Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 6: Amine - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tử amine nào sau đây là bậc ba?
- A. CH₃NH₂
- B. (CH₃)₂NH
- C. C₆H₅NH₂
- D. (CH₃)₃N
Câu 2: Cho các amine sau: (1) methylamine, (2) dimethylamine, (3) trimethylamine, (4) ethylamine, (5) aniline. Sắp xếp các amine này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ thấp đến cao?
- A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
- B. (3) < (2) < (1) < (4) < (5)
- C. (3) < (2) < (1) < (5) < (4)
- D. (3) < (1) < (2) < (4) < (5)
Câu 3: Tại sao các amine có phân tử khối nhỏ (ví dụ: methylamine, ethylamine) lại tan tốt trong nước?
- A. Do phân tử amine có tính phân cực mạnh.
- B. Do các phân tử amine tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước.
- C. Do có lực tương tác van der Waals mạnh giữa amine và nước.
- D. Do amine là chất điện li mạnh trong nước.
Câu 4: Cho các chất sau: (1) NH₃, (2) CH₃NH₂, (3) (CH₃)₂NH, (4) (CH₃)₃N, (5) C₆H₅NH₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tính base giảm dần?
- A. (3) > (2) > (4) > (1) > (5)
- B. (4) > (3) > (2) > (1) > (5)
- C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5)
- D. (3) > (2) > (1) > (4) > (5)
Câu 5: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một vài giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl₃. Quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Chất X có thể là chất nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch ethanol
- C. Dung dịch methylamine
- D. Dung dịch glucose
Câu 6: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là?
- A. CH₅N (CH₃NH₂)
- B. C₂H₇N (C₂H₅NH₂)
- C. C₃H₉N (C₃H₇NH₂ hoặc (CH₃)₂NH)
- D. C₄H₁₁N (C₄H₉NH₂ hoặc các đồng phân khác)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, N bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 2,24 lít CO₂ (đktc), 3,6 gam H₂O và 11,2 lít N₂ (đktc). Biết X là một amine đơn chức. Công thức phân tử của X là?
- A. CH₅N
- B. C₂H₇N
- C. C₃H₉N
- D. C₄H₁₁N
Câu 8: Aniline (C₆H₅NH₂) có tính base yếu hơn ammonia (NH₃). Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?
- A. Aniline có khối lượng phân tử lớn hơn ammonia.
- B. Nhóm -NH₂ trong aniline bị hiệu ứng không gian của vòng benzene cản trở.
- C. Aniline không tạo được liên kết hydrogen với nước tốt bằng ammonia.
- D. Gốc phenyl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về aniline: (a) Aniline là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong ethanol. (b) Aniline có tính base, làm quỳ tím chuyển màu xanh. (c) Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối phenylammonium chloride. (d) Aniline tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Số phát biểu đúng là?
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tính base của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen?
- A. Nitrobenzene có tính base mạnh hơn aniline.
- B. Amide có tính base mạnh hơn amine aliphatic.
- C. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
- D. Amine aliphatic có tính base mạnh hơn amine thơm.
Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (amine bậc một) phản ứng với nitrous acid (HNO₂) ở nhiệt độ thường là?
- A. Ethanol và khí nitrogen
- B. Muối diazonium bền
- C. Nitroethane
- D. Ethyl nitrite
Câu 12: Một mẫu thử chứa chất hữu cơ X. Thêm dung dịch brom vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa trắng ngay lập tức. Chất X có thể là?
- A. Methylamine
- B. Aniline
- C. Ethanol
- D. Benzene
Câu 13: Để làm sạch vết dầu mỡ trên quần áo, người ta thường dùng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa. Tuy nhiên, vết dầu mỡ dính trên sàn nhà bếp có thể khó làm sạch hoàn toàn bằng xà phòng thông thường. Một số sản phẩm tẩy rửa nhà bếp chứa các amine có khả năng hòa tan dầu mỡ tốt hơn. Đặc điểm cấu tạo nào của các amine này giúp tăng khả năng hòa tan chất béo, dầu mỡ (chất không phân cực)?
- A. Có gốc hydrocarbon mạch dài.
- B. Có nhiều nhóm -NH₂ trong phân tử.
- C. Là amine bậc ba.
- D. Có liên kết đôi trong gốc hydrocarbon.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅Br + NH₃ (dư) → X. Chất X là sản phẩm chính thu được trong điều kiện này. Tên gọi của X là?
