Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Trong tự nhiên, X và các hợp chất của nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và công nghiệp. Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên tố X và các nguyên tố nhóm IIA?
- A. Các nguyên tố nhóm IIA có xu hướng tạo thành ion dương hai điện tích (M²⁺).
- B. Từ Mg đến Ba, bán kính nguyên tử và tính kim loại tăng dần.
- C. Hydroxide của các kim loại nhóm IIA có tính base mạnh hơn so với hydroxide của kim loại nhóm IA cùng chu kì.
- D. Tính khử của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
- A. Ba < Sr < Ca < Mg
- B. Ca < Sr < Mg < Ba
- C. Mg < Ca < Sr < Ba
- D. Mg = Ca = Sr = Ba (phản ứng mạnh như nhau)
Câu 3: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, hóa chất nào sau đây được sử dụng hiệu quả nhất để loại bỏ đồng thời cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu?
- A. HCl
- B. Na₂CO₃
- C. NaCl
- D. Ca(OH)₂ vừa đủ
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + H₂O → X; X + CO₂ → Y; Y + HCl dư → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- A. Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂
- B. CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂
- C. Ca(OH)₂, CaCl₂, CaCO₃
- D. CaCl₂, CaCO₃, Ca(OH)₂
Câu 5: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế chủ yếu từ nguồn nào sau đây?
- A. Quặng dolomite (CaCO₃.MgCO₃)
- B. Quặng magnesite (MgCO₃)
- C. Nước biển
- D. Đất sét (aluminosilicates chứa Mg)
Câu 6: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 3,36 lít
- D. 4,48 lít
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?
- A. Dung dịch vẫn trong suốt.
- B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa không tan.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
- D. Xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 8: Cho các hydroxide kim loại: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của kim loại?
- A. Tính base tăng dần.
- B. Tính base giảm dần.
- C. Tính base không thay đổi.
- D. Tính base biến đổi không theo quy luật.
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?
- A. Sản xuất xi măng.
- B. Sản xuất vôi sống (CaO).
- C. Chất độn trong công nghiệp sản xuất giấy, cao su.
- D. Vật liệu bán dẫn.
Câu 10: Cho phản ứng: MCO₃ (r) → MO (r) + CO₂ (k). Biết nhiệt phân hủy của MgCO₃ xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn so với CaCO₃. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Liên kết ion trong MgCO₃ bền vững hơn.
- B. Ion Mg²⁺ có kích thước nhỏ hơn ion Ca²⁺, làm tăng mật độ điện tích và giảm độ bền nhiệt của MgCO₃.
- C. Năng lượng mạng lưới tinh thể của CaCO₃ nhỏ hơn MgCO₃.
- D. MgCO₃ có khối lượng phân tử nhỏ hơn CaCO₃.
Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào ống nghiệm chứa nước, thấy có khí thoát ra và dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Kim loại đó có thể là:
Câu 12: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0,1M phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là:
- A. 0,5 gam
- B. 1,0 gam
- C. 1,5 gam
- D. 2,0 gam
Câu 13: So sánh tính chất hóa học của calcium và aluminum. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Cả calcium và aluminum đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
- B. Calcium oxide (CaO) và aluminum oxide (Al₂O₃) đều là oxide lưỡng tính.
- C. Calcium hydroxide [Ca(OH)₂] là base mạnh, còn aluminum hydroxide [Al(OH)₃] là hydroxide lưỡng tính.
- D. Tính khử của calcium yếu hơn aluminum.
Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có khả năng tạo kết tủa với ion SO₄²⁻ khó nhất?
- A. Mg²⁺
- B. Ca²⁺
- C. Sr²⁺
- D. Ba²⁺
Câu 15: Trong quá trình sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi (CaCO₃), người ta thường sử dụng nhiệt từ việc đốt nhiên liệu. Để giảm thiểu tác động môi trường, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Tăng nhiệt độ nung đá vôi để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- B. Sử dụng đá vôi có lẫn nhiều tạp chất để giảm chi phí.
