Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 5: Saccharose và maltose (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa saccharose và maltose, dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học (như khả năng khử thuốc thử Tollens hay Fehling), là gì?

  • A. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, trong khi maltose được cấu tạo từ hai gốc glucose.
  • B. Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được tạo thành từ nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, còn trong maltose, liên kết được tạo thành từ nhóm -OH hemiacetal của một gốc glucose và nhóm -OH alcohol của gốc glucose còn lại.
  • C. Phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, còn maltose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
  • D. Độ ngọt của saccharose cao hơn maltose.

Câu 2: Một dung dịch chứa chất X. Khi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) vào, đun nóng nhẹ, không thấy hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với một ít acid sulfuric loãng, rồi trung hòa bằng NaOH và tiếp tục cho tác dụng với thuốc thử Tollens và đun nóng nhẹ, lại thấy xuất hiện kết tủa bạc sáng bóng trên thành ống nghiệm. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 3: Maltose được tạo thành khi thủy phân tinh bột. Công thức cấu tạo mạch vòng của maltose chứa liên kết glycoside giữa hai đơn vị α-glucose. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon nào của gốc glucose thứ nhất và nguyên tử carbon nào của gốc glucose thứ hai?

  • A. C1 của gốc thứ nhất với C4 của gốc thứ hai.
  • B. C1 của gốc thứ nhất với C2 của gốc thứ hai.
  • C. C1 của gốc thứ nhất với C6 của gốc thứ hai.
  • D. C2 của gốc thứ nhất với C4 của gốc thứ hai.

Câu 4: Trong công nghiệp thực phẩm, quá trình thủy phân saccharose (đường mía) được sử dụng để tạo ra

  • A. Glucose và fructose là các monosaccharide, chúng có độ ngọt cộng gộp lại lớn hơn saccharose.
  • B. Quá trình thủy phân tạo ra các liên kết hóa học mới làm tăng độ ngọt.
  • C. Fructose, một trong hai sản phẩm thủy phân, có độ ngọt cao hơn đáng kể so với saccharose.
  • D. Hỗn hợp equimolar của glucose và fructose có độ ngọt tổng hợp cao hơn saccharose, chủ yếu do fructose có độ ngọt cao hơn saccharose.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Đều là chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
(3) Khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, cả hai đều cho cùng một loại monosaccharide duy nhất.
(4) Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì có nhiều trong mạch nha. Maltose là một đường có tính khử. Điều này được giải thích là do trong cấu trúc mạch vòng của maltose:

  • A. Cả hai gốc glucose đều có nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • B. Có liên kết glycoside giữa C1 và C4.
  • C. Có nhóm chức aldehyde ở dạng mạch hở.
  • D. Một trong hai gốc glucose vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do, cho phép mạch vòng mở ra tạo nhóm aldehyde.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid thu được dung dịch X chứa glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 100% và hiệu suất phản ứng tráng bạc của glucose và fructose đều là 100%. Giá trị của m là:

  • A. 21.6
  • B. 43.2
  • C. 86.4
  • D. 108.0

Câu 9: Saccharose là disaccharide phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi làm đường ăn. Saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào và liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

  • A. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Hai gốc α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Một gốc β-glucose và một gốc α-fructose, liên kết β-1,2-glycoside.
  • D. Hai gốc β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 10: Khi tiến hành phản ứng của dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng sữa.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh lam, sau đó đun nóng xuất hiện kết tủa trắng sữa.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam, sau đó đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 11: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

  • A. Khoai tây, gạo, ngô.
  • B. Quả nho chín, mật ong.
  • C. Cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
  • D. Mạch nha, ngũ cốc nảy mầm.

Câu 12: Để xác định sự có mặt của nhóm chức aldehyde tự do trong phân tử carbohydrate, người ta thường dùng phản ứng tráng gương (với thuốc thử Tollens) hoặc phản ứng với dung dịch Fehling. Dựa vào cấu trúc, trong các disaccharide sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cả saccharose và maltose.
  • D. Không chất nào trong hai chất trên.

Câu 13: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và làm chất tạo ngọt trong bánh kẹo. Một trong những tính chất hóa học quan trọng của maltose là khả năng bị thủy phân. Sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid là gì?

  • A. Glucose và Fructose.
  • B. Glucose và Galactose.
  • C. Fructose và Galactose.
  • D. Chỉ thu được Glucose.

Câu 14: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (phản ứng tráng gương).
(4) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau.
(5) Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Tính chất chung của saccharose và maltose là:

  • A. (1) và (2).
  • B. (1), (2) và (3).
  • C. (1), (2) và (4).
  • D. (1), (2), (4) và (5).

Câu 15: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho tác dụng với dung dịch nước bromine, hiện tượng quan sát được là dung dịch nước bromine bị nhạt màu. Giải thích cho hiện tượng này là gì?

  • A. Saccharose ban đầu có khả năng làm mất màu nước bromine.
  • B. Sản phẩm thủy phân của saccharose (glucose) có nhóm chức aldehyde, có khả năng làm mất màu nước bromine.
  • C. Sản phẩm thủy phân của saccharose (fructose) có nhóm chức ketone, nhưng trong môi trường kiềm của dung dịch sau trung hòa, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và làm mất màu nước bromine.
  • D. Sản phẩm thủy phân của saccharose (cả glucose và fructose) đều có khả năng làm mất màu nước bromine.

Câu 16: Saccharose không có tính khử (không phản ứng tráng gương, không làm mất màu nước bromine). Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc liên kết glycoside của nó. Liên kết glycoside trong saccharose được hình thành như thế nào?

  • A. Giữa nhóm -OH hemiacetal của glucose với nhóm -OH alcohol của fructose.
  • B. Giữa nhóm -OH alcohol của glucose với nhóm -OH hemiketal của fructose.
  • C. Giữa nhóm -OH hemiacetal của glucose với nhóm -OH hemiketal của fructose.
  • D. Giữa nhóm -OH alcohol của cả glucose và fructose.

Câu 17: Để sản xuất kẹo, người ta thường sử dụng saccharose. Tuy nhiên, đôi khi người ta thêm acid hoặc enzyme invertase vào dung dịch saccharose và đun nóng nhẹ trước khi làm nguội để kết tinh. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Thủy phân saccharose thành glucose và fructose để tạo hỗn hợp đường nghịch chuyển, giúp kẹo mềm hơn và ít bị lại đường (kết tinh saccharose).
  • B. Làm tăng độ ngọt của dung dịch đường.
  • C. Giúp saccharose kết tinh nhanh hơn.
  • D. Tạo màu sắc hấp dẫn cho kẹo.

Câu 18: Một mẫu disaccharide X được hòa tan vào nước. Dung dịch X tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch X với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, không thấy kết tủa đỏ gạch. Chất X là?

  • A. Glucose.
  • B. Maltose.
  • C. Saccharose.
  • D. Fructose.

Câu 19: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Trong hai gốc glucose này, gốc nào còn giữ được nhóm -OH hemiacetal tự do, cho phép maltose có tính khử?

  • A. Gốc glucose tham gia liên kết ở C1.
  • B. Gốc glucose tham gia liên kết ở C4.
  • C. Cả hai gốc glucose đều còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Không gốc nào còn nhóm -OH hemiacetal tự do.

Câu 20: Cho 0.1 mol saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tối đa bao nhiêu mol sorbitol và mannitol?

  • A. 0.1 mol sorbitol và 0.1 mol mannitol.
  • B. 0.2 mol sorbitol.
  • C. 0.1 mol sorbitol và 0.1 mol mannitol (tổng 0.2 mol sản phẩm).
  • D. 0.2 mol mannitol.

Câu 21: So sánh độ ngọt của saccharose, glucose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Saccharose ngọt hơn maltose.
  • B. Maltose ngọt hơn glucose.
  • C. Glucose ngọt hơn saccharose.
  • D. Độ ngọt của ba loại đường này là tương đương nhau.

Câu 22: Tại sao saccharose không có khả năng chuyển dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde hoặc ketone như glucose và fructose?

  • A. Vì saccharose là disaccharide, không phải monosaccharide.
  • B. Vì liên kết glycoside trong saccharose được hình thành giữa nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, khóa chặt cả hai gốc monosaccharide ở dạng vòng.
  • C. Vì phân tử saccharose quá lớn và phức tạp.
  • D. Vì saccharose chỉ tan tốt trong nước.

Câu 23: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol maltose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

  • A. 0.5 mol.
  • B. 1 mol.
  • C. 2 mol.
  • D. 3 mol.

Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose, và glycerol. Học sinh này sử dụng thuốc thử Cu(OH)2 và đun nóng. Trình tự các bước thí nghiệm hợp lý và kết quả quan sát được để phân biệt ba chất là gì?

  • A. Cho Cu(OH)2 vào cả ba dung dịch ở nhiệt độ thường, cả ba đều tạo dung dịch xanh lam. Sau đó đun nóng, dung dịch glucose và saccharose tạo kết tủa đỏ gạch, glycerol không hiện tượng.
  • B. Cho Cu(OH)2 vào cả ba dung dịch ở nhiệt độ thường, cả ba đều tạo dung dịch xanh lam. Sau đó đun nóng, dung dịch glucose và glycerol tạo kết tủa đỏ gạch, saccharose không hiện tượng.
  • C. Cho Cu(OH)2 vào cả ba dung dịch ở nhiệt độ thường, chỉ glucose và saccharose tạo dung dịch xanh lam. Sau đó đun nóng, glucose tạo kết tủa đỏ gạch, saccharose không hiện tượng.
  • D. Cho Cu(OH)2 vào cả ba dung dịch ở nhiệt độ thường, cả ba đều tạo dung dịch xanh lam. Sau đó đun nóng, dung dịch glucose tạo kết tủa đỏ gạch, saccharose và glycerol không hiện tượng kết tủa đỏ gạch (saccharose bị thủy phân chậm nếu có xúc tác kiềm/nhiệt, nhưng không phải phản ứng trực tiếp).

Câu 25: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này cho thấy chúng là:

  • A. Đồng đẳng của nhau.
  • B. Đồng phân của nhau.
  • C. Đồng vị của nhau.
  • D. Cùng một chất.

Câu 26: Trong quá trình sản xuất bia, enzyme amylase trong mạch nha giúp thủy phân tinh bột thành maltose. Đây là một ứng dụng quan trọng của maltose. Liên kết hóa học nào trong tinh bột bị enzyme amylase cắt đứt để tạo ra maltose?

  • A. Liên kết α-glycoside.
  • B. Liên kết β-glycoside.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết ester.

Câu 27: Một dung dịch disaccharide X có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Maltose.

Câu 28: Saccharose là một loại đường không có tính khử. Điều này có ý nghĩa gì khi saccharose được sử dụng trong các sản phẩm thực phẩm cần độ bền hóa học cao, ít bị biến đổi bởi quá trình oxi hóa?

  • A. Saccharose dễ bị phân hủy hơn các loại đường có tính khử.
  • B. Saccharose có khả năng chống lại sự phát triển của vi khuẩn tốt hơn.
  • C. Saccharose ít bị biến đổi (như bị oxi hóa) trong quá trình bảo quản và chế biến so với các đường có tính khử.
  • D. Saccharose có màu sắc ổn định hơn khi đun nóng.

Câu 29: Cho 17.1 gam saccharose tác dụng với lượng nước dư (có xúc tác acid) với hiệu suất 80%, thu được dung dịch chứa glucose và fructose. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 7.2
  • B. 8.64
  • C. 9.0
  • D. 14.4

Câu 30: Maltose có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là trong sản xuất bánh kẹo và đồ uống. Maltose được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Thủy phân tinh bột.
  • B. Thủy phân cellulose.
  • C. Tổng hợp từ CO2 và nước trong cây xanh.
  • D. Thủy phân saccharose.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa saccharose và maltose, dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học (như khả năng khử thuốc thử Tollens hay Fehling), là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một dung dịch chứa chất X. Khi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) vào, đun nóng nhẹ, không thấy hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với một ít acid sulfuric loãng, rồi trung hòa bằng NaOH và tiếp tục cho tác dụng với thuốc thử Tollens và đun nóng nhẹ, lại thấy xuất hiện kết tủa bạc sáng bóng trên thành ống nghiệm. Chất X có thể là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Maltose được tạo thành khi thủy phân tinh bột. Công thức cấu tạo mạch vòng của maltose chứa liên kết glycoside giữa hai đơn vị α-glucose. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon nào của gốc glucose thứ nhất và nguyên tử carbon nào của gốc glucose thứ hai?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong công nghiệp thực phẩm, quá trình thủy phân saccharose (đường mía) được sử dụng để tạo ra "đường nghịch chuyển" (invert sugar), là hỗn hợp equimolar của glucose và fructose. Tại sao đường nghịch chuyển lại ngọt hơn đường saccharose ban đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Đều là chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
(3) Khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, cả hai đều cho cùng một loại monosaccharide duy nhất.
(4) Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì có nhiều trong mạch nha. Maltose là một đường có tính khử. Điều này được giải thích là do trong cấu trúc mạch vòng của maltose:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid thu được dung dịch X chứa glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 100% và hiệu suất phản ứng tráng bạc của glucose và fructose đều là 100%. Giá trị của m là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Saccharose là disaccharide phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi làm đường ăn. Saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào và liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi tiến hành phản ứng của dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để xác định sự có mặt của nhóm chức aldehyde tự do trong phân tử carbohydrate, người ta thường dùng phản ứng tráng gương (với thuốc thử Tollens) hoặc phản ứng với dung dịch Fehling. Dựa vào cấu trúc, trong các disaccharide sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và làm chất tạo ngọt trong bánh kẹo. Một trong những tính chất hóa học quan trọng của maltose là khả năng bị thủy phân. Sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (phản ứng tráng gương).
(4) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau.
(5) Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Tính chất chung của saccharose và maltose là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho tác dụng với dung dịch nước bromine, hiện tượng quan sát được là dung dịch nước bromine bị nhạt màu. Giải thích cho hiện tượng này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Saccharose không có tính khử (không phản ứng tráng gương, không làm mất màu nước bromine). Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc liên kết glycoside của nó. Liên kết glycoside trong saccharose được hình thành như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để sản xuất kẹo, người ta thường sử dụng saccharose. Tuy nhiên, đôi khi người ta thêm acid hoặc enzyme invertase vào dung dịch saccharose và đun nóng nhẹ trước khi làm nguội để kết tinh. Mục đích của việc này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một mẫu disaccharide X được hòa tan vào nước. Dung dịch X tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch X với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, không thấy kết tủa đỏ gạch. Chất X là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Trong hai gốc glucose này, gốc nào còn giữ được nhóm -OH hemiacetal tự do, cho phép maltose có tính khử?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 0.1 mol saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tối đa bao nhiêu mol sorbitol và mannitol?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh độ ngọt của saccharose, glucose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao saccharose không có khả năng chuyển dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde hoặc ketone như glucose và fructose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol maltose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose, và glycerol. Học sinh này sử dụng thuốc thử Cu(OH)2 và đun nóng. Trình tự các bước thí nghiệm hợp lý và kết quả quan sát được để phân biệt ba chất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này cho thấy chúng là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quá trình sản xuất bia, enzyme amylase trong mạch nha giúp thủy phân tinh bột thành maltose. Đây là một ứng dụng quan trọng của maltose. Liên kết hóa học nào trong tinh bột bị enzyme amylase cắt đứt để tạo ra maltose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một dung dịch disaccharide X có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. Chất X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Saccharose là một loại đường không có tính khử. Điều này có ý nghĩa gì khi saccharose được sử dụng trong các sản phẩm thực phẩm cần độ bền hóa học cao, ít bị biến đổi bởi quá trình oxi hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 17.1 gam saccharose tác dụng với lượng nước dư (có xúc tác acid) với hiệu suất 80%, thu được dung dịch chứa glucose và fructose. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu gam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Maltose có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là trong sản xuất bánh kẹo và đồ uống. Maltose được tạo ra bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Đặc điểm liên kết glycoside trong phân tử saccharose là gì?

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside giữa hai đơn vị α-glucose.
  • B. Liên kết β-1,4-glycoside giữa hai đơn vị β-glucose.
  • C. Liên kết α-1,2-glycoside giữa đơn vị α-glucose và đơn vị β-fructose.
  • D. Liên kết α-1,4-glycoside giữa đơn vị α-glucose và đơn vị β-fructose.

Câu 2: Maltose là một disaccharide có tính khử. Tính chất này của maltose được giải thích dựa trên đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Phân tử maltose chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Liên kết glycoside trong maltose là liên kết α-1,4.
  • C. Phân tử maltose có khả năng mở vòng tạo thành nhóm aldehyde tự do.
  • D. Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 14.4 gam
  • B. 28.8 gam
  • C. 18.0 gam
  • D. 36.0 gam

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) đun nóng, không thấy hiện tượng tráng bạc. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa acid và tiếp tục cho tác dụng với thuốc thử Tollens đun nóng, lại thấy hiện tượng tráng bạc xảy ra. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 5: So với saccharose, maltose có đặc điểm gì khác biệt về mặt tính chất hóa học?

  • A. Maltose không bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Maltose có phản ứng tráng bạc còn saccharose thì không.
  • C. Maltose hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường còn saccharose thì không.
  • D. Maltose có vị ngọt hơn saccharose.

Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất bia, tinh bột được thủy phân nhờ enzyme amylase để tạo thành đường dễ lên men. Disaccharide chủ yếu được tạo ra trong quá trình này là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 7: Saccharose được gọi là đường không khử vì trong cấu trúc mạch vòng của nó:

  • A. Không có nhóm hydroxyl.
  • B. Liên kết glycoside được hình thành giữa hai carbon anomeric của hai monosaccharide.
  • C. Có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.
  • D. Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, không mở vòng được.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Cả hai đều có công thức phân tử C12H22O11.
(2) Cả hai đều là disaccharide.
(3) Cả hai đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn, cả hai đều cho sản phẩm là glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một mẫu thử X được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thấy tạo thành dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 10: Tính không khử của saccharose so với tính khử của maltose được giải thích tốt nhất dựa trên đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, còn maltose chỉ từ glucose.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose là giữa carbon anomeric của glucose và carbon anomeric của fructose, trong khi ở maltose là giữa carbon anomeric của glucose này với carbon không anomeric của glucose kia.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.
  • D. Phân tử khối của saccharose và maltose là khác nhau.

Câu 11: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Br2 trong nước (nước bromine) ở nhiệt độ phòng.

  • A. Dung dịch chuyển màu từ không màu sang màu vàng nâu.
  • B. Dung dịch chuyển màu từ vàng nâu sang không màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 12:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 13: Thủy phân saccharose bằng enzyme thích hợp trong công nghiệp thực phẩm tạo ra hỗn hợp glucose và fructose, được gọi là

  • A. Đường nghịch chuyển ít ngọt hơn saccharose.
  • B. Đường nghịch chuyển dễ bị kết tinh hơn saccharose.
  • C. Đường nghịch chuyển có khả năng giữ ẩm tốt hơn và ít bị kết tinh.
  • D. Đường nghịch chuyển chỉ chứa glucose, dễ hấp thu.

Câu 14: Maltose có nhiều trong mạch nha (sản phẩm thủy phân tinh bột). Cấu trúc của maltose được hình thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside tại vị trí nào?

  • A. C1 của glucose này với C2 của glucose kia.
  • B. C1 của glucose này với C4 của glucose kia.
  • C. C1 của glucose này với C6 của glucose kia.
  • D. C2 của glucose này với C4 của glucose kia.

Câu 15: Để phân biệt saccharose và glycerol, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, saccharose tạo kết tủa bạc còn glycerol thì không.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cả hai đều tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch nước bromine, saccharose làm mất màu còn glycerol thì không.
  • D. Thủy phân trong môi trường acid rồi thử sản phẩm bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh.
  • B. Cả hai đều có vị ngọt.
  • C. Cả hai đều ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
  • D. Cả hai đều không màu (khi tinh khiết).

Câu 17: Quá trình thủy phân saccharose trong môi trường acid có thể được mô tả bằng phương trình phản ứng nào sau đây?

  • A. C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucose)
  • B. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
  • C. C12H22O11 + H2O → C6H10O5 + C6H12O6
  • D. C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Câu 18: Enzyme nào sau đây được sử dụng để thủy phân saccharose trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Amylase
  • B. Cellulase
  • C. Invertase (Saccharase)
  • D. Zymase

Câu 19: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Sản phẩm đó là gì?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Cả glucose và fructose
  • D. Saccharose

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

  • A. Saccharose là một disaccharide.
  • B. Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường.
  • C. Saccharose có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với thuốc thử Tollens.
  • D. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.

Câu 21: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của glucose trong hỗn hợp mà không bị ảnh hưởng bởi saccharose, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đo khối lượng kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.
  • B. Đo khối lượng kết tủa bạc khi phản ứng với thuốc thử Tollens đun nóng.
  • C. Đo thể tích khí CO2 thoát ra khi lên men.
  • D. Đo độ quay cực riêng của dung dịch.

Câu 22: Tại sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa nhóm carbonyl) như glucose hay fructose?

  • A. Saccharose là disaccharide, không phải monosaccharide.
  • B. Trong cấu trúc mạch vòng của saccharose, cả hai carbon anomeric đều tham gia liên kết glycoside nên không có nhóm carbonyl tự do.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm hydroxyl hơn.
  • D. Phân tử saccharose quá lớn.

Câu 23: Khi thủy phân 1 mol maltose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

  • A. 1 mol glucose và 1 mol fructose
  • B. 2 mol glucose
  • C. 1 mol glucose
  • D. 2 mol fructose

Câu 24: So với glucose và fructose, saccharose có nhiệt độ nóng chảy (hoặc phân hủy) như thế nào?

  • A. Cao hơn
  • B. Thấp hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không xác định được vì saccharose không nóng chảy.

Câu 25: Một dung dịch X chứa 0.02 mol maltose. Khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 2.16 gam
  • B. 4.32 gam
  • C. 8.64 gam
  • D. 1.08 gam

Câu 26: Tại sao saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt trong thực phẩm, đồ uống?

  • A. Vì nó là đường khử mạnh nhất.
  • B. Vì nó dễ dàng lên men tạo ethanol.
  • C. Vì nó có vị ngọt đậm đà, dễ kết tinh và bảo quản, phổ biến và giá thành hợp lý.
  • D. Vì nó không bị thủy phân trong hệ tiêu hóa của con người.

Câu 27: Khi đun nóng saccharose đến nhiệt độ cao (khoảng 186°C) mà không có nước hoặc acid/enzyme, saccharose sẽ bị:

  • A. Thủy phân thành glucose và fructose.
  • B. Phân hủy (than hóa).
  • C. Chuyển hóa thành maltose.
  • D. Hòa tan tốt hơn trong nước nóng.

Câu 28: Liên kết glycoside trong maltose là liên kết giữa nguyên tử carbon số 1 (C1) của đơn vị α-glucose thứ nhất và nguyên tử carbon số 4 (C4) của đơn vị α-glucose thứ hai. Đây là loại liên kết gì?

  • A. Ether (-O-)
  • B. Ester (-COO-)
  • C. Amide (-CONH-)
  • D. Glycoside

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. Mẫu X này có thể là:

  • A. Saccharose hoặc Maltose.
  • B. Chỉ Maltose.
  • C. Maltose hoặc Tinh bột.
  • D. Chỉ Saccharose.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về vai trò của enzyme trong quá trình thủy phân disaccharide là đúng?

  • A. Enzyme giúp tăng nhiệt độ phản ứng thủy phân.
  • B. Enzyme làm tăng hiệu suất phản ứng thủy phân lên 100%.
  • C. Enzyme xúc tác phản ứng thủy phân ở điều kiện nhẹ nhàng hơn (nhiệt độ, pH trung tính) so với xúc tác acid.
  • D. Enzyme làm thay đổi sản phẩm của phản ứng thủy phân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Đặc điểm liên kết glycoside trong phân tử saccharose là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Maltose là một disaccharide có tính khử. Tính chất này của maltose được giải thích dựa trên đặc điểm cấu trúc nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu gam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) đun nóng, không thấy hiện tượng tráng bạc. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa acid và tiếp tục cho tác dụng với thuốc thử Tollens đun nóng, lại thấy hiện tượng tráng bạc xảy ra. Chất X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So với saccharose, maltose có đặc điểm gì khác biệt về mặt tính chất hóa học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất bia, tinh bột được thủy phân nhờ enzyme amylase để tạo thành đường dễ lên men. Disaccharide chủ yếu được tạo ra trong quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Saccharose được gọi là đường không khử vì trong cấu trúc mạch vòng của nó:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Cả hai đều có công thức phân tử C12H22O11.
(2) Cả hai đều là disaccharide.
(3) Cả hai đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn, cả hai đều cho sản phẩm là glucose.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một mẫu thử X được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thấy tạo thành dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tính không khử của saccharose so với tính khử của maltose được giải thích tốt nhất dựa trên đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Br2 trong nước (nước bromine) ở nhiệt độ phòng.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: "Đường mía" được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày chủ yếu là chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thủy phân saccharose bằng enzyme thích hợp trong công nghiệp thực phẩm tạo ra hỗn hợp glucose và fructose, được gọi là "đường nghịch chuyển". Một trong những lợi ích của việc sử dụng đường nghịch chuyển so với saccharose là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Maltose có nhiều trong mạch nha (sản phẩm thủy phân tinh bột). Cấu trúc của maltose được hình thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside tại vị trí nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để phân biệt saccharose và glycerol, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quá trình thủy phân saccharose trong môi trường acid có thể được mô tả bằng phương trình phản ứng nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Enzyme nào sau đây được sử dụng để thủy phân saccharose trong công nghiệp thực phẩm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Sản phẩm đó là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của glucose trong hỗn hợp mà không bị ảnh hưởng bởi saccharose, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (khử hóa nhóm carbonyl) như glucose hay fructose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi thủy phân 1 mol maltose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So với glucose và fructose, saccharose có nhiệt độ nóng chảy (hoặc phân hủy) như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một dung dịch X chứa 0.02 mol maltose. Khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt trong thực phẩm, đồ uống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đun nóng saccharose đến nhiệt độ cao (khoảng 186°C) mà không có nước hoặc acid/enzyme, saccharose sẽ bị:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Liên kết glycoside trong maltose là liên kết giữa nguyên tử carbon số 1 (C1) của đơn vị α-glucose thứ nhất và nguyên tử carbon số 4 (C4) của đơn vị α-glucose thứ hai. Đây là loại liên kết gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. Mẫu X này có thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về vai trò của enzyme trong quá trình thủy phân disaccharide là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây phân biệt cấu trúc của maltose và saccharose?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Loại monosaccharide tạo thành và liên kết glycoside.
  • C. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Độ hòa tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Câu 2: Trong môi trường acid, cả maltose và saccharose đều tham gia phản ứng thủy phân. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn maltose và saccharose lần lượt là:

  • A. Glucose và fructose cho cả hai.
  • B. Fructose và galactose cho maltose, glucose và fructose cho saccharose.
  • C. Glucose cho maltose, glucose và fructose cho saccharose.
  • D. Galactose và fructose cho maltose, galactose và glucose cho saccharose.

Câu 3: Xét nghiệm Tollens được sử dụng để nhận biết aldehyde và ketone có tính khử. Maltose và saccharose, khi phản ứng với thuốc thử Tollens, sẽ cho kết quả khác nhau. Giải thích nào sau đây là đúng về sự khác biệt này?

