Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 24: Nguyên tố nhóm IA (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có đặc điểm chung nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng?

  • A. Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. Có cấu hình electron bão hòa.

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, xu hướng biến đổi tính chất nào sau đây là đúng?

  • A. Độ âm điện tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Tính khử tăng dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

Câu 3: Cho một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Khí Z có thể được nhận biết bằng cách nào?

  • A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Làm đục nước vôi trong.
  • C. Làm mất màu dung dịch brom.
  • D. Gây nổ nhỏ khi đốt cháy trong không khí.

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại Na vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất những gì quan sát được?

  • A. Mẩu Na nóng chảy thành viên tròn, chạy trên mặt nước, tan dần và có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Mẩu Na chìm xuống đáy cốc, tan chậm và có khí thoát ra, dung dịch hóa hồng.
  • C. Mẩu Na nổi trên mặt nước, không tan và không có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.
  • D. Mẩu Na tan nhanh trong nước lạnh, không có khí thoát ra, dung dịch hóa hồng nhạt.

Câu 5: Để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối của chúng.
  • B. Dùng chất khử mạnh khử oxit kim loại kiềm.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide của chúng.
  • D. Thủy luyện.

Câu 6: Tại sao các kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do trong tự nhiên mà chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất?

  • A. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp.
  • B. Vì chúng có tính khử rất mạnh, dễ dàng phản ứng với các chất khác.
  • C. Vì chúng có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • D. Vì chúng mềm và dễ bị cắt gọt.

Câu 7: Cho 4.6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

  • A. 11.7 gam.
  • B. 5.85 gam.
  • C. 23.4 gam.
  • D. 7.1 gam.

Câu 8: Một dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaHCO3. Khi cho từ từ dung dịch chứa z mol HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 trước, sau đó NaOH + HCl → NaCl + H2O.
  • B. Cả hai phản ứng xảy ra đồng thời.
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O trước, sau đó NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
  • D. Không có phản ứng xảy ra nếu z < x+y.

Câu 9: Cho 0.1 mol khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0.15 mol NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là gì?

  • A. Na2CO3.
  • B. Na2CO3 và NaOH dư.
  • C. NaHCO3.
  • D. Na2CO3 và NaHCO3.

Câu 10: Muối NaHCO3 được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm. Khi nướng bánh, NaHCO3 bị phân hủy theo phương trình: 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(g) + CO2(g). Vai trò của sản phẩm khí trong quá trình này là gì?

  • A. Tạo hương vị cho bánh.
  • B. Làm giảm độ ngọt của bánh.
  • C. Giúp bánh chín nhanh hơn.
  • D. Làm cho bánh nở xốp.

Câu 11: Nước javel là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO trong nước, được dùng làm chất tẩy trắng, sát khuẩn. Nước javel được điều chế bằng cách sục khí clo vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Nước tinh khiết.

Câu 12: Cho một lượng kim loại kiềm X tác dụng vừa đủ với 1.12 lít khí O2 (đkc) tạo thành oxit duy nhất có khối lượng 6.2 gam. Kim loại X là gì? (Cho O=16)

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 13: Hợp chất Y của kim loại kiềm X có công thức X2CO3. Hòa tan 10.6 gam Y vào nước thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 19.7 gam kết tủa. Kim loại X là gì? (Cho C=12, O=16, Ba=137, Cl=35.5)

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Na.
  • D. Rb.

Câu 14: Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại kiềm cho màu đặc trưng. Màu ngọn lửa của ion Li+, Na+, K+ lần lượt là gì?

  • A. Đỏ tía, tím, vàng.
  • B. Vàng, đỏ tía, tím.
  • C. Tím, vàng, đỏ tía.
  • D. Đỏ tía, vàng, tím.

Câu 15: Dung dịch NaOH được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy, tơ sợi nhân tạo... Phương pháp chủ yếu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • C. Cho Na2O tác dụng với nước.
  • D. Cho Na tác dụng với nước.

Câu 16: Trong các phát biểu sau về kim loại kiềm, phát biểu nào SAI?

  • A. Tất cả kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm mặt.
  • B. Kim loại kiềm là những kim loại nhẹ nhất.
  • C. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn.
  • D. Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 3.36 lít khí H2 (đkc). Tổng khối lượng (m) của hỗn hợp kim loại là bao nhiêu? (Cho Na=23, K=39)

  • A. 5.8 gam.
  • B. 8.7 gam.
  • C. 11.6 gam.
  • D. Giá trị m nằm trong khoảng (5.8; 8.7).

Câu 18: Cho 0.01 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 0.015 mol HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23, Cl=35.5)

  • A. 0.124 lít.
  • B. 0.248 lít.
  • C. 0.372 lít.
  • D. 0 lít.

Câu 19: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn kim loại kiềm bị nóng chảy.
  • B. Giảm khối lượng riêng của kim loại kiềm.
  • C. Ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với không khí và hơi nước.
  • D. Tăng độ cứng của kim loại kiềm.

Câu 20: Khí CO2 là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Một trong những phương pháp hấp thụ CO2 từ khí thải công nghiệp là sử dụng dung dịch kiềm. Dung dịch nào sau đây của kim loại kiềm có thể được dùng để hấp thụ CO2?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaHCO3.

Câu 21: Hợp chất nào sau đây của natri được sử dụng làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm?

  • A. Natri hydroxide (NaOH).
  • B. Natri bicarbonate (NaHCO3).
  • C. Natri carbonate (Na2CO3).
  • D. Natri chloride (NaCl).

Câu 22: Xét phản ứng của kim loại kiềm M với nước: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Khi cho cùng một khối lượng của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, kim loại nào sẽ tạo ra thể tích khí H2 lớn nhất (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 23: Cho 0.2 mol kim loại Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion Na+ trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi)

  • A. 0.5 M.
  • B. 1.0 M.
  • C. 1.0 M (do Na+ chỉ phụ thuộc vào lượng Na ban đầu và thể tích dung dịch)
  • D. 1.5 M.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các hợp chất của kim loại kiềm là đúng?

  • A. Tất cả các muối nitrate của kim loại kiềm đều dễ bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, NO2 và O2.
  • B. Các hydroxide của kim loại kiềm là những base mạnh, dễ tan trong nước.
  • C. Các carbonate của kim loại kiềm đều dễ bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và CO2.
  • D. Các halide của kim loại kiềm đều không tan trong nước.

Câu 25: Từ 1 tấn muối ăn (NaCl) chứa 10% tạp chất không tan, người ta điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Hiệu suất quá trình điện phân là 90%. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5, O=16, H=1)

  • A. 731.01 kg.
  • B. 812.23 kg.
  • C. 406.11 kg.
  • D. 657.91 kg.

Câu 26: Sơ đồ chuyển hóa sau: NaCl → X → Y → NaHCO3. Chất X và Y lần lượt có thể là gì?

  • A. X là NaOH, Y là Na2CO3.
  • B. X là Na2O, Y là NaOH.
  • C. X là Na, Y là NaOH.
  • D. X là NaOH, Y là Na2CO3 hoặc X là Na2CO3, Y là NaHCO3 (với phản ứng phù hợp).

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0.1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0.1 mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, O=16, Ba=137, H=1)

  • A. 9.85 gam.
  • B. 19.7 gam.
  • C. 19.7 gam (do Ba(OH)2 dư so với BaCO3 có thể tạo thành từ NaHCO3)
  • D. Không có kết tủa.

Câu 28: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của kim loại kiềm là gì?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính acid yếu.

Câu 29: Khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại K tan ra, màu xanh của dung dịch nhạt dần và có kim loại Cu màu đỏ bám vào mẩu K.
  • B. Kim loại K tan ra, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Không có phản ứng xảy ra.
  • D. Kim loại K tan ra, dung dịch chuyển màu vàng và có kết tủa màu xanh lam.

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được kết tủa?

  • A. Dung dịch KCl.
  • B. Dung dịch NaNO3.
  • C. Dung dịch K2SO4.
  • D. Dung dịch FeCl3.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có đặc điểm chung nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, xu hướng biến đổi tính chất nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Khí Z có thể được nhận biết bằng cách nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại Na vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất những gì quan sát được?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do trong tự nhiên mà chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho 4.6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaHCO3. Khi cho từ từ dung dịch chứa z mol HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho 0.1 mol khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0.15 mol NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Muối NaHCO3 được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm. Khi nướng bánh, NaHCO3 bị phân hủy theo phương trình: 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(g) + CO2(g). Vai trò của sản phẩm khí trong quá trình này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nước javel là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO trong nước, được dùng làm chất tẩy trắng, sát khuẩn. Nước javel được điều chế bằng cách sục khí clo vào dung dịch nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho một lượng kim loại kiềm X tác dụng vừa đủ với 1.12 lít khí O2 (đkc) tạo thành oxit duy nhất có khối lượng 6.2 gam. Kim loại X là gì? (Cho O=16)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hợp chất Y của kim loại kiềm X có công thức X2CO3. Hòa tan 10.6 gam Y vào nước thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 19.7 gam kết tủa. Kim loại X là gì? (Cho C=12, O=16, Ba=137, Cl=35.5)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại kiềm cho màu đặc trưng. Màu ngọn lửa của ion Li+, Na+, K+ lần lượt là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dung dịch NaOH được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy, tơ sợi nhân tạo... Phương pháp chủ yếu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong các phát biểu sau về kim loại kiềm, phát biểu nào SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 3.36 lít khí H2 (đkc). Tổng khối lượng (m) của hỗn hợp kim loại là bao nhiêu? (Cho Na=23, K=39)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho 0.01 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 0.015 mol HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23, Cl=35.5)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khí CO2 là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Một trong những phương pháp hấp thụ CO2 từ khí thải công nghiệp là sử dụng dung dịch kiềm. Dung dịch nào sau đây của kim loại kiềm có thể được dùng để hấp thụ CO2?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hợp chất nào sau đây của natri được sử dụng làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét phản ứng của kim loại kiềm M với nước: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Khi cho cùng một khối lượng của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, kim loại nào sẽ tạo ra thể tích khí H2 lớn nhất (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho 0.2 mol kim loại Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion Na+ trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi)

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các hợp chất của kim loại kiềm là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Từ 1 tấn muối ăn (NaCl) chứa 10% tạp chất không tan, người ta điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Hiệu suất quá trình điện phân là 90%. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5, O=16, H=1)

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sơ đồ chuyển hóa sau: NaCl → X → Y → NaHCO3. Chất X và Y lần lượt có thể là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0.1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0.1 mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, O=16, Ba=137, H=1)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của kim loại kiềm là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được kết tủa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố kim loại kiềm nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất trong nhóm IA?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 2: Khi cho một mẩu kim loại Sodium (Na) vào nước, quan sát thấy mẩu kim loại nóng chảy thành viên tròn, chạy trên mặt nước và tan dần, đồng thời có khí không màu thoát ra. Giải thích nào sau đây là không đúng về hiện tượng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt làm mẩu Na nóng chảy.
  • B. Na nhẹ hơn nước nên nổi và chạy trên mặt nước.
  • C. Na phản ứng với nước tạo ra khí oxygen.
  • D. Na phản ứng với nước tạo ra dung dịch base.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dùng dung dịch AgNO3.
  • B. Dùng dung dịch BaCl2.
  • C. Dùng quỳ tím.
  • D. Thử màu ngọn lửa đèn khí.

Câu 4: Quá trình điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại Sodium (Na)?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. NaCl nóng chảy.
  • C. NaOH nóng chảy.
  • D. Hỗn hợp NaCl và H2O.

Câu 5: Cho 2,3 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Chlorine (Cl2). Khối lượng muối Sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, Cl=35,5)

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 5,85 gam
  • D. 11,7 gam

Câu 6: Khi nung nóng chảy các kim loại kiềm, nhiệt độ nóng chảy của chúng có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Yếu tố chính nào giải thích cho xu hướng này?

  • A. Liên kết kim loại yếu dần.
  • B. Khối lượng nguyên tử tăng.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm.
  • D. Độ âm điện tăng.

Câu 7: Potassium superoxide (KO2) là một hợp chất của Potassium được sử dụng trong mặt nạ phòng độc và tàu ngầm vì khả năng phản ứng với CO2 và hơi nước trong không khí thở ra để tái tạo O2. Phản ứng chính với CO2 là 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2. Nếu một người thở ra 0,88 gam CO2, khối lượng O2 tối đa có thể được tái tạo từ KO2 theo phản ứng trên là bao nhiêu? (Biết C=12, O=16, K=39)

  • A. 0,64 gam
  • B. 0,96 gam
  • C. 1,28 gam
  • D. 1,92 gam

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của Lithium (Li) là trong sản xuất pin sạc (pin Li-ion) nhờ đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại.
  • B. Tính khử mạnh nhất.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Phản ứng mạnh với nước.

Câu 9: Khi hòa tan Sodium carbonate (Na2CO3) vào nước, dung dịch thu được có môi trường base. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Na+ thủy phân tạo môi trường base.
  • B. Na2CO3 là base mạnh.
  • C. Ion CO3(2-) thủy phân tạo môi trường base.
  • D. Nước có tính lưỡng tính, phản ứng với Na2CO3 tạo base.

Câu 10: Cho 0,585 gam Sodium chloride (NaCl) tác dụng vừa đủ với dung dịch Silver nitrate (AgNO3). Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, Cl=35,5, Ag=108, N=14, O=16)

  • A. 1,435 gam
  • B. 0,7175 gam
  • C. 2,87 gam
  • D. 0,585 gam

Câu 11: Trong các hợp chất, các kim loại kiềm luôn thể hiện số oxi hóa +1. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm cấu hình electron nào sau đây?

  • A. Có 1 electron độc thân.
  • B. Có bán kính nguyên tử lớn.
  • C. Độ âm điện thấp.
  • D. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhường đi để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.

Câu 12: Khi nung nóng Sodium bicarbonate (NaHCO3) rắn, xảy ra phản ứng nhiệt phân tạo thành Sodium carbonate (Na2CO3), khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O). Nếu nung hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3, thể tích khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol) thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, H=1, C=12, O=16)

  • A. 1,2395 lít
  • B. 1,2395 lít
  • C. 2,479 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 13: Một phương pháp thường dùng để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm là ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn phản ứng với không khí và hơi nước?

  • A. Nước cất.
  • B. Ethanol khan.
  • C. Dầu hỏa (kerosene).
  • D. Dung dịch axit loãng.

Câu 14: Potassium nitrate (KNO3) là một muối được sử dụng rộng rãi trong phân bón và sản xuất thuốc nổ đen. Khi hòa tan KNO3 vào nước, nhiệt độ của dung dịch thường giảm. Điều này cho thấy quá trình hòa tan KNO3 là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 15: So sánh tính base của các hydroxide của kim loại kiềm: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

  • A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH
  • C. LiOH < KOH < NaOH < RbOH < CsOH
  • D. CsOH < RbOH < NaOH < KOH < LiOH

Câu 16: Khí nào sau đây không thể làm khô bằng cách cho đi qua bình chứa Sodium hydroxide (NaOH) rắn?

  • A. N2
  • B. H2
  • C. O2
  • D. CO2

Câu 17: Tại sao các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.
  • B. Khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • C. Độ âm điện lớn.
  • D. Chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 18: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khả năng phản ứng của nó với cả axit và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính lưỡng tính của NaHCO3?

  • A. NaHCO3 → Na+ + HCO3-
  • B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O (khi nung nóng)
  • C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
  • D. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 19: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm (M) tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,479 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 20: Hợp chất nào của Sodium được sử dụng làm bột nở (baking soda) trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. NaHCO3
  • B. Na2CO3
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 21: So sánh tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đều là kim loại nặng, có độ cứng cao.
  • B. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Đều là kim loại nhẹ, mềm, có màu trắng bạc và dẫn điện tốt.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 22: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen có thể tạo ra các loại oxide khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy Sodium (Na) trong khí oxygen dư là:

  • A. Na2O (Sodium oxide)
  • B. Na2O2 (Sodium peroxide)
  • C. NaO2 (Sodium superoxide)
  • D. NaOH (Sodium hydroxide)

Câu 23: Trong quá trình sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) để thủy phân este (chất béo). NaOH được sử dụng trong quá trình này vì tính chất nào sau đây?

  • A. Là một base mạnh.
  • B. Là một axit mạnh.
  • C. Có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 24: Một dung dịch chứa 0,02 mol NaOH. Để trung hòa hoàn toàn lượng base này cần bao nhiêu mol dung dịch sulfuric acid (H2SO4)?

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,03 mol
  • D. 0,04 mol

Câu 25: Tại sao khi điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân, người ta phải điện phân muối halogenua hoặc hydroxide nóng chảy chứ không điện phân dung dịch nước của chúng?

  • A. Kim loại kiềm không tan trong nước.
  • B. Điện phân dung dịch tạo ra kim loại ở dạng hợp kim.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của muối và hydroxide cao hơn nước.
  • D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn nước, nên nước sẽ bị điện phân thay vì ion kim loại kiềm.

Câu 26: Cho một hỗn hợp gồm Na và K có khối lượng 4,6 gam tác dụng hết với nước, thu được dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp hai hydroxide tương ứng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Biết Na=23, K=39, O=16, H=1)

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 27: Muối nào sau đây của kim loại kiềm khi nhiệt phân hoàn toàn không giải phóng khí CO2?

  • A. Na2CO3
  • B. NaHCO3
  • C. Li2CO3
  • D. KHCO3

Câu 28: Lithium carbonate (Li2CO3) khác biệt với các carbonate kim loại kiềm khác ở chỗ nó dễ bị nhiệt phân tạo thành Li2O và CO2 ở nhiệt độ tương đối thấp. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào của Lithium?

  • A. Khối lượng nguyên tử nhỏ nhất.
  • B. Năng lượng ion hóa lớn nhất.
  • C. Bán kính ion nhỏ nhất và mật độ điện tích lớn.
  • D. Độ âm điện lớn nhất.

Câu 29: Cho 0,1 mol muối Carbonate của một kim loại kiềm (M2CO3) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol). Giá trị của V là:

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 3,7185 lít
  • D. 2,479 lít

Câu 30: Tại sao Cesium (Cs) lại được sử dụng trong tế bào quang điện?

  • A. Có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất.
  • B. Có khối lượng riêng lớn nhất.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
  • D. Không phản ứng với oxygen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tố kim loại kiềm nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất trong nhóm IA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi cho một mẩu kim loại Sodium (Na) vào nước, quan sát thấy mẩu kim loại nóng chảy thành viên tròn, chạy trên mặt nước và tan dần, đồng thời có khí không màu thoát ra. Giải thích nào sau đây là *không* đúng về hiện tượng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quá trình điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại Sodium (Na)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho 2,3 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Chlorine (Cl2). Khối lượng muối Sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, Cl=35,5)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi nung nóng chảy các kim loại kiềm, nhiệt độ nóng chảy của chúng có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Yếu tố chính nào giải thích cho xu hướng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Potassium superoxide (KO2) là một hợp chất của Potassium được sử dụng trong mặt nạ phòng độc và tàu ngầm vì khả năng phản ứng với CO2 và hơi nước trong không khí thở ra để tái tạo O2. Phản ứng chính với CO2 là 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2. Nếu một người thở ra 0,88 gam CO2, khối lượng O2 tối đa có thể được tái tạo từ KO2 theo phản ứng trên là bao nhiêu? (Biết C=12, O=16, K=39)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của Lithium (Li) là trong sản xuất pin sạc (pin Li-ion) nhờ đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi hòa tan Sodium carbonate (Na2CO3) vào nước, dung dịch thu được có môi trường base. Giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho 0,585 gam Sodium chloride (NaCl) tác dụng vừa đủ với dung dịch Silver nitrate (AgNO3). Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, Cl=35,5, Ag=108, N=14, O=16)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong các hợp chất, các kim loại kiềm luôn thể hiện số oxi hóa +1. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm cấu hình electron nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nung nóng Sodium bicarbonate (NaHCO3) rắn, xảy ra phản ứng nhiệt phân tạo thành Sodium carbonate (Na2CO3), khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O). Nếu nung hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3, thể tích khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol) thu được là bao nhiêu? (Biết Na=23, H=1, C=12, O=16)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một phương pháp thường dùng để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm là ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn phản ứng với không khí và hơi nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Potassium nitrate (KNO3) là một muối được sử dụng rộng rãi trong phân bón và sản xuất thuốc nổ đen. Khi hòa tan KNO3 vào nước, nhiệt độ của dung dịch thường giảm. Điều này cho thấy quá trình hòa tan KNO3 là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh tính base của các hydroxide của kim loại kiềm: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khí nào sau đây *không* thể làm khô bằng cách cho đi qua bình chứa Sodium hydroxide (NaOH) rắn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khả năng phản ứng của nó với cả axit và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính lưỡng tính của NaHCO3?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm (M) tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,479 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại M là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hợp chất nào của Sodium được sử dụng làm bột nở (baking soda) trong công nghiệp thực phẩm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen có thể tạo ra các loại oxide khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy Sodium (Na) trong khí oxygen dư là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) để thủy phân este (chất béo). NaOH được sử dụng trong quá trình này vì tính chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một dung dịch chứa 0,02 mol NaOH. Để trung hòa hoàn toàn lượng base này cần bao nhiêu mol dung dịch sulfuric acid (H2SO4)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao khi điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân, người ta phải điện phân muối halogenua hoặc hydroxide nóng chảy chứ không điện phân dung dịch nước của chúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho một hỗn hợp gồm Na và K có khối lượng 4,6 gam tác dụng hết với nước, thu được dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp hai hydroxide tương ứng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Biết Na=23, K=39, O=16, H=1)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Muối nào sau đây của kim loại kiềm khi nhiệt phân hoàn toàn *không* giải phóng khí CO2?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Lithium carbonate (Li2CO3) khác biệt với các carbonate kim loại kiềm khác ở chỗ nó dễ bị nhiệt phân tạo thành Li2O và CO2 ở nhiệt độ tương đối thấp. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào của Lithium?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho 0,1 mol muối Carbonate của một kim loại kiềm (M2CO3) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol). Giá trị của V là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao Cesium (Cs) lại được sử dụng trong tế bào quang điện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA và có mật độ nhỏ nhất?

  • A. Li (Liti)
  • B. Na (Natri)
  • C. K (Kali)
  • D. Cs (Caesium)

Câu 2: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử mạnh của kim loại kiềm?

  • A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
  • B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → NaHCO3. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

  • A. Na2O
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. NaCl

Câu 4: Vì sao kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa?

  • A. Dầu hỏa là chất trơ, không phản ứng với kim loại kiềm.
  • B. Dầu hỏa ngăn chặn sự bay hơi của kim loại kiềm.
  • C. Dầu hỏa tạo môi trường khử, bảo vệ kim loại kiềm khỏi bị oxi hóa.
  • D. Dầu hỏa ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với hơi ẩm và oxi trong không khí.

Câu 5: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 6: Muối nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và bột giặt?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. Na2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại natri vào dung dịch CuSO4?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Kim loại natri tan dần, dung dịch có màu xanh lam đậm hơn.
  • C. Kim loại natri tan dần, có khí thoát ra và đồng kim loại màu đỏ bám vào.
  • D. Kim loại natri tan nhanh, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

Câu 8: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại tăng dần theo chiều nào?

  • A. Từ Li đến Cs
  • B. Từ Cs đến Li
  • C. Không có quy luật
  • D. Tính khử không thay đổi

Câu 9: Phương pháp điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch muối của chúng

Câu 10: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm: (a) Mềm, nhẹ, dẫn điện tốt. (b) Tác dụng mạnh với nước và axit. (c) Hợp chất có màu đặc trưng khi đốt trên ngọn lửa đèn khí. (d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và nước, vai trò của nước là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 12: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 13: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Chế tạo pin mặt trời (Cs)
  • B. Sản xuất xà phòng (NaOH)
  • C. Chế tạo thép không gỉ (Cr)
  • D. Điều chế Na trong công nghiệp

Câu 14: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, điểm khác biệt chính là:

  • A. Đều là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Kim loại kiềm hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • C. Kim loại kiềm thổ tác dụng với nước mạnh hơn kim loại kiềm.
  • D. Đều tạo oxit bazơ khi tác dụng với oxi.

Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính tổng khối lượng muối clorua khan thu được sau phản ứng.

  • A. 10,71 gam
  • B. 11,70 gam
  • C. 11,71 gam
  • D. 12,70 gam

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để xử lý nhanh khi natri kim loại bị dính vào tay, người ta nên dùng chất nào sau đây?

  • A. Cồn (ethanol)
  • B. Nước
  • C. Dung dịch NaOH loãng
  • D. Dung dịch HCl loãng

Câu 17: Ion kim loại kiềm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng điện giải và hoạt động của tế bào thần kinh trong cơ thể người?

  • A. Li+
  • B. Na+
  • C. K+
  • D. Cs+

Câu 18: Cho 3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm liên tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Xác định hai kim loại kiềm đó.

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Na và Li

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch NaCl 0.1M
  • B. Dung dịch HCl 0.1M
  • C. Dung dịch NaOH 0.1M
  • D. Dung dịch CH3COOH 0.1M

Câu 20: Để làm mềm nước cứng tạm thời có chứa Ca(HCO3)2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. HCl
  • D. CaCl2

Câu 21: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm.

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. ns2np1
  • D. ns2np5

Câu 22: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào được dùng làm tế bào quang điện?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 23: Cho phương trình hóa học: M + H2O → MOH + 1/2H2. Để thu được 2,24 lít H2 (đktc) cần dùng bao nhiêu gam kim loại kiềm M (với M là Na)?

  • A. 2,3 gam
  • B. 4,6 gam
  • C. 6,9 gam
  • D. 9,2 gam

Câu 24: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về kim loại kiềm?

  • A. Có ánh kim.
  • B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
  • C. Có độ cứng lớn.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 25: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl
  • C. Cho Na tác dụng với H2O
  • D. Nhiệt phân Na2CO3

Câu 26: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất nào là muối axit?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 27: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể gì ở điều kiện thường?

  • A. Lập phương tâm diện
  • B. Lập phương tâm khối
  • C. Lục phương
  • D. Kim cương

Câu 28: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4. Muối thu được sau phản ứng là:

  • A. Na2SO4
  • B. NaHSO4
  • C. Na2SO4 và NaOH dư
  • D. NaHSO4 và H2SO4 dư

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + Cl2 → 2NaCl
  • B. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
  • C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
  • D. Na + MgCl2 → NaCl + Mg

Câu 30: Điều chế kim loại Na bằng cách điện phân NaCl nóng chảy, tại catot xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion Na+
  • B. Khử ion Na+
  • C. Oxi hóa ion Cl-
  • D. Khử ion Cl-

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA và có mật độ nhỏ nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử mạnh của kim loại kiềm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → NaHCO3. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vì sao kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Muối nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và bột giặt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại natri vào dung dịch CuSO4?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại tăng dần theo chiều nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phương pháp điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm: (a) Mềm, nhẹ, dẫn điện tốt. (b) Tác dụng mạnh với nước và axit. (c) Hợp chất có màu đặc trưng khi đốt trên ngọn lửa đèn khí. (d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và nước, vai trò của nước là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, điểm khác biệt chính là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính tổng khối lượng muối clorua khan thu được sau phản ứng.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, để xử lý nhanh khi natri kim loại bị dính vào tay, người ta nên dùng chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ion kim loại kiềm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng điện giải và hoạt động của tế bào thần kinh trong cơ thể người?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho 3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm liên tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Xác định hai kim loại kiềm đó.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để làm mềm nước cứng tạm thời có chứa Ca(HCO3)2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào được dùng làm tế bào quang điện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho phương trình hóa học: M + H2O → MOH + 1/2H2. Để thu được 2,24 lít H2 (đktc) cần dùng bao nhiêu gam kim loại kiềm M (với M là Na)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về kim loại kiềm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất nào là muối axit?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể gì ở điều kiện thường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4. Muối thu được sau phản ứng là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Điều chế kim loại Na bằng cách điện phân NaCl nóng chảy, tại catot xảy ra quá trình:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 2, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IA
  • D. Chu kì 4, nhóm IA

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm?

  • A. Độ cứng thấp, có thể cắt bằng dao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Độ cứng tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 3: Kim loại kiềm thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 4: Trong các hợp chất, nguyên tố nhóm IA luôn thể hiện số oxi hóa nào?

  • A. 0
  • B. +1
  • C. +2
  • D. -1

Câu 5: Phản ứng của kim loại Na với nước xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt. Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein là gì?

  • A. Mẩu Na tan chậm, có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.
  • B. Mẩu Na không phản ứng, dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • C. Mẩu Na tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Mẩu Na tan nhanh, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 6: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong:

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch acid loãng.
  • C. Dầu hỏa.
  • D. Ethanol khan.

Câu 7: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.56 L
  • B. 1.12 L
  • C. 2.24 L
  • D. 0.224 L

Câu 8: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenide hoặc hydroxide.
  • B. Điện phân dung dịch muối.
  • C. Dùng chất khử mạnh khử oxit kim loại.
  • D. Nhiệt phân muối carbonate.

Câu 9: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, xà phòng và tơ sợi nhân tạo?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. NaHCO₃
  • D. Na₂CO₃

Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối sodium hydrocarbonate (NaHCO₃), sản phẩm thu được là gì?

  • A. NaOH, CO₂, H₂
  • B. Na₂O, CO₂, H₂O
  • C. Na₂CO₃, CO₂, H₂O
  • D. NaOH, CO₂, H₂O

Câu 11: Muối nào của natri vừa có tính chất của muối acid (tác dụng với base) vừa có tính chất của base (tác dụng với acid)?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaOH

Câu 12: Trong quá trình Solvay sản xuất Na₂CO₃, NaHCO₃ kết tinh tách ra khỏi dung dịch dựa trên tính chất nào của nó?

  • A. Độ tan thấp.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Độ bền nhiệt thấp.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 13: Để phân biệt hai dung dịch không màu Na₂CO₃ và NaHCO₃, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. KCl
  • D. HCl

Câu 14: Khi đốt nóng một mẫu muối lithium chloride (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là:

  • A. Màu vàng.
  • B. Màu tím nhạt.
  • C. Màu xanh lá cây.
  • D. Màu đỏ tía.

Câu 15: Cho một hỗn hợp gồm 0,1 mol Na và 0,05 mol K vào lượng nước dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.56 L
  • B. 1.12 L
  • C. 1.68 L
  • D. 2.24 L

Câu 16: Khối lượng riêng của kim loại kiềm biến đổi như thế nào trong nhóm từ Li đến Cs?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần, trừ K có khối lượng riêng nhỏ hơn Na.
  • C. Tăng dần.
  • D. Không thay đổi đáng kể.

Câu 17: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm lại thấp hơn nhiều so với các kim loại khác như sắt hay đồng?

  • A. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
  • B. Khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • C. Độ cứng thấp.
  • D. Chúng dễ bị oxi hóa.

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sodium sulfate (Na₂SO₄) thu được là bao nhiêu?

  • A. 4.9 g
  • B. 9.8 g
  • C. 3.55 g
  • D. 7.1 g

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của natri chloride (NaCl)?

  • A. Làm gia vị trong thực phẩm.
  • B. Nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl₂, H₂.
  • C. Sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Bảo quản thực phẩm.

Câu 20: Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Na=23, K=39)

  • A. 46.0%
  • B. 5.75%
  • C. 94.25%
  • D. 54.0%

Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả kim loại kiềm đều nhẹ hơn nước. (b) NaHCO₃ có thể tác dụng với cả dung dịch acid mạnh và dung dịch base mạnh. (c) Na₂CO₃ được dùng làm bột nở trong thực phẩm. (d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được NaOH, H₂ và Cl₂. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Tính chất hóa học nào của kim loại kiềm được thể hiện khi chúng tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ thường?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 23: Cho 0,01 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng nước dư, thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 24: Dung dịch nào sau đây có tính kiềm yếu nhất trong số các dung dịch cùng nồng độ mol?

  • A. LiOH
  • B. NaOH
  • C. KOH
  • D. CsOH

Câu 25: Một mẫu muối được hòa tan vào nước, sau đó đưa vào ngọn lửa đèn khí không màu thì thấy ngọn lửa có màu vàng. Ion kim loại có mặt trong muối là:

  • A. K⁺
  • B. Na⁺
  • C. Li⁺
  • D. Ca²⁺

Câu 26: Cho 0,53 gam hỗn hợp gồm Na₂CO₃ và NaHCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 112 ml khí CO₂ (đktc). Khối lượng của Na₂CO₃ trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0.42 g
  • B. 0.11 g
  • C. 0.53 g
  • D. 0.265 g

Câu 27: So sánh tính base của các hydroxide sau: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

  • A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH > NaOH > KOH > RbOH > CsOH
  • C. NaOH < KOH < LiOH < RbOH < CsOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Học sinh đó cần sử dụng loại đèn nào để quan sát màu ngọn lửa rõ nhất?

  • A. Đèn khí (đèn Bunsen) với ngọn lửa không màu.
  • B. Đèn cồn.
  • C. Đèn dầu hỏa.
  • D. Đèn huỳnh quang.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để loại bỏ độ cứng tạm thời của nước bằng cách dùng dung dịch NaOH?

  • A. CaSO₄ + 2NaOH → Ca(OH)₂↓ + Na₂SO₄
  • B. Ca(HCO₃)₂ + 2NaOH → CaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O
  • C. MgCl₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂↓ + 2NaCl
  • D. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃↓ + 2NaCl

Câu 30: Khối lượng của kim loại kiềm M cần thiết để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl₂ (đktc) tạo ra muối chloride là 3,725 gam. Kim loại M là? (Cho Cl=35.5)

  • A. Na
  • B. Li
  • C. K
  • D. Rb

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Kim loại kiềm thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong các hợp chất, nguyên tố nhóm IA luôn thể hiện số oxi hóa nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng của kim loại Na với nước xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt. Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, xà phòng và tơ sợi nhân tạo?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối sodium hydrocarbonate (NaHCO₃), sản phẩm thu được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Muối nào của natri vừa có tính chất của muối acid (tác dụng với base) vừa có tính chất của base (tác dụng với acid)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong quá trình Solvay sản xuất Na₂CO₃, NaHCO₃ kết tinh tách ra khỏi dung dịch dựa trên tính chất nào của nó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để phân biệt hai dung dịch không màu Na₂CO₃ và NaHCO₃, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đốt nóng một mẫu muối lithium chloride (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho một hỗn hợp gồm 0,1 mol Na và 0,05 mol K vào lượng nước dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khối lượng riêng của kim loại kiềm biến đổi như thế nào trong nhóm từ Li đến Cs?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm lại thấp hơn nhiều so với các kim loại khác như sắt hay đồng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sodium sulfate (Na₂SO₄) thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng chính của natri chloride (NaCl)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Na=23, K=39)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả kim loại kiềm đều nhẹ hơn nước. (b) NaHCO₃ có thể tác dụng với cả dung dịch acid mạnh và dung dịch base mạnh. (c) Na₂CO₃ được dùng làm bột nở trong thực phẩm. (d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được NaOH, H₂ và Cl₂. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tính chất hóa học nào của kim loại kiềm được thể hiện khi chúng tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ thường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho 0,01 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng nước dư, thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Dung dịch nào sau đây có tính kiềm yếu nhất trong số các dung dịch cùng nồng độ mol?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một mẫu muối được hòa tan vào nước, sau đó đưa vào ngọn lửa đèn khí không màu thì thấy ngọn lửa có màu vàng. Ion kim loại có mặt trong muối là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho 0,53 gam hỗn hợp gồm Na₂CO₃ và NaHCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 112 ml khí CO₂ (đktc). Khối lượng của Na₂CO₃ trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh tính base của các hydroxide sau: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Học sinh đó cần sử dụng loại đèn nào để quan sát màu ngọn lửa rõ nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để loại bỏ độ cứng tạm thời của nước bằng cách dùng dung dịch NaOH?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khối lượng của kim loại kiềm M cần thiết để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl₂ (đktc) tạo ra muối chloride là 3,725 gam. Kim loại M là? (Cho Cl=35.5)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại nhóm IA, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Trong tự nhiên, X tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế kim loại X từ hợp chất của nó?

  • A. Nhiệt phân hợp chất oxide của X
  • B. Dùng CO khử oxide của X ở nhiệt độ cao
  • C. Điện phân dung dịch muối chloride của X
  • D. Điện phân nóng chảy muối halogen của X

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(b) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(d) Kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí hydrogen.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại kiềm. Chất Y có khả năng hấp thụ khí CO₂ tạo thành Z. Chất Z được dùng làm bột nở trong làm bánh. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Li, LiOH, Li₂CO₃
  • B. Na, NaOH, NaHCO₃
  • C. K, KOH, K₂CO₃
  • D. Rb, RbOH, Rb₂CO₃

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam kim loại kiềm M trong oxygen dư, thu được 6,2 gam oxide. Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 5: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 5,85
  • B. 11,7
  • C. 23,4
  • D. 40

Câu 6: Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch Na₂CO₃, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Có kết tủa trắng xuất hiện
  • B. Có khí màu vàng lục thoát ra
  • C. Có khí không màu, không mùi thoát ra từ từ
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử:

  • A. Na, K, Mg, Al
  • B. Mg, Al, Na, K
  • C. Al, Mg, K, Na
  • D. K, Na, Al, Mg

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại sodium, người ta thường ngâm chìm sodium trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch acid HCl loãng

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca)?

  • A. Na + CaCl₂ → NaCl + Ca
  • B. K + CaO → K₂O + Ca
  • C. Li + Ca(OH)₂ → LiOH + Ca
  • D. Na + H₂O → NaOH + H₂ (phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn Ca + H₂O)

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H₃PO₄ 1M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

  • A. NaH₂PO₄
  • B. Na₂HPO₄
  • C. Na₃PO₄
  • D. Hỗn hợp NaH₂PO₄ và Na₂HPO₄

Câu 11: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

  • A. Cs, Rb, K, Na, Li
  • B. Li, Na, K, Rb, Cs
  • C. Na, Li, K, Rb, Cs
  • D. K, Na, Li, Rb, Cs

Câu 12: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối acid?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • C. Thực hiện phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 14: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân Na₂CO₃
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • C. Cho Na tác dụng với H₂O
  • D. Khử Na₂O bằng H₂ ở nhiệt độ cao

Câu 15: Cho 5,6 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

  • A. Na₂CO₃, 21,2 gam
  • B. NaHCO₃, 21 gam
  • C. Na₂CO₃, 10,6 gam
  • D. Hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất của các hydroxide kim loại kiềm?

  • A. Là base mạnh, tan tốt trong nước
  • B. Là acid mạnh, tan tốt trong nước
  • C. Là base yếu, ít tan trong nước
  • D. Là chất lưỡng tính

Câu 17: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Biết X là dung dịch Ca(OH)₂. Y là chất nào?

  • A. CaO
  • B. CaCO₃
  • C. CaCl₂
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 18: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 19: Cho dãy các muối sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Sắp xếp các muối theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy:

  • A. NaF, NaBr, NaCl, NaI
  • B. NaI, NaCl, NaBr, NaF
  • C. NaI, NaBr, NaCl, NaF
  • D. NaCl, NaBr, NaI, NaF

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết Z là kim loại nặng nhất. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại trên vào nước thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H₂ (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M?

  • A. 200 ml
  • B. 400 ml
  • C. 600 ml
  • D. 800 ml

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium carbonate (Na₂CO₃)?

  • A. Sản xuất thủy tinh
  • B. Sản xuất xà phòng
  • C. Sản xuất giấy
  • D. Thuốc giảm đau dạ dày

Câu 22: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Kim loại nào tác dụng với nước mãnh liệt nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 23: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi trong y tế để truyền dịch cho người bệnh?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaHCO₃

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaHCO₃ → (t°) X → NaOH. X là chất nào?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaHSO₄

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ

Câu 26: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻, SO₄²⁻. Ion nào không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • A. Na⁺ và Cl⁻
  • B. Mg²⁺ và SO₄²⁻
  • C. Ca²⁺ và CO₃²⁻
  • D. Na⁺ và SO₄²⁻

Câu 27: Cho m gam Na tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2 lít dung dịch NaOH có pH = 13. Giá trị của m là:

  • A. 2,3
  • B. 4,6
  • C. 9,2
  • D. 18,4

Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxygen dư, sản phẩm chính thường là:

  • A. Oxide (M₂O)
  • B. Peroxide (M₂O₂)
  • C. Superoxide (MO₂)
  • D. Hydroxide (MOH)

Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối chloride thu được là:

  • A. 9,5 gam
  • B. 10,7 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 12,3 gam

Câu 30: Khi nhiệt phân muối nitrate của kim loại kiềm (trừ LiNO₃), sản phẩm thu được là:

  • A. Muối nitrite và oxygen
  • B. Kim loại kiềm, nitrogen dioxide và oxygen
  • C. Oxide kim loại kiềm, nitrogen dioxide và oxygen
  • D. Kim loại kiềm, nitrogen và oxygen

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại nhóm IA, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Trong tự nhiên, X tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế kim loại X từ hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(b) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(d) Kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí hydrogen.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại kiềm. Chất Y có khả năng hấp thụ khí CO₂ tạo thành Z. Chất Z được dùng làm bột nở trong làm bánh. X, Y, Z lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam kim loại kiềm M trong oxygen dư, thu được 6,2 gam oxide. Kim loại M là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch Na₂CO₃, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại sodium, người ta thường ngâm chìm sodium trong chất lỏng nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H₃PO₄ 1M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối acid?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho 5,6 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất của các hydroxide kim loại kiềm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Biết X là dung dịch Ca(OH)₂. Y là chất nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho dãy các muối sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Sắp xếp các muối theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết Z là kim loại nặng nhất. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại trên vào nước thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H₂ (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium carbonate (Na₂CO₃)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Kim loại nào tác dụng với nước mãnh liệt nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi trong y tế để truyền dịch cho người bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaHCO₃ → (t°) X → NaOH. X là chất nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻, SO₄²⁻. Ion nào không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho m gam Na tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2 lít dung dịch NaOH có pH = 13. Giá trị của m là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxygen dư, sản phẩm chính thường là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối chloride thu được là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nhiệt phân muối nitrate của kim loại kiềm (trừ LiNO₃), sản phẩm thu được là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Các kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có những tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Nhẹ, mềm, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, dẫn điện tốt.
  • B. Nặng, cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện kém.
  • C. Nhẹ, cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện tốt.
  • D. Nặng, mềm, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, dẫn điện kém.

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37), Cs (Z=55). Chiều tăng dần tính khử của các kim loại tương ứng là:

  • A. Cs < Rb < K < Na < Li
  • B. Li < Na < K < Cs < Rb
  • C. K < Na < Li < Rb < Cs
  • D. Li < Na < K < Rb < Cs

Câu 3: Kim loại kiềm nào khi cho vào nước sẽ phản ứng mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ?

  • A. Lithium
  • B. Sodium
  • C. Potassium
  • D. Cesium

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol khan
  • C. Dầu hỏa hoặc paraffin lỏng
  • D. Dung dịch acid loãng

Câu 5: Khi cho kim loại sodium vào nước, hiện tượng quan sát được là gì? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Kim loại tan dần, sủi bọt khí không màu.
  • B. Kim loại nóng chảy thành giọt tròn, chạy trên mặt nước, tan dần, sủi bọt khí không màu và dung dịch tạo thành làm hồng quỳ tím.
  • C. Kim loại chìm xuống đáy, tan dần và có khí màu nâu thoát ra.
  • D. Kim loại không phản ứng với nước.

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại potassium với khí oxygen ở nhiệt độ thường?

  • A. 2K + O2 → K2O2
  • B. 4K + O2 → 2K2O
  • C. K + O2 → KO2
  • D. K + O2 → K2O

Câu 7: Hợp chất nào sau đây của sodium được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ sợi nhân tạo, xà phòng, chất tẩy rửa?

  • A. Sodium hydroxide (NaOH)
  • B. Sodium carbonate (Na2CO3)
  • C. Sodium chloride (NaCl)
  • D. Sodium bicarbonate (NaHCO3)

Câu 8: Trong công nghiệp, sodium hydroxide được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. 2Cl⁻ → Cl2 + 2e⁻
  • B. 2H2O + 2e⁻ → H2 + 2OH⁻
  • C. 2H2O + 2e⁻ → H2↑ + 2OH⁻
  • D. Na⁺ + e⁻ → Na

Câu 9: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính chất đặc trưng nào sau đây mà được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm?

  • A. Dễ tan trong nước
  • B. Bị phân hủy khi đun nóng tạo khí CO2
  • C. Có tính acid mạnh
  • D. Có tính base mạnh

Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối NaHCO3, sản phẩm thu được gồm:

  • A. Na2CO3, CO2, H2O
  • B. NaOH, CO2, H2O
  • C. Na2O, CO2, H2O
  • D. Na2CO3, H2

Câu 11: Dung dịch muối nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. NaCl
  • B. NaNO3
  • C. Na2CO3
  • D. Na2SO4

Câu 12: Cho 4,6 gam kim loại sodium vào 100 ml nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V.

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 0,56 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 13: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối sodium sulfate (Na2SO4) thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,1 gam
  • B. 14,2 gam
  • C. 3,55 gam
  • D. 7,10 gam

Câu 14: Khi thử ngọn lửa, muối của kim loại lithium cho ngọn lửa có màu gì?

  • A. Đỏ tía
  • B. Vàng
  • C. Tím
  • D. Xanh lục

Câu 15: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại sodium trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Điện phân dung dịch NaOH
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl
  • D. Dùng chất khử mạnh (ví dụ: Al) để khử Na2O ở nhiệt độ cao

Câu 16: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp so với các kim loại khác cùng chu kỳ?

  • A. Do có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm mặt.
  • B. Do liên kết kim loại yếu (chỉ có một electron hóa trị tham gia liên kết).
  • C. Do khối lượng mol nguyên tử nhỏ.
  • D. Do có độ âm điện lớn.

Câu 17: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Na và K phản ứng hết với nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 0,61975 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 18: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, chất khử là:

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Nước
  • C. Ion kim loại kiềm
  • D. Hydroxide ion (OH⁻)

Câu 19: Muối NaCl có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Trong y tế, dung dịch NaCl 0,9% (dung dịch sinh lí) được dùng để làm gì?

  • A. Sát trùng vết thương nặng
  • B. Làm giảm đau
  • C. Truyền vào tĩnh mạch để cung cấp nước và ion
  • D. Điều trị cảm cúm

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. ns²np¹
  • B. ns¹
  • C. ns²
  • D. np⁶

Câu 21: Cho các tính chất sau: (1) Bán kính nguyên tử lớn; (2) Năng lượng ion hóa nhỏ; (3) Độ âm điện lớn; (4) Chỉ thể hiện số oxi hóa +1 trong hợp chất. Những tính chất nào là đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IA?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa ion Cl⁻
  • B. Quá trình khử ion Na⁺
  • C. Quá trình oxi hóa phân tử H2O
  • D. Quá trình khử ion H⁺

Câu 23: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH. Sự phụ thuộc số mol kết tủa BaCO3 tạo thành khi cho BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng với số mol CO2 được biểu diễn qua đồ thị. Nếu thay NaOH bằng KOH, đồ thị biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đồ thị sẽ hoàn toàn khác.
  • B. Đồ thị sẽ có hình dạng tương tự nhưng vị trí các điểm đặc trưng sẽ thay đổi.
  • C. Đồ thị sẽ có hình dạng và vị trí các điểm đặc trưng hoàn toàn tương tự vì tính chất hóa học của NaOH và KOH tương tự nhau khi tác dụng với CO2.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 24: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0,0125 mol H2. Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 25: Trong quá trình sản xuất Na2CO3 theo phương pháp Solvay, một trong những phản ứng chính tạo ra NaHCO3 là phản ứng giữa dung dịch NaCl bão hòa, NH3 và CO2. Phản ứng này dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để tách nó ra khỏi hỗn hợp?

  • A. Độ tan tương đối thấp trong dung dịch nước lạnh.
  • B. Khả năng bị nhiệt phân tạo Na2CO3.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Khả năng phản ứng với acid.

Câu 26: Một mẫu kim loại kiềm bị oxi hóa một phần trong không khí. Khi cho mẫu này tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y và khí H2. Dung dịch Y chứa những chất tan nào?

  • A. Chỉ có hydroxide kim loại kiềm.
  • B. Chỉ có oxide kim loại kiềm.
  • C. Kim loại kiềm dư và hydroxide kim loại kiềm.
  • D. Hydroxide kim loại kiềm và có thể có oxide hoặc peroxide kim loại kiềm (tùy mức độ oxi hóa).

Câu 27: Tại sao các kim loại kiềm lại có tính khử rất mạnh?

  • A. Vì chúng có độ âm điện lớn.
  • B. Vì nguyên tử của chúng dễ dàng nhường đi 1 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Vì chúng có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • D. Vì chúng có năng lượng ion hóa lớn.

Câu 28: Phản ứng của các kim loại kiềm với oxygen tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện phản ứng. Li tác dụng với O2 tạo Li2O. Na tác dụng với O2 tạo Na2O2. K, Rb, Cs tác dụng với O2 tạo MO2 (superoxide). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Kích thước ion kim loại kiềm.
  • B. Độ bền liên kết kim loại.
  • C. Năng lượng ion hóa.
  • D. Độ âm điện.

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M tác dụng với dung dịch CaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,00 gam
  • B. 10,00 gam
  • C. 11,10 gam
  • D. 0,10 gam

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt muối KCl và quan sát màu ngọn lửa. Học sinh đó sẽ thấy ngọn lửa có màu gì?

  • A. Vàng
  • B. Đỏ tía
  • C. Xanh lá cây
  • D. Tím nhạt

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Các kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có những tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37), Cs (Z=55). Chiều tăng dần tính khử của các kim loại tương ứng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kim loại kiềm nào khi cho vào nước sẽ phản ứng mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi cho kim loại sodium vào nước, hiện tượng quan sát được là gì? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại potassium với khí oxygen ở nhiệt độ thường?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hợp chất nào sau đây của sodium được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ sợi nhân tạo, xà phòng, chất tẩy rửa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong công nghiệp, sodium hydroxide được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính chất đặc trưng nào sau đây mà được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối NaHCO3, sản phẩm thu được gồm:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dung dịch muối nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho 4,6 gam kim loại sodium vào 100 ml nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối sodium sulfate (Na2SO4) thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi thử ngọn lửa, muối của kim loại lithium cho ngọn lửa có màu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại sodium trong công nghiệp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp so với các kim loại khác cùng chu kỳ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Na và K phản ứng hết với nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, chất khử là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Muối NaCl có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Trong y tế, dung dịch NaCl 0,9% (dung dịch sinh lí) được dùng để làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các tính chất sau: (1) Bán kính nguyên tử lớn; (2) Năng lượng ion hóa nhỏ; (3) Độ âm điện lớn; (4) Chỉ thể hiện số oxi hóa +1 trong hợp chất. Những tính chất nào là đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IA?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH. Sự phụ thuộc số mol kết tủa BaCO3 tạo thành khi cho BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng với số mol CO2 được biểu diễn qua đồ thị. Nếu thay NaOH bằng KOH, đồ thị biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0,0125 mol H2. Kim loại X là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quá trình sản xuất Na2CO3 theo phương pháp Solvay, một trong những phản ứng chính tạo ra NaHCO3 là phản ứng giữa dung dịch NaCl bão hòa, NH3 và CO2. Phản ứng này dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để tách nó ra khỏi hỗn hợp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một mẫu kim loại kiềm bị oxi hóa một phần trong không khí. Khi cho mẫu này tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y và khí H2. Dung dịch Y chứa những chất tan nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao các kim loại kiềm lại có tính khử rất mạnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phản ứng của các kim loại kiềm với oxygen tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện phản ứng. Li tác dụng với O2 tạo Li2O. Na tác dụng với O2 tạo Na2O2. K, Rb, Cs tác dụng với O2 tạo MO2 (superoxide). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M tác dụng với dung dịch CaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt muối KCl và quan sát màu ngọn lửa. Học sinh đó sẽ thấy ngọn lửa có màu gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là nsu00B9. Điều này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 2: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

  • A. Li < Na < K < Rb < Cs.
  • B. Cs < Rb < K < Na < Li.
  • C. Na < Li < K < Rb < Cs.
  • D. Li < Na < Rb < K < Cs.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước?

  • A. 2Na + 2Hu2082O → 2NaOH + Hu2082
  • B. 2K + 2Hu2082O → 2KOH + Hu2082
  • C. 2Li + 2Hu2082O → 2LiOH + Hu2082
  • D. Không có phản ứng nào không xảy ra.

Câu 4: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

  • A. 50 ml.
  • B. 100 ml.
  • C. 200 ml.
  • D. 400 ml.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: M + Ou2082 → Mu2082O (M là kim loại kiềm). Công thức oxide của kim loại kiềm thuộc nhóm IA có dạng tổng quát là:

  • A. Mu2082O.
  • B. MO.
  • C. Mu2082Ou2083.
  • D. MOu2082.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc làm này?

  • A. Dầu hỏa ngăn cản sự bay hơi của sodium.
  • B. Dầu hỏa ngăn cản sodium tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
  • C. Dầu hỏa làm giảm tính khử của sodium.
  • D. Dầu hỏa phản ứng với sodium tạo thành hợp chất trơ.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Là những kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.
(III) Tác dụng với nước mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
(IV) Đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Muối carbonate của kim loại kiềm nào sau đây dễ bị nhiệt phân nhất?

  • A. Nau2082COu2083.
  • B. Ku2082COu2083.
  • C. Rbu2082COu2083.
  • D. Liu2082COu2083.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. NaOH 0.1M.
  • B. KOH 1M.
  • C. NaCl 1M.
  • D. HCl 0.1M.

Câu 10: Cho kim loại potassium (K) tác dụng với lượng dư chlorine (Clu2082) thu được sản phẩm là:

  • A. KCl.
  • B. KClO.
  • C. KClOu2083.
  • D. KClOu2084.

Câu 11: Khi đốt một muối chloride của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng tươi. Kim loại kiềm X là:

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Na.
  • D. Rb.

Câu 12: Phương pháp điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch muối halide.

Câu 13: Cho 2.3 gam kim loại sodium tác dụng hoàn toàn với nước. Thể tích khí hydrogen (đkc) thu được là:

  • A. 1.12 lít.
  • B. 2.24 lít.
  • C. 2.479 lít.
  • D. 1.2395 lít.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không.
  • B. Sản xuất xà phòng.
  • C. Sản xuất thép không gỉ.
  • D. Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân (Na lỏng).

Câu 15: Cho dung dịch Nau2082COu2083 tác dụng với dung dịch CaClu2082. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 16: Cho các hydroxide kim loại: NaOH, Mg(OH)u2082, Al(OH)u2083, Si(OH)u2084. Sắp xếp các hydroxide theo chiều tăng dần tính base:

  • A. Si(OH)u2084 < Al(OH)u2083 < Mg(OH)u2082 < NaOH.
  • B. NaOH < Mg(OH)u2082 < Al(OH)u2083 < Si(OH)u2084.
  • C. Al(OH)u2083 < Si(OH)u2084 < Mg(OH)u2082 < NaOH.
  • D. Mg(OH)u2082 < NaOH < Al(OH)u2083 < Si(OH)u2084.

