Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 3: Glucose và fructose (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường cần theo dõi lượng đường trong máu. Hợp chất đường chính được kiểm tra trong máu của bệnh nhân này là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 2: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu tạo. Sự khác biệt cấu tạo chính giữa hai monosaccharide này ở dạng mạch hở là gì?

  • A. Glucose có nhóm chức ketone, fructose có nhóm chức aldehyde.
  • B. Glucose có 4 nhóm hydroxyl, fructose có 5 nhóm hydroxyl.
  • C. Glucose có nhóm chức aldehyde ở C1, fructose có nhóm chức ketone ở C2.
  • D. Glucose là đường 6 carbon, fructose là đường 5 carbon.

Câu 3: Tại sao glucose và fructose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng), mặc dù fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm ketone?

  • A. Nhóm ketone của fructose cũng có tính khử mạnh như nhóm aldehyde.
  • B. Trong môi trường kiềm (do NH3 tạo ra), fructose chuyển hóa thành glucose và mannose, các chất này có nhóm aldehyde và tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Phản ứng tráng bạc không chỉ đặc trưng cho aldehyde mà còn cho ketone.
  • D. Fructose ở dạng mạch vòng có nhóm chức bán acetal, nhóm này bị oxy hóa bởi AgNO3/NH3.

Câu 4: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng đó.

  • A. Dung dịch màu xanh lam đặc trưng tạo thành, chứng tỏ glucose có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch, chứng tỏ glucose bị oxy hóa bởi Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch bị mất màu, chứng tỏ glucose khử Cu(OH)2.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì glucose không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không dùng để phân biệt trực tiếp dung dịch glucose và dung dịch fructose?

  • A. Dung dịch bromine (nước Br2).
  • B. Phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng.
  • C. Phản ứng với thuốc thử Seliwanoff (resorcinol trong HCl đặc, đun nóng).
  • D. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.

Câu 6: Glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose (pyranose) thường là vòng 6 cạnh, trong khi dạng mạch vòng của fructose (furanose) thường là vòng 5 cạnh. Sự hình thành các dạng vòng này là do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

  • A. Nhóm carbonyl (aldehyde/ketone) và nhóm -OH ở carbon kế cận.
  • B. Nhóm carbonyl (aldehyde/ketone) và nhóm -OH ở carbon C6.
  • C. Nhóm carbonyl (aldehyde/ketone) và nhóm -OH ở carbon C5 (đối với glucose tạo vòng 6) hoặc C5 (đối với fructose tạo vòng 5).
  • D. Nhóm -OH ở carbon C1 và nhóm -OH ở carbon C6.

Câu 7: Một mẫu thử chứa dung dịch monosaccharide X. Khi cho X tác dụng với nước bromine, màu của nước bromine bị nhạt đi. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. Monosaccharide X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 8: Tại sao fructose, mặc dù là một ketohexose, vẫn có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng để tạo kết tủa đỏ gạch (giống như glucose)?

  • A. Nhóm ketone của fructose có hoạt tính mạnh hơn nhóm aldehyde của glucose.
  • B. Fructose bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm có tính khử.
  • C. Cu(OH)2 đun nóng có thể oxy hóa trực tiếp nhóm ketone.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose tồn tại cân bằng với glucose và mannose (có nhóm aldehyde), do đó thể hiện tính khử tương tự glucose.

Câu 9: Quá trình nào sau đây biến đổi glucose thành ethanol và carbon dioxide, thường xảy ra trong sản xuất rượu vang hoặc bia?

  • A. Phản ứng oxy hóa.
  • B. Phản ứng lên men.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Phản ứng este hóa.

Câu 10: Glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược hoặc mất nước. Chức năng chính của glucose trong trường hợp này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Trung hòa axit trong máu.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Tham gia cấu tạo nên các mô.

Câu 11: So sánh tính ngọt của glucose và fructose. Chất nào có vị ngọt hơn?

  • A. Glucose ngọt hơn fructose.
  • B. Fructose ngọt hơn glucose.
  • C. Glucose và fructose có vị ngọt tương đương.
  • D. Tính ngọt phụ thuộc vào nồng độ, không thể so sánh chung.

Câu 12: Glucose và fructose đều có thể tạo thành dạng mạch vòng. Dạng vòng nào của glucose là bền vững và phổ biến nhất?

  • A. α-glucose pyranose và β-glucose pyranose.
  • B. α-glucose furanose và β-glucose furanose.
  • C. Dạng mạch hở.
  • D. Dạng vòng 7 cạnh.

Câu 13: Khi hòa tan glucose tinh thể vào nước, dung dịch thu được có sự thay đổi dần độ quay cực quang. Hiện tượng này được gọi là sự quay hỗ biến (mutarotation). Hiện tượng này xảy ra do đâu?

  • A. Glucose bị thủy phân trong nước.
  • B. Glucose phản ứng với nước tạo ra sản phẩm mới.
  • C. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng α, β trong dung dịch.
  • D. Glucose kết tinh lại trong dung dịch.

Câu 14: Một mẫu dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định hàm lượng glucose trong hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phản ứng với thuốc thử nào mà chỉ glucose phản ứng hoặc phản ứng khác biệt rõ rệt?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng (thuốc thử Fehling/Benedict).
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 15: Tính khối lượng bạc (Ag) thu được khi cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 43,2 gam
  • D. 54,0 gam

Câu 16: Fructose có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Đặc điểm nào của fructose khiến nó được ưa chuộng trong sản xuất bánh kẹo, mứt?

  • A. Vị ngọt sắc và khả năng hút ẩm giữ cho sản phẩm mềm, ẩm.
  • B. Giá thành rẻ hơn glucose.
  • C. Không bị vi khuẩn lên men.
  • D. Ít gây tăng đường huyết hơn glucose.

Câu 17: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Khi cho glucose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Axit gluconic.
  • B. Sorbitol.
  • C. Fructose.
  • D. Axetyl glucose.

Câu 18: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CO- (ketone). Khi cho fructose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ thu được sorbitol.
  • B. Chỉ thu được manitol.
  • C. Thu được axit gluconic.
  • D. Thu được hỗn hợp sorbitol và manitol.

Câu 19: Khi cho dung dịch glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, sản phẩm chính thu được là axit saccharic (axit glucaric). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của glucose?

  • A. Glucose là một polyol.
  • B. Glucose có nhóm chức aldehyde.
  • C. Glucose có nhóm chức aldehyde ở C1 và nhóm hydroxyl bậc nhất ở C6.
  • D. Glucose có tính khử mạnh.

Câu 20: Một mẫu dung dịch chứa monosaccharide X. Khi cho X tác dụng với thuốc thử Seliwanoff (resorcinol trong HCl đặc) và đun nóng, dung dịch chuyển sang màu đỏ anh đào. Monosaccharide X có khả năng cao là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 21: Tại sao glucose và fructose được xếp vào loại monosaccharide?

  • A. Chúng không bị thủy phân thành các carbohydrate đơn giản hơn trong điều kiện axit hoặc enzyme.
  • B. Chúng có vị ngọt.
  • C. Chúng có công thức phân tử C6H12O6.
  • D. Chúng đều là đường khử.

Câu 22: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men diễn ra theo phương trình gần đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, để thu được 92 gam ethanol cần khối lượng glucose là bao nhiêu?

  • A. 144 gam
  • B. 180 gam
  • C. 200 gam
  • D. 225 gam

Câu 23: Glucose có thể tồn tại ở dạng α-glucose và β-glucose trong dung dịch. Hai dạng này khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc mạch vòng?

  • A. Vị trí nhóm -OH ở carbon C1 (carbon anome).
  • B. Số lượng nhóm -OH.
  • C. Kích thước vòng.
  • D. Sự có mặt của nhóm aldehyde.

Câu 24: Khi một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng, người ta thường khuyên dùng các loại thực phẩm chứa nhiều glucose hoặc saccharose. Tại sao glucose lại có khả năng cung cấp năng lượng tức thì hơn so với saccharose?

  • A. Glucose có năng lượng dự trữ cao hơn.
  • B. Glucose dễ dàng được lưu trữ trong cơ bắp.
  • C. Glucose là monosaccharide, được hấp thụ trực tiếp vào máu mà không cần thủy phân.
  • D. Saccharose gây cảm giác no lâu hơn.

Câu 25: Fructose có trong nhiều loại trái cây và mật ong. Đặc điểm cấu trúc mạch hở nào của fructose giải thích tại sao nó không làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?

  • A. Fructose có nhiều nhóm hydroxyl.
  • B. Fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm ketone, không phản ứng với nước bromine.
  • C. Fructose có cấu trúc vòng 5 cạnh.
  • D. Fructose có vị ngọt hơn glucose.

Câu 26: Một dung dịch chứa 18 gam glucose. Cho toàn bộ lượng glucose này lên men rượu với hiệu suất 75%. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 3,36 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 1,68 lít

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cho thấy glucose có đầy đủ tính chất của một ancol đa chức?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng với H2 (khử hóa).

Câu 28: Trong cấu trúc mạch hở, glucose là một aldohexose, còn fructose là một ketohexose. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Glucose có 6 carbon và 6 nhóm hydroxyl, fructose có 6 carbon và nhóm ketone.
  • B. Glucose có nhóm aldehyde và 5 nhóm hydroxyl, fructose có nhóm ketone và 6 nhóm hydroxyl.
  • C. Glucose là đường 5 carbon có nhóm aldehyde, fructose là đường 6 carbon có nhóm ketone.
  • D. Glucose là đường 6 carbon có nhóm aldehyde, fructose là đường 6 carbon có nhóm ketone.

Câu 29: Một hỗn hợp gồm x mol glucose và y mol fructose. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tổng cộng 43,2 gam Ag. Mối quan hệ giữa x và y là gì? (Biết cả glucose và fructose đều phản ứng tráng bạc với tỉ lệ mol 1:2 với Ag)

  • A. x + y = 0,1
  • B. x + y = 0,2
  • C. x + 2y = 0,4
  • D. 2x + y = 0,4

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc giữa glucose và fructose dẫn đến sự khác biệt nào trong tính chất hóa học của chúng?

  • A. Glucose làm mất màu dung dịch nước bromine, còn fructose thì không.
  • B. Glucose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, còn fructose thì không.
  • C. Fructose tham gia phản ứng tráng bạc, còn glucose thì không.
  • D. Glucose bị lên men, còn fructose thì không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường cần theo dõi lượng đường trong máu. Hợp chất đường chính được kiểm tra trong máu của bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu tạo. Sự khác biệt cấu tạo chính giữa hai monosaccharide này ở dạng mạch hở là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao glucose và fructose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng), mặc dù fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm ketone?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng đó.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phản ứng nào sau đây *không* dùng để phân biệt trực tiếp dung dịch glucose và dung dịch fructose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose (pyranose) thường là vòng 6 cạnh, trong khi dạng mạch vòng của fructose (furanose) thường là vòng 5 cạnh. Sự hình thành các dạng vòng này là do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một mẫu thử chứa dung dịch monosaccharide X. Khi cho X tác dụng với nước bromine, màu của nước bromine bị nhạt đi. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. Monosaccharide X có thể là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao fructose, mặc dù là một ketohexose, vẫn có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng để tạo kết tủa đỏ gạch (giống như glucose)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quá trình nào sau đây biến đổi glucose thành ethanol và carbon dioxide, thường xảy ra trong sản xuất rượu vang hoặc bia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược hoặc mất nước. Chức năng chính của glucose trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh tính ngọt của glucose và fructose. Chất nào có vị ngọt hơn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Glucose và fructose đều có thể tạo thành dạng mạch vòng. Dạng vòng nào của glucose là bền vững và phổ biến nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi hòa tan glucose tinh thể vào nước, dung dịch thu được có sự thay đổi dần độ quay cực quang. Hiện tượng này được gọi là sự quay hỗ biến (mutarotation). Hiện tượng này xảy ra do đâu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một mẫu dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định hàm lượng glucose trong hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phản ứng với thuốc thử nào mà chỉ glucose phản ứng hoặc phản ứng khác biệt rõ rệt?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tính khối lượng bạc (Ag) thu được khi cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Fructose có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. Đặc điểm nào của fructose khiến nó được ưa chuộng trong sản xuất bánh kẹo, mứt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Khi cho glucose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CO- (ketone). Khi cho fructose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi cho dung dịch glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, sản phẩm chính thu được là axit saccharic (axit glucaric). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của glucose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mẫu dung dịch chứa monosaccharide X. Khi cho X tác dụng với thuốc thử Seliwanoff (resorcinol trong HCl đặc) và đun nóng, dung dịch chuyển sang màu đỏ anh đào. Monosaccharide X có khả năng cao là chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao glucose và fructose được xếp vào loại monosaccharide?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men diễn ra theo phương trình gần đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, để thu được 92 gam ethanol cần khối lượng glucose là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Glucose có thể tồn tại ở dạng α-glucose và β-glucose trong dung dịch. Hai dạng này khác nhau ở điểm nào trong cấu trúc mạch vòng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng, người ta thường khuyên dùng các loại thực phẩm chứa nhiều glucose hoặc saccharose. Tại sao glucose lại có khả năng cung cấp năng lượng tức thì hơn so với saccharose?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Fructose có trong nhiều loại trái cây và mật ong. Đặc điểm cấu trúc mạch hở nào của fructose giải thích tại sao nó không làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một dung dịch chứa 18 gam glucose. Cho toàn bộ lượng glucose này lên men rượu với hiệu suất 75%. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cho thấy glucose có đầy đủ tính chất của một ancol đa chức?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong cấu trúc mạch hở, glucose là một aldohexose, còn fructose là một ketohexose. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một hỗn hợp gồm x mol glucose và y mol fructose. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tổng cộng 43,2 gam Ag. Mối quan hệ giữa x và y là gì? (Biết cả glucose và fructose đều phản ứng tráng bạc với tỉ lệ mol 1:2 với Ag)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự khác biệt về cấu trúc giữa glucose và fructose dẫn đến sự khác biệt nào trong tính chất hóa học của chúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Mối quan hệ giữa hai hợp chất này là gì?