  • A. Cả maltose và saccharose đều có nhóm -OH glycoside tự do.
  • B. Cả maltose và saccharose đều không có nhóm -OH hemiacetal.
  • C. Saccharose có nhóm -OH hemiacetal, maltose thì không.
  • D. Maltose có nhóm -OH hemiacetal, saccharose thì không.

Câu 4: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành glucose. Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme maltase bị ức chế hoặc không hoạt động?

  • A. Maltose không được tiêu hóa và hấp thụ, có thể gây rối loạn tiêu hóa.
  • B. Quá trình tiêu hóa saccharose sẽ bị ảnh hưởng.
  • C. Glucose sẽ được thay thế bằng fructose trong quá trình trao đổi chất.
  • D. Cơ thể sẽ tự tổng hợp enzyme maltase thay thế.

Câu 5: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và cho thấy có phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens và khi thủy phân cho ra duy nhất một loại monosaccharide. Chất carbohydrate nào sau đây có khả năng cao nhất là thành phần chính trong mẫu thực phẩm này?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 6: Liên kết glycoside trong maltose được hình thành giữa hai đơn vị α-glucose. Hãy xác định loại liên kết glycoside cụ thể trong maltose.

  • A. β-1,4-glycoside
  • B. β-1,2-glycoside
  • C. α-1,4-glycoside
  • D. α-1,6-glycoside

Câu 7: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của saccharose?

  • A. Chất tạo ngọt trong bánh kẹo và nước giải khát.
  • B. Nguyên liệu để sản xuất ethanol.
  • C. Chất bảo quản thực phẩm.
  • D. Nguyên liệu chính sản xuất giấy.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Maltose → (Xúc tác enzyme maltase) → Chất Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định chất Y.

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Ethanol
  • D. Acid acetic

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
  • B. Đều có vị ngọt.
  • C. Maltose tan tốt trong nước nóng, saccharose tan kém.
  • D. Đều tan tốt trong nước.

Câu 10: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Thuốc thử Tollens
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH ở carbon số 1 và số 2 lần lượt định hướng như thế nào?

  • A. α-glucose: hướng xuống, β-fructose: hướng xuống
  • B. α-glucose: hướng lên, β-fructose: hướng lên
  • C. α-glucose: hướng xuống, β-fructose: hướng lên
  • D. α-glucose: hướng xuống, β-fructose: hướng lên (ở C2)

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam đậm.

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng nào của saccharose KHÔNG được thể hiện do cấu trúc phân tử của nó?

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng tráng bạc.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Phản ứng đốt cháy tạo CO2 và H2O.

Câu 14: Một người bị bệnh không dung nạp lactose (một disaccharide khác). Người này có thể tiêu thụ thực phẩm chứa saccharose và maltose không?

  • A. Có, vì enzyme tiêu hóa saccharose và maltose khác với lactose.
  • B. Không, vì tất cả disaccharide đều gây ra triệu chứng tương tự.
  • C. Chỉ có thể tiêu thụ saccharose, không thể tiêu thụ maltose.
  • D. Chỉ có thể tiêu thụ maltose, không thể tiêu thụ saccharose.

Câu 15: Cho 3 dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, maltose. Sử dụng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 3 dung dịch?

  • A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và dung dịch brom.
  • B. Dung dịch NaOH và AgNO3/NH3.
  • C. Thuốc thử Tollens và dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.
  • D. Quỳ tím và dung dịch HCl.

Câu 16: Phân tử saccharose được hình thành từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose thông qua liên kết glycoside nào?

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. α-1,2-glycoside
  • C. β-1,4-glycoside
  • D. β-1,6-glycoside

Câu 17: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Quá trình nào tạo ra maltose trong mạch nha?

  • A. Quá trình quang hợp trong cây mạch nha.
  • B. Quá trình lên men glucose bởi nấm men.
  • C. Quá trình thủy phân tinh bột trong hạt nảy mầm.
  • D. Quá trình tổng hợp từ glucose và fructose.

Câu 18: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (Glucose) + C₆H₁₂O₆ (Fructose). Nếu thủy phân 34,2 gam saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 14,4 gam
  • C. 18 gam
  • D. 28,8 gam

Câu 19: Cấu trúc mạch vòng của glucose và fructose khác nhau ở số lượng cạnh của vòng. Vòng của glucose và fructose lần lượt là vòng mấy cạnh?

  • A. Glucose: 6 cạnh, Fructose: 5 cạnh
  • B. Glucose: 5 cạnh, Fructose: 6 cạnh
  • C. Cả hai đều 6 cạnh
  • D. Cả hai đều 5 cạnh

Câu 20: Tại sao saccharose được gọi là disaccharide không khử, trong khi maltose là disaccharide khử?

  • A. Vì saccharose có nguồn gốc từ thực vật, maltose từ động vật.
  • B. Vì saccharose có vị ngọt hơn maltose.
  • C. Vì saccharose có phân tử khối lớn hơn maltose.
  • D. Vì saccharose không có nhóm -OH hemiacetal tự do, maltose có.

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất đường, từ cây mía, người ta thu được saccharose. Quy trình tinh chế saccharose từ nước mía bao gồm giai đoạn nào?

  • A. Lên men nước mía.
  • B. Cô đặc và kết tinh nước mía.
  • C. Thủy phân nước mía bằng enzyme.
  • D. Oxi hóa nước mía bằng KMnO4.

Câu 22: Nếu hòa tan maltose vào nước và để yên dung dịch trong thời gian dài, điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc của maltose trong dung dịch?

  • A. Maltose sẽ bị thủy phân thành glucose.
  • B. Maltose sẽ kết tinh lại.
  • C. Maltose tồn tại ở dạng cân bằng mạch vòng và mạch hở.
  • D. Maltose sẽ chuyển hóa thành saccharose.

Câu 23: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Trong trường hợp khẩn cấp, nếu không có glucose, dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng thay thế để cung cấp năng lượng nhanh chóng?

  • A. Dung dịch saccharose.
  • B. Dung dịch maltose.
  • C. Dung dịch tinh bột.
  • D. Dung dịch fructose.

Câu 24: So sánh độ ngọt của saccharose, maltose và glucose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Saccharose > Glucose > Maltose
  • B. Glucose > Saccharose > Maltose
  • C. Maltose > Glucose > Saccharose
  • D. Saccharose > Maltose > Glucose

Câu 25: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Maltose, (4) Saccharose. Chất nào khi thủy phân chỉ tạo ra một loại monosaccharide?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (4)
  • C. (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 26: Liên kết α-1,4-glycoside trong maltose được hình thành giữa carbon số 1 của một glucose và carbon số mấy của glucose thứ hai?

  • A. Carbon số 2
  • B. Carbon số 4
  • C. Carbon số 6
  • D. Carbon số 5

Câu 27: Trong phản ứng tráng bạc, ion Ag⁺ bị khử thành Ag kim loại. Chất nào trong số maltose và saccharose đóng vai trò là chất khử?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cả maltose và saccharose
  • D. Không chất nào trong hai chất trên

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân saccharose và maltose. Để kiểm tra sản phẩm thủy phân có chứa glucose, học sinh nên sử dụng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với dung dịch brom.
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng với dung dịch BaCl2.
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 29: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, thu được 10,8 gam Ag. Xác định disaccharide X.

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 30: Trong cấu trúc của saccharose, liên kết glycoside kết nối carbon số 1 của α-glucose với carbon số mấy của β-fructose?

  • A. Carbon số 2
  • B. Carbon số 4
  • C. Carbon số 6
  • D. Carbon số 5

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây phân biệt cấu trúc của maltose và saccharose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong môi trường acid, cả maltose và saccharose đều tham gia phản ứng thủy phân. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn maltose và saccharose lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét nghiệm Tollens được sử dụng để nhận biết aldehyde và ketone có tính khử. Maltose và saccharose, khi phản ứng với thuốc thử Tollens, sẽ cho kết quả khác nhau. Giải thích nào sau đây là đúng về sự khác biệt này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành glucose. Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme maltase bị ức chế hoặc không hoạt động?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và cho thấy có phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens và khi thủy phân cho ra duy nhất một loại monosaccharide. Chất carbohydrate nào sau đây có khả năng cao nhất là thành phần chính trong mẫu thực phẩm này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Liên kết glycoside trong maltose được hình thành giữa hai đơn vị α-glucose. Hãy xác định loại liên kết glycoside cụ thể trong maltose.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của saccharose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Maltose → (Xúc tác enzyme maltase) → Chất Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định chất Y.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH ở carbon số 1 và số 2 lần lượt định hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng nào của saccharose KHÔNG được thể hiện do cấu trúc phân tử của nó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người bị bệnh không dung nạp lactose (một disaccharide khác). Người này có thể tiêu thụ thực phẩm chứa saccharose và maltose không?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 3 dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, maltose. Sử dụng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 3 dung dịch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tử saccharose được hình thành từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose thông qua liên kết glycoside nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Quá trình nào tạo ra maltose trong mạch nha?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ (Glucose) + C₆H₁₂O₆ (Fructose). Nếu thủy phân 34,2 gam saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cấu trúc mạch vòng của glucose và fructose khác nhau ở số lượng cạnh của vòng. Vòng của glucose và fructose lần lượt là vòng mấy cạnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao saccharose được gọi là disaccharide không khử, trong khi maltose là disaccharide khử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất đường, từ cây mía, người ta thu được saccharose. Quy trình tinh chế saccharose từ nước mía bao gồm giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu hòa tan maltose vào nước và để yên dung dịch trong thời gian dài, điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc của maltose trong dung dịch?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Trong trường hợp khẩn cấp, nếu không có glucose, dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng thay thế để cung cấp năng lượng nhanh chóng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh độ ngọt của saccharose, maltose và glucose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Maltose, (4) Saccharose. Chất nào khi thủy phân chỉ tạo ra một loại monosaccharide?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Liên kết α-1,4-glycoside trong maltose được hình thành giữa carbon số 1 của một glucose và carbon số mấy của glucose thứ hai?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phản ứng tráng bạc, ion Ag⁺ bị khử thành Ag kim loại. Chất nào trong số maltose và saccharose đóng vai trò là chất khử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân saccharose và maltose. Để kiểm tra sản phẩm thủy phân có chứa glucose, học sinh nên sử dụng phản ứng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, thu được 10,8 gam Ag. Xác định disaccharide X.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong cấu trúc của saccharose, liên kết glycoside kết nối carbon số 1 của α-glucose với carbon số mấy của β-fructose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết glycosidic trong phân tử disaccharide được hình thành giữa các nhóm hydroxyl của các monosaccharide. Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic này được hình thành giữa nhóm -OH ở vị trí carbon số 1 của α-glucose và nhóm -OH ở vị trí carbon số 2 của β-fructose. Hỏi loại liên kết glycosidic trong saccharose là gì?

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. α-1,2-glycosidic
  • C. β-1,4-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 2: Maltose và saccharose đều là disaccharide có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Tuy nhiên, khi thủy phân hoàn toàn, chúng tạo ra các monosaccharide khác nhau. Sản phẩm thủy phân của maltose và saccharose lần lượt là:

  • A. Glucose và galactose; Glucose và fructose
  • B. Fructose và fructose; Glucose và glucose
  • C. Glucose và glucose; Glucose và fructose
  • D. Galactose và fructose; Glucose và galactose

Câu 3: Xét các tính chất sau: (1) Có nhóm -OH hemiacetal; (2) Tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Bị thủy phân trong môi trường acid; (4) Hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. Maltose thể hiện bao nhiêu tính chất trong số các tính chất trên?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Vì sao saccharose được gọi là đường không khử (non-reducing sugar), trong khi maltose lại là đường khử (reducing sugar)?

  • A. Do liên kết glycosidic trong saccharose khóa cả hai nhóm -OH hemiacetal của các monosaccharide thành phần.
  • B. Do saccharose có cấu trúc mạch vòng bền vững hơn maltose.
  • C. Do phân tử saccharose có chứa fructose, một monosaccharide không khử.
  • D. Do maltose có khối lượng phân tử lớn hơn saccharose.

Câu 5: Trong quá trình sản xuất kẹo mạch nha, người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành đường mạch nha. Enzyme amylase xúc tác cho quá trình thủy phân liên kết nào trong phân tử tinh bột để tạo thành maltose?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết α-1,4-glycosidic
  • D. Liên kết β-1,4-glycosidic

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose + H₂O → (H⁺, t°) X + Y. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine, còn Y thì không làm mất màu nước bromine nhưng có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Fructose và Glucose
  • C. Glucose và Galactose
  • D. Maltose và Glucose

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Thuốc thử Tollens" (AgNO₃/NH₃)
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • D. Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường

Câu 8: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác quá trình thủy phân maltose thành glucose trong hệ tiêu hóa. Vai trò chính của glucose sinh ra trong quá trình này là gì?

  • A. Cấu tạo nên tế bào và mô
  • B. Dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen
  • C. Điều hòa hoạt động enzyme
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống

Câu 9: So sánh cấu trúc của maltose và saccharose, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai disaccharide này là:

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử
  • B. Loại liên kết glycosidic
  • C. Thành phần các monosaccharide cấu tạo nên
  • D. Khả năng hòa tan trong nước

Câu 10: Một người bị thiếu enzyme sucrase (enzyme thủy phân saccharose) trong ruột non có thể gặp phải triệu chứng gì sau khi ăn thức ăn chứa saccharose?

  • A. Tăng đường huyết đột ngột
  • B. Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó tiêu
  • C. Hạ đường huyết
  • D. Không có triệu chứng gì đặc biệt

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose là một polysaccharide.
  • B. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Saccharose là thành phần chính của đường mía.
  • D. Saccharose được cấu tạo từ hai phân tử α-glucose.

