Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 26: Ôn tập chương 7 (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nó giảm đi. Điều này chứng tỏ trong nước có chứa loại tính cứng nào sau đây?

  • A. Tính cứng tạm thời
  • B. Tính cứng vĩnh cửu
  • C. Tính cứng toàn phần
  • D. Chỉ chứa cation kim loại kiềm

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
(1) Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(2) Các hydroxide của kim loại kiềm thổ đều dễ tan trong nước.
(3) Calcium được sử dụng để đúc tượng và chế tạo các hợp kim nhẹ.
(4) NaHCO3 được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)2 vừa đủ
  • B. HCl
  • C. Đun nóng
  • D. Na3PO4

Câu 4: Calcium oxide (CaO) là một chất rắn màu trắng, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp xây dựng và nông nghiệp. Phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp là:

  • A. Đốt cháy kim loại Ca trong không khí.
  • B. Nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • D. Cho Ca(OH)2 tác dụng với CO2.

Câu 5: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa MgCl2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 2.9 gam
  • B. 5.8 gam
  • C. 1.45 gam
  • D. Không xác định được vì không biết nồng độ MgCl2.

Câu 6: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, người ta sục khí CO2 vào dung dịch amoniac và nước muối bão hòa. Hợp chất nào sau đây kết tủa, giúp tách riêng khỏi hỗn hợp phản ứng?

  • A. (NH4)2CO3
  • B. NaCl
  • C. NaHCO3
  • D. NH4HCO3

Câu 7: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaCl. Để phân biệt các dung dịch này chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ba(OH)2
  • C. AgNO3
  • D. Quỳ tím

Câu 8: Khi cho một mẫu kim loại Ba vào lượng dư nước, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Kim loại tan chậm, có khí không màu thoát ra.
  • B. Kim loại tan nhanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  • C. Kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và tạo kết tủa trắng.
  • D. Kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein.

Câu 9: Cho các muối sau: CaCO3, MgCO3, BaCO3, Na2CO3. Muối nào bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao, tạo ra oxide kim loại và khí carbon dioxide?

  • A. CaCO3, MgCO3, BaCO3
  • B. Chỉ có Na2CO3
  • C. Tất cả các muối trên
  • D. Không có muối nào trong danh sách bị phân hủy

Câu 10: Một dung dịch chứa 0.02 mol Na+, 0.01 mol Ca2+, 0.01 mol Cl-, x mol HCO3- và y mol SO42-. Biết tổng khối lượng các anion trong dung dịch là 1.81 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A. 0.01 và 0.01
  • B. 0.02 và 0.01
  • C. 0.01 và 0.02
  • D. 0.02 và 0.02

Câu 11: Calcium hydroxide (vôi tôi) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

  • A. Làm vật liệu xây dựng (vữa xây).
  • B. Khử chua đất trồng trọt.
  • C. Sản xuất xi măng Portland.
  • D. Xử lý nước thải công nghiệp.

Câu 12: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Cho các cặp chất sau:
(1) NaHCO3 và HCl
(2) NaHCO3 và NaOH
(3) Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2
(4) Ca(HCO3)2 và HCl
Số cặp chất phản ứng với nhau sinh ra kết tủa hoặc khí là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Magnesium hydroxide Mg(OH)2 là một bazơ yếu, ít tan trong nước và được sử dụng trong y học làm thuốc kháng acid dạ dày. Phương trình ion rút gọn biểu diễn tác dụng của Mg(OH)2 với acid HCl trong dạ dày là:

  • A. Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl- → Mg2+ + 2Cl- + 2H2O
  • B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
  • C. Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O
  • D. OH- + H+ → H2O

Câu 15: Một mẫu nước cứng có chứa 0.005 mol Ca2+ và 0.003 mol Mg2+ trong 1 lít. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L quy về CaCO3.

  • A. 500 mg/L
  • B. 800 mg/L
  • C. 508 mg/L
  • D. 300 mg/L

Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Ca vào nước dư.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Cho Na2O tác dụng với nước.
  • D. Cho kim loại Na tác dụng với nước.

Câu 18: Cho 0.1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0.15 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 9.85 gam
  • B. 14.775 gam
  • C. 19.7 gam
  • D. Không có kết tủa.

Câu 19: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tác dụng với dung dịch HCl?

  • A. NaOH, NaCl, Na2CO3
  • B. CaCO3, CaSO4, CaCl2
  • C. Mg(OH)2, MgCl2, MgO
  • D. KOH, K2CO3, K3PO4

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch Y chứa HCl. Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X và ngược lại?

  • A. Cho Y vào X: có khí thoát ra ngay từ đầu. Cho X vào Y: ban đầu chưa có khí, sau đó có khí thoát ra.
  • B. Cho Y vào X: ban đầu chưa có khí, sau đó có khí thoát ra. Cho X vào Y: có khí thoát ra ngay từ đầu.
  • C. Cả hai trường hợp đều có khí thoát ra ngay từ đầu.
  • D. Cả hai trường hợp đều ban đầu chưa có khí, sau đó có khí thoát ra.

Câu 21: Khối lượng riêng của kim loại kiềm thường nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc bảo quản chúng?

  • A. Chúng nổi trên các chất lỏng không phản ứng như dầu hỏa, giúp cách ly với không khí và nước.
  • B. Chúng dễ dàng được nén thành khối để giảm diện tích tiếp xúc.
  • C. Chúng có thể được bảo quản trong chân không một cách hiệu quả hơn.
  • D. Khối lượng riêng nhỏ không liên quan đến phương pháp bảo quản.

Câu 22: Cho 1.12 lít khí CO2 (đktc) sục vào 200 mL dung dịch Ca(OH)2 0.25M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 5 gam CaCO3
  • B. 2.5 gam CaCO3 và 3.24 gam Ca(HCO3)2
  • C. 5 gam CaCO3 và 1.62 gam Ca(HCO3)2
  • D. Chỉ có 3.24 gam Ca(HCO3)2

Câu 23: Một trong những ứng dụng quan trọng của sodium carbonate (Na2CO3) là:

  • A. Sản xuất phân bón hóa học.
  • B. Làm khô các chất khí.
  • C. Sản xuất thủy tinh, xà phòng.
  • D. Chữa bệnh đau dạ dày.

Câu 24: Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaHCO3 có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ mol của các chất tham gia. Nếu tỉ lệ mol nCa(OH)2 : nNaHCO3 = 1:1, sản phẩm chính là:

  • A. CaCO3, NaOH, H2O
  • B. Ca(HCO3)2, NaOH
  • C. CaCO3, Na2CO3, H2O
  • D. Chỉ có CaCO3 và H2O

Câu 25: So sánh tính chất của NaOH và Ca(OH)2, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. NaOH và Ca(OH)2 đều là bazơ mạnh và tan tốt trong nước.
  • B. NaOH là bazơ mạnh, tan tốt trong nước; Ca(OH)2 là bazơ mạnh, ít tan trong nước.
  • C. NaOH và Ca(OH)2 đều là bazơ yếu và ít tan trong nước.
  • D. NaOH là bazơ yếu; Ca(OH)2 là bazơ mạnh.

Câu 26: Một mẫu nước cứng có độ cứng 500 mg/L (quy về CaCO3). Theo QCVN 01−1:2018/BYT, độ cứng tối đa cho phép của nước sinh hoạt là 300 mg/L. Để làm mềm 100 lít mẫu nước này đạt tiêu chuẩn sinh hoạt bằng phương pháp kết tủa với Na2CO3, lượng Na2CO3 tối thiểu cần thêm vào là bao nhiêu gam?

  • A. 21.2 gam
  • B. 53 gam
  • C. 31.8 gam
  • D. 10.6 gam

Câu 27: Cho các phương trình phản ứng:
(1) Na + H2O →
(2) Ca + H2O →
(3) Na2O + H2O →
(4) CaO + H2O →
Phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất và có thể gây nổ?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 28: Để loại bỏ lớp cặn bám trong ấm đun nước (thành phần chính là CaCO3), người ta thường sử dụng dung dịch giấm ăn (chứa acid acetic). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là:

  • A. CaCO3 + CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O
  • B. CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
  • C. CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
  • D. CaCO3 + CH3COOH → CaCH3COO + H2O + CO2

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là đúng?

  • A. Có tính khử yếu.
  • B. Có tính khử mạnh.
  • C. Chỉ tác dụng với phi kim.
  • D. Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 30: Cho 0.01 mol một kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với nước thu được 224 mL khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nó giảm đi. Điều này chứng tỏ trong nước có chứa loại tính cứng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
(1) Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(2) Các hydroxide của kim loại kiềm thổ đều dễ tan trong nước.
(3) Calcium được sử dụng để đúc tượng và chế tạo các hợp kim nhẹ.
(4) NaHCO3 được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Calcium oxide (CaO) là một chất rắn màu trắng, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp xây dựng và nông nghiệp. Phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa MgCl2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, người ta sục khí CO2 vào dung dịch amoniac và nước muối bão hòa. Hợp chất nào sau đây kết tủa, giúp tách riêng khỏi hỗn hợp phản ứng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaCl. Để phân biệt các dung dịch này chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi cho một mẫu kim loại Ba vào lượng dư nước, hiện tượng quan sát được là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các muối sau: CaCO3, MgCO3, BaCO3, Na2CO3. Muối nào bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao, tạo ra oxide kim loại và khí carbon dioxide?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một dung dịch chứa 0.02 mol Na+, 0.01 mol Ca2+, 0.01 mol Cl-, x mol HCO3- và y mol SO42-. Biết tổng khối lượng các anion trong dung dịch là 1.81 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Calcium hydroxide (vôi tôi) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2, hiện tượng nào xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các cặp chất sau:
(1) NaHCO3 và HCl
(2) NaHCO3 và NaOH
(3) Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2
(4) Ca(HCO3)2 và HCl
Số cặp chất phản ứng với nhau sinh ra kết tủa hoặc khí là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Magnesium hydroxide Mg(OH)2 là một bazơ yếu, ít tan trong nước và được sử dụng trong y học làm thuốc kháng acid dạ dày. Phương trình ion rút gọn biểu diễn tác dụng của Mg(OH)2 với acid HCl trong dạ dày là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một mẫu nước cứng có chứa 0.005 mol Ca2+ và 0.003 mol Mg2+ trong 1 lít. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L quy về CaCO3.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Ca vào nước dư.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho 0.1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0.15 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tác dụng với dung dịch HCl?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch Y chứa HCl. Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X và ngược lại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khối lượng riêng của kim loại kiềm thường nhỏ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc bảo quản chúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho 1.12 lít khí CO2 (đktc) sục vào 200 mL dung dịch Ca(OH)2 0.25M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một trong những ứng dụng quan trọng của sodium carbonate (Na2CO3) là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaHCO3 có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ mol của các chất tham gia. Nếu tỉ lệ mol nCa(OH)2 : nNaHCO3 = 1:1, sản phẩm chính là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh tính chất của NaOH và Ca(OH)2, phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một mẫu nước cứng có độ cứng 500 mg/L (quy về CaCO3). Theo QCVN 01−1:2018/BYT, độ cứng tối đa cho phép của nước sinh hoạt là 300 mg/L. Để làm mềm 100 lít mẫu nước này đạt tiêu chuẩn sinh hoạt bằng phương pháp kết tủa với Na2CO3, lượng Na2CO3 tối thiểu cần thêm vào là bao nhiêu gam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các phương trình phản ứng:
(1) Na + H2O →
(2) Ca + H2O →
(3) Na2O + H2O →
(4) CaO + H2O →
Phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất và có thể gây nổ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để loại bỏ lớp cặn bám trong ấm đun nước (thành phần chính là CaCO3), người ta thường sử dụng dung dịch giấm ăn (chứa acid acetic). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho 0.01 mol một kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với nước thu được 224 mL khí H2 (đktc). Kim loại X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cho mẩu kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng mạnh với nước, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu xanh đậm. Cho từ từ khí Z đi qua bột CuO nung nóng, thấy bột CuO chuyển sang màu đỏ. Kim loại X là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại Ba vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng xảy ra, học sinh thấy kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho các hiện tượng trên?

