Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 4: Saccharose và maltose (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide nào và liên kết glycoside đặc trưng giữa chúng là gì?

  • A. Hai đơn vị glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Một đơn vị glucose và một đơn vị fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Hai đơn vị fructose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Một đơn vị glucose và một đơn vị galactose, liên kết α-1,4-glycoside.

Câu 2: Maltose là disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân tinh bột. Cấu tạo của một phân tử maltose bao gồm:

  • A. Một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Hai đơn vị fructose liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Một đơn vị glucose và một đơn vị galactose liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Hai đơn vị glucose liên kết α-1,4-glycoside.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cả saccharose và maltose đều cho hiện tượng gì?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Không phản ứng.
  • C. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • D. Tạo kết tủa xanh lơ.

Câu 4: Phản ứng đặc trưng nào sau đây chỉ xảy ra với maltose mà không xảy ra với saccharose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3).
  • D. Đốt cháy hoàn toàn tạo CO2 và H2O.

Câu 5: Vì sao maltose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens và dung dịch nước bromine, trong khi saccharose thì không?

  • A. Trong dung dịch, maltose có nhóm -OH hemiaxetal có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO, còn saccharose không có nhóm này.
  • B. Maltose có khối lượng phân tử nhỏ hơn saccharose.
  • C. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, còn maltose có thể tồn tại ở dạng mạch hở.
  • D. Maltose có nhiều nhóm -OH tự do hơn saccharose.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ maltose.
  • D. Hỗn hợp equimolar (tỉ lệ mol 1:1) của glucose và fructose.

Câu 7: Dung dịch sau khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid có khả năng phản ứng với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Chỉ Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Chỉ dung dịch nước bromine.
  • C. Cả thuốc thử Tollens và dung dịch nước bromine.
  • D. Không phản ứng với bất kỳ thuốc thử nào trong các lựa chọn trên.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(b) Saccharose và maltose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.
(d) Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường; maltose có nhiều trong mạch nha.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước cất.

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và tiếp tục cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Xuất hiện lớp bạc sáng bám vào thành ống nghiệm.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.

Câu 11: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất glucose. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Galactose.

Câu 12: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa chúng là:

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Khả năng bị thủy phân.
  • D. Tính khử (khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens, dung dịch nước bromine).

Câu 13: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi thủy phân trong môi trường acid và trung hòa. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 14: Thủy phân m gam maltose trong môi trường acid với hiệu suất 80%. Toàn bộ sản phẩm thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 20,52 gam.
  • B. 17,10 gam.
  • C. 25,65 gam.
  • D. 34,20 gam.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

  • A. Liên kết glycoside được hình thành giữa C1 của đơn vị α-glucose và C4 của đơn vị β-fructose.
  • B. Liên kết glycoside được hình thành giữa C1 của đơn vị α-glucose và C2 của đơn vị β-fructose.
  • C. Liên kết glycoside được hình thành giữa C1 của đơn vị β-glucose và C2 của đơn vị α-fructose.
  • D. Liên kết glycoside được hình thành giữa C1 của đơn vị β-glucose và C4 của đơn vị α-fructose.

Câu 16: Ứng dụng quan trọng nhất của saccharose trong đời sống là gì?

  • A. Làm chất tạo vị ngọt trong thực phẩm, đồ uống, bánh kẹo.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất tơ sợi.
  • C. Làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm.
  • D. Làm chất chống đông.

Câu 17: Quá trình nào sau đây không tạo ra maltose?

  • A. Thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase.
  • B. Thủy phân tinh bột trong môi trường acid loãng.
  • C. Thủy phân cellulose trong môi trường acid đặc.
  • D. Nảy mầm của hạt ngũ cốc (mạch nha).

Câu 18: Một disaccharide có công thức phân tử C12H22O11, có khả năng làm mất màu nước bromine và khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm là hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide đó là:

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Lactose.
  • D. Cellobiose.

Câu 19: Khi nói về saccharose, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo glucose và fructose.
  • C. Không có tính khử (không phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước bromine).
  • D. Trong dung dịch, phân tử saccharose có thể chuyển đổi qua lại giữa dạng mạch vòng và mạch hở.

Câu 20: Cho 3,42 gam saccharose vào cốc chứa 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M, đun nóng nhẹ một thời gian. Sau đó, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 60%.
  • C. 75%.
  • D. 80%.

Câu 21: Maltose được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất bia và mạch nha. Vai trò của maltose trong sản xuất bia là gì?

  • A. Làm chất tạo màu cho bia.
  • B. Làm chất tạo vị đắng đặc trưng của bia.
  • C. Là nguồn carbohydrate chính bị enzyme trong nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO2 trong quá trình lên men.
  • D. Làm chất làm trong bia.

Câu 22: Công thức phân tử của saccharose và maltose đều là C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

  • A. Đồng phân của nhau.
  • B. Đồng đẳng của nhau.
  • C. Đồng hình với nhau.
  • D. Đồng vị của nhau.

Câu 23: Để nhận biết sự có mặt của saccharose trong dung dịch, người ta có thể thực hiện các bước thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào, đun nóng nhẹ, thấy có kết tủa bạc.
  • B. Cho dung dịch nước bromine vào, thấy màu bromine bị mất.
  • C. Đun nóng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Thủy phân trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, thấy có kết tủa bạc.

Câu 24: Tính khối lượng glucose và fructose tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccharose (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

  • A. Glucose: 36 gam, Fructose: 36 gam.
  • B. Glucose: 36 gam, Fructose: 36 gam (tổng 72 gam).
  • C. Glucose: 34,2 gam, Fructose: 34,2 gam.
  • D. Glucose: 30,6 gam, Fructose: 37,8 gam.

Câu 25: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm maltose và saccharose. Để phân biệt chúng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch nước bromine; maltose làm mất màu nước bromine, saccharose thì không.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; cả hai đều tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Dung dịch NaOH; không có hiện tượng đặc trưng.
  • D. Dung dịch HCl loãng; không có hiện tượng đặc trưng.

Câu 26: Saccharose được coi là đường không có tính khử. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của nó?

  • A. Phân tử có nhiều nhóm -OH.
  • B. Liên kết glycoside là liên kết ether.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • D. Hai nhóm -OH hemiaxetal (hoặc hemiketal) của glucose và fructose đã liên kết với nhau tạo thành liên kết glycoside, không còn khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc >C=O có tính khử.

Câu 27: Maltose có tính khử vì trong phân tử của nó:

  • A. Có nhóm -CHO tự do.
  • B. Có một nhóm -OH hemiaxetal có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO.
  • C. Có liên kết đôi C=C.
  • D. Có nhóm chức alcohol bậc nhất.

Câu 28: Một loại siro được sản xuất từ thủy phân saccharose. Siro này được gọi là đường nghịch chuyển. Phát biểu nào sau đây về đường nghịch chuyển là đúng?

  • A. Chỉ chứa glucose.
  • B. Chỉ chứa fructose.
  • C. Là hỗn hợp của glucose và fructose.
  • D. Vẫn còn saccharose chưa bị thủy phân.

Câu 29: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 32,4 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 30: Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Cây mía.
  • B. Củ cải đường.
  • C. Hoa thốt nốt.
  • D. Quả nho.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide nào và liên kết glycoside đặc trưng giữa chúng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Maltose là disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân tinh bột. Cấu tạo của một phân tử maltose bao gồm:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cả saccharose và maltose đều cho hiện tượng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phản ứng đặc trưng nào sau đây *chỉ* xảy ra với maltose mà *không* xảy ra với saccharose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vì sao maltose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens và dung dịch nước bromine, trong khi saccharose thì không?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dung dịch sau khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid có khả năng phản ứng với thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(b) Saccharose và maltose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.
(d) Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường; maltose có nhiều trong mạch nha.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và tiếp tục cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất glucose. Chất X có thể là chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa chúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi thủy phân trong môi trường acid và trung hòa. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Thủy phân m gam maltose trong môi trường acid với hiệu suất 80%. Toàn bộ sản phẩm thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Giá trị của m là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ứng dụng quan trọng nhất của saccharose trong đời sống là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quá trình nào sau đây *không* tạo ra maltose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một disaccharide có công thức phân tử C12H22O11, có khả năng làm mất màu nước bromine và khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm là hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide đó là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nói về saccharose, phát biểu nào sau đây là *sai*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 3,42 gam saccharose vào cốc chứa 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M, đun nóng nhẹ một thời gian. Sau đó, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Maltose được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất bia và mạch nha. Vai trò của maltose trong sản xuất bia là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Công thức phân tử của saccharose và maltose đều là C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để nhận biết sự có mặt của saccharose trong dung dịch, người ta có thể thực hiện các bước thí nghiệm nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tính khối lượng glucose và fructose tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccharose (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm maltose và saccharose. Để phân biệt chúng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Saccharose được coi là đường không có tính khử. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của nó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Maltose có tính khử vì trong phân tử của nó:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một loại siro được sản xuất từ thủy phân saccharose. Siro này được gọi là đường nghịch chuyển. Phát biểu nào sau đây về đường nghịch chuyển là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào phổ biến ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Liên kết glycoside trong phân tử saccharose là loại liên kết nào?

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. α-1,2-glycoside
  • C. β-1,4-glycoside
  • D. α-1,6-glycoside

Câu 2: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của tinh bột. Cấu tạo của maltose gồm hai gốc monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Một gốc glucose và một gốc fructose
  • B. Hai gốc fructose
  • C. Hai gốc glucose
  • D. Một gốc glucose và một gốc galactose

Câu 3: Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều có khả năng phản ứng với thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

  • A. Cu(OH)2/NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • C. Dung dịch nước bromine
  • D. Dung dịch I2

Câu 4: Tại sao saccharose được xếp vào loại đường không có tính khử (non-reducing sugar), trong khi maltose là đường có tính khử (reducing sugar)?

  • A. Saccharose không có nhóm -OH nào trong phân tử, còn maltose thì có.
  • B. Saccharose chỉ chứa liên kết α-glycoside, còn maltose chứa liên kết β-glycoside.
  • C. Saccharose bền hơn maltose trong môi trường kiềm.
  • D. Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được hình thành từ cả nhóm OH hemiacetal của glucose và nhóm OH hemiketal của fructose, không còn nhóm OH hemiacetal/hemiketal tự do. Maltose còn nhóm OH hemiacetal tự do ở một trong hai gốc glucose.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3) và phản ứng với nước bromine. Thành phần của hỗn hợp X là gì?

  • A. 1 mol glucose và 1 mol fructose
  • B. 2 mol glucose
  • C. 2 mol fructose
  • D. 1 mol glucose và saccharose dư

Câu 6: Khi thủy phân maltose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme amylase, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 7: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (hoặc nước bromine)

Câu 8: Saccharose là loại đường phổ biến nhất trong đời sống, thường được sản xuất từ các nguồn thực vật nào sau đây?

  • A. Gạo và ngô
  • B. Khoai tây và sắn
  • C. Cây mía và củ cải đường
  • D. Quả nho và mật ong

Câu 9: Cho 34.2 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi đã thủy phân hết trong môi trường acid. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108)

  • A. 43.2 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 10.8 gam
  • D. Không có phản ứng tráng bạc xảy ra

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

  • A. Là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
  • B. Khi đun nóng với dung dịch acid, bị thủy phân tạo thành glucose và fructose.
  • C. Có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 11: Maltose có tính khử vì trong phân tử còn chứa nhóm chức nào có khả năng mở vòng tạo thành dạng aldehyde?

  • A. Nhóm OH hemiacetal tự do
  • B. Nhóm OH hemiketal tự do
  • C. Nhóm hydroxyl bậc nhất
  • D. Nhóm hydroxyl bậc hai

Câu 12: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thu được kết tủa bạc. Phương trình phản ứng (dạng ion thu gọn của nhóm chức tham gia phản ứng) là gì?

  • A. R-COOH + 2[Ag(NH3)2]+ + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
  • B. R-CHO + 2[Ag(NH3)2]+ + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
  • C. R-CO-R" + 2[Ag(NH3)2]+ + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
  • D. R-OH + [Ag(NH3)2]+ + NH3 → Không phản ứng

Câu 13: Để phân biệt saccharose và glucose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? (Chọn phương án hiệu quả nhất)

  • A. Dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch HCl

Câu 14: Trong công nghiệp thực phẩm, hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose được gọi là gì và có đặc điểm gì so với saccharose ban đầu?

  • A. Đường mía, có độ ngọt tương đương saccharose.
  • B. Maltose, có tính khử mạnh hơn saccharose.
  • C. Đường nghịch chuyển, có độ ngọt cao hơn saccharose và có tính khử.
  • D. Tinh bột, không tan trong nước lạnh.

Câu 15: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Tiến hành thí nghiệm sau: Hòa tan mẫu đường vào nước, sau đó thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa acid bằng NaOH, rồi nhỏ dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Mẫu đường ban đầu chắc chắn là saccharose.
  • B. Mẫu đường ban đầu chắc chắn là maltose.
  • C. Mẫu đường ban đầu không thể là saccharose.
  • D. Mẫu đường ban đầu có thể là saccharose hoặc maltose.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc và tính chất của maltose là ĐÚNG?

