Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 7: Ôn tập chương 2 (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(4) Tất cả các monosaccharide đều có phản ứng tráng bạc.
(5) Saccharose có khả năng làm mất màu nước bromine.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Một mẫu thử X có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Khi cho X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sobitol. Chất X là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 3: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic. Hai gốc monosaccharide đó là:

  • A. α-glucose và α-glucose
  • B. β-glucose và β-glucose
  • C. α-glucose và β-fructose
  • D. α-glucose và β-fructose

Câu 4: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc thu được (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 16,2 gam

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Dung dịch HCl loãng, đun nóng

Câu 6: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp monosaccharide. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng 100%):

  • A. 18 gam
  • B. 36 gam
  • C. 34,2 gam
  • D. 36 gam

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Glucose và fructose đều có nhóm -OH.
(b) Tinh bột và cellulose đều có công thức chung (C6H10O5)n.
(c) Saccharose bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Khi cho một mẫu tinh bột vào nước, khuấy đều và đun nóng, sau đó để nguội, nhỏ thêm vài giọt dung dịch iodine vào. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Tinh bột tan hoàn toàn tạo dung dịch không màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Câu 10: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất, người ta sản xuất ethanol theo sơ đồ:
Tinh bột → Glucose → Ethanol
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Khối lượng ethanol thu được là:

  • A. 434,78 kg
  • B. 568,75 kg
  • C. 455,0 kg
  • D. 475,0 kg

Câu 11: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột và Saccharose

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, nhưng không có phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Acetaldehyde

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid, đun nóng.
(2) Lên men rượu từ glucose.
(3) Oxi hóa glucose bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.
(4) Phản ứng của cellulose với HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Số phản ứng tạo ra sản phẩm có nhóm chức alcohol là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Khối lượng kết tủa Cu2O thu được khi đun nóng dung dịch chứa 0,01 mol glucose với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:

  • A. 1,44 gam
  • B. 2,88 gam
  • C. 0,72 gam
  • D. 3,60 gam

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của carbohydrate là không đúng?

  • A. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (pyranose) trong dung dịch.
  • B. Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose) và 6 cạnh (pyranose) trong dung dịch.
  • C. Amylose trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • D. Amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 16: Để tráng ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng của glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3. Nếu muốn thu được 21,6 gam bạc, cần tối thiểu bao nhiêu gam glucose? (Giả sử hiệu suất phản ứng 100%)

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 27 gam
  • D. 36 gam

Câu 17: Một carbohydrate Y khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Y là:

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Quá trình nào sau đây không tạo ra glucose?

  • A. Thủy phân saccharose trong môi trường acid.
  • B. Thủy phân tinh bột trong môi trường acid.
  • C. Thủy phân cellulose trong môi trường acid.
  • D. Thủy phân protein trong môi trường acid.

Câu 20: Xenlulozo trinitrate (cellulose trinitrate) được điều chế từ phản ứng giữa cellulose và hỗn hợp acid HNO3 đặc/H2SO4 đặc. Nếu phản ứng đạt hiệu suất 75%, để sản xuất 29,7 kg xenlulozo trinitrate cần bao nhiêu kg cellulose?

  • A. 16,2 kg
  • B. 20,0 kg
  • C. 24,3 kg
  • D. 29,7 kg

Câu 21: Dung dịch carbohydrate nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 22: Nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose được chứng minh bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • C. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 23: Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
(2) Có phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
(4) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Các tính chất đặc trưng của saccharose là:

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (3), (4)

Câu 24: Khi đun nóng nhẹ dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Dung dịch vẫn giữ nguyên màu xanh lam.
  • D. Dung dịch mất màu.

Câu 25: Một mẫu carbohydrate được hòa tan vào nước. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Thêm dung dịch HCl loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Carbohydrate ban đầu là:

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 26: Trong công nghiệp, saccharose được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất:

  • A. Bánh kẹo, nước giải khát, thực phẩm.
  • B. Sợi tổng hợp, chất dẻo.
  • C. Thuốc nổ, phim ảnh.
  • D. Ethanol (trực tiếp).

Câu 27: Khối lượng tinh bột cần dùng để lên men rượu (tạo ethanol) với hiệu suất 80%, thu được 92 kg ethanol là:

  • A. 162 kg
  • B. 202,5 kg
  • C. 202,5 kg
  • D. 129,6 kg

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về cellulose là không đúng?

  • A. Cellulose là polymer thiên nhiên.
  • B. Phân tử cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose liên kết với nhau.
  • C. Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường.
  • D. Cellulose có phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid.

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột $xrightarrow{H_1}$ X $xrightarrow{H_2}$ Y $xrightarrow{H_3}$ Z
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. X có phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với Na giải phóng khí H2. Z làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Glucose, ethanol, acetic acid
  • B. Glucose, acetaldehyde, acetic acid
  • C. Saccharose, ethanol, acetic acid
  • D. Glucose, ethanol, ethyl acetate

Câu 30: Một loại carbohydrate có trong mật ong, có vị ngọt hơn đường mía (saccharose) và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Carbohydrate đó là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(4) Tất cả các monosaccharide đều có phản ứng tráng bạc.
(5) Saccharose có khả năng làm mất màu nước bromine.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một mẫu thử X có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Khi cho X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sobitol. Chất X là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic. Hai gốc monosaccharide đó là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc thu được (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp monosaccharide. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng 100%):

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Glucose và fructose đều có nhóm -OH.
(b) Tinh bột và cellulose đều có công thức chung (C6H10O5)n.
(c) Saccharose bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose.
Số nhận định đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi cho một mẫu tinh bột vào nước, khuấy đều và đun nóng, sau đó để nguội, nhỏ thêm vài giọt dung dịch iodine vào. Hiện tượng quan sát được là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất, người ta sản xuất ethanol theo sơ đồ:
Tinh bột → Glucose → Ethanol
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Khối lượng ethanol thu được là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, nhưng không có phản ứng tráng bạc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid, đun nóng.
(2) Lên men rượu từ glucose.
(3) Oxi hóa glucose bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.
(4) Phản ứng của cellulose với HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Số phản ứng tạo ra sản phẩm có nhóm chức alcohol là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khối lượng kết tủa Cu2O thu được khi đun nóng dung dịch chứa 0,01 mol glucose với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của carbohydrate là không đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để tráng ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng của glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3. Nếu muốn thu được 21,6 gam bạc, cần tối thiểu bao nhiêu gam glucose? (Giả sử hiệu suất phản ứng 100%)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một carbohydrate Y khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Y là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quá trình nào sau đây không tạo ra glucose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xenlulozo trinitrate (cellulose trinitrate) được điều chế từ phản ứng giữa cellulose và hỗn hợp acid HNO3 đặc/H2SO4 đặc. Nếu phản ứng đạt hiệu suất 75%, để sản xuất 29,7 kg xenlulozo trinitrate cần bao nhiêu kg cellulose?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dung dịch carbohydrate nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose được chứng minh bằng phản ứng nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
(2) Có phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
(4) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Các tính chất đặc trưng của saccharose là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đun nóng nhẹ dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng xảy ra là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một mẫu carbohydrate được hòa tan vào nước. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Thêm dung dịch HCl loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Carbohydrate ban đầu là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong công nghiệp, saccharose được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khối lượng tinh bột cần dùng để lên men rượu (tạo ethanol) với hiệu suất 80%, thu được 92 kg ethanol là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về cellulose là không đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột $xrightarrow{H_1}$ X $xrightarrow{H_2}$ Y $xrightarrow{H_3}$ Z
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. X có phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với Na giải phóng khí H2. Z làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một loại carbohydrate có trong mật ong, có vị ngọt hơn đường mía (saccharose) và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Carbohydrate đó là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine, còn Z thì không. X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Saccharose
  • D. Cellobiose

Câu 3: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch HCl

Câu 4: Khi cho một mẫu tinh bột vào nước lạnh và khuấy đều, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tinh bột tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Tinh bột tan một phần tạo dung dịch đục.
  • C. Tinh bột bị phân hủy tạo chất khí.
  • D. Tinh bột không tan, tạo thành hỗn hợp huyền phù.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → Ethanol. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Fructose
  • B. Acid pyruvic
  • C. Sorbitol
  • D. Acid lactic

Câu 6: Trong cấu trúc phân tử cellulose, các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết β-1,4-glycosidic
  • B. Liên kết α-1,4-glycosidic
  • C. Liên kết α-1,6-glycosidic
  • D. Liên kết este

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Lấy một ít tinh bột cho vào ống nghiệm chứa nước cất, đun nóng cho tan, để nguội. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân.
  • B. Dung dịch vẫn trong suốt do tinh bột không phản ứng với iodine.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím do phân tử tinh bột hấp phụ iodine.
  • D. Dung dịch xuất hiện kết tủa bạc do tinh bột có nhóm aldehyde.

Câu 8: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi glucose có phản ứng này?

  • A. Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic được tạo thành từ nhóm hemiacetal của glucose và nhóm hemiketal của fructose, không còn nhóm -OH hemiacetal/hemiketal tự do có thể mở vòng để tạo nhóm -CHO.
  • B. Saccharose là disaccharide còn glucose là monosaccharide.
  • C. Saccharose chỉ có nhóm -OH ancol bậc nhất, còn glucose có nhóm -OH hemiacetal.
  • D. Phân tử saccharose không có liên kết ether, còn glucose thì có.

Câu 9: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu gram?

  • A. 10.8
  • B. 21.6
  • C. 32.4
  • D. 43.2

Câu 10: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kilogam?

  • A. 430
  • B. 460
  • C. 480
  • D. 494.4

Câu 11: Nhận định nào sau đây về tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước nóng.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường acid, đun nóng.
  • C. Cả tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 12: Saccharose được cấu tạo bởi sự liên kết giữa hai monosaccharide nào?

