Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide nào liên kết với nhau? Xác định loại liên kết glycoside chính trong phân tử saccharose.
- A. Hai gốc α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
- B. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
- C. Hai gốc β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.
- D. Một gốc α-glucose và một gốc α-fructose, liên kết β-1,2-glycoside.
Câu 2: Maltose là disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân một polysaccharide phổ biến. Polysaccharide đó là gì và maltose được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide nào?
- A. Cellulose, tạo thành từ hai gốc β-glucose.
- B. Glycogen, tạo thành từ một gốc glucose và một gốc fructose.
- C. Tinh bột, tạo thành từ hai gốc α-glucose.
- D. Chitin, tạo thành từ các đơn vị N-acetylglucosamine.
Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của saccharose và maltose:
(1) Cả saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
(2) Cả saccharose và maltose đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(3) Saccharose có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO₃/NH₃) còn maltose thì không.
(4) Maltose có tính khử (khả năng mở vòng) còn saccharose thì không.
- A. (1), (2), (3) đúng.
- B. (1), (3), (4) đúng.
- C. (2), (3), (4) đúng.
- D. (1), (2), (4) đúng.
Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với dung dịch saccharose và dung dịch maltose. Sau khi cho mỗi dung dịch tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, cả hai đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Tiếp theo, học sinh đun nóng nhẹ hai ống nghiệm này. Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa dung dịch maltose sẽ khác với ống nghiệm chứa dung dịch saccharose như thế nào?
- A. Ống maltose xuất hiện kết tủa đỏ gạch, ống saccharose không có hiện tượng đặc trưng (duy trì màu xanh hoặc chỉ thay đổi màu nhẹ do nhiệt).
- B. Ống saccharose xuất hiện kết tủa đỏ gạch, ống maltose không có hiện tượng đặc trưng.
- C. Cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
- D. Cả hai ống nghiệm đều không có hiện tượng đặc trưng (duy trì màu xanh).
Câu 5: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Fehling) mặc dù phân tử của nó được tạo thành từ glucose và fructose, vốn là các monosaccharide có tính khử?
- A. Vì liên kết glycoside trong saccharose là liên kết β.
- B. Vì saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, không thể mở vòng.
- C. Vì liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, làm mất khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc C=O có tính khử.
- D. Vì phân tử saccharose quá lớn để có thể phản ứng với các thuốc thử này.
Câu 6: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong phân tử maltose có chứa nhóm chức nào có khả năng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens?
- A. Nhóm hydroxyl (-OH).
- B. Nhóm aldehyde (-CHO) hoặc khả năng tạo ra nhóm aldehyde khi mở vòng.
- C. Liên kết ether (-O-).
- D. Nhóm ketone (C=O).
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được m gam kết tủa bạc. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 10.8 gam.
- B. 21.6 gam.
- C. 43.2 gam.
- D. 86.4 gam.
Câu 8: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch brom (Br₂) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì và điều này chứng tỏ tính chất nào của maltose?
- A. Dung dịch brom bị mất màu, chứng tỏ maltose có tính khử.
- B. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh lam, chứng tỏ maltose là disaccharide.
- C. Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ maltose không có tính khử.
- D. Xuất hiện kết tủa trắng, chứng tỏ maltose phản ứng với brom tạo hợp chất không tan.
Câu 9: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về tính chất khử giữa chúng là gì?
- A. Saccharose được tạo từ glucose và fructose, còn maltose từ hai glucose.
- B. Trong maltose, liên kết glycoside chỉ sử dụng nhóm -OH hemiacetal của một gốc glucose, gốc còn lại vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do có khả năng mở vòng. Trong saccharose, liên kết glycoside sử dụng cả nhóm -OH hemiacetal của glucose và -OH hemiketal của fructose, không còn nhóm nào tự do có khả năng mở vòng.
- C. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.
- D. Maltose có cấu trúc mạch hở, còn saccharose chỉ có cấu trúc mạch vòng.
Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng đặc biệt (ví dụ: sản xuất kẹo mềm, mứt), người ta thường thủy phân một phần saccharose để tạo ra hỗn hợp glucose và fructose. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Tăng độ ngọt và chống kết tinh đường trở lại (hiện tượng "lại đường").
