Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 7: Amino acid và peptide (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Alanine (Ala) là một alpha-amino acid có công thức cấu tạo CH₃-CH(NH₂) -COOH. Dưới điều kiện pH sinh lý (khoảng 7.4), Alanine tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong dung dịch nước?

  • A. Phân tử trung hòa CH₃-CH(NH₂) -COOH.
  • B. Cation CH₃-CH(NH₃⁺) -COOH.
  • C. Ion lưỡng cực CH₃-CH(NH₃⁺) -COO⁻.
  • D. Anion CH₃-CH(NH₂) -COO⁻.

Câu 2: Một dung dịch chứa Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, cả hai amino acid đều phản ứng. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của amino acid?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính base.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: (1) CH₃COOH, (2) H₂N-CH₂-COOH, (3) CH₃CH₂NH₂, (4) CH₃COONa. Hợp chất nào thể hiện tính lưỡng tính rõ rệt khi phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. Tất cả các hợp chất trên.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng dipeptide Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Các sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng là gì?

  • A. Glycine và Alanine.
  • B. Glycine hydrochloride và Alanine.
  • C. Glycine và Alanine hydrochloride.
  • D. Glycine hydrochloride và Alanine hydrochloride (hoặc dạng proton hóa tương ứng).

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → H₂N-CH₂-COONa + H₂O. Chất X là một amino acid. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. H₂N-CH₂-COOH.
  • B. CH₃-CH(NH₂) -COOH.
  • C. H₂N-[CH₂]₂-COOH.
  • D. H₂N-CH₂-CH₂-CH₂-COOH.

Câu 6: Khi đun nóng Glycine (H₂N-CH₂-COOH), nó có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành một loại polymer. Liên kết được hình thành trong quá trình trùng ngưng này tương tự liên kết nào trong phân tử peptide?

  • A. Liên kết ether.
  • B. Liên kết ester.
  • C. Liên kết glycosidic.
  • D. Liên kết amide (liên kết peptide).

Câu 7: Một peptide được tạo thành từ 4 gốc α-amino acid. Peptide này có thể là tetrapeptide. Phân tử tetrapeptide này có bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Dung dịch protein, peptide có từ 3 gốc α-amino acid trở lên cho phản ứng màu đặc trưng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (phản ứng biuret). Chất nào sau đây khi hòa tan trong nước và cho phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH sẽ cho màu tím đặc trưng?

  • A. Glycine (amino acid đơn lẻ).
  • B. Gly-Ala (dipeptide, 1 liên kết peptide).
  • C. Ala-Gly (dipeptide, 1 liên kết peptide).
  • D. Ala-Gly-Val (tripeptide, 2 liên kết peptide).

Câu 9: Aspartic acid (Acid Aspartic) là một amino acid có công thức HOOC-CH₂-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Aspartic acid tác dụng với dung dịch HCl dư, tỉ lệ mol giữa Aspartic acid và HCl phản ứng tối đa là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:1.
  • C. 1:2.
  • D. 1:3.

Câu 10: Lysine là một amino acid có công thức H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Lysine tác dụng với dung dịch NaOH dư, tỉ lệ mol giữa Lysine và NaOH phản ứng tối đa là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:2.
  • C. 1:3.
  • D. 2:1.

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa một amino acid X. Học sinh nhận thấy khi thêm vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch X, màu của quỳ tím chuyển sang màu xanh. Amino acid X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glycine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
  • B. Alanine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
  • C. Valine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
  • D. Lysine (2 -NH₂, 1 -COOH, pH > 7).

Câu 12: Một dung dịch chứa một amino acid Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Amino acid Y có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glycine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).
  • B. Glutamic acid (2 -COOH, 1 -NH₂, pH < 7).
  • C. Lysine (2 -NH₂, 1 -COOH, pH > 7).
  • D. Alanine (1 -NH₂, 1 -COOH, pH ~ 7).

Câu 13: Cho 0,1 mol Glycine (M = 75 g/mol) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 7.5 g.
  • B. 11.0 g.
  • C. 11.15 g.
  • D. 14.65 g.

Câu 14: Cho 15 gam Glycine phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (M Glycine = 75 g/mol, M NaOH = 40 g/mol, M H₂O = 18 g/mol, M H₂N-CH₂-COONa = 97 g/mol)

  • A. 15.0 g.
  • B. 19.4 g.
  • C. 23.4 g.
  • D. 27.4 g.

Câu 15: Một dipeptide X được tạo thành từ Glycine và Alanine. Khi thủy phân hoàn toàn dipeptide X trong môi trường acid hoặc base, người ta thu được hỗn hợp Glycine và Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau của dipeptide X có thể được tạo thành từ hai amino acid này?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được 0,1 mol Glycine, 0,1 mol Alanine, 0,1 mol Valine và 0,1 mol Leucine. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là gì?

  • A. Gly-Ala-Gly-Val.
  • B. Gly-Ala-Leu-Leu.
  • C. Ala-Gly-Val-Gly.
  • D. Peptide được tạo thành từ 1 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val và 1 gốc Leu.

Câu 17: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Một amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. X không làm đổi màu quỳ tím. Công thức cấu tạo có thể có của X là gì?

  • A. CH₃-CH(NH₂) -COOH.
  • B. H₂N-[CH₂]₂-COOH.
  • C. H₂N-CH₂-CH₂-COOH.
  • D. C₂H₅-CH(NH₂) -COOH.

Câu 20: Một amino acid Y có công thức phân tử C₅H₁₁NO₂. Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Y là một alpha-amino acid. Công thức cấu tạo có thể có của Y là gì?

  • A. H₂N-CH₂-CH(NH₂) -CH₂-COOH.
  • B. CH₃-CH(NH₂) -CH(NH₂) -COOH.
  • C. H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂) -COOH.
  • D. H₂N-CH(C₃H₇) -COOH.

Câu 21: Cho 0,05 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,55 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. C₂H₅NO₂ (Glycine M=75).
  • B. C₃H₇NO₂ (Alanine M=89).
  • C. C₄H₉NO₂ (Valine M=117).
  • D. C₅H₁₁NO₂ (Leucine M=131).

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptide X (Ala-Gly-Ala) trong dung dịch HCl dư, thu được 23,64 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M Ala=89, M Gly=75, M HCl=36.5)

  • A. 14.8 g.
  • B. 15.6 g.
  • C. 16.5 g.
  • D. 17.2 g.

Câu 23: Một tetrapeptide mạch hở được tạo thành từ các alpha-amino acid có công thức chung là CnH2n+1NO2 (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH). Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptide này bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,8 gam hỗn hợp muối của các amino acid. Phân tử khối trung bình của các amino acid tạo nên tetrapeptide này là bao nhiêu?

  • A. 89 g/mol.
  • B. 100 g/mol.
  • C. 117 g/mol.
  • D. 131 g/mol.

Câu 24: Cho 0,2 mol Alanine (M=89) phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH và KOH. Tổng khối lượng muối khan thu được là 28,2 gam. Tỉ lệ mol giữa NaOH và KOH trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 2:1.
  • C. 1:2.
  • D. 11:3.

Câu 25: Một tripeptide X có công thức cấu tạo là Glu-Ala-Gly. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được sẽ có pH như thế nào so với 7?

  • A. pH < 7 (acidic).
  • B. pH > 7 (basic).
  • C. pH ≈ 7 (neutral).
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng hòa tan tốt trong nước?

  • A. CH₃CH₂COOH (acid propanoic).
  • B. CH₃CH₂CH₂NH₂ (propylamine).
  • C. H₂N-CH₂-COOH (glycine).
  • D. CH₃COOCH₃ (methyl acetate).

Câu 27: Cho các phát biểu sau về peptide: (a) Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino acid. (b) Peptide mạch hở tạo thành từ n gốc amino acid có n-1 liên kết peptide. (c) Tất cả các peptide đều tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm. (d) Thủy phân hoàn toàn peptide luôn thu được các α-amino acid. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val, có thể thu được những dipeptide nào?

  • A. Gly-Ala và Gly-Val.
  • B. Gly-Ala và Ala-Val.
  • C. Gly-Val và Ala-Val.
  • D. Chỉ thu được Gly-Ala.

Câu 29: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Lysine và dung dịch Glutamic acid, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch quỳ tím.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂.

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₉O₂N. X là một alpha-amino acid. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)

  • A. 11.7 g.
  • B. 12.5 g.
  • C. 13.9 g.
  • D. 14.7 g.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Alanine (Ala) là một alpha-amino acid có công thức cấu tạo CH₃-CH(NH₂) -COOH. Dưới điều kiện pH sinh lý (khoảng 7.4), Alanine tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong dung dịch nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một dung dịch chứa Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, cả hai amino acid đều phản ứng. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của amino acid?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho các hợp chất sau: (1) CH₃COOH, (2) H₂N-CH₂-COOH, (3) CH₃CH₂NH₂, (4) CH₃COONa. Hợp chất nào thể hiện tính lưỡng tính rõ rệt khi phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng dipeptide Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Các sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → H₂N-CH₂-COONa + H₂O. Chất X là một amino acid. Công thức cấu tạo của X là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi đun nóng Glycine (H₂N-CH₂-COOH), nó có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành một loại polymer. Liên kết được hình thành trong quá trình trùng ngưng này tương tự liên kết nào trong phân tử peptide?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một peptide được tạo thành từ 4 gốc α-amino acid. Peptide này có thể là tetrapeptide. Phân tử tetrapeptide này có bao nhiêu liên kết peptide?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dung dịch protein, peptide có từ 3 gốc α-amino acid trở lên cho phản ứng màu đặc trưng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (phản ứng biuret). Chất nào sau đây khi hòa tan trong nước và cho phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH sẽ cho màu tím đặc trưng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Aspartic acid (Acid Aspartic) là một amino acid có công thức HOOC-CH₂-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Aspartic acid tác dụng với dung dịch HCl dư, tỉ lệ mol giữa Aspartic acid và HCl phản ứng tối đa là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Lysine là một amino acid có công thức H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂) -COOH. Khi cho Lysine tác dụng với dung dịch NaOH dư, tỉ lệ mol giữa Lysine và NaOH phản ứng tối đa là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa một amino acid X. Học sinh nhận thấy khi thêm vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch X, màu của quỳ tím chuyển sang màu xanh. Amino acid X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một dung dịch chứa một amino acid Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Amino acid Y có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho 0,1 mol Glycine (M = 75 g/mol) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho 15 gam Glycine phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (M Glycine = 75 g/mol, M NaOH = 40 g/mol, M H₂O = 18 g/mol, M H₂N-CH₂-COONa = 97 g/mol)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một dipeptide X được tạo thành từ Glycine và Alanine. Khi thủy phân hoàn toàn dipeptide X trong môi trường acid hoặc base, người ta thu được hỗn hợp Glycine và Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau của dipeptide X có thể được tạo thành từ hai amino acid này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được 0,1 mol Glycine, 0,1 mol Alanine, 0,1 mol Valine và 0,1 mol Leucine. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho một lượng tripeptide Gly-Ala-Val phản ứng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl tối đa phản ứng với 1 mol tripeptide này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. X không làm đổi màu quỳ tím. Công thức cấu tạo có thể có của X là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một amino acid Y có công thức phân tử C₅H₁₁NO₂. Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Y là một alpha-amino acid. Công thức cấu tạo có thể có của Y là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho 0,05 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,55 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptide X (Ala-Gly-Ala) trong dung dịch HCl dư, thu được 23,64 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M Ala=89, M Gly=75, M HCl=36.5)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một tetrapeptide mạch hở được tạo thành từ các alpha-amino acid có công thức chung là CnH2n+1NO2 (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH). Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptide này bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,8 gam hỗn hợp muối của các amino acid. Phân tử khối trung bình của các amino acid tạo nên tetrapeptide này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho 0,2 mol Alanine (M=89) phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH và KOH. Tổng khối lượng muối khan thu được là 28,2 gam. Tỉ lệ mol giữa NaOH và KOH trong dung dịch X là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một tripeptide X có công thức cấu tạo là Glu-Ala-Gly. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được sẽ có pH như thế nào so với 7?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng hòa tan tốt trong nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các phát biểu sau về peptide: (a) Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino acid. (b) Peptide mạch hở tạo thành từ n gốc amino acid có n-1 liên kết peptide. (c) Tất cả các peptide đều tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm. (d) Thủy phân hoàn toàn peptide luôn thu được các α-amino acid. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val, có thể thu được những dipeptide nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Lysine và dung dịch Glutamic acid, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₉O₂N. X là một alpha-amino acid. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (M C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –OH

