Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dãy gồm các kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Na, K, Rb, Cs
  • B. Li, Na, K, Rb
  • C. B, Al, Ga, In
  • D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IIA là:

  • A. ns²
  • B. ns¹
  • C. ns²np²
  • D. ns²np⁶

Câu 3: Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) có xu hướng biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 4: Tính khử của các kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ Be đến Ba?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 5: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 6: Magnesium phản ứng với nước như thế nào?

  • A. Phản ứng mạnh với nước lạnh.
  • B. Phản ứng chậm với nước lạnh, phản ứng mạnh với nước nóng hoặc hơi nước.
  • C. Không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Phản ứng mãnh liệt với nước lạnh tạo thành MgH₂.

Câu 7: Cho các oxide sau: BeO, MgO, CaO, BaO. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào khi đi từ BeO đến BaO?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 8: Chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vôi sống?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. CaO
  • C. CaCO₃
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 9: Khi cho vôi sống (CaO) vào nước, xảy ra phản ứng tỏa nhiệt mạnh tạo thành chất nào?

  • A. CaCO₃
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaSO₄

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na⁺, K⁺
  • B. Fe²⁺, Fe³⁺
  • C. Al³⁺, Cr³⁺
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺

Câu 11: Thành phần ion đặc trưng của nước cứng tạm thời là:

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻
  • D. Na⁺, K⁺, HCO₃⁻

Câu 12: Thành phần ion đặc trưng của nước cứng vĩnh cửu là:

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, NO₃⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, NO₃⁻ (không có HCO₃⁻)

Câu 13: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dùng Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • B. Dùng chất trao đổi ion
  • C. Đun nóng
  • D. Thêm dung dịch NaOH vừa đủ

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này (loại bỏ hết các ion Ca²⁺ và Mg²⁺), có thể dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. NaOH

Câu 15: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời?

  • A. Ca²⁺ + 2OH⁻ → Ca(OH)₂(s)
  • B. Ca(HCO₃)₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)
  • C. Mg²⁺ + SO₄²⁻ → MgSO₄(s)
  • D. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃(s)

Câu 16: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện với carbon
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch muối
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide

Câu 17: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Y cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Khối lượng kết tủa đó là bao nhiêu?

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam

Câu 19: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion: 0,001M Ca²⁺, 0,0005M Mg²⁺, 0,002M HCO₃⁻, 0,001M Cl⁻, 0,0005M SO₄²⁻. Độ cứng tạm thời của mẫu nước này là:

  • A. 0,001 mol/L
  • B. 0,0015 mol/L
  • C. 0,002 mol/L
  • D. 0,0035 mol/L

Câu 21: Để xác định hàm lượng ion Ca²⁺ trong một mẫu nước, người ta lấy 100 mL mẫu nước đó và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,001M. Thể tích dung dịch EDTA cần dùng là 5 mL. Nồng độ ion Ca²⁺ trong mẫu nước (tính bằng mg/L) là:

  • A. 2 mg/L
  • B. 5 mg/L
  • C. 20 mg/L
  • D. 40 mg/L

Câu 22: So sánh tính chất của Be và các kim loại còn lại trong nhóm IIA, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Be có tính lưỡng tính (oxide, hydroxide của Be).
  • B. Be không phản ứng với nước ở mọi điều kiện.
  • C. Be có độ cứng cao hơn các kim loại nhóm IIA khác.
  • D. Be phản ứng mạnh với dung dịch HCl loãng hơn Mg.

Câu 23: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính base tăng dần: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Be(OH)₂.

  • A. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Be(OH)₂
  • B. Be(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • C. Be(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Mg(OH)₂ < Be(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂

Câu 24: Cho các muối sulfate của kim loại nhóm IIA: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Độ tan trong nước của các muối này biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 25: Để nhận biết sự có mặt của ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion kim loại nhóm IIA nào sau đây để tạo kết tủa trắng không tan trong acid mạnh?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sr²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 26: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình nung vôi (sản xuất vôi sống)?

  • A. Ca + H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • B. Ca(OH)₂ → CaO + H₂O
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • D. CaO + H₂O → Ca(OH)₂

Câu 27: Cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch chứa Ca(HCO₃)₂. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có bọt khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 28: Một mẫu nước cứng chứa MgSO₄ và CaCl₂. Có thể dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. HCl
  • C. CO₂ dư
  • D. Na₂CO₃

Câu 29: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Khi trộn thạch cao nung với nước, xảy ra quá trình:

  • A. Thạch cao nung bị phân hủy.
  • B. Thạch cao nung kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và đông cứng.
  • C. Thạch cao nung tan hoàn toàn trong nước.
  • D. Thạch cao nung giải phóng khí CO₂.

Câu 30: Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO₃ 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Giá trị của V là:

  • A. 0,16 lít
  • B. 0,24 lít
  • C. 0,08 lít
  • D. 0,12 lít

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dãy gồm các kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IIA là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) có xu hướng biến đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tính khử của các kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ Be đến Ba?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Magnesium phản ứng với nước như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho các oxide sau: BeO, MgO, CaO, BaO. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào khi đi từ BeO đến BaO?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vôi sống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi cho vôi sống (CaO) vào nước, xảy ra phản ứng tỏa nhiệt mạnh tạo thành chất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thành phần ion đặc trưng của nước cứng tạm thời là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thành phần ion đặc trưng của nước cứng vĩnh cửu là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này (loại bỏ hết các ion Ca²⁺ và Mg²⁺), có thể dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Y cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Khối lượng kết tủa đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion: 0,001M Ca²⁺, 0,0005M Mg²⁺, 0,002M HCO₃⁻, 0,001M Cl⁻, 0,0005M SO₄²⁻. Độ cứng tạm thời của mẫu nước này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để xác định hàm lượng ion Ca²⁺ trong một mẫu nước, người ta lấy 100 mL mẫu nước đó và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,001M. Thể tích dung dịch EDTA cần dùng là 5 mL. Nồng độ ion Ca²⁺ trong mẫu nước (tính bằng mg/L) là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh tính chất của Be và các kim loại còn lại trong nhóm IIA, nhận định nào sau đây là SAI?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính base tăng dần: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Be(OH)₂.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho các muối sulfate của kim loại nhóm IIA: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Độ tan trong nước của các muối này biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để nhận biết sự có mặt của ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion kim loại nhóm IIA nào sau đây để tạo kết tủa trắng không tan trong acid mạnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình nung vôi (sản xuất vôi sống)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch chứa Ca(HCO₃)₂. Hiện tượng quan sát được là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một mẫu nước cứng chứa MgSO₄ và CaCl₂. Có thể dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Khi trộn thạch cao nung với nước, xảy ra quá trình:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO₃ 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Giá trị của V là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn?

  • A. Tính khử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 2: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lí do Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, trong khi các kim loại IIA khác (trừ Mg) phản ứng dễ dàng?

  • A. Be có năng lượng ion hóa quá cao.
  • B. Be có ái lực electron lớn.
  • C. Be tạo lớp màng oxide bền vững bảo vệ bề mặt.
  • D. Thế điện cực chuẩn của Be quá âm.

Câu 3: Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 27,27%
  • B. 54,55%
  • C. 45,45%
  • D. 72,73%

Câu 4: Khi nung Ba kim loại trong khí oxygen dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. BaO
  • B. BaO và BaO2
  • C. BaO2 và BaO3
  • D. BaO2

Câu 5: Sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các hydroxide kim loại nhóm IIA: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2?

  • A. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Ca(OH)2
  • B. Ba(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2
  • C. Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2
  • D. Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2

Câu 6: Cho dung dịch MgCl2 tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm kết tủa là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, sản phẩm là Mg(OH)2.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sản phẩm là MgO.
  • C. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sản phẩm là Mg(OH)2.
  • D. Dung dịch chuyển màu, không có kết tủa.

Câu 7: So sánh độ bền nhiệt của CaCO3 và BaCO3. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. CaCO3 bền hơn BaCO3 vì liên kết ion trong CaCO3 mạnh hơn.
  • B. BaCO3 bền hơn CaCO3 vì bán kính ion Ba2+ lớn hơn Ca2+, làm giảm mật độ điện tích và tăng tính cộng hóa trị, làm bền liên kết C-O trong anion CO3^2-.
  • C. CaCO3 bền hơn BaCO3 vì năng lượng mạng lưới tinh thể của CaCO3 lớn hơn.
  • D. Độ bền nhiệt của cả hai muối là như nhau.

Câu 8: Trong công nghiệp, quá trình "tôi vôi" là bước chuyển hóa vôi sống (CaO) thành vôi tôi. Phương trình hóa học mô tả quá trình này là gì?

  • A. CaCO3 → CaO + CO2
  • B. CaO + CO2 → CaCO3
  • C. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • D. Ca(OH)2 → CaO + H2O

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+ và Mg2+.
  • B. Na+ và K+.
  • C. Fe2+ và Al3+.
  • D. H+ và OH-.

Câu 10: Nước cứng tạm thời có thể được làm mềm bằng cách đun nóng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các muối chloride tan bị phân hủy bởi nhiệt.
  • B. Các muối hydrocarbonate bị phân hủy tạo kết tủa carbonate không tan.
  • C. Các ion Ca2+, Mg2+ bị khử thành kim loại.
  • D. Nước bốc hơi làm giảm nồng độ các ion.