- B. Làm giảm độ ngọt của sản phẩm.
- C. Biến đường thành chất không có năng lượng.
- D. Chỉ để thay đổi màu sắc của sản phẩm.
Câu 11: Một dung dịch chứa hỗn hợp saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể sử dụng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?
- A. Dung dịch NaOH loãng.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (thuốc thử Tollens) và đun nóng.
- D. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
Câu 12: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Nó có nhiều ứng dụng trong sản xuất bia, mạch nha, bánh kẹo. Phát biểu nào sau đây về maltose là đúng?
- A. Maltose là đồng phân của saccharose và có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁.
- B. Maltose không có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
- C. Thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid chỉ thu được fructose.
- D. Maltose có tính khử và tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 13: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Thực hiện thí nghiệm: cho mẫu đường vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)₂/NaOH, lắc nhẹ thì thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Đun nóng nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Từ kết quả thí nghiệm này, có thể kết luận mẫu đường ban đầu là gì?
- A. Saccharose.
- B. Maltose.
- C. Hỗn hợp saccharose và glucose.
- D. Không thể kết luận chắc chắn chỉ với thí nghiệm này.
Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?
- A. Sản xuất bánh kẹo, mứt.
- B. Pha chế đồ uống.
- C. Làm nguyên liệu sản xuất ethanol (sau khi thủy phân).
- D. Làm chất liệu chính tạo sợi dệt vải.
Câu 15: Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Khi thủy phân hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được là gì?
- A. Chỉ thu được glucose.
- B. Thu được glucose và fructose.
- C. Chỉ thu được fructose.
- D. Thu được glucose và galactose.
Câu 16: So sánh cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-glucose. Liên kết α-1,4-glycoside trong maltose được hình thành từ nhóm -OH ở vị trí C1 của một gốc α-glucose và nhóm -OH ở vị trí C4 của gốc α-glucose còn lại. Liên kết này thuộc loại nào?
- A. Liên kết ether.
- B. Liên kết ester.
- C. Liên kết amide.
- D. Liên kết peptide.
Câu 17: Cho 17.1 gam saccharose vào 100 ml dung dịch HCl 0.1M, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa acid bằng NaOH, sau đó cho toàn bộ dung dịch thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 10.8 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.
- A. 25%.
- B. 50%.
- C. 75%.
- D. 100%.
Câu 18: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kỳ saccharose hoặc maltose, tỉ lệ mol CO₂ : mol H₂O thu được luôn là bao nhiêu?
- A. 1 : 1.
- B. 6 : 5.
- C. 12 : 11.
- D. 1 : 2.
Câu 19: Maltose được tạo ra trong cơ thể người khi tiêu hóa tinh bột nhờ enzyme amylase. Maltose sau đó được thủy phân tiếp thành glucose nhờ enzyme maltase. Phản ứng thủy phân maltose trong cơ thể thuộc loại phản ứng nào?
- A. Thủy phân có xúc tác enzyme.
- B. Thủy phân trong môi trường acid.
- C. Phản ứng oxi hóa - khử.
- D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 20: Sự khác biệt về vị ngọt của saccharose, glucose và fructose là đáng chú ý. Sắp xếp các chất này theo thứ tự độ ngọt tăng dần (lấy saccharose làm chuẩn với độ ngọt = 1)?
- A. Glucose < Saccharose < Fructose.
- B. Glucose < Maltose < Saccharose < Fructose (Maltose có độ ngọt thấp hơn saccharose).
- C. Fructose < Glucose < Saccharose.
- D. Saccharose < Glucose < Fructose.
Câu 21: Một dung dịch X chứa a mol saccharose và b mol maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 86.4 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn dung dịch X trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 259.2 gam Ag. Tính giá trị của a và b.
- A. a = 0.2 mol, b = 0.4 mol.
- B. a = 0.4 mol, b = 0.2 mol.
- C. a = 0.1 mol, b = 0.2 mol.
- D. a = 0.2 mol, b = 0.1 mol.
Câu 22: Saccharose có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Mặc dù không có nhóm aldehyde hoặc ketone tự do, nó vẫn có 8 nhóm hydroxyl (-OH). Điều này được chứng minh bằng phản ứng nào sau đây?