Câu 2: Glycine (H2N–CH2–COOH) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. Na2SO4
  • C. NaOH
  • D. CH3COONa

Câu 3: Ở trạng thái kết tinh, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của alanine (CH3-CH(NH2)-COOH) được biểu diễn đúng nhất là:

  • A. CH3-CH(NH2)-COOH
  • B. CH3-CH(NH3Cl)-COOH
  • C. CH3-CH(NH2)-COONa
  • D. CH3-CH(NH3+)-COO-

Câu 4: Cho các phát biểu sau về amino acid:
(a) Amino acid là chất rắn, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch amino acid không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các amino acid có nhóm –NH2 ở vị trí α so với nhóm –COOH là α-amino acid.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết:

  • A. –CO–NH– giữa hai đơn vị α-amino acid
  • B. –C–O–C– giữa các gốc amino acid
  • C. –NH–NH– giữa hai nhóm amino
  • D. –COOH–COOH– giữa hai nhóm carboxyl

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng biuret?

  • A. Alanine
  • B. Tripeptide
  • C. Dipeptide
  • D. Amino acid

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X mạch hở thu được 3 phân tử Glycine và 1 phân tử Alanine. Peptide X thuộc loại:

  • A. Dipeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Tetrapeptide
  • D. Pentapeptide

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
X + NaOH → Muối + H2O
X + HCl → Muối
Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Acid acetic
  • B. Ethanol
  • C. Etyl axetat
  • D. Alanine

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về peptide là không đúng?

  • A. Peptide được tạo thành từ các α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • B. Peptide mạch hở có một đầu N và một đầu C.
  • C. Dipeptide có khả năng tham gia phản ứng biuret.
  • D. Peptide có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base.

Câu 10: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X là:

  • A. Glycine
  • B. Axit glutamic
  • C. Lysine
  • D. Alanine

Câu 11: Cho dipeptide mạch hở X có công thức cấu tạo là Gly-Ala. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm là:

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Gly-Na và Ala-Na
  • C. Muối natri của Gly-Ala
  • D. Muối natri của Glycine và muối natri của Alanine

Câu 12: Để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 13: Cho 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này là:

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 27
  • D. 9

Câu 14: Cho 14,6 gam Gly-Ala phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 16,8 gam
  • B. 18,8 gam
  • C. 20,6 gam
  • D. 22,4 gam

Câu 15: Một đoạn peptide mạch hở có công thức cấu tạo như sau: Ala-Lys-Val-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 16: Cho các chất sau: (1) H2N-CH2-COOH, (2) CH3COOH, (3) H2N-CH2-CH2-COOH, (4) CH3-CH(NH2)-COOH. Chất nào là α-amino acid?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (4)
  • D. (3), (4)

Câu 17: Cho 0,02 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 0,02 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Số nhóm –COOH và –NH2 trong phân tử X lần lượt là:

  • A. 1 và 1
  • B. 1 và 2
  • C. 2 và 1
  • D. 2 và 2

Câu 18: Một peptide được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được m phân tử α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử peptide ban đầu là:

  • A. n - 1
  • B. n
  • C. n + 1
  • D. 2n - 1

Câu 19: Đun nóng amino acid H2N-CH2-COOH với C2H5OH có mặt HCl xúc tác, sản phẩm hữu cơ thu được là:

  • A. H2N-CH2-COONa
  • B. ClH3N-CH2-COOH
  • C. H2N-CH2-COOC2H5
  • D. C2H5NH-CH2-COOH

Câu 20: Cho các dung dịch sau: glycine, alanin, lysin, axit glutamic. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu hồng?

  • A. Glycine
  • B. Alanin
  • C. Lysin
  • D. Axit glutamic

Câu 21: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,85 gam muối khan. Công thức phân tử của X là (biết X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH):

  • A. C2H5NO2
  • B. C3H7NO2
  • C. C4H9NO2
  • D. C5H11NO2

Câu 22: Cho tripeptide mạch hở X được tạo thành từ các α-amino acid thiên nhiên. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 22,35 gam Alanine, 16,05 gam Glycine và 26,25 gam Valine. Giá trị của m là:

  • A. 58,65 gam
  • B. 60,25 gam
  • C. 61,80 gam
  • D. 64,35 gam

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của amino acid?

  • A. Amino acid chỉ thể hiện tính acid.
  • B. Amino acid thể hiện tính lưỡng tính.
  • C. Amino acid chỉ thể hiện tính base.
  • D. Amino acid không phản ứng với acid và base.

Câu 24: Cho các dung dịch sau: (a) H2N-CH2-COOH, (b) CH3COOH, (c) H2N-CH2-COONa, (d) CH3COONH4. Dung dịch nào có pH > 7?

  • A. (a), (b)
  • B. (b), (c)
  • C. (c), (d)
  • D. (a), (d)

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: α-amino acid X → Peptide Y → Protein Z. Loại phản ứng nào xảy ra để chuyển từ Peptide Y thành Protein Z?

  • A. Este hóa
  • B. Xà phòng hóa
  • C. Trung hòa
  • D. Polyme hóa

Câu 26: Để chứng minh amino acid là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của amino acid với:

  • A. dung dịch acid và dung dịch base
  • B. dung dịch muối và dung dịch base
  • C. kim loại kiềm và dung dịch acid
  • D. dung dịch muối và kim loại kiềm

Câu 27: Cho 1 mol peptide X mạch hở được tạo từ α-amino acid no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo ra sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 66 gam. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Trong phân tử protein, các chuỗi polypeptide được xoắn lại theo một kiểu cấu trúc đặc trưng, tạo nên cấu trúc bậc cao hơn. Cấu trúc bậc 3 của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết disulfide, tương tác kỵ nước, liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 29: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala-Gly-Val, (2) Gly-Gly-Ser, (3) Ala-Ala. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ (3)
  • B. Chỉ (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biuret với lòng trắng trứng. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Không có hiện tượng gì

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Glycine (H2N–CH2–COOH) phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở trạng thái kết tinh, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của alanine (CH3-CH(NH2)-COOH) được biểu diễn đúng nhất là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho các phát biểu sau về amino acid:
(a) Amino acid là chất rắn, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch amino acid không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các amino acid có nhóm –NH2 ở vị trí α so với nhóm –COOH là α-amino acid.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng biuret?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X mạch hở thu được 3 phân tử Glycine và 1 phân tử Alanine. Peptide X thuộc loại:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
X + NaOH → Muối + H2O
X + HCl → Muối
Chất X có thể là chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về peptide là *không* đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho dipeptide mạch hở X có công thức cấu tạo là Gly-Ala. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho 14,6 gam Gly-Ala phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một đoạn peptide mạch hở có công thức cấu tạo như sau: Ala-Lys-Val-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các chất sau: (1) H2N-CH2-COOH, (2) CH3COOH, (3) H2N-CH2-CH2-COOH, (4) CH3-CH(NH2)-COOH. Chất nào là α-amino acid?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho 0,02 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 0,02 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Số nhóm –COOH và –NH2 trong phân tử X lần lượt là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một peptide được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được m phân tử α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử peptide ban đầu là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đun nóng amino acid H2N-CH2-COOH với C2H5OH có mặt HCl xúc tác, sản phẩm hữu cơ thu được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho các dung dịch sau: glycine, alanin, lysin, axit glutamic. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu hồng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,85 gam muối khan. Công thức phân tử của X là (biết X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH):

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho tripeptide mạch hở X được tạo thành từ các α-amino acid thiên nhiên. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 22,35 gam Alanine, 16,05 gam Glycine và 26,25 gam Valine. Giá trị của m là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của amino acid?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các dung dịch sau: (a) H2N-CH2-COOH, (b) CH3COOH, (c) H2N-CH2-COONa, (d) CH3COONH4. Dung dịch nào có pH > 7?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: α-amino acid X → Peptide Y → Protein Z. Loại phản ứng nào xảy ra để chuyển từ Peptide Y thành Protein Z?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để chứng minh amino acid là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của amino acid với:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho 1 mol peptide X mạch hở được tạo từ α-amino acid no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo ra sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 66 gam. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong phân tử protein, các chuỗi polypeptide được xoắn lại theo một kiểu cấu trúc đặc trưng, tạo nên cấu trúc bậc cao hơn. Cấu trúc bậc 3 của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala-Gly-Val, (2) Gly-Gly-Ser, (3) Ala-Ala. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biuret với lòng trắng trứng. Hiện tượng quan sát được là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Alanine là một α-amino acid phổ biến. Trong môi trường pH rất thấp (môi trường acid mạnh), dạng tồn tại chủ yếu của alanine sẽ mang điện tích nào?

  • A. Điện tích dương (+)
  • B. Điện tích âm (-)
  • C. Điện tích lưỡng cực (±)
  • D. Không mang điện tích (trung hòa)

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng tạo thành dipeptide sau:

H₂N-CH(R₁)-COOH + H₂N-CH(R₂)-COOH → Dipeptide + H₂O

Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các amino acid?

  • A. Giữa hai nhóm amino (-NH₂)
  • B. Giữa nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH₂)
  • C. Giữa hai nhóm carboxyl (-COOH)
  • D. Giữa nhóm R và nhóm amino (-NH₂)

Câu 3: Xét ba amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), và Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể tạo thành từ ba amino acid này?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 4: Phản ứng biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide và protein. Thuốc thử biuret thực chất là?

  • A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃
  • B. Dung dịch Cu(OH)₂ trong NaOH
  • C. Dung dịch FeCl₃
  • D. Dung dịch KMnO₄ trong H₂SO₄

Câu 5: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, và 0.1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X là loại amino acid nào?

  • A. Amino acid trung tính (1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH)
  • B. Amino acid có tính base (nhiều nhóm -NH₂ hơn nhóm -COOH)
  • C. Amino acid chứa vòng thơm
  • D. Amino acid có tính acid (nhiều nhóm -COOH hơn nhóm -NH₂)

Câu 6: Trong quá trình thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở, sản phẩm cuối cùng thu được là?

  • A. Hỗn hợp các α-amino acid
  • B. Các dipeptide
  • C. Các tripeptide
  • D. Polypeptide mạch ngắn hơn

Câu 7: Cho các phát biểu sau về amino acid:
(a) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(c) Các amino acid thiên nhiên hầu hết là α-amino acid.
(d) Amino acid dễ bay hơi và có mùi thơm đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Peptides có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của peptide?

