Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 23: Ôn tập chương 6 (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thanh kẽm được nhúng vào dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn nào xảy ra chủ yếu trên bề mặt thanh kẽm?

  • A. Chỉ ăn mòn hóa học
  • B. Chỉ ăn mòn điện hóa
  • C. Không xảy ra ăn mòn
  • D. Ban đầu là ăn mòn hóa học, sau đó có thể xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 2: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy kim loại Y bám vào X và khối lượng thanh kim loại X tăng lên. Phát biểu nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. Kim loại X hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại Y.
  • B. Kim loại X nhẹ hơn kim loại Y.
  • C. Kim loại Y hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại X.
  • D. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y.

Câu 3: Nhúng một lá sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa sạch, sấy khô, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Giả sử toàn bộ đồng tạo ra bám hết vào lá sắt. Nồng độ mol của CuSO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

  • A. 0,2 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,75 M
  • D. 0,8 M

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại natri (Na) từ hợp chất của nó?

  • A. Nhiệt phân oxit kim loại
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit
  • C. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao
  • D. Điện phân dung dịch muối

Câu 5: Cho 2,7 gam kim loại R (hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là gì? (Biết Al = 27, Fe = 56, Cr = 52)

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Không xác định được

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính khử mạnh của kim loại sắt (Fe)?

  • A. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
  • B. Fe + S → FeS
  • C. Fe + Cl2 → FeCl3
  • D. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại nào vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là SAI?

  • A. Tính dẻo
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp
  • D. Ánh kim

Câu 9: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Fe-Ni, (4) Fe-Ag. Ở cặp nào thì sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 10: Để loại bỏ lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe2O3) bám trên bề mặt một vật bằng sắt, người ta có thể ngâm vật đó vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Dung dịch NaOH loãng
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch NaCl loãng

Câu 11: Một lượng bột sắt được chia làm hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí H2. Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:

  • A. V1 = V2
  • B. V1 = 1,5V2
  • C. V1 = 0,5V2
  • D. V1 = 2V2

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + CuSO4 →
(2) Cu + FeCl3 →
(3) Ag + FeCl2 →
(4) Al + Fe2O3 (nóng chảy) →
Số phản ứng xảy ra là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và FeCl3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaNO3
  • D. Dung dịch NaOH dư

Câu 14: Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Biết Al = 27, Fe = 56)

  • A. 2,7 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 8,0 gam
  • D. 10,8 gam

Câu 15: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm vật liệu siêu nhẹ, bền, dùng trong công nghiệp hàng không và vũ trụ?

  • A. Nhôm (Al)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Chì (Pb)

Câu 16: Cho các nhận định sau về ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của dòng điện.
(b) Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và phát sinh dòng điện.
(d) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt nguyên chất.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong dãy hoạt động hóa học của kim loại?

  • A. K
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Au

Câu 18: Cho một lá đồng vào dung dịch chứa AgNO3. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Lá đồng tan dần, có khí không màu thoát ra.
  • B. Lá đồng không có hiện tượng gì.
  • C. Lá đồng tan dần, có chất rắn màu xám bám vào.
  • D. Lá đồng bị ăn mòn, dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 19: Để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca, Ba, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Thủy luyện
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 20: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là bao nhiêu lít? (Biết Al = 27)

  • A. 3,36 lít
  • B. 6,72 lít
  • C. 8,96 lít
  • D. 11,2 lít

Câu 21: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng và chế tạo máy?

  • A. Thép
  • B. Gang
  • C. Đồng thau
  • D. Đồng điếu

Câu 22: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối XSO4. Sau một thời gian, lấy lá kẽm ra, thấy khối lượng lá kẽm giảm đi so với ban đầu. Ion kim loại X2+ trong dung dịch là ion nào sau đây? (Biết Zn = 65, Cu = 64, Fe = 56, Pb = 207)

  • A. Cu2+
  • B. Fe2+
  • C. Pb2+
  • D. Ag+

Câu 23: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng?

  • A. Na, Fe
  • B. Na, Al
  • C. Al, Fe
  • D. Fe, Cu

Câu 24: Một miếng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Tại anot của pin điện hóa hình thành, xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa Fe
  • B. Khử Fe2+
  • C. Oxi hóa C
  • D. Khử O2

Câu 25: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được thể tích khí H2 (đktc) là V1. Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của V1 và m lần lượt là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

  • A. 2,24 lít và 5,6 gam
  • B. 2,24 lít và 6,4 gam
  • C. 1,12 lít và 5,6 gam
  • D. 1,12 lít và 6,4 gam

Câu 26: Kim loại nào sau đây không tác dụng trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 27: Tính dẫn điện của kim loại được giải thích dựa trên sự chuyển động tự do của hạt nào trong mạng tinh thể kim loại?

  • A. Electron tự do
  • B. Ion dương kim loại
  • C. Nguyên tử kim loại
  • D. Hạt nhân nguyên tử

Câu 28: Cho 1,92 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

  • A. 0,56 gam
  • B. 0,64 gam
  • C. 1,12 gam
  • D. 1,28 gam

Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại là đúng?

  • A. Kim loại chỉ có tính khử.
  • B. Kim loại có tính khử đặc trưng.
  • C. Tính khử của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Tất cả kim loại đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 30: Một vật bằng bạc (Ag) để lâu ngày trong không khí bị xỉn màu do phản ứng với khí H2S tạo ra Ag2S. Đây là hiện tượng gì?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Thụ động hóa
  • D. Oxi hóa khử nội phân tử

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một thanh kẽm được nhúng vào dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn nào xảy ra chủ yếu trên bề mặt thanh kẽm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy kim loại Y bám vào X và khối lượng thanh kim loại X tăng lên. Phát biểu nào sau đây chắc chắn đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhúng một lá sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa sạch, sấy khô, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Giả sử toàn bộ đồng tạo ra bám hết vào lá sắt. Nồng độ mol của CuSO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại natri (Na) từ hợp chất của nó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho 2,7 gam kim loại R (hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là gì? (Biết Al = 27, Fe = 56, Cr = 52)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính khử mạnh của kim loại sắt (Fe)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại nào vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là SAI?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Fe-Ni, (4) Fe-Ag. Ở cặp nào thì sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để loại bỏ lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe2O3) bám trên bề mặt một vật bằng sắt, người ta có thể ngâm vật đó vào dung dịch nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một lượng bột sắt được chia làm hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí H2. Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + CuSO4 →
(2) Cu + FeCl3 →
(3) Ag + FeCl2 →
(4) Al + Fe2O3 (nóng chảy) →
Số phản ứng xảy ra là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và FeCl3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Biết Al = 27, Fe = 56)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm vật liệu siêu nhẹ, bền, dùng trong công nghiệp hàng không và vũ trụ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các nhận định sau về ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của dòng điện.
(b) Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và phát sinh dòng điện.
(d) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt nguyên chất.
Số nhận định đúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong dãy hoạt động hóa học của kim loại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho một lá đồng vào dung dịch chứa AgNO3. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca, Ba, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là bao nhiêu lít? (Biết Al = 27)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng và chế tạo máy?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối XSO4. Sau một thời gian, lấy lá kẽm ra, thấy khối lượng lá kẽm giảm đi so với ban đầu. Ion kim loại X2+ trong dung dịch là ion nào sau đây? (Biết Zn = 65, Cu = 64, Fe = 56, Pb = 207)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một miếng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Tại anot của pin điện hóa hình thành, xảy ra quá trình gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được thể tích khí H2 (đktc) là V1. Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của V1 và m lần lượt là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Kim loại nào sau đây không tác dụng trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tính dẫn điện của kim loại được giải thích dựa trên sự chuyển động tự do của hạt nào trong mạng tinh thể kim loại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho 1,92 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật bằng bạc (Ag) để lâu ngày trong không khí bị xỉn màu do phản ứng với khí H2S tạo ra Ag2S. Đây là hiện tượng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng lá kẽm tăng lên. Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Kẽm tan ra và đồng bám vào, khối lượng kẽm mất đi ít hơn khối lượng đồng bám vào.
  • B. Kẽm tan ra tạo thành ion kẽm, đồng không bám vào lá kẽm.
  • C. Kẽm phản ứng với CuSO4 tạo thành ZnSO4 và Cu bám vào, khối lượng Cu bám vào lớn hơn khối lượng Zn phản ứng.
  • D. Kẽm phản ứng với CuSO4 tạo thành ZnSO4 và Cu bám vào, khối lượng Cu bám vào nhỏ hơn khối lượng Zn phản ứng.

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Al, Na. Kim loại nào có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử như CO, H2, C ở nhiệt độ cao) oxit kim loại tương ứng?

  • A. Na, Al, Fe
  • B. Na, Al, Cu
  • C. Al, Fe, Cu
  • D. Fe, Cu, Ag

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên vật này. Phát biểu nào sau đây về quá trình ăn mòn này là đúng?

  • A. Tại cực âm (anot), sắt bị oxi hóa.
  • B. Tại cực dương (catot), cacbon bị oxi hóa.
  • C. Tại cực âm (anot), xảy ra sự khử ion H+ hoặc O2.
  • D. Tại cực dương (catot), sắt bị khử.

