

  • A. Làm chất độn để tăng độ xốp của quặng
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của xỉ
  • C. Vừa là chất khử tạo CO, vừa cung cấp nhiệt cho phản ứng
  • D. Oxi hóa các tạp chất trong quặng

Câu 29: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 30: Để bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến kim loại, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng ít năng lượng hơn trong sản xuất
  • B. Tăng cường xuất khẩu kim loại
  • C. Khai thác triệt để các mỏ quặng
  • D. Tái chế và sử dụng lại kim loại

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxit và silicat, không tìm thấy ở dạng đơn chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong quá trình luyện gang thép, phản ứng khử oxit sắt bằng carbon monoxide (CO) xảy ra trong lò cao thuộc phương pháp nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CuO + X → Cu + sản phẩm khác. Chất X nào sau đây phù hợp để thực hiện phản ứng trên theo phương pháp nhiệt luyện?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở catot?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng bauxite, người ta cần hòa tan Al2O3 trong dung dịch chất nào để tạo chất điện li nóng chảy?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về quá trình tái chế kim loại là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Quặng → Oxit kim loại → Kim loại. Phương pháp nào phù hợp để chuyển oxit kim loại thành kim loại đối với các oxit của kim loại kém hoạt động (sau Al trong dãy điện hóa)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho các kim loại: K, Al, Cu, Au. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ hoạt động hóa học.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO3, cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu phản ứng hóa học?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al2O3 (nóng chảy) →dpnc 4Al + 3O2. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một mẫu quặng hematite chứa Fe2O3 và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe2O3 trong quặng, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm. (b) Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (c) Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu. Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Để điều chế hỗn hợp kim loại Cu và Zn từ hỗn hợp oxit trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khí clo được tạo ra ở điện cực nào và thuộc loại quá trình gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là E°Cu2+/Cu = +0,34V và Zn2+/Zn là E°Zn2+/Zn = -0,76V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho sơ đồ quy trình sản xuất nhôm từ quặng bauxite: Bauxite → Al2O3 → Al. Công đoạn chuyển hóa Al2O3 thành Al được thực hiện bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không được ứng dụng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho một đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để thu được kim loại Fe từ Fe2O3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng chất khử nào sau đây trong lò cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại nhôm (Al) là quan trọng nhất để ứng dụng phương pháp điện phân nóng chảy trong sản xuất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho quá trình điều chế kim loại M từ muối MXn bằng phương pháp điện phân dung dịch. Để thu được kim loại M nguyên chất ở catot, điều kiện nào sau đây cần được đảm bảo?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một khoáng vật có thành phần chính là Cu2S. Để tách Cu từ khoáng vật này bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hòa tan Cu2S?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, vai trò chính của than cốc (C) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến kim loại, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính khử rất yếu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Vàng (Au)

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Bauxite
  • B. Hematite
  • C. Pyrite
  • D. Dolomite

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là gì?

  • A. Oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
  • B. Tách kim loại dựa vào tính chất vật lí.
  • C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • D. Hòa tan hợp chất kim loại trong nước.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của chúng?

  • A. Kali (K)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Natri (Na)
  • D. Canxi (Ca)

Câu 5: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây bằng cách dùng kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Natri (Na)

Câu 6: Kim loại nào sau đây bắt buộc phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Thủy ngân (Hg)

Câu 7: Để điều chế kim loại Na từ NaCl, phương pháp thích hợp nhất trong công nghiệp là:

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Dùng H2 khử NaCl ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 8: Quá trình nào sau đây không tạo ra kim loại đơn chất?

  • A. Nung nóng hỗn hợp FeO và CO.
  • B. Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
  • C. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
  • D. Cho Al vào dung dịch AgNO3.

Câu 9: Trong sản xuất gang trong lò cao, quặng hematite (Fe2O3) được nung nóng với than cốc (C) và đá vôi (CaCO3). Vai trò của than cốc là gì?

  • A. Chất khử oxit sắt và cung cấp nhiệt.
  • B. Chất tạo xỉ.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chỉ cung cấp nhiệt.

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6). Việc thêm criolit có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • B. Chống oxi hóa nhôm nóng chảy.
  • C. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • D. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện.

Câu 11: Một loại quặng đồng có thành phần chính là CuFeS2 (chalcopyrite). Để thu được đồng từ quặng này, phương pháp hiệu quả thường là sự kết hợp của các bước nào?

  • A. Tuyển, nung quặng, sau đó điện phân tinh chế.
  • B. Hòa tan quặng trong axit mạnh, sau đó dùng kim loại mạnh hơn đẩy đồng.
  • C. Điện phân nóng chảy quặng.
  • D. Chỉ cần nung quặng ở nhiệt độ cao với cacbon.

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Phương pháp thủy luyện có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào trong số các kim loại trên từ dung dịch muối của chúng?

  • A. Na, Mg
  • B. Na, Mg, Zn
  • C. Zn, Cu, Ag
  • D. Chỉ có Ag

Câu 13: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch muối không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al?

  • A. Ion kim loại của chúng khó bị khử hơn nước.
  • B. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước.
  • C. Muối của chúng không tan trong nước.
  • D. Điện phân dung dịch muối của chúng tạo ra oxit kim loại.

Câu 14: Trong quá trình tái chế kim loại từ phế liệu, công đoạn phân loại có ý nghĩa quan trọng. Đối với phế liệu sắt thép, phương pháp phân loại hiệu quả nhất là sử dụng:

  • A. Máy ly tâm.
  • B. Nam châm.
  • C. Phương pháp tuyển nổi.
  • D. Hòa tan trong dung dịch axit.

Câu 15: Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để thu được Fe và Cu từ hỗn hợp này mà giữ nguyên Al2O3, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dẫn luồng khí CO dư, nung nóng hỗn hợp.
  • B. Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư.
  • C. Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư.
  • D. Điện phân nóng chảy hỗn hợp oxit.

Câu 16: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 (dung dịch) → ZnSO4 (dung dịch) + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Thủy luyện.

Câu 17: Một kỹ sư muốn điều chế kim loại X từ quặng chứa XCl2. Biết X là kim loại hoạt động hóa học mạnh, đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học. Phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân dung dịch XCl2.
  • B. Điện phân nóng chảy XCl2.
  • C. Dùng kim loại Na để khử XCl2 trong dung dịch.
  • D. Dùng H2 khử XCl2 ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Tại sao kim loại crom (Cr) thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm (sử dụng Al làm chất khử oxit crom ở nhiệt độ cao) thay vì dùng cacbon hoặc CO?

  • A. Vì Al rẻ hơn C và CO.
  • B. Vì phản ứng nhiệt nhôm tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • C. Vì dùng C hoặc CO dễ tạo thành cacbua kim loại.
  • D. Vì Al có tính khử yếu hơn C và CO.

Câu 19: Một mẫu quặng sắt chứa 80% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Từ 1 tấn quặng này, người ta điều chế được 0,5 tấn gang. Giả sử gang chứa 95% khối lượng là sắt. Hiệu suất của quá trình sản xuất gang là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm).

  • A. 85%
  • B. 75%
  • C. 90%
  • D. 80%

Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các quá trình xảy ra tại catot (cực âm) là gì?

  • A. H+ bị khử trước, sau đó đến Cu2+.
  • B. Cu2+ bị khử trước, sau đó đến H+.
  • C. Na+ bị khử trước, sau đó đến Cu2+.
  • D. Na+ và Cu2+ bị khử đồng thời.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là ví dụ điển hình của phương pháp nhiệt luyện dùng kim loại mạnh hơn làm chất khử?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • C. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
  • D. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl2

Câu 22: Trong tự nhiên, kim loại sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào?

  • A. Hợp chất (oxit, sunfua, cacbonat...)
  • B. Đơn chất tự do.
  • C. Chỉ ở dạng oxit.
  • D. Chỉ ở dạng sunfua.

Câu 23: Cho các phát biểu sau về phương pháp tách kim loại:
(1) Phương pháp nhiệt luyện thích hợp điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
(2) Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh.
(3) Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al.
(4) Tái chế kim loại giúp tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Tại sao trong công nghiệp, người ta không dùng H2 để khử Al2O3 thành Al?

  • A. H2 có tính khử yếu hơn Al.
  • B. Phản ứng giữa H2 và Al2O3 không xảy ra.
  • C. H2 phản ứng với nước trong Al2O3.nH2O.
  • D. H2 tạo hỗn hợp nổ với không khí ở nhiệt độ cao.

Câu 25: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Fe3O4?

  • A. Hematite
  • B. Pyrite
  • C. Siderite
  • D. Magnetite

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Cho lá kẽm vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Thí nghiệm này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 27: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, cực dương (anot) được làm bằng vật liệu nào và xảy ra quá trình gì?

  • A. Kim loại nhôm; quá trình khử.
  • B. Kim loại nhôm; quá trình oxi hóa.
  • C. Than chì; quá trình oxi hóa.
  • D. Than chì; quá trình khử.

Câu 28: Xét quá trình sản xuất đồng từ quặng sunfua (ví dụ CuS). Một trong các bước ban đầu có thể là nung quặng trong không khí. Phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Oxi hóa sunfua thành oxit kim loại và khí SO2.
  • B. Khử sunfua thành kim loại và khí H2S.
  • C. Hòa tan sunfua trong nước.
  • D. Điện phân nóng chảy sunfua.

Câu 29: Giả sử bạn có một hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Al. Để tách riêng bột Fe bằng phương pháp vật lí đơn giản, bạn có thể sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Cân.
  • B. Nam châm.
  • C. Máy lọc.
  • D. Ống đong.

Câu 30: Quặng nào sau đây là quặng cacbonat của sắt?