  • A. Hormone (ví dụ: insulin)
  • B. Enzyme (xúc tác các phản ứng sinh hóa)
  • C. Chất dẫn truyền thần kinh
  • D. Vật liệu di truyền

Câu 9: Cho dipeptide Ala-Gly tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là?

  • A. Ala-Gly-Na
  • B. H₂N-CH(CH₃)-COONa và H₂N-CH₂-COONa
  • C. Ala và Gly
  • D. Muối natri của Ala-Gly

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết peptide?

  • A. Là liên kết amide giữa hai đơn vị α-amino acid
  • B. Là liên kết ester giữa hai đơn vị α-amino acid
  • C. Là liên kết ion giữa nhóm -NH₂ và -COOH
  • D. Là liên kết hydrogen giữa các nhóm R của amino acid

Câu 11: Để phân biệt dung dịch Glycine và dung dịch Ethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch AgNO₃/NH₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím ẩm

Câu 12: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Val, (3) Gly-Gly-Gly-Gly. Peptide nào có khả năng tham gia phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (1) và (2)
  • C. Chỉ (2)
  • D. (2) và (3)

Câu 13: Một amino acid X có công thức cấu tạo: H₂N-CH(CH₂-CH₂-COOH)-COOH. Tên gọi thay thế của X là?

  • A. 2-amino-butanoic acid-1,4-dioic
  • B. 2-aminopentane-1,5-dioic acid
  • C. 3-aminopentane-1,5-dioic acid
  • D. 2-aminohexanoic acid

Câu 14: Đun nóng amino acid H₂N-CH₂-COOH với ethanol có xúc tác HCl khan, sản phẩm hữu cơ chính thu được là?

  • A. H₂N-CH₂-COOC₂H₅
  • B. ClH₃N-CH₂-COOH
  • C. C₂H₅NH-CH₂-COOH
  • D. C₂H₅-O-CH₂-COOH

Câu 15: Cho 1 mol peptide X mạch hở thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Peptide X là?

  • A. Gly-Ala-Val-Gly
  • B. Gly-Gly-Gly-Ala-Val
  • C. Ala-Val-Gly-Gly-Gly
  • D. Val-Ala-Gly-Gly-Gly

Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là do?

  • A. Chứa nhóm hydrocarbon
  • B. Có khối lượng phân tử lớn
  • C. Cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và carboxyl
  • D. Có khả năng tạo liên kết peptide

Câu 17: Trong dung dịch, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của Glycine (H₂N-CH₂-COOH) được biểu diễn đúng là:

  • A. H₂N-CH₂-COOH
  • B. ⁺H₃N-CH₂-COO⁻
  • C. H₂N-CH₂-COO⁻
  • D. ⁺H₃N-CH₂-COOH

Câu 18: Cho 29.2 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là?

  • A. 29.2 gam
  • B. 36.5 gam
  • C. 39.2 gam
  • D. 43.45 gam

Câu 19: Peptide nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm duy nhất là Glycine?

  • A. Ala-Gly-Val
  • B. Gly-Ala-Gly
  • C. Gly-Gly-Gly
  • D. Gly-Gly-Ala-Val

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H₂O. Biết muối Y có công thức phân tử là C₃H₆NNaO₂. Amino acid X là?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Serine

Câu 21: Tại sao amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao, thường ở dạng tinh thể và dễ tan trong nước?

  • A. Do phân tử amino acid có kích thước lớn
  • B. Do amino acid có liên kết cộng hóa trị bền
  • C. Do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, có lực hút tĩnh điện mạnh
  • D. Do amino acid có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh

Câu 22: Cho peptide có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 23: Trong môi trường kiềm, amino acid sẽ phản ứng chủ yếu với chất nào sau đây?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Muối
  • D. Kim loại

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của amino acid?

  • A. Sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng
  • B. Sản xuất mì chính (bột ngọt)
  • C. Nguyên liệu sản xuất tơ nilon
  • D. Nhiên liệu cho động cơ

Câu 25: Cho dãy các chất: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Chất nào có pH đẳng điện lớn nhất?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Glutamic acid

Câu 26: Khi nhỏ dung dịch HNO₃ đặc vào protein, xuất hiện màu vàng. Đây là phản ứng màu nào?

  • A. Biuret
  • B. Xanthoproteic
  • C. Ninhydrin
  • D. Iod

Câu 27: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Amino acid X là?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Serine

Câu 28: Cho 2 dipeptide: Ala-Gly và Gly-Ala. Chúng có phải là đồng phân của nhau không?

  • A. Có, là đồng phân cấu tạo
  • B. Có, là đồng phân lập thể
  • C. Không, chúng là cùng một chất
  • D. Không, không có quan hệ đồng phân

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định trình tự sắp xếp các amino acid trong phân tử peptide?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết Van der Waals

Câu 30: Cho 1 mol amino acid tác dụng với lượng dư dung dịch CH₃OH/HCl thu được 1 mol muối hydrochloride và 1 mol este. Điều này chứng tỏ amino acid đó?

  • A. Chỉ có nhóm amino
  • B. Chỉ có nhóm carboxyl
  • C. Không có nhóm amino và carboxyl
  • D. Vừa có nhóm amino, vừa có nhóm carboxyl

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Alanine là một α-amino acid phổ biến. Trong môi trường pH rất thấp (môi trường acid mạnh), dạng tồn tại chủ yếu của alanine sẽ mang điện tích nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng tạo thành dipeptide sau:

H₂N-CH(R₁)-COOH + H₂N-CH(R₂)-COOH → Dipeptide + H₂O

Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các amino acid?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét ba amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), và Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể tạo thành từ ba amino acid này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phản ứng biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide và protein. Thuốc thử biuret thực chất là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, và 0.1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X là loại amino acid nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong quá trình thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở, sản phẩm cuối cùng thu được là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các phát biểu sau về amino acid:
(a) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(c) Các amino acid thiên nhiên hầu hết là α-amino acid.
(d) Amino acid dễ bay hơi và có mùi thơm đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Peptides có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của peptide?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho dipeptide Ala-Gly tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết peptide?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để phân biệt dung dịch Glycine và dung dịch Ethylamine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Val, (3) Gly-Gly-Gly-Gly. Peptide nào có khả năng tham gia phản ứng màu biuret?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một amino acid X có công thức cấu tạo: H₂N-CH(CH₂-CH₂-COOH)-COOH. Tên gọi thay thế của X là?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đun nóng amino acid H₂N-CH₂-COOH với ethanol có xúc tác HCl khan, sản phẩm hữu cơ chính thu được là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 1 mol peptide X mạch hở thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Peptide X là?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là do?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong dung dịch, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của Glycine (H₂N-CH₂-COOH) được biểu diễn đúng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho 29.2 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Peptide nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm duy nhất là Glycine?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H₂O. Biết muối Y có công thức phân tử là C₃H₆NNaO₂. Amino acid X là?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao, thường ở dạng tinh thể và dễ tan trong nước?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho peptide có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong môi trường kiềm, amino acid sẽ phản ứng chủ yếu với chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của amino acid?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho dãy các chất: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Chất nào có pH đẳng điện lớn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi nhỏ dung dịch HNO₃ đặc vào protein, xuất hiện màu vàng. Đây là phản ứng màu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Amino acid X là?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho 2 dipeptide: Ala-Gly và Gly-Ala. Chúng có phải là đồng phân của nhau không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định trình tự sắp xếp các amino acid trong phân tử peptide?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho 1 mol amino acid tác dụng với lượng dư dung dịch CH₃OH/HCl thu được 1 mol muối hydrochloride và 1 mol este. Điều này chứng tỏ amino acid đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –CHO

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl tạo ra sản phẩm nào sau đây?

  • A. H2N-CH2-COCl
  • B. ClNH3-CH2-COOH
  • C. ClH3N-CH2-COOH
  • D. H2N-CH2-COOCl

Câu 3: Alanine có công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng về alanine?

  • A. Alanine là một α-amino acid.
  • B. Alanine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực trong dung dịch.
  • C. Alanine có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH.
  • D. Alanine là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 4: Cho dãy các amino acid: Glycine, Alanine, Valine, Lysine, Glutamic acid. Số amino acid có gốc hydrocarbon no trong dãy là:

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành do phản ứng giữa nhóm chức nào?

  • A. –COOH của amino acid này và –NH2 của amino acid kia
  • B. –NH2 của amino acid này và –COOH của amino acid kia
  • C. –COOH của cả hai amino acid
  • D. –NH2 của cả hai amino acid

Câu 6: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Dipeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Polypeptide
  • D. Amino acid

Câu 7: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được sản phẩm là:

  • A. Ala-Gly, Val
  • B. Alanine, Glycine, Valine
  • C. Ala-Val, Gly
  • D. Dipeptide Ala-Gly-Val

Câu 8: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên
  • D. Lipid

Câu 9: Cho 0,1 mol glycine phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 7,5 gam
  • B. 9,7 gam
  • C. 11,9 gam
  • D. 5,3 gam

Câu 10: Peptide X được tạo thành từ 3 α-amino acid là glycine, alanine và valine. Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này là:

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 27

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → 2 Glycine + 1 Alanine. Peptide X là:

  • A. Gly-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Gly hoặc Gly-Ala-Gly
  • B. Gly-Ala
  • C. Ala-Gly-Val
  • D. Gly-Gly-Gly

Câu 12: Dung dịch amino acid X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Amino acid X có thể là:

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Glutamic acid
  • D. Valine

Câu 13: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala; (2) Gly-Gly-Ala; (3) Gly-Gly-Gly-Gly. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. Chỉ (2) và (3)

Câu 14: Đipeptide mạch hở X có công thức phân tử C6H12N2O3. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được hai α-amino acid Y và Z. Biết Y là alanine. Amino acid Z là:

  • A. Glycine
  • B. Serine
  • C. Valine
  • D. Leucine

Câu 15: Cho 14,6 gam amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,25 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H5NO2
  • B. C3H7NO2
  • C. C3H7NO2
  • D. C5H11NO2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về amino acid là sai?

  • A. Amino acid là chất rắn ở điều kiện thường.
  • B. Các amino acid đều có vị ngọt.
  • C. Amino acid có tính lưỡng tính.
  • D. Amino acid là đơn vị cấu tạo của protein.

Câu 17: Cho 3,75 gam glycine phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 4,65 gam
  • B. 4,85 gam
  • C. 5,05 gam
  • D. 5,25 gam

Câu 18: Cho các chất sau: (1) H2N-CH2-COOH; (2) CH3-COOH; (3) H2N-CH2-COOC2H5; (4) H2N-CH2-CH2-COOH. Chất nào là amino acid?

