Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 21: Hợp kim (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm chung của hầu hết các hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

  • A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Độ cứng thường cao hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn.
  • D. Khả năng chống ăn mòn có thể tăng lên.

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì, dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất và ứng dụng?

  • A. Gang chứa ít carbon hơn thép.
  • B. Gang chứa carbon ở dạng hợp chất, còn thép chứa carbon ở dạng đơn chất.
  • C. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn thép (thường 2-5% so với 0.01-2%).
  • D. Thép chứa thêm các nguyên tố hợp kim khác như Crom, Niken, còn gang thì không.

Câu 3: Một kỹ sư cần chọn vật liệu nhẹ, bền và chịu lực tốt để chế tạo khung máy bay. Dựa vào tính chất của các loại hợp kim phổ biến, loại hợp kim nào trong các lựa chọn sau đây là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn).
  • B. Thép không gỉ (Inox).
  • C. Gang xám.
  • D. Duralumin (hợp kim chủ yếu của Al với Cu, Mg, Mn, Si).

Câu 4: Xét tính chất hóa học của các hợp kim. Mặc dù tính chất vật lý và cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại thành phần, nhưng tính chất hóa học của chúng lại thường tương tự. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong mạng tinh thể hợp kim.
  • B. Các nguyên tố kim loại thành phần vẫn giữ nguyên bản chất hóa học của chúng và có khả năng phản ứng với chất khác.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn giúp phản ứng hóa học xảy ra dễ dàng hơn.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim hoàn toàn khác biệt so với kim loại nguyên chất.

Câu 5: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng là đồng (Cu) và 20% khối lượng là thiếc (Sn). Tên gọi thông thường của loại hợp kim này là gì?

  • A. Đồng thau.
  • B. Đồng điếu.
  • C. Bạc Đức.
  • D. Thép không gỉ.

Câu 6: Để xác định thành phần của một mẫu hợp kim Cu-Ag, người ta ngâm mẫu hợp kim này vào một lượng dư dung dịch axit nitric loãng (HNO3). Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa các muối và một phần rắn không tan. Phần rắn không tan đó là gì?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Hợp kim Cu-Ag ban đầu.
  • C. Bạc (Ag).
  • D. Một oxit của đồng.

Câu 7: Gang trắng và gang xám khác nhau chủ yếu ở trạng thái tồn tại của carbon trong hợp kim. Gang xám có tính dẻo và dễ gia công hơn gang trắng vì:

  • A. Carbon trong gang xám tồn tại chủ yếu dưới dạng graphit tự do.
  • B. Carbon trong gang xám tồn tại chủ yếu dưới dạng xementit (Fe3C).
  • C. Gang xám có hàm lượng Silic thấp hơn.
  • D. Gang xám được làm nguội nhanh hơn khi đúc.

Câu 8: Một vật liệu được quảng cáo là "thép không gỉ" được sử dụng làm dao, kéo. Thành phần hóa học chính nào làm cho vật liệu này có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

  • A. Hàm lượng carbon rất thấp.
  • B. Sự có mặt của Crom (Cr) và thường là Niken (Ni).
  • C. Hàm lượng Silic (Si) và Mangan (Mn) cao.
  • D. Việc được xử lý nhiệt đặc biệt.

Câu 9: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy, hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại nguyên chất tạo ra nó. Tính chất này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào trong việc điều chế và ứng dụng hợp kim?

  • A. Làm tăng độ dẫn điện của hợp kim.
  • B. Giúp hợp kim dễ bị ăn mòn hơn.
  • C. Thuận lợi cho quá trình đúc và gia công cơ khí.
  • D. Làm tăng độ cứng của hợp kim.

Câu 10: Duralumin là hợp kim nhẹ và bền, được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của Duralumin gồm Nhôm (Al) và nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng làm tăng độ bền cho hợp kim?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Thiếc (Sn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 11: Một mẫu hợp kim Cu-Zn có khối lượng 15 gam được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohidric (HCl) dư, thấy thoát ra 2.24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim ban đầu.

  • A. 35.6%
  • B. 42.8%
  • C. 64.4%
  • D. 36.0%

Câu 12: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ tàu thủy, chân vịt do khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và độ bền cơ học tốt?

  • A. Đồng điếu (hợp kim Cu-Sn).
  • B. Đồng thau (hợp kim Cu-Zn).
  • C. Gang.
  • D. Duralumin.

Câu 13: Phân tích cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim cho thấy sự sắp xếp của các nguyên tử kim loại khác nhau hoặc nguyên tử phi kim xen kẽ vào mạng. Sự thay đổi cấu trúc này giải thích tại sao hợp kim thường có tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất. Cụ thể, sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

  • A. Làm tăng tính dẫn điện.
  • B. Cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử, làm tăng độ cứng.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Làm tăng khả năng phản ứng hóa học.

Câu 14: Một số hợp kim của chì (Pb) và thiếc (Sn) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, thấp hơn cả nhiệt độ nóng chảy của chì và thiếc nguyên chất. Loại hợp kim này được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nào?

  • A. Chế tạo vỏ máy bay.
  • B. Sản xuất dụng cụ nấu ăn.
  • C. Làm vật liệu xây dựng chịu lực.
  • D. Hàn mạch điện tử.

Câu 15: Có ba mẫu vật liệu rắn: (1) sắt nguyên chất, (2) gang, (3) thép. Sắp xếp ba mẫu này theo thứ tự tăng dần về hàm lượng carbon trung bình trong thành phần của chúng.

  • A. (1) < (3) < (2).
  • B. (2) < (3) < (1).
  • C. (1) < (2) < (3).
  • D. (3) < (1) < (2).

Câu 16: Tại sao thép hợp kim (thép có thêm các nguyên tố như Cr, Ni, V, Mo, W...) lại có tính chất vượt trội hơn thép carbon thông thường trong nhiều ứng dụng kỹ thuật?

  • A. Các nguyên tố hợp kim làm tăng hàm lượng carbon trong thép.
  • B. Các nguyên tố hợp kim làm giảm độ cứng của thép.
  • C. Các nguyên tố hợp kim tạo ra các pha mới hoặc thay đổi cấu trúc mạng, cải thiện độ bền, độ cứng, khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt.
  • D. Các nguyên tố hợp kim làm giảm khối lượng riêng của thép.

Câu 17: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa sắt và nhôm. Cho mẫu X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc) và còn lại phần rắn không tan Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim X.

  • A. 81.0%
  • B. 19.0%
  • C. 54.0%
  • D. 46.0%

Câu 18: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi làm tiền xu, đồ trang sức giả, và các chi tiết máy móc không yêu cầu độ bền quá cao, nhờ có màu sắc đẹp (vàng nhạt) và dễ gia công?

  • A. Đồng điếu (Cu-Sn).
  • B. Đồng thau (Cu-Zn).
  • C. Bạc Đức (hợp kim Cu, Ni, Zn).
  • D. Electron (hợp kim Mg-Al).

Câu 19: Quá trình đúc là một phương pháp phổ biến để chế tạo các vật thể từ hợp kim. Tính chất nào của hợp kim (so với kim loại nguyên chất) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đúc?

  • A. Độ cứng cao hơn.
  • B. Tính dẫn điện tốt hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và khoảng nhiệt độ nóng chảy/đông đặc rộng hơn.
  • D. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn.

Câu 20: Một mẫu hợp kim của đồng (Cu) và nhôm (Al) có khối lượng 10 gam. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim.

  • A. 54.0%
  • B. 46.0%
  • C. 60.0%
  • D. 40.0%

Câu 21: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm nam châm vĩnh cửu mạnh, nhờ khả năng giữ từ tính tốt?

  • A. Đồng thau.
  • B. Duralumin.
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Hợp kim Al-Ni-Co.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về ứng dụng của gang và thép. Mặc dù đều là hợp kim của sắt và carbon, nhưng gang thường được dùng để đúc các chi tiết phức tạp (vỏ máy, bệ máy) trong khi thép được dùng để chế tạo các cấu trúc chịu lực, công cụ (thanh ray, dầm cầu, dao). Sự khác biệt này chủ yếu dựa trên tính chất nào?

  • A. Gang nhẹ hơn thép.
  • B. Gang dễ đúc hơn thép (do nhiệt độ nóng chảy thấp và độ chảy loãng tốt), còn thép có độ bền và độ dẻo cao hơn gang.
  • C. Thép chống gỉ tốt hơn gang.
  • D. Gang dẫn điện tốt hơn thép.

Câu 23: Một mẫu hợp kim X chứa 2 mol Fe và 1 mol C (coi như hợp kim chỉ gồm 2 nguyên tố này). Loại hợp kim này có thể được phân loại gần nhất với loại nào dưới đây?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Đồng thau.
  • D. Duralumin.

Câu 24: Hợp kim Amalgam, được sử dụng trong nha khoa để trám răng, là hợp kim của thủy ngân (Hg) với một số kim loại khác. Đặc điểm nào của Amalgam làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Độ cứng rất cao.
  • B. Khả năng chống ăn mòn axit mạnh.
  • C. Ở trạng thái lỏng hoặc dẻo ở nhiệt độ phòng và đông cứng sau khi trám.
  • D. Có màu sắc giống men răng tự nhiên.

Câu 25: Cho các hợp kim sau: (1) Thép không gỉ, (2) Duralumin, (3) Đồng thau, (4) Gang trắng. Hợp kim nào chứa thành phần chính là Nhôm?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 26: Một mẫu hợp kim Cu-Ag nặng 10 gam được cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng, thu được 4.48 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim.

  • A. 10.8%
  • B. 21.6%
  • C. 32.4%
  • D. 43.2%

Câu 27: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra thép có độ bền và độ cứng vượt trội so với sắt nguyên chất, dù carbon là một phi kim?

  • A. Nguyên tử carbon có kích thước nhỏ, xen kẽ vào mạng tinh thể sắt, làm biến dạng mạng và cản trở chuyển động của các lớp nguyên tử.
  • B. Carbon tạo liên kết ion mạnh với sắt.
  • C. Carbon làm tăng tính dẫn điện của sắt.
  • D. Carbon làm giảm nhiệt độ nóng chảy của sắt.

Câu 28: Hợp kim nào sau đây KHÔNG chứa sắt là thành phần chính?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Đồng điếu.
  • D. Inox.

Câu 29: Một mẫu hợp kim Cu-Al được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng dư, thu được 2V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim ban đầu.

  • A. 64.0%
  • B. 36.0%
  • C. 50.0%
  • D. 40.0%

Câu 30: Hợp kim nào dưới đây thường được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt, chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt như các lò công nghiệp, thiết bị hóa chất, nhờ có điểm nóng chảy cao và khả năng chống oxy hóa tốt?

  • A. Đồng thau.
  • B. Hợp kim Niken-Crom (ví dụ: Nichrome).
  • C. Gang xám.
  • D. Duralumin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm chung của hầu hết các hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì, dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất và ứng dụng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một kỹ sư cần chọn vật liệu nhẹ, bền và chịu lực tốt để chế tạo khung máy bay. Dựa vào tính chất của các loại hợp kim phổ biến, loại hợp kim nào trong các lựa chọn sau đây là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét tính chất hóa học của các hợp kim. Mặc dù tính chất vật lý và cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại thành phần, nhưng tính chất hóa học của chúng lại thường tương tự. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng là đồng (Cu) và 20% khối lượng là thiếc (Sn). Tên gọi thông thường của loại hợp kim này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để xác định thành phần của một mẫu hợp kim Cu-Ag, người ta ngâm mẫu hợp kim này vào một lượng dư dung dịch axit nitric loãng (HNO3). Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa các muối và một phần rắn không tan. Phần rắn không tan đó là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gang trắng và gang xám khác nhau chủ yếu ở trạng thái tồn tại của carbon trong hợp kim. Gang xám có tính dẻo và dễ gia công hơn gang trắng vì:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một vật liệu được quảng cáo là 'thép không gỉ' được sử dụng làm dao, kéo. Thành phần hóa học chính nào làm cho vật liệu này có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy, hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại nguyên chất tạo ra nó. Tính chất này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào trong việc điều chế và ứng dụng hợp kim?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Duralumin là hợp kim nhẹ và bền, được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của Duralumin gồm Nhôm (Al) và nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng làm tăng độ bền cho hợp kim?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một mẫu hợp kim Cu-Zn có khối lượng 15 gam được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohidric (HCl) dư, thấy thoát ra 2.24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim ban đầu.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ tàu thủy, chân vịt do khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và độ bền cơ học tốt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim cho thấy sự sắp xếp của các nguyên tử kim loại khác nhau hoặc nguyên tử phi kim xen kẽ vào mạng. Sự thay đổi cấu trúc này giải thích tại sao hợp kim thường có tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất. Cụ thể, sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một số hợp kim của chì (Pb) và thiếc (Sn) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, thấp hơn cả nhiệt độ nóng chảy của chì và thiếc nguyên chất. Loại hợp kim này được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Có ba mẫu vật liệu rắn: (1) sắt nguyên chất, (2) gang, (3) thép. Sắp xếp ba mẫu này theo thứ tự tăng dần về hàm lượng carbon trung bình trong thành phần của chúng.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao thép hợp kim (thép có thêm các nguyên tố như Cr, Ni, V, Mo, W...) lại có tính chất vượt trội hơn thép carbon thông thường trong nhiều ứng dụng kỹ thuật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa sắt và nhôm. Cho mẫu X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc) và còn lại phần rắn không tan Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim X.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi làm tiền xu, đồ trang sức giả, và các chi tiết máy móc không yêu cầu độ bền quá cao, nhờ có màu sắc đẹp (vàng nhạt) và dễ gia công?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quá trình đúc là một phương pháp phổ biến để chế tạo các vật thể từ hợp kim. Tính chất nào của hợp kim (so với kim loại nguyên chất) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đúc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mẫu hợp kim của đồng (Cu) và nhôm (Al) có khối lượng 10 gam. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm nam châm vĩnh cửu mạnh, nhờ khả năng giữ từ tính tốt?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về ứng dụng của gang và thép. Mặc dù đều là hợp kim của sắt và carbon, nhưng gang thường được dùng để đúc các chi tiết phức tạp (vỏ máy, bệ máy) trong khi thép được dùng để chế tạo các cấu trúc chịu lực, công cụ (thanh ray, dầm cầu, dao). Sự khác biệt này chủ yếu dựa trên tính chất nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một mẫu hợp kim X chứa 2 mol Fe và 1 mol C (coi như hợp kim chỉ gồm 2 nguyên tố này). Loại hợp kim này có thể được phân loại gần nhất với loại nào dưới đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hợp kim Amalgam, được sử dụng trong nha khoa để trám răng, là hợp kim của thủy ngân (Hg) với một số kim loại khác. Đặc điểm nào của Amalgam làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho các hợp kim sau: (1) Thép không gỉ, (2) Duralumin, (3) Đồng thau, (4) Gang trắng. Hợp kim nào chứa thành phần chính là Nhôm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một mẫu hợp kim Cu-Ag nặng 10 gam được cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng, thu được 4.48 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra thép có độ bền và độ cứng vượt trội so với sắt nguyên chất, dù carbon là một phi kim?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hợp kim nào sau đây KHÔNG chứa sắt là thành phần chính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một mẫu hợp kim Cu-Al được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng dư, thu được 2V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim ban đầu.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hợp kim nào dưới đây thường được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt, chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt như các lò công nghiệp, thiết bị hóa chất, nhờ có điểm nóng chảy cao và khả năng chống oxy hóa tốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

  • A. Là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại nóng chảy và để nguội.
  • B. Là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim).
  • C. Là hỗn hợp của kim loại và phi kim được luyện kim ở nhiệt độ cao.
  • D. Là dung dịch rắn của một kim loại trong một kim loại khác.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có những tính chất nào thay đổi rõ rệt?

  • A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và khối lượng riêng.
  • B. Tính chất hóa học và nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và tính chất cơ học.
  • D. Ánh kim, tính dẻo và tính chất hóa học.

Câu 3: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại thành phần?

  • A. Sự có mặt của các nguyên tử khác làm xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự dịch chuyển tương đối của các lớp nguyên tử.
  • B. Liên kết kim loại trong hợp kim mạnh hơn trong kim loại nguyên chất.
  • C. Các nguyên tử phi kim trong hợp kim tạo liên kết cộng hóa trị với kim loại.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn, giúp định hình dễ dàng hơn.

Câu 4: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Thép chứa nhiều tạp chất hơn gang.
  • B. Gang chứa carbon, còn thép thì không.
  • C. Hàm lượng silic và mangan trong gang cao hơn nhiều so với thép.
  • D. Hàm lượng carbon trong gang cao hơn đáng kể so với thép.

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm:

  • A. Al, Cu, Mg, Mn.
  • B. Fe, Cr, Ni, C.
  • C. Cu, Zn.
  • D. Cu, Sn.

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

  • A. Thiếc (Sn).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Nickel (Ni).

Câu 7: Đồng bronze là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Nickel (Ni).

Câu 8: Inox (thép không gỉ) là một loại thép đặc biệt có khả năng chống ăn mòn cao. Thành phần chính giúp thép có tính chất này là sự có mặt của nguyên tố nào?

  • A. Silic (Si).
  • B. Mangan (Mn).
  • C. Carbon (C).
  • D. Chromium (Cr).

Câu 9: Một vật liệu cần có độ cứng cao, chịu mài mòn tốt và giá thành tương đối rẻ để chế tạo các chi tiết máy đơn giản. Loại hợp kim nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?

  • A. Gang.
  • B. Duralumin.
  • C. Đồng thau.
  • D. Inox.

Câu 10: Vì sao thép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng công trình, chế tạo máy móc thay vì sắt nguyên chất?

  • A. Thép có khả năng chống ăn mòn tốt hơn sắt.
  • B. Thép có độ bền, độ cứng và tính đàn hồi cao hơn sắt.
  • C. Thép dễ nóng chảy và đúc hơn sắt.
  • D. Thép có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn sắt.

Câu 11: Một mẫu hợp kim X gồm 80% khối lượng là Cu và 20% khối lượng là Zn. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì?

