Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Sơ lược về phức chất - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 28: Sơ lược về phức chất - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phức chất là loại hợp chất trong đó có sự hình thành liên kết giữa nguyên tử/ion trung tâm với các phối tử. Liên kết này chủ yếu thuộc loại liên kết nào?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị không cực
- C. Liên kết cho - nhận (phối trí)
- D. Liên kết kim loại
Câu 2: Để một phân tử hoặc ion có thể đóng vai trò là phối tử trong phức chất, nó cần có đặc điểm cơ bản nào?
- A. Có điện tích dương
- B. Có kích thước nhỏ
- C. Có orbital trống
- D. Có cặp electron chưa liên kết
Câu 3: Cho phức chất [Co(NH3)6]Cl3. Xác định nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất này.
- A. Nguyên tử trung tâm là NH3, phối tử là Co
- B. Nguyên tử trung tâm là Co, phối tử là NH3
- C. Nguyên tử trung tâm là Cl-, phối tử là Co và NH3
- D. Nguyên tử trung tâm là Co, phối tử là Cl-
Câu 4: Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [PtCl4]2-.
Câu 5: Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có số phối trí là 6. Dự đoán dạng hình học phổ biến của phức chất này.
- A. Bát diện
- B. Tứ diện
- C. Vuông phẳng
- D. Tam giác phẳng
Câu 6: Phức chất [Ni(CN)4]2- có số phối trí là 4. Dạng hình học của phức chất này là vuông phẳng. Điều này cho thấy đối với số phối trí 4, dạng hình học có thể là tứ diện hoặc vuông phẳng, phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào điện tích của phức chất
- B. Chỉ phụ thuộc vào kích thước của phối tử
- C. Chỉ phụ thuộc vào số oxi hóa của nguyên tử trung tâm
- D. Phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử
Câu 7: Tính điện tích của ion phức [Fe(CN)6]4- khi biết ion trung tâm là Fe2+ và phối tử CN- mang điện tích -1.
Câu 8: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm Cr trong ion phức [Cr(H2O)4Cl2]+. Biết H2O là phối tử trung hòa, Cl- mang điện tích -1.
Câu 9: Phân tử nào sau đây không thể đóng vai trò là phối tử?
- A. NH3
- B. Cl-
- C. H2O
- D. CH4
Câu 10: Ion ethylenediaminetetraacetate (EDTA) là một phối tử đa răng rất quan trọng, thường được sử dụng trong hóa phân tích và y học (giải độc kim loại nặng). EDTA có khả năng tạo bao nhiêu liên kết cho-nhận với nguyên tử trung tâm?
Câu 11: Phức chất [Ag(NH3)2]Cl được tạo thành khi cho kết tủa AgCl tan trong dung dịch NH3 dư. Trong công thức này, thành phần nào thuộc về cầu ngoại?
- A. Ag
- B. NH3
- C. Cl-
- D. [Ag(NH3)2]+
Câu 12: Cho các tiểu phân sau: H2O, CN-, NH3, CH3OH, OH-. Có bao nhiêu tiểu phân có thể đóng vai trò là phối tử đơn răng?
Câu 13: Phức chất [Ni(CO)4] là một ví dụ về phức chất trung hòa (không mang điện tích). Nguyên tử trung tâm trong phức chất này là Ni(0). Phối tử CO là phối tử trung hòa. Số phối trí của Ni trong phức này là bao nhiêu?
Câu 14: Phức chất [Cr(en)3]3+ chứa phối tử ethylenediamine (en = NH2-CH2-CH2-NH2). Ethylenediamine là một phối tử hai răng (bidentate). Xác định số phối trí của Cr trong phức chất này.
Câu 15: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe3+, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu đặc trưng do sự hình thành ion phức [Fe(SCN)(H2O)5]2+ hoặc các phức khác có chứa SCN-. Trong trường hợp này, ion SCN- đóng vai trò gì?
- A. Phối tử
- B. Ion trung tâm
- C. Ion đối
- D. Chất xúc tác
Câu 16: Chlorophyll (diệp lục), sắc tố quang hợp chính ở thực vật, là một phức chất. Nguyên tử kim loại trung tâm trong phân tử chlorophyll là gì?