  • A. (1) và (4)
  • B. (1) và (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 19: Một hexapeptide được tạo thành từ n amino acid khác nhau. Nếu thủy phân hoàn toàn hexapeptide này thu được hỗn hợp amino acid trong đó có 2 mol alanine và 3 mol glycine. Amino acid còn lại là:

  • A. Alanine
  • B. Glycine
  • C. Một amino acid khác
  • D. Không xác định được

Câu 20: Trong phân tử peptide mạch hở, số liên kết peptide luôn bằng:

  • A. Số gốc α-amino acid
  • B. Số gốc α-amino acid trừ đi 1
  • C. Số gốc α-amino acid cộng thêm 1
  • D. Một nửa số gốc α-amino acid

Câu 21: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH), Y (1 nhóm -NH2, 2 nhóm -COOH), Z (2 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH). Dung dịch chất nào làm quỳ tím hóa xanh?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. X và Y

Câu 22: Cho 3 amino acid: Glycine, Alanine, Serine. Có bao nhiêu dipeptide khác nhau có thể tạo thành từ 3 amino acid này?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 23: Cho 0,02 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 0,02 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. X là amino acid:

  • A. Chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
  • B. Chứa 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH
  • C. Chứa 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
  • D. Chứa 2 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH

Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide X thu được các dipeptide: Ala-Gly, Gly-Val, Val-Ala, Lys-Pro. Trình tự amino acid trong pentapeptide X là:

  • A. Ala-Gly-Val-Lys-Pro
  • B. Lys-Pro-Ala-Gly-Val
  • C. Val-Ala-Gly-Val-Lys (Sai, phải là Lys-Pro)
  • D. Pro-Lys-Val-Gly-Ala (Sai, phải là Val-Ala)

Câu 25: Cho các phát biểu sau về peptide:
(a) Peptide có từ 2 gốc α-amino acid trở lên gọi là polypeptide.
(b) Liên kết peptide là liên kết amide.
(c) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(d) Peptide dễ bị thủy phân trong môi trường acid, base và enzyme.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Cho 3 amino acid: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide có chứa cả 3 amino acid này trong phân tử?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 27

Câu 27: Cho 0,1 mol amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,3 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,25 gam muối. Phân tử khối của amino acid X là:

  • A. 75
  • B. 89
  • C. 97
  • D. 117

Câu 28: Cho peptide sau: Ala-Gly-Gly-Ser-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 29: Để phân biệt Glycine và Alanine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Không thể phân biệt bằng thuốc thử hóa học thông thường

Câu 30: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Khi thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau (tính cả đồng phân cấu tạo)?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl tạo ra sản phẩm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Alanine có công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về alanine?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho dãy các amino acid: Glycine, Alanine, Valine, Lysine, Glutamic acid. Số amino acid có gốc hydrocarbon no trong dãy là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành do phản ứng giữa nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chất nào sau đây *không* có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được sản phẩm là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho 0,1 mol glycine phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Peptide X được tạo thành từ 3 α-amino acid là glycine, alanine và valine. Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → 2 Glycine + 1 Alanine. Peptide X là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dung dịch amino acid X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Amino acid X có thể là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala; (2) Gly-Gly-Ala; (3) Gly-Gly-Gly-Gly. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đipeptide mạch hở X có công thức phân tử C6H12N2O3. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được hai α-amino acid Y và Z. Biết Y là alanine. Amino acid Z là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho 14,6 gam amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,25 gam muối. Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về amino acid là *sai*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho 3,75 gam glycine phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các chất sau: (1) H2N-CH2-COOH; (2) CH3-COOH; (3) H2N-CH2-COOC2H5; (4) H2N-CH2-CH2-COOH. Chất nào là amino acid?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một hexapeptide được tạo thành từ n amino acid khác nhau. Nếu thủy phân hoàn toàn hexapeptide này thu được hỗn hợp amino acid trong đó có 2 mol alanine và 3 mol glycine. Amino acid còn lại là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong phân tử peptide mạch hở, số liên kết peptide luôn bằng:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH), Y (1 nhóm -NH2, 2 nhóm -COOH), Z (2 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH). Dung dịch chất nào làm quỳ tím hóa xanh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho 3 amino acid: Glycine, Alanine, Serine. Có bao nhiêu dipeptide khác nhau có thể tạo thành từ 3 amino acid này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho 0,02 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 0,02 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. X là amino acid:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide X thu được các dipeptide: Ala-Gly, Gly-Val, Val-Ala, Lys-Pro. Trình tự amino acid trong pentapeptide X là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho các phát biểu sau về peptide:
(a) Peptide có từ 2 gốc α-amino acid trở lên gọi là polypeptide.
(b) Liên kết peptide là liên kết amide.
(c) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(d) Peptide dễ bị thủy phân trong môi trường acid, base và enzyme.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho 3 amino acid: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide có chứa cả 3 amino acid này trong phân tử?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho 0,1 mol amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,3 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,25 gam muối. Phân tử khối của amino acid X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho peptide sau: Ala-Gly-Gly-Ser-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để phân biệt Glycine và Alanine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Khi thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau (tính cả đồng phân cấu tạo)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó nhóm chức carboxyl (-COOH) và amino (-NH2) liên kết với cùng một nguyên tử carbon. Nguyên tử carbon đó được gọi là carbon alpha (α). Trong các phân tử amino acid sau, phân tử nào không phải là α-amino acid?

  • A. (1) H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • B. (2) H₂N-CH₂-COOH
  • C. (3) H₂N-(CH₂)₂-COOH
  • D. (4) HOOC-CH(NH₂)-CH₂-COOH

Câu 2: Xét các phát biểu sau về tính chất của amino acid:
(a) Tất cả amino acid đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch amino acid luôn làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(d) Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 3: Glycine (Gly) là amino acid đơn giản nhất (R = H). Alanine (Ala) có nhóm R là -CH₃. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Gly + Ala → Sản phẩm X + H₂O
Sản phẩm X có thể là bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Câu 4: Cho 3 amino acid: Glycine (Gly), Alanine (Ala), và Valine (Val). Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này (không xét đồng phân lập thể) là bao nhiêu, nếu mỗi amino acid chỉ được dùng một lần trong mỗi tripeptide?

  • A. 9
  • B. 27
  • C. 3
  • D. 6

Câu 5: Peptide nào sau đây không có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Gly-Ala
  • B. Gly-Ala-Val
  • C. Lys-Gly-Gly-Ala
  • D. Gly-Gly-Gly-Gly

Câu 6: Cho peptide có công thức cấu tạo sau:
H₂N-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-CO-NH-CH(CH₂CH(CH₃)₂)-COOH.
Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là những amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Alanine, Glycine và Valine
  • C. Glycine, Alanine, Valine và Leucine
  • D. Alanine và Valine

Câu 7: Amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. Biết X phản ứng với dung dịch HCl tạo muối Y và phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH₃-CH₂-CH(NH₂)-COOH
  • B. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
  • C. CH₃-CH(COOH)-NH₂
  • D. CH₃-CH(NH₂)-COOH

Câu 8: Dung dịch amino acid nào sau đây có pH < 7?

  • A. Lysine
  • B. Alanine
  • C. Axit glutamic
  • D. Glycine

Câu 9: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa

  • A. Nhóm amino và nhóm amino của hai amino acid kế tiếp.
  • B. Nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp.
  • C. Nhóm carboxyl và nhóm carboxyl của hai amino acid kế tiếp.
  • D. Nhóm R của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp.

Câu 10: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X có bao nhiêu nhóm -COOH và bao nhiêu nhóm -NH₂ trong phân tử?

  • A. 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂
  • B. 2 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH₂
  • C. 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂
  • D. 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH₂

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về peptide là sai?

  • A. Peptide được tạo thành từ các α-amino acid.
  • B. Liên kết peptide là liên kết amide.
  • C. Peptide có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base.
  • D. Peptide có tính acid yếu.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Peptide X + H₂O (xúc tác acid) → 2 Alanine + 1 Glycine.
Peptide X là:

  • A. Ala-Ala-Gly
  • B. Gly-Ala-Val
  • C. Gly-Gly-Ala
  • D. Val-Ala-Gly

Câu 13: Cho 14,6 gam amino acid X (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 21,9 gam muối. Phân tử khối của amino acid X là:

  • A. 89
  • B. 73
  • C. 75
  • D. 117

Câu 14: Cho tripeptide mạch hở X được tạo thành từ Glycine và Alanine. Số tripeptide cấu tạo khác nhau có thể tạo ra từ hai amino acid này là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 15: Cho 0,02 mol peptide mạch hở X (cấu tạo từ các α-amino acid) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,14 gam muối. Biết peptide X chỉ chứaGlycine và Alanine. Số liên kết peptide trong X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho các amino acid sau: (1) Glycine, (2) Alanine, (3) Valine, (4) Axit Glutamic, (5) Lysine. Amino acid nào có nhóm R là gốc hydrocarbon no?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (2), (3), (5)
  • D. (3), (4), (5)

Câu 17: Trong môi trường acid mạnh (pH thấp), dạng tồn tại chủ yếu của amino acid là:

  • A. Phân tử trung hòa
  • B. Ion lưỡng cực
  • C. Cation
  • D. Anion

Câu 18: Cho peptide Ala-Gly-Val. Khi cho peptide này tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng, sản phẩm thu được là muối của các amino acid nào?

  • A. Alanine, Glycine, Valine
  • B. Muối natri của Alanine, Glycine, Valine
  • C. Alanine hydrochloride, Glycine hydrochloride, Valine hydrochloride
  • D. Muối kali của Alanine, Glycine, Valine

Câu 19: Cho 3 dipeptide sau: (1) Ala-Gly, (2) Gly-Ala, (3) Val-Lys. Chất nào có tính base mạnh nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) có tính base tương đương

Câu 20: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của amino acid:
(a) Axit glutamic và muối mononatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn.
(b) Lysine là amino acid thiết yếu cho cơ thể người.
(c) Glycine được dùng để điều trị bệnh suy nhược thần kinh.
(d) Methionine được dùng làm thuốc bổ gan.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Cho 1 mol peptide X mạch hở thủy phân hoàn toàn thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Cho 2 amino acid Alanine và Axit Glutamic. Số dipeptide tối đa có thể tạo thành từ 2 amino acid này là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4

Câu 23: Cho 3,675 gam một α-amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,725 gam muối khan. Amino acid X là:

  • A. Valine
  • B. Glycine
  • C. Alanine
  • D. Axit Glutamic

Câu 24: Cho các chất sau: (1) H₂N-CH₂-COOH, (2) CH₃COOH, (3) H₂N-CH₂-COOCH₃, (4) ClH₃N-CH₂-COOH. Chất nào là amino acid ở dạng ion lưỡng cực?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 25: Cho dãy các chất: Gly-Ala, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala-Gly. Chất nào có phần trăm khối lượng nitrogen lớn nhất?

  • A. Gly-Ala
  • B. Gly-Ala-Gly
  • C. Gly-Ala-Gly-Ala
  • D. Gly-Ala-Gly-Ala-Gly

Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 28,7 gam muối khan. Khối lượng của Glycine trong hỗn hợp X là:

  • A. 13.67 gam
  • B. 10.0 gam
  • C. 6.33 gam
  • D. 8.7 gam

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + HNO₂ → Y + N₂ + H₂O. Chất Y có thể là:

  • A. Aldehyde
  • B. Hydroxy acid
  • C. Amide
  • D. Este

Câu 28: Cho peptide mạch hở X có công thức phân tử C₁₀H₁₉N₃O₄. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được 3 α-amino acid là Glycine, Alanine và Valine. Biết rằng Glycine chiếm 2/3 số mol amino acid trong X. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. Gly-Ala-Val
  • B. Ala-Gly-Val
  • C. Val-Ala-Gly
  • D. Gly-Gly-Ala

Câu 29: Cho 3 peptide mạch hở có cùng số liên kết peptide: X (Ala-Gly-Ala), Y (Gly-Val-Gly), Z (Val-Ala-Val). Peptide nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. X, Y, Z có khối lượng phân tử bằng nhau

Câu 30: Cho 5,88 gam amino acid X có một nhóm amino và một nhóm carboxyl tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,32 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (biết X là α-amino acid và gốc R là gốc alkyl).