  • A. Đồng đẳng
  • B. Đồng vị
  • C. Đồng phân cấu tạo
  • D. Đồng phân hình học

Câu 2: Trong cấu tạo mạch hở, phân tử glucose có những nhóm chức đặc trưng nào?

  • A. Chỉ có nhóm aldehyde
  • B. Chỉ có nhóm hydroxyl
  • C. Chỉ có nhóm ketone
  • D. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo mạch hở của phân tử fructose khác biệt cơ bản so với glucose ở điểm nào?

  • A. Số lượng nhóm hydroxyl
  • B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde hoặc ketone)
  • C. Số lượng nguyên tử carbon
  • D. Sự tồn tại của liên kết đôi C=C

Câu 4: Dung dịch glucose làm mất màu dung dịch nước bromine. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của glucose?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde.
  • B. Glucose có nhiều nhóm hydroxyl liền kề.
  • C. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
  • D. Glucose là một disaccharide.

Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt glucose và fructose?

  • A. Cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Đốt cháy hoàn toàn và xét sản phẩm.

Câu 6: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng, vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Fructose có nhóm aldehyde trong cấu tạo.
  • B. Fructose là một disaccharide có khả năng khử.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose.
  • D. Fructose phản ứng trực tiếp với ion Ag+.

Câu 7: Phản ứng lên men rượu (ethanol) thường sử dụng nguyên liệu chứa glucose. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

  • A. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + H2O → 2C3H6O3
  • C. C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O
  • D. C6H12O6 + H2 → C6H14O6

Câu 8: Glucose và fructose đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng tỏ phân tử glucose và fructose có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có liên kết đôi C=C.
  • B. Có nhóm aldehyde hoặc ketone.
  • C. Có nhiều nhóm hydroxyl liền kề.
  • D. Là hợp chất mạch vòng.

Câu 9: Glucose và fructose là những monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng?

  • A. Chúng dễ dàng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Chúng có thể bị thủy phân bởi enzyme đặc hiệu.
  • C. Chúng bị thủy phân tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
  • D. Chúng không bị thủy phân trong điều kiện thông thường.

Câu 10: Khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm hơn.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch bị vẩn đục rồi trong trở lại.

Câu 11: Một mẫu mật ong được kiểm tra bằng cách cho tác dụng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng. Hiện tượng quan sát được là dung dịch nước bromine không bị mất màu đáng kể. Điều này cho thấy thành phần carbohydrate chính trong mẫu mật ong là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 12: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có bao nhiêu dạng vòng phổ biến của glucose trong dung dịch nước?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Dạng mạch vòng 6 cạnh của glucose được gọi là gì?

  • A. Pyranose
  • B. Furanose
  • C. Glucoside
  • D. Anomer

Câu 14: Fructose trong dung dịch nước chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose trong dung dịch là gì?

  • A. Mạch hở
  • B. Vòng 6 cạnh (pyranose)
  • C. Vòng 5 cạnh (furanose)
  • D. Cả dạng mạch hở, vòng 5 và 6 cạnh với tỷ lệ tương đương.

Câu 15: Tại sao glucose được coi là nguồn năng lượng chính và quan trọng nhất cho hoạt động của tế bào trong cơ thể con người?

  • A. Nó là nguyên liệu chính cho quá trình hô hấp tế bào, tạo ra năng lượng (ATP).
  • B. Nó giúp xây dựng cấu trúc tế bào.
  • C. Nó tham gia vào quá trình vận chuyển oxy trong máu.
  • D. Nó làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong cơ thể.

Câu 16: Một dung dịch X không màu. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào X ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào trong các chất sau (giả sử chỉ xét các carbohydrate đã học)?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 17: Tính khối lượng bạc (Ag) thu được khi cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 18: Để tráng một lớp bạc lên bề mặt một vật, người ta cần dùng 10.8 gam bạc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 27 gam
  • D. 5.4 gam

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
  • B. Nguyên liệu sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men.
  • C. Tráng gương, tráng ruột phích.
  • D. Nguyên liệu chính để sản xuất tơ sợi hóa học.

Câu 20: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose được tìm thấy nhiều trong các loại nào sau đây?

  • A. Mật ong và quả ngọt.
  • B. Gạo và khoai tây.
  • C. Đường mía và củ cải đường.
  • D. Sữa và các sản phẩm từ sữa.

Câu 21: Một dung dịch chứa 0.1 mol glucose và 0.1 mol fructose. Cho dung dịch này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 22: Phản ứng khử glucose bằng hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra một hợp chất gọi là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

  • A. CH2OH–[CHOH]4–COOH
  • B. CH2OH–CO–[CHOH]3–CH2OH
  • C. CH2OH–[CHOH]3–CH2OH
  • D. CH2OH–[CHOH]4–CH2OH

Câu 23: Một dung dịch carbohydrate X cho kết quả dương tính với thuốc thử Fehling (kết tủa đỏ gạch) nhưng không làm mất màu nước bromine. X có thể là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 24: Trong y học, glucose được sử dụng để truyền trực tiếp vào máu cho bệnh nhân suy nhược, ngất xỉu. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

  • A. Là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Có khả năng kháng khuẩn.
  • C. Giúp cân bằng pH máu.
  • D. Kích thích sản xuất hormone.

Câu 25: Trong cấu tạo mạch hở của glucose, có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral)?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 26: Khi glucose ở dạng mạch vòng (ví dụ α-glucose), nguyên tử carbon nào trở thành carbon bán acetal (hemiacetal carbon) và đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành dạng vòng và tính khử?

  • A. Carbon số 1
  • B. Carbon số 2
  • C. Carbon số 5
  • D. Carbon số 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính chất của glucose như một polyalcohol (hợp chất có nhiều nhóm -OH)?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 28: Một dung dịch X chứa glucose. Để kiểm tra nồng độ glucose trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học của glucose?

  • A. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, cân khối lượng Ag tạo thành.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine, đo thể tích khí thoát ra.
  • C. Cho tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch xanh lam.
  • D. Đốt cháy hoàn toàn dung dịch X, đo thể tích CO2 thoát ra.

Câu 29: Tại sao fructose, mặc dù có nhóm ketone, vẫn được coi là một đường khử và cho phản ứng với thuốc thử Fehling và Tollens?

  • A. Nhóm ketone của fructose có khả năng khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • B. Fructose có liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa.
  • C. Fructose là một disaccharide nên có tính khử.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành đường có nhóm aldehyde.

Câu 30: Quá trình hô hấp tế bào sử dụng glucose để giải phóng năng lượng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn glucose là gì?

  • A. Ethanol và carbon dioxide.
  • B. Acid lactic.
  • C. Carbon dioxide và nước.
  • D. Oxygen và nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Mối quan hệ giữa hai hợp chất này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong cấu tạo mạch hở, phân tử glucose có những nhóm chức đặc trưng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo mạch hở của phân tử fructose khác biệt cơ bản so với glucose ở điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dung dịch glucose làm mất màu dung dịch nước bromine. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của glucose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt glucose và fructose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng, vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này xảy ra là do:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phản ứng lên men rượu (ethanol) thường sử dụng nguyên liệu chứa glucose. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Glucose và fructose đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng tỏ phân tử glucose và fructose có đặc điểm cấu tạo nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Glucose và fructose là những monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một mẫu mật ong được kiểm tra bằng cách cho tác dụng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng. Hiện tượng quan sát được là dung dịch nước bromine không bị mất màu đáng kể. Điều này cho thấy thành phần carbohydrate chính trong mẫu mật ong là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có bao nhiêu dạng vòng phổ biến của glucose trong dung dịch nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dạng mạch vòng 6 cạnh của glucose được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Fructose trong dung dịch nước chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose trong dung dịch là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao glucose được coi là nguồn năng lượng chính và quan trọng nhất cho hoạt động của tế bào trong cơ thể con người?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một dung dịch X không màu. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào X ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào trong các chất sau (giả sử chỉ xét các carbohydrate đã học)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tính khối lượng bạc (Ag) thu được khi cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để tráng một lớp bạc lên bề mặt một vật, người ta cần dùng 10.8 gam bạc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose được tìm thấy nhiều trong các loại nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một dung dịch chứa 0.1 mol glucose và 0.1 mol fructose. Cho dung dịch này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản ứng khử glucose bằng hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra một hợp chất gọi là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một dung dịch carbohydrate X cho kết quả dương tính với thuốc thử Fehling (kết tủa đỏ gạch) nhưng không làm mất màu nước bromine. X có thể là chất nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong y học, glucose được sử dụng để truyền trực tiếp vào máu cho bệnh nhân suy nhược, ngất xỉu. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong cấu tạo mạch hở của glucose, có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi glucose ở dạng mạch vòng (ví dụ α-glucose), nguyên tử carbon nào trở thành carbon bán acetal (hemiacetal carbon) và đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành dạng vòng và tính khử?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính chất của glucose như một polyalcohol (hợp chất có nhiều nhóm -OH)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một dung dịch X chứa glucose. Để kiểm tra nồng độ glucose trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học của glucose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao fructose, mặc dù có nhóm ketone, vẫn được coi là một đường khử và cho phản ứng với thuốc thử Fehling và Tollens?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Quá trình hô hấp tế bào sử dụng glucose để giải phóng năng lượng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn glucose là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo của nhau. Điểm khác biệt cốt lõi trong cấu trúc mạch hở của chúng, dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học nhất định, là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Loại nhóm chức carbonyl.
  • C. Công thức phân tử.
  • D. Số nguyên tử carbon.

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose trong phòng thí nghiệm mà không cần sử dụng thuốc thử phức tạp, hóa chất thông dụng nào sau đây có thể được dùng?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • C. Dung dịch nước bromine.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 3: Phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) là phản ứng đặc trưng của các hợp chất có nhóm aldehyde. Mặc dù fructose có cấu trúc mạch hở chứa nhóm ketone, nó vẫn cho phản ứng tráng bạc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

  • A. Nhóm ketone của fructose có khả năng khử Ag+ trực tiếp.
  • B. Fructose có cấu trúc vòng bền vững hơn glucose.
  • C. Phản ứng tráng bạc không chỉ đặc trưng cho aldehyde mà còn cho ketone.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose và mannose có tính khử.

Câu 4: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của glucose?

  • A. Cu(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ glucose có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch, chứng tỏ glucose có tính khử.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng, chứng tỏ glucose bị oxi hóa.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 5: Lên men glucose là quá trình sinh học quan trọng để sản xuất ethanol. Phương trình tổng quát của quá trình này là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Giả sử hiệu suất lên men đạt 80%. Để thu được 92 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 144 gam.
  • B. 180 gam.
  • C. 200 gam.
  • D. 225 gam.

Câu 6: Cấu trúc vòng của glucose và fructose là dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (pyranose), còn fructose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5 cạnh (furanose). Sự hình thành cấu trúc vòng này là do phản ứng giữa nhóm chức carbonyl (aldehyde hoặc ketone) và nhóm hydroxyl nào trong cùng một phân tử?

  • A. Nhóm carbonyl và một nhóm hydroxyl.
  • B. Hai nhóm hydroxyl kề nhau.
  • C. Nhóm carbonyl và một nguyên tử hydro.
  • D. Hai nhóm carbonyl với nhau.

Câu 7: Khi hòa tan glucose vào nước, dung dịch thu được chứa hỗn hợp các dạng cấu trúc cân bằng với nhau. Dạng nào sau đây chiếm tỷ lệ đáng kể trong dung dịch glucose ở trạng thái cân bằng?

  • A. Dạng mạch hở duy nhất.
  • B. Chỉ dạng beta-glucopyranose.
  • C. Hỗn hợp cân bằng giữa dạng mạch hở, alpha-glucopyranose và beta-glucopyranose.
  • D. Dạng fructofuranose.

Câu 8: Glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào trong cơ thể con người. Nó được vận chuyển trong máu và sử dụng cho quá trình hô hấp tế bào. Chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí glucose trong tế bào?

  • A. Acid lactic.
  • B. Carbon dioxide và nước.
  • C. Ethanol và carbon dioxide.
  • D. Acid pyruvic.

Câu 9: Một mẫu thử chứa một carbohydrate X. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Khi cho X tác dụng với nước bromine, dung dịch nước bromine bị mất màu. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 10: Fructose được biết đến là loại đường có vị ngọt nhất trong các loại đường tự nhiên. So với saccharose (đường mía), độ ngọt của fructose như thế nào?

