Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phức chất là một loại hợp chất hóa học đặc biệt. Thành phần cấu tạo cơ bản của một phức chất bao gồm những loại hạt nào?
- A. Chỉ gồm ion kim loại và anion.
- B. Chỉ gồm nguyên tử kim loại và phân tử trung hòa.
- C. Gồm cation và anion tạo thành mạng lưới tinh thể.
- D. Gồm hạt nhân trung tâm (ion/nguyên tử kim loại) và các phối tử (phân tử/ion).
Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu giữa hạt nhân trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- C. Liên kết cho-nhận.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 3: Phối tử là các phân tử hoặc ion có khả năng liên kết với hạt nhân trung tâm. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là cần thiết để một phân tử hoặc ion có thể đóng vai trò phối tử?
- A. Có điện tích dương.
- B. Có cặp electron hóa trị riêng (chưa liên kết).
- C. Có orbital trống.
- D. Là nguyên tử kim loại chuyển tiếp.
Câu 4: Số phối trí của hạt nhân trung tâm trong phức chất là tổng số liên kết cho-nhận được hình thành giữa hạt nhân trung tâm và các phối tử. Xác định số phối trí của ion Cu2+ trong phức chất [Cu(NH3)4]2+.
Câu 5: Tính điện tích tổng cộng của phức ion [Fe(CN)6]4-, biết rằng ion Fe có số oxi hóa +2 và ion CN- có điện tích -1.
- A. -4.
- B. +2.
- C. -6.
- D. +4.
Câu 6: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất K3[Co(NO2)6]. Biết K có số oxi hóa +1 và NO2- là phối tử có điện tích -1.
- A. +1.
- B. +2.
- C. +4.
- D. +3.
Câu 7: Dạng hình học phổ biến nhất của phức chất có số phối trí bằng 6 là gì?
- A. Tứ diện.
- B. Vuông phẳng.
- C. Bát diện.
- D. Tam giác phẳng.
Câu 8: Phức chất có số phối trí bằng 4 có thể tồn tại dưới dạng hình học nào?
- A. Chỉ có dạng tứ diện.
- B. Chỉ có dạng vuông phẳng.
- C. Luôn có dạng bát diện.
- D. Có thể có dạng tứ diện hoặc vuông phẳng.
Câu 9: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào dung dịch muối CuCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan ra khi thêm dư NH3 tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Quá trình hòa tan kết tủa là do sự hình thành của phức chất nào?
- A. [Cu(H2O)4]2+.
- B. Cu(OH)2.
- C. [Cu(NH3)4]2+.
- D. [Cu(NH3)6]2+.
Câu 10: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức mạnh hơn các ion kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Lý do chính là gì?
- A. Chúng có bán kính ion lớn.
- B. Ion của chúng thường có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa.
- C. Chúng có độ âm điện cao.
- D. Chúng chỉ có một số oxi hóa duy nhất.
Câu 11: Phối tử ethylenediamine (en, NH2-CH2-CH2-NH2) là một phối tử hai răng (bidentate ligand) vì nó có hai nguyên tử N đều có khả năng cho cặp electron. Nếu ion Co3+ tạo phức với ba phối tử ethylenediamine, công thức của phức ion là [Co(en)3]3+. Số phối trí của Co3+ trong phức này là bao nhiêu?
Câu 12: Xét các phát biểu sau về phức chất:
(a) Hạt nhân trung tâm luôn là cation kim loại.
(b) Phối tử luôn mang điện tích âm.
(c) Liên kết cho-nhận được hình thành do phối tử cho cặp electron và hạt nhân trung tâm nhận cặp electron đó.
(d) Phức chất có thể là ion hoặc phân tử trung hòa.
Số phát biểu đúng là:
Câu 13: Trong y học, EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) là một phối tử nhiều răng (polydentate) được sử dụng để tạo phức bền với các ion kim loại nặng như chì, thủy ngân, giúp loại bỏ chúng khỏi cơ thể trong điều trị ngộ độc. Khả năng tạo phức bền này dựa trên đặc điểm nào của EDTA?
- A. EDTA có khối lượng phân tử lớn.
- B. EDTA là một acid hữu cơ mạnh.
- C. EDTA có khả năng nhận electron từ kim loại.
- D. EDTA là phối tử nhiều răng, tạo phức vòng càng bền vững.
Câu 14: Phức chất [PtCl4]2- có hạt nhân trung tâm là Pt2+. Số phối trí của Pt2+ trong phức này là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất Platinum(II) với số phối trí 4 là gì?
- A. Tứ diện.
- B. Vuông phẳng.
- C. Bát diện.
- D. Hình chóp tam giác.
Câu 15: Cho phản ứng: Ag+(aq) + 2NH3(aq) ⇌ [Ag(NH3)2]+(aq). Phản ứng này cho thấy điều gì về tính chất của ion Ag+?
- A. Ag+ có khả năng hoạt động như một acid Lewis (nhận cặp electron).
- B. Ag+ có khả năng hoạt động như một base Lewis (cho cặp electron).
- C. Ag+ bị khử bởi NH3.
- D. Ag+ bị oxi hóa bởi NH3.