  • A. Maltose được tạo thành từ hai gốc fructose liên kết α-1,4.
  • B. Maltose có nhóm OH hemiacetal tự do nên có khả năng mở vòng và thể hiện tính khử.
  • C. Maltose không bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Maltose là thành phần chính của đường mía.

Câu 17: Cho 17.1 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108)

  • A. 21.6 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 18: Saccharose có thể bị cacbon hóa khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Dung dịch trở nên trong suốt.
  • D. Chất rắn màu trắng chuyển sang màu đen (than hóa), có bọt khí thoát ra.

Câu 19: Khi đun nóng dung dịch chứa saccharose và maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Chỉ có dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • B. Ban đầu tạo dung dịch màu xanh lam, đun nóng xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch ngay ở nhiệt độ thường.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định một mẫu carbohydrate X là saccharose hay maltose. Học sinh đó hòa tan X vào nước, chia làm hai phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy kết tủa. Phần 2: Thêm vài giọt acid sulfuric loãng, đun nóng. Sau đó trung hòa acid, thêm dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc. Từ kết quả thí nghiệm này, có thể kết luận X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 21: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về tính khử giữa chúng là gì?

  • A. Loại monosaccharide tạo thành (glucose/fructose so với glucose/glucose).
  • B. Sự có mặt hay vắng mặt của nhóm OH hemiacetal/hemiketal tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Loại liên kết glycoside (alpha hay beta).
  • D. Số lượng nhóm -OH trong phân tử.

Câu 22: Trong phản ứng thủy phân saccharose, vai trò của acid sulfuric loãng là gì?

  • A. Chất tham gia phản ứng chính.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất tạo môi trường kiềm.

Câu 23: Một mẫu dung dịch X chứa maltose. Để xác định nồng độ của maltose trong dung dịch này, người ta có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ dựa trên phản ứng của maltose với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch I2.
  • D. Dung dịch Benedict (CuSO4/kiềm).

Câu 24: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này có ý nghĩa gì về mối quan hệ giữa hai chất này?

  • A. Chúng là đồng phân của nhau.
  • B. Chúng là đồng đẳng của nhau.
  • C. Chúng là cùng một chất.
  • D. Chúng có tính chất hóa học giống hệt nhau.

Câu 25: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng tạo kết tủa đỏ gạch xảy ra. Kết tủa đỏ gạch này là hợp chất nào?

  • A. Cu(OH)2
  • B. Cu2O
  • C. CuO
  • D. Cu

Câu 26: Một ứng dụng quan trọng của maltose trong đời sống và công nghiệp là gì?

  • A. Sản xuất sợi nhân tạo.
  • B. Làm thuốc súng không khói.
  • C. Nguyên liệu trong sản xuất bia và mạch nha.
  • D. Chất tạo ngọt trong kẹo cao su.

Câu 27: Tại sao saccharose không thể tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa nhóm carbonyl) như glucose hoặc fructose?

  • A. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Saccharose chỉ tan tốt trong nước nóng.
  • C. Saccharose không có nhóm -OH.
  • D. Trong phân tử saccharose, hai gốc monosaccharide liên kết với nhau qua nguyên tử carbon mang nhóm carbonyl (C1 của glucose và C2 của fructose), nên không có nhóm carbonyl tự do hoặc khả năng mở vòng tạo nhóm carbonyl.

Câu 28: Khi thủy phân 6.84 gam saccharose với hiệu suất 75%, khối lượng glucose và fructose thu được là bao nhiêu? (Giả sử khối lượng H2O đủ dùng, C12H22O11 = 342, C6H12O6 = 180)

  • A. 6.84 gam glucose và 6.84 gam fructose
  • B. 5.4 gam glucose và 5.4 gam fructose
  • C. 5.13 gam glucose và 5.13 gam fructose
  • D. 6.48 gam glucose và 6.48 gam fructose

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là disaccharide. (b) Saccharose và maltose đều có tính khử. (c) Saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid. (d) Saccharose và maltose đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Maltose có mặt trong mạch nha và là sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột. Liên kết glycoside chính trong phân tử maltose là gì?

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside
  • B. Liên kết α-1,2-glycoside
  • C. Liên kết β-1,4-glycoside
  • D. Liên kết β-1,2-glycoside

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Liên kết glycoside trong phân tử saccharose là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của tinh bột. Cấu tạo của maltose gồm hai gốc monosaccharide nào liên kết với nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều có khả năng phản ứng với thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao saccharose được xếp vào loại đường không có tính khử (non-reducing sugar), trong khi maltose là đường có tính khử (reducing sugar)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3) và phản ứng với nước bromine. Thành phần của hỗn hợp X là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi thủy phân maltose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme amylase, sản phẩm thu được là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Saccharose là loại đường phổ biến nhất trong đời sống, thường được sản xuất từ các nguồn thực vật nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho 34.2 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi đã thủy phân hết trong môi trường acid. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Maltose có tính khử vì trong phân tử còn chứa nhóm chức nào có khả năng mở vòng tạo thành dạng aldehyde?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thu được kết tủa bạc. Phương trình phản ứng (dạng ion thu gọn của nhóm chức tham gia phản ứng) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để phân biệt saccharose và glucose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây? (Chọn phương án hiệu quả nhất)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong công nghiệp thực phẩm, hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose được gọi là gì và có đặc điểm gì so với saccharose ban đầu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Tiến hành thí nghiệm sau: Hòa tan mẫu đường vào nước, sau đó thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa acid bằng NaOH, rồi nhỏ dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Kết luận nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc và tính chất của maltose là ĐÚNG?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho 17.1 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Saccharose có thể bị cacbon hóa khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đun nóng dung dịch chứa saccharose và maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định một mẫu carbohydrate X là saccharose hay maltose. Học sinh đó hòa tan X vào nước, chia làm hai phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy kết tủa. Phần 2: Thêm vài giọt acid sulfuric loãng, đun nóng. Sau đó trung hòa acid, thêm dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc. Từ kết quả thí nghiệm này, có thể kết luận X là chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về tính khử giữa chúng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong phản ứng thủy phân saccharose, vai trò của acid sulfuric loãng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một mẫu dung dịch X chứa maltose. Để xác định nồng độ của maltose trong dung dịch này, người ta có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ dựa trên phản ứng của maltose với thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này có ý nghĩa gì về mối quan hệ giữa hai chất này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng tạo kết tủa đỏ gạch xảy ra. Kết tủa đỏ gạch này là hợp chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một ứng dụng quan trọng của maltose trong đời sống và công nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao saccharose không thể tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa nhóm carbonyl) như glucose hoặc fructose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi thủy phân 6.84 gam saccharose với hiệu suất 75%, khối lượng glucose và fructose thu được là bao nhiêu? (Giả sử khối lượng H2O đủ dùng, C12H22O11 = 342, C6H12O6 = 180)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là disaccharide. (b) Saccharose và maltose đều có tính khử. (c) Saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid. (d) Saccharose và maltose đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Maltose có mặt trong mạch nha và là sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột. Liên kết glycoside chính trong phân tử maltose là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây làm cho maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

  • A. Liên kết glycoside trong maltose là α-1,4, trong khi ở saccharose là α-1,2.
  • B. Maltose được tạo thành từ hai gốc glucose, còn saccharose từ glucose và fructose.
  • C. Trong phân tử maltose còn một nhóm -OH bán acetal tự do, còn saccharose thì không có.
  • D. Saccharose có 8 nhóm -OH, trong khi maltose có 11 nhóm -OH.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp X. Tiến hành các thí nghiệm sau với hỗn hợp X: (1) Phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng. (2) Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (3) Phản ứng với dung dịch nước bromine. (4) Phản ứng với H₂ (Ni, t°). Số thí nghiệm mà hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy toàn bộ dung dịch sau khi trung hòa cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 10.8
  • B. 21.6
  • C. 43.2
  • D. 86.4

Câu 4: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Khi thêm dung dịch Cu(OH)₂ vào dung dịch X và lắc nhẹ ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam trong suốt. Đun nóng nhẹ hỗn hợp này không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 5: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp thực phẩm. Nếu thủy phân không hoàn toàn 17.1 gam saccharose, thu được dung dịch Y chứa saccharose, glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 10.8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 6: Maltose được cấu tạo bởi hai đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Phát biểu nào sau đây về maltose là đúng?

  • A. Maltose là đồng phân của saccharose và không có tính khử.
  • B. Maltose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Thủy phân hoàn toàn maltose thu được hỗn hợp glucose và fructose.
  • D. Maltose không phản ứng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose, glycerol bằng các thuốc thử thông thường. Trình tự thuốc thử nào sau đây có thể giúp phân biệt được cả ba chất trên?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃, sau đó dung dịch I₂.
  • B. Dung dịch nước bromine, sau đó dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaOH, sau đó dung dịch CuCl₂.
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, đun nóng nhẹ, sau đó thủy phân (nếu cần) và dùng dung dịch AgNO₃/NH₃.

Câu 8: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁, nhưng chúng không phải là đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon. Chúng là loại đồng phân nào?

  • A. Đồng phân cấu tạo
  • B. Đồng phân hình học
  • C. Đồng phân quang học
  • D. Đồng phân vị trí nhóm chức

Câu 9: Trong sản xuất kẹo, người ta thường thêm acid (như acid citric) vào hỗn hợp đường đun sôi. Mục đích chính của việc thêm acid này là gì?

  • A. Làm tăng độ ngọt của kẹo.
  • B. Ngăn ngừa sự kết tinh trở lại của đường (lại đường).
  • C. Làm cho kẹo có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản của kẹo.

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme. (c) Saccharose và maltose đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. (d) Saccharose và maltose đều có nhiều nhóm -OH kề nhau nên phản ứng được với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch HCl.

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được Ag. Vai trò của dung dịch H₂SO₄ loãng trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Là chất oxi hóa, giúp saccharose phản ứng.
  • B. Là chất khử, giúp saccharose phản ứng.
  • C. Là xúc tác cho phản ứng thủy phân saccharose.
  • D. Làm tăng tính bazơ của môi trường để phản ứng tráng bạc xảy ra dễ hơn.

Câu 13: Maltose có thể được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Trong công nghiệp sản xuất thực phẩm, maltose thường được ứng dụng để làm gì?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, mạch nha, bia.
  • B. Sản xuất dầu thực vật.
  • C. Sản xuất chất dẻo PVC.
  • D. Sản xuất thuốc kháng sinh.

Câu 14: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc và đều có nhóm -OH kề nhau. Nếu X là saccharose, thì Y và Z lần lượt là gì?

  • A. Hai gốc glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Glucose và galactose.
  • D. Hai gốc fructose.

Câu 15: Cho 1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ (xúc tác Ni, đun nóng). Số mol sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 0.5 mol
  • D. Không phản ứng.

Câu 16: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử, trong khi maltose lại được gọi là đường khử?

  • A. Saccharose không tan trong nước, còn maltose tan tốt trong nước.
  • B. Saccharose có công thức C₁₂H₂₂O₁₁, còn maltose có công thức khác.
  • C. Saccharose chỉ bị thủy phân bởi enzyme, còn maltose bị thủy phân bởi cả acid và enzyme.
  • D. Saccharose không có nhóm -OH bán acetal tự do, còn maltose có.

Câu 17: Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của đơn vị glucose và fructose?

  • A. C1 của glucose và C1 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • C. C4 của glucose và C2 của fructose.
  • D. C1 của glucose và C4 của fructose.

Câu 18: Một nhà máy sản xuất mạch nha (chứa chủ yếu maltose) từ tinh bột bằng phương pháp thủy phân enzyme. Để sản xuất 5.13 tấn maltose với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng tinh bột (chứa 20% tạp chất trơ) cần dùng là bao nhiêu tấn?

  • A. 6.08 tấn
  • B. 7.60 tấn
  • C. 9.50 tấn
  • D. 7.59 tấn

Câu 19: Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)₂/NaOH và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch màu xanh lam chuyển sang không màu.
  • C. Dung dịch màu xanh lam vẫn giữ nguyên.
  • D. Xuất hiện bọt khí không màu.

Câu 20: Một loại đường ăn thông dụng (đường kính) được sử dụng hàng ngày là saccharose. Saccharose có nhiều trong thực vật nào sau đây?

  • A. Cây mía và củ cải đường.
  • B. Quả nho chín và mật ong.
  • C. Cây lúa mì và khoai tây.
  • D. Cây đậu nành và hạt hướng dương.

Câu 21: Dung dịch X chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong hỗn hợp X, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào?

  • A. Cho tác dụng với dung dịch HCl, sau đó tráng bạc.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng.
  • C. Tráng bạc lần 1, sau đó thủy phân trong môi trường acid, rồi tráng bạc lần 2.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine, sau đó đun nóng với Cu(OH)₂.