  • A. Siderite
  • B. Bauxite
  • C. Cinnabar
  • D. Pyrolusite (MnO2)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính khử rất yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của chúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây bằng cách dùng kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kim loại nào sau đây bắt buộc phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để điều chế kim loại Na từ NaCl, phương pháp thích hợp nhất trong công nghiệp là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quá trình nào sau đây *không* tạo ra kim loại đơn chất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong sản xuất gang trong lò cao, quặng hematite (Fe2O3) được nung nóng với than cốc (C) và đá vôi (CaCO3). Vai trò của than cốc là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6). Việc thêm criolit có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một loại quặng đồng có thành phần chính là CuFeS2 (chalcopyrite). Để thu được đồng từ quặng này, phương pháp hiệu quả thường là sự kết hợp của các bước nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Phương pháp thủy luyện có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào trong số các kim loại trên từ dung dịch muối của chúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch muối không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong quá trình tái chế kim loại từ phế liệu, công đoạn phân loại có ý nghĩa quan trọng. Đối với phế liệu sắt thép, phương pháp phân loại hiệu quả nhất là sử dụng:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để thu được Fe và Cu từ hỗn hợp này mà giữ nguyên Al2O3, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 (dung dịch) → ZnSO4 (dung dịch) + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một kỹ sư muốn điều chế kim loại X từ quặng chứa XCl2. Biết X là kim loại hoạt động hóa học mạnh, đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học. Phương pháp nào là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao kim loại crom (Cr) thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm (sử dụng Al làm chất khử oxit crom ở nhiệt độ cao) thay vì dùng cacbon hoặc CO?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một mẫu quặng sắt chứa 80% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Từ 1 tấn quặng này, người ta điều chế được 0,5 tấn gang. Giả sử gang chứa 95% khối lượng là sắt. Hiệu suất của quá trình sản xuất gang là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các quá trình xảy ra tại catot (cực âm) là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là ví dụ điển hình của phương pháp nhiệt luyện dùng kim loại mạnh hơn làm chất khử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong tự nhiên, kim loại sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho các phát biểu sau về phương pháp tách kim loại:
(1) Phương pháp nhiệt luyện thích hợp điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
(2) Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh.
(3) Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al.
(4) Tái chế kim loại giúp tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao trong công nghiệp, người ta không dùng H2 để khử Al2O3 thành Al?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Fe3O4?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Cho lá kẽm vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Thí nghiệm này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, cực dương (anot) được làm bằng vật liệu nào và xảy ra quá trình gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Xét quá trình sản xuất đồng từ quặng sunfua (ví dụ CuS). Một trong các bước ban đầu có thể là nung quặng trong không khí. Phản ứng xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn có một hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Al. Để tách riêng bột Fe bằng phương pháp vật lí đơn giản, bạn có thể sử dụng dụng cụ nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quặng nào sau đây là quặng cacbonat của sắt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Kim loại kiềm thổ có khối lượng riêng lớn nên chìm sâu trong lòng đất, ít tiếp xúc với các chất khác.
  • B. Kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể bền vững, khó bị phá vỡ bởi các tác nhân hóa học.
  • C. Kim loại kiềm thổ là những kim loại trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các chất khác.
  • D. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, dễ dàng phản ứng với các chất oxi hóa như oxi, hơi nước, và các acid trong môi trường.

Câu 2: Cho sơ đồ điều chế kim loại M từ quặng boxit như sau: Quặng boxit → Al2O3 → M. Phương pháp thích hợp để thực hiện giai đoạn từ Al2O3 → M là:

  • A. Nhiệt luyện bằng CO ở nhiệt độ cao.
  • B. Điện phân nóng chảy Al2O3.
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch acid mạnh.
  • D. Điện phân dung dịch muối AlCl3.

Câu 3: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Khí CO đóng vai trò chính nào sau đây?

  • A. Chất khử các oxide sắt thành sắt.
  • B. Chất oxi hóa sắt thành oxide sắt.
  • C. Chất tạo môi trường trơ cho phản ứng.
  • D. Chất xúc tác cho quá trình luyện gang.

Câu 4: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halide?

  • A. Fe và Ag.
  • B. Fe và Mg.
  • C. Na và Mg.
  • D. Na và Ag.

Câu 5: Quặng nào sau đây chứa hàm lượng sắt cao nhất và thường được sử dụng để luyện gang?

  • A. Manhetit (Fe3O4).
  • B. Hematit đỏ (Fe2O3).
  • C. Pirit sắt (FeS2).
  • D. Xiđerit (FeCO3).

Câu 6: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào hỗn hợp điện phân. Mục đích chính của việc thêm criolit là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • B. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm nóng chảy.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Tăng cường độ bền cơ học của điện cực.

Câu 7: Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này thuộc loại phương pháp luyện kim nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Nhiệt luyện.

Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

  • A. Nhôm (Al).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Natri (Na).
  • D. Magie (Mg).

Câu 9: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

  • A. Ion SO4^2- bị oxi hóa ở anot.
  • B. Nước bị khử ở catot tạo khí H2.
  • C. Ion Cu^2+ bị khử ở catot tạo kim loại Cu.
  • D. pH của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân.

Câu 10: Để tinh chế đồng (từ đồng thô lẫn tạp chất), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot là đồng thô.
  • B. Nhiệt luyện bằng cách nung với than cốc.
  • C. Hòa tan trong acid mạnh và kết tủa lại.
  • D. Thủy luyện bằng cách dùng kim loại mạnh hơn đẩy đồng ra.

Câu 11: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe^2+/Fe, Cu^2+/Cu, Ag^+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

  • A. Ag, Cu, Fe.
  • B. Fe, Cu, Ag.
  • C. Ag, Fe, Cu.
  • D. Cu, Ag, Fe.

Câu 12: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện thép là gì?

  • A. Để tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, P) có trong gang.
  • C. Để khử oxide sắt còn sót lại trong gang.
  • D. Để làm nguội hỗn hợp gang nóng chảy.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: CuO + X → Cu + Y. Biết X là chất khử thông thường trong luyện kim. X và Y có thể là:

  • A. X là H2, Y là H2O.
  • B. X là Al, Y là Al2O3.
  • C. X là Mg, Y là MgO.
  • D. X là CO, Y là CO2.

Câu 14: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Kim loại kém hoạt động (Cu, Ag, Au).
  • B. Kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, Ca, Mg).
  • C. Kim loại có tính khử trung bình (Zn, Fe, Ni).
  • D. Kim loại nhẹ (Al, Be, Ti).

Câu 15: Cho phản ứng nhiệt phân muối: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2. Phản ứng này có thể được xem là một bước trong phương pháp luyện kim nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Nhiệt luyện.

Câu 16: Xét quá trình điều chế Mg từ nước biển. Nước biển chứa MgCl2, Ca(OH)2 được sử dụng để kết tủa Mg^2+ thành Mg(OH)2. Tiếp theo Mg(OH)2 được chuyển thành MgCl2 khan để điện phân nóng chảy. Vai trò của Ca(OH)2 trong quá trình này là gì?

  • A. Chất khử Mg^2+ thành Mg.
  • B. Chất kết tủa Mg^2+ dưới dạng Mg(OH)2.
  • C. Chất oxi hóa Mg thành Mg^2+.
  • D. Chất làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về phương pháp luyện kim: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Nhiệt luyện dùng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu. (c) Thủy luyện dùng cho kim loại hoạt động yếu. Số phát biểu đúng là:

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với khí CO nung nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 10 gam.
  • B. Nhỏ hơn 10 gam.
  • C. Bằng 10 gam.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Xét quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na. Tại catot xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl^-.
  • B. Oxi hóa ion Na^+.
  • C. Khử ion Na^+.
  • D. Khử ion Cl^-.

Câu 20: Cho sơ đồ: Quặng sulfide kim loại → Oxide kim loại → Kim loại. Phương pháp chuyển từ Oxide kim loại → Kim loại nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 21: Trong quá trình luyện gang, chất nào sau đây được dùng để khử Fe2O3?

  • A. O2.
  • B. H2.
  • C. CO.
  • D. N2.

Câu 22: Cho các kim loại: K, Al, Cu, Au. Kim loại nào cần phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế?

  • A. K và Al.
  • B. Cu và Au.
  • C. Al và Cu.
  • D. K và Au.

Câu 23: Cho phản ứng: 2Ag^+ (aq) + Cu (r) → Cu^2+ (aq) + 2Ag (r). Phản ứng này ứng dụng trong phương pháp luyện kim nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 24: Trong quá trình sản xuất nhôm, tại sao Al2O3 phải được hòa tan trong criolit nóng chảy thay vì điện phân trực tiếp Al2O3 nóng chảy?

  • A. Criolit là chất xúc tác giúp phản ứng điện phân xảy ra nhanh hơn.
  • B. Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao, gây khó khăn và tốn kém năng lượng.
  • C. Criolit giúp tăng độ tinh khiết của nhôm thu được.
  • D. Criolit ngăn chặn sự ăn mòn điện cực trong quá trình điện phân.

Câu 25: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Fe. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện khử oxide bằng CO?

  • A. Ag và Zn.
  • B. Ag và Cu.
  • C. Zn và Ag.
  • D. Zn, Cu, Fe.

Câu 26: Xét sơ đồ: Quặng → Dung dịch muối → Kim loại. Phương pháp luyện kim nào phù hợp với sơ đồ trên?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 27: Trong quá trình luyện thép, tạp chất sulfur trong gang được loại bỏ chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

  • A. FeS.
  • B. SO2.
  • C. H2S.
  • D. S.

Câu 28: Để bảo vệ môi trường trong quá trình luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác quặng có hàm lượng kim loại cao.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo trong quá trình luyện kim.
  • C. Xử lý khí thải và chất thải trước khi thải ra môi trường.
  • D. Giảm nhiệt độ luyện kim để tiết kiệm năng lượng.

Câu 29: Cho phản ứng: FeO(r) + C(r) → Fe(r) + CO(k). Phản ứng này có thể xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Điều kiện thường.
  • B. Trong dung dịch acid.
  • C. Trong môi trường trơ.
  • D. Nhiệt độ cao.

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu đổi cực điện thành kim loại hoạt động (ví dụ Cu anot, Fe catot) và vẫn điện phân dung dịch NaCl thì sản phẩm thu được ở catot là gì?