  • A. Ít ngọt hơn.
  • B. Ngọt tương đương.
  • C. Ngọt hơn.
  • D. Không thể so sánh vì cấu trúc khác nhau.

Câu 11: Khi cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 12: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho cả hai chất này phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng nhẹ, hiện tượng chung quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch màu xanh lam đậm hơn.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Sủi bọt khí không màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 13: Trong cấu tạo mạch hở, glucose có nhóm chức aldehyde và 5 nhóm hydroxyl. Fructose có nhóm chức ketone và 5 nhóm hydroxyl. Số lượng nhóm hydroxyl trong cấu trúc mạch hở của glucose và fructose có ý nghĩa gì đối với tính chất vật lý của chúng?

  • A. Làm cho chúng dễ tan trong nước.
  • B. Quyết định vị ngọt đặc trưng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Làm cho chúng có tính axit yếu.

Câu 14: Một mẫu dung dịch X được xác định chứa một trong hai chất là glucose hoặc fructose. Để phân biệt chính xác X là chất nào, người ta tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thấy có kết tủa Ag. Thí nghiệm 2: Cho X tác dụng với dung dịch nước bromine thấy dung dịch bromine bị mất màu. Dựa vào kết quả hai thí nghiệm, có thể kết luận gì về chất X?

  • A. X là glucose.
  • B. X là fructose.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận.
  • D. X có thể là glucose hoặc fructose.

Câu 15: Quá trình hydro hóa (khử) glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) sẽ tạo ra sản phẩm là một polyol. Tên gọi của sản phẩm này là gì?

  • A. Acid gluconic.
  • B. Sorbitol.
  • C. Fructose.
  • D. Acid glucuronic.

Câu 16: Quá trình hydro hóa (khử) fructose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) sẽ tạo ra sản phẩm là hỗn hợp các polyol. Tên gọi của các sản phẩm này là gì?

  • A. Chỉ sorbitol.
  • B. Chỉ manitol.
  • C. Glucose và mannose.
  • D. Hỗn hợp sorbitol và manitol.

Câu 17: Glucose có nhiều trong quả nho chín, còn fructose có hàm lượng cao trong mật ong. Sự khác biệt về nguồn gốc tự nhiên này có liên quan đến cấu trúc hóa học hay tính chất của chúng không?

  • A. Có, vì nhóm aldehyde của glucose giúp nó dễ dàng được tổng hợp trong nho.
  • B. Có, vì nhóm ketone của fructose giúp nó có vị ngọt đặc trưng của mật ong.
  • C. Không trực tiếp liên quan đến loại nhóm chức carbonyl, mà do con đường sinh tổng hợp đặc trưng.
  • D. Có, vì glucose bền hơn fructose nên tích lũy nhiều trong quả nho.

Câu 18: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với anhydride acetic trong pyridine, sản phẩm thu được là glucose pentaacetate. Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của glucose?

  • A. Có 5 nhóm hydroxyl trong phân tử.
  • B. Có nhóm chức aldehyde.
  • C. Có cấu trúc vòng.
  • D. Có tính khử.

Câu 19: Một bệnh nhân cần được truyền dịch qua đường tĩnh mạch để cung cấp năng lượng. Dung dịch tiêm truyền phổ biến nhất được sử dụng trong trường hợp này là dung dịch glucose. Việc sử dụng glucose có ưu điểm gì so với việc sử dụng trực tiếp fructose hoặc saccharose?

  • A. Glucose có vị ngọt dễ chịu hơn.
  • B. Glucose là dạng đường được cơ thể sử dụng trực tiếp và dễ dàng nhất cho mục đích năng lượng và có cơ chế điều hòa nồng độ trong máu.
  • C. Fructose dễ bị oxi hóa hơn glucose.
  • D. Saccharose bền vững hơn trong dung dịch so với glucose.

Câu 20: Khi cho glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm chính thu được là acid glucaric (acid saccharic). Phản ứng này cho thấy nhóm chức nào của glucose đã bị oxi hóa?

  • A. Chỉ nhóm aldehyde.
  • B. Chỉ nhóm alcohol bậc nhất.
  • C. Chỉ các nhóm alcohol bậc hai.
  • D. Cả nhóm aldehyde và nhóm alcohol bậc nhất.

Câu 21: Glucose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Số nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral) trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 22: Fructose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH. Số nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral) trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 23: Trong cấu trúc vòng của beta-D-glucopyranose, nhóm -OH hemiacetal ở C1 ở vị trí nào so với mặt phẳng của vòng (dạng ghế)?

  • A. Hướng xuống (axial hoặc equatorial tùy dạng ghế).
  • B. Hướng lên (axial hoặc equatorial tùy dạng ghế).
  • C. Luôn ở vị trí axial.
  • D. Luôn ở vị trí equatorial.

Câu 24: Một mẫu dung dịch X chứa glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của cả hai chất trong mẫu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học chung của chúng?

  • A. Phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 và cân khối lượng Ag kết tủa.
  • B. Phản ứng với nước bromine và xác định lượng bromine phản ứng.
  • C. Chỉ xác định được khối lượng glucose bằng phản ứng với nước bromine.
  • D. Chỉ xác định được khối lượng fructose bằng phản ứng tráng bạc.

Câu 25: Khi đun nóng dung dịch glucose hoặc fructose với dung dịch acid sulfuric đặc, xảy ra phản ứng loại nước tạo thành các hợp chất furan hoặc pyran. Sản phẩm chính từ glucose và fructose trong phản ứng này là gì?

  • A. Furfural.
  • B. Acid gluconic.
  • C. 5-hydroxymethylfurfural (HMF).
  • D. Sorbitol.

Câu 26: Tại sao glucose được gọi là "đường nho"?

  • A. Vì nó có cấu trúc tương tự như các chất trong hạt nho.
  • B. Vì nó có nhiều trong quả nho chín.
  • C. Vì nó được phát hiện lần đầu tiên trong nho.
  • D. Vì nó được sử dụng để sản xuất rượu nho.

Câu 27: So sánh cấu trúc vòng của alpha-D-glucopyranose và beta-D-glucopyranose. Sự khác biệt giữa chúng nằm ở vị trí của nhóm nào?

  • A. Nhóm -OH ở nguyên tử carbon hemiacetal (C1).
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl.
  • C. Kích thước vòng.
  • D. Vị trí nhóm -CH2OH cuối mạch (C6).

Câu 28: Một mẫu thử chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để loại bỏ hoàn toàn glucose ra khỏi hỗn hợp mà giữ lại fructose, có thể sử dụng phương pháp hóa học nào dựa trên tính chất khác biệt của chúng?

  • A. Kết tinh phân đoạn.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Lên men hỗn hợp.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine dư.

Câu 29: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 và đun nóng, quan sát thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng thế.
  • C. Phản ứng cộng.
  • D. Phản ứng thủy phân.

Câu 30: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5 cạnh (furanose) và vòng 6 cạnh (pyranose) trong dung dịch. Dạng furanose được hình thành do phản ứng tạo liên kết bán acetal nội phân tử giữa nhóm ketone ở C2 và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. C3.
  • B. C4.
  • C. C5.
  • D. C6.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo của nhau. Điểm khác biệt cốt lõi trong cấu trúc mạch hở của chúng, dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học nhất định, là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose trong phòng thí nghiệm mà không cần sử dụng thuốc thử phức tạp, hóa chất thông dụng nào sau đây có thể được dùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) là phản ứng đặc trưng của các hợp chất có nhóm aldehyde. Mặc dù fructose có cấu trúc mạch hở chứa nhóm ketone, nó vẫn cho phản ứng tráng bạc. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của glucose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Lên men glucose là quá trình sinh học quan trọng để sản xuất ethanol. Phương trình tổng quát của quá trình này là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Giả sử hiệu suất lên men đạt 80%. Để thu được 92 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cấu trúc vòng của glucose và fructose là dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (pyranose), còn fructose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5 cạnh (furanose). Sự hình thành cấu trúc vòng này là do phản ứng giữa nhóm chức carbonyl (aldehyde hoặc ketone) và nhóm hydroxyl nào trong cùng một phân tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi hòa tan glucose vào nước, dung dịch thu được chứa hỗn hợp các dạng cấu trúc cân bằng với nhau. Dạng nào sau đây chiếm tỷ lệ đáng kể trong dung dịch glucose ở trạng thái cân bằng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào trong cơ thể con người. Nó được vận chuyển trong máu và sử dụng cho quá trình hô hấp tế bào. Chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí glucose trong tế bào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một mẫu thử chứa một carbohydrate X. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Khi cho X tác dụng với nước bromine, dung dịch nước bromine bị mất màu. X có thể là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Fructose được biết đến là loại đường có vị ngọt nhất trong các loại đường tự nhiên. So với saccharose (đường mía), độ ngọt của fructose như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho cả hai chất này phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng nhẹ, hiện tượng chung quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong cấu tạo mạch hở, glucose có nhóm chức aldehyde và 5 nhóm hydroxyl. Fructose có nhóm chức ketone và 5 nhóm hydroxyl. Số lượng nhóm hydroxyl trong cấu trúc mạch hở của glucose và fructose có ý nghĩa gì đối với tính chất vật lý của chúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một mẫu dung dịch X được xác định chứa một trong hai chất là glucose hoặc fructose. Để phân biệt chính xác X là chất nào, người ta tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thấy có kết tủa Ag. Thí nghiệm 2: Cho X tác dụng với dung dịch nước bromine thấy dung dịch bromine bị mất màu. Dựa vào kết quả hai thí nghiệm, có thể kết luận gì về chất X?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình hydro hóa (khử) glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) sẽ tạo ra sản phẩm là một polyol. Tên gọi của sản phẩm này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quá trình hydro hóa (khử) fructose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) sẽ tạo ra sản phẩm là hỗn hợp các polyol. Tên gọi của các sản phẩm này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Glucose có nhiều trong quả nho chín, còn fructose có hàm lượng cao trong mật ong. Sự khác biệt về nguồn gốc tự nhiên này có liên quan đến cấu trúc hóa học hay tính chất của chúng không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với anhydride acetic trong pyridine, sản phẩm thu được là glucose pentaacetate. Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của glucose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một bệnh nhân cần được truyền dịch qua đường tĩnh mạch để cung cấp năng lượng. Dung dịch tiêm truyền phổ biến nhất được sử dụng trong trường hợp này là dung dịch glucose. Việc sử dụng glucose có ưu điểm gì so với việc sử dụng trực tiếp fructose hoặc saccharose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi cho glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm chính thu được là acid glucaric (acid saccharic). Phản ứng này cho thấy nhóm chức nào của glucose đã bị oxi hóa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Glucose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Số nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral) trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Fructose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH. Số nguyên tử carbon bất đối xứng (carbon chiral) trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong cấu trúc vòng của beta-D-glucopyranose, nhóm -OH hemiacetal ở C1 ở vị trí nào so với mặt phẳng của vòng (dạng ghế)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một mẫu dung dịch X chứa glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của cả hai chất trong mẫu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học chung của chúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi đun nóng dung dịch glucose hoặc fructose với dung dịch acid sulfuric đặc, xảy ra phản ứng loại nước tạo thành các hợp chất furan hoặc pyran. Sản phẩm chính từ glucose và fructose trong phản ứng này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao glucose được gọi là 'đường nho'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh cấu trúc vòng của alpha-D-glucopyranose và beta-D-glucopyranose. Sự khác biệt giữa chúng nằm ở vị trí của nhóm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một mẫu thử chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để loại bỏ hoàn toàn glucose ra khỏi hỗn hợp mà giữ lại fructose, có thể sử dụng phương pháp hóa học nào dựa trên tính chất khác biệt của chúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 và đun nóng, quan sát thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5 cạnh (furanose) và vòng 6 cạnh (pyranose) trong dung dịch. Dạng furanose được hình thành do phản ứng tạo liên kết bán acetal nội phân tử giữa nhóm ketone ở C2 và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa dạng mạch hở của glucose và fructose nằm ở nhóm chức nào?

  • A. Nhóm carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Vị trí của các nhóm hydroxyl trên mạch carbon.
  • D. Loại liên kết giữa các nguyên tử carbon.

Câu 2: Glucose và fructose đều là những hợp chất đa chức. Tính chất hóa học nào sau đây minh chứng cho tính chất của nhóm hydroxyl kề nhau (-CH(OH)-CH(OH)-) trong cấu trúc của chúng?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng (thuốc thử Fehling).
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • D. Dung dịch nước bromine.

Câu 4: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch chứa glucose, người ta thu được bạc kết tủa. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất của nhóm chức nào?

  • A. Nhóm hydroxyl bậc nhất.
  • B. Nhóm aldehyde.
  • C. Nhóm ketone.
  • D. Liên kết ether vòng.

Câu 5: Fructose, mặc dù có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • B. Nhóm ketone của fructose có khả năng bị oxi hóa mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • C. Fructose có nhiều nhóm hydroxyl nên dễ bị oxi hóa.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao nên nhóm ketone bị phá vỡ cấu trúc.

Câu 6: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–CH2OH. Dựa vào công thức này, số lượng nhóm hydroxyl bậc nhất (-CH2OH) và nhóm hydroxyl bậc hai (>-CHOH) trong phân tử fructose mạch hở lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1 nhóm bậc nhất, 4 nhóm bậc hai.
  • B. 2 nhóm bậc nhất, 3 nhóm bậc hai.
  • C. 3 nhóm bậc nhất, 2 nhóm bậc hai.
  • D. 4 nhóm bậc nhất, 1 nhóm bậc hai.