  • A. Ba phản ứng với nước tạo ra Ba(OH)2 và H2. Ba(OH)2 tan trong nước tạo môi trường kiềm làm phenolphthalein hóa hồng.
  • B. Ba phản ứng với nước tạo ra BaO và H2. BaO tan trong nước tạo môi trường kiềm làm phenolphthalein hóa hồng.
  • C. Ba tan trong nước tạo ra Ba2+ và OH-. Khí thoát ra là O2.
  • D. Ba đẩy H+ từ nước tạo ra Ba2+ và H2. Dung dịch Ba(OH)2 là chất kết tủa.

Câu 3: Quá trình làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa thường sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ đồng thời cả ion Ca2+, Mg2+ và các anion gây cứng?

  • A. Chỉ dùng dung dịch NaOH dư.
  • B. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 dư.
  • C. Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
  • D. Dùng kết hợp dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ và Na2CO3 dư.

Câu 4: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Ion Na+ nhận electron tạo thành Na.
  • B. Phân tử nước nhận electron tạo thành H2 và OH-.
  • C. Ion Cl- nhường electron tạo thành Cl2.
  • D. Phân tử nước nhường electron tạo thành O2 và H+.

Câu 5: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nước giảm đi đáng kể. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng toàn phần.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước mềm.

Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 112 mL khí H2 (ở đkc). Kim loại đó là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 7: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. Khi nung nóng CaCO3 ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng tạo thành chất rắn X và khí Y. Chất rắn X có nhiều ứng dụng trong xây dựng và công nghiệp. Khí Y là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Công thức hóa học của chất rắn X và khí Y lần lượt là:

  • A. CaO và H2O
  • B. Ca(OH)2 và CO2
  • C. CaO và CO2
  • D. Ca và CO2

Câu 8: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,015 mol Ca(HCO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • A. 1,0 gam
  • B. 1,5 gam
  • C. 2,0 gam
  • D. 2,5 gam

Câu 9: Trong phương pháp Solvay sản xuất soda (Na2CO3), giai đoạn quan trọng là kết tủa NaHCO3 từ dung dịch amoniac bão hòa NaCl và sục khí CO2. Sự kết tủa này diễn ra dễ dàng là nhờ tính chất nào của NaHCO3?

  • A. NaHCO3 rất dễ tan trong nước lạnh.
  • B. NaHCO3 ít tan trong dung dịch nước muối và amoniac lạnh.
  • C. NaHCO3 có khối lượng mol rất lớn.
  • D. NaHCO3 là chất dễ bay hơi.

Câu 10: Cho 0,1 mol mỗi chất sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Chất nào khi nhiệt phân hoàn toàn trong không khí sẽ tạo ra lượng chất rắn có khối lượng nhỏ nhất?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO3
  • C. Na2CO3
  • D. Cả ba đều tạo ra lượng chất rắn như nhau.

Câu 11: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
  • C. Dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4.
  • D. Đun sôi.

Câu 12: Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với 100 mL dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và khí H2. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch X cần 25 mL dung dịch NaOH 0,4M. Kim loại kiềm thổ đã dùng là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 13: Calcium hydroxide (Ca(OH)2), còn gọi là vôi tôi, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vữa xây), xử lý nước thải, khử chua đất. Khi cho khí CO2 sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch bị vẩn đục rồi trong trở lại.
  • B. Dung dịch trở nên trong suốt ngay lập tức.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này không tan dù sục thêm CO2.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 14: Để bảo quản các kim loại kiềm như Na, K, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa khan. Mục đích chính của việc này là:

  • A. Ngăn kim loại tác dụng với ánh sáng.
  • B. Ngăn kim loại tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
  • C. Giúp kim loại giữ được độ bóng.
  • D. Làm tăng khối lượng riêng của kim loại để chúng không bị nổi.

Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch NaHCO3 và dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này, tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất tham gia, có thể là:

  • A. HCO3- + OH- → CO32- + H2O
  • B. Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
  • C. Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O
  • D. Tùy thuộc tỉ lệ mol, có thể là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3↓ + H2O hoặc Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất và ứng dụng của một số hợp chất vô cơ: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc muối chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) CaSO4.2H2O (thạch cao sống) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Na2CO3 (soda ash) được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. (d) Mg(OH)2 là một bazơ mạnh, tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

  • A. 42,86%
  • B. 57,14%
  • C. 30,00%
  • D. 70,00%

Câu 18: Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 trước, sau đó Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2.
  • B. Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl trước, sau đó NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
  • C. Cả hai muối phản ứng đồng thời với HCl.
  • D. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 trước, sau đó Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl.

Câu 19: Cho các muối sau: MgCl2, CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4. Khi đun sôi, dung dịch chứa muối nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa làm giảm tính cứng của nước?

  • A. MgCl2
  • B. CaCl2
  • C. Ca(HCO3)2
  • D. MgSO4

Câu 20: Dãy các kim loại nào sau đây đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Mg, Ca, Ba
  • B. Na, Mg, Al
  • C. K, Ca, Fe
  • D. Na, K, Ba

Câu 21: Chất rắn X màu trắng, ít tan trong nước. Khi nung nóng X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y màu trắng. Cho Y tác dụng với nước thu được dung dịch Z làm quỳ tím chuyển màu xanh. Chất X có thể là:

  • A. NaHCO3
  • B. CaCO3
  • C. Mg(OH)2
  • D. BaSO4

Câu 22: Cho 50 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,985 gam
  • B. 1,970 gam
  • C. 0,4925 gam
  • D. Không có kết tủa.

Câu 23: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Tính bazơ biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
  • B. Giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 24: Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để phân biệt hai muối rắn NaCl và Na2CO3?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch KCl.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO3 → (1) X → (2) Y → (3) CaCO3. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. CaO và Na2CO3
  • B. Ca(OH)2 và CaCl2
  • C. CaO và Ca(OH)2
  • D. CaCl2 và Ca(OH)2

Câu 26: Một loại nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Để loại bỏ ion Mg2+ và SO42- ra khỏi nước này, có thể thêm lượng dư dung dịch chứa đồng thời các chất nào sau đây?

  • A. NaOH và NaCl.
  • B. Ca(OH)2 và NaHCO3.
  • C. HCl và Na2CO3.
  • D. BaCl2 và Na2CO3.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của kim loại nhóm IA?

  • A. Các kim loại nhóm IA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
  • B. Tính khử của các kim loại nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Các kim loại nhóm IA đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Các hydroxide của kim loại nhóm IA đều là bazơ mạnh và tan tốt trong nước.

Câu 28: Cho 100 gam dung dịch Ca(OH)2 0,01M tác dụng với 0,0015 mol CO2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 0,100 gam CaCO3
  • B. 0,100 gam CaCO3 và 0,081 gam Ca(HCO3)2
  • C. 0,150 gam CaCO3
  • D. 0,162 gam Ca(HCO3)2

Câu 29: Trong công nghiệp, quặng dolomite (có thành phần chính là CaCO3.MgCO3) được nung nóng để sản xuất vôi đen, dùng trong luyện kim, phân bón. Phản ứng hóa học chính xảy ra khi nung nóng quặng dolomite là:

  • A. CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2
  • B. CaCO3.MgCO3 → CaMg(CO3)2
  • C. CaCO3.MgCO3 → Ca + Mg + 2CO2 + 2O2
  • D. CaCO3.MgCO3 + H2O → Ca(OH)2 + Mg(OH)2 + 2CO2

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sẽ tạo kết tủa?