  • A. Khí H2.
  • B. Kim loại Na.
  • C. Khí Cl2.
  • D. Kim loại Cu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho sơ đồ điều chế kim loại M từ quặng boxit như sau: Quặng boxit → Al2O3 → M. Phương pháp thích hợp để thực hiện giai đoạn từ Al2O3 → M là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Khí CO đóng vai trò chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halide?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quặng nào sau đây chứa hàm lượng sắt cao nhất và thường được sử dụng để luyện gang?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào hỗn hợp điện phân. Mục đích chính của việc thêm criolit là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này thuộc loại phương pháp luyện kim nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để tinh chế đồng (từ đồng thô lẫn tạp chất), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe^2+/Fe, Cu^2+/Cu, Ag^+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện thép là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: CuO + X → Cu + Y. Biết X là chất khử thông thường trong luyện kim. X và Y có thể là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho phản ứng nhiệt phân muối: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2. Phản ứng này có thể được xem là một bước trong phương pháp luyện kim nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét quá trình điều chế Mg từ nước biển. Nước biển chứa MgCl2, Ca(OH)2 được sử dụng để kết tủa Mg^2+ thành Mg(OH)2. Tiếp theo Mg(OH)2 được chuyển thành MgCl2 khan để điện phân nóng chảy. Vai trò của Ca(OH)2 trong quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các phát biểu sau về phương pháp luyện kim: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Nhiệt luyện dùng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu. (c) Thủy luyện dùng cho kim loại hoạt động yếu. Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với khí CO nung nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na. Tại catot xảy ra quá trình nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho sơ đồ: Quặng sulfide kim loại → Oxide kim loại → Kim loại. Phương pháp chuyển từ Oxide kim loại → Kim loại nào sau đây thường được sử dụng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quá trình luyện gang, chất nào sau đây được dùng để khử Fe2O3?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các kim loại: K, Al, Cu, Au. Kim loại nào cần phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho phản ứng: 2Ag^+ (aq) + Cu (r) → Cu^2+ (aq) + 2Ag (r). Phản ứng này ứng dụng trong phương pháp luyện kim nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình sản xuất nhôm, tại sao Al2O3 phải được hòa tan trong criolit nóng chảy thay vì điện phân trực tiếp Al2O3 nóng chảy?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Fe. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện khử oxide bằng CO?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét sơ đồ: Quặng → Dung dịch muối → Kim loại. Phương pháp luyện kim nào phù hợp với sơ đồ trên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quá trình luyện thép, tạp chất sulfur trong gang được loại bỏ chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để bảo vệ môi trường trong quá trình luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho phản ứng: FeO(r) + C(r) → Fe(r) + CO(k). Phản ứng này có thể xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu đổi cực điện thành kim loại hoạt động (ví dụ Cu anot, Fe catot) và vẫn điện phân dung dịch NaCl thì sản phẩm thu được ở catot là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao vàng (Au) thường được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên, trong khi sắt (Fe) chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất (quặng)?

  • A. Vàng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sắt, dễ bị phong hóa thành đơn chất.
  • B. Sắt nặng hơn vàng nên dễ lắng đọng và kết hợp với các nguyên tố khác.
  • C. Tính khử của vàng rất yếu, khó bị oxi hóa bởi các tác nhân trong tự nhiên, trong khi sắt có tính khử mạnh hơn, dễ phản ứng.
  • D. Vàng có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt, ngăn cản sự hình thành hợp chất.

Câu 2: Quặng bauxite, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

  • A. Fe₂O₃
  • B. Al₂O₃.nH₂O
  • C. Fe₃O₄
  • D. CuFeS₂

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong tự nhiên là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Hòa tan hợp chất kim loại trong dung dịch phù hợp.
  • D. Tách cơ học kim loại ra khỏi tạp chất.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại có tính khử như thế nào?

  • A. Rất mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ).
  • B. Mạnh (Al).
  • C. Trung bình (Fe, Zn, Pb).
  • D. Yếu (Cu, Ag, Au).

Câu 5: Cho phản ứng sau: ZnSO₄(dd) + Fe(s) → FeSO₄(dd) + Zn(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để điều chế kim loại Zn bằng phương pháp thủy luyện không? Vì sao?

  • A. Có, vì Fe có tính khử mạnh hơn Zn nên đẩy Zn ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Không, vì Fe có tính khử yếu hơn Zn nên không thể đẩy Zn ra khỏi dung dịch muối.
  • C. Có, vì đây là phản ứng trao đổi ion điển hình trong thủy luyện.
  • D. Không, vì phương pháp thủy luyện chỉ dùng cho kim loại kiềm và kiềm thổ.

Câu 6: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây không thường được sử dụng để khử các oxit kim loại?

  • A. H₂SO₄ đặc nóng
  • B. CO
  • C. H₂
  • D. C

Câu 7: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm Fe₂O₃, CuO, Al₂O₃. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?

  • A. Fe, Cu, Al
  • B. Fe₂O₃, CuO, Al₂O₃
  • C. Fe, Cu, Al₂O₃
  • D. FeO, Cu, Al

Câu 8: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại là phương pháp chủ yếu để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Vì các kim loại này dễ bị khử bằng chất khử thông thường ở nhiệt độ cao.
  • B. Vì ion của các kim loại này rất khó bị khử trong dung dịch nước hoặc bằng các chất khử thông thường.
  • C. Vì các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Vì điện phân dung dịch muối của chúng sẽ thu được kim loại có độ tinh khiết cao hơn.

Câu 9: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, chất được thêm vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ là gì?

  • A. Criolit (Na₃AlF₆)
  • B. Nước đá khô (CO₂ rắn)
  • C. Than cốc (C)
  • D. Đá vôi (CaCO₃)

Câu 10: Cho các kim loại sau: Fe, Ag, K, Cu, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch (từ muối tương ứng)?

  • A. K
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 11: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện Na₂O bằng cacbon ở nhiệt độ cao.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl.
  • D. Cho K vào dung dịch NaCl.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về phương pháp điện phân dung dịch muối là SAI?

  • A. Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • B. Tại catot xảy ra quá trình khử ion kim loại hoặc H₂O.
  • C. Có thể điều chế được tất cả các kim loại bằng phương pháp này.
  • D. Điện phân dung dịch muối của kim loại có tính khử mạnh hơn Al sẽ thu được H₂ tại catot.

Câu 13: Một tấn quặng hematite chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng. Tính khối lượng sắt tối đa có thể thu được từ một tấn quặng này (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

  • A. 0,56 tấn
  • B. 0,80 tấn
  • C. 0,70 tấn
  • D. 1,12 tấn

Câu 14: Trong quá trình tái chế kim loại, công đoạn đầu tiên thường là phân loại. Tại sao việc phân loại lại quan trọng?

  • A. Để làm sạch kim loại khỏi bụi bẩn.
  • B. Để tăng khối lượng kim loại thu hồi.
  • C. Để giảm nhiệt độ nóng chảy khi nung.
  • D. Để tách các loại kim loại khác nhau hoặc kim loại ra khỏi phi kim, giúp tối ưu hóa quy trình tái chế tiếp theo và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (3) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy). Các phản ứng này lần lượt thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện, Thủy luyện, Điện phân nóng chảy.
  • B. Thủy luyện, Nhiệt luyện, Điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân nóng chảy, Thủy luyện, Nhiệt luyện.
  • D. Nhiệt luyện, Điện phân nóng chảy, Thủy luyện.

Câu 16: Để điều chế kim loại Mg từ dung dịch MgCl₂, phương pháp hiệu quả nhất trong công nghiệp là gì?

  • A. Dùng kim loại mạnh hơn Mg (ví dụ: Na) đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch MgCl₂.
  • C. Nhiệt phân MgCl₂.
  • D. Cô cạn dung dịch MgCl₂ thu được MgCl₂, sau đó điện phân nóng chảy MgCl₂.

Câu 17: Quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ sẽ xảy ra phản ứng gì tại catot (cực âm)?

  • A. Quá trình oxi hóa ion SO₄²⁻.
  • B. Quá trình khử ion Cu²⁺.
  • C. Quá trình khử H₂O tạo H₂.
  • D. Quá trình oxi hóa H₂O tạo O₂.

Câu 18: Xét quá trình điều chế sắt trong lò cao từ quặng hematite (Fe₂O₃). Chất khử chủ yếu được sử dụng trong quá trình này là gì?

  • A. H₂
  • B. Al
  • C. CO
  • D. C

Câu 19: Tại sao phương pháp nhiệt luyện lại không thích hợp để điều chế các kim loại kiềm và kiềm thổ?

  • A. Vì các kim loại này có tính khử quá mạnh, khó bị khử bằng các chất khử thông thường như C, CO, H₂.
  • B. Vì các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy quá cao.
  • C. Vì các oxit của chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì các kim loại này dễ phản ứng với nước trong quá trình nhiệt luyện.

Câu 20: Một phương pháp thủy luyện để thu hồi bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ bị lẫn tạp chất Cu(NO₃)₂ là cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Al

Câu 21: Xét phản ứng điều chế kim loại bằng cách cho kim loại M có tính khử mạnh hơn tác dụng với dung dịch muối của kim loại N có tính khử yếu hơn (M + N⁺ → Mⁿ⁺ + N). Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì?

  • A. Kim loại M phải đứng trước kim loại N trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Dung dịch muối của N phải là dung dịch đậm đặc.
  • C. Kim loại M phải không tác dụng với nước ở điều kiện thường và đứng trước kim loại N trong dãy hoạt động hóa học.
  • D. Kim loại M phải là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại M, nếu tại catot chỉ thu được khí H₂, điều này chứng tỏ điều gì về kim loại M?

  • A. M là kim loại có tính khử mạnh hơn Al (đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học).
  • B. M là kim loại có tính khử yếu (đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học).
  • C. M là kim loại có tính khử trung bình (từ Zn đến H).
  • D. Nước bị điện phân trước ion kim loại Mⁿ⁺.

Câu 23: Một mẫu quặng chứa 69,6% Fe₃O₄ về khối lượng. Cần bao nhiêu tấn quặng này để luyện được 1 tấn gang chứa 95% Fe, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%?

