Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân biệt sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học dựa vào yếu tố nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Tốc độ ăn mòn.
- B. Bản chất của môi trường ăn mòn.
- C. Sự xuất hiện dòng điện trong quá trình ăn mòn.
- D. Loại kim loại bị ăn mòn.
Câu 2: Điều kiện cần và đủ để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học kim loại là gì?
- A. Kim loại tiếp xúc với môi trường có chứa chất oxi hóa.
- B. Kim loại tiếp xúc với dung dịch acid hoặc muối.
- C. Có hai kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau.
- D. Có hai vật dẫn điện khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li.
Câu 3: Khi một hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (catode) của pin điện hóa được hình thành, phản ứng hóa học nào chủ yếu diễn ra?
- A. Fe → Fe2+ + 2e
- B. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
- C. 2H+ + 2e → H2
- D. Cu → Cu2+ + 2e
Câu 4: Một vật bằng gang (hợp kim của Fe và C) bị để ngoài không khí ẩm. Giải thích tại sao gang bị ăn mòn nhanh hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường.
- A. Gang là hợp kim của Fe và C, tạo thành cặp điện cực Fe-C trong môi trường ẩm gây ra ăn mòn điện hóa.
- B. Gang chứa nhiều tạp chất nên dễ phản ứng hóa học hơn với các chất trong không khí.
- C. Carbon trong gang hoạt động mạnh hơn sắt nên carbon bị ăn mòn trước, kéo theo sự ăn mòn sắt.
- D. Gang có cấu trúc xốp hơn sắt nguyên chất nên dễ bị ẩm xâm nhập.
Câu 5: Cho các trường hợp sau: (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. (2) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và CuSO4. (4) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) bị xước sâu ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Câu 6: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một kim loại hoạt động hơn được gọi là phương pháp gì? Nêu một ví dụ minh họa.
- A. Phương pháp cách li bề mặt; Ví dụ: Sơn, mạ kim loại.
- B. Phương pháp điện hóa (bảo vệ catode); Ví dụ: Gắn tấm Zn vào vỏ tàu biển bằng thép.
- C. Phương pháp thụ động hóa; Ví dụ: Ngâm kim loại trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
- D. Phương pháp hợp kim hóa; Ví dụ: Chế tạo thép không gỉ.
Câu 7: Tại sao việc mạ một lớp thiếc (Sn) lên bề mặt sắt (Fe) để chế tạo sắt tây lại có nhược điểm là khi lớp thiếc bị xước sâu để lộ lớp sắt, sắt lại bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chưa mạ?
- A. Thiếc là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt, nên khi bị xước, thiếc sẽ đẩy sắt ra khỏi hợp kim và làm sắt bị ăn mòn.
- B. Lớp thiếc mỏng không đủ khả năng bảo vệ sắt khỏi tác động của môi trường.
- C. Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn thiếc, khi tiếp xúc với nhau và môi trường điện li, sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa và ăn mòn nhanh hơn.
- D. Lớp thiếc bị xước tạo ra bề mặt lồi lõm, làm tăng diện tích tiếp xúc của sắt với không khí ẩm.
Câu 8: Một tấm kim loại X được phủ một lớp kim loại Y. Để bảo vệ kim loại X không bị ăn mòn điện hóa ngay cả khi lớp kim loại Y bị xước sâu để lộ X, thì kim loại Y phải thỏa mãn điều kiện gì so với kim loại X?
- A. Y phải là kim loại hoạt động hơn X.
- B. Y phải là kim loại hoạt động kém hơn X.
- C. Y phải là kim loại có khối lượng riêng lớn hơn X.
- D. Y phải là kim loại có màu sáng hơn X.
Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?
- A. Từ cực âm sang cực dương.
- B. Từ cực dương sang cực âm.
- C. Từ môi trường điện li đến cực dương.
- D. Từ cực âm ra môi trường điện li.
Câu 10: Xét các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?
- A. Đinh sắt trong dung dịch CuSO4.
- B. Lá kẽm trong dung dịch HCl.
- C. Lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- D. Miếng đồng trong dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 11: Để bảo vệ các công trình ngầm (như đường ống dẫn dầu, khí đốt) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?
- A. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
- B. Nối vật cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
- C. Phủ một lớp vật liệu cách li lên bề mặt vật cần bảo vệ.
- D. Ngâm vật cần bảo vệ trong dung dịch kiềm đặc.
Câu 12: Tốc độ ăn mòn kim loại trong môi trường nào sau đây thường xảy ra nhanh nhất?
- A. Không khí khô.
- B. Nước cất.
- C. Dung dịch muối nồng độ cao.
- D. Không khí ẩm.
Câu 13: Giải thích tại sao khi để vật dụng bằng thép trong môi trường có chứa khí CO2 và hơi nước, thép dễ bị gỉ (ăn mòn điện hóa).
- A. Hơi nước và CO2 tạo môi trường điện li là dung dịch acid carbonic yếu, Fe và C trong thép tạo thành cặp điện cực gây ăn mòn điện hóa.
- B. CO2 phản ứng trực tiếp với Fe tạo thành FeCO3 gây ăn mòn hóa học.
- C. Hơi nước làm mềm thép, khiến thép dễ bị vỡ và ăn mòn cơ học.
- D. Carbon trong thép phản ứng với O2 và hơi nước, giải phóng năng lượng làm tăng tốc độ ăn mòn sắt.
Câu 14: Một vật làm bằng hợp kim X-Y (X là kim loại hoạt động hơn Y) được nhúng vào dung dịch chất điện li. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?
- A. Kim loại Y bị ăn mòn tại cực dương.
- B. Kim loại X bị ăn mòn tại cực âm.
- C. Tại cực dương xảy ra sự khử các ion kim loại X.
- D. Tại cực dương xảy ra sự oxi hóa kim loại X.
Câu 15: Cho các phương pháp bảo vệ kim loại sau: (a) Sơn phủ bề mặt. (b) Mạ kẽm lên thép. (c) Gắn khối magie vào vỏ tàu biển bằng thép. (d) Ngâm kim loại trong dung dịch HNO3 đặc nguội để tạo lớp oxit thụ động. Có bao nhiêu phương pháp là bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa?
Câu 16: Khi cho miếng hợp kim Al-Cu vào dung dịch NaOH đặc nóng. Quá trình ăn mòn kim loại xảy ra như thế nào?
- A. Al bị ăn mòn điện hóa, Cu đóng vai trò cực âm.
- B. Cu bị ăn mòn điện hóa, Al đóng vai trò cực âm.
- C. Cả Al và Cu đều bị ăn mòn hóa học.
- D. Al bị ăn mòn hóa học, Cu không bị ăn mòn.
Câu 17: Dựa vào thế điện cực chuẩn (ví dụ: E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V), hãy dự đoán khi sắt tây (Fe tráng Sn) bị xước sâu để lộ lớp sắt và tiếp xúc với môi trường ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và giải thích.
- A. Thiếc bị ăn mòn trước vì có thế điện cực chuẩn dương hơn sắt.
- B. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn đồng thời.
- C. Sắt bị ăn mòn trước vì có thế điện cực chuẩn âm hơn thiếc.
- D. Sắt bị ăn mòn hóa học, thiếc bị ăn mòn điện hóa.
Câu 18: Các yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại? (1) Bản chất kim loại và tạp chất. (2) Bản chất môi trường ăn mòn (nồng độ, nhiệt độ, pH). (3) Diện tích bề mặt kim loại tiếp xúc với môi trường. (4) Sự có mặt của dòng điện ngoài.
- A. (1), (2), (3).
- B. (1), (2), (4).
- C. (2), (3), (4).
- D. Cả (1), (2), (3) và (4).
Câu 19: Một cây cầu thép được xây dựng ở vùng ven biển. Môi trường ở đây có đặc điểm gì khiến thép dễ bị ăn mòn nhanh chóng?
- A. Nhiệt độ không khí cao.
- B. Độ ẩm cao và sự có mặt của các ion muối (đặc biệt Cl-).
- C. Ánh sáng mặt trời gay gắt.
- D. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
Câu 20: Phản ứng chung của quá trình gỉ sắt trong không khí ẩm là gì?
- A. Sắt tác dụng với O2 và H2O.
- B. Sắt tác dụng với N2 và CO2.
- C. Sắt tác dụng với H2S và SO2.
- D. Sắt tác dụng với các chất hữu cơ trong không khí.
Câu 21: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ kim loại kém hoạt động hơn vào kim loại chính (ví dụ: thêm C vào Fe để tạo gang, thép) lại làm tăng khả năng bị ăn mòn điện hóa của kim loại chính?
- A. Kim loại kém hoạt động hơn phản ứng trực tiếp với môi trường, giải phóng năng lượng làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại chính.
- B. Kim loại kém hoạt động hơn làm tăng độ cứng của hợp kim, khiến hợp kim dễ bị nứt vỡ và ăn mòn cơ học.