Câu 22: Một mẫu carbohydrate Y có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Khi thủy phân Y trong môi trường acid, thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất. Carbohydrate Y là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

  • A. Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo glucose và fructose.
  • D. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 24: Trong quá trình sản xuất sữa đặc có đường, người ta thường sử dụng saccharose. Vai trò của saccharose trong sản phẩm này là gì?

  • A. Tạo vị ngọt và giúp bảo quản sản phẩm.
  • B. Là chất nhũ hóa giúp các thành phần hòa quyện.
  • C. Là chất chống oxi hóa, ngăn ngừa sự ôi thiu.
  • D. Cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu.

Câu 25: Maltose và glucose đều là đường khử. Tuy nhiên, phản ứng thủy phân chỉ xảy ra với maltose. Sự khác biệt này là do đâu?

  • A. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn glucose.
  • B. Glucose có cấu trúc mạch hở, còn maltose chỉ có cấu trúc mạch vòng.
  • C. Maltose có khả năng chuyển hóa thành fructose, còn glucose thì không.
  • D. Maltose là disaccharide, có liên kết glycoside bị thủy phân; glucose là monosaccharide không bị thủy phân.

Câu 26: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của saccharose và maltose: (1) Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO₃/NH₃. (2) Đều tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (3) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Một mẫu đường không rõ loại có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Để xác định xem đó là saccharose hay maltose, người ta thực hiện thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Hòa tan vào nước và đo độ ngọt.
  • B. Đun nóng với dung dịch acid loãng.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • D. Đun nóng với dung dịch Cu(OH)₂/NaOH.

Câu 28: Một cốc chứa dung dịch saccharose. Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng và đun nóng nhẹ. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào cốc, rồi thêm tiếp dung dịch AgNO₃ trong NH₃ và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có kết tủa bạc bám vào thành cốc.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Có khí thoát ra không màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 29: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose. Liên kết giữa hai gốc glucose này trong maltose là liên kết gì?

  • A. Liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Liên kết peptit.

Câu 30: Tại sao saccharose có thể bị cacbon hóa (cháy thành than) khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc?

  • A. Do tính acid mạnh của H₂SO₄ đặc.
  • B. Do tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc.
  • C. Do tính háo nước mạnh của H₂SO₄ đặc.
  • D. Do tính khử mạnh của H₂SO₄ đặc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây làm cho maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp X. Tiến hành các thí nghiệm sau với hỗn hợp X: (1) Phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng. (2) Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (3) Phản ứng với dung dịch nước bromine. (4) Phản ứng với H₂ (Ni, t°). Số thí nghiệm mà hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy toàn bộ dung dịch sau khi trung hòa cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Khi thêm dung dịch Cu(OH)₂ vào dung dịch X và lắc nhẹ ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam trong suốt. Đun nóng nhẹ hỗn hợp này không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp thực phẩm. Nếu thủy phân không hoàn toàn 17.1 gam saccharose, thu được dung dịch Y chứa saccharose, glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 10.8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Maltose được cấu tạo bởi hai đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Phát biểu nào sau đây về maltose là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose, glycerol bằng các thuốc thử thông thường. Trình tự thuốc thử nào sau đây có thể giúp phân biệt được cả ba chất trên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁, nhưng chúng không phải là đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon. Chúng là loại đồng phân nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong sản xuất kẹo, người ta thường thêm acid (như acid citric) vào hỗn hợp đường đun sôi. Mục đích chính của việc thêm acid này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme. (c) Saccharose và maltose đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. (d) Saccharose và maltose đều có nhiều nhóm -OH kề nhau nên phản ứng được với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được Ag. Vai trò của dung dịch H₂SO₄ loãng trong thí nghiệm này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Maltose có thể được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Trong công nghiệp sản xuất thực phẩm, maltose thường được ứng dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc và đều có nhóm -OH kề nhau. Nếu X là saccharose, thì Y và Z lần lượt là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ (xúc tác Ni, đun nóng). Số mol sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử, trong khi maltose lại được gọi là đường khử?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của đơn vị glucose và fructose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một nhà máy sản xuất mạch nha (chứa chủ yếu maltose) từ tinh bột bằng phương pháp thủy phân enzyme. Để sản xuất 5.13 tấn maltose với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng tinh bột (chứa 20% tạp chất trơ) cần dùng là bao nhiêu tấn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)₂/NaOH và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một loại đường ăn thông dụng (đường kính) được sử dụng hàng ngày là saccharose. Saccharose có nhiều trong thực vật nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dung dịch X chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong hỗn hợp X, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một mẫu carbohydrate Y có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Khi thủy phân Y trong môi trường acid, thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất. Carbohydrate Y là chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong quá trình sản xuất sữa đặc có đường, người ta thường sử dụng saccharose. Vai trò của saccharose trong sản phẩm này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Maltose và glucose đều là đường khử. Tuy nhiên, phản ứng thủy phân chỉ xảy ra với maltose. Sự khác biệt này là do đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của saccharose và maltose: (1) Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO₃/NH₃. (2) Đều tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (3) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine. Số nhận định đúng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một mẫu đường không rõ loại có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Để xác định xem đó là saccharose hay maltose, người ta thực hiện thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một cốc chứa dung dịch saccharose. Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng và đun nóng nhẹ. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào cốc, rồi thêm tiếp dung dịch AgNO₃ trong NH₃ và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose. Liên kết giữa hai gốc glucose này trong maltose là liên kết gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao saccharose có thể bị cacbon hóa (cháy thành than) khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc phân tử saccharose được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose liên kết với nhau qua liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Hai đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-galactose liên kết với nhau qua liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 2: Maltose (đường mạch nha) có cấu trúc được hình thành từ hai đơn vị glucose. Đặc điểm liên kết glycoside trong phân tử maltose là gì?

  • A. Hai đơn vị β-glucose liên kết qua liên kết β-1,4-glycoside.
  • B. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-glucose liên kết qua liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Hai đơn vị α-glucose liên kết qua liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Hai đơn vị α-glucose liên kết qua liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 3: Tại sao saccharose được xếp vào loại disaccharide không có tính khử, trong khi maltose lại có tính khử?

  • A. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.
  • B. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.
  • C. Liên kết glycoside trong saccharose bền vững hơn trong maltose.
  • D. Liên kết glycoside trong saccharose được hình thành từ cả nhóm -OH hemiaxetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, ngăn cản sự mở vòng; trong khi maltose còn nhóm -OH hemiaxetal tự do ở một gốc glucose.

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit loãng, sau đó trung hòa axit và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng đó.

  • A. Có kết tủa bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm. Do saccharose bị thủy phân tạo ra glucose và fructose, cả hai đều là đường có tính khử và phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra. Do saccharose là đường không có tính khử.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Do saccharose tạo phức với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. Có kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Do sản phẩm thủy phân của saccharose phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng.

Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch maltose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, lắc nhẹ. Tiếp theo, đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hãy mô tả các hiện tượng xảy ra và giải thích.

  • A. Ở nhiệt độ phòng: không hiện tượng. Khi đun nóng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Do maltose chỉ phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng.
  • B. Ở nhiệt độ phòng: xuất hiện kết tủa xanh lam. Khi đun nóng: kết tủa xanh lam tan ra. Do maltose tạo phức xanh lam ở nhiệt độ phòng và bị phân hủy khi đun nóng.
  • C. Ở nhiệt độ phòng: không hiện tượng. Khi đun nóng: xuất hiện kết tủa xanh lam. Do maltose chỉ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.
  • D. Ở nhiệt độ phòng: dung dịch chuyển màu xanh lam đồng nhất. Khi đun nóng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Do maltose có nhiều nhóm -OH liền kề tạo phức xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, và là đường khử nên phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch.

Câu 6: Quá trình nào sau đây có thể tạo ra maltose?

  • A. Thủy phân hoàn toàn cellulose.
  • B. Thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase (ví dụ trong mạch nha).
  • C. Kết hợp trực tiếp giữa glucose và fructose.
  • D. Lên men lactic của glucose.

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường axit, khối lượng tổng cộng của các sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu?

  • A. 18.0 gam
  • B. 36.0 gam
  • C. 36.0 gam (glucose) + 36.0 gam (fructose) = 72.0 gam
  • D. Chỉ thu được 34.2 gam do bảo toàn khối lượng.

Câu 8: Một dung dịch X chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) khi đun nóng.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • C. Dung dịch I2.
  • D. Nước bromine ở nhiệt độ phòng.

Câu 9: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường axit còn được gọi là "sự nghịch đảo đường" (inversion). Hiện tượng này được giải thích dựa trên sự thay đổi tính chất nào của dung dịch?

  • A. Độ pH của dung dịch.
  • B. Góc quay cực của ánh sáng phân cực qua dung dịch.
  • C. Khối lượng riêng của dung dịch.
  • D. Độ nhớt của dung dịch.

Câu 10: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:

  • A. (a) Đúng, (b) Sai, (c) Đúng, (d) Sai
  • B. (a) Sai, (b) Đúng, (c) Sai, (d) Đúng
  • C. (a) Đúng, (b) Đúng, (c) Sai, (d) Sai
  • D. (a) Sai, (b) Sai, (c) Đúng, (d) Đúng

Câu 11: Một mẫu đường X được xác định là disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Đường X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Saccharose
  • D. Cellobiose

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường dùng enzyme hoặc axit để thủy phân saccharose. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra hỗn hợp đường glucose và fructose có độ ngọt cao hơn saccharose và ngăn cản sự kết tinh trở lại.
  • B. Làm giảm độ ngọt của sản phẩm.
  • C. Tăng khối lượng phân tử của đường.
  • D. Tạo ra sản phẩm không có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.

Câu 13: Maltose được tạo ra trong quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc (ví dụ: lúa mạch) và quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme. Tính chất hóa học đặc trưng nào của maltose làm cho nó có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Có nhiều nhóm -OH trong phân tử.
  • B. Có liên kết glycoside α-1,4.
  • C. Là đồng phân của saccharose.
  • D. Có nhóm -OH hemiaxetal tự do ở một gốc glucose, cho phép mở vòng tạo nhóm -CHO.

Câu 14: Cho 17.1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi đã thủy phân trong môi trường axit. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều 100%)

  • A. 5.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 15: So sánh saccharose và maltose về khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả saccharose và maltose đều không phản ứng với H2.
  • B. Maltose có khả năng phản ứng với H2 (khi có xúc tác Ni, đun nóng) do có nhóm chức aldehyd (khi mở vòng), còn saccharose thì không.
  • C. Saccharose có khả năng phản ứng với H2 (khi có xúc tác Ni, đun nóng) do có nhóm chức aldehyd (khi mở vòng), còn maltose thì không.
  • D. Cả saccharose và maltose đều phản ứng với H2 (khi có xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sorbitol.

Câu 16: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với nước bromine ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch nước bromine bị mất màu.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 17: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch axit loãng và đun nóng.
  • D. Dung dịch I2.

Câu 18: Tại sao saccharose và maltose đều không phản ứng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng trước khi thủy phân (đối với saccharose)?

  • A. Cả hai đều không có nhóm -OH.
  • B. Maltose có khả năng phản ứng (do có nhóm -CHO khi mở vòng), còn saccharose thì không (do không mở vòng tạo -CHO).
  • C. Cả hai đều chỉ phản ứng sau khi thủy phân.
  • D. Cả hai đều không có liên kết đôi C=C.

Câu 19: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò quan trọng. Maltose được tạo ra từ đâu và sau đó chuyển hóa thành chất nào trong quá trình lên men?

  • A. Từ cellulose; chuyển hóa thành axit lactic.
  • B. Từ saccharose; chuyển hóa thành glucose.
  • C. Từ tinh bột; chuyển hóa thành ethanol và CO2.
  • D. Từ glucose; chuyển hóa thành axit axetic.

Câu 20: Một mẫu disaccharide X khi hòa tan vào nước tạo dung dịch có khả năng làm mất màu nước bromine và phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Disaccharide X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 21: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tuy nhiên, saccharose không thể được sử dụng trực tiếp để sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men thông thường của nấm men. Tại sao?

  • A. Saccharose là đường không có tính khử.
  • B. Phân tử saccharose quá lớn để nấm men hấp thụ.
  • C. Saccharose tạo ra môi trường quá axit cho nấm men hoạt động.
  • D. Nấm men cần enzyme invertase (có sẵn trong nấm men) để thủy phân saccharose thành glucose và fructose trước khi lên men thành ethanol.

Câu 22: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, làm thế nào để phân biệt được saccharose với ba chất còn lại?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Dung dịch I2.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng nhẹ.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 23: Giả sử bạn có hai lọ đựng bột màu trắng, một là saccharose và một là maltose (đã được nghiền mịn). Chỉ sử dụng nước và một thuốc thử khác, làm thế nào để phân biệt chúng?