Câu 11: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO4^2-, Na+, Cl-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl dư.
  • B. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
  • C. Dung dịch NaHCO3.
  • D. Dung dịch Na2CO3 dư hoặc phương pháp trao đổi ion.

Câu 12: Một mẫu nước cứng có chứa ion Ca2+ với nồng độ 0,002 M và ion Mg2+ với nồng độ 0,001 M. Nếu thêm lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 1 lít mẫu nước này, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3)

  • A. 0,284 gam
  • B. 0,200 gam
  • C. 0,084 gam
  • D. 0,100 gam

Câu 13: Lớp cặn trắng thường xuất hiện dưới đáy ấm đun nước sử dụng nước máy là do sự phân hủy của chất nào trong nước cứng tạm thời khi đun nóng?

  • A. Calcium chloride (CaCl2).
  • B. Magnesium sulfate (MgSO4).
  • C. Calcium hydrocarbonate (Ca(HCO3)2).
  • D. Sodium sulfate (Na2SO4).

Câu 14: Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là làm chậm quá trình đông cứng của xi măng. Điều này dựa trên tính chất nào của thạch cao sống?

  • A. Khả năng hút ẩm mạnh.
  • B. Khả năng tạo phức với các aluminat trong xi măng.
  • C. Tính chịu nhiệt cao.
  • D. Tính chất keo tụ.

Câu 15: Kim loại Magnesium (Mg) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
  • B. Điện phân dung dịch MgSO4.
  • C. Khử MgO bằng carbon ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho Na tác dụng với dung dịch MgCl2.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là KHÔNG đúng?

  • A. Chúng đều là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Chúng tác dụng với phi kim tạo thành hợp chất ion.
  • C. Chúng đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Hydroxide của chúng là bazơ mạnh (trừ Be(OH)2).

Câu 17: Cho dung dịch Ca(OH)2 từ từ vào dung dịch Mg(HCO3)2. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện bọt khí.
  • C. Dung dịch trong suốt.
  • D. Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

Câu 18: Một nhà máy sản xuất vôi sống (CaO) nung đá vôi (CaCO3) có hàm lượng 80% khối lượng. Để sản xuất 5,6 tấn vôi sống, khối lượng đá vôi cần dùng là bao nhiêu tấn (hiệu suất phản ứng 100%)?

  • A. 10,0 tấn
  • B. 12,5 tấn
  • C. 7,0 tấn
  • D. 8,0 tấn

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở Beryllium (Be) trong nhóm IIA mà không có ở các nguyên tố còn lại?

  • A. Tạo hợp chất oxide có tính lưỡng tính.
  • B. Có thế điện cực chuẩn âm.
  • C. Tạo ion có điện tích +2.
  • D. Hydroxide có tính lưỡng tính.

Câu 20: Hợp chất nào của magnesium được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc kháng acid, nhuận tràng nhẹ, có tên gọi thông thường là "sữa magnesia"?

  • A. Magnesium hydroxide (Mg(OH)2).
  • B. Magnesium oxide (MgO).
  • C. Magnesium sulfate (MgSO4).
  • D. Magnesium chloride (MgCl2).

Câu 21: Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng trong y học làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa, mặc dù ion Ba2+ rất độc. Lý do chính cho việc sử dụng an toàn này là gì?

  • A. BaSO4 có vị ngọt dễ uống.
  • B. BaSO4 được chuyển hóa nhanh chóng trong cơ thể.
  • C. BaSO4 rất ít tan trong nước và dịch tiêu hóa, nên ion Ba2+ không được hấp thụ vào máu.
  • D. Lượng BaSO4 sử dụng rất nhỏ nên không gây độc.

Câu 22: Một kim loại X thuộc nhóm IIA. Khi cho X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí. Đốt muối chloride của X trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Kim loại X là gì?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 23: Tại sao năng lượng ion hóa thứ hai (IE2) của các kim loại nhóm IIA lại lớn hơn nhiều so với năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1)?

  • A. Sau khi mất 1 electron, ion M+ có cấu hình electron bền vững hơn và lực hút hạt nhân trên electron còn lại tăng lên.
  • B. Electron thứ hai được tách ra từ lớp electron bên trong, gần hạt nhân hơn.
  • C. Ion M+ có bán kính nhỏ hơn nguyên tử M.
  • D. Việc tách electron thứ hai đòi hỏi phá vỡ liên kết ion.

Câu 24: Cấu hình electron của ion Ca2+ (Z=20) là gì?

  • A. [Ar] 4s2
  • B. [Ar] 4s1
  • C. [Ar]
  • D. [Ar] 3d2

Câu 25: Hợp chất nào sau đây được gọi là "vôi sống" và có công thức hóa học là gì?

  • A. Calcium hydroxide, Ca(OH)2.
  • B. Calcium oxide, CaO.
  • C. Calcium carbonate, CaCO3.
  • D. Calcium sulfate, CaSO4.

Câu 26: Một trong những tác động tiêu cực của mưa acid (chứa SO2 hòa tan trong nước) đến các công trình xây dựng bằng đá vôi (CaCO3) là gì?

  • A. Làm tăng độ cứng của đá vôi.
  • B. Tạo ra một lớp màng bảo vệ trên bề mặt đá.
  • C. Chuyển hóa CaCO3 thành CaO bền vững hơn.
  • D. Phản ứng với CaCO3 tạo thành CaSO4 tan hoặc dễ bị rửa trôi, gây ăn mòn công trình.

Câu 27: Nồng độ ion Ca2+ trong một mẫu nước là 40 mg/L. Nồng độ này tương ứng với bao nhiêu ppm?

  • A. 40 ppm
  • B. 4 ppm
  • C. 400 ppm
  • D. 0,04 ppm

Câu 28: Quan sát đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy tăng đều đặn từ Be đến Ba.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy giảm đều đặn từ Be đến Ba.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy không biến đổi theo một quy luật rõ ràng, có sự bất thường ở Ca và Sr.
  • D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 29: Hợp chất nào của calcium thường được sử dụng để làm khô các khí như NH3, H2, N2, O2 trong phòng thí nghiệm và công nghiệp?

  • A. CaCl2 khan.
  • B. CaO (vôi sống).
  • C. Ca(OH)2 (vôi tôi).
  • D. CaSO4 khan.

Câu 30: Calcium carbide (CaC2), một hợp chất của calcium, khi cho tác dụng với nước sẽ tạo ra khí acetylene (C2H2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
  • B. CaC2 + H2O → CaO + C2H2
  • C. CaC2 + O2 → CaO + 2C
  • D. CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lí do Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, trong khi các kim loại IIA khác (trừ Mg) phản ứng dễ dàng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi nung Ba kim loại trong khí oxygen dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các hydroxide kim loại nhóm IIA: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho dung dịch MgCl2 tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm kết tủa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: So sánh độ bền nhiệt của CaCO3 và BaCO3. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong công nghiệp, quá trình 'tôi vôi' là bước chuyển hóa vôi sống (CaO) thành vôi tôi. Phương trình hóa học mô tả quá trình này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion kim loại nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nước cứng tạm thời có thể được làm mềm bằng cách đun nóng. Giải thích nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO4^2-, Na+, Cl-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một mẫu nước cứng có chứa ion Ca2+ với nồng độ 0,002 M và ion Mg2+ với nồng độ 0,001 M. Nếu thêm lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 1 lít mẫu nước này, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Lớp cặn trắng thường xuất hiện dưới đáy ấm đun nước sử dụng nước máy là do sự phân hủy của chất nào trong nước cứng tạm thời khi đun nóng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là làm chậm quá trình đông cứng của xi măng. Điều này dựa trên tính chất nào của thạch cao sống?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Kim loại Magnesium (Mg) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là KHÔNG đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho dung dịch Ca(OH)2 từ từ vào dung dịch Mg(HCO3)2. Hiện tượng xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một nhà máy sản xuất vôi sống (CaO) nung đá vôi (CaCO3) có hàm lượng 80% khối lượng. Để sản xuất 5,6 tấn vôi sống, khối lượng đá vôi cần dùng là bao nhiêu tấn (hiệu suất phản ứng 100%)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở Beryllium (Be) trong nhóm IIA mà không có ở các nguyên tố còn lại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hợp chất nào của magnesium được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc kháng acid, nhuận tràng nhẹ, có tên gọi thông thường là 'sữa magnesia'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng trong y học làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa, mặc dù ion Ba2+ rất độc. Lý do chính cho việc sử dụng an toàn này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một kim loại X thuộc nhóm IIA. Khi cho X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí. Đốt muối chloride của X trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Kim loại X là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao năng lượng ion hóa thứ hai (IE2) của các kim loại nhóm IIA lại lớn hơn nhiều so với năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cấu hình electron của ion Ca2+ (Z=20) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hợp chất nào sau đây được gọi là 'vôi sống' và có công thức hóa học là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những tác động tiêu cực của mưa acid (chứa SO2 hòa tan trong nước) đến các công trình xây dựng bằng đá vôi (CaCO3) là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nồng độ ion Ca2+ trong một mẫu nước là 40 mg/L. Nồng độ này tương ứng với bao nhiêu ppm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quan sát đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba. Nhận xét nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp chất nào của calcium thường được sử dụng để làm khô các khí như NH3, H2, N2, O2 trong phòng thí nghiệm và công nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Calcium carbide (CaC2), một hợp chất của calcium, khi cho tác dụng với nước sẽ tạo ra khí acetylene (C2H2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Trong tự nhiên, X và các hợp chất của nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và công nghiệp. Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên tố X và các nguyên tố nhóm IIA?