  • A. H₂N-CH₂-COOH
  • B. H₂N-(CH₂)₂-COOH
  • C. CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • D. CH₃-CH₂-CH(NH₂)-COOH

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó nhóm chức carboxyl (-COOH) và amino (-NH2) liên kết với cùng một nguyên tử carbon. Nguyên tử carbon đó được gọi là carbon alpha (α). Trong các phân tử amino acid sau, phân tử nào *không phải* là α-amino acid?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét các phát biểu sau về tính chất của amino acid:
(a) Tất cả amino acid đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch amino acid luôn làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Amino acid có tính chất lưỡng tính.
(d) Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao.
Số phát biểu *đúng* là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Glycine (Gly) là amino acid đơn giản nhất (R = H). Alanine (Ala) có nhóm R là -CH₃. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Gly + Ala → Sản phẩm X + H₂O
Sản phẩm X có thể là bao nhiêu dipeptide khác nhau?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho 3 amino acid: Glycine (Gly), Alanine (Ala), và Valine (Val). Số tripeptide tối đa có thể tạo thành từ 3 amino acid này (không xét đồng phân lập thể) là bao nhiêu, nếu mỗi amino acid chỉ được dùng *một lần* trong mỗi tripeptide?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Peptide nào sau đây *không* có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho peptide có công thức cấu tạo sau:
H₂N-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-CO-NH-CH(CH₂CH(CH₃)₂)-COOH.
Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là những amino acid nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. Biết X phản ứng với dung dịch HCl tạo muối Y và phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối Z. Công thức cấu tạo của X là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dung dịch amino acid nào sau đây có pH < 7?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X có bao nhiêu nhóm -COOH và bao nhiêu nhóm -NH₂ trong phân tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về peptide là *sai*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Peptide X + H₂O (xúc tác acid) → 2 Alanine + 1 Glycine.
Peptide X là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho 14,6 gam amino acid X (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 21,9 gam muối. Phân tử khối của amino acid X là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho tripeptide mạch hở X được tạo thành từ Glycine và Alanine. Số tripeptide cấu tạo khác nhau có thể tạo ra từ hai amino acid này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho 0,02 mol peptide mạch hở X (cấu tạo từ các α-amino acid) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,14 gam muối. Biết peptide X chỉ chứaGlycine và Alanine. Số liên kết peptide trong X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho các amino acid sau: (1) Glycine, (2) Alanine, (3) Valine, (4) Axit Glutamic, (5) Lysine. Amino acid nào có nhóm R là gốc hydrocarbon no?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong môi trường acid mạnh (pH thấp), dạng tồn tại chủ yếu của amino acid là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho peptide Ala-Gly-Val. Khi cho peptide này tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng, sản phẩm thu được là muối của các amino acid nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho 3 dipeptide sau: (1) Ala-Gly, (2) Gly-Ala, (3) Val-Lys. Chất nào có tính base mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của amino acid:
(a) Axit glutamic và muối mononatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn.
(b) Lysine là amino acid thiết yếu cho cơ thể người.
(c) Glycine được dùng để điều trị bệnh suy nhược thần kinh.
(d) Methionine được dùng làm thuốc bổ gan.
Số phát biểu *đúng* là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho 1 mol peptide X mạch hở thủy phân hoàn toàn thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 2 amino acid Alanine và Axit Glutamic. Số dipeptide tối đa có thể tạo thành từ 2 amino acid này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho 3,675 gam một α-amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,725 gam muối khan. Amino acid X là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các chất sau: (1) H₂N-CH₂-COOH, (2) CH₃COOH, (3) H₂N-CH₂-COOCH₃, (4) ClH₃N-CH₂-COOH. Chất nào là amino acid ở dạng ion lưỡng cực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho dãy các chất: Gly-Ala, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala-Gly. Chất nào có phần trăm khối lượng nitrogen lớn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 28,7 gam muối khan. Khối lượng của Glycine trong hỗn hợp X là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + HNO₂ → Y + N₂ + H₂O. Chất Y có thể là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho peptide mạch hở X có công thức phân tử C₁₀H₁₉N₃O₄. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được 3 α-amino acid là Glycine, Alanine và Valine. Biết rằng Glycine chiếm 2/3 số mol amino acid trong X. Công thức cấu tạo của X là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho 3 peptide mạch hở có cùng số liên kết peptide: X (Ala-Gly-Ala), Y (Gly-Val-Gly), Z (Val-Ala-Val). Peptide nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho 5,88 gam amino acid X có một nhóm amino và một nhóm carboxyl tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,32 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (biết X là α-amino acid và gốc R là gốc alkyl).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid X có công thức cấu tạo: H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là gì?

  • A. Glycine
  • B. Valine
  • C. Alanine
  • D. Lysine

Câu 2: Phân tử amino acid nào sau đây có số nhóm -NH2 và số nhóm -COOH bằng nhau?

  • A. Glycine
  • B. Glutamic acid
  • C. Lysine
  • D. Aspartic acid

Câu 3: Ở trạng thái kết tinh, các amino acid tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Phân tử trung hòa (dạng không ion hóa)
  • B. Cation (ion dương)
  • C. Anion (ion âm)
  • D. Ion lưỡng cực (zwitterion)

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của amino acid?

  • A. Là chất rắn kết tinh ở nhiệt độ phòng.
  • B. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Dễ tan trong nước.
  • D. Khó tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.

Câu 5: Amino acid có tính lưỡng tính là do trong phân tử chứa đồng thời những nhóm chức nào?

  • A. -NH2 và -COOH
  • B. -NH2 và -OH
  • C. -COOH và -CHO
  • D. -OH và -COOH

Câu 6: Cho dung dịch Alanine (Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. H2N-CH(CH3)-COOH
  • B. H2N-CH(CH3)-COONa
  • C. ClH3N-CH(CH3)-COOH
  • D. H2N-CH(CH3)-CH2OH

Câu 7: Cho dung dịch Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. H2N-CH2-COONa
  • C. ClH3N-CH2-COOH
  • D. H2N-CH2-CH2Cl

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của nhóm -COOH trong amino acid với alcohol trong môi trường acid đun nóng tạo thành hợp chất nào?

  • A. Ester
  • B. Amid
  • C. Muối amoni
  • D. Carboxylic acid

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch Glycine (Gly), có thể xảy ra phản ứng tạo thành sản phẩm nào sau đây?

  • A. Polyglycine (polypeptide)
  • B. Ester vòng
  • C. Dipeptide mạch thẳng
  • D. Diketopiperazine (amid vòng)

Câu 10: Peptide là gì?

  • A. Là hợp chất được tạo thành bởi các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • B. Là hợp chất được tạo thành bởi các gốc bất kỳ amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • C. Là polymer của các α-amino acid.
  • D. Là hợp chất chứa nhiều liên kết -CO-NH-.

Câu 11: Liên kết peptide là gì?

  • A. Là liên kết giữa nhóm -NH2 của amino acid này với nhóm -COOH của amino acid khác.
  • B. Là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino acid.
  • C. Là liên kết giữa nguyên tử Cα của amino acid này với nguyên tử N của amino acid khác.
  • D. Là liên kết hydro giữa các nhóm chức trong phân tử peptide.

Câu 12: Tripeptide được tạo thành từ bao nhiêu gốc α-amino acid?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Nhiều hơn 10

Câu 13: Peptide Gly-Ala được tạo thành từ những amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Glycine và Glycine
  • C. Alanine và Alanine
  • D. Glycine, Alanine và Valine

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở X thu được Glycine và Alanine. X có thể là những peptide nào?

  • A. Chỉ Gly-Ala
  • B. Chỉ Ala-Gly
  • C. Chỉ Gly-Gly hoặc Ala-Ala
  • D. Gly-Ala hoặc Ala-Gly

Câu 15: Peptide nào sau đây có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Gly
  • C. Gly-Ala-Val
  • D. Alanine

Câu 16: Cho 0,1 mol Glycine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGly = 75 g/mol, MHCl = 36,5 g/mol)

  • A. 7,5
  • B. 11,15
  • C. 3,65
  • D. 14,8

Câu 17: Cho 0,1 mol Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAla = 89 g/mol, MNaOH = 40 g/mol)

  • A. 11,1
  • B. 8,9
  • C. 4,0
  • D. 12,9

Câu 18: Cho 0,05 mol Lysine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MLys = 146 g/mol)

  • A. 7,3
  • B. 11,25
  • C. 14,6
  • D. 18,55

Câu 19: Cho 0,05 mol Glutamic acid tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGlu = 147 g/mol)

  • A. 7,35
  • B. 14,7
  • C. 19,1
  • D. 23,5

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,1 gam muối Alanine. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MGly = 75, MAla = 89)

  • A. 14,6
  • B. 11,1
  • C. 7,5
  • D. 18,1

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X (mạch hở) thu được Glycine, Alanine và Valine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của X thỏa mãn?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 22: Trong phân tử Lysine (H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH), có bao nhiêu nhóm amino và bao nhiêu nhóm carboxyl?

  • A. 1 nhóm amino, 1 nhóm carboxyl
  • B. 2 nhóm amino, 1 nhóm carboxyl
  • C. 1 nhóm amino, 2 nhóm carboxyl
  • D. 2 nhóm amino, 2 nhóm carboxyl

Câu 23: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Valine

Câu 24: Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

  • A. Glutamic acid
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Lysine

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide mạch hở thu được 2 mol Glycine, 2 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử pentapeptide này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Glycine + X → ClH3N-CH2-COOH. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. CH3OH/HCl
  • D. H2O

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Alanine + Y → H2N-CH(CH3)-COONa. Y có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. CH3OH/HCl
  • D. H2O

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về peptide?

  • A. Liên kết peptide là liên kết -CO-NH-.
  • B. Các peptide mạch hở đều có khả năng phản ứng thủy phân.
  • C. Dipeptide được tạo thành từ hai gốc α-amino acid.
  • D. Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.

Câu 30: Cho 1 mol Glycine phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGly = 75)

  • A. 111,5
  • B. 75
  • C. 36,5
  • D. 148

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Amino acid X có công thức cấu tạo: H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tử amino acid nào sau đây có số nhóm -NH2 và số nhóm -COOH bằng nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở trạng thái kết tinh, các amino acid tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhận định nào sau đây *không* đúng về tính chất vật lý của amino acid?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Amino acid có tính lưỡng tính là do trong phân tử chứa đồng thời những nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho dung dịch Alanine (Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho dung dịch Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của nhóm -COOH trong amino acid với alcohol trong môi trường acid đun nóng tạo thành hợp chất nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch Glycine (Gly), có thể xảy ra phản ứng tạo thành sản phẩm nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Peptide là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Liên kết peptide là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tripeptide được tạo thành từ bao nhiêu gốc α-amino acid?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Peptide Gly-Ala được tạo thành từ những amino acid nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở X thu được Glycine và Alanine. X có thể là những peptide nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Peptide nào sau đây có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho 0,1 mol Glycine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGly = 75 g/mol, MHCl = 36,5 g/mol)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho 0,1 mol Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAla = 89 g/mol, MNaOH = 40 g/mol)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho 0,05 mol Lysine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MLys = 146 g/mol)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0,05 mol Glutamic acid tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGlu = 147 g/mol)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,1 gam muối Alanine. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MGly = 75, MAla = 89)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X (mạch hở) thu được Glycine, Alanine và Valine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của X thỏa mãn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong phân tử Lysine (H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH), có bao nhiêu nhóm amino và bao nhiêu nhóm carboxyl?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide mạch hở thu được 2 mol Glycine, 2 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử pentapeptide này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Glycine + X → ClH3N-CH2-COOH. X có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Alanine + Y → H2N-CH(CH3)-COONa. Y có thể là chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phát biểu nào sau đây *sai* khi nói về peptide?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 1 mol Glycine phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam? (Biết MGly = 75)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –CHO

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực trong môi trường trung tính. Dạng ion lưỡng cực của glycine được biểu diễn đúng nhất là:

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. H3N+-CH2-COO-
  • C. +H3N-CH2-COO-
  • D. H2N-CH2-COO-

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) H2N-CH2-COOH, (3) C6H5NH2, (4) HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. Chất nào là α-amino acid?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (4)
  • D. (2) và (4)

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện qua phản ứng của amino acid với:

  • A. dung dịch acid mạnh và dung dịch base mạnh.
  • B. kim loại kiềm và dung dịch acid mạnh.
  • C. dung dịch muối và dung dịch acid mạnh.
  • D. dung dịch base yếu và dung dịch acid yếu.