  • A. Đồng bronze.
  • B. Đồng nickel.
  • C. Đồng thau.
  • D. Đồng đỏ.

Câu 12: Một vật thể làm bằng duralumin. Nếu ngâm vật thể này vào dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Vật thể tan một phần và có khí thoát ra.
  • B. Vật thể không tan trong dung dịch.
  • C. Vật thể tan hết và không có khí thoát ra.
  • D. Vật thể chỉ bị ăn mòn bề mặt, tạo lớp oxide.

Câu 13: So sánh tính dẫn điện của gang và thép. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Gang dẫn điện tốt hơn thép vì chứa nhiều carbon hơn.
  • B. Thép dẫn điện tốt hơn gang vì chứa nhiều sắt hơn.
  • C. Cả gang và thép đều dẫn điện kém hơn sắt nguyên chất, và tính dẫn điện của chúng gần như nhau.
  • D. Thép dẫn điện tốt hơn gang vì hàm lượng carbon (tạp chất) trong thép thấp hơn.

Câu 14: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt: Al-Mg, Fe-C (thép), và Cu-Zn (đồng thau) chỉ sử dụng dung dịch HCl loãng dư. Có thể nhận biết được bao nhiêu mẫu?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 15: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa Al và Mg. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X.

  • A. 46%
  • B. 54%
  • C. 70%
  • D. 30%

Câu 16: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào tỷ lệ thành phần.

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để đúc tượng, chuông, hoặc các vật trang trí nghệ thuật?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Gang trắng.
  • C. Duralumin.
  • D. Đồng bronze (đồng thiếc).

Câu 18: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của hợp kim là không chính xác?

  • A. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự các kim loại thành phần.
  • B. Hợp kim luôn kém hoạt động hóa học hơn tất cả các kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim có thể phản ứng với axit, bazơ, nước tùy thuộc vào thành phần.
  • D. Sự có mặt của một kim loại kém hoạt động có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của kim loại hoạt động hơn trong hợp kim.

Câu 19: Một mẫu hợp kim Cu-Ag được ngâm trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng, thấy có chất rắn không tan. Chất rắn đó là gì?

  • A. Cu.
  • B. Hỗn hợp Cu và Ag.
  • C. Một hợp chất của Cu và Ag.
  • D. Ag.

Câu 20: Một miếng gang xám bị ăn mòn trong không khí ẩm. Đây là loại ăn mòn nào và xảy ra như thế nào?

  • A. Ăn mòn điện hóa. Sắt bị ăn mòn tạo thành ion Fe2+ tại cực âm.
  • B. Ăn mòn hóa học. Sắt phản ứng trực tiếp với oxygen và hơi nước.
  • C. Ăn mòn điện hóa. Carbon bị ăn mòn tạo thành CO2 tại cực dương.
  • D. Ăn mòn hóa học. Carbon trong gang phản ứng với hơi nước.

Câu 21: Một mẫu hợp kim nặng 12 gam gồm Fe và Cu. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim.

  • A. 46.67%
  • B. 53.33%
  • C. 66.67%
  • D. 33.33%

Câu 22: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, được sử dụng làm dây chảy (cầu chì) trong các thiết bị điện?

  • A. Hợp kim chì-thiếc (Sn-Pb).
  • B. Hợp kim đồng-kẽm.
  • C. Hợp kim nhôm-magie.
  • D. Thép không gỉ.

Câu 23: Gang trắng khác gang xám chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Trong gang trắng, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng gì?

  • A. Graphit tự do.
  • B. Hợp chất Fe3C (cementit).
  • C. Dung dịch rắn của carbon trong sắt.
  • D. Hợp chất FeC2.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của thép?

  • A. Chế tạo đường ray tàu hỏa.
  • B. Làm khung nhà, cầu.
  • C. Chế tạo dụng cụ cắt gọt.
  • D. Chế tạo vỏ máy bay (loại thông thường).

Câu 25: Cho các tính chất: (1) Nhẹ; (2) Bền; (3) Chống ăn mòn tốt; (4) Dẫn điện tốt. Hợp kim nào sau đây đáp ứng tốt nhất các tính chất (1), (2), (3) cho ứng dụng trong môi trường biển?

  • A. Gang.
  • B. Hợp kim nhôm-magie.
  • C. Đồng thau.
  • D. Thép carbon.

Câu 26: Để sản xuất thép từ gang, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, P) có trong gang.
  • B. Thêm carbon vào gang để tăng độ cứng.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • D. Loại bỏ sắt ra khỏi gang.

Câu 27: Xét hợp kim Cu-Ni. Khi tăng tỉ lệ Ni trong hợp kim, tính chất nào sau đây có xu hướng tăng lên?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Độ bền và khả năng chống ăn mòn.

Câu 28: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ tàu vũ trụ. Yêu cầu về vật liệu là rất nhẹ, rất bền ở nhiệt độ cao và áp suất lớn. Hợp kim nào sau đây là ứng cử viên phù hợp nhất trong số các lựa chọn?

  • A. Thép carbon cao.
  • B. Đồng bronze.
  • C. Hợp kim Titan.
  • D. Gang xám.

Câu 29: Hợp kim nào sau đây có tính từ mạnh, được sử dụng trong chế tạo nam châm vĩnh cửu?

  • A. Hợp kim Alnico (Al-Ni-Co-Fe).
  • B. Duralumin.
  • C. Đồng thau.
  • D. Inox.

Câu 30: Một mẫu hợp kim Cu-Ag có khối lượng 15 gam. Khi cho mẫu hợp kim này tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim.

  • A. 64%
  • B. 36%
  • C. 50%
  • D. 40%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có những tính chất nào thay đổi rõ rệt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại thành phần?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đồng bronze là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây là chủ yếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Inox (thép không gỉ) là một loại thép đặc biệt có khả năng chống ăn mòn cao. Thành phần chính giúp thép có tính chất này là sự có mặt của nguyên tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật liệu cần có độ cứng cao, chịu mài mòn tốt và giá thành tương đối rẻ để chế tạo các chi tiết máy đơn giản. Loại hợp kim nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vì sao thép được sử dụng rộng rãi trong xây dựng công trình, chế tạo máy móc thay vì sắt nguyên chất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một mẫu hợp kim X gồm 80% khối lượng là Cu và 20% khối lượng là Zn. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật thể làm bằng duralumin. Nếu ngâm vật thể này vào dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh tính dẫn điện của gang và thép. Nhận định nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt: Al-Mg, Fe-C (thép), và Cu-Zn (đồng thau) chỉ sử dụng dung dịch HCl loãng dư. Có thể nhận biết được bao nhiêu mẫu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa Al và Mg. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để đúc tượng, chuông, hoặc các vật trang trí nghệ thuật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của hợp kim là *không* chính xác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một mẫu hợp kim Cu-Ag được ngâm trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng, thấy có chất rắn không tan. Chất rắn đó là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một miếng gang xám bị ăn mòn trong không khí ẩm. Đây là loại ăn mòn nào và xảy ra như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một mẫu hợp kim nặng 12 gam gồm Fe và Cu. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, được sử dụng làm dây chảy (cầu chì) trong các thiết bị điện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Gang trắng khác gang xám chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Trong gang trắng, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là của thép?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các tính chất: (1) Nhẹ; (2) Bền; (3) Chống ăn mòn tốt; (4) Dẫn điện tốt. Hợp kim nào sau đây đáp ứng tốt nhất các tính chất (1), (2), (3) cho ứng dụng trong môi trường biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để sản xuất thép từ gang, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét hợp kim Cu-Ni. Khi tăng tỉ lệ Ni trong hợp kim, tính chất nào sau đây có xu hướng tăng lên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ tàu vũ trụ. Yêu cầu về vật liệu là rất nhẹ, rất bền ở nhiệt độ cao và áp suất lớn. Hợp kim nào sau đây là ứng cử viên phù hợp nhất trong số các lựa chọn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp kim nào sau đây có tính từ mạnh, được sử dụng trong chế tạo nam châm vĩnh cửu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một mẫu hợp kim Cu-Ag có khối lượng 15 gam. Khi cho mẫu hợp kim này tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có tính chất kim loại, được tạo thành bằng cách kết hợp kim loại cơ bản với một hoặc nhiều nguyên tố khác. Mục đích chính của việc tạo ra hợp kim không phải là:

  • A. Cải thiện độ bền cơ học so với kim loại nguyên chất.
  • B. Nâng cao khả năng chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt.
  • C. Thay đổi màu sắc và tính thẩm mỹ của vật liệu.
  • D. Giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản.

Câu 2: Xét các hợp kim sau: (1) thép không gỉ, (2) đồng thau, (3) duralumin, (4) vàng tây. Hợp kim nào có thành phần chính là kim loại đồng?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (1) và (3)
  • C. Chỉ (2) và (4)
  • D. Chỉ (3) và (4)

Câu 3: Inox (thép không gỉ) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng và thiết bị y tế nhờ đặc tính nổi bật nào sau đây?

  • A. Độ dẫn điện cao
  • B. Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời
  • C. Tính dẻo cao, dễ gia công
  • D. Trọng lượng riêng nhẹ

Câu 4: Vì sao hợp kim thường cứng hơn so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

  • A. Do sự khác biệt về kích thước nguyên tử giữa các kim loại thành phần gây ra sự "méo mó" mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp mạng.
  • B. Do hợp kim có cấu trúc mạng tinh thể hoàn toàn khác biệt so với kim loại nguyên chất, tạo liên kết mạnh hơn.
  • C. Do quá trình luyện kim tạo ra các liên kết ion mạnh giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Do sự xuất hiện của các electron tự do tăng lên đáng kể trong mạng tinh thể hợp kim.

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ. Thành phần chính của duralumin là nhôm và nguyên tố nào sau đây?

  • A. Sắt
  • B. Kẽm
  • C. Đồng
  • D. Thiếc

Câu 6: Để cải thiện tính chống ăn mòn của thép, người ta thường thêm nguyên tố nào vào thành phần của thép?

  • A. Mangan
  • B. Chromium
  • C. Niken
  • D. Vonfram

Câu 7: Cho sơ đồ điều chế hợp kim bằng phương pháp nhiệt luyện:
Kim loại oxit + Chất khử → Hợp kim.
Phương pháp này không phù hợp để điều chế hợp kim nào sau đây?

  • A. Fe-Cr (ferrochrome)
  • B. Cu-Ni (constantan)
  • C. Fe-Mn (ferromanganese)
  • D. Na-K

Câu 8: Loại hợp kim nào của sắt có hàm lượng carbon cao nhất (từ 2% trở lên) và thường được sử dụng để đúc các chi tiết máy phức tạp?

  • A. Gang
  • B. Thép carbon thấp
  • C. Thép không gỉ
  • D. Thép hợp kim thấp

Câu 9: Trong các tính chất sau, tính chất nào của hợp kim thường khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo ra nó?

  • A. Tính chất hóa học (khả năng phản ứng)
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Tính chất cơ học (độ cứng, độ bền)
  • D. Điểm nóng chảy

Câu 10: Để chế tạo dây dẫn điện có độ bền cơ học cao hơn đồng nguyên chất, người ta có thể sử dụng hợp kim nào sau đây?

  • A. Nhôm
  • B. Đồng thau
  • C. Sắt
  • D. Vàng

Câu 11: Một hợp kim X gồm hai kim loại là M và N. Để xác định thành phần định tính của hợp kim X, người ta thực hiện thí nghiệm hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy có khí H₂ thoát ra và còn lại chất rắn không tan. Kết luận nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. Cả M và N đều phản ứng với HCl
  • B. Cả M và N đều không phản ứng với HCl
  • C. Ít nhất một trong hai kim loại M hoặc N phản ứng với HCl
  • D. Hợp kim X không dẫn điện

Câu 12: Cho các phát biểu sau về hợp kim:
(a) Hợp kim là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại.
(b) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại thành phần.
(c) Hợp kim luôn có độ cứng cao hơn kim loại thành phần.
(d) Tính dẫn điện của hợp kim thường kém hơn kim loại nguyên chất.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Để bảo quản đồ vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, một trong các phương pháp là mạ lên bề mặt một lớp kim loại bảo vệ. Kim loại nào sau đây không phù hợp để mạ bảo vệ sắt, vì khi lớp mạ bị xước, sắt sẽ bị ăn mòn nhanh hơn?

  • A. Kẽm
  • B. Thiếc
  • C. Niken
  • D. Đồng

Câu 14: Một mẫu hợp kim Cu-Zn có chứa 70% khối lượng đồng. Nếu khối lượng mol nguyên tử trung bình của hợp kim là 64,9 amu, thì thành phần phần trăm về số mol của đồng trong hợp kim là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol nguyên tử Cu = 64 amu, Zn = 65 amu)

  • A. 60%
  • B. 70%
  • C. 80%
  • D. 90%

Câu 15: Cho phản ứng nhiệt phân muối:
2KMnO₄ → K₂MnO₄ + MnO₂ + O₂
Để tăng hiệu suất phản ứng phân hủy KMnO₄, người ta có thể sử dụng chất xúc tác là chất rắn. Trong các chất sau, chất nào không đóng vai trò xúc tác cho phản ứng trên?

  • A. MnO₂
  • B. CuO
  • C. NaCl
  • D. Fe₂O₃

Câu 16: Phương pháp luyện kim nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy cao, như hợp kim vonfram-coban (widia)?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Thủy luyện
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Luyện kim bột

Câu 17: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi không khí giàu oxi vào lò luyện thép là gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ của lò luyện thép.
  • B. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn,...) có trong gang thành oxit, loại bỏ chúng.
  • C. Để khử oxit sắt thành sắt nguyên chất.
  • D. Để tạo lớp oxit bảo vệ bề mặt thép khỏi bị oxi hóa.

Câu 18: Cho một đoạn dây hợp kim Niken-Crom (nichrome) và một đoạn dây đồng có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của dây nichrome sẽ như thế nào so với dây đồng?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không xác định được

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hợp kim duralumin?

  • A. Vỏ máy bay
  • B. Khung ô tô
  • C. Dao cắt gọt kim loại tốc độ cao
  • D. Chi tiết máy trong ngành chế tạo tên lửa

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tạo được hợp kim nóng chảy (ví dụ: amalgam) với thủy ngân (Hg)?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Na
  • D. Fe

Câu 21: Một hợp kim được tạo thành từ 90% vàng và 10% đồng (vàng 900). Mục đích của việc thêm đồng vào vàng trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng độ cứng và độ bền cơ học của vàng.
  • B. Tăng độ tinh khiết của vàng.
  • C. Giảm giá thành của vàng.
  • D. Tăng khả năng chống ăn mòn của vàng.

Câu 22: Trong sản xuất thép, người ta thường thêm một lượng nhỏ mangan vào thép. Vai trò chính của mangan trong thép là gì?

  • A. Tăng khả năng chống ăn mòn.
  • B. Tăng độ bền và độ dẻo dai.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Tăng tính từ của thép.

Câu 23: Cho các cặp kim loại sau: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Cu, (c) Ag-Au. Cặp kim loại nào có thể tạo thành hợp kim bằng phương pháp nóng chảy và trộn lẫn?

  • A. Chỉ (a)
  • B. Chỉ (b)
  • C. Chỉ (a) và (b)
  • D. Cả (a), (b) và (c)

Câu 24: Loại hợp kim nào sau đây được sử dụng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện như bàn là, bếp điện?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Niken-Crom (nichrome)
  • D. Thép carbon

Câu 25: So sánh tính chất của hợp kim và kim loại nguyên chất. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim thường có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim có thể có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim có thể có điểm nóng chảy khác với kim loại nguyên chất.

Câu 26: Để phân biệt hai mẫu hợp kim Fe-Cu và Cu-Ag, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • D. Dung dịch FeCl₃

Câu 27: Một hợp kim của nhôm chứa 90% Al, 5% Cu, 4% Mg và 1% Mn (theo khối lượng). Tính khối lượng nhôm cần dùng để sản xuất 100 kg hợp kim này.

  • A. 90 kg
  • B. 95 kg
  • C. 4 kg
  • D. 1 kg

Câu 28: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Zn-Fe trong môi trường axit, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anot)?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cả Zn và Fe
  • D. Không xác định được

Câu 29: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ tàu vũ trụ, (2) làm đồ trang sức cao cấp, (3) sản xuất dây điện cao thế, (4) chế tạo dụng cụ y tế. Ứng dụng nào ưu tiên sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất?

  • A. Chỉ (1) và (4)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 30: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường hợp kim vàng với kim loại nào sau đây?