  • A. 1,5 tấn
  • B. 1,8 tấn
  • C. 2,0 tấn
  • D. 2,5 tấn

Câu 24: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Chất khử được sử dụng.
  • B. Trạng thái của nguyên liệu ban đầu.
  • C. Môi trường diễn ra quá trình khử ion kim loại (nhiệt độ cao/dung dịch).
  • D. Loại kim loại có thể điều chế.

Câu 25: Quặng pyrit có thành phần chính là FeS₂. Để điều chế sắt từ quặng pyrit, người ta thường phải thực hiện qua nhiều giai đoạn, trong đó có giai đoạn nung quặng trong không khí. Phản ứng hóa học chính xảy ra trong giai đoạn này là gì?

  • A. 4FeS₂ + 11O₂ → 2Fe₂O₃ + 8SO₂
  • B. FeS₂ → Fe + 2S
  • C. FeS₂ + O₂ → FeO + SO₂
  • D. FeS₂ + 2O₂ → FeSO₄

Câu 26: Trong công nghiệp, để điều chế kim loại đồng (Cu), người ta có thể sử dụng quặng chalcopyrite (CuFeS₂). Một trong những phương pháp phổ biến là nung quặng này. Quá trình này thường sử dụng phương pháp điều chế kim loại nào là chủ yếu?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 27: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại?

  • A. Điện phân nóng chảy Al₂O₃.
  • B. Cho Fe vào dung dịch CuSO₄.
  • C. Nung nóng Fe(OH)₂ trong không khí đến khối lượng không đổi.
  • D. Dùng H₂ khử CuO nung nóng.

Câu 28: Để tinh chế một mẫu đồng có lẫn tạp chất sắt, kẽm, bạc, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân. Khi đó, điện cực anot (cực dương) làm bằng gì và dung dịch điện phân là gì?

  • A. Anot làm bằng đồng thô, dung dịch là CuSO₄.
  • B. Anot làm bằng graphit, dung dịch là CuCl₂.
  • C. Anot làm bằng đồng tinh khiết, dung dịch là H₂SO₄.
  • D. Anot làm bằng sắt, dung dịch là Cu(NO₃)₂.

Câu 29: Tại sao trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, các cực dương (anot) làm bằng than chì (cacbon) lại bị mòn dần theo thời gian?

  • A. Than chì bị nóng chảy ở nhiệt độ cao.
  • B. Oxi sinh ra tại anot tác dụng với than chì tạo thành CO và CO₂.
  • C. Nhôm nóng chảy ăn mòn than chì.
  • D. Các ion Al³⁺ từ catot di chuyển đến anot và phản ứng với than chì.

Câu 30: Quặng nào sau đây không phải là quặng chính để sản xuất sắt?

  • A. Quặng hematite đỏ (Fe₂O₃)
  • B. Quặng magnetit (Fe₃O₄)
  • C. Quặng manhetit (Fe₃O₄)
  • D. Quặng boxit (Al₂O₃.nH₂O)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại sao vàng (Au) thường được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên, trong khi sắt (Fe) chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất (quặng)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quặng bauxite, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong tự nhiên là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại có tính khử như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho phản ứng sau: ZnSO₄(dd) + Fe(s) → FeSO₄(dd) + Zn(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để điều chế kim loại Zn bằng phương pháp thủy luyện không? Vì sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây không thường được sử dụng để khử các oxit kim loại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm Fe₂O₃, CuO, Al₂O₃. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại là phương pháp chủ yếu để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, chất được thêm vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các kim loại sau: Fe, Ag, K, Cu, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch (từ muối tương ứng)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về phương pháp điện phân dung dịch muối là SAI?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một tấn quặng hematite chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng. Tính khối lượng sắt tối đa có thể thu được từ một tấn quặng này (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong quá trình tái chế kim loại, công đoạn đầu tiên thường là phân loại. Tại sao việc phân loại lại quan trọng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (3) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy). Các phản ứng này lần lượt thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để điều chế kim loại Mg từ dung dịch MgCl₂, phương pháp hiệu quả nhất trong công nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ sẽ xảy ra phản ứng gì tại catot (cực âm)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xét quá trình điều chế sắt trong lò cao từ quặng hematite (Fe₂O₃). Chất khử chủ yếu được sử dụng trong quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao phương pháp nhiệt luyện lại không thích hợp để điều chế các kim loại kiềm và kiềm thổ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một phương pháp thủy luyện để thu hồi bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ bị lẫn tạp chất Cu(NO₃)₂ là cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xét phản ứng điều chế kim loại bằng cách cho kim loại M có tính khử mạnh hơn tác dụng với dung dịch muối của kim loại N có tính khử yếu hơn (M + N⁺ → Mⁿ⁺ + N). Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại M, nếu tại catot chỉ thu được khí H₂, điều này chứng tỏ điều gì về kim loại M?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một mẫu quặng chứa 69,6% Fe₃O₄ về khối lượng. Cần bao nhiêu tấn quặng này để luyện được 1 tấn gang chứa 95% Fe, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quặng pyrit có thành phần chính là FeS₂. Để điều chế sắt từ quặng pyrit, người ta thường phải thực hiện qua nhiều giai đoạn, trong đó có giai đoạn nung quặng trong không khí. Phản ứng hóa học chính xảy ra trong giai đoạn này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong công nghiệp, để điều chế kim loại đồng (Cu), người ta có thể sử dụng quặng chalcopyrite (CuFeS₂). Một trong những phương pháp phổ biến là nung quặng này. Quá trình này thường sử dụng phương pháp điều chế kim loại nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để tinh chế một mẫu đồng có lẫn tạp chất sắt, kẽm, bạc, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân. Khi đó, điện cực anot (cực dương) làm bằng gì và dung dịch điện phân là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, các cực dương (anot) làm bằng than chì (cacbon) lại bị mòn dần theo thời gian?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quặng nào sau đây không phải là quặng chính để sản xuất sắt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxide và sulfide, hiếm khi tìm thấy ở dạng đơn chất?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Bạch kim (Pt)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Hematite
  • B. Bauxite
  • C. Magnetite
  • D. Pirit

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Nhôm và các kim loại trước nhôm trong dãy điện hóa
  • C. Các kim loại từ Zn đến Cu trong dãy điện hóa
  • D. Các kim loại sau Cu trong dãy điện hóa

Câu 4: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, người ta thường thêm criolit (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃ nóng chảy
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa nhôm nóng chảy bởi không khí
  • D. Tạo lớp bảo vệ bề mặt điện cực

Câu 5: Để điều chế kim loại Mg từ muối MgCl₂, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl₂
  • B. Điện phân dung dịch MgCl₂
  • C. Dùng kim loại kiềm đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl₂
  • D. Nhiệt phân MgCl₂ ở nhiệt độ cao

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 7: Trong phương pháp thủy luyện, dung dịch thường được sử dụng để hòa tan quặng kim loại là:

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dung dịch kiềm mạnh
  • D. Dung dịch acid hoặc dung dịch cyanide

Câu 8: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính?

  • A. Khí oxi (O₂)
  • B. Carbon monoxide (CO)
  • C. Khí hydrogen (H₂)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 9: Cho hỗn hợp các oxide: CuO, ZnO, Fe₂O₃, MgO. Khí H₂ dư đi qua hỗn hợp nung nóng. Oxide nào sau đây không bị khử?

  • A. CuO
  • B. ZnO
  • C. Fe₂O₃
  • D. MgO

Câu 10: Trong quá trình tái chế nhôm, công đoạn nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng đáng kể so với sản xuất nhôm từ quặng bauxite?

  • A. Nghiền nhỏ phế liệu nhôm
  • B. Làm sạch phế liệu nhôm
  • C. Nấu chảy phế liệu nhôm
  • D. Tạo hình sản phẩm nhôm mới

Câu 11: Một mẫu quặng hematite chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe₂O₃ trong quặng, người ta thực hiện phản ứng khử hoàn toàn Fe₂O₃ bằng CO thành Fe. Biết khối lượng Fe thu được là m gam và khối lượng quặng ban đầu là M gam. Biểu thức nào sau đây dùng để tính phần trăm khối lượng Fe₂O₃ trong quặng?

  • A. (m/M) * 100%
  • B. [(m/56) * 160 / M] * 100%
  • C. [(M/160) * 56 / m] * 100%
  • D. [(m/112) * 160 / M] * 100%

Câu 12: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp điện phân nóng chảy và phương pháp thủy luyện?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 13: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò luyện là gì?

  • A. Oxi hóa các tạp chất (C, Si, P, S...) có trong gang
  • B. Tăng nhiệt độ của lò luyện
  • C. Khử oxide sắt còn sót lại trong gang
  • D. Làm nguội nhanh thép nóng chảy

Câu 14: Một nhà máy luyện kim sử dụng quặng pirit sắt (FeS₂) để sản xuất gang. Quá trình nào sau đây có thể gây ô nhiễm môi trường do khí SO₂?

  • A. Quá trình nghiền quặng
  • B. Quá trình khử Fe₂O₃ bằng CO
  • C. Quá trình đốt quặng pirit sắt trước khi đưa vào lò cao
  • D. Quá trình làm nguội gang lỏng

Câu 15: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân dung dịch: (1) Có thể điều chế được tất cả các kim loại. (2) Luôn thu được kim loại nguyên chất ở cathode. (3) Thường dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu. (4) Nước có thể bị điện phân cùng với muối kim loại. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Cu, Zn, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Dung dịch NaOH loãng
  • C. Dung dịch HNO₃ loãng
  • D. Dung dịch NaCl loãng

Câu 17: Cho phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe. Phản ứng này được ứng dụng trong thực tế với tên gọi là:

  • A. Luyện gang
  • B. Luyện thép
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Hàn nhiệt nhôm

Câu 18: Trong quá trình sản xuất thép không gỉ, kim loại nào sau đây thường được thêm vào thép để tăng khả năng chống ăn mòn?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Crom (Cr)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại kiềm thổ?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide
  • B. Điện phân nóng chảy oxide
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch acid
  • D. Khử oxide bằng chất khử mạnh (ví dụ: Al)

Câu 20: Cho một dây Cu vào dung dịch AgNO₃. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Kim loại Ag màu trắng bám vào dây Cu, dung dịch nhạt màu dần
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra
  • C. Kim loại Cu tan ra, dung dịch đậm màu hơn
  • D. Có khí không màu thoát ra

Câu 21: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. Cu và H₂
  • B. Cu và O₂
  • C. H₂ và O₂
  • D. SO₂ và H₂

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Vàng (Au)

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: Quặng Bauxite → X → Nhôm. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Al(OH)₃
  • B. AlCl₃
  • C. NaAlO₂
  • D. Al₂O₃

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng thu được từ phương pháp thủy luyện?