  • A. Hòa tan mỗi mẫu vào nước. Cho dung dịch nước bromine vào mỗi ống nghiệm. Ống nào làm mất màu nước bromine là maltose, ống còn lại là saccharose.
  • B. Hòa tan mỗi mẫu vào nước. Cho dung dịch I2 vào mỗi ống nghiệm. Ống nào chuyển màu xanh tím là maltose, ống còn lại là saccharose.
  • C. Hòa tan mỗi mẫu vào nước. Cho dung dịch Cu(OH)2 vào mỗi ống nghiệm ở nhiệt độ phòng. Ống nào tạo dung dịch xanh lam đậm hơn là maltose, ống còn lại là saccharose.
  • D. Hòa tan mỗi mẫu vào nước. Cho dung dịch HCl loãng vào mỗi ống nghiệm và đun nóng. Ống nào có mùi đặc trưng là maltose, ống còn lại là saccharose.

Câu 24: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 21.6 gam (từ 0.1 mol maltose)
  • D. 43.2 gam

Câu 25: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa chúng là đúng?

  • A. Chúng là đồng phân của nhau.
  • B. Chúng là đồng đẳng của nhau.
  • C. Chúng là các dạng thù hình của nhau.
  • D. Chúng là các đồng vị của nhau.

Câu 26: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được có thể chứa maltose. Nếu tiếp tục thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường axit, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Chỉ glucose.
  • C. Chỉ fructose.
  • D. Hỗn hợp glucose, fructose và galactose.

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 10.8 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn lượng saccharose trong X, sau đó cho toàn bộ dung dịch sau thủy phân tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tổng cộng 43.2 gam Ag. Tính khối lượng maltose ban đầu trong hỗn hợp X.

  • A. 17.1 gam
  • B. 34.2 gam
  • C. 17.1 gam (từ 10.8g Ag ban đầu, 0.05 mol Ag -> 0.025 mol maltose -> 0.025*342=8.55g. 43.2g Ag sau thủy phân -> 0.4 mol Ag. Maltose cho 2Ag, Sac thủy phân cho Glu+Fru mỗi loại 1Ag, tổng 2Ag. Gọi a, b là mol maltose, sac. 2a = 0.1 -> a=0.05 mol. 2a + 2b = 0.4 -> 0.1 + 2b = 0.4 -> 2b = 0.3 -> b = 0.15 mol. Khối lượng maltose: 0.05 * 342 = 17.1 g)
  • D. 8.55 gam

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về tính chất hóa học (tính khử) giữa saccharose và maltose nằm ở đâu?

  • A. Số lượng nhóm -OH trong phân tử.
  • B. Sự tồn tại hay không tồn tại nhóm -OH hemiaxetal (hoặc hemiketal) tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Loại monosaccharide cấu thành.
  • D. Góc liên kết của liên kết glycoside.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccharose và maltose là không chính xác?

  • A. Saccharose là thành phần chính của đường ăn hàng ngày.
  • B. Maltose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo và mạch nha.
  • C. Saccharose được khai thác chủ yếu từ cây mía và củ cải đường.
  • D. Maltose là loại đường chính có trong sữa động vật.

Câu 30: Một dung dịch X được cho là chứa một trong các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch I2, thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X là gì?

  • A. Glucose (phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng)
  • B. Saccharose (không phản ứng với I2 và không phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng)
  • C. Tinh bột (phản ứng với I2, không phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng)
  • D. Không xác định được từ các thí nghiệm trên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cấu trúc phân tử saccharose được mô tả chính xác nhất như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Maltose (đường mạch nha) có cấu trúc được hình thành từ hai đơn vị glucose. Đặc điểm liên kết glycoside trong phân tử maltose là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao saccharose được xếp vào loại disaccharide không có tính khử, trong khi maltose lại có tính khử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit loãng, sau đó trung hòa axit và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng đó.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch maltose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, lắc nhẹ. Tiếp theo, đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hãy mô tả các hiện tượng xảy ra và giải thích.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình nào sau đây có thể tạo ra maltose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường axit, khối lượng tổng cộng của các sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một dung dịch X chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường axit còn được gọi là 'sự nghịch đảo đường' (inversion). Hiện tượng này được giải thích dựa trên sự thay đổi tính chất nào của dung dịch?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một mẫu đường X được xác định là disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Đường X có thể là chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường dùng enzyme hoặc axit để thủy phân saccharose. Mục đích chính của quá trình này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Maltose được tạo ra trong quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc (ví dụ: lúa mạch) và quá trình thủy phân tinh bột bằng enzyme. Tính chất hóa học đặc trưng nào của maltose làm cho nó có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho 17.1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi đã thủy phân trong môi trường axit. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều 100%)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh saccharose và maltose về khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa). Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với nước bromine ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao saccharose và maltose đều không phản ứng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng trước khi thủy phân (đối với saccharose)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò quan trọng. Maltose được tạo ra từ đâu và sau đó chuyển hóa thành chất nào trong quá trình lên men?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một mẫu disaccharide X khi hòa tan vào nước tạo dung dịch có khả năng làm mất màu nước bromine và phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Disaccharide X là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tuy nhiên, saccharose không thể được sử dụng trực tiếp để sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men thông thường của nấm men. Tại sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, làm thế nào để phân biệt được saccharose với ba chất còn lại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử bạn có hai lọ đựng bột màu trắng, một là saccharose và một là maltose (đã được nghiền mịn). Chỉ sử dụng nước và một thuốc thử khác, làm thế nào để phân biệt chúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa chúng là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được có thể chứa maltose. Nếu tiếp tục thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường axit, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 10.8 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn lượng saccharose trong X, sau đó cho toàn bộ dung dịch sau thủy phân tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tổng cộng 43.2 gam Ag. Tính khối lượng maltose ban đầu trong hỗn hợp X.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về tính chất hóa học (tính khử) giữa saccharose và maltose nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccharose và maltose là không chính xác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một dung dịch X được cho là chứa một trong các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch I2, thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử disaccharide được hình thành thông qua phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng cộng nước
  • B. Phản ứng oxi hóa khử
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng tách nước

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân maltose: Maltose + H₂O → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là:

  • A. Glucose và fructose
  • B. Chỉ glucose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 3: Trong phân tử saccharose, monosaccharide fructose tồn tại ở dạng vòng cấu hình nào?

  • A. α-furanose
  • B. α-pyranose
  • C. β-furanose
  • D. β-pyranose

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (thuốc thử Tollens)
  • B. Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch bromine
  • D. Dung dịch acid mạnh, đun nóng

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của cả saccharose và maltose?

  • A. Có vị ngọt đậm hơn glucose
  • B. Dễ tan trong nước
  • C. Tham gia phản ứng tráng bạc
  • D. Kết tinh màu đỏ gạch với Cu(OH)₂ khi đun nóng

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng chủ yếu với vai trò nào?

  • A. Chất bảo quản
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất tạo ngọt
  • D. Chất làm dày

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phản ứng của saccharose với Cu(OH)₂ là đúng?

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch Cu₂O
  • B. Không phản ứng
  • C. Giải phóng khí hydrogen
  • D. Tạo dung dịch phức màu xanh lam

Câu 8: Maltose được hình thành từ các đơn phân glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside ở vị trí carbon số mấy?

  • A. C₁ của glucose thứ nhất và C₄ của glucose thứ hai
  • B. C₁ của glucose thứ nhất và C₆ của glucose thứ hai
  • C. C₂ của glucose thứ nhất và C₄ của glucose thứ hai
  • D. C₂ của glucose thứ nhất và C₆ của glucose thứ hai

Câu 9: Vì sao saccharose được gọi là disaccharide không có tính khử?

  • A. Do phân tử có kích thước lớn
  • B. Do liên kết glycoside kém bền
  • C. Do không còn nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal tự do
  • D. Do chứa gốc fructose

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme nào chịu trách nhiệm thủy phân maltose thành glucose?

  • A. Amylase
  • B. Maltase
  • C. Sucrase
  • D. Lactase

Câu 11: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 18 gam
  • B. 30 gam
  • C. 36 gam
  • D. 72 gam

Câu 12: Nếu đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam
  • C. Xuất hiện kim loại Cu màu đỏ
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu₂O

Câu 13: Trong cây mía, saccharose được tích lũy chủ yếu ở bộ phận nào?

  • A. Lá
  • B. Thân
  • C. Rễ
  • D. Hoa

Câu 14: Maltose là sản phẩm trung gian trong quá trình thủy phân polysaccharide nào sau đây?

  • A. Cellulose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Glycogen

Câu 15: So sánh số nhóm -OH trong phân tử glucose, fructose và saccharose. Thứ tự nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose = Fructose = Saccharose
  • B. Glucose > Fructose > Saccharose
  • C. Saccharose > Glucose = Fructose
  • D. Saccharose > Glucose < Fructose

Câu 16: Cho 50 ml dung dịch maltose 0.1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.27 gam
  • B. 0.54 gam
  • C. 1.08 gam
  • D. 2.16 gam

Câu 17: Trong cấu trúc của maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua cầu oxygen. Cầu oxygen này là một phần của loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết glycoside
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học khác biệt giữa saccharose và maltose?

  • A. Maltose có tính khử, saccharose không có tính khử
  • B. Saccharose có tính khử mạnh hơn maltose
  • C. Cả saccharose và maltose đều có tính khử mạnh
  • D. Cả saccharose và maltose đều không có tính khử

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các quá trình chuyển hóa này lần lượt là:

  • A. Oxi hóa, khử
  • B. Thủy phân, thủy phân
  • C. Lên men, thủy phân
  • D. Este hóa, thủy phân

Câu 20: Trong môi trường acid, saccharose bị thủy phân tạo thành glucose và fructose. Phản ứng thủy phân này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng
  • B. Phản ứng thế
  • C. Phản ứng cộng nước
  • D. Phản ứng oxi hóa

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo
  • B. Sản xuất nước giải khát
  • C. Nguyên liệu lên men ethanol
  • D. Sản xuất giấy

Câu 22: Cho 17,1 gam saccharose vào dung dịch chứa 0.05 mol Cu(OH)₂. Số mol Cu(OH)₂ phản ứng tối đa là bao nhiêu?

  • A. 0.025 mol
  • B. 0.05 mol
  • C. 0.1 mol
  • D. 0.171 mol

Câu 23: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside có ý nghĩa gì đối với cấu trúc và tính chất của maltose?

  • A. Làm cho maltose có vị ngọt đậm
  • B. Quyết định tính khử và khả năng thủy phân của maltose
  • C. Giúp maltose tan tốt trong dung môi hữu cơ
  • D. Tạo màu đặc trưng cho maltose

Câu 24: Để nhận biết maltose trong dung dịch, người ta có thể dùng phản ứng tráng bạc. Hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu của phản ứng dương tính?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch
  • C. Xuất hiện lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm
  • D. Giải phóng khí không màu, không mùi

Câu 25: Một người bị thiếu enzyme maltase sẽ gặp khó khăn trong quá trình tiêu hóa loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Sữa
  • B. Hoa quả
  • C. Mía đường
  • D. Ngũ cốc

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về saccharose?

  • A. Saccharose là disaccharide
  • B. Saccharose có tính khử mạnh
  • C. Saccharose dễ tan trong nước
  • D. Saccharose bị thủy phân khi đun nóng với acid

Câu 27: Cho dung dịch X chứa đồng thời saccharose và maltose. Để nhận biết riêng maltose trong dung dịch X, nên dùng thuốc thử nào?

  • A. Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường
  • B. Dung dịch bromine
  • C. Dung dịch AgNO₃/NH₃ (thuốc thử Tollens)
  • D. Dung dịch acid mạnh, đun nóng

Câu 28: Một loại thực phẩm chứa chủ yếu carbohydrate, khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm là glucose và fructose. Carbohydrate chính trong thực phẩm này là:

  • A. Maltose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 29: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Thủy phân saccharose
  • B. Thủy phân tinh bột (trong mầm lúa mạch)
  • C. Lên men glucose
  • D. Tổng hợp từ glucose và fructose

Câu 30: Tính khối lượng saccharose cần dùng để pha chế 500 ml dung dịch saccharose 5% (khối lượng riêng dung dịch là 1.04 g/ml).

