Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố X là kim loại kiềm có số hiệu nguyên tử Z=19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?
- A. 2s¹
- B. 3s¹
- C. 4s¹
- D. 3p⁶4s¹
Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA?
- A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
- C. Tính khử giảm dần.
- D. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là sai?
- A. Có tính khử rất mạnh.
- B. Chỉ phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao.
- C. Phản ứng mạnh với nước tạo ra dung dịch base và khí hydrogen.
- D. Trong các hợp chất, chúng có số oxi hóa +1.
Câu 4: Cho m gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 4,6 gam
- B. 2,3 gam
- C. 9,2 gam
- D. 6,9 gam
Câu 5: Khi đốt sodium trong không khí khô, sản phẩm chính thu được là gì?
- A. Na₂O
- B. NaOH
- C. Na₂O₂
- D. Không phản ứng
Câu 6: Để điều chế kim loại K (potassium) từ KCl nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp nào?
- A. Nhiệt phân KCl rắn.
- B. Điện phân KCl nóng chảy.
- C. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy K ra khỏi dung dịch KCl.
- D. Điện phân dung dịch KCl.
Câu 7: Muối NaHCO₃ (sodium hydrogen carbonate) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả làm bột nở trong nấu ăn. Tính chất nào của NaHCO₃ làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?
- A. Dễ bị phân hủy khi đun nóng hoặc tác dụng với acid yếu tạo khí CO₂.
- B. Độ tan trong nước rất cao.
- C. Có tính base mạnh.
- D. Có khả năng hấp thụ hơi ẩm tốt.
Câu 8: Dung dịch NaOH (sodium hydroxide) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí ẩm, dung dịch này có thể bị giảm chất lượng do phản ứng với một khí có trong không khí. Khí đó là gì?
- A. Nitrogen (N₂)
- B. Oxygen (O₂)
- C. Hydrogen (H₂)
- D. Carbon dioxide (CO₂)
Câu 9: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phép thử ngọn lửa. Khi đốt một mẫu muối của kim loại kiềm M, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại M là gì?
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm NaHCO₃ và Na₂CO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,2311 lít khí CO₂ (đkc). Số mol của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA là đúng?
- A. Lớp electron ngoài cùng có 2 electron.
- B. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng trong phân lớp s.
- C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np¹.
- D. Lớp vỏ electron đã bão hòa.
Câu 2: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với nhiều kim loại khác (như kim loại chuyển tiếp). Đặc điểm cấu tạo nào của kim loại kiềm giải thích chủ yếu cho tính chất này?
- A. Chỉ có một electron hóa trị tham gia liên kết kim loại.
- B. Bán kính nguyên tử nhỏ.
- C. Độ âm điện lớn.
- D. Năng lượng ion hóa cao.
Câu 3: Khi cho các kim loại kiềm Li, Na, K, Rb, Cs tác dụng với nước ở điều kiện thường, tốc độ phản ứng tăng dần theo thứ tự nào?
- A. Cs < Rb < K < Na < Li
- B. Li < K < Na < Rb < Cs
- C. Na < K < Li < Rb < Cs
- D. Li < Na < K < Rb < Cs
Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về khả năng phản ứng của sodium với oxygen.
- A. Ở nhiệt độ thường, sodium không phản ứng với oxygen.
- B. Khi đốt trong không khí, sodium chỉ tạo thành sodium oxide (Na₂O).
- C. Khi đốt trong không khí khô (dư oxygen), sodium tạo thành sodium peroxide (Na₂O₂).
- D. Sodium chỉ phản ứng với oxygen khi có hơi nước.
Câu 5: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra và cắt một lát nhỏ, bề mặt lát cắt ban đầu sáng bóng nhưng nhanh chóng bị mờ đi trong không khí. X là kim loại nào?
Câu 6: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d=1g/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
- A. 0,5 M
- B. 0,75 M
- C. 1,0 M
- D. 1,25 M
Câu 7: Dung dịch NaOH được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, và làm sạch đường ống. Tính chất hóa học nào của NaOH là cơ sở cho các ứng dụng này?
