Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 6: Tinh bột và cellulose (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột, là gì?

  • A. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh (thường xoắn), còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Amylose được cấu tạo từ α-glucose, còn amylopectin được cấu tạo từ β-glucose.
  • D. Amylose chỉ chứa liên kết α-1,4-glycosidic, còn amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,6-glycosidic.

Câu 2: Khi đun nóng tinh bột trong nước, hiện tượng trương nở tạo thành "hồ tinh bột" xảy ra. Tính chất vật lí nào của tinh bột giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Tinh bột tan hoàn toàn trong nước lạnh.
  • B. Tinh bột có khối lượng phân tử rất lớn.
  • C. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng ngậm nước và trương nở trong nước nóng.
  • D. Tinh bột là chất rắn kết tinh.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch hồ tinh bột và dung dịch saccharose, người ta thường sử dụng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch iodine (I2).
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch NaOH đặc.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid là một monosaccharide. Monosaccharide đó là gì và có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Fructose, là một xetohexose.
  • B. Saccharose, là một disaccharide.
  • C. Glucose, là một xetohexose.
  • D. Glucose, là một anđohexose.

Câu 5: Quá trình nào sau đây diễn ra trong cây xanh để tổng hợp tinh bột?

  • A. Quá trình hô hấp.
  • B. Quá trình quang hợp.
  • C. Quá trình lên men.
  • D. Quá trình thủy phân.

Câu 6: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật. Công thức cấu tạo của cellulose được biểu diễn như thế nào?

  • A. (C6H10O5)n, với các mắt xích β-glucose liên kết với nhau.
  • B. (C6H10O5)n, với các mắt xích α-glucose liên kết với nhau.
  • C. C12H22O11, là một disaccharide.
  • D. C6H12O6, là một monosaccharide.

Câu 7: Tại sao cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, trong khi tinh bột có thể trương nở hoặc tan trong nước nóng?

  • A. Cellulose có khối lượng phân tử nhỏ hơn tinh bột.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn tinh bột không phân nhánh.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch dài, không xoắn, các mạch liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Cellulose được cấu tạo từ β-glucose, còn tinh bột được cấu tạo từ α-glucose.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

  • A. Sản xuất tơ visco, tơ axetat.
  • B. Sản xuất giấy, vật liệu xây dựng.
  • C. Sản xuất thuốc súng không khói (cellulose trinitrate).
  • D. Làm chất kết dính trong sản xuất ván ép từ mùn cưa.

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol mắt xích (C6H10O5) trong tinh bột, sản phẩm thu được là gì?

  • A. 1 mol fructose.
  • B. 1 mol saccharose.
  • C. 1 mol glucose.
  • D. 0,5 mol glucose và 0,5 mol fructose.

Câu 10: Một chất hữu cơ X có các tính chất sau: là chất rắn dạng sợi, không tan trong nước lạnh và nước nóng, bị thủy phân trong môi trường acid nóng tạo thành glucose. Chất X là:

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

Câu 11: Tính chất nào sau đây không đúng về tinh bột và cellulose?

  • A. Đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n.
  • B. Đều bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid đun nóng tạo thành glucose.
  • C. Đều có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Đều là chất rắn vô định hình (hoặc dạng sợi).

Câu 12: Từ 16,2 tấn tinh bột, người ta tiến hành thủy phân hoàn toàn thành glucose. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 14400 kg.
  • B. 14400 kg.
  • C. 18000 kg.
  • D. 22500 kg.

Câu 13: Phân tử cellulose được cấu tạo bởi các mắt xích β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết nào?

  • A. Liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. Liên kết α-1,6-glycosidic.
  • C. Liên kết β-1,4-glycosidic và β-1,6-glycosidic.
  • D. Chủ yếu là liên kết β-1,4-glycosidic.

Câu 14: Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất những sản phẩm nào sau đây?

  • A. Glucose, xi rô, ethanol.
  • B. Thuốc súng không khói, tơ visco.
  • C. Giấy, vật liệu xây dựng.
  • D. Fructose, saccharose.

Câu 15: Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(2) Tinh bột và cellulose đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n.
(3) Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
(4) Cellulose là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Để sản xuất cellulose trinitrate (một loại thuốc nổ), người ta cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nào?

  • A. Hỗn hợp HCl và H2SO4 đặc.
  • B. Hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
  • C. Hỗn hợp H3PO4 và H2SO4 đặc.
  • D. Hỗn hợp CH3COOH và H2SO4 đặc.

Câu 17: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose?

  • A. Hệ enzyme tiêu hóa của con người có thể thủy phân liên kết α-glycosidic trong tinh bột nhưng không thủy phân được liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • B. Tinh bột tan trong nước, còn cellulose không tan.
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • D. Cấu trúc mạch của tinh bột phân nhánh, còn cellulose không phân nhánh.

Câu 18: Cho 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose). Giả sử toàn bộ cellulose trong mùn cưa được dùng để sản xuất ethanol theo sơ đồ: Cellulose → Glucose → Ethanol. Nếu hiệu suất của mỗi giai đoạn đều là 70%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 179.2 kg.
  • B. 256 kg.
  • C. 365.7 kg.
  • D. 179.2 kg.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tinh bột là sai?

  • A. Tinh bột là một polysaccharide được cấu tạo từ nhiều gốc α-glucose.
  • B. Tinh bột có hai dạng cấu trúc là amylose và amylopectin.
  • C. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh tạo thành dung dịch trong suốt.
  • D. Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác acid hoặc enzyme.

Câu 20: Trong công nghiệp sản xuất giấy, nguyên liệu chính là cellulose từ gỗ, tre, nứa,... Quá trình sản xuất giấy bao gồm nhiều bước, trong đó có bước tách cellulose khỏi các thành phần khác của gỗ. Phương pháp tách cellulose phổ biến là sử dụng dung dịch hóa chất nào?

  • A. Sử dụng dung dịch kiềm hoặc muối sulfite để hòa tan lignin và các chất khác.
  • B. Sử dụng dung dịch acid mạnh để thủy phân cellulose.
  • C. Sử dụng dung dịch enzyme để phân hủy cellulose.
  • D. Sử dụng dung môi hữu cơ phân cực để hòa tan cellulose.

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được glucose. Mẫu X này không phản ứng với dung dịch iodine. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose hoặc saccharose.

Câu 22: Phản ứng đặc trưng nào sau đây được dùng để nhận biết tinh bột?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Câu 23: Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 1.620.000 amu. Số mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 1000.
  • B. 10000.
  • C. 100000.
  • D. 100.

Câu 24: Khi cho dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch chứa tinh bột ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kết tủa xanh lam xuất hiện.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm đặc trưng.
  • C. Kết tủa đỏ gạch xuất hiện.
  • D. Không có hiện tượng gì đáng kể (Cu(OH)2 không tan hoặc chỉ lắng xuống).

Câu 25: Cellulose có thể tạo thành este với nitric acid. Dẫn xuất nào của cellulose được sử dụng làm thuốc súng không khói?

  • A. Cellulose mononitrate.
  • B. Cellulose dinitrate.
  • C. Cellulose trinitrate.
  • D. Cellulose axetat.

Câu 26: Cho một lượng cellulose tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được 29,7 kg cellulose trinitrate. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Khối lượng cellulose ban đầu đã phản ứng là bao nhiêu kg?

  • A. 16.2 kg.
  • B. 21.6 kg.
  • C. 18.9 kg.
  • D. 25.6 kg.

Câu 27: Trong các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có thể bị thủy phân trong môi trường acid là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
  • B. Thủy phân tinh bột chỉ thu được glucose, còn thủy phân cellulose thu được cả glucose và fructose.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn tinh bột không phân nhánh.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều không có tính khử (không làm mất màu dung dịch brom, không phản ứng tráng bạc).

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là:

  • A. Sản xuất bột ngọt (monosodium glutamate).
  • B. Làm chất tạo độ sánh (chất làm đặc) trong súp, nước sốt.
  • C. Sản xuất chất tạo màu thực phẩm.
  • D. Làm chất tạo vị ngọt chính trong bánh kẹo.

Câu 30: Phân tử cellulose có khả năng tạo thành nhiều liên kết hydrogen giữa các nhóm -OH trên các mạch polymer song song. Điều này giải thích tính chất vật lí nào của cellulose?

  • A. Tính bền vững về mặt cơ học và dạng sợi.
  • B. Khả năng tan tốt trong nước nóng.
  • C. Khả năng phản ứng với dung dịch iodine.
  • D. Tính chất làm mất màu dung dịch brom.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột, là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Khi đun nóng tinh bột trong nước, hiện tượng trương nở tạo thành 'hồ tinh bột' xảy ra. Tính chất vật lí nào của tinh bột giải thích cho hiện tượng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Để phân biệt dung dịch hồ tinh bột và dung dịch saccharose, người ta thường sử dụng thuốc thử nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid là một monosaccharide. Monosaccharide đó là gì và có đặc điểm cấu tạo nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Quá trình nào sau đây diễn ra trong cây xanh để tổng hợp tinh bột?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật. Công thức cấu tạo của cellulose được biểu diễn như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Tại sao cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, trong khi tinh bột có thể trương nở hoặc tan trong nước nóng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol mắt xích (C6H10O5) trong tinh bột, sản phẩm thu được là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Một chất hữu cơ X có các tính chất sau: là chất rắn dạng sợi, không tan trong nước lạnh và nước nóng, bị thủy phân trong môi trường acid nóng tạo thành glucose. Chất X là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Tính chất nào sau đây *không* đúng về tinh bột và cellulose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Từ 16,2 tấn tinh bột, người ta tiến hành thủy phân hoàn toàn thành glucose. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu kg?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phân tử cellulose được cấu tạo bởi các mắt xích β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất những sản phẩm nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(2) Tinh bột và cellulose đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n.
(3) Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
(4) Cellulose là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
Số nhận định đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Để sản xuất cellulose trinitrate (một loại thuốc nổ), người ta cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Cho 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose). Giả sử toàn bộ cellulose trong mùn cưa được dùng để sản xuất ethanol theo sơ đồ: Cellulose → Glucose → Ethanol. Nếu hiệu suất của mỗi giai đoạn đều là 70%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phát biểu nào sau đây về tinh bột là *sai*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Trong công nghiệp sản xuất giấy, nguyên liệu chính là cellulose từ gỗ, tre, nứa,... Quá trình sản xuất giấy bao gồm nhiều bước, trong đó có bước tách cellulose khỏi các thành phần khác của gỗ. Phương pháp tách cellulose phổ biến là sử dụng dung dịch hóa chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được glucose. Mẫu X này không phản ứng với dung dịch iodine. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phản ứng đặc trưng nào sau đây được dùng để nhận biết tinh bột?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 1.620.000 amu. Số mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này gần nhất với giá trị nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Khi cho dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch chứa tinh bột ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Cellulose có thể tạo thành este với nitric acid. Dẫn xuất nào của cellulose được sử dụng làm thuốc súng không khói?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Cho một lượng cellulose tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được 29,7 kg cellulose trinitrate. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Khối lượng cellulose ban đầu đã phản ứng là bao nhiêu kg?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Trong các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có thể bị thủy phân trong môi trường acid là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phát biểu nào sau đây là *đúng*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Một ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 01

Phân tử cellulose có khả năng tạo thành nhiều liên kết hydrogen giữa các nhóm -OH trên các mạch polymer song song. Điều này giải thích tính chất vật lí nào của cellulose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung là (C6H10O5)n, nhưng lại có tính chất vật lý và sinh học rất khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nào về cấu trúc phân tử giải thích cho những khác biệt đáng kể này?

  • A. Tinh bột được cấu tạo từ các gốc glucose vòng 5 cạnh, còn cellulose được cấu tạo từ các gốc glucose vòng 6 cạnh.
  • B. Tinh bột có liên kết glycoside α-1,4 và α-1,6, còn cellulose chỉ có liên kết glycoside α-1,4.
  • C. Tinh bột được cấu tạo từ các gốc α-glucose với liên kết glycoside α-1,4 và α-1,6 (trong amylopectin), còn cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose với liên kết glycoside β-1,4.
  • D. Tinh bột là polymer mạch không phân nhánh, còn cellulose là polymer mạch phân nhánh.

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu chất lỏng X, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu chất lỏng X này được tạo ra bằng cách hòa tan một loại carbohydrate rắn, màu trắng vào nước nóng. Carbohydrate rắn ban đầu có khả năng cao là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

Câu 3: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit đun nóng và quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường axit đun nóng đều tạo ra cùng một monosaccharide duy nhất. Monosaccharide đó là gì?

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Galactose.

Câu 4: Cellulose là thành phần chính của gỗ. Để sản xuất giấy, người ta thường phải loại bỏ lignin và các thành phần khác để thu được cellulose. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc, giải thích tại sao cellulose lại là vật liệu lý tưởng để tạo ra các sợi dai, bền, liên kết với nhau tạo thành tờ giấy?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp, dễ tạo mạng lưới.
  • B. Phân tử cellulose có nhiều nhóm hydroxyl, chúng liên kết cộng hóa trị mạnh với nhau.
  • C. Cellulose tan tốt trong nước, giúp dễ dàng tạo hình sợi.
  • D. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, dài, không phân nhánh với nhiều nhóm -OH tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ, giúp các sợi cellulose liên kết chặt chẽ và tạo độ bền cơ học.

Câu 5: Một mẫu vật liệu X màu trắng, dạng sợi được cho vào cốc chứa dung dịch H2SO4 đặc, lạnh. Sau đó, thêm từ từ dung dịch HNO3 đặc vào cốc và đun nóng nhẹ. Quan sát thấy mẫu vật liệu tan ra và tạo thành một chất lỏng đồng nhất. Phản ứng này là cơ sở để sản xuất một số vật liệu dễ cháy hoặc chất dẻo. Vật liệu X có khả năng cao là gì?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Protein.
  • D. Chất béo.

Câu 6: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Mặc dù cả hai đều được tạo thành từ các đơn vị α-glucose, chúng khác nhau về cấu trúc mạch. Sự khác biệt cấu trúc này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của chúng trong nước?

  • A. Amylose tan hoàn toàn trong nước lạnh, còn amylopectin chỉ trương nở.
  • B. Amylose tạo dung dịch keo trong nước nóng và có cấu trúc xoắn ốc, còn amylopectin tạo dung dịch keo nhớt trong nước nóng và có cấu trúc phân nhánh.
  • C. Amylose không tan trong nước, còn amylopectin tan tốt trong nước lạnh.
  • D. Cả amylose và amylopectin đều tan hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ phòng.

Câu 7: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều là polymer của glucose?

  • A. Tinh bột có phân tử khối nhỏ hơn cellulose nên dễ tiêu hóa hơn.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, giúp enzyme dễ tiếp cận hơn cellulose mạch thẳng.
  • C. Hệ tiêu hóa của con người chứa enzyme amylase có khả năng cắt đứt liên kết α-glycoside trong tinh bột, nhưng không có enzyme cellulase để cắt đứt liên kết β-glycoside trong cellulose.
  • D. Cellulose là chất độc đối với con người, trong khi tinh bột là nguồn dinh dưỡng.

Câu 8: Một nhà máy sản xuất cồn sinh học từ tinh bột ngô. Quá trình này bao gồm giai đoạn thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose thành ethanol. Nếu từ 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột, nhà máy thu được 350 kg ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%, thì hiệu suất của riêng giai đoạn lên men glucose thành ethanol là bao nhiêu?

  • A. 62.5%
  • B. 70.0%
  • C. 80.0%
  • D. 89.6%

Câu 9: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) sẽ tạo ra kết tủa bạc?

  • A. Dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit.
  • B. Dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường axit.
  • C. Cả hai dung dịch thu được sau khi thủy phân tinh bột và cellulose đều không có khả năng tráng bạc.
  • D. Chỉ có dung dịch tinh bột ban đầu mới có khả năng tráng bạc.

Câu 10: Tinh bột được dự trữ trong thực vật dưới dạng các hạt nhỏ (hạt tinh bột) ở rễ, củ, hạt, quả. Chức năng chính của tinh bột trong thực vật là gì?