  • A. Điện phân dung dịch CuSO₄
  • B. Nhiệt luyện bằng CO
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch acid
  • D. Chưng cất phân đoạn

Câu 25: Để loại bỏ tạp chất là sulfur trong quặng sulfide, người ta thường thực hiện công đoạn nào trước khi đưa vào lò luyện?

  • A. Hòa tan quặng trong acid
  • B. Nung quặng trong không khí
  • C. Khử quặng bằng CO
  • D. Điện phân quặng nóng chảy

Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Để điều chế hỗn hợp kim loại Cu và Zn từ hỗn hợp oxide trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân dung dịch muối chloride
  • B. Nhiệt luyện bằng than cốc
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch acid
  • D. Nhiệt luyện bằng khí hydrogen

Câu 27: Trong quá trình luyện gang, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là:

  • A. CO₂
  • B. N₂
  • C. CO
  • D. O₂

Câu 28: Để thu hồi kim loại Ag từ dung dịch AgNO₃ sau phản ứng với Cu, phương pháp nào sau đây là kinh tế và hiệu quả nhất?

  • A. Điện phân dung dịch AgNO₃
  • B. Dùng kim loại Cu dư
  • C. Kết tủa bằng dung dịch NaCl
  • D. Cô cạn dung dịch

Câu 29: Một loại quặng chứa Fe₂O₃ lẫn tạp chất trơ. Hòa tan hoàn toàn 20 gam quặng này trong dung dịch HCl dư, sau đó khử hoàn toàn bằng CO thu được 11,2 gam Fe. Phần trăm khối lượng Fe₂O₃ trong quặng là:

  • A. 56%
  • B. 70%
  • C. 80%
  • D. 84%

Câu 30: Cho các cặp kim loại - muối: (1) Fe - CuSO₄, (2) Ag - ZnSO₄, (3) Cu - AgNO₃, (4) Mg - AlCl₃. Số cặp xảy ra phản ứng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxide và sulfide, hiếm khi tìm thấy ở dạng đơn chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, người ta thường thêm criolit (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để điều chế kim loại Mg từ muối MgCl₂, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong phương pháp thủy luyện, dung dịch thường được sử dụng để hòa tan quặng kim loại là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho hỗn hợp các oxide: CuO, ZnO, Fe₂O₃, MgO. Khí H₂ dư đi qua hỗn hợp nung nóng. Oxide nào sau đây không bị khử?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong quá trình tái chế nhôm, công đoạn nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng đáng kể so với sản xuất nhôm từ quặng bauxite?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một mẫu quặng hematite chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe₂O₃ trong quặng, người ta thực hiện phản ứng khử hoàn toàn Fe₂O₃ bằng CO thành Fe. Biết khối lượng Fe thu được là m gam và khối lượng quặng ban đầu là M gam. Biểu thức nào sau đây dùng để tính phần trăm khối lượng Fe₂O₃ trong quặng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp điện phân nóng chảy và phương pháp thủy luyện?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò luyện là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một nhà máy luyện kim sử dụng quặng pirit sắt (FeS₂) để sản xuất gang. Quá trình nào sau đây có thể gây ô nhiễm môi trường do khí SO₂?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân dung dịch: (1) Có thể điều chế được tất cả các kim loại. (2) Luôn thu được kim loại nguyên chất ở cathode. (3) Thường dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu. (4) Nước có thể bị điện phân cùng với muối kim loại. Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Cu, Zn, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe. Phản ứng này được ứng dụng trong thực tế với tên gọi là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình sản xuất thép không gỉ, kim loại nào sau đây thường được thêm vào thép để tăng khả năng chống ăn mòn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại kiềm thổ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho một dây Cu vào dung dịch AgNO₃. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: Quặng Bauxite → X → Nhôm. Chất X trong sơ đồ là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng thu được từ phương pháp thủy luyện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để loại bỏ tạp chất là sulfur trong quặng sulfide, người ta thường thực hiện công đoạn nào trước khi đưa vào lò luyện?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Để điều chế hỗn hợp kim loại Cu và Zn từ hỗn hợp oxide trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong quá trình luyện gang, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để thu hồi kim loại Ag từ dung dịch AgNO₃ sau phản ứng với Cu, phương pháp nào sau đây là kinh tế và hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một loại quặng chứa Fe₂O₃ lẫn tạp chất trơ. Hòa tan hoàn toàn 20 gam quặng này trong dung dịch HCl dư, sau đó khử hoàn toàn bằng CO thu được 11,2 gam Fe. Phần trăm khối lượng Fe₂O₃ trong quặng là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các cặp kim loại - muối: (1) Fe - CuSO₄, (2) Ag - ZnSO₄, (3) Cu - AgNO₃, (4) Mg - AlCl₃. Số cặp xảy ra phản ứng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao các kim loại hoạt động hóa học mạnh như natri (Na) và kali (K) thường không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Do chúng có khối lượng riêng lớn và chìm sâu trong lòng đất.
  • B. Do chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ bị bay hơi.
  • C. Do chúng có màu sắc không hấp dẫn và ít được con người khai thác.
  • D. Do chúng có tính khử mạnh, dễ dàng phản ứng với các chất khác trong tự nhiên.

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Hematite
  • B. Bauxite
  • C. Pyrite
  • D. Magnetite

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện bằng CO
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite đỏ (chứa Fe2O3), chất khử chính được sử dụng trong lò cao là gì?

  • A. Khí hydrogen (H2)
  • B. Khí carbon monoxide (CO)
  • C. Kim loại nhôm (Al)
  • D. Kim loại magie (Mg)

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2O3 (nóng chảy) --điện phân nóng chảy--> X + O2. Chất X là kim loại nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp thủy luyện?

  • A. Thường được sử dụng để điều chế các kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • B. Dựa trên các quá trình hòa tan quặng bằng dung dịch thích hợp.
  • C. Có thể sử dụng các chất khử như Zn, Fe để khử ion kim loại trong dung dịch.
  • D. Áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Au.

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, điện cực nào xảy ra quá trình khử và đó là điện cực gì?

  • A. Anode, xảy ra quá trình khử
  • B. Cathode, xảy ra quá trình khử
  • C. Anode, xảy ra quá trình oxi hóa
  • D. Cathode, xảy ra quá trình oxi hóa

Câu 9: Nguyên tắc chung để tách kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Thủy phân hợp chất kim loại trong môi trường axit.
  • C. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
  • D. Nhiệt phân hợp chất kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Cho các phương pháp điều chế kim loại: (1) Nhiệt luyện, (2) Thủy luyện, (3) Điện phân nóng chảy, (4) Điện phân dung dịch. Phương pháp nào thích hợp để điều chế kim loại bạc (Ag)?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (1)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 11: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • B. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm ở nhiệt độ cao.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Tăng hiệu suất phản ứng điện phân.

Câu 12: Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Phản ứng này thuộc loại phương pháp luyện kim nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 13: Để tách vàng (Au) ra khỏi quặng chứa vàng, người ta thường dùng phương pháp xianua hóa. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp luyện kim?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 14: Cho các kim loại: K, Al, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học.

  • A. Cu, Zn, Al, K
  • B. Al, Zn, Cu, K
  • C. K, Al, Zn, Cu
  • D. Zn, Al, K, Cu

Câu 15: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của công đoạn thổi khí oxi vào gang nóng chảy là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang để tạo thành thép.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của gang để dễ dàng gia công.
  • C. Khử hoàn toàn oxit sắt còn sót lại trong gang.
  • D. Oxi hóa và loại bỏ các tạp chất có trong gang.

Câu 16: Cho một lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3. Để thu được 1 tấn gang chứa 95% Fe, giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematite cần dùng là bao nhiêu tấn (gần đúng nhất)?

  • A. 1.5 tấn
  • B. 2.0 tấn
  • C. 2.83 tấn
  • D. 3.5 tấn

Câu 17: Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

  • A. C + O2 → CO2
  • B. CO2 + C → 2CO
  • C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • D. FeO + CO2 → FeCO3

Câu 18: Cho sơ đồ: Quặng boxit → Al2O3 → Kim loại Al. Giai đoạn chuyển từ Al2O3 thành Al được thực hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện bằng than cốc.
  • B. Thủy luyện bằng dung dịch axit.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch muối nhôm.

Câu 19: Để tinh chế đồng từ đồng thô (chứa lẫn tạp chất), phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 được sử dụng. Kim loại đồng tinh khiết thu được ở điện cực nào?

  • A. Điện cực anode (cực dương).
  • B. Điện cực cathode (cực âm).
  • C. Cả hai điện cực anode và cathode.
  • D. Không điện cực nào, đồng lẫn vào dung dịch.

Câu 20: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử các oxit kim loại kém hoạt động hơn Al?

  • A. Carbon (C) hoặc carbon monoxide (CO).
  • B. Kim loại kiềm (Na, K).
  • C. Kim loại kiềm thổ (Mg, Ca).
  • D. Khí hydrogen (H2) ở nhiệt độ thường.

Câu 21: Cho quá trình điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm thu được ở cathode là gì?

  • A. Kim loại natri (Na).
  • B. Khí clo (Cl2).
  • C. Khí hydrogen (H2).
  • D. Khí oxygen (O2).

