Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi cho mẩu kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng mạnh với nước, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu xanh đậm. Cho từ từ khí Z đi qua bột CuO nung nóng, thấy bột CuO chuyển sang màu đỏ. Kim loại X là gì?
Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại Ba vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng xảy ra, học sinh thấy kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho các hiện tượng trên?
- A. Ba phản ứng với nước tạo ra Ba(OH)2 và H2. Ba(OH)2 tan trong nước tạo môi trường kiềm làm phenolphthalein hóa hồng.
- B. Ba phản ứng với nước tạo ra BaO và H2. BaO tan trong nước tạo môi trường kiềm làm phenolphthalein hóa hồng.
- C. Ba tan trong nước tạo ra Ba2+ và OH-. Khí thoát ra là O2.
- D. Ba đẩy H+ từ nước tạo ra Ba2+ và H2. Dung dịch Ba(OH)2 là chất kết tủa.
Câu 3: Quá trình làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa thường sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ đồng thời cả ion Ca2+, Mg2+ và các anion gây cứng?
- A. Chỉ dùng dung dịch NaOH dư.
- B. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 dư.
- C. Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
- D. Dùng kết hợp dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ và Na2CO3 dư.
Câu 4: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?
- A. Ion Na+ nhận electron tạo thành Na.
- B. Phân tử nước nhận electron tạo thành H2 và OH-.
- C. Ion Cl- nhường electron tạo thành Cl2.
- D. Phân tử nước nhường electron tạo thành O2 và H+.
Câu 5: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nước giảm đi đáng kể. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?
- A. Nước cứng toàn phần.
- B. Nước cứng tạm thời.
- C. Nước cứng vĩnh cửu.
- D. Nước mềm.
Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 112 mL khí H2 (ở đkc). Kim loại đó là:
Câu 7: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. Khi nung nóng CaCO3 ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng tạo thành chất rắn X và khí Y. Chất rắn X có nhiều ứng dụng trong xây dựng và công nghiệp. Khí Y là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Công thức hóa học của chất rắn X và khí Y lần lượt là:
- A. CaO và H2O
- B. Ca(OH)2 và CO2
- C. CaO và CO2
- D. Ca và CO2
Câu 8: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,015 mol Ca(HCO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- A. 1,0 gam
- B. 1,5 gam
- C. 2,0 gam
- D. 2,5 gam
Câu 9: Trong phương pháp Solvay sản xuất soda (Na2CO3), giai đoạn quan trọng là kết tủa NaHCO3 từ dung dịch amoniac bão hòa NaCl và sục khí CO2. Sự kết tủa này diễn ra dễ dàng là nhờ tính chất nào của NaHCO3?
- A. NaHCO3 rất dễ tan trong nước lạnh.
- B. NaHCO3 ít tan trong dung dịch nước muối và amoniac lạnh.
- C. NaHCO3 có khối lượng mol rất lớn.
- D. NaHCO3 là chất dễ bay hơi.
Câu 10: Cho 0,1 mol mỗi chất sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Chất nào khi nhiệt phân hoàn toàn trong không khí sẽ tạo ra lượng chất rắn có khối lượng nhỏ nhất?
- A. NaCl
- B. NaHCO3
- C. Na2CO3
- D. Cả ba đều tạo ra lượng chất rắn như nhau.
Câu 11: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
- C. Dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4.
- D. Đun sôi.
Câu 12: Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với 100 mL dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và khí H2. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch X cần 25 mL dung dịch NaOH 0,4M. Kim loại kiềm thổ đã dùng là:
Câu 13: Calcium hydroxide (Ca(OH)2), còn gọi là vôi tôi, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vữa xây), xử lý nước thải, khử chua đất. Khi cho khí CO2 sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch bị vẩn đục rồi trong trở lại.
- B. Dung dịch trở nên trong suốt ngay lập tức.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này không tan dù sục thêm CO2.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 14: Để bảo quản các kim loại kiềm như Na, K, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa khan. Mục đích chính của việc này là:
- A. Ngăn kim loại tác dụng với ánh sáng.
- B. Ngăn kim loại tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
- C. Giúp kim loại giữ được độ bóng.