  • A. KCl
  • B. NaNO3
  • C. AlCl3
  • D. CaCl2

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi cho mẩu kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng mạnh với nước, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu xanh đậm. Cho từ từ khí Z đi qua bột CuO nung nóng, thấy bột CuO chuyển sang màu đỏ. Kim loại X là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại Ba vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng xảy ra, học sinh thấy kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho các hiện tượng trên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa thường sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ đồng thời cả ion Ca2+, Mg2+ và các anion gây cứng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nước giảm đi đáng kể. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 112 mL khí H2 (ở đkc). Kim loại đó là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. Khi nung nóng CaCO3 ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng tạo thành chất rắn X và khí Y. Chất rắn X có nhiều ứng dụng trong xây dựng và công nghiệp. Khí Y là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Công thức hóa học của chất rắn X và khí Y lần lượt là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,015 mol Ca(HCO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được bao nhiêu gam kết tủa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phương pháp Solvay sản xuất soda (Na2CO3), giai đoạn quan trọng là kết tủa NaHCO3 từ dung dịch amoniac bão hòa NaCl và sục khí CO2. Sự kết tủa này diễn ra dễ dàng là nhờ tính chất nào của NaHCO3?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho 0,1 mol mỗi chất sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Chất nào khi nhiệt phân hoàn toàn trong không khí sẽ tạo ra lượng chất rắn có khối lượng nhỏ nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với 100 mL dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và khí H2. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch X cần 25 mL dung dịch NaOH 0,4M. Kim loại kiềm thổ đã dùng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Calcium hydroxide (Ca(OH)2), còn gọi là vôi tôi, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vữa xây), xử lý nước thải, khử chua đất. Khi cho khí CO2 sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng quan sát được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để bảo quản các kim loại kiềm như Na, K, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa khan. Mục đích chính của việc này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch NaHCO3 và dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này, tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất tham gia, có thể là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất và ứng dụng của một số hợp chất vô cơ: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc muối chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) CaSO4.2H2O (thạch cao sống) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Na2CO3 (soda ash) được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. (d) Mg(OH)2 là một bazơ mạnh, tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các muối sau: MgCl2, CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4. Khi đun sôi, dung dịch chứa muối nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa làm giảm tính cứng của nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dãy các kim loại nào sau đây đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chất rắn X màu trắng, ít tan trong nước. Khi nung nóng X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y màu trắng. Cho Y tác dụng với nước thu được dung dịch Z làm quỳ tím chuyển màu xanh. Chất X có thể là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho 50 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Tính bazơ biến đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để phân biệt hai muối rắn NaCl và Na2CO3?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO3 → (1) X → (2) Y → (3) CaCO3. Các chất X và Y lần lượt là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một loại nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Để loại bỏ ion Mg2+ và SO42- ra khỏi nước này, có thể thêm lượng dư dung dịch chứa đồng thời các chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của kim loại nhóm IA?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho 100 gam dung dịch Ca(OH)2 0,01M tác dụng với 0,0015 mol CO2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong công nghiệp, quặng dolomite (có thành phần chính là CaCO3.MgCO3) được nung nóng để sản xuất vôi đen, dùng trong luyện kim, phân bón. Phản ứng hóa học chính xảy ra khi nung nóng quặng dolomite là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sẽ tạo kết tủa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình luyện kim loại kiềm thổ, vì sao người ta thường sử dụng phương pháp điện phân muối chloride nóng chảy thay vì điện phân dung dịch muối?

  • A. Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ đơn giản và kinh tế hơn.
  • B. Kim loại kiềm thổ dễ dàng bị khử bởi nước trong dung dịch.
  • C. Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ tạo ra sản phẩm phụ là khí hydrogen.
  • D. Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ sẽ ưu tiên khử nước thay vì ion kim loại.

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường.

  • A. Na < Mg < Ca < Al
  • B. Al < Mg < Ca < Na
  • C. Mg < Al < Na < Ca
  • D. Ca < Na < Al < Mg

Câu 3: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Giải thích lý do tại sao dầu hỏa được lựa chọn thay vì nước hoặc ethanol.

  • A. Dầu hỏa có khả năng hòa tan kim loại kiềm, tạo thành dung dịch bảo quản.
  • B. Dầu hỏa là chất khử mạnh, ngăn chặn kim loại kiềm bị oxi hóa.
  • C. Dầu hỏa là chất trơ về mặt hóa học với kim loại kiềm và không phản ứng với không khí.
  • D. Dầu hỏa có khối lượng riêng lớn hơn kim loại kiềm, giúp kim loại chìm xuống và không tiếp xúc với không khí.

Câu 4: Trong cơ thể người, ion calcium đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Hãy nêu một vai trò quan trọng của ion calcium (Ca2+) đối với sức khỏe con người.

  • A. Tham gia vào quá trình đông máu và dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Là thành phần chính cấu tạo nên hemoglobin trong máu.
  • C. Điều hòa lượng đường huyết trong cơ thể.
  • D. Tổng hợp protein và enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Hãy cho biết tác nhân hóa học nào sau đây có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Acid clohydric (HCl)
  • C. Nước vôi trong (Ca(OH)2)
  • D. Đường ăn (C12H22O11)

Câu 6: Phương pháp Solvay được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để sản xuất hóa chất nào sau đây?

  • A. Sodium hydroxide (NaOH)
  • B. Sodium carbonate (Na2CO3)
  • C. Sodium bicarbonate (NaHCO3)
  • D. Sodium chloride (NaCl)

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2O → Y + H2 ↑. Biết X là kim loại thuộc nhóm IA và Y là dung dịch có pH > 7. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các kim loại sau?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Al
  • D. K

Câu 8: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Na2CO3
  • C. NaCl
  • D. Ca(OH)2

Câu 9: Xét phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong lò điện ở nhiệt độ cao. Ứng dụng quan trọng của calcium carbide (CaC2) là gì?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học.
  • B. Làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
  • C. Điều chế acetylene (C2H2) dùng trong hàn cắt kim loại.
  • D. Chất khử mạnh trong luyện kim.

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc), thu được 1 gam kết tủa CaCO3. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?

  • A. 0.224 lít
  • B. 0.112 lít
  • C. 0.448 lít
  • D. 0.336 lít

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ?

  • A. Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại kiềm.
  • B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều là những chất khử mạnh.
  • C. Kim loại kiềm thổ phản ứng với nước mạnh mẽ hơn kim loại kiềm.
  • D. Hydroxide của kim loại kiềm thổ tan tốt trong nước hơn hydroxide của kim loại kiềm.

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, để trung hòa lượng acid dư sau phản ứng, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Dung dịch NaOH đặc
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng
  • C. Kim loại Na
  • D. Dung dịch Mg(OH)2 (magnesia)

Câu 13: Vì sao calcium hydroxide [Ca(OH)2] được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vôi tôi) và nông nghiệp (vôi bột)?

  • A. Ca(OH)2 có tính kiềm mạnh, giá thành rẻ và dễ sản xuất.
  • B. Ca(OH)2 có khả năng hút ẩm mạnh, làm khô môi trường.
  • C. Ca(OH)2 là chất oxi hóa mạnh, khử trùng hiệu quả.
  • D. Ca(OH)2 có khả năng tạo phức bền với nhiều kim loại nặng.

Câu 14: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất nào được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 15: Phản ứng giữa kim loại barium (Ba) và nước xảy ra mạnh mẽ hơn so với calcium (Ca). Giải thích sự khác biệt về tốc độ phản ứng này dựa trên cấu trúc nguyên tử của Ba và Ca.

  • A. Ba có độ âm điện lớn hơn Ca, nên dễ dàng nhận electron từ nước.
  • B. Ba có số lớp electron ít hơn Ca, nên electron hóa trị liên kết chặt chẽ hơn.
  • C. Ba có bán kính nguyên tử lớn hơn và năng lượng ion hóa nhỏ hơn Ca, dễ nhường electron hơn.
  • D. Ba có khối lượng nguyên tử lớn hơn Ca, làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các dung dịch mất nhãn: NaCl, CaCl2, Na2CO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3, hãy đề xuất trình tự nhận biết các dung dịch trên.

  • A. AgNO3 → NaCl → CaCl2 → Na2CO3 → BaCl2
  • B. AgNO3 → Na2CO3 → BaCl2 và CaCl2 (phân biệt bằng Na2CO3) → NaCl
  • C. AgNO3 → CaCl2 → BaCl2 → NaCl → Na2CO3
  • D. AgNO3 → NaCl, CaCl2, BaCl2 (phân biệt bằng Na2CO3) → Na2CO3

Câu 17: Cho 5.6 gam CaO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.

  • A. 10.5 gam
  • B. 11.1 gam
  • C. 11.7 gam
  • D. 12.3 gam

Câu 18: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Mọi loại nước cứng

Câu 19: Trong công nghiệp, quặng dolomite [CaMg(CO3)2] là nguyên liệu chính để sản xuất hóa chất nào sau đây?

  • A. Sodium carbonate
  • B. Potassium hydroxide
  • C. Aluminum sulfate
  • D. Magnesium oxide

Câu 20: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+. Ion nào có điện tích ion lớn nhất?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Al3+
  • D. Ca2+

Câu 21: Để phân biệt dung dịch BaCl2 và dung dịch MgCl2, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na2SO4
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 4.8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, thu được 4.48 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Be

Câu 23: Cho phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl. Đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Phản ứng xảy ra khi đun nóng dung dịch.
  • B. Phản ứng xảy ra khi có chất xúc tác.
  • C. Phản ứng xảy ra khi tạo thành chất kết tủa CaCO3.
  • D. Phản ứng xảy ra khi có ánh sáng.

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Cs

Câu 25: Một mẫu nước có chứa 0.002 mol Ca2+, 0.003 mol Mg2+, 0.001 mol HCO3-, 0.004 mol Cl-, 0.002 mol SO42- trong 1 lít. Tính độ cứng của nước theo đơn vị ppm CaCO3.

  • A. 500 ppm
  • B. 400 ppm
  • C. 300 ppm
  • D. 200 ppm

Câu 26: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2
  • B. Tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 27: Trong phản ứng nhiệt phân muối bicarbonate, sản phẩm khí tạo thành là gì?

  • A. O2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. SO2

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo tế bào quang điện (Cs)
  • B. Sản xuất xà phòng (NaOH)
  • C. Làm bột nở trong thực phẩm (NaHCO3)
  • D. Chế tạo hợp kim nhẹ dùng trong máy bay (Mg)

Câu 29: Cho phương trình hóa học: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Để thu được 2.24 lít khí H2 (đktc) cần dùng bao nhiêu gam kim loại M (M là kim loại kiềm)?

  • A. 2.3 gam
  • B. 4.6 gam
  • C. 6.9 gam
  • D. 9.2 gam

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgCl2, AlCl3. Giải thích sự khác biệt này dựa trên bản chất liên kết hóa học và cấu trúc mạng tinh thể.