- C. Xây dựng lò nung vôi ở xa khu dân cư.
- D. Sử dụng nhiên liệu đốt ít phát thải CO₂ hơn hoặc áp dụng công nghệ thu giữ CO₂.
Câu 16: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X trong phản ứng trên là:
- A. H₂O
- B. O₂
- C. N₂
- D. CO₂
Câu 17: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?
- A. Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca²⁺ hơn nước cứng vĩnh cửu.
- B. Nước cứng vĩnh cửu gây ra nhiều tác hại hơn nước cứng tạm thời.
- C. Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách đun sôi, nước cứng vĩnh cửu thì không.
- D. Nước cứng vĩnh cửu chỉ chứa muối của calcium, nước cứng tạm thời chỉ chứa muối của magnesium.
Câu 18: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất và được ứng dụng trong chế tạo hợp kim nhẹ?
- A. Magnesium (Mg)
- B. Calcium (Ca)
- C. Strontium (Sr)
- D. Barium (Ba)
Câu 19: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch NaOH
- C. Dung dịch HCl
- D. Dung dịch AgNO₃
Câu 20: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng muối calcium carbonate tạo thành là:
- A. 10 gam
- B. 15 gam
- C. 20 gam
- D. 25 gam
Câu 21: Xét phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
- A. Bản chất kim loại (Mg, Ca, Ba...)
- B. Nhiệt độ của nước
- C. Diện tích bề mặt của kim loại
- D. Nồng độ của kim loại
Câu 22: Cho các chất: CaO, MgO, Al₂O₃, Fe₂O₃. Chất nào không phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
- A. CaO
- B. MgO
- C. Al₂O₃
- D. Cả CaO và Al₂O₃
Câu 23: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?
- A. Vận chuyển oxygen trong máu
- B. Tổng hợp protein
- C. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh
- D. Quang hợp ở thực vật
Câu 24: Cho dung dịch X chứa đồng thời CaCl₂ và MgCl₂. Để thu được kết tủa chứa cả Ca²⁺ và Mg²⁺, nên dùng hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl dư
- B. Dung dịch NaOH dư
- C. Dung dịch Ca(OH)₂ dư
- D. Dung dịch Na₂CO₃ dư
Câu 25: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong mẫu nước cứng này có chứa muối nào sau đây?
- A. CaCl₂
- B. Ca(HCO₃)₂
- C. MgSO₄
- D. MgCl₂
Câu 26: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:
Câu 27: So sánh khả năng phản ứng của magnesium và barium với oxygen. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Magnesium phản ứng mạnh hơn barium với oxygen.
- B. Cả magnesium và barium đều không phản ứng với oxygen ở nhiệt độ thường.
- C. Sản phẩm chính khi magnesium và barium phản ứng với oxygen đều là oxide (MO).
- D. Barium phản ứng với oxygen dễ dàng hơn magnesium và có thể tạo peroxide (BaO₂).
Câu 28: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, NaOH, Ba(OH)₂, KOH. Sắp xếp các dung dịch hydroxide trên theo chiều tăng dần độ pH (nồng độ mol/l tương đương).
- A. Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂ < NaOH < KOH
- B. NaOH < KOH < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
- C. Ca(OH)₂ < NaOH < Ba(OH)₂ < KOH
- D. KOH < NaOH < Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂
Câu 29: Một mẫu nước có chứa ion Mg²⁺ và SO₄²⁻. Để loại bỏ ion Mg²⁺ ra khỏi mẫu nước này, hóa chất nào sau đây không phù hợp?
- A. Na₂CO₃
- B. NaOH
- C. HCl
- D. Ca(OH)₂
Câu 30: Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu hợp chất X cho thấy X chứa 40% calcium, 12% carbon và 48% oxygen về khối lượng. Công thức hóa học đơn giản nhất của X là:
- A. CaCO₂
- B. CaCO₃
- C. Ca₂CO₃
- D. Ca(CO₃)₂