Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một thanh kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng của nó tăng lên và dung dịch thu được chứa ba loại ion kim loại. Kim loại M có thể là:
Câu 2: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Zn và Fe; (c) Fe và Ni; (d) Cu và Ag. Khi các cặp kim loại này bị ăn mòn điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn trước trong mỗi cặp?
- A. (a) Cu, (b) Fe, (c) Ni, (d) Ag
- B. (a) Cu, (b) Fe, (c) Fe, (d) Ag
- C. (a) Fe, (b) Fe, (c) Ni, (d) Cu
- D. (a) Fe, (b) Zn, (c) Fe, (d) Cu
Câu 3: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất để làm
Câu 4: Cho 13,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
- A. 41,79%
- B. 58,21%
- C. 62,69%
- D. 37,31%
Câu 5: Một dây kim loại M được đốt nóng đỏ rồi cho vào bình khí Cl2. Sau phản ứng, thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tan được trong dung dịch HCl. Kim loại M là:
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại là đúng?
- A. Tất cả các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn nước.
- B. Tất cả các kim loại đều nóng chảy ở nhiệt độ cao.
- C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim là do cấu trúc mạng tinh thể.
- D. Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo nhiệt độ tăng.
Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch FeCl3; (2) Cu + dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Ag + dung dịch Fe(NO3)3; (4) Zn + dung dịch MgSO4. Số phản ứng hóa học xảy ra là:
Câu 8: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy lá kẽm ra, rửa sạch, làm khô và cân thấy khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng 0,28 gam
- B. Giảm 0,28 gam
- C. Tăng 0,12 gam
- D. Giảm 0,12 gam
Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, và các bộ phận trong công nghiệp hàng không vũ trụ do tính nhẹ, bền và khả năng chống ăn mòn tốt?
Câu 10: Khi cho một miếng kim loại M vào dung dịch HCl, không thấy khí thoát ra. Khi cho miếng kim loại M vào dung dịch AgNO3, thấy có chất rắn màu xám bám trên bề mặt miếng kim loại. Kim loại M là:
Câu 11: Cho các nhận định sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện một chiều. (b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng với chất oxi hóa trong môi trường. (c) Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn khi ngâm trong nước biển so với nước sông. (d) Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt hoặc điện hóa. Số nhận định đúng là:
Câu 12: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y chứa 21,6 gam kim loại. Giá trị của m là:
- A. 2,7 gam
- B. 5,4 gam
- C. 8,1 gam
- D. 10,8 gam
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại thường gặp?
Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?
- A. Chỉ Na
- B. Na và Fe
- C. Fe, Cu và Ag
- D. Tất cả các kim loại trên
Câu 15: Quá trình nào sau đây biểu thị sự khử ion kim loại?
- A. Fe → Fe2+ + 2e
- B. Cu2+ + 2e → Cu
- C. 2Cl- → Cl2 + 2e
- D. S2- → S + 2e
Câu 16: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 (ở đkc) là:
- A. 1,2395 lít
- B. 2,479 lít
- C. 3,7185 lít
- D. Không có khí H2 thoát ra vì Al dư
Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, tàu thuyền do có độ bền cao và giá thành tương đối rẻ?
- A. Thép
- B. Đồng thau
- C. Đồng bạch
- D. Hợp kim Duralumin
Câu 18: Cho các cặp chất sau: (a) Fe và dung dịch HCl; (b) Fe và dung dịch FeCl3; (c) Fe và dung dịch CuSO4; (d) Fe và dung dịch MgSO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 19: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là:
- A. Fe tan nhanh và giải phóng khí NO2.
- B. Fe không tan do bị thụ động hóa.
- C. Fe tan và giải phóng khí H2.
- D. Fe tan và giải phóng khí N2O.
Câu 20: Cho một lượng bột sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 18,4 gam muối khan. Nung chất rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,0 gam chất rắn Z. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
- A. 0,5 M
- B. 0,75 M
- C. 1,0 M
- D. 1,25 M
Câu 21: Phương pháp nào sau đây không được dùng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA)?
- A. Điện phân nóng chảy hidroxit.
- B. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
- C. Điện phân dung dịch muối.
- D. Dùng kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thì thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là:
- A. 5,5 gam
- B. 8,3 gam
- C. 11,1 gam
- D. 13,9 gam
Câu 23: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (chứa Fe2O3), khí CO đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất xúc tác
- C. Chất khử
- D. Nguyên liệu tạo xỉ
Câu 24: Cho các dung dịch muối sau: (1) NaCl, (2) FeCl3, (3) CuSO4, (4) AlCl3. Khi cho kim loại Fe vào từng dung dịch trên (với lượng vừa đủ), số trường hợp thu được kim loại mới là:
Câu 25: Để loại bỏ lớp gỉ (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt một vật làm bằng sắt, người ta có thể ngâm vật đó trong dung dịch axit loãng. Axit nào sau đây không phù hợp để thực hiện quá trình này một cách hiệu quả và an toàn cho vật liệu sắt?
- A. HCl loãng
- B. H2SO4 loãng
- C. HNO3 loãng
- D. H2SO4 đặc, nguội
Câu 26: Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:
- A. 45%
- B. 54%
- C. 60%
- D. 72%
Câu 27: Một vật làm bằng Ag bị xỉn màu trong không khí ẩm có lẫn H2S do tạo thành Ag2S màu đen. Đây là hiện tượng:
- A. Ăn mòn hóa học
- B. Ăn mòn điện hóa
- C. Thụ động hóa
- D. Sự khử
Câu 28: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2. Kim loại M là:
Câu 29: Cho các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng trực tiếp với khí O2 ở nhiệt độ thường tạo thành oxit?
- A. Fe, Cu, Ag
- B. Al, Fe, Cu
- C. Al, Fe
- D. Tất cả các kim loại trên
Câu 30: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 3,8 gam một muối clorua kim loại kiềm thổ MCl2, thu được 0,672 lít khí Cl2 (ở đkc) ở anot. Kim loại M là: