Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lá kim loại X thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất được nhúng vào dung dịch H₂SO₄ loãng, nguội. Kim loại X tan chậm và giải phóng khí không màu. Sau đó, lá kim loại X được lấy ra, rửa sạch và nhúng vào dung dịch HNO₃ đặc, nguội thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. Kim loại X là gì?
Câu 2: Ion nào sau đây có cấu hình electron không bền vững nhất trong dung dịch nước, dễ bị oxi hóa hoặc khử để đạt cấu hình electron bền hơn?
- A. Mn³⁺ ([Ar]3d⁴)
- B. Fe²⁺ ([Ar]3d⁶)
- C. Cr³⁺ ([Ar]3d³)
- D. Zn²⁺ ([Ar]3d¹⁰)
Câu 3: Cho các dung dịch riêng biệt: FeCl₂, FeCl₃, CuCl₂, CrCl₃. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư vào từng dung dịch. Số lượng dung dịch tạo kết tủa không tan lại khi NaOH dư là bao nhiêu?
Câu 4: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của hợp chất crom(III)?
- A. 2Cr³⁺ + 3Zn → 2Cr + 3Zn²⁺
- B. Cr₂O₃ + 2Al → 2Cr + Al₂O₃
- C. 2CrCl₃ + 3Br₂ + 16NaOH → 2Na₂CrO₄ + 6NaBr + 8H₂O
- D. Cr(OH)₃ + NaOH → Na[Cr(OH)₄]
Câu 5: Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử và ion, giải thích tại sao ion Sc³⁺ thường không màu trong dung dịch nước, trong khi ion Ti³⁺ lại có màu tím?
- A. Ion Sc³⁺ có cấu hình electron [Ar] (không có electron ở phân lớp 3d), còn ion Ti³⁺ có cấu hình [Ar]3d¹ (có electron độc thân ở phân lớp 3d).
- B. Ion Sc³⁺ có bán kính nhỏ hơn ion Ti³⁺.
- C. Ion Sc³⁺ có điện tích +3, còn ion Ti³⁺ có điện tích +3.
- D. Sc và Ti là hai kim loại khác nhau.
Câu 6: Cho một lượng dư bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion Fe²⁺ trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 0,25 M
- B. 0,50 M
- C. 0,10 M
- D. 0,05 M
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí chung của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
- A. Đa số có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao.
- B. Có tính dẻo và tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- C. Có độ cứng tương đối lớn.
- D. Tất cả đều là kim loại nhẹ và mềm.
Câu 8: Cân bằng hóa học 2CrO₄²⁻ (màu vàng) + 2H⁺ ⇌ Cr₂O₇²⁻ (màu da cam) + H₂O xảy ra trong dung dịch chứa ion cromat và đicromat. Để chuyển màu dung dịch từ màu da cam sang màu vàng, ta cần thêm chất nào sau đây vào dung dịch?
- A. NaOH
- B. HCl
- C. H₂SO₄
- D. K₂SO₄
Câu 9: Cho các phản ứng hóa học: (1) Fe + CuSO₄ → ; (2) Cu + FeCl₃ → ; (3) Zn + FeCl₂ → ; (4) Ag + FeCl₃ → . Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện thích hợp?
- A. (1), (3), (4)
- B. (1), (2), (3)
- C. (2), (3), (4)
- D. (1), (2), (4)
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đặc điểm chung là electron được điền vào những phân lớp nào?
- A. (n-1)d và ns (với n=4)
- B. ns và np (với n=4)
- C. (n-1)d và (n-1)p (với n=4)
- D. ns (với n=4)
Câu 11: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO₃ loãng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là bao nhiêu gam?
- A. 18,0 gam
- B. 24,2 gam
- C. 21,7 gam
- D. 24,24 gam
Câu 12: Ion nào sau đây có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
- A. Fe³⁺
- B. Cu²⁺
- C. Cr³⁺
- D. Sc³⁺
Câu 13: Một trong những ứng dụng quan trọng của crom là tạo hợp kim cứng, chống gỉ như thép không gỉ. Tính chất nào của crom chủ yếu quyết định ứng dụng này?
- A. Độ cứng cao và khả năng tạo màng oxit bền vững bảo vệ kim loại.
- B. Khả năng dẫn điện tốt.
- C. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
- D. Khả năng tạo nhiều trạng thái oxi hóa.
Câu 14: Cho dung dịch chứa ion Cr₂O₇²⁻ tác dụng với dung dịch chứa ion Fe²⁺ trong môi trường axit. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục và sau đó có thể có màu vàng nâu.