  • A. Bạc
  • B. Platin
  • C. Đồng
  • D. Nhôm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có tính chất kim loại, được tạo thành bằng cách kết hợp kim loại cơ bản với một hoặc nhiều nguyên tố khác. Mục đích chính của việc tạo ra hợp kim *không phải* là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét các hợp kim sau: (1) thép không gỉ, (2) đồng thau, (3) duralumin, (4) vàng tây. Hợp kim nào có thành phần *chính* là kim loại đồng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Inox (thép không gỉ) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng và thiết bị y tế nhờ đặc tính nổi bật nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vì sao hợp kim thường cứng hơn so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ. Thành phần chính của duralumin là nhôm và nguyên tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để cải thiện tính chống ăn mòn của thép, người ta thường thêm nguyên tố nào vào thành phần của thép?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho sơ đồ điều chế hợp kim bằng phương pháp nhiệt luyện:
Kim loại oxit + Chất khử → Hợp kim.
Phương pháp này *không* phù hợp để điều chế hợp kim nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Loại hợp kim nào của sắt có hàm lượng carbon cao nhất (từ 2% trở lên) và thường được sử dụng để đúc các chi tiết máy phức tạp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong các tính chất sau, tính chất nào của hợp kim *thường* khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo ra nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để chế tạo dây dẫn điện có độ bền cơ học cao hơn đồng nguyên chất, người ta có thể sử dụng hợp kim nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một hợp kim X gồm hai kim loại là M và N. Để xác định thành phần định tính của hợp kim X, người ta thực hiện thí nghiệm hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy có khí H₂ thoát ra và còn lại chất rắn không tan. Kết luận nào sau đây *chắc chắn đúng*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho các phát biểu sau về hợp kim:
(a) Hợp kim là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại.
(b) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại thành phần.
(c) Hợp kim luôn có độ cứng cao hơn kim loại thành phần.
(d) Tính dẫn điện của hợp kim thường kém hơn kim loại nguyên chất.
Số phát biểu *đúng* là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để bảo quản đồ vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, một trong các phương pháp là mạ lên bề mặt một lớp kim loại bảo vệ. Kim loại nào sau đây *không* phù hợp để mạ bảo vệ sắt, vì khi lớp mạ bị xước, sắt sẽ bị ăn mòn nhanh hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một mẫu hợp kim Cu-Zn có chứa 70% khối lượng đồng. Nếu khối lượng mol nguyên tử trung bình của hợp kim là 64,9 amu, thì thành phần phần trăm về số mol của đồng trong hợp kim là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol nguyên tử Cu = 64 amu, Zn = 65 amu)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng nhiệt phân muối:
2KMnO₄ → K₂MnO₄ + MnO₂ + O₂
Để tăng hiệu suất phản ứng phân hủy KMnO₄, người ta có thể sử dụng chất xúc tác là chất rắn. Trong các chất sau, chất nào *không* đóng vai trò xúc tác cho phản ứng trên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phương pháp luyện kim nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy cao, như hợp kim vonfram-coban (widia)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi không khí giàu oxi vào lò luyện thép là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho một đoạn dây hợp kim Niken-Crom (nichrome) và một đoạn dây đồng có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của dây nichrome sẽ như thế nào so với dây đồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là của hợp kim duralumin?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tạo được hợp kim *nóng chảy* (ví dụ: amalgam) với thủy ngân (Hg)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một hợp kim được tạo thành từ 90% vàng và 10% đồng (vàng 900). Mục đích của việc thêm đồng vào vàng trong trường hợp này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong sản xuất thép, người ta thường thêm một lượng nhỏ mangan vào thép. Vai trò chính của mangan trong thép là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các cặp kim loại sau: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Cu, (c) Ag-Au. Cặp kim loại nào có thể tạo thành hợp kim bằng phương pháp *nóng chảy* và trộn lẫn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Loại hợp kim nào sau đây được sử dụng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện như bàn là, bếp điện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So sánh tính chất của hợp kim và kim loại nguyên chất. Phát biểu nào sau đây *sai*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để phân biệt hai mẫu hợp kim Fe-Cu và Cu-Ag, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một hợp kim của nhôm chứa 90% Al, 5% Cu, 4% Mg và 1% Mn (theo khối lượng). Tính khối lượng nhôm cần dùng để sản xuất 100 kg hợp kim này.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Zn-Fe trong môi trường axit, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anot)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ tàu vũ trụ, (2) làm đồ trang sức cao cấp, (3) sản xuất dây điện cao thế, (4) chế tạo dụng cụ y tế. Ứng dụng nào *ưu tiên* sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường hợp kim vàng với kim loại nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành từ kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây không phải là hợp kim?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn)
  • B. Thép không gỉ (Fe-Cr-C)
  • C. Duralumin (Al-Cu-Mg-Mn)
  • D. Nước cường toan (HNO3 + HCl)

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những thay đổi đáng kể về tính chất vật lí và cơ học. Đặc điểm nào dưới đây là sự khác biệt phổ biến giữa hợp kim và kim loại thành phần?

  • A. Tính dẫn điện tốt hơn.
  • B. Điểm nóng chảy cao hơn.
  • C. Độ cứng cao hơn.
  • D. Khối lượng riêng luôn nhỏ hơn.

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Sự khác biệt chủ yếu về thành phần carbon quyết định tính chất và ứng dụng của chúng. Hàm lượng carbon trong thép nằm trong khoảng nào?

  • A. 0,01% - 2%
  • B. 2% - 5%
  • C. Lớn hơn 5%
  • D. Nhỏ hơn 0,01%

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm nhôm và những nguyên tố kim loại nào khác?

  • A. Sắt, Carbon, Crom
  • B. Đồng, Kẽm
  • C. Thiếc, Chì
  • D. Đồng, Magie, Mangan

Câu 5: Thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường. Tính chất đặc biệt này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần hợp kim?

  • A. Niken
  • B. Crom
  • C. Mangan
  • D. Silic

Câu 6: Một mẫu hợp kim được mô tả có thành phần chính là đồng và thiếc. Dựa vào thành phần này, tên gọi phổ biến của hợp kim đó là gì?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng bạch
  • C. Đồng điếu
  • D. Đồng đỏ

Câu 7: Khi cho một mẫu hợp kim X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, chỉ có một phần hợp kim tan ra và thu được khí H2. Sau phản ứng, lọc lấy chất rắn không tan Y. Phát biểu nào sau đây đúng về thành phần của Y?

  • A. Y là kim loại Cu.
  • B. Y là kim loại Fe.
  • C. Y là hỗn hợp Fe và Cu.
  • D. Y là oxit của Cu.

Câu 8: Gang trắng là một loại gang có đặc điểm giòn, cứng và khó gia công. Đặc điểm này liên quan trực tiếp đến dạng tồn tại của carbon trong cấu trúc của gang trắng. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng nào trong gang trắng?

  • A. Graphit tự do
  • B. Hợp chất hóa học (xementit Fe3C)
  • C. Kim cương
  • D. Carbon vô định hình

Câu 9: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu đặt ra là vật liệu phải nhẹ, có độ bền cơ học cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Loại hợp kim nào dưới đây phù hợp nhất với các yêu cầu này?

  • A. Thép carbon
  • B. Gang xám
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 10: Tính chất hóa học của hợp kim thường tương tự với tính chất hóa học của kim loại thành phần. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, sự có mặt của các nguyên tố khác có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoặc khả năng phản ứng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ảnh hưởng của hợp kim đến tính chất hóa học?

  • A. Sự ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn trên bề mặt hợp kim so với kim loại nguyên chất trong cùng điều kiện.
  • B. Hợp kim chỉ phản ứng với axit mạnh, không phản ứng với axit yếu.
  • C. Tất cả hợp kim đều không phản ứng với nước.
  • D. Tính khử của hợp kim luôn yếu hơn tính khử của kim loại thành phần mạnh nhất.

Câu 11: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa 60% khối lượng là Cu và 40% khối lượng là Ni. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Khối lượng muối nitrat khan thu được là bao nhiêu? (Cho NTK: Cu=64, Ni=59, N=14, O=16)

  • A. 17,625 gam
  • B. 12,373 gam
  • C. 30,0 gam
  • D. 22,0 gam

Câu 12: Quan sát hình ảnh một số vật dụng làm từ hợp kim (ví dụ: thìa inox, vỏ lon bia, dây điện, đúc tượng). Hãy phân tích và chỉ ra tính chất nào của hợp kim là quan trọng nhất để ứng dụng chế tạo các vật dụng đó, tương ứng với từng ví dụ (inox, vỏ lon, dây điện, đúc tượng)?

  • A. Inox: Chống ăn mòn; Vỏ lon: Nhẹ, dễ định hình; Dây điện: Dẫn điện, dẻo; Tượng đúc: Dễ đúc, bền.
  • B. Inox: Dẫn điện; Vỏ lon: Cứng; Dây điện: Nhẹ; Tượng đúc: Chống ăn mòn.
  • C. Inox: Dễ đúc; Vỏ lon: Dẫn nhiệt; Dây điện: Cứng; Tượng đúc: Nhẹ.
  • D. Inox: Dẻo; Vỏ lon: Chống ăn mòn; Dây điện: Bền; Tượng đúc: Dẫn điện.

Câu 13: Một mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí (đktc). Phần 2 nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12.1 gam hỗn hợp oxit. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim X ban đầu.

  • A. 67.01%
  • B. 32.99%
  • C. 50.00%
  • D. 40.00%

Câu 14: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon (dưới 2%) vào sắt lại tạo ra thép có độ bền và độ cứng vượt trội so với sắt nguyên chất?

  • A. Carbon làm tăng khối lượng riêng của vật liệu.
  • B. Carbon tạo ra các liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ giữa các nguyên tử sắt.
  • C. Nguyên tử carbon xen vào mạng tinh thể sắt, làm biến dạng mạng và cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • D. Carbon phản ứng hóa học với sắt tạo ra một hợp chất mềm hơn nhưng dẻo hơn.

Câu 15: Một mẫu hợp kim Y gồm Ag và Au. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của Ag trong Y, người ta hòa tan hoàn toàn 5 gam mẫu hợp kim này trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Sau phản ứng, khối lượng chất rắn không tan còn lại là 3.58 gam. Tính % khối lượng của Ag trong hợp kim Y.

  • A. 28.4%
  • B. 71.6%
  • C. 3.58%
  • D. Không thể tính được nếu không biết V.

Câu 16: So sánh tính chất của gang và thép. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Gang dẻo hơn thép.
  • B. Thép giòn hơn gang.
  • C. Gang khó nóng chảy hơn thép.
  • D. Thép có độ bền kéo cao hơn gang.

Câu 17: Hợp kim Amalgam được sử dụng trong nha khoa để trám răng. Thành phần chính của Amalgam là thủy ngân (Hg) với các kim loại khác như bạc (Ag), thiếc (Sn), đồng (Cu). Tại sao thủy ngân, một kim loại lỏng ở nhiệt độ phòng, lại được sử dụng để tạo ra hợp kim rắn dùng trám răng?

  • A. Thủy ngân giúp tăng độ cứng của bạc và thiếc.
  • B. Thủy ngân có khả năng hòa tan các kim loại khác ở nhiệt độ phòng và sau đó tạo thành hợp kim rắn.
  • C. Thủy ngân giúp chống lại sự ăn mòn trong môi trường miệng.
  • D. Thủy ngân làm giảm khối lượng riêng của hợp kim, giúp trám răng nhẹ hơn.

Câu 18: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Al và Fe. Khi ngâm vật này trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy vật ra, rửa sạch, sấy khô, thấy khối lượng vật tăng lên. Hiện tượng này xảy ra do phản ứng nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử giữa Al và Fe.
  • B. Phản ứng giữa hợp kim và nước trong dung dịch.
  • C. Phản ứng thế của Al và Fe với ion Cu2+ trong dung dịch.
  • D. Hợp kim hấp thụ CuSO4.

Câu 19: Cho một mẩu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Hợp kim tan chậm, có khí thoát ra.
  • B. Hợp kim không tan trong nước.
  • C. Hợp kim tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt, không có khí.
  • D. Hợp kim tan nhanh, có khí thoát ra mạnh, tỏa nhiệt.

Câu 20: Một trong những phương pháp điều chế hợp kim phổ biến là nung chảy các kim loại thành phần rồi để nguội cho hỗn hợp đông đặc. Phương pháp này dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?

  • A. Tính nóng chảy của kim loại.
  • B. Tính dẫn điện của kim loại.
  • C. Tính dẻo của kim loại.
  • D. Tính khử của kim loại.

Câu 21: So sánh tính chất dẫn điện của đồng (Cu) nguyên chất và đồng thau (hợp kim Cu-Zn). Giải thích tại sao tính dẫn điện của đồng thau lại kém hơn đồng nguyên chất?

  • A. Đồng thau có nhiều electron tự do hơn đồng nguyên chất.
  • B. Nguyên tử kẽm trong đồng thau hấp thụ electron tự do.
  • C. Sự có mặt của các nguyên tử kẽm làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • D. Đồng thau có khối lượng riêng lớn hơn đồng nguyên chất.

Câu 22: Một mẫu hợp kim Fe-C (thép carbon) được sử dụng để làm dao. Để tăng độ cứng và độ bền cho dao, người thợ rèn thường thực hiện quá trình nhiệt luyện. Quá trình này bao gồm nung nóng thép đến nhiệt độ cao rồi làm nguội nhanh trong dầu hoặc nước. Mục đích chính của việc nhiệt luyện này là gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc tinh thể của thép để tăng độ cứng và độ bền.
  • B. Làm sạch bề mặt thép khỏi các tạp chất.
  • C. Tăng hàm lượng carbon trong thép.
  • D. Giảm khối lượng riêng của thép.

Câu 23: Người ta dùng hợp kim nào sau đây để chế tạo nam châm vĩnh cửu?

  • A. Hợp kim Cu-Zn (Đồng thau)
  • B. Hợp kim Al-Cu (Duralumin)
  • C. Hợp kim Fe-Cr-C (Thép không gỉ)
  • D. Hợp kim Al-Ni-Co (Alnico)

Câu 24: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng Fe và 20% khối lượng Al. Cho 10 gam hợp kim này vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2 gam
  • B. 6 gam
  • C. 8 gam
  • D. 10 gam

Câu 25: Hợp kim nào dưới đây có thành phần chính là sắt và carbon, với hàm lượng carbon từ 2% đến 5%?

  • A. Thép
  • B. Gang
  • C. Inox
  • D. Đồng thau

Câu 26: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt là Cu-Zn, Cu-Sn, Al-Cu, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch NaOH dư. Giải thích tại sao NaOH có thể phân biệt được ba mẫu hợp kim này.

  • A. NaOH phản ứng với Al và Zn nhưng không phản ứng với Cu và Sn, tạo ra các hiện tượng khác nhau (tan/không tan, có khí/không khí).
  • B. NaOH chỉ phản ứng với Cu trong cả ba hợp kim.
  • C. NaOH tạo kết tủa khác nhau với các thành phần kim loại.
  • D. NaOH chỉ phản ứng với Sn.

Câu 27: Một hợp kim X gồm kim loại M (hóa trị n) và kim loại N (hóa trị m). Hòa tan hoàn toàn a gam hợp kim X trong axit dư, thu được dung dịch chứa muối của M và N, và V lít khí (đktc). Để xác định thành phần phần trăm của M trong hợp kim, cần biết thêm thông tin nào?

  • A. Khối lượng mol của kim loại N.
  • B. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
  • C. Thể tích dung dịch axit đã dùng.
  • D. Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.

Câu 28: Tại sao các chi tiết máy chịu ma sát lớn, như trục khuỷu động cơ, thường được chế tạo từ gang hoặc thép hợp kim đặc biệt thay vì sắt nguyên chất?

  • A. Sắt nguyên chất dễ nóng chảy hơn gang và thép.
  • B. Gang và thép có khối lượng riêng nhẹ hơn sắt nguyên chất.
  • C. Gang và thép hợp kim có độ cứng và khả năng chống mài mòn cao hơn sắt nguyên chất.
  • D. Sắt nguyên chất dễ bị ăn mòn hơn gang và thép trong môi trường dầu mỡ.

Câu 29: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình điều chế gang trong công nghiệp?

  • A. Quặng sắt + Than cốc + Chất chảy (đá vôi) --(Lò cao, nhiệt độ cao)--> Gang + Xỉ + Khí thải
  • B. Quặng sắt + Than đá + Chất chảy --(Lò luyện thép Martin-Siemens)--> Thép
  • C. Quặng nhôm (Bauxit) --(Điện phân nóng chảy Al2O3)--> Nhôm
  • D. Quặng đồng + Than cốc --(Lò cao)--> Đồng thô

Câu 30: Một mẫu hợp kim X gồm Al và Mg có khối lượng 8.1 gam. Cho X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim X.

  • A. 55.56%
  • B. 44.44%
  • C. 66.67%
  • D. 33.33%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành từ kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây *không* phải là hợp kim?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những thay đổi đáng kể về tính chất vật lí và cơ học. Đặc điểm nào dưới đây là sự *khác biệt phổ biến* giữa hợp kim và kim loại thành phần?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Sự khác biệt chủ yếu về thành phần carbon quyết định tính chất và ứng dụng của chúng. Hàm lượng carbon trong thép nằm trong khoảng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm nhôm và những nguyên tố kim loại nào khác?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường. Tính chất đặc biệt này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần hợp kim?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một mẫu hợp kim được mô tả có thành phần chính là đồng và thiếc. Dựa vào thành phần này, tên gọi phổ biến của hợp kim đó là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi cho một mẫu hợp kim X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, chỉ có một phần hợp kim tan ra và thu được khí H2. Sau phản ứng, lọc lấy chất rắn không tan Y. Phát biểu nào sau đây đúng về thành phần của Y?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Gang trắng là một loại gang có đặc điểm giòn, cứng và khó gia công. Đặc điểm này liên quan trực tiếp đến dạng tồn tại của carbon trong cấu trúc của gang trắng. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng nào trong gang trắng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu đặt ra là vật liệu phải nhẹ, có độ bền cơ học cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Loại hợp kim nào dưới đây phù hợp nhất với các yêu cầu này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tính chất hóa học của hợp kim thường tương tự với tính chất hóa học của kim loại thành phần. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, sự có mặt của các nguyên tố khác có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoặc khả năng phản ứng. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự ảnh hưởng của hợp kim đến tính chất hóa học?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam chứa 60% khối lượng là Cu và 40% khối lượng là Ni. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Khối lượng muối nitrat khan thu được là bao nhiêu? (Cho NTK: Cu=64, Ni=59, N=14, O=16)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quan sát hình ảnh một số vật dụng làm từ hợp kim (ví dụ: thìa inox, vỏ lon bia, dây điện, đúc tượng). Hãy phân tích và chỉ ra tính chất nào của hợp kim là quan trọng nhất để ứng dụng chế tạo các vật dụng đó, tương ứng với từng ví dụ (inox, vỏ lon, dây điện, đúc tượng)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí (đktc). Phần 2 nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12.1 gam hỗn hợp oxit. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim X ban đầu.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon (dưới 2%) vào sắt lại tạo ra thép có độ bền và độ cứng vượt trội so với sắt nguyên chất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một mẫu hợp kim Y gồm Ag và Au. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của Ag trong Y, người ta hòa tan hoàn toàn 5 gam mẫu hợp kim này trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Sau phản ứng, khối lượng chất rắn không tan còn lại là 3.58 gam. Tính % khối lượng của Ag trong hợp kim Y.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh tính chất của gang và thép. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hợp kim Amalgam được sử dụng trong nha khoa để trám răng. Thành phần chính của Amalgam là thủy ngân (Hg) với các kim loại khác như bạc (Ag), thiếc (Sn), đồng (Cu). Tại sao thủy ngân, một kim loại lỏng ở nhiệt độ phòng, lại được sử dụng để tạo ra hợp kim rắn dùng trám răng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Al và Fe. Khi ngâm vật này trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy vật ra, rửa sạch, sấy khô, thấy khối lượng vật tăng lên. Hiện tượng này xảy ra do phản ứng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho một mẩu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những phương pháp điều chế hợp kim phổ biến là nung chảy các kim loại thành phần rồi để nguội cho hỗn hợp đông đặc. Phương pháp này dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh tính chất dẫn điện của đồng (Cu) nguyên chất và đồng thau (hợp kim Cu-Zn). Giải thích tại sao tính dẫn điện của đồng thau lại kém hơn đồng nguyên chất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một mẫu hợp kim Fe-C (thép carbon) được sử dụng để làm dao. Để tăng độ cứng và độ bền cho dao, người thợ rèn thường thực hiện quá trình nhiệt luyện. Quá trình này bao gồm nung nóng thép đến nhiệt độ cao rồi làm nguội nhanh trong dầu hoặc nước. Mục đích chính của việc nhiệt luyện này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Người ta dùng hợp kim nào sau đây để chế tạo nam châm vĩnh cửu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng Fe và 20% khối lượng Al. Cho 10 gam hợp kim này vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hợp kim nào dưới đây có thành phần chính là sắt và carbon, với hàm lượng carbon từ 2% đến 5%?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt là Cu-Zn, Cu-Sn, Al-Cu, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch NaOH dư. Giải thích tại sao NaOH có thể phân biệt được ba mẫu hợp kim này.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một hợp kim X gồm kim loại M (hóa trị n) và kim loại N (hóa trị m). Hòa tan hoàn toàn a gam hợp kim X trong axit dư, thu được dung dịch chứa muối của M và N, và V lít khí (đktc). Để xác định thành phần phần trăm của M trong hợp kim, cần biết thêm thông tin nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao các chi tiết máy chịu ma sát lớn, như trục khuỷu động cơ, thường được chế tạo từ gang hoặc thép hợp kim đặc biệt thay vì sắt nguyên chất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình điều chế gang trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một mẫu hợp kim X gồm Al và Mg có khối lượng 8.1 gam. Cho X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim X.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao hợp kim thường có độ bền và độ cứng cao hơn so với kim loại nguyên chất cấu thành?