  • A. Các nguyên tố nhóm IIA có xu hướng tạo thành ion dương hai điện tích (M²⁺).
  • B. Từ Mg đến Ba, bán kính nguyên tử và tính kim loại tăng dần.
  • C. Hydroxide của các kim loại nhóm IIA có tính base mạnh hơn so với hydroxide của kim loại nhóm IA cùng chu kì.
  • D. Tính khử của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg
  • B. Ca < Sr < Mg < Ba
  • C. Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Mg = Ca = Sr = Ba (phản ứng mạnh như nhau)

Câu 3: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, hóa chất nào sau đây được sử dụng hiệu quả nhất để loại bỏ đồng thời cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu?

  • A. HCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. Ca(OH)₂ vừa đủ

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + H₂O → X; X + CO₂ → Y; Y + HCl dư → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂
  • B. CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂
  • C. Ca(OH)₂, CaCl₂, CaCO₃
  • D. CaCl₂, CaCO₃, Ca(OH)₂

Câu 5: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế chủ yếu từ nguồn nào sau đây?

  • A. Quặng dolomite (CaCO₃.MgCO₃)
  • B. Quặng magnesite (MgCO₃)
  • C. Nước biển
  • D. Đất sét (aluminosilicates chứa Mg)

Câu 6: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Dung dịch vẫn trong suốt.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa không tan.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • D. Xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng.

Câu 8: Cho các hydroxide kim loại: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của kim loại?

  • A. Tính base tăng dần.
  • B. Tính base giảm dần.
  • C. Tính base không thay đổi.
  • D. Tính base biến đổi không theo quy luật.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Sản xuất vôi sống (CaO).
  • C. Chất độn trong công nghiệp sản xuất giấy, cao su.
  • D. Vật liệu bán dẫn.

Câu 10: Cho phản ứng: MCO₃ (r) → MO (r) + CO₂ (k). Biết nhiệt phân hủy của MgCO₃ xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn so với CaCO₃. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Liên kết ion trong MgCO₃ bền vững hơn.
  • B. Ion Mg²⁺ có kích thước nhỏ hơn ion Ca²⁺, làm tăng mật độ điện tích và giảm độ bền nhiệt của MgCO₃.
  • C. Năng lượng mạng lưới tinh thể của CaCO₃ nhỏ hơn MgCO₃.
  • D. MgCO₃ có khối lượng phân tử nhỏ hơn CaCO₃.

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào ống nghiệm chứa nước, thấy có khí thoát ra và dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Kim loại đó có thể là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0,1M phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là:

  • A. 0,5 gam
  • B. 1,0 gam
  • C. 1,5 gam
  • D. 2,0 gam

Câu 13: So sánh tính chất hóa học của calcium và aluminum. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả calcium và aluminum đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Calcium oxide (CaO) và aluminum oxide (Al₂O₃) đều là oxide lưỡng tính.
  • C. Calcium hydroxide [Ca(OH)₂] là base mạnh, còn aluminum hydroxide [Al(OH)₃] là hydroxide lưỡng tính.
  • D. Tính khử của calcium yếu hơn aluminum.

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có khả năng tạo kết tủa với ion SO₄²⁻ khó nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sr²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 15: Trong quá trình sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi (CaCO₃), người ta thường sử dụng nhiệt từ việc đốt nhiên liệu. Để giảm thiểu tác động môi trường, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ nung đá vôi để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Sử dụng đá vôi có lẫn nhiều tạp chất để giảm chi phí.
  • C. Xây dựng lò nung vôi ở xa khu dân cư.
  • D. Sử dụng nhiên liệu đốt ít phát thải CO₂ hơn hoặc áp dụng công nghệ thu giữ CO₂.

Câu 16: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X trong phản ứng trên là:

  • A. H₂O
  • B. O₂
  • C. N₂
  • D. CO₂

Câu 17: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

  • A. Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca²⁺ hơn nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu gây ra nhiều tác hại hơn nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách đun sôi, nước cứng vĩnh cửu thì không.
  • D. Nước cứng vĩnh cửu chỉ chứa muối của calcium, nước cứng tạm thời chỉ chứa muối của magnesium.

Câu 18: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất và được ứng dụng trong chế tạo hợp kim nhẹ?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Strontium (Sr)
  • D. Barium (Ba)

Câu 19: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 20: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng muối calcium carbonate tạo thành là:

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam

Câu 21: Xét phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Bản chất kim loại (Mg, Ca, Ba...)
  • B. Nhiệt độ của nước
  • C. Diện tích bề mặt của kim loại
  • D. Nồng độ của kim loại

Câu 22: Cho các chất: CaO, MgO, Al₂O₃, Fe₂O₃. Chất nào không phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

  • A. CaO
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. Cả CaO và Al₂O₃

Câu 23: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh
  • D. Quang hợp ở thực vật

Câu 24: Cho dung dịch X chứa đồng thời CaCl₂ và MgCl₂. Để thu được kết tủa chứa cả Ca²⁺ và Mg²⁺, nên dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl dư
  • B. Dung dịch NaOH dư
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂ dư
  • D. Dung dịch Na₂CO₃ dư

Câu 25: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong mẫu nước cứng này có chứa muối nào sau đây?

  • A. CaCl₂
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. MgSO₄
  • D. MgCl₂

Câu 26: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 27: So sánh khả năng phản ứng của magnesium và barium với oxygen. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Magnesium phản ứng mạnh hơn barium với oxygen.
  • B. Cả magnesium và barium đều không phản ứng với oxygen ở nhiệt độ thường.
  • C. Sản phẩm chính khi magnesium và barium phản ứng với oxygen đều là oxide (MO).
  • D. Barium phản ứng với oxygen dễ dàng hơn magnesium và có thể tạo peroxide (BaO₂).

Câu 28: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, NaOH, Ba(OH)₂, KOH. Sắp xếp các dung dịch hydroxide trên theo chiều tăng dần độ pH (nồng độ mol/l tương đương).

  • A. Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂ < NaOH < KOH
  • B. NaOH < KOH < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂ < NaOH < Ba(OH)₂ < KOH
  • D. KOH < NaOH < Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂

Câu 29: Một mẫu nước có chứa ion Mg²⁺ và SO₄²⁻. Để loại bỏ ion Mg²⁺ ra khỏi mẫu nước này, hóa chất nào sau đây không phù hợp?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaOH
  • C. HCl
  • D. Ca(OH)₂

Câu 30: Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu hợp chất X cho thấy X chứa 40% calcium, 12% carbon và 48% oxygen về khối lượng. Công thức hóa học đơn giản nhất của X là:

  • A. CaCO₂
  • B. CaCO₃
  • C. Ca₂CO₃
  • D. Ca(CO₃)₂

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Trong tự nhiên, X và các hợp chất của nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và công nghiệp. Nhận định nào sau đây *không* đúng về nguyên tố X và các nguyên tố nhóm IIA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, hóa chất nào sau đây được sử dụng *hiệu quả nhất* để loại bỏ đồng thời cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + H₂O → X; X + CO₂ → Y; Y + HCl dư → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế chủ yếu từ nguồn nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho các hydroxide kim loại: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của kim loại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho phản ứng: MCO₃ (r) → MO (r) + CO₂ (k). Biết nhiệt phân hủy của MgCO₃ xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn so với CaCO₃. Giải thích nào sau đây là *phù hợp nhất*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào ống nghiệm chứa nước, thấy có khí thoát ra và dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Kim loại đó có thể là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0,1M phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh tính chất hóa học của calcium và aluminum. Phát biểu nào sau đây *đúng*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có khả năng tạo kết tủa với ion SO₄²⁻ *khó nhất*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong quá trình sản xuất vôi công nghiệp từ đá vôi (CaCO₃), người ta thường sử dụng nhiệt từ việc đốt nhiên liệu. Để giảm thiểu tác động môi trường, biện pháp nào sau đây là *hợp lý nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X trong phản ứng trên là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất và được ứng dụng trong chế tạo hợp kim nhẹ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng muối calcium carbonate tạo thành là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Xét phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các chất: CaO, MgO, Al₂O₃, Fe₂O₃. Chất nào *không* phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho dung dịch X chứa đồng thời CaCl₂ và MgCl₂. Để thu được kết tủa chứa cả Ca²⁺ và Mg²⁺, nên dùng hóa chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong mẫu nước cứng này có chứa muối nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh khả năng phản ứng của magnesium và barium với oxygen. Nhận xét nào sau đây *đúng*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, NaOH, Ba(OH)₂, KOH. Sắp xếp các dung dịch hydroxide trên theo chiều tăng dần độ pH (nồng độ mol/l tương đương).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một mẫu nước có chứa ion Mg²⁺ và SO₄²⁻. Để loại bỏ ion Mg²⁺ ra khỏi mẫu nước này, hóa chất nào sau đây *không phù hợp*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu hợp chất X cho thấy X chứa 40% calcium, 12% carbon và 48% oxygen về khối lượng. Công thức hóa học đơn giản nhất của X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X và các hợp chất của nó?

  • A. X là kim loại có màu trắng bạc, dẫn điện và nhiệt tốt.
  • B. Hiđroxit của X là chất tan tốt trong nước và có tính bazơ mạnh.
  • C. Trong các hợp chất, X có số oxi hóa duy nhất là +2.
  • D. X phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí hiđro.