- A. Phản ứng tráng bạc.
- B. Phản ứng thủy phân.
- C. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
- D. Phản ứng đốt cháy.
Câu 23: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch HNO₃ đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm chính có thể chứa các acid hữu cơ. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của maltose?
- A. Maltose là một base.
- B. Maltose có tính khử.
- C. Maltose là một acid.
- D. Maltose không phản ứng với chất oxi hóa.
Câu 24: Dung dịch saccharose không phản ứng trực tiếp với dung dịch nước brom. Tuy nhiên, nếu thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó cho sản phẩm phản ứng với nước brom, dung dịch brom sẽ bị mất màu. Giải thích hiện tượng này.
- A. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra saccharic acid phản ứng với brom.
- B. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra fructose phản ứng với brom.
- C. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra một hỗn hợp không phản ứng với brom.
- D. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra glucose có tính khử, phản ứng với nước brom làm mất màu.
Câu 25: Một dung dịch X chứa maltose. Để xác định nồng độ maltose trong dung dịch, người ta có thể dùng phương pháp chuẩn độ dựa trên phản ứng nào sau đây?
- A. Chuẩn độ acid-base.
- B. Chuẩn độ với dung dịch Fehling hoặc thuốc thử Tollens.
- C. Chuẩn độ kết tủa.
- D. Chuẩn độ oxi hóa - khử với KMnO₄ trong môi trường acid.
Câu 26: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (glucose) + C₆H₁₂O₆ (fructose). Nếu thực hiện phản ứng này với hiệu suất 80%, khi thủy phân 17.1 gam saccharose sẽ thu được tổng khối lượng glucose và fructose là bao nhiêu?
- A. 13.68 gam.
- B. 15.2 gam.
- C. 14.4 gam.
- D. 17.1 gam.
Câu 27: Maltose được tạo ra từ tinh bột nhờ enzyme amylase. Quá trình này diễn ra trong nhiều ứng dụng công nghiệp và sinh học. Liên kết hóa học bị cắt đứt trong phân tử tinh bột để tạo thành maltose là liên kết nào?
- A. Liên kết α-1,4-glycoside.
- B. Liên kết β-1,4-glycoside.
- C. Liên kết α-1,6-glycoside.
- D. Liên kết peptide.
Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của saccharose là trong sản xuất kẹo. Tuy nhiên, nếu kẹo được làm chỉ từ saccharose nguyên chất, nó có xu hướng bị cứng và "lại đường" (kết tinh). Để khắc phục hiện tượng này, người ta thường thêm một lượng nhỏ acid hoặc enzyme invertase vào hỗn hợp đường khi nấu kẹo. Cơ chế hóa học đằng sau biện pháp này là gì?
- A. Acid hoặc enzyme giúp làm sạch đường, loại bỏ tạp chất gây kết tinh.
- B. Acid hoặc enzyme làm tăng nhiệt độ nóng chảy của saccharose.
- C. Acid hoặc enzyme phản ứng với saccharose tạo ra các chất không tan, ngăn kết tinh.
- D. Acid hoặc enzyme xúc tác phản ứng thủy phân saccharose thành hỗn hợp glucose và fructose, tạo thành "đường nghịch đảo" ít kết tinh hơn và có độ ngọt cao hơn.
Câu 29: Phân tử maltose có khả năng tồn tại ở cả dạng mạch vòng và dạng mạch hở trong dung dịch nước. Dạng mạch hở chứa nhóm chức nào đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học đặc trưng của maltose như phản ứng tráng bạc?
- A. Nhóm aldehyde (-CHO).
- B. Nhóm ketone (C=O).
- C. Nhóm carboxyl (-COOH).
- D. Liên kết ether (-O-).
Câu 30: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Khi so sánh về trạng thái vật lý và độ tan trong nước, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai đều là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và ít tan trong nước.
- B. Saccharose là chất rắn, tan tốt trong nước, còn maltose là chất lỏng, tan kém trong nước.
- C. Cả hai đều là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước.
- D. Cả hai đều là chất khí ở nhiệt độ phòng.