- A. Sắt (Fe)
- B. Magie (Mg)
- C. Đồng (Cu)
- D. Kẽm (Zn)
Câu 17: Hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu, cũng là một phức chất. Nguyên tử kim loại trung tâm trong phân tử hemoglobin là gì?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Kẽm (Zn)
- D. Coban (Co)
Câu 18: Trong quá trình mạ vàng, người ta thường sử dụng dung dịch chứa phức chất [Au(CN)2]-. Việc sử dụng phức chất trong mạ điện mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng ion kim loại tự do?
- A. Tăng tốc độ phản ứng mạ.
- B. Làm cho lớp mạ cứng hơn.
- C. Giảm chi phí nguyên liệu.
- D. Kiểm soát nồng độ ion kim loại tự do, tạo lớp mạ mịn, đồng đều.
Câu 19: Phân tích công thức phức chất K4[Fe(CN)6]. Xác định số lượng ion K+, ion phức và điện tích của ion phức trong một đơn vị công thức.
- A. 4 ion K+, 1 ion phức [Fe(CN)6]2-, điện tích ion phức là -2
- B. 4 ion K+, 1 ion phức [Fe(CN)6]3-, điện tích ion phức là -3
- C. 4 ion K+, 1 ion phức [Fe(CN)6]4-, điện tích ion phức là -4
- D. 1 ion K+, 4 ion phức [Fe(CN)6]-, điện tích ion phức là -1
Câu 20: Ion phức [Cu(NH3)4]2+ có dạng hình học vuông phẳng. Phân tử NH3 liên kết với ion Cu2+ thông qua nguyên tử nào?
- A. Nguyên tử H
- B. Nguyên tử N
- C. Cả N và H
- D. Không có nguyên tử cụ thể, chỉ là lực hút tĩnh điện
Câu 21: Cho phức chất [Cr(NH3)5Cl]Cl2. Xác định số phối trí của Cr và điện tích của ion phức.
- A. Số phối trí 5, điện tích ion phức +2
- B. Số phối trí 6, điện tích ion phức +3
- C. Số phối trí 6, điện tích ion phức +2
- D. Số phối trí 5, điện tích ion phức +3
Câu 22: Chất nào sau đây không có khả năng đóng vai trò là phối tử?
- A. CO
- B. Cl-
- C. H2S
- D. Na+
Câu 23: Ion phức [AlF6]3- có dạng hình học nào?
- A. Bát diện
- B. Tứ diện
- C. Vuông phẳng
- D. Tam giác phẳng
Câu 24: Phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 trong dung dịch NH3 dư tạo ra dung dịch màu xanh thẫm. Phản ứng này là ví dụ về sự hình thành phức chất nào?
- A. [Cu(OH)4]2-
- B. [Cu(NH3)2]+
- C. [Cu(NH3)4]2+
- D. [Cu(OH)2(NH3)2]
Câu 25: Điện tích của ion trung tâm trong phức chất [Pt(NH3)2Cl2] (phức chất trung hòa) là bao nhiêu? Biết NH3 là phối tử trung hòa, Cl- mang điện tích -1.
Câu 26: Sự tạo thành phức chất có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của phức chất?
- A. Trong hóa phân tích (nhận biết, định lượng ion kim loại).
- B. Trong công nghiệp mạ điện.
- C. Làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học.
- D. Tạo vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ cao.
Câu 27: Phối tử nào sau đây là phối tử hai răng (bidentate)?
- A. Cl-
- B. H2O
- C. Ethylenediamine (en)
- D. NH3
Câu 28: Phân tích công thức phức chất [Cr(H2O)4Cl2]NO3. Xác định các ion riêng biệt được tạo thành khi phức chất này tan hoàn toàn trong nước.
- A. Cr3+, H2O, Cl-, NO3-
- B. [Cr(H2O)4]2+, Cl-, NO3-
- C. [CrCl2]+, H2O, NO3-
- D. [Cr(H2O)4Cl2]+, NO3-
Câu 29: Dạng hình học phổ biến của phức chất có công thức tổng quát [ML4] có thể là gì?
- A. Tứ diện hoặc vuông phẳng
- B. Chỉ tứ diện
- C. Chỉ vuông phẳng
- D. Bát diện
Câu 30: Trong phản ứng nhận biết ion Fe2+ bằng dung dịch K3[Fe(CN)6], tạo ra kết tủa màu xanh Turnbull. Phản ứng này dựa trên sự tạo thành phức chất có màu đặc trưng. Điều này thể hiện ứng dụng nào của phức chất?
- A. Công nghiệp mạ điện
- B. Hóa phân tích
- C. Xúc tác hóa học
- D. Y học