Câu 7: Khi cho glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Sorbitol.
  • B. Acid gluconic.
  • C. Acid saccharic.
  • D. Fructose.

Câu 8: Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol và carbon dioxide (C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2) là một ứng dụng quan trọng của glucose. Quá trình này được gọi là gì và cần có sự tham gia của yếu tố nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn, cần xúc tác axit.
  • B. Phản ứng thủy phân, cần nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng lên men, cần enzyme.
  • D. Phản ứng trùng hợp, cần áp suất cao.

Câu 9: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Glucose được vận chuyển trong máu và được đưa đến các tế bào để thực hiện quá trình hô hấp tế bào. Phương trình tổng quát của quá trình này là gì?

  • A. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng
  • C. C6H12O6 + H2O → C12H22O11
  • D. C6H12O6 → (C6H10O5)n + nH2O

Câu 10: Dạng mạch vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh, gọi là pyranose. Vòng này được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C1) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. Carbon số 2.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 11: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose) hoặc 6 cạnh (pyranose). Dạng vòng 5 cạnh của fructose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C2) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. Carbon số 3.
  • B. Carbon số 4.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 12: Hiện tượng mutarotation (biến quay) xảy ra khi hòa tan glucose tinh thể vào nước. Hiện tượng này là do sự chuyển hóa qua lại giữa các dạng cấu trúc nào của glucose trong dung dịch?

  • A. Dạng mạch hở và dạng mạch phân nhánh.
  • B. Dạng alpha-glucose và dạng beta-fructose.
  • C. Dạng D-glucose và dạng L-glucose.
  • D. Dạng mạch hở và các dạng mạch vòng alpha, beta.

Câu 13: Một dung dịch X chứa glucose. Khi tiến hành phản ứng tráng bạc hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Khối lượng glucose ban đầu trong dung dịch X là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 9.0 gam.
  • B. 18.0 gam.
  • C. 36.0 gam.
  • D. 21.6 gam.

Câu 14: Quá trình lên men 90 gam glucose (với hiệu suất 80%) sẽ thu được khối lượng ethanol là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M ethanol = 46 g/mol)

  • A. 23.0 gam.
  • B. 46.0 gam.
  • C. 36.8 gam.
  • D. 57.5 gam.

Câu 15: Một hỗn hợp X gồm glucose và fructose có tổng khối lượng là 36 gam. Khi cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43.2 gam Ag kết tủa. Tỉ lệ số mol glucose : fructose trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Biết M glucose = M fructose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa dạng mạch hở của glucose và fructose nằm ở nhóm chức nào?

  • A. Nhóm carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Vị trí của các nhóm hydroxyl trên mạch carbon.
  • D. Loại liên kết giữa các nguyên tử carbon.

Câu 2: Glucose và fructose đều là những hợp chất đa chức. Tính chất hóa học nào sau đây minh chứng cho tính chất của nhiều nhóm hydroxyl kề nhau (-CH(OH)-CH(OH)-) trong cấu trúc của chúng?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng (thuốc thử Fehling).
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • D. Dung dịch nước bromine.

Câu 4: Khi cho glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, người ta thu được bạc kết tủa. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất của nhóm chức nào?

  • A. Nhóm hydroxyl bậc nhất.
  • B. Nhóm aldehyde.
  • C. Nhóm ketone.
  • D. Liên kết ether vòng.

Câu 5: Fructose, mặc dù có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • B. Nhóm ketone của fructose có khả năng bị oxi hóa mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • C. Fructose có nhiều nhóm hydroxyl nên dễ bị oxi hóa.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao nên nhóm ketone bị phá vỡ cấu trúc.

Câu 6: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–CH2OH. Dựa vào công thức này, số lượng nhóm hydroxyl bậc nhất (-CH2OH) và nhóm hydroxyl bậc hai (>-CHOH) trong phân tử fructose mạch hở lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1 nhóm bậc nhất, 4 nhóm bậc hai.
  • B. 2 nhóm bậc nhất, 3 nhóm bậc hai.
  • C. 3 nhóm bậc nhất, 2 nhóm bậc hai.
  • D. 4 nhóm bậc nhất, 1 nhóm bậc hai.

Câu 7: Khi cho glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Sorbitol.
  • B. Acid gluconic.
  • C. Acid saccharic.
  • D. Fructose.

Câu 8: Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol và carbon dioxide (C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2) là một ứng dụng quan trọng của glucose. Quá trình này được gọi là gì và cần có sự tham gia của yếu tố nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn, cần xúc tác axit.
  • B. Phản ứng thủy phân, cần nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng lên men, cần enzyme.
  • D. Phản ứng trùng hợp, cần áp suất cao.

Câu 9: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Glucose được vận chuyển trong máu và được đưa đến các tế bào để thực hiện quá trình hô hấp tế bào. Phương trình tổng quát của quá trình này là gì?

  • A. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng
  • C. C6H12O6 + H2O → C12H22O11
  • D. C6H12O6 → (C6H10O5)n + nH2O

Câu 10: Dạng mạch vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh, gọi là pyranose. Vòng này được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C1) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. Carbon số 2.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 11: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose) hoặc 6 cạnh (pyranose). Dạng vòng 5 cạnh của fructose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C2) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. Carbon số 3.
  • B. Carbon số 4.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 12: Hiện tượng mutarotation (biến quay) xảy ra khi hòa tan glucose tinh thể vào nước. Hiện tượng này là do sự chuyển hóa qua lại giữa các dạng cấu trúc nào của glucose trong dung dịch?

  • A. Dạng mạch hở và dạng mạch phân nhánh.
  • B. Dạng alpha-glucose và dạng beta-fructose.
  • C. Dạng D-glucose và dạng L-glucose.
  • D. Dạng mạch hở và các dạng mạch vòng alpha, beta.

Câu 13: Một dung dịch X chứa glucose. Khi tiến hành phản ứng tráng bạc hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Khối lượng glucose ban đầu trong dung dịch X là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 9.0 gam.
  • B. 18.0 gam.
  • C. 36.0 gam.
  • D. 21.6 gam.

Câu 14: Quá trình lên men 90 gam glucose (với hiệu suất 80%) sẽ thu được khối lượng ethanol là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M ethanol = 46 g/mol)

  • A. 23.0 gam.
  • B. 46.0 gam.
  • C. 36.8 gam.
  • D. 57.5 gam.

Câu 15: Một dung dịch chứa 0.1 mol glucose và 0.15 mol fructose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết M Ag = 108 g/mol)

  • A. 21.6 gam.
  • B. 32.4 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 54.0 gam.

Câu 16: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose có tỉ lệ mol 1:2. Cho 18 gam hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết M glucose = M fructose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 21.6 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 17: Glucose và fructose đều có vị ngọt. Tuy nhiên, độ ngọt của chúng trong dung dịch nước là khác nhau. So với saccharose (độ ngọt quy ước là 1), glucose và fructose có độ ngọt tương đối khoảng bao nhiêu?

  • A. Glucose ≈ 1.3, Fructose ≈ 0.7
  • B. Glucose ≈ 0.7, Fructose ≈ 1.3
  • C. Glucose ≈ 0.5, Fructose ≈ 1.0
  • D. Glucose ≈ 1.0, Fructose ≈ 0.5

Câu 18: Glucose được sử dụng rộng rãi trong y học, đặc biệt là trong các dung dịch tiêm truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể.
  • B. Giảm đau và kháng viêm.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Làm đông máu.

Câu 19: Sản phẩm khử hóa nhóm carbonyl của glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là sorbitol. Sorbitol là một polyol và được ứng dụng trong một số lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến của sorbitol?

  • A. Chất tạo màu thực phẩm.
  • B. Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • C. Thành phần chính của thuốc nổ.
  • D. Chất tạo ngọt cho người ăn kiêng hoặc tiểu đường, chất giữ ẩm.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa glucose và fructose là đúng?

  • A. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Chúng là đồng phân hình học của nhau.
  • C. Chúng là đồng phân quang học của nhau.
  • D. Chúng là đồng phân vị trí nhóm chức của nhau.

Câu 21: Khi cho glucose phản ứng với lượng dư anhydride acetic (CH3CO)2O trong điều kiện thích hợp, tất cả các nhóm hydroxyl trong phân tử glucose sẽ bị acetyl hóa. Số nhóm acetyl (-COCH3) tối đa có thể gắn vào một phân tử glucose là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 5 (vì có 5 nhóm OH trong phân tử glucose).
  • D. 6.

Câu 22: Tương tự glucose, khi cho fructose phản ứng với lượng dư anhydride acetic (CH3CO)2O trong điều kiện thích hợp, tất cả các nhóm hydroxyl trong phân tử fructose sẽ bị acetyl hóa. Số nhóm acetyl (-COCH3) tối đa có thể gắn vào một phân tử fructose là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 5 (vì có 5 nhóm OH trong phân tử fructose).
  • D. 6.

Câu 23: Trong cấu trúc mạch hở, phân tử glucose có 4 nguyên tử carbon bất đối (chiral center), còn phân tử fructose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 24: Trong y tế, dung dịch glucose 5% thường được dùng làm dịch truyền tĩnh mạch. Điều này chứng tỏ glucose có một tính chất vật lý quan trọng nào?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Có vị ngọt đậm.
  • C. Có tính khử mạnh.
  • D. Không bị thủy phân.

Câu 25: Một mẫu thử dung dịch X được cho phản ứng với các thuốc thử sau: (1) Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. (2) Với dung dịch nước bromine, dung dịch nước bromine bị mất màu. Dung dịch X chứa chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycerol.

Câu 26: Một mẫu thử dung dịch Y được cho phản ứng với các thuốc thử sau: (1) Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. (2) Với dung dịch nước bromine, dung dịch nước bromine không bị mất màu. Dung dịch Y chứa chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycerol.

Câu 27: Glucose được gọi là một aldohexose. Thuật ngữ "aldohexose" mô tả đặc điểm cấu tạo nào của glucose?

  • A. Là đường có nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.
  • B. Là đường có nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • C. Là đường có nhóm aldehyde và 5 nguyên tử carbon.
  • D. Là đường có nhóm ketone và 5 nguyên tử carbon.

Câu 28: Fructose được gọi là một ketohexose. Thuật ngữ "ketohexose" mô tả đặc điểm cấu tạo nào của fructose?

  • A. Là đường có nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.
  • B. Là đường có nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • C. Là đường có nhóm aldehyde và 5 nguyên tử carbon.
  • D. Là đường có nhóm ketone và 5 nguyên tử carbon.

Câu 29: Một mẫu tinh khiết chỉ chứa glucose. Khi cho mẫu này tác dụng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 9.1 gam sorbitol. Khối lượng mẫu glucose ban đầu là bao nhiêu gam? (Biết M glucose = 180 g/mol, M sorbitol = 182 g/mol)

  • A. 9.0 gam.
  • B. 9.1 gam.
  • C. 18.0 gam.
  • D. 18.2 gam.

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát nồng độ glucose trong máu (đường huyết) lại cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe con người?

  • A. Glucose là thành phần cấu tạo nên xương và răng.
  • B. Glucose giúp cơ thể tổng hợp vitamin.
  • C. Nồng độ glucose cao giúp tăng cường trí nhớ.
  • D. Glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào, việc kiểm soát giúp duy trì hoạt động bình thường của cơ thể và phòng ngừa bệnh tật (như tiểu đường).

1 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa dạng mạch hở của glucose và fructose nằm ở nhóm chức nào?

2 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Glucose và fructose đều là những hợp chất đa chức. Tính chất hóa học nào sau đây minh chứng cho tính chất của nhóm hydroxyl kề nhau (-CH(OH)-CH(OH)-) trong cấu trúc của chúng?

3 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

4 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch chứa glucose, người ta thu được bạc kết tủa. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất của nhóm chức nào?

5 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Fructose, mặc dù có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích chủ yếu là do yếu tố nào?

6 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CO–CH2OH. Dựa vào công thức này, số lượng nhóm hydroxyl bậc nhất (-CH2OH) và nhóm hydroxyl bậc hai (>-CHOH) trong phân tử fructose mạch hở lần lượt là bao nhiêu?

7 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi cho glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là gì?

8 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol và carbon dioxide (C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2) là một ứng dụng quan trọng của glucose. Quá trình này được gọi là gì và cần có sự tham gia của yếu tố nào?

9 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Glucose được vận chuyển trong máu và được đưa đến các tế bào để thực hiện quá trình hô hấp tế bào. Phương trình tổng quát của quá trình này là gì?

10 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dạng mạch vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh, gọi là pyranose. Vòng này được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C1) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

11 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose) hoặc 6 cạnh (pyranose). Dạng vòng 5 cạnh của fructose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (C2) và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

12 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hiện tượng mutarotation (biến quay) xảy ra khi hòa tan glucose tinh thể vào nước. Hiện tượng này là do sự chuyển hóa qua lại giữa các dạng cấu trúc nào của glucose trong dung dịch?