Câu 22: Phương pháp nào sau đây không được coi là phương pháp luyện kim?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Phản ứng trung hòa axit-bazơ.

Câu 23: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 24: Cho phản ứng: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng này minh họa cho phương pháp luyện kim nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 25: Trong quá trình luyện gang, vai trò của xỉ (thành phần chính là CaSiO3) là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt cho lò cao.
  • B. Khử oxit sắt thành sắt.
  • C. Loại bỏ tạp chất ra khỏi gang.
  • D. Tăng độ cứng cho gang.

Câu 26: Kim loại nào sau đây có thể được tìm thấy ở dạng tự sinh (dạng đơn chất) trong tự nhiên do tính khử rất yếu?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Vàng (Au).

Câu 27: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO3, cần thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng hóa học?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Cho quá trình: Quặng sunfua (MS) → Oxit kim loại (MO) → Kim loại (M). Giai đoạn chuyển từ oxit kim loại (MO) thành kim loại (M) thường được thực hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện hoặc điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Chỉ có thể bằng điện phân nóng chảy.

Câu 29: Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở anode (cực dương)?

  • A. Ion Al3+ bị khử thành Al.
  • B. Nước bị oxi hóa thành O2 và H+.
  • C. Ion O2- bị oxi hóa thành O2.
  • D. Kim loại Al bị oxi hóa thành Al3+.

Câu 30: Để bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo cho quá trình luyện kim.
  • B. Tăng cường tái chế và sử dụng kim loại phế liệu.
  • C. Xây dựng các nhà máy luyện kim ở vùng sâu vùng xa.
  • D. Giảm sản lượng kim loại sản xuất hàng năm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vì sao các kim loại hoạt động hóa học mạnh như natri (Na) và kali (K) thường không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite đỏ (chứa Fe2O3), chất khử chính được sử dụng trong lò cao là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2O3 (nóng chảy) --điện phân nóng chảy--> X + O2. Chất X là kim loại nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, điện cực nào xảy ra quá trình khử và đó là điện cực gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tắc chung để tách kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các phương pháp điều chế kim loại: (1) Nhiệt luyện, (2) Thủy luyện, (3) Điện phân nóng chảy, (4) Điện phân dung dịch. Phương pháp nào thích hợp để điều chế kim loại bạc (Ag)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Phản ứng này thuộc loại phương pháp luyện kim nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để tách vàng (Au) ra khỏi quặng chứa vàng, người ta thường dùng phương pháp xianua hóa. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp luyện kim?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho các kim loại: K, Al, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của công đoạn thổi khí oxi vào gang nóng chảy là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho một lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3. Để thu được 1 tấn gang chứa 95% Fe, giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematite cần dùng là bao nhiêu tấn (gần đúng nhất)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho sơ đồ: Quặng boxit → Al2O3 → Kim loại Al. Giai đoạn chuyển từ Al2O3 thành Al được thực hiện bằng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để tinh chế đồng từ đồng thô (chứa lẫn tạp chất), phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 được sử dụng. Kim loại đồng tinh khiết thu được ở điện cực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử các oxit kim loại kém hoạt động hơn Al?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho quá trình điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm thu được ở cathode là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phương pháp nào sau đây *không* được coi là phương pháp luyện kim?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho phản ứng: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng này minh họa cho phương pháp luyện kim nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong quá trình luyện gang, vai trò của xỉ (thành phần chính là CaSiO3) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Kim loại nào sau đây có thể được tìm thấy ở dạng tự sinh (dạng đơn chất) trong tự nhiên do tính khử rất yếu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO3, cần thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng hóa học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho quá trình: Quặng sunfua (MS) → Oxit kim loại (MO) → Kim loại (M). Giai đoạn chuyển từ oxit kim loại (MO) thành kim loại (M) thường được thực hiện bằng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở anode (cực dương)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất do tính khử rất yếu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Vàng (Au)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 2: Quặng nào dưới đây chứa thành phần chính là Fe₂O₃ và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp luyện gang, thép?

  • A. Quặng boxit
  • B. Quặng hematit
  • C. Quặng pirit
  • D. Quặng manhetit

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại từ hợp chất trong quặng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Hòa tan hợp chất kim loại bằng dung môi thích hợp.
  • D. Nung nóng quặng ở nhiệt độ cao.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân
  • D. Kết tinh

Câu 5: Kim loại nào sau đây bắt buộc phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

  • A. Natri (Na)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 6: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Natri (Na)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Bari (Ba)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 7: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe₂O₃) trong lò cao, chất khử chủ yếu là?

  • A. Carbon (C)
  • B. Carbon monoxide (CO)
  • C. Hydrogen (H₂)
  • D. Khí lò cao

Câu 8: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình?

  • A. Vì oxit của chúng rất dễ bị khử ở nhiệt độ thấp.
  • B. Vì chúng có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
  • C. Vì oxit của chúng có thể bị khử bởi các chất khử thông thường (C, CO, H₂, Al) ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì chúng tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Câu 9: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm. Thành phần hóa học chính của quặng boxit là?

  • A. Al₂O₃.nH₂O
  • B. Fe₂O₃
  • C. CuFeS₂
  • D. ZnS

Câu 10: Trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Chất khử oxit nhôm.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện của Al₂O₃.
  • C. Bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi không khí.
  • D. Chất xúc tác cho phản ứng điện phân.

Câu 11: Xét phản ứng điều chế kim loại X từ oxit của nó: XO + H₂ → X + H₂O. Phương pháp điều chế này là?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 12: Cho các kim loại sau: K, Fe, Ag, Al. Phương pháp thủy luyện có thể được dùng để điều chế kim loại nào từ dung dịch muối của nó?

  • A. K
  • B. Al
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch MgSO₄.
  • C. Dùng Al khử MgO ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng H₂ khử MgO ở nhiệt độ cao.

Câu 14: Cho 4 oxit kim loại: FeO, CuO, Al₂O₃, MgO. Khi cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp 4 oxit này nung nóng, những oxit nào bị khử để tạo thành kim loại tương ứng?

  • A. FeO, CuO, Al₂O₃, MgO
  • B. Al₂O₃, MgO
  • C. FeO, CuO
  • D. FeO, Al₂O₃

Câu 15: Phản ứng điện phân dung dịch muối của kim loại thường được dùng để điều chế các kim loại có tính hoạt động hóa học như thế nào?

  • A. Rất mạnh (từ Li đến Al).
  • B. Trung bình và yếu (từ Zn đến Au).
  • C. Mọi kim loại.
  • D. Chỉ kim loại kiềm và kiềm thổ.

Câu 16: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể sử dụng để điều chế kim loại kali (K) từ oxit K₂O?

  • A. Vì K₂O tan tốt trong nước.
  • B. Vì K dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì K phản ứng mạnh với chất khử.
  • D. Vì K₂O là oxit rất bền, khó bị khử bằng các chất khử thông thường.

Câu 17: Cho phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe. Đây là một ví dụ của phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện (phản ứng nhiệt nhôm)
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 18: Quặng nào dưới đây không phải là quặng sắt?

  • A. Hematit
  • B. Manhetit
  • C. Boxit
  • D. Xiđerit

Câu 19: Xét quá trình điều chế kim loại M theo sơ đồ sau: Quặng → Dung dịch muối M → Kim loại M. Phương pháp điều chế nào có nhiều khả năng được áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Chỉ có Thủy luyện
  • D. Thủy luyện hoặc Điện phân dung dịch

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp điện phân nóng chảy là sản xuất kim loại nào với sản lượng lớn?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 21: Cho miếng kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch chì(II) nitrat (Pb(NO₃)₂). Hiện tượng xảy ra là?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Miếng kẽm tan ra và có khí thoát ra.
  • C. Miếng kẽm tan ra và có kim loại màu xám bám vào.
  • D. Miếng kẽm tan ra và dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 22: Tính khối lượng sắt (Fe) thu được khi luyện 1 tấn quặng hematit chứa 80% Fe₂O₃, biết hiệu suất phản ứng là 90%. (Giả sử các tạp chất không chứa sắt).

  • A. 0,504 tấn
  • B. 0,56 tấn
  • C. 0,72 tấn
  • D. 0,8 tấn

Câu 23: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ được thực hiện trong bể điện phân có cực âm (catot) làm bằng than chì (graphit) và cực dương (anot) cũng làm bằng than chì. Tại cực âm xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion O²⁻ thành O₂.
  • B. Khử ion Al³⁺ thành Al.
  • C. Oxi hóa than chì thành CO₂.
  • D. Khử than chì thành C.

Câu 24: Xét một loại quặng đồng sunfua có công thức Cu₂S. Để điều chế đồng từ quặng này, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 25: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu²⁺ thành Cu.
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻ thành S₂O₈²⁻.
  • C. Khử ion H⁺ thành H₂.
  • D. Oxi hóa nước thành O₂.

Câu 26: Một trong những nhược điểm của phương pháp thủy luyện là gì?

  • A. Chi phí năng lượng cao.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các kim loại hoạt động yếu hoặc trung bình.
  • C. Không thể điều chế kim loại có độ tinh khiết cao.
  • D. Tốc độ phản ứng chậm.

Câu 27: Tại sao việc tái chế kim loại lại có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và môi trường?

  • A. Giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lượng và giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Làm tăng trữ lượng quặng trong tự nhiên.
  • C. Giúp tạo ra các loại hợp kim mới có tính chất vượt trội.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu khai thác quặng mới.

Câu 28: Để tách riêng phế liệu sắt/thép từ hỗn hợp phế liệu kim loại khác (như nhôm, đồng), người ta thường sử dụng phương pháp vật lý nào?

  • A. Chưng cất
  • B. Kết tinh
  • C. Dùng nam châm
  • D. Điện phân

Câu 29: Khử hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M₂O₃ bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 11.2 gam kim loại M. Kim loại M là?

  • A. Nhôm (Al)
  • B. Crom (Cr)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 30: Cho sơ đồ điều chế kim loại sau: MXn (dung dịch) + Kim loại Y → M + YXn (dung dịch). Đây là phương pháp điều chế kim loại nào và điều kiện áp dụng là gì?