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Thiếc (Sn)

Câu 5: Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Sau phản ứng thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là:

  • A. Fe (n=3)
  • B. Al (n=3)
  • C. Mg (n=2)
  • D. Zn (n=2)

Câu 6: Cho các tính chất vật lý sau của kim loại: 1. Tính dẻo; 2. Tính dẫn điện; 3. Tính dẫn nhiệt; 4. Ánh kim. Tính chất nào là chung cho hầu hết các kim loại?

  • A. 1, 2, 3
  • B. 2, 3, 4
  • C. 1, 3, 4
  • D. 1, 2, 3, 4

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Fe và Zn; (c) Fe và Sn; (d) Fe và Ag. Trong các trường hợp trên, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (a) Fe và Cu
  • B. (b) Fe và Zn
  • C. (c) Fe và Sn
  • D. (d) Fe và Ag

Câu 8: Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3,04 gam. Khối lượng đồng đã phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 0,64 gam
  • B. 1,28 gam
  • C. 1,92 gam
  • D. 3,20 gam

Câu 9: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến trong ngành hàng không, chế tạo vỏ máy bay do đặc tính nhẹ và bền?

  • A. Đuyra (hợp kim của Al với Cu, Mg, Mn)
  • B. Thép không gỉ (hợp kim của Fe với Cr, Ni)
  • C. Đồng thau (hợp kim của Cu với Zn)
  • D. Đồng bạch (hợp kim của Cu với Ni)

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + dung dịch FeCl3; (3) Fe + dung dịch CuSO4; (4) Fe + HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng tạo ra muối sắt(II) là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9 gam muối clorua của kim loại M (có hóa trị II) thu được 0,48 gam kim loại M tại catot. Kim loại M là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học chung của kim loại là đúng?

  • A. Kim loại có tính khử, dễ bị oxi hóa thành ion dương.
  • B. Kim loại có tính oxi hóa, dễ nhận electron.
  • C. Kim loại chỉ tác dụng với phi kim và axit.
  • D. Độ mạnh tính khử của kim loại luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ nóng chảy của chúng.

Câu 13: Cho 5,4 gam Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 (đktc) thu được sau phản ứng là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 14: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH loãng, nóng?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 15: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và FeSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng lá sắt:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc tỉ lệ mol của các muối

Câu 16: Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. (b) Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. (c) Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (d) Các hidroxit của kim loại kiềm đều là bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Số mol của Al trong hỗn hợp X là:

  • A. 0,04 mol
  • B. 0,05 mol
  • C. 0,06 mol
  • D. 0,08 mol

Câu 19: Khi cho kim loại Na vào nước, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Kim loại tan chậm, sủi bọt khí.
  • B. Kim loại nóng chảy thành giọt tròn, chạy trên mặt nước, sủi bọt khí mạnh.
  • C. Kim loại không phản ứng.
  • D. Kim loại tan nhanh, tạo dung dịch màu xanh.

Câu 20: Để làm sạch lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe2O3) bám trên bề mặt vật bằng sắt, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Dung dịch NaOH loãng
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch NaCl loãng

Câu 21: Cho các tính chất: (1) Tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng); (2) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn; (3) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường; (4) Tác dụng với dung dịch kiềm. Sắt (Fe) có thể tham gia vào những tính chất nào?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 22: Một lá nhôm được ngâm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá nhôm ra, rửa nhẹ, làm khô và cân. Khối lượng lá nhôm:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc khối lượng lá nhôm ban đầu

Câu 23: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, khí CO đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử oxit sắt
  • B. Chất oxi hóa oxit sắt
  • C. Chất xúc tác
  • D. Tạo môi trường bazơ

Câu 24: Cho 4,6 gam kim loại X (kim loại kiềm) tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 25: Phân tích một mẫu hợp kim cho thấy chứa 80% khối lượng là Fe và 20% khối lượng là Cr. Khi ngâm mẫu hợp kim này trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của mẫu hợp kim là bao nhiêu gam?

  • A. 11,2 gam
  • B. 14 gam
  • C. 16,8 gam
  • D. 28 gam

Câu 26: Khí nào sau đây được dùng để khử các oxit kim loại (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) ở nhiệt độ cao trong quá trình luyện kim?

  • A. O2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. SO2

Câu 27: Cho các dung dịch muối riêng biệt: AgNO3, CuCl2, FeSO4, AlCl3. Cho kim loại Fe vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo ra kim loại mới là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
  • B. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện.
  • C. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
  • D. Để chống ăn mòn điện hóa, người ta thường phủ lớp kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại cần bảo vệ lên bề mặt vật.

Câu 29: Nung nóng một lượng bột sắt trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 30,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 6,72 lít

Câu 30: Cho 0,1 mol kim loại M (hóa trị I) tác dụng hết với 0,05 mol khí Cl2. Toàn bộ lượng muối thu được hòa tan vào nước tạo dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 14,35 gam
  • B. 28,7 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,05 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng lá kẽm tăng lên. Hiện tượng này xảy ra là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Al, Na. Kim loại nào có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử như CO, H2, C ở nhiệt độ cao) oxit kim loại tương ứng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên vật này. Phát biểu nào sau đây về quá trình ăn mòn này là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại M (có hóa trị n không đổi). Sau phản ứng thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho các tính chất vật lý sau của kim loại: 1. Tính dẻo; 2. Tính dẫn điện; 3. Tính dẫn nhiệt; 4. Ánh kim. Tính chất nào là chung cho hầu hết các kim loại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Fe và Zn; (c) Fe và Sn; (d) Fe và Ag. Trong các trường hợp trên, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3,04 gam. Khối lượng đồng đã phản ứng là bao nhiêu gam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến trong ngành hàng không, chế tạo vỏ máy bay do đặc tính nhẹ và bền?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + dung dịch FeCl3; (3) Fe + dung dịch CuSO4; (4) Fe + HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng tạo ra muối sắt(II) là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9 gam muối clorua của kim loại M (có hóa trị II) thu được 0,48 gam kim loại M tại catot. Kim loại M là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học chung của kim loại là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho 5,4 gam Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 (đktc) thu được sau phản ứng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH loãng, nóng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và FeSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng lá sắt:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. (b) Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. (c) Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (d) Các hidroxit của kim loại kiềm đều là bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Số mol của Al trong hỗn hợp X là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi cho kim loại Na vào nước, hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để làm sạch lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe2O3) bám trên bề mặt vật bằng sắt, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các tính chất: (1) Tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng); (2) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn; (3) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường; (4) Tác dụng với dung dịch kiềm. Sắt (Fe) có thể tham gia vào những tính chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một lá nhôm được ngâm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá nhôm ra, rửa nhẹ, làm khô và cân. Khối lượng lá nhôm:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, khí CO đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho 4,6 gam kim loại X (kim loại kiềm) tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích một mẫu hợp kim cho thấy chứa 80% khối lượng là Fe và 20% khối lượng là Cr. Khi ngâm mẫu hợp kim này trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của mẫu hợp kim là bao nhiêu gam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khí nào sau đây được dùng để khử các oxit kim loại (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) ở nhiệt độ cao trong quá trình luyện kim?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các dung dịch muối riêng biệt: AgNO3, CuCl2, FeSO4, AlCl3. Cho kim loại Fe vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo ra kim loại mới là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nung nóng một lượng bột sắt trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 30,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho 0,1 mol kim loại M (hóa trị I) tác dụng hết với 0,05 mol khí Cl2. Toàn bộ lượng muối thu được hòa tan vào nước tạo dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ion nào sau đây bị khử tại catot?

  • A. SO4²⁻
  • B. Cu²⁺
  • C. H⁺
  • D. OH⁻

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở anot?

  • A. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
  • C. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • D. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn

Câu 4: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Cồn etylic
  • D. Dầu hỏa

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 28%
  • B. 56%
  • C. 72%
  • D. 84%

Câu 6: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Fe-Sn, (d) Cu-Ag. Số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 7: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

  • A. Boxit
  • B. Pirit
  • C. Hematit
  • D. Đolomit

Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 9: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Mg²⁺, Fe³⁺, Cl⁻. Để kết tủa hoàn toàn ion Fe³⁺ dưới dạng hiđroxit, cần dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. HCl
  • D. Na₂SO₄

Câu 10: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 11: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Giải thích nào sau đây đúng về quá trình ăn mòn?

  • A. Sắt bị ăn mòn hóa học do phản ứng trực tiếp với oxi trong không khí.
  • B. Cacbon trong thép là cực âm, thúc đẩy quá trình oxi hóa sắt.
  • C. Sắt là cực âm, bị oxi hóa thành ion Fe²⁺, còn oxi bị khử ở cực dương là cacbon.
  • D. Quá trình ăn mòn xảy ra đồng đều trên bề mặt thép, không tạo thành pin điện hóa.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ: (1) Đều là kim loại nhẹ. (2) Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại kiềm cùng chu kỳ. (3) Tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ mạnh. (4) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Cho các kim loại: K, Mg, Al, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. K > Mg > Al > Ag
  • B. Ag > Al > Mg > K
  • C. Mg > K > Al > Ag
  • D. Al > Mg > K > Ag

Câu 14: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ thành Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 8,96 lít

Câu 15: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeCl₂. Chất nào có phần trăm khối lượng của Fe lớn nhất?