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg
  • B. Ca < Mg < Sr < Ba
  • C. Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Sr < Ba < Mg < Ca

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ →(t°) X →(+H₂O) Y →(+CO₂) Z. X, Y, Z lần lượt là các chất nào?

  • A. CaO, Ca(HCO₃)₂, CaCO₃
  • B. Ca(OH)₂, CaO, Ca(HCO₃)₂
  • C. Ca(HCO₃)₂, CaCO₃, CaO
  • D. CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃

Câu 4: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của kim loại hoặc hợp chất của kim loại nhóm IIA?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng (vôi, xi măng).
  • B. Làm chất khử trong luyện kim (Mg).
  • C. Làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm (NaHCO₃).
  • D. Bổ sung canxi cho cơ thể (CaCO₃, CaCl₂).

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H₂ (đktc). Khối lượng của kim loại Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 2,4 gam
  • B. 4,8 gam
  • C. 5,2 gam
  • D. 7,6 gam

Câu 6: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

  • A. Có thể làm mềm bằng cách đun sôi.
  • B. Chứa nhiều ion Mg²⁺ hơn Ca²⁺.
  • C. Gây ra nhiều tác hại hơn cho sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Không tạo kết tủa với dung dịch xà phòng.

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đun sôi nước.
  • B. Lọc nước qua cát.
  • C. Để nước bay hơi tự nhiên.
  • D. Sử dụng hóa chất như Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄.

Câu 8: Cho dung dịch chứa các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻, NO₃⁻. Để loại bỏ được nhiều ion kim loại nhất ra khỏi dung dịch, nên dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Na₂CO₃.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là gì?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mg + H₂O (hơi nước) → MgO + H₂
  • B. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • C. Be + H₂O (thường) → Be(OH)₂ + H₂
  • D. Ba + 2HCl → BaCl₂ + H₂

Câu 11: Cho các chất: CaO, MgO, BaO, BeO. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. BeO
  • B. MgO
  • C. BaO
  • D. CaO

Câu 12: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

  • A. Fe
  • B. Ca
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng. Dung dịch X có thể là dung dịch nào sau đây?

  • A. Ca(HCO₃)₂
  • B. NaCl
  • C. KNO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 14: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat của kim loại nhóm IIA là sai?

  • A. Dễ bị nhiệt phân hủy.
  • B. Ít tan hoặc không tan trong nước.
  • C. Tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO₂.
  • D. Độ bền nhiệt giảm dần từ MgCO₃ đến BaCO₃.

Câu 15: Một mẫu nước chứa 0,002 mol Ca²⁺; 0,003 mol Mg²⁺; 0,004 mol HCO₃⁻; 0,001 mol SO₄²⁻ và một lượng Cl⁻. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 20 gam
  • B. 25 gam
  • C. 10 gam
  • D. 15 gam

Câu 17: So sánh tính chất hóa học của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IA.
  • B. Kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ yếu hơn so với nhóm IA.
  • C. Oxit và hiđroxit của kim loại nhóm IIA tan tốt trong nước hơn nhóm IA.
  • D. Muối cacbonat của kim loại nhóm IIA bền nhiệt hơn muối cacbonat của nhóm IA.

Câu 18: Cho các ion: Be²⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Be²⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 19: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

  • A. Ca²⁺ → Ca
  • B. SO₄²⁻ → SO₂
  • C. Mg → Mg²⁺
  • D. MnO₄⁻ → MnO₂

Câu 20: Trong phản ứng của kim loại Ca với dung dịch HCl, vai trò của Ca là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 21: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thu được ở đktc là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 22: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch muối ăn.
  • C. Dầu hỏa hoặc parafin.
  • D. Cồn etylic.

Câu 23: Cho phương trình hóa học: MCO₃ → MO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp.
  • B. Phản ứng phân hủy.
  • C. Phản ứng thế.
  • D. Phản ứng trao đổi.

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Đông máu và co cơ.
  • B. Vận chuyển oxi trong máu.
  • C. Điều hòa đường huyết.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về BeCl₂ là đúng?

  • A. BeCl₂ là hợp chất ion điển hình.
  • B. BeCl₂ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. BeCl₂ tan tốt trong nước và dẫn điện tốt.
  • D. BeCl₂ có cấu trúc polime trong trạng thái rắn.

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgSO₄. Để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

  • A. O₂, HCl, KOH, HNO₃
  • B. Cl₂, H₂SO₄, NaOH, HCl
  • C. O₂, HCl, NaOH, H₂SO₄
  • D. N₂, H₂SO₄, KOH, HNO₃

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. H₂SO₄ đặc.
  • B. CaO.
  • C. P₂O₅.
  • D. NaCl khan.

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hết V lít khí CO₂ (đktc) thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A. 0,224 lít.
  • B. 0,448 lít.
  • C. 0,224 lít hoặc 0,448 lít.
  • D. 0,336 lít.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của Mg không đúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ dùng trong công nghiệp sản xuất máy bay, ô tô.
  • B. Làm chất khử trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
  • C. Chế tạo pháo sáng, thuốc nổ.
  • D. Làm dây dẫn điện thay thế đồng.

Câu 30: Cho 7,2 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ →(t°) X →(+H₂O) Y →(+CO₂) Z. X, Y, Z lần lượt là các chất nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào *không* phải của kim loại hoặc hợp chất của kim loại nhóm IIA?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H₂ (đktc). Khối lượng của kim loại Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho dung dịch chứa các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻, NO₃⁻. Để loại bỏ được nhiều ion kim loại nhất ra khỏi dung dịch, nên dùng hóa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho các chất: CaO, MgO, BaO, BeO. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng. Dung dịch X có thể là dung dịch nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat của kim loại nhóm IIA là *sai*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một mẫu nước chứa 0,002 mol Ca²⁺; 0,003 mol Mg²⁺; 0,004 mol HCO₃⁻; 0,001 mol SO₄²⁻ và một lượng Cl⁻. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh tính chất hóa học của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây là *đúng*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các ion: Be²⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong phản ứng của kim loại Ca với dung dịch HCl, vai trò của Ca là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thu được ở đktc là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho phương trình hóa học: MCO₃ → MO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về BeCl₂ là *đúng*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgSO₄. Để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hết V lít khí CO₂ (đktc) thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của V là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của Mg *không* đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho 7,2 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Trong các phát biểu sau về nguyên tố X và các hợp chất của nó, phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. X là kim loại hoạt động hóa học.
  • B. Oxide của X có tính base.
  • C. X có hóa trị II trong hợp chất.
  • D. Hydroxide của X có tính acid.

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại M thuộc nhóm IIA với nước: M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂. Cho 0.1 mol kim loại M phản ứng hoàn toàn với nước, thu được 2.24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 3: Dãy các hydroxide kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước là:

  • A. Ba(OH)₂, Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂

Câu 4: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Không có hiện tượng gì.
  • D. Xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng.

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây **không** phải của calcium?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Bột bó xương.
  • C. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không.
  • D. Khử chua đất trồng.

Câu 7: Nước cứng tạm thời là nước chứa nhiều ion:

  • A. Cl⁻ và SO₄²⁻ của Ca²⁺, Mg²⁺.
  • B. SO₄²⁻ và HCO₃⁻ của Ca²⁺, Mg²⁺.
  • C. Cl⁻ và NO₃⁻ của Ca²⁺, Mg²⁺.
  • D. HCO₃⁻ của Ca²⁺, Mg²⁺.

Câu 8: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là **không** phù hợp?

  • A. Đun sôi.
  • B. Thêm dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • C. Thêm dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Thêm dung dịch CaCl₂.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: MCO₃ -->(t°) MO + CO₂. Biết nhiệt phân hoàn toàn 24 gam muối carbonate của kim loại M (nhóm IIA) thu được 4.48 lít khí CO₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂. Chất nào tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 11: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế bằng phương pháp:

  • A. Nhiệt luyện oxit MgO với chất khử mạnh.
  • B. Điện phân muối magnesium chloride nóng chảy.
  • C. Thủy luyện muối magnesium.
  • D. Điện phân dung dịch muối magnesium.

Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.464 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 13: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Duy trì huyết áp ổn định.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của kim loại calcium?

  • A. CaO + CO₂ → CaCO₃
  • B. Ca + Cl₂ → CaCl₂
  • C. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃ + 2NaCl
  • D. Ca(OH)₂ + 2HCl → CaCl₂ + 2H₂O

Câu 15: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, BaCl₂, Ca(NO₃)₂, Na₂SO₄. Dung dịch nào có thể dùng để nhận biết dung dịch Na₂CO₃?

  • A. MgCl₂
  • B. BaCl₂
  • C. Ca(NO₃)₂
  • D. Na₂SO₄

Câu 16: Khi nung nóng muối MgCO₃, sản phẩm thu được là:

  • A. MgO và CO₂
  • B. Mg và CO₂
  • C. Mg(OH)₂ và CO₂
  • D. MgO và O₂

Câu 17: Cho 5.6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam

Câu 18: So sánh tính base của các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. Mg(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂
  • C. Sr(OH)₂
  • D. Ba(OH)₂

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Kim loại nhóm IIA đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Kim loại nhóm IIA có tính khử yếu hơn kim loại nhóm IIIA trong cùng chu kì.
  • C. Kim loại nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
  • D. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

Câu 20: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này được ứng dụng để:

  • A. Sản xuất vôi sống.
  • B. Điều chế acetylene.
  • C. Làm khô khí.
  • D. Khử chua đất trồng.