  • A. 20.8 gam
  • B. 25 gam
  • C. 26 gam
  • D. 52 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử disaccharide được hình thành thông qua phản ứng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân maltose: Maltose + H₂O → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong phân tử saccharose, monosaccharide fructose tồn tại ở dạng vòng cấu hình nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của cả saccharose và maltose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng chủ yếu với vai trò nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phản ứng của saccharose với Cu(OH)₂ là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Maltose được hình thành từ các đơn phân glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside ở vị trí carbon số mấy?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vì sao saccharose được gọi là disaccharide không có tính khử?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme nào chịu trách nhiệm thủy phân maltose thành glucose?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong cây mía, saccharose được tích lũy chủ yếu ở bộ phận nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Maltose là sản phẩm trung gian trong quá trình thủy phân polysaccharide nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh số nhóm -OH trong phân tử glucose, fructose và saccharose. Thứ tự nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho 50 ml dung dịch maltose 0.1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong cấu trúc của maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua cầu oxygen. Cầu oxygen này là một phần của loại liên kết nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học khác biệt giữa saccharose và maltose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các quá trình chuyển hóa này lần lượt là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong môi trường acid, saccharose bị thủy phân tạo thành glucose và fructose. Phản ứng thủy phân này thuộc loại phản ứng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 17,1 gam saccharose vào dung dịch chứa 0.05 mol Cu(OH)₂. Số mol Cu(OH)₂ phản ứng tối đa là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside có ý nghĩa gì đối với cấu trúc và tính chất của maltose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để nhận biết maltose trong dung dịch, người ta có thể dùng phản ứng tráng bạc. Hiện tượng nào sau đây là dấu hiệu của phản ứng dương tính?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người bị thiếu enzyme maltase sẽ gặp khó khăn trong quá trình tiêu hóa loại thực phẩm nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về saccharose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho dung dịch X chứa đồng thời saccharose và maltose. Để nhận biết riêng maltose trong dung dịch X, nên dùng thuốc thử nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loại thực phẩm chứa chủ yếu carbohydrate, khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm là glucose và fructose. Carbohydrate chính trong thực phẩm này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ quá trình nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tính khối lượng saccharose cần dùng để pha chế 500 ml dung dịch saccharose 5% (khối lượng riêng dung dịch là 1.04 g/ml).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Hai đơn vị α-glucose.
  • B. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
  • C. Hai đơn vị β-fructose.
  • D. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.

Câu 2: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào của hai đơn vị monosaccharide?

  • A. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C6 của fructose.
  • C. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • D. C2 của glucose và C1 của fructose.

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây giúp phân biệt saccharose và glucose?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Phản ứng đốt cháy tạo CO2 và H2O.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ maltose.
  • D. Hỗn hợp equimolar (tỉ lệ mol 1:1) của glucose và fructose.

Câu 5: Maltose là một disaccharide được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Hai đơn vị α-glucose.
  • B. Hai đơn vị β-glucose.
  • C. Một đơn vị glucose và một đơn vị fructose.
  • D. Một đơn vị glucose và một đơn vị galactose.

Câu 6: Liên kết glycoside chính trong phân tử maltose là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 7: Tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose lại không có khả năng này?

  • A. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.
  • B. Maltose có khối lượng phân tử nhỏ hơn saccharose.
  • C. Trong dung dịch, mạch vòng của maltose có thể mở ra tạo nhóm aldehyde (-CHO), còn saccharose thì không.
  • D. Liên kết glycoside trong maltose bền vững hơn trong saccharose.

Câu 8: Cho 3 dung dịch riêng biệt: saccharose, glucose, và maltose. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt cả ba dung dịch này chỉ bằng một lần thử?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) đun nóng nhẹ.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch I2.

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất là glucose. Mẫu X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Maltose hoặc tinh bột.
  • B. Saccharose hoặc cellulose.
  • C. Glucose hoặc fructose.
  • D. Saccharose hoặc maltose.

Câu 10: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2/NaOH đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch vẫn giữ màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.

Câu 11: Saccharose và maltose đều có tính chất nào sau đây?

  • A. Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • B. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng.

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở Việt Nam là gì?

  • A. Củ cải đường.
  • B. Cây mía.
  • C. Hoa thốt nốt.
  • D. Quả nho chín.

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để xác định xem hỗn hợp còn saccharose hay không mà không cần định lượng, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch nước bromine.
  • C. Cho dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Thủy phân mẫu thử trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và thử sản phẩm bằng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

  • A. Phân tử saccharose có nhóm -CHO tự do.
  • B. Phân tử saccharose có nhóm -OH hemiaxetal tự do.
  • C. Liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH hemiaxetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose.
  • D. Phân tử saccharose có khả năng mở vòng trong dung dịch nước.

Câu 15: Tính khối lượng Ag thu được khi cho 34,2 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3?

  • A. 43,2 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 10,8 gam.
  • D. 32,4 gam.

Câu 16: Khi đun nóng 17,1 gam saccharose trong môi trường acid loãng, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất thủy phân saccharose là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 10,8.
  • B. 21,6.
  • C. 32,4.
  • D. 17,28.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về maltose là không đúng?

  • A. Maltose là đồng phân của saccharose.
  • B. Maltose có tính khử.
  • C. Thủy phân maltose thu được glucose và fructose.
  • D. Maltose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột $xrightarrow{Enzyme}$ X $xrightarrow{Acid, t^o}$ Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?

  • A. Maltose và glucose.
  • B. Saccharose và glucose.
  • C. Glucose và maltose.
  • D. Cellulose và glucose.

Câu 19: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và glucose. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để loại bỏ hoàn toàn glucose ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên saccharose?

  • A. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch HCl loãng.
  • B. Cho dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 và lọc bỏ kết tủa.
  • C. Cho dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Đun nóng dung dịch với dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 20: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử, trong khi maltose được gọi là đường khử?

  • A. Saccharose không tan trong nước, còn maltose thì tan.
  • B. Saccharose không bị thủy phân, còn maltose thì bị thủy phân.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.
  • D. Saccharose không có nhóm chức có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde hoặc ketone có tính khử, còn maltose thì có.

Câu 21: Maltose có nhiều trong thực phẩm nào sau đây?

  • A. Mía.
  • B. Củ cải đường.
  • C. Mạch nha (trong sản xuất bia).
  • D. Quả nho chín.

Câu 22: Một dung dịch X chứa 0,1 mol saccharose. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 43,2 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 10,8 gam.
  • D. 86,4 gam.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch HCl loãng, đun nóng.
  • D. Dung dịch I2.

Câu 24: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

  • A. Đồng phân của nhau.
  • B. Đồng đẳng của nhau.
  • C. Đồng vị của nhau.
  • D. Cùng loại monosaccharide.

Câu 25: Quá trình sản xuất kẹo caramel từ đường (saccharose) ở nhiệt độ cao có thể tạo ra các sản phẩm màu nâu đặc trưng. Quá trình này liên quan chủ yếu đến phản ứng nào của saccharose?

  • A. Thủy phân.
  • B. Tráng bạc.
  • C. Phản ứng caramen hóa (đun nóng đường ở nhiệt độ cao).
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 26: Khi so sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose, điểm khác biệt quan trọng nhất là:

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Khả năng thể hiện tính khử.
  • C. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 27: Cho 0,342 gam saccharose vào một cốc nước, khuấy đều cho tan hết. Thêm tiếp 2 ml dung dịch H2SO4 1M và đun nóng nhẹ. Sau đó, trung hòa lượng acid bằng dung dịch NaOH. Nhận định nào sau đây về dung dịch sau khi trung hòa là đúng?

  • A. Dung dịch có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Dung dịch chỉ chứa saccharose và muối NaCl (nếu dùng NaOH).
  • C. Dung dịch chỉ chứa glucose và fructose.
  • D. Dung dịch không còn khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 28: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside nối giữa C1 của đơn vị glucose thứ nhất với C4 của đơn vị glucose thứ hai. Tuy nhiên, đơn vị glucose thứ hai vẫn còn khả năng mở vòng. Đặc điểm cấu trúc nào của đơn vị glucose thứ hai cho phép điều này?

  • A. Nhóm -OH ở C6.
  • B. Nhóm -OH ở C3.
  • C. Nhóm -OH hemiaxetal ở C1.
  • D. Sự có mặt của liên kết ether.

Câu 29: Một mẫu đường X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, nhưng không cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2/NaOH. Mẫu đường X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Maltose.
  • D. Fructose.

Câu 30: Khối lượng glucose và fructose thu được khi thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccharose là bao nhiêu?

  • A. 34,2 gam glucose và 34,2 gam fructose.
  • B. 36 gam glucose và 36 gam fructose.
  • C. 36 gam glucose và 32,4 gam fructose.
  • D. 32,4 gam glucose và 36 gam fructose.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào liên kết với nhau?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào của hai đơn vị monosaccharide?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây giúp phân biệt saccharose và glucose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Maltose là một disaccharide được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Liên kết glycoside chính trong phân tử maltose là loại liên kết nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose lại không có khả năng này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho 3 dung dịch riêng biệt: saccharose, glucose, và maltose. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt cả ba dung dịch này chỉ bằng một lần thử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất là glucose. Mẫu X có thể là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2/NaOH đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Saccharose và maltose đều có tính chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để xác định xem hỗn hợp còn saccharose hay không mà không cần định lượng, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tính khối lượng Ag thu được khi cho 34,2 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi đun nóng 17,1 gam saccharose trong môi trường acid loãng, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất thủy phân saccharose là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về maltose là không đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột $xrightarrow{Enzyme}$ X $xrightarrow{Acid, t^o}$ Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và glucose. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để loại bỏ hoàn toàn glucose ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên saccharose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử, trong khi maltose được gọi là đường khử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Maltose có nhiều trong thực phẩm nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một dung dịch X chứa 0,1 mol saccharose. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quá trình sản xuất kẹo caramel từ đường (saccharose) ở nhiệt độ cao có thể tạo ra các sản phẩm màu nâu đặc trưng. Quá trình này liên quan chủ yếu đến phản ứng nào của saccharose?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi so sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose, điểm khác biệt quan trọng nhất là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho 0,342 gam saccharose vào một cốc nước, khuấy đều cho tan hết. Thêm tiếp 2 ml dung dịch H2SO4 1M và đun nóng nhẹ. Sau đó, trung hòa lượng acid bằng dung dịch NaOH. Nhận định nào sau đây về dung dịch sau khi trung hòa là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside nối giữa C1 của đơn vị glucose thứ nhất với C4 của đơn vị glucose thứ hai. Tuy nhiên, đơn vị glucose thứ hai vẫn còn khả năng mở vòng. Đặc điểm cấu trúc nào của đơn vị glucose thứ hai cho phép điều này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một mẫu đường X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, nhưng không cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2/NaOH. Mẫu đường X có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khối lượng glucose và fructose thu được khi thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccharose là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ thể người, enzyme sucrase xúc tác quá trình thủy phân saccharose thành glucose và fructose tại ruột non. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của enzyme sucrase?

  • A. Sucrase làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng thủy phân saccharose, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Sucrase cung cấp vị trí hoạt động đặc hiệu để saccharose liên kết và bị thủy phân thành glucose và fructose.
  • C. Sucrase là sản phẩm của phản ứng thủy phân saccharose, đồng thời xúc tác cho phản ứng này.
  • D. Sucrase hoạt động như một chất nền, bị biến đổi trong quá trình thủy phân saccharose.

Câu 2: Maltose và saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng oxi hóa bởi dung dịch bromine.
  • C. Phản ứng thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid loãng.
  • D. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 3: Xét sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. X: Glucose, Y: Fructose
  • B. X: Fructose, Y: Glucose
  • C. X: Saccharose, Y: Glucose
  • D. X: Dextrin, Y: Glucose

Câu 4: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này tiếp tục được xử lý để thu được đường saccharose tinh khiết. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách saccharose ra khỏi syrup?

  • A. Kết tinh
  • B. Chưng cất
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với maltose và saccharose. Bạn ấy cho rằng cả hai đều có thể khử Cu(OH)2 thành Cu2O khi đun nóng. Nhận định của bạn học sinh này là:

  • A. Đúng, vì cả maltose và saccharose đều là disaccharide.
  • B. Đúng, vì cả maltose và saccharose đều có nhóm chức aldehyde.
  • C. Sai, vì chỉ maltose có khả năng khử Cu(OH)2, saccharose thì không.
  • D. Sai, vì cả maltose và saccharose đều không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 6: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, và maltose. Để phân biệt được cả ba dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Dung dịch HCl loãng

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nhóm hydroxyl nào của glucose và fructose?

  • A. C-1 của glucose và C-4 của fructose
  • B. C-1 của glucose và C-6 của fructose
  • C. C-4 của glucose và C-4 của fructose
  • D. C-1 của glucose và C-2 của fructose

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện khí không màu, không mùi.

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, maltose được thủy phân thành glucose. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

  • A. Maltose thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một phân tử fructose.
  • B. Maltose thủy phân tạo ra hai phân tử glucose.
  • C. Quá trình thủy phân maltose diễn ra trong môi trường kiềm ở dạ dày.
  • D. Quá trình thủy phân maltose cần enzyme amylase xúc tác trong miệng.

Câu 10: So sánh saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả saccharose và maltose đều có tính khử mạnh.
  • B. Saccharose được cấu tạo từ hai gốc glucose, maltose từ glucose và fructose.
  • C. Saccharose là disaccharide không khử, maltose là disaccharide khử.
  • D. Cả saccharose và maltose đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

Câu 11: Một người bị thiếu enzyme maltase trong ruột non sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Trái cây ngọt như nho và xoài.
  • B. Sữa và các sản phẩm từ sữa.
  • C. Đường mía và bánh kẹo.
  • D. Các loại ngũ cốc và sản phẩm từ lúa mạch.