  • A. Fe
  • B. FeO
  • C. Fe₂O₃
  • D. FeCl₂

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế kim loại Ca, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl₂
  • B. Điện phân CaCl₂ nóng chảy
  • C. Dùng CO khử CaO ở nhiệt độ cao
  • D. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 17: Cho thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng thanh kim loại giảm đi. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Pt

Câu 18: Loại thép nào sau đây là thép không gỉ (inox)?

  • A. Thép cacbon
  • B. Thép gió
  • C. Thép mangan
  • D. Thép chứa Cr

Câu 19: Cho các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺, Al³⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. Al³⁺

Câu 20: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 21: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 22: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe, Ni. Kim loại nào thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc nguội?

  • A. Fe
  • B. Cr
  • C. Ni
  • D. Al

Câu 23: Để làm sạch một mẫu Ag có lẫn tạp chất Cu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch HNO₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 24: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H₂, Y không phản ứng với dung dịch HCl, Z phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H₂ và Y phản ứng với dung dịch muối của X. Sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học tăng dần.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < Z < X
  • C. Y < X < Z
  • D. Z < X < Y

Câu 25: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm từ MnO₂ và dung dịch HCl đặc. Vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH ở đầu ống dẫn khí là gì?

  • A. Thu khí clo
  • B. Hấp thụ khí clo dư, tránh gây ô nhiễm
  • C. Làm khô khí clo
  • D. Ngăn hơi nước thoát ra

Câu 26: Cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và NaCl. Thứ tự các chất bị điện phân ở catot là:

  • A. Na⁺, Cu²⁺, H₂O
  • B. Cu²⁺, Na⁺, H₂O
  • C. H₂O, Na⁺, Cu²⁺
  • D. Cu²⁺, H₂O, Na⁺

Câu 27: Hợp kim nào sau đây của sắt có tính cứng và giòn nhất?

  • A. Gang trắng
  • B. Thép thường
  • C. Inox
  • D. Thép hợp kim thấp

Câu 28: Trong quá trình luyện gang, phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra trong lò cao?

  • A. FeS₂ + O₂ → Fe₂O₃ + SO₂
  • B. Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂
  • C. FeCO₃ → FeO + CO₂
  • D. 2Fe(OH)₃ → Fe₂O₃ + 3H₂O

Câu 29: Cho một lá nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đặc nóng. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Lá nhôm bị hòa tan, dung dịch vẫn trong suốt
  • C. Lá nhôm tan dần, có khí thoát ra
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và hóa trị cao nhất của X là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIIB, hóa trị VII
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA, hóa trị VI
  • C. Chu kì 3, nhóm VIB, hóa trị VI
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIIB, hóa trị VIII

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ion nào sau đây bị khử tại catot?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở anot?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Fe-Sn, (d) Cu-Ag. Số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Mg²⁺, Fe³⁺, Cl⁻. Để kết tủa hoàn toàn ion Fe³⁺ dưới dạng hiđroxit, cần dùng dung dịch nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Giải thích nào sau đây đúng về quá trình ăn mòn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ: (1) Đều là kim loại nhẹ. (2) Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại kiềm cùng chu kỳ. (3) Tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ mạnh. (4) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho các kim loại: K, Mg, Al, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ thành Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeCl₂. Chất nào có phần trăm khối lượng của Fe lớn nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế kim loại Ca, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng thanh kim loại giảm đi. Kim loại M có thể là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Loại thép nào sau đây là thép không gỉ (inox)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺, Al³⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe, Ni. Kim loại nào thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc nguội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để làm sạch một mẫu Ag có lẫn tạp chất Cu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H₂, Y không phản ứng với dung dịch HCl, Z phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H₂ và Y phản ứng với dung dịch muối của X. Sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học tăng dần.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm từ MnO₂ và dung dịch HCl đặc. Vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH ở đầu ống dẫn khí là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và NaCl. Thứ tự các chất bị điện phân ở catot là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hợp kim nào sau đây của sắt có tính cứng và giòn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình luyện gang, phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra trong lò cao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho một lá nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đặc nóng. Hiện tượng quan sát được là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và hóa trị cao nhất của X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có từ 4 đến 7 electron.
  • B. Thường có 8 electron.
  • C. Có ít (1, 2 hoặc 3) electron.
  • D. Thường có 0 electron.

Câu 2: Tính chất vật lí chung nào của kim loại được ứng dụng rộng rãi nhất trong việc chế tạo các dây dẫn điện?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Tính dẫn nhiệt.
  • D. Ánh kim.

Câu 3: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSOu2084, thấy có kim loại Y bám vào X. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí của X và Y trong dãy điện hóa?

  • A. X đứng sau Y.
  • B. X đứng trước Y.
  • C. X và Y đứng cùng vị trí.
  • D. Không thể kết luận.

Câu 4: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Cu; (2) Zn và Fe; (3) Cu và Ag; (4) Al và Fe. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch axit loãng, cặp nào xảy ra ăn mòn điện hóa và kim loại nào bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1) Fe và Cu, Fe bị ăn mòn; (2) Zn và Fe, Zn bị ăn mòn; (3) Cu và Ag, Cu bị ăn mòn; (4) Al và Fe, Al bị ăn mòn.
  • B. (1) Fe và Cu, Cu bị ăn mòn; (2) Zn và Fe, Fe bị ăn mòn; (3) Cu và Ag, Ag bị ăn mòn; (4) Al và Fe, Fe bị ăn mòn.
  • C. Chỉ có (1), (2), (4) xảy ra ăn mòn điện hóa; kim loại bị ăn mòn nhanh nhất là Zn trong cặp (2).
  • D. Tất cả các cặp đều xảy ra ăn mòn điện hóa; kim loại bị ăn mòn nhanh nhất là Al trong cặp (4).

Câu 5: Một thanh Fe được nhúng vào dung dịch CuSOu2084. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra, rửa sạch, sấy khô và cân lại thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Fe tan ra và Cu bám vào với khối lượng Cu bám vào ít hơn khối lượng Fe tan ra.
  • B. Fe tan ra và Cu bám vào với khối lượng Cu bám vào bằng khối lượng Fe tan ra.
  • C. Fe tan ra và Cu bám vào với khối lượng Cu bám vào nhiều hơn khối lượng Fe tan ra.
  • D. Fe tan ra và Cu bám vào, đồng thời xảy ra ăn mòn điện hóa làm tăng khối lượng.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Phương pháp thủy luyện.
  • B. Phương pháp nhiệt luyện với CO.
  • C. Phương pháp nhiệt luyện với Hu2082.
  • D. Phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 7: Cho 1,62 gam Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Clu2082, thu được m gam muối. Tính giá trị của m.

  • A. 5,34 gam.
  • B. 8,01 gam.
  • C. 6,675 gam.
  • D. 10,68 gam.

Câu 8: Ngâm một lá đồng trong dung dịch bạc nitrat (AgNOu2083) một thời gian. Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất?

  • A. Lá đồng bị ăn mòn dần, có chất rắn màu xám bạc bám vào lá đồng, dung dịch nhạt màu xanh.
  • B. Lá đồng không bị ăn mòn, có chất rắn màu trắng bám vào lá đồng, dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Lá đồng bị ăn mòn dần, có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Lá đồng tan hết, tạo thành dung dịch không màu.

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, tại cực âm (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion kim loại.
  • B. Sự oxi hóa kim loại.
  • C. Sự oxi hóa ion kim loại.
  • D. Sự khử chất oxi hóa.

Câu 10: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép không bị ăn mòn, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại nào vào vỏ tàu?

  • A. Tấm Cu.
  • B. Tấm Ag.
  • C. Tấm Zn.
  • D. Tấm Pb.

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M phản ứng với một lượng vừa đủ kim loại R (hóa trị II), thu được 1,2395 lít khí (đkc). Xác định kim loại R.

  • A. Ca.
  • B. Mg.
  • C. Fe.
  • D. Zn.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học của kim loại?

  • A. Kim loại có tính khử.
  • B. Kim loại có thể tác dụng với dung dịch axit tạo muối và giải phóng khí hiđro (trừ các kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa).
  • C. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường.
  • D. Tất cả các kim loại đều tác dụng với dung dịch kiềm.

Câu 13: Quá trình luyện gang thành thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm hàm lượng cacbon và các tạp chất.
  • B. Tăng hàm lượng cacbon và các tạp chất.
  • C. Thay thế hoàn toàn sắt bằng kim loại khác.
  • D. Tạo hợp kim mới có tính chất hoàn toàn khác.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
(b) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
(c) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện một chiều.
(d) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa kim loại do các chất trong môi trường gây ra và không phát sinh dòng điện.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời AgNOu2083 0,1M và Cu(NOu2083)u2082 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi bao nhiêu gam? (Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào lá kẽm)

  • A. Tăng 1,52 gam.
  • B. Giảm 1,52 gam.
  • C. Tăng 1,16 gam.
  • D. Giảm 1,16 gam.

Câu 16: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt do có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

  • A. Wolfram (W).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 17: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy này là:

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Fe.
  • D. Ag.

Câu 18: Để phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Nau2082SOu2084, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ku207a.
  • B. Nau207a.
  • C. Bau2072u207a.
  • D. Agu207a.