  • A. Do hợp kim có khả năng dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Do các kim loại trong hợp kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • C. Do sự "méo mó" mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp ion kim loại.
  • D. Do hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn kim loại nguyên chất.

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây là hợp kim gián vị (substitutional alloy)?

  • A. Thép carbon (Fe-C)
  • B. Gang (Fe-C với hàm lượng C cao hơn thép)
  • C. Hợp kim hàn (Sn-Pb)
  • D. Đồng thau (Cu-Zn)

Câu 3: Inox (thép không gỉ) là một loại hợp kim của sắt. Thành phần chính nào giúp inox có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

  • A. Carbon
  • B. Chromium
  • C. Nickel
  • D. Manganese

Câu 4: Hợp kim duralumin được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ do đặc tính nào sau đây?

  • A. Nhẹ và có độ bền cao
  • B. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
  • C. Giá thành rẻ và dễ gia công
  • D. Chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt

Câu 5: So sánh tính chất của hợp kim và kim loại nguyên chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp kim luôn dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim thường cứng và bền hơn, nhưng dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim và kim loại nguyên chất có tính chất vật lý và hóa học hoàn toàn giống nhau.

Câu 6: Để điều chế hợp kim bằng phương pháp luyện kim, người ta thường thực hiện quy trình nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối của các kim loại cần hợp kim.
  • B. Nung chảy các kim loại thành phần, trộn đều và để nguội.
  • C. Khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh ở nhiệt độ cao.
  • D. Ngâm kim loại hoạt động vào dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.

Câu 7: Xét các hợp kim sau: vàng 18K, thép gió, đồng bạch. Hợp kim nào được ứng dụng chủ yếu nhờ tính chất thẩm mỹ và giá trị kinh tế cao?

  • A. Vàng 18K
  • B. Thép gió
  • C. Đồng bạch
  • D. Cả ba hợp kim trên

Câu 8: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn)
  • B. Thép carbon (Fe-C)
  • C. Niobium-titanium (Nb-Ti)
  • D. Duralumin (Al-Cu-Mg)

Câu 9: Trong hợp kim thép, nguyên tố carbon đóng vai trò chính trong việc cải thiện tính chất nào?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Khả năng chống ăn mòn
  • C. Tính dẻo
  • D. Độ cứng và độ bền

Câu 10: Loại hợp kim nào thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng phát sáng khi nung nóng?

  • A. Đồng thau
  • B. Hợp kim Wolfram
  • C. Thép không gỉ
  • D. Nhôm

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A + Kim loại B → Hợp kim X. Biết hợp kim X có tính chất cơ học và vật lý khác biệt so với A và B. Tính chất khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi về khối lượng nguyên tử trung bình.
  • B. Sự thay đổi về màu sắc của vật liệu.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Sự thay đổi về tính chất hóa học của các kim loại thành phần.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • A. Hợp kim là vật liệu kim loại chứa ít nhất một kim loại cơ bản và các nguyên tố khác.
  • B. Hợp kim có thể được tạo ra để cải thiện tính chất của kim loại cơ bản.
  • C. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc của nó.
  • D. Hợp kim luôn chỉ bao gồm các nguyên tố kim loại.

Câu 13: Hợp kim nào sau đây có thành phần chính là đồng và thiếc, thường được sử dụng để đúc tượng và chuông?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng thanh
  • C. Inox
  • D. Duralumin

Câu 14: Cho biết một hợp kim X chứa 70% khối lượng là vàng và 30% khối lượng là đồng. Hợp kim này có thể được gọi là vàng bao nhiêu karat?

  • A. 24K
  • B. 21K
  • C. 17K
  • D. 14K

Câu 15: Trong sản xuất thép, quá trình "ram thép" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm độ giòn và tăng độ dẻo dai của thép.
  • B. Tăng độ cứng tối đa cho thép.
  • C. Làm sạch bề mặt thép khỏi oxit.
  • D. Thay đổi thành phần hóa học của thép.

Câu 16: Hợp kim nào sau đây có khả năng chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn tốt, được sử dụng trong chế tạo tuabin máy bay phản lực?

  • A. Thép carbon
  • B. Đồng thau
  • C. Duralumin
  • D. Hợp kim niken-crom

Câu 17: Cho 3 mẫu vật liệu: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon thấp, (3) Thép carbon cao. Sắp xếp các mẫu vật liệu theo thứ tự độ cứng tăng dần.

  • A. (3) < (2) < (1)
  • B. (1) < (2) < (3)
  • C. (2) < (1) < (3)
  • D. (3) < (1) < (2)

Câu 18: Trong lĩnh vực y tế, hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo các dụng cụ phẫu thuật do tính trơ hóa học và khả năng chịu khử trùng cao?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng thanh
  • C. Inox (thép không gỉ)
  • D. Duralumin

Câu 19: Hợp kim "vàng trắng" thực chất là hợp kim của vàng với kim loại nào để tạo màu trắng bạc?

  • A. Đồng
  • B. Paladi hoặc Niken
  • C. Kẽm
  • D. Thiếc

Câu 20: Vì sao việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất có thể góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì hợp kim dễ tái chế hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Vì quá trình sản xuất hợp kim ít gây ô nhiễm hơn.
  • C. Vì hợp kim có độ bền cao hơn, giúp tiết kiệm vật liệu và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
  • D. Vì hợp kim có giá thành rẻ hơn kim loại nguyên chất.

Câu 21: Cho một hợp kim X gồm Cu và Zn. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch HCl, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Sủi bọt khí và hợp kim tan một phần.
  • C. Hợp kim tan hoàn toàn và có kết tủa.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 22: Để tăng độ cứng của vàng 24K (vàng nguyên chất) khi chế tác trang sức, người ta thường hợp kim vàng với kim loại nào?

  • A. Kẽm
  • B. Thiếc
  • C. Chì
  • D. Đồng hoặc Bạc

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được sử dụng trong ngành điện tử để làm chất bán dẫn?

  • A. Thép gió
  • B. Đồng thau
  • C. Gali arsenide (GaAs)
  • D. Duralumin

Câu 24: Trong công nghiệp ô tô, hợp kim nào được ưu tiên sử dụng để giảm trọng lượng xe, từ đó tiết kiệm nhiên liệu?

  • A. Hợp kim nhôm và magie
  • B. Thép carbon cao
  • C. Inox
  • D. Đồng thanh

Câu 25: Cho một tình huống: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để làm khuôn đúc kim loại nóng chảy. Vật liệu cần có nhiệt độ nóng chảy rất cao và độ bền cơ học tốt ở nhiệt độ cao. Hợp kim nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Duralumin
  • B. Hợp kim vonfram
  • C. Đồng thau
  • D. Thép carbon

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "hợp kim xen kẽ" (interstitial alloy)?

  • A. Các kim loại thành phần thay thế vị trí của nhau trong mạng tinh thể.
  • B. Hợp kim được tạo thành từ hai kim loại có tính chất hóa học tương tự.
  • C. Các nguyên tử nhỏ của nguyên tố khác nằm trong khoảng trống mạng tinh thể kim loại.
  • D. Hợp kim chỉ được tạo thành từ các kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Cho biết quá trình "tôi thép" có ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc và tính chất của thép?

  • A. Làm giảm độ cứng và tăng độ dẻo của thép.
  • B. Không thay đổi cấu trúc và tính chất của thép.
  • C. Tạo ra cấu trúc ferrite, làm thép mềm và dễ uốn hơn.
  • D. Tạo ra cấu trúc martensite, làm tăng độ cứng nhưng giảm độ dẻo.

Câu 28: Một hợp kim có thành phần 90% vàng, 7.5% bạc và 2.5% đồng. Tính tuổi vàng (fineness) của hợp kim này theo thang phần nghìn.

  • A. 900
  • B. 925
  • C. 750
  • D. 585

Câu 29: Hợp kim amalgam là loại hợp kim đặc biệt, trong đó một trong các kim loại thành phần luôn là...

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Thủy ngân
  • D. Đồng

Câu 30: Cho các ứng dụng sau: (1) Chế tạo vỏ tàu vũ trụ, (2) Làm dây dẫn điện cao thế, (3) Sản xuất đồ trang sức cao cấp, (4) Chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim loại. Ứng dụng nào đòi hỏi vật liệu hợp kim có độ bền cơ học cao nhất và khả năng chịu nhiệt tốt nhất?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vì sao hợp kim thường có độ bền và độ cứng cao hơn so với kim loại nguyên chất cấu thành?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây là hợp kim gián vị (substitutional alloy)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Inox (thép không gỉ) là một loại hợp kim của sắt. Thành phần chính nào giúp inox có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hợp kim duralumin được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ do đặc tính nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh tính chất của hợp kim và kim loại nguyên chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để điều chế hợp kim bằng phương pháp luyện kim, người ta thường thực hiện quy trình nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Xét các hợp kim sau: vàng 18K, thép gió, đồng bạch. Hợp kim nào được ứng dụng chủ yếu nhờ tính chất thẩm mỹ và giá trị kinh tế cao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong hợp kim thép, nguyên tố carbon đóng vai trò chính trong việc cải thiện tính chất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Loại hợp kim nào thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng phát sáng khi nung nóng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A + Kim loại B → Hợp kim X. Biết hợp kim X có tính chất cơ học và vật lý khác biệt so với A và B. Tính chất khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hợp kim nào sau đây có thành phần chính là đồng và thiếc, thường được sử dụng để đúc tượng và chuông?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho biết một hợp kim X chứa 70% khối lượng là vàng và 30% khối lượng là đồng. Hợp kim này có thể được gọi là vàng bao nhiêu karat?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong sản xuất thép, quá trình 'ram thép' nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hợp kim nào sau đây có khả năng chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn tốt, được sử dụng trong chế tạo tuabin máy bay phản lực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho 3 mẫu vật liệu: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon thấp, (3) Thép carbon cao. Sắp xếp các mẫu vật liệu theo thứ tự độ cứng tăng dần.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong lĩnh vực y tế, hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo các dụng cụ phẫu thuật do tính trơ hóa học và khả năng chịu khử trùng cao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hợp kim 'vàng trắng' thực chất là hợp kim của vàng với kim loại nào để tạo màu trắng bạc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vì sao việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất có thể góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho một hợp kim X gồm Cu và Zn. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch HCl, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để tăng độ cứng của vàng 24K (vàng nguyên chất) khi chế tác trang sức, người ta thường hợp kim vàng với kim loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được sử dụng trong ngành điện tử để làm chất bán dẫn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong công nghiệp ô tô, hợp kim nào được ưu tiên sử dụng để giảm trọng lượng xe, từ đó tiết kiệm nhiên liệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho một tình huống: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để làm khuôn đúc kim loại nóng chảy. Vật liệu cần có nhiệt độ nóng chảy rất cao và độ bền cơ học tốt ở nhiệt độ cao. Hợp kim nào sau đây phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'hợp kim xen kẽ' (interstitial alloy)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho biết quá trình 'tôi thép' có ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc và tính chất của thép?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một hợp kim có thành phần 90% vàng, 7.5% bạc và 2.5% đồng. Tính tuổi vàng (fineness) của hợp kim này theo thang phần nghìn.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hợp kim amalgam là loại hợp kim đặc biệt, trong đó một trong các kim loại thành phần luôn là...

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho các ứng dụng sau: (1) Chế tạo vỏ tàu vũ trụ, (2) Làm dây dẫn điện cao thế, (3) Sản xuất đồ trang sức cao cấp, (4) Chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim loại. Ứng dụng nào đòi hỏi vật liệu hợp kim có độ bền cơ học cao nhất và khả năng chịu nhiệt tốt nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt hợp kim với kim loại nguyên chất?

  • A. Hợp kim luôn có điểm nóng chảy cố định.
  • B. Hợp kim là hỗn hợp rắn của kim loại cơ bản với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim).
  • C. Hợp kim được tạo ra bằng phản ứng hóa học giữa các kim loại.
  • D. Hợp kim chỉ chứa các nguyên tố kim loại.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, điểm nóng chảy của hầu hết các hợp kim thường thay đổi như thế nào?

  • A. Cao hơn tất cả các kim loại thành phần.
  • B. Thấp hơn tất cả các kim loại thành phần.
  • C. Thường thấp hơn kim loại cơ bản và không có điểm nóng chảy cố định mà là một khoảng nhiệt độ.
  • D. Luôn bằng điểm nóng chảy của kim loại có hàm lượng cao nhất.

Câu 3: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lý do tại sao hầu hết các hợp kim lại cứng và kém dẻo hơn kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

  • A. Các nguyên tử thêm vào làm tăng lực liên kết kim loại.
  • B. Sự có mặt của các nguyên tử có kích thước khác nhau hoặc loại khác nhau làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • C. Hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn nên khó biến dạng hơn.
  • D. Hợp kim hấp thụ năng lượng tốt hơn nên bền hơn.

Câu 4: Vai trò chủ yếu của việc thêm một lượng nhỏ Carbon (0.01-2%) vào Sắt để tạo thành thép là gì?

  • A. Làm tăng độ cứng và độ bền.
  • B. Làm tăng tính dẫn điện.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Làm tăng khả năng chống ăn mòn.

Câu 5: Tính chất nào sau đây của thép không gỉ (chủ yếu là hợp kim của Fe, Cr, Ni) làm cho nó đặc biệt phù hợp để sử dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn?

  • A. Độ cứng rất cao.
  • B. Tính dẫn điện tốt.
  • C. Khả năng chịu nhiệt độ thấp.
  • D. Khả năng tạo lớp màng oxide thụ động bền trên bề mặt.

Câu 6: Sự khác biệt chính về nguyên tố hợp kim chính (ngoài Đồng) giữa đồng thau (brass) và đồng thanh (bronze) là gì?

  • A. Đồng thau chứa Kẽm (Zn), đồng thanh chứa Thiếc (Sn).
  • B. Đồng thau chứa Thiếc (Sn), đồng thanh chứa Kẽm (Zn).
  • C. Đồng thau chứa Nhôm (Al), đồng thanh chứa Niken (Ni).
  • D. Đồng thau chứa Niken (Ni), đồng thanh chứa Nhôm (Al).

Câu 7: Hợp kim Duralumin (hợp kim của Al chủ yếu với Cu, Mg, Mn) được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không nhờ sự kết hợp của những tính chất nào?

  • A. Độ cứng cao và khả năng chống gỉ tuyệt vời.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt vượt trội.
  • C. Khối lượng riêng nhỏ (nhẹ) và độ bền cơ học cao.
  • D. Điểm nóng chảy rất cao và tính từ mạnh.

Câu 8: Phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim là gì?

  • A. Nung nóng chảy các thành phần rồi để nguội hỗn hợp lỏng.
  • B. Phản ứng hóa học trong dung dịch nước.
  • C. Điện phân hỗn hợp các muối nóng chảy.
  • D. Nén hỗn hợp bột các kim loại ở nhiệt độ phòng.

Câu 9: So với kim loại nguyên chất, tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tốt hơn, do có nhiều electron tự do hơn.
  • B. Kém hơn, do sự xáo trộn mạng tinh thể làm cản trở chuyển động của electron tự do và phonon.
  • C. Tốt hơn, do liên kết giữa các nguyên tử mạnh hơn.
  • D. Không thay đổi, vì bản chất liên kết kim loại vẫn giữ nguyên.

Câu 10: Một mẫu hợp kim đồng thau nặng 250 kg chứa 70% đồng và 30% kẽm về khối lượng. Khối lượng kẽm trong mẫu hợp kim này là bao nhiêu?