  • A. Hai phân tử glucose.
  • B. Hai phân tử fructose.
  • C. Một phân tử glucose và một phân tử fructose.
  • D. Một phân tử glucose và một phân tử galactose.

Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Saccharose là đường không khử. (d) Cellulose trinitrate được dùng để sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Một mẫu bông có chứa cellulose được xử lý với hỗn hợp acid HNO3 đặc và H2SO4 đặc (xúc tác) để điều chế cellulose trinitrate. Nếu dùng 16.2 gam cellulose (giả sử nguyên chất) thì khối lượng tối đa cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu gram?

  • A. 29.7
  • B. 18.9
  • C. 25.2
  • D. 33.0

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất vật lí của glucose?

  • A. Chất rắn kết tinh, không màu.
  • B. Tan ít trong nước lạnh.
  • C. Có vị ngọt.
  • D. Nóng chảy ở 146°C hoặc 153°C (tùy dạng α hay β).

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

  • A. Ethanol.
  • B. Glycol.
  • C. Propan-1-ol.
  • D. Glycerol.

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa glucose và fructose với tỉ lệ mol 1:1. X là chất nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 18: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng carbohydrate. Phương trình tổng quát biểu diễn quá trình này là:

  • A. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
  • B. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • C. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
  • D. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C6H12O6. X làm mất màu dung dịch nước bromine và có phản ứng tráng bạc. X không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường. X có thể là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sorbitol
  • D. Cyclohexane-1,2,3,4,5,6-hexol

Câu 20: Cho 3.42 gam saccharose vào cốc chứa 100 ml dung dịch H2SO4 0.01M, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH, rồi thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào, đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 75%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 21: Polymer thiên nhiên nào sau đây là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật và bộ khung của cây cối?

  • A. Tinh bột
  • B. Protein
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến một số phản ứng riêng biệt của chúng là gì?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde (-CHO) trong cấu trúc mạch hở, còn fructose có nhóm ketone (-CO-) trong cấu trúc mạch hở.
  • B. Glucose có 6 nguyên tử carbon, còn fructose có 5 nguyên tử carbon.
  • C. Glucose tồn tại ở dạng mạch vòng 6 cạnh, còn fructose tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh.
  • D. Glucose là monosaccharide, còn fructose là disaccharide.

Câu 23: Khi nói về tinh bột, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo glucose.

Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32.4 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là bao nhiêu?

  • A. 60%
  • B. 70%
  • C. 80%
  • D. 90%

Câu 25: Một số loại carbohydrate có vị ngọt. Độ ngọt tương đối (so với saccharose = 1) của một số chất như sau: Fructose (1.73), Saccharose (1.00), Glucose (0.74), Maltose (0.32), Lactose (0.16). Chất có vị ngọt nhất trong các chất đã cho là:

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Maltose

Câu 26: Để phân biệt 3 dung dịch không màu: glucose, saccharose, glycerol, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng nhẹ.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam một polysaccharide X trong môi trường acid, thu được 180 gam glucose. Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 162
  • B. 178.2
  • C. 145.8
  • D. 200

Câu 28: Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực vì lí do nào sau đây?

  • A. Glucose có vị ngọt đậm.
  • B. Glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu và là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • C. Glucose có khả năng tráng bạc.
  • D. Glucose dễ dàng bị thủy phân.

Câu 29: Hợp chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A. Fructose
  • B. Cellulose
  • C. Maltose
  • D. Glucose

Câu 30: Cho các chất: X là sản phẩm thủy phân hoàn toàn tinh bột, Y là sản phẩm thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường kiềm. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. X là glucose, Y là glucose và fructose.
  • B. X là glucose, Y là glucose.
  • C. X là glucose, Y là fructose.
  • D. X là glucose, Y là saccharose (saccharose không bị thủy phân trong môi trường kiềm).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine, còn Z thì không. X là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi cho một mẫu tinh bột vào nước lạnh và khuấy đều, hiện tượng quan sát được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → Ethanol. Chất X có thể là chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong cấu trúc phân tử cellulose, các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Lấy một ít tinh bột cho vào ống nghiệm chứa nước cất, đun nóng cho tan, để nguội. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi glucose có phản ứng này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu gram?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kilogam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhận định nào sau đây về tinh bột và cellulose là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Saccharose được cấu tạo bởi sự liên kết giữa hai monosaccharide nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Saccharose là đường không khử. (d) Cellulose trinitrate được dùng để sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một mẫu bông có chứa cellulose được xử lý với hỗn hợp acid HNO3 đặc và H2SO4 đặc (xúc tác) để điều chế cellulose trinitrate. Nếu dùng 16.2 gam cellulose (giả sử nguyên chất) thì khối lượng tối đa cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu gram?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là tính chất vật lí của glucose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa glucose và fructose với tỉ lệ mol 1:1. X là chất nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng carbohydrate. Phương trình tổng quát biểu diễn quá trình này là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C6H12O6. X làm mất màu dung dịch nước bromine và có phản ứng tráng bạc. X không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường. X có thể là chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho 3.42 gam saccharose vào cốc chứa 100 ml dung dịch H2SO4 0.01M, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH, rồi thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào, đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Polymer thiên nhiên nào sau đây là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật và bộ khung của cây cối?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến một số phản ứng riêng biệt của chúng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi nói về tinh bột, phát biểu nào sau đây *sai*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32.4 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một số loại carbohydrate có vị ngọt. Độ ngọt tương đối (so với saccharose = 1) của một số chất như sau: Fructose (1.73), Saccharose (1.00), Glucose (0.74), Maltose (0.32), Lactose (0.16). Chất có vị ngọt nhất trong các chất đã cho là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để phân biệt 3 dung dịch không màu: glucose, saccharose, glycerol, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam một polysaccharide X trong môi trường acid, thu được 180 gam glucose. Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, giá trị của m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực vì lí do nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các chất: X là sản phẩm thủy phân hoàn toàn tinh bột, Y là sản phẩm thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường kiềm. Nhận định nào sau đây đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng lên men rượu
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 3: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Khử nước từ fructose
  • B. Thủy phân tinh bột
  • C. Oxi hóa saccharose
  • D. Tổng hợp từ CO2 và H2O

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp.
  • B. Saccharose được cấu tạo từ các gốc α-glucose.
  • C. Saccharose là một polysaccharide.
  • D. Thủy phân saccharose thu được glucose và fructose.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Methane

Câu 6: Cellulose khác với tinh bột về điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Số lượng gốc glucose trong mạch polymer.
  • B. Kiểu liên kết glycosidic giữa các gốc glucose.
  • C. Cấu trúc mạch phân nhánh so với mạch không phân nhánh.
  • D. Khả năng hòa tan trong nước.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens)
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch bromine
  • D. Nước iodine

Câu 8: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 9: Cho 2 carbohydrate X và Y có cùng công thức phân tử C12H22O11. X có phản ứng tráng bạc, Y thì không. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Tinh bột và Cellulose
  • C. Maltose và Saccharose
  • D. Fructose và Saccharose

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của carbohydrate là sai?

  • A. Glucose và fructose đều là chất rắn kết tinh.
  • B. Saccharose tan tốt trong nước.
  • C. Các monosaccharide thường có vị ngọt.
  • D. Cellulose tan tốt trong nước nóng.

Câu 11: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 12: Cho 3 dung dịch: glucose, fructose, saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được cả 3 dung dịch này không?

  • A. Không thể, cần ít nhất hai thuốc thử.
  • B. Có, dùng dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Có, dùng dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Có, dùng nước bromine.

Câu 13: Trong phản ứng tráng bạc của glucose, vai trò của glucose là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất xúc tác
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose thu được bao nhiêu gam glucose và fructose?

  • A. 18 gam
  • B. 30 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 15: Cho các chất: tinh bột, cellulose, saccharose, glucose. Chất nào là nguyên liệu chính để sản xuất giấy?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 16: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp hơn.
  • B. Tinh bột tan tốt hơn trong nước so với cellulose.
  • C. Enzyme trong hệ tiêu hóa người chỉ phân giải liên kết α-glycosidic của tinh bột.
  • D. Cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A. Làm thuốc tăng lực trong y học
  • B. Nguyên liệu để tráng gương, ruột phích
  • C. Sản xuất ethanol và các hóa chất khác
  • D. Vật liệu xây dựng

Câu 18: Cho phản ứng lên men glucose thành ethanol. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Để thu được 4,6 lít ethanol (d=0,8 g/ml), cần dùng bao nhiêu gam glucose?

  • A. 36 gam
  • B. 45 gam
  • C. 56.25 gam
  • D. 60 gam

Câu 19: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có vị ngọt đậm nhất?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → Tinh bột → Glucose → Ethanol. Đây là quá trình:

  • A. Tổng hợp và thủy phân protein
  • B. Quá trình hô hấp tế bào
  • C. Chuyển hóa lipid
  • D. Quang hợp, thủy phân và lên men

Câu 21: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Cellulose
  • B. Amylose
  • C. Amylopectin
  • D. Saccharose

Câu 22: Cho 5 chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Để tăng độ ngọt cho thực phẩm, người ta thường sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc carbohydrate?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 24: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate nào được sử dụng trực tiếp để cung cấp năng lượng?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 25: Cho m gam glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam bạc. Giá trị của m là:

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 21,6 gam

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

  • A. Cellulose có vị ngọt đậm.
  • B. Cellulose là chất dinh dưỡng quan trọng cho người.
  • C. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
  • D. Cellulose dễ tan trong nước và ethanol.

Câu 27: Cho các dung dịch: glucose, saccharose, glycerol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba dung dịch?