  • A. Thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
  • B. Tham gia vào quá trình quang hợp để tạo ra năng lượng.
  • C. Chất dự trữ năng lượng chính, cung cấp glucose khi cần thiết.
  • D. Tham gia vào quá trình truyền tín hiệu trong tế bào thực vật.

Câu 11: Khi so sánh tính chất của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều không có tính khử (không tráng bạc) trong điều kiện thông thường.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh tạo thành dung dịch thực.
  • C. Tinh bột tạo màu xanh tím với dung dịch iodine, còn cellulose thì không.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

Câu 12: Một loại sợi tự nhiên X được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may, làm vật liệu cách nhiệt. Sợi X không tan trong nước lạnh và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng có thể tan trong dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2). Sợi X là gì?

  • A. Sợi nilon-6,6.
  • B. Sợi tơ tằm (protein).
  • C. Sợi bông (cellulose).
  • D. Sợi len (protein).

Câu 13: Amylopectin chiếm phần lớn trong tinh bột (khoảng 70-80%). Cấu trúc phân nhánh của amylopectin được tạo bởi loại liên kết glycoside nào, ngoài liên kết α-1,4 phổ biến?

  • A. Liên kết β-1,4.
  • B. Liên kết α-1,2.
  • C. Liên kết β-1,6.
  • D. Liên kết α-1,6.

Câu 14: Để phân biệt tinh bột, cellulose, glucose và saccharose, người ta có thể sử dụng các thuốc thử thông thường. Thuốc thử nào sau đây không giúp phân biệt được ít nhất hai trong số các chất trên?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Dung dịch iodine.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng và khi đun nóng.

Câu 15: Sản phẩm thương mại "tơ visco" và "tơ axetat" đều là tơ nhân tạo, được sản xuất từ một polymer thiên nhiên. Polymer thiên nhiên đó là gì?

  • A. Protein.
  • B. Cellulose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Polyetylen.

Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình tổng hợp tinh bột trong cây xanh?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quá trình tiêu hóa.
  • C. Lên men.
  • D. Quang hợp.

Câu 17: Cellulose trinitrate (hay nitrocellulose) là một este của cellulose với axit nitric, được sử dụng làm thuốc súng không khói hoặc chế tạo phim ảnh. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Nếu giả sử mỗi đơn vị glucose trong cellulose ban đầu có 3 nhóm -OH được este hóa hoàn toàn, hãy tính khối lượng axit nitric cần thiết để sản xuất 100 kg cellulose trinitrate với hiệu suất phản ứng 90%. (Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)

  • A. 63.33 kg
  • B. 189.00 kg
  • C. 90.00 kg
  • D. 70.37 kg

Câu 18: Một mẫu bột màu trắng X được cho vào nước. Khi khuấy đều và đun nóng, mẫu bột tạo thành một dung dịch keo nhớt. Thêm dung dịch axit HCl loãng và tiếp tục đun nóng. Sau khi để nguội và trung hòa axit, dung dịch thu được có khả năng phản ứng với dung dịch Fehling (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng) tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X là gì?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 19: So với tinh bột, cellulose có độ bền cơ học cao hơn và ít bị phân hủy bởi các yếu tố sinh học trong tự nhiên hơn. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn tinh bột.
  • B. Cellulose có nhiều nhóm -OH hơn tinh bột.
  • C. Cấu trúc mạch thẳng, dạng sợi của cellulose với liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các mạch giúp tạo nên cấu trúc mạng lưới bền vững hơn tinh bột có cấu trúc xoắn và phân nhánh.
  • D. Liên kết glycoside trong cellulose bền hơn liên kết glycoside trong tinh bột.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin, trong đó amylopectin có cấu trúc phân nhánh.
  • B. Cellulose là polymer mạch thẳng, không phân nhánh, được cấu tạo từ các gốc α-glucose.
  • C. Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được hỗn hợp glucose và fructose.

Câu 21: Trong công nghiệp, quá trình thủy phân tinh bột được ứng dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào mức độ thủy phân. Nếu thủy phân không hoàn toàn tinh bột, ta có thể thu được hỗn hợp các dextrin (các polysaccharide có mạch ngắn hơn) và maltose (một disaccharide). Phản ứng thủy phân này thường được xúc tác bởi:

  • A. Chỉ có axit vô cơ loãng.
  • B. Chỉ có bazơ mạnh.
  • C. Chỉ có nhiệt độ cao.
  • D. Axit vô cơ loãng hoặc enzyme (ví dụ: amylase).

Câu 22: Một mẫu bột X được xác định là polysaccharide. Khi đun nóng X với dung dịch axit loãng, thu được chất Y. Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Nếu X là tinh bột, thì Y là chất nào và tại sao Y có khả năng làm mất màu nước brom?

  • A. Y là fructose, vì fructose có nhóm xeton có thể chuyển hóa thành nhóm aldehyde trong môi trường kiềm.
  • B. Y là saccharose, vì saccharose có liên kết ether dễ bị brom tấn công.
  • C. Y là glucose, vì glucose có nhóm aldehyde có khả năng phản ứng với nước brom.
  • D. Y là cellulose, vì cellulose có nhiều nhóm hydroxyl có khả năng phản ứng với nước brom.

Câu 23: Để sản xuất ethanol từ các nguyên liệu chứa cellulose (như gỗ, rơm rạ), cần phải trải qua bước thủy phân cellulose thành glucose. So với việc thủy phân tinh bột, thủy phân cellulose khó khăn hơn nhiều. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Cấu trúc mạng lưới bền vững của cellulose với liên kết hydrogen mạnh mẽ và liên kết β-glycoside khó bị cắt đứt hơn liên kết α-glycoside trong tinh bột.
  • B. Cellulose không tan trong nước, trong khi tinh bột có thể tạo dung dịch keo.
  • C. Phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
  • D. Cellulose là chất độc đối với vi sinh vật, làm chậm quá trình thủy phân.

Câu 24: Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực. Nguồn cung cấp glucose chủ yếu trong công nghiệp là từ quá trình thủy phân polysaccharide nào?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glycogen.
  • D. Kitin.

Câu 25: Bông gòn y tế chủ yếu là cellulose. Khi sử dụng bông gòn để thấm hút dịch lỏng, tính chất nào của cellulose đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Tính bền cơ học.
  • B. Khả năng phản ứng với axit.
  • C. Không tan trong nước.
  • D. Khả năng hút ẩm mạnh do có nhiều nhóm -OH tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với hai mẫu bột trắng A và B. Mẫu A khi cho vào nước nóng tạo dung dịch keo và cho màu xanh tím với iodine. Mẫu B không tan trong nước nóng nhưng tan trong dung dịch Schweitzer. Nhận định nào sau đây là đúng về A và B?

  • A. A là tinh bột, B là cellulose.
  • B. A là cellulose, B là tinh bột.
  • C. Cả A và B đều là tinh bột.
  • D. Cả A và B đều là cellulose.

Câu 27: Màng tế bào thực vật chủ yếu được cấu tạo từ cellulose. Chức năng chính của cellulose trong thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Lưu trữ năng lượng cho tế bào.
  • B. Tham gia vào quá trình truyền thông tin.
  • C. Cung cấp độ bền và cấu trúc cho tế bào, bảo vệ tế bào khỏi áp suất thẩm thấu.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp.

Câu 28: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch axit HCl loãng một thời gian ngắn, sản phẩm thu được chủ yếu là:

  • A. Glucose.
  • B. Dextrin và maltose.
  • C. Cellulose.
  • D. Fructose.

Câu 29: Tinh bột có trong nhiều loại thực phẩm như gạo, ngô, khoai, sắn. Khi chúng ta ăn những thực phẩm này, tinh bột được tiêu hóa như thế nào để cung cấp năng lượng cho cơ thể?

  • A. Tinh bột được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu.
  • B. Tinh bột bị phân hủy thành các axit béo và glycerol.
  • C. Tinh bột bị lên men bởi vi khuẩn trong ruột già tạo năng lượng.
  • D. Tinh bột bị thủy phân bởi các enzyme amylase trong hệ tiêu hóa thành glucose, sau đó glucose được hấp thụ vào máu và sử dụng cho hô hấp tế bào.

Câu 30: Xét các tính chất sau: (1) bị thủy phân trong môi trường axit, (2) tạo màu xanh tím với dung dịch iodine, (3) có cấu trúc mạch phân nhánh, (4) là thành phần chính của gỗ, (5) không tan trong nước lạnh. Số tính chất chung cho cả tinh bột và cellulose là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung là (C6H10O5)n, nhưng lại có tính chất vật lý và sinh học rất khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nào về cấu trúc phân tử giải thích cho những khác biệt đáng kể này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu chất lỏng X, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu chất lỏng X này được tạo ra bằng cách hòa tan một loại carbohydrate rắn, màu trắng vào nước nóng. Carbohydrate rắn ban đầu có khả năng cao là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit đun nóng và quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường axit đun nóng đều tạo ra cùng một monosaccharide duy nhất. Monosaccharide đó là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cellulose là thành phần chính của gỗ. Để sản xuất giấy, người ta thường phải loại bỏ lignin và các thành phần khác để thu được cellulose. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc, giải thích tại sao cellulose lại là vật liệu lý tưởng để tạo ra các sợi dai, bền, liên kết với nhau tạo thành tờ giấy?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một mẫu vật liệu X màu trắng, dạng sợi được cho vào cốc chứa dung dịch H2SO4 đặc, lạnh. Sau đó, thêm từ từ dung dịch HNO3 đặc vào cốc và đun nóng nhẹ. Quan sát thấy mẫu vật liệu tan ra và tạo thành một chất lỏng đồng nhất. Phản ứng này là cơ sở để sản xuất một số vật liệu dễ cháy hoặc chất dẻo. Vật liệu X có khả năng cao là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Mặc dù cả hai đều được tạo thành từ các đơn vị α-glucose, chúng khác nhau về cấu trúc mạch. Sự khác biệt cấu trúc này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của chúng trong nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều là polymer của glucose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một nhà máy sản xuất cồn sinh học từ tinh bột ngô. Quá trình này bao gồm giai đoạn thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose thành ethanol. Nếu từ 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột, nhà máy thu được 350 kg ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%, thì hiệu suất của riêng giai đoạn lên men glucose thành ethanol là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) sẽ tạo ra kết tủa bạc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tinh bột được dự trữ trong thực vật dưới dạng các hạt nhỏ (hạt tinh bột) ở rễ, củ, hạt, quả. Chức năng chính của tinh bột trong thực vật là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi so sánh tính chất của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là *sai*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một loại sợi tự nhiên X được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may, làm vật liệu cách nhiệt. Sợi X không tan trong nước lạnh và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng có thể tan trong dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2). Sợi X là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Amylopectin chiếm phần lớn trong tinh bột (khoảng 70-80%). Cấu trúc phân nhánh của amylopectin được tạo bởi loại liên kết glycoside nào, ngoài liên kết α-1,4 phổ biến?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để phân biệt tinh bột, cellulose, glucose và saccharose, người ta có thể sử dụng các thuốc thử thông thường. Thuốc thử nào sau đây *không* giúp phân biệt được ít nhất hai trong số các chất trên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sản phẩm thương mại 'tơ visco' và 'tơ axetat' đều là tơ nhân tạo, được sản xuất từ một polymer thiên nhiên. Polymer thiên nhiên đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình tổng hợp tinh bột trong cây xanh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cellulose trinitrate (hay nitrocellulose) là một este của cellulose với axit nitric, được sử dụng làm thuốc súng không khói hoặc chế tạo phim ảnh. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Nếu giả sử mỗi đơn vị glucose trong cellulose ban đầu có 3 nhóm -OH được este hóa hoàn toàn, hãy tính khối lượng axit nitric cần thiết để sản xuất 100 kg cellulose trinitrate với hiệu suất phản ứng 90%. (Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một mẫu bột màu trắng X được cho vào nước. Khi khuấy đều và đun nóng, mẫu bột tạo thành một dung dịch keo nhớt. Thêm dung dịch axit HCl loãng và tiếp tục đun nóng. Sau khi để nguội và trung hòa axit, dung dịch thu được có khả năng phản ứng với dung dịch Fehling (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng) tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So với tinh bột, cellulose có độ bền cơ học cao hơn và ít bị phân hủy bởi các yếu tố sinh học trong tự nhiên hơn. Điều này chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là *đúng*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong công nghiệp, quá trình thủy phân tinh bột được ứng dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào mức độ thủy phân. Nếu thủy phân không hoàn toàn tinh bột, ta có thể thu được hỗn hợp các dextrin (các polysaccharide có mạch ngắn hơn) và maltose (một disaccharide). Phản ứng thủy phân này thường được xúc tác bởi:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một mẫu bột X được xác định là polysaccharide. Khi đun nóng X với dung dịch axit loãng, thu được chất Y. Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Nếu X là tinh bột, thì Y là chất nào và tại sao Y có khả năng làm mất màu nước brom?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để sản xuất ethanol từ các nguyên liệu chứa cellulose (như gỗ, rơm rạ), cần phải trải qua bước thủy phân cellulose thành glucose. So với việc thủy phân tinh bột, thủy phân cellulose khó khăn hơn nhiều. Nguyên nhân chính là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực. Nguồn cung cấp glucose chủ yếu trong công nghiệp là từ quá trình thủy phân polysaccharide nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bông gòn y tế chủ yếu là cellulose. Khi sử dụng bông gòn để thấm hút dịch lỏng, tính chất nào của cellulose đóng vai trò quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm với hai mẫu bột trắng A và B. Mẫu A khi cho vào nước nóng tạo dung dịch keo và cho màu xanh tím với iodine. Mẫu B không tan trong nước nóng nhưng tan trong dung dịch Schweitzer. Nhận định nào sau đây là đúng về A và B?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Màng tế bào thực vật chủ yếu được cấu tạo từ cellulose. Chức năng chính của cellulose trong thành tế bào thực vật là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch axit HCl loãng một thời gian ngắn, sản phẩm thu được chủ yếu là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tinh bột có trong nhiều loại thực phẩm như gạo, ngô, khoai, sắn. Khi chúng ta ăn những thực phẩm này, tinh bột được tiêu hóa như thế nào để cung cấp năng lượng cho cơ thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét các tính chất sau: (1) bị thủy phân trong môi trường axit, (2) tạo màu xanh tím với dung dịch iodine, (3) có cấu trúc mạch phân nhánh, (4) là thành phần chính của gỗ, (5) không tan trong nước lạnh. Số tính chất chung cho cả tinh bột và cellulose là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử cellulose và tinh bột đều được hình thành từ các đơn vị monosaccharide. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa cellulose và tinh bột, dẫn đến sự khác nhau về tính chất của chúng?

  • A. Cellulose chứa nhiều nhóm -OH tự do hơn tinh bột.
  • B. Phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
  • C. Tỉ lệ C, H, O trong cellulose khác biệt so với tinh bột.
  • D. Cellulose có liên kết β-glycosidic và mạch thẳng, còn tinh bột có liên kết α-glycosidic và mạch phân nhánh.

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa ở người, tinh bột được thủy phân thành glucose nhờ enzyme amylase. Tuy nhiên, cellulose lại không bị tiêu hóa bởi enzyme này. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Cellulose có cấu trúc dạng sợi nên enzyme khó tiếp cận và thủy phân.
  • B. Enzyme amylase có tính đặc hiệu, chỉ xúc tác cho liên kết α-glycosidic trong tinh bột, không tác dụng lên liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • C. Cellulose bền vững hơn tinh bột về mặt hóa học, khó bị thủy phân hơn.
  • D. Quá trình tiêu hóa ở người không tạo ra đủ nhiệt độ và pH thích hợp để thủy phân cellulose.

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng điều chế cellulose trinitrate (thuốc súng không khói):

Cellulose + HNO3 (đặc, xúc tác H2SO4) → Cellulose trinitrate + H2O

Để sản xuất 29.7 kg cellulose trinitrate với hiệu suất phản ứng 90%, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 16.2 kg
  • B. 17.8 kg
  • C. 18.0 kg
  • D. 20.0 kg

Câu 4: Trong công nghiệp, tinh bột được ứng dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của tinh bột?

