Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phức chất là những hợp chất mà trong đó có chứa các tiểu phân (nguyên tử, ion) trung tâm liên kết với các tiểu phân khác bằng liên kết phối trí. Tiểu phân trung tâm thường là:

  • A. Các anion phi kim.
  • B. Các phân tử khí hiếm.
  • C. Các cation kim loại kiềm.
  • D. Các ion kim loại chuyển tiếp hoặc nguyên tử kim loại.

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4, tiểu phân đóng vai trò là phối tử là:

  • A. Cu2+
  • B. SO4(2-)
  • C. NH3
  • D. [Cu(NH3)4]2+

Câu 3: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(CN)6]3-.

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +4
  • D. +6

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]+ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Phức chất [Ni(CN)4]2- có thể có dạng hình học nào sau đây?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Tam giác phẳng
  • D. Vuông phẳng

Câu 6: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cho-nhận (phối trí)
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Điều kiện cần để một tiểu phân (phân tử hoặc ion) có thể đóng vai trò là phối tử là gì?

  • A. Có ít nhất một cặp electron chưa liên kết (cặp electron tự do).
  • B. Có điện tích dương.
  • C. Có kích thước nhỏ.
  • D. Là nguyên tử kim loại.

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Nếu tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Cu(OH)2 là chất lưỡng tính.
  • B. NH3 là một axit mạnh.
  • C. Ion Cu2+ tạo phức tan với NH3.
  • D. CuSO4 bị phân hủy trong môi trường kiềm.

Câu 9: Ion nào sau đây thường có xu hướng tạo phức bền với phối tử CN-?

  • A. Ag+
  • B. Na+
  • C. Ca2+
  • D. Al3+

Câu 10: Phối tử nào sau đây là phối tử đa càng (multidentate ligand)?

  • A. Cl-
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. Ethylenediamine (en, H2N-CH2-CH2-NH2)

Câu 11: Số phối trí của Co trong phức chất [Co(en)3]Cl3 là bao nhiêu? (Biết en là ethylenediamine, một phối tử hai càng)

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 12: Tại sao các ion kim loại chuyển tiếp (như Fe2+, Co3+, Ni2+, Cu2+) lại dễ tạo phức chất hơn các ion kim loại kiềm (như Na+, K+)?

  • A. Chúng có các orbital d trống hoặc chưa lấp đầy, có khả năng nhận cặp electron từ phối tử.
  • B. Chúng có bán kính ion nhỏ hơn.
  • C. Chúng có năng lượng ion hóa thấp hơn.
  • D. Chúng luôn có số oxi hóa dương cao.

Câu 13: Công thức hóa học của phức chất tạo thành khi cho ion Fe3+ tác dụng với phối tử SCN- với số phối trí là 6 là gì?

  • A. [Fe(SCN)3]
  • B. [Fe(SCN)6]3-
  • C. [Fe(SCN)6]3+
  • D. [Fe(SCN)4]2-

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không tạo thành phức chất tan trong dung dịch?

  • A. AgCl(r) + 2NH3(dd) → [Ag(NH3)2]Cl(dd)
  • B. Zn(OH)2(r) + 2NaOH(dd) → Na2[Zn(OH)4](dd)
  • C. FeCl3(dd) + 3NaOH(dd) → Fe(OH)3(r) + 3NaCl(dd)
  • D. Cu(OH)2(r) + 4NH3(dd) → [Cu(NH3)4](OH)2(dd)

Câu 15: Dung dịch nào sau đây có màu đặc trưng do sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Dung dịch màu vàng cam khi cho FeCl3 tác dụng với KSCN.
  • B. Dung dịch màu trắng đục khi cho AgNO3 tác dụng với NaCl.
  • C. Dung dịch không màu khi cho NaOH tác dụng với HCl.
  • D. Dung dịch màu xanh lam khi hòa tan CuSO4 vào nước.

Câu 16: Phức chất [PtCl4]2- có nguyên tử trung tâm là Pt. Phối tử và số phối trí của Pt trong phức này lần lượt là:

  • A. Cl, 2
  • B. Cl-, 4
  • C. Cl, 4
  • D. Cl-, 6

Câu 17: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có dạng hình học nào?

  • A. Tứ diện
  • B. Vuông phẳng
  • C. Đường thẳng
  • D. Bát diện

Câu 18: Trong phản ứng tạo phức, phối tử đóng vai trò là chất nhận hay chất cho cặp electron?

  • A. Chất cho cặp electron.
  • B. Chất nhận cặp electron.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Chất khử.

Câu 19: Cho các tiểu phân sau: H2O, Cl-, CH4, NH4+. Tiểu phân nào có khả năng đóng vai trò là phối tử?

  • A. Chỉ H2O.
  • B. Chỉ Cl- và NH4+.
  • C. Chỉ H2O và Cl-.
  • D. Tất cả các tiểu phân trên.

Câu 20: Xác định điện tích của phức chất [CoCl4] khi ion trung tâm là Co2+.

  • A. 0
  • B. -2
  • C. +2
  • D. -4

Câu 21: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

  • A. [Ni(CO)4]
  • B. [Zn(NH3)4]2+
  • C. [Fe(CN)6]4-
  • D. K3[Fe(CN)6]

Câu 22: Phức chất [Al(OH)4]- được tạo thành khi cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch kiềm mạnh dư. Ion trung tâm trong phức này là:

  • A. OH-
  • B. Al3+
  • C. Al(OH)3
  • D. Al

Câu 23: So sánh tính tan trong nước của AgCl và [Ag(NH3)2]Cl. Giải thích tại sao có sự khác biệt này.

  • A. AgCl không tan, [Ag(NH3)2]Cl tan vì tạo phức ion tan.
  • B. AgCl tan, [Ag(NH3)2]Cl không tan vì phức chất kém bền.
  • C. Cả hai đều không tan.
  • D. Cả hai đều tan như nhau.

Câu 24: Quá trình hình thành phức chất thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây về mặt năng lượng?

  • A. Luôn thu nhiệt.
  • B. Luôn tỏa nhiệt.
  • C. Có thể thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt tùy thuộc vào từng phức chất cụ thể.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 25: Phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Điều này phù hợp với số phối trí nào của Zn2+?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Trong phức chất K4[Fe(CN)6], ion K+ đóng vai trò là gì?

  • A. Nguyên tử trung tâm.
  • B. Phối tử.
  • C. Một phần của phức ion.
  • D. Ion đối (counter ion).

Câu 27: Xác định số oxi hóa của Ni trong phức chất [Ni(CO)4].

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +4
  • D. -4

Câu 28: Phức chất nào sau đây có số phối trí của nguyên tử trung tâm là 6?

  • A. [CuCl4]2-
  • B. [Co(NH3)6]3+
  • C. [Ag(CN)2]-
  • D. [PtCl4]2-

Câu 29: Ion nào sau đây có thể tạo phức với cả NH3 và Cl-?

  • A. K+
  • B. Ca2+
  • C. Ni2+
  • D. Al3+

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về phức chất là ĐÚNG?

  • A. Tất cả các phức chất đều mang điện tích dương.
  • B. Nguyên tử trung tâm trong phức chất luôn có số oxi hóa bằng 0.
  • C. Phối tử phải là các anion đơn nguyên tử.
  • D. Sự hình thành phức chất có thể làm tăng hoặc giảm tính tan của các chất trong dung dịch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phức chất là những hợp chất mà trong đó có chứa các tiểu phân (nguyên tử, ion) trung tâm liên kết với các tiểu phân khác bằng liên kết phối trí. Tiểu phân trung tâm thường là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4, tiểu phân đóng vai trò là phối tử là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(CN)6]3-.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]+ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phức chất [Ni(CN)4]2- có thể có dạng hình học nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điều kiện cần để một tiểu phân (phân tử hoặc ion) có thể đóng vai trò là phối tử là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Nếu tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ion nào sau đây thường có xu hướng tạo phức bền với phối tử CN-?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phối tử nào sau đây là phối tử đa càng (multidentate ligand)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Số phối trí của Co trong phức chất [Co(en)3]Cl3 là bao nhiêu? (Biết en là ethylenediamine, một phối tử hai càng)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao các ion kim loại chuyển tiếp (như Fe2+, Co3+, Ni2+, Cu2+) lại dễ tạo phức chất hơn các ion kim loại kiềm (như Na+, K+)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Công thức hóa học của phức chất tạo thành khi cho ion Fe3+ tác dụng với phối tử SCN- với số phối trí là 6 là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phản ứng nào sau đây *không* tạo thành phức chất tan trong dung dịch?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dung dịch nào sau đây có màu đặc trưng do sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phức chất [PtCl4]2- có nguyên tử trung tâm là Pt. Phối tử và số phối trí của Pt trong phức này lần lượt là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có dạng hình học nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong phản ứng tạo phức, phối tử đóng vai trò là chất nhận hay chất cho cặp electron?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho các tiểu phân sau: H2O, Cl-, CH4, NH4+. Tiểu phân nào có khả năng đóng vai trò là phối tử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xác định điện tích của phức chất [CoCl4] khi ion trung tâm là Co2+.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phức chất [Al(OH)4]- được tạo thành khi cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch kiềm mạnh dư. Ion trung tâm trong phức này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh tính tan trong nước của AgCl và [Ag(NH3)2]Cl. Giải thích tại sao có sự khác biệt này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quá trình hình thành phức chất thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây về mặt năng lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Điều này phù hợp với số phối trí nào của Zn2+?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong phức chất K4[Fe(CN)6], ion K+ đóng vai trò là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xác định số oxi hóa của Ni trong phức chất [Ni(CO)4].

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phức chất nào sau đây có số phối trí của nguyên tử trung tâm là 6?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ion nào sau đây có thể tạo phức với cả NH3 và Cl-?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về phức chất là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phức chất?

  • A. Hợp chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị giữa kim loại và phi kim.
  • B. Hợp chất ion được hình thành từ cation kim loại và anion phi kim.
  • C. Hợp chất mà nguyên tử trung tâm liên kết với các nguyên tử khác bằng liên kết ion.
  • D. Hợp chất hoặc ion mà nguyên tử/ion trung tâm liên kết với phối tử bằng liên kết cho-nhận.

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4, thành phần nào đóng vai trò là phối tử?

  • A. Cu
  • B. SO4
  • C. NH3
  • D. Cu2+

Câu 3: Nguyên tử hoặc ion trung tâm trong phức chất thường có đặc điểm gì?

  • A. Luôn là phi kim.
  • B. Thường là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống.
  • C. Chỉ có thể là anion.
  • D. Luôn mang điện tích âm.

Câu 4: Liên kết đặc trưng hình thành giữa nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cho-nhận.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 5: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]Cl là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Phức chất [Co(NH3)6]Cl3 có ion trung tâm là Co3+. Số phối trí của Co3+ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 7: Ion phức [PtCl4]2- có dạng hình học phổ biến nào?

  • A. Tứ diện.
  • B. Bát diện.
  • C. Vuông phẳng.
  • D. Đường thẳng.

Câu 8: Phức chất nào sau đây có khả năng có dạng hình học bát diện?

  • A. [Zn(NH3)4]2+
  • B. [CuCl4]2-
  • C. [Ag(CN)2]-
  • D. [Fe(CN)6]3-

Câu 9: Tại sao ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức chất mạnh hơn so với ion kim loại điển hình (nhóm IA, IIA)?

  • A. Chúng có bán kính ion lớn hơn.
  • B. Chúng có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa có khả năng nhận electron.
  • C. Chúng luôn có điện tích dương lớn hơn.
  • D. Chúng có độ âm điện cao hơn.

Câu 10: Quan sát hiện tượng khi thêm từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư. Hiện tượng xảy ra là:

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam đậm.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam và kết tủa không tan khi thêm dư NH3.
  • C. Dung dịch chuyển màu từ xanh nhạt sang không màu.
  • D. Dung dịch chuyển màu từ xanh nhạt sang vàng.

Câu 11: Phản ứng hòa tan kết tủa AgCl bằng dung dịch NH3 đặc là một ví dụ về sự tạo phức. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. Ag+ + NH3 → [Ag(NH3)]+
  • B. AgCl + NH3 → AgNH3Cl
  • C. AgCl(s) + 2NH3(aq) → [Ag(NH3)2]+(aq) + Cl-(aq)
  • D. Ag+ + 2NH3 → [Ag(NH3)2]2+

Câu 12: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Fe(CN)6].

  • A. +2
  • B. +1
  • C. 0
  • D. +3

Câu 13: Ion phức [Al(OH)4]- được hình thành khi hòa tan kết tủa Al(OH)3 trong dung dịch NaOH dư. Số phối trí của ion Al3+ trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 14: Phức chất nào sau đây là phức trung hòa về điện?

  • A. [Co(NH3)6]Cl3
  • B. K[Ag(CN)2]
  • C. Na2[Zn(OH)4]
  • D. [Ni(CO)4]

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của ion Co2+ là [Ar]3d7. Khi tạo phức bát diện với phối tử trường mạnh như CN-, ion Co2+ có thể có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Phức chất nào dưới đây có ion trung tâm là kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4?

  • A. [Al(H2O)6]3+
  • B. [Mg(H2O)6]2+
  • C. [Ca(EDTA)]2-
  • D. [Fe(H2O)6]2+

Câu 17: Dung dịch muối nickel(II) (ví dụ: NiCl2) thường có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch ethylenediamine (en) vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím và sau đó là tím đậm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Ethylenediamine là một chất oxy hóa mạnh.
  • B. Ion Ni2+ bị khử thành Ni kim loại.
  • C. Ion Ni2+ đã tạo phức chất mới với phối tử ethylenediamine.
  • D. Nồng độ ion Ni2+ trong dung dịch giảm đáng kể.

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử đa răng (bidentate ligand)?

  • A. NH3
  • B. Cl-
  • C. CO
  • D. Ethylenediamine (en)

Câu 19: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có màu tím. Khi thêm ion SCN- vào dung dịch chứa phức này, màu sắc có thể thay đổi do sự thay thế phối tử nước bằng phối tử SCN-. Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào loại phối tử.
  • B. Ion SCN- là chất oxy hóa mạnh hơn H2O.
  • C. Ion Cr3+ bị khử trong phản ứng.
  • D. Số phối trí của Cr3+ đã thay đổi.