  • A. Thủy luyện, áp dụng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu, Y mạnh hơn M và không tác dụng với nước.
  • B. Nhiệt luyện, áp dụng cho mọi kim loại, Y là chất khử mạnh.
  • C. Điện phân dung dịch, áp dụng cho kim loại hoạt động mạnh, Y là cực âm.
  • D. Điện phân nóng chảy, áp dụng cho kim loại hoạt động yếu, Y là cực dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất do tính khử rất yếu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quặng nào dưới đây chứa thành phần chính là Fe₂O₃ và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp luyện gang, thép?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại từ hợp chất trong quặng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phương pháp nào sau đây *không* được sử dụng để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kim loại nào sau đây bắt buộc phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe₂O₃) trong lò cao, chất khử chủ yếu là?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm. Thành phần hóa học chính của quặng boxit là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét phản ứng điều chế kim loại X từ oxit của nó: XO + H₂ → X + H₂O. Phương pháp điều chế này là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho các kim loại sau: K, Fe, Ag, Al. Phương pháp thủy luyện có thể được dùng để điều chế kim loại nào từ dung dịch muối của nó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế bằng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho 4 oxit kim loại: FeO, CuO, Al₂O₃, MgO. Khi cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp 4 oxit này nung nóng, những oxit nào bị khử để tạo thành kim loại tương ứng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phản ứng điện phân dung dịch muối của kim loại thường được dùng để điều chế các kim loại có tính hoạt động hóa học như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể sử dụng để điều chế kim loại kali (K) từ oxit K₂O?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe. Đây là một ví dụ của phương pháp điều chế kim loại nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quặng nào dưới đây *không* phải là quặng sắt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét quá trình điều chế kim loại M theo sơ đồ sau: Quặng → Dung dịch muối M → Kim loại M. Phương pháp điều chế nào có nhiều khả năng được áp dụng trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp điện phân nóng chảy là sản xuất kim loại nào với sản lượng lớn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho miếng kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch chì(II) nitrat (Pb(NO₃)₂). Hiện tượng xảy ra là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tính khối lượng sắt (Fe) thu được khi luyện 1 tấn quặng hematit chứa 80% Fe₂O₃, biết hiệu suất phản ứng là 90%. (Giả sử các tạp chất không chứa sắt).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ được thực hiện trong bể điện phân có cực âm (catot) làm bằng than chì (graphit) và cực dương (anot) cũng làm bằng than chì. Tại cực âm xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Xét một loại quặng đồng sunfua có công thức Cu₂S. Để điều chế đồng từ quặng này, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những nhược điểm của phương pháp thủy luyện là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao việc tái chế kim loại lại có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để tách riêng phế liệu sắt/thép từ hỗn hợp phế liệu kim loại khác (như nhôm, đồng), người ta thường sử dụng phương pháp vật lý nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khử hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M₂O₃ bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 11.2 gam kim loại M. Kim loại M là?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho sơ đồ điều chế kim loại sau: MXn (dung dịch) + Kim loại Y → M + YXn (dung d???ch). Đây là phương pháp điều chế kim loại nào và điều kiện áp dụng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào trạng thái tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Đồng
  • D. Vàng

Câu 2: Quặng bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nhôm trong công nghiệp. Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là gì?

  • A. Al2O3.nH2O
  • B. Fe2O3
  • C. Fe3O4
  • D. CuFeS2

Câu 3: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Phân hủy hợp chất kim loại bằng nhiệt.
  • D. Hòa tan hợp chất kim loại trong dung môi thích hợp.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên phản ứng nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối kim loại.
  • B. Dùng chất khử (như C, CO, H2) để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
  • C. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.
  • D. Điện phân nóng chảy oxit hoặc muối kim loại.

Câu 5: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại sắt (Fe) theo phương pháp thủy luyện. Phản ứng xảy ra là Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 6: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu bằng cách dùng các chất khử mạnh (như C, CO, H2, Al) để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Vì sao phương pháp này không thích hợp để điều chế các kim loại kiềm (như Na, K) từ oxit của chúng (Na2O, K2O)?

  • A. Các oxit kim loại kiềm dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
  • B. Kim loại kiềm tạo thành sẽ phản ứng ngay với chất khử.
  • C. Kim loại kiềm tạo thành sẽ phản ứng ngay với sản phẩm khí (như CO2, H2O).
  • D. Các chất khử thông thường không đủ mạnh để khử ion kim loại kiềm trong oxit của chúng.

Câu 7: Quá trình luyện gang trong lò cao sử dụng quặng sắt (chủ yếu là oxit sắt), than cốc (C), đá vôi (CaCO3) và không khí nóng. Phản ứng chính tạo ra sắt kim loại là sự khử oxit sắt bởi CO. Chất CO được tạo ra từ phản ứng nào trong lò cao?

  • A. Sự phân hủy đá vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
  • B. Than cốc cháy hoàn toàn: C + O2 → CO2.
  • C. Khí CO2 phản ứng với than cốc: CO2 + C → 2CO.
  • D. Sự khử oxit sắt bởi than cốc: Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO.

Câu 8: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al). Chất điện phân thường là oxit, hiđroxit hoặc muối halogenua nóng chảy của kim loại cần điều chế. Vì sao không dùng phương pháp điện phân dung dịch muối của các kim loại này để điều chế chúng?

  • A. Các muối này không tan trong nước.
  • B. Nước bị điện phân dễ hơn ion kim loại, tạo ra hiđro thay vì kim loại.
  • C. Kim loại tạo thành sẽ phản ứng ngay với nước trong dung dịch.
  • D. Các ion kim loại này không di chuyển về catot khi có dòng điện.

Câu 9: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối magie clorua (MgCl2). Tại catot (cực âm), xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion Mg2+.
  • B. Sự oxi hóa ion Mg2+.
  • C. Sự khử ion Cl-.
  • D. Sự oxi hóa ion Cl-.

Câu 10: Phương pháp điện phân dung dịch thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học). Tuy nhiên, có những trường hợp không thể dùng phương pháp này. Ví dụ, không thể điều chế kim loại natri (Na) bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. NaCl là chất điện li yếu trong nước.
  • B. Ion Cl- bị oxi hóa dễ hơn nước ở anot.
  • C. Kim loại natri tạo thành sẽ phản ứng ngay với nước.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl chỉ tạo ra khí clo và hiđro.

Câu 11: Cho các kim loại sau: K, Al, Fe, Cu, Ag. Phương pháp thích hợp nhất để điều chế từng kim loại riêng biệt từ hợp chất của chúng (ví dụ: oxit, muối) trong công nghiệp là:

  • A. K: Điện phân dung dịch; Al: Nhiệt luyện; Fe: Thủy luyện; Cu: Điện phân nóng chảy; Ag: Nhiệt luyện.
  • B. K: Điện phân nóng chảy; Al: Điện phân nóng chảy; Fe: Nhiệt luyện; Cu: Thủy luyện/Điện phân dung dịch; Ag: Thủy luyện/Điện phân dung dịch.
  • C. K: Thủy luyện; Al: Nhiệt luyện; Fe: Điện phân nóng chảy; Cu: Nhiệt luyện; Ag: Điện phân dung dịch.
  • D. K: Nhiệt luyện; Al: Điện phân dung dịch; Fe: Thủy luyện; Cu: Điện phân nóng chảy; Ag: Nhiệt luyện.

Câu 12: Một mẫu quặng pyrite có thành phần chính là FeS2. Để điều chế sắt từ quặng này, người ta thường nung quặng trong không khí, sau đó dùng chất khử để khử oxit sắt tạo thành. Phản ứng nung pyrite trong không khí tạo ra sản phẩm khí nào gây ô nhiễm môi trường?

  • A. SO2
  • B. H2S
  • C. CO2
  • D. H2O

Câu 13: Cho 0,1 mol bột kẽm (Zn) vào 100 ml dung dịch chứa AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag)

  • A. 10,8 gam
  • B. 6,5 gam
  • C. 14,05 gam
  • D. 17,3 gam

Câu 14: Một trong những phương pháp tái chế kim loại là phân loại phế liệu. Đối với phế liệu sắt thép, người ta thường dùng nam châm lớn để tách chúng ra khỏi các loại phế liệu khác (như nhôm, nhựa, thủy tinh...). Tính chất vật lý nào của sắt thép cho phép thực hiện phương pháp này?

  • A. Khối lượng riêng lớn
  • B. Tính dẫn điện tốt
  • C. Tính dẻo
  • D. Tính từ

Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (t° cao)
(2) Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
(3) 2Al2O3(nóng chảy) → 4Al(l) + 3O2(g) (điện phân)
(4) Ag(s) + CuSO4(aq) → Ag2SO4(aq) + Cu(s)
(5) Cu(s) + 2AgNO3(aq) → Cu(NO3)2(aq) + 2Ag(s)
Có bao nhiêu phản ứng thuộc phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Để điều chế kim loại canxi (Ca) từ đá vôi (CaCO3), cần thực hiện các bước chính. Trình tự các bước hợp lý nhất là gì?

  • A. Hòa tan đá vôi trong nước, sau đó điện phân dung dịch.
  • B. Nung đá vôi, hòa tan sản phẩm rắn trong axit, sau đó điện phân nóng chảy muối tạo thành.
  • C. Điện phân nóng chảy đá vôi trực tiếp.
  • D. Cho đá vôi tác dụng với than cốc ở nhiệt độ cao.

Câu 17: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động trung bình (ví dụ: CuSO4) với điện cực trơ, tại catot xảy ra quá trình khử ion kim loại. Tuy nhiên, nếu điện phân dung dịch muối của kim loại rất hoạt động (ví dụ: KCl), tại catot lại xảy ra quá trình khử nước. Điều này được giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của ion kim loại và của nước.
  • B. Nồng độ mol của ion kim loại trong dung dịch.
  • C. Khối lượng mol của kim loại.
  • D. Nhiệt độ của dung dịch.