13 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một dung dịch X chứa glucose. Khi tiến hành phản ứng tráng bạc hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Khối lượng glucose ban đầu trong dung dịch X là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

14 / 14

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Quá trình lên men 90 gam glucose (với hiệu suất 80%) sẽ thu được khối lượng ethanol là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M ethanol = 46 g/mol)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển chủ yếu trong máu và đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose vào tế bào và dự trữ. Hormone nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình điều hòa này?

  • A. Adrenaline
  • B. Glucagon
  • C. Cortisol
  • D. Insulin

Câu 2: Fructose, còn được gọi là đường trái cây, có vị ngọt cao hơn so với glucose và saccharose. Tuy nhiên, quá trình chuyển hóa fructose trong cơ thể lại khác biệt so với glucose. Điểm khác biệt chính trong chuyển hóa ban đầu của fructose so với glucose là gì?

  • A. Fructose được phosphoryl hóa bởi hexokinase ở bước đầu tiên.
  • B. Fructose được phosphoryl hóa bởi fructokinase, không phải hexokinase, ở gan.
  • C. Fructose chuyển hóa trực tiếp thành glycogen mà không cần phosphoryl hóa.
  • D. Fructose không trải qua quá trình phosphoryl hóa mà đi thẳng vào chu trình Krebs.

Câu 3: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol trong sản xuất rượu. Nếu một nhà máy sử dụng 1 tấn glucose để lên men, giả sử hiệu suất phản ứng là 80%, khối lượng ethanol thu được gần nhất với giá trị nào sau đây? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol và ethanol là 46 g/mol)

  • A. 368 kg
  • B. 408 kg
  • C. 366 kg
  • D. 460 kg

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? Biết rằng trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.

  • A. Nước bromine (Br2)
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Dung dịch NaOH loãng

Câu 5: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6, nhưng chúng là đồng phân cấu tạo của nhau. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa glucose và fructose nằm ở nhóm chức nào?

  • A. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Vị trí của các nhóm hydroxyl (-OH) trên mạch carbon
  • C. Nhóm carbonyl (aldehyde trong glucose và ketone trong fructose)
  • D. Cấu trúc vòng (vòng 6 cạnh so với vòng 5 cạnh)

Câu 6: Trong dung dịch, glucose tồn tại ở dạng cân bằng giữa dạng mạch hở và dạng vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của glucose là dạng vòng mấy cạnh và được hình thành do sự đóng vòng giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

  • A. Vòng 5 cạnh, hình thành giữa nhóm aldehyde và nhóm -OH ở C4
  • B. Vòng 6 cạnh, hình thành giữa nhóm aldehyde và nhóm -OH ở C5
  • C. Vòng 5 cạnh, hình thành giữa nhóm ketone và nhóm -OH ở C4
  • D. Vòng 6 cạnh, hình thành giữa nhóm ketone và nhóm -OH ở C5

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethanol + Carbon dioxide. X và Y lần lượt là các chất nào trong quá trình lên men rượu?

  • A. Acid pyruvic và acetaldehyde
  • B. Acetaldehyde và acid acetic
  • C. Acid lactic và acetaldehyde
  • D. Acid pyruvic và acetaldehyde

Câu 8: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose 5% để cung cấp năng lượng. Nếu tốc độ truyền là 100 ml/giờ, và dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml, thì bệnh nhân nhận được bao nhiêu gam glucose mỗi giờ?

  • A. 5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 2 gam
  • D. 20 gam

Câu 9: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose tự nhiên cao nhất?

  • A. Gạo
  • B. Khoai tây
  • C. Mật ong
  • D. Sữa

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc
  • C. Phản ứng với ethanol tạo ester
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 11: Xét cấu trúc mạch hở của fructose. Nhóm chức ketone trong fructose nằm ở vị trí carbon số mấy?

  • A. C1
  • B. C2
  • C. C2
  • D. C3

Câu 12: Tại sao glucose được gọi là "đường máu"?

  • A. Vì nó là loại đường chính được tìm thấy trong máu và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Vì nó có màu trắng tinh khiết như máu.
  • C. Vì nó chỉ được sản xuất trong máu.
  • D. Vì nó được vận chuyển bởi các tế bào máu.

Câu 13: Cho 0,1 mol hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 14: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và ngược lại. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đồng phân hóa
  • B. Polymer hóa
  • C. Đồng phân hóa hỗ biến
  • D. Thủy phân

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là đúng?

  • A. Glucose và fructose đều là disaccharide.
  • B. Fructose có nhóm aldehyde, glucose có nhóm ketone.
  • C. Glucose ngọt hơn fructose.
  • D. Glucose và fructose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 16: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất thuộc loại monosaccharide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Trong cấu trúc mạch vòng β-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) định hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên trên (axial)
  • B. Hướng xuống dưới (equatorial)
  • C. Nằm trên mặt phẳng vòng
  • D. Vuông góc với mặt phẳng vòng

Câu 18: Nếu một người ăn một quả táo chứa khoảng 10g fructose. Sau khi tiêu hóa và hấp thụ, fructose này sẽ được chuyển hóa chủ yếu ở cơ quan nào trong cơ thể?

  • A. Ruột non
  • B. Thận
  • C. Cơ bắp
  • D. Gan

Câu 19: Để khử hoàn toàn 1 mol glucose thành sorbitol, cần bao nhiêu mol hydrogen (H2) trong phản ứng cộng hydro hóa?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

Câu 20: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxy hóa hoàn toàn để tạo ra năng lượng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình oxy hóa glucose là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Acid lactic
  • C. CO2 và H2O
  • D. Acid pyruvic

Câu 21: So sánh độ ngọt tương đối của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Glucose > Fructose > Saccharose
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose
  • C. Saccharose > Fructose > Glucose
  • D. Glucose > Saccharose > Fructose

Câu 22: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch thuốc thử Fehling (Cu(OH)2 trong NaOH). Khối lượng Cu2O kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol và Cu2O là 144 g/mol)

  • A. 7,2 gam
  • B. 14,4 gam
  • C. 14,4 gam
  • D. 28,8 gam

Câu 23: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2. Điều này chứng tỏ glucose có tính chất gì?

  • A. Tính acid
  • B. Tính base
  • C. Tính oxy hóa
  • D. Tính khử

Câu 24: Fructose có thể được chuyển hóa thành glucose trong cơ thể. Điều này có ý nghĩa gì về mặt dinh dưỡng?

  • A. Fructose không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Fructose cũng có thể cung cấp năng lượng cho tế bào sau khi chuyển hóa thành glucose.
  • C. Fructose chỉ được dự trữ trong cơ thể dưới dạng glycogen.
  • D. Fructose là nguồn cung cấp carbon duy nhất cho quá trình tổng hợp protein.

Câu 25: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose thuộc loại polyhydroxy aldehyde. "Polyhydroxy" trong tên gọi này có nghĩa là gì?

  • A. Chứa nhiều nhóm chức aldehyde.
  • B. Có mạch carbon dài.
  • C. Chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Có cấu trúc vòng phức tạp.

Câu 26: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào liên quan đến tính chất của glucose hoặc fructose?

  • A. Ngâm trong dung dịch acid mạnh.
  • B. Phủ một lớp chất béo.
  • C. Chiếu xạ ion hóa.
  • D. Ngâm trong dung dịch glucose hoặc fructose (siro đường).

Câu 27: Trong phản ứng lên men lactic, glucose chuyển hóa thành sản phẩm chính là:

  • A. Ethanol
  • B. Acid lactic
  • C. Acid acetic
  • D. Acetaldehyde

Câu 28: Xét phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. Ethanol
  • B. Acid acetic
  • C. Acid saccharic
  • D. Acid gluconic

Câu 29: Nếu muốn điều chế fructose từ glucose trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thực hiện phản ứng nào?

  • A. Đun nóng glucose trong môi trường kiềm.
  • B. Oxi hóa glucose bằng CuO.
  • C. Khử glucose bằng H2/Ni.
  • D. Thủy phân saccharose.

Câu 30: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều đường. Trong các loại đường sau, loại nào có chỉ số đường huyết (Glycemic Index - GI) thấp hơn, phù hợp hơn cho người bệnh tiểu đường?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển chủ yếu trong máu và đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose vào tế bào và dự trữ. Hormone nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình điều hòa này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Fructose, còn được gọi là đường trái cây, có vị ngọt cao hơn so với glucose và saccharose. Tuy nhiên, quá trình chuyển hóa fructose trong cơ thể lại khác biệt so với glucose. Điểm khác biệt chính trong chuyển hóa ban đầu của fructose so với glucose là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol trong sản xuất rượu. Nếu một nhà máy sử dụng 1 tấn glucose để lên men, giả sử hiệu suất phản ứng là 80%, khối lượng ethanol thu được gần nhất với giá trị nào sau đây? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol và ethanol là 46 g/mol)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? Biết rằng trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6, nhưng chúng là đồng phân cấu tạo của nhau. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa glucose và fructose nằm ở nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong dung dịch, glucose tồn tại ở dạng cân bằng giữa dạng mạch hở và dạng vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của glucose là dạng vòng mấy cạnh và được hình thành do sự đóng vòng giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethanol + Carbon dioxide. X và Y lần lượt là các chất nào trong quá trình lên men rượu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose 5% để cung cấp năng lượng. Nếu tốc độ truyền là 100 ml/giờ, và dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml, thì bệnh nhân nhận được bao nhiêu gam glucose mỗi giờ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose tự nhiên cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của aldehyde?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét cấu trúc mạch hở của fructose. Nhóm chức ketone trong fructose nằm ở vị trí carbon số mấy?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao glucose được gọi là 'đường máu'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho 0,1 mol hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và ngược lại. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất thuộc loại monosaccharide là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong cấu trúc mạch vòng β-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) định hướng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu một người ăn một quả táo chứa khoảng 10g fructose. Sau khi tiêu hóa và hấp thụ, fructose này sẽ được chuyển hóa chủ yếu ở cơ quan nào trong cơ thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để khử hoàn toàn 1 mol glucose thành sorbitol, cần bao nhiêu mol hydrogen (H2) trong phản ứng cộng hydro hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxy hóa hoàn toàn để tạo ra năng lượng. Sản phẩm cuối cùng của quá trình oxy hóa glucose là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh độ ngọt tương đối của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch thuốc thử Fehling (Cu(OH)2 trong NaOH). Khối lượng Cu2O kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol và Cu2O là 144 g/mol)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2. Điều này chứng tỏ glucose có tính chất gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Fructose có thể được chuyển hóa thành glucose trong cơ thể. Điều này có ý nghĩa gì về mặt dinh dưỡng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose thuộc loại polyhydroxy aldehyde. 'Polyhydroxy' trong tên gọi này có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào liên quan đến tính chất của glucose hoặc fructose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong phản ứng lên men lactic, glucose chuyển hóa thành sản phẩm chính là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xét phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu muốn điều chế fructose từ glucose trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thực hiện phản ứng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều đường. Trong các loại đường sau, loại nào có chỉ số đường huyết (Glycemic Index - GI) thấp hơn, phù hợp hơn cho người bệnh tiểu đường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc mạch hở của glucose, nhóm chức aldehyde (-CHO) nằm ở vị trí carbon số mấy?

  • A. C1
  • B. C2
  • C. C3
  • D. C6

Câu 2: Fructose khác glucose ở điểm cấu tạo nào sau đây?

  • A. Có nhiều nhóm -OH hơn.
  • B. Có công thức phân tử khác.
  • C. Có nhóm chức ketone thay vì aldehyde.
  • D. Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose và fructose đều có tính chất của hợp chất polyol?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Phản ứng cộng H2 (khử hóa) tạo sorbitol.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine (Br2).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 5: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (phản ứng tráng bạc), sản phẩm hữu cơ thu được là muối ammonium của acid gluconic. Công thức cấu tạo thu gọn của muối này là gì?

  • A. CH2OH(CHOH)4COOH
  • B. CH2OH(CHOH)5COOH
  • C. CH2OH(CHOH)4CHO
  • D. CH2OH(CHOH)4COONH4

Câu 6: Mặc dù fructose là cetose (có nhóm ketone), nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng tương tự như glucose. Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Fructose có khả năng tự chuyển hóa thành aldehyde trong môi trường trung tính.
  • B. Fructose có nhóm chức aldehyde ẩn trong cấu trúc mạch vòng.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose (và mannose), là những chất có nhóm aldehyde.
  • D. Nhóm ketone của fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde của glucose.

Câu 7: Quá trình lên men rượu từ glucose (C6H12O6) tạo ra ethanol (C2H5OH) và khí carbon dioxide (CO2). Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 9.2 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 18 gam
  • B. 22.5 gam
  • C. 14.4 gam
  • D. 28.8 gam

Câu 8: Glucose và fructose là những monosaccharide. Điều này có nghĩa là chúng:

  • A. Chỉ có một đơn vị đường.
  • B. Có 6 nguyên tử carbon.
  • C. Không có khả năng bị oxi hóa.
  • D. Không thể bị thủy phân thành các carbohydrate đơn giản hơn.

Câu 9: Khi cho 0.1 mol glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 54.0 gam

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là sai?

  • A. Glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.
  • B. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
  • D. Glucose và fructose đều là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của alpha-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Ở phía trên.
  • B. Ở phía dưới.
  • C. Luôn ở vị trí equatorial.
  • D. Luôn ở vị trí axial.