Câu 17: Trong công nghiệp, sodium carbonate (Nau2082COu2083) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Nau2082COu2083 theo phương pháp này là:

  • A. NaCl và Hu2082SOu2084.
  • B. Nau2082SOu2084 và CaCOu2083.
  • C. NaOH và COu2082.
  • D. NaCl, CaCOu2083 và NHu2083.

Câu 18: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 19: Cho 10 gam hỗn hợp Nau2082COu2083 và Ku2082COu2083 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí COu2082 (đkc). Tính tổng khối lượng muối chloride khan thu được sau phản ứng?

  • A. 9.5 gam.
  • B. 10.0 gam.
  • C. 10.99 gam.
  • D. 11.7 gam.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về ion kim loại kiềm là đúng?

  • A. Ion kim loại kiềm có điện tích -1.
  • B. Ion kim loại kiềm dễ dàng nhận thêm electron.
  • C. Ion kim loại kiềm có tính khử mạnh.
  • D. Ion kim loại kiềm có cấu hình electron bền vững.

Câu 21: Cho các chất: NaCl, NaOH, NaHCOu2083, Nau2082COu2083. Chất nào được dùng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. NaCl.
  • B. NaOH.
  • C. NaHCOu2083.
  • D. Nau2082COu2083.

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → X → NaOH → Y → NaHCOu2083. X và Y lần lượt là:

  • A. Nau2082O và NaCl.
  • B. Nau2082O và Nau2082COu2083.
  • C. NaCl và Nau2082COu2083.
  • D. Nau2082COu2083 và NaCl.

Câu 23: Tính chất hóa học nào sau đây là chung cho tất cả các kim loại kiềm?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tác dụng với halogen tạo muối tan.
  • C. Tạo hydroxide lưỡng tính.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNOu2083.
  • B. Dung dịch BaClu2082.
  • C. Thử màu ngọn lửa đèn khí.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 25: Cho biết vai trò của kim loại kiềm trong phản ứng: 2Na + Clu2082 → 2NaCl.

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 26: Cho các ứng dụng sau: (1) Pin mặt trời, (2) Chất làm lạnh, (3) Điều chế kim loại hiếm, (4) Thuốc trừ sâu. Ứng dụng nào có liên quan đến kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 27: So sánh tính chất hóa học giữa lithium (Li) và các kim loại kiềm khác, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lithium phản ứng với nước mạnh hơn các kim loại kiềm khác.
  • B. Lithium hydroxide là base mạnh nhất trong nhóm IA.
  • C. Lithium carbonate bền nhiệt hơn các carbonate kim loại kiềm khác.
  • D. Lithium có khuynh hướng tạo hợp chất cộng hóa trị cao hơn so với các kim loại kiềm khác.

Câu 28: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại kiềm thổ X là:

  • A. Na.
  • B. K.
  • C. Li.
  • D. Rb.

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa ion Cau00B2u207A, Mgu00B2u207A, Clu209B, HCOu2083u209B. Để làm mềm nước cứng, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl.
  • B. NaCl.
  • C. Nau2082COu2083.
  • D. NaOH.

Câu 30: Cho phản ứng: 2KMnOu2084 + 16HCl → 2KCl + 2MnClu2082 + 5Clu2082 + 8Hu2082O. Trong phản ứng này, potassium chloride (KCl) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Sản phẩm phản ứng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Điều này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: M + O₂ → M₂O (M là kim loại kiềm). Công thức oxide của kim loại kiềm thuộc nhóm IA có dạng tổng quát là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc làm này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Là những kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.
(III) Tác dụng với nước mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
(IV) Đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Muối carbonate của kim loại kiềm nào sau đây dễ bị nhiệt phân nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho kim loại potassium (K) tác dụng với lượng dư chlorine (Cl₂) thu được sản phẩm là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi đốt một muối chloride của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng tươi. Kim loại kiềm X là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phương pháp điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho 2.3 gam kim loại sodium tác dụng hoàn toàn với nước. Thể tích khí hydrogen (đkc) thu được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho các hydroxide kim loại: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, Si(OH)₄. Sắp xếp các hydroxide theo chiều tăng dần tính base:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong công nghiệp, sodium carbonate (Na₂CO₃) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Na₂CO₃ theo phương pháp này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí CO₂ (đkc). Tính tổng khối lượng muối chloride khan thu được sau phản ứng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhận định nào sau đây về ion kim loại kiềm là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các chất: NaCl, NaOH, NaHCO₃, Na₂CO₃. Chất nào được dùng làm bột nở trong làm bánh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → X → NaOH → Y → NaHCO₃. X và Y lần lượt là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tính chất hóa học nào sau đây là chung cho tất cả các kim loại kiềm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho biết vai trò của kim loại kiềm trong phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho các ứng dụng sau: (1) Pin mặt trời, (2) Chất làm lạnh, (3) Điều chế kim loại hiếm, (4) Thuốc trừ sâu. Ứng dụng nào có liên quan đến kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh tính chất hóa học giữa lithium (Li) và các kim loại kiềm khác, phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại kiềm thổ X là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺, Clₛ, HCO₃ₛ. Để làm mềm nước cứng, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, potassium chloride (KCl) đóng vai trò là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Li (Liti)
  • B. Na (Natri)
  • C. K (Kali)
  • D. Cs (Xesi)

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(1) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
(2) Dễ dàng bị oxi hóa trong không khí tạo thành oxit, peoxit hoặc supeoxit.
(3) Đều là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(4) Khi tác dụng với nước luôn tạo thành dung dịch có môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch muối halogenua
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua
  • C. Dùng CO khử oxit kim loại
  • D. Nhiệt phân muối cacbonat

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na + X → NaOH + H₂. Chất X trong phản ứng là:

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. O₂
  • D. Cl₂

Câu 5: Hợp chất nào sau đây của natri được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaOH

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử mạnh của kim loại kiềm?

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H₂O
  • B. 2Na + Cl₂ → 2NaCl
  • C. Na₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2NaCl
  • D. NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O

Câu 7: Cho 3,9 gam Kali (K) tác dụng hoàn toàn với nước dư, thể tích khí H₂ (đktc) thu được là:

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 0,61975 lít
  • D. 3,7185 lít

Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0.01M
  • B. Dung dịch CH₃COOH 0.1M
  • C. Dung dịch NH₃ 0.1M
  • D. Dung dịch NaOH 0.1M

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Natri, người ta thường ngâm Natri trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất
  • B. Dầu hỏa
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 10: Cho các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Cả ba ion có bán kính bằng nhau

Câu 11: Muối nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, khí CO₂ và H₂O?

  • A. NaNO₃
  • B. Na₂SO₄
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Đốt trên ngọn lửa đèn khí
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 13: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là:

  • A. 1
  • B. 7
  • C. 13
  • D. Không xác định được

Câu 14: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns²
  • B. ns²np¹
  • C. ns¹
  • D. ns²np⁵

Câu 15: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li (Liti)
  • B. Na (Natri)
  • C. K (Kali)
  • D. Rb (Rubidi)

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ
  • B. Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
  • C. Sản xuất xà phòng
  • D. Chất xúc tác trong công nghiệp luyện kim

Câu 17: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại tăng dần theo chiều:

  • A. Từ Cs đến Li
  • B. Từ Li đến Cs
  • C. Không có quy luật
  • D. Tất cả đều có tính khử mạnh như nhau

Câu 18: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CuSO₄?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Có khí thoát ra và dung dịch trong suốt
  • C. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh lam
  • D. Chỉ có kết tủa màu đỏ xuất hiện

Câu 19: Cho các chất sau: NaOH, NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối axit?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 20: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ về mặt hóa học

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

  • A. Oxit kim loại (M₂O)
  • B. Peoxit kim loại (M₂O₂)
  • C. Supeoxit kim loại (MO₂)
  • D. Hiđroxit kim loại (MOH)

Câu 22: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ba²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻. Để loại bỏ ion Ba²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể dùng hóa chất nào?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂SO₄
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về NaOH?

  • A. Là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh
  • B. Dung dịch có môi trường kiềm mạnh
  • C. Được dùng trong sản xuất xà phòng
  • D. Được dùng để khắc thủy tinh

Câu 24: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + Ca(OH)₂ → X + Y. X và Y lần lượt là:

  • A. NaCl và H₂O
  • B. CaCO₃ và NaOH
  • C. NaHCO₃ và Ca(OH)₂
  • D. CaO và NaHCO₃

Câu 25: Cho 5 kim loại kiềm thuộc chu kì 3, 4, 5, 6, 7 trong bảng tuần hoàn. Kim loại kiềm thuộc chu kì 6 là:

  • A. Na (Natri)
  • B. K (Kali)
  • C. Cs (Xesi)
  • D. Rb (Rubidi)

Câu 26: Điều nào sau đây sai khi nói về muối cacbonat của kim loại kiềm?

  • A. Đa số tan tốt trong nước
  • B. Dễ bị nhiệt phân tạo oxit kim loại và CO₂
  • C. Dung dịch có môi trường kiềm
  • D. Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp

Câu 27: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Na (Natri)
  • B. K (Kali)
  • C. Li (Liti)
  • D. Rb (Rubidi)

Câu 28: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)₂
  • C. Na₂CO₃
  • D. Ca₃(PO₄)₂

Câu 29: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Mg, Al. Kim loại nào không thuộc nhóm IA?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Mg
  • D. Al

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của kim loại kiềm với halogen?

  • A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt
  • B. Phản ứng xảy ra chậm, cần đun nóng
  • C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
  • D. Sản phẩm luôn là oxit kim loại

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(1) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
(2) Dễ dàng bị oxi hóa trong không khí tạo thành oxit, peoxit hoặc supeoxit.
(3) Đều là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(4) Khi tác dụng với nước luôn tạo thành dung dịch có môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na + X → NaOH + H₂. Chất X trong phản ứng là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hợp chất nào sau đây của natri được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phản ứng nào sau đây ch??ng minh tính khử mạnh của kim loại kiềm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho 3,9 gam Kali (K) tác dụng hoàn toàn với nước dư, thể tích khí H₂ (đktc) thu được là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Natri, người ta thường ngâm Natri trong chất lỏng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Muối nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, khí CO₂ và H₂O?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại tăng dần theo chiều:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CuSO₄?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các chất sau: NaOH, NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối axit?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ba²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻. Để loại bỏ ion Ba²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể dùng hóa chất nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về NaOH?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + Ca(OH)₂ → X + Y. X và Y lần lượt là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho 5 kim loại kiềm thuộc chu kì 3, 4, 5, 6, 7 trong bảng tuần hoàn. Kim loại kiềm thuộc chu kì 6 là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Điều nào sau đây sai khi nói về muối cacbonat của kim loại kiềm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Mg, Al. Kim loại nào không thuộc nhóm IA?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của kim loại kiềm với halogen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một mẫu kim loại kiềm được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra, nó tác dụng mãnh liệt với nước, giải phóng khí X và tạo ra dung dịch Y làm hồng phenolphtalein. Kim loại kiềm đó có thể là gì và khí X là gì?

  • A. Na và khí O₂
  • B. K và khí H₂
  • C. Ca và khí H₂
  • D. Mg và khí O₂

Câu 2: Khi đốt một lượng nhỏ hợp chất vô cơ X trên ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng rực. Chất X có thể là gì?

  • A. LiCl
  • B. KCl
  • C. NaNO₃
  • D. CaCl₂

Câu 3: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 4: Sodium hydroxide (NaOH) là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp. Phương pháp chính để sản xuất NaOH trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Cho Na tác dụng với nước.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

Câu 5: So sánh tính chất của các kim loại kiềm Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần hay giảm dần từ Li đến Cs?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Bán kính nguyên tử
  • D. Tính khử

Câu 6: Khi cho kim loại kiềm X tác dụng với lượng dư khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được sản phẩm là một peroxide có công thức XO₂. Kim loại X là:

  • A. K
  • B. Na
  • C. Li
  • D. Cả A, B, C

Câu 7: Để làm sạch một mẫu kim loại Na bị dính lẫn một ít K, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây, dựa trên sự khác biệt về tính chất vật lí?

  • A. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư rồi lọc.
  • B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư.
  • C. Chưng cất phân đoạn.
  • D. Dựa vào sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy.

Câu 8: Khí nào sau đây có thể được làm khô bằng NaOH rắn?

  • A. NH₃, N₂, O₂
  • B. CO₂, H₂S, N₂
  • C. SO₂, O₂, CH₄
  • D. HCl, H₂, N₂

Câu 9: Tại sao kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Chúng có năng lượng ion hóa thứ nhất rất nhỏ.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Chúng có độ âm điện lớn.

Câu 10: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,958 lít khí CO₂ (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 10,6
  • B. 16,8
  • C. 21,2
  • D. 8,4

Câu 11: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng làm bột nở trong làm bánh (banking soda). Khi nướng bánh, NaHCO₃ bị phân hủy tạo ra khí CO₂ giúp bánh nở xốp. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

  • A. NaHCO₃ → NaOH + CO₂
  • B. NaHCO₃ → Na₂O + CO₂ + H₂O
  • C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂
  • D. NaHCO₃ + H₂O → NaOH + H₂CO₃

Câu 12: Tại sao điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn lại thu được NaOH, trong khi điện phân NaCl nóng chảy lại thu được kim loại Na?

  • A. Sự có mặt của nước trong dung dịch làm thay đổi quá trình khử tại catode.
  • B. Nhiệt độ cao khi điện phân nóng chảy làm thay đổi sản phẩm.
  • C. Màng ngăn chỉ cho ion Na⁺ đi qua.
  • D. Nồng độ NaCl trong dung dịch thấp hơn trong chất nóng chảy.

Câu 13: Cho 0,92 gam một kim loại kiềm R tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng acid còn dư trong dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại R là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 14: Lithium (Li) có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt trong công nghệ pin sạc (pin Li-ion). Điều gì làm cho Lithium trở thành lựa chọn ưu việt cho loại pin này so với các kim loại kiềm khác?

  • A. Có khối lượng riêng nhỏ nhất và thế điện cực chuẩn phù hợp tạo mật độ năng lượng cao.
  • B. Là kim loại cứng nhất trong nhóm IA.
  • C. Phản ứng với nước chậm hơn các kim loại kiềm khác.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm IA.

Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Quan sát hiện tượng khi cho một mẩu Na vào nước. Mô tả nào sau đây là không đúng?

  • A. Mẩu Na tan chảy thành giọt tròn.
  • B. Mẩu Na nổi lên mặt nước ngay lập tức và đứng yên.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch sau phản ứng làm hồng quỳ tím.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất sodium: (a) NaOH là bazơ mạnh, tan tốt trong nước và tỏa nhiệt. (b) Na₂CO₃ là muối trung hòa, dung dịch có môi trường acid. (c) NaHCO₃ là muối acid, kém bền nhiệt hơn Na₂CO₃. (d) NaCl là muối ăn, là nguyên liệu để sản xuất Cl₂, H₂, NaOH trong công nghiệp. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Sắp xếp các kim loại kiềm theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

  • A. Li < Na < K < Rb < Cs
  • B. Cs < Rb < K < Na < Li
  • C. Na < K < Li < Rb < Cs
  • D. Cs < Rb < K < Na < Li

Câu 18: Nguyên tố nào trong nhóm IA có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 19: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂, thu được 7,45 gam muối chloride. Kim loại M là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Rb
  • D. Cs

Câu 20: Dung dịch sodium carbonate (Na₂CO₃) có thể phản ứng với dung dịch chất nào sau đây để tạo ra kết tủa?

  • A. Ca(NO₃)₂
  • B. NaCl
  • C. KNO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 21: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu mỡ động thực vật, hóa chất kiềm nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂
  • C. NaOH
  • D. Al(OH)₃

Câu 22: Một trong những ứng dụng của sodium (Na) là làm chất tải nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của Na phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Phản ứng mạnh với nước.
  • C. Tạo ngọn lửa màu vàng khi cháy.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt tốt và nhiệt độ sôi cao ở trạng thái lỏng.

Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với 100 ml dung dịch Y chứa H₂SO₄ 0,2M và HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 3,425 gam
  • B. 2,875 gam
  • C. 4,15 gam
  • D. 3,975 gam

Câu 24: So sánh tính tan trong nước của các hợp chất cùng loại của kim loại kiềm, ví dụ như chloride (MCl), sulfate (M₂SO₄), carbonate (M₂CO₃). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tính tan giảm dần từ Li đến Cs.
  • B. Tính tan tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Chỉ có hợp chất của Na và K là tan tốt.
  • D. Hầu hết các hợp chất cùng loại của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

Câu 25: Sodium peroxide (Na₂O₂) là một chất rắn màu vàng nhạt, có tính oxi hóa mạnh và được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng. Phản ứng của Na₂O₂ với nước tạo ra sản phẩm gì?

  • A. NaOH và H₂
  • B. NaOH và O₂
  • C. Na₂O và H₂O₂
  • D. NaH và O₂

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại kiềm vào nước. Để đảm bảo an toàn, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng cốc thủy tinh dày.
  • B. Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút.
  • C. Chỉ sử dụng mẩu kim loại rất nhỏ.
  • D. Thêm nước từ từ vào kim loại.

Câu 27: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 100 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể).

  • A. 0,5 M
  • B. 0,1 M
  • C. 2,0 M
  • D. 1,0 M

Câu 28: Giải thích tại sao NaHCO₃ được dùng trong bình chữa cháy dạng bột.

  • A. NaHCO₃ bị nhiệt phân tạo ra CO₂ làm loãng không khí và dập tắt đám cháy.
  • B. NaHCO₃ phản ứng với chất cháy tạo ra sản phẩm không cháy.
  • C. NaHCO₃ là chất oxi hóa mạnh giúp tăng tốc độ cháy.
  • D. NaHCO₃ tạo ra lớp màng cách ly chất cháy với oxygen.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) là không đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Độ cứng tăng dần.
  • D. Tính khử tăng dần.

Câu 30: Cho các dung dịch riêng biệt: NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃, NaOH. Dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch trên. Trình tự nhận biết hợp lý là:

  • A. Dựa vào màu sắc dung dịch.
  • B. Dựa vào hiện tượng sủi bọt khí với tốc độ khác nhau.
  • C. Dựa vào sự thay đổi nhiệt độ khi cho HCl vào.
  • D. Không thể nhận biết được chỉ bằng dung dịch HCl.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một mẫu kim loại kiềm được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra, nó tác dụng mãnh liệt với nước, giải phóng khí X và tạo ra dung dịch Y làm hồng phenolphtalein. Kim loại kiềm đó có thể là gì và khí X là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi đốt một lượng nhỏ hợp chất vô cơ X trên ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng rực. Chất X có thể là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sodium hydroxide (NaOH) là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp. Phương pháp chính để sản xuất NaOH trong công nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh tính chất của các kim loại kiềm Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần hay giảm dần từ Li đến Cs?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi cho kim loại kiềm X tác dụng với lượng dư khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được sản phẩm là một peroxide có công thức XO₂. Kim loại X là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để làm sạch một mẫu kim loại Na bị dính lẫn một ít K, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây, dựa trên sự khác biệt về tính chất vật lí?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khí nào sau đây có thể được làm khô bằng NaOH rắn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,958 lít khí CO₂ (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng làm bột nở trong làm bánh (banking soda). Khi nướng bánh, NaHCO₃ bị phân hủy tạo ra khí CO₂ giúp bánh nở xốp. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn lại thu được NaOH, trong khi điện phân NaCl nóng chảy lại thu được kim loại Na?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 0,92 gam một kim loại kiềm R tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng acid còn dư trong dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại R là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Lithium (Li) có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt trong công nghệ pin sạc (pin Li-ion). Điều gì làm cho Lithium trở thành lựa chọn ưu việt cho loại pin này so với các kim loại kiềm khác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Quan sát hiện tượng khi cho một mẩu Na vào nước. Mô tả nào sau đây là không đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất sodium: (a) NaOH là bazơ mạnh, tan tốt trong nước và tỏa nhiệt. (b) Na₂CO₃ là muối trung hòa, dung dịch có môi trường acid. (c) NaHCO₃ là muối acid, kém bền nhiệt hơn Na₂CO₃. (d) NaCl là muối ăn, là nguyên liệu để sản xuất Cl₂, H₂, NaOH trong công nghiệp. Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sắp xếp các kim loại kiềm theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tố nào trong nhóm IA có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂, thu được 7,45 gam muối chloride. Kim loại M là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dung dịch sodium carbonate (Na₂CO₃) có thể phản ứng với dung dịch chất nào sau đây để tạo ra kết tủa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu mỡ động thực vật, hóa chất kiềm nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trong những ứng dụng của sodium (Na) là làm chất tải nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của Na phù hợp với ứng dụng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với 100 ml dung dịch Y chứa H₂SO₄ 0,2M và HCl 0,1M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh tính tan trong nước của các hợp chất cùng loại của kim loại kiềm, ví dụ như chloride (MCl), sulfate (M₂SO₄), carbonate (M₂CO₃). Nhận xét nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sodium peroxide (Na₂O₂) là một chất rắn màu vàng nhạt, có tính oxi hóa mạnh và được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng. Phản ứng của Na₂O₂ với nước tạo ra sản phẩm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại kiềm vào nước. Để đảm bảo an toàn, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 100 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giải thích tại sao NaHCO₃ được dùng trong bình chữa cháy dạng bột.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) là không đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các dung dịch riêng biệt: NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃, NaOH. Dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch trên. Trình tự nhận biết hợp lý là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại kiềm có số hiệu nguyên tử Z=19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

  • A. 2s¹
  • B. 3s¹
  • C. 4s¹
  • D. 3p⁶4s¹

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA?

  • A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Tính khử giảm dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là sai?

  • A. Có tính khử rất mạnh.
  • B. Chỉ phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng mạnh với nước tạo ra dung dịch base và khí hydrogen.
  • D. Trong các hợp chất, chúng có số oxi hóa +1.

