Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 6: Amine (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amine nào sau đây là đồng phân cấu tạo của N-methylpropan-2-amine?

  • A. (CH3)3N
  • B. Butan-1-amine
  • C. N,N-dimethylethanamine
  • D. Propan-1-amine

Câu 2: Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3CH2NH2
(2) (CH3)2NH
(3) CH3CH2CH2NH2
(4) CH3NHCH2CH3
(5) (CH3)3N
(6) C6H5NH2 (Aniline)
Các chất là đồng phân cấu tạo của nhau là:

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (2), (4), (5)

Câu 3: Dung dịch methylamine có khả năng làm đổi màu chỉ thị nào sau đây sang màu xanh rõ rệt nhất?

  • A. Phenolphthalein
  • B. Methyl da cam
  • C. Quỳ tím (giấy)
  • D. Methyl da cam và quỳ tím (giấy)

Câu 4: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần tính base: ammonia, aniline, ethylamine, diphenylamine ((C6H5)2NH).

  • A. Diphenylamine < Aniline < Ammonia < Ethylamine
  • B. Aniline < Diphenylamine < Ammonia < Ethylamine
  • C. Ethylamine < Ammonia < Aniline < Diphenylamine
  • D. Ammonia < Ethylamine < Aniline < Diphenylamine

Câu 5: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do tính base của aniline yếu hơn ammonia và các amine béo?

  • A. Nhóm phenyl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị phân tán vào hệ electron π của vòng benzene.
  • C. Nhóm phenyl cồng kềnh gây hiệu ứng không gian cản trở sự nhận proton.
  • D. Vòng benzene làm tăng độ âm điện của nguyên tử nitrogen.

Câu 6: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng xảy ra là:

  • A. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
  • B. CH3NH2 + 2HCl → CH3NH3Cl + HCl
  • C. 2CH3NH2 + HCl → (CH3NH3)2Cl
  • D. CH3NH2 + HCl → CH3Cl + NH3

Câu 7: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (CH3CH2NH2) tác dụng với dung dịch axit nitrous (HNO2) ở nhiệt độ thường là:

  • A. CH3CH2N2+Cl−
  • B. CH3CH2NHOH
  • C. CH3CH2OH, N2 và H2O
  • D. CH3CH2NO2

Câu 8: Khi cho N,N-dimethylamine ((CH3)2NH) tác dụng với dung dịch axit nitrous (HNO2), sản phẩm hữu cơ thu được là:

  • A. (CH3)2N-NO (N-nitrosodimethylamine)
  • B. (CH3)2NOH
  • C. (CH3)2N2+Cl−
  • D. (CH3)2N-NH2

Câu 9: Phản ứng đặc trưng của aniline với nước bromine tạo ra kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

  • A. C6H4BrNH2 (o- hoặc p-bromoaniline)
  • B. C6H3Br2NH2 (dibromoaniline)
  • C. C6H5NHBr2
  • D. C6H2Br3NH2 (2,4,6-tribromoaniline)

Câu 10: Cho 0,1 mol ethylamine (C2H5NH2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14, Cl=35,5)

  • A. 6,55 g
  • B. 8,15 g
  • C. 10,15 g
  • D. 11,7 g

Câu 11: Dẫn khí methylamine (CH3NH2) vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển màu vàng nâu đậm hơn.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Dung dịch bị vẩn đục rồi trong suốt trở lại.

Câu 12: Cho 9,3 gam aniline (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14)

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 150 ml
  • D. 50 ml

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của các chất là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của ethylamine cao hơn ethanol vì phân tử khối lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi của methylamine cao hơn dimethylamine vì có liên kết hydrogen bền hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của trimethylamine cao hơn dimethylamine vì phân tử khối lớn hơn.
  • D. Các amine có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (trừ amine bậc 3) nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có cùng phân tử khối.

Câu 14: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. (CH3)3N
  • B. CH3CH2CH2NH2
  • C. CH3NHCH(CH3)2
  • D. C6H5NH2

Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.
(b) Methylamine là chất khí ở điều kiện thường, tan tốt trong nước.
(c) Dung dịch các amine béo làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Aniline tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Một amine đơn chức X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam X thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 0,45 mol H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 17: Từ phản ứng của aniline với nước bromine, có thể suy ra kết luận nào về ảnh hưởng của nhóm -NH2 lên vòng benzene?

  • A. Nhóm -NH2 hoạt hóa vòng benzene và định hướng thế vào vị trí ortho và para.
  • B. Nhóm -NH2 làm giảm khả năng phản ứng thế của vòng benzene so với benzene.
  • C. Nhóm -NH2 chỉ định hướng thế vào vị trí meta.
  • D. Phản ứng thế của aniline với bromine chỉ xảy ra dưới điều kiện xúc tác nhiệt độ cao.

Câu 18: Hợp chất nào sau đây có tính base mạnh nhất?

  • A. NH3
  • B. CH3NH2
  • C. (CH3)3N
  • D. (CH3)2NH

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 → Y + N2 + H2O. Biết X là một amine đơn chức, mạch hở, Y là một alcohol bậc 1. Tên gọi của X là:

  • A. Ethan-1-amine
  • B. Propan-2-amine
  • C. N-methylethanamine
  • D. Dimethylethanamine

Câu 20: Aniline có công thức C6H5NH2. Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

  • A. Aniline là base yếu hơn ammonia.
  • B. Aniline tham gia phản ứng thế dễ dàng hơn benzene.
  • C. Aniline làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • D. Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối phenylammonium chloride.

Câu 21: Cho 0,05 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,025 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 22: Phản ứng giữa amine và acyl chloride (ví dụ: R"-NH2 + RCOCl) tạo thành loại hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Ester
  • B. Amide
  • C. Ether
  • D. Alcohol

Câu 23: Nicotine, một chất gây nghiện có trong thuốc lá, có công thức phân tử C10H14N2. Phân tử nicotine chứa hai nhóm amine. Dựa vào cấu trúc, nicotine có thể tác dụng với loại hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Nước bromine
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn lượng methylamine này là bao nhiêu ml?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 25 ml

Câu 25: Một trong những ứng dụng quan trọng của aniline là dùng để tổng hợp các phẩm nhuộm azo. Phản ứng đầu tiên trong quá trình tổng hợp này là phản ứng của aniline với:

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Dung dịch HNO2 trong môi trường HCl lạnh (0-5°C)
  • D. CH3Cl

Câu 26: Cho các chất: CH3NH2, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH3CHO < CH3NH2 < C2H5OH < CH3COOH
  • B. CH3NH2 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
  • C. CH3CHO < CH3NH2 < CH3COOH < C2H5OH
  • D. CH3NH2 < CH3CHO < CH3COOH < C2H5OH

Câu 27: Amine nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường tạo ra khí nitrogen?

  • A. (CH3)3N
  • B. (CH3)2NH
  • C. C6H5NH2
  • D. CH3CH2NH2

Câu 28: Một lọ hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: ethylamine, phenol, acetic acid, ethyl alcohol. Để nhận biết dung dịch ethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Giấy quỳ tím ẩm
  • B. Dung dịch nước bromine
  • C. Kim loại Na
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 29: Cho 1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,5 mol HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Nếu X là methylamine (CH3NH2), giá trị của m là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14, Cl=35,5)

  • A. 50,25 g
  • B. 68,65 g
  • C. 87,05 g
  • D. 105,45 g

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về ứng dụng của amine?

  • A. Tất cả các amine đều rất độc và chỉ dùng làm thuốc trừ sâu.
  • B. Aniline chỉ được dùng làm thuốc nổ.
  • C. Nhiều amine được sử dụng trong tổng hợp polymer (ví dụ: nylon-6,6 từ hexamethylene diamine).
  • D. Các amine bậc ba được dùng làm chất tạo mùi hương cho thực phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Amine nào sau đây là đồng phân cấu tạo của N-methylpropan-2-amine?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3CH2NH2
(2) (CH3)2NH
(3) CH3CH2CH2NH2
(4) CH3NHCH2CH3
(5) (CH3)3N
(6) C6H5NH2 (Aniline)
Các chất là đồng phân cấu tạo của nhau là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dung dịch methylamine có khả năng làm đổi màu chỉ thị nào sau đây sang màu xanh rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần tính base: ammonia, aniline, ethylamine, diphenylamine ((C6H5)2NH).

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do tính base của aniline yếu hơn ammonia và các amine béo?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng xảy ra là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (CH3CH2NH2) tác dụng với dung dịch axit nitrous (HNO2) ở nhiệt độ thường là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi cho N,N-dimethylamine ((CH3)2NH) tác dụng với dung dịch axit nitrous (HNO2), sản phẩm hữu cơ thu được là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phản ứng đặc trưng của aniline với nước bromine tạo ra kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho 0,1 mol ethylamine (C2H5NH2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14, Cl=35,5)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dẫn khí methylamine (CH3NH2) vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho 9,3 gam aniline (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của các chất là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.
(b) Methylamine là chất khí ở điều kiện thường, tan tốt trong nước.
(c) Dung dịch các amine béo làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Aniline tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một amine đơn chức X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam X thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 0,45 mol H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Từ phản ứng của aniline với nước bromine, có thể suy ra kết luận nào về ảnh hưởng của nhóm -NH2 lên vòng benzene?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hợp chất nào sau đây có tính base mạnh nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 → Y + N2 + H2O. Biết X là một amine đơn chức, mạch hở, Y là một alcohol bậc 1. Tên gọi của X là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Aniline có công thức C6H5NH2. Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho 0,05 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,025 gam muối. Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phản ứng giữa amine và acyl chloride (ví dụ: R'-NH2 + RCOCl) tạo thành loại hợp chất hữu cơ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nicotine, một chất gây nghiện có trong thuốc lá, có công thức phân tử C10H14N2. Phân tử nicotine chứa hai nhóm amine. Dựa vào cấu trúc, nicotine có thể tác dụng với loại hóa chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn lượng methylamine này là bao nhiêu ml?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một trong những ứng dụng quan trọng của aniline là dùng để tổng hợp các phẩm nhuộm azo. Phản ứng đầu tiên trong quá trình tổng hợp này là phản ứng của aniline với:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho các chất: CH3NH2, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Amine nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường tạo ra khí nitrogen?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một lọ hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: ethylamine, phenol, acetic acid, ethyl alcohol. Để nhận biết dung dịch ethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,5 mol HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Nếu X là methylamine (CH3NH2), giá trị của m là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, N=14, Cl=35,5)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về ứng dụng của amine?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH3-CH2-NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. NH3

Câu 2: Gọi tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-2-amine
  • C. 2-methylbutan-1-amine
  • D. isopentylamine

Câu 3: So sánh tính base của các chất sau: (I) NH3, (II) CH3NH2, (III) C6H5NH2. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

  • A. (I) < (II) < (III)
  • B. (II) < (I) < (III)
  • C. (III) < (II) < (I)
  • D. (III) < (I) < (II)

Câu 4: Cho các amine sau: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. Amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Metylamin
  • B. Đimetylamin
  • C. Trimetylamin
  • D. Cả ba có nhiệt độ sôi gần bằng nhau

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HCl → X. Chất X là gì?