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide là liên kết:

  • A. ion.
  • B. hydrogen.
  • C. amide.
  • D. cộng hóa trị không cực.

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng màu biuret?

  • A. Glycine.
  • B. Dipeptide.
  • C. Amino acid.
  • D. Triacylglycerol.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 phân tử Glycine, 2 phân tử Alanine và 1 phân tử Valine. Peptide X là:

  • A. dipeptide.
  • B. tripeptide.
  • C. hexapeptide.
  • D. pentapeptide.

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X có bao nhiêu nhóm –COOH và –NH2?

  • A. 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
  • B. 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.
  • C. 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
  • D. 2 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là đúng?

  • A. Amino acid có nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Amino acid dễ bay hơi và có mùi đặc trưng.
  • C. Amino acid tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
  • D. Amino acid là chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: α-amino acid + NaOH → Muối + H2O. Nếu thay NaOH bằng dung dịch HCl thì sản phẩm thu được là:

  • A. muối và base.
  • B. muối và acid.
  • C. muối.
  • D. acid.

Câu 11: Cho dipeptide mạch hở X có công thức cấu tạo là Gly-Ala. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 0.

Câu 12: Peptides và protein đều có thể bị thủy phân. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân protein đơn giản là:

  • A. glucose.
  • B. glycerol và acid béo.
  • C. nucleotide.
  • D. α-amino acid.

Câu 13: Để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. dung dịch NaOH.
  • B. dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • C. dung dịch HCl.
  • D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 14: Cho 14,6 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 18,25 gam.
  • B. 29,2 gam.
  • C. 21,9 gam.
  • D. 14,6 gam.

Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 1 mol Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH phản ứng là:

  • A. 1 mol.
  • B. 2 mol.
  • C. 3 mol.
  • D. 4 mol.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide?

  • A. Peptide có liên kết peptide.
  • B. Peptide có thể bị thủy phân.
  • C. Peptide luôn có phản ứng màu biuret.
  • D. Peptide được tạo thành từ các α-amino acid.

Câu 17: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo Ala-Gly-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được sản phẩm là:

  • A. Glycine và Alanine.
  • B. Alanine và 2 Glycine.
  • C. 2 Alanine và Glycine.
  • D. Alanine-Gly và Glycine.

Câu 18: Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

  • A. Glycine.
  • B. Alanine.
  • C. Valine.
  • D. Lysine.

Câu 19: Số đồng phân dipeptide tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm Glycine và Alanine là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 20: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Val, (3) Gly-Gly. Peptide nào không có phản ứng màu biuret?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (3).
  • C. Chỉ (3).
  • D. Chỉ (1).

Câu 21: Trong phân tử peptide mạch hở, các gốc α-amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide. Mỗi liên kết peptide được hình thành khi:

  • A. nhóm –NH2 của amino acid này kết hợp với nhóm –NH2 của amino acid kia.
  • B. nhóm –COOH của amino acid này kết hợp với nhóm –COOH của amino acid kia.
  • C. nhóm –OH của nhóm –COOH amino acid này kết hợp với –H của nhóm –NH2 amino acid kia.
  • D. nhóm –OH của nhóm –COOH amino acid này kết hợp với –H của nhóm –NH2 amino acid kia và loại đi một phân tử nước.

Câu 22: Cho 0,02 mol peptide X mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,1 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amino acid không đúng?

  • A. Amino acid được dùng để sản xuất mì chính (MSG).
  • B. Amino acid là thành phần dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể.
  • C. Một số amino acid được dùng làm thuốc, thực phẩm chức năng.
  • D. Amino acid được dùng làm chất dẻo trong công nghiệp polymer.

Câu 24: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Alanine, (3) Lysine, (4) Glutamic acid. Dung dịch nào có pH < 7?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (3).
  • D. Chỉ (4).

Câu 25: Cho peptide có công thức cấu tạo sau: Val-Gly-Ala-Lys. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide khác nhau?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm phản ứng màu biuret với các mẫu thử sau: (a) lòng trắng trứng, (b) dung dịch Gly-Ala, (c) dung dịch Gly-Ala-Val. Mẫu thử nào cho kết quả dương tính (xuất hiện màu tím)?

  • A. Chỉ (a).
  • B. Chỉ (b).
  • C. (a) và (b).
  • D. (a) và (c).

Câu 27: Cho 3,675 gam một α-amino acid X no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,515 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H5NO2.
  • B. C3H7NO2.
  • C. C4H9NO2.
  • D. C5H11NO2.

Câu 28: Cho các phát biểu sau về peptide và protein: (a) Peptide và protein đều có liên kết peptide. (b) Protein có khối lượng phân tử lớn hơn peptide. (c) Protein có thể có cấu trúc không gian phức tạp hơn peptide. (d) Peptide và protein đều có phản ứng màu biuret. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 29: Trong môi trường acid, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng:

  • A. cation.
  • B. anion.
  • C. ion lưỡng cực.
  • D. phân tử trung hòa.

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → Các α-amino acid. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. ester hóa.
  • B. thủy phân.
  • C. trùng hợp.
  • D. trùng ngưng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực trong môi trường trung tính. Dạng ion lưỡng cực của glycine được biểu diễn đúng nhất là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) H2N-CH2-COOH, (3) C6H5NH2, (4) HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. Chất nào là α-amino acid?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện qua phản ứng của amino acid với:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide là liên kết:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng màu biuret?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 phân tử Glycine, 2 phân tử Alanine và 1 phân tử Valine. Peptide X là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Amino acid X có bao nhiêu nhóm –COOH và –NH2?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: α-amino acid + NaOH → Muối + H2O. Nếu thay NaOH bằng dung dịch HCl thì sản phẩm thu được là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho dipeptide mạch hở X có công thức cấu tạo là Gly-Ala. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Peptides và protein đều có thể bị thủy phân. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân protein đơn giản là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho 14,6 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 1 mol Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH phản ứng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo Ala-Gly-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được sản phẩm là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Số đồng phân dipeptide tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm Glycine và Alanine là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Val, (3) Gly-Gly. Peptide nào không có phản ứng màu biuret?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong phân tử peptide mạch hở, các gốc α-amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide. Mỗi liên kết peptide được hình thành khi:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho 0,02 mol peptide X mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,1 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amino acid không đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Alanine, (3) Lysine, (4) Glutamic acid. Dung dịch nào có pH < 7?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho peptide có công thức cấu tạo sau: Val-Gly-Ala-Lys. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide khác nhau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm phản ứng màu biuret với các mẫu thử sau: (a) lòng trắng trứng, (b) dung dịch Gly-Ala, (c) dung dịch Gly-Ala-Val. Mẫu thử nào cho kết quả dương tính (xuất hiện màu tím)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho 3,675 gam một α-amino acid X no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,515 gam muối. Công thức phân tử của X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các phát biểu sau về peptide và protein: (a) Peptide và protein đều có liên kết peptide. (b) Protein có khối lượng phân tử lớn hơn peptide. (c) Protein có thể có cấu trúc không gian phức tạp hơn peptide. (d) Peptide và protein đều có phản ứng màu biuret. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong môi trường acid, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → Các α-amino acid. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –CHO

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl dư, sản phẩm tạo thành có dạng cấu trúc nào sau đây?

  • A. H2N-CH2-COCl
  • B. ClH3N-CH2-COOH
  • C. [ClH3N-CH2-COOH]
  • D. H2N-CH2-COOCl

Câu 3: Cho dãy các chất: H2N-CH2-COOH, CH3COOH, CH3CH2OH, H2N-CH2-CH2-NH2. Chất nào trong dãy có tính chất lưỡng tính?

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. CH3COOH
  • C. CH3CH2OH
  • D. H2N-CH2-CH2-NH2

Câu 4: Ở điều kiện thường, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của alanine (CH3-CH(NH2)-COOH) được biểu diễn đúng nhất là:

  • A. CH3-CH(NH3Cl)-COOH
  • B. CH3-CH(NH3+)-COO-
  • C. CH3-CH(NH2)-COO-
  • D. CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết amide được hình thành giữa nhóm –COOH của một amino acid và nhóm –NH2 của amino acid khác. Trong phân tử dipeptide Gly-Ala, liên kết peptide được tạo thành giữa amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Glycine và Glycine
  • C. Alanine và Alanine
  • D. Nhóm –COOH và nhóm –NH2 trong cùng một amino acid

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng biuret tạo phức màu tím đặc trưng?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Tripeptide Gly-Ala-Val
  • D. Dipeptide Gly-Ala

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. Biết rằng X là một tripeptide mạch hở. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH tạo thành muối và nước. Biết X chứa một nhóm amino. Số nhóm carboxyl trong phân tử X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không xác định được

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là sai?

  • A. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • B. Amino acid có tính lưỡng tính.
  • C. Các amino acid đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • D. Amino acid tham gia phản ứng este hóa với alcohol.

Câu 10: Cho các amino acid sau: (1) Alanine, (2) Lysine, (3) Glutamic acid. Amino acid nào là amino acid trung tính?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 11: Trong phân tử peptide mạch hở Ala-Gly-Val-Lys, số liên kết peptide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12: Đun nóng amino acid X với ethanol có xúc tác acid sulfuric đặc, thu được este E. Công thức tổng quát của E là:

  • A. H2N-R-COONa
  • B. H2N-R-COCl
  • C. ClH3N-R-COOH
  • D. H2N-R-COOC2H5

Câu 13: Cho 14,6 gam amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 21,9 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H5NO2
  • B. C3H7NO2
  • C. C4H9NO2
  • D. C5H11NO2

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → 2 Glycine + Alanine. Peptide X là:

  • A. Gly-Ala
  • B. Gly-Gly-Ala
  • C. Ala-Gly-Gly
  • D. Ala-Gly-Ala

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là:

  • A. Tính acid
  • B. Tính base
  • C. Tính khử
  • D. Tính lưỡng tính

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về peptide?

  • A. Peptide là hợp chất chứa từ 2 đến nhiều gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • B. Peptide có tính base.
  • C. Tất cả các peptide đều tham gia phản ứng màu biuret.
  • D. Peptide không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base.