Câu 18: Trong phương pháp nhiệt luyện, các chất khử phổ biến là C, CO, H2, và kim loại Al (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng nhiệt nhôm (ví dụ: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe) thường được dùng để hàn đường ray hoặc điều chế một lượng nhỏ kim loại khó nóng chảy. Ưu điểm của phản ứng nhiệt nhôm so với dùng CO hoặc H2 làm chất khử là gì?

  • A. Al là chất khử mạnh hơn CO và H2 ở mọi nhiệt độ.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh, tạo nhiệt độ cao làm nóng chảy kim loại.
  • C. Sản phẩm Al2O3 dễ tách khỏi kim loại hơn các oxit khác.
  • D. Phản ứng không tạo ra sản phẩm khí độc hại.

Câu 19: Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4. Để điều chế sắt từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử, quá trình khử oxit sắt diễn ra theo nhiều giai đoạn. Giai đoạn cuối cùng tạo ra sắt kim loại là gì?

  • A. Fe3O4 → Fe
  • B. Fe3O4 → FeO
  • C. FeO → Fe
  • D. Fe2O3 → Fe

Câu 20: Một trong những hạn chế của phương pháp thủy luyện là chỉ áp dụng được cho các kim loại có tính khử yếu. Nếu dùng kim loại có tính khử mạnh (ví dụ: Na, K, Ca) để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối thì điều gì sẽ xảy ra trước tiên?

  • A. Kim loại đó sẽ phản ứng với nước trong dung dịch.
  • B. Kim loại đó sẽ bay hơi do nhiệt tỏa ra từ phản ứng.
  • C. Kim loại đó sẽ tạo thành hợp kim với kim loại cần điều chế.
  • D. Kim loại đó sẽ kết tủa cùng với kim loại cần điều chế.

Câu 21: Quặng nào sau đây không chứa hợp chất của sắt?

  • A. Pyrite
  • B. Hematite
  • C. Manhetite
  • D. Bauxite

Câu 22: Để điều chế một kim loại hoạt động hóa học mạnh (ví dụ: kali), phương pháp điện phân nóng chảy là phù hợp nhất. Chất điện phân được sử dụng thường là gì?

  • A. Muối halogenua nóng chảy.
  • B. Dung dịch muối halogenua trong nước.
  • C. Oxit kim loại rắn.
  • D. Hiđroxit kim loại rắn.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự cần thiết của việc tái chế kim loại là gì?

  • A. Kim loại tái chế có chất lượng tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Kim loại tái chế nhẹ hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Tài nguyên quặng kim loại trong tự nhiên là hữu hạn và quá trình khai thác/luyện kim gây ô nhiễm.
  • D. Kim loại tái chế có giá thành cao hơn kim loại nguyên chất.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • B. CuO + CO → Cu + CO2
  • C. 2Al2O3(nóng chảy) → 4Al + 3O2
  • D. MgCl2(nóng chảy) → Mg + Cl2

Câu 25: Cho các dung dịch muối sau: FeCl2, AgNO3, AlCl3, NiSO4. Nếu nhúng một lá kẽm (Zn) vào từng dung dịch (vừa đủ thời gian để phản ứng xảy ra nếu có), sẽ thu được kim loại sau phản ứng trong bao nhiêu trường hợp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) nóng chảy. Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • B. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • C. Ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hóa bởi oxi không khí.
  • D. Làm chất xúc tác cho quá trình điện phân.

Câu 27: Một mẫu quặng chứa 80% Fe3O4 về khối lượng. Khối lượng sắt tối đa có thể thu được khi luyện 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất quá trình là 100%)

  • A. 0,62 tấn
  • B. 0,58 tấn
  • C. 0,80 tấn
  • D. 0,45 tấn

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, có thể dùng kim loại nào sau đây làm chất khử theo phương pháp thủy luyện?

  • A. Fe hoặc Zn
  • B. Na hoặc K
  • C. Ag hoặc Au
  • D. Al hoặc Mg (nếu không có môi trường đặc biệt)

Câu 29: Xét quá trình điều chế kim loại X bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó với điện cực trơ. Khi điện phân dung dịch XSO4, tại catot thu được kim loại X và tại anot thu được khí oxi. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Cu

Câu 30: Một nhà máy luyện đồng sử dụng quặng chalcocite (Cu2S). Quá trình sản xuất đồng từ quặng này có thể bao gồm nhiều bước, trong đó có bước nung quặng trong không khí để chuyển Cu2S thành CuO, sau đó dùng chất khử (như C hoặc CO) để khử CuO thành Cu. Đây là sự kết hợp của những phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện và điện phân.
  • B. Nhiệt luyện (sau bước xử lý quặng ban đầu).
  • C. Điện phân và nhiệt luyện.
  • D. Thủy luyện và nhiệt luyện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào trạng thái tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quặng bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nhôm trong công nghiệp. Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên phản ứng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại sắt (Fe) theo phương pháp thủy luyện. Phản ứng xảy ra là Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu bằng cách dùng các chất khử mạnh (như C, CO, H2, Al) để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Vì sao phương pháp này không thích hợp để điều chế các kim loại kiềm (như Na, K) từ oxit của chúng (Na2O, K2O)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình luyện gang trong lò cao sử dụng quặng sắt (chủ yếu là oxit sắt), than cốc (C), đá vôi (CaCO3) và không khí nóng. Phản ứng chính tạo ra sắt kim loại là sự khử oxit sắt bởi CO. Chất CO được tạo ra từ phản ứng nào trong lò cao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al). Chất điện phân thường là oxit, hiđroxit hoặc muối halogenua nóng chảy của kim loại cần điều chế. Vì sao không dùng phương pháp điện phân dung dịch muối của các kim loại này để điều chế chúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối magie clorua (MgCl2). Tại catot (cực âm), xảy ra quá trình gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp điện phân dung dịch thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học). Tuy nhiên, có những trường hợp không thể dùng phương pháp này. Ví dụ, không thể điều chế kim loại natri (Na) bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Nguyên nhân chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các kim loại sau: K, Al, Fe, Cu, Ag. Phương pháp thích hợp nhất để điều chế từng kim loại riêng biệt từ hợp chất của chúng (ví dụ: oxit, muối) trong công nghiệp là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một mẫu quặng pyrite có thành phần chính là FeS2. Để điều chế sắt từ quặng này, người ta thường nung quặng trong không khí, sau đó dùng chất khử để khử oxit sắt tạo thành. Phản ứng nung pyrite trong không khí tạo ra sản phẩm khí nào gây ô nhiễm môi trường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 0,1 mol bột kẽm (Zn) vào 100 ml dung dịch chứa AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những phương pháp tái chế kim loại là phân loại phế liệu. Đối với phế liệu sắt thép, người ta thường dùng nam châm lớn để tách chúng ra khỏi các loại phế liệu khác (như nhôm, nhựa, thủy tinh...). Tính chất vật lý nào của sắt thép cho phép thực hiện phương pháp này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (t° cao)
(2) Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
(3) 2Al2O3(nóng chảy) → 4Al(l) + 3O2(g) (điện phân)
(4) Ag(s) + CuSO4(aq) → Ag2SO4(aq) + Cu(s)
(5) Cu(s) + 2AgNO3(aq) → Cu(NO3)2(aq) + 2Ag(s)
Có bao nhiêu phản ứng thuộc phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để điều chế kim loại canxi (Ca) từ đá vôi (CaCO3), cần thực hiện các bước chính. Trình tự các bước hợp lý nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động trung bình (ví dụ: CuSO4) với điện cực trơ, tại catot xảy ra quá trình khử ion kim loại. Tuy nhiên, nếu điện phân dung dịch muối của kim loại rất hoạt động (ví dụ: KCl), tại catot lại xảy ra quá trình khử nước. Điều này được giải thích dựa trên yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phương pháp nhiệt luyện, các chất khử phổ biến là C, CO, H2, và kim loại Al (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng nhiệt nhôm (ví dụ: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe) thường được dùng để hàn đường ray hoặc điều chế một lượng nhỏ kim loại khó nóng chảy. Ưu điểm của phản ứng nhiệt nhôm so với dùng CO hoặc H2 làm chất khử là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4. Để điều chế sắt từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử, quá trình khử oxit sắt diễn ra theo nhiều giai đoạn. Giai đoạn cuối cùng tạo ra sắt kim loại là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những hạn chế của phương pháp thủy luyện là chỉ áp dụng được cho các kim loại có tính khử yếu. Nếu dùng kim loại có tính khử mạnh (ví dụ: Na, K, Ca) để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối thì điều gì sẽ xảy ra trước tiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quặng nào sau đây không chứa hợp chất của sắt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để điều chế một kim loại hoạt động hóa học mạnh (ví dụ: kali), phương pháp điện phân nóng chảy là phù hợp nhất. Chất điện phân được sử dụng thường là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự cần thiết của việc tái chế kim loại là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các dung dịch muối sau: FeCl2, AgNO3, AlCl3, NiSO4. Nếu nhúng một lá kẽm (Zn) vào từng dung dịch (vừa đủ thời gian để phản ứng xảy ra nếu có), sẽ thu được kim loại sau phản ứng trong bao nhiêu trường hợp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) nóng chảy. Vai trò chính của criolit là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một mẫu quặng chứa 80% Fe3O4 về khối lượng. Khối lượng sắt tối đa có thể thu được khi luyện 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất quá trình là 100%)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, có thể dùng kim loại nào sau đây làm chất khử theo phương pháp thủy luyện?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét quá trình điều chế kim loại X bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó với điện cực trơ. Khi điện phân dung dịch XSO4, tại catot thu được kim loại X và tại anot thu được khí oxi. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà máy luyện đồng sử dụng quặng chalcocite (Cu2S). Quá trình sản xuất đồng từ quặng này có thể bao gồm nhiều bước, trong đó có bước nung quặng trong không khí để chuyển Cu2S thành CuO, sau đó dùng chất khử (như C hoặc CO) để khử CuO thành Cu. Đây là sự kết hợp của những phương pháp điều chế kim loại nào?

Viết một bình luận