- A. Là một base mạnh.
- B. Có tính oxi hóa mạnh.
- C. Có tính acid mạnh.
- D. Là chất khử mạnh.
Câu 8: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) có thể được dùng làm thuốc muối để giảm chứng ợ nóng do dư acid dạ dày. Phản ứng nào xảy ra khi NaHCO₃ được đưa vào môi trường acid trong dạ dày?
- A. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
- B. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
- C. NaHCO₃ + H₂O → NaOH + H₂CO₃
- D. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂
Câu 9: Sodium carbonate (Na₂CO₃) hay còn gọi là soda khan, là một hóa chất công nghiệp quan trọng. Na₂CO₃ khác với NaHCO₃ ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Na₂CO₃ dễ bị nhiệt phân hơn NaHCO₃.
- B. Na₂CO₃ là muối trung hòa, NaHCO₃ là muối acid.
- C. Na₂CO₃ không tan trong nước, NaHCO₃ tan tốt trong nước.
- D. Dung dịch Na₂CO₃ có môi trường acid, dung dịch NaHCO₃ có môi trường base.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm NaHCO₃ và Na₂CO₃ có khối lượng 9,5 gam tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí CO₂ (đkc). Số mol của NaHCO₃ và Na₂CO₃ trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?
- A. 0,05 mol và 0,05 mol
- B. 0,06 mol và 0,04 mol
- C. 0,04 mol và 0,06 mol
- D. 0,08 mol và 0,02 mol
Câu 11: Để làm mềm nước cứng tạm thời (chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺ và HCO₃⁻), người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của sodium?
- A. NaCl
- B. NaNO₃
- C. Na₂CO₃
- D. Na₂SO₄
Câu 12: Phản ứng nào sau đây không đúng?
- A. 2NaCl(nóng chảy) $xrightarrow{điện phân}$ 2Na + Cl₂
- B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
- C. 2NaHCO₃ $xrightarrow{t^o}$ Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
- D. NaOH $xrightarrow{t^o}$ Na₂O + H₂O
Câu 13: Một dung dịch chứa m gam NaOH. Khi cho khí CO₂ sục từ từ vào dung dịch đến khi thu được dung dịch chỉ chứa một loại muối duy nhất và khí CO₂ thoát ra hết, khối lượng muối thu được là (m + 4,4) gam. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 2,0 gam
- B. 4,0 gam
- C. 6,0 gam
- D. 8,0 gam
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về sodium chloride (NaCl)?
- A. Là thành phần chính của muối ăn và tan tốt trong nước.
- B. Trong dung dịch, NaCl tồn tại dưới dạng phân tử NaCl.
- C. Dung dịch NaCl có môi trường kiềm.
- D. Bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao tạo ra Na và Cl₂.
Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm có độ cứng rất thấp (mềm, có thể cắt bằng dao)?
- A. Có khối lượng riêng nhỏ.
- B. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- C. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
- D. Có tính khử mạnh.
Câu 16: Cho một mẫu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hoàn toàn với nước dư. Nếu thu được 3,7185 lít khí H₂ (đkc), thì khối lượng của mẫu hợp kim đã dùng là bao nhiêu?
- A. 4,65 gam
- B. 6,2 gam
- C. 7,45 gam
- D. 9,3 gam
Câu 17: Lithium (Li) là kim loại kiềm nhẹ nhất và có một số tính chất khác biệt so với các kim loại kiềm còn lại (hiện tượng đường chéo). Tính chất nào sau đây là đặc điểm riêng của Li so với Na, K, Rb, Cs?
- A. Tạo nitrua (Li₃N) khi phản ứng trực tiếp với nitrogen ở nhiệt độ thường.
- B. Phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
- C. Tạo peroxide khi đốt cháy trong không khí.
- D. Có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 18: Để phân biệt hai dung dịch không màu riêng biệt là NaCl và Na₂CO₃, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Quỳ tím
- B. Dung dịch NaOH
- C. Dung dịch HCl
- D. Dung dịch Ba(NO₃)₂
Câu 19: Giải thích tại sao kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại?