  • A. Dung dịch bromine
  • B. Dung dịch Cu(OH)2
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn carbohydrate X thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. X có thể là:

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Amino acid
  • D. Glucose

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → (H2SO4, t°) → Y → Lên men → Z. Y và Z lần lượt là:

  • A. Glucose và Ethanol
  • B. Fructose và Acetic acid
  • C. Saccharose và CO2
  • D. Tinh bột và CH4

Câu 30: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Nhỏ dung dịch iodine
  • D. Thủy phân trong môi trường acid

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cellulose khác với tinh bột về điểm cấu trúc nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra carbohydrate nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho 2 carbohydrate X và Y có cùng công thức phân tử C12H22O11. X có phản ứng tráng bạc, Y thì không. X và Y lần lượt là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của carbohydrate là sai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho 3 dung dịch: glucose, fructose, saccharose. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, có thể phân biệt được cả 3 dung dịch này không?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong phản ứng tráng bạc của glucose, vai trò của glucose là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose thu được bao nhiêu gam glucose và fructose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho các chất: tinh bột, cellulose, saccharose, glucose. Chất nào là nguyên liệu chính để sản xuất giấy?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phản ứng lên men glucose thành ethanol. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Để thu được 4,6 lít ethanol (d=0,8 g/ml), cần dùng bao nhiêu gam glucose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có vị ngọt đậm nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → Tinh bột → Glucose → Ethanol. Đây là quá trình:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho 5 chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để tăng độ ngọt cho thực phẩm, người ta thường sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc carbohydrate?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate nào được sử dụng trực tiếp để cung cấp năng lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho m gam glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam bạc. Giá trị của m là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các dung dịch: glucose, saccharose, glycerol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba dung dịch?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn carbohydrate X thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. X có thể là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → (H2SO4, t°) → Y → Lên men → Z. Y và Z lần lượt là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng thủy phân?

  • A. Glucose và tinh bột.
  • B. Glucose và saccharose.
  • C. Fructose và cellulose.
  • D. Saccharose và cellulose.

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, carbohydrate nào sau đây có thể tạo ra ethanol thông qua quá trình lên men?

  • A. Glucose.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 3: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose bằng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Dung dịch bromine.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là không đúng?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Saccharose là disaccharide được cấu tạo từ glucose và fructose.
  • C. Tinh bột và cellulose là polysaccharide có công thức phân tử (C6H10O5)n.
  • D. Cellulose dễ tan trong nước nóng và được cơ thể người tiêu hóa dễ dàng.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và acetaldehyde.
  • B. Glucose và acetaldehyde.
  • C. Fructose và acetone.
  • D. Maltose và formic acid.

Câu 6: Một người bị hạ đường huyết cần được cung cấp nhanh năng lượng. Loại carbohydrate nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Saccharose.

Câu 7: Cấu trúc mạch phân nhánh được tìm thấy trong polysaccharide nào sau đây?

  • A. Cellulose.
  • B. Amylose (trong tinh bột).
  • C. Amylopectin (trong tinh bột).
  • D. Glycogen (tinh bột động vật).

Câu 8: Để sản xuất đường ăn (saccharose), người ta sử dụng nguyên liệu chính là:

  • A. Củ cải đường và lúa mì.
  • B. Mía và củ cải đường.
  • C. Ngô và khoai tây.
  • D. Gạo và sắn.

Câu 9: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, formaldehyde. Thuốc thử nào có thể phân biệt được cả 3 dung dịch này?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch bromine.
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/NaOH đun nóng.

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. ≈ 1.11 kg.
  • B. 1 kg.
  • C. ≈ 0.9 kg.
  • D. ≈ 0.5 kg.

Câu 11: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dung dịch cellulose trong nước.
  • B. Cellulose đã thủy phân thành glucose.
  • C. Xenlulozo ở dạng sợi.
  • D. Este của cellulose.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra 2 monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide không tan trong nước và không có vị ngọt.
(d) Glucose là carbohydrate phổ biến nhất trong tự nhiên.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là của glucose?

  • A. Chất rắn, kết tinh.
  • B. Vị ngọt.
  • C. Dễ tan trong nước.
  • D. Tan tốt trong benzene.

Câu 14: Cho 2 chất X và Y có cùng công thức phân tử C6H12O6. X có phản ứng tráng bạc, Y không có phản ứng này nhưng tham gia phản ứng thủy phân tạo ra X và một chất khác. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và saccharose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Fructose và saccharose.
  • D. Maltose và cellulose.

Câu 15: Vai trò chính của tinh bột trong thực vật là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào.
  • B. Dự trữ năng lượng.
  • C. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng.
  • D. Bảo vệ thực vật khỏi tác nhân gây hại.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc mạch vòng?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Phản ứng tạo este với acid acetic.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 17: Cho m gam glucose lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 22.5 gam.
  • B. 45 gam.
  • C. 36 gam.
  • D. 25 gam.

Câu 18: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Saccharose.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về phản ứng thủy phân carbohydrate là sai?

  • A. Thủy phân saccharose thu được glucose và fructose.
  • B. Thủy phân tinh bột thu được glucose.
  • C. Thủy phân cellulose thu được fructose.
  • D. Phản ứng thủy phân cần xúc tác acid hoặc enzyme.

Câu 20: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch bromine.
  • D. Dung dịch iodine.

Câu 21: Cho 0.1 mol carbohydrate X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43.2 gam Ag. X là carbohydrate nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 22: Loại liên kết glycosidic nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử saccharose?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết α-1,2-glycosidic.
  • D. Liên kết β-1,4-glycosidic.

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Sản xuất vải sợi.
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Chất tạo ngọt trong thực phẩm.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + [O] → Acid gluconic. Chất oxi hóa [O] có thể là:

  • A. Dung dịch bromine.
  • B. H2 (Ni, t°).
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Cu(OH)2 (t°).

Câu 25: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu?

  • A. Ruột non.
  • B. Gan và cơ.
  • C. Thận.
  • D. Não.

Câu 26: So sánh glucose và fructose, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose là aldehyde polyhydroxy, fructose là ketone polyhydroxy và chúng không phải đồng phân.
  • B. Cả glucose và fructose đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo, đều có vị ngọt và tan tốt trong nước.
  • D. Glucose là disaccharide, fructose là monosaccharide.

Câu 27: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag tối đa thu được là:

  • A. 5.4 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 21.6 gam.
  • D. 16.2 gam.

Câu 28: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase có vai trò gì?

  • A. Thủy phân tinh bột thành maltose.
  • B. Thủy phân saccharose thành glucose và fructose.
  • C. Thủy phân cellulose thành glucose.
  • D. Tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.

Câu 29: Cho 3 carbohydrate: X (monosaccharide), Y (disaccharide), Z (polysaccharide). Biết Y và Z đều có thể thủy phân tạo thành X. X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. Fructose, saccharose, cellulose.
  • B. Glucose, maltose, glycogen.
  • C. Glucose, saccharose, tinh bột.
  • D. Galactose, lactose, amylopectin.

Câu 30: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol. Nếu muốn thu được 1 lít ethanol 46° (d=0.8 g/ml) thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam glucose, biết hiệu suất phản ứng là 92%?

  • A. 768.4 gam.
  • B. 920 gam.
  • C. 800 gam.
  • D. 640 gam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng thủy phân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, carbohydrate nào sau đây có thể tạo ra ethanol thông qua quá trình lên men?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose bằng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là *không* đúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Các chất X và Y lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một người bị hạ đường huyết cần được cung cấp nhanh năng lượng. Loại carbohydrate nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cấu trúc mạch phân nhánh được tìm thấy trong polysaccharide nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để sản xuất đường ăn (saccharose), người ta sử dụng nguyên liệu chính là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, formaldehyde. Thuốc thử nào có thể phân biệt được cả 3 dung dịch này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng chủ yếu ở dạng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra 2 monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide không tan trong nước và không có vị ngọt.
(d) Glucose là carbohydrate phổ biến nhất trong tự nhiên.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là của glucose?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho 2 chất X và Y có cùng công thức phân tử C6H12O6. X có phản ứng tráng bạc, Y không có phản ứng này nhưng tham gia phản ứng thủy phân tạo ra X và một chất khác. X và Y lần lượt là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò chính của tinh bột trong thực vật là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc mạch vòng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho m gam glucose lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về phản ứng thủy phân carbohydrate là *sai*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để nhận biết sự có mặt của tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho 0.1 mol carbohydrate X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43.2 gam Ag. X là carbohydrate nào trong các chất sau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Loại liên kết glycosidic nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử saccharose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là của cellulose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + [O] → Acid gluconic. Chất oxi hóa [O] có thể là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh glucose và fructose, nhận xét nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag tối đa thu được là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho 3 carbohydrate: X (monosaccharide), Y (disaccharide), Z (polysaccharide). Biết Y và Z đều có thể thủy phân tạo thành X. X, Y, Z lần lượt có thể là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol. Nếu muốn thu được 1 lít ethanol 46° (d=0.8 g/ml) thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam glucose, biết hiệu suất phản ứng là 92%?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử carbohydrate nào sau đây chứa liên kết glycosidic được tạo thành từ gốc u03b1-glucose và gốc u03b2-fructose?

  • A. Maltose
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Khi đun nóng nhẹ dung dịch chứa chất X với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc), thu được lớp bạc kết tủa trên thành ống nghiệm. Chất X có thể là?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 3: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose, fructose, saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được glucose.
(c) Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(d) Phân tử saccharose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 5: Một mẫu thử chứa carbohydrate X. Khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sorbitol
  • D. Saccharose

Câu 6: Phản ứng quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Glucose sau đó được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate chủ yếu được cây xanh dự trữ trong hạt, củ là:

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 7: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là (biết hiệu suất phản ứng là 100%):

  • A. 21.6 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc, còn Z không có phản ứng tráng bạc ở điều kiện thường nhưng khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lại cho kết tủa đỏ gạch. X là disaccharide nào?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 9: Chất lỏng nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

  • A. Nước lạnh
  • B. Nước Schweizer
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch NaOH loãng

Câu 10: Khi nói về tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều được cấu tạo từ các gốc u03b2-glucose.
  • B. Công thức phân tử của cả hai đều là C12H22O11.
  • C. Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh hoàn toàn.
  • D. Thủy phân hoàn toàn cả hai trong môi trường acid đều thu được glucose.