  • A. R-NHCl + H2
  • B. R-NH3Cl
  • C. R-Cl + NH3
  • D. Không phản ứng

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa là?

  • A. o-Bromoaniline
  • B. p-Bromoaniline
  • C. 2,4,6-Tribromoaniline
  • D. Không có kết tủa

Câu 7: Dung dịch amine nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

  • A. Etylamin
  • B. Aniline
  • C. Phenylamin
  • D. Nitrobenzene

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch metylamin 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 0.1M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là?

  • A. 200 ml
  • B. 50 ml
  • C. 100 ml
  • D. 150 ml

Câu 9: Amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất thuốc nhuộm và dược phẩm?

  • A. Metylamin
  • B. Aniline
  • C. Trimetylamin
  • D. Etylamin

Câu 10: Phản ứng nào sau đây của etylamin tạo ra khí nitơ?

  • A. Tác dụng với HCl
  • B. Tác dụng với NaOH
  • C. Tác dụng với Br2
  • D. Tác dụng với HNO2

Câu 11: Cho 5.9 gam etylamin phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là?

  • A. 8.25 gam
  • B. 9.55 gam
  • C. 12.3 gam
  • D. 15.0 gam

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Amine không tan trong nước.
  • C. Amine có tính base.
  • D. Amine không phản ứng với acid.

Câu 13: Để phân biệt etylamin và anilin, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch Br2

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + HNO2 (ở nhiệt độ thấp) → Sản phẩm. Sản phẩm chính là?

  • A. Muối benzenediazonium
  • B. Phenol
  • C. Nitrobenzene
  • D. Không phản ứng

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của amine?

  • A. Sản xuất polymer
  • B. Sản xuất dược phẩm
  • C. Sản xuất nhiên liệu
  • D. Sản xuất thuốc nhuộm

Câu 16: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N. Chất nào có tính base mạnh nhất trong môi trường nước?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Tính base tương đương

Câu 17: Cho 0.01 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.05M. X là amine bậc mấy?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Không xác định được

Câu 18: Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có trạng thái lai hóa nào?

  • A. sp
  • B. sp3
  • C. sp2
  • D. Không lai hóa

Câu 19: Cho các chất sau: phenol, ethanol, etylamin. Chất nào có khả năng phản ứng với Na?

  • A. Etylamin
  • B. Ethanol
  • C. Phenol và ethanol
  • D. Cả ba chất

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + [Cu(H2O)4]2+ → Y (dung dịch màu xanh lam đậm). Chất Y là?

  • A. R-NH3+ và Cu
  • B. R-N=Cu + 2H2O
  • C. CuO và R-NH3+
  • D. [Cu(NH2-R)4]2+

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về aniline?

  • A. Aniline là amine thơm.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn amoniac.
  • C. Aniline tham gia phản ứng thế dễ hơn benzene.
  • D. Aniline tạo kết tủa trắng với nước bromine.

Câu 22: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) C2H5NH2, (Z) C3H7NH2. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

  • A. (X) < (Y) < (Z)
  • B. (Z) < (Y) < (X)
  • C. (Y) < (X) < (Z)
  • D. Độ tan giảm dần từ (X) đến (Z)

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là?

  • A. C2H7N
  • B. CH5N
  • C. C2H5N
  • D. C3H9N

Câu 24: Cho 0.02 mol amine X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với 0.02 mol HCl tạo ra 1.91 gam muối. Phân tử khối của X là?

  • A. 45
  • B. 31
  • C. 59
  • D. 73

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về liên kết hydrogen trong amine.

  • A. Amine bậc ba có liên kết hydrogen mạnh nhất.
  • B. Amine bậc một và bậc hai có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Amine không tạo được liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết hydrogen trong amine mạnh hơn trong alcohol.

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Aniline → X → Y → 2,4,6-tribromoaniline. X và Y lần lượt là?

  • A. o-Bromoaniline và p-Bromoaniline
  • B. m-Bromoaniline và 2,4-Dibromoaniline
  • C. p-Bromoaniline và 2,4,6-Tribromoaniline
  • D. o-Bromoaniline và 2,4-Dibromoaniline

Câu 27: Vì sao aniline có tính base yếu hơn so với etylamin?

  • A. Do aniline có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Do aniline không tan trong nước.
  • C. Do nhóm etyl đẩy electron mạnh hơn nhóm phenyl.
  • D. Do cặp electron tự do trên N của aniline bị delocal hóa vào vòng benzene.

Câu 28: Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và đimetylamin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15.84 gam muối khan. Khối lượng của metylamin trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 2.325 gam
  • B. 3.1 gam
  • C. 6.9 gam
  • D. 7.675 gam

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là chính xác nhất?

  • A. Amine là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất polymer, dược phẩm và thuốc nhuộm.
  • B. Amine chủ yếu được dùng làm nhiên liệu.
  • C. Amine chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm.
  • D. Amine không có ứng dụng thực tế.

Câu 30: Cho các bước tiến hành thí nghiệm: Cho vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước brom; Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là?

  • A. Dung dịch trong suốt, màu vàng của brom nhạt đi.
  • B. Dung dịch vẫn màu vàng, không có kết tủa.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, dung dịch mất màu brom.
  • D. Xuất hiện khí màu nâu đỏ và kết tủa trắng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Gọi tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh tính base của các chất sau: (I) NH3, (II) CH3NH2, (III) C6H5NH2. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho các amine sau: metylamin, đimetylamin, trimetylamin. Amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HCl → X. Chất X là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dung dịch amine nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch metylamin 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 0.1M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất thuốc nhuộm và dược phẩm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phản ứng nào sau đây của etylamin tạo ra khí nitơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho 5.9 gam etylamin phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về amine là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để phân biệt etylamin và anilin, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + HNO2 (ở nhiệt độ thấp) → Sản phẩm. Sản phẩm chính là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của amine?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N. Chất nào có tính base mạnh nhất trong môi trường nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho 0.01 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.05M. X là amine bậc mấy?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có trạng thái lai hóa nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các chất sau: phenol, ethanol, etylamin. Chất nào có khả năng phản ứng với Na?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + [Cu(H2O)4]2+ → Y (dung dịch màu xanh lam đậm). Chất Y là?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về aniline?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) C2H5NH2, (Z) C3H7NH2. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho 0.02 mol amine X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với 0.02 mol HCl tạo ra 1.91 gam muối. Phân tử khối của X là?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về liên kết hydrogen trong amine.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Aniline → X → Y → 2,4,6-tribromoaniline. X và Y lần lượt là?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vì sao aniline có tính base yếu hơn so với etylamin?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và đimetylamin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15.84 gam muối khan. Khối lượng của metylamin trong hỗn hợp ban đầu là?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là chính xác nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các bước tiến hành thí nghiệm: Cho vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước brom; Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí của các chất trên là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (1) < (3) < (2)
  • C. (2) < (1) < (3) < (4)
  • D. (4) < (1) < (2) < (3)

Câu 2: Để phân biệt 3 chất lỏng: ethylamine, aniline và ethanol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Quỳ tím và nước brom
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → R-OH + N2 + H2O. Phản ứng này chứng minh amine bậc một có tính chất hóa học nào?

  • A. Tính base
  • B. Phản ứng với acid nitrous
  • C. Phản ứng thế vào vòng benzene
  • D. Tính khử

Câu 4: Xét phản ứng giữa dimethylamine ((CH3)2NH) với acid hydrochloric (HCl). Sản phẩm chính của phản ứng là:

  • A. (CH3)2NH2Cl
  • B. (CH3)2NCl + H2
  • C. (CH3)2NCl2
  • D. (CH3)2NH + Cl2

Câu 5: Aniline phản ứng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Điều này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

  • A. Nhóm -NH2 làm giảm khả năng phản ứng của vòng benzene.
  • B. Nhóm -NH2 không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzene.
  • C. Nhóm -NH2 hoạt hóa vòng benzene, làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn.
  • D. Nhóm -NH2 chỉ định hướng phản ứng thế vào vị trí meta.

Câu 6: Trong các amine sau, amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất? (Biết phân tử khối các amine tương đương nhau)

  • A. Amine bậc một
  • B. Amine bậc hai
  • C. Amine bậc ba
  • D. Amine vòng

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • B. Các amine có phân tử khối nhỏ dễ tan trong nước.
  • C. Amine có mùi thơm dễ chịu.
  • D. Nhiệt độ sôi của amine luôn cao hơn alcohol có cùng phân tử khối.

Câu 9: Cho các amine sau: isopropylamine, aniline, benzylamine. Amine nào là amine thơm?

  • A. isopropylamine
  • B. aniline
  • C. benzylamine
  • D. Cả isopropylamine và benzylamine

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

  • A. Sản xuất polymer
  • B. Sản xuất dược phẩm
  • C. Sản xuất phẩm nhuộm
  • D. Nhiên liệu động cơ

Câu 11: Gọi tên theo danh pháp thay thế (IUPAC) của amine có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-2-amine
  • C. 2-methylbutan-1-amine
  • D. 1-methylbutan-2-amine

Câu 12: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính base trong dung dịch nước:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < X < Y
  • C. X < Z < Y
  • D. Y < X < Z

Câu 13: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo 2.19 gam muối. Amine X là:

  • A. ethylamine
  • B. propylamine
  • C. butylamine
  • D. dimethylamine

Câu 14: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế amine bậc một từ alkyl halide?

  • A. RX + NH3 (dư)
  • B. RX + R"NH2
  • C. RX + R"2NH
  • D. RX + R"3N

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H6 --(+HNO3/H2SO4)--> X --(+Fe/HCl)--> Y --(+NaNO2/HCl, 0-5°C)--> Z --(+H2O)--> T. Chất T là:

  • A. Nitrobenzene
  • B. Aniline
  • C. Benzenediazonium chloride
  • D. Phenol

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về bậc của amine là chính xác?

  • A. Bậc của amine phụ thuộc vào số nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen.
  • B. Bậc của amine được xác định bởi số gốc hydrocarbon liên kết với nitrogen.
  • C. Amine bậc bốn là amine có 4 nhóm methyl.
  • D. Amine bậc cao có tính base mạnh hơn amine bậc thấp.

