Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đại cương về polymer - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đại cương về polymer - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Polymer là những hợp chất có phân tử khối rất lớn, được tạo thành do sự liên kết của nhiều đơn vị nhỏ (monomer). Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử monomer thường cho phép chúng tham gia phản ứng tạo polymer bằng phương pháp trùng hợp?
- A. Có ít nhất hai nhóm chức (-OH, -COOH, -NH2, ...)
- B. Là các phân tử không phân cực
- C. Chứa liên kết bội (như C=C) hoặc vòng kém bền
- D. Có phân tử khối nhỏ hơn 100 g/mol
Câu 2: Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer), đồng thời loại bỏ những phân tử nhỏ khác (thường là H2O). Để tham gia phản ứng trùng ngưng, monomer cần có đặc điểm gì về cấu tạo?
- A. Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng tạo liên kết mới và loại bỏ phân tử nhỏ
- B. Chứa liên kết bội C=C
- C. Chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử
- D. Là các hydrocarbon mạch hở
Câu 3: Polyethylene (PE) là một polymer rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi làm màng bọc thực phẩm, túi ni lông, chai lọ. Monomer dùng để tổng hợp PE là ethylene (CH2=CH2). Phản ứng tạo thành PE thuộc loại phản ứng nào?
- A. Trùng ngưng
- B. Trùng hợp
- C. Thế
- D. Tách nước
Câu 4: Tơ nilon-6,6 là một loại tơ tổng hợp có độ bền cơ học cao, được dùng làm sợi dệt, dây cáp, lưới đánh cá. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ hexamethylene diamine (H2N-(CH2)6-NH2) và adipic acid (HOOC-(CH2)4-COOH). Phản ứng tạo thành nilon-6,6 thuộc loại phản ứng nào?
- A. Trùng ngưng
- B. Trùng hợp
- C. Cộng
- D. Este hóa
Câu 5: Mắt xích cơ bản của poly(vinyl chloride) (PVC) có công thức là [-CH2-CHCl-]n. Monomer tương ứng để tạo ra PVC bằng phản ứng trùng hợp là chất nào?
- A. CH3-CHCl2
- B. CH2=CH2 + HCl
- C. CH3-CH2Cl
- D. CH2=CHCl
Câu 6: Cao su thiên nhiên là một polymer có công thức cấu tạo là polyisoprene. Công thức cấu tạo của mắt xích isoprene trong cao su thiên nhiên là:
- A. -CH2-CH2-CH2-CH2-
- B. -CH2-CH=CH-CH2-
- C. -CH2-C(CH3)=CH-CH2-
- D. -CH(CH3)-CH2-
Câu 7: Polymer có cấu trúc mạch không gian (mạng lưới ba chiều) thường có những tính chất đặc trưng nào sau đây?
- A. Dễ nóng chảy, dễ tan trong dung môi hữu cơ
- B. Không nóng chảy, không tan trong dung môi, có tính cứng, giòn
- C. Có tính đàn hồi cao
- D. Mềm, dễ kéo sợi
Câu 8: Polymer có cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch nhánh thường có tính chất nào sau đây?
- A. Rất cứng, giòn, không nóng chảy
- B. Không tan trong mọi dung môi
- C. Có độ bền nhiệt rất cao, phân hủy ở nhiệt độ rất lớn
- D. Có tính dẻo hoặc đàn hồi, dễ nóng chảy hoặc mềm ra khi đun nóng, tan hoặc trương trong dung môi thích hợp
Câu 9: Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride) (PVC), polyethylene (PE), cao su lưu hóa, nhựa bakelite. Polymer nào trong số này có cấu trúc mạng lưới không gian?
- A. PVC, PE
- B. PVC, cao su lưu hóa
- C. Cao su lưu hóa, nhựa bakelite
- D. PE, nhựa bakelite
Câu 10: Tinh bột và cellulose đều là các polysaccharide thiên nhiên, có công thức chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không tiêu hóa được cellulose. Sự khác biệt này chủ yếu là do:
- A. Tinh bột có phân tử khối nhỏ hơn cellulose.