  • A. NaCl > MgCl2 > AlCl3 do điện tích ion tăng.
  • B. AlCl3 > MgCl2 > NaCl do khối lượng phân tử tăng.
  • C. NaCl và MgCl2 là hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao hơn AlCl3 (có tính cộng hóa trị).
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgCl2, AlCl3 tương đương nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong quá trình luyện kim loại kiềm thổ, vì sao người ta thường sử dụng phương pháp điện phân muối chloride nóng chảy thay vì điện phân dung dịch muối?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Giải thích lý do tại sao dầu hỏa được lựa chọn thay vì nước hoặc ethanol.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong cơ thể người, ion calcium đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Hãy nêu một vai trò quan trọng của ion calcium (Ca2+) đối với sức khỏe con người.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Hãy cho biết tác nhân hóa học nào sau đây có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phương pháp Solvay được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để sản xuất hóa chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2O → Y + H2 ↑. Biết X là kim loại thuộc nhóm IA và Y là dung dịch có pH > 7. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các kim loại sau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xét phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong lò điện ở nhiệt độ cao. Ứng dụng quan trọng của calcium carbide (CaC2) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc), thu được 1 gam kết tủa CaCO3. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, để trung hòa lượng acid dư sau phản ứng, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách an toàn và hiệu quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vì sao calcium hydroxide [Ca(OH)2] được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vôi tôi) và nông nghiệp (vôi bột)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất nào được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phản ứng giữa kim loại barium (Ba) và nước xảy ra mạnh mẽ hơn so với calcium (Ca). Giải thích sự khác biệt về tốc độ phản ứng này dựa trên cấu trúc nguyên tử của Ba và Ca.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các dung dịch mất nhãn: NaCl, CaCl2, Na2CO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3, hãy đề xuất trình tự nhận biết các dung dịch trên.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho 5.6 gam CaO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong công nghiệp, quặng dolomite [CaMg(CO3)2] là nguyên liệu chính để sản xuất hóa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+. Ion nào có điện tích ion lớn nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để phân biệt dung dịch BaCl2 và dung dịch MgCl2, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 4.8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, thu được 4.48 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là kim loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl. Đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một mẫu nước có chứa 0.002 mol Ca2+, 0.003 mol Mg2+, 0.001 mol HCO3-, 0.004 mol Cl-, 0.002 mol SO42- trong 1 lít. Tính độ cứng của nước theo đơn vị ppm CaCO3.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phản ứng nhiệt phân muối bicarbonate, sản phẩm khí tạo thành là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho phương trình hóa học: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Để thu được 2.24 lít khí H2 (đktc) cần dùng bao nhiêu gam kim loại M (M là kim loại kiềm)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgCl2, AlCl3. Giải thích sự khác biệt này dựa trên bản chất liên kết hóa học và cấu trúc mạng tinh thể.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các kim loại kiềm thổ, kim loại nào sau đây có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường một cách mãnh liệt nhất?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Stronti (Sr)
  • D. Bari (Ba)

Câu 2: Cho các phát biểu sau về natri và hợp chất của nó:
(I) Natri là kim loại hoạt động hóa học mạnh, chỉ khử được oxit kim loại kém hoạt động hơn nó.
(II) Natri hiđroxit là chất hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
(III) Natri cacbonat là muối trung tính, được dùng trong công nghiệp thủy tinh và bột giặt.
(IV) Dung dịch natri clorua có khả năng hòa tan được bạc clorua.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z + H₂O; Z --(t⁰)--> T + CO₂. Biết X là kim loại nhóm IA. Các chất Y và T lần lượt là:

  • A. NaOH và NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃ và NaOH
  • C. NaOH và Na₂CO₃
  • D. Na₂O và Na₂CO₃

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng quá trình làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp đun sôi?

  • A. Nước trở nên trong suốt hơn do các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ bị loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, đó là các muối cacbonat của canxi và magie.
  • C. Nước có vị ngọt hơn do các muối hiđrocacbonat bị phân hủy thành đường.
  • D. Không có hiện tượng rõ ràng vì đun sôi không làm thay đổi thành phần nước cứng tạm thời.

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 1M tác dụng với 100 ml dung dịch CaCl₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

  • A. 5 gam
  • B. 8 gam
  • C. 10 gam
  • D. 12 gam

Câu 6: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm catot trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm để điều chế kim loại kiềm?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Thép (Fe)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn
  • B. Cho Na₂O tác dụng với H₂O
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • D. Cho Na tác dụng với H₂O

Câu 9: Cho dãy các chất: NaCl, NaOH, NaHCO₃, Na₂CO₃. Chất nào trong dãy khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí CO₂?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃ và Na₂CO₃

Câu 10: Để bảo quản kim loại natri, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Cồn etanol
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 11: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn kim loại magie trong không khí, sản phẩm chính thu được là:

  • A. Mg(OH)₂
  • B. MgO
  • C. MgCl₂
  • D. MgCO₃

Câu 12: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất giấy, (2) sản xuất thủy tinh, (3) chất tẩy rửa, (4) thuốc chữa đau dạ dày. Ứng dụng nào là của Na₂CO₃?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (2), (3)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Mg + H₂O
  • B. Ca + H₂O
  • C. Na + H₂O
  • D. Ba + H₂O

Câu 14: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)₂
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaCl

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 16: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, khí nào sau đây được tái sử dụng tuần hoàn trong quy trình?

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. CO₂
  • D. NH₃

Câu 17: Cho dung dịch chứa đồng thời BaCl₂ và MgCl₂. Chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch này?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch H₂SO₄

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm thổ?

  • A. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²
  • B. Đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh
  • C. Tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì
  • D. Hợp chất thường có màu trắng

Câu 19: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaSO₄

Câu 20: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch NaHCO₃
  • D. Dung dịch CaCl₂

Câu 21: Cho các kim loại: K, Mg, Al, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 22: Cho phản ứng: CaO + 3C --(t⁰)--> CaC₂ + CO. Vai trò của CaO trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất phản ứng
  • D. Chất xúc tác

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch Na₂SO₄, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 18 gam
  • D. 20 gam

Câu 25: Ion nào sau đây gây ra tính cứng tạm thời của nước?

  • A. Cl⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. HCO₃⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 26: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Li đến Cs
  • B. Giảm dần từ Li đến Cs
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?

  • A. Khử chua đất trồng trọt
  • B. Sản xuất vôi vữa
  • C. Khử độc trong xử lý nước thải
  • D. Sản xuất thuốc nổ

Câu 28: Cho các dung dịch: NaOH, Ba(OH)₂, KOH, Ca(OH)₂. Dung dịch nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂
  • C. KOH
  • D. NaOH

Câu 29: Cho biết thứ tự giảm dần độ tan trong nước của các hiđroxit kim loại kiềm thổ: Ba(OH)₂, Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂. Từ đó dự đoán khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Mg đến Ba
  • B. Giảm dần từ Mg đến Ba
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃ có lẫn hơi nước, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. P₂O₅
  • B. CaO
  • C. H₂SO₄ đặc
  • D. NaCl khan

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong các kim loại kiềm thổ, kim loại nào sau đây có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường một cách mãnh liệt nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho các phát biểu sau về natri và hợp chất của nó:
(I) Natri là kim loại hoạt động hóa học mạnh, chỉ khử được oxit kim loại kém hoạt động hơn nó.
(II) Natri hiđroxit là chất hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
(III) Natri cacbonat là muối trung tính, được dùng trong công nghiệp thủy tinh và bột giặt.
(IV) Dung dịch natri clorua có khả năng hòa tan được bạc clorua.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z + H₂O; Z --(t⁰)--> T + CO₂. Biết X là kim loại nhóm IA. Các chất Y và T lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng quá trình làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp đun sôi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 1M tác dụng với 100 ml dung dịch CaCl₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm catot trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm để điều chế kim loại kiềm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho dãy các chất: NaCl, NaOH, NaHCO₃, Na₂CO₃. Chất nào trong dãy khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí CO₂?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để bảo quản kim loại natri, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn kim loại magie trong không khí, sản phẩm chính thu được là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất giấy, (2) sản xuất thủy tinh, (3) chất tẩy rửa, (4) thuốc chữa đau dạ dày. Ứng dụng nào là của Na₂CO₃?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể dùng chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, khí nào sau đây được tái sử dụng tuần hoàn trong quy trình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho dung dịch chứa đồng thời BaCl₂ và MgCl₂. Chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm thổ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các kim loại: K, Mg, Al, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho phản ứng: CaO + 3C --(t⁰)--> CaC₂ + CO. Vai trò của CaO trong phản ứng này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch Na₂SO₄, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ion nào sau đây gây ra tính cứng tạm thời của nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho dãy các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính khử của các kim loại trong dãy biến đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các dung dịch: NaOH, Ba(OH)₂, KOH, Ca(OH)₂. Dung dịch nào có tính bazơ mạnh nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho biết thứ tự giảm dần độ tan trong nước của các hiđroxit kim loại kiềm thổ: Ba(OH)₂, Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂. Từ đó dự đoán khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃ có lẫn hơi nước, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu paraffin?

  • A. Magnesium
  • B. Sodium
  • C. Aluminum
  • D. Iron

Câu 2: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SO2, P2O5. Có bao nhiêu oxide tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4?

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y; Y + CO2 → Z + H2O; Z →to→ X + CO2. Biết X là hợp chất của calcium. Xác định X, Y, Z lần lượt là:

  • A. CaCO3, CaO, Ca(OH)2
  • B. CaO, Ca(OH)2, CaCO3
  • C. Ca(OH)2, CaCO3, CaO
  • D. CaSO4, Ca(OH)2, CaCO3

Câu 5: Để làm mềm nước có tính cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm dung dịch NaCl
  • C. Thêm dung dịch HCl
  • D. Lọc qua cát

Câu 6: Trong công nghiệp, sodium carbonate (Na2CO3) được sản xuất bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Na2CO3 theo phương pháp này là:

  • A. NaCl, NaOH, CO2
  • B. Na2SO4, CaCO3, HCl
  • C. NaCl, CaCO3, NH3
  • D. NaNO3, H2SO4, CO

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 7
  • B. Lớn hơn 7
  • C. Bằng 7
  • D. Không xác định được

Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm?

  • A. Sodium
  • B. Lithium
  • C. Potassium
  • D. Cesium

Câu 9: Cho các ion sau: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Ion nào gây ra tính cứng tạm thời của nước?

  • A. Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-
  • B. Ca2+, Mg2+, SO42-
  • C. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • D. SO42-, Cl-, HCO3-

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO3)?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Vật liệu xây dựng
  • C. Phụ gia thực phẩm
  • D. Chất tẩy trắng

Câu 11: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 5.0
  • B. 10.0
  • C. 15.0
  • D. 20.0

Câu 12: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Na, K, Ca
  • B. Mg, Al, Fe
  • C. Cu, Ag, Au
  • D. Zn, Cr, Ni

Câu 13: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sodium bicarbonate (NaHCO3) là đúng?