Câu 17: Cho 3 gam một amine no, đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4.65 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH3N
  • B. C3H9N
  • C. C2H7N
  • D. C4H11N

Câu 18: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc ba có tính base mạnh nhất. (c) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh. (d) Methylamine tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Cho 0.1 mol aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 9.3 gam
  • B. 10.95 gam
  • C. 12.95 gam
  • D. 15.65 gam

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C3H9N
  • C. C2H7N
  • D. C4H11N

Câu 21: Cho các chất: benzene, toluene, aniline, phenol. Chất nào phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng dễ nhất?

  • A. benzene
  • B. toluene
  • C. aniline
  • D. phenol

Câu 22: Cho các amine sau: (1) Aniline, (2) Benzylamine, (3) Cyclohexylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

  • A. (1) Aniline
  • B. (2) Benzylamine
  • C. (3) Cyclohexylamine
  • D. Cả (2) và (3) có tính base mạnh như nhau

Câu 23: Để trung hòa 0.02 mol hỗn hợp gồm methylamine và ethylamine cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

  • A. 20 ml
  • B. 40 ml
  • C. 60 ml
  • D. 80 ml

Câu 24: Cho 5.9 gam propylamine phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường. Thể tích khí N2 thu được (đktc) là:

  • A. 1.12 lít
  • B. 1.68 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 25: Cho công thức cấu tạo của nicotine. Nhận xét nào sau đây về nicotine là đúng?

  • A. Nicotine là một amino acid.
  • B. Nicotine không có tính base.
  • C. Nicotine là một amine bậc ba duy nhất.
  • D. Nicotine có thể tạo muối với acid.

Câu 26: Cho các dung dịch sau: (a) NaOH, (b) NH3, (c) CH3NH2, (d) C6H5NH2. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ pH:

  • A. (a) > (b) > (c) > (d)
  • B. (a) > (c) > (b) > (d)
  • C. (c) > (a) > (b) > (d)
  • D. (d) > (c) > (b) > (a)

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Amine X --(+CH3I dư)--> Muối ammonium bậc bốn. Amine X có thể là amine bậc mấy?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Bậc một, bậc hai hoặc bậc ba

Câu 28: Cho 2-methylpropan-1-amine phản ứng với acid nitric (HNO2) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. 2-methylpropan-1-al
  • B. 2-methylpropan-2-ol
  • C. 2-methylpropan-1-ol
  • D. 2-methylpropane

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình sản xuất polyurethane?

  • A. Methylamine
  • B. Triethylamine
  • C. Aniline
  • D. Ethylenediamine

Câu 30: So sánh tính base của ammonia (NH3) và aniline (C6H5NH2). Giải thích sự khác biệt.

  • A. Ammonia có tính base mạnh hơn aniline vì cặp electron tự do trên nitrogen của aniline bị hút vào vòng benzene.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia vì vòng benzene đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nitrogen.
  • C. Ammonia và aniline có tính base tương đương vì đều chứa nhóm -NH2.
  • D. Không thể so sánh tính base của ammonia và aniline.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí của các chất trên là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để phân biệt 3 chất lỏng: ethylamine, aniline và ethanol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → R-OH + N2 + H2O. Phản ứng này chứng minh amine bậc một có tính chất hóa học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét phản ứng giữa dimethylamine ((CH3)2NH) với acid hydrochloric (HCl). Sản phẩm chính của phản ứng là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Aniline phản ứng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Điều này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong các amine sau, amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất? (Biết phân tử khối các amine tương đương nhau)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho các amine sau: isopropylamine, aniline, benzylamine. Amine nào là amine thơm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Gọi tên theo danh pháp thay thế (IUPAC) của amine có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính base trong dung dịch nước:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo 2.19 gam muối. Amine X là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế amine bậc một từ alkyl halide?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H6 --(+HNO3/H2SO4)--> X --(+Fe/HCl)--> Y --(+NaNO2/HCl, 0-5°C)--> Z --(+H2O)--> T. Chất T là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về bậc của amine là chính xác?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho 3 gam một amine no, đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4.65 gam muối. Công thức phân tử của X là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc ba có tính base mạnh nhất. (c) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh. (d) Methylamine tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho 0.1 mol aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho các chất: benzene, toluene, aniline, phenol. Chất nào phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng dễ nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các amine sau: (1) Aniline, (2) Benzylamine, (3) Cyclohexylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để trung hòa 0.02 mol hỗn hợp gồm methylamine và ethylamine cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho 5.9 gam propylamine phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường. Thể tích khí N2 thu được (đktc) là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho công thức cấu tạo của nicotine. Nhận xét nào sau đây về nicotine là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho các dung dịch sau: (a) NaOH, (b) NH3, (c) CH3NH2, (d) C6H5NH2. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ pH:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Amine X --(+CH3I dư)--> Muối ammonium bậc bốn. Amine X có thể là amine bậc mấy?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho 2-methylpropan-1-amine phản ứng với acid nitric (HNO2) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình sản xuất polyurethane?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh tính base của ammonia (NH3) và aniline (C6H5NH2). Giải thích sự khác biệt.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử amine nào sau đây là bậc ba?

  • A. CH₃NH₂
  • B. (CH₃)₂NH
  • C. C₆H₅NH₂
  • D. (CH₃)₃N

Câu 2: Cho các amine sau: (1) methylamine, (2) dimethylamine, (3) trimethylamine, (4) ethylamine, (5) aniline. Sắp xếp các amine này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ thấp đến cao?

  • A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
  • B. (3) < (2) < (1) < (4) < (5)
  • C. (3) < (2) < (1) < (5) < (4)
  • D. (3) < (1) < (2) < (4) < (5)

Câu 3: Tại sao các amine có phân tử khối nhỏ (ví dụ: methylamine, ethylamine) lại tan tốt trong nước?

  • A. Do phân tử amine có tính phân cực mạnh.
  • B. Do các phân tử amine tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước.
  • C. Do có lực tương tác van der Waals mạnh giữa amine và nước.
  • D. Do amine là chất điện li mạnh trong nước.

Câu 4: Cho các chất sau: (1) NH₃, (2) CH₃NH₂, (3) (CH₃)₂NH, (4) (CH₃)₃N, (5) C₆H₅NH₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tính base giảm dần?

  • A. (3) > (2) > (4) > (1) > (5)
  • B. (4) > (3) > (2) > (1) > (5)
  • C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5)
  • D. (3) > (2) > (1) > (4) > (5)

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một vài giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl₃. Quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch ethanol
  • C. Dung dịch methylamine
  • D. Dung dịch glucose

Câu 6: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là?

  • A. CH₅N (CH₃NH₂)
  • B. C₂H₇N (C₂H₅NH₂)
  • C. C₃H₉N (C₃H₇NH₂ hoặc (CH₃)₂NH)
  • D. C₄H₁₁N (C₄H₉NH₂ hoặc các đồng phân khác)

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, N bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 2,24 lít CO₂ (đktc), 3,6 gam H₂O và 11,2 lít N₂ (đktc). Biết X là một amine đơn chức. Công thức phân tử của X là?

  • A. CH₅N
  • B. C₂H₇N
  • C. C₃H₉N
  • D. C₄H₁₁N

Câu 8: Aniline (C₆H₅NH₂) có tính base yếu hơn ammonia (NH₃). Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Aniline có khối lượng phân tử lớn hơn ammonia.
  • B. Nhóm -NH₂ trong aniline bị hiệu ứng không gian của vòng benzene cản trở.
  • C. Aniline không tạo được liên kết hydrogen với nước tốt bằng ammonia.
  • D. Gốc phenyl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về aniline: (a) Aniline là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong ethanol. (b) Aniline có tính base, làm quỳ tím chuyển màu xanh. (c) Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối phenylammonium chloride. (d) Aniline tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tính base của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen?

  • A. Nitrobenzene có tính base mạnh hơn aniline.
  • B. Amide có tính base mạnh hơn amine aliphatic.
  • C. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
  • D. Amine aliphatic có tính base mạnh hơn amine thơm.

Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (amine bậc một) phản ứng với nitrous acid (HNO₂) ở nhiệt độ thường là?

  • A. Ethanol và khí nitrogen
  • B. Muối diazonium bền
  • C. Nitroethane
  • D. Ethyl nitrite

Câu 12: Một mẫu thử chứa chất hữu cơ X. Thêm dung dịch brom vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng ngay lập tức. Chất X có thể là?

  • A. Methylamine
  • B. Aniline
  • C. Ethanol
  • D. Benzene

Câu 13: Để làm sạch vết dầu mỡ trên quần áo, người ta thường dùng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa. Tuy nhiên, vết dầu mỡ dính trên sàn nhà bếp có thể khó làm sạch hoàn toàn bằng xà phòng thông thường. Một số sản phẩm tẩy rửa nhà bếp chứa các amine có khả năng hòa tan dầu mỡ tốt hơn. Đặc điểm cấu tạo nào của các amine này giúp tăng khả năng hòa tan chất béo, dầu mỡ (chất không phân cực)?

  • A. Có gốc hydrocarbon mạch dài.
  • B. Có nhiều nhóm -NH₂ trong phân tử.
  • C. Là amine bậc ba.
  • D. Có liên kết đôi trong gốc hydrocarbon.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅Br + NH₃ (dư) → X. Chất X là sản phẩm chính thu được trong điều kiện này. Tên gọi của X là?

  • A. Diethylamine
  • B. Triethylamine
  • C. Ethylamine
  • D. Tetraethylammonium bromide

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

  • A. (CH₃)₃N
  • B. (CH₃)₂NH
  • C. CH₃NH₂
  • D. CH₃OH

Câu 16: Cho 0,01 mol một amine bậc một, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H₂SO₄ 0,05M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

  • A. 1,525 gam
  • B. 2,295 gam
  • C. 1,985 gam
  • D. 2,655 gam

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH₃CH(NH₂)CH₃. Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của X là?

  • A. Propane-1-amine
  • B. Isopropylamine
  • C. Propane-2-amine
  • D. 1-methylethylamine

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?

  • A. CH₃NH₂ + HCl → CH₃NH₃Cl
  • B. C₂H₅NH₂ + HNO₂ → C₂H₅OH + N₂ + H₂O
  • C. (CH₃)₂NH + CH₃I → (CH₃)₃NH⁺I⁻
  • D. C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ + 3HBr

Câu 19: Cho các chất sau: (1) CH₃NH₂, (2) C₂H₅OH, (3) CH₃COOH. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (1) < (3) < (2)
  • C. (2) < (1) < (3)
  • D. (3) < (2) < (1)

Câu 20: Khi cho 0,1 mol aniline tác dụng với lượng dư dung dịch Br₂, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là?

  • A. 16,5 gam
  • B. 33,0 gam
  • C. 41,25 gam
  • D. 33,1 gam

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của phân tử amine là sai?

  • A. Nguyên tử nitrogen trong amine có hóa trị III.
  • B. Nguyên tử nitrogen trong amine có lai hóa sp².
  • C. Nguyên tử nitrogen trong amine có một cặp electron tự do.
  • D. Góc liên kết C-N-C hoặc C-N-H trong amine gần với góc của tứ diện.

Câu 22: Cho 20 gam dung dịch methylamine nồng độ 15,5% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là?

  • A. 11,15 gam
  • B. 15,5 gam
  • C. 7,65 gam
  • D. 9,15 gam

Câu 23: Hợp chất X có công thức cấu tạo là (CH₃)₂CH-NH₂. Tên gọi thông thường (tên gốc chức) của X là?

  • A. Propylamine
  • B. Propane-2-amine
  • C. Isopropylamine
  • D. Dimethylamine

Câu 24: Một số loại amine được sử dụng trong công nghiệp tổng hợp polymer. Ví dụ, hexamethylenediamine (H₂N-(CH₂)₆-NH₂) là một monome quan trọng để tổng hợp loại polymer nào sau đây?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Nylon-6,6
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 25: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) NH₃, (3) CH₃NH₂, (4) C₆H₅NH₂, (5) HCl. Cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau tạo muối?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (3) và (4)
  • D. (3) và (5)

Câu 26: Cho một lượng dư dung dịch methylamine vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Hiện tượng xảy ra là?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 27: Cho các amine sau: ethylamine, diethylamine, triethylamine. Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

  • A. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
  • B. Diethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
  • C. Triethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
  • D. Nhiệt độ sôi của ba amine này gần như bằng nhau.

Câu 28: Cho các chất: ethylamine, aniline, phenol, ethanol. Sắp xếp theo chiều tính base tăng dần?

  • A. Phenol < Ethanol < Aniline < Ethylamine
  • B. Phenol < Ethanol < Ethylamine < Aniline
  • C. Ethanol < Phenol < Aniline < Ethylamine
  • D. Aniline < Ethanol < Phenol < Ethylamine

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: C₆H₅NO₂ → X → Y. Biết X là hợp chất có nhóm chức amine, Y là sản phẩm khi cho X tác dụng với nước bromine dư. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là?

  • A. X là C₆H₅NH₃Cl, Y là C₆H₅Br
  • B. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₅Br
  • C. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₂Br₃NH₂
  • D. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₄Br₂NH₂

Câu 30: Một amine X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí là 2,0345. Số đồng phân cấu tạo của amine X là?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tử amine nào sau đây là bậc ba?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho các amine sau: (1) methylamine, (2) dimethylamine, (3) trimethylamine, (4) ethylamine, (5) aniline. Sắp xếp các amine này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ thấp đến cao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao các amine có phân tử khối nhỏ (ví dụ: methylamine, ethylamine) lại tan tốt trong nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho các chất sau: (1) NH₃, (2) CH₃NH₂, (3) (CH₃)₂NH, (4) (CH₃)₃N, (5) C₆H₅NH₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tính base giảm dần?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một vài giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl₃. Quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Chất X có thể là chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, N bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 2,24 lít CO₂ (đktc), 3,6 gam H₂O và 11,2 lít N₂ (đktc). Biết X là một amine đơn chức. Công thức phân tử của X là?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Aniline (C₆H₅NH₂) có tính base yếu hơn ammonia (NH₃). Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các phát biểu sau về aniline: (a) Aniline là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong ethanol. (b) Aniline có tính base, làm quỳ tím chuyển màu xanh. (c) Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối phenylammonium chloride. (d) Aniline tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Số phát biểu đúng là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tính base của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (amine bậc một) phản ứng với nitrous acid (HNO₂) ở nhiệt độ thường là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một mẫu thử chứa chất hữu cơ X. Thêm dung dịch brom vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng ngay lập tức. Chất X có thể là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để làm sạch vết dầu mỡ trên quần áo, người ta thường dùng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa. Tuy nhiên, vết dầu mỡ dính trên sàn nhà bếp có thể khó làm sạch hoàn toàn bằng xà phòng thông thường. Một số sản phẩm tẩy rửa nhà bếp chứa các amine có khả năng hòa tan dầu mỡ tốt hơn. Đặc điểm cấu tạo nào của các amine này giúp tăng khả năng hòa tan chất béo, dầu mỡ (chất không phân cực)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅Br + NH₃ (dư) → X. Chất X là sản phẩm chính thu được trong điều kiện này. Tên gọi của X là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho 0,01 mol một amine bậc một, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H₂SO₄ 0,05M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH₃CH(NH₂)CH₃. Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của X là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các chất sau: (1) CH₃NH₂, (2) C₂H₅OH, (3) CH₃COOH. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi cho 0,1 mol aniline tác dụng với lượng dư dung dịch Br₂, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của phân tử amine là sai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho 20 gam dung dịch methylamine nồng độ 15,5% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hợp chất X có công thức cấu tạo là (CH₃)₂CH-NH₂. Tên gọi thông thường (tên gốc chức) của X là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một số loại amine được sử dụng trong công nghiệp tổng hợp polymer. Ví dụ, hexamethylenediamine (H₂N-(CH₂)₆-NH₂) là một monome quan trọng để tổng hợp loại polymer nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) NH₃, (3) CH₃NH₂, (4) C₆H₅NH₂, (5) HCl. Cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau tạo muối?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho một lượng dư dung dịch methylamine vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Hiện tượng xảy ra là?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các amine sau: ethylamine, diethylamine, triethylamine. Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các chất: ethylamine, aniline, phenol, ethanol. Sắp xếp theo chiều tính base tăng dần?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: C₆H₅NO₂ → X → Y. Biết X là hợp chất có nhóm chức amine, Y là sản phẩm khi cho X tác dụng với nước bromine dư. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một amine X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí là 2,0345. Số đồng phân cấu tạo của amine X là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. NH3

Câu 2: Tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là:

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-4-amine
  • C. 1-amin-2-methylbutane
  • D. 2-methylbutan-1-amine

Câu 3: Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) (CH3)3N, (5) C6H5NH2. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
  • B. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
  • C. (5) < (1) < (2) < (3) < (4)
  • D. (5) < (1) < (2) < (4) < (3)

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Amine có khối lượng phân tử lớn tan tốt trong nước.
  • C. Các amine có phân tử khối nhỏ thường tan tốt trong nước.
  • D. Amine không có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → X + N2 + H2O. Chất X trong phản ứng trên là:

  • A. R-OH
  • B. R-NO2
  • C. R-NHNO2
  • D. R-N=N-OH

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa là:

  • A. o-bromoaniline
  • B. p-bromoaniline
  • C. 2,4,6-tribromoaniline
  • D. m-bromoaniline

Câu 7: Để phân biệt ethylamine và diethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Acid nitrous (HNO2)
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Quỳ tím

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 250 ml

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của amine?

  • A. Sản xuất polymer (nylon, polyurethane)
  • B. Sản xuất dược phẩm (vitamin, thuốc)
  • C. Sản xuất phẩm nhuộm (azo)
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

  • A. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
  • B. CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O
  • C. CH3NH2 + Br2 (dung dịch) → Không phản ứng
  • D. Đốt cháy CH3NH2 trong O2

Câu 11: Cho các amine sau: (a) CH3NH2, (b) NH3, (c) C6H5NH2. Amine nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh mạnh nhất?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. Cả (a), (b), (c) có mức độ chuyển màu tương đương

Câu 12: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 8.15 gam
  • B. 10.68 gam
  • C. 12.30 gam
  • D. 16.30 gam

Câu 13: Trong các amine sau, amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Diethylamine
  • B. Trimethylamine
  • C. Methylamine
  • D. Butan-1-amine

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + X → Muối Diazonium. Chất X là:

  • A. HCl
  • B. H2SO4
  • C. NaNO2/HCl (0-5°C)
  • D. NaOH

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về aniline là sai?

  • A. Aniline là amine thơm bậc một.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn methylamine.
  • C. Aniline ít tan trong nước.
  • D. Aniline phản ứng với bromine nước tạo kết tủa trắng.

Câu 16: Để điều chế ethylamine, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Khử nitroethane bằng H2/Ni.
  • B. Oxi hóa ethyl alcohol bằng KMnO4.
  • C. Thủy phân ethyl chloride trong môi trường acid.
  • D. Cho ethyl chloride tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 17: Cho 3 amine: X (CH3NH2), Y ((CH3)2NH), Z ((CH3)3N). Amine nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. X, Y, Z có khả năng tạo liên kết hydrogen tương đương

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 19: Cho dung dịch methylamine vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch trong suốt, màu vàng nhạt.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện khí không màu, mùi khai.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả các amine đều có mùi khai. (b) Amine bậc ba có tính base mạnh nhất. (c) Aniline làm mất màu dung dịch bromine. (d) Amine có thể tác dụng với acid tạo muối. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Cho 0.1 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo 10.95 gam muối. Amine X là:

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Propylamine
  • D. Butylamine

Câu 22: Cho sơ đồ: R-COOH --(1)--> R-COCl --(2)--> R-CONH2 --(3)--> R-CH2NH2. Các chất và điều kiện phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:

  • A. PCl5, NH3, H2/Pt
  • B. SOCl2, NH3, LiAlH4
  • C. HCl, NH3, NaBH4
  • D. H2SO4, NH4Cl, Zn/HCl

Câu 23: Cho 2-methylpropan-1-amine tác dụng với acid nitrous ở nhiệt độ thường, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. 2-methylpropan-2-ol
  • B. 2-methylpropanal
  • C. 2-methylpropan-1-ol
  • D. 2-methylpropane

Câu 24: Cho 3.0 gam một amine đơn chức X phản ứng với acid HCl dư thu được 4.725 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C3H7NH2
  • C. C2H5NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene --(1)--> Nitrobenzene --(2)--> Aniline. Các chất và điều kiện phản ứng (1), (2) lần lượt là:

  • A. HNO3/H2SO4, Fe/HCl
  • B. Br2/FeBr3, NaOH
  • C. Cl2/as, KOH/ancol
  • D. H2SO4/t°, KMnO4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phản ứng của amine với acid nitrous là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều phản ứng với HNO2 tạo khí N2.
  • B. Amine bậc hai phản ứng với HNO2 tạo alcohol.
  • C. Amine bậc ba không phản ứng với HNO2.
  • D. Aniline phản ứng với HNO2 tạo muối diazonium ở nhiệt độ thấp.