  • A. 75 kg
  • B. 175 kg
  • C. 30 kg
  • D. 250 kg

Câu 11: Tại sao cần một hàm lượng tối thiểu khoảng 10.5% Chrom trong thép để nó được coi là thép không gỉ?

  • A. Chromium làm tăng độ cứng của thép.
  • B. Chromium làm giảm khối lượng riêng của thép.
  • C. Chromium tạo ra lớp màng oxide thụ động rất mỏng và bền vững trên bề mặt, bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn.
  • D. Chromium làm tăng tính dẫn điện của thép.

Câu 12: Gang (cast iron) có hàm lượng carbon cao hơn thép (thường 2-4%). Tính chất nào của gang khiến nó rất phù hợp để đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp như thân máy (engine block)?

  • A. Độ bền kéo rất cao.
  • B. Điểm nóng chảy thấp và tính chảy loãng tốt khi nóng chảy.
  • C. Độ dẻo cao, dễ dàng rèn, dát mỏng.
  • D. Khả năng chống ăn mòn hóa học tuyệt vời.

Câu 13: Hàm lượng carbon cao hơn trong gang so với thép ảnh hưởng như thế nào đến tính dẻo và tính giòn của chúng?

  • A. Gang dẻo hơn và ít giòn hơn thép.
  • B. Gang dẻo hơn và giòn hơn thép.
  • C. Gang kém dẻo hơn và ít giòn hơn thép.
  • D. Gang kém dẻo hơn và giòn hơn thép.

Câu 14: Trong môi trường có tính acid mạnh, hợp kim nào sau đây có khả năng chống ăn mòn tốt nhất?

  • A. Sắt nguyên chất.
  • B. Thép carbon thông thường.
  • C. Gang trắng.
  • D. Thép không gỉ.

Câu 15: Ngoài Chrom, nguyên tố nào sau đây thường được thêm vào thép không gỉ để tăng cường hơn nữa khả năng chống ăn mòn, đặc biệt trong môi trường chứa ion chloride, và cải thiện độ bền ở nhiệt độ cao?

  • A. Carbon (C).
  • B. Niken (Ni).
  • C. Silic (Si).
  • D. Mangan (Mn).

Câu 16: Sắp xếp các vật liệu sau theo thứ tự độ cứng tăng dần: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon thấp, (3) Thép carbon cao, (4) Gang trắng.

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (3) < (2) < (1)
  • C. (1) < (2) < (3) < (4)
  • D. (1) < (3) < (2) < (4)

Câu 17: Đồng thanh (bronze - hợp kim Cu-Sn) nổi tiếng được sử dụng từ xa xưa để làm chuông và tượng. Tính chất nào sau đây là lý do chính cho ứng dụng này?

  • A. Tính dẫn điện rất tốt.
  • B. Khối lượng riêng rất thấp.
  • C. Dễ dát mỏng và kéo sợi.
  • D. Độ bền, khả năng chống ăn mòn tương đối và đặc biệt là âm thanh vang khi gõ.

Câu 18: Tính chất nào là quan trọng nhất đối với hợp kim dùng chế tạo các bộ phận chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn trong động cơ phản lực hoặc nhà máy điện?

  • A. Độ bền cơ học cao và khả năng giữ bền ở nhiệt độ cao (độ rão thấp).
  • B. Tính dẫn điện siêu việt.
  • C. Khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển.
  • D. Điểm nóng chảy rất thấp.

Câu 19: Cần bao nhiêu gam đồng để luyện với 50 gam kẽm tạo thành một loại đồng thau chứa 40% kẽm về khối lượng?

  • A. 75 gam.
  • B. 100 gam.
  • C. 125 gam.
  • D. 200 gam.

Câu 20: Sự khác biệt chính về dạng tồn tại của carbon trong gang trắng và gang xám dẫn đến sự khác biệt nào về tính chất cơ học của chúng?

  • A. Gang trắng giòn và cứng hơn do carbon tồn tại dưới dạng cementit (Fe3C); gang xám mềm và dễ gia công hơn do carbon tồn tại dưới dạng graphit tự do.
  • B. Gang trắng mềm và dễ gia công hơn do carbon tồn tại dưới dạng graphit tự do; gang xám giòn và cứng hơn do carbon tồn tại dưới dạng cementit (Fe3C).
  • C. Gang trắng và gang xám có tính chất cơ học hoàn toàn giống nhau.
  • D. Sự khác biệt về dạng carbon chỉ ảnh hưởng đến màu sắc, không ảnh hưởng đến tính chất cơ học.

Câu 21: Tại sao trong hầu hết các ứng dụng kỹ thuật, hợp kim lại được ưu tiên sử dụng hơn kim loại nguyên chất?

  • A. Hợp kim luôn rẻ hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Hợp kim luôn có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • D. Hợp kim thường có tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) vượt trội và các tính chất đặc biệt khác (chống ăn mòn, chịu nhiệt) có thể điều chỉnh được.

Câu 22: Nguyên tố Silic (Si) đóng vai trò quan trọng gì trong sản xuất gang, đặc biệt là trong việc ảnh hưởng đến dạng tồn tại của carbon?

  • A. Làm tăng độ cứng của gang bằng cách tạo hợp chất với sắt.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • C. Thúc đẩy quá trình graphit hóa, tức là chuyển carbon từ dạng cementit sang dạng graphit tự do.
  • D. Làm tăng khả năng chống ăn mòn của gang.

Câu 23: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho việc Đồng nguyên chất được dùng làm dây điện, trong khi Đồng thau (Cu-Zn) lại thường dùng làm vật liệu trang trí hoặc chi tiết máy?

  • A. Đồng nguyên chất có tính dẫn điện tốt hơn; Đồng thau cứng hơn, bền hơn và có màu sắc đẹp, dễ đúc hơn.
  • B. Đồng nguyên chất chống ăn mòn tốt hơn; Đồng thau dẻo hơn, dễ kéo sợi hơn.
  • C. Đồng nguyên chất có khối lượng riêng nhỏ hơn; Đồng thau có điểm nóng chảy cao hơn.
  • D. Đồng nguyên chất dễ gia công cắt gọt hơn; Đồng thau có tính từ mạnh hơn.

Câu 24: Khi các nguyên tố hợp kim có kích thước nguyên tử khác biệt đáng kể so với kim loại nền được thêm vào, chúng làm biến dạng mạng tinh thể. Sự biến dạng này thường ảnh hưởng như thế nào đến độ bền và độ cứng của vật liệu?

  • A. Làm giảm độ bền và độ cứng.
  • B. Làm tăng độ bền và độ cứng.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ bền và độ cứng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ dẻo mà không ảnh hưởng độ bền, độ cứng.

Câu 25: Tính chất nào sau đây thường bị giảm đi khi hình thành hợp kim từ các kim loại nguyên chất thành phần?

  • A. Độ cứng.
  • B. Độ bền.
  • C. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • D. Khả năng chống ăn mòn (trong một số trường hợp).

Câu 26: Tại sao việc hàn thép carbon cao lại khó khăn hơn so với thép carbon thấp?

  • A. Thép carbon cao có điểm nóng chảy thấp hơn.
  • B. Thép carbon cao có tính dẫn điện kém hơn.
  • C. Thép carbon cao mềm và dễ biến dạng hơn ở nhiệt độ cao.
  • D. Thép carbon cao dễ bị nứt giòn ở vùng ảnh hưởng nhiệt do sự hình thành cấu trúc cứng và giòn khi nguội nhanh.

Câu 27: Một miếng hợp kim chứa Fe và Cu được nhúng vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3) dư. Hiện tượng gì sẽ xảy ra và thành phần nào của hợp kim phản ứng?

  • A. Có chất rắn màu trắng (Ag) bám vào bề mặt, cả Fe và Cu trong hợp kim đều phản ứng.
  • B. Có chất rắn màu trắng (Ag) bám vào bề mặt, chỉ Fe trong hợp kim phản ứng.
  • C. Có chất rắn màu trắng (Ag) bám vào bề mặt, chỉ Cu trong hợp kim phản ứng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì Fe và Cu đều đứng sau Ag trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 28: Khoảng nhiệt độ nóng chảy (melting range) của một hợp kim điển hình so với điểm nóng chảy (melting point) của kim loại nguyên chất thành phần là như thế nào?

  • A. Hợp kim có điểm nóng chảy cố định, cao hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ, thường thấp hơn điểm nóng chảy của kim loại cơ bản.
  • C. Hợp kim có điểm nóng chảy cố định, thấp hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim nóng chảy trong một khoảng nhiệt độ, thường cao hơn điểm nóng chảy của kim loại cơ bản.

Câu 29: Một nhà máy sản xuất 5000 tấn thép mỗi ngày. Nếu loại thép này chứa 0.8% carbon về khối lượng, khối lượng carbon (tính bằng kilogam) cần dùng mỗi ngày để sản xuất lượng thép đó là bao nhiêu?

  • A. 40 kg.
  • B. 400 kg.
  • C. 40,000 kg.
  • D. 400,000 kg.

Câu 30: Ngoài khối lượng riêng thấp, tính chất nào khác của nhôm và hợp kim nhôm làm cho chúng được sử dụng rộng rãi trong dây dẫn điện trên không (đường dây tải điện cao thế)?

  • A. Tính dẫn điện tương đối tốt và khả năng chống ăn mòn trong khí quyển.
  • B. Độ cứng rất cao và khả năng chịu nhiệt độ rất cao.
  • C. Tính từ mạnh và dễ hàn nối.
  • D. Điểm nóng chảy thấp và giá thành rất rẻ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt hợp kim với kim loại nguyên chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, điểm nóng chảy của hầu hết các hợp kim thường thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lý do tại sao hầu hết các hợp kim lại cứng và kém dẻo hơn kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vai trò chủ yếu của việc thêm một lượng nhỏ Carbon (0.01-2%) vào Sắt để tạo thành thép là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tính chất nào sau đây của thép không gỉ (chủ yếu là hợp kim của Fe, Cr, Ni) làm cho nó đặc biệt phù hợp để sử dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự khác biệt chính về nguyên tố hợp kim chính (ngoài Đồng) giữa đồng thau (brass) và đồng thanh (bronze) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hợp kim Duralumin (hợp kim của Al chủ yếu với Cu, Mg, Mn) được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không nhờ sự kết hợp của những tính chất nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: So với kim loại nguyên chất, tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường thay đổi như thế nào và tại sao?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một mẫu hợp kim đồng thau nặng 250 kg chứa 70% đồng và 30% kẽm về khối lượng. Khối lượng kẽm trong mẫu hợp kim này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao cần một hàm lượng tối thiểu khoảng 10.5% Chrom trong thép để nó được coi là thép không gỉ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Gang (cast iron) có hàm lượng carbon cao hơn thép (thường 2-4%). Tính chất nào của gang khiến nó rất phù hợp để đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp như thân máy (engine block)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hàm lượng carbon cao hơn trong gang so với thép ảnh hưởng như thế nào đến tính dẻo và tính giòn của chúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong môi trường có tính acid mạnh, hợp kim nào sau đây có khả năng chống ăn mòn tốt nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngoài Chrom, nguyên tố nào sau đây thường được thêm vào thép không gỉ để tăng cường hơn nữa khả năng chống ăn mòn, đặc biệt trong môi trường chứa ion chloride, và cải thiện độ bền ở nhiệt độ cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sắp xếp các vật liệu sau theo thứ tự độ cứng tăng dần: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon thấp, (3) Thép carbon cao, (4) Gang trắng.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đồng thanh (bronze - hợp kim Cu-Sn) nổi tiếng được sử dụng từ xa xưa để làm chuông và tượng. Tính chất nào sau đây là lý do chính cho ứng dụng này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tính chất nào là *quan trọng nhất* đối với hợp kim dùng chế tạo các bộ phận chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn trong động cơ phản lực hoặc nhà máy điện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cần bao nhiêu gam đồng để luyện với 50 gam kẽm tạo thành một loại đồng thau chứa 40% kẽm về khối lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự khác biệt chính về *dạng tồn tại của carbon* trong gang trắng và gang xám dẫn đến sự khác biệt nào về tính chất cơ học của chúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao trong hầu hết các ứng dụng kỹ thuật, hợp kim lại được ưu tiên sử dụng hơn kim loại nguyên chất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên tố Silic (Si) đóng vai trò quan trọng gì trong sản xuất gang, đặc biệt là trong việc ảnh hưởng đến dạng tồn tại của carbon?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho việc Đồng nguyên chất được dùng làm dây điện, trong khi Đồng thau (Cu-Zn) lại thường dùng làm vật liệu trang trí hoặc chi tiết máy?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi các nguyên tố hợp kim có kích thước nguyên tử khác biệt đáng kể so với kim loại nền được thêm vào, chúng làm biến dạng mạng tinh thể. Sự biến dạng này thường ảnh hưởng như thế nào đến độ bền và độ cứng của vật liệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tính chất nào sau đây thường bị *giảm đi* khi hình thành hợp kim từ các kim loại nguyên chất thành phần?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc hàn thép carbon cao lại khó khăn hơn so với thép carbon thấp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một miếng hợp kim chứa Fe và Cu được nhúng vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3) dư. Hiện tượng gì sẽ xảy ra và thành phần nào của hợp kim phản ứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khoảng nhiệt độ nóng chảy (melting range) của một hợp kim điển hình so với điểm nóng chảy (melting point) của kim loại nguyên chất thành phần là như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một nhà máy sản xuất 5000 tấn thép mỗi ngày. Nếu loại thép này chứa 0.8% carbon về khối lượng, khối lượng carbon (tính bằng kilogam) cần dùng mỗi ngày để sản xuất lượng thép đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ngoài khối lượng riêng thấp, tính chất nào khác của nhôm và hợp kim nhôm làm cho chúng được sử dụng rộng rãi trong dây dẫn điện trên không (đường dây tải điện cao thế)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim có những đặc điểm nào sau đây so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

  • A. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn, độ cứng thấp hơn.
  • B. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn, độ cứng cao hơn.
  • C. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn, độ cứng thấp hơn.
  • D. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn, độ cứng cao hơn.

Câu 2: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào là hợp kim của sắt?

  • A. Thép.
  • B. Đồng thau.
  • C. Duralumin.
  • D. Đồng bạch.

Câu 3: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay do có tỷ trọng thấp và độ bền cao?

  • A. Inox.
  • B. Thép carbon.
  • C. Duralumin.
  • D. Gang xám.

Câu 4: Thành phần chính của hợp kim inox (thép không gỉ) là gì?

  • A. Sắt và đồng.
  • B. Sắt, chromium và carbon.
  • C. Nhôm và magnesium.
  • D. Đồng và kẽm.

Câu 5: Hợp kim đồng thau (vàng tây) là hợp kim của kim loại nào?

  • A. Đồng và thiếc.
  • B. Đồng và nickel.
  • C. Đồng và chì.
  • D. Đồng và kẽm.

Câu 6: Vì sao người ta thường mạ chrome lên các chi tiết máy hoặc đồ dùng bằng thép?

  • A. Để tăng độ cứng của thép.
  • B. Để tăng tính dẫn điện của thép.
  • C. Để tăng khả năng chống ăn mòn của thép.
  • D. Để tăng tính dẻo của thép.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về hợp kim?

  • A. Vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
  • B. Hợp chất hóa học giữa các kim loại.
  • C. Hỗn hợp cơ học của các kim loại.
  • D. Kim loại nguyên chất đã được tinh luyện.

Câu 8: Cho ba mẫu vật liệu: kim loại đồng, hợp kim đồng thau và hợp kim đồng bạch. Nếu chỉ dùng dung dịch HNO3 đặc nóng, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu?

  • A. 1 mẫu.
  • B. 2 mẫu.
  • C. Cả 3 mẫu.
  • D. Không phân biệt được mẫu nào.

Câu 9: Tính chất nào sau đây của hợp kim KHÔNG phải là ưu điểm so với kim loại nguyên chất?

  • A. Độ bền cơ học cao hơn.
  • B. Độ dẫn điện tốt hơn.
  • C. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thích hợp hơn.

Câu 10: Trong sản xuất thép, nguyên tố carbon đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.
  • B. Tăng tính dẻo của thép.
  • C. Tăng độ cứng và độ bền của thép.
  • D. Tăng khả năng dẫn điện của thép.

Câu 11: Một hợp kim X gồm hai kim loại là Cu và Ag. Để xác định thành phần định lượng của hợp kim này, người ta hòa tan hoàn toàn 10 gam hợp kim X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl dư vào dung dịch Y, thu được 8,61 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim X là bao nhiêu?

  • A. 27,0%
  • B. 64,8%
  • C. 35,2%
  • D. 73,0%

Câu 12: Cho sơ đồ điều chế gang từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3) trong lò cao. Khí nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính trong quá trình này?

  • A. O2.
  • B. CO2.
  • C. CO.
  • D. N2.

Câu 13: Loại thép nào sau đây có hàm lượng carbon cao nhất?

  • A. Thép cacbon thấp.
  • B. Thép cacbon trung bình.
  • C. Thép kết cấu.
  • D. Thép dụng cụ.

Câu 14: Trong hợp kim amalgam, một trong các kim loại thành phần luôn là:

  • A. Nhôm.
  • B. Thủy ngân.
  • C. Đồng.
  • D. Kẽm.

Câu 15: Để tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt của nhôm, người ta thường tạo hợp kim với kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng.
  • B. Chì.
  • C. Thiếc.
  • D. Kẽm.

Câu 16: Xét các cặp kim loại sau: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Cu, (c) Ag-Au. Cặp nào khi hợp kim hóa sẽ tạo thành hợp kim thay thế?

  • A. Chỉ (a).
  • B. Chỉ (b).
  • C. Chỉ (c).
  • D. Cả (a), (b) và (c).

Câu 17: Một mẫu thép chứa 0.8% carbon. Đây là loại thép gì?

  • A. Thép carbon thấp.
  • B. Thép carbon trung bình.
  • C. Thép carbon cao.
  • D. Thép hợp kim thấp.

Câu 18: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành y tế để chế tạo các dụng cụ phẫu thuật do tính trơ và khả năng chống ăn mòn cao?

  • A. Inox.
  • B. Đồng thau.
  • C. Duralumin.
  • D. Gang trắng.