Câu 4: Cho m gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 4,6 gam
  • B. 2,3 gam
  • C. 9,2 gam
  • D. 6,9 gam

Câu 5: Khi đốt sodium trong không khí khô, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Na₂O
  • B. NaOH
  • C. Na₂O₂
  • D. Không phản ứng

Câu 6: Để điều chế kim loại K (potassium) từ KCl nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân KCl rắn.
  • B. Điện phân KCl nóng chảy.
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy K ra khỏi dung dịch KCl.
  • D. Điện phân dung dịch KCl.

Câu 7: Muối NaHCO₃ (sodium hydrogen carbonate) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả làm bột nở trong nấu ăn. Tính chất nào của NaHCO₃ làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Dễ bị phân hủy khi đun nóng hoặc tác dụng với acid yếu tạo khí CO₂.
  • B. Độ tan trong nước rất cao.
  • C. Có tính base mạnh.
  • D. Có khả năng hấp thụ hơi ẩm tốt.

Câu 8: Dung dịch NaOH (sodium hydroxide) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí ẩm, dung dịch này có thể bị giảm chất lượng do phản ứng với một khí có trong không khí. Khí đó là gì?

  • A. Nitrogen (N₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Hydrogen (H₂)
  • D. Carbon dioxide (CO₂)

Câu 9: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phép thử ngọn lửa. Khi đốt một mẫu muối của kim loại kiềm M, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại M là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm NaHCO₃ và Na₂CO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,2311 lít khí CO₂ (đkc). Số mol của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA là đúng?

  • A. Lớp electron ngoài cùng có 2 electron.
  • B. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng trong phân lớp s.
  • C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np¹.
  • D. Lớp vỏ electron đã bão hòa.

Câu 2: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với nhiều kim loại khác (như kim loại chuyển tiếp). Đặc điểm cấu tạo nào của kim loại kiềm giải thích chủ yếu cho tính chất này?

  • A. Chỉ có một electron hóa trị tham gia liên kết kim loại.
  • B. Bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Độ âm điện lớn.
  • D. Năng lượng ion hóa cao.

Câu 3: Khi cho các kim loại kiềm Li, Na, K, Rb, Cs tác dụng với nước ở điều kiện thường, tốc độ phản ứng tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Cs < Rb < K < Na < Li
  • B. Li < K < Na < Rb < Cs
  • C. Na < K < Li < Rb < Cs
  • D. Li < Na < K < Rb < Cs

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về khả năng phản ứng của sodium với oxygen.

  • A. Ở nhiệt độ thường, sodium không phản ứng với oxygen.
  • B. Khi đốt trong không khí, sodium chỉ tạo thành sodium oxide (Na₂O).
  • C. Khi đốt trong không khí khô (dư oxygen), sodium tạo thành sodium peroxide (Na₂O₂).
  • D. Sodium chỉ phản ứng với oxygen khi có hơi nước.

Câu 5: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra và cắt một lát nhỏ, bề mặt lát cắt ban đầu sáng bóng nhưng nhanh chóng bị mờ đi trong không khí. X là kim loại nào?

  • A. Ag
  • B. Na
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 6: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d=1g/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

  • A. 0,5 M
  • B. 0,75 M
  • C. 1,0 M
  • D. 1,25 M

Câu 7: Dung dịch NaOH được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, và làm sạch đường ống. Tính chất hóa học nào của NaOH là cơ sở cho các ứng dụng này?

  • A. Là một base mạnh.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Có tính acid mạnh.
  • D. Là chất khử mạnh.

Câu 8: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) có thể được dùng làm thuốc muối để giảm chứng ợ nóng do dư acid dạ dày. Phản ứng nào xảy ra khi NaHCO₃ được đưa vào môi trường acid trong dạ dày?

  • A. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
  • B. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
  • C. NaHCO₃ + H₂O → NaOH + H₂CO₃
  • D. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂

Câu 9: Sodium carbonate (Na₂CO₃) hay còn gọi là soda khan, là một hóa chất công nghiệp quan trọng. Na₂CO₃ khác với NaHCO₃ ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Na₂CO₃ dễ bị nhiệt phân hơn NaHCO₃.
  • B. Na₂CO₃ là muối trung hòa, NaHCO₃ là muối acid.
  • C. Na₂CO₃ không tan trong nước, NaHCO₃ tan tốt trong nước.
  • D. Dung dịch Na₂CO₃ có môi trường acid, dung dịch NaHCO₃ có môi trường base.

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm NaHCO₃ và Na₂CO₃ có khối lượng 9,5 gam tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí CO₂ (đkc). Số mol của NaHCO₃ và Na₂CO₃ trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0,05 mol và 0,05 mol
  • B. 0,06 mol và 0,04 mol
  • C. 0,04 mol và 0,06 mol
  • D. 0,08 mol và 0,02 mol

Câu 11: Để làm mềm nước cứng tạm thời (chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺ và HCO₃⁻), người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của sodium?

  • A. NaCl
  • B. NaNO₃
  • C. Na₂CO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 12: Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A. 2NaCl(nóng chảy) $xrightarrow{điện phân}$ 2Na + Cl₂
  • B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • C. 2NaHCO₃ $xrightarrow{t^o}$ Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
  • D. NaOH $xrightarrow{t^o}$ Na₂O + H₂O

Câu 13: Một dung dịch chứa m gam NaOH. Khi cho khí CO₂ sục từ từ vào dung dịch đến khi thu được dung dịch chỉ chứa một loại muối duy nhất và khí CO₂ thoát ra hết, khối lượng muối thu được là (m + 4,4) gam. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2,0 gam
  • B. 4,0 gam
  • C. 6,0 gam
  • D. 8,0 gam

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về sodium chloride (NaCl)?

  • A. Là thành phần chính của muối ăn và tan tốt trong nước.
  • B. Trong dung dịch, NaCl tồn tại dưới dạng phân tử NaCl.
  • C. Dung dịch NaCl có môi trường kiềm.
  • D. Bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao tạo ra Na và Cl₂.

Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm có độ cứng rất thấp (mềm, có thể cắt bằng dao)?

  • A. Có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 16: Cho một mẫu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hoàn toàn với nước dư. Nếu thu được 3,7185 lít khí H₂ (đkc), thì khối lượng của mẫu hợp kim đã dùng là bao nhiêu?

  • A. 4,65 gam
  • B. 6,2 gam
  • C. 7,45 gam
  • D. 9,3 gam

Câu 17: Lithium (Li) là kim loại kiềm nhẹ nhất và có một số tính chất khác biệt so với các kim loại kiềm còn lại (hiện tượng đường chéo). Tính chất nào sau đây là đặc điểm riêng của Li so với Na, K, Rb, Cs?

  • A. Tạo nitrua (Li₃N) khi phản ứng trực tiếp với nitrogen ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Tạo peroxide khi đốt cháy trong không khí.
  • D. Có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 18: Để phân biệt hai dung dịch không màu riêng biệt là NaCl và Na₂CO₃, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch Ba(NO₃)₂

Câu 19: Giải thích tại sao kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại?

  • A. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.
  • C. Có độ âm điện lớn.
  • D. Có nhiều electron hóa trị.

Câu 20: Trong công nghiệp, NaCl là nguyên liệu để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác như NaOH, Cl₂, H₂. Phương pháp chính để sản xuất các hóa chất này từ NaCl là gì?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho NaCl tác dụng với nước.
  • D. Cho NaCl tác dụng với acid mạnh.

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sulfate khan thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,1 gam
  • B. 8,7 gam
  • C. 14,2 gam
  • D. 15,8 gam

Câu 22: Khi so sánh tính chất của sodium (Na) và magnesium (Mg), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mg có tính khử mạnh hơn Na.
  • B. Na phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường, còn Mg thì không.
  • C. Oxide của Mg có tính base mạnh hơn oxide của Na.
  • D. Hydroxide của Mg tan tốt trong nước hơn hydroxide của Na.

Câu 23: Một lượng lớn muối NaCl được khai thác từ mỏ muối hoặc nước biển. Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến để thu hồi NaCl từ nước biển?

  • A. Phơi cát cho nước bay hơi.
  • B. Điện phân nước biển.
  • C. Chưng cất nước biển.
  • D. Kết tinh từ dung dịch nóng.

Câu 24: Hợp chất nào sau đây của sodium có khả năng hút ẩm mạnh (háo nước) và có thể được dùng làm chất làm khô cho một số chất khí không phản ứng với nó?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaOH

Câu 25: Cho 4,6 gam sodium tác dụng với khí chlorine dư. Khối lượng sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,85 gam
  • B. 9,3 gam
  • C. 11,7 gam
  • D. 23,4 gam

Câu 26: Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước tạo H₂ là khí dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.
  • B. Nước làm tăng nhiệt độ đám cháy.
  • C. Nước là chất dẫn điện.
  • D. Kim loại kiềm không tan trong nước.

Câu 27: Sắp xếp các ion kim loại kiềm sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Li⁺, Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺.

  • A. Li⁺ < Na⁺ < K⁺ < Rb⁺ < Cs⁺
  • B. Cs⁺ < Rb⁺ < K⁺ < Na⁺ < Li⁺
  • C. Na⁺ < K⁺ < Li⁺ < Rb⁺ < Cs⁺
  • D. Cs⁺ < Na⁺ < K⁺ < Rb⁺ < Li⁺

Câu 28: Một dung dịch X chứa Na₂CO₃. Khi thêm dung dịch BaCl₂ vào X, thu được kết tủa trắng. Khi thêm dung dịch HCl vào X, thu được khí không màu. Các hiện tượng này chứng tỏ trong dung dịch X có ion nào?

  • A. Chỉ có Na⁺
  • B. Chỉ có CO₃²⁻
  • C. Có Na⁺ và CO₃²⁻
  • D. Có Na⁺ và HCO₃⁻

Câu 29: Cho các kim loại kiềm Li, Na, K. Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần của khối lượng riêng.

  • A. Li < Na < K
  • B. Li < K < Na
  • C. Na < K < Li
  • D. K < Na < Li

Câu 30: Quá trình Solvay để sản xuất Na₂CO₃ sử dụng các nguyên liệu chính là NaCl, NH₃, CO₂ và H₂O. Trong giai đoạn tạo NaHCO₃, phản ứng xảy ra như sau: NaCl + NH₃ + CO₂ + H₂O ⇌ NaHCO₃ ↓ + NH₄Cl. Tại sao NaHCO₃ lại dễ dàng kết tinh tách ra khỏi dung dịch trong quá trình này?

  • A. NaHCO₃ là chất khí.
  • B. NaHCO₃ có khối lượng riêng lớn.
  • C. Dung dịch NH₄Cl làm tăng độ tan của NaHCO₃.
  • D. NaHCO₃ có độ tan trong nước lạnh tương đối thấp.

1 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại kiềm có số hiệu nguyên tử Z=19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

2 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA?

3 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là sai?

4 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho m gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

5 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đốt sodium trong không khí khô, sản phẩm chính thu được là gì?

6 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để điều chế kim loại K (potassium) từ KCl nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp nào?

7 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Muối NaHCO₃ (sodium hydrogen carbonate) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả làm bột nở trong nấu ăn. Tính chất nào của NaHCO₃ làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

8 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dung dịch NaOH (sodium hydroxide) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí ẩm, dung dịch này có thể bị giảm chất lượng do phản ứng với một khí có trong không khí. Khí đó là gì?

9 / 9

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phép thử ngọn lửa. Khi đốt một mẫu muối của kim loại kiềm M, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại M là gì?

Viết một bình luận