Câu 27: Cho các chất: ethanol, ethylamine, diethyl ether. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol
  • B. Ethylamine
  • C. Diethyl ether
  • D. Nhiệt độ sôi của ba chất tương đương nhau

Câu 28: Cho 0.2 mol aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 20.0 gam
  • B. 22.5 gam
  • C. 25.9 gam
  • D. 28.5 gam

Câu 29: Trong phản ứng của aniline với bromine nước, vai trò của nhóm -NH2 trên vòng benzene là:

  • A. Làm giảm khả năng phản ứng thế của vòng benzene.
  • B. Hoạt hóa và định hướng phản ứng thế vào vòng benzene.
  • C. Không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzene.
  • D. Chỉ định hướng phản ứng thế vào vị trí meta.

Câu 30: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (C2H5)2NH. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính tan trong nước:

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (3) < (2) < (1)
  • C. (2) < (3) < (1)
  • D. (3) < (1) < (2)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) (CH3)3N, (5) C6H5NH2. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → X + N2 + H2O. Chất X trong phản ứng trên là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để phân biệt ethylamine và diethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của amine?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các amine sau: (a) CH3NH2, (b) NH3, (c) C6H5NH2. Amine nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh mạnh nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong các amine sau, amine nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + X → Muối Diazonium. Chất X là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về aniline là sai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để điều chế ethylamine, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho 3 amine: X (CH3NH2), Y ((CH3)2NH), Z ((CH3)3N). Amine nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho dung dịch methylamine vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả các amine đều có mùi khai. (b) Amine bậc ba có tính base mạnh nhất. (c) Aniline làm mất màu dung dịch bromine. (d) Amine có thể tác dụng với acid tạo muối. Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho 0.1 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo 10.95 gam muối. Amine X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho sơ đồ: R-COOH --(1)--> R-COCl --(2)--> R-CONH2 --(3)--> R-CH2NH2. Các chất và điều kiện phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho 2-methylpropan-1-amine tác dụng với acid nitrous ở nhiệt độ thường, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho 3.0 gam một amine đơn chức X phản ứng với acid HCl dư thu được 4.725 gam muối. Công thức phân tử của X là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene --(1)--> Nitrobenzene --(2)--> Aniline. Các chất và điều kiện phản ứng (1), (2) lần lượt là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phản ứng của amine với acid nitrous là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các chất: ethanol, ethylamine, diethyl ether. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho 0.2 mol aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong phản ứng của aniline với bromine nước, vai trò của nhóm -NH2 trên vòng benzene là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (C2H5)2NH. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính tan trong nước:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amine nào sau đây có công thức phân tử C3H9N và là amine bậc hai?

  • A. Propan-1-amine
  • B. Propan-2-amine
  • C. N-methylethylamine
  • D. Trimethylamine

Câu 2: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline). Sắp xếp các chất này theo thứ tự tính base tăng dần.

  • A. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < C6H5NH2
  • B. C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)3N < (CH3)2NH
  • C. CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N < C6H5NH2
  • D. C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N

Câu 3: Phản ứng của methylamine với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm là gì?

  • A. Methyl alcohol và khí nitrogen
  • B. Methylammonium chloride
  • C. Amonium chloride
  • D. Methylamine hydrochloride và nước

Câu 4: Tại sao aniline có tính base rất yếu so với các amine béo như methylamine?

  • A. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị hút về phía vòng benzene do hiệu ứng liên hợp.
  • B. Nhóm -NH2 làm tăng mật độ electron trên vòng benzene.
  • C. Vòng benzene đẩy electron về phía nguyên tử nitrogen.
  • D. Aniline là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về tính tan của các amine trong nước là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước.
  • B. Các amine có phân tử khối lớn hơn tan tốt hơn các amine có phân tử khối nhỏ.
  • C. Các amine không tạo được liên kết hydrogen với nước nên ít tan.
  • D. Các amine có phân tử khối nhỏ (dưới 60) tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 --(Fe + HCl)--> X --(NaOH)--> Y. Chất Y là chất nào sau đây?

  • A. Aniline
  • B. Nitrobenzene
  • C. Phenylamine hydrochloride
  • D. Sodium phenoxide

Câu 8: Chất nào sau đây là amine bậc ba?

  • A. CH3NHCH3
  • B. CH3CH2NH2
  • C. (CH3)3N
  • D. C6H5NH2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

  • A. Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
  • C. Aniline tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng.
  • D. Aniline có thể làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 10: Cho 15 gam ethylamine (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 26,1 gam
  • B. 19,5 gam
  • C. 39,0 gam
  • D. 52,2 gam

Câu 11: Amine X có tên gọi là N,N-dimethylmethanamine. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. (CH3)2CHNH2
  • B. CH3NHCH2CH3
  • C. (CH3)2NH
  • D. (CH3)3N

Câu 12: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), hiện tượng ban đầu quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam đậm.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Cho các amine sau: (1) CH3NH2; (2) (CH3)2NH; (3) (CH3)3N; (4) NH3. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. (3) < (1) < (2) < (4)
  • B. (3) < (4) < (1) < (2)
  • C. (4) < (3) < (1) < (2)
  • D. (4) < (1) < (2) < (3)

Câu 14: Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9N. X phản ứng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitrogen. X là amine bậc mấy?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Không xác định được

Câu 15: Cho 0,02 mol aniline tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch nước bromine. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 3,30 gam
  • B. 4,95 gam
  • C. 6,60 gam
  • D. 8,25 gam

Câu 16: Một amine X có chứa 15,73% khối lượng nitrogen. X là amine no, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 17: Isomer nào của C4H11N là amine bậc hai có mạch carbon phân nhánh?

  • A. Diethylamine
  • B. N-methylpropan-2-amine
  • C. N-methylpropan-1-amine
  • D. Butan-2-amine

Câu 18: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) H2SO4, (3) NaOH, (4) Br2. Aniline có thể phản ứng với dung dịch nào trong các dung dịch trên?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (3)
  • D. (2), (4)

Câu 19: Amin nào sau đây khi tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa màu nâu đỏ?

  • A. Methylamine
  • B. Aniline
  • C. Diphenylamine
  • D. Triphenylamine

Câu 20: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một amine bậc một?

  • A. CH3CH(NH2)CH3
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. C6H5NHCH3

Câu 21: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2-NH-CH3. Tên gọi đúng của X theo danh pháp thay thế là gì?

  • A. Propylamine
  • B. Isopropylamine
  • C. N-methylethylamine
  • D. Dimethylamine

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Aniline làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Methylamine có tính base mạnh hơn ammonia. (c) Dimethylamine có tính base mạnh hơn ethylamine. (d) Tất cả các amine đều độc. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine no, đơn chức, mạch hở X bằng oxygen vừa đủ, thu được 2,24 lít N2 (đktc), 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của các amine?

  • A. Tổng hợp polymer (ví dụ: nylon-6,6).
  • B. Bào chế dược phẩm, vitamin.
  • C. Sản xuất phẩm nhuộm azo.
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp.

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối natri của amino acid. Phát biểu này là sai, vì sao?

  • A. Amine là hợp chất có tính base, không phản ứng với dung dịch NaOH.
  • B. Amino acid là hợp chất lưỡng tính.
  • C. Muối natri của amino acid chỉ thu được khi cho amino acid tác dụng với NaOH.
  • D. Amine no, đơn chức, mạch hở không có nhóm carboxyl (-COOH).

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức C7H9N. Số đồng phân cấu tạo là amine (bậc một, bậc hai, bậc ba) chứa vòng benzene của hợp chất này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 27: Cho các chất: ethylamine, diethylamine, trimethylamine. Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

  • A. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất vì có liên kết hydrogen mạnh nhất.
  • B. Diethylamine có nhiệt độ sôi cao hơn ethylamine do phân tử khối lớn hơn và vẫn có liên kết hydrogen.
  • C. Trimethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất vì có cấu trúc đối xứng.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng dần từ ethylamine đến diethylamine đến trimethylamine.

Câu 28: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam hỗn hợp muối. Hai amine đó là:

  • A. CH3NH2 và C2H5NH2
  • B. C2H5NH2 và C3H7NH2
  • C. C3H7NH2 và C4H9NH2
  • D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Câu 29: Phản ứng đặc trưng nào sau đây của aniline chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 lên vòng benzene?

  • A. Phản ứng với axit mạnh tạo muối.
  • B. Phản ứng đốt cháy.
  • C. Phản ứng với HNO2.
  • D. Phản ứng thế với nước bromine ở vị trí ortho và para.

Câu 30: Cho các chất: (1) Ammonia, (2) Methylamine, (3) Aniline, (4) Sodium hydroxide. Chất nào có khả năng làm đổi màu phenolphtalein sang màu hồng?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. Tất cả các chất trên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Amine nào sau đây có công thức phân tử C3H9N và là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline). Sắp xếp các chất này theo thứ tự tính base tăng dần.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phản ứng của methylamine với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra sản phẩm là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao aniline có tính base rất yếu so với các amine béo như methylamine?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về tính tan của các amine trong nước là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 --(Fe + HCl)--> X --(NaOH)--> Y. Chất Y là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chất nào sau đây là amine bậc ba?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho 15 gam ethylamine (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Amine X có tên gọi là N,N-dimethylmethanamine. Công thức cấu tạo của X là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), hiện tượng ban đầu quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho các amine sau: (1) CH3NH2; (2) (CH3)2NH; (3) (CH3)3N; (4) NH3. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9N. X phản ứng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitrogen. X là amine bậc mấy?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho 0,02 mol aniline tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch nước bromine. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một amine X có chứa 15,73% khối lượng nitrogen. X là amine no, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Isomer nào của C4H11N là amine bậc hai có mạch carbon phân nhánh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) H2SO4, (3) NaOH, (4) Br2. Aniline có thể phản ứng với dung dịch nào trong các dung dịch trên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Amin nào sau đây khi tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa màu nâu đỏ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một amine bậc một?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2-NH-CH3. Tên gọi đúng của X theo danh pháp thay thế là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Aniline làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Methylamine có tính base mạnh hơn ammonia. (c) Dimethylamine có tính base mạnh hơn ethylamine. (d) Tất cả các amine đều độc. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine no, đơn chức, mạch hở X bằng oxygen vừa đủ, thu được 2,24 lít N2 (đktc), 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của các amine?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối natri của amino acid. Phát biểu này là sai, vì sao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức C7H9N. Số đồng phân cấu tạo là amine (bậc một, bậc hai, bậc ba) chứa vòng benzene của hợp chất này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các chất: ethylamine, diethylamine, trimethylamine. Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam hỗn hợp muối. Hai amine đó là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phản ứng đặc trưng nào sau đây của aniline chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 lên vòng benzene?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho các chất: (1) Ammonia, (2) Methylamine, (3) Aniline, (4) Sodium hydroxide. Chất nào có khả năng làm đổi màu phenolphtalein sang màu hồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. Trimethylamine (CH3)3N
  • B. Dimethylamine (CH3)2NH
  • C. Ethylamine CH3CH2NH2
  • D. Ammonia NH3

Câu 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-2-amine
  • C. 2-methylbutan-1-amine
  • D. 1-methylbutan-2-amine

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của các amine có khối lượng phân tử nhỏ?