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của sự tạo phức trong hóa học phân tích là:

  • A. Tách các đồng vị phóng xạ.
  • B. Tổng hợp nhiên liệu hạt nhân.
  • C. Hòa tan hoặc che dấu các ion trong phân tích hóa học.
  • D. Điều chế các chất xúc tác rắn.

Câu 21: Điện tích của ion phức [Cr(H2O)4Cl2]+ là bao nhiêu, biết số oxi hóa của Cr là +3?

  • A. 0
  • B. +1
  • C. +2
  • D. +3

Câu 22: Phức chất [Pt(NH3)2Cl2] có hai đồng phân hình học là cis và trans. Phức chất này có dạng hình học nào?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Đường thẳng

Câu 23: Tại sao dung dịch muối Cu(II) (ví dụ CuSO4) có màu xanh lam, trong khi dung dịch muối Zn(II) (ví dụ ZnSO4) lại không màu?

  • A. Ion Cu2+ có phân lớp d chưa bão hòa, trong khi ion Zn2+ có phân lớp d đã bão hòa.
  • B. Ion Cu2+ có bán kính nhỏ hơn ion Zn2+.
  • C. Ion Cu2+ là kim loại chuyển tiếp, còn ion Zn2+ không phải.
  • D. Nước là phối tử trường mạnh với Cu2+ nhưng trường yếu với Zn2+.

Câu 24: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch muối cobalt(II) (CoCl2), ban đầu có thể tạo kết tủa Co(CN)2, nhưng khi KCN dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng. Ion phức tan được hình thành là:

  • A. [Co(CN)4]2-
  • B. [Co(CN)3]-
  • C. [Co(CN)6]4-
  • D. [Co(CN)6]3-

Câu 25: Phối tử H2O trong phức chất [Fe(H2O)6]3+ liên kết với ion Fe3+ bằng cách nào?

  • A. Nguyên tử oxygen của H2O cho cặp electron chưa liên kết cho Fe3+.
  • B. Nguyên tử hydrogen của H2O cho electron cho Fe3+.
  • C. H2O nhận electron từ Fe3+.
  • D. Liên kết ion hình thành giữa H2O và Fe3+.

Câu 26: Phức chất [Ni(DMG)2] (DMG là anion dimethylglyoximate) là một phức trung hòa về điện, kết tủa màu đỏ tươi đặc trưng được dùng để nhận biết Ni2+. DMG là phối tử lưỡng răng, liên kết với Ni2+ qua hai nguyên tử N. Số phối trí của Ni2+ trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 27: Phức chất [CoCl4]2- có dạng tứ diện. Điều này được giải thích theo thuyết liên kết hóa trị dựa trên sự lai hóa nào của orbital của ion trung tâm Co2+?

  • A. sp3
  • B. dsp2
  • C. d2sp3
  • D. sp

Câu 28: Ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam đậm. Khi thêm dung dịch acid mạnh (ví dụ HCl) vào dung dịch chứa phức này, màu xanh lam đậm sẽ nhạt dần và có thể chuyển sang màu xanh nhạt của ion Cu2+ ngậm nước ([Cu(H2O)n]2+). Giải thích hiện tượng này?

  • A. Ion H+ oxy hóa ion Cu2+.
  • B. Acid làm giảm số phối trí của Cu2+.
  • C. Acid tạo phức mới không màu với Cu2+.
  • D. Acid phản ứng với phối tử NH3 làm phức chất bị phân hủy.

Câu 29: Xét phức chất [Fe(H2O)6]3+. Ion trung tâm là Fe3+ với cấu hình electron [Ar]3d5. Phối tử H2O là phối tử trường yếu. Theo thuyết trường tinh thể, sự tách mức năng lượng của các orbital d trong trường bát diện yếu dẫn đến ion Fe3+ có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 5

Câu 30: Phối tử EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) là một phối tử đặc biệt quan trọng trong hóa học, có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại. EDTA là loại phối tử nào?

  • A. Đơn răng (monodentate)
  • B. Lưỡng răng (bidentate)
  • C. Tứ răng (tetradentate)
  • D. Lục răng (hexadentate)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phức chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4, thành phần nào đóng vai trò là phối tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguyên tử hoặc ion trung tâm trong phức chất thường có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Liên kết đặc trưng hình thành giữa nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]Cl là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phức chất [Co(NH3)6]Cl3 có ion trung tâm là Co3+. Số phối trí của Co3+ trong phức chất này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ion phức [PtCl4]2- có dạng hình học phổ biến nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phức chất nào sau đây có khả năng có dạng hình học bát diện?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức chất mạnh hơn so với ion kim loại điển hình (nhóm IA, IIA)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quan sát hiện tượng khi thêm từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư. Hiện tượng xảy ra là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phản ứng hòa tan kết tủa AgCl bằng dung dịch NH3 đặc là một ví dụ về sự tạo phức. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Fe(CN)6].

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ion phức [Al(OH)4]- được hình thành khi hòa tan kết tủa Al(OH)3 trong dung dịch NaOH dư. Số phối trí của ion Al3+ trong phức này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phức chất nào sau đây là phức trung hòa về điện?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của ion Co2+ là [Ar]3d7. Khi tạo phức bát diện với phối tử trường mạnh như CN-, ion Co2+ có thể có bao nhiêu electron độc thân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phức chất nào dưới đây có ion trung tâm là kim loại chuyển tiếp thuộc chu kỳ 4?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dung dịch muối nickel(II) (ví dụ: NiCl2) thường có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch ethylenediamine (en) vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím và sau đó là tím đậm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử đa răng (bidentate ligand)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có màu tím. Khi thêm ion SCN- vào dung dịch chứa phức này, màu sắc có thể thay đổi do sự thay thế phối tử nước bằng phối tử SCN-. Hiện tượng này cho thấy:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của sự tạo phức trong hóa học phân tích là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điện tích của ion phức [Cr(H2O)4Cl2]+ là bao nhiêu, biết số oxi hóa của Cr là +3?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phức chất [Pt(NH3)2Cl2] có hai đồng phân hình học là cis và trans. Phức chất này có dạng hình học nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao dung dịch muối Cu(II) (ví dụ CuSO4) có màu xanh lam, trong khi dung dịch muối Zn(II) (ví dụ ZnSO4) lại không màu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch muối cobalt(II) (CoCl2), ban đầu có thể tạo kết tủa Co(CN)2, nhưng khi KCN dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng. Ion phức tan được hình thành là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phối tử H2O trong phức chất [Fe(H2O)6]3+ liên kết với ion Fe3+ bằng cách nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phức chất [Ni(DMG)2] (DMG là anion dimethylglyoximate) là một phức trung hòa về điện, kết tủa màu đỏ tươi đặc trưng được dùng để nhận biết Ni2+. DMG là phối tử lưỡng răng, liên kết với Ni2+ qua hai nguyên tử N. Số phối trí của Ni2+ trong phức này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phức chất [CoCl4]2- có dạng tứ diện. Điều này được giải thích theo thuyết liên kết hóa trị dựa trên sự lai hóa nào của orbital của ion trung tâm Co2+?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam đậm. Khi thêm dung dịch acid mạnh (ví dụ HCl) vào dung dịch chứa phức này, màu xanh lam đậm sẽ nhạt dần và có thể chuyển sang màu xanh nhạt của ion Cu2+ ngậm nước ([Cu(H2O)n]2+). Giải thích hiện tượng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xét phức chất [Fe(H2O)6]3+. Ion trung tâm là Fe3+ với cấu hình electron [Ar]3d5. Phối tử H2O là phối tử trường yếu. Theo thuyết trường tinh thể, sự tách mức năng lượng của các orbital d trong trường bát diện yếu dẫn đến ion Fe3+ có bao nhiêu electron độc thân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phối tử EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) là một phối tử đặc biệt quan trọng trong hóa học, có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại. EDTA là loại phối tử nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phức chất là một loại hợp chất hóa học đặc biệt. Thành phần cấu tạo cơ bản của một phức chất bao gồm những loại hạt nào?

  • A. Chỉ gồm ion kim loại và anion.
  • B. Chỉ gồm nguyên tử kim loại và phân tử trung hòa.
  • C. Gồm cation và anion tạo thành mạng lưới tinh thể.
  • D. Gồm hạt nhân trung tâm (ion/nguyên tử kim loại) và các phối tử (phân tử/ion).

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu giữa hạt nhân trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cho-nhận.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 3: Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng liên kết với hạt nhân trung tâm. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là cần thiết để một phân tử hoặc ion có thể đóng vai trò phối tử?

  • A. Có điện tích dương.
  • B. Có cặp electron hóa trị riêng (chưa liên kết).
  • C. Có orbital trống.
  • D. Là nguyên tử kim loại chuyển tiếp.

Câu 4: Số phối trí của hạt nhân trung tâm trong phức chất là tổng số liên kết cho-nhận được hình thành giữa hạt nhân trung tâm và các phối tử. Xác định số phối trí của ion Cu2+ trong phức chất [Cu(NH3)4]2+.

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 5: Tính điện tích tổng cộng của phức ion [Fe(CN)6]4-, biết rằng ion Fe có số oxi hóa +2 và ion CN- có điện tích -1.

  • A. -4.
  • B. +2.
  • C. -6.
  • D. +4.

Câu 6: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Co(NO2)6]. Biết K có số oxi hóa +1 và NO2- là phối tử có điện tích -1.

  • A. +1.
  • B. +2.
  • C. +4.
  • D. +3.

Câu 7: Dạng hình học phổ biến nhất của phức chất có số phối trí bằng 6 là gì?

  • A. Tứ diện.
  • B. Vuông phẳng.
  • C. Bát diện.
  • D. Tam giác phẳng.

Câu 8: Phức chất có số phối trí bằng 4 có thể tồn tại dưới dạng hình học nào?

  • A. Chỉ có dạng tứ diện.
  • B. Chỉ có dạng vuông phẳng.
  • C. Luôn có dạng bát diện.
  • D. Có thể có dạng tứ diện hoặc vuông phẳng.

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch muối CuCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan ra khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Quá trình hòa tan kết tủa là do sự hình thành của phức chất nào?

  • A. [Cu(H2O)4]2+.
  • B. Cu(OH)2.
  • C. [Cu(NH3)4]2+.
  • D. [Cu(NH3)6]2+.

Câu 10: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức mạnh hơn các ion kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Lý do chính là gì?

  • A. Chúng có bán kính ion lớn.
  • B. Ion của chúng thường có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa.
  • C. Chúng có độ âm điện cao.
  • D. Chúng chỉ có một số oxi hóa duy nhất.

Câu 11: Phối tử ethylenediamine (en, NH2-CH2-CH2-NH2) là một phối tử hai răng (bidentate ligand) vì nó có hai nguyên tử N đều có khả năng cho cặp electron. Nếu ion Co3+ tạo phức với ba phối tử ethylenediamine, công thức của phức ion là [Co(en)3]3+. Số phối trí của Co3+ trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 9.

Câu 12: Xét các phát biểu sau về phức chất:
(a) Hạt nhân trung tâm luôn là cation kim loại.
(b) Phối tử luôn mang điện tích âm.
(c) Liên kết cho-nhận được hình thành do phối tử cho cặp electron và hạt nhân trung tâm nhận cặp electron đó.
(d) Phức chất có thể là ion hoặc phân tử trung hòa.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Trong y học, EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) là một phối tử nhiều răng (polydentate) được sử dụng để tạo phức bền với các ion kim loại nặng như chì, thủy ngân, giúp loại bỏ chúng khỏi cơ thể trong điều trị ngộ độc. Khả năng tạo phức bền này dựa trên đặc điểm nào của EDTA?

  • A. EDTA có khối lượng phân tử lớn.
  • B. EDTA là một acid hữu cơ mạnh.
  • C. EDTA có khả năng nhận electron từ kim loại.
  • D. EDTA là phối tử nhiều răng, tạo phức vòng càng bền vững.

Câu 14: Phức chất [PtCl4]2- có hạt nhân trung tâm là Pt2+. Số phối trí của Pt2+ trong phức này là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất Platinum(II) với số phối trí 4 là gì?

  • A. Tứ diện.
  • B. Vuông phẳng.
  • C. Bát diện.
  • D. Hình chóp tam giác.

Câu 15: Cho phản ứng: Ag+(aq) + 2NH3(aq) ⇌ [Ag(NH3)2]+(aq). Phản ứng này cho thấy điều gì về tính chất của ion Ag+?

  • A. Ag+ có khả năng hoạt động như một acid Lewis (nhận cặp electron).
  • B. Ag+ có khả năng hoạt động như một base Lewis (cho cặp electron).
  • C. Ag+ bị khử bởi NH3.
  • D. Ag+ bị oxi hóa bởi NH3.

Câu 16: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Cr3+ và phối tử là H2O. Số phối trí của Cr3+ là 6. Nếu thay thế một số phối tử H2O bằng phối tử Cl- để tạo thành phức ion [Cr(H2O)4Cl2]+, số oxi hóa của Cr trong phức mới là bao nhiêu?

  • A. +1.
  • B. +2.
  • C. +3.
  • D. +4.

Câu 17: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

  • A. K3[Fe(CN)6].
  • B. [Cu(NH3)4]SO4.
  • C. [Ag(NH3)2]Cl.
  • D. [Ni(CO)4].

Câu 18: Phức chất [Al(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Al3+ và số phối trí là 6. Dạng hình học của phức ion này là gì?

  • A. Tứ diện.
  • B. Vuông phẳng.
  • C. Bát diện.
  • D. Hình chóp tam giác.

Câu 19: Một dung dịch chứa ion Co2+ có màu hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức ion [CoCl4]2-. Phản ứng này là một ví dụ về điều gì?

  • A. Sự thay thế phối tử trong phức chất.
  • B. Sự oxi hóa ion Co2+.
  • C. Sự kết tủa của CoCl2.
  • D. Sự thủy phân ion Co2+.

Câu 20: Phức chất [Cr(NH3)6]Cl3 được tạo thành từ ion Cr3+, phối tử NH3 và ion đối Cl-. Phức ion trong hợp chất này là gì và mang điện tích bao nhiêu?

  • A. [Cr(NH3)6]3+, điện tích +3.
  • B. [Cr(NH3)6], không mang điện tích.
  • C. [Cr(NH3)6]3-, điện tích -3.
  • D. Cr(NH3)6, điện tích +3.