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO₃)₂ và 0.001M MgCl₂. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 22: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch SO₄²⁻ khó nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sr²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaOH
  • D. AgNO₃

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, sản phẩm chính là:

  • A. Magnesium oxide (MgO)
  • B. Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂)
  • C. Magnesium nitride (Mg₃N₂)
  • D. Magnesium carbonate (MgCO₃)

Câu 25: Quá trình hòa tan calcium carbonate trong nước mưa có chứa CO₂ được giải thích bằng phản ứng hóa học nào?

  • A. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • B. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂
  • C. CaCO₃ + CO₂ + H₂O ⇌ Ca(HCO₃)₂
  • D. CaCO₃ + H₂SO₄ → CaSO₄ + H₂O + CO₂

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính acid.

Câu 27: Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Ba. Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có pH lớn nhất?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 28: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch acid.
  • C. Dầu paraffin.
  • D. Ethanol.

Câu 29: Trong các loại phân bón hóa học, loại nào cung cấp đồng thời nguyên tố calcium và phosphorus cho cây trồng?

  • A. Phân urea.
  • B. Superphosphate kép.
  • C. Kali chloride.
  • D. Amonium nitrate.

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch bằng cách thêm dung dịch (NH₄)₂CO₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện bọt khí.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Trong các phát biểu sau về nguyên tố X và các hợp chất của nó, phát biểu nào sau đây là **sai**?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại M thuộc nhóm IIA với nước: M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂. Cho 0.1 mol kim loại M phản ứng hoàn toàn với nước, thu được 2.24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Dãy các hydroxide kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây **không** phải của calcium?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nước cứng tạm thời là nước chứa nhiều ion:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là **không** phù hợp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: MCO₃ -->(t°) MO + CO₂. Biết nhiệt phân hoàn toàn 24 gam muối carbonate của kim loại M (nhóm IIA) thu được 4.48 lít khí CO₂ (đktc). Kim loại M là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂. Chất nào tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế bằng phương pháp:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.464 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của kim loại calcium?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, BaCl₂, Ca(NO₃)₂, Na₂SO₄. Dung dịch nào có thể dùng để nhận biết dung dịch Na₂CO₃?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi nung nóng muối MgCO₃, sản phẩm thu được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho 5.6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh tính base của các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại nhóm IIA?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này được ứng dụng để:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO₃)₂ và 0.001M MgCl₂. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch SO₄²⁻ khó nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, sản phẩm chính là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quá trình hòa tan calcium carbonate trong nước mưa có chứa CO₂ được giải thích bằng phản ứng hóa học nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Ba. Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có pH lớn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong các loại phân bón hóa học, loại nào cung cấp đồng thời nguyên tố calcium và phosphorus cho cây trồng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch bằng cách thêm dung dịch (NH₄)₂CO₃. Hiện tượng quan sát được là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IIA là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np¹
  • D. np²

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Tính khử giảm dần.

Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến để khử chua đất trong nông nghiệp?

  • A. CaSO₄
  • B. CaCl₂
  • C. CaO
  • D. Ca(NO₃)₂

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion gây cứng là:

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻

Câu 6: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng hóa học tạo kết tủa làm giảm độ cứng. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓
  • B. Mg²⁺ + 2OH⁻ → Mg(OH)₂↓
  • C. Ca²⁺ + 2HCO₃⁻ → CaCO₃↓ + CO₂↑ + H₂O
  • D. Mg²⁺ + 2HCO₃⁻ → MgCO₃↓ + CO₂↑ + H₂O

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. K⁺
  • B. CO₃²⁻
  • C. NO₃⁻
  • D. SO₄²⁻

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 9: Thạch cao sống có công thức hóa học là:

  • A. CaSO₄
  • B. CaSO₄.H₂O
  • C. CaSO₄.½H₂O
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 10: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước thấy kim loại tan chậm và có khí thoát ra. Kim loại X có thể là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 11: Khi nung nóng các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, chúng bị phân hủy tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide. Phản ứng phân hủy này có đặc điểm năng lượng như thế nào?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Có thể thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt tùy thuộc vào từng muối cụ thể.

Câu 12: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
  • D. Điện phân dung dịch CaCl₂.

Câu 13: Magie (Mg) được sử dụng làm hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô. Tính chất nào sau đây của Mg giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Kim loại nhẹ và có độ bền cơ học cao.
  • B. Kim loại có tính khử mạnh.
  • C. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Hợp chất của Mg rất ít tan.

Câu 14: Cho 0,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Be (M=9)
  • B. Mg (M=24)
  • C. Ca (M=40)
  • D. Ba (M=137)

Câu 15: Một mẫu nước chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Loại bỏ ion nào sau đây sẽ làm mất hoàn toàn tính cứng của mẫu nước này?

  • A. HCO₃⁻
  • B. Cl⁻
  • C. SO₄²⁻
  • D. Ca²⁺ và Mg²⁺

Câu 16: Dung dịch Ca(OH)₂ được sử dụng để nhận biết khí nào sau đây?

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. CO₂
  • D. N₂

Câu 17: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂, SrCl₂. Sử dụng dung dịch Na₂SO₄, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Có khí thoát ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Kết tủa trắng xuất hiện rồi tan dần.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 19: Bari sulfat (BaSO₄) là một muối không tan trong nước và acid. Tính chất này giải thích cho ứng dụng nào sau đây của BaSO₄?

  • A. Làm bột màu trắng trong sơn.
  • B. Sản xuất giấy.
  • C. Làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa.
  • D. Sản xuất thủy tinh.

Câu 20: Một mẫu nước cứng chứa 0,01 mol Ca²⁺ và 0,005 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Độ cứng toàn phần của mẫu nước này tính theo mmol/L là:

  • A. 0,015 mmol/L
  • B. 0,01 mmol/L
  • C. 0,005 mmol/L
  • D. 0,02 mmol/L

Câu 21: Cho 11,2 lít khí CO₂ (đktc) sục vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 0 gam
  • B. 10 gam
  • C. 20 gam
  • D. 50 gam

Câu 22: So sánh tính bazơ của các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần.

  • A. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Tính bazơ của chúng xấp xỉ nhau.

Câu 23: Tại sao Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?

  • A. Lớp màng Mg(OH)₂ tạo thành ngăn cản phản ứng ở nhiệt độ thường.
  • B. Lớp màng oxide mỏng bền vững trên bề mặt Mg ngăn cản phản ứng với nước lạnh.
  • C. Phản ứng của Mg với nước là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • D. Mg chỉ có khả năng khử hơi nước, không khử được nước lỏng.

Câu 24: Phương pháp trao đổi ion thường được sử dụng để làm mềm nước cứng. Nguyên tắc hoạt động của phương pháp này là:

  • A. Đun nóng để kết tủa ion gây cứng.
  • B. Thêm hóa chất tạo kết tủa với ion gây cứng.
  • C. Sử dụng màng bán thấm để lọc ion gây cứng.
  • D. Thay thế ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước bằng các ion khác (thường là Na⁺) trên vật liệu hấp phụ.

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ một vài giọt dung dịch BaCl₂ vào dung dịch X, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Dung dịch X có thể chứa ion nào sau đây?

  • A. NO₃⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. HCO₃⁻

Câu 26: Vôi sống (CaO) khi để lâu trong không khí ẩm sẽ bị "tôi" dần, sau đó có thể bị "hóa đá". Hiện tượng "tôi" vôi và "hóa đá" vôi lần lượt là các quá trình hóa học nào?

  • A. Tác dụng với H₂O và tác dụng với CO₂.
  • B. Tác dụng với CO₂ và tác dụng với H₂O.
  • C. Tác dụng với O₂ và tác dụng với CO₂.
  • D. Phân hủy bởi nhiệt và tác dụng với H₂O.

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào đến khi kết tủa hoàn toàn các ion kim loại. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là:

  • A. 40 ml
  • B. 60 ml
  • C. 80 ml
  • D. 100 ml

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi. Nếu X là CaCO₃, Y là CaO, Z là Ca(OH)₂, thì sơ đồ chuyển hóa nào phù hợp?

  • A. CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃
  • B. CaCO₃ → Ca(OH)₂ → CaO → CaCO₃
  • C. CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaO
  • D. Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂

Câu 29: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có tính khử mạnh nhưng lại tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất trong tự nhiên?

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ nên dễ bị gió cuốn đi.
  • B. Tính khử mạnh làm chúng dễ dàng phản ứng với các phi kim (O₂, halogen...) và nước trong môi trường tự nhiên.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp nên dễ bị bay hơi.
  • D. Chúng dễ tạo thành hợp kim với các kim loại khác.