Câu 12: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, maltose, saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Ngoài ra, saccharose còn có vai trò nào khác?

  • A. Chất bảo quản thực phẩm
  • B. Chất tạo màu tự nhiên
  • C. Chất làm dày
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol

Câu 14: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ, sau đó được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau khi trung hòa acid, dung dịch thu được phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine. Thực phẩm ban đầu có thể chứa disaccharide nào?

  • A. Chỉ saccharose
  • B. Chỉ maltose
  • C. Cả saccharose và maltose
  • D. Không xác định được

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng chung cho cả saccharose và maltose?

  • A. Chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước
  • B. Chất lỏng, không màu, dễ bay hơi
  • C. Chất khí, không mùi, ít tan trong nước
  • D. Chất rắn, không vị, không tan trong nước

Câu 16: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. X là disaccharide nào trong số các disaccharide đã học?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 17: Trong phân tử maltose, hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua cầu oxygen ở vị trí carbon số 1 của gốc glucose thứ nhất và carbon số 4 của gốc glucose thứ hai. Liên kết này được gọi là:

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. α-1,6-glycosidic
  • C. β-1,4-glycosidic
  • D. β-1,2-glycosidic

Câu 18: Nếu thủy phân không hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được sẽ chứa:

  • A. Chỉ glucose
  • B. Maltose và glucose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Maltose và fructose

Câu 19: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (a) Đều là disaccharide; (b) Đều có vị ngọt; (c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc; (d) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa, các disaccharide cần được thủy phân thành monosaccharide trước khi hấp thụ vào máu. Enzyme nào sau đây có vai trò thủy phân saccharose trong cơ thể người?

  • A. Amylase
  • B. Maltase
  • C. Lactase
  • D. Sucrase

Câu 21: Phân tử saccharose được tạo thành từ monosaccharide nào sau đây?

  • A. α-glucose và β-fructose
  • B. β-glucose và β-galactose
  • C. α-glucose và α-glucose
  • D. β-glucose và β-fructose

Câu 22: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
  • B. Nguyên liệu lên men ethanol
  • C. Trong y học (dịch truyền)
  • D. Sản xuất giấy

Câu 24: Điều kiện cần thiết để phân biệt dung dịch maltose và saccharose bằng phản ứng hóa học là gì?

  • A. Chỉ cần thuốc thử Cu(OH)₂
  • B. Thuốc thử có khả năng oxi hóa và điều kiện đun nóng
  • C. Môi trường acid
  • D. Ánh sáng

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. X và Y lần lượt là các enzyme nào?

  • A. Amylase và Maltase
  • B. Sucrase và Amylase
  • C. Maltase và Sucrase
  • D. Xenlulase và Amylase

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về maltose?

  • A. Maltose là một disaccharide.
  • B. Maltose có nhiều trong mạch nha.
  • C. Phân tử maltose không thể mở vòng.
  • D. Thủy phân maltose thu được glucose.

Câu 27: Để tăng độ ngọt cho thực phẩm mà không làm tăng lượng đường saccharose, người ta có thể sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc từ disaccharide?

  • A. Maltose
  • B. Đường nghịch đảo (invert sugar)
  • C. Lactose
  • D. Cellulose

Câu 28: Đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ tạo ra kết tủa màu gì?

  • A. Xanh lam
  • B. Trắng
  • C. Đỏ gạch
  • D. Vàng

Câu 29: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ + C₆H₁₂O₆. Nếu dùng 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH hemiacetal/hemiketal nằm ở vị trí carbon số mấy tương ứng?

  • A. C1 ở α-glucose và C2 ở β-fructose
  • B. C2 ở α-glucose và C1 ở β-fructose
  • C. C1 ở cả α-glucose và β-fructose
  • D. C2 ở cả α-glucose và β-fructose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết glycosidic trong phân tử disaccharide được hình thành giữa các nhóm hydroxyl của các monosaccharide. Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic này được hình thành giữa nhóm -OH ở vị trí carbon số 1 của α-glucose và nhóm -OH ở vị trí carbon số 2 của β-fructose. Hỏi loại liên kết glycosidic trong saccharose là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Maltose và saccharose đều là disaccharide có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Tuy nhiên, khi thủy phân hoàn toàn, chúng tạo ra các monosaccharide khác nhau. Sản phẩm thủy phân của maltose và saccharose lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xét các tính chất sau: (1) Có nhóm -OH hemiacetal; (2) Tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Bị thủy phân trong môi trường acid; (4) Hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. Maltose thể hiện bao nhiêu tính chất trong số các tính chất trên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vì sao saccharose được gọi là đường không khử (non-reducing sugar), trong khi maltose lại là đường khử (reducing sugar)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong quá trình sản xuất kẹo mạch nha, người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành đường mạch nha. Enzyme amylase xúc tác cho quá trình thủy phân liên kết nào trong phân tử tinh bột để tạo thành maltose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose + H₂O → (H⁺, t°) X + Y. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine, còn Y thì không làm mất màu nước bromine nhưng có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. X và Y lần lượt là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác quá trình thủy phân maltose thành glucose trong hệ tiêu hóa. Vai trò chính của glucose sinh ra trong quá trình này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So sánh cấu trúc của maltose và saccharose, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai disaccharide này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một người bị thiếu enzyme sucrase (enzyme thủy phân saccharose) trong ruột non có thể gặp phải triệu chứng gì sau khi ăn thức ăn chứa saccharose?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, maltose, saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Ngoài ra, saccharose còn có vai trò nào khác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ, sau đó được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau khi trung hòa acid, dung dịch thu được phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine. Thực phẩm ban đầu có thể chứa disaccharide nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng chung cho cả saccharose và maltose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. X là disaccharide nào trong số các disaccharide đã học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong phân tử maltose, hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua cầu oxygen ở vị trí carbon số 1 của gốc glucose thứ nhất và carbon số 4 của gốc glucose thứ hai. Liên kết này được gọi là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nếu thủy phân không hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được sẽ chứa:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (a) Đều là disaccharide; (b) Đều có vị ngọt; (c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc; (d) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa, các disaccharide cần được thủy phân thành monosaccharide trước khi hấp thụ vào máu. Enzyme nào sau đây có vai trò thủy phân saccharose trong cơ thể người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tử saccharose được tạo thành từ monosaccharide nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điều kiện cần thiết để phân biệt dung dịch maltose và saccharose bằng phản ứng hóa học là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. X và Y lần lượt là các enzyme nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về maltose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để tăng độ ngọt cho thực phẩm mà không làm tăng lượng đường saccharose, người ta có thể sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc từ disaccharide?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ tạo ra kết tủa màu gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét phản ứng thủy phân saccharose: C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂O → C₆H₁₂O₆ + C₆H₁₂O₆. Nếu dùng 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH hemiacetal/hemiketal nằm ở vị trí carbon số mấy tương ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa saccharose và maltose về cấu trúc monosaccharide là:

  • A. Số lượng đơn vị monosaccharide.
  • B. Loại liên kết glycoside giữa các monosaccharide.
  • C. Cấu hình không gian của các monosaccharide.
  • D. Loại monosaccharide cấu tạo nên chúng.

Câu 2: Cho các phát biểu sau về saccharose:
(I) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(II) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose.
(III) Có cấu trúc mạch hở và mạch vòng.
(IV) Có nhiều trong cây mía và củ cải đường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng maltose được gọi là đường khử còn saccharose thì không. Nguyên nhân là do:

  • A. Phân tử khối của maltose nhỏ hơn saccharose.
  • B. Maltose có cấu trúc mạch vòng bền hơn saccharose.
  • C. Trong phân tử maltose vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Saccharose có nguồn gốc thực vật còn maltose có nguồn gốc động vật.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid HCl loãng.
  • B. Thuốc thử Tollens" (dung dịch AgNO3 trong NH3).
  • C. Kim loại Na.
  • D. Nước bromine.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. Dextrin và H2O.
  • B. Cellulose và H2.
  • C. Glycogen và CO2.
  • D. Fructose và O2.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Chất lỏng, không màu, tan tốt trong nước.
  • B. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
  • C. Chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
  • D. Chất khí, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa:

  • A. C1 của glucose và C4 của glucose.
  • B. C1 của α-glucose và C2 của β-fructose.
  • C. C1 của fructose và C4 của fructose.
  • D. C1 của β-glucose và C4 của α-glucose.

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này chủ yếu chứa:

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Saccharose.

Câu 9: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, maltose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số đó?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. Không phân biệt được dung dịch nào.
  • D. Chỉ phân biệt được 1 dung dịch.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam maltose trong môi trường acid thu được 10,8 gam glucose. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng là 100%):

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 20,52 gam.
  • D. 34,2 gam.

Câu 11: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành:

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Glucose và galactose.
  • C. Fructose và fructose.
  • D. Glucose và glucose.

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • B. Nguyên liệu để sản xuất ethanol.
  • C. Dịch truyền tĩnh mạch trong y tế.
  • D. Chất tạo ngọt trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 13: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là:

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 32,4 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của maltose và saccharose, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Cả maltose và saccharose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Cả maltose và saccharose đều không bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Maltose không có tính khử nhưng saccharose có tính khử.
  • D. Maltose có tính khử và bị thủy phân, saccharose không có tính khử nhưng bị thủy phân.

Câu 15: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ giai đoạn nào?

  • A. Lên men đường.
  • B. Cô đặc dịch nha.
  • C. Ủ mạch nha.
  • D. Lọc dịch đường.

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại disaccharide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết glycoside là đúng?

  • A. Liên kết ion giữa các monosaccharide.
  • B. Liên kết ether giữa các monosaccharide.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các monosaccharide.
  • D. Liên kết peptide giữa các monosaccharide.

Câu 18: Công thức phân tử chung của disaccharide là:

  • A. C6H12O6.
  • B. (C6H10O5)n.
  • C. C12H22O11.
  • D. CnH2nOn.

Câu 19: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid sulfuric loãng.
(b) Cho dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(d) Đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid sulfuric loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 20: Phân tử maltose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside. Liên kết này được hình thành giữa:

  • A. C1 và C2 của hai đơn vị glucose.
  • B. C1 và C6 của hai đơn vị glucose.
  • C. C1 và C4 của hai đơn vị α-glucose.
  • D. C2 và C4 của hai đơn vị glucose.

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 2,16 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm khối lượng của maltose trong X là:

  • A. 25%.
  • B. 30%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 22: Trong phân tử saccharose, gốc α-glucose và gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí:

  • A. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • C. C4 của glucose và C1 của fructose.
  • D. C6 của glucose và C6 của fructose.

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của maltose mà saccharose không có là:

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng với dung dịch bromine.

Câu 24: Cho 50 ml dung dịch maltose 0,1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Cu(OH)2/NaOH, đun nóng. Khối lượng kết tủa Cu2O thu được là:

  • A. 0,36 gam.
  • B. 0,72 gam.
  • C. 1,44 gam.
  • D. 2,88 gam.

Câu 25: Để nhận biết các dung dịch mất nhãn: glucose, saccharose, formaldehyde, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch bromine và AgNO3/NH3.
  • B. Cu(OH)2 và dung dịch bromine.
  • C. Nước vôi trong và AgNO3/NH3.
  • D. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, saccharose bị thủy phân ở bộ phận nào trong cơ thể người?

  • A. Dạ dày.
  • B. Ruột non.
  • C. Gan.
  • D. Tuyến tụy.

Câu 27: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose và maltose, sau đó dùng thuốc thử Tollens" để kiểm tra sản phẩm. Hiện tượng nào sau đây sẽ quan sát được?

  • A. Chỉ ống nghiệm thủy phân saccharose có phản ứng tráng bạc.
  • B. Chỉ ống nghiệm thủy phân maltose có phản ứng tráng bạc.
  • C. Cả hai ống nghiệm đều có phản ứng tráng bạc.
  • D. Không ống nghiệm nào có phản ứng tráng bạc.

Câu 28: Cho dãy các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào trong dãy không làm mất màu nước bromine?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 29: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside ở vị trí carbon số:

  • A. 1 và 2.
  • B. 1 và 4.
  • C. 1 và 6.
  • D. 2 và 4.

Câu 30: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại đường nào sau đây?

  • A. Chỉ saccharose.
  • B. Chỉ maltose.
  • C. Chỉ tinh bột.
  • D. Cả saccharose và maltose.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa saccharose và maltose về cấu trúc monosaccharide là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các phát biểu sau về saccharose:
(I) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(II) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose.
(III) Có cấu trúc mạch hở và mạch vòng.
(IV) Có nhiều trong cây mía và củ cải đường.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng maltose được gọi là đường khử còn saccharose thì không. Nguyên nhân là do:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Các chất X và Y lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này chủ yếu chứa:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, maltose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số đó?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam maltose trong môi trường acid thu được 10,8 gam glucose. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng là 100%):

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của saccharose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của maltose và saccharose, nhận xét nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại disaccharide là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết glycoside là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Công thức phân tử chung của disaccharide là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid sulfuric loãng.
(b) Cho dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(d) Đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid sulfuric loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tử maltose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside. Liên kết này được hình thành giữa:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 2,16 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm khối lượng của maltose trong X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong phân tử saccharose, gốc α-glucose và gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của maltose mà saccharose không có là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho 50 ml dung dịch maltose 0,1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Cu(OH)2/NaOH, đun nóng. Khối lượng kết tủa Cu2O thu được là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để nhận biết các dung dịch mất nhãn: glucose, saccharose, formaldehyde, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, saccharose bị thủy phân ở bộ phận nào trong cơ thể người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose và maltose, sau đó dùng thuốc thử Tollens' để kiểm tra sản phẩm. Hiện tượng nào sau đây sẽ quan sát được?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho dãy các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào trong dãy không làm mất màu nước bromine?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside ở vị trí carbon số:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn các loại đường nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu trúc hóa học, saccharose được phân loại là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Hai đơn vị α-glucose
  • B. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị α-fructose
  • C. Hai đơn vị β-glucose
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose

Câu 2: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa nhóm -OH bán acetal của một đơn vị glucose và nhóm -OH ở vị trí carbon nào của đơn vị glucose còn lại?