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột u2192 X u2192 Y u2192 Acid acetic. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose và ethyl acetate
  • B. Glucose và ethanol
  • C. Fructose và ethanol
  • D. Saccharose và ethanol

Câu 12: Cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 0.4 mol Ag. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

  • A. X là disaccharide.
  • B. X là đường khử.
  • C. X là monosaccharide.
  • D. X không có phản ứng tráng bạc.

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch I2 vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, quan sát thấy hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Sau đó, đun nóng nhẹ ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Để nguội dung dịch trong ống nghiệm, màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

  • A. Tinh bột bị thủy phân khi đun nóng tạo ra glucose.
  • B. Iodine bị bay hơi khi đun nóng và ngưng tụ khi làm nguội.
  • C. Phức chất giữa tinh bột và iodine không bền ở nhiệt độ cao.
  • D. Tinh bột chuyển thành dạng khác không tạo màu với iodine khi đun nóng.

Câu 14: Từ m tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta điều chế ethanol bằng phương pháp lên men với hiệu suất cả quá trình là 85%. Lượng ethanol thu được là 2.3 tấn. Giá trị của m là:

  • A. 4.8 tấn
  • B. 5.1 tấn
  • C. 5.4 tấn
  • D. 5.7 tấn

Câu 15: Nhóm chức nào sau đây có mặt trong phân tử glucose ở dạng mạch hở?

  • A. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl.
  • B. Nhóm ketone và nhóm hydroxyl.
  • C. Nhóm carboxyl và nhóm hydroxyl.
  • D. Nhóm ether và nhóm hydroxyl.

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 17: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(5) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Để sản xuất tơ visco và tơ axetat, người ta sử dụng nguyên liệu chính là carbohydrate nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 19: Một mẫu carbohydrate X khi cho vào nước tạo thành dung dịch trong suốt, không có phản ứng tráng bạc ngay. Khi đun nóng dung dịch X với acid vô cơ loãng, sau đó trung hòa và thử lại với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa bạc. X là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 20: Fructose được coi là một loại đường có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose có điểm gì khác biệt cơ bản về cấu tạo so với glucose ở dạng mạch hở?

  • A. Fructose có nhóm ketone, còn glucose có nhóm aldehyde.
  • B. Fructose có nhiều nhóm hydroxyl hơn glucose.
  • C. Phân tử fructose có ít nguyên tử carbon hơn glucose.
  • D. Fructose không có nhóm chức có oxygen, glucose thì có.

Câu 21: Một loại polymer sinh học X có khối lượng phân tử rất lớn, được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau bởi liên kết u03b2-1,4-glycosidic. X là thành phần chính của:

  • A. Tinh bột trong hạt gạo.
  • B. Đường mía.
  • C. Glycogen trong gan động vật.
  • D. Vỏ cây, sợi bông.

Câu 22: Cho 36 gam glucose lên men rượu (với hiệu suất 80%), toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 10.6 gam
  • B. 16.8 gam
  • C. 21.2 gam
  • D. 25.2 gam

Câu 23: Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid ở nhiệt độ cao, sản phẩm cuối cùng thu được là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 24: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại polysaccharide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng cộng H2 (khử hóa).

Câu 26: Một dung dịch Y chứa hỗn hợp glucose và fructose. Nếu cho toàn bộ lượng Y này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43.2 gam Ag. Nếu cho Y phản ứng với nước bromine dư, thấy có 3.6 gam bromine đã phản ứng. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y lần lượt là:

  • A. 4.05 gam glucose và 31.95 gam fructose
  • B. 18 gam glucose và 18 gam fructose
  • C. 4.05 gam glucose và 32.4 gam fructose
  • D. 18 gam glucose và 31.95 gam fructose

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có khả năng mở vòng trong dung dịch nước để chuyển sang dạng mạch hở có nhóm chức có tính khử?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 28: Bệnh nhân tiểu đường cần hạn chế sử dụng các loại đường hấp thu nhanh vào máu. Trong các loại carbohydrate sau, loại nào cần được hạn chế tối đa trong chế độ ăn của bệnh nhân tiểu đường?

  • A. Saccharose (đường mía)
  • B. Tinh bột (trong cơm, bánh mì)
  • C. Cellulose (trong rau xanh)
  • D. Chất xơ (chủ yếu là cellulose)

Câu 29: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(2) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(3) Cho dung dịch saccharose tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Cho tinh bột tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng tráng bạc là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Phân tử carbohydrate nào sau đây có công thức (C6H10O5)n và là thành phần chính của gỗ?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tử carbohydrate nào sau đây chứa liên kết glycosidic được tạo thành từ gốc α-glucose và gốc β-fructose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi đun nóng nhẹ dung dịch chứa chất X với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc), thu được lớp bạc kết tủa trên thành ống nghiệm. Chất X có thể là?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose, fructose, saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được glucose.
(c) Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(d) Phân tử saccharose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một mẫu thử chứa carbohydrate X. Khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phản ứng quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Glucose sau đó được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate chủ yếu được cây xanh dự trữ trong hạt, củ là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là (biết hiệu suất phản ứng là 100%):

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc, còn Z không có phản ứng tráng bạc ở điều kiện thường nhưng khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lại cho kết tủa đỏ gạch. X là disaccharide nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chất lỏng nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nói về tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 0.4 mol Ag. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch I2 vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, quan sát thấy hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Sau đó, đun nóng nhẹ ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Để nguội dung dịch trong ống nghiệm, màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Từ m tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta điều chế ethanol bằng phương pháp lên men với hiệu suất cả quá trình là 85%. Lượng ethanol thu được là 2.3 tấn. Giá trị của m là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhóm chức nào sau đây có mặt trong phân tử glucose ở dạng mạch hở?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(5) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để sản xuất tơ visco và tơ axetat, người ta sử dụng nguyên liệu chính là carbohydrate nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một mẫu carbohydrate X khi cho vào nước tạo thành dung dịch trong suốt, không có phản ứng tráng bạc ngay. Khi đun nóng dung dịch X với acid vô cơ loãng, sau đó trung hòa và thử lại với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa bạc. X là chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Fructose được coi là một loại đường có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose có điểm gì khác biệt cơ bản về cấu tạo so với glucose ở dạng mạch hở?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một loại polymer sinh học X có khối lượng phân tử rất lớn, được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycosidic. X là thành phần chính của:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 36 gam glucose lên men rượu (với hiệu suất 80%), toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid ở nhiệt độ cao, sản phẩm cuối cùng thu được là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại polysaccharide là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một dung dịch Y chứa hỗn hợp glucose và fructose. Nếu cho toàn bộ lượng Y này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43.2 gam Ag. Nếu cho Y phản ứng với nước bromine dư, thấy có 3.6 gam bromine đã phản ứng. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y lần lượt là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có khả năng mở vòng trong dung dịch nước để chuyển sang dạng mạch hở có nhóm chức có tính khử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh nhân tiểu đường cần hạn chế sử dụng các loại đường hấp thu nhanh vào máu. Trong các loại carbohydrate sau, loại nào cần được hạn chế tối đa trong chế độ ăn của bệnh nhân tiểu đường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(2) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(3) Cho dung dịch saccharose tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Cho tinh bột tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, sau đó trung hòa bằng NaOH và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng tráng bạc là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tử carbohydrate nào sau đây có công thức (C6H10O5)n và là thành phần chính của gỗ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường và tham gia phản ứng tráng bạc. Khi lên men X trong điều kiện thích hợp thu được ethanol. Chất X là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Glycerol

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về saccharose?

  • A. Saccharose là một disaccharide.
  • B. Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
  • C. Saccharose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 3: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không tiêu hóa được cellulose. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • B. Kiểu liên kết giữa các đơn vị glucose trong tinh bột và cellulose khác nhau.
  • C. Tinh bột tan được trong nước nóng còn cellulose thì không.
  • D. Thành phần nguyên tố của tinh bột và cellulose khác nhau.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch glycerol, người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, sau đó là dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
  • B. Dung dịch Br2, sau đó là dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl loãng, sau đó là dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2, sau đó là dung dịch NaCl.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, thu được 360 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khối lượng tinh bột ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 162 gam
  • B. 324 gam
  • C. 291.6 gam
  • D. 405 gam

Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cm(H2O)n.
(b) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(d) Dung dịch saccharose làm mất màu nước bromine.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Phản ứng tráng bạc của glucose chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Ketone (>C=O)
  • C. Hydroxyl (-OH)
  • D. Ether (-O-)

Câu 8: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid chỉ thu được duy nhất một monosaccharide Y. Chất Y này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là:

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glycerol
  • D. Tinh bột

Câu 9: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất thuộc loại đường khử là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Khi cho 9 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được tối đa là bao nhiêu?

  • A. 5.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 5.4 mg

Câu 11: Quá trình nào sau đây chuyển hóa glucose thành sorbitol?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men.
  • C. Phản ứng cộng H2 (khử hóa).
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 12: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng tan được trong dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Nước nóng.
  • D. Nước Schweizer (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là của các carbohydrate?

  • A. Chế tạo thuốc nổ TNT.
  • B. Thực phẩm và chất tạo ngọt.
  • C. Nguyên liệu sản xuất giấy và tơ sợi.
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol.

Câu 14: Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Khi thủy phân 6.48 gam tinh bột (hiệu suất 80%), khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 5.76 gam
  • B. 6.48 gam
  • C. 7.2 gam
  • D. 8.1 gam

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Fructose không có phản ứng tráng bạc.
  • B. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Cellulose tan tốt trong nước nóng.