Câu 12: Dạng mạch vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (fructofuranose) và vòng 6 cạnh (fructopyranose). Vòng 5 cạnh được hình thành do phản ứng giữa nhóm -OH ở carbon nào với nhóm ketone?

  • A. C3
  • B. C4
  • C. C5
  • D. C6

Câu 13: Khử hóa hoàn toàn glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được một chất có tên là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

  • A. CH2OH(CHOH)4COOH
  • B. CH2OH(CHOH)5CHO
  • C. CH2OH(CHOH)3CO-CH2OH
  • D. CH2OH(CHOH)4CH2OH

Câu 14: Khi cho 18 gam một mẫu carbohydrate X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Xác định X, biết X là một trong hai chất glucose hoặc fructose.

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Cả glucose và fructose đều cho kết quả này.
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều là chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực. (c) Fructose có trong mật ong và nhiều loại trái cây. (d) Glucose và fructose đều bị oxi hóa bởi dung dịch Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch carbohydrate X vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, lắc nhẹ. Bước 2: Đun nóng hỗn hợp sau Bước 1. Quan sát thấy ở Bước 1 dung dịch chuyển màu xanh lam, ở Bước 2 xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glucose hoặc Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 17: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Điều này cho thấy chúng có cùng:

  • A. Cấu trúc mạch hở.
  • B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ nguyên tử.
  • C. Tính chất hóa học.
  • D. Dạng mạch vòng chính.

Câu 18: Tính chất hóa học nào sau đây của glucose không phải do nhóm -OH gây ra?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng tạo ester với acid hữu cơ.
  • D. Phản ứng tạo ete.

Câu 19: Khi cho 100 ml dung dịch glucose 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1.08
  • B. 2.16
  • C. 4.32
  • D. 5.40

Câu 20: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng thực tế?

  • A. Có thể dùng lượng fructose ít hơn để đạt độ ngọt tương đương glucose.
  • B. Fructose dễ bị lên men hơn glucose.
  • C. Fructose ít tan trong nước hơn glucose.
  • D. Fructose bền vững hơn glucose khi đun nóng.

Câu 21: Cho một hỗn hợp gồm glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của hỗn hợp này, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây dựa trên phản ứng hóa học?

  • A. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine dư.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng đun nóng.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • D. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, cân kết tủa Ag.

Câu 22: Glucose và fructose đều có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử mạch hở?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 5
  • D. 6

Câu 23: Phản ứng nào sau đây của glucose/fructose chứng tỏ chúng là hợp chất hữu cơ tạp chức?

  • A. Vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (hoặc với nước bromine đối với glucose).
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng cộng H2 tạo sorbitol.
  • D. Phản ứng tạo ester.

Câu 24: Một dung dịch X chứa glucose. Để xác định nồng độ của dung dịch glucose này, người ta lấy 10 ml dung dịch X cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1.08 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 0.25 M
  • B. 0.50 M
  • C. 1.00 M
  • D. 0.10 M

Câu 25: Trong các loại đường sau, loại nào có hàm lượng fructose cao nhất?

  • A. Đường mía (saccharose).
  • B. Đường mạch nha (maltose).
  • C. Mật ong.
  • D. Đường thốt nốt.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về cấu trúc của glucose và fructose là đúng?

  • A. Cả hai đều chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • B. Cả hai đều chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng 6 cạnh.
  • C. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
  • D. Cả hai đều tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng (dạng vòng là chủ yếu trong dung dịch).

Câu 27: Phản ứng nào sau đây của glucose là phản ứng oxi hóa?

  • A. Tác dụng với nước bromine.
  • B. Tác dụng với H2/Ni, t°.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 28: Khi nghiên cứu về carbohydrate, một học sinh ghi chép các thông tin sau: (1) Chất X có công thức phân tử C6H12O6, làm mất màu nước bromine. (2) Chất Y có công thức phân tử C6H12O6, không làm mất màu nước bromine nhưng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. (3) Chất Z có công thức phân tử C12H22O11, bị thủy phân trong môi trường acid. Dựa vào kiến thức đã học, X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, Saccharose, Fructose.
  • B. Glucose, Fructose, Saccharose.
  • C. Fructose, Glucose, Maltose.
  • D. Glucose, Fructose, Tinh bột.

Câu 29: Khối lượng glucose cần thiết để sản xuất 500 kg cồn 96% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0.8 g/ml), biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.

  • A. 978.26 kg
  • B. 1086.96 kg
  • C. 1207.73 kg
  • D. 1341.92 kg

Câu 30: Glucose và fructose đều có khả năng làm giảm nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng, tạo thành kết tủa Cu2O. Điều này chứng tỏ chúng là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Base.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong cấu trúc mạch hở của glucose, nhóm chức aldehyde (-CHO) nằm ở vị trí carbon số mấy?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Fructose khác glucose ở điểm cấu tạo nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose và fructose đều có tính chất của hợp chất polyol?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (phản ứng tráng bạc), sản phẩm hữu cơ thu được là muối ammonium của acid gluconic. Công thức cấu tạo thu gọn của muối này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mặc dù fructose là cetose (có nhóm ketone), nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng tương tự như glucose. Hiện tượng này được giải thích là do:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quá trình lên men rượu từ glucose (C6H12O6) tạo ra ethanol (C2H5OH) và khí carbon dioxide (CO2). Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 9.2 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Glucose và fructose là những monosaccharide. Điều này có nghĩa là chúng:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi cho 0.1 mol glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là sai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của alpha-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dạng mạch vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (fructofuranose) và vòng 6 cạnh (fructopyranose). Vòng 5 cạnh được hình thành do phản ứng giữa nhóm -OH ở carbon nào với nhóm ketone?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khử hóa hoàn toàn glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được một chất có tên là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi cho 18 gam một mẫu carbohydrate X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Xác định X, biết X là một trong hai chất glucose hoặc fructose.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều là chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực. (c) Fructose có trong mật ong và nhiều loại trái cây. (d) Glucose và fructose đều bị oxi hóa bởi dung dịch Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch carbohydrate X vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, lắc nhẹ. Bước 2: Đun nóng hỗn hợp sau Bước 1. Quan sát thấy ở Bước 1 dung dịch chuyển màu xanh lam, ở Bước 2 xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Điều này cho thấy chúng có cùng:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tính chất hóa học nào sau đây của glucose không phải do nhóm -OH gây ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi cho 100 ml dung dịch glucose 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng thực tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho một hỗn hợp gồm glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của hỗn hợp này, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây dựa trên phản ứng hóa học?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Glucose và fructose đều có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử mạch hở?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phản ứng nào sau đây của glucose/fructose chứng tỏ chúng là hợp chất hữu cơ tạp chức?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một dung dịch X chứa glucose. Để xác định nồng độ của dung dịch glucose này, người ta lấy 10 ml dung dịch X cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1.08 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch X là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong các loại đường sau, loại nào có hàm lượng fructose cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhận định nào sau đây về cấu trúc của glucose và fructose là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng nào sau đây của glucose là phản ứng oxi hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nghiên cứu về carbohydrate, một học sinh ghi chép các thông tin sau: (1) Chất X có công thức phân tử C6H12O6, làm mất màu nước bromine. (2) Chất Y có công thức phân tử C6H12O6, không làm mất màu nước bromine nhưng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. (3) Chất Z có công thức phân tử C12H22O11, bị thủy phân trong môi trường acid. Dựa vào kiến thức đã học, X, Y, Z lần lượt có thể là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khối lượng glucose cần thiết để sản xuất 500 kg cồn 96% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0.8 g/ml), biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Glucose và fructose đều có khả năng làm giảm nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng, tạo thành kết tủa Cu2O. Điều này chứng tỏ chúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần năng lượng tức thời. Loại carbohydrate nào sau đây được tế bào ưu tiên sử dụng trực tiếp để cung cấp năng lượng nhanh chóng nhất?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fructose --(X)--> Glucose --(Y)--> Ethanol + Carbon dioxide. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. Enzyme amylase và enzyme maltase
  • B. Dung dịch acid và enzyme amylase
  • C. Dung dịch base và enzyme sucrase
  • D. Enzyme isomerase và enzyme zymase

Câu 3: Xét nghiệm dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Acetic acid

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
  • C. Nước bromine
  • D. Không có thuốc thử nào trong các chất trên có thể phân biệt được

Câu 5: Trong cấu trúc mạch vòng α-glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 và nhóm –CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Cùng phía
  • B. Khác phía
  • C. Vuông góc
  • D. Song song

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của glucose và fructose?

  • A. Đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử.
  • C. Glucose bị khử tạo thành mannitol, fructose bị khử tạo thành sorbitol.
  • D. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Câu 7: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại đường đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp bị hạ đường huyết đột ngột, loại đường đơn nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng để nhanh chóng nâng đường huyết?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Lactose

Câu 8: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 10.8
  • B. 21.6
  • C. 32.4
  • D. 43.2

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được ưa chuộng hơn glucose trong sản xuất bánh kẹo và nước giải khát vì lý do nào sau đây?

  • A. Fructose dễ dàng lên men hơn glucose.
  • B. Fructose có giá thành sản xuất rẻ hơn glucose.
  • C. Fructose có độ ngọt cao hơn glucose.
  • D. Fructose ít gây sâu răng hơn glucose.

Câu 10: Dãy các chất nào sau đây đều thuộc loại monosaccharide?

  • A. Glucose, saccharose, tinh bột
  • B. Fructose, maltose, cellulose
  • C. Glucose, lactose, glycogen
  • D. Glucose, fructose, galactose

Câu 11: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(b) Đều có vị ngọt, fructose ngọt hơn glucose.
(c) Đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều có nhóm chức aldehyde trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 12: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu tạo mạch hở dạng polyhydroxy aldehyde?

  • A. Phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol và CO2.
  • D. Phản ứng với H2 (Ni, t°) tạo sorbitol.

Câu 13: Cho 0.02 mol fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 trong môi trường kiềm, giả sử fructose chuyển hóa hoàn toàn thành glucose trong môi trường này. Khối lượng Ag thu được là:

  • A. 1.08 gam
  • B. 2.16 gam
  • C. 4.32 gam
  • D. 5.40 gam

Câu 14: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose cao nhất?

  • A. Nho chín
  • B. Mật ong
  • C. Gạo
  • D. Sữa tươi

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + H2 --(Ni, t°)--> Sorbitol. Sorbitol thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Aldehyde alcohol
  • C. Polyalcohol
  • D. Ketone alcohol

Câu 16: Phân tử glucose và fructose khác nhau về điều gì?

  • A. Nhóm chức carbonyl
  • B. Số lượng nguyên tử carbon
  • C. Số lượng nhóm hydroxyl
  • D. Công thức phân tử

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất thuốc tăng lực
  • B. Nguyên liệu sản xuất vitamin C
  • C. Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
  • D. Nguyên liệu sản xuất xà phòng

Câu 18: Trong môi trường acid, glucose và fructose có xảy ra phản ứng chuyển hóa lẫn nhau không?

  • A. Có, phản ứng xảy ra mạnh mẽ.
  • B. Không, phản ứng không xảy ra.
  • C. Có, nhưng phản ứng xảy ra rất chậm.
  • D. Chỉ fructose chuyển hóa thành glucose, glucose không chuyển hóa thành fructose.

Câu 19: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose có chứa bao nhiêu nguyên tử carbon bậc II?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 20: Cho 500ml dung dịch glucose 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc kim loại thu được sau phản ứng.

  • A. 2.7 gam
  • B. 5.4 gam
  • C. 10.8 gam
  • D. 21.6 gam

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng β-fructofuranose, nhóm –CH2OH liên kết với carbon số 1 và nhóm –OH liên kết với carbon số 2 có vị trí như thế nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Cùng phía
  • B. Khác phía
  • C. Vuông góc
  • D. Song song

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm cấu tạo của glucose?

  • A. Chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • B. Có nhóm chức ketone trong phân tử.
  • C. Tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
  • D. Dạng mạch vòng phổ biến nhất là vòng 5 cạnh.

Câu 23: Cho quá trình lên men glucose thành ethanol. Nếu hiệu suất quá trình lên men là 80%, thì từ 1 kg glucose sẽ thu được bao nhiêu kg ethanol?

  • A. 0.46 kg
  • B. 0.368 kg
  • C. 0.575 kg
  • D. 0.368 kg

Câu 24: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào liên quan đến tính chất của glucose và fructose?

  • A. Ngâm trong dung dịch acid mạnh.
  • B. Phủ một lớp chất béo.
  • C. Bảo quản ở nhiệt độ thấp.
  • D. Ngâm trong dung dịch muối ăn.

Câu 25: Trong phản ứng tráng bạc, vai trò của glucose là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 26: Tính chất vật lý nào sau đây là khác biệt giữa glucose và fructose?

  • A. Trạng thái tồn tại
  • B. Độ hòa tan trong nước
  • C. Màu sắc
  • D. Độ ngọt

Câu 27: Cho 36 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose phản ứng với lượng dư H2 (Ni, t°). Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?

  • A. 37.4 gam
  • B. 36.8 gam
  • C. 38.2 gam
  • D. 39.6 gam

Câu 28: Trong cơ thể người, fructose chủ yếu được chuyển hóa ở cơ quan nào?