  • A. Là chất chỉ có tính acid
  • B. Được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày
  • C. Tan tốt trong dầu hỏa
  • D. Là chất có tính oxi hóa mạnh

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Na2CO3
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 16: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO3)2 và 0.001M MgCl2. Tính chất cứng của mẫu nước này là:

  • A. Chỉ có tính cứng tạm thời
  • B. Chỉ có tính cứng vĩnh cửu
  • C. Không có tính cứng
  • D. Vừa có tính cứng tạm thời, vừa có tính cứng vĩnh cửu

Câu 17: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng đều thấy có khí H2 thoát ra. Kim loại M có thể là:

  • A. Cu
  • B. Al
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam kim loại kiềm X trong oxygen dư, thu được 7.8 gam oxide. Kim loại X là:

  • A. Sodium
  • B. Potassium
  • C. Lithium
  • D. Rubidium

Câu 19: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, cần dùng vừa đủ bao nhiêu mol dung dịch Ca(OH)2?

  • A. 2a
  • B. a
  • C. 0.5a
  • D. 3a

Câu 20: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm, tại cathode xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion chloride
  • B. Oxi hóa ion kim loại kiềm
  • C. Khử ion kim loại kiềm
  • D. Khử ion chloride

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại calcium và ghi lại các hiện tượng sau: (1) Kim loại tan dần, (2) Có khí không màu, không mùi thoát ra, (3) Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa xanh. Hiện tượng nào là do calcium phản ứng với nước?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (1) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M vào 300 ml dung dịch H2SO4 0.1M. Sau phản ứng, môi trường của dung dịch thu được là:

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Không xác định được

Câu 23: Cho các ứng dụng sau của kim loại kiềm: (a) Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân, (b) Chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không, (c) Sản xuất pin mặt trời, (d) Chất khử mạnh trong hóa học. Số ứng dụng đúng của kim loại kiềm là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.479 lít khí CO2 (đkc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 84%

Câu 25: Điều chế kim loại calcium bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl2
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl2
  • C. Dùng CO khử CaO ở nhiệt độ cao
  • D. Dùng H2 khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 26: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Na+ < Mg2+ < Al3+
  • B. Mg2+ < Na+ < Al3+
  • C. Al3+ < Mg2+ < Na+
  • D. Al3+ < Na+ < Mg2+

Câu 27: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Điều kiện thường
  • B. Đun nóng nhẹ
  • C. Có xúc tác
  • D. Nhiệt độ cao trong lò điện

Câu 28: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 29: Cho các chất: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Số chất tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Một loại nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn loại nước này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. Ca(OH)2

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu paraffin?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SO2, P2O5. Có bao nhiêu oxide tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y; Y + CO2 → Z + H2O; Z →to→ X + CO2. Biết X là hợp chất của calcium. Xác định X, Y, Z lần lượt là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để làm mềm nước có tính cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong công nghiệp, sodium carbonate (Na2CO3) được sản xuất bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Na2CO3 theo phương pháp này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho các ion sau: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Ion nào gây ra tính cứng tạm thời của nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO3)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sodium bicarbonate (NaHCO3) là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO3)2 và 0.001M MgCl2. Tính chất cứng của mẫu nước này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng đều thấy có khí H2 thoát ra. Kim loại M có thể là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam kim loại kiềm X trong oxygen dư, thu được 7.8 gam oxide. Kim loại X là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, cần dùng vừa đủ bao nhiêu mol dung dịch Ca(OH)2?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm, tại cathode xảy ra quá trình nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại calcium và ghi lại các hiện tượng sau: (1) Kim loại tan dần, (2) Có khí không màu, không mùi thoát ra, (3) Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa xanh. Hiện tượng nào là do calcium phản ứng với nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M vào 300 ml dung dịch H2SO4 0.1M. Sau phản ứng, môi trường của dung dịch thu được là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các ứng dụng sau của kim loại kiềm: (a) Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân, (b) Chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không, (c) Sản xuất pin mặt trời, (d) Chất khử mạnh trong hóa học. Số ứng dụng đúng của kim loại kiềm là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.479 lít khí CO2 (đkc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều chế kim loại calcium bằng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các chất: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Số chất tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một loại nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn loại nước này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một mẫu kim loại kiềm được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra khỏi dầu, kim loại này bị cắt một miếng nhỏ và thả vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy miếng kim loại nóng chảy thành viên tròn, chạy nhanh trên mặt nước và dung dịch chuyển màu hồng tím. Kim loại kiềm đó là?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 2: Dung dịch A chứa hỗn hợp các muối NaHCO₃ và Na₂CO₃. Để xác định hàm lượng mỗi muối trong hỗn hợp, người ta tiến hành chuẩn độ. Khi chuẩn độ bằng dung dịch acid mạnh, sự thay đổi pH của dung dịch A sẽ có mấy bước nhảy rõ rệt, tương ứng với các phản ứng xảy ra?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không có bước nhảy rõ rệt

Câu 3: Một học sinh thực hiện phản ứng của kim loại X thuộc nhóm IIA với nước. Sau một thời gian, quan sát thấy kim loại X tan dần và có khí thoát ra, đồng thời thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh rõ rệt. Kim loại X có thể là:

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Beryllium (Be)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Barium (Ba)

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp đun nóng hoặc thêm hóa chất. Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời hiệu quả mà không làm tăng thêm ion gây cứng?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ
  • D. Dung dịch CaCl₂

Câu 5: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp. Sản phẩm thu được tại cực âm (cathode) trong quá trình này là gì?

  • A. Khí hydrogen (H₂)
  • B. Khí chlorine (Cl₂)
  • C. Kim loại sodium (Na)
  • D. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH)

Câu 6: Calcium oxide (CaO) là một chất được sử dụng phổ biến trong xây dựng và nông nghiệp. Khi cho CaO tác dụng với lượng nước dư, sản phẩm thu được có tính chất gì?

  • A. Làm hồng dung dịch phenolphthalein
  • B. Làm xanh giấy quỳ tím khô
  • C. Tác dụng với CO₂ tạo thành dung dịch trong suốt
  • D. Là chất rắn không tan trong nước

Câu 7: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaHCO₃
  • D. Dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄

Câu 8: Cho 100 mL dung dịch BaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Na₂CO₃ 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,985
  • B. 1,970
  • C. 2,955
  • D. 3,940

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xi măng, nguyên liệu chính bao gồm đá vôi (chứa CaCO₃) và đất sét (chứa Al₂O₃, SiO₂, Fe₂O₃...). Phản ứng hóa học quan trọng xảy ra trong lò nung ở nhiệt độ cao là sự phân hủy của CaCO₃. Sản phẩm của phản ứng phân hủy CaCO₃ ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. CaO và CO₂
  • B. Ca và CO₂
  • C. Ca(OH)₂ và CO₂
  • D. CaO và C

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm và hợp chất của chúng:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹.
(b) Các hydroxide của kim loại kiềm đều là base mạnh và tan tốt trong nước.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
(d) Muối chloride của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Khi cho dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9,85
  • B. 14,775
  • C. 19,70
  • D. Bằng 0

Câu 12: Một mẫu nước có chứa các ion Ca²⁺ (0,002 M), Mg²⁺ (0,001 M), HCO₃⁻ (0,006 M). Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước này theo đơn vị mg/L (quy về CaCO₃). Biết khối lượng mol của Ca²⁺ là 40 g/mol, Mg²⁺ là 24 g/mol, CaCO₃ là 100 g/mol.

  • A. 200 mg/L
  • B. 240 mg/L
  • C. 260 mg/L
  • D. 300 mg/L

Câu 13: Chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm nhờ khả năng sinh khí CO₂ khi gặp nhiệt hoặc môi trường acid?

  • A. NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. CaCO₃
  • D. MgCO₃

Câu 14: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Nếu cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng với lượng dư H₂O thì thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Strontium (Sr)
  • D. Barium (Ba)

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của Calcium hydroxide (Ca(OH)₂) là làm vật liệu xây dựng (vữa xây). Tính chất hóa học nào của Ca(OH)₂ thể hiện rõ nhất ứng dụng này?

  • A. Tác dụng với carbon dioxide (CO₂) trong không khí
  • B. Tính base mạnh
  • C. Ít tan trong nước
  • D. Tác dụng với acid

Câu 16: Để phân biệt hai dung dịch không màu NaCl và Na₂CO₃, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch CaCl₂
  • D. Nước cất

Câu 17: Khi nung nóng hỗn hợp gồm MgCO₃ và CaCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và khí Z. Chất rắn Y chứa các oxide kim loại. Khí Z là:

  • A. Carbon dioxide (CO₂)
  • B. Carbon monoxide (CO)
  • C. Oxygen (O₂)
  • D. Hỗn hợp CO và CO₂

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol HCl. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

  • A. 1,12
  • B. 2,24
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)?

  • A. Có tính khử mạnh
  • B. Tạo ion có điện tích +2
  • C. Tác dụng với nước (trừ Be, Mg)
  • D. Tạo hợp chất oxide có tính acid

Câu 20: Trong công nghiệp, Sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • B. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn
  • C. Cho Na₂O tác dụng với nước
  • D. Cho Na tác dụng với nước

Câu 21: Một cốc nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Khi đun sôi cốc nước này, một phần tính cứng của nước biến mất. Loại nước cứng ban đầu là gì?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước mềm
  • C. Nước cất
  • D. Nước cứng tạm thời hoặc nước cứng toàn phần

Câu 22: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Beryllium (Be)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Strontium (Sr)

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra kết tủa BaCO₃?

  • A. Dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃
  • B. Dung dịch Ba(OH)₂ tác dụng với khí CO₂ dư
  • C. Dung dịch Ba(OH)₂ tác dụng với dung dịch NaHCO₃
  • D. Dung dịch Ba(OH)₂ tác dụng với khí CO₂ vừa đủ

Câu 24: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO₃) có tính chất lưỡng tính. Nó có thể phản ứng với cả acid và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất phản ứng với base của NaHCO₃?