Câu 12: Phân tử saccharose có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

  • A. 10
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 22

Câu 13: Cho các phát biểu sau về maltose:
(a) Maltose là một disaccharide.
(b) Maltose có tính khử.
(c) Maltose được tạo thành từ glucose và fructose.
(d) Thủy phân maltose thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử?

  • A. Vì saccharose không tan trong nước.
  • B. Vì saccharose không có vị ngọt.
  • C. Vì saccharose không tham gia phản ứng thủy phân.
  • D. Vì trong phân tử saccharose không còn nhóm -CHO hoặc -C=O tự do.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo và nước giải khát.
  • B. Chất tạo ngọt trong thực phẩm.
  • C. Nguyên liệu sản xuất ethanol công nghiệp.
  • D. Bảo quản thực phẩm (mứt, siro).

Câu 16: Cho 17,1 gam saccharose phản ứng hoàn toàn với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Khối lượng phức đồng saccharate tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 18,525 gam
  • B. 17,805 gam
  • C. 8,9025 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 17: Maltose được tạo thành từ liên kết glycoside giữa hai phân tử glucose. Loại liên kết glycoside trong maltose là:

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. β-1,4-glycoside
  • C. α-1,2-glycoside
  • D. β-1,2-glycoside

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của saccharose?

  • A. Chất rắn, kết tinh, không màu.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Tan tốt trong ethanol.
  • D. Dễ tan trong nước.

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Maltose + H2O → (X) (xt: enzyme maltase). Chất X là:

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 20: Để nhận biết dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine.
  • B. Phản ứng với dung dịch BaCl2.
  • C. Phản ứng với kim loại Na.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Câu 21: Trong cây mía, saccharose tập trung chủ yếu ở bộ phận nào?

  • A. Thân cây
  • B. Lá cây
  • C. Rễ cây
  • D. Hoa mía

Câu 22: Tính chất hóa học nào sau đây chứng minh maltose là một disaccharide?

  • A. Khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Khả năng tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2.

Câu 23: Cho 2 mẫu dung dịch: maltose và saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được 2 dung dịch này không?

  • A. Có, dùng dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Có, dùng dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Có, dùng dung dịch NaOH.
  • D. Không, không thể phân biệt được.

Câu 24: Trong công thức cấu tạo mạch vòng của α-maltose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C-1) có vị trí như thế nào?

  • A. Hướng lên trên (phía trên mặt phẳng vòng).
  • B. Nằm trên mặt phẳng vòng.
  • C. Hướng xuống dưới (phía dưới mặt phẳng vòng).
  • D. Vuông góc với mặt phẳng vòng.

Câu 25: Nếu thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 26: Loại liên kết glycoside nào có trong phân tử saccharose?

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. β-1,4-glycoside
  • C. α-1,2-glycoside
  • D. β-1,6-glycoside

Câu 27: Trong sản xuất bia, maltose được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Thủy phân saccharose.
  • B. Tổng hợp từ glucose và fructose.
  • C. Lên men glucose.
  • D. Thủy phân tinh bột (trong mầm lúa mạch).

Câu 28: Cho các chất sau: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) maltose. Chất nào là monosaccharide?

  • A. Chỉ (3)
  • B. Chỉ (4)
  • C. (1) và (2)
  • D. (3) và (4)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về cấu trúc của maltose?

  • A. Được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau.
  • B. Được tạo thành từ một gốc α-glucose và một gốc fructose.
  • C. Là một disaccharide không có tính khử.
  • D. Có liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 30: Trong môi trường kiềm, saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam. Phản ứng này chứng minh điều gì về cấu trúc của saccharose?

  • A. Saccharose có nhóm aldehyde.
  • B. Saccharose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề.
  • C. Saccharose có liên kết glycoside bền vững.
  • D. Saccharose có cấu trúc mạch vòng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong cơ thể người, enzyme sucrase xúc tác quá trình thủy phân saccharose thành glucose và fructose tại ruột non. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của enzyme sucrase?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Maltose và saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này tiếp tục được xử lý để thu được đường saccharose tinh khiết. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách saccharose ra khỏi syrup?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với maltose và saccharose. Bạn ấy cho rằng cả hai đều có thể khử Cu(OH)2 thành Cu2O khi đun nóng. Nhận định của bạn học sinh này là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, và maltose. Để phân biệt được cả ba dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nhóm hydroxyl nào của glucose và fructose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, maltose được thủy phân thành glucose. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So sánh saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người bị thiếu enzyme maltase trong ruột non sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thực phẩm nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tử saccharose có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho các phát biểu sau về maltose:
(a) Maltose là một disaccharide.
(b) Maltose có tính khử.
(c) Maltose được tạo thành từ glucose và fructose.
(d) Thủy phân maltose thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho 17,1 gam saccharose phản ứng hoàn toàn với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Khối lượng phức đồng saccharate tạo thành là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Maltose được tạo thành từ liên kết glycoside giữa hai phân tử glucose. Loại liên kết glycoside trong maltose là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của saccharose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Maltose + H2O → (X) (xt: enzyme maltase). Chất X là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để nhận biết dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng phản ứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong cây mía, saccharose tập trung chủ yếu ở bộ phận nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tính chất hóa học nào sau đây chứng minh maltose là một disaccharide?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho 2 mẫu dung dịch: maltose và saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được 2 dung dịch này không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong công thức cấu tạo mạch vòng của α-maltose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C-1) có vị trí như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nếu thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Loại liên kết glycoside nào có trong phân tử saccharose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong sản xuất bia, maltose được tạo ra từ quá trình nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các chất sau: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) maltose. Chất nào là monosaccharide?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về cấu trúc của maltose?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong môi trường kiềm, saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam. Phản ứng này chứng minh điều gì về cấu trúc của saccharose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa carbon số 1 của glucose và carbon số 2 của fructose. Loại liên kết glycoside này thuộc loại nào?

  • A. β-1,4-glycoside
  • B. α,β-1,2-glycoside
  • C. α-1,4-glycoside
  • D. β-1,6-glycoside

Câu 2: Maltose và saccharose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản giữa cấu tạo của maltose và saccharose là gì?

  • A. Số lượng đơn phân monosaccharide trong phân tử.
  • B. Vị trí liên kết glycoside giữa các đơn phân.
  • C. Loại monosaccharide tạo nên disaccharide.
  • D. Cấu hình không gian của phân tử.

Câu 3: Xét phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid loãng. Sản phẩm của hai phản ứng này khác nhau như thế nào?

  • A. Saccharose tạo ra glucose, maltose tạo ra fructose.
  • B. Cả hai đều tạo ra cùng một loại monosaccharide nhưng khác nhau về số lượng.
  • C. Cả hai đều tạo ra glucose và fructose nhưng theo tỉ lệ khác nhau.
  • D. Saccharose tạo ra glucose và fructose, maltose tạo ra glucose.

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm phản ứng của saccharose và maltose với thuốc thử Tollens. Dự đoán hiện tượng quan sát được trong mỗi ống nghiệm?

  • A. Cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa bạc.
  • B. Ống nghiệm chứa maltose xuất hiện kết tủa bạc, ống nghiệm chứa saccharose không có hiện tượng.
  • C. Ống nghiệm chứa saccharose xuất hiện kết tủa bạc, ống nghiệm chứa maltose không có hiện tượng.
  • D. Cả hai ống nghiệm đều không có hiện tượng gì.

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của saccharose?

  • A. Chất tạo ngọt trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • B. Nguyên liệu để sản xuất ethanol sinh học.
  • C. Thành phần chính trong sản xuất giấy và bột giấy.
  • D. Chất bảo quản thực phẩm.

Câu 6: Maltose được hình thành trong quá trình nào sau đây trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

  • A. Thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase.
  • B. Tổng hợp trực tiếp từ glucose và fructose.
  • C. Chiết xuất từ cây mía hoặc củ cải đường.
  • D. Phản ứng lên men của glucose.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là gì trong sơ đồ trên?

  • A. X: Glucose, Y: CO2
  • B. X: Fructose, Y: O2
  • C. X: Saccharose, Y: H2O
  • D. X: Dextrin, Y: Glucose

Câu 8: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử (non-reducing sugar), trong khi maltose lại có tính khử?

  • A. Do saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.
  • B. Do liên kết glycoside trong saccharose khóa cả hai nhóm OH hemiacetal/hemiketal, còn maltose còn nhóm OH hemiacetal tự do.
  • C. Do saccharose có nguồn gốc từ thực vật, maltose có nguồn gốc từ động vật.
  • D. Do saccharose có cấu trúc mạch vòng bền hơn maltose.

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3).
  • D. Dung dịch bromine.

Câu 10: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và phát hiện chứa saccharose. Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để xác định sự có mặt của saccharose?

  • A. Phản ứng tráng bạc trực tiếp.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Phản ứng cộng bromine.
  • D. Thủy phân bằng acid, sau đó thử sản phẩm thủy phân bằng thuốc thử Tollens.

Câu 11: Xét tính chất vật lý của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả saccharose và maltose đều là chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước.
  • B. Saccharose là chất rắn, maltose là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • C. Maltose có vị ngọt đậm hơn saccharose.
  • D. Cả saccharose và maltose đều không tan trong nước.

Câu 12: Trong cơ thể người, enzyme sucrase và maltase đóng vai trò gì trong quá trình tiêu hóa carbohydrate?

  • A. Tổng hợp saccharose và maltose từ glucose.
  • B. Thủy phân saccharose và maltose thành các monosaccharide tương ứng.
  • C. Chuyển đổi saccharose thành maltose và ngược lại.
  • D. Vận chuyển saccharose và maltose qua màng tế bào.

Câu 13: So sánh hàm lượng saccharose trong các loại cây trồng: mía đường, củ cải đường, thốt nốt. Cây trồng nào có hàm lượng saccharose cao nhất?

  • A. Mía đường.
  • B. Củ cải đường.
  • C. Thốt nốt.
  • D. Hàm lượng saccharose tương đương trong cả ba loại cây.

Câu 14: Một dung dịch chứa đồng thời saccharose và maltose. Để thu được riêng maltose từ dung dịch này, có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

  • A. Chưng cất phân đoạn.
  • B. Kết tinh phân đoạn.
  • C. Thủy phân hỗn hợp bằng enzyme maltase, sau đó tách maltose.
  • D. Thêm thuốc thử Tollens để kết tủa maltose.

Câu 15: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 34.2 gam

Câu 16: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua liên kết 1,4-glycoside. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc và tính chất của maltose?

  • A. Maltose là một polysaccharide.
  • B. Maltose không có tính khử.
  • C. Maltose chỉ được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
  • D. Maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do nên có tính khử.

Câu 17: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của maltose trong sản xuất bia là gì?

  • A. Chất bảo quản giúp bia không bị hỏng.
  • B. Tạo màu vàng đặc trưng cho bia.
  • C. Nguồn cung cấp đường cho quá trình lên men tạo ethanol.
  • D. Tạo bọt cho bia.

Câu 18: Nếu đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
  • D. Dung dịch bị mất màu.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về saccharose:
(a) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(c) Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) Là monosaccharide.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Điểm giống nhau giữa saccharose và maltose là gì?

  • A. Đều có tính khử mạnh.
  • B. Đều được cấu tạo từ hai gốc glucose.
  • C. Đều là disaccharide và bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Đều có nguồn gốc chủ yếu từ động vật.

Câu 21: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp vấn đề gì liên quan đến tiêu hóa carbohydrate?

  • A. Không thể tiêu hóa được saccharose.
  • B. Tiêu hóa tinh bột diễn ra nhanh hơn.
  • C. Lượng glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn.
  • D. Khó tiêu hóa maltose từ tinh bột, gây rối loạn tiêu hóa.

Câu 22: Cho 85,5 gam saccharose thủy phân không hoàn toàn, thu được hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose dư. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%. Khối lượng hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 85,5 gam
  • B. 68,4 gam
  • C. 88,2 gam
  • D. 102,6 gam

Câu 23: Trong cấu trúc phân tử saccharose, liên kết α,β-1,2-glycoside được tạo thành do sự kết hợp giữa nhóm -OH ở vị trí nào của glucose và fructose?

  • A. C-1 của α-glucose và C-2 của β-fructose.
  • B. C-1 của β-glucose và C-4 của α-fructose.
  • C. C-4 của α-glucose và C-1 của β-fructose.
  • D. C-2 của α-glucose và C-2 của β-fructose.

Câu 24: Vì sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

  • A. Do maltose có chứa nhóm carbonyl tự do, còn saccharose thì không.
  • B. Do maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do có thể mở vòng tạo aldehyde, còn saccharose thì không.
  • C. Do maltose có liên kết glycoside dễ bị phá vỡ hơn saccharose.
  • D. Do maltose có khối lượng phân tử nhỏ hơn saccharose.

Câu 25: Một loại thực phẩm chức năng được quảng cáo chứa "đường mạch nha". Thành phần chính của "đường mạch nha" là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Maltose.
  • D. Fructose.