Câu 16: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Cr3+ và phối tử là H2O. Số phối trí của Cr3+ là 6. Nếu thay thế một số phối tử H2O bằng phối tử Cl- để tạo thành phức ion [Cr(H2O)4Cl2]+, số oxi hóa của Cr trong phức mới là bao nhiêu?
- A. +1.
- B. +2.
- C. +3.
- D. +4.
Câu 17: Phức chất nào sau đây là phức chất trung hòa về điện?
- A. K3[Fe(CN)6].
- B. [Cu(NH3)4]SO4.
- C. [Ag(NH3)2]Cl.
- D. [Ni(CO)4].
Câu 18: Phức chất [Al(H2O)6]3+ có hạt nhân trung tâm là Al3+ và số phối trí là 6. Dạng hình học của phức ion này là gì?
- A. Tứ diện.
- B. Vuông phẳng.
- C. Bát diện.
- D. Hình chóp tam giác.
Câu 19: Một dung dịch chứa ion Co2+ có màu hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức ion [CoCl4]2-. Phản ứng này là một ví dụ về điều gì?
- A. Sự thay thế phối tử trong phức chất.
- B. Sự oxi hóa ion Co2+.
- C. Sự kết tủa của CoCl2.
- D. Sự thủy phân ion Co2+.
Câu 20: Phức chất [Cr(NH3)6]Cl3 được tạo thành từ ion Cr3+, phối tử NH3 và ion đối Cl-. Phức ion trong hợp chất này là gì và mang điện tích bao nhiêu?
- A. [Cr(NH3)6]3+, điện tích +3.
- B. [Cr(NH3)6], không mang điện tích.
- C. [Cr(NH3)6]3-, điện tích -3.
- D. Cr(NH3)6, điện tích +3.
Câu 21: Ion [Zn(OH)4]2- được hình thành khi hòa tan kết tủa Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH dư. Trong phức ion này, số phối trí của Zn2+ là bao nhiêu?
Câu 22: Phức chất [Fe(CO)5] là một ví dụ về cacbonyl kim loại, trong đó Fe có số oxi hóa 0. Phối tử CO là một phân tử trung hòa. Số phối trí của Fe trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 23: Phức chất [Cr(H2O)6]Cl3 có màu tím. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NH3 vào, màu của dung dịch chuyển dần sang màu vàng do sự thay thế phối tử H2O bằng NH3 tạo thành phức chất mới. Phản ứng có thể được biểu diễn gần đúng là [Cr(H2O)6]3+ + xNH3 → [Cr(H2O)6-x(NH3)x]3+ + xH2O. Dấu hiệu quan sát được (sự thay đổi màu) cho thấy điều gì?
- A. NH3 đã làm thay đổi số oxi hóa của Cr.
- B. Đã có sự hình thành một phức chất mới với phối tử khác.
- C. NH3 đã làm kết tủa ion Cr3+.
- D. Phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 24: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Nếu phức chất này phản ứng với 2 phân tử NH3, tạo thành phức chất trung hòa [Pt(NH3)2Cl2], trong đó NH3 thay thế 2 phối tử Cl-, dạng hình học của phức mới này có thể là gì?
- A. Tứ diện.
- B. Vuông phẳng.
- C. Bát diện.
- D. Tam giác phẳng.
Câu 25: Phối tử SCN- (thiocyanat) có thể liên kết với hạt nhân trung tâm qua nguyên tử S hoặc nguyên tử N. Đây là ví dụ về loại phối tử nào?
- A. Phối tử lưỡng phối.
- B. Phối tử một răng.
- C. Phối tử hai răng.
- D. Phối tử vòng càng.
Câu 26: Hợp chất nào sau đây, khi tan trong nước, có khả năng tạo ra phức chất với ion kim loại chuyển tiếp?
- A. Glucose (C6H12O6).
- B. Sodium chloride (NaCl).
- C. Sulfuric acid (H2SO4).
- D. Potassium cyanide (KCN).
Câu 27: Phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4 là một hợp chất muối. Phức ion trong hợp chất này mang điện tích bao nhiêu?
- A. -1.
- B. +1.
- C. +2.
- D. +3.
Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp, đặc biệt là các ion có số oxi hóa cao, thường tạo phức bền với các phối tử mang điện tích âm. Phối tử nào sau đây là anion và thường tạo phức bền?
- A. H2O.
- B. NH3.
- C. CO.
- D. Cl-.
Câu 29: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch muối NiCl2, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lục, sau đó kết tủa tan trong KCN dư tạo dung dịch màu vàng. Phức ion màu vàng được tạo thành là [Ni(CN)4]2-. Số oxi hóa của Ni trong phức ion này là bao nhiêu?
- A. 0.
- B. +2.
- C. +3.
- D. +4.
Câu 30: Sơ đồ cấu tạo một phức chất cho thấy một ion kim loại M liên kết với 6 phối tử L, các phối tử được sắp xếp ở 6 đỉnh của một hình bát diện với M ở tâm. Dựa vào sơ đồ này, có thể kết luận gì về phức chất?
- A. Phức chất có số phối trí là 4 và dạng hình học tứ diện.
- B. Phức chất có số phối trí là 4 và dạng hình học vuông phẳng.
- C. Phối tử L là phối tử hai răng.
- D. Phức chất có số phối trí là 6 và dạng hình học bát diện.