Câu 19: Cho các tính chất: (1) dẫn điện tốt, (2) dẫn nhiệt tốt, (3) độ cứng cao, (4) dễ dát mỏng. Hợp kim thường thể hiện rõ nhất các tính chất nào?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (4).
  • C. (2) và (3).
  • D. (3) và (4).

Câu 20: Để cải thiện tính chất cơ học của gang, người ta thường thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Mạ điện.
  • B. Ủ nhiệt.
  • C. Ram tôi.
  • D. Luyện thép.

Câu 21: Một hợp kim X gồm Al và Mg. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X là:

  • A. 54%.
  • B. 46%.
  • C. 60%.
  • D. 40%.

Câu 22: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Đồng thau.
  • B. Duralumin.
  • C. Thép hợp kim vonfram.
  • D. Inox.

Câu 23: Trong quá trình sản xuất gang thép, việc thêm một lượng nhỏ silic vào thép có tác dụng gì?

  • A. Giảm độ cứng của thép.
  • B. Tăng tính dẻo của thép.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.
  • D. Tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn của thép.

Câu 24: Loại hợp kim nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu?

  • A. Đồng thau.
  • B. Alnico.
  • C. Duralumin.
  • D. Gang xám.

Câu 25: So sánh tính chất của thép và gang, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Thép dẻo và dai hơn gang.
  • B. Gang dẻo và dai hơn thép.
  • C. Thép và gang có độ cứng tương đương.
  • D. Thép và gang có nhiệt độ nóng chảy tương đương.

Câu 26: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để điều chế hợp kim?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch muối.
  • D. Hòa tan các kim loại vào nhau ở nhiệt độ cao.

Câu 27: Cho một lá hợp kim Cu-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí thoát ra và kim loại tan một phần.
  • C. Kim loại tan hoàn toàn và không có khí thoát ra.
  • D. Kim loại tan hoàn toàn và có khí thoát ra.

Câu 28: Xét các ứng dụng sau: (a) làm dây dẫn điện, (b) chế tạo đồ trang sức, (c) làm vật liệu xây dựng, (d) chế tạo dao kéo. Ứng dụng nào thường sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất?

  • A. Chỉ (a).
  • B. Chỉ (b).
  • C. Chỉ (a) và (c).
  • D. Chỉ (b), (c) và (d).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp kim?

  • A. Hợp kim có tính chất hóa học tương tự các kim loại thành phần.
  • B. Hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim chỉ chứa các nguyên tố kim loại.
  • D. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc.

Câu 30: Một loại hợp kim được sử dụng trong nha khoa để trám răng có chứa thủy ngân. Tên gọi chung của loại hợp kim này là gì?

  • A. Inox nha khoa.
  • B. Amalgam.
  • C. Titan nha khoa.
  • D. Vàng 9999.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hợp kim có những đặc điểm nào sau đây so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào là hợp kim của sắt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay do có tỷ trọng thấp và độ bền cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thành phần chính của hợp kim inox (thép không gỉ) là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hợp kim đồng thau (vàng tây) là hợp kim của kim loại nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vì sao người ta thường mạ chrome lên các chi tiết máy hoặc đồ dùng bằng thép?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về hợp kim?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho ba mẫu vật liệu: kim loại đồng, hợp kim đồng thau và hợp kim đồng bạch. Nếu chỉ dùng dung dịch HNO3 đặc nóng, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tính chất nào sau đây của hợp kim KHÔNG phải là ưu điểm so với kim loại nguyên chất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong sản xuất thép, nguyên tố carbon đóng vai trò quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một hợp kim X gồm hai kim loại là Cu và Ag. Để xác định thành phần định lượng của hợp kim này, người ta hòa tan hoàn toàn 10 gam hợp kim X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl dư vào dung dịch Y, thu được 8,61 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim X là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho sơ đồ điều chế gang từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3) trong lò cao. Khí nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính trong quá trình này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Loại thép nào sau đây có hàm lượng carbon cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong hợp kim amalgam, một trong các kim loại thành phần luôn là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt của nhôm, người ta thường tạo hợp kim với kim loại nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét các cặp kim loại sau: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Cu, (c) Ag-Au. Cặp nào khi hợp kim hóa sẽ tạo thành hợp kim thay thế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một mẫu thép chứa 0.8% carbon. Đây là loại thép gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành y tế để chế tạo các dụng cụ phẫu thuật do tính trơ và khả năng chống ăn mòn cao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho các tính chất: (1) dẫn điện tốt, (2) dẫn nhiệt tốt, (3) độ cứng cao, (4) dễ dát mỏng. Hợp kim thường thể hiện rõ nhất các tính chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để cải thiện tính chất cơ học của gang, người ta thường thực hiện quá trình nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một hợp kim X gồm Al và Mg. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong quá trình sản xuất gang thép, việc thêm một lượng nhỏ silic vào thép có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Loại hợp kim nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh tính chất của thép và gang, nhận xét nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để điều chế hợp kim?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho một lá hợp kim Cu-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xét các ứng dụng sau: (a) làm dây dẫn điện, (b) chế tạo đồ trang sức, (c) làm vật liệu xây dựng, (d) chế tạo dao kéo. Ứng dụng nào thường sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp kim?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một loại hợp kim được sử dụng trong nha khoa để trám răng có chứa thủy ngân. Tên gọi chung của loại hợp kim này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim thường được tạo ra với mục đích chính là cải thiện tính chất nào của kim loại cơ bản?

  • A. Tính phóng xạ
  • B. Tính cơ học và hóa học
  • C. Khả năng phát quang
  • D. Độ tinh khiết

Câu 2: Inox (thép không gỉ) là một loại hợp kim phổ biến. Tính chất đặc trưng nào của inox khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng và y tế?

  • A. Tính dẫn điện cao
  • B. Khả năng nhiễm từ mạnh
  • C. Khả năng chống ăn mòn và gỉ sét
  • D. Trọng lượng riêng nhẹ

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. So với đồng nguyên chất, đồng thau có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Dẫn điện tốt hơn
  • B. Dẻo hơn
  • C. Màu sắc sáng bóng hơn
  • D. Cứng cáp và bền hơn

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Sự khác biệt chính giữa gang và thép nằm ở yếu tố nào?

  • A. Hàm lượng carbon
  • B. Nguyên tố hợp kim khác ngoài carbon
  • C. Phương pháp luyện kim
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và cứng, được sử dụng nhiều trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là gì?

  • A. Sắt và carbon
  • B. Nhôm và đồng
  • C. Đồng và kẽm
  • D. Titan và vanadi

Câu 6: Khi thêm nguyên tố chromium vào thép, tính chất nào của thép được cải thiện đáng kể?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẻo
  • C. Tính chống ăn mòn
  • D. Tính từ

Câu 7: Xét về cấu trúc mạng tinh thể, hợp kim khác biệt so với kim loại nguyên chất như thế nào?

  • A. Mạng tinh thể hợp kim luôn hoàn hảo hơn
  • B. Mạng tinh thể hợp kim có kích thước hạt lớn hơn
  • C. Mạng tinh thể hợp kim có cấu trúc lập phương tâm khối
  • D. Mạng tinh thể hợp kim có sự thay đổi và phức tạp hơn do sự có mặt của các nguyên tố khác

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế hợp kim?

  • A. Nung chảy các kim loại thành phần rồi để nguội
  • B. Điện phân dung dịch muối của các kim loại
  • C. Khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh
  • D. Thăng hoa các kim loại thành phần

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây của hợp kim thường thay đổi so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

  • A. Tính chất hóa học
  • B. Độ cứng và độ bền
  • C. Số oxi hóa
  • D. Cấu hình electron

Câu 10: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phù hợp với tính chất của hợp kim?

  • A. Chế tạo vỏ tàu biển
  • B. Sản xuất dây dẫn điện cao thế
  • C. Làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thường
  • D. Chế tạo chi tiết máy chịu mài mòn

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A + Kim loại B → Hợp kim AB. Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình này?

  • A. Cần nung nóng hỗn hợp kim loại A và B
  • B. Hợp kim AB có tính chất khác với kim loại A và B
  • C. Tỉ lệ thành phần kim loại A và B có thể điều chỉnh
  • D. Phản ứng hóa học xảy ra giữa kim loại A và B

Câu 12: Một hợp kim X chứa 70% đồng và 30% kẽm về khối lượng. Tên gọi thông thường của hợp kim X là gì?

  • A. Đồng bạch
  • B. Đồng thau
  • C. Đồng thanh
  • D. Inox

Câu 13: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường tạo hợp kim vàng. Kim loại nào thường được thêm vào vàng để tạo hợp kim vàng trang sức (vàng tây)?

  • A. Chì
  • B. Thiếc
  • C. Đồng và bạc
  • D. Kẽm

Câu 14: Cho các hợp kim sau: (1) Fe-C (thép), (2) Al-Cu (duralumin), (3) Cu-Zn (đồng thau). Sắp xếp các hợp kim theo thứ tự độ cứng tăng dần.

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (2) < (1) < (3)
  • C. (3) < (2) < (1)
  • D. (3) < (1) < (2)

Câu 15: Tại sao hợp kim thường có độ bền cơ học cao hơn so với kim loại nguyên chất?

  • A. Do sự cản trở chuyển động trượt của mạng tinh thể bởi các nguyên tử khác loại
  • B. Do khối lượng riêng của hợp kim lớn hơn
  • C. Do hợp kim có tính dẫn điện tốt hơn
  • D. Do liên kết kim loại trong hợp kim mạnh hơn

Câu 16: Trong môi trường axit, hợp kim nào sau đây sẽ bị ăn mòn hóa học nhanh nhất?

  • A. Inox
  • B. Đồng thau
  • C. Gang
  • D. Duralumin

Câu 17: Cho một vật liệu làm từ hợp kim có các tính chất: nhẹ, cứng, chịu nhiệt tốt. Vật liệu này phù hợp nhất để chế tạo bộ phận nào của máy bay?

  • A. Dây điện
  • B. Vỏ máy bay
  • C. Động cơ điện
  • D. Hệ thống chiếu sáng

Câu 18: Hợp kim nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất trong số các hợp kim phổ biến?

  • A. Thép
  • B. Inox
  • C. Gang
  • D. Đồng thau

Câu 19: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc giảm hàm lượng carbon là gì?

  • A. Tăng độ cứng của thép
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của thép
  • C. Tăng độ dẻo và độ bền của thép
  • D. Giảm khả năng bị ăn mòn của thép

Câu 20: Cho phản ứng hóa học: Fe (r) + H2SO4 (loãng) → FeSO4 (dd) + H2 (k). Nếu thay Fe bằng hợp kim Fe-Cr, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng, do hợp kim có tính hoạt động hóa học mạnh hơn
  • B. Giảm, do Cr làm giảm tính khử của Fe
  • C. Không đổi, vì phản ứng vẫn xảy ra với Fe
  • D. Tăng mạnh, do hợp kim dễ phản ứng hơn

Câu 21: Một kỹ sư cần chọn vật liệu cho một chi tiết máy chịu lực lớn và làm việc ở nhiệt độ cao. Loại hợp kim nào sau đây có thể đáp ứng yêu cầu?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Gang
  • D. Thép hợp kim chịu nhiệt

Câu 22: So sánh tính chất của thép và gang, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thép dẻo hơn gang
  • B. Gang cứng hơn thép
  • C. Thép giòn hơn gang
  • D. Gang có tính chống ăn mòn tốt hơn thép

Câu 23: Trong hợp kim, các nguyên tử của các kim loại thành phần liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hidro

Câu 24: Để làm sạch bề mặt một vật dụng bằng đồng thau bị xỉn màu, phương pháp hóa học nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Ngâm trong dung dịch giấm ăn
  • B. Ngâm trong dung dịch axit nitric đặc, nóng
  • C. Chà xát bằng kem đánh răng
  • D. Sử dụng dung dịch amoniac loãng

Câu 25: Một mẫu hợp kim nhôm-magiê có khối lượng 100g, trong đó magiê chiếm 15% về khối lượng. Tính khối lượng nhôm trong mẫu hợp kim.

  • A. 15g
  • B. 80g
  • C. 90g
  • D. 85g

Câu 26: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt trong lò nung?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Hợp kim Niken-Crom
  • D. Gang trắng

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tính chất hóa học của hợp kim so với kim loại thành phần?

  • A. Hợp kim luôn có tính khử mạnh hơn kim loại thành phần
  • B. Hợp kim có thể có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại thành phần
  • C. Tính chất hóa học của hợp kim phụ thuộc vào thành phần
  • D. Hợp kim vẫn giữ tính chất hóa học đặc trưng của kim loại

Câu 28: Cho 3 mẫu vật liệu: kim loại Cu, hợp kim Cu-Zn, hợp kim Cu-Sn. Nếu ngâm cả 3 mẫu vào dung dịch HCl loãng, mẫu nào sẽ phản ứng?

  • A. Chỉ kim loại Cu phản ứng
  • B. Không mẫu nào phản ứng
  • C. Cả 3 mẫu đều phản ứng
  • D. Chỉ hợp kim Cu-Zn và Cu-Sn phản ứng

Câu 29: Để mạ niken lên bề mặt thép, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Phương pháp luyện kim loại
  • C. Phương pháp hóa học khử
  • D. Điện phân dung dịch muối niken

Câu 30: Ưu điểm chính của việc sử dụng hợp kim so với kim loại nguyên chất trong sản xuất các sản phẩm là gì?

  • A. Giảm giá thành sản xuất
  • B. Tăng độ tinh khiết của sản phẩm
  • C. Cải thiện tính năng và mở rộng ứng dụng
  • D. Đơn giản hóa quy trình sản xuất

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hợp kim thường được tạo ra với mục đích chính là cải thiện tính chất nào của kim loại cơ bản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Inox (thép không gỉ) là một loại hợp kim phổ biến. Tính chất đặc trưng nào của inox khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng và y tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. So với đồng nguyên chất, đồng thau có ưu điểm nổi bật nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Sự khác biệt chính giữa gang và thép nằm ở yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và cứng, được sử dụng nhiều trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi thêm nguyên tố chromium vào thép, tính chất nào của thép được cải thiện đáng kể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét về cấu trúc mạng tinh thể, hợp kim khác biệt so với kim loại nguyên chất như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường đư??c sử dụng để điều chế hợp kim?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây của hợp kim thường thay đổi so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phù hợp với tính chất của hợp kim?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A + Kim loại B → Hợp kim AB. Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một hợp kim X chứa 70% đồng và 30% kẽm về khối lượng. Tên gọi thông thường của hợp kim X là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường tạo hợp kim vàng. Kim loại nào thường được thêm vào vàng để tạo hợp kim vàng trang sức (vàng tây)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho các hợp kim sau: (1) Fe-C (thép), (2) Al-Cu (duralumin), (3) Cu-Zn (đồng thau). Sắp xếp các hợp kim theo thứ tự độ cứng tăng dần.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao hợp kim thường có độ bền cơ học cao hơn so với kim loại nguyên chất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong môi trường axit, hợp kim nào sau đây sẽ bị ăn mòn hóa học nhanh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho một vật liệu làm từ hợp kim có các tính chất: nhẹ, cứng, chịu nhiệt tốt. Vật liệu này phù hợp nhất để chế tạo bộ phận nào của máy bay?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hợp kim nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất trong số các hợp kim phổ biến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc giảm hàm lượng carbon là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phản ứng hóa học: Fe (r) + H2SO4 (loãng) → FeSO4 (dd) + H2 (k). Nếu thay Fe bằng hợp kim Fe-Cr, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một kỹ sư cần chọn vật liệu cho một chi tiết máy chịu lực lớn và làm việc ở nhiệt độ cao. Loại hợp kim nào sau đây có thể đáp ứng yêu cầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh tính chất của thép và gang, phát biểu nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong hợp kim, các nguyên tử của các kim loại thành phần liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để làm sạch bề mặt một vật dụng bằng đồng thau bị xỉn màu, phương pháp hóa học nào sau đây KHÔNG phù hợp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một mẫu hợp kim nhôm-magiê có khối lượng 100g, trong đó magiê chiếm 15% về khối lượng. Tính khối lượng nhôm trong mẫu hợp kim.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt trong lò nung?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tính chất hóa học của hợp kim so với kim loại thành phần?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 3 mẫu vật liệu: kim loại Cu, hợp kim Cu-Zn, hợp kim Cu-Sn. Nếu ngâm cả 3 mẫu vào dung dịch HCl loãng, mẫu nào sẽ phản ứng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để mạ niken lên bề mặt thép, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ưu điểm chính của việc sử dụng hợp kim so với kim loại nguyên chất trong sản xuất các sản phẩm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây **không** được coi là hợp kim?

  • A. Gang (Fe-C)
  • B. Đồng thau (Cu-Zn)
  • C. Thép không gỉ (Inox - Fe-Cr-Ni-C)
  • D. Nước biển (dung dịch muối trong nước)

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có những tính chất vật lí và cơ học khác biệt đáng kể. Tính chất nào sau đây của hợp kim thường **tăng lên** so với kim loại thành phần?

  • A. Độ cứng
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Tính dẫn nhiệt
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim sắt-carbon quan trọng. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác nhau lớn về tính chất và ứng dụng. Dựa trên kiến thức về gang và thép, nhận định nào sau đây là **sai**?

  • A. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn thép.
  • B. Thép thường dẻo và dễ rèn hơn gang.
  • C. Gang được sử dụng để đúc các chi tiết máy phức tạp.
  • D. Thép có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn gang.

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền của nhôm, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Ngoài nhôm là thành phần chính, duralumin còn chứa các nguyên tố hợp kim nào sau đây?

  • A. Sắt, Carbon, Crom
  • B. Đồng, Magie, Mangan
  • C. Kẽm, Thiếc
  • D. Niken, Crom

Câu 5: Một mẫu hợp kim X gồm Đồng và Kẽm có khối lượng 15 gam. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Đồng trong hợp kim là bao nhiêu? (Cho NTK: Zn=65, Cu=64)

  • A. 43.33%
  • B. 50.00%
  • C. 56.67%
  • D. 65.00%

Câu 6: Để tăng khả năng chống ăn mòn (chống gỉ) cho thép, người ta thường thêm vào thành phần của thép một lượng nhất định nguyên tố nào sau đây?