  • A. Não
  • B. Cơ bắp
  • C. Gan
  • D. Thận

Câu 29: Chọn phát biểu sai về glucose.

  • A. Glucose là monosaccharide phổ biến nhất.
  • B. Glucose không tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Glucose là nguồn năng lượng chính của tế bào.
  • D. Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở.

Câu 30: So sánh độ ngọt của các loại đường: fructose, glucose, saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose
  • B. Glucose > Saccharose > Fructose
  • C. Saccharose > Fructose > Glucose
  • D. Saccharose > Glucose > Fructose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần năng lượng tức thời. Loại carbohydrate nào sau đây được tế bào ưu tiên sử dụng trực tiếp để cung cấp năng lượng nhanh chóng nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fructose --(X)--> Glucose --(Y)--> Ethanol + Carbon dioxide. Chất X và Y lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét nghiệm dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong cấu trúc mạch vòng α-glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 và nhóm –CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tính chất hóa học của glucose và fructose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại đường đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp bị hạ đường huyết đột ngột, loại đường đơn nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng để nhanh chóng nâng đường huyết?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được ưa chuộng hơn glucose trong sản xuất bánh kẹo và nước giải khát vì lý do nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dãy các chất nào sau đây đều thuộc loại monosaccharide?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(b) Đều có vị ngọt, fructose ngọt hơn glucose.
(c) Đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều có nhóm chức aldehyde trong phân tử.
Số phát biểu *đúng* là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu tạo mạch hở dạng polyhydroxy aldehyde?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho 0.02 mol fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 trong môi trường kiềm, giả sử fructose chuyển hóa hoàn toàn thành glucose trong môi trường này. Khối lượng Ag thu được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + H2 --(Ni, t°)--> Sorbitol. Sorbitol thuộc loại hợp chất nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tử glucose và fructose khác nhau về điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong môi trường acid, glucose và fructose có xảy ra phản ứng chuyển hóa lẫn nhau không?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công thức cấu tạo mạch hở của fructose có chứa bao nhiêu nguyên tử carbon bậc II?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho 500ml dung dịch glucose 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc kim loại thu được sau phản ứng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng β-fructofuranose, nhóm –CH2OH liên kết với carbon số 1 và nhóm –OH liên kết với carbon số 2 có vị trí như thế nào so với mặt phẳng vòng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về đặc điểm cấu tạo của glucose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho quá trình lên men glucose thành ethanol. Nếu hiệu suất quá trình lên men là 80%, thì từ 1 kg glucose sẽ thu được bao nhiêu kg ethanol?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào liên quan đến tính chất của glucose và fructose?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phản ứng tráng bạc, vai trò của glucose là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tính chất vật lý nào sau đây là *khác biệt* giữa glucose và fructose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho 36 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose phản ứng với lượng dư H2 (Ni, t°). Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong cơ thể người, fructose chủ yếu được chuyển hóa ở cơ quan nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chọn phát biểu *sai* về glucose.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh độ ngọt của các loại đường: fructose, glucose, saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cho tế bào. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả quá trình tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng?

  • A. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 12H2O
  • B. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • C. nC6H12O6 → (C6H10O5)n + nH2O
  • D. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fructose → X → Glucose. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Enediol
  • D. Maltose

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Nước bromine
  • D. Không có thuốc thử nào phân biệt được

Câu 4: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 và nhóm -CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Cùng phía so với mặt phẳng vòng
  • B. Khác phía so với mặt phẳng vòng
  • C. Cùng nằm trên mặt phẳng vòng
  • D. Vuông góc với mặt phẳng vòng

Câu 5: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Dung dịch glucose 5% thường được sử dụng trong y tế có ý nghĩa gì?

  • A. Trong 100 ml dung dịch có 5 gam glucose
  • B. Trong 100 gam dung dịch có 5 ml glucose
  • C. Trong 1 lít dung dịch có 5 mol glucose
  • D. Trong 1 kg dung dịch có 5 gam glucose

Câu 6: Cho 3 chất: glucose, fructose và saccharose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ saccharose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Cả glucose, fructose và saccharose

Câu 7: Tại sao fructose còn được gọi là đường trái cây?

  • A. Vì nó được tổng hợp nhân tạo từ các loại quả
  • B. Vì nó có nhiều trong các loại quả chín và mật ong
  • C. Vì nó chỉ được tìm thấy trong các loại quả
  • D. Vì nó có vị ngọt đặc trưng của các loại quả

Câu 8: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Vai trò chính của CO2 trong quá trình này là gì?

  • A. Cung cấp môi trường acid cho phản ứng
  • B. Làm tăng nồng độ ethanol trong dung dịch
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn có hại
  • D. CO2 là sản phẩm thải, không có vai trò chính trong quá trình

Câu 9: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose
  • B. Glucose > Fructose > Saccharose
  • C. Saccharose > Glucose > Fructose
  • D. Saccharose > Fructose > Glucose

Câu 10: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của glucose và fructose?

  • A. Glucose tham gia phản ứng thủy phân, fructose thì không
  • B. Fructose bị oxi hóa bởi dung dịch Br2, glucose thì không
  • C. Cả glucose và fructose đều có thể bị khử thành polyalcohol
  • D. Chỉ glucose tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam, fructose thì không

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được sử dụng rộng rãi hơn glucose trong sản xuất bánh kẹo và nước giải khát. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Fructose có độ ngọt cao hơn glucose
  • B. Fructose dễ dàng lên men hơn glucose
  • C. Fructose tan tốt hơn glucose trong nước lạnh
  • D. Fructose có giá thành sản xuất rẻ hơn glucose

Câu 13: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là monosaccharide.
(b) Đều có nhóm chức aldehyde trong mạch hở.
(c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường (đái tháo đường) cần hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Chỉ fructose
  • B. Chỉ saccharose
  • C. Cả fructose và saccharose
  • D. Cả glucose, fructose và saccharose

Câu 15: Trong phản ứng khử glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm chính thu được là chất nào?

  • A. Acid gluconic
  • B. Sorbitol
  • C. Glucozơmin
  • D. Etanol

Câu 16: Cho 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag tối đa có thể thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

  • A. 17,28 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 14,4 gam
  • D. 27 gam

Câu 17: Phân biệt cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH
  • B. Nhóm chức carbonyl
  • C. Chiều dài mạch carbon
  • D. Vị trí của các nhóm -OH

Câu 18: Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Giải thích cơ chế của sự chuyển hóa này.

  • A. Phản ứng cộng nước vào nhóm carbonyl
  • B. Phản ứng thủy phân tạo thành các monosaccharide khác
  • C. Sự tạo thành enediol trung gian
  • D. Sự oxi hóa khử trực tiếp giữa glucose và fructose

Câu 19: Cho dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để nhận biết sự có mặt của cả hai chất, nên dùng trình tự thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Br2, sau đó AgNO3/NH3
  • B. AgNO3/NH3, sau đó dung dịch Br2
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, sau đó AgNO3/NH3
  • D. Không thể nhận biết riêng biệt cả hai chất trong hỗn hợp bằng thuốc thử hóa học đơn giản

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
  • B. Nguyên liệu trong y tế (truyền dịch)
  • C. Sản xuất xà phòng
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol

Câu 21: Tại sao glucose được vận chuyển dễ dàng trong máu hơn so với fructose?

  • A. Glucose có kích thước phân tử nhỏ hơn fructose
  • B. Glucose được vận chuyển chủ động, fructose vận chuyển thụ động
  • C. Glucose tan tốt hơn trong nước so với fructose
  • D. Glucose không bị chuyển hóa ở gan như fructose

Câu 22: Cho m gam fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 27 gam
  • D. 36 gam

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về fructose?

  • A. Fructose có nhóm chức aldehyde trong phân tử
  • B. Fructose có vị ngọt cao hơn glucose
  • C. Fructose tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh
  • D. Fructose có công thức phân tử giống glucose

Câu 24: Trong cấu trúc mạch vòng β-fructose, nhóm -CH2OH ở carbon số 1 và nhóm -CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Cùng phía so với mặt phẳng vòng
  • B. Khác phía so với mặt phẳng vòng
  • C. Cùng nằm trên mặt phẳng vòng
  • D. Vuông góc với mặt phẳng vòng

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → Lên men rượu → Chất Y. Chất Y là chất nào?

  • A. Acid acetic
  • B. Acetaldehyde
  • C. Ethanol
  • D. Carbon dioxide

Câu 26: Để bảo quản fructose và glucose trong phòng thí nghiệm, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
  • B. Trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp
  • C. Ngâm trong dung dịch acid loãng
  • D. Để ngoài không khí ở nhiệt độ phòng

Câu 27: Cho 36 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Tính phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp X.

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 28: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu trúc. Mối quan hệ giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Đồng vị
  • B. Đồng đẳng
  • C. Đồng phân hình học
  • D. Đồng phân cấu tạo

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, glucose được tạo thành từ nguyên liệu nào?

  • A. CO2 và H2O
  • B. O2 và H2O
  • C. N2 và H2O
  • D. CO2 và O2

Câu 30: Cho dung dịch fructose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Dung dịch màu xanh lam
  • C. Kết tủa đỏ gạch
  • D. Có khí thoát ra

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cho tế bào. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả quá trình tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fructose → X → Glucose. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 và nhóm -CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Dung dịch glucose 5% thường được sử dụng trong y tế có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho 3 chất: glucose, fructose và saccharose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao fructose còn được gọi là đường trái cây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Vai trò chính của CO2 trong quá trình này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của glucose và fructose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được sử dụng rộng rãi hơn glucose trong sản xuất bánh kẹo và nước giải khát. Nguyên nhân chính là do:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là monosaccharide.
(b) Đều có nhóm chức aldehyde trong mạch hở.
(c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một người bị bệnh tiểu đường (đái tháo đường) cần hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong phản ứng khử glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm chính thu được là chất nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag tối đa có thể thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân biệt cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Giải thích cơ chế của sự chuyển hóa này.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để nhận biết sự có mặt của cả hai chất, nên dùng trình tự thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao glucose được vận chuyển dễ dàng trong máu hơn so với fructose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho m gam fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về fructose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong cấu trúc mạch vòng β-fructose, nhóm -CH2OH ở carbon số 1 và nhóm -CH2OH ở carbon số 5 nằm ở vị trí tương đối nào so với mặt phẳng vòng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → Lên men rượu → Chất Y. Chất Y là chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để bảo quản fructose và glucose trong phòng thí nghiệm, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho 36 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Tính phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp X.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu trúc. Mối quan hệ giữa glucose và fructose là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, glucose được tạo thành từ nguyên liệu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho dung dịch fructose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được xem là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động sống. Quá trình nào sau đây chuyển hóa glucose thành năng lượng sử dụng được ở cấp độ tế bào?

  • A. Thủy phân trong môi trường acid
  • B. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3
  • C. Polymer hóa thành glycogen
  • D. Oxi hóa sinh học (hô hấp tế bào)

Câu 2: Fructose và glucose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu trúc. Điểm khác biệt cấu trúc chính giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử
  • B. Nhóm chức carbonyl (aldehyde so với ketone)
  • C. Cấu hình không gian của các nhóm hydroxyl (-OH)
  • D. Dạng mạch vòng phổ biến (vòng 5 cạnh so với vòng 6 cạnh)

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + X → Sorbitol. Chất X trong phản ứng trên thuộc loại chất nào và phản ứng này thuộc loại phản ứng gì trong hóa học hữu cơ?

  • A. O2, phản ứng oxi hóa
  • B. Cu(OH)2, phản ứng oxi hóa
  • C. H2/Ni, phản ứng khử
  • D. AgNO3/NH3, phản ứng tráng bạc

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? (Biết rằng trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose)

  • A. Dung dịch Br2
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Không có thuốc thử nào phân biệt trực tiếp được

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose thường được ưa chuộng hơn glucose vì lý do nào sau đây?

  • A. Fructose có vị ngọt cao hơn glucose
  • B. Fructose dễ dàng lên men hơn glucose
  • C. Fructose có giá thành sản xuất rẻ hơn glucose
  • D. Fructose ít gây tăng đường huyết hơn glucose

Câu 6: Xét về cấu trúc mạch vòng, dạng vòng pyranose phổ biến hơn ở glucose, trong khi dạng vòng furanose phổ biến hơn ở fructose. Vòng pyranose và furanose lần lượt là vòng bao nhiêu cạnh?

  • A. Vòng 5 cạnh và vòng 6 cạnh
  • B. Vòng 4 cạnh và vòng 5 cạnh
  • C. Vòng 6 cạnh và vòng 5 cạnh
  • D. Cả hai đều là vòng 6 cạnh

Câu 7: Phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol và carbon dioxide là một quá trình quan trọng trong sản xuất rượu. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình lên men này là gì?

  • A. C6H12O6 → 3CO2 + 3H2O
  • B. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
  • D. C6H12O6 + H2O → C12H22O11 + H2

Câu 8: Glucose và fructose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tính chất này chứng tỏ glucose và fructose có chứa nhóm chức nào?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • C. Nhóm amino (-NH2)
  • D. Nhóm carbonyl (aldehyde hoặc ketone)

Câu 9: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Sự chuyển đổi giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose là một quá trình:

  • A. Cân bằng động
  • B. Phản ứng một chiều
  • C. Không xảy ra chuyển đổi
  • D. Chỉ tồn tại dạng mạch vòng

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về glucose và fructose?