Câu 21: Ion [Zn(OH)4]2- được hình thành khi hòa tan kết tủa Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH dư. Trong phức ion này, số phối trí của Zn2+ là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 22: Phức chất [Fe(CO)5] là một ví dụ về cacbonyl kim loại, trong đó Fe có số oxi hóa 0. Phối tử CO là một phân tử trung hòa. Số phối trí của Fe trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 23: Phức chất [Cr(H2O)6]Cl3 có màu tím. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NH3 vào, màu của dung dịch chuyển dần sang màu vàng do sự thay thế phối tử H2O bằng NH3 tạo thành phức chất mới. Phản ứng có thể được biểu diễn gần đúng là [Cr(H2O)6]3+ + xNH3 → [Cr(H2O)6-x(NH3)x]3+ + xH2O. Dấu hiệu quan sát được (sự thay đổi màu) cho thấy điều gì?

  • A. NH3 đã làm thay đổi số oxi hóa của Cr.
  • B. Đã có sự hình thành một phức chất mới với phối tử khác.
  • C. NH3 đã làm kết tủa ion Cr3+.
  • D. Phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 24: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Nếu phức chất này phản ứng với 2 phân tử NH3, tạo thành phức chất trung hòa [Pt(NH3)2Cl2], trong đó NH3 thay thế 2 phối tử Cl-, dạng hình học của phức mới này có thể là gì?

  • A. Tứ diện.
  • B. Vuông phẳng.
  • C. Bát diện.
  • D. Tam giác phẳng.

Câu 25: Phối tử SCN- (thiocyanat) có thể liên kết với hạt nhân trung tâm qua nguyên tử S hoặc nguyên tử N. Đây là ví dụ về loại phối tử nào?

  • A. Phối tử lưỡng phối.
  • B. Phối tử một răng.
  • C. Phối tử hai răng.
  • D. Phối tử vòng càng.

Câu 26: Hợp chất nào sau đây, khi tan trong nước, có khả năng tạo ra phức chất với ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Glucose (C6H12O6).
  • B. Sodium chloride (NaCl).
  • C. Sulfuric acid (H2SO4).
  • D. Potassium cyanide (KCN).

Câu 27: Phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4 là một hợp chất muối. Phức ion trong hợp chất này mang điện tích bao nhiêu?

  • A. -1.
  • B. +1.
  • C. +2.
  • D. +3.

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp, đặc biệt là các ion có số oxi hóa cao, thường tạo phức bền với các phối tử mang điện tích âm. Phối tử nào sau đây là anion và thường tạo phức bền?

  • A. H2O.
  • B. NH3.
  • C. CO.
  • D. Cl-.

Câu 29: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch muối NiCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lục, sau đó kết tủa tan trong KCN dư tạo dung dịch màu vàng. Phức ion màu vàng được tạo thành là [Ni(CN)4]2-. Số oxi hóa của Ni trong phức ion này là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. +2.
  • C. +3.
  • D. +4.

Câu 30: Sơ đồ cấu tạo một phức chất cho thấy một ion kim loại M liên kết với 6 phối tử L, các phối tử được sắp xếp ở 6 đỉnh của một hình bát diện với M ở tâm. Dựa vào sơ đồ này, có thể kết luận gì về phức chất?

  • A. Phức chất có số phối trí là 4 và dạng hình học tứ diện.
  • B. Phức chất có số phối trí là 4 và dạng hình học vuông phẳng.
  • C. Phối tử L là phối tử hai răng.
  • D. Phức chất có số phối trí là 6 và dạng hình học bát diện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phức chất là một loại hợp chất hóa học đặc biệt. Thành phần cấu tạo cơ bản của một phức chất bao gồm những loại hạt nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu giữa hạt nhân trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng liên kết với hạt nhân trung tâm. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là cần thiết để một phân tử hoặc ion có thể đóng vai trò phối tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Số phối trí của hạt nhân trung tâm trong phức chất là tổng số liên kết cho-nhận được hình thành giữa hạt nhân trung tâm và các phối tử. Xác định số phối trí của ion Cu2+ trong phức chất [Cu(NH3)4]2+.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tính điện tích tổng cộng của phức ion [Fe(CN)6]4-, biết rằng ion Fe có số oxi hóa +2 và ion CN- có điện tích -1.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Co(NO2)6]. Biết K có số oxi hóa +1 và NO2- là phối tử có điện tích -1.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dạng hình học phổ biến nhất của phức chất có số phối trí bằng 6 là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phức chất có số phối trí bằng 4 có thể tồn tại dưới dạng hình học nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch muối CuCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan ra khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Quá trình hòa tan kết tủa là do sự hình thành của phức chất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức mạnh hơn các ion kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Lý do chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phối tử ethylenediamine (en, NH2-CH2-CH2-NH2) là một phối tử hai răng (bidentate ligand) vì nó có hai nguyên tử N đều có khả năng cho cặp electron. Nếu ion Co3+ tạo phức với ba phối tử ethylenediamine, công thức của phức ion là [Co(en)3]3+. Số phối trí của Co3+ trong phức này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét các phát biểu sau về phức chất:
(a) Hạt nhân trung tâm luôn là cation kim loại.
(b) Phối tử luôn mang điện tích âm.
(c) Liên kết cho-nhận được hình thành do phối tử cho cặp electron và hạt nhân trung tâm nhận cặp electron đó.
(d) Phức chất có thể là ion hoặc phân tử trung hòa.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong y học, EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) là một phối tử nhiều răng (polydentate) được sử dụng để tạo phức bền với các ion kim loại nặng như chì, thủy ngân, giúp loại bỏ chúng khỏi cơ thể trong điều trị ngộ độc. Khả năng tạo phức bền này dựa trên đặc điểm nào của EDTA?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phức chất [PtCl4]2- có hạt nhân trung tâm là Pt2+. Số phối trí của Pt2+ trong phức này là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất Platinum(II) với số phối trí 4 là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: Ag+(aq) + 2NH3(aq) ⇌ [Ag(NH3)2]+(aq). Phản ứng này cho thấy điều gì về tính chất của ion Ag+?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Cr3+ và phối tử là H2O. Số phối trí của Cr3+ là 6. Nếu thay thế một số phối tử H2O bằng phối tử Cl- để tạo thành phức ion [Cr(H2O)4Cl2]+, số oxi hóa của Cr trong phức mới là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phức chất [Al(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Al3+ và số phối trí là 6. Dạng hình học của phức ion này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một dung dịch chứa ion Co2+ có màu hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức ion [CoCl4]2-. Phản ứng này là một ví dụ về điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phức chất [Cr(NH3)6]Cl3 được tạo thành từ ion Cr3+, phối tử NH3 và ion đối Cl-. Phức ion trong hợp chất này là gì và mang điện tích bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ion [Zn(OH)4]2- được hình thành khi hòa tan kết tủa Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH dư. Trong phức ion này, số phối trí của Zn2+ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phức chất [Fe(CO)5] là một ví dụ về cacbonyl kim loại, trong đó Fe có số oxi hóa 0. Phối tử CO là một phân tử trung hòa. Số phối trí của Fe trong phức chất này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phức chất [Cr(H2O)6]Cl3 có màu tím. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NH3 vào, màu của dung dịch chuyển dần sang màu vàng do sự thay thế phối tử H2O bằng NH3 tạo thành phức chất mới. Phản ứng có thể được biểu diễn gần đúng là [Cr(H2O)6]3+ + xNH3 → [Cr(H2O)6-x(NH3)x]3+ + xH2O. Dấu hiệu quan sát được (sự thay đổi màu) cho thấy điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Nếu phức chất này phản ứng với 2 phân tử NH3, tạo thành phức chất trung hòa [Pt(NH3)2Cl2], trong đó NH3 thay thế 2 phối tử Cl-, dạng hình học của phức mới này có thể là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phối tử SCN- (thiocyanat) có thể liên kết với hạt nhân trung tâm qua nguyên tử S hoặc nguyên tử N. Đây là ví dụ về loại phối tử nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hợp chất nào sau đây, khi tan trong nước, có khả năng tạo ra phức chất với ion kim loại chuyển tiếp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4 là một hợp chất muối. Phức ion trong hợp chất này mang điện tích bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp, đặc biệt là các ion có số oxi hóa cao, thường tạo phức bền với các phối tử mang điện tích âm. Phối tử nào sau đây là anion và thường tạo phức bền?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch muối NiCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lục, sau đó kết tủa tan trong KCN dư tạo dung dịch màu vàng. Phức ion màu vàng được tạo thành là [Ni(CN)4]2-. Số oxi hóa của Ni trong phức ion này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sơ đồ cấu tạo một phức chất cho thấy một ion kim loại M liên kết với 6 phối tử L, các phối tử được sắp xếp ở 6 đỉnh của một hình bát diện với M ở tâm. Dựa vào sơ đồ này, có thể kết luận gì về phức chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phức chất là những hợp chất mà trong đó có nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết gì?

  • A. Ion
  • B. Cộng hóa trị không cực
  • C. Cho-nhận
  • D. Hydrogen

Câu 2: Trong phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào đóng vai trò là nguyên tử trung tâm?

  • A. NH3
  • B. Cl-
  • C. [Co(NH3)6]3+
  • D. Co3+

Câu 3: Phối tử trong phức chất là các ion hoặc phân tử trung hòa có khả năng gì để tạo liên kết với nguyên tử trung tâm?

  • A. Nhận proton
  • B. Cho cặp electron tự do
  • C. Nhận electron
  • D. Tạo liên kết ion

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4 là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 9

Câu 5: Phức chất [Fe(CN)6]4- có nguyên tử trung tâm là ion Fe2+ và phối tử là ion CN-. Số phối trí của Fe2+ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 10

Câu 6: Phức chất [Ag(NH3)2]Cl được tạo thành khi cho dung dịch chứa ion Ag+ tác dụng với dung dịch NH3 dư. Công thức của ion phức là gì?

  • A. Ag+
  • B. [Ag(NH3)2]+
  • C. [Ag(NH3)2]Cl
  • D. NH3

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch muối đồng(II) sunfat (CuSO4), ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Dấu hiệu kết tủa tan và dung dịch chuyển màu xanh thẫm chứng tỏ điều gì?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu
  • B. Axit H2SO4 được giải phóng
  • C. Ion SO42- tạo phức với NH3
  • D. Ion Cu2+ tạo phức với NH3

Câu 8: Hình dạng hình học của phức chất có số phối trí 6, ví dụ như [Cr(H2O)6]3+, thường là hình gì?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Đường thẳng

Câu 9: Phức chất [PtCl4]2- có số phối trí 4. Dựa trên kiến thức về phức chất của kim loại chuyển tiếp nhóm Platin, phức chất này có khả năng cao mang hình dạng hình học nào?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Tam giác phẳng

Câu 10: Phối tử nào sau đây là phối tử đa càng (nhiều càng)?

  • A. Cl-
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. Etilenđiamin (en)

Câu 11: Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất mạnh mẽ là do chúng có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?

  • A. Có các orbital trống (đặc biệt là orbital d)
  • B. Có bán kính ion rất lớn
  • C. Chỉ có một trạng thái oxi hóa duy nhất
  • D. Có độ âm điện cao

Câu 12: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Fe(C2O4)3]. Biết C2O42- là ion oxalat.

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. +3

Câu 13: Điện tích của ion phức trong phức chất [Cr(NH3)3(H2O)3]Cl3 là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +6
  • C. -3
  • D. 0

Câu 14: Nguyên tử trung tâm trong phức chất có thể là gì?

  • A. Chỉ có thể là cation kim loại
  • B. Chỉ có thể là anion kim loại
  • C. Là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại
  • D. Là anion hoặc phân tử trung hòa

Câu 15: Tại sao các dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc đặc trưng?

  • A. Do ion kim loại chuyển tiếp có tính khử mạnh.
  • B. Do phối tử hấp thụ toàn bộ ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Do sự phân li hoàn toàn của muối trong nước.
  • D. Do sự chuyển dịch electron trong các orbital d của ion kim loại dưới ảnh hưởng của phối tử.

Câu 16: Khi thêm dung dịch KCN dư vào dung dịch chứa ion Fe3+, ban đầu có thể tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng. Ion phức được hình thành trong dung dịch này là gì?

  • A. [Fe(CN)6]3-
  • B. [Fe(CN)4]-
  • C. [Fe(OH)3]
  • D. [Fe(CN)6]4-

Câu 17: Phức chất [Co(en)3]Cl3 có nguyên tử trung tâm là Co3+ và phối tử etilenđiamin (en). Số phối trí của Co3+ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về phức chất là đúng?

  • A. Phức chất luôn mang điện tích dương.
  • B. Phức chất luôn mang điện tích âm.
  • C. Phức chất luôn là phân tử trung hòa.
  • D. Phức chất có thể là ion hoặc phân tử trung hòa.

Câu 19: Ion ngoại cầu (counter ion) trong phức chất [Ni(CO)4] không có. Điều này có nghĩa là gì về phức chất này?

  • A. Nguyên tử trung tâm không có điện tích.
  • B. Toàn bộ phức chất là một phân tử trung hòa.
  • C. Phối tử CO mang điện tích dương.
  • D. Phức chất không bền trong dung dịch.

Câu 20: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan. Ion phức được hình thành làm tan kết tủa là gì?

  • A. [Zn(OH)4]2-
  • B. [Zn(OH)2]
  • C. [Zn(H2O)4]2+
  • D. [Zn(OH)6]4-

Câu 21: So sánh hai phức chất [Co(NH3)6]3+ và [CoF6]3-. Mặc dù cùng có nguyên tử trung tâm là Co3+ và số phối trí 6, nhưng màu sắc của chúng có thể khác nhau đáng kể. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm.
  • B. Số phối trí của nguyên tử trung tâm.
  • C. Bản chất của phối tử.
  • D. Điện tích tổng cộng của ion phức.

Câu 22: Một ion kim loại chuyển tiếp M có cấu hình electron hóa trị là 3d6. Khi tạo phức với phối tử mạnh, giả sử tuân theo quy tắc Hund tối thiểu (spin thấp), số electron độc thân trong ion M trong phức bát diện là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Phức chất [Zn(NH3)4]2+ có hình dạng hình học tứ diện. Điều này phù hợp với số phối trí của ion Zn2+ là 4. Ion Zn2+ có cấu hình electron 3d10. Tại sao nó vẫn có khả năng tạo phức?

