Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Amine - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các hợp chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2, (5) NaOH, (6) NH3. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính base là:
- A. (4) < (6) < (1) < (2) < (3) < (5)
- B. (4) < (6) < (3) < (1) < (2) < (5)
- C. (6) < (4) < (1) < (2) < (3) < (5)
- D. (4) < (6) < (1) < (2) ≈ (3) < (5)
Câu 2: Cho 0,01 mol một amine bậc một X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,01 mol HCl. Lượng khí N2 thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch HNO2 là 0,224 lít (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3NH2
- B. C2H5NH2
- C. C3H7NH2
- D. C4H9NH2
Câu 3: Đun nóng nhẹ 1,86 gam một amine X với lượng dư dung dịch brom trong nước, thu được 4,96 gam kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của X là:
- A. C6H5NH2
- B. C6H4(CH3)NH2 (para-toluidine)
- C. C2H5NH2
- D. (CH3)2NH
Câu 4: Khi cho CH3NHCH3 (dimethylamine) tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, sản phẩm hữu cơ thu được là:
- A. CH3OH + N2 + H2O
- B. (CH3)2N-NO + H2O
- C. (CH3)2N-OH + N2
- D. Không phản ứng
Câu 5: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các amine: (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan tốt trong nước. (b) Aniline là chất lỏng, không màu, rất độc, dễ bị oxi hóa trong không khí nên có màu nâu đen. (c) Các amine lỏng hoặc rắn hầu như không tan trong nước do không tạo liên kết hydrogen với nước. (d) Nhiệt độ sôi của các amine thường thấp hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Số phát biểu đúng là:
Câu 6: Một amine X có công thức C3H9N. Khi X tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa nâu đỏ. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Câu 7: Cho 1,5 gam một amine no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,2375 gam muối. Công thức phân tử của X là:
- A. CH5N
- B. C2H7N
- C. C3H9N
- D. C4H11N
Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính base của amine?
- A. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
- B. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
- C. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
- D. C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là amine bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là:
Câu 10: Để phân biệt dung dịch methylamine và dung dịch aniline, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl
- B. Dung dịch NaOH
- C. Giấy quỳ tím ẩm
- D. Dung dịch brom
Câu 11: Hợp chất nào sau đây là amine thơm?
- A. CH3CH2NH2
- B. (CH3)3N
- C. C6H5NHCH3
- D. CH2=CHCH2NH2
Câu 12: Cho các chất: C6H5NH2 (aniline), C2H5OH, C6H5OH (phenol), CH3COOH. Chất có lực acid yếu nhất trong dãy là:
- A. C2H5OH
- B. C6H5OH
- C. CH3COOH
- D. C6H5NH2
Câu 13: Cho 0,02 mol hỗn hợp X gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,63 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của hai amine trong X là:
- A. CH5N và C2H7N
- B. C2H7N và C3H9N
- C. C3H9N và C4H11N
- D. C4H11N và C5H13N
Câu 14: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo phân tử của amine là sai?
- A. Nguyên tử nitrogen trong amine có cặp electron tự do.
- B. Gốc hydrocarbon liên kết với nguyên tử nitrogen có thể là gốc no hoặc không no, mạch hở hoặc mạch vòng, thơm.
- C. Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.
- D. Tất cả các amine đều có liên kết cộng hóa trị phân cực N-H.
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo của amine có công thức phân tử C3H9N là:
Câu 16: Cho các chất sau: C6H5NH2 (aniline), (CH3)2NH, C2H5NH2, NaOH, NH3. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần tính base.
- A. Aniline < NH3 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH
- B. Aniline < NH3 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH
- C. NH3 < Aniline < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH
- D. NaOH < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3 < Aniline
Câu 17: Cho 5,9 gam một amine no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3NH2
- B. C2H5NH2
- C. C3H7NH2
- D. C4H9NH2
Câu 18: Nhận xét nào sau đây về aniline là đúng?