Câu 17: Cho 3,75 gam Glycine phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 4,75 gam
  • B. 4,85 gam
  • C. 5,25 gam
  • D. 5,75 gam

Câu 18: Cho các chất sau: (a) Protein, (b) Peptide, (c) Amino acid. Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tăng dần phân tử khối là:

  • A. (a) < (b) < (c)
  • B. (b) < (c) < (a)
  • C. (c) < (a) < (b)
  • D. (c) < (b) < (a)

Câu 19: Trong môi trường acid, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng:

  • A. ion lưỡng cực
  • B. anion
  • C. cation
  • D. phân tử trung hòa

Câu 20: Cho dipeptide Ala-Gly tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là:

  • A. Muối natri của alanine và muối natri của glycine
  • B. Alanine và glycine
  • C. Muối natri của Ala-Gly
  • D. Hỗn hợp amino acid và peptide

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu trúc không gian của protein?

  • A. Protein có cấu trúc mạch thẳng đơn giản.
  • B. Cấu trúc không gian của protein chỉ phụ thuộc vào liên kết peptide.
  • C. Cấu trúc không gian của protein rất đa dạng và phức tạp, quyết định tính chất sinh học.
  • D. Protein không có cấu trúc không gian xác định.

Câu 22: Cho 3 peptide sau: (X) Gly-Ala, (Y) Gly-Ala-Val, (Z) Gly-Gly-Ala-Val. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ X
  • B. Chỉ Y
  • C. Chỉ X và Y
  • D. Y và Z

Câu 23: Một α-amino acid X có công thức CnH2n+1NO2. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. H2N-CnH2n-COOH
  • C. H2N-CnH2n+1-COOH
  • D. H2N-CnH2n-1-COOH

Câu 24: Cho 0,02 mol peptide mạch hở X được tạo thành từ amino acid Glycine và Alanine. Thủy phân hoàn toàn X thu được 0,03 mol Glycine và 0,01 mol Alanine. X là:

  • A. Dipeptide Gly-Ala
  • B. Dipeptide Ala-Gly
  • C. Tripeptide Gly-Gly-Ala
  • D. Tripeptide Gly-Ala-Ala

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải của amino acid?

  • A. Sản xuất mì chính (bột ngọt)
  • B. Điều chế thuốc chữa bệnh
  • C. Sản xuất tơ nilon
  • D. Tổng hợp polymer nhiệt dẻo

Câu 26: Cho các phát biểu sau về peptide: (a) Liên kết peptide là liên kết amide. (b) Peptide có tính lưỡng tính. (c) Tất cả peptide đều tan tốt trong nước. (d) Peptide có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho 2 amino acid X (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) và Y (1 nhóm -NH2, 2 nhóm -COOH). Công thức cấu tạo của dipeptide được tạo thành từ X và Y (nhóm -COOH của Y liên kết với nhóm -NH2 của X) là:

  • A. HOOC-Y-NH-CO-X-NH2
  • B. HOOC-Y-CO-NH-X-COOH
  • C. H2N-X-CO-NH-Y-COOH
  • D. H2N-X-NH-CO-Y-NH2

Câu 28: Cho 0,1 mol α-amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 11,1 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 14,7 gam muối. Phân tử khối của X là:

  • A. 89
  • B. 75
  • C. 117
  • D. 146

Câu 29: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide chứa Gly và Ala?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl dư, sản phẩm tạo thành có dạng cấu trúc nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho dãy các chất: H2N-CH2-COOH, CH3COOH, CH3CH2OH, H2N-CH2-CH2-NH2. Chất nào trong dãy có tính chất lưỡng tính?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ở điều kiện thường, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Dạng ion lưỡng cực của alanine (CH3-CH(NH2)-COOH) được biểu diễn đúng nhất là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết amide được hình thành giữa nhóm –COOH của một amino acid và nhóm –NH2 của amino acid khác. Trong phân tử dipeptide Gly-Ala, liên kết peptide được tạo thành giữa amino acid nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng biuret tạo phức màu tím đặc trưng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. Biết rằng X là một tripeptide mạch hở. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH tạo thành muối và nước. Biết X chứa một nhóm amino. Số nhóm carboxyl trong phân tử X là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là *sai*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các amino acid sau: (1) Alanine, (2) Lysine, (3) Glutamic acid. Amino acid nào là amino acid trung tính?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong phân tử peptide mạch hở Ala-Gly-Val-Lys, số liên kết peptide là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đun nóng amino acid X với ethanol có xúc tác acid sulfuric đặc, thu được este E. Công thức tổng quát của E là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 14,6 gam amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 21,9 gam muối. Công thức phân tử của X là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X + H2O (xt acid hoặc enzyme) → 2 Glycine + Alanine. Peptide X là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *đúng* về peptide?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho 3,75 gam Glycine phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các chất sau: (a) Protein, (b) Peptide, (c) Amino acid. Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tăng dần phân tử khối là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong môi trường acid, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho dipeptide Ala-Gly tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu trúc không gian của protein?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 3 peptide sau: (X) Gly-Ala, (Y) Gly-Ala-Val, (Z) Gly-Gly-Ala-Val. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một α-amino acid X có công thức CnH2n+1NO2. Công thức cấu tạo của X là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho 0,02 mol peptide mạch hở X được tạo thành từ amino acid Glycine và Alanine. Thủy phân hoàn toàn X thu được 0,03 mol Glycine và 0,01 mol Alanine. X là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của amino acid?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho các phát biểu sau về peptide: (a) Liên kết peptide là liên kết amide. (b) Peptide có tính lưỡng tính. (c) Tất cả peptide đều tan tốt trong nước. (d) Peptide có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Số phát biểu *đúng* là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho 2 amino acid X (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) và Y (1 nhóm -NH2, 2 nhóm -COOH). Công thức cấu tạo của dipeptide được tạo thành từ X và Y (nhóm -COOH của Y liên kết với nhóm -NH2 của X) là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 0,1 mol α-amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 11,1 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 14,7 gam muối. Phân tử khối của X là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide chứa Gly và Ala?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa chứa nhóm amino (-NHu2082) vừa chứa nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử?

  • A. CHu2083COOH
  • B. Cu2082Hu2085NHu2082
  • C. HCOOCHu2083
  • D. Hu2082N-CHu2082-COOH

Câu 2: Phân tử Glycine (Gly) có công thức Hu2082N-CHu2082-COOH. Dạng tồn tại chủ yếu của Glycine trong dung dịch nước ở pH trung tính là dạng nào?

  • A. Hu2082N-CHu2082-COOH
  • B. u207aHu2083N-CHu2082-COOu207b
  • C. Hu2082N-CHu2082-COOu207b
  • D. u207aHu2083N-CHu2082-COOH

Câu 3: Alanine (Ala) có công thức Hu2082N-CH(CHu2083)-COOH. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của Alanine?

  • A. Là chất rắn kết tinh.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • D. Tan tốt trong nước.

Câu 4: Cho 0,1 mol Glycine (Hu2082N-CHu2082-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết Mu2083u2090u2082u2099u2090u2082u2090u2082u2090u2090 = 75 g/mol, Mu2090u2090u2090u2090 = 40 g/mol)

  • A. 9,7 gam
  • B. 7,5 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 11,7 gam

Câu 5: Cho 0,1 mol Alanine (Hu2082N-CH(CHu2083)-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết Mu2090u2097u2090 = 89 g/mol, Mu2090u2096u2097 = 36,5 g/mol)

  • A. 8,9 gam
  • B. 11,55 gam
  • C. 12,15 gam
  • D. 12,55 gam

Câu 6: Axit glutamic (Glu) có công thức HOOC-CHu2082-CHu2082-CH(NHu2082)-COOH. Khi cho Glu tác dụng với các chất sau: (1) NaOH, (2) HCl, (3) dung dịch Bru2082, (4) Cu2082Hu2085OH (có Hu2082SOu2084 đặc). Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết ester
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ether
  • D. Liên kết glycoside

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử tripeptide mạch hở X chỉ thu được các alpha-amino acid. Số liên kết peptide trong X là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Cho peptide Gly-Ala-Val. Tên gọi đúng của peptide này là gì?

  • A. Glycylalanylvaline
  • B. Glycylvalylalanine
  • C. Alanylglycylvaline
  • D. Valylalanylglycine

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val trong môi trường acid hoặc kiềm sẽ thu được những sản phẩm nào?

  • A. Glycine, Alanine, Valine và nước.
  • B. Glycylalanine, Valine và nước.
  • C. Glycine, Alanylvaline và nước.
  • D. Glycine, Alanine, Valine.

Câu 11: Phản ứng màu biuret đặc trưng cho loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Amino acid.
  • B. Dipeptide.
  • C. Polypeptide và protein.
  • D. Tất cả các peptide.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret?

  • A. Gly-Ala (Dipeptide)
  • B. Gly-Ala-Gly (Tripeptide)
  • C. Ala-Gly-Val (Tripeptide)
  • D. Protein

Câu 13: Cho 14,7 gam Glycine (M=75) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn?

  • A. 19,012 gam
  • B. 14,7 gam
  • C. 11,76 gam
  • D. 23,52 gam

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một dipeptide mạch hở X thu được 0,2 mol hỗn hợp Y gồm Glycine và Alanine. Công thức cấu tạo có thể có của X là gì?

  • A. Chỉ có Gly-Ala.
  • B. Chỉ có Ala-Gly.
  • C. Chỉ có Gly-Gly hoặc Ala-Ala.
  • D. Gly-Ala hoặc Ala-Gly.

Câu 15: Cho 0,01 mol một tripeptide X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,03 mol muối. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết X được cấu tạo từ các alpha-amino acid có 1 nhóm -NHu2082 và 1 nhóm -COOH)

  • A. 3,030 gam
  • B. 3,255 gam
  • C. 3,390 gam
  • D. 3,465 gam

Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Amino acid là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm -NHu2082 và -COOH. (b) Tất cả các amino acid tự nhiên đều là alpha-amino acid. (c) Peptide là sản phẩm trùng ngưng của amino acid. (d) Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai gốc alpha-amino acid. Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 300 ml
  • D. 400 ml

Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Glycine (1 -NHu2082, 1 -COOH)
  • B. Alanine (1 -NHu2082, 1 -COOH)
  • C. Axit glutamic (1 -NHu2082, 2 -COOH)
  • D. Lysine (2 -NHu2082, 1 -COOH)

Câu 19: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Axit glutamic
  • D. Lysine

Câu 20: Phân tử peptide Ala-Gly-Val được tạo thành từ những amino acid nào và theo thứ tự nào?

  • A. Alanine, Valine, Glycine.
  • B. Alanine, Glycine, Valine.
  • C. Glycine, Alanine, Valine.
  • D. Valine, Glycine, Alanine.

Câu 21: Khi đun nóng Glycine với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Hu2082N-CHu2082-COONa và Hu2082O.
  • B. Hu2082N-CHu2082-COOH và Nau2082O.
  • C. ClHu207aN-CHu2082-COONa và Hu2082O.
  • D. Hu2082N-CHu2082-COONa và NaOH dư.

Câu 22: Số đồng phân alpha-amino acid có công thức phân tử Cu2083Hu2087NOu2082 là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cho phản ứng: Hu2082N-CHu2082-COOH + CHu2083OH u2194 (X) + Hu2082O. Chất X là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa Glycine và methanol trong môi trường acid. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. ClHu207aN-CHu2082-COOH
  • B. Hu2082N-CHu2082-COONa
  • C. Hu2082N-CHu2082-COOCHu2083
  • D. CHu2083-CO-NH-CHu2082-COOH

Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A. 9,7 gam
  • B. 11,1 gam
  • C. 14,4 gam
  • D. 20,8 gam

Câu 26: Cho 0,1 mol một tripeptide được tạo thành từ Glycine và Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,35 gam muối. Thành phần mol của các amino acid trong tripeptide là gì?

