Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Alanine (Ala) là một alpha-amino acid có công thức cấu tạo CH₃-CH(NH₂) -COOH. Dưới điều kiện pH sinh lý (khoảng 7.4), Alanine tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong dung dịch nước?
- A. Phân tử trung hòa CH₃-CH(NH₂) -COOH.
- B. Cation CH₃-CH(NH₃⁺) -COOH.
- C. Ion lưỡng cực CH₃-CH(NH₃⁺) -COO⁻.
- D. Anion CH₃-CH(NH₂) -COO⁻.
Câu 2: Một dung dịch chứa Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, cả hai amino acid đều phản ứng. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của amino acid?
- A. Tính acid.
- B. Tính base.
- C. Tính oxi hóa.
- D. Tính khử.
Câu 3: Cho các hợp chất sau: (1) CH₃COOH, (2) H₂N-CH₂-COOH, (3) CH₃CH₂NH₂, (4) CH₃COONa. Hợp chất nào thể hiện tính lưỡng tính rõ rệt khi phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
- A. (1) và (3).
- B. (2).
- C. (1), (2) và (3).
- D. Tất cả các hợp chất trên.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng dipeptide Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Các sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng là gì?
- A. Glycine và Alanine.
- B. Glycine hydrochloride và Alanine.
- C. Glycine và Alanine hydrochloride.
- D. Glycine hydrochloride và Alanine hydrochloride (hoặc dạng proton hóa tương ứng).
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → H₂N-CH₂-COONa + H₂O. Chất X là một amino acid. Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. H₂N-CH₂-COOH.
- B. CH₃-CH(NH₂) -COOH.
- C. H₂N-[CH₂]₂-COOH.
- D. H₂N-CH₂-CH₂-CH₂-COOH.
Câu 6: Khi đun nóng Glycine (H₂N-CH₂-COOH), nó có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành một loại polymer. Liên kết được hình thành trong quá trình trùng ngưng này tương tự liên kết nào trong phân tử peptide?
- A. Liên kết ether.
- B. Liên kết ester.
- C. Liên kết glycosidic.
- D. Liên kết amide (liên kết peptide).
Câu 7: Một peptide được tạo thành từ 4 gốc α-amino acid. Peptide này có thể là tetrapeptide. Phân tử tetrapeptide này có bao nhiêu liên kết peptide?
Câu 8: Dung dịch protein, peptide có từ 3 gốc α-amino acid trở lên cho phản ứng màu đặc trưng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (phản ứng biuret). Chất nào sau đây khi hòa tan trong nước và cho phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH sẽ cho màu tím đặc trưng?
- A. Glycine (amino acid đơn lẻ).
- B. Gly-Ala (dipeptide, 1 liên kết peptide).
- C. Ala-Gly (dipeptide, 1 liên kết peptide).
- D. Ala-Gly-Val (tripeptide, 2 liên kết peptide).
Câu 9: Aspartic acid (Acid Aspartic) là một amino acid có công thức HOOC-CH₂-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Aspartic acid tác dụng với dung dịch HCl dư, tỉ lệ mol giữa Aspartic acid và HCl phản ứng tối đa là bao nhiêu?
- A. 1:1.
- B. 1:1.
- C. 1:2.
- D. 1:3.
Câu 10: Lysine là một amino acid có công thức H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Lysine tác dụng với dung dịch NaOH dư, tỉ lệ mol giữa Lysine và NaOH phản ứng tối đa là bao nhiêu?
- A. 1:1.
- B. 1:2.
- C. 1:3.
- D. 2:1.
Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa một amino acid X. Học sinh nhận thấy khi thêm vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch X, màu của quỳ tím chuyển sang màu xanh. Amino acid X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?
- A. Glycine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
- B. Alanine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
- C. Valine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
- D. Lysine (2 -NH₂, 1 -COOH, pH > 7).
Câu 12: Một dung dịch chứa một amino acid Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Amino acid Y có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?
- A. Glycine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
- B. Glutamic acid (2 -COOH, 1 -NH₂, pH < 7).
- C. Lysine (2 -NH₂, 1 -COOH, pH > 7).
- D. Alanine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
Câu 13: Cho 0,1 mol Glycine (M = 75 g/mol) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
- A. 7.5 g.
- B. 11.0 g.
- C. 11.15 g.
- D. 14.65 g.
Câu 14: Cho 15 gam Glycine phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (M Glycine = 75 g/mol, M NaOH = 40 g/mol, M H₂O = 18 g/mol, M H₂N-CH₂-COONa = 97 g/mol)
- A. 15.0 g.