- A. Diethylamine
- B. Triethylamine
- C. Ethylamine
- D. Tetraethylammonium bromide
Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?
- A. (CH₃)₃N
- B. (CH₃)₂NH
- C. CH₃NH₂
- D. CH₃OH
Câu 16: Cho 0,01 mol một amine bậc một, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H₂SO₄ 0,05M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
- A. 1,525 gam
- B. 2,295 gam
- C. 1,985 gam
- D. 2,655 gam
Câu 17: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH₃CH(NH₂)CH₃. Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của X là?
- A. Propane-1-amine
- B. Isopropylamine
- C. Propane-2-amine
- D. 1-methylethylamine
Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?
- A. CH₃NH₂ + HCl → CH₃NH₃Cl
- B. C₂H₅NH₂ + HNO₂ → C₂H₅OH + N₂ + H₂O
- C. (CH₃)₂NH + CH₃I → (CH₃)₃NH⁺I⁻
- D. C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ + 3HBr
Câu 19: Cho các chất sau: (1) CH₃NH₂, (2) C₂H₅OH, (3) CH₃COOH. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?
- A. (1) < (2) < (3)
- B. (1) < (3) < (2)
- C. (2) < (1) < (3)
- D. (3) < (2) < (1)
Câu 20: Khi cho 0,1 mol aniline tác dụng với lượng dư dung dịch Br₂, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là?
- A. 16,5 gam
- B. 33,0 gam
- C. 41,25 gam
- D. 33,1 gam
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của phân tử amine là sai?
- A. Nguyên tử nitrogen trong amine có hóa trị III.
- B. Nguyên tử nitrogen trong amine có lai hóa sp².
- C. Nguyên tử nitrogen trong amine có một cặp electron tự do.
- D. Góc liên kết C-N-C hoặc C-N-H trong amine gần với góc của tứ diện.
Câu 22: Cho 20 gam dung dịch methylamine nồng độ 15,5% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là?
- A. 11,15 gam
- B. 15,5 gam
- C. 7,65 gam
- D. 9,15 gam
Câu 23: Hợp chất X có công thức cấu tạo là (CH₃)₂CH-NH₂. Tên gọi thông thường (tên gốc chức) của X là?
- A. Propylamine
- B. Propane-2-amine
- C. Isopropylamine
- D. Dimethylamine
Câu 24: Một số loại amine được sử dụng trong công nghiệp tổng hợp polymer. Ví dụ, hexamethylenediamine (H₂N-(CH₂)₆-NH₂) là một monome quan trọng để tổng hợp loại polymer nào sau đây?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Nylon-6,6
- C. Polyvinyl chloride (PVC)
- D. Polystyrene (PS)
Câu 25: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) NH₃, (3) CH₃NH₂, (4) C₆H₅NH₂, (5) HCl. Cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau tạo muối?
- A. (1) và (3)
- B. (2) và (4)
- C. (3) và (4)
- D. (3) và (5)
Câu 26: Cho một lượng dư dung dịch methylamine vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Hiện tượng xảy ra là?
- A. Xuất hiện kết tủa màu xanh.
- B. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm.
- C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 27: Cho các amine sau: ethylamine, diethylamine, triethylamine. Phát biểu nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là đúng?
- A. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
- B. Diethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
- C. Triethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất.
- D. Nhiệt độ sôi của ba amine này gần như bằng nhau.
Câu 28: Cho các chất: ethylamine, aniline, phenol, ethanol. Sắp xếp theo chiều tính base tăng dần?
- A. Phenol < Ethanol < Aniline < Ethylamine
- B. Phenol < Ethanol < Ethylamine < Aniline
- C. Ethanol < Phenol < Aniline < Ethylamine
- D. Aniline < Ethanol < Phenol < Ethylamine
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: C₆H₅NO₂ → X → Y. Biết X là hợp chất có nhóm chức amine, Y là sản phẩm khi cho X tác dụng với nước bromine dư. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là?
- A. X là C₆H₅NH₃Cl, Y là C₆H₅Br
- B. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₅Br
- C. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₂Br₃NH₂
- D. X là C₆H₅NH₂, Y là C₆H₄Br₂NH₂
Câu 30: Một amine X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí là 2,0345. Số đồng phân cấu tạo của amine X là?