Câu 19: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Dung dịch Hu2082SOu2084 loãng.
  • D. Dung dịch HNOu2083 đặc, nguội.

Câu 20: Điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083 với điện cực trơ. Tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion Alu2073u207a.
  • B. Sự oxi hóa ion Ou2072u207b.
  • C. Sự khử ion Ou2072u207b.
  • D. Sự oxi hóa ion Alu2073u207a.

Câu 21: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch Hu2082SOu2084 loãng dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu. Giải thích tại sao Cu không tan.

  • A. Cu có tính khử mạnh hơn Fe.
  • B. Cu đứng sau H trong dãy điện hóa.
  • C. Cu bị thụ động hóa trong dung dịch Hu2082SOu2084 loãng.
  • D. Cu tạo lớp màng oxit bảo vệ.

Câu 22: Có ba mẫu vật liệu: gang, thép, sắt nguyên chất. Tính chất nào sau đây giúp phân biệt chúng một cách đơn giản nhất?

  • A. Khả năng dẫn điện.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Độ cứng và độ giòn.
  • D. Khả năng tác dụng với axit.

Câu 23: Cho 5,4 gam Al phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được V lít khí Hu2082 (đkc). Tính giá trị của V.

  • A. 3,7185 lít.
  • B. 7,437 lít.
  • C. 4,958 lít.
  • D. 2,479 lít.

Câu 24: Một vật bằng sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Quá trình gỉ sắt là một dạng ăn mòn nào? Giải thích.

  • A. Ăn mòn điện hóa, vì sắt là hợp kim (thường chứa C) tiếp xúc với chất điện li (hơi nước trong không khí ẩm).
  • B. Ăn mòn hóa học, vì sắt tác dụng trực tiếp với oxi và nước.
  • C. Ăn mòn điện hóa, vì sắt có tính khử mạnh hơn oxi.
  • D. Ăn mòn hóa học, vì không có dòng điện phát sinh.

Câu 25: Cho các phương pháp chống ăn mòn kim loại sau: (1) Sơn, mạ kim loại; (2) Chế tạo hợp kim chống gỉ; (3) Dùng phương pháp điện hóa (hi sinh anode); (4) Ngâm trong dầu mỡ. Các phương pháp này thuộc loại chống ăn mòn nào?

  • A. (1), (2), (3) là phương pháp bảo vệ bề mặt; (4) là phương pháp điện hóa.
  • B. (1), (4) là phương pháp bảo vệ bề mặt; (2), (3) là phương pháp điện hóa.
  • C. (1), (2), (4) là phương pháp điện hóa; (3) là phương pháp bảo vệ bề mặt.
  • D. (1), (2), (4) là phương pháp bảo vệ bề mặt; (3) là phương pháp điện hóa.

Câu 26: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc chung để điều chế kim loại?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Sử dụng các chất khử thích hợp hoặc tác dụng của dòng điện.
  • C. Oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao hoặc trong dung dịch.

Câu 27: Cho các dung dịch muối sau: CuSOu2084, AgNOu2083, ZnSOu2084, MgClu2082. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại trong những dung dịch muối nào?

  • A. CuSOu2084, AgNOu2083.
  • B. CuSOu2084, ZnSOu2084.
  • C. AgNOu2083, ZnSOu2084.
  • D. CuSOu2084, MgClu2082.

Câu 28: Tại sao nhôm (Al) là kim loại hoạt động mạnh nhưng các vật dụng bằng nhôm lại khá bền trong không khí và nước?

  • A. Nhôm có tính khử yếu.
  • B. Trên bề mặt nhôm tạo thành một lớp màng oxit (Alu2082Ou2083) mỏng, bền, không thấm khí và nước.
  • C. Nhôm bị thụ động hóa trong không khí và nước.
  • D. Nhôm chỉ phản ứng với axit và kiềm mạnh.

Câu 29: Một lá thiếc (Sn) được nối với một lá sắt (Fe) và nhúng trong dung dịch HCl loãng. Kim loại nào bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Fe bị ăn mòn trước vì Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Sn.
  • B. Sn bị ăn mòn trước vì Sn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì cả hai đều là kim loại.

Câu 30: Cho các phát biểu sau về hợp kim:
(a) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa ít nhất một nguyên tố kim loại khác hoặc phi kim.
(b) Tính chất của hợp kim thường khác nhiều so với tính chất của các kim loại thành phần.
(c) Gang và thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
(d) Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tính chất vật lí chung nào của kim loại được ứng dụng rộng rãi nhất trong việc chế tạo các dây dẫn điện?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄, thấy có kim loại Y bám vào X. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí của X và Y trong dãy điện hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Cu; (2) Zn và Fe; (3) Cu và Ag; (4) Al v?? Fe. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch axit loãng, cặp nào xảy ra ăn mòn điện hóa và kim loại nào bị ăn mòn nhanh nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một thanh Fe được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra, rửa sạch, sấy khô và cân lại thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu. Giải thích hiện tượng này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho 1,62 gam Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂, thu được m gam muối. Tính giá trị của m.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngâm một lá đồng trong dung dịch bạc nitrat (AgNO₃) một thời gian. Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, tại cực âm (anode) xảy ra quá trình gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép không bị ăn mòn, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại nào vào vỏ tàu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M phản ứng với một lượng vừa đủ kim loại R (hóa trị II), thu được 1,2395 lít khí (đkc). Xác định kim loại R.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học của kim loại?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quá trình luyện gang thành thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
(b) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
(c) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện một chiều.
(d) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa kim loại do các chất trong môi trường gây ra và không phát sinh dòng điện.
Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời AgNO₃ 0,1M và Cu(NO₃)₂ 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi bao nhiêu gam? (Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào lá kẽm)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt do có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion kim loại nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với điện cực trơ. Tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu. Giải thích tại sao Cu không tan.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Có ba mẫu vật liệu: gang, thép, sắt nguyên chất. Tính chất nào sau đây giúp phân biệt chúng một cách đơn giản nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho 5,4 gam Al phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được V lít khí H₂ (đkc). Tính giá trị của V.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật bằng sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Quá trình gỉ sắt là một dạng ăn mòn nào? Giải thích.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho các phương pháp chống ăn mòn kim loại sau: (1) Sơn, mạ kim loại; (2) Chế tạo hợp kim chống gỉ; (3) Dùng phương pháp điện hóa (hi sinh anode); (4) Ngâm trong dầu mỡ. Các phương pháp này thuộc loại chống ăn mòn nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc chung để điều chế kim loại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các dung dịch muối sau: CuSO₄, AgNO₃, ZnSO₄, MgCl₂. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại trong những dung dịch muối nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao nhôm (Al) là kim loại hoạt động mạnh nhưng các vật dụng bằng nhôm lại khá bền trong không khí và nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một lá thiếc (Sn) được nối với một lá sắt (Fe) và nhúng trong dung dịch HCl loãng. Kim loại nào bị ăn mòn trước và tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho các phát biểu sau về hợp kim:
(a) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa ít nhất một nguyên tố kim loại khác hoặc phi kim.
(b) Tính chất của hợp kim thường khác nhiều so với tính chất của các kim loại thành phần.
(c) Gang và thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
(d) Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào minh họa rõ nhất sự ăn mòn hóa học của kim loại?

  • A. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng vào cùng một cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng.
  • B. Đốt nóng một dây sắt trong bình khí clo khô.
  • C. Để một vật bằng thép ngoài trời mưa.
  • D. Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

Câu 2: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Cu-Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 3: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Sn
  • D. Zn

Câu 4: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng cực Zn giảm dần.
  • B. Nồng độ ion Cu2+ tăng lên.
  • C. Electron di chuyển từ cực Cu sang cực Zn trong dây dẫn.
  • D. Cực Cu là cực âm (anot).

Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

  • A. Nhôm
  • B. Bạc
  • C. Sắt
  • D. Vàng

Câu 6: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử (từ trái sang phải).

  • A. Na, Mg, Fe, Al
  • B. Fe, Al, Mg, Na
  • C. Mg, Na, Al, Fe
  • D. Fe, Al, Mg, Na

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Na + H2O →
  • B. Al + HCl →
  • C. Cu + HCl →
  • D. Fe + HCl →

Câu 8: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là:

  • A. 2,479 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 9: Quặng nào sau đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

  • A. Boxit
  • B. Hematit
  • C. Pirit
  • D. Manhetit

Câu 10: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại kiềm thổ là:

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm: (a) Mềm, nhẹ, (b) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, (c) Tính khử mạnh nhất trong nhóm, (d) Tác dụng với nước ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cho dung dịch chứa các ion: Mg2+, Ba2+, SO42-, Cl-. Để loại bỏ hết ion Ba2+ và SO42- ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Na2CO3
  • B. BaCl2
  • C. NaOH
  • D. HCl

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 4,8 gam
  • B. 5,6 gam
  • C. 7,2 gam
  • D. 7,44 gam

Câu 14: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 nhưng không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Vật liệu xây dựng, (2) Dây điện, (3) Đồ trang sức, (4) Vỏ máy bay. Ứng dụng nào chủ yếu dựa vào tính chất dẫn điện của kim loại?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), pH của dung dịch ở vùng gần điện cực catot sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Dao động

Câu 17: Cho các kim loại: K, Ca, Na, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước mạnh nhất ở điều kiện thường?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 18: Để làm sạch một mẫu đồng lẫn tạp chất sắt, có thể ngâm mẫu đồng đó trong dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch CuSO4
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 19: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 20: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:

  • A. 6,4 gam
  • B. 9,6 gam
  • C. 11,2 gam
  • D. 12,8 gam

Câu 21: Loại thép nào sau đây được sử dụng phổ biến trong xây dựng cầu, đường ray, và các công trình chịu lực lớn?