  • A. Ion Zn2+ có tính khử mạnh.
  • B. Phối tử NH3 có khả năng cho proton.
  • C. Electron từ orbital d có thể chuyển sang orbital p.
  • D. Ion Zn2+ có các orbital s, p trống ở lớp vỏ ngoài có thể nhận cặp electron.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không tạo thành phức chất tan của ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Cho Cu(OH)2 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
  • B. Cho AgCl tác dụng với dung dịch NH3 dư.
  • C. Cho Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
  • D. Cho Zn(OH)2 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

Câu 25: Cho ion phức [Pt(NH3)2Cl2]. Ion Pt2+ trong phức này có cấu hình electron d8. Phức chất này tồn tại dưới dạng hai đồng phân hình học (cis- và trans-). Điều này gợi ý về hình dạng hình học nào của phức chất?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Đường thẳng
  • D. Vuông phẳng

Câu 26: Phối tử H2O trong phức chất [Fe(H2O)6]2+ liên kết với ion Fe2+ thông qua nguyên tử nào?

  • A. Oxi
  • B. Hydrogen
  • C. Cả Oxi và Hydrogen
  • D. Không liên kết trực tiếp

Câu 27: Sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có thể làm tăng độ tan của nhiều hợp chất khó tan. Ví dụ nào sau đây minh họa tính chất này?

  • A. NaCl tan tốt trong nước.
  • B. AgCl tan trong dung dịch NH3 dư.
  • C. FeS không tan trong dung dịch HCl loãng.
  • D. Cu tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng.

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường tạo phức có số phối trí 2 với phối tử đơn càng mạnh như CN- hoặc NH3 trong dung dịch?

  • A. Fe2+
  • B. Co3+
  • C. Cr3+
  • D. Ag+

Câu 29: Xét phức chất [Ni(H2O)6]2+ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch etilenđiamin (en) vào dung dịch chứa phức này, màu sắc chuyển sang xanh tím và đậm hơn. Sự thay đổi màu sắc này là do:

  • A. Sự thay thế phối tử H2O bằng phối tử en tạo phức mới.
  • B. Ion Ni2+ bị khử thành Ni.
  • C. Phối tử en bị oxi hóa.
  • D. Nồng độ ion Ni2+ giảm.

Câu 30: Phức chất K4[Fe(CN)6] (kali hexaxianôferrat(II)) được sử dụng làm thuốc thử nhận biết ion Fe3+. Khi nhỏ dung dịch Fe3+ vào dung dịch K4[Fe(CN)6] sẽ tạo kết tủa màu xanh Berlin (xanh phổ). Phản ứng này minh họa cho tính chất nào của phức chất?

  • A. Tính oxi hóa của phức chất.
  • B. Tính khử của phức chất.
  • C. Khả năng tham gia phản ứng đặc trưng để nhận biết ion.
  • D. Độ bền kém trong môi trường axit.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phức chất là những hợp chất mà trong đó có nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào đóng vai trò là nguyên tử trung tâm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phối tử trong phức chất là các ion hoặc phân tử trung hòa có khả năng gì để tạo liên kết với nguyên tử trung tâm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phức chất [Fe(CN)6]4- có nguyên tử trung tâm là ion Fe2+ và phối tử là ion CN-. Số phối trí của Fe2+ trong phức chất này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phức chất [Ag(NH3)2]Cl được tạo thành khi cho dung dịch chứa ion Ag+ tác dụng với dung dịch NH3 dư. Công thức của ion phức là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch muối đồng(II) sunfat (CuSO4), ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Dấu hiệu kết tủa tan và dung dịch chuyển màu xanh thẫm chứng tỏ điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hình dạng hình học của phức chất có số phối trí 6, ví dụ như [Cr(H2O)6]3+, thường là hình gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phức chất [PtCl4]2- có số phối trí 4. Dựa trên kiến thức về phức chất của kim loại chuyển tiếp nhóm Platin, phức chất này có khả năng cao mang hình dạng hình học nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phối tử nào sau đây là phối tử đa càng (nhiều càng)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất mạnh mẽ là do chúng có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Fe(C2O4)3]. Biết C2O42- là ion oxalat.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điện tích của ion phức trong phức chất [Cr(NH3)3(H2O)3]Cl3 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên tử trung tâm trong phức chất có thể là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao các dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc đặc trưng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi thêm dung dịch KCN dư vào dung dịch chứa ion Fe3+, ban đầu có thể tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng. Ion phức được hình thành trong dung dịch này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phức chất [Co(en)3]Cl3 có nguyên tử trung tâm là Co3+ và phối tử etilenđiamin (en). Số phối trí của Co3+ trong phức chất này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về phức chất là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ion ngoại cầu (counter ion) trong phức chất [Ni(CO)4] không có. Điều này có nghĩa là gì về phức chất này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan. Ion phức được hình thành làm tan kết tủa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh hai phức chất [Co(NH3)6]3+ và [CoF6]3-. Mặc dù cùng có nguyên tử trung tâm là Co3+ và số phối trí 6, nhưng màu sắc của chúng có thể khác nhau đáng kể. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một ion kim loại chuyển tiếp M có cấu hình electron hóa trị là 3d6. Khi tạo phức với phối tử mạnh, giả sử tuân theo quy tắc Hund tối thiểu (spin thấp), số electron độc thân trong ion M trong phức bát diện là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phức chất [Zn(NH3)4]2+ có hình dạng hình học tứ diện. Điều này phù hợp với số phối trí của ion Zn2+ là 4. Ion Zn2+ có cấu hình electron 3d10. Tại sao nó vẫn có khả năng tạo phức?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phản ứng nào sau đây *không* tạo thành phức chất tan của ion kim loại chuyển tiếp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho ion phức [Pt(NH3)2Cl2]. Ion Pt2+ trong phức này có cấu hình electron d8. Phức chất này tồn tại dưới dạng hai đồng phân hình học (cis- và trans-). Điều này gợi ý về hình dạng hình học nào của phức chất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phối tử H2O trong phức chất [Fe(H2O)6]2+ liên kết với ion Fe2+ thông qua nguyên tử nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có thể làm tăng độ tan của nhiều hợp chất khó tan. Ví dụ nào sau đây minh họa tính chất này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường tạo phức có số phối trí 2 với phối tử đơn càng mạnh như CN- hoặc NH3 trong dung dịch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét phức chất [Ni(H2O)6]2+ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch etilenđiamin (en) vào dung dịch chứa phức này, màu sắc chuyển sang xanh tím và đậm hơn. Sự thay đổi màu sắc này là do:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phức chất K4[Fe(CN)6] (kali hexaxianôferrat(II)) được sử dụng làm thuốc thử nhận biết ion Fe3+. Khi nhỏ dung dịch Fe3+ vào dung dịch K4[Fe(CN)6] sẽ tạo kết tủa màu xanh Berlin (xanh phổ). Phản ứng này minh họa cho tính chất nào của phức chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các phát biểu sau về phức chất, phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. Phức chất được hình thành từ ion kim loại trung tâm và các phối tử.
  • B. Liên kết giữa ion kim loại trung tâm và phối tử là liên kết cho - nhận.
  • C. Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng cho cặp electron.
  • D. Ion kim loại trung tâm luôn mang điện tích dương trong phức chất.

Câu 2: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Ion trung tâm và phối tử trong phức chất này lần lượt là:

  • A. Ag và NH₃
  • B. Ag⁺ và NH₃
  • C. AgCl và NH₃
  • D. Ag⁺ và Cl⁻

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Fe³⁺ trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 2

Câu 4: Dạng hình học của phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ là:

  • A. Tứ diện
  • B. Vuông phẳng
  • C. Bát diện
  • D. Đường thẳng

Câu 5: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa?

  • A. H₂O
  • B. Cl⁻
  • C. CN⁻
  • D. OH⁻

Câu 6: Điện tích của ion phức [Cr(H₂O)₅Cl]²⁺ là:

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. 0

Câu 7: Cho phản ứng: [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của NH₃ trong phản ứng trên?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Phối tử
  • D. Chất xúc tác

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tạo thành phức chất khi nhỏ dung dịch NH₃ dư vào dung dịch CuSO₄?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam
  • C. Dung dịch mất màu
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm

Câu 9: Trong phức chất K₃[Fe(C₂O₄)₃], ion phức là:

  • A. K⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. [Fe(C₂O₄)₃]³⁻
  • D. C₂O₄²⁻

Câu 10: Liên kết cho - nhận trong phức chất được hình thành giữa:

  • A. Hai ion kim loại
  • B. Ion kim loại trung tâm và phối tử
  • C. Hai phối tử
  • D. Phức chất và ion đối

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ (dd) + 6NH₃ (dd) ⇌ [Ni(NH₃)₆]²⁺ (dd) + 6H₂O (l). Phản ứng này thể hiện tính chất nào của phức chất?

  • A. Khả năng thay thế phối tử
  • B. Tính oxi hóa - khử
  • C. Tính axit - bazơ
  • D. Tính tan trong nước

Câu 12: Để hòa tan kết tủa AgCl, người ta thường dùng dung dịch NH₃. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. NH₃ là chất khử mạnh
  • B. NH₃ làm tăng độ pH của dung dịch
  • C. Ag⁺ tạo phức tan [Ag(NH₃)₂]⁺ với NH₃
  • D. NH₃ phản ứng với Cl⁻ tạo ion tan

Câu 13: Trong phức chất [Co(en)₃]Cl₃ (en = ethylenediamine, NH₂CH₂CH₂NH₂), phối tử en là phối tử:

  • A. Một càng (monodentate)
  • B. Hai càng (bidentate)
  • C. Ba càng (tridentate)
  • D. Bốn càng (tetradentate)

Câu 14: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Số electron độc thân của ion Cr³⁺ là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 15: Trong phức chất [PtCl₄]²⁻, số oxi hóa của Pt là:

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. +4

Câu 16: Tính chất nào sau đây **không** phải là tính chất chung của phức chất?

  • A. Có màu sắc đặc trưng
  • B. Có cấu trúc hình học xác định
  • C. Có khả năng trao đổi phối tử
  • D. Luôn kém bền trong dung dịch

Câu 17: Cho phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂. Tên gọi của phức chất này là:

  • A. Clorua pentamino coban(III)
  • B. Clorua pentacloro amoni coban(III)
  • C. Clorua pentammine cloro coban(III)
  • D. Pentammine cloro coban(III) clorua

Câu 18: Trong phản ứng tạo phức, ion kim loại chuyển tiếp đóng vai trò là:

  • A. Base Lewis
  • B. Acid Lewis
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Chất khử

Câu 19: Phức chất nào sau đây có dạng tứ diện?

  • A. [ZnCl₄]²⁻
  • B. [PtCl₄]²⁻
  • C. [Co(NH₃)₆]³⁺
  • D. [Cu(NH₃)₄]²⁺

Câu 20: Cho ion phức [Fe(H₂O)₅SCN]²⁺ có màu đỏ máu. Phối tử nào trong phức chất này quyết định màu sắc?

  • A. H₂O
  • B. Fe²⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. SCN⁻

Câu 21: Xét phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ + EDTA → [Ni(EDTA)]²⁻ + 6H₂O. EDTA trong phản ứng này đóng vai trò là phối tử:

  • A. Hai càng
  • B. Ba càng
  • C. Đa càng
  • D. Một càng

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được AgI tốt nhất?

  • A. NaCl
  • B. NaCN
  • C. HCl
  • D. H₂O

Câu 23: Cho phức chất [Cr(NH₃)₄Cl₂]Cl. Số ion Cl⁻ tự do trong dung dịch khi hòa tan 1 mol phức chất này là:

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 0 mol

Câu 24: Phức chất nào sau đây có ion trung tâm không phải là kim loại chuyển tiếp?

  • A. [Fe(CN)₆]³⁻
  • B. [Cu(NH₃)₄]²⁺
  • C. [Co(en)₃]³⁺
  • D. [Al(OH)₄]⁻

Câu 25: Trong phức chất [Ag(CN)₂]⁻, liên kết Ag-C là liên kết:

  • A. Ion
  • B. Cho - nhận
  • C. Cộng hóa trị phân cực
  • D. Kim loại

Câu 26: Cho dung dịch chứa ion phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ màu xanh lam đậm. Thêm dung dịch HCl vào, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đậm hơn
  • B. Không đổi
  • C. Nhạt dần đến xanh lam nhạt hoặc mất màu
  • D. Chuyển sang màu vàng

Câu 27: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong y học để điều trị ngộ độc kim loại nặng?

  • A. [Ag(NH₃)₂]Cl
  • B. K₃[Fe(CN)₆]
  • C. [Cu(NH₃)₄]SO₄
  • D.

Câu 28: Nguyên tử trung tâm trong phức chất thường có đặc điểm cấu hình electron nào?

  • A. Lớp vỏ electron ngoài cùng bão hòa
  • B. Có orbital d trống hoặc gần trống
  • C. Chỉ có orbital s và p trống
  • D. Không có orbital trống

Câu 29: Trong phức chất [Ni(CO)₄], CO đóng vai trò là phối tử. CO là phối tử:

  • A. Trung hòa
  • B. Anion
  • C. Cation
  • D. Lưỡng tính

Câu 30: Cho phản ứng: Al(OH)₃ (rắn) + NaOH (dung dịch) → Na[Al(OH)₄] (dung dịch). Phản ứng này minh họa tính chất nào của Al(OH)₃?

