Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của các chất hữu cơ:
(a) Nhiệt độ sôi của ethyl acetate thấp hơn acetic acid có cùng số nguyên tử carbon.
(b) Tất cả các ester đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(c) Các triglyceride lỏng (dầu) có chứa chủ yếu gốc acid béo không no.
(d) Mỡ động vật thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng vì chứa chủ yếu gốc acid béo no.
Số phát biểu đúng là:
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một ester đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,6 gam muối Y và một alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH3
- B. CH3COOC2H5
- C. C2H5COOCH3
- D. HCOOC2H5
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglyceride X cần 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
- A. 36,8
- B. 37,4
- C. 38,0
- D. 38,6
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH $xrightarrow[]{t^o}$ Muối Y + Alcohol Z
Biết X là ester đơn chức, mạch hở. Để thu được alcohol Z bậc II, X phải là:
- A. Ester của acid formic với alcohol bậc II.
- B. Ester của acid acetic với alcohol bậc II.
- C. Ester của acid formic với alcohol bậc I.
- D. Ester của acid acetic với alcohol bậc I.
Câu 5: Khi hydrogen hóa hoàn toàn một loại dầu thực vật (chất béo lỏng) cần 0,15 mol H2, thu được 43,5 gam chất béo rắn. Khối lượng mol trung bình của chất béo lỏng ban đầu là:
- A. 870 g/mol
- B. 874 g/mol
- C. 876 g/mol
- D. 888 g/mol
Câu 6: Phản ứng xà phòng hóa triglyceride có công thức (C17H33COO)3C3H5 bằng dung dịch KOH dư, thu được sản phẩm là:
- A. C17H33COOK và C3H5(OH)3
- B. C17H33COOH và C3H5(OH)3
- C. C17H33COOK và C3H7OH
- D. C17H33COOH và C3H7OH
Câu 7: Phân tử chất nào sau đây có chứa liên kết ester?
- A. Acetic acid
- B. Glycerol
- C. Stearic acid
- D. Methyl acetate
Câu 8: Để phân biệt dầu ăn và dầu bôi trơn máy, người ta có thể dùng phương pháp hóa học nào sau đây?
- A. Đốt cháy cả hai mẫu.
- B. Thủy phân với dung dịch NaOH nóng.
- C. Cho tác dụng với dung dịch brom.
- D. Đo nhiệt độ sôi của hai mẫu.
Câu 9: Chất nào sau đây là acid béo không no?
- A. C17H35COOH
- B. C15H31COOH
- C. C17H33COOH
- D. CH3COOH
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?
- A. Chất béo là triester của glycerol với các acid béo.
- B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
- D. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo.
Câu 11: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức là methyl acetate và ethyl acetate tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của methyl acetate trong hỗn hợp X là:
- A. 27%
- B. 36%
- C. 45%
- D. 54%
Câu 12: Nhận xét nào sau đây về cơ chế tẩy rửa của xà phòng là đúng?
- A. Xà phòng hoạt động như một acid mạnh, phân hủy vết bẩn.
- B. Xà phòng tạo liên kết cộng hóa trị với vết bẩn dầu mỡ.
- C. Phân tử xà phòng có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước, giúp phân tán vết dầu mỡ vào nước.
- D. Xà phòng chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường acid.
Câu 13: Thủy phân một triglyceride X trong môi trường acid thu được glycerol và hỗn hợp hai acid béo gồm palmitic acid (C15H31COOH) và oleic acid (C17H33COOH). Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Câu 14: Cho các chất: (1) C2H5OH, (2) CH3COOH, (3) CH3CHO, (4) CH3COOCH3. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
- A. (1) < (3) < (4) < (2)
- B. (3) < (1) < (4) < (2)
- C. (4) < (3) < (1) < (2)
- D. (4) < (3) < (2) < (1)
Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một ester X (mạch hở, tạo bởi acid đơn chức và alcohol đơn chức) bằng dung dịch NaOH, thu được 8,2 gam muối Y và 4,6 gam alcohol Z. Công thức phân tử của X là:
- A. C4H8O2
- B. C3H6O2
- C. C5H10O2
- D. C4H6O2
Câu 16: Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa methanol và propanoic acid (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là:
- A. Methyl propanoate và nước.