  • A. Gly : Ala = 1 : 2
  • B. Gly : Ala = 2 : 1
  • C. Gly : Ala = 3 : 0
  • D. Gly : Ala = 0 : 3

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptide X (mạch hở, tạo bởi các alpha-amino acid có 1 nhóm -NHu2082 và 1 nhóm -COOH) cần dùng 2 mol NaOH. Tổng số nhóm -COOH trong phân tử X là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về amino acid?

  • A. Chỉ có tính acid.
  • B. Là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
  • C. Tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
  • D. Tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Câu 29: Phân tử peptide Gly-Ala-Val-Gly được tạo thành từ mấy loại alpha-amino acid?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Lysine và dung dịch Axit glutamic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Quỳ tím.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaCl.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa chứa nhóm amino (-NH₂) vừa chứa nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tử Glycine (Gly) có công thức H₂N-CH₂-COOH. Dạng tồn tại chủ yếu của Glycine trong dung dịch nước ở pH trung tính là dạng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Alanine (Ala) có công thức H₂N-CH(CH₃)-COOH. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của Alanine?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho 0,1 mol Glycine (H₂N-CH₂-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết M₃ₐ₂ₙₐ₂ₐ₂ₐₐ = 75 g/mol, Mₐₐₐₐ = 40 g/mol)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho 0,1 mol Alanine (H₂N-CH(CH₃)-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết Mₐₗₐ = 89 g/mol, Mₐₖₗ = 36,5 g/mol)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Axit glutamic (Glu) có công thức HOOC-CH₂-CH₂-CH(NH₂)-COOH. Khi cho Glu tác dụng với các chất sau: (1) NaOH, (2) HCl, (3) dung dịch Br₂, (4) C₂H₅OH (có H₂SO₄ đặc). Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử tripeptide mạch hở X chỉ thu được các alpha-amino acid. Số liên kết peptide trong X là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho peptide Gly-Ala-Val. Tên gọi đúng của peptide này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val trong môi trường acid hoặc kiềm sẽ thu được những sản phẩm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phản ứng màu biuret đặc trưng cho loại hợp chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hợp chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 14,7 gam Glycine (M=75) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một dipeptide mạch hở X thu được 0,2 mol hỗn hợp Y gồm Glycine và Alanine. Công thức cấu tạo có thể có của X là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho 0,01 mol một tripeptide X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,03 mol muối. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết X được cấu tạo từ các alpha-amino acid có 1 nhóm -NHu2082 và 1 nhóm -COOH)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Amino acid là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm -NH₂ và -COOH. (b) Tất cả các amino acid tự nhiên đều là alpha-amino acid. (c) Peptide là sản phẩm trùng ngưng của amino acid. (d) Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai gốc alpha-amino acid. Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tử peptide Ala-Gly-Val được tạo thành từ những amino acid nào và theo thứ tự nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi đun nóng Glycine với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Số đồng phân alpha-amino acid có công thức phân tử C₃H₇NO₂ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho phản ứng: H₂N-CH₂-COOH + CH₃OH ↔ (X) + H₂O. Chất X là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa Glycine và methanol trong môi trường acid. Công thức cấu tạo của X là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Glycine và Alanine tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho 0,1 mol một tripeptide được tạo thành từ Glycine và Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,35 gam muối. Thành phần mol của các amino acid trong tripeptide là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptide X (mạch hở, tạo bởi các alpha-amino acid có 1 nhóm -NHu2082 và 1 nhóm -COOH) cần dùng 2 mol NaOH. Tổng số nhóm -COOH trong phân tử X là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về amino acid?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tử peptide Gly-Ala-Val-Gly được tạo thành từ mấy loại alpha-amino acid?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Lysine và dung dịch Axit glutamic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –CHO

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực trong môi trường trung tính. Dạng ion lưỡng cực của glycine được biểu diễn đúng nhất là:

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. H3N+-CH2-COO-
  • C. +H3N-CH2-COO-
  • D. HN-CH2-COOH

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) H2N-CH2-COOH, (3) C2H5OH, (4) H2N-CH2-COOC2H5. Chất nào thuộc loại amino acid?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện qua phản ứng của amino acid với:

  • A. cả acid mạnh và base mạnh.
  • B. chỉ acid mạnh.
  • C. chỉ base mạnh.
  • D. kim loại kiềm.

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành do phản ứng giữa nhóm chức nào?

  • A. –NH2 và –OH
  • B. –COOH và –OH
  • C. –NH2 và –H
  • D. –NH2 và –COOH

Câu 6: Peptide nào sau đây là một dipeptide?

  • A. Gly-Ala
  • B. Gly-Ala-Val
  • C. Gly-Gly-Gly
  • D. Ala-Val-Leu-Gly

Câu 7: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide và protein. Thuốc thử được sử dụng trong phản ứng màu biuret là:

  • A. dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. dung dịch Br2.
  • C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. dung dịch FeCl3.

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc base?

  • A. Glycine
  • B. Dipeptide Ala-Gly
  • C. Ethanol
  • D. Acetic acid

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là sai?

  • A. Amino acid là chất rắn, dễ tan trong nước.
  • B. Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Amino acid có tính acid mạnh.
  • D. Amino acid có tính lưỡng tính.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Biết 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. X là amino acid nào sau đây (biết X chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2)?

  • A. Alanine
  • B. Valine
  • C. Serine
  • D. Glycine

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. X có thể là loại peptide nào?

  • A. Dipeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Tetrapeptide
  • D. Protein

Câu 12: Trong phân tử peptide Gly-Ala-Val, số liên kết peptide có trong phân tử là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 15.55 gam muối. Amino acid X là:

  • A. Alanine
  • B. Valine
  • C. Lysine
  • D. Glutamic acid

Câu 14: Cho các amino acid sau: Alanine (Ala), Glycine (Gly), Serine (Ser). Hãy sắp xếp các amino acid theo chiều tăng dần khối lượng phân tử.

  • A. Ala < Ser < Gly
  • B. Ala < Gly < Ser
  • C. Gly < Ala < Ser
  • D. Ser < Ala < Gly

Câu 15: Một đoạn peptide có trình tự amino acid: -Ala-Gly-Val-. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho 3 amino acid X, Y, Z. Biết X có công thức đơn giản nhất là CH2NO, Y là glycine, Z là alanine. Nhận xét nào sau đây đúng về X?

  • A. X có khối lượng phân tử nhỏ hơn Glycine.
  • B. X là đồng đẳng của Alanine.
  • C. X có số nguyên tử carbon lớn hơn Glycine.
  • D. X là Glycine.

Câu 17: Đun nóng amino acid H2N-CH(CH3)-COOH với ethanol có xúc tác acid mạnh, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. H2N-CH(CH3)-COONa
  • B. ClH3N-CH(CH3)-COOH
  • C. H2N-CH(CH3)-COOC2H5
  • D. C2H5NH-CH(CH3)-COOH

Câu 18: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Cho 29.4 gam peptide Ala-Gly-Gly phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 33.8 gam
  • B. 38.2 gam
  • C. 35.6 gam
  • D. 36.6 gam

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của amino acid?

  • A. Dễ bay hơi và có mùi đặc trưng.
  • B. Chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước.
  • C. Chất lỏng ở nhiệt độ thường, ít tan trong nước.
  • D. Chất khí ở nhiệt độ thường, không tan trong nước.

Câu 21: Cho dãy các chất: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Chất nào trong dãy có môi trường dung dịch là acid?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Glutamic acid

Câu 22: Cho peptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được các amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Glycine và Valine
  • C. Glycine, Alanine và Valine
  • D. Alanine và Valine

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Gly-Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 24: Cho 3 peptide: (X) Ala-Gly, (Y) Ala-Gly-Val, (Z) Ala-Gly-Gly-Val. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ X
  • B. Chỉ Y
  • C. X và Y
  • D. Y và Z

Câu 25: Cho 4.41 gam alanine phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri thu được là:

  • A. 5.13 gam
  • B. 4.41 gam
  • C. 3.69 gam
  • D. 5.85 gam

Câu 26: Một pentapeptide được tạo ra từ 5 phân tử α-amino acid khác nhau. Khi thủy phân hoàn toàn pentapeptide này sẽ thu được tối đa bao nhiêu amino acid khác nhau?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. Không xác định

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chứng minh amino acid có nhóm carboxyl (-COOH)?

  • A. Phản ứng với HCl
  • B. Phản ứng với NaOH
  • C. Phản ứng màu biuret
  • D. Phản ứng đốt cháy

Câu 28: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH), Y (1 nhóm NH2, 2 nhóm COOH), Z (2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Trộn 3 amino acid trên với tỉ lệ mol bằng nhau, dung dịch thu được có môi trường:

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Không xác định

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Amino acid → Peptide. Phản ứng hóa học nào đã xảy ra trong quá trình chuyển hóa trên?

  • A. Phản ứng cộng hợp
  • B. Phản ứng thế
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trùng ngưng

Câu 30: Cho 3.75 gam Glycine phản ứng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 4.91 gam
  • B. 5.16 gam
  • C. 4.23 gam
  • D. 6.02 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực trong môi trường trung tính. Dạng ion lưỡng cực của glycine được biểu diễn đúng nhất là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) H2N-CH2-COOH, (3) C2H5OH, (4) H2N-CH2-COOC2H5. Chất nào thuộc loại amino acid?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của amino acid là tính lưỡng tính. Điều này được thể hiện qua phản ứng của amino acid với:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành do phản ứng giữa nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Peptide nào sau đây là một dipeptide?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide và protein. Thuốc thử được sử dụng trong phản ứng màu biuret là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc base?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về amino acid là *sai*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Biết 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. X là amino acid nào sau đây (biết X chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn một peptide X thu được 3 amino acid: Glycine, Alanine và Valine. X có thể là loại peptide nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phân tử peptide Gly-Ala-Val, số liên kết peptide có trong phân tử là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 15.55 gam muối. Amino acid X là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các amino acid sau: Alanine (Ala), Glycine (Gly), Serine (Ser). Hãy sắp xếp các amino acid theo chiều tăng dần khối lượng phân tử.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một đoạn peptide có trình tự amino acid: -Ala-Gly-Val-. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 3 amino acid X, Y, Z. Biết X có công thức đơn giản nhất là CH2NO, Y là glycine, Z là alanine. Nhận xét nào sau đây đúng về X?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đun nóng amino acid H2N-CH(CH3)-COOH với ethanol có xúc tác acid mạnh, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 1 mol peptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 3 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 29.4 gam peptide Ala-Gly-Gly phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của amino acid?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho dãy các chất: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Chất nào trong dãy có môi trường dung dịch là acid?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho peptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được các amino acid nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Gly-Gly-Gly, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 3 peptide: (X) Ala-Gly, (Y) Ala-Gly-Val, (Z) Ala-Gly-Gly-Val. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 4.41 gam alanine phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri thu được là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một pentapeptide được tạo ra từ 5 phân tử α-amino acid khác nhau. Khi thủy phân hoàn toàn pentapeptide này sẽ thu được tối đa bao nhiêu amino acid khác nhau?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chứng minh amino acid có nhóm carboxyl (-COOH)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH), Y (1 nhóm NH2, 2 nhóm COOH), Z (2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Trộn 3 amino acid trên với tỉ lệ mol bằng nhau, dung dịch thu được có môi trường:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Amino acid → Peptide. Phản ứng hóa học nào đã xảy ra trong quá trình chuyển hóa trên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 3.75 gam Glycine phản ứng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Viết một bình luận