  • A. Sản xuất giấy và bột giấy.
  • B. Nguyên liệu sản xuất glucose và các sản phẩm lên men.
  • C. Chất độn trong công nghiệp dược phẩm và thực phẩm.
  • D. Vật liệu xây dựng nhẹ và cách nhiệt.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả hai đều là polysaccharide.
(b) Cả hai đều tan tốt trong nước nóng.
(c) Cả hai đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch tinh bột, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Cu(OH)2

Câu 7: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid loãng. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng này là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 8: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và tự nhiên. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của cellulose đối với thực vật?

  • A. Nguồn dự trữ năng lượng chính của tế bào thực vật.
  • B. Thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc.
  • C. Chất vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp của cây.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Glucose → Ethanol

Chất X trong sơ đồ trên có thể là:

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG đúng với cellulose?

  • A. Là chất rắn, màu trắng, không mùi, không vị.
  • B. Tan tốt trong nước nóng và các dung môi hữu cơ thông thường.
  • C. Có cấu trúc dạng sợi.
  • D. Phân tử cellulose có mạch thẳng, dài.

Câu 11: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra chất hữu cơ X và khí oxygen. Chất X này sau đó được chuyển hóa thành tinh bột và cellulose. Chất hữu cơ X là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 12: Để tăng hiệu suất thu hồi glucose từ quá trình thủy phân tinh bột trong công nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

  • A. Áp suất phản ứng.
  • B. Kích thước hạt tinh bột ban đầu.
  • C. Thời gian phản ứng ngắn.
  • D. Nhiệt độ và pH của môi trường phản ứng.

Câu 13: So sánh amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột), điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là:

  • A. Loại đơn phân monosaccharide cấu tạo nên.
  • B. Phân tử khối trung bình.
  • C. Cấu trúc mạch phân tử (mạch thẳng hay phân nhánh).
  • D. Khả năng tan trong nước.

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG liên quan đến tính chất polysaccharide của tinh bột hoặc cellulose?

  • A. Sản xuất ethanol từ glucose (sản phẩm thủy phân tinh bột).
  • B. Sản xuất giấy và bột giấy từ cellulose.
  • C. Sản xuất màng phim phân hủy sinh học từ tinh bột.
  • D. Sử dụng cellulose làm vật liệu cách nhiệt.

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các chất sau: dung dịch glucose, dung dịch tinh bột, dung dịch cellulose (trong dung môi thích hợp). Để nhận biết các ống nghiệm, có thể dùng trình tự thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2, sau đó dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Dung dịch NaOH, sau đó dung dịch iodine.
  • D. Dung dịch iodine, sau đó dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 16: Một mẫu bông gòn chứa 98% cellulose. Để sản xuất 1 tấn tơ visco (chứa 90% cellulose hydrate), khối lượng bông gòn tối thiểu cần dùng là bao nhiêu, biết hiệu suất quá trình chuyển đổi là 85%?

  • A. 1.15 tấn
  • B. 1.25 tấn
  • C. 1.30 tấn
  • D. 1.50 tấn

Câu 17: Trong quá trình sản xuất giấy từ gỗ, cellulose là thành phần chính được giữ lại. Các thành phần khác như lignin cần được loại bỏ vì:

  • A. Lignin làm tăng độ hút ẩm của giấy.
  • B. Lignin làm giảm độ trắng sáng của giấy.
  • C. Lignin làm giấy bị ố vàng và giảm độ bền cơ học.
  • D. Lignin gây khó khăn cho quá trình in ấn trên giấy.

Câu 18: Cho 180 gam glucose lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Thể tích ethanol 96° thu được là bao nhiêu, biết khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/ml?

  • A. 92 ml
  • B. 100 ml
  • C. 115 ml
  • D. 120 ml

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của cellulose là KHÔNG chính xác?

  • A. Sản xuất giấy, bột giấy.
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo (tơ visco, tơ acetate).
  • C. Sản xuất cellulose trinitrate (thuốc súng không khói).
  • D. Sản xuất đường ăn (saccharose).

Câu 20: Trong cấu trúc của tinh bột, liên kết glycosidic được hình thành giữa các gốc glucose là liên kết:

  • A. β-1,4-glycosidic.
  • B. α-glycosidic.
  • C. Peptide.
  • D. Hydrogen.

Câu 21: Tại sao cellulose được xem là nguồn nguyên liệu tái tạo tiềm năng cho sản xuất nhiên liệu sinh học?

  • A. Cellulose dễ dàng hòa tan trong nước, thuận tiện cho quá trình sản xuất.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh, dễ dàng bị phân hủy thành glucose.
  • C. Cellulose là polysaccharide phổ biến trong thực vật, nguồn cung cấp dồi dào và tái tạo được.
  • D. Cellulose có khả năng cháy tốt, tạo ra nhiều năng lượng khi đốt.

Câu 22: Cho các chất sau: glucose, tinh bột, cellulose, saccharose. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để chứng minh tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, người ta thường dựa vào đặc tính nào sau đây?

  • A. Khả năng tạo màu xanh tím với iodine.
  • B. Sản phẩm thủy phân không hoàn toàn là hỗn hợp glucose và maltose.
  • C. Tính không tan trong nước lạnh.
  • D. Khả năng bị thủy phân hoàn toàn thành glucose.

Câu 24: Trong điều kiện thích hợp, cellulose có thể phản ứng với nitric acid đặc tạo thành cellulose trinitrate. Loại phản ứng hóa học này là:

  • A. Phản ứng cộng.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Phản ứng ester hóa.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase trong ống nghiệm. Để kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn hay chưa, học sinh nên dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch brom.

Câu 26: Cho biết vai trò của tinh bột trong củ khoai tây là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào của củ khoai tây.
  • B. Chất dự trữ năng lượng cho cây khoai tây.
  • C. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng trong cây.
  • D. Bảo vệ củ khoai tây khỏi tác động môi trường.

Câu 27: Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

  • A. Tơ nilon.
  • B. Tơ tằm.
  • C. Tơ visco.
  • D. Tơ capron.

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là phù hợp để thủy phân cellulose thành glucose trong phòng thí nghiệm?

  • A. Đun nóng cellulose với dung dịch acid sulfuric loãng.
  • B. Để cellulose ở nhiệt độ phòng trong dung dịch kiềm mạnh.
  • C. Chiếu xạ tia UV vào cellulose trong môi trường nước.
  • D. Thêm enzyme amylase vào dung dịch cellulose.

Câu 29: Một mẫu thực phẩm chứa tinh bột được nghiền nhỏ và cho vào nước, sau đó đun nóng. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

  • A. Hỗn hợp trở nên sánh lại.
  • B. Tinh bột trương nở.
  • C. Hình thành hồ tinh bột.
  • D. Tinh bột tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch trong suốt.

Câu 30: Cho 16,2 gam tinh bột tác dụng hoàn toàn với dung dịch acid vô cơ loãng, sau đó trung hòa acid và cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 16.2 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 32.4 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tử cellulose và tinh bột đều được hình thành từ các đơn vị monosaccharide. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa cellulose và tinh bột, dẫn đến sự khác nhau về tính chất của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa ở người, tinh bột được thủy phân thành glucose nhờ enzyme amylase. Tuy nhiên, cellulose lại không bị tiêu hóa bởi enzyme này. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng điều chế cellulose trinitrate (thuốc súng không khói):

Cellulose + HNO3 (đặc, xúc tác H2SO4) → Cellulose trinitrate + H2O

Để sản xuất 29.7 kg cellulose trinitrate với hiệu suất phản ứng 90%, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong công nghiệp, tinh bột được ứng dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của tinh bột?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả hai đều là polysaccharide.
(b) Cả hai đều tan tốt trong nước nóng.
(c) Cả hai đều tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch tinh bột, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid loãng. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng này là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và tự nhiên. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của cellulose đối với thực vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Glucose → Ethanol

Chất X trong sơ đồ trên có thể là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG đúng với cellulose?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra chất hữu cơ X và khí oxygen. Chất X này sau đó được chuyển hóa thành tinh bột và cellulose. Chất hữu cơ X là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để tăng hiệu suất thu hồi glucose từ quá trình thủy phân tinh bột trong công nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột), điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG liên quan đến tính chất polysaccharide của tinh bột hoặc cellulose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các chất sau: dung dịch glucose, dung dịch tinh bột, dung dịch cellulose (trong dung môi thích hợp). Để nhận biết các ống nghiệm, có thể dùng trình tự thuốc thử nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một mẫu bông gòn chứa 98% cellulose. Để sản xuất 1 tấn tơ visco (chứa 90% cellulose hydrate), khối lượng bông gòn tối thiểu cần dùng là bao nhiêu, biết hiệu suất quá trình chuyển đổi là 85%?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình sản xuất giấy từ gỗ, cellulose là thành phần chính được giữ lại. Các thành phần khác như lignin cần được loại bỏ vì:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho 180 gam glucose lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Thể tích ethanol 96° thu được là bao nhiêu, biết khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/ml?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của cellulose là KHÔNG chính xác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong cấu trúc của tinh bột, liên kết glycosidic được hình thành giữa các gốc glucose là liên kết:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao cellulose được xem là nguồn nguyên liệu tái tạo tiềm năng cho sản xuất nhiên liệu sinh học?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các chất sau: glucose, tinh bột, cellulose, saccharose. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để chứng minh tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, người ta thường dựa vào đặc tính nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong điều kiện thích hợp, cellulose có thể phản ứng với nitric acid đặc tạo thành cellulose trinitrate. Loại phản ứng hóa học này là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase trong ống nghiệm. Để kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn hay chưa, học sinh nên dùng thuốc thử nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho biết vai trò của tinh bột trong củ khoai tây là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Điều kiện nào sau đây là phù hợp để thủy phân cellulose thành glucose trong phòng thí nghiệm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một mẫu thực phẩm chứa tinh bột được nghiền nhỏ và cho vào nước, sau đó đun nóng. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho 16,2 gam tinh bột tác dụng hoàn toàn với dung dịch acid vô cơ loãng, sau đó trung hòa acid và cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Polysaccharide nào sau đây đóng vai trò dự trữ năng lượng chính ở thực vật?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Kitin

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên tinh bột và cellulose là?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Glucose
  • D. Ribose

Câu 3: Liên kết glycosidic trong phân tử cellulose có đặc điểm gì?

  • A. α-1,4-glycosidic, mạch phân nhánh
  • B. α-1,6-glycosidic, mạch thẳng
  • C. β-1,6-glycosidic, mạch phân nhánh
  • D. β-1,4-glycosidic, mạch thẳng

Câu 4: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Amylose phân nhánh, amylopectin mạch thẳng
  • B. Amylopectin phân nhánh, amylose mạch thẳng
  • C. Cả amylose và amylopectin đều phân nhánh
  • D. Cả amylose và amylopectin đều mạch thẳng

Câu 5: Tính chất vật lý đặc trưng nào giúp phân biệt tinh bột và cellulose?

  • A. Khả năng tan trong nước
  • B. Màu sắc
  • C. Mùi vị
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 6: Phản ứng đặc trưng để nhận biết tinh bột là?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2
  • C. Phản ứng với iodine
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 7: Vì sao cellulose có độ bền cơ học cao và là vật liệu cấu trúc chính của thành tế bào thực vật?

  • A. Do cấu trúc phân nhánh
  • B. Do liên kết α-glycosidic
  • C. Do phân tử khối lớn
  • D. Do cấu trúc mạch thẳng và liên kết hydro giữa các mạch

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của tinh bột?

  • A. Sản xuất thực phẩm
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo
  • D. Sản xuất ethanol

Câu 9: Ứng dụng quan trọng của cellulose trong công nghiệp dệt là gì?

  • A. Nguyên liệu sản xuất sợi tự nhiên và tơ nhân tạo
  • B. Chất độn trong vải
  • C. Chất nhuộm màu vải
  • D. Chất chống thấm nước cho vải

Câu 10: Enzyme nào sau đây có khả năng thủy phân tinh bột trong hệ tiêu hóa của người?

  • A. Cellulase
  • B. Amylase
  • C. Lactase
  • D. Sucrase

Câu 11: Quá trình quang hợp tạo ra polysaccharide nào đầu tiên trong cây xanh?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Kitin
  • D. Tinh bột (thông qua glucose)

Câu 12: Vì sao giấy có thành phần chính là cellulose?

  • A. Cellulose có cấu trúc sợi và khả năng liên kết
  • B. Cellulose có màu trắng tự nhiên
  • C. Cellulose dễ dàng hòa tan trong nước
  • D. Cellulose có khả năng hấp thụ mực tốt

Câu 13: Cellulose acetate được ứng dụng trong sản xuất?

  • A. Giấy
  • B. Tơ acetate và phim ảnh
  • C. Thuốc nổ
  • D. Phân bón

Câu 14: Phát biểu nào sau đây so sánh đúng về tinh bột và cellulose?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều dễ tan trong nước nóng
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch phân nhánh
  • C. Tinh bột dễ tiêu hóa hơn cellulose đối với người
  • D. Cellulose tạo màu xanh tím với iodine, tinh bột thì không

Câu 15: Điều kiện cần thiết để thủy phân tinh bột và cellulose thành glucose trong phòng thí nghiệm là?

  • A. Đun nóng với nước
  • B. Để ở nhiệt độ phòng
  • C. Đun nóng với dung dịch kiềm
  • D. Đun nóng với dung dịch acid loãng

Câu 16: Chức năng chính của tinh bột đối với thực vật là gì?

  • A. Cấu trúc thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng
  • D. Bảo vệ thực vật khỏi sâu bệnh

Câu 17: Chức năng chính của cellulose đối với thực vật là gì?

  • A. Cấu trúc thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Vận chuyển đường
  • D. Điều hòa sinh trưởng

Câu 18: Vì sao cellulose được xem là "chất xơ" trong chế độ ăn uống của con người?

  • A. Vì nó cung cấp nhiều năng lượng
  • B. Vì nó dễ dàng tiêu hóa
  • C. Vì cơ thể người không tiêu hóa được cellulose
  • D. Vì nó chứa nhiều vitamin

Câu 19: Liên kết glycosidic trong tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm nào?

  • A. Loại đường đơn tạo liên kết
  • B. Số lượng liên kết trong phân tử
  • C. Vị trí liên kết trên mạch carbon
  • D. Cấu hình α và β của liên kết

Câu 20: Polysaccharide nào có cấu trúc phân nhánh phức tạp nhất?

  • A. Cellulose
  • B. Amylopectin
  • C. Amylose
  • D. Glycogen

Câu 21: Cellulose trinitrate được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Dệt may
  • B. Y tế
  • C. Chất nổ và quân sự
  • D. Thực phẩm

Câu 22: Vì sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không tiêu hóa được cellulose?

  • A. Thiếu enzyme cellulase
  • B. Cấu trúc cellulose quá bền vững
  • C. Tinh bột tan tốt hơn cellulose
  • D. Cellulose có vị đắng

Câu 23: Vai trò của enzyme amylase và cellulase trong tự nhiên là gì?

  • A. Tổng hợp polysaccharide
  • B. Phân hủy polysaccharide
  • C. Vận chuyển polysaccharide
  • D. Dự trữ polysaccharide

Câu 24: Tinh bột và cellulose có phải là đồng phân cấu tạo của nhau không? Giải thích.

  • A. Có, vì cùng công thức đơn giản
  • B. Có, vì cùng được tạo từ glucose
  • C. Không, vì cấu trúc mạch khác nhau
  • D. Không, vì có nguồn gốc khác nhau

Câu 25: Ý nghĩa môi trường quan trọng nhất của cellulose là gì?

  • A. Tạo ra oxy
  • B. Cung cấp nguồn nước
  • C. Bảo vệ đất khỏi xói mòn
  • D. Cố định carbon dioxide từ khí quyển

Câu 26: Vì sao tinh bột và cellulose được xem là nguồn tài nguyên tái tạo?