  • A. C1 và C2
  • B. C1 và C4
  • C. C1 và C6
  • D. C2 và C4

Câu 3: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens) trong khi glucose và fructose lại có?

  • A. Vì saccharose là disaccharide còn glucose và fructose là monosaccharide.
  • B. Vì saccharose không có nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Vì liên kết glycoside trong saccharose được tạo thành từ nhóm -OH bán acetal/katal của cả hai đơn vị monosaccharide, ngăn cản sự mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone tự do.
  • D. Vì saccharose chỉ tan trong nước nóng.

Câu 4: Một dung dịch X chứa maltose và saccharose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng.
  • B. Dung dịch Br2 trong nước.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Giấy quỳ tím.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc với enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Galactose

Câu 6: Maltose có tính chất của đường khử (reducing sugar) là do trong phân tử của nó có chứa đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề.
  • B. Liên kết glycoside.
  • C. Nhóm ketone.
  • D. Một nhóm -OH bán acetal có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của saccharose?

  • A. Làm thực phẩm (đường ăn).
  • B. Nguyên liệu trực tiếp để tráng gương, tráng ruột phích.
  • C. Nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, đồ uống.
  • D. Sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men (sau khi thủy phân).

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm glucose, fructose, saccharose và maltose. Để nhận biết sự có mặt của các chất có khả năng làm mất màu nước bromine, người ta nên sử dụng thuốc thử nào trước?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Dung dịch Br2 trong nước.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về saccharose và maltose là đúng?

  • A. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11.
  • B. Saccharose và maltose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Saccharose và maltose đều được cấu tạo từ hai gốc α-glucose.
  • D. Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid bằng kiềm, và cho sản phẩm phản ứng với thuốc thử Tollens, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.

  • A. Không có hiện tượng gì, vì saccharose không tráng bạc.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O, vì saccharose bị oxi hóa bởi thuốc thử.
  • C. Xuất hiện lớp bạc sáng bám vào thành ống nghiệm, vì sản phẩm thủy phân của saccharose có khả năng tráng bạc.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm, vì saccharose tạo phức với ion bạc.

Câu 11: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Tiếp tục đun nóng hỗn hợp sau đó, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Ở nhiệt độ phòng: dung dịch màu xanh lam. Đun nóng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Ở nhiệt độ phòng: không hiện tượng. Đun nóng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Ở nhiệt độ phòng: dung dịch màu xanh lam. Đun nóng: dung dịch vẫn màu xanh lam.
  • D. Ở nhiệt độ phòng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Đun nóng: dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 12: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Đặc tính vật lý nào của saccharose khiến nó được sử dụng phổ biến làm chất tạo ngọt?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Tan tốt trong nước và có vị ngọt.
  • C. Có khả năng dẫn điện trong dung dịch.
  • D. Là chất rắn kết tinh màu trắng.

Câu 13: So sánh tính chất hóa học giữa saccharose và maltose, điểm khác biệt quan trọng nhất về khả năng phản ứng liên quan đến nhóm -OH bán acetal là gì?

  • A. Saccharose tạo phức với Cu(OH)2 còn maltose thì không.
  • B. Maltose bị thủy phân trong môi trường acid còn saccharose thì không.
  • C. Saccharose có phản ứng lên men còn maltose thì không.
  • D. Maltose có khả năng mở vòng và thể hiện tính khử (phản ứng tráng bạc, làm mất màu dung dịch Br2), còn saccharose thì không.

Câu 14: Quá trình sản xuất mạch nha từ tinh bột liên quan đến việc thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình thủy phân này là disaccharide nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccharose là đồng phân của maltose.
(2) Saccharose có cấu tạo dạng mạch vòng duy nhất, không có dạng mạch hở.
(3) Maltose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
(4) Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose thu được 2 mol glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Để thu được dung dịch dùng trong kỹ thuật tráng gương từ saccharose, cần thực hiện phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa bằng thuốc tím.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
  • C. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 17: Maltose có mặt chủ yếu ở đâu trong tự nhiên?

  • A. Trong mật ong.
  • B. Trong củ cải đường.
  • C. Trong quả nho chín.
  • D. Trong mạch nha và ngũ cốc nảy mầm.

Câu 18: Phản ứng đặc trưng của các hợp chất có nhiều nhóm -OH kề nhau (polyalcohol) là phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch màu xanh lam. Chất nào sau đây trong bài học về saccharose và maltose thể hiện tính chất này?

  • A. Chỉ saccharose.
  • B. Chỉ maltose.
  • C. Không chất nào.
  • D. Cả saccharose và maltose.

Câu 19: Khối lượng glucose và fructose thu được khi thủy phân hoàn toàn 102.6 gam saccharose (M=342 g/mol) với hiệu suất 100% là bao nhiêu?

  • A. 102.6 gam glucose và 102.6 gam fructose.
  • B. 51.3 gam glucose và 51.3 gam fructose.
  • C. 54.0 gam glucose và 54.0 gam fructose.
  • D. 108.0 gam glucose và 108.0 gam fructose.

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → X → Y. Biết X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là chất nào sau đây?

  • A. Maltose và Glucose.
  • B. Saccharose và Glucose.
  • C. Cellulose và Fructose.
  • D. Glucose và Fructose.

Câu 21: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Dựa vào công thức này, hãy tính tổng số nguyên tử trong một phân tử maltose.

  • A. 12
  • B. 22
  • C. 11
  • D. 45

Câu 22: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose và Fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose, và dung dịch tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), dung dịch Br2.
  • B. Dung dịch I2, dung dịch Br2.
  • C. Dung dịch I2, dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng).
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 (nhiệt độ phòng), dung dịch NaOH.

Câu 24: Saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Liên kết glycoside được hình thành giữa carbon số 1 của glucose và carbon số 2 của fructose. Điều này giải thích tại sao saccharose không có tính khử. Phân tích cấu trúc này cho thấy điều gì về nhóm -OH bán acetal/katal?

  • A. Nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán katal của fructose đều tham gia vào liên kết glycoside.
  • B. Chỉ có nhóm -OH bán acetal của glucose tham gia vào liên kết glycoside.
  • C. Chỉ có nhóm -OH bán katal của fructose tham gia vào liên kết glycoside.
  • D. Liên kết glycoside không liên quan đến nhóm -OH bán acetal/katal.

Câu 25: Một mẫu đường X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thấy có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. Khi thủy phân mẫu đường X trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và lại cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, vẫn thấy có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. Mẫu đường X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Cellulose.

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng làm chất tạo ngọt. So với saccharose, vị ngọt của maltose thường được đánh giá là:

  • A. Ngọt hơn.
  • B. Kém ngọt hơn.
  • C. Ngọt tương đương.
  • D. Không có vị ngọt.

Câu 27: Khi hòa tan saccharose vào nước, ta thu được dung dịch. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi cho dung dịch này tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

  • A. Tạo phức màu xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Tạo kết tủa màu xanh lơ.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 28: Một hỗn hợp gồm maltose và saccharose. Để xác định hàm lượng của mỗi chất trong hỗn hợp, người ta có thể dựa vào phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn.
  • C. Phản ứng thủy phân cả hai chất.
  • D. Sử dụng phản ứng đặc trưng của đường khử (maltose) và phản ứng thủy phân (saccharose).

Câu 29: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia. Vai trò của maltose trong quá trình này là gì?

  • A. Là nguồn carbohydrate để nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO2.
  • B. Là chất tạo màu cho bia.
  • C. Là chất làm trong bia.
  • D. Là chất bảo quản cho bia.

Câu 30: Cho 34.2 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng, khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết M saccharose = 342 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 0 gam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dựa vào cấu trúc hóa học, saccharose được phân loại là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa nhóm -OH bán acetal của một đơn vị glucose và nhóm -OH ở vị trí carbon nào của đơn vị glucose còn lại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens) trong khi glucose và fructose lại có?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một dung dịch X chứa maltose và saccharose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc với enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Maltose có tính chất của đường khử (reducing sugar) là do trong phân tử của nó có chứa đặc điểm cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của saccharose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm glucose, fructose, saccharose và maltose. Để nhận biết sự có mặt của các chất có khả năng làm mất màu nước bromine, người ta nên sử dụng thuốc thử nào trước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về saccharose và maltose là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid bằng kiềm, và cho sản phẩm phản ứng với thuốc thử Tollens, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Tiếp tục đun nóng hỗn hợp sau đó, hiện tượng gì xảy ra?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Đặc tính vật lý nào của saccharose khiến nó được sử dụng phổ biến làm chất tạo ngọt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh tính chất hóa học giữa saccharose và maltose, điểm khác biệt quan trọng nhất về khả năng phản ứng liên quan đến nhóm -OH bán acetal là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Quá trình sản xuất mạch nha từ tinh bột liên quan đến việc thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình thủy phân này là disaccharide nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccharose là đồng phân của maltose.
(2) Saccharose có cấu tạo dạng mạch vòng duy nhất, không có dạng mạch hở.
(3) Maltose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
(4) Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose thu được 2 mol glucose.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để thu được dung dịch dùng trong kỹ thuật tráng gương từ saccharose, cần thực hiện phản ứng hóa học nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Maltose có mặt chủ yếu ở đâu trong tự nhiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng đặc trưng của các hợp chất có nhiều nhóm -OH kề nhau (polyalcohol) là phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch màu xanh lam. Chất nào sau đây trong bài học về saccharose và maltose thể hiện tính chất này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khối lượng glucose và fructose thu được khi thủy phân hoàn toàn 102.6 gam saccharose (M=342 g/mol) với hiệu suất 100% là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → X → Y. Biết X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Dựa vào công thức này, hãy tính tổng số nguyên tử trong một phân tử maltose.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng, sản phẩm thu được là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose, và dung dịch tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Liên kết glycoside được hình thành giữa carbon số 1 của glucose và carbon số 2 của fructose. Điều này giải thích tại sao saccharose không có tính khử. Phân tích cấu trúc này cho thấy điều gì về nhóm -OH bán acetal/katal?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một mẫu đường X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thấy có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. Khi thủy phân mẫu đường X trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và lại cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, vẫn thấy có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. Mẫu đường X có thể là chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng làm chất tạo ngọt. So với saccharose, vị ngọt của maltose thường được đánh giá là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi hòa tan saccharose vào nước, ta thu được dung dịch. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi cho dung dịch này tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một hỗn hợp gồm maltose và saccharose. Để xác định hàm lượng của mỗi chất trong hỗn hợp, người ta có thể dựa vào phản ứng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia. Vai trò của maltose trong quá trình này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 34.2 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng, khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết M saccharose = 342 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu trúc và tính chất. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giữa maltose và saccharose quyết định đến tính khử của chúng?

  • A. Số lượng đơn vị monosaccharide cấu tạo nên chúng.
  • B. Loại liên kết glycosidic (α-1,4 hay α,β-1,2) giữa các đơn vị monosaccharide.
  • C. Cấu hình không gian (D- hay L-) của các monosaccharide thành phần.
  • D. Sự có mặt hay vắng mặt của nhóm -OH hemiacetal tự do trong phân tử.

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành glucose. Nếu một người bị thiếu hụt enzyme maltase, hệ quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng hấp thụ maltose trực tiếp vào máu.
  • B. Giảm hấp thụ glucose từ quá trình tiêu hóa maltose.
  • C. Tăng sản xuất enzyme sucrase để bù đắp.
  • D. Thay đổi cấu trúc của saccharose để dễ tiêu hóa hơn.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Các chất X và Y trong sơ đồ lần lượt là:

  • A. Amylase và nước
  • B. Sucrase và nước
  • C. Amylase và Maltase
  • D. Xenlulase và Amylase

Câu 4: Xét các phát biểu sau về saccharose:
(a) Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ glucose và galactose.
(b) Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccharose được vận chuyển trong cây mía.
(d) Thủy phân saccharose thu được một monosaccharide duy nhất.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Thuốc thử Tollens" (dung dịch AgNO3 trong NH3)
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Quỳ tím

Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này sau đó được kết tinh để thu được đường saccharose. Vì sao trong quá trình kết tinh, người ta thường sử dụng mồi tinh thể saccharose?

  • A. Để tăng độ ngọt của sản phẩm đường.
  • B. Để loại bỏ tạp chất còn sót lại trong syrup.
  • C. Để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kết tinh saccharose.
  • D. Để ngăn chặn sự hình thành maltose trong quá trình kết tinh.

Câu 7: Một mẫu carbohydrate X có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Biết Y có phản ứng tráng bạc, còn Z thì không. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose

Câu 8: Liên kết glycosidic trong phân tử maltose được hình thành giữa hai đơn vị α-glucose ở vị trí carbon số mấy?

  • A. 1 và 2
  • B. 1 và 3
  • C. 1 và 4
  • D. 1 và 6

Câu 9: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 18 gam monosaccharide. Biết rằng monosaccharide tạo thành là glucose. Disaccharide X là:

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose

Câu 10: Trong các loại đường sau, loại đường nào thường được gọi là "đường mạch nha"?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Fructose
  • D. Glucose

Câu 11: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại disaccharide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Saccharose là chất lỏng, maltose là chất rắn.
  • B. Maltose có vị ngọt đậm hơn saccharose.
  • C. Cả saccharose và maltose đều không tan trong nước.
  • D. Cả saccharose và maltose đều là chất rắn, có vị ngọt và tan tốt trong nước.