Câu 30: Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người. Khoáng chất nào sau đây là nguồn cung cấp Canxi chính cho cơ thể?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. FeSO₄
  • D. Ca₃(PO₄)₂

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IIA là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến để khử chua đất trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion gây cứng là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng hóa học tạo kết tủa làm giảm độ cứng. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thạch cao sống có công thức hóa học là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước thấy kim loại tan chậm và có khí thoát ra. Kim loại X có thể là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nung nóng các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, chúng bị phân hủy tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide. Phản ứng phân hủy này có đặc điểm năng lượng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Magie (Mg) được sử dụng làm hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô. Tính chất nào sau đây của Mg giải thích cho ứng dụng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho 0,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một mẫu nước chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Loại bỏ ion nào sau đây sẽ làm mất hoàn toàn tính cứng của mẫu nước này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dung dịch Ca(OH)₂ được sử dụng để nhận biết khí nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂, SrCl₂. Sử dụng dung dịch Na₂SO₄, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bari sulfat (BaSO₄) là một muối không tan trong nước và acid. Tính chất này giải thích cho ứng dụng nào sau đây của BaSO₄?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một mẫu nước cứng chứa 0,01 mol Ca²⁺ và 0,005 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Độ cứng toàn phần của mẫu nước này tính theo mmol/L là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho 11,2 lít khí CO₂ (đktc) sục vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh tính bazơ của các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phương pháp trao đổi ion thường được sử dụng để làm mềm nước cứng. Nguyên tắc hoạt động của phương pháp này là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm nhỏ một vài giọt dung dịch BaCl₂ vào dung dịch X, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Dung dịch X có thể chứa ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vôi sống (CaO) khi để lâu trong không khí ẩm sẽ bị 'tôi' dần, sau đó có thể bị 'hóa đá'. Hiện tượng 'tôi' vôi và 'hóa đá' vôi lần lượt là các quá trình hóa học nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào đến khi kết tủa hoàn toàn các ion kim loại. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi. Nếu X là CaCO₃, Y là CaO, Z là Ca(OH)₂, thì sơ đồ chuyển hóa nào phù hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có tính khử mạnh nhưng lại tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất trong tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người. Khoáng chất nào sau đây là nguồn cung cấp Canxi chính cho cơ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là:

  • A. 2s²
  • B. 3s²
  • C. 2p²
  • D. 3p²

Câu 2: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IA.
  • B. Hiđroxit của kim loại nhóm IA có tính bazơ yếu hơn hiđroxit của kim loại nhóm IIA.
  • C. Kim loại nhóm IIA phản ứng với nước mãnh liệt hơn kim loại nhóm IA.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của kim loại nhóm IIA lớn hơn kim loại nhóm IA trong cùng chu kỳ.

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Thứ tự giảm dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

  • A. Be > Mg > Ca > Ba
  • B. Mg > Ca > Ba > Be
  • C. Ba > Ca > Mg > Be
  • D. Ca > Ba > Mg > Be

Câu 4: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây để hạn chế tiếp xúc với không khí và hơi nước?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Cồn etanol
  • D. Dung dịch axit HCl loãng

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

  • A. Al
  • B. Ca
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA. Xác định X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Na, NaOH, Na₂CO₃
  • B. K, KOH, K₂CO₃
  • C. Ca, Ca(OH)₂, CaCO₃
  • D. Ba, Ba(OH)₂, BaCl₂

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của Ca(OH)₂ (vôi tôi) trong thực tế?

  • A. Khử chua đất trồng trọt
  • B. Sản xuất vữa xây dựng
  • C. Khử độc các chất thải công nghiệp chứa axit
  • D. Tẩy trắng vải sợi

Câu 8: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch CaCl₂?

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và CaCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 2,4 gam
  • B. 4,8 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 7,2 gam

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Na⁺, K⁺
  • B. Cl⁻, SO₄²⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺
  • D. Fe²⁺, Mn²⁺

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Dùng Na₂CO₃
  • B. Đun sôi
  • C. Dùng Ca(OH)₂ vừa đủ
  • D. Dùng phèn chua

Câu 12: Trong các muối sau, muối nào của kim loại kiềm thổ không tan trong nước?

  • A. MgCl₂
  • B. CaCl₂
  • C. MgSO₄
  • D. BaSO₄

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • C. Nhiệt độ nóng chảy
  • D. Tính kim loại

Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại Mg mạnh hơn Fe?

  • A. Mg + FeCl₂ → MgCl₂ + Fe
  • B. Fe + MgCl₂ → FeCl₂ + Mg
  • C. Mg + HCl → MgCl₂ + H₂
  • D. Fe + HCl → FeCl₂ + H₂

Câu 15: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại Mg trong không khí, Mg đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của Ca là [Ar]4s². Vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IIA
  • C. Chu kỳ 4, nhóm IIA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IA

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

  • A. Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
  • B. Ca + 2HCl → CaCl₂ + H₂
  • C. Ba + H₂O → Ba(OH)₂ + H₂
  • D. Mg + NaCl → MgCl₂ + Na

Câu 19: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaSO₄. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaO
  • B. CaCO₃
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaSO₄

Câu 20: Cho dãy các chất: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính bazơ của các hiđroxit trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Không có quy luật

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺; 0.003 mol Mg²⁺; 0.004 mol HCO₃⁻; 0.001 mol SO₄²⁻ và một lượng Cl⁻. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước theo đơn vị mmol/L, giả sử thể tích mẫu nước là 1 lít.

  • A. 0.005 mmol/L
  • B. 5 mmol/L
  • C. 0.007 mmol/L
  • D. 7 mmol/L

Câu 22: Đun nóng dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Có khí thoát ra, dung dịch trong suốt
  • B. Không có hiện tượng gì
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng, không có khí thoát ra

Câu 23: Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước cứng vĩnh cửu, nên dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Na₃PO₄

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgO. Để thực hiện dãy chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

  • A. O₂, HCl, NaOH, HCl
  • B. O₂, HCl, NaOH, nhiệt phân
  • C. Cl₂, H₂O, NaOH, nhiệt phân
  • D. O₂, Cl₂, KOH, H₂SO₄

Câu 25: Trong nông nghiệp, chất nào sau đây được dùng để khử chua cho đất?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. CaCO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 26: Cho 2,4 gam Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Tính thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 2,479 lít

Câu 27: Cho các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, K⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. Ca²⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Na⁺
  • D. K⁺

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh
  • B. Tạo hợp chất ion với halogen
  • C. Có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
  • D. Hiđroxit của chúng là bazơ mạnh (trừ Be(OH)₂)

Câu 29: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

  • A. 10,0 gam
  • B. 11,1 gam
  • C. 12,5 gam
  • D. 15,0 gam

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. P₂O₅
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. CaCl₂ khan
  • D. CaO

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Thứ tự giảm dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây để hạn chế tiếp xúc với không khí và hơi nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA. Xác định X, Y, Z lần lượt là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của Ca(OH)₂ (vôi tôi) trong thực tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch CaCl₂?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và CaCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong các muối sau, muối nào của kim loại kiềm thổ không tan trong nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại Mg mạnh hơn Fe?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại Mg trong không khí, Mg đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của Ca là [Ar]4s². Vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaSO₄. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho dãy các chất: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính bazơ của các hiđroxit trong dãy biến đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺; 0.003 mol Mg²⁺; 0.004 mol HCO₃⁻; 0.001 mol SO₄²⁻ và một lượng Cl⁻. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước theo đơn vị mmol/L, giả sử thể tích mẫu nước là 1 lít.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đun nóng dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước cứng vĩnh cửu, nên dùng hóa chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgO. Để thực hiện dãy chuyển hóa trên, cần dùng lần lượt các chất nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong nông nghiệp, chất nào sau đây được dùng để khử chua cho đất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 2,4 gam Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Tính thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, K⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

  • A. Ở điều kiện thường, X là kim loại có màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • B. Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X dễ dàng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Hydroxide của X có tính base, độ base tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
  • D. Muối carbonate của X đều tan tốt trong nước.

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại calcium (Ca) với nước. Thí nghiệm nào sau đây thể hiện rõ nhất tốc độ phản ứng của calcium với nước?

  • A. Đo nhiệt độ của nước trước và sau khi cho calcium vào.
  • B. Thu khí hydrogen sinh ra và đo thể tích khí theo thời gian.
  • C. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch sau phản ứng.
  • D. Cân khối lượng calcium trước và sau phản ứng.

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

  • A. Ba < Ca < Mg < Be
  • B. Ca < Ba < Mg < Be
  • C. Be < Mg < Ca < Ba
  • D. Be < Ca < Mg < Ba

Câu 4: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Phương pháp nào sau đây không phù hợp để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Thêm dung dịch NaCl vào nước cứng.
  • B. Đun sôi nước cứng.
  • C. Sử dụng hóa chất Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • D. Sử dụng phương pháp trao đổi ion.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ --(t°)--> CaO + CO₂. Để thu được 1 tấn CaO, cần nhiệt phân tối thiểu bao nhiêu tấn CaCO₃, biết hiệu suất phản ứng là 80%?

  • A. 1.25 tấn
  • B. 1.56 tấn
  • C. 1.60 tấn
  • D. 2.00 tấn

Câu 6: Trong y tế, hợp chất X được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Hợp chất X là gì và thuộc loại thạch cao nào?

  • A. CaSO₄.2H₂O, thạch cao sống
  • B. CaSO₄.½H₂O, thạch cao nung
  • C. CaCO₃, đá vôi
  • D. CaO, vôi sống

Câu 7: Cho các dung dịch muối sau: MgCl₂, BaCl₂, CaCl₂, BeCl₂. Dung dịch nào khi tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ tạo kết tủa trắng?

  • A. MgCl₂
  • B. BeCl₂
  • C. BaCl₂ và CaCl₂
  • D. MgCl₂, BaCl₂, CaCl₂, BeCl₂

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của hydroxide kim loại nhóm IIA?