  • A. Tính base
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid (lưỡng tính)
  • D. Tính khử

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong các phát biểu sau về phức chất, phát biểu nào sau đây là **sai**?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Ion trung tâm và phối tử trong phức chất này lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Fe³⁺ trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dạng hình học của phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điện tích của ion phức [Cr(H₂O)₅Cl]²⁺ là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của NH₃ trong phản ứng trên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tạo thành phức chất khi nhỏ dung dịch NH₃ dư vào dung dịch CuSO₄?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong phức chất K₃[Fe(C₂O₄)₃], ion phức là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Liên kết cho - nhận trong phức chất được hình thành giữa:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ (dd) + 6NH₃ (dd) ⇌ [Ni(NH₃)₆]²⁺ (dd) + 6H₂O (l). Phản ứng này thể hiện tính chất nào của phức chất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để hòa tan kết tủa AgCl, người ta thường dùng dung dịch NH₃. Giải thích nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong phức chất [Co(en)₃]Cl₃ (en = ethylenediamine, NH₂CH₂CH₂NH₂), phối tử en là phối tử:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Số electron độc thân của ion Cr³⁺ là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong phức chất [PtCl₄]²⁻, số oxi hóa của Pt là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tính chất nào sau đây **không** phải là tính chất chung của phức chất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂. Tên gọi của phức chất này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong phản ứng tạo phức, ion kim loại chuyển tiếp đóng vai trò là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phức chất nào sau đây có dạng tứ diện?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho ion phức [Fe(H₂O)₅SCN]²⁺ có màu đỏ máu. Phối tử nào trong phức chất này quyết định màu sắc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ + EDTA → [Ni(EDTA)]²⁻ + 6H₂O. EDTA trong phản ứng này đóng vai trò là phối tử:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được AgI tốt nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho phức chất [Cr(NH₃)₄Cl₂]Cl. Số ion Cl⁻ tự do trong dung dịch khi hòa tan 1 mol phức chất này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phức chất nào sau đây có ion trung tâm không phải là kim loại chuyển tiếp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong phức chất [Ag(CN)₂]⁻, liên kết Ag-C là liên kết:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho dung dịch chứa ion phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ màu xanh lam đậm. Thêm dung dịch HCl vào, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong y học để điều trị ngộ độc kim loại nặng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguyên tử trung tâm trong phức chất thường có đặc điểm cấu hình electron nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phức chất [Ni(CO)₄], CO đóng vai trò là phối tử. CO là phối tử:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho phản ứng: Al(OH)₃ (rắn) + NaOH (dung dịch) → Na[Al(OH)₄] (dung dịch). Phản ứng này minh họa tính chất nào của Al(OH)₃?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công thức phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào sau đây thuộc cầu nội?

  • A. Co và Cl3
  • B. [Co(NH3)6]3+
  • C. Cl3
  • D. Co và NH3

Câu 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]+.

  • A. +2
  • B. 0
  • C. +1
  • D. -1

Câu 3: Phối tử là những phân tử hoặc ion có khả năng liên kết với nguyên tử (hoặc ion) trung tâm bằng liên kết cho-nhận. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phối tử giúp chúng thực hiện được liên kết này?

  • A. Có cặp electron chưa liên kết.
  • B. Có điện tích dương.
  • C. Có kích thước lớn.
  • D. Có nhiều electron độc thân.

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(CN)4]2- là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 5: Phức chất có số phối trí bằng 6 thường có dạng hình học nào?

  • A. Tứ diện
  • B. Vuông phẳng
  • C. Đường thẳng
  • D. Bát diện

Câu 6: Ion kim loại nào sau đây ít có khả năng đóng vai trò nguyên tử trung tâm trong phức chất theo khái niệm thông thường (dựa vào đặc điểm electron hóa trị)?

  • A. Na+
  • B. Cu2+
  • C. Fe3+
  • D. Pt2+

Câu 7: Cho phản ứng: [Cu(H2O)4]2+ (dung dịch màu xanh nhạt) + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ (dung dịch màu xanh đậm) + 4H2O. Trong phản ứng này, vai trò của NH3 là gì?

  • A. Nguyên tử trung tâm
  • B. Phối tử
  • C. Cầu nội
  • D. Cầu ngoại

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam Cu(OH)2, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Hiện tượng kết tủa tan chứng tỏ điều gì?

  • A. Cu(OH)2 là một chất lưỡng tính.
  • B. NH3 là một acid mạnh.
  • C. Ion Cu2+ tạo phức tan với NH3.
  • D. Dung dịch CuCl2 bị pha loãng.

Câu 9: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Đây là một ví dụ cho dạng hình học nào của phức chất có số phối trí 4?

  • A. Vuông phẳng
  • B. Tứ diện
  • C. Bát diện
  • D. Tam giác phẳng

Câu 10: Trong phức chất [Fe(CN)6]4-, điện tích của phức ion là -4. Nếu nguyên tử trung tâm là Fe có số oxi hóa +2, thì điện tích của phối tử CN- là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. -1
  • C. +1
  • D. -2

Câu 11: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

  • A. [Cu(NH3)4]SO4
  • B. K3[Fe(CN)6]
  • C. [Ni(CO)4]
  • D. [Al(OH)4]-

Câu 12: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cho-nhận
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 13: Khi ion kim loại chuyển tiếp tan trong nước, chúng thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Ví dụ ion Cu2+ trong nước tồn tại dưới dạng [Cu(H2O)4]2+. Trong phức chất này, H2O đóng vai trò là gì?

  • A. Nguyên tử trung tâm
  • B. Phối tử
  • C. Cầu ngoại
  • D. Anion

Câu 14: Phức chất [Zn(OH)4]2- có dạng hình học tứ diện. Dạng hình học này phổ biến đối với phức chất của Zn2+ có số phối trí 4. Điều này dựa trên đặc điểm nào của ion Zn2+?

  • A. Cấu hình electron d10 bền vững.
  • B. Kích thước ion rất lớn.
  • C. Điện tích ion cao.
  • D. Có nhiều electron độc thân.

Câu 15: Cho các ion và phân tử sau: Cl-, H2O, NH3, CH4. Có bao nhiêu chất có thể đóng vai trò là phối tử điển hình trong phức chất?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò nguyên tử trung tâm trong phức chất?

  • A. Fe3+
  • B. Cl-
  • C. SO42-
  • D. NH3

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn một phức chất?

  • A. NaCl
  • B. H2SO4
  • C. KMnO4
  • D. K4[Fe(CN)6]

Câu 18: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có màu tím. Sự hình thành màu sắc của phức chất ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Sự chuyển dịch electron trong các orbital d của ion kim loại dưới ảnh hưởng của phối tử.
  • B. Sự chuyển động của các ion trong dung dịch.
  • C. Sự hấp thụ ánh sáng bởi các phối tử.
  • D. Sự tạo thành liên kết ion giữa kim loại và phối tử.

Câu 19: Cho phản ứng: Ag+ + 2CN- → [Ag(CN)2]-. Phản ứng này là ví dụ về sự hình thành loại hợp chất nào?

  • A. Muối kết tủa
  • B. Oxide kim loại
  • C. Phức chất
  • D. Hydroxide kim loại

Câu 20: Phức chất [FeF6]3- có số phối trí là 6. Dạng hình học của phức chất này là:

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Đường thẳng

Câu 21: Trong phức chất [PtCl4]2-, nguyên tử trung tâm là Pt. Số oxi hóa của Pt trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. 0
  • D. -2

Câu 22: Phức chất [Al(OH)4]- được tạo thành khi cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Phối tử trong phức chất này là gì?

  • A. Al3+
  • B. NaOH
  • C. H2O
  • D. OH-

Câu 23: Cầu ngoại của phức chất K3[Fe(CN)6] là gì?

  • A. K+
  • B. [Fe(CN)6]3-
  • C. Fe
  • D. CN-

Câu 24: Phức chất [Cu(NH3)4]2+ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của Cu2+ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 25: Phức chất [Co(NH3)6]3+ là một phức ion mang điện tích +3. Phức chất này khi kết hợp với anion nào sau đây sẽ tạo thành một hợp chất phức trung hòa về điện?

  • A. SO42- (tỉ lệ 1:1)
  • B. NO3- (tỉ lệ 1:1)
  • C. Cl- (tỉ lệ 1:2)
  • D. Cl- (tỉ lệ 1:3)

Câu 26: Trong các phức chất sau, phức chất nào có nguyên tử trung tâm ở trạng thái oxi hóa cao nhất?

  • A. [Fe(CN)6]4- (Fe: +2)
  • B. [Ni(CO)4] (Ni: 0)
  • C. [Co(NH3)6]3+ (Co: +3)
  • D. [CuCl4]2- (Cu: +2)

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về sự hình thành phức chất là đúng?

  • A. Sự hình thành phức chất thường là một quá trình cân bằng.
  • B. Chỉ có ion kim loại chuyển tiếp mới có thể tạo phức chất.
  • C. Phối tử luôn mang điện tích âm.
  • D. Số phối trí của nguyên tử trung tâm luôn bằng 6.

Câu 28: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch chứa ion Fe3+, có thể tạo thành phức chất [Fe(CN)6]3-. Trong phức chất này, số phối trí của Fe3+ là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 29: Phức chất [Ni(CO)4] là một phức chất trung hòa, thường tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng ở nhiệt độ phòng. Nguyên tử trung tâm trong phức chất này có số oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +4
  • D. -2

Câu 30: Phức chất [CoCl4]2- có dạng hình học tứ diện. Dựa vào thông tin này và kiến thức về số phối trí, phức chất [Co(NH3)6]3+ có số phối trí là 6 sẽ có dạng hình học khác với [CoCl4]2-. Dạng hình học của [Co(NH3)6]3+ là gì?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Đường thẳng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong công thức phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào sau đây thuộc cầu nội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]+.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phối tử là những phân tử hoặc ion có khả năng liên kết với nguyên tử (hoặc ion) trung tâm bằng liên kết cho-nhận. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phối tử giúp chúng thực hiện được liên kết này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(CN)4]2- là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phức chất có số phối trí bằng 6 thường có dạng hình học nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ion kim loại nào sau đây ít có khả năng đóng vai trò nguyên tử trung tâm trong phức chất theo khái niệm thông thường (dựa vào đặc điểm electron hóa trị)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng: [Cu(H2O)4]2+ (dung dịch màu xanh nhạt) + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ (dung dịch màu xanh đậm) + 4H2O. Trong phản ứng này, vai trò của NH3 là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam Cu(OH)2, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Hiện tượng kết tủa tan chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Đây là một ví dụ cho dạng hình học nào của phức chất có số phối trí 4?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong phức chất [Fe(CN)6]4-, điện tích của phức ion là -4. Nếu nguyên tử trung tâm là Fe có số oxi hóa +2, thì điện tích của phối tử CN- là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi ion kim loại chuyển tiếp tan trong nước, chúng thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Ví dụ ion Cu2+ trong nước tồn tại dưới dạng [Cu(H2O)4]2+. Trong phức chất này, H2O đóng vai trò là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phức chất [Zn(OH)4]2- có dạng hình học tứ diện. Dạng hình học này phổ biến đối với phức chất của Zn2+ có số phối trí 4. Điều này dựa trên đặc điểm nào của ion Zn2+?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các ion và phân tử sau: Cl-, H2O, NH3, CH4. Có bao nhiêu chất có thể đóng vai trò là phối tử điển hình trong phức chất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò nguyên tử trung tâm trong phức chất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công thức nào sau đây biểu diễn một phức chất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có màu tím. Sự hình thành màu sắc của phức chất ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho phản ứng: Ag+ + 2CN- → [Ag(CN)2]-. Phản ứng này là ví dụ về sự hình thành loại hợp chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phức chất [FeF6]3- có số phối trí là 6. Dạng hình học của phức chất này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong phức chất [PtCl4]2-, nguyên tử trung tâm là Pt. Số oxi hóa của Pt trong phức chất này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phức chất [Al(OH)4]- được tạo thành khi cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Phối tử trong phức chất này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cầu ngoại của phức chất K3[Fe(CN)6] là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phức chất [Cu(NH3)4]2+ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của Cu2+ trong phức chất này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phức chất [Co(NH3)6]3+ là một phức ion mang điện tích +3. Phức chất này khi kết hợp với anion nào sau đây sẽ tạo thành một hợp chất phức trung hòa về điện?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong các phức chất sau, phức chất nào có nguyên tử trung tâm ở trạng thái oxi hóa cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về sự hình thành phức chất là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch chứa ion Fe3+, có thể tạo thành phức chất [Fe(CN)6]3-. Trong phức chất này, số phối trí của Fe3+ là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phức chất [Ni(CO)4] là một phức chất trung hòa, thường tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng ở nhiệt độ phòng. Nguyên tử trung tâm trong phức chất này có số oxi hóa là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phức chất [CoCl4]2- có dạng hình học tứ diện. Dựa vào thông tin này và kiến thức về số phối trí, phức chất [Co(NH3)6]3+ có số phối trí là 6 sẽ có dạng hình học khác với [CoCl4]2-. Dạng hình học của [Co(NH3)6]3+ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng?

  • A. dichlorotetraaquacromi(III) chloride
  • B. tetraaquodichlorochromium(III) chloride
  • C. tetraaquodichlorocromium(III) chloride
  • D. dichlorotetraaquacromium(II) chloride

Câu 2: Số phối trí của ion trung tâm Cr³⁺ trong phức chất K₃[Cr(C₂O₄)₃] là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 9
  • D. 6

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phức chất là không đúng?

  • A. Phức chất được hình thành thông qua liên kết cho - nhận giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • B. Ion kim loại trung tâm trong phức chất luôn mang điện tích dương.
  • C. Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng cho cặp electron.
  • D. Tính chất của phức chất khác với tính chất của ion kim loại trung tâm và phối tử tạo nên nó.

Câu 4: Cho các ion phức: [Fe(CN)₆]³⁻, [Fe(H₂O)₆]³⁺, [FeCl₆]³⁻. Sắp xếp các ion phức này theo chiều tăng dần độ bền (tính bền nhiệt động) trong dung dịch.

  • A. [FeCl₆]³⁻ < [Fe(H₂O)₆]³⁺ < [Fe(CN)₆]³⁻
  • B. [Fe(H₂O)₆]³⁺ < [FeCl₆]³⁻ < [Fe(CN)₆]³⁻
  • C. [Fe(CN)₆]³⁻ < [FeCl₆]³⁻ < [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • D. [FeCl₆]³⁻ < [Fe(CN)₆]³⁻ < [Fe(H₂O)₆]³⁺

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là ứng dụng của phức chất trong phân tích hóa học?

  • A. Che dấu các ion kim loại gây cản trở phản ứng.
  • B. Tạo màu đặc trưng cho phép đo quang phổ.
  • C. Kết tủa chọn lọc các ion kim loại.
  • D. Điện phân dung dịch muối kim loại để tinh chế kim loại.