  • A. Thép cacbon
  • B. Thép không gỉ
  • C. Thép hợp kim thấp
  • D. Thép gió

Câu 22: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội?

  • A. Chỉ Al
  • B. Chỉ Fe
  • C. Al và Fe
  • D. Al, Cr và Fe

Câu 23: Trong pin điện hóa Zn-Cu, chất khử là:

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ion Cu2+
  • D. Ion Zn2+

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại M + Dung dịch HCl → Khí H2 + Dung dịch muối clorua. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Au

Câu 25: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẫn nhiệt
  • C. Ánh kim
  • D. Tính cứng

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Zn. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 27: Để phân biệt dung dịch FeCl2 và dung dịch FeCl3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch BaCl2

Câu 28: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là:

  • A. 1,35 gam
  • B. 2,025 gam
  • C. 2,7 gam
  • D. 4,05 gam

Câu 29: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (a) Có tính chất hóa học tương tự kim loại nguyên chất, (b) Thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất, (c) Luôn dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất, (d) Nhiệt độ nóng chảy luôn cao hơn kim loại nguyên chất. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Cho một lá kim loại M vào dung dịch CuSO4, thấy có kim loại Cu màu đỏ bám vào lá kim loại M và dung dịch nhạt màu dần. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Au
  • D. Pt

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào minh họa rõ nhất sự ăn mòn hóa học của kim loại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Cu-Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử (từ trái sang phải).

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quặng nào sau đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại kiềm thổ là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm: (a) Mềm, nhẹ, (b) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, (c) Tính khử mạnh nhất trong nhóm, (d) Tác dụng với nước ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho dung dịch chứa các ion: Mg2+, Ba2+, SO42-, Cl-. Để loại bỏ hết ion Ba2+ và SO42- ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 nhưng không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các ứng dụng sau: (1) Vật liệu xây dựng, (2) Dây điện, (3) Đồ trang sức, (4) Vỏ máy bay. Ứng dụng nào chủ yếu dựa vào tính chất dẫn điện của kim loại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), pH của dung dịch ở vùng gần điện cực catot sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các kim loại: K, Ca, Na, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước mạnh nhất ở điều kiện thường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để làm sạch một mẫu đồng lẫn tạp chất sắt, có thể ngâm mẫu đồng đó trong dung dịch nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Loại thép nào sau đây được sử dụng phổ biến trong xây dựng cầu, đường ray, và các công trình chịu lực lớn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong pin điện hóa Zn-Cu, chất khử là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại M + Dung dịch HCl → Khí H2 + Dung dịch muối clorua. Kim loại M có thể là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Zn. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để phân biệt dung dịch FeCl2 và dung dịch FeCl3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (a) Có tính chất hóa học tương tự kim loại nguyên chất, (b) Thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất, (c) Luôn dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất, (d) Nhiệt độ nóng chảy luôn cao hơn kim loại nguyên chất. Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho một lá kim loại M vào dung dịch CuSO4, thấy có kim loại Cu màu đỏ bám vào lá kim loại M và dung dịch nhạt màu dần. Kim loại M có thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng được với nước ở điều kiện thường?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 3: Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng, thu được khí H2. Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Y. Kim loại X và Y lần lượt là:

  • A. Cu và Fe
  • B. Fe và Cu
  • C. Zn và Fe
  • D. Al và Fe

Câu 4: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Thép để trong không khí ẩm.
  • B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
  • C. Đồng nguyên chất tiếp xúc với dung dịch HCl có lẫn O2.
  • D. Đốt cháy bột sắt trong khí clo khô.

Câu 5: Cho 8,1 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 40,05 gam muối clorua. Kim loại M là:

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Ga

Câu 6: Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0,1M và FeSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh kẽm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 0,16 gam.
  • B. Giảm 0,08 gam.
  • C. Tăng 0,08 gam.
  • D. Giảm 0,16 gam.

Câu 7: Một lá nhôm được ngâm trong dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Nhôm bị ăn mòn chậm, không có khí thoát ra.
  • B. Nhôm không phản ứng.
  • C. Nhôm bị ăn mòn nhanh, thoát ra khí O2.
  • D. Nhôm bị ăn mòn nhanh, thoát ra khí H2.

Câu 8: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sơn chống gỉ.
  • B. Gắn các khối kẽm vào vỏ tàu.
  • C. Mạ crom lên vỏ tàu.
  • D. Ngâm tàu trong dung dịch kiềm.

Câu 9: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Cu-Ag, (d) Al-Fe. Cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn trước?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (d)

Câu 10: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình:

  • A. Khử ion Cu2+.
  • B. Oxi hóa ion SO42-.
  • C. Oxi hóa phân tử H2O.
  • D. Khử phân tử H2O.

Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + HNO3 (loãng) → Fe(NO3)x + NO + H2O. Giá trị của x là bao nhiêu khi HNO3 loãng dư?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử mạnh như CO, H2, C, Al ở nhiệt độ cao)?

  • A. Fe
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là:

  • A. Fe và Cu.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Không có chất rắn không tan.

Câu 14: Để làm sạch một vật bằng bạc bị xỉn màu (do tạo Ag2S), người ta có thể ngâm vật đó trong dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Dung dịch HNO3.
  • D. Dung dịch NaCN (có mặt O2).

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

  • A. Tính dẻo.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Ánh kim.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 16: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

  • A. 10,8 gam.
  • B. 16,2 gam.
  • C. 10,8 gam hoặc 16,2 gam tùy thuộc vào thứ tự phản ứng.
  • D. Không có chất rắn thu được.

Câu 17: Khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là:

  • A. FeO.
  • B. Fe(OH)2.
  • C. Fe2O3.
  • D. Fe3O4.

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → X → Y → Fe2O3. X và Y có thể lần lượt là:

  • A. FeCl2 và Fe(OH)2.
  • B. FeCl2 và Fe(OH)3.
  • C. FeCl3 và Fe(OH)2.
  • D. Fe(NO3)3 và Fe(OH)3.

Câu 19: Điện phân nóng chảy Al2O3 là phương pháp chính để sản xuất kim loại nhôm. Trong quá trình này, criolit (Na3AlF6) được thêm vào với mục đích chủ yếu là:

  • A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của chất điện li.
  • B. Chất xúc tác cho phản ứng.
  • C. Chất oxi hóa để tăng hiệu suất.
  • D. Ngăn cản sự oxi hóa của nhôm nóng chảy bởi oxi trong không khí.

Câu 20: Khi cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch trong suốt và khí H2. Điều này chứng tỏ:

  • A. Al không phản ứng với nước.
  • B. Na đã phản ứng hết trước khi Al phản ứng.
  • C. Al đã tan hết trong dung dịch NaOH tạo thành do Na phản ứng với nước.
  • D. Hỗn hợp chỉ chứa Na.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K và Al vào nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 7,8 gam.
  • B. 10,5 gam.
  • C. 11,7 gam.
  • D. 12,6 gam.

Câu 22: Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Fe3+, Cu2+, SO42-, NO3-. Để thu được kim loại tinh khiết từ dung dịch X bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể thêm kim loại nào vào dung dịch X (sau đó loại bỏ phần dung dịch)?

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 23: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 200 ml.
  • B. 100 ml.
  • C. 300 ml.
  • D. 400 ml.

Câu 24: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong dãy điện hóa?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Au

Câu 25: Công thức hóa học của quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

  • A. FeS2.
  • B. Al2O3.nH2O.
  • C. FeCO3.
  • D. (CuFeS2).

Câu 26: Cho một đinh sắt vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,2M và Ag2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng đinh sắt tăng lên bao nhiêu gam?

  • A. 2,0 gam.
  • B. 2,8 gam.
  • C. 3,6 gam.
  • D. 4,0 gam.