Câu 13: Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic được hình thành giữa đơn vị α-glucose và β-fructose ở vị trí carbon số:

  • A. 1 và 4
  • B. 1 và 2
  • C. 1 và 6
  • D. 4 và 4

Câu 14: Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
(2) Nguyên liệu sản xuất ethanol.
(3) Dùng trong y tế (ví dụ: truyền dịch).
(4) Sản xuất mạch nha.
Ứng dụng nào sau đây chủ yếu liên quan đến maltose?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (3)
  • D. (4)

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu₂O.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 16: So sánh sản phẩm thủy phân của saccharose và maltose. Điểm giống nhau giữa sản phẩm thủy phân của chúng là:

  • A. Đều chứa glucose.
  • B. Đều chứa fructose.
  • C. Đều chứa galactose.
  • D. Đều là polysaccharides.

Câu 17: Giả sử bạn có một mẫu đường không nhãn mác, bạn nghi ngờ nó là maltose hoặc saccharose. Thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể giúp bạn xác định chính xác loại đường?

  • A. Hòa tan vào nước và đo độ pH.
  • B. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
  • C. Đốt cháy mẫu đường và quan sát sản phẩm.
  • D. Đo nhiệt độ nóng chảy của mẫu đường.

Câu 18: Trong cơ thể người, saccharose được thủy phân thành glucose và fructose ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa?

  • A. Dạ dày
  • B. Gan
  • C. Ruột non
  • D. Tuyến tụy

Câu 19: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, saccharose và ethanol. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu chất trong số 3 chất trên?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không chất nào

Câu 20: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ tinh bột trong hạt đại mạch nảy mầm. Enzyme nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình này?

  • A. Sucrase
  • B. Lactase
  • C. Amylase
  • D. Cellulase

Câu 21: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose. Khối lượng glucose thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 22: Cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-glucose khác nhau ở vị trí nào?

  • A. Cấu hình nhóm -OH ở carbon số 1.
  • B. Cấu hình nhóm -OH ở carbon số 4.
  • C. Vị trí của nguyên tử oxygen trong vòng.
  • D. Số lượng nguyên tử carbon trong vòng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây SAI về saccharose và maltose?

  • A. Cả hai đều là disaccharide.
  • B. Cả hai đều được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide glucose.
  • C. Cả hai đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁.
  • D. Cả hai đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → Thủy phân (enzyme sucrase) → X + Y. Biết X có phản ứng tráng bạc và Y cũng có phản ứng tráng bạc (trong điều kiện thích hợp). X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Galactose
  • B. Glucose và Tinh bột
  • C. Glucose và Fructose
  • D. Maltose và Glucose

Câu 25: Để nhận biết các dung dịch glucose, saccharose và glycerol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây theo thứ tự?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃, Cu(OH)₂
  • B. Cu(OH)₂, Dung dịch AgNO₃/NH₃
  • C. Dung dịch Br₂, Cu(OH)₂
  • D. Quỳ tím, Dung dịch AgNO₃/NH₃

Câu 26: Một người ăn cơm (chứa tinh bột) sẽ cảm thấy vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ. Điều này được giải thích bởi quá trình nào?

  • A. Tinh bột chuyển hóa thành glucose trong miệng.
  • B. Nước bọt làm tăng vị ngọt tự nhiên của tinh bột.
  • C. Enzyme trong nước bọt thủy phân tinh bột thành maltose.
  • D. Sự ma sát khi nhai tạo ra vị ngọt từ tinh bột.

Câu 27: Tính chất hóa học đặc trưng để phân biệt maltose với các disaccharide không có tính khử (như saccharose) là:

  • A. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Khả năng hòa tan trong nước.
  • C. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Khối lượng phân tử.

Câu 28: Đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thực hiện phản ứng tráng bạc. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu₂O.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.

Câu 29: Nếu muốn tạo ra maltose từ tinh bột trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Oxi hóa tinh bột bằng KMnO₄.
  • B. Khử tinh bột bằng H₂/Ni, t°.
  • C. Trùng hợp glucose.
  • D. Thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase hoặc acid loãng.

Câu 30: Trong cấu trúc của maltose, hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau thông qua một nguyên tử oxygen. Nguyên tử oxygen này là một phần của nhóm chức nào?

  • A. Alcohol
  • B. Ether
  • C. Aldehyde
  • D. Xeton

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu trúc và tính chất. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giữa maltose và saccharose quyết định đến tính khử của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose thành glucose. Nếu một người bị thiếu hụt enzyme maltase, hệ quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Các chất X và Y trong sơ đồ lần lượt là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xét các phát biểu sau về saccharose:
(a) Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ glucose và galactose.
(b) Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccharose được vận chuyển trong cây mía.
(d) Thủy phân saccharose thu được một monosaccharide duy nhất.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong công nghiệp sản xuất đường, nước mía sau khi ép được làm sạch và cô đặc thành syrup. Syrup này sau đó được kết tinh để thu được đường saccharose. Vì sao trong quá trình kết tinh, người ta thường sử dụng mồi tinh thể saccharose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một mẫu carbohydrate X có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Biết Y có phản ứng tráng bạc, còn Z thì không. X có thể là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Liên kết glycosidic trong phân tử maltose được hình thành giữa hai đơn vị α-glucose ở vị trí carbon số mấy?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 17,1 gam disaccharide X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 18 gam monosaccharide. Biết rằng monosaccharide tạo thành là glucose. Disaccharide X là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong các loại đường sau, loại đường nào thường được gọi là 'đường mạch nha'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại disaccharide là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic được hình thành giữa đơn vị α-glucose và β-fructose ở vị trí carbon số:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
(2) Nguyên liệu sản xuất ethanol.
(3) Dùng trong y tế (ví dụ: truyền dịch).
(4) Sản xuất mạch nha.
Ứng dụng nào sau đây chủ yếu liên quan đến maltose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh sản phẩm thủy phân của saccharose và maltose. Điểm giống nhau giữa sản phẩm thủy phân của chúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử bạn có một mẫu đường không nhãn mác, bạn nghi ngờ nó là maltose hoặc saccharose. Thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể giúp bạn xác định chính xác loại đường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong cơ thể người, saccharose được thủy phân thành glucose và fructose ở bộ phận nào của hệ tiêu hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, saccharose và ethanol. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu chất trong số 3 chất trên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ tinh bột trong hạt đại mạch nảy mầm. Enzyme nào chịu trách nhiệm chính cho quá trình này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose. Khối lượng glucose thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-glucose khác nhau ở vị trí nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phát biểu nào sau đây SAI về saccharose và maltose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → Thủy phân (enzyme sucrase) → X + Y. Biết X có phản ứng tráng bạc và Y cũng có phản ứng tráng bạc (trong điều kiện thích hợp). X và Y lần lượt là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để nhận biết các dung dịch glucose, saccharose và glycerol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây theo thứ tự?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một người ăn cơm (chứa tinh bột) sẽ cảm thấy vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ. Điều này được giải thích bởi quá trình nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tính chất hóa học đặc trưng để phân biệt maltose với các disaccharide không có tính khử (như saccharose) là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thực hiện phản ứng tráng bạc. Hiện tượng quan sát được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu muốn tạo ra maltose từ tinh bột trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong cấu trúc của maltose, hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau thông qua một nguyên tử oxygen. Nguyên tử oxygen này là một phần của nhóm chức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết glycosidic trong phân tử disaccharide được hình thành giữa các nhóm chức nào của các monosaccharide?

  • A. Nhóm aldehyde và nhóm alcohol
  • B. Nhóm hydroxyl của cả hai monosaccharide
  • C. Nhóm carboxyl và nhóm hydroxyl
  • D. Nhóm amine và nhóm carboxyl

Câu 2: Saccharose và maltose đều là disaccharide, nhưng điều gì tạo nên sự khác biệt chính về cấu tạo giữa chúng?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử
  • B. Loại liên kết glycosidic (α- hoặc β-)
  • C. Các loại monosaccharide tạo thành chúng
  • D. Cấu trúc mạch vòng hay mạch hở

Câu 3: Trong điều kiện thích hợp, maltose có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ maltose có chứa nhóm chức nào?

  • A. Nhóm aldehyde (hoặc hemiacetal có thể mở vòng)
  • B. Nhóm ketone
  • C. Nhóm carboxyl
  • D. Nhóm hydroxyl alcohol bậc 1

Câu 4: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử (không tham gia phản ứng tráng bạc hoặc khử Cu(OH)2 thành Cu2O) trong khi maltose thì có?

  • A. Saccharose có phân tử khối lớn hơn maltose.
  • B. Maltose có cấu trúc mạch vòng kém bền hơn saccharose.
  • C. Saccharose không tan trong nước, maltose tan tốt hơn.
  • D. Trong saccharose, liên kết glycosidic được hình thành ở cả hai nhóm -OH hemiacetal/hemiketal, còn maltose thì không.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân: Disaccharide X → Monosaccharide Y + Monosaccharide Z. Biết X có nhiều trong mật mía và Y có khả năng làm mất màu nước bromine. X và Y lần lượt là:

  • A. Maltose và Fructose
  • B. Cellulose và Glucose
  • C. Saccharose và Glucose
  • D. Lactose và Galactose

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3)
  • C. Nước bromine
  • D. Kim loại Na

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Đều là chất rắn, kết tinh
  • B. Đều có vị ngọt
  • C. Đều tan tốt trong nước
  • D. Maltose có độ ngọt cao hơn saccharose

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất đường ăn hàng ngày
  • B. Chất tạo ngọt trong nước giải khát có gas
  • C. Sản xuất mạch nha và bia
  • D. Nguyên liệu chính cho bánh kẹo cao cấp

Câu 9: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất không thuộc loại monosaccharide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra glucose và fructose. Nếu tiến hành phản ứng thủy phân 34,2 gam saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 14,4 gam
  • C. 14,4 gam
  • D. 28,8 gam

Câu 11: Xét cấu trúc của maltose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết glycosidic trong maltose?

  • A. Liên kết α-1,4-glycosidic giữa hai đơn vị α-glucose
  • B. Liên kết β-1,4-glycosidic giữa hai đơn vị β-glucose
  • C. Liên kết α-1,2-glycosidic giữa một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose
  • D. Liên kết β-1,2-glycosidic giữa một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose

Câu 12: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát; (2) Nguyên liệu lên men rượu; (3) Sản xuất thuốc; (4) Tạo môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Saccharose có ứng dụng nào trong số các ứng dụng trên?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (1), (3) và (4)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 13: Để chuyển hóa maltose thành hai phân tử glucose, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Oxi hóa bằng KMnO4
  • B. Thủy phân bằng enzyme maltase hoặc acid
  • C. Khử hóa bằng H2/Ni, t°
  • D. Este hóa với acid acetic

Câu 14: So sánh cấu trúc của saccharose và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo nên
  • B. Liên kết glycosidic (α- hay β-)
  • C. Mức độ trùng hợp (số lượng đơn vị monosaccharide)
  • D. Tính tan trong nước

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp khó khăn trong quá trình tiêu hóa loại carbohydrate nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 16: Cho các phát biểu sau về saccharose: (a) Là disaccharide; (b) Tham gia phản ứng tráng bạc; (c) Thủy phân tạo glucose và fructose; (d) Có cấu trúc mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ phản ứng thủy phân chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột (trong mầm lúa mạch)
  • D. Cellulose

Câu 18: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng Cu2O
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O và dung dịch xanh lam

Câu 19: Tính chất hóa học nào sau đây là chung cho cả saccharose và maltose?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Phản ứng oxi hóa bằng KMnO4
  • D. Phản ứng cộng H2

Câu 20: Trong phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau thông qua liên kết glycosidic ở vị trí carbon số mấy?

  • A. 1,4"
  • B. 1,6"
  • C. 1,2"
  • D. 4,4"

Câu 21: Nếu một dung dịch carbohydrate không phản ứng với thuốc thử Tollens nhưng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, carbohydrate đó có thể là chất nào trong số sau?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Fructose
  • D. Saccharose

Câu 22: Cho 2 mẫu bột màu trắng: tinh bột và saccharose. Để phân biệt hai mẫu bột này, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch iodine
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Dung dịch HCl loãng

Câu 23: Trong cơ thể người, enzyme sucrase có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp saccharose từ glucose và fructose
  • B. Chuyển hóa glucose thành fructose
  • C. Thủy phân saccharose thành glucose và fructose
  • D. Vận chuyển saccharose qua màng tế bào

Câu 24: Maltose và saccharose có phải là đồng phân cấu tạo của nhau không? Giải thích.

  • A. Đúng, vì chúng có cùng công thức phân tử C12H22O11 nhưng cấu trúc khác nhau
  • B. Sai, vì chúng có công thức phân tử khác nhau
  • C. Đúng, vì chúng có cùng tính chất hóa học
  • D. Sai, vì maltose là monosaccharide còn saccharose là disaccharide

Câu 25: Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm saccharose và maltose, sản phẩm cuối cùng thu được là những monosaccharide nào?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Glucose và galactose
  • D. Fructose và galactose

Câu 26: Tại sao saccharose được gọi là đường kính hoặc đường mía?

  • A. Vì nó có vị ngọt đậm như mật ong
  • B. Vì nó được tìm thấy trong sữa
  • C. Vì nó được chiết xuất chủ yếu từ cây mía và củ cải đường
  • D. Vì nó có cấu trúc dạng vòng giống hình vành khăn (kính)

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme xúc tác cho từng giai đoạn lần lượt là:

  • A. Amylase, sucrase
  • B. Sucrase, maltase
  • C. Maltase, amylase
  • D. Amylase, maltase

Câu 28: Trong các loại đường sau, loại đường nào được vận chuyển trực tiếp vào máu mà không cần enzyme tiêu hóa?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 29: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose thay vì saccharose khi cần cung cấp năng lượng nhanh chóng. Giải thích lý do.