  • A. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
  • B. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂
  • C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂
  • D. NaHCO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + NaOH + H₂O

Câu 25: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ kim loại Sodium (Na) trong phòng thí nghiệm. Phương pháp an toàn và hiệu quả nhất là:

  • A. Cho Na₂O tác dụng với khí H₂ ở nhiệt độ cao
  • B. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa
  • C. Điện phân NaCl nóng chảy
  • D. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl

Câu 26: Cho 0,02 mol dung dịch NaOH tác dụng với 0,01 mol dung dịch MgCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,58
  • B. 1,16
  • C. 0,87
  • D. 1,74

Câu 27: Calcium carbonate (CaCO₃) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. CaCO₃ có thể tác dụng với dung dịch acid mạnh như HCl. Sản phẩm của phản ứng này là:

  • A. CaCl₂, H₂O, O₂
  • B. Ca(OH)₂, CO₂, H₂O
  • C. Ca, CO₂, H₂O
  • D. CaCl₂, CO₂, H₂O

Câu 28: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, giai đoạn sấy khô NaHCO₃ ở nhiệt độ khoảng 200°C nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ tạp chất
  • B. Chuyển NaHCO₃ thành Na₂CO₃
  • C. Tăng độ tinh khiết của NaHCO₃
  • D. Làm cho NaHCO₃ dễ tan hơn

Câu 29: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide này là:

  • A. NaOH < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < NaOH
  • C. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂ < NaOH
  • D. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < NaOH

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất vô cơ X của Sodium tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Ba(OH)₂, thu được 1,97 gam kết tủa. Hợp chất X là:

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂SO₄
  • D. Na₃PO₄

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một mẫu kim loại kiềm được bảo quản cẩn thận trong dầu hỏa. Khi lấy ra khỏi dầu, kim loại này bị cắt một miếng nhỏ và thả vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy miếng kim loại nóng chảy thành viên tròn, chạy nhanh trên mặt nước và dung dịch chuyển màu hồng tím. Kim loại kiềm đó là?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dung dịch A chứa hỗn hợp các muối NaHCO₃ và Na₂CO₃. Để xác định hàm lượng mỗi muối trong hỗn hợp, người ta tiến hành chuẩn độ. Khi chuẩn độ bằng dung dịch acid mạnh, sự thay đổi pH của dung dịch A sẽ có mấy bước nhảy rõ rệt, tương ứng với các phản ứng xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một học sinh thực hiện phản ứng của kim loại X thuộc nhóm IIA với nước. Sau một thời gian, quan sát thấy kim loại X tan dần và có khí thoát ra, đồng thời thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh rõ rệt. Kim loại X có thể là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp đun nóng hoặc thêm hóa chất. Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời hiệu quả mà không làm tăng thêm ion gây cứng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp. Sản phẩm thu được tại cực âm (cathode) trong quá trình này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Calcium oxide (CaO) là một chất được sử dụng phổ biến trong xây dựng và nông nghiệp. Khi cho CaO tác dụng với lượng nước dư, sản phẩm thu được có tính chất gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho 100 mL dung dịch BaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Na₂CO₃ 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xi măng, nguyên liệu chính bao gồm đá vôi (chứa CaCO₃) và đất sét (chứa Al₂O₃, SiO₂, Fe₂O₃...). Phản ứng hóa học quan trọng xảy ra trong lò nung ở nhiệt độ cao là sự phân hủy của CaCO₃. Sản phẩm của phản ứng phân hủy CaCO₃ ở nhiệt độ cao là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm và hợp chất của chúng:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹.
(b) Các hydroxide của kim loại kiềm đều là base mạnh và tan tốt trong nước.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
(d) Muối chloride của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi cho dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một mẫu nước có chứa các ion Ca²⁺ (0,002 M), Mg²⁺ (0,001 M), HCO₃⁻ (0,006 M). Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước này theo đơn vị mg/L (quy về CaCO₃). Biết khối lượng mol của Ca²⁺ là 40 g/mol, Mg²⁺ là 24 g/mol, CaCO₃ là 100 g/mol.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm nhờ khả năng sinh khí CO₂ khi gặp nhiệt hoặc môi trường acid?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Nếu cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng với lượng dư H₂O thì thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của Calcium hydroxide (Ca(OH)₂) là làm vật liệu xây dựng (vữa xây). Tính chất hóa học nào của Ca(OH)₂ thể hiện rõ nhất ứng dụng này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để phân biệt hai dung dịch không màu NaCl và Na₂CO₃, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nung nóng hỗn hợp gồm MgCO₃ và CaCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và khí Z. Chất rắn Y chứa các oxide kim loại. Khí Z là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol HCl. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong công nghiệp, Sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một cốc nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Khi đun sôi cốc nước này, một phần tính cứng của nước biến mất. Loại nước cứng ban đầu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra kết tủa BaCO₃?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO₃) có tính chất lưỡng tính. Nó có thể phản ứng với cả acid và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất phản ứng với base của NaHCO₃?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ kim loại Sodium (Na) trong phòng thí nghiệm. Phương pháp an toàn và hiệu quả nhất là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho 0,02 mol dung dịch NaOH tác dụng với 0,01 mol dung dịch MgCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Calcium carbonate (CaCO₃) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. CaCO₃ có thể tác dụng với dung dịch acid mạnh như HCl. Sản phẩm của phản ứng này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, giai đoạn sấy khô NaHCO₃ ở nhiệt độ khoảng 200°C nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide này là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất vô cơ X của Sodium tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Ba(OH)₂, thu được 1,97 gam kết tủa. Hợp chất X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây không đúng về X và các hợp chất của nó?

  • A. X là kim loại có tính khử mạnh hơn so với các kim loại kiềm cùng chu kì.
  • B. Oxide của X (XO) là oxide base.
  • C. Hydroxide của X [X(OH)₂] ít tan trong nước.
  • D. X tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường giải phóng H₂ nhanh chóng như kim loại kiềm.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H₂O → Y + H₂ ; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IA. Xác định X, Y, Z và cho biết ứng dụng của Z trong thực tế.

  • A. X là Na, Y là NaOH, Z là Na₂CO₃. Z dùng để sản xuất thủy tinh.
  • B. X là Na, Y là NaOH, Z là NaHCO₃. Z dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày.
  • C. X là K, Y là KOH, Z là K₂CO₃. Z dùng trong sản xuất phân bón.
  • D. X là Li, Y là LiOH, Z là Li₂CO₃. Z dùng trong sản xuất pin lithium.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được V lít khí CO₂ (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m.

  • A. V = 2,24 lít; m = 12,2 gam
  • B. V = 4,48 lít; m = 11,1 gam
  • C. V = 2,24 lít; m = 11,1 gam
  • D. V = 4,48 lít; m = 12,2 gam

Câu 5: Nước cứng là gì? Loại nước nào sau đây là nước cứng tạm thời?

  • A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl⁻ và SO₄²⁻. Nước chứa CaCl₂.
  • B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Nước chứa Ca(HCO₃)₂.
  • C. Nước cứng là nước chứa ít ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Nước chứa MgSO₄.
  • D. Nước cứng là nước không chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Nước chứa NaCl.

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng hóa chất trao đổi ion.
  • B. Chưng cất nước.
  • C. Đun sôi nước.
  • D. Thêm dung dịch BaCl₂.

Câu 7: Trong công nghiệp, natri hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Cho Na tác dụng với H₂O.
  • C. Nhiệt phân Na₂CO₃.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Câu 8: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Chất nào có thể dùng để khử chua đất trồng trọt?

  • A. CaO và CaCO₃
  • B. CaCO₃ và Ca(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂ và Ca(HCO₃)₂
  • D. CaO và Ca(HCO₃)₂

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Ba + 2H₂O → Ba(OH)₂ + H₂
  • B. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H₂
  • C. Mg + CaCl₂ → MgCl₂ + Ca
  • D. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂

Câu 10: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 11: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch CaCl₂

Câu 12: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là bao nhiêu?

  • A. 5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi sống (CaO).
  • B. Chất làm lạnh trong tủ lạnh.
  • C. Vật liệu xây dựng (đá vôi, đá marble).
  • D. Thành phần chính của phấn viết bảng.

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn và hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • B. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn và hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kiềm.
  • C. Tính khử và hoạt động hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ tương đương nhau.
  • D. Kim loại kiềm và kiềm thổ không phản ứng với nước.

Câu 15: Cho phản ứng: X + Y → Z + H₂O. Biết X là sodium bicarbonate, Z là sodium carbonate. Y có thể là chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. NaOH
  • D. CO₂

Câu 16: Điều gì xảy ra khi cho kim loại calcium tác dụng với nước cứng vĩnh cửu chứa CaSO₄ và MgCl₂?

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Chỉ có khí H₂ thoát ra.
  • C. Chỉ tạo kết tủa CaSO₄.
  • D. Tạo kết tủa Mg(OH)₂ và khí H₂ thoát ra.

Câu 17: Phương pháp Solvay được sử dụng để sản xuất chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaCl

Câu 18: Cho biết vai trò của Ca(OH)₂ trong quy trình sản xuất vôi vữa xây dựng.

  • A. Ca(OH)₂ tác dụng với CO₂ trong không khí tạo CaCO₃ làm vữa đông cứng.
  • B. Ca(OH)₂ hút ẩm từ không khí làm vữa đông cứng.
  • C. Ca(OH)₂ kết tinh làm vữa đông cứng.
  • D. Ca(OH)₂ phản ứng với cát làm vữa đông cứng.

Câu 19: Một mẫu nước có chứa 0.002M CaCl₂ và 0.001M MgSO₄. Tính độ cứng toàn phần của nước theo đơn vị ppm CaCO₃.

  • A. 100 ppm CaCO₃
  • B. 300 ppm CaCO₃
  • C. 200 ppm CaCO₃
  • D. 400 ppm CaCO₃

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → Ca(NO₃)₂. X có thể là chất nào?

  • A. Ca
  • B. CaCl₂
  • C. CaCO₃
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 22: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dung dịch muối ăn
  • D. Dầu hỏa

Câu 23: Cho phản ứng: Ca(OH)₂ + Na₂CO₃ → X↓ + Y. X và Y lần lượt là?

  • A. CaO và NaOH
  • B. CaCO₃ và NaOH
  • C. CaCl₂ và Na₂O
  • D. Ca(HCO₃)₂ và NaCl

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tính tan của muối sulfate của kim loại kiềm thổ?

  • A. Tất cả đều tan tốt trong nước.
  • B. Tất cả đều không tan trong nước.
  • C. Tính tan giảm dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.
  • D. Tính tan tăng dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào để điều chế kim loại kiềm?

  • A. Điện phân dung dịch muối halide.
  • B. Dùng H₂ khử oxide kim loại.
  • C. Nhiệt phân muối carbonate.
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide.

Câu 26: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại X.