Câu 27: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Na từ NaCl là:

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Nhiệt phân NaCl.
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 28: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại: (1) Ăn mòn kim loại là quá trình kim loại bị phá hủy do tác dụng hóa học của môi trường. (2) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện. (3) Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các tấm kẽm để chống ăn mòn. (4) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt tinh khiết. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 29: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 30: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt kim loại, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Nước nguyên chất.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng được với nước ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng, thu được khí H2. Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Y. Kim loại X và Y lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho 8,1 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 40,05 gam muối clorua. Kim loại M là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0,1M và FeSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh kẽm thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một lá nhôm được ngâm trong dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Cu-Ag, (d) Al-Fe. Cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn trước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + HNO3 (loãng) → Fe(NO3)x + NO + H2O. Giá trị của x là bao nhiêu khi HNO3 loãng dư?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử mạnh như CO, H2, C, Al ở nhiệt độ cao)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để làm sạch một vật bằng bạc bị xỉn màu (do tạo Ag2S), người ta có thể ngâm vật đó trong dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → X → Y → Fe2O3. X và Y có thể lần lượt là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điện phân nóng chảy Al2O3 là phương pháp chính để sản xuất kim loại nhôm. Trong quá trình này, criolit (Na3AlF6) được thêm vào với mục đích chủ yếu là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi cho hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch trong suốt và khí H2. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K và Al vào nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Fe3+, Cu2+, SO42-, NO3-. Để thu được kim loại tinh khiết từ dung dịch X bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể thêm kim loại nào vào dung dịch X (sau đó loại bỏ phần dung dịch)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong dãy điện hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Công thức hóa học của quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho một đinh sắt vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,2M và Ag2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng đinh sắt tăng lên bao nhiêu gam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Na từ NaCl là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại: (1) Ăn mòn kim loại là quá trình kim loại bị phá hủy do tác dụng hóa học của môi trường. (2) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện. (3) Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các tấm kẽm để chống ăn mòn. (4) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt tinh khiết. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt kim loại, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Mg

Câu 2: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ kim loại Fe khỏi bị ăn mòn?

  • A. Sơn một lớp sơn chống gỉ
  • B. Mạ một lớp kim loại Zn
  • C. Ngâm trong dung dịch muối ăn
  • D. Chế tạo hợp kim không gỉ (inox)

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Zn là cực âm, Cu là cực dương
  • B. Electron di chuyển từ cực Cu sang cực Zn trong dây dẫn
  • C. Ion Zn²⁺ được tạo thành ở cực Zn
  • D. Khối lượng cực Cu tăng lên nếu dung dịch chứa Cu²⁺

Câu 4: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn xảy ra chủ yếu là loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn điện hóa
  • B. Ăn mòn hóa học
  • C. Ăn mòn sinh học
  • D. Ăn mòn cơ học

Câu 5: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,4 gam
  • B. 9,6 gam
  • C. 12,8 gam
  • D. 16,0 gam

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ở catot xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Cu²⁺ thành Cu
  • B. Khử Cu²⁺ thành Cu
  • C. Oxi hóa H₂O thành O₂
  • D. Khử H₂O thành H₂

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. Cu, Fe, Al, Mg
  • B. Mg, Al, Fe, Cu
  • C. Fe, Cu, Mg, Al
  • D. Cu, Fe, Al, Mg

Câu 8: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Al-Cu, (d) Ag-Fe. Số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất vật lý chung của kim loại?

  • A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim
  • B. Tính cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khối lượng riêng lớn
  • C. Tính khử mạnh, dễ bị oxi hóa
  • D. Tất cả các kim loại đều có màu trắng bạc

Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 11: Cho một đoạn dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Kim loại nhôm tan dần, có khí màu nâu đỏ thoát ra
  • D. Kim loại nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra

Câu 12: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Môi trường

Câu 13: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch H₂SO₄
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 14: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 8,96 lít

Câu 15: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng chính để khử oxit sắt?

  • A. Fe₂O₃ + 3H₂ → 2Fe + 3H₂O
  • B. Fe₂O₃ + 2Al → Al₂O₃ + 2Fe
  • C. 2Fe₂O₃ + 3C → 4Fe + 3CO₂
  • D. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của Al và Fe, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Al và Fe đều thụ động hóa với H₂SO₄ đặc nguội
  • B. Al và Fe đều tác dụng mạnh với dung dịch kiềm
  • C. Al tác dụng với dung dịch kiềm, Fe thì không
  • D. Fe có tính khử mạnh hơn Al

Câu 17: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ máy bay, (2) làm dây dẫn điện, (3) sản xuất đồ trang sức, (4) làm vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào chủ yếu dựa trên tính chất dẻo của kim loại?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 16,0 gam
  • B. 17,6 gam
  • C. 24,0 gam
  • D. 32,0 gam

Câu 19: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Fe
  • B. Mg
  • C. Na
  • D. Al

Câu 20: Trong phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe₂O₃), vai trò của Al là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 21: Một mẫu hợp kim Al-Mg được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay do có đặc tính nào sau đây?

  • A. Dẫn điện tốt
  • B. Dẫn nhiệt tốt
  • C. Tính cứng cao
  • D. Nhẹ và bền

Câu 22: Cho các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Al³⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Al³⁺
  • B. Ag⁺
  • C. Fe²⁺
  • D. Cu²⁺

Câu 23: Quặng boxit chủ yếu dùng để sản xuất kim loại nào?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Zn

Câu 24: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 25: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Dùng H₂ khử Na₂O
  • C. Dùng CO khử Na₂O
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl

Câu 26: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 6,72 lít

Câu 27: Trong môi trường kiềm, ion Cr³⁺ tồn tại chủ yếu dưới dạng:

  • A. Cr³⁺(aq)
  • B. Cr(OH)₃(s)
  • C. Cr₂O₃(s)
  • D. [Cr(OH)₄]⁻(aq)

Câu 28: Cho phản ứng: 2FeCl₃ + H₂S → 2FeCl₂ + S + 2HCl. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

  • A. H₂S
  • B. FeCl₃
  • C. S
  • D. HCl

Câu 29: Kim loại nào sau đây được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học?

  • A. Al
  • B. Mg
  • C. Pt
  • D. Na

Câu 30: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm ăn mòn điện hóa. Kim loại nào đóng vai trò là anot trong sơ đồ trên?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Ag

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nào sau đây *không* được sử dụng để bảo vệ kim loại Fe khỏi bị ăn mòn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là *sai*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn xảy ra chủ yếu là loại ăn mòn nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ở catot xảy ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (a) Fe-Cu, (b) Zn-Fe, (c) Al-Cu, (d) Ag-Fe. Số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất vật lý chung của kim loại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho một đoạn dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng chính để khử oxit sắt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của Al và Fe, nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ máy bay, (2) làm dây dẫn điện, (3) sản xuất đồ trang sức, (4) làm vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào chủ yếu dựa trên tính chất dẻo của kim loại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và chất rắn không tan. Giá trị của m là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe₂O₃), vai trò của Al là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một mẫu hợp kim Al-Mg được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay do có đặc tính nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Al³⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quặng boxit chủ yếu dùng để sản xuất kim loại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường mạnh nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong môi trường kiềm, ion Cr³⁺ tồn tại chủ yếu dưới dạng:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho phản ứng: 2FeCl₃ + H₂S → 2FeCl₂ + S + 2HCl. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Kim loại nào sau đây được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm ăn mòn điện hóa. Kim loại nào đóng vai trò là anot trong sơ đồ trên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 2: Trong môi trường không có không khí và hơi ẩm, kim loại nào sau đây bền nhất?

  • A. Au
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Al

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anot)?

  • A. Cu → Cu2+ + 2e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Zn → Zn2+ + 2e
  • D. Zn2+ + 2e → Zn

Câu 4: Phương pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ kim loại Fe chống ăn mòn điện hóa?

  • A. Gắn Zn vào vỏ tàu biển
  • B. Sơn bề mặt thép
  • C. Mạ Zn lên thép
  • D. Nối thép với Mg

Câu 5: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 12,8 gam
  • D. 25,6 gam

Câu 6: Kim loại nào sau đây thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

  • A. Cu
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 7: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (1) Fe-Cu, (2) Zn-Fe, (3) Cu-Ag, (4) Fe-Sn. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCl3, FeSO4. Số chất trong dãy có thể bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí NO2 là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Catot xảy ra quá trình khử Cu2+
  • B. Anot xảy ra quá trình khử SO42-
  • C. pH của dung dịch tăng
  • D. Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không đổi

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA): (a) Tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì. (b) Tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường. (c) Oxit và hiđroxit đều là bazơ mạnh. (d) Muối cacbonat dễ tan trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Một vật bằng thép bị gỉ sét. Giải pháp nào sau đây vừa giúp loại bỏ lớp gỉ sét, vừa hạn chế quá trình gỉ sét trở lại?

  • A. Chà xát bằng giấy nhám
  • B. Rửa bằng nước xà phòng
  • C. Ngâm trong dung dịch axit loãng rồi sơn phủ bề mặt
  • D. Để vật thép ở nơi khô ráo

Câu 12: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y không phản ứng với dung dịch muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử:

  • A. Y > Z > X
  • B. X > Y > Z
  • C. Z > Y > X
  • D. Y > X > Z

Câu 13: Cho phản ứng: 2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2. Nếu tăng nồng độ H2SO4, tốc độ phản ứng sẽ:

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Không xác định

Câu 14: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A đi qua dung dịch AgNO3 trong 1 giờ. Khối lượng Ag thu được ở catot là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108)

  • A. 1,08 gam
  • B. 2,01 gam
  • C. 3,24 gam
  • D. 4,32 gam

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 16: Cho thí nghiệm: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và FeSO4. Sau một thời gian, kim loại nào bám trên thanh Zn?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu và Fe
  • D. Chỉ có Cu

Câu 17: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp:

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Vỏ máy bay, (2) Dây điện, (3) Đồ trang sức, (4) Vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào chủ yếu dựa vào tính chất dẫn điện tốt của kim loại?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO. Dung dịch X chứa muối của kim loại nào?