- D. Làm tăng khối lượng riêng của kim loại để chúng không bị nổi.
Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch NaHCO3 và dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này, tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất tham gia, có thể là:
- A. HCO3- + OH- → CO32- + H2O
- B. Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
- C. Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O
- D. Tùy thuộc tỉ lệ mol, có thể là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3↓ + H2O hoặc Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O
Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất và ứng dụng của một số hợp chất vô cơ: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc muối chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) CaSO4.2H2O (thạch cao sống) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Na2CO3 (soda ash) được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. (d) Mg(OH)2 là một bazơ mạnh, tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
- A. 42,86%
- B. 57,14%
- C. 30,00%
- D. 70,00%
Câu 18: Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?
- A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 trước, sau đó Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2.
- B. Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl trước, sau đó NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
- C. Cả hai muối phản ứng đồng thời với HCl.
- D. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 trước, sau đó Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl.
Câu 19: Cho các muối sau: MgCl2, CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4. Khi đun sôi, dung dịch chứa muối nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa làm giảm tính cứng của nước?
- A. MgCl2
- B. CaCl2
- C. Ca(HCO3)2
- D. MgSO4
Câu 20: Dãy các kim loại nào sau đây đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
- A. Mg, Ca, Ba
- B. Na, Mg, Al
- C. K, Ca, Fe
- D. Na, K, Ba
Câu 21: Chất rắn X màu trắng, ít tan trong nước. Khi nung nóng X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y màu trắng. Cho Y tác dụng với nước thu được dung dịch Z làm quỳ tím chuyển màu xanh. Chất X có thể là:
- A. NaHCO3
- B. CaCO3
- C. Mg(OH)2
- D. BaSO4
Câu 22: Cho 50 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 0,985 gam
- B. 1,970 gam
- C. 0,4925 gam
- D. Không có kết tủa.
Câu 23: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Tính bazơ biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
- B. Giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
- C. Không thay đổi.
- D. Biến đổi không theo quy luật.
Câu 24: Dung dịch nào sau đây có thể được dùng để phân biệt hai muối rắn NaCl và Na2CO3?
- A. Nước cất.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Dung dịch KCl.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO3 → (1) X → (2) Y → (3) CaCO3. Các chất X và Y lần lượt là:
- A. CaO và Na2CO3
- B. Ca(OH)2 và CaCl2
- C. CaO và Ca(OH)2
- D. CaCl2 và Ca(OH)2
Câu 26: Một loại nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Để loại bỏ ion Mg2+ và SO42- ra khỏi nước này, có thể thêm lượng dư dung dịch chứa đồng thời các chất nào sau đây?
- A. NaOH và NaCl.
- B. Ca(OH)2 và NaHCO3.
- C. HCl và Na2CO3.
- D. BaCl2 và Na2CO3.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của kim loại nhóm IA?
- A. Các kim loại nhóm IA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
- B. Tính khử của các kim loại nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs.
- C. Các kim loại nhóm IA đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
- D. Các hydroxide của kim loại nhóm IA đều là bazơ mạnh và tan tốt trong nước.
Câu 28: Cho 100 gam dung dịch Ca(OH)2 0,01M tác dụng với 0,0015 mol CO2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 0,100 gam CaCO3
- B. 0,100 gam CaCO3 và 0,081 gam Ca(HCO3)2
- C. 0,150 gam CaCO3
- D. 0,162 gam Ca(HCO3)2
Câu 29: Trong công nghiệp, quặng dolomite (có thành phần chính là CaCO3.MgCO3) được nung nóng để sản xuất vôi đen, dùng trong luyện kim, phân bón. Phản ứng hóa học chính xảy ra khi nung nóng quặng dolomite là:
- A. CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2
- B. CaCO3.MgCO3 → CaMg(CO3)2
- C. CaCO3.MgCO3 → Ca + Mg + 2CO2 + 2O2
- D. CaCO3.MgCO3 + H2O → Ca(OH)2 + Mg(OH)2 + 2CO2
Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sẽ tạo kết tủa?
- A. KCl
- B. NaNO3
- C. AlCl3
- D. CaCl2