- C. Kim loại kém hoạt động hơn làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của hợp kim với môi trường.
- D. Kim loại kém hoạt động hơn tạo thành cặp điện cực với kim loại chính trong môi trường điện li, gây ra ăn mòn điện hóa.
Câu 22: Một ống dẫn nước bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ ống thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?
- A. Sơn phủ bề mặt ống.
- B. Mạ crom lên bề mặt ống.
- C. Gắn các khối kim loại magie vào ống thép.
- D. Chỉ cần làm khô đất xung quanh ống.
Câu 23: Tại sao việc phủ một lớp niken (Ni) lên bề mặt sắt (Fe) để tạo thép không gỉ lại là một phương pháp bảo vệ hiệu quả?
- A. Ni và Cr tạo ra lớp màng oxit bền vững, bảo vệ Fe khỏi môi trường.
- B. Ni và Cr hoạt động hóa học mạnh hơn Fe nên chúng bị ăn mòn thay cho Fe.
- C. Ni và Cr tạo thành cặp điện cực với Fe, khiến Fe trở thành cực âm và được bảo vệ.
- D. Ni và Cr làm giảm mật độ electron trên bề mặt Fe, ngăn cản quá trình oxi hóa.
Câu 24: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của một vật bằng hợp kim, cực dương (anode) là nơi xảy ra quá trình gì?
- A. Sự nhận electron của chất oxi hóa.
- B. Sự hình thành khí H2.
- C. Sự oxi hóa kim loại.
- D. Sự kết tủa kim loại.
Câu 25: Nêu một ví dụ về ăn mòn hóa học và giải thích ngắn gọn.
- A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm (ăn mòn điện hóa).
- B. Đốt dây sắt trong khí oxi (ăn mòn hóa học).
- C. Vỏ tàu biển bằng thép gắn kẽm bị ăn mòn (ăn mòn điện hóa).
- D. Đinh sắt nhúng trong dung dịch CuSO4 (ăn mòn điện hóa).
Câu 26: Tại sao các vật dụng bằng nhôm (Al) lại bền trong không khí và nước dù nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh?
- A. Nhôm không phản ứng với oxi và nước ở nhiệt độ thường.
- B. Nhôm tạo hợp kim với các kim loại khác làm tăng độ bền.
- C. Nhôm có khối lượng riêng nhỏ nên khó bị ăn mòn.
- D. Bề mặt nhôm được phủ một lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng, bền, bảo vệ kim loại bên trong.
Câu 27: Một thanh kim loại X được nối với thanh kim loại Y và nhúng vào dung dịch chất điện li Z. Biết rằng X hoạt động hơn Y. Tại cực âm (catode) của pin điện hóa này, ion nào trong dung dịch Z có thể bị khử?
- A. Ion kim loại X.
- B. Ion kim loại Y.
- C. Ion H+ (nếu có trong dung dịch acid).
- D. Cả ion kim loại X và Y.
Câu 28: Lớp gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) có tính chất gì khiến nó không thể bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn tiếp diễn?
- A. Gỉ sắt có khả năng phản ứng với các chất trong môi trường.
- B. Gỉ sắt là lớp xốp, không bám chặt và không cách li được sắt với môi trường.
- C. Gỉ sắt là chất dẫn điện tốt, thúc đẩy quá trình ăn mòn điện hóa.
- D. Gỉ sắt có màu nâu đỏ, hấp thụ nhiệt làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 29: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, sự di chuyển của các ion trong môi trường điện li có vai trò gì?
- A. Hoàn thành mạch điện trong dung dịch, cho phép dòng ion di chuyển giữa hai cực.
- B. Cung cấp electron cho quá trình khử tại catode.
- C. Trực tiếp oxi hóa kim loại tại anode.
- D. Chỉ đóng vai trò làm tăng nồng độ chất tan.
Câu 30: Tại sao khi mạ điện (ví dụ: mạ kẽm lên sắt bằng phương pháp điện phân) cần đảm bảo lớp mạ phủ kín và không bị trầy xước để bảo vệ vật liệu nền (sắt)?
- A. Lớp mạ chỉ có tác dụng bảo vệ khi nó phản ứng hóa học với môi trường.
- B. Lớp mạ cách li vật liệu nền khỏi môi trường; nếu bị xước, vật liệu nền có thể bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn nếu kim loại mạ kém hoạt động hơn.
- C. Lớp mạ tạo ra dòng điện ngược chiều, ngăn cản sự ăn mòn.
- D. Lớp mạ làm cho vật liệu nền trở nên thụ động hóa hoàn toàn.