Câu 26: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 5,4 gam
  • D. 21,6 gam

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ứng dụng của maltose?

  • A. Sản xuất mạch nha và bia.
  • B. Chất tạo ngọt chính trong nước giải khát có gas.
  • C. Nguyên liệu trong một số loại thực phẩm cho trẻ em.
  • D. Sản xuất glucose và các sản phẩm lên men khác.

Câu 28: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân saccharose, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng xúc tác acid hoặc enzyme.
  • B. Tăng nồng độ saccharose.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Khuấy đều dung dịch.

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa trong cây mía: CO2 → (Quá trình quang hợp) → (A) → Saccharose. Chất A trong sơ đồ là gì?

  • A. Maltose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Glucose và fructose.

Câu 30: Nếu so sánh độ ngọt tương đối, saccharose và maltose, chất nào ngọt hơn?

  • A. Maltose ngọt hơn saccharose.
  • B. Saccharose ngọt hơn maltose.
  • C. Độ ngọt của saccharose và maltose tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ ngọt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa carbon số 1 của glucose và carbon số 2 của fructose. Loại liên kết glycoside này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Maltose và saccharose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản giữa cấu tạo của maltose và saccharose là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid loãng. Sản phẩm của hai phản ứng này khác nhau như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm phản ứng của saccharose và maltose với thuốc thử Tollens. Dự đoán hiện tượng quan sát được trong mỗi ống nghiệm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của saccharose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Maltose được hình thành trong quá trình nào sau đây trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là gì trong sơ đồ trên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao saccharose được gọi là đường không khử (non-reducing sugar), trong khi maltose lại có tính khử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và phát hiện chứa saccharose. Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để xác định sự có mặt của saccharose?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét tính chất vật lý của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong cơ thể người, enzyme sucrase và maltase đóng vai trò gì trong quá trình tiêu hóa carbohydrate?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: So sánh hàm lượng saccharose trong các loại cây trồng: mía đường, củ cải đường, thốt nốt. Cây trồng nào có hàm lượng saccharose cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một dung dịch chứa đồng thời saccharose và maltose. Để thu được riêng maltose từ dung dịch này, có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua liên kết 1,4-glycoside. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc và tính chất của maltose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của maltose trong sản xuất bia là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nếu đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các phát biểu sau về saccharose:
(a) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(c) Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) Là monosaccharide.
Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điểm giống nhau giữa saccharose và maltose là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp vấn đề gì liên quan đến tiêu hóa carbohydrate?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 85,5 gam saccharose thủy phân không hoàn toàn, thu được hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose dư. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%. Khối lượng hỗn hợp X là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong cấu trúc phân tử saccharose, liên kết α,β-1,2-glycoside được tạo thành do sự kết hợp giữa nhóm -OH ở vị trí nào của glucose và fructose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vì sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một loại thực phẩm chức năng được quảng cáo chứa 'đường mạch nha'. Thành phần chính của 'đường mạch nha' là chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ứng dụng của maltose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân saccharose, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa trong cây mía: CO2 → (Quá trình quang hợp) → (A) → Saccharose. Chất A trong sơ đồ là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nếu so sánh độ ngọt tương đối, saccharose và maltose, chất nào ngọt hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những đơn vị monosaccharide nào và ở vị trí carbon nào?

  • A. Glucose và glucose, liên kết α-1,4
  • B. Glucose và fructose, liên kết α-1,2
  • C. Fructose và fructose, liên kết β-1,4
  • D. Glucose và galactose, liên kết β-1,6

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, maltose có thể tham gia phản ứng tráng gương. Điều này chứng tỏ maltose chứa nhóm chức nào?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH) alcohol
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • C. Nhóm aldehyde (-CHO) hoặc có khả năng tạo aldehyde
  • D. Nhóm ketone (>C=O)

Câu 3: Phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose bằng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch bromine
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens)

Câu 4: Quá trình thủy phân maltose trong môi trường acid tạo ra sản phẩm chính là?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Glucose và fructose

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của saccharose?

  • A. Chất rắn, màu trắng
  • B. Vị ngọt, dễ tan trong nước
  • C. Tan tốt trong ethanol lạnh
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. X: Glucose, Y: Fructose
  • B. X: Dextrin, Y: Glucose
  • C. X: Cellulose, Y: Fructose
  • D. X: Fructose, Y: Glucose

Câu 7: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Chất tạo ngọt
  • B. Chất bảo quản
  • C. Chất tạo màu
  • D. Chất làm dày

Câu 8: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào sau đây trong chế độ ăn uống?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Galactose
  • D. Saccharose

Câu 9: Khối lượng phân tử của saccharose là bao nhiêu?

  • A. 180 g/mol
  • B. 162 g/mol
  • C. 342 g/mol
  • D. 360 g/mol

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh saccharose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng gương
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
  • D. Phản ứng lên men rượu

Câu 11: Maltose có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Mía
  • B. Củ cải đường
  • C. Mạch nha
  • D. Quả nho chín

Câu 12: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 72 gam

Câu 13: So sánh cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt chính là:

  • A. Số lượng đơn vị monosaccharide
  • B. Loại liên kết glycoside
  • C. Dạng mạch vòng hay mạch hở
  • D. Thành phần monosaccharide cấu tạo nên

Câu 14: Trong cơ thể người, enzyme nào có vai trò thủy phân maltose thành glucose?

  • A. Maltase
  • B. Sucrase
  • C. Amylase
  • D. Cellulase

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính khử của saccharose và maltose?

  • A. Cả saccharose và maltose đều có tính khử mạnh
  • B. Cả saccharose và maltose đều không có tính khử
  • C. Maltose có tính khử, saccharose không có tính khử
  • D. Saccharose có tính khử, maltose không có tính khử

Câu 16: Để nhận biết sự có mặt của saccharose trong dung dịch, người ta có thể dùng phản ứng thủy phân sau đó thực hiện phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine
  • B. Phản ứng tráng gương
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Phản ứng với dung dịch BaCl2

Câu 17: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi gốc glucose?

  • A. C-1 và C-4
  • B. C-1 và C-6
  • C. C-2 và C-4
  • D. C-2 và C-6

Câu 18: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O

Câu 19: Cho 50 gam dung dịch saccharose 17,1% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi đã thủy phân hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là:

  • A. 5,4 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 20: Trong các loại đường sau, loại đường nào là disaccharide không có tính khử?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là của maltose?

  • A. Nguyên liệu sản xuất bia
  • B. Thực phẩm cho trẻ em
  • C. Chất dinh dưỡng trong y tế
  • D. Chất tạo ngọt trực tiếp trong nước giải khát

Câu 22: Để chuyển hóa saccharose thành glucose và fructose trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Oxi hóa bằng KMnO4
  • B. Khử bằng H2/Ni, t°
  • C. Đun nóng với dung dịch acid loãng
  • D. Phản ứng với dung dịch NaOH đặc

Câu 23: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu fructose và glucose, nhưng vẫn có một lượng nhỏ saccharose. Để kiểm tra sự có mặt của saccharose, quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trực tiếp dùng thuốc thử Tollens
  • B. Thủy phân mẫu, sau đó dùng thuốc thử Tollens
  • C. Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Đo độ ngọt của mẫu

Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose và 1 mol maltose, tổng số mol monosaccharide thu được là:

  • A. 2 mol
  • B. 3 mol
  • C. 4 mol
  • D. 5 mol

Câu 25: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(a) Đều là disaccharide.
(b) Đều có tính khử.
(c) Đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều có nguồn gốc từ thực vật.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Điều kiện cần để maltose tham gia phản ứng tráng gương là:

  • A. Môi trường acid
  • B. Môi trường kiềm
  • C. Nhiệt độ cao
  • D. Ánh sáng

Câu 27: Nếu so sánh độ ngọt, saccharose thường được đánh giá như thế nào so với glucose và fructose?

  • A. Ngọt kém hơn cả glucose và fructose
  • B. Ngọt hơn glucose nhưng kém hơn fructose
  • C. Ngọt hơn glucose và gần bằng fructose
  • D. Ngọt tương đương glucose và fructose

Câu 28: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng bạc kim loại thu được là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai về maltose?

  • A. Là disaccharide
  • B. Được tạo thành từ hai gốc glucose
  • C. Có tính khử
  • D. Tham gia phản ứng tráng gương tạo 4Ag

Câu 30: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ giai đoạn nào?

  • A. Quá trình nảy mầm của hạt đại mạch (lúa mạch)
  • B. Quá trình lên men ethanol
  • C. Quá trình chưng cất
  • D. Quá trình lọc và đóng chai

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những đơn vị monosaccharide nào và ở vị trí carbon nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, maltose có thể tham gia phản ứng tráng gương. Điều này chứng tỏ maltose chứa nhóm chức nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose bằng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quá trình thủy phân maltose trong môi trường acid tạo ra sản phẩm chính là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tính chất vật lý của saccharose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được ứng dụng chủ yếu để làm gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào sau đây trong chế độ ăn uống?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khối lượng phân tử của saccharose là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh saccharose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Maltose có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt chính là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong cơ thể người, enzyme nào có vai trò thủy phân maltose thành glucose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính khử của saccharose và maltose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để nhận biết sự có mặt của saccharose trong dung dịch, người ta có thể dùng phản ứng thủy phân sau đó thực hiện phản ứng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi gốc glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho 50 gam dung dịch saccharose 17,1% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi đã thủy phân hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong các loại đường sau, loại đường nào là disaccharide *không* có tính khử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là của maltose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để chuyển hóa saccharose thành glucose và fructose trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu fructose và glucose, nhưng vẫn có một lượng nhỏ saccharose. Để kiểm tra sự có mặt của saccharose, quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose và 1 mol maltose, tổng số mol monosaccharide thu được là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(a) Đều là disaccharide.
(b) Đều có tính khử.
(c) Đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều có nguồn gốc từ thực vật.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Điều kiện cần để maltose tham gia phản ứng tráng gương là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu so sánh độ ngọt, saccharose thường được đánh giá như thế nào so với glucose và fructose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng bạc kim loại thu được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là *sai* về maltose?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ giai đoạn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide nào liên kết với nhau? Xác định loại liên kết glycoside chính trong phân tử saccharose.

  • A. Hai gốc α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Hai gốc β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Một gốc α-glucose và một gốc α-fructose, liên kết β-1,2-glycoside.

Câu 2: Maltose là disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân một polysaccharide phổ biến. Polysaccharide đó là gì và maltose được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide nào?

  • A. Cellulose, tạo thành từ hai gốc β-glucose.
  • B. Glycogen, tạo thành từ một gốc glucose và một gốc fructose.
  • C. Tinh bột, tạo thành từ hai gốc α-glucose.
  • D. Chitin, tạo thành từ các đơn vị N-acetylglucosamine.

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của saccharose và maltose:
(1) Cả saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
(2) Cả saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(3) Saccharose có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO₃/NH₃) còn maltose thì không.
(4) Maltose có tính khử (khả năng mở vòng) còn saccharose thì không.

  • A. (1), (2), (3) đúng.
  • B. (1), (3), (4) đúng.
  • C. (2), (3), (4) đúng.
  • D. (1), (2), (4) đúng.

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với dung dịch saccharose và dung dịch maltose. Sau khi cho mỗi dung dịch tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, cả hai đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Tiếp theo, học sinh đun nóng nhẹ hai ống nghiệm này. Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa dung dịch maltose sẽ khác với ống nghiệm chứa dung dịch saccharose như thế nào?

  • A. Ống maltose xuất hiện kết tủa đỏ gạch, ống saccharose không có hiện tượng đặc trưng (duy trì màu xanh hoặc chỉ thay đổi màu nhẹ do nhiệt).
  • B. Ống saccharose xuất hiện kết tủa đỏ gạch, ống maltose không có hiện tượng đặc trưng.
  • C. Cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Cả hai ống nghiệm đều không có hiện tượng đặc trưng (duy trì màu xanh).

Câu 5: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Fehling) mặc dù phân tử của nó được tạo thành từ glucose và fructose, vốn là các monosaccharide có tính khử?

  • A. Vì liên kết glycoside trong saccharose là liên kết β.
  • B. Vì saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, không thể mở vòng.
  • C. Vì liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, làm mất khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc C=O có tính khử.
  • D. Vì phân tử saccharose quá lớn để có thể phản ứng với các thuốc thử này.

Câu 6: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong phân tử maltose có chứa nhóm chức nào có khả năng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Nhóm aldehyde (-CHO) hoặc khả năng tạo ra nhóm aldehyde khi mở vòng.
  • C. Liên kết ether (-O-).
  • D. Nhóm ketone (C=O).

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được m gam kết tủa bạc. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 86.4 gam.

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch brom (Br₂) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì và điều này chứng tỏ tính chất nào của maltose?

  • A. Dung dịch brom bị mất màu, chứng tỏ maltose có tính khử.
  • B. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh lam, chứng tỏ maltose là disaccharide.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ maltose không có tính khử.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng, chứng tỏ maltose phản ứng với brom tạo hợp chất không tan.