  • A. Tan tốt trong nước
  • B. Có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol tương ứng
  • C. Có mùi đặc trưng, dễ chịu
  • D. Không có khả năng tạo liên kết hydrogen

Câu 4: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) NaOH, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính base.

  • A. (1) < (2) < (4) < (3)
  • B. (2) < (1) < (3) < (4)
  • C. (4) < (1) < (2) < (3)
  • D. (4) < (2) < (1) < (3)

Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?

  • A. Đốt cháy ethylamine trong oxygen
  • B. Ethylamine tác dụng với nước bromine
  • C. Ethylamine tác dụng với dung dịch HCl
  • D. Ethylamine tác dụng với dung dịch FeCl3

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Sản phẩm của phản ứng này là:

  • A. Bromobenzene
  • B. 2,4,6-tribromoaniline
  • C. m-bromoaniline
  • D. o-bromoaniline và p-bromoaniline

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → X + N2 + H2O. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên, khi R là gốc ethyl (C2H5), là:

  • A. Ethanol
  • B. Ethanal
  • C. Ethanoic acid
  • D. Ethyl nitrite

Câu 8: Để phân biệt ethylamine và aniline, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Kim loại Na
  • D. Quỳ tím ẩm

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của amine?

  • A. Sản xuất polymer
  • B. Sản xuất phẩm nhuộm
  • C. Nhiên liệu động cơ
  • D. Sản xuất dược phẩm

Câu 10: Cho 0.1 mol methylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 3.65 gam
  • B. 6.75 gam
  • C. 9.8 gam
  • D. 13.5 gam

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về amine là ĐÚNG?

  • A. Amine có tính base
  • B. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước
  • C. Amine bậc ba có nhiệt độ sôi cao nhất so với amine bậc một và bậc hai có cùng khối lượng phân tử
  • D. Amine không phản ứng với acid

Câu 12: Cho 50ml dung dịch ethylamine 0.1M phản ứng với 30ml dung dịch HCl 0.1M. Dung dịch sau phản ứng có môi trường nào?

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Base
  • D. Không xác định

Câu 13: Nhóm chức amine có công thức tổng quát là:

  • A. -OH
  • B. -NH2, -NHR, -NR2
  • C. -COOH
  • D. -CHO

Câu 14: Cho các amine sau: (I) Aniline, (II) Benzylamine, (III) Cyclohexylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

  • A. Aniline
  • B. Benzylamine
  • C. Cyclohexylamine
  • D. Cả ba có tính base tương đương

Câu 15: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch CuCl2?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện kết tủa xanh lam
  • D. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan tạo dung dịch xanh lam đậm

Câu 16: Công thức phân tử tổng quát của amine no, đơn chức, mạch hở là:

  • A. CnH2n+3N (n ≥ 1)
  • B. CnH2n+1N (n ≥ 1)
  • C. CnH2n+2N (n ≥ 1)
  • D. CnH2n-1N (n ≥ 1)

Câu 17: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các amine là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < X < Y
  • C. Y < Z < X
  • D. Z < Y < X

Câu 18: Trong công nghiệp, amine nào được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và nhựa?

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Dimethylamine
  • D. Aniline

Câu 19: Cho phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ thể tích CO2 và H2O (VCO2:VH2O) là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C3H9N
  • C. C2H7N
  • D. C4H11N

Câu 21: Cho các phát biểu sau về aniline:
(a) Aniline là chất lỏng, không màu.
(b) Aniline ít tan trong nước.
(c) Aniline có tính base yếu hơn ammonia.
(d) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0.1M. Số nhóm chức amine trong X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không xác định được

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + Y → 2,4,6-tribromoaniline. Chất Y là:

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Nước bromine
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 24: Điều kiện nào sau đây KHÔNG đúng khi bảo quản amine lỏng?

  • A. Đậy kín
  • B. Để nơi thoáng mát
  • C. Tránh ánh sáng trực tiếp
  • D. Để ngoài không khí

Câu 25: Cho các chất: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol
  • B. Dimethyl ether
  • C. Ethylamine
  • D. Cả ba có nhiệt độ sôi tương đương

Câu 26: Cho m gam aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 25.9 gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 9.3 gam
  • B. 13.95 gam
  • C. 18.6 gam
  • D. 27.9 gam

Câu 27: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) C6H5NH2, (3) (CH3)2NH. Amine nào tác dụng với HNO2 tạo ra khí không màu?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (1) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 28: Trong phản ứng của aniline với nước bromine, vai trò của aniline là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất bị oxi hóa
  • C. Chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 29: Để loại bỏ vết bẩn aniline trên ống nghiệm, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Ethanol

Câu 30: So sánh tính base của ammonia (NH3) và methylamine (CH3NH2). Giải thích sự khác biệt.

  • A. Ammonia có tính base mạnh hơn do phân tử khối nhỏ hơn.
  • B. Ammonia và methylamine có tính base tương đương.
  • C. Ammonia có tính base mạnh hơn do không có gốc alkyl.
  • D. Methylamine có tính base mạnh hơn do gốc methyl đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nitrogen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của các amine có khối lượng phân tử nhỏ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) NaOH, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính base.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Sản phẩm của phản ứng này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → X + N2 + H2O. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên, khi R là gốc ethyl (C2H5), là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để phân biệt ethylamine và aniline, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của amine?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho 0.1 mol methylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về amine là ĐÚNG?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho 50ml dung dịch ethylamine 0.1M phản ứng với 30ml dung dịch HCl 0.1M. Dung dịch sau phản ứng có môi trường nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhóm chức amine có công thức tổng quát là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các amine sau: (I) Aniline, (II) Benzylamine, (III) Cyclohexylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch CuCl2?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Công thức phân tử tổng quát của amine no, đơn chức, mạch hở là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các amine là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong công nghiệp, amine nào được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và nhựa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ thể tích CO2 và H2O (VCO2:VH2O) là 2:3. Công thức phân tử của X là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các phát biểu sau về aniline:
(a) Aniline là chất lỏng, không màu.
(b) Aniline ít tan trong nước.
(c) Aniline có tính base yếu hơn ammonia.
(d) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0.1M. Số nhóm chức amine trong X là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Aniline + Y → 2,4,6-tribromoaniline. Chất Y là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điều kiện nào sau đây KHÔNG đúng khi bảo quản amine lỏng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho các chất: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho m gam aniline phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 25.9 gam muối. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) C6H5NH2, (3) (CH3)2NH. Amine nào tác dụng với HNO2 tạo ra khí không màu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong phản ứng của aniline với nước bromine, vai trò của aniline là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để loại bỏ vết bẩn aniline trên ống nghiệm, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh tính base của ammonia (NH3) và methylamine (CH3NH2). Giải thích sự khác biệt.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc ba?

  • A. Isopropylamine
  • B. Benzylamine
  • C. Cyclohexylamine
  • D. Trimethylamine

Câu 2: Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) (CH3)3N. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí của các chất trên là:

  • A. (1) < (4) < (2) < (3)
  • B. (1) < (2) < (3) < (4)
  • C. (4) < (3) < (2) < (1)
  • D. (3) < (2) < (4) < (1)

Câu 3: Aniline phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo kết tủa trắng?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 4: Cho 0.1 mol ethylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối ammonium thu được là bao nhiêu?

  • A. 8.15 gam
  • B. 9.55 gam
  • C. 11.2 gam
  • D. 12.9 gam

Câu 5: Đun nóng amine X với HNO2 thu được khí N2. Amine X là amine nào sau đây?

  • A. Ethylamine
  • B. Dimethylamine
  • C. Trimethylamine
  • D. Aniline

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + CH3I (dư) → Y + AgOH → Z + t° → alkene. Chất Z trong sơ đồ trên là:

  • A. Amine bậc ba
  • B. Muối ammonium bậc bốn
  • C. Hydroxide ammonium bậc bốn
  • D. Alkene

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • B. Các amine có khối lượng phân tử nhỏ tan tốt trong nước.
  • C. Amine có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon.
  • D. Amine không có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 8: Cho 50 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng kết tủa Fe(OH)3 thu được là:

  • A. 0.059 gam
  • B. 0.178 gam
  • C. 0.535 gam
  • D. 1.605 gam

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

  • A. Sản xuất polymer nylon
  • B. Bào chế dược phẩm
  • C. Sản xuất phẩm nhuộm azo
  • D. Sản xuất thủy tinh

Câu 10: Cho các amine sau: aniline, benzylamine, methylamine. Amine nào có lực base yếu nhất?

  • A. Aniline
  • B. Benzylamine
  • C. Methylamine
  • D. Cả ba amine có lực base tương đương

Câu 11: Cho công thức cấu tạo của một amine: CH3-CH(NH2)-CH2-CH3. Tên gọi IUPAC của amine này là:

  • A. 2-methylpropan-1-amine
  • B. Butan-2-amine
  • C. Butan-1-amine
  • D. 2-methylbutan-2-amine

Câu 12: Để phân biệt methylamine và dimethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HNO2
  • D. Quỳ tím

Câu 13: Cho 3.1 gam hỗn hợp hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4.975 gam muối. Công thức phân tử của hai amine là:

  • A. CH3NH2 và C2H5NH2
  • B. C2H5NH2 và C3H7NH2
  • C. C3H7NH2 và C4H9NH2
  • D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Câu 14: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian để tổng hợp cao su và thuốc nhuộm?