  • A. Đều là base mạnh và tan tốt trong nước.
  • B. Đều là base yếu và ít tan trong nước.
  • C. Tính base tăng từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • D. Tính base giảm từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Không có hiện tượng gì.
  • D. Xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng.

Câu 10: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. H₂
  • D. CO₂

Câu 11: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IA.
  • B. Hydroxide của kim loại nhóm IA có tính base yếu hơn hydroxide của kim loại nhóm IIA.
  • C. Kim loại nhóm IA phản ứng với nước mạnh hơn kim loại nhóm IIA.
  • D. Muối carbonate của kim loại nhóm IA kém bền nhiệt hơn muối carbonate của kim loại nhóm IIA.

Câu 12: Cho 2,4 gam magnesium (Mg) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (H₂) thu được ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 13: Trong công nghiệp, magnesium oxide (MgO) được sử dụng làm vật liệu chịu lửa. Tính chất nào của MgO giúp nó có ứng dụng này?

  • A. MgO có tính base.
  • B. MgO có màu trắng.
  • C. MgO nhẹ.
  • D. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 14: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA tạo ra oxide kim loại và khí CO₂. Phương trình nhiệt phân của strontium carbonate (SrCO₃) là:

  • A. SrCO₃ --(t°)--> SrO + CO₂
  • B. SrCO₃ --(t°)--> Sr + CO₂ + O₂
  • C. SrCO₃ + O₂ --(t°)--> SrO + CO₂
  • D. SrCO₃ + H₂O --(t°)--> Sr(OH)₂ + CO₂

Câu 15: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện bọt khí.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 16: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào được sử dụng làm điện cực trong pin điện hóa?

  • A. Ca
  • B. Ba
  • C. Mg
  • D. Be

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO₂ (đktc). Để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất, giá trị của V là:

  • A. 0.224 lít
  • B. 0.448 lít
  • C. 0.112 lít
  • D. 0.336 lít

Câu 18: Độ tan của muối sulfate của kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Không có quy luật

Câu 19: Cho các phát biểu sau về nước cứng:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺.
(b) Nước cứng gây ra hiện tượng đóng cặn trong thiết bị đun nước.
(c) Nước cứng làm tăng khả năng giặt rửa của xà phòng.
(d) Có thể dùng Na₂CO₃ để làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Cho một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để loại bỏ độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Na₃PO₄

Câu 21: Xét phản ứng: CaO + H₂O → Ca(OH)₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng trao đổi
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 22: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,0 gam
  • B. 10,5 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 12,5 gam

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi sống
  • B. Vật liệu xây dựng
  • C. Sản xuất xi măng
  • D. Chất làm lạnh

Câu 24: Nguyên tố nhóm IIA có khuynh hướng tạo liên kết ion trong hợp chất. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nguyên tử có kích thước nhỏ.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai tương đối thấp.
  • C. Độ âm điện lớn.
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững.

Câu 25: Cho phản ứng: BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄ + 2NaCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về BaSO₄?

  • A. BaSO₄ là chất tan tốt trong nước.
  • B. BaSO₄ có màu vàng.
  • C. BaSO₄ là chất kết tủa trắng, ít tan.
  • D. BaSO₄ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 26: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch CaCl₂, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: X --(+H₂O)--> Y --(+CO₂)--> Z --(t°)--> CaO. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Ca, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂
  • B. Ca, Ca(OH)₂, CaCO₃
  • C. CaO, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂
  • D. CaCO₃, Ca(HCO₃)₂, CaO

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta cho kim loại X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được khí H₂ và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được muối sulfate khan. Kim loại X có thể là kim loại nào trong nhóm IIA?

  • A. Be
  • B. Ag
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa 0.002 mol Ca²⁺ và 0.001 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Để làm mềm hoàn toàn 10 lít nước cứng này bằng Na₂CO₃, khối lượng Na₂CO₃ cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 1.06 gam
  • B. 3.18 gam
  • C. 2.12 gam
  • D. 5.30 gam

Câu 30: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp. Biết X phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, Y phản ứng với nước ở nhiệt độ cao, Z không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Mg, Ca, Be
  • B. Ca, Mg, Be
  • C. Ba, Ca, Mg
  • D. Ca, Ba, Mg

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Phát biểu nào sau đây *không* đúng khi nói về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại calcium (Ca) với nước. Thí nghiệm nào sau đây thể hiện rõ nhất tốc độ phản ứng của calcium với nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Phương pháp nào sau đây *không* phù hợp để làm mềm nước cứng tạm thời?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ --(t°)--> CaO + CO₂. Để thu được 1 tấn CaO, cần nhiệt phân tối thiểu bao nhiêu tấn CaCO₃, biết hiệu suất phản ứng là 80%?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong y tế, hợp chất X được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Hợp chất X là gì và thuộc loại thạch cao nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho các dung dịch muối sau: MgCl₂, BaCl₂, CaCl₂, BeCl₂. Dung dịch nào khi tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ tạo kết tủa trắng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của hydroxide kim loại nhóm IIA?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho 2,4 gam magnesium (Mg) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (H₂) thu được ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong công nghiệp, magnesium oxide (MgO) được sử dụng làm vật liệu chịu lửa. Tính chất nào của MgO giúp nó có ứng dụng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA tạo ra oxide kim loại và khí CO₂. Phương trình nhiệt phân của strontium carbonate (SrCO₃) là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào được sử dụng làm điện cực trong pin điện hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO₂ (đktc). Để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất, giá trị của V là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Độ tan của muối sulfate của kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các phát biểu sau về nước cứng:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺.
(b) Nước cứng gây ra hiện tượng đóng cặn trong thiết bị đun nước.
(c) Nước cứng làm tăng khả năng giặt rửa của xà phòng.
(d) Có thể dùng Na₂CO₃ để làm mềm nước cứng.
Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để loại bỏ độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xét phản ứng: CaO + H₂O → Ca(OH)₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nguyên tố nhóm IIA có khuynh hướng tạo liên kết ion trong hợp chất. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho phản ứng: BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄ + 2NaCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về BaSO₄?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch CaCl₂, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: X --(+H₂O)--> Y --(+CO₂)--> Z --(t°)--> CaO. X, Y, Z lần lượt là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta cho kim loại X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được khí H₂ và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được muối sulfate khan. Kim loại X có thể là kim loại nào trong nhóm IIA?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa 0.002 mol Ca²⁺ và 0.001 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Để làm mềm hoàn toàn 10 lít nước cứng này bằng Na₂CO₃, khối lượng Na₂CO₃ cần dùng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp. Biết X phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, Y phản ứng với nước ở nhiệt độ cao, Z không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào. X, Y, Z lần lượt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IIA và tạo được ion X²⁺. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có đặc điểm nào sau đây?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. ns²np²

Câu 2: Xét các kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCO₃. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. CO
  • B. Na₂CO₃
  • C. CO₂
  • D. H₂CO₃

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Dung dịch bị vẩn đục
  • C. Kết tủa tăng dần đến tối đa
  • D. Kết tủa tan hoàn toàn ngay từ đầu

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 6: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂. Chất nào được gọi là vôi tôi?

  • A. CaO
  • B. CaCO₃
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaCl₂

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Na⁺, K⁺
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺
  • C. Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. HCO₃⁻, CO₃²⁻

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

  • A. Đun sôi
  • B. Dùng Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Dùng Na₂CO₃
  • D. Trao đổi ion

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0.1M phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 gam
  • B. 1.0 gam
  • C. 1.5 gam
  • D. 2.0 gam

Câu 10: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, điều gì xảy ra với số oxi hóa của kim loại?

  • A. Tăng từ 0 lên +2
  • B. Giảm từ +2 xuống 0
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng từ 0 lên +1

Câu 11: Cho dãy các hydroxide kim loại: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium hydroxide?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • B. Khử chua đất trồng trọt
  • C. Khử độc môi trường
  • D. Sản xuất thuốc nổ

Câu 13: Một mẫu nước chứa 0.002M CaCl₂ và 0.003M MgSO₄. Tổng nồng độ mol ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong mẫu nước này là bao nhiêu?

  • A. 0.001M
  • B. 0.002M
  • C. 0.005M
  • D. 0.006M

Câu 14: So sánh tính khử của kim loại Ca và K. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn và giải thích dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn.

  • A. K mạnh hơn, vì K thuộc nhóm IA, dễ mất electron hơn
  • B. Ca mạnh hơn, vì Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn
  • C. Tính khử của Ca và K tương đương nhau
  • D. Không thể so sánh tính khử dựa trên vị trí

Câu 15: Cho phản ứng: Ba + 2H₂O → Ba(OH)₂ + H₂. Vai trò của Ba trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại Mg và dung dịch HCl loãng. Quan sát nào sau đây là sai?

  • A. Có bọt khí thoát ra
  • B. Kim loại Mg tan dần
  • C. Khí thoát ra có màu vàng lục
  • D. Dung dịch nóng lên

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại Mg trong không khí thu được magnesium oxide (MgO). Khối lượng MgO thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.4 gam
  • B. 3.2 gam
  • C. 3.6 gam
  • D. 4.0 gam

Câu 18: Cho các ion: Mg²⁺, Al³⁺, Na⁺. Ion nào có khả năng tạo kết tủa với dung dịch Na₂CO₃?