  • A. Được tạo ra từ quá trình quang hợp
  • B. Có trữ lượng lớn trong tự nhiên
  • C. Dễ dàng phân hủy sinh học
  • D. Giá thành sản xuất rẻ

Câu 27: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 16,2 kg tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 14.4 kg
  • B. 18.0 kg
  • C. 20.0 kg
  • D. 22.4 kg

Câu 28: Để sản xuất 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng bao nhiêu kg cellulose, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

  • A. 16.2 kg
  • B. 24.3 kg
  • C. 27.0 kg
  • D. 18.2 kg

Câu 29: Trong chế độ ăn uống, tinh bột đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Cung cấp chất xơ
  • B. Cung cấp vitamin
  • C. Cung cấp năng lượng chính
  • D. Cung cấp khoáng chất

Câu 30: Trong lĩnh vực vật liệu, cellulose có tiềm năng ứng dụng nào trong tương lai?

  • A. Chất đốt sinh học
  • B. Vật liệu sinh học và composite
  • C. Phân bón hữu cơ
  • D. Thuốc bảo vệ thực vật

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Polysaccharide nào sau đây đóng vai trò dự trữ năng lượng chính ở thực vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên tinh bột và cellulose là?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Liên kết glycosidic trong phân tử cellulose có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, phát biểu nào sau đây đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tính chất vật lý đặc trưng nào giúp phân biệt tinh bột và cellulose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phản ứng đặc trưng để nhận biết tinh bột là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vì sao cellulose có độ bền cơ học cao và là vật liệu cấu trúc chính của thành tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của tinh bột?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ứng dụng quan trọng của cellulose trong công nghiệp dệt là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Enzyme nào sau đây có khả năng thủy phân tinh bột trong hệ tiêu hóa của người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quá trình quang hợp tạo ra polysaccharide nào đầu tiên trong cây xanh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vì sao giấy có thành phần chính là cellulose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cellulose acetate được ứng dụng trong sản xuất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây so sánh đúng về tinh bột và cellulose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điều kiện cần thiết để thủy phân tinh bột và cellulose thành glucose trong phòng thí nghiệm là?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chức năng chính của tinh bột đối với thực vật là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chức năng chính của cellulose đối với thực vật là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vì sao cellulose được xem là 'chất xơ' trong chế độ ăn uống của con người?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Liên kết glycosidic trong tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Polysaccharide nào có cấu trúc phân nhánh phức tạp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cellulose trinitrate được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vì sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không tiêu hóa được cellulose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vai trò của enzyme amylase và cellulase trong tự nhiên là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tinh bột và cellulose có phải là đồng phân cấu tạo của nhau không? Giải thích.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ý nghĩa môi trường quan trọng nhất của cellulose là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vì sao tinh bột và cellulose được xem là nguồn tài nguyên tái tạo?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 16,2 kg tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để sản xuất 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng bao nhiêu kg cellulose, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong chế độ ăn uống, tinh bột đóng vai trò quan trọng như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong lĩnh vực vật liệu, cellulose có tiềm năng ứng dụng nào trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến trong tự nhiên. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có những đặc điểm cấu trúc khác biệt dẫn đến tính chất và ứng dụng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về liên kết glycosidic giữa tinh bột (amylose và amylopectin) và cellulose là gì?

  • A. Tinh bột có liên kết α-1,4-glycosidic và α-1,6-glycosidic; Cellulose chỉ có liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. Tinh bột có liên kết α-glycosidic; Cellulose có liên kết β-glycosidic.
  • C. Tinh bột có liên kết β-glycosidic; Cellulose có liên kết α-glycosidic.
  • D. Tinh bột có liên kết 1,6-glycosidic; Cellulose có liên kết 1,4-glycosidic.

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu thử X, thấy mẫu thử chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cellulose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Saccharose

Câu 3: Một chất rắn màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước lạnh và nước nóng. Chất này là thành phần chính tạo nên bộ khung của tế bào thực vật. Khi đun nóng chất này với dung dịch acid sulfuric loãng, thu được một monosaccharide. Chất rắn đó là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Protein

Câu 4: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate. Carbohydrate nào được tổng hợp trực tiếp từ CO2 và H2O dưới tác dụng của ánh sáng và chlorophyll, sau đó chuyển hóa thành các dạng dự trữ hoặc cấu trúc?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 5: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Tác dụng với dung dịch iodine.
  • C. Tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch sau khi thủy phân.
  • D. Tính tan trong nước nóng.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, thu được 36 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng tinh bột ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 32,4 gam
  • B. 29,16 gam
  • C. 40 gam
  • D. 30 gam

Câu 7: Cellulose trinitrate là một sản phẩm quan trọng của phản ứng giữa cellulose và nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc). Ứng dụng chính của cellulose trinitrate có hàm lượng nitrogen cao (gần 14%) là gì?

  • A. Sản xuất tơ sợi tổng hợp
  • B. Chất tạo màng trong sơn, phim ảnh
  • C. Chất làm đặc trong thực phẩm
  • D. Thuốc nổ (thuốc súng không khói)

Câu 8: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của chúng?

  • A. Cả amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • B. Cả amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose, khác biệt với các dung môi thông thường?

  • A. Dung dịch Schweizer (phức tetraammine đồng(II) hydroxide)
  • B. Nước nóng
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch NaOH loãng

Câu 10: Cellulose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy. Tính chất nào sau đây của cellulose là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng tạo màu với iodine.
  • B. Cấu tạo dạng sợi bền vững.
  • C. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Tính tan trong nước nóng.

Câu 11: Một mẫu carbohydrate được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate ban đầu có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột hoặc cellulose

Câu 12: Xét các phát biểu sau về tinh bột và cellulose: (1) Cả hai đều là polysaccharide có công thức tổng quát (C6H10O5)n. (2) Cả hai đều dễ tan trong nước nóng. (3) Cả hai đều bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra glucose. (4) Cả hai đều có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Từ 1 tấn bột gỗ chứa 85% cellulose về khối lượng, người ta sản xuất được m kg ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình (từ cellulose đến ethanol qua thủy phân và lên men) là 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16)

  • A. 488,89 kg
  • B. 543,2 kg
  • C. 380,24 kg
  • D. 450 kg

Câu 14: Trong cơ thể người, enzyme nào có khả năng xúc tác cho quá trình thủy phân tinh bột thành các disaccharide và monosaccharide đơn giản hơn để hấp thụ?

  • A. Amylase
  • B. Cellulase
  • C. Sucrase
  • D. Lipase

Câu 15: Tại sao con người không thể tiêu hóa được cellulose, trong khi động vật nhai lại (như trâu, bò) lại có thể sử dụng cellulose làm nguồn năng lượng chính?

  • A. Phân tử cellulose quá lớn để hấp thụ.
  • B. Cơ thể người thiếu enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • C. Cellulose có cấu trúc dạng sợi, khó tiếp xúc với enzyme tiêu hóa.
  • D. Cellulose là chất trơ về mặt hóa học, không phản ứng với enzyme.

Câu 16: Tinh bột được dự trữ ở bộ phận nào chủ yếu trong các loại cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn?

  • A. Lá
  • B. Thân
  • C. Hạt, củ
  • D. Rễ

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là gì?

  • A. Sản xuất tơ sợi
  • B. Chế tạo thuốc nổ
  • C. Làm giấy
  • D. Chất làm sánh, chất độn, tạo gel

Câu 18: Khi đun nóng tinh bột trong nước, nó tạo thành một dung dịch keo. Tính chất này được gọi là gì?

  • A. Hiện tượng hồ hóa
  • B. Hiện tượng đông tụ
  • C. Hiện tượng kết tủa
  • D. Hiện tượng hòa tan

Câu 19: Cellulose có nhiều nhóm -OH tự do trong mỗi mắt xích glucose. Phản ứng este hóa các nhóm -OH này với acid acetic anhydride là cơ sở để sản xuất loại tơ nào?

  • A. Tơ visco
  • B. Tơ nilon-6,6
  • C. Tơ axetat
  • D. Tơ capron

Câu 20: Phân tử khối trung bình của một mẫu amylose là 162000. Số mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử amylose này gần nhất với giá trị nào? (Cho C=12, H=1, O=16)

  • A. 1000
  • B. 1620
  • C. 100
  • D. 16200

Câu 21: Nhận định nào sau đây về cấu trúc của amylopectin là đúng?

  • A. Chỉ chứa liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. Chỉ chứa liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Chứa liên kết α-1,4-glycosidic và β-1,6-glycosidic.
  • D. Chứa liên kết α-1,4-glycosidic tạo mạch thẳng và liên kết α-1,6-glycosidic tạo mạch nhánh.

Câu 22: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được duy nhất glucose là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ đồng-ammoniac (cupro). Hai loại tơ này đều được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Hòa tan cellulose trong dung môi đặc biệt rồi kéo thành sợi, sau đó loại bỏ dung môi.
  • B. Este hóa cellulose với acid acetic.
  • C. Thủy phân cellulose thành glucose rồi trùng hợp lại.
  • D. Cho cellulose phản ứng với nitric acid đặc.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về tinh bột là không đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra glucose.
  • C. Tinh bột có phản ứng tráng bạc do có nhóm aldehyde tự do.
  • D. Tinh bột là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh.

Câu 25: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ và thêm dung dịch iodine vào. Quan sát thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần của mẫu thực phẩm?

  • A. Mẫu thực phẩm có chứa tinh bột.
  • B. Mẫu thực phẩm có chứa glucose.
  • C. Mẫu thực phẩm có chứa cellulose.
  • D. Mẫu thực phẩm có chứa protein.

Câu 26: Để sản xuất 178,2 kg cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) từ cellulose và nitric acid đặc với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, N=14)

  • A. 97,2 kg
  • B. 121,5 kg
  • C. 145,8 kg
  • D. 108 kg

Câu 27: Chức năng chính của cellulose trong thực vật là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng.
  • B. Cấu tạo thành tế bào, tạo độ bền cơ học.
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Vận chuyển nước và khoáng chất.

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột bằng enzyme amylase, ngoài glucose, người ta còn thu được các disaccharide và polysaccharide mạch ngắn hơn. Disaccharide chính thu được trong quá trình này là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, dung dịch thu được lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Glycerol
  • D. Tinh bột

Câu 30: So với amylose, amylopectin có đặc điểm cấu trúc nào khiến nó khó tan trong nước hơn và tạo dung dịch có độ nhớt cao hơn?

  • A. Cấu trúc phân nhánh phức tạp với nhiều điểm cuối mạch.
  • B. Chỉ chứa liên kết α-1,4-glycosidic.
  • C. Phân tử khối nhỏ hơn.
  • D. Có liên kết β-glycosidic.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến trong tự nhiên. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có những đặc điểm cấu trúc khác biệt dẫn đến tính chất và ứng dụng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về liên kết glycosidic giữa tinh bột (amylose và amylopectin) và cellulose là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu thử X, thấy mẫu thử chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử X có thể là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một chất rắn màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước lạnh và nước nóng. Chất này là thành phần chính tạo nên bộ khung của tế bào thực vật. Khi đun nóng chất này với dung dịch acid sulfuric loãng, thu được một monosaccharide. Chất rắn đó là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate. Carbohydrate nào được tổng hợp trực tiếp từ CO2 và H2O dưới tác dụng của ánh sáng và chlorophyll, sau đó chuyển hóa thành các dạng dự trữ hoặc cấu trúc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, thu được 36 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng tinh bột ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cellulose trinitrate là một sản phẩm quan trọng của phản ứng giữa cellulose và nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc). Ứng dụng chính của cellulose trinitrate có hàm lượng nitrogen cao (gần 14%) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của chúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose, khác biệt với các dung môi thông thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cellulose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy. Tính chất nào sau đây của cellulose là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một mẫu carbohydrate được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate ban đầu có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét các phát biểu sau về tinh bột và cellulose: (1) Cả hai đều là polysaccharide có công thức tổng quát (C6H10O5)n. (2) Cả hai đều dễ tan trong nước nóng. (3) Cả hai đều bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra glucose. (4) Cả hai đều có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ 1 tấn bột gỗ chứa 85% cellulose về khối lượng, người ta sản xuất được m kg ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình (từ cellulose đến ethanol qua thủy phân và lên men) là 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16)

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong cơ thể người, enzyme nào có khả năng xúc tác cho quá trình thủy phân tinh bột thành các disaccharide và monosaccharide đơn giản hơn để hấp thụ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao con người không thể tiêu hóa được cellulose, trong khi động vật nhai lại (như trâu, bò) lại có thể sử dụng cellulose làm nguồn năng lượng chính?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tinh bột được dự trữ ở bộ phận nào chủ yếu trong các loại cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi đun nóng tinh bột trong nước, nó tạo thành một dung dịch keo. Tính chất này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cellulose có nhiều nhóm -OH tự do trong mỗi mắt xích glucose. Phản ứng este hóa các nhóm -OH này với acid acetic anhydride là cơ sở để sản xuất loại tơ nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tử khối trung bình của một mẫu amylose là 162000. Số mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử amylose này gần nhất với giá trị nào? (Cho C=12, H=1, O=16)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nhận định nào sau đây về cấu trúc của amylopectin là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được duy nhất glucose là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ đồng-ammoniac (cupro). Hai loại tơ này đều được tạo ra bằng cách nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về tinh bột là không đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ và thêm dung dịch iodine vào. Quan sát thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần của mẫu thực phẩm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để sản xuất 178,2 kg cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) từ cellulose và nitric acid đặc với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16, N=14)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chức năng chính của cellulose trong thực vật là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột bằng enzyme amylase, ngoài glucose, người ta còn thu được các disaccharide và polysaccharide mạch ngắn hơn. Disaccharide chính thu được trong quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, dung dịch thu được lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So với amylose, amylopectin có đặc điểm cấu trúc nào khiến nó khó tan trong nước hơn và tạo dung dịch có độ nhớt cao hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau đáng kể. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích cho sự khác biệt về tính chất như độ tan và khả năng tạo sợi?

  • A. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • B. Tinh bột chứa nhóm chức aldehyde tự do, còn cellulose thì không.
  • C. Tinh bột có liên kết glycosidic dạng β, còn cellulose có dạng α.
  • D. Các đơn vị glucose trong tinh bột liên kết bởi liên kết α-glycosidic, còn trong cellulose là liên kết β-glycosidic.

Câu 2: Một học sinh được giao nhiệm vụ phân biệt hai mẫu bột màu trắng, một là tinh bột và một là đường glucose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất để phân biệt hai mẫu này là gì?

  • A. Hòa tan vào nước và nếm thử.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (phản ứng tráng bạc).
  • C. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine (I2) vào mỗi mẫu.
  • D. Cho tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.

Câu 3: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm duy nhất là glucose. Giả sử thủy phân hoàn toàn 16.2 gam tinh bột, khối lượng glucose lý thuyết thu được là bao nhiêu?

  • A. 16.2 gam.
  • B. 18.0 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 36.0 gam.

Câu 4: Cellulose là thành phần chính của gỗ và bông. Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco. Quá trình sản xuất tơ visco thường bắt đầu bằng phản ứng của cellulose với chất nào?

  • A. NaOH và CS2.
  • B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
  • C. Acetic anhydride.
  • D. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.

Câu 5: So sánh cấu trúc của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose. Điểm khác biệt chính về hình dạng mạch polymer của hai chất này là gì?

  • A. Amylose có mạch phân nhánh, còn cellulose có mạch không phân nhánh.
  • B. Amylose có mạch xoắn (hình lò xo), còn cellulose có mạch thẳng dạng sợi.
  • C. Amylose chỉ chứa liên kết α-1,4 glycosidic, còn cellulose chứa cả α-1,4 và α-1,6 glycosidic.
  • D. Phân tử khối của amylose lớn hơn nhiều so với cellulose.

Câu 6: Vì sao con người có thể tiêu hóa tinh bột (nhờ enzyme amylase) nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều được cấu tạo từ glucose?

  • A. Tinh bột tan trong nước, còn cellulose không tan.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, còn cellulose không phân nhánh.
  • C. Tinh bột là disaccharide, còn cellulose là polysaccharide.
  • D. Enzyme tiêu hóa của con người chỉ có khả năng thủy phân liên kết α-glycosidic trong tinh bột, không thủy phân được liên kết β-glycosidic trong cellulose.

Câu 7: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo thành cellulose nitrate, một hợp chất quan trọng trong sản xuất thuốc súng không khói và phim ảnh. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng este hóa.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng cộng.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 8: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là cellulose. Để loại bỏ tạp chất cellulose ra khỏi tinh bột, người ta có thể sử dụng tính chất khác nhau nào của hai chất này?

  • A. Tinh bột phản ứng với iodine còn cellulose thì không.
  • B. Tinh bột bị thủy phân trong acid, còn cellulose thì không.
  • C. Tinh bột có khả năng tạo hồ khi đun nóng với nước, còn cellulose thì không tan.
  • D. Tinh bột có tính khử, còn cellulose không có tính khử.

Câu 9: Thành phần nào sau đây là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, gỗ, tre nứa?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Cellulose.

Câu 10: Amylopectin, một thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánh. Các điểm phân nhánh trong mạch amylopectin được tạo thành bởi loại liên kết glycosidic nào?

  • A. Liên kết α-1,4 glycosidic.
  • B. Liên kết α-1,6 glycosidic.
  • C. Liên kết β-1,4 glycosidic.
  • D. Liên kết β-1,6 glycosidic.

Câu 11: Một mẫu tinh bột bị thủy phân không hoàn toàn dưới tác dụng của enzyme amylase. Sản phẩm thu được có thể chứa các chất nào sau đây?

  • A. Glucose, maltose, dextrin.
  • B. Glucose, fructose, saccharose.
  • C. Cellulose, glucose, saccharose.
  • D. Glucose, glycerol, ethanol.

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cellulose?

  • A. Là chất rắn dạng sợi.
  • B. Không tan trong nước.
  • C. Có phản ứng tráng bạc.
  • D. Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.

Câu 13: Từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% khối lượng là cellulose), người ta muốn sản xuất glucose bằng phương pháp thủy phân acid. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 70%. Khối lượng glucose thu được (tính theo kg) là bao nhiêu?

  • A. 350 kg.
  • B. 385 kg.
  • C. 420 kg.
  • D. 432 kg.

Câu 14: Hợp chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất thuốc súng không khói?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose trinitrate.
  • C. Glucose.
  • D. Saccharose.

Câu 15: Khi nói về tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là polymer thiên nhiên.
  • B. Cả hai đều tan tốt trong nước lạnh.
  • C. Cả hai đều có phản ứng đặc trưng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Công thức phân tử của chúng là đồng phân của nhau.

Câu 16: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được monosaccharide duy nhất là glucose?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Glycerol.
  • D. Tinh bột.

Câu 17: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm chất kết dính (hồ tinh bột) trong khi cellulose thì không?

  • A. Tinh bột có cấu trúc phân nhánh giúp tăng khả năng bám dính.
  • B. Tinh bột có khả năng trương nở và tạo gel trong nước nóng, còn cellulose không tan và không có tính chất này.
  • C. Tinh bột chứa nhiều nhóm hydroxyl hơn cellulose.
  • D. Tinh bột có tính acid, còn cellulose có tính base.

Câu 18: Cho các nhận định sau: (a) Tinh bột và cellulose đều có công thức đơn giản nhất là C6H10O5. (b) Tinh bột và cellulose đều không có tính khử. (c) Cellulose được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Một loại tơ nhân tạo được sản xuất từ cellulose bằng cách hòa tan cellulose trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde), sau đó ép qua các lỗ nhỏ vào dung dịch acid. Loại tơ này là:

  • A. Tơ đồng - amoniac (tơ cupro).
  • B. Tơ visco.
  • C. Tơ axetat.
  • D. Tơ nilon-6,6.

Câu 20: Phản ứng đặc trưng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng tráng bạc.
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Phản ứng với dung dịch iodine (I2).

Câu 21: Tính toán khối lượng cellulose cần thiết (với hiệu suất 80%) để sản xuất 118.8 kg cellulose trinitrate.

  • A. 72.9 kg.
  • B. 91.125 kg.
  • C. 148.5 kg.
  • D. 185.625 kg.

Câu 22: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính ở thực vật, còn glycogen đảm nhận vai trò tương tự ở động vật?

  • A. Tinh bột dễ tổng hợp hơn glycogen.
  • B. Glycogen tan tốt hơn tinh bột trong môi trường sinh học của động vật.
  • C. Cấu trúc phân nhánh của glycogen nhiều hơn giúp giải phóng glucose nhanh chóng khi cần thiết.
  • D. Tinh bột có khối lượng phân tử lớn hơn glycogen.

Câu 23: Một hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose. Để thu được glucose từ hỗn hợp này bằng phương pháp thủy phân hoàn toàn, cần sử dụng xúc tác nào?

  • A. Chỉ cần enzyme amylase.
  • B. Chỉ cần dung dịch NaOH loãng đun nóng.
  • C. Chỉ cần dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Dung dịch acid vô cơ loãng đun nóng.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

  • A. Sản xuất siro ngô (corn syrup).
  • B. Sản xuất giấy.
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo (visco, axetat).
  • D. Sản xuất thuốc súng không khói.

Câu 25: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt giữa hai thành phần này nằm ở:

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo nên chúng.
  • B. Loại liên kết glycosidic (α hay β).
  • C. Cấu trúc mạch polymer (thẳng/xoắn hay phân nhánh).
  • D. Khả năng phản ứng với dung dịch iodine.

Câu 26: Khi đun nóng tinh bột với nước, nó sẽ trương nở và tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. Tính chất này được ứng dụng trong đời sống và công nghiệp chủ yếu nhờ vào:

  • A. Khả năng hấp phụ nước và tạo mạng lưới gel.
  • B. Tính chất oxi hóa mạnh của tinh bột.
  • C. Tính chất acid của tinh bột.
  • D. Khả năng bị thủy phân dễ dàng ở nhiệt độ thường.

Câu 27: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 28: Để sản xuất ethanol sinh học, người ta có thể thủy phân các vật liệu chứa cellulose (như gỗ, rơm rạ) thành glucose, sau đó lên men glucose. Nếu có 100 kg cellulose nguyên chất, hiệu suất thủy phân 80%, hiệu suất lên men 90%, khối lượng ethanol lý thuyết thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 41.3 kg.
  • B. 46.0 kg.
  • C. 51.1 kg.
  • D. 57.5 kg.

Câu 29: Phân tử cellulose được cấu tạo bởi rất nhiều các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4 glycosidic. Điều này làm cho mạch cellulose có cấu trúc thẳng. Đặc điểm cấu trúc này giúp cellulose:

  • A. Dễ dàng tan trong nước.
  • B. Tạo thành hồ khi đun nóng với nước.
  • C. Có tính khử mạnh.
  • D. Tạo thành các bó sợi bền vững nhờ liên kết hydrogen giữa các mạch.

Câu 30: Trong công nghiệp giấy, người ta sử dụng cellulose từ gỗ. Quá trình sản xuất giấy bao gồm nhiều bước, trong đó có việc xử lý hóa học để tách cellulose khỏi lignin và các thành phần khác. Điều này dựa trên tính chất nào của cellulose?

  • A. Cellulose bền với acid và kiềm loãng ở nhiệt độ thường, khác với lignin.
  • B. Cellulose dễ tan trong nước hơn lignin.
  • C. Cellulose có màu trắng tự nhiên, còn lignin có màu nâu.
  • D. Cellulose có khối lượng riêng nhỏ hơn lignin.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau đáng kể. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích cho sự khác biệt về tính chất như độ tan và khả năng tạo sợi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một học sinh được giao nhiệm vụ phân biệt hai mẫu bột màu trắng, một là tinh bột và một là đường glucose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất để phân biệt hai mẫu này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm duy nhất là glucose. Giả sử thủy phân hoàn toàn 16.2 gam tinh bột, khối lượng glucose lý thuyết thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cellulose là thành phần chính của gỗ và bông. Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco. Quá trình sản xuất tơ visco thường bắt đầu bằng phản ứng của cellulose với chất nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh cấu trúc của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose. Điểm khác biệt chính về hình dạng mạch polymer của hai chất này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vì sao con người có thể tiêu hóa tinh bột (nhờ enzyme amylase) nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều được cấu tạo từ glucose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo thành cellulose nitrate, một hợp chất quan trọng trong sản xuất thuốc súng không khói và phim ảnh. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là cellulose. Để loại bỏ tạp chất cellulose ra khỏi tinh bột, người ta có thể sử dụng tính chất khác nhau nào của hai chất này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thành phần nào sau đây là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, gỗ, tre nứa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Amylopectin, một thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánh. Các điểm phân nhánh trong mạch amylopectin được tạo thành bởi loại liên kết glycosidic nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một mẫu tinh bột bị thủy phân không hoàn toàn dưới tác dụng của enzyme amylase. Sản phẩm thu được có thể chứa các chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất của cellulose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% khối lượng là cellulose), người ta muốn sản xuất glucose bằng phương pháp thủy phân acid. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 70%. Khối lượng glucose thu được (tính theo kg) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hợp chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất thuốc súng không khói?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi nói về tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được monosaccharide duy nhất là glucose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm chất kết dính (hồ tinh bột) trong khi cellulose thì không?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các nhận định sau: (a) Tinh bột và cellulose đều có công thức đơn giản nhất là C6H10O5. (b) Tinh bột và cellulose đều không có tính khử. (c) Cellulose được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. Số nhận định đúng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một loại tơ nhân tạo được sản xuất từ cellulose bằng cách hòa tan cellulose trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde), sau đó ép qua các lỗ nhỏ vào dung dịch acid. Loại tơ này là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phản ứng đặc trưng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của tinh bột?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tính toán khối lượng cellulose cần thiết (với hiệu suất 80%) để sản xuất 118.8 kg cellulose trinitrate.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính ở thực vật, còn glycogen đảm nhận vai trò tương tự ở động vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose. Để thu được glucose từ hỗn hợp này bằng phương pháp thủy phân hoàn toàn, cần sử dụng xúc tác nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt giữa hai thành phần này nằm ở:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đun nóng tinh bột với nước, nó sẽ trương nở và tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. Tính chất này được ứng dụng trong đời sống và công nghiệp chủ yếu nhờ vào:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để sản xuất ethanol sinh học, người ta có thể thủy phân các vật liệu chứa cellulose (như gỗ, rơm rạ) thành glucose, sau đó lên men glucose. Nếu có 100 kg cellulose nguyên chất, hiệu suất thủy phân 80%, hiệu suất lên men 90%, khối lượng ethanol lý thuyết thu được là bao nhiêu kg?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tử cellulose được cấu tạo bởi rất nhiều các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4 glycosidic. Điều này làm cho mạch cellulose có cấu trúc thẳng. Đặc điểm cấu trúc này giúp cellulose:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong công nghiệp giấy, người ta sử dụng cellulose từ gỗ. Quá trình sản xuất giấy bao gồm nhiều bước, trong đó có việc xử lý hóa học để tách cellulose khỏi lignin và các thành phần khác. Điều này dựa trên tính chất nào của cellulose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải carbohydrate. Amylase xúc tác phản ứng thủy phân liên kết glycosidic nào trong tinh bột?

  • A. Liên kết β-1,4-glycosidic
  • B. Liên kết α-1,4-glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết ester

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng điều chế tơ nhân tạo visco từ cellulose:

Cellulose + NaOH + CS₂ → [X] → Tơ visco

Chất [X] trong sơ đồ trên là sản phẩm trung gian, có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cellulose đã bị thủy phân một phần
  • B. Cellulose nitrate
  • C. Cellulose xanthate, tan trong dung dịch kiềm
  • D. Cellulose acetate

Câu 3: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giải thích sự khác nhau về tính chất vật lý của chúng?

  • A. Amylose chứa liên kết β-glycosidic, amylopectin chứa liên kết α-glycosidic
  • B. Amylose có phân tử khối lớn hơn amylopectin
  • C. Amylose có cấu trúc dạng sợi, amylopectin dạng hạt
  • D. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh, amylose mạch không phân nhánh

Câu 4: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H₂SO₄ loãng, đun nóng nhẹ. Sau khi phản ứng thủy phân hoàn toàn, trung hòa acid bằng NaOH, và thực hiện phản ứng tráng bạc. Khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.16 gam
  • B. 1.08 gam
  • C. 2.70 gam
  • D. 5.40 gam

Câu 5: Cellulose trinitrate, còn gọi là thuốc súng không khói, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc. Nhận định nào sau đây về ứng dụng của cellulose KHÔNG chính xác?

  • A. Sản xuất giấy và bột giấy
  • B. Sản xuất thuốc nổ cellulose
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo
  • D. Nguyên liệu trong công nghiệp dệt may

Câu 6: Một mẫu bông gòn sau khi xử lý cho thấy chứa 95% cellulose. Để xác định hàm lượng cellulose trong mẫu bông gòn, phương pháp hóa học đơn giản nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Thủy phân hoàn toàn mẫu, định lượng glucose tạo thành
  • B. Đốt cháy hoàn toàn mẫu, đo lượng CO₂ và H₂O sinh ra
  • C. Hòa tan mẫu trong nước, đo độ tan
  • D. Phản ứng với iodine, đo độ hấp thụ màu

Câu 7: Trong cây xanh, tinh bột được tạo thành từ glucose qua quá trình quang hợp và đóng vai trò dự trữ năng lượng. Phản ứng tổng hợp tinh bột từ glucose thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng
  • B. Phản ứng thế
  • C. Phản ứng trùng ngưng
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 8: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả hai đều là polysaccharide.
(b) Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Cả hai đều dễ tan trong nước nóng.
(d) Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường acid.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để tăng cường năng lượng. Nếu truyền dịch tinh bột thay vì glucose, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Cung cấp năng lượng nhanh chóng hơn glucose
  • B. Không gây ảnh hưởng gì, tinh bột và glucose tương tự nhau
  • C. Giảm đường huyết do tinh bột hấp thụ chậm
  • D. Gây tắc mạch máu do tinh bột không tan trong máu

Câu 10: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng thuốc thử hóa học nào sau đây là đơn giản và đặc trưng nhất?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃/NH₃
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân cellulose: (C₆H₁₀O₅)n + nH₂O → nC₆H₁₂O₆. Nếu thủy phân hoàn toàn 1 kg cellulose, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?

  • A. 1.11 kg
  • B. 0.9 kg
  • C. 1 kg
  • D. 1.25 kg

Câu 12: Tại sao cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, đảm bảo độ bền vững cho cây cối, trong khi tinh bột lại dự trữ năng lượng?

  • A. Do cellulose có vị ngọt hơn tinh bột
  • B. Do cellulose có khả năng tan tốt trong nước
  • C. Do cấu trúc mạch thẳng của cellulose tạo liên kết hydrogen mạnh, cấu trúc tinh bột dễ bị thủy phân
  • D. Do cellulose có nguồn gốc từ thực vật, tinh bột từ động vật

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → [X] → Ethanol. Chất [X] trong sơ đồ trên có thể là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Glycerol

Câu 14: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng làm nguyên liệu chính. Tuy nhiên, cellulose tự nhiên thường lẫn lignin và hemicellulose. Mục đích của quá trình xử lý cellulose trước khi sản xuất giấy là gì?

  • A. Loại bỏ lignin và hemicellulose để tăng độ tinh khiết của cellulose
  • B. Thủy phân cellulose thành glucose để dễ dàng tạo giấy
  • C. Biến đổi cellulose thành dạng hòa tan để dễ dàng tạo hình
  • D. Tăng độ bền cơ học cho cellulose

Câu 15: Xét phản ứng este hóa cellulose với acetic anhydride tạo cellulose acetate. Loại nhóm chức nào trong phân tử cellulose tham gia phản ứng?