Câu 6: Cho phản ứng tạo phức: [Cu(H₂O)₄]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm NH₃ vào dung dịch?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, màu xanh lam đậm của dung dịch tăng lên.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, màu sắc dung dịch không thay đổi.
  • D. Phức [Cu(H₂O)₄]²⁺ bị kết tủa, dung dịch trở nên trong suốt.

Câu 7: Trong y học, phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc chống ung thư?

  • A. K₄[Fe(CN)₆]
  • B. [Ag(NH₃)₂]Cl
  • C. cis-[PtCl₂(NH₃)₂]
  • D. Na₂[Zn(OH)₄]

Câu 8: Xét phức chất [Co(en)₂(H₂O)Cl]Cl₂ (en = ethylenediamine). Số lượng đồng phân hình học có thể có của phức chất này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Cho biết cấu hình electron của Fe là [Ar]3d⁶4s². Cấu hình electron của ion Fe³⁺ trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là:

  • A. [Ar]3d⁴4s¹
  • B. [Ar]3d³4s²
  • C. [Ar]3d⁵
  • D. [Ar]3d⁶

Câu 10: Phức chất nào sau đây có dạng hình học tứ diện?

  • A. [ZnCl₄]²⁻
  • B. [PtCl₄]²⁻
  • C. [Cu(NH₃)₄]²⁺ (vuông phẳng)
  • D. [Ni(CN)₄]²⁻ (vuông phẳng)

Câu 11: Ligand nào sau đây là ligand càng ba (tridentate)?

  • A. Cl⁻
  • B. NH₃
  • C. C₂O₄²⁻ (oxalate, càng hai)
  • D. dien (diethylenetriamine)

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2HCl → X + 2NH₄Cl. Chất X là:

  • A. AgCl₂
  • B. AgCl
  • C. Ag
  • D. AgNO₃

Câu 13: Độ bền của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây là chính?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất
  • C. Bản chất của ion kim loại trung tâm và phối tử
  • D. Nồng độ dung dịch

Câu 14: Phức chất [Ni(CO)₄] có tên gọi là:

  • A. tetracarbonylnickel(0)
  • B. tetracarbonylnickel(II)
  • C. nickel tetracarbonyl
  • D. nickel(0) tetracarbonyl

Câu 15: Trong dung dịch nước, ion Cu²⁺ thường tồn tại ở dạng phức chất nào?

  • A. [Cu(OH)₄]²⁻
  • B. [Cu(H₂O)₄]²⁺
  • C. [CuCl₄]²⁻
  • D. [Cu(NH₃)₄]²⁺

Câu 16: Cho phản ứng: [CoCl₂(NH₃)₄]⁺ + H₂O → [Co(H₂O)(NH₃)₄Cl]²⁺ + Cl⁻. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng phân hủy
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng thế phối tử
  • D. Phản ứng cộng hợp

Câu 17: Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào tạo phức chất có màu đặc trưng?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch KSCN

Câu 18: Phức chất nào sau đây có khả năng tồn tại đồng phân quang học?

  • A. cis-[PtCl₂(NH₃)₂]
  • B. trans-[Co(en)₂(Cl)₂]⁺
  • C. [ZnCl₄]²⁻
  • D. [Fe(H₂O)₆]³⁺

Câu 19: Cho phức chất K[Ag(CN)₂]. Ion phức trong phức chất này là:

  • A. K⁺
  • B. [Ag(CN)₂]
  • C. [Ag(CN)₂]⁻
  • D. CN⁻

Câu 20: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất xianua thường được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Tăng độ bám dính và độ mịn của lớp mạ.
  • B. Giảm giá thành quá trình mạ.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng mạ.
  • D. Thay thế kim loại mạ đắt tiền bằng kim loại rẻ tiền hơn.

Câu 21: Xét phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺(aq) + EDTA⁴⁻(aq) ⇌ [Ni(EDTA)]²⁻(aq) + 6H₂O(l). EDTA⁴⁻ là loại phối tử nào?

  • A. Monodentate
  • B. Bidentate
  • C. Tridentate
  • D. Hexadentate

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết trong phức chất?

  • A. Liên kết ion giữa ion kim loại và phối tử.
  • B. Liên kết cộng hóa trị thuần túy giữa ion kim loại và phối tử.
  • C. Liên kết cho - nhận (phối trí) giữa ion kim loại và phối tử.
  • D. Liên kết kim loại giữa các ion kim loại và phối tử.

Câu 23: Cho phức chất [Pt(NH₃)₂(Cl)₂(Br)₂]²⁻. Số lượng phối tử anion trong phức chất này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 24: Màu sắc của phức chất ion kim loại chuyển tiếp thường được gây ra bởi hiện tượng nào?

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng hồng ngoại.
  • B. Sự chuyển electron giữa các orbital d.
  • C. Sự phát xạ ánh sáng khi phức chất bị kích thích.
  • D. Sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt phức chất.

Câu 25: Cho biết ion trung tâm Mⁿ⁺ có cấu hình electron d⁴ (cấu hình trường mạnh). Số electron độc thân trong ion phức bát diện [ML₆]ⁿ⁺ là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 0

Câu 26: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp dệt nhuộm làm chất cắn màu?

  • A. [Ag(NH₃)₂]OH
  • B. K₄[Fe(CN)₆]
  • C. KAl(SO₄)₂·12H₂O (phèn chua)
  • D. Na₂[Zn(OH)₄]

Câu 27: Cho phản ứng tạo phức: Ag⁺(aq) + 2NH₃(aq) ⇌ [Ag(NH₃)₂]⁺(aq). Biểu thức hằng số bền tổng cộng (β₂) của phức chất là:

  • A. β₂ = K₁ + K₂
  • B. β₂ = K₁ × K₂
  • C. β₂ = K₁ / K₂
  • D. β₂ = K₂ / K₁

Câu 28: Phức chất nào sau đây không có điện tích?

  • A. K₃[Fe(CN)₆]
  • B. [Cu(NH₃)₄]SO₄
  • C. Na₂[Zn(OH)₄]
  • D. [Ni(CO)₄]

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về dãy quang phổ hóa học là đúng?

  • A. Các ligand đứng đầu dãy gây ra sự tách mức năng lượng orbital d lớn hơn.
  • B. Các ligand đứng cuối dãy tạo phức chất bền hơn.
  • C. Dãy quang phổ hóa học sắp xếp các ion kim loại theo khả năng tạo phức.
  • D. Dãy quang phổ hóa học chỉ áp dụng cho phức chất bát diện.

Câu 30: Cho dung dịch chứa ion Cu²⁺ tác dụng với lượng dư dung dịch KI, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Có khí thoát ra.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Số phối trí của ion trung tâm Cr³⁺ trong phức chất K₃[Cr(C₂O₄)₃] là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phức chất là *không* đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các ion phức: [Fe(CN)₆]³⁻, [Fe(H₂O)₆]³⁺, [FeCl₆]³⁻. Sắp xếp các ion phức này theo chiều tăng dần độ bền (tính bền nhiệt động) trong dung dịch.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của phức chất trong phân tích hóa học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho phản ứng tạo phức: [Cu(H₂O)₄]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm NH₃ vào dung dịch?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong y học, phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc chống ung thư?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét phức chất [Co(en)₂(H₂O)Cl]Cl₂ (en = ethylenediamine). Số lượng đồng phân hình học có thể có của phức chất này là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho biết cấu hình electron của Fe là [Ar]3d⁶4s². Cấu hình electron của ion Fe³⁺ trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phức chất nào sau đây có dạng hình học tứ diện?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ligand nào sau đây là ligand càng ba (tridentate)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2HCl → X + 2NH₄Cl. Chất X là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Độ bền của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây là *chính*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phức chất [Ni(CO)₄] có tên gọi là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong dung dịch nước, ion Cu²⁺ thường tồn tại ở dạng phức chất nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: [CoCl₂(NH₃)₄]⁺ + H₂O → [Co(H₂O)(NH₃)₄Cl]²⁺ + Cl⁻. Đây là loại phản ứng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào tạo phức chất có màu đặc trưng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phức chất nào sau đây có khả năng tồn tại đồng phân quang học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phức chất K[Ag(CN)₂]. Ion phức trong phức chất này là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất xianua thường được sử dụng với mục đích chính nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺(aq) + EDTA⁴⁻(aq) ⇌ [Ni(EDTA)]²⁻(aq) + 6H₂O(l). EDTA⁴⁻ là loại phối tử nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết trong phức chất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho phức chất [Pt(NH₃)₂(Cl)₂(Br)₂]²⁻. Số lượng phối tử anion trong phức chất này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Màu sắc của phức chất ion kim loại chuyển tiếp thường được gây ra bởi hiện tượng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho biết ion trung tâm Mⁿ⁺ có cấu hình electron d⁴ (cấu hình trường mạnh). Số electron độc thân trong ion phức bát diện [ML₆]ⁿ⁺ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp dệt nhuộm làm chất cắn màu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phản ứng tạo phức: Ag⁺(aq) + 2NH₃(aq) ⇌ [Ag(NH₃)₂]⁺(aq). Biểu thức hằng số bền tổng cộng (β₂) của phức chất là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phức chất nào sau đây *không* có điện tích?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về dãy quang phổ hóa học là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho dung dịch chứa ion Cu²⁺ tác dụng với lượng dư dung dịch KI, hiện tượng quan sát được là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng với phức chất này?

  • A. Diclorotetraaquacrôm(III) clorua
  • B. Tetraaquodiclorocrôm(III) clorua
  • C. Clorua tetraaquodiclorocromat(III)
  • D. Clorodiclorotetraaquacrôm(III)

Câu 2: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

  • A. K⁺ và CN⁻
  • B. Fe³⁺ và K⁺
  • C. Fe³⁺ và CN⁻
  • D. K₃ và [Fe(CN)₆]³⁻

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Cr³⁺ trong phức chất [Cr(en)₂(H₂O)₂]Cl₃ (en = etylenđiamin) là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về phức chất là không đúng?

  • A. Phức chất được hình thành do liên kết phối trí giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • B. Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng cho cặp electron.
  • C. Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.
  • D. Ion kim loại trung tâm thường là các ion kim loại chuyển tiếp.

Câu 5: Cho các phối tử sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, CN⁻, en (etylenđiamin). Dãy nào sắp xếp các phối tử theo chiều tăng dần độ mạnh của trường phối tử (spectrochemical series) không hoàn toàn chính xác?

  • A. H₂O < NH₃ < Cl⁻ < CN⁻ < en
  • B. Cl⁻ < H₂O < NH₃ < en < CN⁻
  • C. H₂O < NH₃ < en < CN⁻
  • D. Cl⁻ < H₂O < NH₃ < CN⁻

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy ion Cu²⁺ tạo phức với NH₃ trong dung dịch?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lơ.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu xanh lam nhạt sang xanh lam đậm hơn.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch mất màu.

Câu 7: Cho phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2H⁺ + Cl⁻ → AgCl↓ + 2NH₄⁺. Vai trò của ion phức [Ag(NH₃)₂]⁺ trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Axit
  • D. Nguồn cung cấp ion Ag⁺

Câu 8: Phức chất nào sau đây có tính chất quang hoạt (có đồng phân quang học)?

  • A. trans-[Pt(NH₃)₂Cl₂]
  • B. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • C. cis-[Co(en)₂(NH₃)₂]³⁺
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺

Câu 9: Cho cân bằng trong dung dịch: [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O. Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm HCl vào dung dịch?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, màu xanh đậm của dung dịch tăng lên.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, màu xanh đậm của dung dịch nhạt đi.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch, màu sắc dung dịch không đổi.
  • D. Xuất hiện kết tủa xanh lơ.

Câu 10: Trong công nghiệp mạ điện, người ta thường sử dụng dung dịch phức [Ag(CN)₂]⁻ thay vì dung dịch AgNO₃. Mục đích chính của việc này là:

  • A. Tăng tốc độ mạ điện.
  • B. Giảm chi phí mạ điện.
  • C. Kiểm soát tốc độ mạ, tạo lớp mạ mịn và bám dính tốt.
  • D. Tăng tính dẫn điện của dung dịch.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: FeCl₃ + X (dư) → Kết tủa nâu đỏ Y → Dung dịch Z trong suốt. Chất X và dung dịch Z lần lượt là:

  • A. NH₃ và [Fe(NH₃)₄]Cl₃
  • B. NaOH và Na[Fe(OH)₄]
  • C. HCl và FeCl₂
  • D. NaCl và [FeCl₄]⁻

Câu 12: Trong y học, phức chất EDTA (etylenđiamintetraaxetat) được sử dụng để giải độc chì (Pb²⁺) trong cơ thể. Cơ chế giải độc của EDTA là:

  • A. Oxi hóa Pb²⁺ thành Pb⁴⁺ ít độc hơn.
  • B. Khử Pb²⁺ thành Pb kim loại không tan.
  • C. Tạo phức bền với Pb²⁺, tăng độ tan và dễ dàng đào thải Pb²⁺.
  • D. Trung hòa độc tính của Pb²⁺ bằng phản ứng axit-bazơ.

Câu 13: Cho ion phức [Ni(CN)₄]²⁻. Cấu hình electron của ion trung tâm Ni trong phức chất này là (biết Ni có số hiệu nguyên tử 28):

  • A. [Ar]3d⁷4s¹
  • B. [Ar]3d⁸
  • C. [Ar]3d⁹
  • D. [Ar]3d¹⁰

Câu 14: Phức chất nào sau đây có dạng hình học vuông phẳng?

  • A. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • B. [PtCl₄]²⁻
  • C. [CoCl₄]²⁻
  • D. [FeCl₄]⁻

Câu 15: Tính chất từ của phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ là:

  • A. Nghịch từ
  • B. Thuận từ với 1 electron độc thân
  • C. Thuận từ với 2 electron độc thân
  • D. Thuận từ với 4 electron độc thân

Câu 16: Cho phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [NiCl₄]²⁻ + 6H₂O. Phức chất nào có màu xanh lá cây và phức chất nào có màu vàng?