- B. Cấu trúc mạch phân tử (loại liên kết giữa các đơn vị glucose) khác nhau.
- C. Tinh bột tan trong nước lạnh còn cellulose thì không.
- D. Cellulose tồn tại dạng sợi, tinh bột tồn tại dạng hạt.
Câu 11: Polyester là loại polymer có chứa nhóm chức ester (-COO-) lặp lại trong mạch chính. Loại phản ứng nào thường được sử dụng để tổng hợp polyester?
- A. Trùng ngưng từ diol và diacid hoặc từ hydroxyacid.
- B. Trùng hợp từ monomer có liên kết đôi C=C.
- C. Phản ứng thế các nguyên tử H bằng nhóm ester.
- D. Phản ứng cộng mở vòng.
Câu 12: Polyvinyl acetate (PVA) là polymer được sử dụng làm keo dán, sơn nhũ tương. Monomer để tổng hợp PVA là vinyl acetate. Công thức cấu tạo của monomer vinyl acetate là:
- A. CH3COOH
- B. CH2=CH-OH
- C. CH3COOCH3
- D. CH2=CH-OCOCH3
Câu 13: Một đoạn mạch của polystyrene có công thức (C8H8)n với n = 1000. Phân tử khối của đoạn mạch polymer này là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1)
- A. 10400 g/mol
- B. 104000 g/mol
- C. 96000 g/mol
- D. 960000 g/mol
Câu 14: Polypropylene (PP) là polymer được sử dụng làm bao bì, sợi, phụ tùng ô tô. PP được điều chế từ monomer propylene (CH2=CH-CH3) bằng phản ứng trùng hợp. Mắt xích lặp lại trong phân tử PP có công thức nào?
- A. [-CH2-CH(CH3)-]
- B. [-CH=C(CH3)-]
- C. [-CH2-CH2-CH2-]
- D. [-CH(CH3)-CH(CH3)-]
Câu 15: Polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
- A. Cao su buna-S
- B. Tơ capron
- C. Polyethylene (PE)
- D. Protein
Câu 16: Cao su buna-N là polymer được tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-diene và acrylonitrile (CH2=CH-CN). Cấu trúc mắt xích của cao su buna-N chứa các đơn vị lặp lại từ cả hai monomer. Đây là một ví dụ về loại polymer nào?
- A. Homopolymer (polymer chỉ từ một loại monomer)
- B. Copolymer (polymer từ hai loại monomer trở lên)
- C. Polymer thiên nhiên
- D. Polymer bán tổng hợp
Câu 17: Phân tử polymer có thể tồn tại ở nhiều dạng hình học khác nhau trong không gian. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng (xoắn, gấp khúc, duỗi thẳng) của mạch polymer?
- A. Nhiệt độ môi trường
- B. Sự có mặt của dung môi
- C. Lực tương tác giữa các nhóm chức trong mạch polymer
- D. Tổng số lượng monomer trong mạch polymer
Câu 18: Phân tử khối trung bình của một loại polyethylene là 56000 g/mol. Hệ số trùng hợp (n) của loại PE này là bao nhiêu? (Biết monomer ethylene C2H4 có phân tử khối 28 g/mol)
- A. 200
- B. 560
- C. 2000
- D. 5600
Câu 19: Nhựa phenol-formaldehyde (nhựa bakelite) được tổng hợp từ phenol và formaldehyde trong môi trường kiềm hoặc acid. Ban đầu, phản ứng tạo ra polymer mạch thẳng, sau đó dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc chất đóng rắn, các mạch này liên kết ngang tạo thành cấu trúc mạng lưới không gian. Loại phản ứng tổng hợp nhựa bakelite là gì?