  • A. Glucose có giá thành rẻ hơn saccharose
  • B. Glucose là monosaccharide, hấp thụ trực tiếp vào máu nhanh hơn saccharose (disaccharide)
  • C. Saccharose gây ra phản ứng phụ không mong muốn
  • D. Glucose dễ bảo quản hơn saccharose

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với dung dịch saccharose khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng?

  • A. Dung dịch vẫn trong suốt, không màu
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch bị hóa than, có màu đen
  • D. Có khí thoát ra và dung dịch mất màu

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết glycosidic trong phân tử disaccharide được hình thành giữa các nhóm chức nào của các monosaccharide?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Saccharose và maltose đều là disaccharide, nhưng điều gì tạo nên sự khác biệt chính về cấu tạo giữa chúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong điều kiện thích hợp, maltose có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ maltose có chứa nhóm chức nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử (không tham gia phản ứng tráng bạc hoặc khử Cu(OH)2 thành Cu2O) trong khi maltose thì có?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân: Disaccharide X → Monosaccharide Y + Monosaccharide Z. Biết X có nhiều trong mật mía và Y có khả năng làm mất màu nước bromine. X và Y lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất *không* thuộc loại monosaccharide là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra glucose và fructose. Nếu tiến hành phản ứng thủy phân 34,2 gam saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét cấu trúc của maltose. Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng* về liên kết glycosidic trong maltose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát; (2) Nguyên liệu lên men rượu; (3) Sản xuất thuốc; (4) Tạo môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Saccharose có ứng dụng nào trong số các ứng dụng trên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để chuyển hóa maltose thành hai phân tử glucose, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh cấu trúc của saccharose và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp khó khăn trong quá trình tiêu hóa loại carbohydrate nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các phát biểu sau về saccharose: (a) Là disaccharide; (b) Tham gia phản ứng tráng bạc; (c) Thủy phân tạo glucose và fructose; (d) Có cấu trúc mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu *đúng* là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ phản ứng thủy phân chất nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tính chất hóa học nào sau đây là *chung* cho cả saccharose và maltose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau thông qua liên kết glycosidic ở vị trí carbon số mấy?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nếu một dung dịch carbohydrate không phản ứng với thuốc thử Tollens nhưng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, carbohydrate đó có thể là chất nào trong số sau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 2 mẫu bột màu trắng: tinh bột và saccharose. Để phân biệt hai mẫu bột này, có thể dùng chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong cơ thể người, enzyme sucrase có vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Maltose và saccharose có phải là đồng phân cấu tạo của nhau không? Giải thích.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm saccharose và maltose, sản phẩm cuối cùng thu được là những monosaccharide nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao saccharose được gọi là đường kính hoặc đường mía?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme xúc tác cho từng giai đoạn lần lượt là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong các loại đường sau, loại đường nào được vận chuyển trực tiếp vào máu mà không cần enzyme tiêu hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose thay vì saccharose khi cần cung cấp năng lượng nhanh chóng. Giải thích lý do.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với dung dịch saccharose khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây phân biệt cấu trúc của maltose và saccharose?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Dạng mạch vòng hay mạch hở trong cấu trúc.
  • C. Vị trí liên kết glycoside (1,4- vs 1,2-).
  • D. Loại monosaccharide tạo nên chúng (glucose và fructose so với chỉ glucose).

Câu 2: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn maltose và saccharose trong môi trường acid. Sản phẩm cuối cùng của mỗi quá trình thủy phân này khác nhau như thế nào?

  • A. Cả hai đều tạo ra cùng một monosaccharide duy nhất là glucose.
  • B. Maltose thủy phân tạo thành glucose, còn saccharose tạo thành glucose và fructose.
  • C. Maltose thủy phân tạo thành fructose, còn saccharose tạo thành glucose.
  • D. Cả hai đều tạo ra hỗn hợp glucose và fructose nhưng tỉ lệ khác nhau.

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào của maltose cho phép nó tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không có tính chất này?

  • A. Maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do, có khả năng mở vòng và thể hiện tính khử.
  • B. Maltose chứa liên kết glycoside dễ bị oxy hóa hơn so với saccharose.
  • C. Maltose có cấu trúc mạch hở, dễ dàng phản ứng với thuốc thử Tollens hơn.
  • D. Maltose có khối lượng phân tử nhỏ hơn, phản ứng nhanh hơn với thuốc thử.

Câu 4: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất bia và mạch nha. Ứng dụng này dựa trên đặc tính nào của maltose?

  • A. Độ ngọt cao hơn so với saccharose, làm tăng hương vị cho sản phẩm.
  • B. Khả năng hòa tan tốt trong nước, dễ dàng phối trộn vào nguyên liệu.
  • C. Khả năng bị thủy phân bởi enzyme trong quá trình lên men, tạo ra glucose cho vi sinh vật.
  • D. Cấu trúc tinh thể đặc biệt, tạo độ xốp cho sản phẩm.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Chất X và Y trong sơ đồ lần lượt là:

  • A. X: Cellulose, Y: Fructose
  • B. X: Dextrin, Y: H2O
  • C. X: Glycogen, Y: Enzyme Maltase
  • D. X: Amylose, Y: Saccharose

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh, không màu.
  • B. Cả hai đều có vị ngọt.
  • C. Cả hai đều tan tốt trong nước.
  • D. Maltose có độ ngọt cao hơn saccharose đáng kể.

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nhóm hydroxyl nào của các monosaccharide cấu thành?

  • A. Nhóm -OH ở C1 của glucose và nhóm -OH ở C4 của fructose.
  • B. Nhóm -OH ở C4 của glucose và nhóm -OH ở C1 của fructose.
  • C. Nhóm -OH ở C1 của glucose và nhóm -OH ở C2 của fructose.
  • D. Nhóm -OH ở C6 của glucose và nhóm -OH ở C6 của fructose.

Câu 8: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch bromine (Br2).
  • B. Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3).
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 9: Một học sinh phát biểu: "Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau". Phát biểu này đúng hay sai và vì sao?

  • A. Đúng, vì chúng có cùng công thức phân tử C12H22O11 nhưng khác nhau về cấu trúc.
  • B. Sai, vì chúng có công thức phân tử khác nhau.
  • C. Đúng, vì chúng có cùng tính chất hóa học.
  • D. Sai, vì maltose là monosaccharide còn saccharose là disaccharide.

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme sucrase xúc tác phản ứng thủy phân saccharose trong ruột non. Sản phẩm của phản ứng này có vai trò gì?

  • A. Cung cấp chất xơ cho hệ tiêu hóa.
  • B. Tham gia cấu tạo tế bào và mô.
  • C. Dự trữ năng lượng cho cơ thể dưới dạng glycogen.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 11: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, saccharose và maltose. Chỉ dùng Cu(OH)2, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu chất?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 12: Đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid sulfuric loãng. Sau phản ứng, dung dịch thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc không? Giải thích.

  • A. Có, vì maltose bị thủy phân tạo ra glucose, có khả năng tráng bạc.
  • B. Không, vì acid sulfuric ức chế phản ứng tráng bạc.
  • C. Có, vì maltose vốn dĩ đã có khả năng tráng bạc.
  • D. Không, vì sản phẩm thủy phân của maltose không có tính khử.

Câu 13: Xét cấu trúc của maltose. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Maltose là một ketose disaccharide.
  • B. Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết 1,4-glycoside.
  • C. Maltose không có nhóm -OH hemiacetal.
  • D. Maltose chứa một gốc glucose và một gốc fructose.

Câu 14: Vì sao saccharose được gọi là "đường không khử" trong khi maltose được gọi là "đường khử"?

  • A. Do saccharose có vị ngọt kém hơn maltose.
  • B. Do saccharose khó bị thủy phân hơn maltose.
  • C. Do saccharose có nguồn gốc từ thực vật, còn maltose từ động vật.
  • D. Do phân tử saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal tự do, còn maltose thì có.

Câu 15: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 0 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 5,4 gam

Câu 16: Trong quá trình sản xuất đường mía, người ta sử dụng chất nào để loại bỏ tạp chất và làm trong nước mía?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Acid sulfuric (H2SO4)
  • C. Vôi sữa (Ca(OH)2)
  • D. Natri bicarbonate (NaHCO3)

Câu 17: Loại liên kết glycoside nào có trong phân tử maltose?

  • A. β-1,2-glycoside
  • B. α-1,4-glycoside
  • C. β-1,4-glycoside
  • D. α-1,6-glycoside

Câu 18: Cho các phát biểu sau về saccharose: (a) Dễ tan trong nước; (b) Có vị ngọt; (c) Tham gia phản ứng tráng bạc; (d) Bị thủy phân trong môi trường acid. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 19: Để nhận biết các dung dịch glucose, saccharose và glycerol, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
  • B. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
  • C. Kim loại Na và dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2.

Câu 20: Trong điều kiện thích hợp, từ 1 kg tinh bột có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu kg maltose (giả sử hiệu suất 100%)?

  • A. 1 kg
  • B. 1.11 kg
  • C. 1.136 kg
  • D. 1.2 kg

Câu 21: So sánh độ ngọt của saccharose, glucose và fructose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose
  • B. Saccharose > Fructose > Glucose
  • C. Glucose > Saccharose > Fructose
  • D. Fructose > Glucose > Saccharose

Câu 22: Ứng dụng quan trọng nhất của saccharose trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Sản xuất ethanol.
  • B. Chất tạo ngọt trong thực phẩm và đồ uống.
  • C. Nguyên liệu sản xuất giấy.
  • D. Chất bảo quản thực phẩm.

Câu 23: Phân tử saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào và liên kết với nhau bằng liên kết glycoside loại nào?

  • A. Glucose và glucose, α-1,4-glycoside
  • B. Glucose và galactose, β-1,4-glycoside
  • C. Glucose và fructose, α-1,2-glycoside
  • D. Fructose và fructose, β-2,6-glycoside

Câu 24: Trong cơ thể thực vật, saccharose được vận chuyển từ lá đến các bộ phận khác. Vai trò chính của saccharose trong quá trình này là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
  • B. Dự trữ nước cho cây.
  • C. Bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
  • D. Vận chuyển và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

Câu 25: Một mẫu thực phẩm chứa saccharose và maltose. Để xác định sự có mặt của cả hai disaccharide này, quy trình thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thủy phân mẫu bằng acid, sau đó thử với thuốc thử Tollens.
  • B. Thử trực tiếp với thuốc thử Tollens (để nhận biết maltose), sau đó thủy phân mẫu và thử lại với thuốc thử Tollens (để xác nhận saccharose không khử).
  • C. Thử với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (để nhận biết cả hai), sau đó đun nóng (để phân biệt).
  • D. Chiết xuất mẫu bằng ethanol, sau đó quan sát màu sắc.

Câu 26: Cho m gam maltose tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 17,1 gam
  • B. 18,0 gam
  • C. 34,2 gam
  • D. 36,0 gam

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình chuyển hóa maltose trong cơ thể người?

  • A. Maltose bị enzyme maltase thủy phân thành glucose, sau đó glucose được hấp thụ vào máu.
  • B. Maltose được hấp thụ trực tiếp vào máu mà không cần thủy phân.
  • C. Maltose chuyển hóa thành fructose trong ruột non trước khi hấp thụ.
  • D. Maltose không được tiêu hóa và đào thải ra khỏi cơ thể.

Câu 28: Tại sao saccharose không thể hiện tính khử trong môi trường kiềm?

  • A. Do saccharose có cấu trúc mạch vòng quá bền vững.
  • B. Do liên kết glycoside trong saccharose không bị phá vỡ trong môi trường kiềm.
  • C. Do nhóm -OH glycosidic của cả glucose và fructose đều đã tham gia liên kết glycoside, không còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Do saccharose là một disaccharide, không có khả năng khử.

Câu 29: Trong phản ứng thủy phân saccharose, nếu thay acid bằng enzyme sucrase, tốc độ phản ứng và sản phẩm có gì thay đổi?

  • A. Tốc độ phản ứng chậm hơn và sản phẩm khác.
  • B. Tốc độ phản ứng nhanh hơn và sản phẩm không đổi (glucose và fructose).
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi và sản phẩm khác.
  • D. Tốc độ phản ứng nhanh hơn và sản phẩm chỉ là glucose.

Câu 30: Cho biết vai trò của maltose trong tự nhiên.