  • A. Nhóm aldehyde
  • B. Nhóm carboxyl
  • C. Nhóm ether
  • D. Nhóm hydroxyl

Câu 16: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glucose. Sắp xếp các chất theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Tinh bột > cellulose > glucose
  • B. Cellulose > glucose > tinh bột
  • C. Glucose > tinh bột > cellulose
  • D. Glucose > cellulose > tinh bột

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose được oxi hóa hoàn toàn tạo CO₂ và H₂O, giải phóng năng lượng. Nếu cơ thể sử dụng tinh bột làm nguồn năng lượng, quá trình chuyển hóa ban đầu nào cần thiết trước khi glucose được tạo ra?

  • A. Oxi hóa tinh bột trực tiếp
  • B. Thủy phân tinh bột thành glucose
  • C. Tổng hợp tinh bột thành glycogen
  • D. Chuyển hóa tinh bột thành cellulose

Câu 18: Để chứng minh tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh (amylose) và mạch phân nhánh (amylopectin), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phản ứng với iodine
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
  • C. Phổ hồng ngoại (IR)
  • D. Phân tích cấu trúc bằng enzyme và hóa học

Câu 19: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

  • A. Sản xuất vật liệu cách nhiệt
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Sản xuất đường glucose
  • D. Sản xuất tơ sợi

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm với tinh bột và nhận thấy tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trương phồng trong nước nóng. Giải thích hiện tượng này dựa trên cấu trúc của tinh bột.

  • A. Nước nóng làm yếu liên kết hydrogen nội phân tử trong tinh bột, cho phép nước xâm nhập vào cấu trúc
  • B. Tinh bột phản ứng với nước nóng tạo thành dung dịch keo
  • C. Nước nóng làm tăng độ tan của tinh bột
  • D. Tinh bột bị thủy phân một phần trong nước nóng

Câu 21: Cho m gam cellulose phản ứng hoàn toàn với lượng dư nitric acid đặc, xúc tác sulfuric acid đặc, thu được 29.7 gam cellulose trinitrate. Giá trị của m là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

  • A. 16.2 gam
  • B. 18.0 gam
  • C. 27.0 gam
  • D. 24.3 gam

Câu 22: Tại sao động vật ăn cỏ như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose từ thực vật, trong khi con người thì không?

  • A. Do răng của động vật ăn cỏ khỏe hơn, nghiền nát cellulose dễ hơn
  • B. Do dạ dày của động vật ăn cỏ có môi trường acid mạnh hơn
  • C. Do enzyme tiêu hóa cellulose của động vật ăn cỏ mạnh hơn
  • D. Do hệ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày động vật ăn cỏ tiết enzyme cellulase

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG dùng để chứng minh cấu trúc polysaccharide của tinh bột và cellulose?

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
  • B. Phản ứng thủy phân bằng enzyme
  • C. Phản ứng tráng bạc
  • D. Phản ứng với iodine (đối với tinh bột)

Câu 24: Một mẫu thực phẩm chứa cả tinh bột và cellulose. Để tách riêng tinh bột ra khỏi cellulose, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Chiết bằng dung môi hữu cơ
  • B. Ngâm trong nước nóng, lọc
  • C. Sắc ký cột
  • D. Điện di

Câu 25: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch iodine lên một lát khoai tây tươi và một mẫu giấy lọc. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Lát khoai tây chuyển màu xanh tím, giấy lọc không đổi màu
  • B. Cả hai mẫu đều chuyển màu xanh tím
  • C. Cả hai mẫu đều không đổi màu
  • D. Lát khoai tây không đổi màu, giấy lọc chuyển màu xanh tím

Câu 26: Từ cellulose, người ta có thể sản xuất ra tơ visco và tơ acetate. Điểm chung trong quy trình sản xuất hai loại tơ này là gì?

  • A. Sử dụng cùng một loại hóa chất phản ứng
  • B. Thu được sản phẩm có thành phần hóa học giống nhau
  • C. Biến đổi cellulose thành dẫn xuất tan được để kéo sợi
  • D. Thủy phân cellulose thành glucose trước khi kéo sợi

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → X → Glucose. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Amylose
  • D. Oligosaccharide cellulose

Câu 28: Xét cấu trúc mạch cellulose. Liên kết β-1,4-glycosidic trong cellulose có vai trò gì trong việc tạo nên tính chất của cellulose?

  • A. Làm cho cellulose dễ tan trong nước
  • B. Tạo mạch thẳng, dễ hình thành liên kết hydrogen giữa các mạch, tăng độ bền cơ học
  • C. Làm cho cellulose có vị ngọt
  • D. Giúp cellulose dễ bị thủy phân bởi enzyme amylase

Câu 29: Để tăng hiệu suất thu hồi glucose từ quá trình thủy phân cellulose phế thải (như rơm rạ, bã mía), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng nồng độ acid thủy phân
  • B. Tăng nhiệt độ và áp suất phản ứng
  • C. Sử dụng enzyme cellulase
  • D. Sử dụng chất xúc tác kim loại

Câu 30: So sánh khả năng phản ứng với dung dịch Cu(OH)₂ giữa glucose, tinh bột và cellulose ở nhiệt độ thường. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • A. Cả ba chất đều phản ứng tạo phức xanh lam
  • B. Tinh bột và cellulose phản ứng, glucose không phản ứng
  • C. Cellulose phản ứng mạnh nhất, sau đó đến tinh bột và glucose
  • D. Glucose phản ứng tạo phức xanh lam, tinh bột và cellulose không phản ứng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải carbohydrate. Amylase xúc tác phản ứng thủy phân liên kết glycosidic nào trong tinh bột?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng điều chế tơ nhân tạo visco từ cellulose:

Cellulose + NaOH + CS₂ → [X] → Tơ visco

Chất [X] trong sơ đồ trên là sản phẩm trung gian, có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giải thích sự khác nhau về tính chất vật lý của chúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H₂SO₄ loãng, đun nóng nhẹ. Sau khi phản ứng thủy phân hoàn toàn, trung hòa acid bằng NaOH, và thực hiện phản ứng tráng bạc. Khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cellulose trinitrate, còn gọi là thuốc súng không khói, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc. Nhận định nào sau đây về ứng dụng của cellulose KHÔNG chính xác?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một mẫu bông gòn sau khi xử lý cho thấy chứa 95% cellulose. Để xác định hàm lượng cellulose trong mẫu bông gòn, phương pháp hóa học đơn giản nào sau đây có thể được sử dụng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong cây xanh, tinh bột được tạo thành từ glucose qua quá trình quang hợp và đóng vai trò dự trữ năng lượng. Phản ứng tổng hợp tinh bột từ glucose thuộc loại phản ứng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả hai đều là polysaccharide.
(b) Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Cả hai đều dễ tan trong nước nóng.
(d) Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường acid.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để tăng cường năng lượng. Nếu truyền dịch tinh bột thay vì glucose, điều gì có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng thuốc thử hóa học nào sau đây là đơn giản và đặc trưng nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân cellulose: (C₆H₁₀O₅)n + nH₂O → nC₆H₁₂O₆. Nếu thủy phân hoàn toàn 1 kg cellulose, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, đảm bảo độ bền vững cho cây cối, trong khi tinh bột lại dự trữ năng lượng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → [X] → Ethanol. Chất [X] trong sơ đồ trên có thể là chất nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng làm nguyên liệu chính. Tuy nhiên, cellulose tự nhiên thường lẫn lignin và hemicellulose. Mục đích của quá trình xử lý cellulose trước khi sản xuất giấy là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xét phản ứng este hóa cellulose với acetic anhydride tạo cellulose acetate. Loại nhóm chức nào trong phân tử cellulose tham gia phản ứng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glucose. Sắp xếp các chất theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose được oxi hóa hoàn toàn tạo CO₂ và H₂O, giải phóng năng lượng. Nếu cơ thể sử dụng tinh bột làm nguồn năng lượng, quá trình chuyển hóa ban đầu nào cần thiết trước khi glucose được tạo ra?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để chứng minh tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh (amylose) và mạch phân nhánh (amylopectin), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm với tinh bột và nhận thấy tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trương phồng trong nước nóng. Giải thích hiện tượng này dựa trên cấu trúc của tinh bột.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho m gam cellulose phản ứng hoàn toàn với lượng dư nitric acid đặc, xúc tác sulfuric acid đặc, thu được 29.7 gam cellulose trinitrate. Giá trị của m là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao động vật ăn cỏ như trâu, bò có thể tiêu hóa được cellulose từ thực vật, trong khi con người thì không?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG dùng để chứng minh cấu trúc polysaccharide của tinh bột và cellulose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một mẫu thực phẩm chứa cả tinh bột và cellulose. Để tách riêng tinh bột ra khỏi cellulose, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch iodine lên một lát khoai tây tươi và một mẫu giấy lọc. Hiện tượng quan sát được là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Từ cellulose, người ta có thể sản xuất ra tơ visco và tơ acetate. Điểm chung trong quy trình sản xuất hai loại tơ này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → X → Glucose. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xét cấu trúc mạch cellulose. Liên kết β-1,4-glycosidic trong cellulose có vai trò gì trong việc tạo nên tính chất của cellulose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để tăng hiệu suất thu hồi glucose từ quá trình thủy phân cellulose phế thải (như rơm rạ, bã mía), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh khả năng phản ứng với dung dịch Cu(OH)₂ giữa glucose, tinh bột và cellulose ở nhiệt độ thường. Kết quả nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide phổ biến trong tự nhiên, nhưng chúng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây tạo nên sự khác biệt về tính chất giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Số lượng đơn vị monosaccharide cấu thành.
  • B. Loại monosaccharide (glucose) cấu thành.
  • C. Khối lượng phân tử trung bình của chúng.
  • D. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn vị monosaccharide.

Câu 2: Trong cơ thể người, tinh bột được thủy phân thành glucose nhờ enzyme amylase trong quá trình tiêu hóa. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của enzyme amylase?

  • A. Amylase là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
  • B. Amylase là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột.
  • C. Amylase là chất nền, bị biến đổi trong phản ứng thủy phân tinh bột.
  • D. Amylase cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng thủy phân tinh bột.

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → (Xúc tác: enzyme/H+, t°) Glucose → (Lên men) Y + CO₂. Chất Y trong sơ đồ trên và ứng dụng chính của quá trình lên men này là gì?

  • A. Y là acid acetic, sản xuất giấm ăn.
  • B. Y là methane, sản xuất khí đốt.
  • C. Y là ethanol, sản xuất nhiên liệu sinh học.
  • D. Y là lactic acid, sản xuất sữa chua.

Câu 4: Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cho cây cối. Tính chất vật lý nào của cellulose đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện chức năng này?

  • A. Cấu trúc dạng sợi và khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các mạch.
  • B. Khả năng tan tốt trong nước.
  • C. Màu trắng và vị ngọt đặc trưng.
  • D. Tính mềm dẻo và dễ dàng bị biến dạng.

Câu 5: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid hydrochloric (HCl).
  • B. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
  • C. Dung dịch silver nitrate trong ammonia (AgNO₃/NH₃).
  • D. Dung dịch iodine (I₂).

Câu 6: Xét các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Sản xuất tơ nhân tạo; (3) Nguyên liệu thực phẩm; (4) Sản xuất ethanol nhiên liệu. Ứng dụng nào chủ yếu dựa trên cellulose?

  • A. (1) và (3).
  • B. (1) và (2).
  • C. (2) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 7: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau. Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết giữa các đơn vị glucose trong cellulose thay đổi thành liên kết α-glucose?

  • A. Tính chất của cellulose không thay đổi.
  • B. Cellulose trở nên dễ tan trong nước hơn.
  • C. Polysaccharide tạo thành sẽ có cấu trúc và tính chất tương tự tinh bột.
  • D. Cellulose sẽ mất hoàn toàn khả năng bị thủy phân.

Câu 8: Cho 16,2 gam tinh bột (C₆H₁₀O₅)n thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc với toàn bộ sản phẩm thu được. Giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 10,8 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 9: Trong quá trình sản xuất giấy từ gỗ, người ta thường loại bỏ lignin để tăng độ trắng và độ mềm của giấy. Thành phần nào trong gỗ còn lại sau khi loại bỏ lignin, đóng vai trò chính tạo nên cấu trúc sợi của giấy?

  • A. Tinh bột.
  • B. Amylose.
  • C. Cellulose.
  • D. Amylopectin.

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose: (a) Đều là polysaccharide; (b) Đều có vị ngọt; (c) Đều tan tốt trong nước nóng; (d) Đều bị thủy phân khi đun nóng với acid. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 11: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Tại sao glucose được lựa chọn thay vì truyền trực tiếp dung dịch tinh bột?

  • A. Tinh bột có giá thành cao hơn glucose.
  • B. Tinh bột dễ gây dị ứng hơn glucose.
  • C. Glucose là monosaccharide, dễ dàng hấp thụ và cung cấp năng lượng trực tiếp.
  • D. Tinh bột có tác dụng kháng viêm tốt hơn glucose.

Câu 12: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím. Đun nóng ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích hiện tượng này?

  • A. Do iodine bị khử bởi tinh bột khi đun nóng.
  • B. Do tinh bột bị thủy phân khi đun nóng.
  • C. Do iodine bay hơi khi đun nóng.
  • D. Do phức chất màu xanh tím của tinh bột và iodine kém bền nhiệt.

Câu 13: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) được dùng làm thuốc súng không khói. Nhóm chức nào được hình thành trong phân tử cellulose trinitrate?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Nhóm nitro (-ONO₂).
  • C. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • D. Nhóm aldehyde (-CHO).

Câu 14: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cấu trúc quan trọng nhất giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Số lượng đơn vị glucose trong mạch.
  • B. Loại liên kết glycosidic (α-1,4-glycosidic) trong mạch chính.
  • C. Amylopectin có mạch nhánh, amylose không có mạch nhánh.
  • D. Cấu trúc không gian (dạng xoắn) của mạch.

Câu 15: Một mẫu thực phẩm chứa tinh bột được thủy phân hoàn toàn. Dung dịch sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong mẫu thực phẩm ban đầu có chứa:

  • A. Tinh bột, sau thủy phân tạo glucose có nhóm aldehyde.
  • B. Cellulose, sau thủy phân tạo glucose có nhóm aldehyde.
  • C. Saccharose, sau thủy phân tạo fructose và glucose.
  • D. Fructose, có nhóm ketone có thể chuyển thành aldehyde trong môi trường kiềm.

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose.
  • D. Acid acetic.

Câu 17: Tại sao cellulose không bị tiêu hóa trong dạ dày và ruột non của người, trong khi tinh bột lại bị tiêu hóa dễ dàng?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp hơn tinh bột.
  • B. Người không có enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • C. Cellulose không tan trong nước nên không thể tiêu hóa.
  • D. Cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột nên khó tiêu hóa hơn.

Câu 18: Để sản xuất tơ visco, cellulose được xử lý với hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid sulfuric đặc.
  • B. Dung dịch nitric acid đặc.
  • C. Dung dịch ammonia.
  • D. Carbon disulfide (CS₂) và sodium hydroxide (NaOH).

Câu 19: Cho 500 ml dung dịch hồ tinh bột 1% tác dụng với dung dịch iodine dư. Tính khối lượng phức màu xanh tím tạo thành, biết rằng cứ 1 đơn vị C₆H₁₀O₅ trong tinh bột hấp thụ 1 phân tử I₂ (giả thiết phản ứng hoàn toàn và phức màu xanh tím chỉ chứa tinh bột và iodine theo tỉ lệ 1:1 về khối lượng đơn vị C₆H₁₀O₅ và I₂).

  • A. 0,05 gam.
  • B. 0,5 gam.
  • C. 0,627 gam.
  • D. 6,27 gam.

Câu 20: Trong cấu trúc của tinh bột, amylopectin chiếm tỷ lệ lớn hơn amylose và có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cây. Cấu trúc mạch nhánh của amylopectin mang lại ưu điểm gì so với cấu trúc mạch thẳng của amylose về mặt sinh học?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với enzyme thủy phân, giúp giải phóng glucose nhanh hơn.
  • B. Tăng độ bền cơ học của hạt tinh bột.
  • C. Giảm khả năng hút nước của hạt tinh bột.
  • D. Tăng khả năng tạo phức màu xanh tím với iodine.