Câu 9: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về tính chất khử giữa chúng là gì?

  • A. Saccharose được tạo từ glucose và fructose, còn maltose từ hai glucose.
  • B. Trong maltose, liên kết glycoside chỉ sử dụng nhóm -OH hemiacetal của một gốc glucose, gốc còn lại vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do có khả năng mở vòng. Trong saccharose, liên kết glycoside sử dụng cả nhóm -OH hemiacetal của glucose và -OH hemiketal của fructose, không còn nhóm nào tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.
  • D. Maltose có cấu trúc mạch hở, còn saccharose chỉ có cấu trúc mạch vòng.

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng đặc biệt (ví dụ: sản xuất kẹo mềm, mứt), người ta thường thủy phân một phần saccharose để tạo ra hỗn hợp glucose và fructose. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng độ ngọt và chống kết tinh đường trở lại (hiện tượng "lại đường").
  • B. Làm giảm độ ngọt của sản phẩm.
  • C. Biến đường thành chất không có năng lượng.
  • D. Chỉ để thay đổi màu sắc của sản phẩm.

Câu 11: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể sử dụng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (thuốc thử Tollens) và đun nóng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.

Câu 12: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Nó có nhiều ứng dụng trong sản xuất bia, mạch nha, bánh kẹo. Phát biểu nào sau đây về maltose là đúng?

  • A. Maltose là đồng phân của saccharose và có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁.
  • B. Maltose không có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • C. Thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid chỉ thu được fructose.
  • D. Maltose có tính khử và tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 13: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Thực hiện thí nghiệm: cho mẫu đường vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)₂/NaOH, lắc nhẹ thì thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Đun nóng nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Từ kết quả thí nghiệm này, có thể kết luận mẫu đường ban đầu là gì?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Hỗn hợp saccharose và glucose.
  • D. Không thể kết luận chắc chắn chỉ với thí nghiệm này.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, mứt.
  • B. Pha chế đồ uống.
  • C. Làm nguyên liệu sản xuất ethanol (sau khi thủy phân).
  • D. Làm chất liệu chính tạo sợi dệt vải.

Câu 15: Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Khi thủy phân hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ thu được glucose.
  • B. Thu được glucose và fructose.
  • C. Chỉ thu được fructose.
  • D. Thu được glucose và galactose.

Câu 16: So sánh cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-glucose. Liên kết α-1,4-glycoside trong maltose được hình thành từ nhóm -OH ở vị trí C1 của một gốc α-glucose và nhóm -OH ở vị trí C4 của gốc α-glucose còn lại. Liên kết này thuộc loại nào?

  • A. Liên kết ether.
  • B. Liên kết ester.
  • C. Liên kết amide.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 17: Cho 17.1 gam saccharose vào 100 ml dung dịch HCl 0.1M, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa acid bằng NaOH, sau đó cho toàn bộ dung dịch thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 10.8 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 18: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kỳ saccharose hoặc maltose, tỉ lệ mol CO₂ : mol H₂O thu được luôn là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1.
  • B. 6 : 5.
  • C. 12 : 11.
  • D. 1 : 2.

Câu 19: Maltose được tạo ra trong cơ thể người khi tiêu hóa tinh bột nhờ enzyme amylase. Maltose sau đó được thủy phân tiếp thành glucose nhờ enzyme maltase. Phản ứng thủy phân maltose trong cơ thể thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Thủy phân có xúc tác enzyme.
  • B. Thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 20: Sự khác biệt về vị ngọt của saccharose, glucose và fructose là đáng chú ý. Sắp xếp các chất này theo thứ tự độ ngọt tăng dần (lấy saccharose làm chuẩn với độ ngọt = 1)?

  • A. Glucose < Saccharose < Fructose.
  • B. Glucose < Maltose < Saccharose < Fructose (Maltose có độ ngọt thấp hơn saccharose).
  • C. Fructose < Glucose < Saccharose.
  • D. Saccharose < Glucose < Fructose.

Câu 21: Một dung dịch X chứa a mol saccharose và b mol maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 86.4 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn dung dịch X trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 259.2 gam Ag. Tính giá trị của a và b.

  • A. a = 0.2 mol, b = 0.4 mol.
  • B. a = 0.4 mol, b = 0.2 mol.
  • C. a = 0.1 mol, b = 0.2 mol.
  • D. a = 0.2 mol, b = 0.1 mol.

Câu 22: Saccharose có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Mặc dù không có nhóm aldehyde hoặc ketone tự do, nó vẫn có 8 nhóm hydroxyl (-OH). Điều này được chứng minh bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng đốt cháy.

Câu 23: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch HNO₃ đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm chính có thể chứa các acid hữu cơ. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của maltose?

  • A. Maltose là một base.
  • B. Maltose có tính khử.
  • C. Maltose là một acid.
  • D. Maltose không phản ứng với chất oxi hóa.

Câu 24: Dung dịch saccharose không phản ứng trực tiếp với dung dịch nước brom. Tuy nhiên, nếu thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó cho sản phẩm phản ứng với nước brom, dung dịch brom sẽ bị mất màu. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra saccharic acid phản ứng với brom.
  • B. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra fructose phản ứng với brom.
  • C. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra một hỗn hợp không phản ứng với brom.
  • D. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra glucose có tính khử, phản ứng với nước brom làm mất màu.

Câu 25: Một dung dịch X chứa maltose. Để xác định nồng độ maltose trong dung dịch, người ta có thể dùng phương pháp chuẩn độ dựa trên phản ứng nào sau đây?

  • A. Chuẩn độ acid-base.
  • B. Chuẩn độ với dung dịch Fehling hoặc thuốc thử Tollens.
  • C. Chuẩn độ kết tủa.
  • D. Chuẩn độ oxi hóa - khử với KMnO₄ trong môi trường acid.

Câu 26: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (glucose) + C₆H₁₂O₆ (fructose). Nếu thực hiện phản ứng này với hiệu suất 80%, khi thủy phân 17.1 gam saccharose sẽ thu được tổng khối lượng glucose và fructose là bao nhiêu?

  • A. 13.68 gam.
  • B. 15.2 gam.
  • C. 14.4 gam.
  • D. 17.1 gam.

Câu 27: Maltose được tạo ra từ tinh bột nhờ enzyme amylase. Quá trình này diễn ra trong nhiều ứng dụng công nghiệp và sinh học. Liên kết hóa học bị cắt đứt trong phân tử tinh bột để tạo thành maltose là liên kết nào?

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Liên kết α-1,6-glycoside.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của saccharose là trong sản xuất kẹo. Tuy nhiên, nếu kẹo được làm chỉ từ saccharose nguyên chất, nó có xu hướng bị cứng và "lại đường" (kết tinh). Để khắc phục hiện tượng này, người ta thường thêm một lượng nhỏ acid hoặc enzyme invertase vào hỗn hợp đường khi nấu kẹo. Cơ chế hóa học đằng sau biện pháp này là gì?

  • A. Acid hoặc enzyme giúp làm sạch đường, loại bỏ tạp chất gây kết tinh.
  • B. Acid hoặc enzyme làm tăng nhiệt độ nóng chảy của saccharose.
  • C. Acid hoặc enzyme phản ứng với saccharose tạo ra các chất không tan, ngăn kết tinh.
  • D. Acid hoặc enzyme xúc tác phản ứng thủy phân saccharose thành hỗn hợp glucose và fructose, tạo thành "đường nghịch đảo" ít kết tinh hơn và có độ ngọt cao hơn.

Câu 29: Phân tử maltose có khả năng tồn tại ở cả dạng mạch vòng và dạng mạch hở trong dung dịch nước. Dạng mạch hở chứa nhóm chức nào đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học đặc trưng của maltose như phản ứng tráng bạc?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Nhóm ketone (C=O).
  • C. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • D. Liên kết ether (-O-).

Câu 30: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Khi so sánh về trạng thái vật lý và độ tan trong nước, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và ít tan trong nước.
  • B. Saccharose là chất rắn, tan tốt trong nước, còn maltose là chất lỏng, tan kém trong nước.
  • C. Cả hai đều là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước.
  • D. Cả hai đều là chất khí ở nhiệt độ phòng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide nào liên kết với nhau? Xác định loại liên kết glycoside chính trong phân tử saccharose.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Maltose là disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân một polysaccharide phổ biến. Polysaccharide đó là gì và maltose được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của saccharose và maltose:
(1) Cả saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
(2) Cả saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(3) Saccharose có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO₃/NH₃) còn maltose thì không.
(4) Maltose có tính khử (khả năng mở vòng) còn saccharose thì không.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với dung dịch saccharose và dung dịch maltose. Sau khi cho mỗi dung dịch tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, cả hai đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Tiếp theo, học sinh đun nóng nhẹ hai ống nghiệm này. Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa dung dịch maltose sẽ khác với ống nghiệm chứa dung dịch saccharose như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Fehling) mặc dù phân tử của nó được tạo thành từ glucose và fructose, vốn là các monosaccharide có tính khử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong phân tử maltose có chứa nhóm chức nào có khả năng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được m gam kết tủa bạc. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch brom (Br₂) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì và điều này chứng tỏ tính chất nào của maltose?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về tính chất khử giữa chúng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng đặc biệt (ví dụ: sản xuất kẹo mềm, mứt), người ta thường thủy phân một phần saccharose để tạo ra hỗn hợp glucose và fructose. Mục đích chính của việc này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể sử dụng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Nó có nhiều ứng dụng trong sản xuất bia, mạch nha, bánh kẹo. Phát biểu nào sau đây về maltose là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Thực hiện thí nghiệm: cho mẫu đường vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)₂/NaOH, lắc nhẹ thì thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Đun nóng nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Từ kết quả thí nghiệm này, có thể kết luận mẫu đường ban đầu là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Khi thủy phân hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-glucose. Liên kết α-1,4-glycoside trong maltose được hình thành từ nhóm -OH ở vị trí C1 của một gốc α-glucose và nhóm -OH ở vị trí C4 của gốc α-glucose còn lại. Liên kết này thuộc loại nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 17.1 gam saccharose vào 100 ml dung dịch HCl 0.1M, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa acid bằng NaOH, sau đó cho toàn bộ dung dịch thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 10.8 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kỳ saccharose hoặc maltose, tỉ lệ mol CO₂ : mol H₂O thu được luôn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Maltose được tạo ra trong cơ thể người khi tiêu hóa tinh bột nhờ enzyme amylase. Maltose sau đó được thủy phân tiếp thành glucose nhờ enzyme maltase. Phản ứng thủy phân maltose trong cơ thể thuộc loại phản ứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt về vị ngọt của saccharose, glucose và fructose là đáng chú ý. Sắp xếp các chất này theo thứ tự độ ngọt tăng dần (lấy saccharose làm chuẩn với độ ngọt = 1)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một dung dịch X chứa a mol saccharose và b mol maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 86.4 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn dung dịch X trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 259.2 gam Ag. Tính giá trị của a và b.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Saccharose có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Mặc dù không có nhóm aldehyde hoặc ketone tự do, nó vẫn có 8 nhóm hydroxyl (-OH). Điều này được chứng minh bằng phản ứng nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch HNO₃ đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm chính có thể chứa các acid hữu cơ. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của maltose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dung dịch saccharose không phản ứng trực tiếp với dung dịch nước brom. Tuy nhiên, nếu thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó cho sản phẩm phản ứng với nước brom, dung dịch brom sẽ bị mất màu. Giải thích hiện tượng này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một dung dịch X chứa maltose. Để xác định nồng độ maltose trong dung dịch, người ta có thể dùng phương pháp chuẩn độ dựa trên phản ứng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (glucose) + C₆H₁₂O₆ (fructose). Nếu thực hiện phản ứng này với hiệu suất 80%, khi thủy phân 17.1 gam saccharose sẽ thu được tổng khối lượng glucose và fructose là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Maltose được tạo ra từ tinh bột nhờ enzyme amylase. Quá trình này diễn ra trong nhiều ứng dụng công nghiệp và sinh học. Liên kết hóa học bị cắt đứt trong phân tử tinh bột để tạo thành maltose là liên kết nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của saccharose là trong sản xuất kẹo. Tuy nhiên, nếu kẹo được làm chỉ từ saccharose nguyên chất, nó có xu hướng bị cứng và 'lại đường' (kết tinh). Để khắc phục hiện tượng này, người ta thường thêm một lượng nhỏ acid hoặc enzyme invertase vào hỗn hợp đường khi nấu kẹo. Cơ chế hóa học đằng sau biện pháp này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tử maltose có khả năng tồn tại ở cả dạng mạch vòng và dạng mạch hở trong dung dịch nước. Dạng mạch hở chứa nhóm chức nào đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học đặc trưng của maltose như phản ứng tráng bạc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Khi so sánh về trạng thái vật lý và độ tan trong nước, phát biểu nào sau đây là đúng?

Viết một bình luận