Câu 17: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào dung dịch X thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là gì?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 18: Khi cho 18 gam một monosaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Monosaccharide X là gì?

  • A. Glucose hoặc Fructose
  • B. Chỉ glucose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Không xác định được

Câu 19: Từ m gam tinh bột, người ta điều chế được 100 ml ethanol 46 độ (khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/ml). Hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 75%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 120 gam
  • B. 240 gam
  • C. 324 gam
  • D. 405 gam

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose (mạch không phân nhánh) và amylopectin (mạch phân nhánh).
  • B. Tinh bột chỉ gồm các gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • D. Phân tử tinh bột có khối lượng cố định.

Câu 21: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được cả glucose và fructose?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 22: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Tính chất hóa học nào của glucose chứng tỏ sự tồn tại của dạng mạch hở?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • C. Phản ứng với H2 tạo sorbitol.
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Z là CH3COOH. Các chất X, Y lần lượt là:

  • A. Glucose, Ethanol
  • B. Fructose, Ethanol
  • C. Saccharose, Ethanol
  • D. Glucose, Acetaldehyde

Câu 24: Khi cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Disaccharide X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 25: Khối lượng phân tử trung bình của cellulose vào khoảng 2.430.000. Số gốc glucose (C6H10O5) trong một phân tử cellulose gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 10000
  • B. 12000
  • C. 15000
  • D. 20000

Câu 26: Khi đun nóng dung dịch fructose với dung dịch NaOH, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Hiện tượng này giải thích vì sao fructose có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Đây là hiện tượng gì?

  • A. Chuyển hóa hỗ tương giữa dạng ketose và aldose trong môi trường kiềm.
  • B. Phản ứng thủy phân của fructose.
  • C. Phản ứng oxi hóa của fructose.
  • D. Phản ứng trùng hợp của fructose.

Câu 27: Cho 0.01 mol saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau phản ứng, trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.08 gam
  • B. 2.16 gam
  • C. 4.32 gam
  • D. 8.64 gam

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các carbohydrate là sai?

  • A. Glucose, fructose, saccharose là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
  • B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng trương nở trong nước nóng.
  • C. Cellulose là chất rắn dạng sợi, màu trắng, tan tốt trong nước và ethanol.
  • D. Maltose có tính chất vật lý tương tự saccharose (trừ khả năng tráng bạc).

Câu 29: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Đây là phản ứng:

  • A. Thủy phân.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Phân hủy.
  • D. Oxi hóa hoàn toàn.

Câu 30: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng khi thủy phân hoàn toàn thu được hai monosaccharide đều có khả năng tráng bạc. Chất X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường và tham gia phản ứng tráng bạc. Khi lên men X trong điều kiện thích hợp thu được ethanol. Chất X là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về saccharose?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không tiêu hóa được cellulose. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch glycerol, người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, thu được 360 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khối lượng tinh bột ban đầu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cm(H2O)n.
(b) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(d) Dung dịch saccharose làm mất màu nước bromine.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phản ứng tráng bạc của glucose chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid chỉ thu được duy nhất một monosaccharide Y. Chất Y này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất thuộc loại đường khử là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi cho 9 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được tối đa là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quá trình nào sau đây chuyển hóa glucose thành sorbitol?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, nhưng tan được trong dung dịch nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là của các carbohydrate?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi thủy phân 6.48 gam tinh bột (hiệu suất 80%), khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *đúng*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào dung dịch X thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi cho 18 gam một monosaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Monosaccharide X là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Từ m gam tinh bột, người ta điều chế được 100 ml ethanol 46 độ (khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/ml). Hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 75%. Giá trị của m là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là *đúng*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được cả glucose và fructose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Tính chất hóa học nào của glucose chứng tỏ sự tồn tại của dạng mạch hở?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Z là CH3COOH. Các chất X, Y lần lượt là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Disaccharide X là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khối lượng phân tử trung bình của cellulose vào khoảng 2.430.000. Số gốc glucose (C6H10O5) trong một phân tử cellulose gần nhất với giá trị nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đun nóng dung dịch fructose với dung dịch NaOH, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Hiện tượng này giải thích vì sao fructose có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Đây là hiện tượng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho 0.01 mol saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau phản ứng, trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các carbohydrate là *sai*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Đây là phản ứng:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng khi thủy phân hoàn toàn thu được hai monosaccharide đều có khả năng tráng bạc. Chất X là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các loại carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại monosaccharide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ trên là:

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Maltose

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của cellulose?

  • A. Tan tốt trong nước nóng và tạo dung dịch keo.
  • B. Tham gia phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Phân tử có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Là polysaccharide có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Nước bromine

Câu 5: Cho 3 chất: X (glucose), Y (saccharose), Z (tinh bột). Thứ tự tăng dần số lượng monosaccharide tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1 phân tử của mỗi chất là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < X < Z
  • C. Z < Y < X
  • D. X = Y = Z

Câu 6: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, giai đoạn thủy phân tinh bột thành glucose thường được xúc tác bởi:

  • A. Acid sulfuric đặc, nóng
  • B. Dung dịch NaOH loãng, nóng
  • C. Enzyme hoặc acid loãng
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 7: Chất nào sau đây khi oxi hóa bằng CuO (t°) tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Ethanol

Câu 8: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccharose là disaccharide cấu tạo từ glucose và galactose.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose có phản ứng cộng hydrogen tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một người bệnh được truyền dịch glucose. Biết rằng 1 gam glucose khi oxi hóa hoàn toàn trong cơ thể cung cấp khoảng 4 kcal năng lượng. Nếu một chai dịch truyền chứa 500ml dung dịch glucose 5% (khối lượng riêng dung dịch gần bằng khối lượng riêng nước), năng lượng mà bệnh nhân nhận được từ chai dịch truyền đó là bao nhiêu kcal?

  • A. 20 kcal
  • B. 50 kcal
  • C. 100 kcal
  • D. 200 kcal

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 10,8
  • B. 16,2
  • C. 21,6
  • D. 21,6

Câu 11: Phân tử carbohydrate nào sau đây không chứa liên kết glycosidic?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, glycerol, acetaldehyde, acetic acid. Chất nào có thể điều chế trực tiếp từ ethanol bằng một phản ứng oxi hóa?

  • A. Glucose
  • B. Acetaldehyde
  • C. Acetic acid
  • D. Glycerol

Câu 13: Trong cây xanh, glucose được tạo thành từ CO2 và H2O nhờ quá trình nào?

  • A. Hô hấp
  • B. Lên men
  • C. Quang hợp
  • D. Thủy phân

Câu 14: Cho dãy các chất: tinh bột, cellulose, glucose, saccharose. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Để tăng độ ngọt của thực phẩm, người ta thường sử dụng fructose thay vì glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Fructose dễ tan trong nước hơn glucose.
  • B. Fructose có độ ngọt cao hơn glucose.
  • C. Fructose ít bị oxi hóa trong cơ thể hơn glucose.
  • D. Fructose có cấu trúc phân tử phức tạp hơn glucose.

Câu 16: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose từ tinh bột?

  • A. Thủy phân tinh bột bằng acid hoặc enzyme
  • B. Oxi hóa tinh bột bằng CuO
  • C. Khử tinh bột bằng H2
  • D. Lên men tinh bột bằng vi sinh vật

Câu 17: Cho 2 chất X và Y. X có công thức (C6H10O5)n và Y có công thức C12H22O11. X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và saccharose
  • C. Tinh bột và saccharose
  • D. Cellulose và glucose

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai về fructose?

  • A. Là monosaccharide có nhiều trong mật ong.
  • B. Có vị ngọt hơn glucose.
  • C. Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
  • D. Không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 19: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng minh glucose có cấu trúc mạch vòng?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2
  • C. Phản ứng tạo este với acid acetic
  • D. Phản ứng lên men rượu

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Y → Z → Acetic acid. Biết Y là ethanol. Các chất X, Z lần lượt là:

  • A. Glucose, methane
  • B. Glucose, acetaldehyde
  • C. Fructose, methane
  • D. Fructose, acetaldehyde

Câu 21: Để nhận biết các dung dịch mất nhãn: glucose, saccharose, glycerol, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Nước bromine, dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3
  • C. Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2

Câu 22: Cho m gam tinh bột lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng ethanol thu được đem oxi hóa thành acetaldehyde với hiệu suất 90%. Để thu được 13,2 gam acetaldehyde thì giá trị của m là:

  • A. 20,25
  • B. 22,50
  • C. 25,00
  • D. 28,125

Câu 23: Trong cơ thể người, carbohydrate chủ yếu được dự trữ ở dạng nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 24: Cho các loại carbohydrate sau: amylose, amylopectin, cellulose. Loại nào có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Cellulose
  • D. Cả amylose và cellulose

Câu 25: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose trong môi trường acid, thu được sản phẩm là:

  • A. 1 mol glucose
  • B. 2 mol glucose
  • C. 2 mol fructose
  • D. 1 mol glucose và 1 mol fructose

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của glucose với Cu(OH)2?

  • A. Ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Chỉ phản ứng khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Không phản ứng trong bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Phản ứng tạo khí CO2.