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm thổ?

  • A. Kim loại kiềm thổ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
  • B. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
  • C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Hydroxide của kim loại kiềm thổ là base.

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂, BaCl₂, NaCl. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được cả Mg²⁺ và Ba²⁺ ra khỏi dung dịch?

  • A. Dung dịch Na₂CO₃
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch KNO₃

Câu 29: Trong cơ thể người, ion calcium có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh.
  • C. Đông máu và cấu tạo xương.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 30: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.01 mol Ca²⁺ và 0.005 mol Mg²⁺. Để làm mềm hoàn toàn loại nước cứng này cần dùng bao nhiêu mol Na₃PO₄?

  • A. 0.005 mol
  • B. 0.01 mol
  • C. 0.015 mol
  • D. 0.0083 mol

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H₂O → Y + H₂ ; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IA. Xác định X, Y, Z và cho biết ứng dụng của Z trong thực tế.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl₂?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được V lít khí CO₂ (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nước cứng là gì? Loại nước nào sau đây là nước cứng tạm thời?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong công nghiệp, natri hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các chất sau: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Chất nào có thể dùng để khử chua đất trồng trọt?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho phản ứng: X + Y → Z + H₂O. Biết X là sodium bicarbonate, Z là sodium carbonate. Y có thể là chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều gì xảy ra khi cho kim loại calcium tác dụng với nước cứng vĩnh cửu chứa CaSO₄ và MgCl₂?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phương pháp Solvay được sử dụng để sản xuất chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho biết vai trò của Ca(OH)₂ trong quy trình sản xuất vôi vữa xây dựng.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một mẫu nước có chứa 0.002M CaCl₂ và 0.001M MgSO₄. Tính độ cứng toàn phần của nước theo đơn vị ppm CaCO₃.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → Ca(NO₃)₂. X có thể là chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho phản ứng: Ca(OH)₂ + Na₂CO₃ → X↓ + Y. X và Y lần lượt là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về tính tan của muối sulfate của kim loại kiềm thổ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào để điều chế kim loại kiềm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại X.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về kim loại kiềm thổ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂, BaCl₂, NaCl. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được cả Mg²⁺ và Ba²⁺ ra khỏi dung dịch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong cơ thể người, ion calcium có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.01 mol Ca²⁺ và 0.005 mol Mg²⁺. Để làm mềm hoàn toàn loại nước cứng này cần dùng bao nhiêu mol Na₃PO₄?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất của X và Y?

  • A. Hiđroxit của X tan tốt trong nước, còn hiđroxit của Y ít tan hơn (trừ Ba(OH)2).
  • B. Cả X và Y đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt X hoạt động mạnh hơn Y.
  • C. Kim loại X và Y đều có xu hướng dễ dàng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của Y.

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Na, K, Mg, Al
  • B. Al, Mg, Na, K
  • C. Mg, Al, K, Na
  • D. K, Na, Mg, Al

Câu 3: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc làm này?

  • A. Dầu hỏa là chất trơ, không phản ứng với kim loại kiềm và ngăn chặn sự bay hơi của kim loại.
  • B. Dầu hỏa có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại kiềm, giúp kim loại không bị chìm xuống đáy bình.
  • C. Dầu hỏa là chất không phân cực, không phản ứng với kim loại kiềm và ngăn chúng tiếp xúc với hơi ẩm và oxygen trong không khí.
  • D. Dầu hỏa có khả năng hòa tan kim loại kiềm, tạo thành dung dịch bảo quản kim loại.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + HCl → Z + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA, Y là hiđroxit kim loại, Z là muối clorua. Kim loại X có thể là:

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Aluminium (Al)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Iron (Fe)

Câu 5: Trong công nghiệp, natri cacbonat (Na₂CO₃) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Phát biểu nào sau đây mô tả sai về phương pháp Solvay?

  • A. Nguyên liệu chính là muối ăn (NaCl), đá vôi (CaCO₃) và than đá.
  • B. Khí CO₂ được tạo ra trong quá trình nung đá vôi được tái sử dụng trong quy trình.
  • C. Ammonia (NH₃) đóng vai trò chất xúc tác và được thu hồi để tái sử dụng.
  • D. Sản phẩm phụ của quy trình là calcium chloride (CaCl₂), có giá trị kinh tế cao và được sử dụng rộng rãi.

Câu 6: Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca²⁺ và Mg²⁺. Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Mọi loại nước cứng

Câu 7: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch Ca(OH)₂ (vôi sữa)
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaNO₃

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0.1M. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này bằng dung dịch Ca(OH)₂, thể tích dung dịch Ca(OH)₂ 0.05M cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 75 ml
  • C. 100 ml
  • D. 200 ml

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Chất độn trong sản xuất giấy và sơn
  • C. Nguyên liệu sản xuất vôi sống (CaO)
  • D. Chất làm lạnh trong công nghiệp thực phẩm

Câu 10: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc trong y học với tên gọi "sữa magie". Tác dụng chính của "sữa magie" là:

  • A. Trung hòa acid dư trong dạ dày, giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu.
  • B. Bổ sung magnesium cho cơ thể, phòng ngừa loãng xương.
  • C. Sát trùng đường ruột, tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Giảm đau, hạ sốt, chống viêm.

Câu 11: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

  • A. NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, NaOH
  • C. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, NaOH, Ba(OH)₂
  • D. Ba(OH)₂, NaOH, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂

Câu 12: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • B. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂
  • C. MgCl₂ + K₂SO₄ → MgSO₄ + 2KCl
  • D. BaO + H₂SO₄ → BaSO₄ + H₂O

Câu 13: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để loại bỏ độ cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ
  • D. Dung dịch Na₂CO₃

Câu 14: Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm thổ X thu được kim loại X và khí chlorine. Để điều chế được 11.2 lít khí chlorine (đktc), khối lượng kim loại X thu được là 12 gam. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 15: Hợp chất nào của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaOH

Câu 16: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có khả năng tạo phức với EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) mạnh nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Cả ba ion có khả năng tạo phức như nhau

Câu 17: Khi nung nóng muối nào sau đây sẽ thu được oxit kim loại, khí CO₂ và H₂O?

  • A. Na₂CO₃
  • B. Mg(HCO₃)₂
  • C. CaSO₄
  • D. KCl

Câu 18: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch CaCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch Na₂CO₃

Câu 19: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

  • A. 11.1 gam
  • B. 5.55 gam
  • C. 22.2 gam
  • D. 2.775 gam

Câu 20: Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại nào trong cặp sau đây sẽ bị ăn mòn trước nếu chúng tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (Mg và Zn)?

  • A. Mg
  • B. Zn
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn

Câu 21: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại kiềm thổ.
B. Kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
C. Tất cả các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều dễ tan trong nước.
D. Ion kim loại kiềm và kiềm thổ có vai trò quan trọng trong hoạt động sinh lý của cơ thể.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của NaOH và Al(OH)₃. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả NaOH và Al(OH)₃ đều là bazơ mạnh và tan tốt trong nước.
  • B. NaOH là bazơ mạnh, tan tốt trong nước, còn Al(OH)₃ là hiđroxit lưỡng tính, ít tan trong nước.
  • C. Cả NaOH và Al(OH)₃ đều là hiđroxit lưỡng tính, có thể tác dụng với cả axit và bazơ.
  • D. NaOH là chất trung tính, không phản ứng với axit hay bazơ, còn Al(OH)₃ là bazơ mạnh.

Câu 23: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) tạo ra sản phẩm nào sau đây?

  • A. Na và Cl₂
  • B. H₂ và Cl₂
  • C. NaOH, H₂ và Cl₂
  • D. NaClO, H₂ và Cl₂

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để tách riêng MgCl₂ ra khỏi dung dịch hỗn hợp?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH vừa đủ
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 25: Một mẫu nước có chứa 0.002M Ca(HCO₃)₂ và 0.001M MgSO₄. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước này theo đơn vị ppm CaCO₃.

  • A. 100 ppm
  • B. 200 ppm
  • C. 300 ppm
  • D. 400 ppm

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X phản ứng với nước tạo khí H₂, Y phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H₂, Z không phản ứng với cả nước và dung dịch HCl. Dãy các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. X, Y, Z
  • B. Z, Y, X
  • C. Y, X, Z
  • D. X, Z, Y

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. P₂O₅
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. CaO
  • D. CaCl₂ khan

Câu 28: Cho 2.3 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 3.36 lít
  • D. 4.48 lít

Câu 29: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 30: Điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp:

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân dung dịch muối
  • D. Điện phân nóng chảy muối chloride

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây *không* đúng về tính chất của X và Y?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là *đúng* nhất cho việc làm này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + HCl → Z + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA, Y là hiđroxit kim loại, Z là muối clorua. Kim loại X có thể là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong công nghiệp, natri cacbonat (Na₂CO₃) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Phát biểu nào sau đây mô tả *sai* về phương pháp Solvay?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca²⁺ và Mg²⁺. Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm đi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch Ca(HCO₃)₂ 0.1M. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này bằng dung dịch Ca(OH)₂, thể tích dung dịch Ca(OH)₂ 0.05M cần dùng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc trong y học với tên gọi 'sữa magie'. Tác dụng chính của 'sữa magie' là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để loại bỏ độ cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm thổ X thu được kim loại X và khí chlorine. Để điều chế được 11.2 lít khí chlorine (đktc), khối lượng kim loại X thu được là 12 gam. Kim loại X là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hợp chất nào của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có khả năng tạo phức với EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi nung nóng muối nào sau đây sẽ thu được oxit kim loại, khí CO₂ và H₂O?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch CaCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại nào trong cặp sau đây sẽ bị ăn mòn trước nếu chúng tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (Mg và Zn)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại kiềm thổ.
B. Kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
C. Tất cả các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều dễ tan trong nước.
D. Ion kim loại kiềm và kiềm thổ có vai trò quan trọng trong hoạt động sinh lý của cơ thể.
Số phát biểu *đúng* là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của NaOH và Al(OH)₃. Nhận xét nào sau đây là *đúng*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) tạo ra sản phẩm nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để tách riêng MgCl₂ ra khỏi dung dịch hỗn hợp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một mẫu nước có chứa 0.002M Ca(HCO₃)₂ và 0.001M MgSO₄. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước này theo đơn vị ppm CaCO₃.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X phản ứng với nước tạo khí H₂, Y phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H₂, Z không phản ứng với cả nước và dung dịch HCl. Dãy các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH₃, người ta thường dùng chất hút ẩm nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 2.3 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Hiện tượng quan sát được là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca và Mg
  • D. Ca, Sr, Ba

Câu 2: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Na
  • D. Cu

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là một kim loại kiềm. Y có thể là chất nào sau đây?