- A. Aniline là base mạnh hơn ammonia.
- B. Aniline làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- C. Aniline dễ tham gia phản ứng cộng vào vòng benzene hơn benzene.
- D. Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối phenylammonium chloride.
Câu 19: Cho các chất sau: (1) C2H5NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2, (4) (C2H5)3N. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. C2H5NH2
- B. (CH3)2NH
- C. C6H5NH2
- D. (C2H5)3N
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của amine?
- A. Amine có tính base do nguyên tử nitrogen có cặp electron tự do.
- B. Amine bậc một và bậc hai có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
- C. Amine bậc ba phản ứng với HNO2 tạo ra khí N2.
- D. Aniline phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene tương tự phenol nhưng khó hơn.
Câu 21: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-NH2. Tên gọi đúng theo danh pháp thay thế của X là:
- A. Isopropylamine
- B. Propan-2-amine
- C. 2-aminopropane
- D. sec-propylamine
Câu 22: Cho 0,1 mol một amine no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 trong nước (phản ứng thế ở vòng thơm), thu được 33,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
- A. C6H5NH2
- B. C7H9N
- C. C8H11N
- D. Không xác định được vì không phải amine no, đơn chức
Câu 23: Cho các chất sau: (1) ethylamine, (2) diethylamine, (3) triethylamine. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là:
- A. (1) < (2) < (3)
- B. (3) < (2) < (1)
- C. (1) < (3) < (2)
- D. (3) < (2) < (1)
Câu 24: Để làm sạch vết dầu mỡ dính trên tay, người thợ sửa chữa xe thường dùng xăng hoặc dầu hỏa thay vì nước. Tuy nhiên, để khử mùi tanh của cá sau khi làm bếp, người ta thường rửa tay bằng dung dịch nước cốt chanh (chứa acid citric) hoặc giấm ăn (chứa acid acetic). Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất hóa học của các chất.
- A. Các hợp chất gây mùi tanh của cá chủ yếu là các amine, có tính base. Acid trong nước chanh/giấm phản ứng với amine tạo muối tan trong nước, dễ rửa trôi.
- B. Các hợp chất gây mùi tanh của cá là aldehyde, acid trong nước chanh/giấm oxi hóa aldehyde thành acid, dễ rửa trôi.
- C. Các hợp chất gây mùi tanh của cá là este, acid trong nước chanh/giấm thủy phân este tạo alcohol và acid, dễ rửa trôi.
- D. Các hợp chất gây mùi tanh của cá là hydrocarbon không no, acid trong nước chanh/giấm cộng hợp vào liên kết đôi, dễ rửa trôi.
Câu 25: Cho các chất: CH3NH2, C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C6H5NH2. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH?
Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Aniline là một base yếu hơn ammonia. (b) Tất cả các amine đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. (c) Methylamine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. (d) Phản ứng giữa amine với acid là phản ứng acid-base. Số phát biểu đúng là:
Câu 27: Cho 0,03 mol một amine bậc hai X có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được chất Y có kết tủa màu vàng. Tên gọi của X là:
- A. Butylamine
- B. sec-butylamine
- C. N-ethylmethylamine
- D. tert-butylamine
Câu 28: Khi cho 1,08 gam một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,03 gam muối. Nếu cho 1,08 gam X tác dụng với dung dịch HNO2 dư thì thu được bao nhiêu lít khí N2 (đktc)?
- A. 0,224 lít
- B. 0,448 lít
- C. 0,336 lít
- D. 0,112 lít
Câu 29: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba?
- A. (CH3)2CH-NH2
- B. CH3-NH-C2H5
- C. H2N-(CH2)4-NH2
- D. (C2H5)3N
Câu 30: Cho các amine sau: methylamine, ethylamine, propylamine, isopropylamine. Amine nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
- A. Methylamine
- B. Ethylamine
- C. Propylamine
- D. Isopropylamine