Câu 27: Cho 5,4 gam glucose phản ứng với lượng dư ethanol (xúc tác HCl khan), thu được m gam ethyl glucoside. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là:

  • A. 6,75
  • B. 7,29
  • C. 7,425
  • D. 8,10

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Vật liệu xây dựng (gỗ)
  • D. Nguyên liệu sản xuất thuốc nổ TNT

Câu 29: Cho 1 mol mỗi carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn các chất trên (tạo sản phẩm polyalcohol) lần lượt là:

  • A. 1, 1, 0, n
  • B. 1, 1, 1, n
  • C. 1, 0, 0, n
  • D. 0, 0, 0, 0

Câu 30: So sánh độ ngọt của các chất: saccharose, glucose, fructose, aspartame. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt tăng dần:

  • A. Glucose < Fructose < Saccharose < Aspartame
  • B. Glucose < Saccharose < Fructose < Aspartame
  • C. Saccharose < Glucose < Fructose < Aspartame
  • D. Fructose < Glucose < Saccharose < Aspartame

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong các loại carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại monosaccharide?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ trên là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất của cellulose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho 3 chất: X (glucose), Y (saccharose), Z (tinh bột). Thứ tự tăng dần số lượng monosaccharide tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1 phân tử của mỗi chất là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, giai đoạn thủy phân tinh bột thành glucose thường được xúc tác bởi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chất nào sau đây khi oxi hóa bằng CuO (t°) tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccharose là disaccharide cấu tạo từ glucose và galactose.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose có phản ứng cộng hydrogen tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người bệnh được truyền dịch glucose. Biết rằng 1 gam glucose khi oxi hóa hoàn toàn trong cơ thể cung cấp khoảng 4 kcal năng lượng. Nếu một chai dịch truyền chứa 500ml dung dịch glucose 5% (khối lượng riêng dung dịch gần bằng khối lượng riêng nước), năng lượng mà bệnh nhân nhận được từ chai dịch truyền đó là bao nhiêu kcal?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tử carbohydrate nào sau đây không chứa liên kết glycosidic?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, glycerol, acetaldehyde, acetic acid. Chất nào có thể điều chế trực tiếp từ ethanol bằng một phản ứng oxi hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong cây xanh, glucose được tạo thành từ CO2 và H2O nhờ quá trình nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho dãy các chất: tinh bột, cellulose, glucose, saccharose. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để tăng độ ngọt của thực phẩm, người ta thường sử dụng fructose thay vì glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose từ tinh bột?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho 2 chất X và Y. X có công thức (C6H10O5)n và Y có công thức C12H22O11. X và Y lần lượt có thể là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai về fructose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng minh glucose có cấu trúc mạch vòng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Y → Z → Acetic acid. Biết Y là ethanol. Các chất X, Z lần lượt là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để nhận biết các dung dịch mất nhãn: glucose, saccharose, glycerol, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho m gam tinh bột lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng ethanol thu được đem oxi hóa thành acetaldehyde với hiệu suất 90%. Để thu được 13,2 gam acetaldehyde thì giá trị của m là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong cơ thể người, carbohydrate chủ yếu được dự trữ ở dạng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các loại carbohydrate sau: amylose, amylopectin, cellulose. Loại nào có cấu trúc mạch phân nhánh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose trong môi trường acid, thu được sản phẩm là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của glucose với Cu(OH)2?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho 5,4 gam glucose phản ứng với lượng dư ethanol (xúc tác HCl khan), thu được m gam ethyl glucoside. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho 1 mol mỗi carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn các chất trên (tạo sản phẩm polyalcohol) lần lượt là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh độ ngọt của các chất: saccharose, glucose, fructose, aspartame. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt tăng dần:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại monosaccharide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Nước bromine

Câu 4: Phân tử nào sau đây là polymer thiên nhiên có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 5: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Oxi hóa khử fructose
  • B. Thủy phân tinh bột
  • C. Lên men saccharose
  • D. Tổng hợp từ CO2 và H2O

Câu 6: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 7: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là:

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,2 mol
  • C. 0,3 mol
  • D. 0,4 mol

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

  • A. Cellulose tan tốt trong nước nóng.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Cellulose tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Cellulose là thành phần chính của gỗ và bông.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và acetaldehyde
  • B. Fructose và acetaldehyde
  • C. Glucose và formaldehyde
  • D. Fructose và formaldehyde

Câu 10: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng cộng hydrogen
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về carbohydrate?

  • A. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • B. Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
  • C. Carbohydrate có vai trò quan trọng trong sự sống.
  • D. Carbohydrate còn được gọi là glucide hay saccharide.

Câu 12: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:

  • A. 5,4 gam
  • B. 8,1 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 16,2 gam

Câu 13: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam và đồng thời có phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo. (b) Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo. (c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, khối lượng glucose thu được là:

  • A. 0,9 kg
  • B. 1,0 kg
  • C. 1,05 kg
  • D. 1,11 kg

Câu 16: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A. Làm thuốc tăng lực
  • B. Sản xuất ethanol
  • C. Tráng gương, ruột phích
  • D. Sản xuất PVC

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của fructose?

  • A. Fructose không tham gia phản ứng cộng H2.
  • B. Fructose có thể tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.
  • C. Fructose làm mất màu nước bromine.
  • D. Fructose bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa CaCO3. Giá trị của m là:

  • A. 6,48 gam
  • B. 8,1 gam
  • C. 10,125 gam
  • D. 12,656 gam

Câu 20: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng với iodine
  • C. Phản ứng tráng bạc
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm thủy phân saccharose nhưng quên không đun nóng. Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì hoặc hiện tượng xảy ra rất chậm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 22: Cho các monosaccharide: glucose, fructose, galactose. Điểm chung về cấu trúc của các chất này là:

  • A. Đều là aldehyde.
  • B. Đều là ketone.
  • C. Đều chứa nhóm carbonyl và nhiều nhóm hydroxyl.
  • D. Đều là đồng phân của nhau.

Câu 23: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycoside
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết ion

Câu 24: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào đầu tiên?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 25: Tại sao cellulose không được tiêu hóa trong cơ thể người?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • B. Cellulose không tan trong nước.
  • C. Cơ thể người thiếu enzyme cellulase.
  • D. Liên kết glycoside trong cellulose quá bền vững.

Câu 26: Cho 17 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 35,3%
  • B. 41,2%
  • C. 52,9%
  • D. Không xác định được do dữ liệu không hợp lý

Câu 27: Ứng dụng quan trọng nhất của cellulose là gì?

  • A. Sản xuất ethanol
  • B. Sản xuất giấy và bột giấy
  • C. Làm thực phẩm cho con người
  • D. Sản xuất thuốc

Câu 28: Cho các dung dịch: glucose, saccharose, formaldehyde, acetic acid. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Formaldehyde
  • D. Acetic acid

Câu 29: Cho biết vai trò của carbohydrate đối với cơ thể sống.

  • A. Cung cấp năng lượng, cấu tạo tế bào, điều hòa hoạt động sống.
  • B. Cung cấp protein, lipid, vitamin.
  • C. Cấu tạo enzyme, hormone, kháng thể.
  • D. Vận chuyển oxygen, CO2, chất dinh dưỡng.

Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của glucose trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine.
  • B. Phản ứng với dung dịch BaCl2.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng.
  • D. Phản ứng với dung dịch NaCl.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại monosaccharide?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tử nào sau đây là polymer thiên nhiên có cấu trúc mạch phân nhánh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Chất X và Y lần lượt là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, người ta thường dùng phản ứng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về carbohydrate?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam và đồng thời có phản ứng tráng bạc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo. (b) Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo. (c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, khối lượng glucose thu được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của fructose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa CaCO3. Giá trị của m là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một học sinh làm thí nghiệm thủy phân saccharose nhưng quên không đun nóng. Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho các monosaccharide: glucose, fructose, galactose. Điểm chung về cấu trúc của các chất này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào đầu tiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao cellulose không được tiêu hóa trong cơ thể người?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 17 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp ban đầu là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ứng dụng quan trọng nhất của cellulose là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các dung dịch: glucose, saccharose, formaldehyde, acetic acid. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho biết vai trò của carbohydrate đối với cơ thể sống.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của glucose trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường, người ta thường dùng phản ứng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Tuy nhiên, chúng có những tính chất hóa học khác nhau. Sự khác biệt chủ yếu về tính chất hóa học của glucose và fructose trong dung dịch nước được giải thích dựa trên sự khác biệt về:

  • A. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Loại liên kết glycosidic trong cấu trúc mạch vòng
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen với nước
  • D. Loại nhóm chức carbonyl trong cấu trúc mạch hở

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc, người ta thường sử dụng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Chất carbohydrate nào sau đây, khi đun nóng với dung dịch này, sẽ tạo ra lớp bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 3: Một thí nghiệm được thực hiện để phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose và glycerol. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt cả ba chất chỉ bằng một thuốc thử duy nhất và các điều kiện thí nghiệm khác nhau?

  • A. Dung dịch Br2
  • B. Dung dịch I2
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n, nhưng chúng có vai trò và tính chất vật lý, hóa học khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột là thức ăn dự trữ, cellulose là cấu trúc thực vật; tinh bột tan trong nước nóng tạo hồ, cellulose không tan). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Số lượng đơn vị glucose (n) trong mỗi phân tử
  • B. Loại liên kết glycosidic và cấu trúc mạch phân tử
  • C. Sự có mặt của các nguyên tố khác trong phân tử
  • D. Khối lượng mol trung bình của polymer

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột bằng xúc tác acid, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của đơn vị C6H10O5 là 162 g/mol, glucose C6H12O6 là 180 g/mol)

  • A. Khoảng 889 g
  • B. Khoảng 1000 g
  • C. Khoảng 1111 g
  • D. Khoảng 1800 g

Câu 6: Saccharose được gọi là đường mía hay đường kính. Một trong những tính chất hóa học quan trọng của saccharose là khả năng bị thủy phân. Sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Glucose và maltose
  • D. Glucose và fructose

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 8: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thử, người ta thường sử dụng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, tạo kết tủa bạc
  • B. Dung dịch Cu(OH)2, nhiệt độ thường, tạo dung dịch xanh lam
  • C. Dung dịch iodine (I2), tạo màu xanh tím
  • D. Đun nóng với acid loãng, sau đó thử với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, tạo kết tủa bạc

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có nhiều ứng dụng trong đời sống (sản xuất giấy, sợi vải...). Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Tuy nhiên, cellulose có thể tan trong một dung môi đặc biệt. Đó là dung môi nào?