  • A. Đều là monosaccharide
  • B. Đều có vị ngọt
  • C. Đều có nhóm chức aldehyde
  • D. Đều hòa tan tốt trong nước

Câu 12: Trong cấu trúc mạch hở của fructose, số nguyên tử carbon bậc hai (carbon liên kết với 2 nhóm carbon khác) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 13: Cho 2 chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C6H12O6. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc, chất Y không tham gia phản ứng này nhưng chuyển hóa thành chất X trong môi trường kiềm. X và Y lần lượt là:

  • A. X là glucose, Y là fructose
  • B. X là fructose, Y là glucose
  • C. Cả X và Y đều là glucose
  • D. Cả X và Y đều là fructose

Câu 14: Vai trò chính của glucose trong cơ thể thực vật là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng dưới dạng lipid
  • C. Vận chuyển nước và khoáng chất
  • D. Nguyên liệu tổng hợp cellulose và tinh bột, nguồn năng lượng

Câu 15: Trong phản ứng khử hoàn toàn glucose, sản phẩm hữu cơ chính thu được là một polyalcohol có tên gọi là:

  • A. Acid gluconic
  • B. Glucosamine
  • C. Sorbitol
  • D. Maltose

Câu 16: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose (đường mía). Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose
  • B. Saccharose > Fructose > Glucose
  • C. Glucose > Saccharose > Fructose
  • D. Glucose > Fructose > Saccharose

Câu 17: Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • B. Phản ứng oxi hóa bằng dung dịch Br2 tạo acid carboxylic
  • C. Phản ứng khử tạo polyalcohol
  • D. Phản ứng tráng bạc trong môi trường NH3

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Glucose
  • D. Xylose

Câu 19: Đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch
  • C. Không có hiện tượng gì
  • D. Xuất hiện khí không màu, không mùi

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43.2 gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 45 gam

Câu 21: Trong các loại carbohydrate sau, chất nào là monosaccharide?

  • A. Tinh bột
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 22: Trong cấu trúc mạch hở của glucose, nhóm chức aldehyde nằm ở vị trí carbon số mấy?

  • A. Carbon số 1
  • B. Carbon số 2
  • C. Carbon số 3
  • D. Carbon số 6

Câu 23: Loại liên kết nào hình thành khi hai phân tử monosaccharide kết hợp với nhau tạo thành disaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 24: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), người ta thường dùng phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng lên men
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Phản ứng với dung dịch Br2

Câu 25: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 26: Cho 0.1 mol fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 trong môi trường kiềm, sau đó acid hóa bằng HNO3 và thêm dung dịch HCl dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 25.9 gam
  • C. 14.35 gam
  • D. 36.7 gam

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất rượu ethanol
  • B. Sản xuất bánh kẹo
  • C. Truyền dịch trong y tế
  • D. Chất tẩy rửa trong công nghiệp

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về tính tan của glucose và fructose?

  • A. Cả glucose và fructose đều tan tốt trong nước
  • B. Glucose tan tốt trong nước, fructose ít tan
  • C. Fructose tan tốt trong nước, glucose ít tan
  • D. Cả glucose và fructose đều ít tan trong nước

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 30: Điều kiện cần thiết để fructose có thể chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm là gì?

  • A. Môi trường acid và nhiệt độ cao
  • B. Ánh sáng và chất xúc tác
  • C. Môi trường kiềm và nhiệt độ thường
  • D. Chất oxi hóa mạnh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong cơ thể người, glucose được xem là nguồn năng lượng chính cho các hoạt động sống. Quá trình nào sau đây chuyển hóa glucose thành năng lượng sử dụng được ở cấp độ tế bào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Fructose và glucose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng khác nhau về cấu trúc. Điểm khác biệt cấu trúc chính giữa glucose và fructose là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + X → Sorbitol. Chất X trong phản ứng trên thuộc loại chất nào và phản ứng này thuộc loại phản ứng gì trong hóa học hữu cơ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? (Biết rằng trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose thường được ưa chuộng hơn glucose vì lý do nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét về cấu trúc mạch vòng, dạng vòng pyranose phổ biến hơn ở glucose, trong khi dạng vòng furanose phổ biến hơn ở fructose. Vòng pyranose và furanose lần lượt là vòng bao nhiêu cạnh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol và carbon dioxide là một quá trình quan trọng trong sản xuất rượu. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình lên men này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Glucose và fructose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tính chất này chứng tỏ glucose và fructose có chứa nhóm chức nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Sự chuyển đổi giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose là một quá trình:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về glucose và fructose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong cấu trúc mạch hở của fructose, số nguyên tử carbon bậc hai (carbon liên kết với 2 nhóm carbon khác) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 2 chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C6H12O6. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc, chất Y không tham gia phản ứng này nhưng chuyển hóa thành chất X trong môi trường kiềm. X và Y lần lượt là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vai trò chính của glucose trong cơ thể thực vật là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong phản ứng khử hoàn toàn glucose, sản phẩm hữu cơ chính thu được là một polyalcohol có tên gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose (đường mía). Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43.2 gam Ag. Giá trị của m là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong các loại carbohydrate sau, chất nào là monosaccharide?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong cấu trúc mạch hở của glucose, nhóm chức aldehyde nằm ở vị trí carbon số mấy?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Loại liên kết nào hình thành khi hai phân tử monosaccharide kết hợp với nhau tạo thành disaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), người ta thường dùng phản ứng hóa học nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho 0.1 mol fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 trong môi trường kiềm, sau đó acid hóa bằng HNO3 và thêm dung dịch HCl dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về tính tan của glucose và fructose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên có thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điều kiện cần thiết để fructose có thể chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức phân tử chung của glucose và fructose là gì?

  • A. C₁₂H₂₂O₁₁
  • B. C₆H₁₂O₆
  • C. C₆H₁₀O₅
  • D. (C₆H₁₀O₅)n

Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của glucose đối với cơ thể sống là gì?

  • A. Cấu tạo nên các mô và cơ quan.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 3: Trong cấu tạo mạch hở, nhóm chức đặc trưng nào có mặt trong phân tử glucose?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Ketone (-CO-)
  • C. Carboxyl (-COOH)
  • D. Ester (-COO-)

Câu 4: Trong cấu tạo mạch hở, nhóm chức đặc trưng nào có mặt trong phân tử fructose?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Ketone (-CO-)
  • C. Carboxyl (-COOH)
  • D. Ether (-O-)

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở (trong điều kiện thường, không có môi trường kiềm mạnh)?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, t°).
  • C. Tác dụng với dung dịch AgNO₃/NH₃ (phản ứng tráng bạc).
  • D. Làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau trong cấu tạo?

  • A. Hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng.
  • C. Phản ứng với H₂ (xúc tác Ni, t°).
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 7: Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của glucose?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về glucose và fructose?

  • A. Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • B. Cả hai đều là đisaccharide.
  • C. Trong cấu tạo mạch hở, cả hai đều có 6 nhóm hydroxyl.
  • D. Cả hai đều là monosaccharide và có cùng công thức phân tử.

Câu 9: Mặc dù fructose không có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng nó vẫn có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Fructose có tính khử mạnh hơn glucose.
  • B. Nhóm ketone trong fructose có tính khử tương tự aldehyde.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose.
  • D. Fructose bị thủy phân tạo thành các chất có nhóm aldehyde.

Câu 10: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng khử glucose bằng hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

  • A. Sorbitol
  • B. Ethanol
  • C. Axit gluconic
  • D. Saccharose

Câu 11: Sản phẩm hữu cơ chính của phản ứng glucose với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng là gì?

  • A. Sorbitol
  • B. Amoni gluconat (hoặc muối amoni của axit gluconic)
  • C. Ethanol
  • D. Axit axetic

Câu 12: Để phân biệt glucose và fructose trong phòng thí nghiệm mà không cần đun nóng hoặc sử dụng môi trường kiềm mạnh, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃.
  • B. Dung dịch Cu(OH)₂.
  • C. Dung dịch nước bromine.
  • D. Kim loại Na.

Câu 13: Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 14: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng vòng bền vững và phổ biến nhất của glucose là vòng bao nhiêu cạnh?

  • A. Vòng 5 cạnh (furanose)
  • B. Vòng 6 cạnh (pyranose)
  • C. Vòng 4 cạnh
  • D. Chỉ tồn tại dạng mạch hở

Câu 15: Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose là vòng bao nhiêu cạnh?

  • A. Vòng 5 cạnh (furanose)
  • B. Vòng 6 cạnh (pyranose)
  • C. Vòng 4 cạnh
  • D. Chỉ tồn tại dạng mạch hở

Câu 16: Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu tạo mạch hở của một phân tử glucose là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3

Câu 17: Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu tạo mạch hở của một phân tử fructose là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3

Câu 18: Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong cấu tạo mạch hở của glucose là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 19: Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong cấu tạo mạch hở của fructose là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 20: Cho một lượng dung dịch glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Khối lượng glucose đã phản ứng là bao nhiêu gram?

  • A. 18.0
  • B. 9.0
  • C. 36.0
  • D. 21.6

Câu 21: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol (hiệu suất 100%), thu được 11.2 lít khí CO₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là bao nhiêu gram?

  • A. 22.5
  • B. 30.0
  • C. 45.0
  • D. 90.0

Câu 22: Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng với lượng dư nước brom, thấy có 0.04 mol Br₂ phản ứng. Phần trăm theo số mol của fructose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 75%

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃, glucose tạo kết tủa bạc còn fructose thì không.
  • B. Dung dịch nước bromine, glucose làm mất màu còn fructose thì không.
  • C. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, glucose tạo dung dịch xanh lam còn fructose thì không.
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂ đun nóng, cả hai đều tạo kết tủa đỏ gạch nhưng tốc độ khác nhau.

Câu 24: Khi cho fructose vào dung dịch NaOH loãng, đun nóng nhẹ, sau đó thêm dung dịch AgNO₃/NH₃ và đun nhẹ, vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bằng quá trình nào?

  • A. Fructose bị thủy phân trong môi trường kiềm.
  • B. Nhóm ketone của fructose bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Ag⁺.
  • C. Fructose có nhóm aldehyde ẩn trong cấu trúc.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose.

Câu 25: Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol (phản ứng lên men rượu) thường được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Dung dịch axit mạnh, nhiệt độ cao.
  • B. Dung dịch kiềm mạnh, nhiệt độ cao.
  • C. Có enzyme (như zymase), nhiệt độ thích hợp (khoảng 30-35°C).
  • D. Xúc tác kim loại Pt hoặc Ni, áp suất cao.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu tạo mạch hở giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Số nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Loại nhóm carbonyl.
  • D. Vị trí của nhóm hydroxyl cuối mạch.

Câu 27: Glucose có nhiều trong loại quả nào sau đây?

  • A. Quả nho chín
  • B. Quả cam
  • C. Quả bơ
  • D. Quả chanh

Câu 28: Fructose có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Gạo
  • B. Khoai tây
  • C. Mía
  • D. Mật ong

Câu 29: Cho 9 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là bao nhiêu gram?

  • A. 10.8
  • B. 8.64
  • C. 5.4
  • D. 17.28

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là KHÔNG đúng?

  • A. Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
  • B. Cả hai đều là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • C. Cả hai đều có vị ngọt.
  • D. Cả hai đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc trong điều kiện thích hợp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công thức phân tử chung của glucose và fructose là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của glucose đối với cơ thể sống là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong cấu tạo mạch hở, nhóm chức đặc trưng nào có mặt trong phân tử glucose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong cấu tạo mạch hở, nhóm chức đặc trưng nào có mặt trong phân tử fructose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở (trong điều kiện thường, không có môi trường kiềm mạnh)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau trong cấu tạo?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của glucose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về glucose và fructose?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mặc dù fructose không có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng nó vẫn có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Nguyên nhân chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng khử glucose bằng hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sản phẩm hữu cơ chính của phản ứng glucose với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phân biệt glucose và fructose trong phòng thí nghiệm mà không cần đun nóng hoặc sử dụng môi trường kiềm mạnh, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng vòng bền vững và phổ biến nhất của glucose là vòng bao nhiêu cạnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose là vòng bao nhiêu cạnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu tạo mạch hở của một phân tử glucose là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu tạo mạch hở của một phân tử fructose là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong cấu tạo mạch hở của glucose là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong cấu tạo mạch hở của fructose là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho một lượng dung dịch glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Khối lượng glucose đã phản ứng là bao nhiêu gram?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol (hiệu suất 100%), thu được 11.2 lít khí CO₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là bao nhiêu gram?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng với lượng dư nước brom, thấy có 0.04 mol Br₂ phản ứng. Phần trăm theo số mol của fructose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi cho fructose vào dung dịch NaOH loãng, đun nóng nhẹ, sau đó thêm dung dịch AgNO₃/NH₃ và đun nhẹ, vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bằng quá trình nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol (phản ứng lên men rượu) thường được thực hiện trong điều kiện nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu tạo mạch hở giữa glucose và fructose là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Glucose có nhiều trong loại quả nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Fructose có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 9 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là bao nhiêu gram?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là KHÔNG đúng?

Viết một bình luận