- A. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
- B. Có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.
- C. Có độ âm điện lớn.
- D. Có nhiều electron hóa trị.
Câu 20: Trong công nghiệp, NaCl là nguyên liệu để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác như NaOH, Cl₂, H₂. Phương pháp chính để sản xuất các hóa chất này từ NaCl là gì?
- A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
- B. Điện phân NaCl nóng chảy.
- C. Cho NaCl tác dụng với nước.
- D. Cho NaCl tác dụng với acid mạnh.
Câu 21: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sulfate khan thu được là bao nhiêu?
- A. 7,1 gam
- B. 8,7 gam
- C. 14,2 gam
- D. 15,8 gam
Câu 22: Khi so sánh tính chất của sodium (Na) và magnesium (Mg), phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Mg có tính khử mạnh hơn Na.
- B. Na phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường, còn Mg thì không.
- C. Oxide của Mg có tính base mạnh hơn oxide của Na.
- D. Hydroxide của Mg tan tốt trong nước hơn hydroxide của Na.
Câu 23: Một lượng lớn muối NaCl được khai thác từ mỏ muối hoặc nước biển. Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến để thu hồi NaCl từ nước biển?
- A. Phơi cát cho nước bay hơi.
- B. Điện phân nước biển.
- C. Chưng cất nước biển.
- D. Kết tinh từ dung dịch nóng.
Câu 24: Hợp chất nào sau đây của sodium có khả năng hút ẩm mạnh (háo nước) và có thể được dùng làm chất làm khô cho một số chất khí không phản ứng với nó?
- A. NaCl
- B. Na₂CO₃
- C. NaHCO₃
- D. NaOH
Câu 25: Cho 4,6 gam sodium tác dụng với khí chlorine dư. Khối lượng sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu?
- A. 5,85 gam
- B. 9,3 gam
- C. 11,7 gam
- D. 23,4 gam
Câu 26: Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy kim loại kiềm?
- A. Kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước tạo H₂ là khí dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.
- B. Nước làm tăng nhiệt độ đám cháy.
- C. Nước là chất dẫn điện.
- D. Kim loại kiềm không tan trong nước.
Câu 27: Sắp xếp các ion kim loại kiềm sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Li⁺, Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺.
- A. Li⁺ < Na⁺ < K⁺ < Rb⁺ < Cs⁺
- B. Cs⁺ < Rb⁺ < K⁺ < Na⁺ < Li⁺
- C. Na⁺ < K⁺ < Li⁺ < Rb⁺ < Cs⁺
- D. Cs⁺ < Na⁺ < K⁺ < Rb⁺ < Li⁺
Câu 28: Một dung dịch X chứa Na₂CO₃. Khi thêm dung dịch BaCl₂ vào X, thu được kết tủa trắng. Khi thêm dung dịch HCl vào X, thu được khí không màu. Các hiện tượng này chứng tỏ trong dung dịch X có ion nào?
- A. Chỉ có Na⁺
- B. Chỉ có CO₃²⁻
- C. Có Na⁺ và CO₃²⁻
- D. Có Na⁺ và HCO₃⁻
Câu 29: Cho các kim loại kiềm Li, Na, K. Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần của khối lượng riêng.
- A. Li < Na < K
- B. Li < K < Na
- C. Na < K < Li
- D. K < Na < Li
Câu 30: Quá trình Solvay để sản xuất Na₂CO₃ sử dụng các nguyên liệu chính là NaCl, NH₃, CO₂ và H₂O. Trong giai đoạn tạo NaHCO₃, phản ứng xảy ra như sau: NaCl + NH₃ + CO₂ + H₂O ⇌ NaHCO₃ ↓ + NH₄Cl. Tại sao NaHCO₃ lại dễ dàng kết tinh tách ra khỏi dung dịch trong quá trình này?
- A. NaHCO₃ là chất khí.
- B. NaHCO₃ có khối lượng riêng lớn.
- C. Dung dịch NH₄Cl làm tăng độ tan của NaHCO₃.
- D. NaHCO₃ có độ tan trong nước lạnh tương đối thấp.