Câu 21: Điều gì xảy ra với cấu trúc và tính chất của cellulose khi bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid mạnh, đun nóng?

  • A. Cellulose chuyển thành dạng mạch nhánh, dễ tan trong nước hơn.
  • B. Cellulose bị phân cắt thành các phân tử glucose.
  • C. Cellulose bị biến đổi thành tinh bột.
  • D. Cellulose không bị biến đổi cấu trúc, chỉ thay đổi màu sắc.

Câu 22: Từ cellulose, người ta có thể sản xuất được nhiều vật liệu và sản phẩm khác nhau, ngoại trừ:

  • A. Giấy.
  • B. Tơ visco.
  • C. Cellulose acetate.
  • D. Cao su tổng hợp.

Câu 23: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được một loại monosaccharide?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Saccharose và fructose.
  • C. Tinh bột và cellulose.
  • D. Glucose và saccharose.

Câu 24: Xét phản ứng este hóa cellulose với acetic anhydride. Sản phẩm chính của phản ứng này là:

  • A. Cellulose nitrate.
  • B. Cellulose acetate.
  • C. Cellulose xanthate.
  • D. Cellulose formate.

Câu 25: Trong công nghiệp sản xuất giấy, quá trình nghiền bột giấy có vai trò gì?

  • A. Làm tơi sợi cellulose, tăng khả năng liên kết giữa các sợi.
  • B. Loại bỏ lignin và các tạp chất khác khỏi bột giấy.
  • C. Tẩy trắng bột giấy để tăng độ trắng của giấy.
  • D. Giảm độ ẩm của bột giấy trước khi tạo hình.

Câu 26: Cho m gam cellulose phản ứng hoàn toàn với lượng dư nitric acid đặc, thu được 29,7 gam cellulose trinitrate. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là:

  • A. 13,5 gam.
  • B. 15 gam.
  • C. 16,2 gam.
  • D. 18 gam.

Câu 27: Tại sao tinh bột được dự trữ trong củ, hạt, rễ cây, trong khi cellulose lại là thành phần cấu trúc của thành tế bào thực vật?

  • A. Do tinh bột dễ tan trong nước hơn cellulose.
  • B. Do cellulose có vị ngọt hơn tinh bột.
  • C. Do tinh bột có mạch nhánh, dễ vận chuyển hơn cellulose.
  • D. Do tinh bột dễ bị thủy phân thành glucose để cung cấp năng lượng, cellulose bền vững tạo cấu trúc.

Câu 28: Cho các ứng dụng sau của cellulose và tinh bột: (1) Vật liệu xây dựng; (2) Bao bì thực phẩm phân hủy sinh học; (3) Dệt may; (4) Nguồn cung cấp glucose cho cơ thể. Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến tinh bột?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1) và (4).
  • D. (2) và (3).

Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Carbon và nước.
  • B. Carbon dioxide và hydrogen.
  • C. Carbon dioxide và nước.
  • D. Carbon monoxide và nước.

Câu 30: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc của tinh bột và cellulose dưới kính hiển vi điện tử. Dựa vào hình ảnh, hãy nhận xét về sự khác biệt hình thái giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Tinh bột và cellulose có cấu trúc hình thái tương tự nhau.
  • B. Tinh bột có cấu trúc dạng sợi, cellulose có cấu trúc dạng hạt.
  • C. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc tinh thể.
  • D. Tinh bột thường có cấu trúc dạng hạt hoặc vô định hình, cellulose có cấu trúc dạng sợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide phổ biến trong tự nhiên, nhưng chúng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây tạo nên sự khác biệt về tính chất giữa tinh bột và cellulose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cơ thể người, tinh bột được thủy phân thành glucose nhờ enzyme amylase trong quá trình tiêu hóa. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của enzyme amylase?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → (Xúc tác: enzyme/H+, t°) Glucose → (Lên men) Y + CO₂. Chất Y trong sơ đồ trên và ứng dụng chính của quá trình lên men này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cho cây cối. Tính chất vật lý nào của cellulose đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện chức năng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xét các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Sản xuất tơ nhân tạo; (3) Nguyên liệu thực phẩm; (4) Sản xuất ethanol nhiên liệu. Ứng dụng nào chủ yếu dựa trên cellulose?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau. Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết giữa các đơn vị glucose trong cellulose thay đổi thành liên kết α-glucose?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 16,2 gam tinh bột (C₆H₁₀O₅)n thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc với toàn bộ sản phẩm thu được. Giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình sản xuất giấy từ gỗ, người ta thường loại bỏ lignin để tăng độ trắng và độ mềm của giấy. Thành phần nào trong gỗ còn lại sau khi loại bỏ lignin, đóng vai trò chính tạo nên cấu trúc sợi của giấy?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose: (a) Đều là polysaccharide; (b) Đều có vị ngọt; (c) Đều tan tốt trong nước nóng; (d) Đều bị thủy phân khi đun nóng với acid. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Tại sao glucose được lựa chọn thay vì truyền trực tiếp dung dịch tinh bột?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím. Đun nóng ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích hiện tượng này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) được dùng làm thuốc súng không khói. Nhóm chức nào được hình thành trong phân tử cellulose trinitrate?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cấu trúc quan trọng nhất giữa amylose và amylopectin là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một mẫu thực phẩm chứa tinh bột được thủy phân hoàn toàn. Dung dịch sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong mẫu thực phẩm ban đầu có chứa:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là chất nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao cellulose không bị tiêu hóa trong dạ dày và ruột non của người, trong khi tinh bột lại bị tiêu hóa dễ dàng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để sản xuất tơ visco, cellulose được xử lý với hóa chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho 500 ml dung dịch hồ tinh bột 1% tác dụng với dung dịch iodine dư. Tính khối lượng phức màu xanh tím tạo thành, biết rằng cứ 1 đơn vị C₆H₁₀O₅ trong tinh bột hấp thụ 1 phân tử I₂ (giả thiết phản ứng hoàn toàn và phức màu xanh tím chỉ chứa tinh bột và iodine theo tỉ lệ 1:1 về khối lượng đơn vị C₆H₁₀O₅ và I₂).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong cấu trúc của tinh bột, amylopectin chiếm tỷ lệ lớn hơn amylose và có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cây. Cấu trúc mạch nhánh của amylopectin mang lại ưu điểm gì so với cấu trúc mạch thẳng của amylose về mặt sinh học?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điều gì xảy ra với cấu trúc và tính chất của cellulose khi bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid mạnh, đun nóng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Từ cellulose, người ta có thể sản xuất được nhiều vật liệu và sản phẩm khác nhau, ngoại trừ:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được một loại monosaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét phản ứng este hóa cellulose với acetic anhydride. Sản phẩm chính của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong công nghiệp sản xuất giấy, quá trình nghiền bột giấy có vai trò gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho m gam cellulose phản ứng hoàn toàn với lượng dư nitric acid đặc, thu được 29,7 gam cellulose trinitrate. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao tinh bột được dự trữ trong củ, hạt, rễ cây, trong khi cellulose lại là thành phần cấu trúc của thành tế bào thực vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các ứng dụng sau của cellulose và tinh bột: (1) Vật liệu xây dựng; (2) Bao bì thực phẩm phân hủy sinh học; (3) Dệt may; (4) Nguồn cung cấp glucose cho cơ thể. Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến tinh bột?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan sát hình ảnh mô tả cấu trúc của tinh bột và cellulose dưới kính hiển vi điện tử. Dựa vào hình ảnh, hãy nhận xét về sự khác biệt hình thái giữa tinh bột và cellulose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết hóa học chính giữa các đơn vị glucose trong phân tử amylose là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết α-(1→4) glycosidic
  • B. Liên kết β-(1→4) glycosidic
  • C. Liên kết α-(1→6) glycosidic
  • D. Liên kết este

Câu 2: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch polysaccharide giữa cellulose và amylopectin (thành phần khác của tinh bột) là gì?

  • A. Cellulose có mạch xoắn, amylopectin có mạch thẳng.
  • B. Cellulose được cấu tạo từ α-glucose, amylopectin từ β-glucose.
  • C. Cellulose có mạch không phân nhánh, amylopectin có mạch phân nhánh.
  • D. Cellulose có liên kết este, amylopectin có liên kết glycosidic.

Câu 3: Khi cho dung dịch iodine vào một mẫu thử, quan sát thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Điều này chứng tỏ mẫu thử ban đầu chứa chất nào sau đây?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử sản phẩm bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa bạc sáng bóng trên thành ống nghiệm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 5: Tại sao con người có thể tiêu hóa được tinh bột (thành phần chính trong cơm, khoai, ngô) nhưng lại không thể tiêu hóa được cellulose (thành phần chính trong rau xanh, gỗ)?

  • A. Tinh bột tan trong nước, cellulose không tan.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng, cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Tinh bột được cấu tạo từ glucose, cellulose được cấu tạo từ fructose.
  • D. Con người có enzyme thủy phân liên kết α-glycosidic của tinh bột nhưng không có enzyme thủy phân liên kết β-glycosidic của cellulose.

Câu 6: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất glucose bằng phương pháp thủy phân với hiệu suất 85%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 850 kg
  • B. 800 kg
  • C. 897.2 kg
  • D. 950 kg

Câu 7: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột và cellulose

Câu 8: Bông gòn y tế chứa gần 98% là cellulose. Tính chất nào sau đây của cellulose giải thích vì sao bông gòn có thể dùng làm băng gạc y tế?

  • A. Có cấu trúc dạng sợi và khả năng thấm hút tốt.
  • B. Tan tốt trong nước.
  • C. Có tính khử mạnh.
  • D. Bị thủy phân dễ dàng trong điều kiện thường.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tinh bột: (1) Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin. (2) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh. (3) Tinh bột bị thủy phân nhờ xúc tác acid hoặc enzyme. (4) Phân tử tinh bột có khối lượng rất lớn. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này thường dựa trên tính chất nào của cellulose?

  • A. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) tự do trong mỗi đơn vị glucose.
  • C. Dễ bị thủy phân trong môi trường trung tính.
  • D. Tan tốt trong nước nóng.

Câu 11: Xét phản ứng của cellulose với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75%, để điều chế được 29,7 kg cellulose trinitrate ([C6H7O2(NO3)3]n), cần tối thiểu bao nhiêu kg cellulose?

  • A. 21.6 kg
  • B. 16.2 kg
  • C. 36 kg
  • D. 24.3 kg

Câu 12: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu thử là gì?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • D. Thủy phân trong môi trường acid.

Câu 13: Tại sao cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, trong khi tinh bột (đặc biệt là amylose) có thể tạo hồ trong nước nóng?

  • A. Cellulose không có nhóm -OH, tinh bột có nhiều nhóm -OH.
  • B. Mạch cellulose liên kết chặt chẽ với nhau bằng nhiều liên kết hydrogen, tạo cấu trúc bền vững.
  • C. Cellulose có cấu trúc phân nhánh, tinh bột có cấu trúc mạch thẳng.
  • D. Phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 14: Sản phẩm thủy phân hoàn toàn của tinh bột và cellulose trong môi trường acid đều là glucose. Tuy nhiên, cấu trúc ban đầu của chúng khác nhau. Điều này được thể hiện qua việc tinh bột được tạo thành từ các đơn vị α-glucose, còn cellulose được tạo thành từ các đơn vị β-glucose. Sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

  • A. Tinh bột có tính khử, cellulose không có tính khử.
  • B. Tinh bột tạo màu xanh tím với iodine, cellulose không tạo màu.
  • C. Tính chất vật lý, khả năng bị thủy phân bởi enzyme và ứng dụng của chúng khác nhau.
  • D. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.

Câu 15: Một loại thuốc súng không khói được sản xuất từ cellulose. Dẫn xuất nitro của cellulose được sử dụng là gì?

  • A. Cellulose mononitrate
  • B. Cellulose dinitrate
  • C. Cellulose pentanitrate
  • D. Cellulose trinitrate

Câu 16: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính trong thực vật, trong khi cellulose lại đóng vai trò cấu trúc?

  • A. Tinh bột dễ bị enzyme thủy phân thành glucose, cellulose khó bị thủy phân.
  • B. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • C. Tinh bột tan trong nước, cellulose không tan.
  • D. Tinh bột được tổng hợp ở lá, cellulose được tổng hợp ở rễ.

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy không có tính khử (không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng hoặc dung dịch Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch) là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được polime hóa để tạo thành tinh bột và cellulose. Sự khác biệt trong quá trình polime hóa này (tạo liên kết α hay β) được quyết định bởi yếu tố nào trong tế bào thực vật?

  • A. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Loại enzyme xúc tác quá trình polime hóa.

Câu 19: Để phân biệt giữa tinh bột và cellulose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch iodine
  • C. Dung dịch HCl loãng đun nóng
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 20: Cellulose có thể phản ứng với anhydride acetic ((CH3CO)2O) trong môi trường acid mạnh (ví dụ H2SO4 đặc) để tạo ra cellulose axetat. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của cellulose?

  • A. Trong phân tử cellulose có các nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Trong phân tử cellulose có liên kết đôi C=C.
  • C. Trong phân tử cellulose có nhóm carbonyl (C=O).
  • D. Cellulose có tính khử.

Câu 21: Một mẫu gỗ khô (chủ yếu là cellulose) được xử lý với dung dịch acid sulfuric loãng và đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được có thể dùng để làm gì?

  • A. Làm thuốc nổ.
  • B. Làm tơ sợi.
  • C. Làm chất tạo màu.
  • D. Lên men sản xuất ethanol.

Câu 22: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong các dung môi thông thường. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều không tan trong nước.
  • C. Tinh bột tạo hồ trong nước nóng, cellulose không tan trong nước.
  • D. Tinh bột tan trong ethanol, cellulose tan trong nước.

Câu 23: Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 162000 amu. Số lượng đơn vị glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 500
  • C. 800
  • D. 1000

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột $xrightarrow{X}$ Glucose $xrightarrow{Y}$ Ethanol. X và Y lần lượt là các điều kiện hoặc chất xúc tác nào?

  • A. Xúc tác acid hoặc enzyme; Enzyme lên men.
  • B. Đun nóng; Xúc tác acid.
  • C. Dung dịch NaOH; Xúc tác kim loại.
  • D. Ánh sáng; Xúc tác kiềm.

Câu 25: Cellulose có thể được sử dụng để sản xuất giấy. Quá trình này thường bao gồm việc nghiền gỗ hoặc các vật liệu thực vật khác để giải phóng sợi cellulose, sau đó tẩy trắng và tạo hình. Tính chất nào của cellulose là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng phản ứng với acid.
  • B. Khả năng bị thủy phân.
  • C. Có cấu trúc dạng sợi và khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các sợi.
  • D. Khả năng tan trong nước.

Câu 26: Cho 32.4 kg tinh bột phản ứng hoàn toàn với H2O (xúc tác acid) thu được glucose. Lượng glucose này được lên men rượu với hiệu suất 75%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 10.35 kg
  • B. 13.8 kg
  • C. 18.4 kg
  • D. 27.6 kg

Câu 27: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về tinh bột và cellulose?

  • A. Chúng là đồng phân của nhau.
  • B. Chúng đều là polysaccharide.
  • C. Chúng đều bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose.
  • D. Chúng có công thức chung là (C6H10O5)n.

Câu 28: Cấu trúc mạch polysaccharide nào trong tinh bột có chứa cả liên kết α-(1→4) và α-(1→6) glycosidic?

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Cellulose
  • D. Cả amylose và amylopectin

Câu 29: Một mẫu thử được cho vào dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2), thấy mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 30: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase, ngoài glucose còn có thể thu được các sản phẩm nào khác?