  • A. [Ni(H₂O)₆]²⁺ màu vàng, [NiCl₄]²⁻ màu xanh lá cây
  • B. [Ni(H₂O)₆]²⁺ màu xanh lá cây, [NiCl₄]²⁻ màu vàng
  • C. Cả hai đều màu xanh lá cây
  • D. Cả hai đều màu vàng

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ bền của phức chất trong dung dịch?

  • A. Điện tích của ion kim loại trung tâm
  • B. Bản chất của phối tử
  • C. Hiệu ứng chelate
  • D. Màu sắc của phức chất

Câu 18: Cho phản ứng trao đổi phối tử: [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O ⇌ [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃. Hằng số cân bằng của phản ứng này phụ thuộc vào:

  • A. Nồng độ của NH₃
  • B. Nồng độ của H₂O
  • C. Nhiệt độ
  • D. Áp suất

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về liên kết trong phức chất:

  • A. Liên kết chính là liên kết phối trí giữa phối tử và ion trung tâm.
  • B. Liên kết trong phức chất chỉ là liên kết ion.
  • C. Liên kết trong phức chất chỉ là liên kết cộng hóa trị.
  • D. Không có liên kết hóa học trong phức chất.

Câu 20: Cho phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Số oxi hóa của Fe trong phức chất này là:

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +4
  • D. +6

Câu 21: Phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc thử Tollens để nhận biết aldehyde?

  • A. [Cu(NH₃)₄]²⁺
  • B. [Fe(CN)₆]³⁻
  • C. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • D. [Ni(CO)₄]

Câu 22: Cho phản ứng: [Co(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ + 6H₂O. Biết [Co(H₂O)₆]²⁺ màu hồng và [CoCl₄]²⁻ màu xanh lam. Màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Cl⁻?

  • A. Dung dịch vẫn giữ màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh lam.
  • C. Dung dịch mất màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 23: Sắp xếp các phức chất sau theo chiều tăng dần độ bền: [Fe(H₂O)₆]³⁺, [Fe(en)₃]³⁺, [Fe(C₂O₄)₃]³⁻ (C₂O₄²⁻ là oxalat).

  • A. [Fe(en)₃]³⁺ < [Fe(C₂O₄)₃]³⁻ < [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Fe(C₂O₄)₃]³⁻ < [Fe(en)₃]³⁺ < [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • C. [Fe(H₂O)₆]³⁺ < [Fe(C₂O₄)₃]³⁻ < [Fe(en)₃]³⁺
  • D. [Fe(H₂O)₆]³⁺ < [Fe(en)₃]³⁺ < [Fe(C₂O₄)₃]³⁻

Câu 24: Cho công thức phức chất [MA₄B₂]ⁿ⁺, trong đó M là ion kim loại trung tâm, A và B là phối tử đơn càng. Số lượng đồng phân hình học có thể có của phức chất này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong dung dịch?

  • A. [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O → [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃
  • B. [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2H⁺ + Cl⁻ → AgCl↓ + 2NH₄⁺
  • C. [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ → [NiCl₄]²⁻ + 6H₂O
  • D. [Fe(CN)₆]³⁻ + 6H₂O → [Fe(H₂O)₆]³⁺ + 6CN⁻

Câu 26: Cho các ion kim loại chuyển tiếp: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào tạo phức chất có màu sắc đậm nhất trong dung dịch với phối tử NH₃?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Zn²⁺
  • D. Cả ba ion tạo phức màu sắc tương đương

Câu 27: Trong phức chất [Co(en)₂(NO₂)Cl]Cl, phối tử nào đóng vai trò là phối tử đơn càng và phối tử nào là phối tử hai càng?

  • A. en là đơn càng, NO₂⁻ và Cl⁻ là hai càng
  • B. NO₂⁻ và Cl⁻ là hai càng, en là đơn càng
  • C. NO₂⁻ và Cl⁻ là đơn càng, en là hai càng
  • D. Tất cả đều là phối tử đơn càng

Câu 28: Cho phức chất [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺. Phức chất này được sử dụng trong phương pháp nào để định tính ion Fe³⁺?

  • A. Phương pháp đo màu
  • B. Phương pháp chuẩn độ
  • C. Phương pháp kết tủa
  • D. Phương pháp điện phân

Câu 29: Phức chất nào sau đây có tổng điện tích dương lớn nhất?

  • A. [Fe(CN)₆]⁴⁻
  • B. [Co(NH₃)₆]³⁺
  • C. [PtCl₄]²⁻
  • D. [Zn(OH)₄]²⁻

Câu 30: Trong phản ứng tạo phức, acid Lewis và base Lewis tương ứng là:

  • A. Phối tử và dung môi
  • B. Phối tử và phức chất
  • C. Ion kim loại trung tâm và phối tử
  • D. Phức chất và dung môi

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng với phức chất này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Cr³⁺ trong phức chất [Cr(en)₂(H₂O)₂]Cl₃ (en = etylenđiamin) là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về phức chất là *không* đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho các phối tử sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, CN⁻, en (etylenđiamin). Dãy nào sắp xếp các phối tử theo chiều tăng dần độ mạnh của trường phối tử (spectrochemical series) *không* hoàn toàn chính xác?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng cho thấy ion Cu²⁺ tạo phức với NH₃ trong dung dịch?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2H⁺ + Cl⁻ → AgCl↓ + 2NH₄⁺. Vai trò của ion phức [Ag(NH₃)₂]⁺ trong phản ứng này là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phức chất nào sau đây có tính chất quang hoạt (có đồng phân quang học)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho cân bằng trong dung dịch: [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O. Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm HCl vào dung dịch?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong công nghiệp mạ điện, người ta thường sử dụng dung dịch phức [Ag(CN)₂]⁻ thay vì dung dịch AgNO₃. Mục đích chính của việc này là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: FeCl₃ + X (dư) → Kết tủa nâu đỏ Y → Dung dịch Z trong suốt. Chất X và dung dịch Z lần lượt là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong y học, phức chất EDTA (etylenđiamintetraaxetat) được sử dụng để giải độc chì (Pb²⁺) trong cơ thể. Cơ chế giải độc của EDTA là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho ion phức [Ni(CN)₄]²⁻. Cấu hình electron của ion trung tâm Ni trong phức chất này là (biết Ni có số hiệu nguyên tử 28):

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phức chất nào sau đây có dạng hình học vuông phẳng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tính chất từ của phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [NiCl₄]²⁻ + 6H₂O. Phức chất nào có màu xanh lá cây và phức chất nào có màu vàng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ bền của phức chất trong dung dịch?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng trao đổi phối tử: [Cu(NH₃)₄]²⁺ + 4H₂O ⇌ [Cu(H₂O)₄]²⁺ + 4NH₃. Hằng số cân bằng của phản ứng này phụ thuộc vào:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về liên kết trong phức chất:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Số oxi hóa của Fe trong phức chất này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc thử Tollens để nhận biết aldehyde?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: [Co(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ + 6H₂O. Biết [Co(H₂O)₆]²⁺ màu hồng và [CoCl₄]²⁻ màu xanh lam. Màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Cl⁻?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sắp xếp các phức chất sau theo chiều tăng dần độ bền: [Fe(H₂O)₆]³⁺, [Fe(en)₃]³⁺, [Fe(C₂O₄)₃]³⁻ (C₂O₄²⁻ là oxalat).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho công thức phức chất [MA₄B₂]ⁿ⁺, trong đó M là ion kim loại trung tâm, A và B là phối tử đơn càng. Số lượng đồng phân hình học có thể có của phức chất này là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phản ứng nào sau đây *không* thể xảy ra trong dung dịch?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho các ion kim loại chuyển tiếp: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào tạo phức chất có màu sắc đậm nhất trong dung dịch với phối tử NH₃?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong phức chất [Co(en)₂(NO₂)Cl]Cl, phối tử nào đóng vai trò là phối tử đơn càng và phối tử nào là phối tử hai càng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho phức chất [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺. Phức chất này được sử dụng trong phương pháp nào để định tính ion Fe³⁺?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phức chất nào sau đây có tổng điện tích dương lớn nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong phản ứng tạo phức, acid Lewis và base Lewis tương ứng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng với phức chất trên?

  • A. Diclorotetraaquacrom(III) clorua
  • B. Tetraaquodiclorocrom(II) clorua
  • C. Clorua diclorotetraaquacrom(III)
  • D. Tetraaquadicloro crom(III) clorua

Câu 2: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion phức tạp là

  • A. K⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. [Fe(CN)₆]³⁻
  • D. CN⁻

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Co³⁺ trong phức chất [Co(en)₂(NH₃)₂]Cl₃ (en = ethylenediamine) là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 2
  • D. 8

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?

  • A. Phức chất được hình thành thông qua liên kết cho - nhận giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • B. Phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc trung hòa.
  • C. Nguyên tử trung tâm trong phức chất luôn là kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ.
  • D. Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng tạo liên kết cho - nhận với ion kim loại trung tâm.

Câu 5: Cho các phối tử sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, CN⁻, en (ethylenediamine). Số lượng phối tử đơn càng là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2

Câu 6: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng tạo phức chất bền với phối tử CN⁻ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan kết tủa AgCl?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NH₃
  • D. NaNO₃

Câu 8: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄]SO₄, số oxi hóa của nguyên tử trung tâm Cu là:

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. 0

Câu 9: Hình dạng hình học của ion phức [Ni(CN)₄]²⁻ là:

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Đường thẳng
  • D. Vuông phẳng

Câu 10: Cho cân bằng: [Ag(NH₃)₂]⁺ ⇌ Ag⁺ + 2NH₃. Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm dung dịch NaCl vào dung dịch chứa cân bằng trên?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm nồng độ phức [Ag(NH₃)₂]⁺.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng nồng độ phức [Ag(NH₃)₂]⁺.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Kết tủa AgCl tan ra.

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phức chất?

  • A. Trong y học, phức chất của platin được dùng làm thuốc chống ung thư.
  • B. Trong nông nghiệp, phức chất vi lượng cung cấp các nguyên tố cần thiết cho cây trồng.
  • C. Trong phân tích hóa học, phức chất được dùng để nhận biết và định lượng ion kim loại.
  • D. Trong sản xuất phân bón NPK.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: [Cu(H₂O)₄]²⁺ (xanh lam) + 4Cl⁻ → X (màu vàng). Chất X là phức chất nào?

  • A. [Cu(H₂O)₂(Cl)₂]
  • B. [CuCl₄]²⁻
  • C. [Cu(H₂O)₃Cl]⁺
  • D. [Cu(OH)₄]²⁻

Câu 13: Xét phức chất [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺. Phối tử nào đóng vai trò phối tử thế so với phức [Fe(H₂O)₆]³⁺?

  • A. H₂O
  • B. Fe²⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. SCN⁻

Câu 14: Trong quá trình hình thành phức chất, liên kết hóa học giữa ion kim loại trung tâm và phối tử là:

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cho - nhận (cộng hóa trị có cực)
  • D. Liên kết kim loại

Câu 15: Cho các ion phức: [Ag(NH₃)₂]⁺, [Zn(NH₃)₄]²⁺, [Fe(CN)₆]³⁻. Ion phức nào có dạng hình học đường thẳng?

  • A. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • B. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • C. [Fe(CN)₆]³⁻
  • D. Cả ba ion phức trên

Câu 16: Để tăng độ bền của phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ trong dung dịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ dung dịch
  • B. Thêm NH₃ vào dung dịch
  • C. Thêm HCl vào dung dịch
  • D. Pha loãng dung dịch

Câu 17: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong hóa trị liệu ung thư?

  • A. [Cu(NH₃)₄]SO₄
  • B. K₄[Fe(CN)₆]
  • C. cis-[PtCl₂(NH₃)₂] (Cisplatin)
  • D. Na₂[Zn(OH)₄]

Câu 18: Cho biết ion Fe³⁺ tạo phức màu vàng với phối tử SCN⁻ trong môi trường axit. Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch KSCN

Câu 19: Xét phản ứng tạo phức: Ag⁺ + 2NH₃ ⇌ [Ag(NH₃)₂]⁺. Biểu thức hằng số bền β₂ của phản ứng này là:

  • A. β₂ = ([Ag⁺][NH₃]²)/[[Ag(NH₃)₂]⁺]
  • B. β₂ = [[Ag(NH₃)₂]⁺]/([Ag⁺][NH₃]²)
  • C. β₂ = ([Ag(NH₃)₂]⁺)/([Ag⁺] + [NH₃])
  • D. β₂ = [Ag⁺] + [NH₃]² / [[Ag(NH₃)₂]⁺]

Câu 20: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam
  • B. Dung dịch mất màu
  • C. Kết tủa xanh lam tan ra, tạo dung dịch màu xanh lam đậm
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 21: Vai trò của phối tử trong phức chất là:

  • A. Cung cấp cặp electron để tạo liên kết cho - nhận với ion kim loại trung tâm.
  • B. Nhận electron từ ion kim loại trung tâm.
  • C. Tạo môi trường ion cho phản ứng.
  • D. Đóng vai trò là chất khử.

Câu 22: Cho ion phức [M(L)₆]ⁿ⁺ có cấu trúc bát diện. Số phối trí của ion kim loại trung tâm M là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tử trung tâm trong phức chất?

  • A. Luôn có điện tích âm.
  • B. Luôn là phi kim.
  • C. Có orbital trống để nhận cặp electron từ phối tử.
  • D. Không tham gia vào liên kết hóa học.

Câu 24: Trong công nghiệp, phức chất nào được sử dụng để tinh chế niken?

  • A. [Ag(NH₃)₂]NO₃
  • B. Na₂[Zn(CN)₄]
  • C. K₃[Fe(CN)₆]
  • D. [Ni(CO)₄]

Câu 25: Cho phức chất [PtCl₂(NH₃)₂]. Số lượng đồng phân hình học của phức chất này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự hình thành phức chất trong dung dịch?

  • A. Sự hình thành phức chất là một quá trình thuận nghịch.
  • B. Phức chất luôn bền hơn các ion kim loại tự do trong dung dịch.
  • C. Sự hình thành phức chất không làm thay đổi tính chất hóa học của ion kim loại trung tâm.
  • D. Phức chất chỉ được hình thành trong môi trường khan.

Câu 27: Cho phản ứng: Cu²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq). Màu sắc của dung dịch thay đổi như thế nào khi thêm NH₃?