- A. Trùng ngưng
- B. Trùng hợp
- C. Cộng hợp
- D. Thế
Câu 20: Tơ tằm và len là các loại tơ thiên nhiên có nguồn gốc từ protein. Về mặt hóa học, chúng thuộc loại polymer nào?
- A. Polyester
- B. Polyamide
- C. Polyether
- D. Polysaccharide
Câu 21: Phân tử polymer thường có nhiệt độ nóng chảy hoặc nhiệt độ mềm khá rộng, không xác định rõ ràng như các chất tinh thể nhỏ. Điều này được giải thích chủ yếu là do:
- A. Liên kết hóa học trong mạch polymer rất bền.
- B. Polymer có cấu trúc mạng lưới không gian.
- C. Polymer là hỗn hợp của các phân tử có phân tử khối khác nhau (đa phân tán).
- D. Polymer không tan trong bất kỳ dung môi nào.
Câu 22: Khả năng kéo sợi của polymer phụ thuộc vào cấu trúc mạch phân tử và lực tương tác giữa các mạch. Polymer nào sau đây thường có khả năng kéo sợi tốt nhất?
- A. Polymer mạch thẳng, có lực liên kết hydro giữa các mạch.
- B. Polymer có cấu trúc mạng lưới không gian.
- C. Polymer mạch nhánh phức tạp.
- D. Polymer có lực liên kết giữa các mạch rất yếu.
Câu 23: Cho các chất sau: cao su thiên nhiên, nhựa PVC, tơ visco, bông. Chất nào là polymer bán tổng hợp?
- A. Cao su thiên nhiên
- B. Nhựa PVC
- C. Tơ visco
- D. Bông
Câu 24: Phản ứng trùng hợp styrene (C6H5-CH=CH2) tạo ra polystyrene (PS). Nếu hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt 80%, để thu được 104 kg polystyrene, cần dùng tối thiểu bao nhiêu kg styrene?
- A. 130 kg
- B. 104 kg
- C. 83.2 kg
- D. 120 kg
Câu 25: Poly(methyl methacrylate) (PMMA), còn gọi là thủy tinh hữu cơ, được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ methyl methacrylate. Monomer methyl methacrylate có công thức CH2=C(CH3)COOCH3. Đặc điểm cấu tạo nào của monomer này cho phép nó tham gia phản ứng trùng hợp?
- A. Có nhóm ester -COOCH3.
- B. Có liên kết đôi C=C.
- C. Có nhóm methyl -CH3.
- D. Là một dẫn xuất của acid acrylic.
Câu 26: Polymer X có công thức mắt xích [-CH2-CH(OCOCH3)-]n. Tên gọi của polymer X là:
- A. Polyethylene
- B. Polyvinyl chloride
- C. Polyacrylate
- D. Polyvinyl acetate
Câu 27: Phản ứng trùng ngưng giữa acid ε-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH) tạo thành polymer được sử dụng để kéo sợi tơ capron. Cấu trúc mắt xích lặp lại của tơ capron là:
- A. [-NH-[CH2]5-CO-]
- B. [-NH-[CH2]6-CO-]
- C. [-O-[CH2]5-CO-]
- D. [-CH2-CH(NH2)-COOH-]
Câu 28: Khối lượng của một mắt xích trong phân tử polyethylene (PE) là 28 g/mol. Nếu một mẫu PE có phân tử khối trung bình là 42000 g/mol, thì số mắt xích trung bình trong một phân tử PE của mẫu đó là bao nhiêu?
- A. 1200
- B. 1500
- C. 1800
- D. 2100
Câu 29: Polymer nào sau đây khi bị đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Polyvinyl chloride (PVC)
- C. Tơ nilon-6,6
- D. Tơ visco
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: n CH2=CH-C6H5 $overset{xt, t^o, p}{longrightarrow}$ ( -CH2-CH(C6H5)- )n. Polymer tạo thành trong sơ đồ trên là gì?
- A. Polyvinyl chloride
- B. Polypropylene
- C. Polystyrene
- D. Polyvinyl acetate