  • A. Ethanol nóng
  • B. Nước Schweizer
  • C. Dung dịch HCl loãng
  • D. Aceton

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 11: Tiến hành lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 80%. Lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, H=1, O=16, Ca=40)

  • A. 36 gam
  • B. 45 gam
  • C. 72 gam
  • D. 90 gam

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

  • A. Glucose là monosaccharide, saccharose là disaccharide.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
  • C. Glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.
  • D. Glucose và saccharose đều thuộc loại monosaccharide.

Câu 13: Khi cho một mẫu carbohydrate X vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 14: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose từ carbon dioxide và nước dưới tác dụng của ánh sáng và chất diệp lục. Phương trình tổng quát: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Giả sử một cây xanh hấp thụ 22 gam CO2 trong quá trình quang hợp. Khối lượng glucose lý thuyết được tạo thành là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, O=16, H=1)

  • A. 180 gam
  • B. 15 gam
  • C. 30 gam
  • D. 45 gam

Câu 15: Cellulose triacetate (xenlulozơ triaxetat) là một loại polymer được điều chế từ cellulose và acetic anhydride, có nhiều ứng dụng trong sản xuất sợi tổng hợp, màng phim ảnh... Công thức của cellulose triacetate có dạng [C6H7O2(OCOCH3)3]n. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của oxygen trong cellulose triacetate là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, H=1, O=16)

  • A. Khoảng 59.26%
  • B. Khoảng 49.38%
  • C. Khoảng 44.44%
  • D. Khoảng 55.56%

Câu 16: Khi so sánh cấu trúc của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất vật lý và sinh học của chúng là:

  • A. Amylose là polymer mạch nhánh, cellulose là polymer mạch thẳng.
  • B. Amylose được cấu tạo từ glucose, còn cellulose được cấu tạo từ fructose.
  • C. Amylose có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều so với cellulose.
  • D. Loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose (α hay β).

Câu 17: Dung dịch X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, và khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì tạo kết tủa bạc. Dung dịch X có thể là:

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 18: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ saccharose mà không làm mất đi tinh bột, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

  • A. Hòa tan trong ethanol nóng rồi lọc.
  • B. Hòa tan trong nước lạnh rồi lọc.
  • C. Đun nóng hỗn hợp với dung dịch acid loãng rồi trung hòa.
  • D. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi lọc.

Câu 19: Trong các hợp chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose. Có bao nhiêu hợp chất có công thức đơn giản nhất là C6H12O6?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • B. Tạo dung dịch màu xanh lam bền.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Tạo khí không màu.

Câu 21: Để sản xuất cồn (ethanol) từ tinh bột, người ta thường tiến hành qua các giai đoạn chính. Trình tự các giai đoạn đó là:

  • A. Lên men tinh bột → Ethanol
  • B. Tinh bột → Thủy phân → Saccharose → Lên men → Ethanol
  • C. Tinh bột → Thủy phân → Glucose → Lên men → Ethanol
  • D. Tinh bột → Oxi hóa → Glucose → Lên men → Ethanol

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong dung dịch này, có thể tiến hành các bước nào sau đây một cách hợp lý?

  • A. Đo nồng độ glucose bằng phản ứng tráng bạc, sau đó đo nồng độ saccharose bằng phản ứng với Cu(OH)2.
  • B. Đo nồng độ saccharose bằng phản ứng thủy phân, sau đó đo nồng độ glucose bằng phản ứng với dung dịch iodine.
  • C. Đo tổng nồng độ bằng cách cô cạn, sau đó phân biệt bằng nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Xác định nồng độ glucose bằng phản ứng tráng bạc, sau đó thủy phân hỗn hợp và xác định tổng nồng độ monosaccharide (glucose + fructose) bằng phản ứng tráng bạc.

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 24: Khi đun nóng 36 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%; Cho khối lượng mol Ag=108, glucose C6H12O6=180)

  • A. 21.6 gam
  • B. 43.2 gam
  • C. 86.4 gam
  • D. 108.0 gam

Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cấu trúc của tinh bột?

  • A. Chỉ gồm amylose có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Chỉ gồm amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Gồm amylose mạch thẳng và amylopectin mạch phân nhánh.
  • D. Được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau.

Câu 26: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 27: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X không làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất X là:

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của carbohydrate?

  • A. Sản xuất bánh kẹo, mứt.
  • B. Sản xuất giấy, sợi.
  • C. Sản xuất amoniac.
  • D. Sản xuất ethanol (cồn).

Câu 29: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. Cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa bạc.
  • C. Đun nóng dung dịch glucose với acid sulfuric loãng thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc.
  • D. Cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Câu 30: Khi nói về phản ứng thủy phân của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều bị thủy phân chỉ trong môi trường kiềm.
  • B. Sản phẩm cuối cùng của thủy phân tinh bột là glucose và fructose.
  • C. Cellulose dễ bị thủy phân hơn tinh bột.
  • D. Sản phẩm cuối cùng của thủy phân hoàn toàn cả hai chất đều là glucose.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Tuy nhiên, chúng có những tính chất hóa học khác nhau. Sự khác biệt chủ yếu về tính chất hóa học của glucose và fructose trong dung dịch nước được giải thích dựa trên sự khác biệt về:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc, người ta thường sử dụng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Chất carbohydrate nào sau đây, khi đun nóng với dung dịch này, sẽ tạo ra lớp bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một thí nghiệm được thực hiện để phân biệt ba dung dịch không màu: glucose, saccharose và glycerol. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt cả ba chất chỉ bằng một thuốc thử duy nhất và các điều kiện thí nghiệm khác nhau?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n, nhưng chúng có vai trò và tính chất vật lý, hóa học khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột là thức ăn dự trữ, cellulose là cấu trúc thực vật; tinh bột tan trong nước nóng tạo hồ, cellulose không tan). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột bằng xúc tác acid, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của đơn vị C6H10O5 là 162 g/mol, glucose C6H12O6 là 180 g/mol)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Saccharose được gọi là đường mía hay đường kính. Một trong những tính chất hóa học quan trọng của saccharose là khả năng bị thủy phân. Sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thử, người ta thường sử dụng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có nhiều ứng dụng trong đời sống (sản xuất giấy, sợi vải...). Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Tuy nhiên, cellulose có thể tan trong một dung môi đặc biệt. Đó là dung môi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tiến hành lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 80%. Lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, H=1, O=16, Ca=40)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi cho một mẫu carbohydrate X vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose từ carbon dioxide và nước dưới tác dụng của ánh sáng và chất diệp lục. Phương trình tổng quát: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Giả sử một cây xanh hấp thụ 22 gam CO2 trong quá trình quang hợp. Khối lượng glucose lý thuyết được tạo thành là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, O=16, H=1)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cellulose triacetate (xenlulozơ triaxetat) là một loại polymer được điều chế từ cellulose và acetic anhydride, có nhiều ứng dụng trong sản xuất sợi tổng hợp, màng phim ảnh... Công thức của cellulose triacetate có dạng [C6H7O2(OCOCH3)3]n. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của oxygen trong cellulose triacetate là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol: C=12, H=1, O=16)

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi so sánh cấu trúc của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất vật lý và sinh học của chúng là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Dung dịch X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, và khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì tạo kết tủa bạc. Dung dịch X có thể là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ saccharose mà không làm mất đi tinh bột, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong các hợp chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose. Có bao nhiêu hợp chất có công thức đơn giản nhất là C6H12O6?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để sản xuất cồn (ethanol) từ tinh bột, người ta thường tiến h??nh qua các giai đoạn chính. Trình tự các giai đoạn đó là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong dung dịch này, có thể tiến hành các bước nào sau đây một cách hợp lý?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đun nóng 36 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%; Cho khối lượng mol Ag=108, glucose C6H12O6=180)

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cấu trúc của tinh bột?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X không làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của carbohydrate?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi nói về phản ứng thủy phân của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc mạch hở. Nhóm chức nào có mặt trong cấu trúc mạch hở của fructose mà không có mặt trong glucose?

  • A. Nhóm hydroxyl (−OH)
  • B. Nhóm ether (−O−)
  • C. Nhóm aldehyde (−CHO)
  • D. Nhóm ketone (>C=O)

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng), cả glucose và fructose đều cho kết quả dương tính (tạo kết tủa Ag). Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose có nhóm aldehyde.
  • B. Fructose có nhóm ketone có khả năng khử trực tiếp ion Ag+.
  • C. Cả glucose và fructose đều có liên kết glycoside dễ bị phá vỡ.
  • D. Phản ứng tráng bạc chỉ xảy ra với các hợp chất có nhiều nhóm −OH liền kề.

Câu 3: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Điều gì sau đây đúng về cấu trúc của saccharose?

  • A. Được cấu tạo từ 2 gốc glucose liên kết với nhau.
  • B. Được cấu tạo từ 1 gốc α-glucose và 1 gốc β-fructose liên kết qua nguyên tử oxygen.
  • C. Có nhóm −OH hemiacetal tự do nên có tính khử.
  • D. Có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 4: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. (2) Fructose có phản ứng tráng bạc. (3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme. (4) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta có thể sử dụng các hóa chất sau. Trình tự hóa chất nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2, dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch iodine, dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu được dung dịch X chứa chất Y. Cho toàn bộ dung dịch X tham gia phản ứng tráng bạc (với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3), thu được 21,6 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là 90% và hiệu suất phản ứng tráng bạc là 80%. Giá trị của m là:

  • A. 16.2
  • B. 22.5
  • C. 25.0
  • D. 30.0

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycoside. Đặc điểm cấu trúc này giải thích tại sao con người không thể tiêu hóa cellulose như tinh bột, trong khi nhiều loài động vật (như mối, động vật nhai lại) lại có thể. Điều này là do:

  • A. Phân tử cellulose có khối lượng lớn hơn tinh bột.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp hơn tinh bột.
  • C. Con người không có enzyme thủy phân liên kết β-1,4-glycoside trong cellulose.
  • D. Tinh bột tan trong nước nóng còn cellulose thì không.