  • A. Crom (Cr)
  • B. Mangan (Mn)
  • C. Silic (Si)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 7: Tại sao các chi tiết máy cần chịu tải trọng lớn hoặc các dụng cụ cắt gọt thường được chế tạo từ thép, trong khi nồi niêu xoong chảo lại thường dùng thép không gỉ hoặc nhôm?

  • A. Thép dễ gia công hơn, còn thép không gỉ và nhôm dẫn điện tốt hơn.
  • B. Thép có tính dẻo cao, còn thép không gỉ và nhôm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Thép có độ bền cơ học cao, còn thép không gỉ và nhôm chống ăn mòn tốt và nhẹ hơn.
  • D. Thép rẻ hơn, còn thép không gỉ và nhôm có màu sắc đẹp hơn.

Câu 8: Một phương pháp phổ biến để điều chế hợp kim là nung nóng chảy các kim loại thành phần (và phi kim nếu có) rồi để nguội hỗn hợp. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo các thành phần hòa trộn vào nhau?

  • A. Các thành phần ở trạng thái lỏng có thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch.
  • B. Các thành phần phản ứng hóa học mãnh liệt với nhau ở nhiệt độ cao.
  • C. Các thành phần tạo liên kết cộng hóa trị bền vững khi nóng chảy.
  • D. Các thành phần bay hơi đồng đều ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Đồng thau (hợp kim Cu-Zn) và đồng điếu (hợp kim Cu-Sn) đều là những hợp kim đồng phổ biến. Tuy nhiên, chúng có tính chất và ứng dụng khác nhau. Đặc điểm nào sau đây thường đúng khi so sánh đồng thau và đồng điếu?

  • A. Đồng thau cứng và bền hơn đồng điếu.
  • B. Đồng điếu thường được dùng để đúc tượng, chuông.
  • C. Đồng thau có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng điếu.
  • D. Đồng điếu dễ uốn dẻo và gia công hơn đồng thau.

Câu 10: Một vật liệu được mô tả có thành phần chính là sắt và carbon với hàm lượng carbon khoảng 4%. Vật liệu này cứng, giòn, dễ đúc nhưng khó rèn. Đây là mô tả về loại vật liệu nào?

  • A. Gang
  • B. Thép
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 11: Tính chất hóa học của hợp kim có thể tương tự hoặc khác biệt so với kim loại thành phần. Xét hợp kim Fe-Cr (thép không gỉ). Khả năng chống ăn mòn vượt trội của hợp kim này trong môi trường không khí và nước là do yếu tố nào?

  • A. Sắt trong hợp kim trở nên kém hoạt động hơn.
  • B. Crom phản ứng với sắt tạo thành hợp chất rất bền.
  • C. Sắt và Crom tạo thành pin điện hóa mà trong đó Sắt là cực dương bị ăn mòn.
  • D. Crom tạo ra lớp màng oxide thụ động bảo vệ bề mặt hợp kim.

Câu 12: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần?

  • A. Luôn cao hơn.
  • B. Thường thấp hơn.
  • C. Luôn bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 13: Cho hai mẫu vật liệu: mẫu A là sắt nguyên chất, mẫu B là một loại thép (hợp kim Fe-C với hàm lượng C khoảng 1%). Nếu dùng búa đập mạnh vào hai mẫu này với lực tương đương, kết quả quan sát được có thể là gì?

  • A. Cả hai mẫu đều bị vỡ vụn.
  • B. Mẫu A bị vỡ vụn, mẫu B chỉ bị biến dạng.
  • C. Mẫu A bị biến dạng (móp méo), mẫu B có thể bị nứt hoặc biến dạng ít hơn nhiều.
  • D. Cả hai mẫu đều không bị ảnh hưởng.

Câu 14: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các thiết bị cần độ bền cao, chịu mài mòn tốt như ổ trục, bánh răng?

  • A. Thép hợp kim
  • B. Đồng thau
  • C. Hợp kim natri-kali
  • D. Duralumin

Câu 15: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng là kim loại M và 20% khối lượng là kim loại N. Khi cho 5 gam hợp kim X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Biết rằng chỉ có kim loại M phản ứng với H2SO4 loãng. Kim loại M có thể là kim loại nào trong các đáp án sau? (Cho NTK: Mg=24, Fe=56, Cu=64, Ag=108)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Dựa trên định nghĩa này, phát biểu nào sau đây là **đúng** về hợp kim?

  • A. Hợp kim luôn là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại.
  • B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và có thể có phi kim.
  • C. Hợp kim là hợp chất hóa học giữa kim loại và phi kim.
  • D. Hợp kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất vật lí và cơ học khác biệt. Tính chất nào sau đây của hợp kim thường có xu hướng **giảm đi** so với kim loại thành phần?

  • A. Độ cứng
  • B. Độ bền cơ học
  • C. Tính dẫn điện
  • D. Khả năng chống ăn mòn (đối với một số hợp kim đặc biệt)

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Sự khác biệt chính về hàm lượng carbon dẫn đến những tính chất và ứng dụng khác nhau. Nếu một vật liệu có hàm lượng carbon khoảng 3%, cứng, giòn, dễ nóng chảy để đúc thành hình phức tạp nhưng khó rèn, thì đó là loại vật liệu nào?

  • A. Gang
  • B. Thép
  • C. Thép không gỉ
  • D. Sắt nguyên chất

Câu 4: Duralumin là hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không do nhẹ và bền. Thành phần chính của Duralumin bao gồm Nhôm và các nguyên tố khác. Nhóm nguyên tố nào sau đây là thành phần phổ biến trong Duralumin?

  • A. Sắt, Carbon, Crom
  • B. Đồng, Kẽm
  • C. Niken, Crom
  • D. Đồng, Magie, Mangan

Câu 5: Một mẫu hợp kim X nặng 10 gam gồm Mg và Zn. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hợp kim X là bao nhiêu? (Cho NTK: Mg=24, Zn=65)

  • A. 63.42%
  • B. 36.58%
  • C. 40.00%
  • D. 60.00%

Câu 6: Để tăng cường khả năng chống ăn mòn và độ bền nhiệt cho thép, người ta có thể thêm vào thành phần của thép các nguyên tố hợp kim như Crom, Niken, Molipden. Thép có chứa hàm lượng Crom và Niken cao được gọi là gì?

  • A. Gang trắng
  • B. Đồng thau
  • C. Thép không gỉ (Inox)
  • D. Đồng điếu

Câu 7: Tại sao các vật dụng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc sử dụng trong môi trường ẩm ướt như dao, thìa, nồi, bồn rửa thường được chế tạo từ thép không gỉ thay vì thép carbon thông thường?

  • A. Thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn (chống gỉ) rất tốt trong môi trường ẩm và tiếp xúc với hóa chất nhẹ.
  • B. Thép không gỉ dẫn nhiệt tốt hơn thép carbon.
  • C. Thép không gỉ có độ cứng thấp hơn, dễ gia công hơn.
  • D. Thép không gỉ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều.

Câu 8: Phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim là nấu chảy các kim loại thành phần rồi làm nguội. Tuy nhiên, một số hợp kim của kim loại kiềm như Na-K lại được điều chế bằng cách trộn trực tiếp ở nhiệt độ phòng. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Kim loại kiềm rất cứng và khó nóng chảy.
  • B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.
  • C. Kim loại kiềm không thể nóng chảy.
  • D. Kim loại kiềm tạo phản ứng hóa học mạnh khi nung nóng.

Câu 9: Đồng thau (Cu-Zn) và Đồng điếu (Cu-Sn) là hai hợp kim đồng phổ biến. Đặc điểm nào sau đây thường **đúng** khi so sánh tính chất cơ học của chúng?

  • A. Đồng điếu thường cứng và bền hơn đồng thau.
  • B. Đồng thau cứng và bền hơn đồng điếu.
  • C. Cả hai có độ cứng và độ bền tương đương nhau.
  • D. Đồng thau giòn hơn đồng điếu.

Câu 10: Một mẫu hợp kim được sử dụng để chế tạo vỏ tàu thủy do khả năng chịu lực tốt và chống ăn mòn trong môi trường nước biển (môi trường chứa muối). Hợp kim đó có thể là loại nào sau đây?

  • A. Gang trắng
  • B. Hợp kim Na-K
  • C. Thép hợp kim
  • D. Thiếc hàn (Pb-Sn)

Câu 11: Tính chất hóa học của hợp kim thường tương tự với kim loại thành phần chủ yếu. Tuy nhiên, sự có mặt của các nguyên tố khác có thể làm thay đổi đáng kể khả năng phản ứng hoặc chống ăn mòn. Hợp kim nào sau đây có khả năng phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn)
  • B. Thép carbon (Fe-C)
  • C. Duralumin (Al-Cu-Mg-Mn)
  • D. Hợp kim Na-K

Câu 12: Khi thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt nóng chảy để tạo thành thép, độ cứng của vật liệu tăng lên đáng kể. Sự tăng độ cứng này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Carbon phản ứng hóa học với sắt tạo ra hợp chất rất cứng.
  • B. Nguyên tử carbon có kích thước khác biệt xen kẽ vào mạng tinh thể sắt, làm cản trở sự di chuyển của các lớp nguyên tử.
  • C. Carbon làm giảm nhiệt độ nóng chảy của sắt, khiến vật liệu dễ đông đặc hơn.
  • D. Carbon làm tăng tính dẫn điện của sắt.

Câu 13: Một kiến trúc sư muốn sử dụng vật liệu có màu vàng ánh kim, dẻo, dễ uốn, chống ăn mòn tốt để làm vật trang trí ngoại thất. Hợp kim nào sau đây phù hợp nhất với yêu cầu đó?

  • A. Đồng thau
  • B. Thép không gỉ
  • C. Gang xám
  • D. Hợp kim Vonfram-Cacbit

Câu 14: Thiếc hàn là hợp kim của Thiếc (Sn) và Chì (Pb). Đặc tính quan trọng nhất khiến hợp kim này được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật điện tử để nối các linh kiện là gì?

  • A. Độ cứng rất cao.
  • B. Khả năng chống ăn mòn tuyệt đối.
  • C. Tính dẫn điện kém.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 15: Chỉ dùng dung dịch NaOH, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu hợp kim trong số các mẫu sau: Fe-Al, Cu-Mg, Na-K?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 16: Gang trắng và gang xám khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon trong hợp kim. Gang trắng có carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng Fe3C (xi măng sắt), còn gang xám có carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng than chì tự do. Điều này giải thích tại sao gang trắng thường có tính chất nào sau đây so với gang xám?

  • A. Dẻo và dễ gia công hơn.
  • B. Cứng và giòn hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • D. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn.

Câu 17: Trong công nghiệp, thép được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào và bằng phương pháp nào?

  • A. Quặng sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.
  • B. Sắt nguyên chất bằng cách thêm carbon.
  • C. Gang bằng cách loại bỏ bớt carbon và tạp chất.
  • D. Quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 18: Một mẫu kim loại X nguyên chất và một mẫu hợp kim Y của kim loại X có cùng thể tích. Nếu biết rằng hợp kim Y cứng hơn kim loại X nguyên chất, thì khối lượng riêng của hợp kim Y so với kim loại X nguyên chất thường như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể kết luận chắc chắn mà không biết thành phần cụ thể của hợp kim.

Câu 19: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo tiền xu, đồ trang sức giả, và các chi tiết máy có độ bền vừa phải?

  • A. Thép không gỉ
  • B. Đồng thau
  • C. Duralumin
  • D. Gang xám

Câu 20: Một mẫu hợp kim X gồm 90% khối lượng là Fe và 10% khối lượng là C. Loại hợp kim này có tính chất gì và được gọi là gì?

  • A. Rất cứng, rất giòn, là một loại gang.
  • B. Dẻo, dễ rèn, là một loại thép.
  • C. Nhẹ, bền, là một loại duralumin.
  • D. Chống ăn mòn tốt, là thép không gỉ.

Câu 21: Để sản xuất gang, người ta sử dụng quặng sắt (chủ yếu là oxide sắt) và các chất phụ gia trong lò cao. Quá trình này là một ví dụ về phương pháp điều chế kim loại từ quặng. Tuy nhiên, gang thu được lại được coi là hợp kim. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Gang được sản xuất bằng phương pháp hóa học, không phải vật lý.
  • B. Sản xuất gang là quá trình tinh chế sắt nguyên chất.
  • C. Quá trình sản xuất gang trong lò cao đồng thời tạo ra hợp kim từ quặng sắt.
  • D. Gang là một loại quặng sắt đã được làm giàu carbon.

Câu 22: Trong các ứng dụng cần vật liệu nhẹ, bền, chịu được va đập và rung động, người ta thường ưu tiên sử dụng hợp kim nào sau đây để chế tạo khung xe đạp, chi tiết ô tô, hoặc vỏ thiết bị điện tử?

  • A. Đồng điếu
  • B. Gang trắng
  • C. Thiếc hàn
  • D. Hợp kim nhôm

Câu 23: Một mẫu hợp kim gồm Ag và Cu. Khi cho 8 gam hợp kim này tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hợp kim ban đầu là bao nhiêu? (Cho NTK: Ag=108, Cu=64, N=14, O=16)

  • A. 14.74%
  • B. 50.00%
  • C. 85.26%
  • D. 64.00%

Câu 24: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các dụng cụ y tế, thiết bị trong ngành công nghiệp hóa chất do khả năng chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt (axit, bazơ mạnh)?

  • A. Thép không gỉ
  • B. Đồng thau
  • C. Gang trắng
  • D. Duralumin

Câu 25: Gang và thép đều có thành phần chính là Fe và C, nhưng tính chất rất khác nhau. Điều này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến tính chất của hợp kim?

  • A. Chỉ phương pháp điều chế.
  • B. Thành phần và cấu tạo (cấu trúc tinh thể).
  • C. Chỉ nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Chỉ màu sắc của kim loại thành phần.

Câu 26: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, thậm chí có thể tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng hoặc hơi cao hơn nhiệt độ phòng một chút, và được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số ứng dụng đặc biệt?

  • A. Thép carbon
  • B. Đồng điếu
  • C. Hợp kim Na-K
  • D. Duralumin

Câu 27: Một mẫu vật liệu có tính dẫn điện tốt, độ bền cơ học khá cao, và có màu đỏ nâu đặc trưng. Vật liệu này có thể là loại nào trong các đáp án sau?

  • A. Thép không gỉ
  • B. Gang xám
  • C. Duralumin
  • D. Một loại hợp kim của đồng (ví dụ: đồng thau, đồng điếu)

Câu 28: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, người ta thổi khí O2 vào lò chuyển để làm gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Oxy hóa các tạp chất (C, Si, Mn, P, S) để loại bỏ chúng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • D. Tạo ra lớp màng bảo vệ trên bề mặt thép.

Câu 29: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các chi tiết cần độ cứng cực cao và khả năng chịu mài mòn tốt trong điều kiện nhiệt độ cao, ví dụ như mũi khoan, dao cắt công nghiệp?

  • A. Hợp kim Vonfram-Cacbit
  • B. Đồng thau
  • C. Duralumin
  • D. Gang xám

Câu 30: Một kỹ sư vật liệu đang xem xét sử dụng hợp kim X cho một ứng dụng mới. Hợp kim X có thành phần chính là Nhôm, Đồng, Magie, Mangan. Dựa vào thành phần này, kỹ sư có thể dự đoán hợp kim X sẽ có những tính chất nổi bật nào?

  • A. Rất cứng và giòn, chống ăn mòn kém.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ hàn.
  • C. Có màu vàng ánh kim, dẻo dai.
  • D. Nhẹ, độ bền cơ học cao.

1 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây **không** được coi là hợp kim?

2 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có những tính chất vật lí và cơ học khác biệt đáng kể. Tính chất nào sau đây của hợp kim thường **tăng lên** so với kim loại thành phần?

3 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim sắt-carbon quan trọng. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác nhau lớn về tính chất và ứng dụng. Dựa trên kiến thức về gang và thép, nhận định nào sau đây là **sai**?

4 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền của nhôm, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Ngoài nhôm là thành phần chính, duralumin còn chứa các nguyên tố hợp kim nào sau đây?

5 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một mẫu hợp kim X gồm Đồng và Kẽm có khối lượng 15 gam. Cho mẫu hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Đồng trong hợp kim là bao nhiêu? (Cho NTK: Zn=65, Cu=64)

6 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để tăng khả năng chống ăn mòn (chống gỉ) cho thép, người ta thường thêm vào thành phần của thép một lượng nhất định nguyên tố nào sau đây?

7 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao các chi tiết máy cần chịu tải trọng lớn hoặc các dụng cụ cắt gọt thường được chế tạo từ thép, trong khi nồi niêu xoong chảo lại thường dùng thép không gỉ hoặc nhôm?

8 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một phương pháp phổ biến để điều chế hợp kim là nung nóng chảy các kim loại thành phần (và phi kim nếu có) rồi để nguội hỗn hợp. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo các thành phần hòa trộn vào nhau?

9 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đồng thau (hợp kim Cu-Zn) và đồng điếu (hợp kim Cu-Sn) đều là những hợp kim đồng phổ biến. Tuy nhiên, chúng có tính chất và ứng dụng khác nhau. Đặc điểm nào sau đây thường đúng khi so sánh đồng thau và đồng điếu?

10 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật liệu được mô tả có thành phần chính là sắt và carbon với hàm lượng carbon khoảng 4%. Vật liệu này cứng, giòn, dễ đúc nhưng khó rèn. Đây là mô tả về loại vật liệu nào?

11 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tính chất hóa học của hợp kim có thể tương tự hoặc khác biệt so với kim loại thành phần. Xét hợp kim Fe-Cr (thép không gỉ). Khả năng chống ăn mòn vượt trội của hợp kim này trong môi trường không khí và nước là do yếu tố nào?

12 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần?