  • A. Mg²⁺
  • B. Al³⁺
  • C. Na⁺
  • D. Cả Mg²⁺ và Al³⁺

Câu 19: Trong y học, hợp chất nào của kim loại nhóm IIA được sử dụng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa acid?

  • A. CaCO₃
  • B. Mg(OH)₂
  • C. BaSO₄
  • D. CaCl₂

Câu 20: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch này?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 21: Tại sao độ tan của sulfate kim loại nhóm IIA (MSO₄) giảm dần từ MgSO₄ đến BaSO₄?

  • A. Do năng lượng ion hóa giảm dần
  • B. Do lực hút tĩnh điện tăng giữa ion kim loại và sulfate
  • C. Do khối lượng mol tăng dần
  • D. Do tính kim loại giảm dần

Câu 22: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. CaCl₂
  • D. Na₂CO₃

Câu 23: Quặng dolomite là hỗn hợp muối carbonate của kim loại nhóm IIA nào?

  • A. Ca và Sr
  • B. Mg và Ba
  • C. Ca và Mg
  • D. Be và Mg

Câu 24: Điều gì xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na₂[Be(OH)₄]?

  • A. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan
  • C. Không có hiện tượng gì
  • D. Xuất hiện khí thoát ra

Câu 25: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết X phản ứng mạnh nhất với nước. Hãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

  • A. X, Y, Z
  • B. X, Z, Y
  • C. Y, Z, X
  • D. Z, Y, X

Câu 26: Một mẫu nước cứng chứa ion Mg²⁺ và HCO₃⁻. Khi đun sôi mẫu nước này, ion nào sẽ bị loại bỏ dưới dạng kết tủa?

  • A. Mg²⁺
  • B. HCO₃⁻
  • C. Cả Mg²⁺ và HCO₃⁻
  • D. Không ion nào bị loại bỏ

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → X → CaCO₃. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. CaCl₂
  • B. Ca(NO₃)₂
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 28: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào để ngăn chặn phản ứng với không khí và hơi ẩm?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dung dịch muối ăn
  • D. Dầu paraffin

Câu 29: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Nước cứng này thuộc loại nào?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước mềm
  • D. Nước khoáng

Câu 30: Phản ứng nào sau đây chứng minh Mg là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe?

  • A. Fe + HCl → FeCl₂ + H₂
  • B. MgO + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂O
  • C. Mg + FeCl₂ → MgCl₂ + Fe
  • D. MgCO₃ → MgO + CO₂

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IIA và tạo được ion X²⁺. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét các kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây *không* phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCO₃. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây *không* xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂. Chất nào được gọi là vôi tôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ *cả* tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0.1M phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, điều gì xảy ra với số oxi hóa của kim loại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho dãy các hydroxide kim loại: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của calcium hydroxide?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một mẫu nước chứa 0.002M CaCl₂ và 0.003M MgSO₄. Tổng nồng độ mol ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong mẫu nước này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh tính khử của kim loại Ca và K. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn và giải thích dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho phản ứng: Ba + 2H₂O → Ba(OH)₂ + H₂. Vai trò của Ba trong phản ứng này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại Mg và dung dịch HCl loãng. Quan sát nào sau đây là *sai*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại Mg trong không khí thu được magnesium oxide (MgO). Khối lượng MgO thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho các ion: Mg²⁺, Al³⁺, Na⁺. Ion nào có khả năng tạo kết tủa với dung dịch Na₂CO₃?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong y học, hợp chất nào của kim loại nhóm IIA được sử dụng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa acid?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao độ tan của sulfate kim loại nhóm IIA (MSO₄) giảm dần từ MgSO₄ đến BaSO₄?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quặng dolomite là hỗn hợp muối carbonate của kim loại nhóm IIA nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điều gì xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na₂[Be(OH)₄]?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết X phản ứng mạnh nhất với nước. Hãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một mẫu nước cứng chứa ion Mg²⁺ và HCO₃⁻. Khi đun sôi mẫu nước này, ion nào sẽ bị loại bỏ dưới dạng kết tủa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → X → CaCO₃. X có thể là chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào để ngăn chặn phản ứng với không khí và hơi ẩm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Nước cứng này thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phản ứng nào sau đây chứng minh Mg là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào có khả năng tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao nhưng không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + HCl → Z + H₂O; Z → nhiệt phân → CaO + CO₂. Chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Ca, CaO, CaCO₃
  • B. Mg, Mg(OH)₂, MgCO₃
  • C. Ca, Ca(OH)₂, CaCO₃
  • D. Ba, BaO, BaCO₃

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Ca

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺
  • B. Na⁺, K⁺
  • C. Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. Fe²⁺, Mn²⁺

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. Ca(OH)₂
  • C. HCl
  • D. Na₂SO₄

Câu 6: Trong các chất sau: CaCO₃, CaO, Ca(OH)₂, CaSO₄.2H₂O, thạch cao sống là chất nào?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 7: Độ tan của các muối sulfate của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của CaO (vôi sống)?

  • A. Vật liệu xây dựng
  • B. Khử chua đất trồng
  • C. Tẩy trắng quần áo
  • D. Sản xuất Ca(OH)₂

Câu 9: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Ca(HCO₃)₂ phản ứng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • A. 5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 15 gam
  • D. 20 gam

Câu 10: Kim loại kiềm thổ nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 11: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ:
(a) Tất cả đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
(b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
(c) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(d) Oxit và hydroxit của chúng đều là chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng xâm thực của nước mưa axit lên đá vôi?

  • A. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. CaCO₃ + CO₂ + H₂O → Ca(HCO₃)₂
  • D. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O

Câu 13: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 30%
  • B. 50%
  • C. 70%
  • D. 90%

Câu 14: Cho các chất sau: Mg, Ca, NaOH, Na₂CO₃, HCl. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 15: Trong một thí nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện khí không màu
  • C. Kết tủa trắng sau đó tan ra
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Cho dung dịch X chứa a mol Ca(OH)₂ vào dung dịch Y chứa b mol HCl. Để thu được dung dịch sau phản ứng có pH > 7 thì tỉ lệ a/b phải như thế nào?

  • A. a/b = 1/2
  • B. a/b > 1/2
  • C. a/b < 1/2
  • D. a/b = 2

Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong nhóm IIA?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 18: Trong phản ứng đốt cháy Mg trong không khí, sản phẩm chính là:

  • A. MgCO₃
  • B. MgO
  • C. Mg(OH)₂
  • D. Mg(NO₃)₂

Câu 19: Phương pháp hóa học nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 20: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 5 gam
  • B. 7,5 gam
  • C. 8 gam
  • D. 10 gam

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Đun sôi mẫu nước này có thể loại bỏ được những ion nào?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺
  • B. Cl⁻, SO₄²⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻

Câu 22: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện khí không màu
  • C. Kết tủa trắng sau đó tan ra
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 23: Kim loại kiềm thổ được bảo quản bằng cách nào?

  • A. Ngâm trong nước
  • B. Ngâm trong dầu hỏa
  • C. Để ngoài không khí
  • D. Ngâm trong dung dịch axit

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Đông máu
  • D. Tiêu hóa protein

Câu 25: Cho dãy các chất: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Tính bazơ của các oxit này biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 26: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Mọi loại nước cứng

Câu 27: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. N₂
  • D. O₂

Câu 28: Để xử lý nước thải công nghiệp chứa ion Mg²⁺, có thể dùng hóa chất nào sau đây để kết tủa ion Mg²⁺?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. HCl
  • D. Na₂SO₄

Câu 29: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại nhóm IA có tính khử yếu hơn kim loại nhóm IIA
  • B. Kim loại nhóm IIA phản ứng với nước mãnh liệt hơn kim loại nhóm IA
  • C. Cả kim loại nhóm IA và IIA đều có tính khử mạnh
  • D. Oxit và hydroxit của kim loại nhóm IIA có tính bazơ mạnh hơn nhóm IA

Câu 30: Cho 3,6 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào có khả năng tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao nhưng không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + HCl → Z + H₂O; Z → nhiệt phân → CaO + CO₂. Chất X, Y, Z lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong các chất sau: CaCO₃, CaO, Ca(OH)₂, CaSO₄.2H₂O, thạch cao sống là chất nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Độ tan của các muối sulfate của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi đi từ MgSO₄ đến BaSO₄?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của CaO (vôi sống)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Ca(HCO₃)₂ phản ứng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Kim loại kiềm thổ nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ:
(a) Tất cả đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
(b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
(c) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(d) Oxit và hydroxit của chúng đều là chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng xâm thực của nước mưa axit lên đá vôi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các chất sau: Mg, Ca, NaOH, Na₂CO₃, HCl. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một thí nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho dung dịch X chứa a mol Ca(OH)₂ vào dung dịch Y chứa b mol HCl. Để thu được dung dịch sau phản ứng có pH > 7 thì tỉ lệ a/b phải như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất trong nhóm IIA?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phản ứng đốt cháy Mg trong không khí, sản phẩm chính là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phương pháp hóa học nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Đun sôi mẫu nước này có thể loại bỏ được những ion nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Hiện tượng quan sát được là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Kim loại kiềm thổ được bảo quản bằng cách nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho dãy các chất: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Tính bazơ của các oxit này biến đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để xử lý nước thải công nghiệp chứa ion Mg²⁺, có thể dùng hóa chất nào sau đây để kết tủa ion Mg²⁺?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 3,6 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

Viết một bình luận