  • A. Dextrin và maltose.
  • B. Cellulose và glucose.
  • C. Fructose và saccharose.
  • D. Glycerol và acid béo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết hóa học chính giữa các đơn vị glucose trong phân tử amylose là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch polysaccharide giữa cellulose và amylopectin (thành phần khác của tinh bột) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi cho dung dịch iodine vào một mẫu thử, quan sát thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Điều này chứng tỏ mẫu thử ban đầu chứa chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử sản phẩm bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao con người có thể tiêu hóa được tinh bột (thành phần chính trong cơm, khoai, ngô) nhưng lại không thể tiêu hóa được cellulose (thành phần chính trong rau xanh, gỗ)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất glucose bằng phương pháp thủy phân với hiệu suất 85%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu kg?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bông gòn y tế chứa gần 98% là cellulose. Tính chất nào sau đây của cellulose giải thích vì sao bông gòn có thể dùng làm băng gạc y tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tinh bột: (1) Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin. (2) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh. (3) Tinh bột bị thủy phân nhờ xúc tác acid hoặc enzyme. (4) Phân tử tinh bột có khối lượng rất lớn. Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này thường dựa trên tính chất nào của cellulose?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét phản ứng của cellulose với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75%, để điều chế được 29,7 kg cellulose trinitrate ([C6H7O2(NO3)3]n), cần tối thiểu bao nhiêu kg cellulose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong mẫu thử là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, trong khi tinh bột (đặc biệt là amylose) có thể tạo hồ trong nước nóng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sản phẩm thủy phân hoàn toàn của tinh bột và cellulose trong môi trường acid đều là glucose. Tuy nhiên, cấu trúc ban đầu của chúng khác nhau. Điều này được thể hiện qua việc tinh bột được tạo thành từ các đơn vị α-glucose, còn cellulose được tạo thành từ các đơn vị β-glucose. Sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một loại thuốc súng không khói được sản xuất từ cellulose. Dẫn xuất nitro của cellulose được sử dụng là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính trong thực vật, trong khi cellulose lại đóng vai trò cấu trúc?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy không có tính khử (không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng hoặc dung dịch Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được polime hóa để tạo thành tinh bột và cellulose. Sự khác biệt trong quá trình polime hóa này (tạo liên kết α hay β) được quyết định bởi yếu tố nào trong tế bào thực vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để phân biệt giữa tinh bột và cellulose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cellulose có thể phản ứng với anhydride acetic ((CH3CO)2O) trong môi trường acid mạnh (ví dụ H2SO4 đặc) để tạo ra cellulose axetat. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của cellulose?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một mẫu gỗ khô (chủ yếu là cellulose) được xử lý với dung dịch acid sulfuric loãng và đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được có thể dùng để làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong các dung môi thông thường. Nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 162000 amu. Số lượng đơn vị glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột $xrightarrow{X}$ Glucose $xrightarrow{Y}$ Ethanol. X và Y lần lượt là các điều kiện hoặc chất xúc tác nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cellulose có thể được sử dụng để sản xuất giấy. Quá trình này thường bao gồm việc nghiền gỗ hoặc các vật liệu thực vật khác để giải phóng sợi cellulose, sau đó tẩy trắng và tạo hình. Tính chất nào của cellulose là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho 32.4 kg tinh bột phản ứng hoàn toàn với H2O (xúc tác acid) thu được glucose. Lượng glucose này được lên men rượu với hiệu suất 75%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về tinh bột và cellulose?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cấu trúc mạch polysaccharide nào trong tinh bột có chứa cả liên kết α-(1→4) và α-(1→6) glycosidic?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một mẫu thử được cho vào dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2), thấy mẫu thử tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase, ngoài glucose còn có thể thu được các sản phẩm nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức tổng quát (C6H10O5)n. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc monosaccharide tạo nên chúng là gì?

  • A. Liên kết glycosidic trong tinh bột là 1-4, còn trong cellulose là 1-6.
  • B. Tinh bột cấu tạo từ α-glucose, còn cellulose cấu tạo từ β-glucose.
  • C. Tinh bột có mạch phân nhánh, còn cellulose chỉ có mạch không phân nhánh.
  • D. Độ dài mạch (giá trị n) của tinh bột nhỏ hơn cellulose.

Câu 2: Khi đun nóng, tinh bột trong nước tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này thể hiện tính chất vật lí nào của tinh bột?

  • A. Tính tan trong nước lạnh.
  • B. Tính tan trong nước nóng.
  • C. Tính trương nở trong nước nóng.
  • D. Tính không tan trong mọi dung môi.

Câu 3: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose hòa tan trong dung môi thích hợp. Khi cho thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) vào các dung dịch trên và đun nhẹ, những chất nào cho phản ứng tráng bạc?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Glucose và saccharose.
  • C. Glucose, saccharose và tinh bột.
  • D. Glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.

Câu 4: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột là gì?

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng với dung dịch iodine.

Câu 5: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm duy nhất là glucose. Nếu thủy phân không hoàn toàn, sản phẩm có thể là:

  • A. Fructose.
  • B. Saccharose.
  • C. Dextrin.
  • D. Cellulose.

Câu 6: Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Khác với tinh bột, cellulose không phải là thức ăn của con người. Lí do chính là:

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Cơ thể con người không có enzyme thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp hơn tinh bột.
  • D. Thủy phân cellulose tạo ra β-glucose, không hấp thụ được.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo (tơ visco, tơ axetat).
  • C. Sản xuất thuốc súng không khói.
  • D. Sản xuất keo dán từ hồ tinh bột.

Câu 8: Cấu trúc của amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột, khác nhau ở điểm nào?

  • A. Amylose có mạch thẳng (xoắn), amylopectin có mạch phân nhánh.
  • B. Amylose cấu tạo từ α-glucose, amylopectin cấu tạo từ β-glucose.
  • C. Amylose tan trong nước lạnh, amylopectin chỉ trương nở trong nước nóng.
  • D. Amylose cho màu xanh tím với iodine, amylopectin không màu.

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X có các tính chất sau: không tan trong nước lạnh, trương nở trong nước nóng tạo hồ, bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo glucose, cho màu xanh tím khi tác dụng với dung dịch iodine. Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Cellulose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Fructose.

Câu 10: Để phân biệt tinh bột và cellulose ở dạng bột, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2.
  • B. Dung dịch iodine.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Dung dịch acid sulfuric loãng đun nóng.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là SAI?

  • A. Chúng đều là polysaccharide.
  • B. Sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân hoàn toàn cả hai chất trong môi trường acid đều là glucose.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn tinh bột có cả mạch thẳng và mạch phân nhánh.
  • D. Chúng đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose theo khối lượng) có thể điều chế được bao nhiêu kg ethanol, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%? (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

  • A. 162.4 kg.
  • B. 198.8 kg.
  • C. 284.0 kg.
  • D. 405.0 kg.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về cấu trúc và tính chất của tinh bột là chính xác?

  • A. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Amylose chiếm phần lớn khối lượng tinh bột và có cấu trúc phân nhánh.
  • C. Amylopectin là thành phần chính của tinh bột và có cấu trúc phân nhánh.
  • D. Tinh bột có nhóm -OH hemiaxetal tự do nên có phản ứng tráng bạc.

Câu 14: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo thành các este nitrate. Phản ứng này được ứng dụng để sản xuất:

  • A. Thuốc súng không khói.
  • B. Chất dẻo bakelite.
  • C. Cao su tổng hợp.
  • D. Tơ nilon-6,6.

Câu 15: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt quan trọng nhất liên quan đến khả năng tạo màng/sợi và ứng dụng trong công nghiệp dệt/giấy là gì?

  • A. Tinh bột tan trong nước, còn cellulose không tan.
  • B. Tinh bột có phản ứng màu với iodine, còn cellulose thì không.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh dạng sợi, còn tinh bột có cấu trúc mạch thẳng xoắn và phân nhánh.
  • D. Tinh bột bị thủy phân dễ hơn cellulose.

Câu 16: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Tuy nhiên, khi xét về khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, chúng có điểm chung nào?

  • A. Cả hai đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Cả hai đều không phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Tinh bột hòa tan Cu(OH)2, còn cellulose thì không.
  • D. Cả hai đều không hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.

Câu 17: Cho 16.2 kg tinh bột phản ứng hoàn toàn với nước trong môi trường acid, giả sử hiệu suất phản ứng 90%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 14.58 kg.
  • B. 15.0 kg.
  • C. 16.2 kg.
  • D. 18.0 kg.

Câu 18: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc với xúc tác sulfuric acid đặc. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu sử dụng 297 kg cellulose trinitrate, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 92 kg.
  • B. 162 kg.
  • C. 189 kg.
  • D. 297 kg.

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là làm chất làm đặc, tạo độ sánh cho súp, nước sốt. Tính chất vật lí nào của tinh bột giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng trương nở và tạo hồ trong nước nóng.
  • B. Khả năng bị thủy phân bởi enzyme amylase.
  • C. Khả năng tạo màu xanh tím với iodine.
  • D. Khả năng tan trong nước lạnh.

Câu 20: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ axetat. Đây là các loại tơ nhân tạo được tạo ra bằng cách:

  • A. Trùng hợp các đơn vị glucose.
  • B. Thủy phân hoàn toàn cellulose rồi kéo sợi sản phẩm.
  • C. Chế biến cellulose thành các dẫn xuất hòa tan được, sau đó kéo sợi và tái sinh cellulose hoặc giữ nguyên dẫn xuất.
  • D. Phân hủy cellulose ở nhiệt độ cao để thu sợi carbon.

Câu 21: Phân tử amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. Liên kết glycosidic chịu trách nhiệm cho sự phân nhánh này là:

  • A. Liên kết α-1,6-glycosidic.
  • B. Liên kết α-1,4-glycosidic.
  • C. Liên kết β-1,4-glycosidic.
  • D. Liên kết β-1,6-glycosidic.

Câu 22: Để thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, người ta cần sử dụng 100 mL dung dịch H2SO4 0.1M. Sau phản ứng, trung hòa acid dư bằng NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết hiệu suất thủy phân tinh bột là 100%, hiệu suất phản ứng tráng bạc là 100%)

  • A. 10.8.
  • B. 21.6.
  • C. 32.4.
  • D. Không đủ dữ kiện để tính toán.

Câu 23: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ethanol sinh học, trong khi cellulose khó hơn nhiều?

  • A. Tinh bột dễ bị thủy phân thành glucose hơn cellulose.
  • B. Tinh bột có mạch phân nhánh, cellulose thì không.
  • C. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, còn cellulose thì không.
  • D. Tinh bột là polymer của α-glucose, còn cellulose là polymer của β-glucose.

Câu 24: Khi nấu cơm hoặc cháo, tinh bột trong gạo chuyển hóa thành dạng dễ tiêu hóa hơn. Quá trình này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi nào của tinh bột?

  • A. Sự thủy phân hoàn toàn thành glucose.
  • B. Sự trương nở và hồ hóa.
  • C. Sự chuyển hóa thành cellulose.
  • D. Sự phân hủy thành carbon và nước.

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: lấy một ít bột màu trắng, cho vào cốc nước lạnh thấy không tan. Đun nóng cốc nước, bột trương nở và chuyển thành dạng sệt. Cho vài giọt dung dịch iodine vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Bột màu trắng đó có thể là chất nào?

  • A. Đường saccharose.
  • B. Bột cellulose.
  • C. Bột tinh bột.
  • D. Muối ăn (NaCl).

Câu 26: Cellulose được sử dụng để sản xuất giấy. Quá trình sản xuất giấy từ cellulose dựa trên tính chất nào?

  • A. Cấu trúc dạng sợi và khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các mạch.
  • B. Khả năng tan trong nước nóng.
  • C. Khả năng phản ứng với acid.
  • D. Khả năng bị thủy phân bởi enzyme.

Câu 27: So sánh tinh bột và cellulose về vai trò sinh học, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là nguồn năng lượng chính cho động vật.
  • B. Tinh bột là chất dự trữ năng lượng, cellulose là chất cấu trúc ở thực vật.
  • C. Cả hai đều là chất cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
  • D. Tinh bột là chất cấu trúc, cellulose là chất dự trữ năng lượng ở thực vật.

Câu 28: Từ 100 gam bông nõn (chứa 98% cellulose), khối lượng cellulose trinitrate tối đa có thể thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng 90%.

  • A. 161.7 gam.
  • B. 176.4 gam.
  • C. 179.7 gam.
  • D. 198.0 gam.

Câu 29: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch H2SO4 loãng một thời gian, sau đó trung hòa acid và tiến hành phản ứng tráng bạc. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tinh bột có khả năng tráng bạc.
  • B. Acid H2SO4 có khả năng tráng bạc.
  • C. Tinh bột đã bị thủy phân tạo thành cellulose.
  • D. Tinh bột đã bị thủy phân tạo thành chất có khả năng tráng bạc.

Câu 30: Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 2.7 x 10^5 amu. Số lượng mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

  • A. 1500.
  • B. 1667.
  • C. 1800.
  • D. 2700.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức tổng quát (C6H10O5)n. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc monosaccharide tạo nên chúng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi đun nóng, tinh bột trong nước tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này thể hiện tính chất vật lí nào của tinh bột?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose hòa tan trong dung môi thích hợp. Khi cho thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) vào các dung dịch trên và đun nhẹ, những chất nào cho phản ứng tráng bạc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm duy nhất là glucose. Nếu thủy phân không hoàn toàn, sản phẩm có thể là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Khác với tinh bột, cellulose không phải là thức ăn của con người. Lí do chính là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của cellulose hoặc các dẫn xuất của nó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cấu trúc của amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột, khác nhau ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X có các tính chất sau: không tan trong nước lạnh, trương nở trong nước nóng tạo hồ, bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo glucose, cho màu xanh tím khi tác dụng với dung dịch iodine. Chất X là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để phân biệt tinh bột và cellulose ở dạng bột, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là SAI?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose theo khối lượng) có thể điều chế được bao nhiêu kg ethanol, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%? (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận định nào sau đây về cấu trúc và tính chất của tinh bột là chính xác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo thành các este nitrate. Phản ứng này được ứng dụng để sản xuất:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt quan trọng nhất liên quan đến khả năng tạo màng/sợi và ứng dụng trong công nghiệp dệt/giấy là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Tuy nhiên, khi xét về khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, chúng có điểm chung nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 16.2 kg tinh bột phản ứng hoàn toàn với nước trong môi trường acid, giả sử hiệu suất phản ứng 90%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc với xúc tác sulfuric acid đặc. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu sử dụng 297 kg cellulose trinitrate, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của tinh bột trong công nghiệp thực phẩm là làm chất làm đặc, tạo độ sánh cho súp, nước sốt. Tính chất vật lí nào của tinh bột giải thích cho ứng dụng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ axetat. Đây là các loại tơ nhân tạo được tạo ra bằng cách:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tử amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. Liên kết glycosidic chịu trách nhiệm cho sự phân nhánh này là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, người ta cần sử dụng 100 mL dung dịch H2SO4 0.1M. Sau phản ứng, trung hòa acid dư bằng NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết hiệu suất thủy phân tinh bột là 100%, hiệu suất phản ứng tráng bạc là 100%)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ethanol sinh học, trong khi cellulose khó hơn nhiều?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi nấu cơm hoặc cháo, tinh bột trong gạo chuyển hóa thành dạng dễ tiêu hóa hơn. Quá trình này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi nào của tinh bột?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: lấy một ít bột màu trắng, cho vào cốc nước lạnh thấy không tan. Đun nóng cốc nước, bột trương nở và chuyển thành dạng sệt. Cho vài giọt dung dịch iodine vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Bột màu trắng đó có thể là chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cellulose được sử dụng để sản xuất giấy. Quá trình sản xuất giấy từ cellulose dựa trên tính chất nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh tinh bột và cellulose về vai trò sinh học, phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Từ 100 gam bông nõn (chứa 98% cellulose), khối lượng cellulose trinitrate tối đa có thể thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng 90%.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch H2SO4 loãng một thời gian, sau đó trung hòa acid và tiến hành phản ứng tráng bạc. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Điều này chứng tỏ:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tử khối trung bình của một mẫu tinh bột là 2.7 x 10^5 amu. Số lượng mắt xích glucose (C6H10O5) trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

Viết một bình luận