13 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho hai mẫu vật liệu: mẫu A là sắt nguyên chất, mẫu B là một loại thép (hợp kim Fe-C với hàm lượng C khoảng 1%). Nếu dùng búa đập mạnh vào hai mẫu này với lực tương đương, kết quả quan sát được có thể là gì?

14 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các thiết bị cần độ bền cao, chịu mài mòn tốt như ổ trục, bánh răng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp kim là gì và tính chất chung nào sau đây không phải là đặc điểm phổ biến của hầu hết các hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

  • A. Là vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và các nguyên tố khác; có độ cứng cao hơn.
  • B. Là hỗn hợp rắn của các kim loại hoặc giữa kim loại và phi kim; có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Là vật liệu được tạo ra bằng cách nung chảy các thành phần rồi để nguội; có tính chống ăn mòn tốt hơn (đối với một số loại).
  • D. Là dung dịch rắn của các chất trong kim loại; có tính dẫn điện tốt hơn.

Câu 2: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất?

  • A. Do liên kết kim loại trong hợp kim mạnh hơn.
  • B. Do mật độ electron tự do trong hợp kim cao hơn.
  • C. Do sự hiện diện của các nguyên tử khác kích thước làm xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • D. Do hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng với kẽm. Đồng đỏ (đồng nguyên chất) có tính dẻo tốt, dễ kéo sợi, dát mỏng. Khi tạo hợp kim đồng thau, tính chất nào của đồng sẽ thay đổi đáng kể và được ứng dụng trong sản xuất các chi tiết máy, nhạc cụ, đồ trang trí?

  • A. Độ cứng và độ bền.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • C. Màu sắc và ánh kim.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tỷ lệ carbon khác nhau và các nguyên tố khác với hàm lượng nhỏ. Sự khác biệt chính về hàm lượng carbon (gang: > 2%; thép: 0.01% - 2%) dẫn đến sự khác biệt rõ rệt nào về tính chất cơ học giữa gang và thép, ảnh hưởng đến ứng dụng của chúng?

  • A. Gang dẫn điện tốt hơn thép.
  • B. Gang giòn và dễ đúc hơn thép, trong khi thép dẻo và dễ rèn hơn gang.
  • C. Thép có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn gang.
  • D. Gang chống ăn mòn tốt hơn thép.

Câu 5: Inox (thép không gỉ) là một loại thép đặc biệt có thêm các nguyên tố như chromium (Cr) và nickel (Ni). Việc thêm chromium vào thép đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tính chất nổi bật của inox là gì?

  • A. Tăng độ cứng và khả năng chịu lực.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Tăng khả năng chống ăn mòn (tạo lớp màng oxide bảo vệ).
  • D. Tăng tính dẫn điện.

Câu 6: Duralumin là hợp kim chủ yếu của nhôm với một lượng nhỏ đồng, magnesium, mangan, silic. So với nhôm nguyên chất, duralumin có ưu điểm vượt trội nào khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không (chế tạo thân máy bay), công nghiệp ô tô và xây dựng?

  • A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Nhẹ nhưng có độ bền và độ cứng cao.
  • C. Chống ăn mòn tuyệt đối trong mọi môi trường.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy rất thấp.

Câu 7: Một kỹ sư vật liệu đang tìm kiếm hợp kim để chế tạo một bộ phận máy cần chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cơ học tốt và khả năng chống mài mòn. Dựa trên kiến thức về hợp kim, nhóm hợp kim nào sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu trên?

  • A. Hợp kim của nhóm kim loại kiềm (ví dụ: Na-K).
  • B. Hợp kim của nhôm (ví dụ: Duralumin).
  • C. Hợp kim của đồng (ví dụ: Đồng thau).
  • D. Một số loại thép hợp kim đặc biệt hoặc hợp kim siêu bền (superalloys) gốc Ni, Co.

Câu 8: Xét hai mẫu vật liệu: Mẫu A là sắt nguyên chất, Mẫu B là một loại thép cacbon trung bình. Khi đặt hai mẫu này trong môi trường không khí ẩm, quá trình ăn mòn (gỉ sét) xảy ra trên mẫu nào nhanh hơn và tại sao?

  • A. Mẫu A nhanh hơn, vì sắt nguyên chất dễ phản ứng với oxy hơn.
  • B. Mẫu B nhanh hơn, vì trong thép có sự tạo thành cặp điện cực Fe-C gây ra ăn mòn điện hóa.
  • C. Tốc độ ăn mòn là như nhau vì cả hai đều chứa sắt.
  • D. Mẫu A nhanh hơn, vì thép có thêm carbon làm tăng khả năng chống gỉ.

Câu 9: Đồng thanh (Bronze) là hợp kim của đồng với thiếc. So sánh với đồng thau (hợp kim đồng - kẽm), đồng thanh thường có tính chất nào vượt trội hơn, giải thích cho ứng dụng của nó trong đúc chuông, tượng, hoặc các bộ phận máy chịu ma sát?

  • A. Độ cứng và khả năng chống ăn mòn/mài mòn.
  • B. Tính dẻo và dễ kéo sợi.
  • C. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • D. Khối lượng riêng nhẹ hơn.

Câu 10: Một mẩu hợp kim X chứa 8 gam kim loại A và 2 gam kim loại B. Tỉ lệ số mol của A và B trong hợp kim là 1:1. Biết khối lượng mol của kim loại A là 64 g/mol. Khối lượng mol của kim loại B là bao nhiêu?

  • A. 12 g/mol
  • B. 16 g/mol
  • C. 32 g/mol
  • D. 40 g/mol

Câu 11: Phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim trong công nghiệp là gì?

  • A. Nung chảy hỗn hợp các kim loại và phi kim (nếu có), sau đó để nguội và hóa rắn.
  • B. Điện phân dung dịch muối của các kim loại thành phần.
  • C. Nén hỗn hợp bột mịn của các kim loại và nung ở nhiệt độ cao dưới áp suất.
  • D. Cho kim loại hoạt động mạnh tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động.

Câu 12: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của hầu hết các hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần nguyên chất?

  • A. Do hợp kim dẫn nhiệt tốt hơn nên nóng chảy nhanh hơn.
  • B. Do khối lượng riêng của hợp kim thường nhỏ hơn.
  • C. Do các nguyên tố hợp kim làm tăng độ cứng.
  • D. Do sự xáo trộn mạng tinh thể làm suy yếu lực liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 13: Một vật làm bằng hợp kim Al-Mg được ngâm trong dung dịch NaOH loãng, dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Vật tan hoàn toàn, sủi bọt khí.
  • B. Vật không tan, không có hiện tượng gì.
  • C. Vật tan một phần, sủi bọt khí.
  • D. Vật tan hoàn toàn, không sủi bọt khí.

Câu 14: Gang trắng và gang xám là hai loại gang phổ biến, khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Gang trắng chứa carbon ở dạng hợp chất Fe3C (xi măng tit), còn gang xám chứa carbon ở dạng graphit tự do. Sự khác biệt này ảnh hưởng thế nào đến tính chất và ứng dụng của chúng?

  • A. Gang trắng dẻo hơn gang xám và dễ rèn.
  • B. Gang xám chống ăn mòn tốt hơn gang trắng.
  • C. Gang trắng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn gang xám.
  • D. Gang trắng rất cứng và giòn, khó gia công; gang xám mềm hơn, dễ gia công cắt gọt.

Câu 15: Tại sao các bộ phận của động cơ phản lực, turbine khí thường được chế tạo từ các hợp kim đặc biệt chịu nhiệt (superalloys)?

  • A. Vì các hợp kim này rất nhẹ, giúp giảm trọng lượng máy bay.
  • B. Vì chúng duy trì độ bền cơ học và chống rão tốt ở nhiệt độ rất cao.
  • C. Vì chúng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tuyệt vời.
  • D. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ gia công.

Câu 16: Một mẩu hợp kim chứa 60% khối lượng là đồng và 40% khối lượng là nickel. Nếu có 0.5 mol nguyên tử đồng trong mẩu hợp kim này, thì khối lượng của mẩu hợp kim đó là bao nhiêu? (Cho MCu = 64 g/mol, MNi = 59 g/mol)

  • A. 48.0 gam
  • B. 50.0 gam
  • C. 53.33 gam
  • D. 64.0 gam

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai?

  • A. Tính chất hóa học của hợp kim luôn giống hệt tính chất hóa học của kim loại cơ bản.
  • B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc của nó.
  • C. Hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.

Câu 18: Cho các hợp kim sau: gang, thép, đồng thau, duralumin, vàng tây (Au-Ag-Cu). Hợp kim nào có thành phần chính bao gồm một phi kim với hàm lượng đáng kể (trên 0.01%)?

  • A. Đồng thau và vàng tây.
  • B. Gang và thép.
  • C. Duralumin và đồng thau.
  • D. Vàng tây và duralumin.

Câu 19: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt là Cu-Ag, Fe-Al, và Mg-Zn chỉ bằng một dung dịch axit loãng (ví dụ: HCl loãng), ta sẽ quan sát thấy hiện tượng gì khác nhau?

  • A. Cu-Ag tan, Fe-Al không tan, Mg-Zn tan.
  • B. Cu-Ag không tan, Fe-Al tan chậm, Mg-Zn tan nhanh.
  • C. Cả ba mẫu đều tan với tốc độ khác nhau.
  • D. Chỉ phân biệt được mẫu không tan (Cu-Ag) với hai mẫu còn lại (đều tan).

Câu 20: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo vỏ lon nước giải khát, khung xe đạp, và các chi tiết cần nhẹ, bền?

  • A. Hợp kim nhôm (ví dụ: Duralumin).
  • B. Thép không gỉ.
  • C. Đồng thau.
  • D. Gang xám.

Câu 21: Một vật liệu được mô tả là rất cứng, giòn, chịu nén tốt, và có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp so với sắt nguyên chất. Dựa trên các tính chất này, vật liệu đó có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Thép.
  • B. Gang.
  • C. Đồng thau.
  • D. Duralumin.

Câu 22: Quá trình tôi thép (nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội nhanh trong nước, dầu hoặc không khí) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm giảm độ cứng, tăng độ dẻo.
  • B. Làm tăng tính chống ăn mòn.
  • C. Làm tăng độ cứng và độ bền.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy.

Câu 23: Tại sao các đồ dùng trong y tế (như dao mổ, dụng cụ phẫu thuật) hoặc thiết bị nhà bếp (nồi, chảo, dao, thìa) thường được làm từ thép không gỉ (inox)?

  • A. Vì inox rất nhẹ.
  • B. Vì inox rất dễ gia công.
  • C. Vì inox có tính dẫn nhiệt tốt.
  • D. Vì inox có khả năng chống ăn mòn tốt, bền, dễ vệ sinh và an toàn cho sức khỏe.

Câu 24: Hợp kim nào sau đây không phải là hợp kim của sắt?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Đồng thau.
  • D. Inox.

Câu 25: Một loại hợp kim X được dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu. Hợp kim X này cần có tính chất nào sau đây?

  • A. Có tính từ mạnh và khả năng giữ từ tính lâu dài.
  • B. Có tính dẫn điện rất tốt.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Có độ cứng rất thấp.

Câu 26: Khi luyện thép từ gang, người ta thổi khí oxygen vào lò. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ trong lò.
  • B. Giúp sắt nóng chảy nhanh hơn.
  • C. Tạo môi trường khử để loại bỏ oxide sắt.
  • D. Oxy hóa carbon và các tạp chất (Si, Mn, P, S) để giảm hàm lượng của chúng trong gang.

Câu 27: Một nhà điêu khắc muốn đúc một bức tượng lớn cần vật liệu có tính chảy loãng tốt khi nóng chảy để điền đầy khuôn phức tạp, nhưng sau khi nguội phải cứng và bền. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Gang.
  • B. Thép không gỉ.
  • C. Duralumin.
  • D. Đồng đỏ (Cu nguyên chất).

Câu 28: Tại sao các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm nguyên chất thay vì các hợp kim của chúng (như đồng thau, duralumin)?

  • A. Vì hợp kim của đồng/nhôm giòn hơn, khó kéo sợi.
  • B. Vì tính dẫn điện của hợp kim thường kém hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Vì hợp kim của đồng/nhôm nặng hơn.
  • D. Vì hợp kim của đồng/nhôm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 29: Một mẩu hợp kim X chứa 70% khối lượng là kim loại M và 30% khối lượng là kim loại N. Khi cho 10 gam hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, chỉ có kim loại M phản ứng, tạo ra 2.24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mol của kim loại M.

  • A. 70 g/mol
  • B. 56 g/mol
  • C. 65 g/mol
  • D. 27 g/mol

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của hợp kim là đúng?

  • A. Gang được dùng chủ yếu để kéo thành sợi làm dây điện.
  • B. Thép được dùng làm vỏ lon nước giải khát vì rất nhẹ.
  • C. Duralumin được dùng để đúc chuông, tượng vì có tính chảy loãng tốt.
  • D. Đồng thau được dùng để chế tạo nhạc cụ, ổ khóa, vỏ đạn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hợp kim là gì và tính chất chung nào sau đây *không* phải là đặc điểm phổ biến của hầu hết các hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng với kẽm. Đồng đỏ (đồng nguyên chất) có tính dẻo tốt, dễ kéo sợi, dát mỏng. Khi tạo hợp kim đồng thau, tính chất nào của đồng sẽ thay đổi đáng kể và được ứng dụng trong sản xuất các chi tiết máy, nhạc cụ, đồ trang trí?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tỷ lệ carbon khác nhau và các nguyên tố khác với hàm lượng nhỏ. Sự khác biệt chính về hàm lượng carbon (gang: > 2%; thép: 0.01% - 2%) dẫn đến sự khác biệt rõ rệt nào về tính chất cơ học giữa gang và thép, ảnh hưởng đến ứng dụng của chúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Inox (thép không gỉ) là một loại thép đặc biệt có thêm các nguyên tố như chromium (Cr) và nickel (Ni). Việc thêm chromium vào thép đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra tính chất nổi bật của inox là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Duralumin là hợp kim chủ yếu của nhôm với một lượng nhỏ đồng, magnesium, mangan, silic. So với nhôm nguyên chất, duralumin có ưu điểm vượt trội nào khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không (chế tạo thân máy bay), công nghiệp ô tô và xây dựng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một kỹ sư vật liệu đang tìm kiếm hợp kim để chế tạo một bộ phận máy cần chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cơ học tốt và khả năng chống mài mòn. Dựa trên kiến thức về hợp kim, nhóm hợp kim nào sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu trên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét hai mẫu vật liệu: Mẫu A là sắt nguyên chất, Mẫu B là một loại thép cacbon trung bình. Khi đặt hai mẫu này trong môi trường không khí ẩm, quá trình ăn mòn (gỉ sét) xảy ra trên mẫu nào nhanh hơn và tại sao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đồng thanh (Bronze) là hợp kim của đồng với thiếc. So sánh với đồng thau (hợp kim đồng - kẽm), đồng thanh thường có tính chất nào vượt trội hơn, giải thích cho ứng dụng của nó trong đúc chuông, tượng, hoặc các bộ phận máy chịu ma sát?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một mẩu hợp kim X chứa 8 gam kim loại A và 2 gam kim loại B. Tỉ lệ số mol của A và B trong hợp kim là 1:1. Biết khối lượng mol của kim loại A là 64 g/mol. Khối lượng mol của kim loại B là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim trong công nghiệp là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của hầu hết các hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần nguyên chất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật làm bằng hợp kim Al-Mg được ngâm trong dung dịch NaOH loãng, dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Gang trắng và gang xám là hai loại gang phổ biến, khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Gang trắng chứa carbon ở dạng hợp chất Fe3C (xi măng tit), còn gang xám chứa carbon ở dạng graphit tự do. Sự khác biệt này ảnh hưởng thế nào đến tính chất và ứng dụng của chúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các bộ phận của động cơ phản lực, turbine khí thường được chế tạo từ các hợp kim đặc biệt chịu nhiệt (superalloys)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một mẩu hợp kim chứa 60% khối lượng là đồng và 40% khối lượng là nickel. Nếu có 0.5 mol nguyên tử đồng trong mẩu hợp kim này, thì khối lượng của mẩu hợp kim đó là bao nhiêu? (Cho MCu = 64 g/mol, MNi = 59 g/mol)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là *sai*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các hợp kim sau: gang, thép, đồng thau, duralumin, vàng tây (Au-Ag-Cu). Hợp kim nào có thành phần chính bao gồm một phi kim với hàm lượng đáng kể (trên 0.01%)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt là Cu-Ag, Fe-Al, và Mg-Zn chỉ bằng một dung dịch axit loãng (ví dụ: HCl loãng), ta sẽ quan sát thấy hiện tượng gì khác nhau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo vỏ lon nước giải khát, khung xe đạp, và các chi tiết cần nhẹ, bền?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật liệu được mô tả là rất cứng, giòn, chịu nén tốt, và có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp so với sắt nguyên chất. Dựa trên các tính chất này, vật liệu đó có khả năng cao nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quá trình tôi thép (nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội nhanh trong nước, dầu hoặc không khí) nhằm mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các đồ dùng trong y tế (như dao mổ, dụng cụ phẫu thuật) hoặc thiết bị nhà bếp (nồi, chảo, dao, thìa) thường được làm từ thép không gỉ (inox)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hợp kim nào sau đây *không* phải là hợp kim của sắt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loại hợp kim X được dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu. Hợp kim X này cần có tính chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi luyện thép từ gang, người ta thổi khí oxygen vào lò. Mục đích chính của việc này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà điêu khắc muốn đúc một bức tượng lớn cần vật liệu có tính chảy loãng tốt khi nóng chảy để điền đầy khuôn phức tạp, nhưng sau khi nguội phải cứng và bền. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm nguyên chất thay vì các hợp kim của chúng (như đồng thau, duralumin)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẩu hợp kim X chứa 70% khối lượng là kim loại M và 30% khối lượng là kim loại N. Khi cho 10 gam hợp kim này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, chỉ có kim loại M phản ứng, tạo ra 2.24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mol của kim loại M.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của hợp kim là *đúng*?

Viết một bình luận