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Aniline
  • D. Benzylamine

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + HNO3 (đặc, H2SO4 đặc) → X + Br2 (FeBr3) → Y. Chất Y có công thức cấu tạo là:

  • A. o-bromonitrobenzene
  • B. p-bromonitrobenzene
  • C. 2,4,6-tribromonitrobenzene
  • D. m-bromonitrobenzene

Câu 16: Cho 10 gam hỗn hợp gồm methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là 200 ml. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 23.2%
  • B. 35.5%
  • C. 42.8%
  • D. 57.2%

Câu 17: Cho các chất sau: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Ethanol < Ethylamine < Dimethyl ether
  • B. Dimethyl ether < Ethylamine < Ethanol
  • C. Ethylamine < Dimethyl ether < Ethanol
  • D. Dimethyl ether < Ethanol < Ethylamine

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

  • A. Phản ứng của ethylamine với HNO2
  • B. Phản ứng của aniline với Br2
  • C. Phản ứng của methylamine với HCl
  • D. Phản ứng đốt cháy amine

Câu 19: Cho 5.9 gam amine đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9.55 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là sai về aniline?

  • A. Aniline có tính base yếu hơn methylamine.
  • B. Aniline tạo kết tủa trắng với nước bromine.
  • C. Aniline là chất lỏng độc.
  • D. Dung dịch aniline làm quỳ tím hóa xanh mạnh.

Câu 21: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc ba có nhiệt độ sôi cao nhất so với amine bậc một và bậc hai có cùng số nguyên tử carbon. (c) Aniline dễ dàng tham gia phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene. (d) Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H5Br → X → C2H5NH2. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. HNO2
  • B. NaNO2/HCl
  • C. N2
  • D. NH3

Câu 23: Cho 0.02 mol amine X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.1M. Tên gọi của amine X là:

  • A. Methylamine
  • B. Dimethylamine
  • C. Ethylamine
  • D. Trimethylamine

Câu 24: Trong phản ứng của aniline với nước bromine, vai trò của aniline là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 25: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) NH3, (4) C6H5NH2. Amine nào có lực base mạnh nhất trong môi trường nước?

  • A. CH3NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. NH3
  • D. C6H5NH2

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: R-COOH + SOCl2 → X + NH3 → Y. Chất Y có thể là:

  • A. Amide
  • B. Amine bậc một
  • C. Alcohol
  • D. Ester

Câu 27: Để điều chế ethylamine từ ethyl alcohol, cần thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Cho 4.5 gam ethylamine phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1.785 gam
  • B. 2.675 gam
  • C. 3.125 gam
  • D. 3.567 gam

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của amine với acid nitrous (HNO2)?

  • A. Amine bậc một alkyl tạo alcohol và giải phóng nitrogen.
  • B. Amine bậc hai tạo muối diazonium bền.
  • C. Amine bậc ba tạo khí nitrogen.
  • D. Aniline không phản ứng với acid nitrous.

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch amine X nồng độ 0.2M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl nồng độ 0.4M. Biết amine X đơn chức. Bậc của amine X là:

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Không xác định được

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc ba?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) (CH3)3N. Thứ tự tăng dần lực base trong pha khí của các chất trên là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Aniline phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo kết tủa trắng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho 0.1 mol ethylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối ammonium thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đun nóng amine X với HNO2 thu được khí N2. Amine X là amine nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + CH3I (dư) → Y + AgOH → Z + t° → alkene. Chất Z trong sơ đồ trên là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 50 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng kết tủa Fe(OH)3 thu được là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các amine sau: aniline, benzylamine, methylamine. Amine nào có lực base yếu nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho công thức cấu tạo của một amine: CH3-CH(NH2)-CH2-CH3. Tên gọi IUPAC của amine này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để phân biệt methylamine và dimethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 3.1 gam hỗn hợp hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4.975 gam muối. Công thức phân tử của hai amine là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian để tổng hợp cao su và thuốc nhuộm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + HNO3 (đặc, H2SO4 đặc) → X + Br2 (FeBr3) → Y. Chất Y có công thức cấu tạo là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 10 gam hỗn hợp gồm methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là 200 ml. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho các chất sau: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho 5.9 gam amine đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9.55 gam muối. Công thức phân tử của X là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là sai về aniline?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc ba có nhiệt độ sôi cao nhất so với amine bậc một và bậc hai có cùng số nguyên tử carbon. (c) Aniline dễ dàng tham gia phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene. (d) Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H5Br → X → C2H5NH2. Chất X trong sơ đồ là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho 0.02 mol amine X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.1M. Tên gọi của amine X là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong phản ứng của aniline với nước bromine, vai trò của aniline là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) NH3, (4) C6H5NH2. Amine nào có lực base mạnh nhất trong môi trường nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: R-COOH + SOCl2 → X + NH3 → Y. Chất Y có thể là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để điều chế ethylamine từ ethyl alcohol, cần thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 4.5 gam ethylamine phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của amine với acid nitrous (HNO2)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch amine X nồng độ 0.2M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl nồng độ 0.4M. Biết amine X đơn chức. Bậc của amine X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về bậc của amine. Bậc của amine được xác định bởi:

  • A. Số nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử nitrogen.
  • B. Số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.
  • C. Tổng số nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử amine.
  • D. Vị trí của nhóm chức amine trên mạch carbon chính.

Câu 2: Gọi tên quốc tế (IUPAC) của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3.

  • A. 4-methylbutan-2-methylamine
  • B. N-methyl-3-methylbutan-1-amine
  • C. N-methyl-2-methylbutan-1-amine
  • D. 2-methyl-N-methylbutan-1-amine

Câu 3: So sánh tính base của các chất sau: (I) NH3, (II) CH3NH2, (III) C6H5NH2 (aniline). Sắp xếp theo thứ tự tính base tăng dần.

  • A. (II) < (I) < (III)
  • B. (I) < (II) < (III)
  • C. (III) < (II) < (I)
  • D. (III) < (I) < (II)

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng khi R là nhóm ethyl (-C2H5) là:

  • A. Ethanol và N2
  • B. Ethyl nitrite và H2O
  • C. Diazonium salt và H2O
  • D. Ethanal và NH3

Câu 5: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Chất kết tủa đó là:

  • A. o-Bromoaniline
  • B. 2,4,6-Tribromoaniline
  • C. m-Bromoaniline
  • D. p-Bromoaniline

Câu 6: Để phân biệt ethylamine và diethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Acid nitrous (HNO2)
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước.
  • B. Các amine có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước do tạo liên kết hydrogen.
  • C. Amine có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng phân tử khối.
  • D. Amine là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

  • A. Sản xuất dược phẩm và vitamin.
  • B. Tổng hợp polymer như nylon và polyurethane.
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ cellulose.
  • D. Chế tạo phẩm nhuộm và thuốc trừ sâu.

Câu 10: Cho các amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Amine nào có tính base mạnh nhất trong môi trường nước?

  • A. (X)
  • B. (Y)
  • C. (Z)
  • D. Tính base của (X), (Y), (Z) tương đương nhau.

Câu 11: Xét phản ứng của aniline với HCl. Sản phẩm tạo thành là:

  • A. C6H5NH3Cl
  • B. C6H5Cl + NH3
  • C. C6H6 + NH2Cl
  • D. Không phản ứng

Câu 12: Để điều chế ethylamine từ ethyl alcohol, có thể thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Ethyl alcohol tác dụng với NH3 (t°) xúc tác Pt.
  • B. Ethyl alcohol tác dụng với HNO3 đặc.
  • C. Ethyl alcohol tác dụng với NaNH2.
  • D. Ethyl alcohol tác dụng với PCl5 sau đó với NH3.

Câu 13: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 2.19 gam muối. Amine X là:

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Propylamine
  • D. Butylamine

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí methylamine vào dung dịch FeCl3?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Biết tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H7N
  • B. C3H9N
  • C. CH5N
  • D. C4H11N

Câu 16: Cho các chất sau: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol
  • B. Dimethyl ether
  • C. Ethylamine
  • D. Nhiệt độ sôi của ba chất tương đương nhau.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Amine bậc hai + HNO2 → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng là:

  • A. Alcohol và N2
  • B. Muối diazonium
  • C. Nitrosoamine và H2O
  • D. Aldehyde và NH3

Câu 18: Trong công nghiệp, aniline được sản xuất chủ yếu từ chất nào?

  • A. Benzene
  • B. Nitrobenzene
  • C. Chlorobenzene
  • D. Phenol

Câu 19: Cho 3 gam amine X (no, đơn chức, bậc một) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4.875 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

  • A. Phản ứng đốt cháy amine.
  • B. Phản ứng của amine với bromine.
  • C. Phản ứng của amine với acid nitrous.
  • D. Phản ứng của amine với acid hydrochloric.

Câu 21: Cho các chất: CH3NH2, NH3, NaOH, C6H5OH. Chất nào có tính base mạnh nhất?

  • A. CH3NH2
  • B. NH3
  • C. NaOH
  • D. C6H5OH

Câu 22: Chọn phát biểu sai về aniline.

  • A. Aniline là amine thơm bậc một.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
  • C. Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng.
  • D. Aniline được dùng để sản xuất phẩm nhuộm.

Câu 23: Cho sơ đồ: Nitrobenzene → (X) → Aniline. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Benzene diazonium chloride
  • B. Cyclohexylamine
  • C. Nitrosobenzene
  • D. Không có chất trung gian X phù hợp trong một phản ứng trực tiếp.

Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của amine là:

  • A. Tính base
  • B. Tính acid
  • C. Tính oxi hóa
  • D. Tính khử

Câu 25: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 8.15 gam
  • B. 9.55 gam
  • C. 10.25 gam
  • D. 7.85 gam

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về ảnh hưởng của nhóm alkyl đến tính base của amine?

  • A. Nhóm alkyl làm giảm tính base của amine do hiệu ứng hút electron.
  • B. Nhóm alkyl không ảnh hưởng đến tính base của amine.
  • C. Nhóm alkyl làm tăng tính base của amine do hiệu ứng đẩy electron.
  • D. Nhóm alkyl chỉ ảnh hưởng đến tính base của amine bậc ba.

Câu 27: Cho 0.1 mol amine X tác dụng với HNO2 tạo ra 0.1 mol khí N2. Amine X là amine bậc mấy?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Không xác định được bậc

Câu 28: Cho 3 amine: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N. Amine nào phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1?

  • A. Chỉ CH3NH2
  • B. Chỉ (CH3)2NH
  • C. Chỉ (CH3)3N
  • D. Cả ba amine trên

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của amine liên quan đến tính base của chúng?

  • A. Sản xuất polymer nylon.
  • B. Dùng làm chất trung hòa acid trong công nghiệp.
  • C. Điều chế phẩm nhuộm azo.
  • D. Sản xuất thuốc trừ sâu.

Câu 30: So sánh độ tan trong nước của methylamine, ethylamine và butylamine. Sắp xếp theo thứ tự độ tan giảm dần.