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose (xrightarrow{Len men}) X (xrightarrow{Men giam}) Y. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. Ethanol và acetic acid
  • B. Acetic acid và ethanol
  • C. Carbon dioxide và nước
  • D. Methane và carbon dioxide

Câu 9: Dung dịch chất X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường và làm mất màu nước bromine. Chất X là:

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Glycerol
  • D. Fructose

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa hai monosaccharide đồng phân của nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng về dung dịch sau thủy phân?

  • A. Chỉ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không có phản ứng tráng bạc.
  • B. Chỉ có phản ứng tráng bạc, không tác dụng với Cu(OH)2.
  • C. Không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và không có phản ứng tráng bạc.
  • D. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam và có phản ứng tráng bạc.

Câu 11: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Hòa tan hỗn hợp vào nước lạnh rồi lọc.
  • B. Hòa tan hỗn hợp vào nước nóng rồi để nguội.
  • C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH.
  • D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl loãng đun nóng.

Câu 12: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột hoặc cellulose để dự trữ năng lượng hoặc xây dựng cấu trúc tế bào. Điều gì sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa tinh bột và cellulose trong thực vật?

  • A. Tinh bột tạo độ cứng cho cây, cellulose là nguồn năng lượng dự trữ.
  • B. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ, cellulose là thành phần cấu trúc chính.
  • C. Cả hai đều là nguồn năng lượng dự trữ cho cây.
  • D. Cả hai đều là thành phần cấu trúc chính của tế bào thực vật.

Câu 13: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, sản phẩm thu được là acid glucaric (acid saccharic). Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

  • A. Chỉ có nhóm aldehyde.
  • B. Chỉ có nhóm alcohol bậc nhất.
  • C. Chỉ có nhóm alcohol bậc hai.
  • D. Cả nhóm aldehyde và nhóm alcohol bậc nhất.

Câu 14: Một dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucose và fructose. Chia dung dịch này thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Phần 2 tác dụng với dung dịch Br2 dư trong nước, thấy có 0,04 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là:

  • A. 14.4
  • B. 21.6
  • C. 28.8
  • D. 36.0

Câu 15: Tinh bột và glycogen đều là polysaccharide dự trữ năng lượng trong sinh vật. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc của chúng là gì?

  • A. Tinh bột cấu tạo từ α-glucose, glycogen cấu tạo từ β-glucose.
  • B. Tinh bột có liên kết α-1,4-glycoside, glycogen có liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Tinh bột hoàn toàn không phân nhánh, glycogen hoàn toàn phân nhánh.
  • D. Glycogen có mức độ phân nhánh cao hơn và các nhánh ngắn hơn so với amylopectin (thành phần của tinh bột).

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, saccharose, cellulose, ethanol, glycerol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng nhẹ. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư, rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra.

  • A. Xuất hiện kết tủa bạc.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện khí không màu thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 18: Một mẫu thử X được hòa tan trong nước, sau đó thêm dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử X là:

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 19: Khối lượng cellulose cần thiết để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat (thuốc súng không khói) với hiệu suất phản ứng đạt 75% là bao nhiêu? (Biết M(C6H7O2(OH)3)n = 162n, M(C6H7O2(ONO2)3)n = 297n)

  • A. 545 kg
  • B. 600 kg
  • C. 727 kg
  • D. 909 kg

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose về mặt cấu trúc quyết định sự khác biệt về tính chất vật lý và hóa học của chúng. Sự khác biệt đó nằm ở đâu?

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo (tinh bột từ glucose, cellulose từ fructose).
  • B. Loại liên kết glycoside và cấu trúc mạch (thẳng/phân nhánh).
  • C. Số lượng nhóm −OH trong mỗi đơn vị glucose.
  • D. Khối lượng phân tử của chúng.

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, xảy ra phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch. Phản ứng này chứng tỏ glucose có tính chất nào?

  • A. Tính khử của nhóm aldehyde.
  • B. Tính acid của nhóm hydroxyl.
  • C. Khả năng tạo phức của polyalcohol.
  • D. Tính bazơ yếu.

Câu 22: Saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose (một disaccharide khác) lại có. Sự khác biệt này được giải thích bởi:

  • A. Maltose có nhiều nhóm −OH hơn saccharose.
  • B. Saccharose có cấu trúc mạch vòng, maltose có cấu trúc mạch hở.
  • C. Trong maltose còn gốc glucose có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde, trong saccharose không còn gốc monosaccharide nào có khả năng mở vòng.
  • D. Saccharose bị thủy phân nhanh hơn maltose.

Câu 23: Cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3 đun nóng, thu được lượng Ag kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Disaccharide X là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 24: Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt nào sau đây giữa amylose và amylopectin là không đúng?

  • A. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • B. Liên kết glycoside trong amylose chủ yếu là α-1,4, trong amylopectin có cả α-1,4 và α-1,6.
  • C. Amylose tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, amylopectin hầu như không tan trong nước.
  • D. Amylose cho màu đỏ nâu với iodine, amylopectin cho màu xanh tím với iodine.

Câu 25: Cho 30 gam glucose lên men rượu (hiệu suất 80%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 16.8 gam
  • B. 21.2 gam
  • C. 10.6 gam
  • D. 27.4 gam

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose (xrightarrow{+H_2O, H^+}) X (xrightarrow{len men ruou}) Y (xrightarrow{oxi hoa}) Z. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:

  • A. C6H10O5, C2H5OH, CH3COOH
  • B. C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH
  • C. C6H12O6, C2H5OH, CH3COOH
  • D. C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH

Câu 27: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose). Sự chuyển hóa giữa các dạng này trong dung dịch nước được gọi là:

  • A. Đồng phân hóa
  • B. Biến quay (Mutarotation)
  • C. Thủy phân
  • D. Lên men

Câu 28: Cho các chất sau: saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có thể được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ethanol trong công nghiệp?

  • A. Chỉ saccharose và tinh bột.
  • B. Chỉ tinh bột và cellulose.
  • C. Chỉ saccharose.
  • D. Cả saccharose, tinh bột và cellulose.

Câu 29: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng bạc thu được, biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90%.

  • A. 19.00 gam
  • B. 19.44 gam
  • C. 21.60 gam
  • D. 24.00 gam

Câu 30: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm chất kết dính hoặc hồ vải, trong khi cellulose thì không?

  • A. Tinh bột tạo được dung dịch keo trong nước nóng, có tính kết dính, còn cellulose thì không.
  • B. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • C. Tinh bột có nhiều nhóm −OH tự do hơn cellulose.
  • D. Liên kết glycoside trong tinh bột bền vững hơn trong cellulose.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc mạch hở. Nhóm chức nào có mặt trong cấu trúc mạch hở của fructose mà không có mặt trong glucose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng), cả glucose và fructose đều cho kết quả dương tính (tạo kết tủa Ag). Hiện tượng này xảy ra là do:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Điều gì sau đây đúng về cấu trúc của saccharose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. (2) Fructose có phản ứng tráng bạc. (3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme. (4) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta có thể sử dụng các hóa chất sau. Trình tự hóa chất nào sau đây là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu được dung dịch X chứa chất Y. Cho toàn bộ dung dịch X tham gia phản ứng tráng bạc (với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3), thu được 21,6 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là 90% và hiệu suất phản ứng tráng bạc là 80%. Giá trị của m là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycoside. Đặc điểm cấu trúc này giải thích tại sao con người không thể tiêu hóa cellulose như tinh bột, trong khi nhiều loài động vật (như mối, động vật nhai lại) lại có thể. Điều này là do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose (xrightarrow{Len men}) X (xrightarrow{Men giam}) Y. Chất X và Y lần lượt là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dung dịch chất X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường và làm mất màu nước bromine. Chất X là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa hai monosaccharide đồng phân của nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng về dung dịch sau thủy phân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột hoặc cellulose để dự trữ năng lượng hoặc xây dựng cấu trúc tế bào. Điều gì sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa tinh bột và cellulose trong thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, sản phẩm thu được là acid glucaric (acid saccharic). Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucose và fructose. Chia dung dịch này thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Phần 2 tác dụng với dung dịch Br2 dư trong nước, thấy có 0,04 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tinh bột và glycogen đều là polysaccharide dự trữ năng lượng trong sinh vật. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc của chúng là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, saccharose, cellulose, ethanol, glycerol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng nhẹ. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư, rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một mẫu thử X được hòa tan trong nước, sau đó thêm dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử X là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khối lượng cellulose cần thiết để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat (thuốc súng không khói) với hiệu suất phản ứng đạt 75% là bao nhiêu? (Biết M(C6H7O2(OH)3)n = 162n, M(C6H7O2(ONO2)3)n = 297n)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose về mặt cấu trúc quyết định sự khác biệt về tính chất vật lý và hóa học của chúng. Sự khác biệt đó nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, xảy ra phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch. Phản ứng này chứng tỏ glucose có tính chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose (một disaccharide khác) lại có. Sự khác biệt này được giải thích bởi:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3 đun nóng, thu được lượng Ag kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Disaccharide X là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt nào sau đây giữa amylose và amylopectin là không đúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 30 gam glucose lên men rượu (hiệu suất 80%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose (xrightarrow{+H_2O, H^+}) X (xrightarrow{len men ruou}) Y (xrightarrow{oxi hoa}) Z. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose). Sự chuyển hóa giữa các dạng này trong dung dịch nước được gọi là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các chất sau: saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có thể được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ethanol trong công nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng bạc thu được, biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90%.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao tinh bột có thể được sử dụng làm chất kết dính hoặc hồ vải, trong khi cellulose thì không?

Viết một bình luận