- B. 19.4 g.
- C. 23.4 g.
- D. 27.4 g.
Câu 15: Một dipeptide X được tạo thành từ Glycine và Alanine. Khi thủy phân hoàn toàn dipeptide X trong môi trường acid hoặc base, người ta thu được hỗn hợp Glycine và Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau của dipeptide X có thể được tạo thành từ hai amino acid này?
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được 0,1 mol Glycine, 0,1 mol Alanine, 0,1 mol Valine và 0,1 mol Leucine. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là gì?
- A. Gly-Ala-Gly-Val.
- B. Gly-Ala-Leu-Leu.
- C. Ala-Gly-Val-Gly.
- D. Peptide được tạo thành từ 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val và 1 gốc Leu.
Câu 17: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?
Câu 18: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?
Câu 19: Một amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. X không làm đổi màu quỳ tím. Công thức cấu tạo có thể có của X là gì?
- A. CH₃-CH(NH₂) -COOH.
- B. H₂N-[CH₂]₂-COOH.
- C. H₂N-CH₂-CH₂-COOH.
- D. C₂H₅-CH(NH₂) -COOH.
Câu 20: Một amino acid Y có công thức phân tử C₅H₁₁NO₂. Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Y là một alpha-amino acid. Công thức cấu tạo có thể có của Y là gì?
- A. H₂N-CH₂-CH(NH₂) -CH₂-COOH.
- B. CH₃-CH(NH₂) -CH(NH₂) -COOH.
- C. H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂) -COOH.
- D. H₂N-CH(C₃H₇) -COOH.
Câu 21: Cho 0,05 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,55 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.
- A. C₂H₅NO₂ (Glycine M=75).
- B. C₃H₇NO₂ (Alanine M=89).
- C. C₄H₉NO₂ (Valine M=117).
- D. C₅H₁₁NO₂ (Leucine M=131).
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptide X (Ala-Gly-Ala) trong dung dịch HCl dư, thu được 23,64 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M Ala=89, M Gly=75, M HCl=36.5)
- A. 14.8 g.
- B. 15.6 g.
- C. 16.5 g.
- D. 17.2 g.
Câu 23: Một tetrapeptide mạch hở được tạo thành từ các alpha-amino acid có công thức chung là CnH2n+1NO2 (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH). Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptide này bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,8 gam hỗn hợp muối của các amino acid. Phân tử khối trung bình của các amino acid tạo nên tetrapeptide này là bao nhiêu?
- A. 89 g/mol.
- B. 100 g/mol.
- C. 117 g/mol.
- D. 131 g/mol.
Câu 24: Cho 0,2 mol Alanine (M=89) phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH và KOH. Tổng khối lượng muối khan thu được là 28,2 gam. Tỉ lệ mol giữa NaOH và KOH trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 1:1.
- B. 2:1.
- C. 1:2.
- D. 11:3.
Câu 25: Một tripeptide X có công thức cấu tạo là Glu-Ala-Gly. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được sẽ có pH như thế nào so với 7?
- A. pH < 7 (acidic).
- B. pH > 7 (basic).
- C. pH ≈ 7 (neutral).
- D. Không xác định được.
Câu 26: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng hòa tan tốt trong nước?
- A. CH₃CH₂COOH (acid propanoic).
- B. CH₃CH₂CH₂NH₂ (propylamine).
- C. H₂N-CH₂-COOH (glycine).
- D. CH₃COOCH₃ (methyl acetate).
Câu 27: Cho các phát biểu sau về peptide: (a) Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino acid. (b) Peptide mạch hở tạo thành từ n gốc amino acid có n-1 liên kết peptide. (c) Tất cả các peptide đều tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm. (d) Thủy phân hoàn toàn peptide luôn thu được các α-amino acid. Số phát biểu đúng là:
Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val, có thể thu được những dipeptide nào?
- A. Gly-Ala và Gly-Val.
- B. Gly-Ala và Ala-Val.
- C. Gly-Val và Ala-Val.
- D. Chỉ thu được Gly-Ala.
Câu 29: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Lysine và dung dịch Glutamic acid, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch quỳ tím.
- B. Dung dịch NaOH.
- C. Dung dịch HCl.
- D. Dung dịch Cu(OH)₂.
Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₉O₂N. X là một alpha-amino acid. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)
- A. 11.7 g.
- B. 12.5 g.
- C. 13.9 g.
- D. 14.7 g.