  • A. Butylamine > Ethylamine > Methylamine
  • B. Ethylamine > Butylamine > Methylamine
  • C. Methylamine > Ethylamine > Butylamine
  • D. Độ tan của ba amine tương đương nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về bậc của amine. Bậc của amine được xác định bởi:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Gọi tên quốc tế (IUPAC) của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH-CH3.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh tính base của các chất sau: (I) NH3, (II) CH3NH2, (III) C6H5NH2 (aniline). Sắp xếp theo thứ tự tính base tăng dần.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng khi R là nhóm ethyl (-C2H5) là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Aniline phản ứng với dung dịch bromine tạo kết tủa trắng. Chất kết tủa đó là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để phân biệt ethylamine và diethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amine là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho các amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Amine nào có tính base mạnh nhất trong môi trường nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét phản ứng của aniline với HCl. Sản phẩm tạo thành là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để điều chế ethylamine từ ethyl alcohol, có thể thực hiện phản ứng nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 2.19 gam muối. Amine X là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí methylamine vào dung dịch FeCl3?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Biết tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các chất sau: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Amine bậc hai + HNO2 → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong công nghiệp, aniline được sản xuất chủ yếu từ chất nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho 3 gam amine X (no, đơn chức, bậc một) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4.875 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh amine có tính base?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho các chất: CH3NH2, NH3, NaOH, C6H5OH. Chất nào có tính base mạnh nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Chọn phát biểu sai về aniline.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho sơ đồ: Nitrobenzene → (X) → Aniline. Chất X trong sơ đồ là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của amine là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về ảnh hưởng của nhóm alkyl đến tính base của amine?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 0.1 mol amine X tác dụng với HNO2 tạo ra 0.1 mol khí N2. Amine X là amine bậc mấy?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho 3 amine: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N. Amine nào phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của amine liên quan đến tính base của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So sánh độ tan trong nước của methylamine, ethylamine và butylamine. Sắp xếp theo thứ tự độ tan giảm dần.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amine nào sau đây là đồng phân của diethylamine?

  • A. Trimethylamine
  • B. Propan-1-amine
  • C. Butylamine
  • D. Butan-1-amine

Câu 2: Cho các chất sau: (CH3)3N, CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. Sắp xếp các chất trên theo chiều tính base tăng dần.

  • A. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3
  • B. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N
  • C. (CH3)2NH < (CH3)3N < CH3NH2 < NH3
  • D. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N

Câu 3: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch CuCl2, hiện tượng ban đầu quan sát được là gì? (Giả sử methylamine dư)

  • A. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) là một amine thơm. Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

  • A. Là chất lỏng, không màu, rất độc.
  • B. Tan tốt trong ethanol và benzene.
  • C. Có tính base mạnh hơn ammonia.
  • D. Dễ tham gia phản ứng thế vào vòng benzene hơn benzene.

Câu 5: Cho các chất sau: ethylamine, dimethylamine, trimethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ở áp suất thường?

  • A. Ethylamine
  • B. Dimethylamine
  • C. Trimethylamine
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau.

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu hồng (đỏ).
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 7: Cho 0,1 mol một amine đơn chức Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 7,65 gam muối. Công thức cấu tạo của Y là:

  • A. C2H5NH2
  • B. CH3NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C6H5NH2

Câu 8: Để phân biệt aniline và cyclohexylamine (C6H11NH2), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch nước bromine
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9N. X tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitrogen. X là amine bậc mấy và có tên gọi là gì?

  • A. Amine bậc một, propan-1-amine hoặc propan-2-amine.
  • B. Amine bậc hai, N-methylaziridine.
  • C. Amine bậc ba, trimethylamine.
  • D. Amine bậc một, cyclopropylamine.

Câu 11: Cho 15 gam hỗn hợp gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 22,65 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 12: Sản phẩm chính khi cho ethylamine phản ứng với dung dịch HNO2 (nitrous acid) ở nhiệt độ thường là:

  • A. Ethylammonium nitrite
  • B. Diethylnitrosamine
  • C. Nitroethane
  • D. Ethanol và khí nitrogen

Câu 13: Aniline được điều chế trong công nghiệp bằng cách khử hợp chất nào sau đây?

  • A. Nitrobenzene
  • B. Benzene
  • C. Chlorobenzene
  • D. Phenol

Câu 14: Cho các tính chất sau:

  • A. 1, 2
  • B. 1, 3
  • C. 2, 3
  • D. 2, 4

Câu 15: Một dung dịch chứa 0,01 mol một amine đơn chức X. Để trung hòa X cần dùng 100 mL dung dịch HCl 0,1 M. Công thức phân tử của X là?

  • A. C2H7N
  • B. C3H9N
  • C. X là amine đơn chức, không thể xác định công thức phân tử từ số mol.
  • D. X là amine hai chức.

Câu 16: Cho 9,3 gam aniline (C6H5NH2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu?

  • A. 32,8 gam
  • B. 16,4 gam
  • C. 49,5 gam
  • D. 66,0 gam

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về tính tan của các amine trong nước là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước.
  • B. Các amine khí (như methylamine, dimethylamine) tan ít trong nước.
  • C. Aniline tan tốt trong nước nóng.
  • D. Các amine có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước.

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: X → Nitrobenzene → Y → Aniline. X và Y lần lượt là:

  • A. Toluene và Aniline
  • B. Benzene và Nitrobenzene
  • C. Phenol và Phenylamine
  • D. Benzaldehyde và Nitrobenzene

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của một số amine là làm chất đóng rắn cho nhựa epoxy. Tính chất hóa học nào của amine được khai thác trong ứng dụng này?

  • A. Tính nucleophile và khả năng phản ứng với nhóm epoxy.
  • B. Tính base mạnh.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khả năng dễ bị oxy hóa.

Câu 20: Cho các chất sau: CH3CH2NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, C6H5NH2, NH3. Chất nào có tính base mạnh nhất trong dung dịch nước?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. CH3NHCH3
  • C. (CH3)3N
  • D. C6H5NH2

Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)NH2. Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của X là:

  • A. Propan-2-amine
  • B. Isopropylamine
  • C. 2-methylpropan-1-amine
  • D. Propylamine

Câu 22: Khí X có mùi khai đặc trưng, tan rất nhiều trong nước, tạo dung dịch làm xanh quỳ tím ẩm. X là chất nào sau đây?

  • A. Aniline
  • B. Benzene
  • C. Methylamine
  • D. Ethanol

Câu 23: Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường là phản ứng đặc trưng để:

  • A. Tổng hợp alcohol.
  • B. Tổng hợp khí nitrogen.
  • C. Xác định công thức phân tử của amine.
  • D. Phân biệt amine bậc một với amine bậc hai và bậc ba.

Câu 24: Cho 0,02 mol một amine X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch H2SO4 0,05 M. Công thức của X có thể là?

  • A. Amine đơn chức.
  • B. Amine hai chức.
  • C. Amine ba chức.
  • D. Không thể xác định bậc hoặc số chức.

Câu 25: Cho 10 gam dung dịch methylamine 18,6% tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?

  • A. 1,07 gam
  • B. 2,14 gam
  • C. 3,21 gam
  • D. 4,28 gam

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là không chính xác?

  • A. Aniline là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và polymer.
  • B. Một số amine được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ và sản xuất thuốc trừ sâu.
  • C. Tất cả các amine đều được dùng làm thuốc kháng sinh.
  • D. Nhiều amine được sử dụng trong bào chế dược phẩm và vitamin.

Câu 27: Tại sao aniline có tính base yếu hơn đáng kể so với methylamine và ammonia?

  • A. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen của aniline bị hút vào vòng benzene do hiệu ứng liên hợp.
  • B. Aniline có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Aniline không tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • D. Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 28: Cho các chất sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của X > Y > Z.
  • B. Nhiệt độ sôi của X < Y < Z.
  • C. Nhiệt độ sôi của Z thấp nhất.
  • D. Nhiệt độ sôi của cả ba chất xấp xỉ nhau.

Câu 29: Trong các công thức cấu tạo sau, công thức nào biểu diễn một amine bậc ba?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. C6H5NH2
  • D. (CH3)3N

Câu 30: Dẫn khí methylamine vào dung dịch chứa phenolphthalein. Hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

  • A. Dung dịch không màu, vì methylamine là base yếu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu hồng (đỏ), vì methylamine tạo môi trường base.
  • C. Xuất hiện kết tủa, do phản ứng với phenolphthalein.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh, vì methylamine là base mạnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Amine nào sau đây là đồng phân của diethylamine?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: (CH3)3N, CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. Sắp xếp các chất trên theo chiều tính base tăng dần.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch CuCl2, hiện tượng ban đầu quan sát được là gì? (Giả sử methylamine dư)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) là một amine thơm. Phát biểu nào sau đây về aniline là không đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các chất sau: ethylamine, dimethylamine, trimethylamine. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ở áp suất thường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho 0,1 mol một amine đơn chức Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 7,65 gam muối. Công thức cấu tạo của Y là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để phân biệt aniline và cyclohexylamine (C6H11NH2), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9N. X tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitrogen. X là amine bậc mấy và có tên gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho 15 gam hỗn hợp gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 22,65 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sản phẩm chính khi cho ethylamine phản ứng với dung dịch HNO2 (nitrous acid) ở nhiệt độ thường là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Aniline được điều chế trong công nghiệp bằng cách khử hợp chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các tính chất sau:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một dung dịch chứa 0,01 mol một amine đơn chức X. Để trung hòa X cần dùng 100 mL dung dịch HCl 0,1 M. Công thức phân tử của X là?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 9,3 gam aniline (C6H5NH2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về tính tan của các amine trong nước là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: X → Nitrobenzene → Y → Aniline. X và Y lần lượt là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của một số amine là làm chất đóng rắn cho nhựa epoxy. Tính chất hóa học nào của amine được khai thác trong ứng dụng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các chất sau: CH3CH2NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, C6H5NH2, NH3. Chất nào có tính base mạnh nhất trong dung dịch nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)NH2. Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khí X có mùi khai đặc trưng, tan rất nhiều trong nước, tạo dung dịch làm xanh quỳ tím ẩm. X là chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường là phản ứng đặc trưng để:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 0,02 mol một amine X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch H2SO4 0,05 M. Công thức của X có thể là?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 10 gam dung dịch methylamine 18,6% tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là không chính xác?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao aniline có tính base yếu hơn đáng kể so với methylamine và ammonia?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các chất sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các công thức cấu tạo sau, công thức nào biểu diễn một amine bậc ba?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dẫn khí methylamine vào dung dịch chứa phenolphthalein. Hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

Viết một bình luận