  • A. Từ xanh lam sang không màu.
  • B. Từ không màu sang xanh lam.
  • C. Từ xanh lam nhạt sang xanh lam đậm.
  • D. Không có sự thay đổi màu sắc.

Câu 28: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃, ion nào đóng vai trò là ion trái?

  • A. [Co(NH₃)₆]³⁺
  • B. Co³⁺
  • C. NH₃
  • D. Cl⁻

Câu 29: Cho sơ đồ: Ion kim loại Mⁿ⁺ + Phối tử L → Phức chất [MLₓ]ⁿ⁺. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sự tạo thành phức chất?

  • A. Bản chất của ion kim loại Mⁿ⁺
  • B. Nồng độ của phối tử L
  • C. Áp suất của hệ
  • D. Bản chất của phối tử L

Câu 30: So sánh độ bền của phức [AgCl₂]⁻ và [Ag(NH₃)₂]⁺. Phức chất nào bền hơn và tại sao?

  • A. [AgCl₂]⁻ bền hơn vì Cl⁻ là halogen có độ âm điện lớn.
  • B. [Ag(NH₃)₂]⁺ bền hơn vì NH₃ là phối tử mạnh hơn Cl⁻ đối với Ag⁺.
  • C. Cả hai phức chất có độ bền tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ bền nếu không có giá trị hằng số bền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC nào sau đây là đúng với phức chất trên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion phức tạp là

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Số phối trí của ion trung tâm Co³⁺ trong phức chất [Co(en)₂(NH₃)₂]Cl₃ (en = ethylenediamine) là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về phức chất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho các phối tử sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, CN⁻, en (ethylenediamine). Số lượng phối tử *đơn càng* là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng tạo phức chất *bền* với phối tử CN⁻ nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan kết tủa AgCl?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄]SO₄, số oxi hóa của nguyên tử trung tâm Cu là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hình dạng hình học của ion phức [Ni(CN)₄]²⁻ là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho cân bằng: [Ag(NH₃)₂]⁺ ⇌ Ag⁺ + 2NH₃. Phát biểu nào sau đây đúng khi thêm dung dịch NaCl vào dung dịch chứa cân bằng trên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của phức chất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: [Cu(H₂O)₄]²⁺ (xanh lam) + 4Cl⁻ → X (màu vàng). Chất X là phức chất nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét phức chất [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺. Phối tử nào đóng vai trò *phối tử thế* so với phức [Fe(H₂O)₆]³⁺?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quá trình hình thành phức chất, liên kết hóa học giữa ion kim loại trung tâm và phối tử là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho các ion phức: [Ag(NH₃)₂]⁺, [Zn(NH₃)₄]²⁺, [Fe(CN)₆]³⁻. Ion phức nào có dạng hình học *đường thẳng*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để tăng độ bền của phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ trong dung dịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phức chất nào sau đây được sử dụng trong hóa trị liệu ung thư?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho biết ion Fe³⁺ tạo phức màu vàng với phối tử SCN⁻ trong môi trường axit. Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét phản ứng tạo phức: Ag⁺ + 2NH₃ ⇌ [Ag(NH₃)₂]⁺. Biểu thức hằng số bền β₂ của phản ứng này là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vai trò của phối tử trong phức chất là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho ion phức [M(L)₆]ⁿ⁺ có cấu trúc bát diện. Số phối trí của ion kim loại trung tâm M là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tử trung tâm trong phức chất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong công nghiệp, phức chất nào được sử dụng để tinh chế niken?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phức chất [PtCl₂(NH₃)₂]. Số lượng đồng phân hình học của phức chất này là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự hình thành phức chất trong dung dịch?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phản ứng: Cu²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq). Màu sắc của dung dịch thay đổi như thế nào khi thêm NH₃?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃, ion nào đóng vai trò là ion trái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho sơ đồ: Ion kim loại Mⁿ⁺ + Phối tử L → Phức chất [MLₓ]ⁿ⁺. Yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến sự tạo thành phức chất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So sánh độ bền của phức [AgCl₂]⁻ và [Ag(NH₃)₂]⁺. Phức chất nào bền hơn và tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất liên kết hóa học chính giữa nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất?

  • A. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion trung tâm và phối tử mang điện tích trái dấu.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực hình thành do góp chung electron giữa nguyên tử trung tâm và phối tử.
  • C. Liên kết cho-nhận hình thành do phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử/ion trung tâm.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa nguyên tử trung tâm và nguyên tử hydrogen trong phối tử.

Câu 2: Trong phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào đóng vai trò là nguyên tử/ion trung tâm?

  • A. NH3
  • B. Cl-
  • C. [Co(NH3)6]3+
  • D. Co

Câu 3: Phối tử trong phức chất [Ag(CN)2]- là gì?

  • A. CN-
  • B. Ag
  • C. Ag+
  • D. [Ag(CN)2]-

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(H2O)5SCN]2+ là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 7

Câu 5: Điện tích của phức ion [PtCl4]2- là -2. Nếu phối tử Cl có điện tích -1, thì số oxi hóa của nguyên tử Platin (Pt) trong phức này là bao nhiêu?

  • A. +4
  • B. +2
  • C. 0
  • D. -2

Câu 6: Phức ion [Cu(NH3)4]2+ có số phối trí là 4. Dạng hình học phổ biến của phức ion này là gì?

  • A. Tứ diện
  • B. Bát diện
  • C. Tam giác phẳng
  • D. Vuông phẳng

Câu 7: Phức chất có số phối trí 6, ví dụ như [Cr(H2O)6]3+, thường có dạng hình học nào?

  • A. Bát diện
  • B. Tứ diện
  • C. Vuông phẳng
  • D. Tam giác bipyramidal

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch muối Cu(NO3)2, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan ra khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Kết tủa ban đầu là Cu(OH)2. Phức chất tạo thành làm tan kết tủa là gì?

  • A. [Cu(H2O)4]2+
  • B. [Cu(NH3)4]2+
  • C. [Cu(OH)4]2-
  • D. [Cu(NH3)2]+

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức mạnh mẽ. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp giúp giải thích khả năng này?

  • A. Có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa.
  • B. Có bán kính ion nhỏ và điện tích cao.
  • C. Có độ âm điện lớn.
  • D. Có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 10: Phân tử hoặc ion nào sau đây có thể đóng vai trò là phối tử?

  • A. Cl-
  • B. Na+
  • C. CH4
  • D. Ar

Câu 11: Dung dịch chứa ion Fe3+ có màu vàng nâu đặc trưng. Khi thêm dung dịch KSCN vào, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu rất đặc trưng. Sự chuyển màu này là do sự hình thành của phức chất nào?

  • A. [Fe(OH)3]
  • B. [Fe(H2O)6]3+
  • C. [Fe(SCN)(H2O)5]2+
  • D. FeSCN (muối đơn)

Câu 12: Cho phức chất K3[Fe(CN)6]. Điện tích của phức anion là -3. Biết phối tử CN- có điện tích -1. Số oxi hóa của Sắt (Fe) trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. 0
  • C. -3
  • D. +3

Câu 13: Axit tetrafloroboric có công thức HBF4. Trong anion [BF4]-, nguyên tử Bor (B) đóng vai trò nguyên tử trung tâm và F- là phối tử. Số phối trí của Bor trong phức anion này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 5

Câu 14: Ion nào sau đây không phải là phức ion?

  • A. SO42-
  • B. [Cu(NH3)4]2+
  • C. [Fe(CN)6]3-
  • D. [Al(OH)4]-

Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) và kiềm thổ (nhóm IIA) ít có khả năng tạo phức bền so với kim loại chuyển tiếp?

  • A. Chúng có bán kính ion lớn và điện tích thấp.
  • B. Chúng có độ âm điện thấp.
  • C. Chúng không có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa ở mức năng lượng phù hợp.
  • D. Chúng là các kim loại rất hoạt động hóa học.

Câu 16: Phức chất K4[Fe(CN)6] khi tan trong nước sẽ phân li tạo ra những ion nào?

  • A. K+, Fe2+, CN-
  • B. K+, Fe3+, CN-
  • C. K4+, [Fe(CN)6]4-
  • D. K+, [Fe(CN)6]4-

Câu 17: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa (không mang điện tích)?

  • A. CN-
  • B. Cl-
  • C. CO
  • D. OH-

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử mang điện tích âm (anion)?

  • A. Br-
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. CO

Câu 19: Cho phản ứng: AgCl(r) + 2NH3(dd) → [Ag(NH3)2]+(dd) + Cl-(dd). Phản ứng này minh họa cho hiện tượng nào?

  • A. Sự oxi hóa - khử.
  • B. Sự tạo phức hòa tan kết tủa.
  • C. Sự thủy phân muối.
  • D. Sự kết tủa.

Câu 20: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là nguyên tử trung tâm trong phức chất?

  • A. Cl-
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. Fe3+

Câu 21: Phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc trung hòa. Phức chất nào sau đây là phức trung hòa (không mang điện tích)?

  • A. [Co(NH3)3Cl3]
  • B. [Cu(NH3)4]2+
  • C. K4[Fe(CN)6]
  • D. [Ag(CN)2]-

Câu 22: Điện tích của ion phức trong phức chất Na[AuCl4] là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +3
  • C. -1
  • D. -3

Câu 23: Dựa vào công thức tổng quát, dạng hình học nào sau đây không thể có đối với phức ion có số phối trí 4?

  • A. Tứ diện
  • B. Vuông phẳng
  • C. Tetrahedral
  • D. Bát diện

Câu 24: Trong phức chất [Ni(CO)4], nguyên tử trung tâm là Ni và phối tử là CO. Số phối trí của Ni trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 0
  • D. 8

Câu 25: Phức chất [Ni(CO)4] là một ví dụ về phức chất trung hòa. Số oxi hóa của Niken (Ni) trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +4
  • D. -4

Câu 26: Phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4 là một muối phức. Thành phần nào sau đây là ion đối (counter ion)?

  • A. Co
  • B. NH3
  • C. Cl
  • D. SO4

Câu 27: Cho các ion và phân tử sau: H2O, SCN-, Na+, CO. Có bao nhiêu tiểu phân trong danh sách này có thể đóng vai trò là phối tử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Ion [Al(OH)4]- là một phức ion của nhôm. Số phối trí của Al trong ion phức này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 6

Câu 29: Ion phức [Cr(H2O)6]3+ có màu tím đặc trưng. Phối tử H2O trong phức này là loại phối tử gì?

  • A. Phối tử trung hòa
  • B. Phối tử anion
  • C. Phối tử cation
  • D. Ion trung tâm

Câu 30: Phức chất [Pt(NH3)2Cl2] (cis-platin) được sử dụng trong y học như một tác nhân chống ung thư. Trong phức chất trung hòa này, số oxi hóa của Platin (Pt) là bao nhiêu? (Biết NH3 là phối tử trung hòa, Cl là phối tử anion với điện tích -1)

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +4
  • D. -2

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất liên kết hóa học chính giữa nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong phức chất [Co(NH3)6]Cl3, thành phần nào đóng vai trò là nguyên tử/ion trung tâm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phối tử trong phức chất [Ag(CN)2]- là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Fe(H2O)5SCN]2+ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện tích của phức ion [PtCl4]2- là -2. Nếu phối tử Cl có điện tích -1, thì số oxi hóa của nguyên tử Platin (Pt) trong phức này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phức ion [Cu(NH3)4]2+ có số phối trí là 4. Dạng hình học phổ biến của phức ion này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phức chất có số phối trí 6, ví dụ như [Cr(H2O)6]3+, thường có dạng hình học nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch muối Cu(NO3)2, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan ra khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Kết tủa ban đầu là Cu(OH)2. Phức chất tạo thành làm tan kết tủa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức mạnh mẽ. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp giúp giải thích khả năng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử hoặc ion nào sau đây có thể đóng vai trò là phối tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dung dịch chứa ion Fe3+ có màu vàng nâu đặc trưng. Khi thêm dung dịch KSCN vào, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu rất đặc trưng. Sự chuyển màu này là do sự hình thành của phức chất nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phức chất K3[Fe(CN)6]. Điện tích của phức anion là -3. Biết phối tử CN- có điện tích -1. Số oxi hóa của Sắt (Fe) trong phức chất này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Axit tetrafloroboric có công thức HBF4. Trong anion [BF4]-, nguyên tử Bor (B) đóng vai trò nguyên tử trung tâm và F- là phối tử. Số phối trí của Bor trong phức anion này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ion nào sau đây không phải là phức ion?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) và kiềm thổ (nhóm IIA) ít có khả năng tạo phức bền so với kim loại chuyển tiếp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phức chất K4[Fe(CN)6] khi tan trong nước sẽ phân li tạo ra những ion nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa (không mang điện tích)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử mang điện tích âm (anion)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: AgCl(r) + 2NH3(dd) → [Ag(NH3)2]+(dd) + Cl-(dd). Phản ứng này minh họa cho hiện tượng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là nguyên tử trung tâm trong phức chất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc trung hòa. Phức chất nào sau đây là phức trung hòa (không mang điện tích)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điện tích của ion phức trong phức chất Na[AuCl4] là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa vào công thức tổng quát, dạng hình học nào sau đây không thể có đối với phức ion có số phối trí 4?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong phức chất [Ni(CO)4], nguyên tử trung tâm là Ni và phối tử là CO. Số phối trí của Ni trong phức này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phức chất [Ni(CO)4] là một ví dụ về phức chất trung hòa. Số oxi hóa của Niken (Ni) trong phức chất này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4 là một muối phức. Thành phần nào sau đây là ion đối (counter ion)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho các ion và phân tử sau: H2O, SCN-, Na+, CO. Có bao nhiêu tiểu phân trong danh sách này có thể đóng vai trò là phối tử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ion [Al(OH)4]- là một phức ion của nhôm. Số phối trí của Al trong ion phức này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ion phức [Cr(H2O)6]3+ có màu tím đặc trưng. Phối tử H2O trong phức này là loại phối tử gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phức chất [Pt(NH3)2Cl2] (cis-platin) được sử dụng trong y học như một tác nhân chống ung thư. Trong phức chất trung hòa này, số oxi hóa của Platin (Pt) là bao nhiêu? (Biết NH3 là phối tử trung hòa, Cl là phối tử anion với điện tích -1)

Viết một bình luận