  • A. Chất dự trữ năng lượng chính trong cây mía.
  • B. Thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật.
  • C. Hormone điều hòa sinh trưởng ở thực vật.
  • D. Sản phẩm trung gian trong quá trình thủy phân tinh bột, cung cấp năng lượng cho hạt nảy mầm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu tạo. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây phân biệt cấu trúc của maltose và saccharose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn maltose và saccharose trong môi trường acid. Sản phẩm cuối cùng của mỗi quá trình thủy phân này khác nhau như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào của maltose cho phép nó tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không có tính chất này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất bia và mạch nha. Ứng dụng này dựa trên đặc tính nào của maltose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Maltose → (Y) → Glucose. Chất X và Y trong sơ đồ lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là *sai* về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa những nhóm hydroxyl nào của các monosaccharide cấu thành?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một học sinh phát biểu: 'Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau'. Phát biểu này đúng hay sai và vì sao?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme sucrase xúc tác phản ứng thủy phân saccharose trong ruột non. Sản phẩm của phản ứng này có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, saccharose và maltose. Chỉ dùng Cu(OH)2, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu chất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid sulfuric loãng. Sau phản ứng, dung dịch thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc không? Giải thích.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét cấu trúc của maltose. Phát biểu nào sau đây *đúng*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vì sao saccharose được gọi là 'đường không khử' trong khi maltose được gọi là 'đường khử'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong quá trình sản xuất đường mía, người ta sử dụng chất nào để loại bỏ tạp chất và làm trong nước mía?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Loại liên kết glycoside nào có trong phân tử maltose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho các phát biểu sau về saccharose: (a) Dễ tan trong nước; (b) Có vị ngọt; (c) Tham gia phản ứng tráng bạc; (d) Bị thủy phân trong môi trường acid. Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để nhận biết các dung dịch glucose, saccharose và glycerol, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong điều kiện thích hợp, từ 1 kg tinh bột có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu kg maltose (giả sử hiệu suất 100%)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh độ ngọt của saccharose, glucose và fructose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ứng dụng quan trọng nhất của saccharose trong đời sống hàng ngày là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tử saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào và liên kết với nhau bằng liên kết glycoside loại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong cơ thể thực vật, saccharose được vận chuyển từ lá đến các bộ phận khác. Vai trò chính của saccharose trong quá trình này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một mẫu thực phẩm chứa saccharose và maltose. Để xác định sự có mặt của cả hai disaccharide này, quy trình thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho m gam maltose tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình chuyển hóa maltose trong cơ thể người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao saccharose không thể hiện tính khử trong môi trường kiềm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong phản ứng thủy phân saccharose, nếu thay acid bằng enzyme sucrase, tốc độ phản ứng và sản phẩm có gì thay đổi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho biết vai trò của maltose trong tự nhiên.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Saccharose là một disaccharide quan trọng trong đời sống. Cấu trúc phân tử của saccharose được tạo thành từ sự liên kết giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

  • A. Hai đơn vị α-glucose.
  • B. Hai đơn vị β-glucose.
  • C. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 2: Liên kết glycoside nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử saccharose là loại liên kết nào và được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào?

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside giữa C1 của glucose và C4 của fructose.
  • B. Liên kết β-1,4-glycoside giữa C1 của glucose và C4 của fructose.
  • C. Liên kết α-1,2-glycoside giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
  • D. Liên kết β-1,2-glycoside giữa C1 của glucose và C2 của fructose.

Câu 3: Maltose, hay còn gọi là đường mạch nha, cũng là một disaccharide. Cấu tạo của maltose khác với saccharose ở điểm nào về các đơn vị monosaccharide thành phần?

  • A. Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose, trong khi saccharose từ glucose và fructose.
  • B. Maltose được cấu tạo từ glucose và fructose, trong khi saccharose từ hai đơn vị glucose.
  • C. Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị β-glucose, trong khi saccharose từ glucose và fructose.
  • D. Maltose được cấu tạo từ glucose và galactose, trong khi saccharose từ glucose và fructose.

Câu 4: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là loại liên kết nào và được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào?

  • A. Liên kết α-1,2-glycoside giữa C1 và C2 của hai đơn vị glucose.
  • B. Liên kết α-1,4-glycoside giữa C1 và C4 của hai đơn vị glucose.
  • C. Liên kết β-1,4-glycoside giữa C1 và C4 của hai đơn vị glucose.
  • D. Liên kết α-1,6-glycoside giữa C1 và C6 của hai đơn vị glucose.

Câu 5: Một trong những tính chất hóa học quan trọng để phân biệt saccharose và maltose là khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens). Chất nào trong hai disaccharide này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và tại sao?

  • A. Saccharose, vì phân tử saccharose có nhóm aldehyde tự do.
  • B. Maltose, vì một trong hai đơn vị glucose trong phân tử maltose còn nhóm -OH hemiacetal có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • C. Cả saccharose và maltose, vì cả hai đều là carbohydrate.
  • D. Không chất nào trong hai chất này có khả năng tráng bạc vì chúng là disaccharide, không phải monosaccharide.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc có enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Glucose và fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc có enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Glucose và fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 8: Một dung dịch chứa disaccharide X làm mất màu dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được sản phẩm duy nhất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Cellobiose.

Câu 9: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Saccharose và maltose là đồng phân của nhau.
  • B. Saccharose và maltose là đồng đẳng của nhau.
  • C. Saccharose và maltose có cùng cấu trúc hóa học.
  • D. Saccharose và maltose có tính chất hóa học giống hệt nhau.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt saccharose và maltose trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Đốt cháy hoàn toàn trong oxygen.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (thuốc thử Tollens).

Câu 11: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, khi cần một hỗn hợp có vị ngọt hơn và khả năng chống kết tinh tốt hơn, người ta thường thủy phân saccharose. Sản phẩm thu được sau khi thủy phân saccharose được gọi là đường nghịch chuyển. Đường nghịch chuyển này có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ chứa glucose, có vị ngọt tương đương saccharose.
  • B. Chỉ chứa fructose, có vị ngọt kém saccharose.
  • C. Chứa hỗn hợp glucose và fructose, có vị ngọt hơn saccharose và khả năng chống kết tinh tốt hơn.
  • D. Chứa hỗn hợp glucose và galactose, có vị ngọt kém saccharose.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (1) Cả hai đều là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước. (2) Cả hai đều có phản ứng tráng bạc. (3) Thủy phân hoàn toàn cả hai trong môi trường acid đều thu được glucose. (4) Cả hai đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Tính toán: Để sản xuất 90 kg glucose bằng phương pháp thủy phân saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 171 kg.
  • B. 180 kg.
  • C. 200 kg.
  • D. 142.5 kg.

Câu 14: Tại sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi các monosaccharide như glucose và fructose đều có?

  • A. Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được tạo thành từ nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, khiến không còn nhóm -OH hemiacetal/hemiketal tự do để mở vòng tạo dạng aldehyde/ketone.
  • B. Saccharose là disaccharide, không phải monosaccharide.
  • C. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, không có dạng mạch hở.
  • D. Phân tử saccharose không chứa nhóm aldehyde hoặc ketone.

Câu 15: Maltose có một đơn vị glucose có nhóm -OH hemiacetal tự do. Đặc điểm cấu trúc này mang lại tính chất hóa học đặc trưng nào cho maltose?

  • A. Có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH.
  • B. Chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • C. Có tính khử, có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine hoặc tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Không bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 16: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Thêm dung dịch Cu(OH)2 vào thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Đun nóng hỗn hợp với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có kết tủa bạc. Thủy phân X bằng dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử lại với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy vẫn có kết tủa bạc, nhưng lượng kết tủa nhiều hơn đáng kể so với trước khi thủy phân. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 17: Phản ứng nghịch chuyển saccharose (thủy phân saccharose) được gọi là "nghịch chuyển" vì góc quay cực riêng của dung dịch thay đổi như thế nào sau phản ứng?

  • A. Chuyển từ dương sang âm.
  • B. Chuyển từ âm sang dương.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm nhưng vẫn giữ dấu dương.

Câu 18: Maltose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Củ cải đường, mía.
  • B. Mật ong, trái cây chín.
  • C. Mạch nha, ngũ cốc nảy mầm.
  • D. Gỗ, bông.

Câu 19: Saccharose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Cây mía, củ cải đường.
  • B. Mạch nha, ngũ cốc.
  • C. Mật ong, trái cây.
  • D. Sữa động vật.

Câu 20: Một mẫu dung dịch disaccharide X không phản ứng với thuốc thử Tollens ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch HCl loãng và sau đó trung hòa bằng NaOH, dung dịch thu được lại cho phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Tinh bột.

Câu 21: So sánh tính chất vật lý, saccharose và maltose đều có vị ngọt. Tuy nhiên, vị ngọt của fructose (một sản phẩm thủy phân của saccharose) như thế nào so với saccharose và glucose?

  • A. Kém ngọt hơn saccharose nhưng ngọt hơn glucose.
  • B. Ngọt hơn saccharose nhưng kém ngọt hơn glucose.
  • C. Kém ngọt hơn cả saccharose và glucose.
  • D. Ngọt hơn cả saccharose và glucose.

Câu 22: Khi nghiên cứu cấu trúc của maltose, người ta nhận thấy nó là disaccharide duy nhất trong số các đáp án dưới đây có chứa liên kết α-1,4-glycoside và có tính khử. Chất nào trong các đáp án còn lại cũng là disaccharide nhưng không có cả hai đặc điểm này?

  • A. Saccharose.
  • B. Lactose.
  • C. Cellobiose.
  • D. Không có chất nào.

Câu 23: Ứng dụng nào dưới đây là của maltose trong công nghiệp?

  • A. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
  • B. Nguyên liệu chính trong sản xuất bia.
  • C. Chất làm đông trong sản xuất thạch.
  • D. Nguyên liệu sản xuất thuốc nổ.

Câu 24: Xét phản ứng thủy phân 1 mol saccharose. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol monosaccharide thu được là bao nhiêu?

  • A. 1 mol.
  • B. 1.5 mol.
  • C. 2 mol.
  • D. 3 mol.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, dung dịch disaccharide X được thêm vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng nhẹ dung dịch, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X có thể là chất nào dưới đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

  • A. Saccharose là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • B. Saccharose có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
  • D. Saccharose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về maltose là SAI?

  • A. Maltose là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • B. Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
  • D. Thủy phân maltose trong môi trường acid thu được glucose.

Câu 28: Một dung dịch carbohydrate có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Sau khi thủy phân hoàn toàn carbohydrate này trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate ban đầu là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 29: Trong phân tử saccharose, nhóm chức nào của đơn vị glucose liên kết với nhóm chức nào của đơn vị fructose để tạo thành liên kết glycoside?

  • A. Nhóm -OH ở C1 (carbon anome) của glucose liên kết với nhóm -OH ở C2 (carbon hemiketal) của fructose.
  • B. Nhóm -OH ở C1 (carbon anome) của glucose liên kết với nhóm -OH ở C4 của fructose.
  • C. Nhóm -OH ở C4 của glucose liên kết với nhóm -OH ở C1 (carbon anome) của fructose.
  • D. Nhóm -OH ở C6 của glucose liên kết với nhóm -OH ở C6 của fructose.

Câu 30: Khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 17.1 gam saccharose là bao nhiêu gram? (Giả sử hiệu suất 100%)

  • A. 8.55 gam.
  • B. 9.5 gam.
  • C. 9.0 gam.
  • D. 17.1 gam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Saccharose là một disaccharide quan trọng trong đời sống. Cấu trúc phân tử của saccharose được tạo thành từ sự liên kết giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Liên kết glycoside nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử saccharose là loại liên kết nào và được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Maltose, hay còn gọi là đường mạch nha, cũng là một disaccharide. Cấu tạo của maltose khác với saccharose ở điểm nào về các đơn vị monosaccharide thành phần?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là loại liên kết nào và được hình thành giữa những nguyên tử carbon nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những tính chất hóa học quan trọng để phân biệt saccharose và maltose là khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens). Chất nào trong hai disaccharide này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và tại sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc có enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc có enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một dung dịch chứa disaccharide X làm mất màu dung dịch nước bromine ở nhiệt độ phòng. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được sản phẩm duy nhất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Disaccharide X là chất nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt saccharose và maltose trong phòng thí nghiệm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, khi cần một hỗn hợp có vị ngọt hơn và khả năng chống kết tinh tốt hơn, người ta thường thủy phân saccharose. Sản phẩm thu được sau khi thủy phân saccharose được gọi là đường nghịch chuyển. Đường nghịch chuyển này có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (1) Cả hai đều là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước. (2) Cả hai đều có phản ứng tráng bạc. (3) Thủy phân hoàn toàn cả hai trong môi trường acid đều thu được glucose. (4) Cả hai đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tính toán: Để sản xuất 90 kg glucose bằng phương pháp thủy phân saccharose với hiệu suất 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi các monosaccharide như glucose và fructose đều có?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Maltose có một đơn vị glucose có nhóm -OH hemiacetal tự do. Đặc điểm cấu trúc này mang lại tính chất hóa học đặc trưng nào cho maltose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Thêm dung dịch Cu(OH)2 vào thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Đun nóng hỗn hợp với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có kết tủa bạc. Thủy phân X bằng dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử lại với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy vẫn có kết tủa bạc, nhưng lượng kết tủa nhiều hơn đáng kể so với trước khi thủy phân. Chất X có thể là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phản ứng nghịch chuyển saccharose (thủy phân saccharose) được gọi là 'nghịch chuyển' vì góc quay cực riêng của dung dịch thay đổi như thế nào sau phản ứng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Maltose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm nào dưới đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Saccharose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm nào dưới đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu dung dịch disaccharide X không phản ứng với thuốc thử Tollens ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch HCl loãng và sau đó trung hòa bằng NaOH, dung dịch thu được lại cho phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh tính chất vật lý, saccharose và maltose đều có vị ngọt. Tuy nhiên, vị ngọt của fructose (một sản phẩm thủy phân của saccharose) như thế nào so với saccharose và glucose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nghiên cứu cấu trúc của maltose, người ta nhận thấy nó là disaccharide duy nhất trong số các đáp án dưới đây có chứa liên kết α-1,4-glycoside và có tính khử. Chất nào trong các đáp án còn lại cũng là disaccharide nhưng không có cả hai đặc điểm này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ứng dụng nào dưới đây là của maltose trong công nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét phản ứng thủy phân 1 mol saccharose. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol monosaccharide thu được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một thí nghiệm, dung dịch disaccharide X được thêm vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng nhẹ dung dịch, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X có thể là chất nào dưới đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về maltose là SAI?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một dung dịch carbohydrate có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Sau khi thủy phân hoàn toàn carbohydrate này trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate ban đầu là chất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phân tử saccharose, nhóm chức nào của đơn vị glucose liên kết với nhóm chức nào của đơn vị fructose để tạo thành liên kết glycoside?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 17.1 gam saccharose là bao nhiêu gram? (Giả sử hiệu suất 100%)

Viết một bình luận