  • A. Fe(NO3)2
  • B. Cu(NO3)2
  • C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
  • D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Câu 20: Cho các kim loại: K, Mg, Ag, Au. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ hoạt động hóa học:

  • A. Au, Ag, Mg, K
  • B. K, Mg, Ag, Au
  • C. Mg, K, Au, Ag
  • D. Ag, Au, K, Mg

Câu 21: Một mẫu hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. Quá trình khử xảy ra ở:

  • A. Cực Fe
  • B. Cực C
  • C. Cả cực Fe và C
  • D. Không xảy ra quá trình khử

Câu 22: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 3,36 lít
  • B. 5,04 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 10,08 lít

Câu 23: Cho các kim loại: Cr, Fe, Ni, Cu. Kim loại nào có khả năng tạo lớp oxit bền vững bảo vệ bề mặt tốt nhất, chống ăn mòn?

  • A. Cr
  • B. Fe
  • C. Ni
  • D. Cu

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3. Để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

  • A. Cl2, NaOH, O2, H2
  • B. HCl, NaOH, HCl, CO
  • C. HCl, AgNO3, O2, CO
  • D. HCl, NaOH, O2, nhiệt độ

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 1M phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 8,56 gam
  • B. 10,7 gam
  • C. 12,84 gam
  • D. 16,05 gam

Câu 26: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
  • B. Hiđroxit của kim loại kiềm thổ là bazơ mạnh hơn hiđroxit của kim loại kiềm
  • C. Kim loại kiềm phản ứng với nước mạnh mẽ hơn kim loại kiềm thổ
  • D. Oxit của kim loại kiềm thổ có tính bazơ mạnh hơn oxit của kim loại kiềm

Câu 27: Cho một đoạn dây thép (hợp kim Fe-C) nhúng vào dung dịch ZnSO4. Hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Có khí H2 thoát ra
  • B. Có kim loại Zn bám vào dây thép
  • C. Dây thép bị ăn mòn
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 28: Cho 3,9 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 29: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Để thu được 11,2 gam Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

  • A. 5,6 lít
  • B. 8,4 lít
  • C. 16,8 lít
  • D. 22,4 lít

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm ăn mòn điện hóa bằng cách nhúng cặp Zn-Cu vào dung dịch NaCl. Quan sát nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai kim loại đều bị ăn mòn
  • B. Kim loại Zn bị ăn mòn, có bọt khí thoát ra ở cực Cu
  • C. Kim loại Cu bị ăn mòn, có bọt khí thoát ra ở cực Zn
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn, không có bọt khí

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong môi trường không có không khí và hơi ẩm, kim loại nào sau đây bền nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anot)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phương pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ kim loại Fe chống ăn mòn điện hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Kim loại nào sau đây thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (1) Fe-Cu, (2) Zn-Fe, (3) Cu-Ag, (4) Fe-Sn. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCl3, FeSO4. Số chất trong dãy có thể bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí NO2 là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), nhận xét nào sau đây đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA): (a) Tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì. (b) Tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường. (c) Oxit và hiđroxit đều là bazơ mạnh. (d) Muối cacbonat dễ tan trong nước. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật bằng thép bị gỉ sét. Giải pháp nào sau đây vừa giúp loại bỏ lớp gỉ sét, vừa hạn chế quá trình gỉ sét trở lại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y không phản ứng với dung dịch muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: 2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2. Nếu tăng nồng độ H2SO4, tốc độ phản ứng sẽ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A đi qua dung dịch AgNO3 trong 1 giờ. Khối lượng Ag thu được ở catot là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho thí nghiệm: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và FeSO4. Sau một thời gian, kim loại nào bám trên thanh Zn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Vỏ máy bay, (2) Dây điện, (3) Đồ trang sức, (4) Vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào chủ yếu dựa vào tính chất dẫn điện tốt của kim loại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO. Dung dịch X chứa muối của kim loại nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các kim loại: K, Mg, Ag, Au. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần độ hoạt động hóa học:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một mẫu hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. Quá trình khử xảy ra ở:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các kim loại: Cr, Fe, Ni, Cu. Kim loại nào có khả năng tạo lớp oxit bền vững bảo vệ bề mặt tốt nhất, chống ăn mòn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3. Để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 1M phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho một đoạn dây thép (hợp kim Fe-C) nhúng vào dung dịch ZnSO4. Hiện tượng nào xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 3,9 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Để thu được 11,2 gam Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm ăn mòn điện hóa bằng cách nhúng cặp Zn-Cu vào dung dịch NaCl. Quan sát nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

  • A. Ag
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 2: Xét phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng trên?

  • A. Fe là chất khử, ion Cu2+ là chất oxi hóa.
  • B. Cu là chất khử, ion Fe2+ là chất oxi hóa.
  • C. Fe là chất oxi hóa, ion Cu2+ là chất khử.
  • D. Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, nhận xét nào sau đây về điện cực là đúng?

  • A. Điện cực Zn là catot, điện cực Cu là anot.
  • B. Khối lượng điện cực Cu giảm dần.
  • C. Khối lượng điện cực Zn giảm dần.
  • D. Cả hai điện cực đều không thay đổi khối lượng.

Câu 4: Để bảo quản đồ vật bằng sắt không bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với môi trường ẩm ướt và không khí?

  • A. Ngâm trong dung dịch muối ăn.
  • B. Sơn một lớp sơn chống gỉ.
  • C. Mạ một lớp đồng.
  • D. Để nơi thoáng gió.

Câu 5: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:

  • A. 2,479 lít
  • B. 4,958 lít
  • C. 3,7185 lít
  • D. 1,2395 lít

Câu 6: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 7: Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn còn lại là:

  • A. Fe
  • B. Fe và Cu
  • C. FeCl2
  • D. Cu

Câu 8: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây là ăn mòn điện hóa?

  • A. Đốt dây sắt trong khí clo.
  • B. Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Gang thép bị gỉ trong không khí ẩm.
  • D. Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây là chung cho hầu hết các kim loại?

  • A. Tính cứng cao.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 10: Cho dãy các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe2+
  • D. Al3+

Câu 11: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn nhanh nhất trong môi trường nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Nước mưa.
  • C. Nước biển.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 12: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

  • A. 2,479 lít
  • B. 4,958 lít
  • C. 7,437 lít
  • D. 9,916 lít

Câu 13: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhôm?

  • A. Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
  • B. Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Nhôm không tan trong dung dịch NaOH.
  • D. Nhôm bị thụ động hóa trong axit nitric đặc, nguội.

Câu 15: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Cu-Ag. Cặp nào khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Fe bị ăn mòn?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 16: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 21,6 gam

Câu 17: Kim loại nào sau đây được dùng làm dây dẫn điện tốt nhất trong thực tế?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 18: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng nào sau đây xảy ra trong lò luyện gang?

  • A. Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
  • B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Cho các kim loại: Mg, Zn, Fe, Ni được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử. Dãy nào sau đây đúng?

  • A. Mg, Zn, Fe, Ni
  • B. Mg, Fe, Zn, Ni
  • C. Ni, Zn, Fe, Mg
  • D. Ni, Fe, Zn, Mg

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 12,8 gam
  • B. 10,24 gam
  • C. 11,44 gam
  • D. 7,64 gam

Câu 21: Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ trong công nghiệp là:

  • A. Nhiệt luyện oxit kim loại.
  • B. Điện phân muối nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch muối.

Câu 22: Cho một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí màu nâu bay ra.
  • C. Dung dịch mất màu, không có chất rắn.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng xám bám vào lá đồng.

Câu 23: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ máy bay, (2) làm vật liệu xây dựng, (3) sản xuất đồ gia dụng, (4) làm dây dẫn điện. Ứng dụng nào là của nhôm?

  • A. (1), (3), (4)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và CuSO4. Kim loại nào sau đây có thể khử cả hai ion kim loại trong dung dịch đó?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 16,0 gam
  • B. 8,0 gam
  • C. 5,33 gam
  • D. 10,7 gam

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Cr. Kim loại nào tạo được oxit lưỡng tính?

  • A. Mg và Fe
  • B. Fe và Cr
  • C. Mg và Al
  • D. Al và Cr

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3. Để thực hiện chuyển hóa từ FeCl3 thành Fe(OH)3, cần dùng chất nào?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Khí Cl2
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Kim loại Cu

Câu 28: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm ăn mòn điện hóa. Điện cực nào đóng vai trò là anot?