  • A. Muối clorua
  • B. Hidroxit kim loại
  • C. Oxit kim loại
  • D. Cacbonat kim loại

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm axit mạnh
  • C. Thêm muối clorua
  • D. Lọc qua cát

Câu 5: Hợp chất nào sau đây của canxi được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. CaSO₄.½H₂O
  • D. CaCl₂

Câu 6: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 7: Kim loại kiềm có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

  • A. Cứng, nặng, nhiệt độ nóng chảy cao
  • B. Dẫn điện kém, dẫn nhiệt kém
  • C. Tồn tại ở dạng khí ở nhiệt độ thường
  • D. Mềm, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

  • A. Na + H₂O →
  • B. Ca + HCl →
  • C. Mg + NaCl →
  • D. Ba + H₂SO₄ →

Câu 9: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, khí nào được sử dụng để tạo môi trường thích hợp cho phản ứng?

  • A. CO₂
  • B. NH₃
  • C. O₂
  • D. N₂

Câu 10: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. NaOH
  • B. Ca(OH)₂
  • C. Ba(OH)₂
  • D. Cả ba chất có độ mạnh bazơ tương đương

Câu 11: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch CaCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 12: Ion kim loại nào sau đây gây ra tính cứng của nước?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Al³⁺

Câu 13: Cho kim loại Ca tác dụng với H₂O dư, thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của NaOH?

  • A. Sản xuất xà phòng
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Sản xuất giấy
  • D. Tẩy trắng sợi vải màu

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra khí H₂ nhanh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Al, Fe, Cu
  • B. Na, K, Ca
  • C. Mg, Al, Zn
  • D. Fe, Ni, Sn

Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. Ca(OH)₂
  • D. MgCl₂

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

  • A. pH < 7
  • B. pH = 7
  • C. pH > 7
  • D. Không xác định được pH

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Cả ba ion có điện tích bằng nhau

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. ns²np²

Câu 21: Cho phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng trao đổi
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 22: Cho dãy các chất: NaCl, NaBr, NaI, NaOH. Chất nào có tính bazơ?

  • A. NaCl
  • B. NaBr
  • C. NaI
  • D. NaOH

Câu 23: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước
  • C. Cồn
  • D. Axit

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

  • A. Vận chuyển oxi
  • B. Đông máu
  • C. Tiêu hóa thức ăn
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 25: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻. Ion nào có thể tạo kết tủa với ion Ca²⁺?

  • A. Na⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là gì?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính trơ về mặt hóa học

Câu 27: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 150 ml
  • C. 200 ml
  • D. 250 ml

Câu 28: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 29: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì mất tính cứng?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Cả ba loại nước cứng

Câu 30: Cho các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Al³⁺

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là một kim loại kiềm. Y có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hợp chất nào sau đây của canxi được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Kim loại kiềm có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na₂CO₃, khí nào được sử dụng để tạo môi trường thích hợp cho phản ứng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch CaCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ion kim loại nào sau đây gây ra tính cứng của nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho kim loại Ca tác dụng với H₂O dư, thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X, hiện tượng quan sát được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của NaOH?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra khí H₂ nhanh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho dãy các chất: NaCl, NaBr, NaI, NaOH. Chất nào có tính bazơ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Ca²⁺, Cl⁻, CO₃²⁻. Ion nào có thể tạo kết tủa với ion Ca²⁺?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì mất tính cứng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kim loại kiềm có tính chất vật lí chung nào sau đây?

  • A. Độ cứng rất lớn
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và sôi rất cao
  • C. Khối lượng riêng rất lớn
  • D. Độ cứng thấp

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và hợp chất của chúng:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(b) Các hydroxide của kim loại kiềm đều là base mạnh.
(c) NaCl rắn, khan dẫn điện tốt ở nhiệt độ phòng.
(d) Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong:

  • A. Dầu hỏa khan
  • B. Nước cất
  • C. Ethanol
  • D. Acid sulfuric đặc

Câu 4: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 280 mL khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. Na, K, Mg, Ca
  • B. K, Na, Ca, Mg
  • C. Mg, Ca, Na, K
  • D. Ca, Mg, K, Na

Câu 2: Cho 0,78 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 224 mL khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li (M=7)
  • B. Na (M=23)
  • C. K (M=39)
  • D. Rb (M=85.5)

Câu 3: Dung dịch NaOH được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy, tơ sợi nhân tạo. Tính chất hóa học nào của NaOH là cơ sở cho các ứng dụng này?

  • A. Tính base mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính acid

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy
  • C. Dùng kim loại K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl
  • D. Dùng H2 khử Na2O ở nhiệt độ cao

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) là sai?

  • A. Là chất lưỡng tính
  • B. Bị phân hủy khi đun nóng
  • C. Được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do dư acid
  • D. Tan tốt trong nước lạnh

Câu 6: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, NaHCO3 được tách ra khỏi dung dịch phản ứng chủ yếu dựa vào tính chất nào?

  • A. Dễ bay hơi
  • B. Không tan trong nước
  • C. Tan ít trong hỗn hợp phản ứng
  • D. Dễ thăng hoa

Câu 7: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Khi đun sôi mẫu nước này, hiện tượng gì xảy ra và giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Xuất hiện kết tủa, do muối hydrogencarbonate bị nhiệt phân tạo muối carbonate không tan.
  • B. Xuất hiện kết tủa, do các ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với ion Cl- tạo muối không tan.
  • C. Nước bay hơi hết, chỉ còn lại các muối hòa tan.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra, tính cứng của nước không đổi.

Câu 8: Cho các hóa chất sau: dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(OH)2 (vừa đủ), dung dịch HCl, dung dịch Na3PO4. Hóa chất nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Ca(OH)2 (vừa đủ)
  • C. Chỉ dung dịch Na2CO3
  • D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Na3PO4

Câu 9: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 10: Cho 4,1 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 11: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO3), người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
  • B. CaCO3(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) + CO2(g)
  • C. CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)
  • D. Ca(OH)2(aq) + CO2(g) → CaCO3(s) + H2O(l)

Câu 12: Vôi tôi (Ca(OH)2) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và nông nghiệp. Để điều chế vôi tôi từ vôi sống (CaO), người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
  • B. CaO + CO2 → CaCO3
  • C. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • D. Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 13: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+, Mg2+
  • B. Na+, K+
  • C. Fe2+, Fe3+
  • D. Al3+, Cr3+

Câu 14: Độ cứng của một mẫu nước được quy đổi thành 200 mg CaCO3/L. Nồng độ mol của ion Ca2+ và Mg2+ tổng cộng trong mẫu nước này là bao nhiêu mmol/L? (Giả sử chỉ có Ca2+ và Mg2+ gây ra độ cứng và M(CaCO3) = 100 g/mol)

  • A. 0,2 mmol/L
  • B. 2 mmol/L
  • C. 20 mmol/L
  • D. 200 mmol/L

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của CaSO4.2H2O (thạch cao sống) là:

  • A. Làm phân bón
  • B. Sản xuất thủy tinh
  • C. Đúc tượng, bó bột
  • D. Làm chất tẩy rửa

Câu 16: Để phân biệt dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

  • A. Dung dịch BaCl2
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Ca(OH)2
  • D. Dung dịch CaCl2

Câu 17: Thành phần hóa học chính của đá vôi là:

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4
  • D. CaCO3

Câu 18: Khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • A. Na2CO3 và H2O
  • B. NaOH và CO2
  • C. Na2CO3, CO2 và H2O
  • D. Không phản ứng

Câu 19: Cho 0,01 mol Ca(OH)2 vào cốc chứa 100 mL dung dịch NaHCO3 0,2 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,0 gam
  • B. 2,0 gam
  • C. 0,5 gam
  • D. Không có kết tủa

Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • B. CaCl2 + NaCl →
  • C. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
  • D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Ca và Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Mg phản ứng chậm với nước lạnh, nhanh hơn với nước nóng.
(c) Ca(OH)2 là base mạnh, ít tan trong nước.
(d) Độ tan của các hydroxide kim loại kiềm thổ tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Trong y học, "sữa magie" (hỗn dịch Mg(OH)2 trong nước) được dùng để trung hòa acid dư trong dạ dày. Phản ứng hóa học nào xảy ra khi sử dụng "sữa magie" để chữa chứng khó tiêu do dư acid HCl?

  • A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
  • B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
  • C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
  • D. MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

Câu 23: Một loại nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng gì?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 24: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9 gam muối chloride của một kim loại kiềm X, thu được 0,448 lít khí (đktc) ở cực dương. Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 25: Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước tạo dung dịch base.
(b) CaCO3 bị nhiệt phân tạo ra CaO và CO2.
(c) Phản ứng của Ca với nước tạo thành Ca(OH)2 kết tủa và khí H2.
(d) Mg(OH)2 là một base mạnh, tan tốt trong nước.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Khi nung nóng 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 5,2 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. Thể tích H2 từ Na lớn hơn từ Mg.
  • B. Thể tích H2 từ Na bằng từ Mg.
  • C. Thể tích H2 từ Mg lớn hơn từ Na.
  • D. Không xác định được vì tốc độ phản ứng khác nhau.

Câu 28: Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất xà phòng?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 29: Calcium là một nguyên tố quan trọng trong cơ thể người. Ion Ca2+ đóng vai trò chính trong:

  • A. Vận chuyển oxy trong máu
  • B. Truyền tín hiệu thần kinh
  • C. Cấu tạo nên hồng cầu
  • D. Cấu tạo xương, răng và quá trình đông máu

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Na2CO3 + Ca(OH)2 →
(2) NaHCO3 + HCl →
(3) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 (dư) →
(4) MgSO4 + BaCl2 →
(5) CaO + H2O →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

1 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Kim loại kiềm có tính chất vật lí chung nào sau đây?

2 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và hợp chất của chúng:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(b) Các hydroxide của kim loại kiềm đều là base mạnh.
(c) NaCl rắn, khan dẫn điện tốt ở nhiệt độ phòng.
(d) Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.
Số phát biểu đúng là:

3 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong:

Viết một bình luận