- B. Ethyl propanoate và nước.
- C. Propyl acetate và nước.
- D. Methyl acetate và nước.
Câu 17: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm ethyl acetate và vinyl acetate tác dụng hoàn toàn với 250 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan Y. Khối lượng chất rắn khan Y là:
- A. 17,0 gam
- B. 18,4 gam
- C. 19,6 gam
- D. 20,4 gam
Câu 18: Một ester X có công thức phân tử C5H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm, thu được một muối của acid hữu cơ Y và một alcohol Z. Biết rằng khi đun nóng alcohol Z với H2SO4 đặc ở 170°C chỉ thu được một alkene duy nhất. Tên gọi của X là:
- A. Methyl methacrylate
- B. Ethyl acrylate
- C. Propyl acetate
- D. Isopropyl acetate
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về acid béo và chất béo là đúng?
- A. Acid oleic là acid béo không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử.
- B. Acid stearic là acid béo không no, có công thức C17H33COOH.
- C. Chất béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
- D. Phản ứng hydrogen hóa dầu thực vật nhằm mục đích tăng tính tan của dầu trong nước.
Câu 20: Cho 100 gam một loại chất béo (chứa 80% triolein, còn lại là tạp chất trơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là:
- A. 8,28 gam
- B. 8,84 gam
- C. 9,20 gam
- D. 10,00 gam
Câu 21: Khi xà phòng hóa hoàn toàn một ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được muối Y và alcohol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOC2H5
- B. C2H5COOCH3
- C. HCOOCH2CH2CH3
- D. HCOOCH(CH3)2
Câu 22: Một mẫu xà phòng được sản xuất từ dầu dừa (chứa chủ yếu triglyceride của acid lauric C11H23COOH) và NaOH. Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng tẩy rửa của xà phòng này là:
- A. C11H23COOH
- B. C11H23COONa
- C. C3H5(OH)3
- D. NaOH dư
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Xà phòng có khả năng nhũ hóa các vết bẩn dầu mỡ.
- B. Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng trong nước cứng.
- C. Glycerol là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo.
- D. Chất béo lỏng có thể chuyển thành chất béo rắn bằng phản ứng cộng hợp với dung dịch Br2.
Câu 24: Đun nóng 0,1 mol một ester đơn chức X với 100 mL dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 12,2 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là:
- A. Methyl acrylate
- B. Vinyl acetate
- C. Phenyl acetate
- D. Ethyl formate
Câu 25: Cho các chất sau: (1) tristearin, (2) triolein, (3) tripalmitin, (4) glycerol, (5) acid oleic. Những chất thuộc loại chất béo là:
- A. (1), (2), (3), (5)
- B. (1), (3), (5)
- C. (1), (2), (3)
- D. (2), (4), (5)
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn ester X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và CH2=CH-CH2OH. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH=CH-CH3
- B. HCOOCH2CH=CH2
- C. C2H5COOCH=CH2
- D. CH3COOCH2CH=CH2
Câu 27: Khi cho 0,1 mol một ester X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X có thể là:
- A. HCOOCH=CH2
- B. CH3COOCH=CH2
- C. HCOOC2H5
- D. CH3COOCH3
Câu 28: Để sản xuất 10 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat (C17H35COONa), cần tối thiểu bao nhiêu tấn tristearin (C17H35COO)3C3H5, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%?
- A. 6,85 tấn
- B. 7,61 tấn
- C. 9,43 tấn
- D. 10,57 tấn
Câu 29: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
- A. Ethyl acetate
- B. Methyl acrylate
- C. Tristearin
- D. Phenyl acetate
Câu 30: Một ester X được tạo bởi một acid đơn chức no, mạch hở và một alcohol đơn chức không no, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH=CH2
- B. CH3COOCH=CH2
- C. HCOOCH2CH=CH2
- D. CH3COOCH2CH=CH2