  • A. Điện cực Fe
  • B. Điện cực Cu
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không điện cực nào

Câu 29: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Fe. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 30: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X, Y, Z
  • B. X, Z, Y
  • C. Z, Y, X
  • D. Y, Z, X

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng trên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, nhận xét nào sau đây về điện cực là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để bảo quản đồ vật bằng sắt không bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với môi trường ẩm ướt và không khí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn còn lại là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây là ăn mòn điện hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây là chung cho hầu hết các kim loại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho dãy các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn nhanh nhất trong môi trường nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (đktc)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước ở điều kiện thường mạnh nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhôm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Cu-Ag. Cặp nào khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Fe bị ăn mòn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Kim loại nào sau đây được dùng làm dây dẫn điện tốt nhất trong thực tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong quá trình sản xuất gang thép, phản ứng nào sau đây xảy ra trong lò luyện gang?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các kim loại: Mg, Zn, Fe, Ni được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử. Dãy nào sau đây đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ trong công nghiệp là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vỏ máy bay, (2) làm vật liệu xây dựng, (3) sản xuất đồ gia dụng, (4) làm dây dẫn điện. Ứng dụng nào là của nhôm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và CuSO4. Kim loại nào sau đây có thể khử cả hai ion kim loại trong dung dịch đó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Cr. Kim loại nào tạo được oxit lưỡng tính?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3. Để thực hiện chuyển hóa từ FeCl3 thành Fe(OH)3, cần dùng chất nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm ăn mòn điện hóa. Điện cực nào đóng vai trò là anot?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Fe. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thanh kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng của nó tăng lên và dung dịch thu được chứa ba loại ion kim loại. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Au

Câu 2: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Zn và Fe; (c) Fe và Ni; (d) Cu và Ag. Khi các cặp kim loại này bị ăn mòn điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn trước trong mỗi cặp?

  • A. (a) Cu, (b) Fe, (c) Ni, (d) Ag
  • B. (a) Cu, (b) Fe, (c) Fe, (d) Ag
  • C. (a) Fe, (b) Fe, (c) Ni, (d) Cu
  • D. (a) Fe, (b) Zn, (c) Fe, (d) Cu

Câu 3: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất để làm

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Ag

Câu 4: Cho 13,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

  • A. 41,79%
  • B. 58,21%
  • C. 62,69%
  • D. 37,31%

Câu 5: Một dây kim loại M được đốt nóng đỏ rồi cho vào bình khí Cl2. Sau phản ứng, thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tan được trong dung dịch HCl. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại là đúng?

  • A. Tất cả các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • B. Tất cả các kim loại đều nóng chảy ở nhiệt độ cao.
  • C. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim là do cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo nhiệt độ tăng.

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch FeCl3; (2) Cu + dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Ag + dung dịch Fe(NO3)3; (4) Zn + dung dịch MgSO4. Số phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy lá kẽm ra, rửa sạch, làm khô và cân thấy khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng 0,28 gam
  • B. Giảm 0,28 gam
  • C. Tăng 0,12 gam
  • D. Giảm 0,12 gam

Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, và các bộ phận trong công nghiệp hàng không vũ trụ do tính nhẹ, bền và khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Pb

Câu 10: Khi cho một miếng kim loại M vào dung dịch HCl, không thấy khí thoát ra. Khi cho miếng kim loại M vào dung dịch AgNO3, thấy có chất rắn màu xám bám trên bề mặt miếng kim loại. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 11: Cho các nhận định sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện một chiều. (b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng với chất oxi hóa trong môi trường. (c) Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn khi ngâm trong nước biển so với nước sông. (d) Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt hoặc điện hóa. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y chứa 21,6 gam kim loại. Giá trị của m là:

  • A. 2,7 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 8,1 gam
  • D. 10,8 gam

Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại thường gặp?

  • A. Hg
  • B. Na
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Chỉ Na
  • B. Na và Fe
  • C. Fe, Cu và Ag
  • D. Tất cả các kim loại trên

Câu 15: Quá trình nào sau đây biểu thị sự khử ion kim loại?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • D. S2- → S + 2e

Câu 16: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 (ở đkc) là:

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 3,7185 lít
  • D. Không có khí H2 thoát ra vì Al dư

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, tàu thuyền do có độ bền cao và giá thành tương đối rẻ?

  • A. Thép
  • B. Đồng thau
  • C. Đồng bạch
  • D. Hợp kim Duralumin

Câu 18: Cho các cặp chất sau: (a) Fe và dung dịch HCl; (b) Fe và dung dịch FeCl3; (c) Fe và dung dịch CuSO4; (d) Fe và dung dịch MgSO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Fe tan nhanh và giải phóng khí NO2.
  • B. Fe không tan do bị thụ động hóa.
  • C. Fe tan và giải phóng khí H2.
  • D. Fe tan và giải phóng khí N2O.

Câu 20: Cho một lượng bột sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 18,4 gam muối khan. Nung chất rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,0 gam chất rắn Z. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

  • A. 0,5 M
  • B. 0,75 M
  • C. 1,0 M
  • D. 1,25 M

Câu 21: Phương pháp nào sau đây không được dùng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA)?

  • A. Điện phân nóng chảy hidroxit.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
  • C. Điện phân dung dịch muối.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thì thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là:

  • A. 5,5 gam
  • B. 8,3 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 13,9 gam

Câu 23: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (chứa Fe2O3), khí CO đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất xúc tác
  • C. Chất khử
  • D. Nguyên liệu tạo xỉ

Câu 24: Cho các dung dịch muối sau: (1) NaCl, (2) FeCl3, (3) CuSO4, (4) AlCl3. Khi cho kim loại Fe vào từng dung dịch trên (với lượng vừa đủ), số trường hợp thu được kim loại mới là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Để loại bỏ lớp gỉ (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt một vật làm bằng sắt, người ta có thể ngâm vật đó trong dung dịch axit loãng. Axit nào sau đây không phù hợp để thực hiện quá trình này một cách hiệu quả và an toàn cho vật liệu sắt?

  • A. HCl loãng
  • B. H2SO4 loãng
  • C. HNO3 loãng
  • D. H2SO4 đặc, nguội

Câu 26: Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

  • A. 45%
  • B. 54%
  • C. 60%
  • D. 72%

Câu 27: Một vật làm bằng Ag bị xỉn màu trong không khí ẩm có lẫn H2S do tạo thành Ag2S màu đen. Đây là hiện tượng:

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Thụ động hóa
  • D. Sự khử

Câu 28: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2. Kim loại M là:

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Zn

Câu 29: Cho các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng trực tiếp với khí O2 ở nhiệt độ thường tạo thành oxit?

  • A. Fe, Cu, Ag
  • B. Al, Fe, Cu
  • C. Al, Fe
  • D. Tất cả các kim loại trên

Câu 30: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 3,8 gam một muối clorua kim loại kiềm thổ MCl2, thu được 0,672 lít khí Cl2 (ở đkc) ở anot. Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một thanh kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng của nó tăng lên và dung dịch thu được chứa ba loại ion kim loại. Kim loại M có thể là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Zn và Fe; (c) Fe và Ni; (d) Cu và Ag. Khi các cặp kim loại này bị ăn mòn điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn trước trong mỗi cặp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất để làm "kim loại hi sinh" trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho 13,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một dây kim loại M được đốt nóng đỏ rồi cho vào bình khí Cl2. Sau phản ứng, thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tan được trong dung dịch HCl. Kim loại M là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch FeCl3; (2) Cu + dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Ag + dung dịch Fe(NO3)3; (4) Zn + dung dịch MgSO4. Số phản ứng hóa học xảy ra là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy lá kẽm ra, rửa sạch, làm khô và cân thấy khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay, tên lửa, và các bộ phận trong công nghiệp hàng không vũ trụ do tính nhẹ, bền và khả năng chống ăn mòn tốt?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi cho một miếng kim loại M vào dung dịch HCl, không thấy khí thoát ra. Khi cho miếng kim loại M vào dung dịch AgNO3, thấy có chất rắn màu xám bám trên bề mặt miếng kim loại. Kim loại M là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các nhận định sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện một chiều. (b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng với chất oxi hóa trong môi trường. (c) Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn khi ngâm trong nước biển so với nước sông. (d) Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt hoặc điện hóa. Số nhận định đúng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y chứa 21,6 gam kim loại. Giá trị của m là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại thường gặp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình nào sau đây biểu thị sự khử ion kim loại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 (ở đkc) là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, tàu thuyền do có độ bền cao và giá thành tương đối rẻ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các cặp chất sau: (a) Fe và dung dịch HCl; (b) Fe và dung dịch FeCl3; (c) Fe và dung dịch CuSO4; (d) Fe và dung dịch MgSO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho một lượng bột sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 18,4 gam muối khan. Nung chất rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,0 gam chất rắn Z. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phương pháp nào sau đây không được dùng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thì thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (chứa Fe2O3), khí CO đóng vai trò là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các dung dịch muối sau: (1) NaCl, (2) FeCl3, (3) CuSO4, (4) AlCl3. Khi cho kim loại Fe vào từng dung dịch trên (với lượng vừa đủ), số trường hợp thu được kim loại mới là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để loại bỏ lớp gỉ (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt một vật làm bằng sắt, người ta có thể ngâm vật đó trong dung dịch axit loãng. Axit nào sau đây không phù hợp để thực hiện quá trình này một cách hiệu quả và an toàn cho vật liệu sắt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật làm bằng Ag bị xỉn màu trong không khí ẩm có lẫn H2S do tạo thành Ag2S màu đen. Đây là hiện tượng:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2. Kim loại M là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng trực tiếp với khí O2 ở nhiệt độ thường tạo thành oxit?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 3,8 gam một muối clorua kim loại kiềm thổ MCl2, thu được 0,672 lít khí Cl2 (ở đkc) ở anot. Kim loại M là:

Viết một bình luận