- B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
- C. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
- D. Có khí thoát ra.
Câu 15: Phân lớp 3d của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có thể chứa số electron từ bao nhiêu đến bao nhiêu?
- A. 1 đến 5
- B. 1 đến 9
- C. 1 đến 10
- D. 2 đến 10
Câu 16: Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch muối Cu(NO₃)₂, hiện tượng xảy ra là gì?
- A. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
- B. Dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm.
- C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
- D. Dung dịch không màu chuyển sang màu xanh lam.
Câu 17: Oxit nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thể hiện tính lưỡng tính?
- A. FeO
- B. Cr₂O₃
- C. CuO
- D. MnO₂
Câu 18: Dựa trên tính chất hóa học, kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất thường được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ (ví dụ: phản ứng cộng H₂ vào anken)?
Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều trạng thái oxi hóa dương khác nhau. (b) Bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất giảm dần từ Sc đến Zn. (c) Các ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có màu trong dung dịch nước. (d) Kẽm là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron bền vững nhất ở trạng thái ion 2+. Số phát biểu đúng là:
Câu 20: Cho 0,05 mol FeSO₄ tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng. Thể tích dung dịch KMnO₄ 0,1M cần dùng là bao nhiêu ml?
- A. 25 ml
- B. 10 ml
- C. 20 ml
- D. 50 ml
Câu 21: Khi nung nóng chảy một mẫu quặng chứa Fe₂O₃ với than cốc trong lò cao, xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt kim loại. Đây là ứng dụng tính chất nào của cacbon và oxit sắt?
- A. Tính oxi hóa của cacbon và tính khử của oxit sắt.
- B. Tính axit của oxit sắt và tính bazơ của cacbon.
- C. Tính khử của cacbon và tính oxi hóa của oxit sắt.
- D. Khả năng tạo hợp kim của sắt và cacbon.
Câu 22: Cho các oxit: FeO, Fe₂O₃, CrO, Cr₂O₃, CuO, ZnO. Số oxit tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH (ở điều kiện thích hợp) là bao nhiêu?
Câu 23: Một mẫu hợp kim X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư, thu được 5,6 lít khí SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có 2,24 lít khí H₂ (đktc) thoát ra. Giá trị của m là?
- A. 12,0 gam
- B. 14,4 gam
- C. 15,2 gam
- D. 16,0 gam
Câu 24: Khả năng tạo phức chất là một đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Cấu trúc electron của ion kim loại chuyển tiếp nào quyết định khả năng này?
- A. Chỉ có electron ở phân lớp ns.
- B. Chỉ có electron ở phân lớp (n-1)d.
- C. Có obitan (n-1)d còn trống hoặc chưa bão hòa và khả năng tạo liên kết phối trí.
- D. Có obitan ns đã bão hòa electron.
Câu 25: Cho dung dịch K₂CrO₄ màu vàng. Khi thêm dung dịch BaCl₂ vào, xuất hiện kết tủa màu vàng. Công thức của kết tủa này là gì?
- A. BaCrO₄
- B. BaCr₂O₇
- C. BaCl₂
- D. K₂Cr₂O₇
Câu 26: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?
- A. Cu, Fe, Cr, Sc
- B. Sc, Cr, Fe, Cu
- C. Fe, Cu, Cr, Sc
- D. Cr, Sc, Cu, Fe
Câu 27: Ion nào sau đây có màu xanh lục trong dung dịch nước?
- A. Fe³⁺
- B. Cu²⁺
- C. Cr³⁺
- D. Zn²⁺
Câu 28: Cho 1,12 gam bột sắt tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
- A. 0,54 gam
- B. 2,16 gam
- C. 1,08 gam
- D. 1,62 gam
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây giải thích tại sao các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với kim loại nhóm IA và IIA?
- A. Bán kính nguyên tử lớn hơn.
- B. Năng lượng ion hóa thấp hơn.
- C. Liên kết kim loại mạnh hơn do có sự tham gia của cả electron ns và (n-1)d.
- D. Khả năng tạo ion dương bền vững.
Câu 30: Cho dung dịch X chứa FeSO₄. Sục khí Cl₂ vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được và vai trò của Cl₂ là gì?
- A. Dung dịch chuyển từ không màu/xanh lục nhạt sang màu vàng nâu; Cl₂ là chất oxi hóa.
- B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam; Cl₂ là chất khử.
- C. Có khí thoát ra; Cl₂ là chất xúc tác.
- D. Dung dịch không đổi màu; Cl₂ không phản ứng.