Đề Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài hát nói

  • A. Sự tiếc nuối vì phong cảnh không như mong đợi.
  • B. Sự ngạc nhiên, thích thú và cảm giác mãn nguyện.
  • C. Tâm trạng buồn bã, suy tư về cuộc đời.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật.

Câu 2: Trong bài

  • A. Nhân hóa và so sánh.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Liệt kê và điệp từ.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 3: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự nghi ngờ về danh hiệu "Đệ nhất động".
  • B. Mong muốn được xác nhận thông tin từ người khác.
  • C. Thể hiện kiến thức sâu rộng về các động đẹp.
  • D. Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng trước vẻ đẹp vượt quá mong đợi.

Câu 4: Phân tích hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh, tinh xảo và mềm mại như lụa của đá.
  • B. Sự sần sùi, thô ráp và màu sắc đơn điệu của đá.
  • C. Kích thước khổng lồ và hình dáng kỳ quái của đá.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn và đáng sợ của đá.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Nỗi buồn về sự cô đơn của bản thân.
  • B. Sự chờ đợi một người bạn đồng hành cùng thưởng ngoạn cảnh đẹp.
  • C. Tâm trạng trăn trở về trách nhiệm với đất nước, ẩn chứa nỗi niềm yêu nước.
  • D. Sự mong chờ một phép màu thay đổi cảnh vật.

Câu 6: Phân tích hiệu quả của các động từ

  • A. Gợi tả sự hoang dã, nguy hiểm của thiên nhiên.
  • B. Tạo không gian thiên nhiên sống động, linh thiêng, hài hòa giữa cảnh và tình.
  • C. Nhấn mạnh sự cô lập, tĩnh mịch đến đáng sợ.
  • D. Diễn tả hoạt động săn mồi của động vật.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh khắc họa trong bài hát nói?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ xen lẫn nét thơ mộng, u tịch và không khí linh thiêng.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp hoang sơ, nguyên thủy của núi rừng.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, phồn thịnh do con người tạo ra.
  • D. Miêu tả một nơi chỉ có giá trị về mặt tôn giáo.

Câu 8: Khổ giữa của bài hát nói

  • A. Ngắn gọn, chỉ nêu cảm nhận chung chung.
  • B. Tập trung vào việc kể lại lịch sử hình thành Hương Sơn.
  • C. Chỉ nói về cảm xúc cá nhân, không miêu tả cảnh.
  • D. Phần dài nhất, miêu tả chi tiết, phong phú cảnh vật với nhiều biện pháp nghệ thuật.

Câu 9: Dòng nào dưới đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về thể loại Hát nói mà bài

  • A. Là một thể loại thơ ca dân tộc của Việt Nam.
  • B. Có sự kết hợp giữa yếu tố thơ và nhạc.
  • C. Có nguồn gốc từ Trung Quốc và được du nhập vào Việt Nam.
  • D. Thường có cấu trúc gồm phần mở đầu, khổ giữa và kết bài.

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài

  • A. Tình yêu thiên nhiên, sự say mê cảnh đẹp hòa quyện với nỗi niềm yêu nước.
  • B. Chủ yếu là sự phê phán những điều không tốt đẹp.
  • C. Nỗi buồn về cuộc sống cá nhân.
  • D. Sự ca ngợi một nhân vật lịch sử.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Không gian chật hẹp, tối tăm và đáng sợ.
  • B. Không gian sâu hun hút, lung linh, huyền ảo dưới ánh trăng.
  • C. Không gian rộng lớn, khô cằn và thiếu sức sống.
  • D. Không gian tràn ngập ánh sáng mặt trời.

Câu 12: Từ láy

  • A. Sự thẳng tắp, dễ đi của lối đi.
  • B. Sự đông đúc, nhộn nhịp của du khách.
  • C. Sự quanh co, ẩn hiện, huyền ảo của lối đi.
  • D. Sự bằng phẳng, không có độ dốc.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về cách tác giả miêu tả cảnh vật trong bài

  • A. Chỉ tập trung vào miêu tả các chi tiết nhỏ, không có cái nhìn toàn cảnh.
  • B. Miêu tả cảnh vật một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ ước lệ, không gần gũi với thực tế.
  • D. Kết hợp miêu tả cảnh tĩnh, cảnh động và lồng ghép cảm xúc, suy ngẫm chủ quan.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Tình cảm yêu mến, say đắm cảnh vật ngày càng sâu sắc.
  • B. Sự chán nản, muốn rời đi càng nhanh càng tốt.
  • C. Sự thờ ơ, không có ấn tượng đặc biệt.
  • D. Nỗi sợ hãi trước sự hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 15: So với các bài thơ Đường luật tả cảnh, bài hát nói

  • A. Bắt buộc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối, vần.
  • B. Chỉ phù hợp để miêu tả cảnh vật tĩnh.
  • C. Cấu trúc linh hoạt, tự do hơn, dễ dàng bộc lộ cảm xúc và suy ngẫm cá nhân.
  • D. Không cho phép sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Không gian chật hẹp, bí bách.
  • B. Sự khô cằn, thiếu sức sống.
  • C. Chỉ có núi cao, không có sông nước.
  • D. Không gian rộng lớn, khoáng đạt, hòa quyện giữa núi, nước, mây trời và không khí linh thiêng.

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong cụm từ

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 18: Việc tác giả nhắc đến các địa danh cụ thể như suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để kéo dài bài thơ.
  • B. Tăng tính xác thực, cụ thể cho bài thơ và thể hiện sự gắn bó của tác giả.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 19: Tâm trạng

  • A. Cảm giác lo lắng, bất an.
  • B. Sự mệt mỏi, uể oải.
  • C. Tâm trạng tức giận, khó chịu.
  • D. Cảm giác thanh thản, thư thái, gạt bỏ ưu phiền.

Câu 20: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa vẻ đẹp tự nhiên và không khí linh thiêng, Phật giáo của Hương Sơn?

  • A. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
  • B. Nhác trông lên ai khéo họa hình, / Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
  • C. Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt.
  • D. Càng trông phong cảnh càng yêu.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ trong bài

  • A. Chỉ sử dụng từ ngữ Hán Việt, khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi, kết hợp hài hòa từ Hán Việt và thuần Việt.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Chỉ sử dụng từ ngữ địa phương, ít phổ biến.

Câu 22: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về mục đích chuyến đi Hương Sơn của tác giả?

  • A. Thưởng ngoạn cảnh đẹp, chiêm bái và tìm sự thanh thản.
  • B. Thực hiện một nhiệm vụ công vụ.
  • C. Tìm kiếm kho báu hoặc di vật cổ.
  • D. Gặp gỡ bạn bè để bàn chuyện thế sự.

Câu 23: Câu

  • A. Vẻ đẹp do con người tạo ra là chính.
  • B. Vẻ đẹp ngẫu nhiên, không có gì đặc biệt.
  • C. Vẻ đẹp hoàn mỹ, kỳ diệu như do tạo hóa sắp đặt.
  • D. Vẻ đẹp còn nhiều thiếu sót, cần được cải tạo.

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích tập trung khắc họa những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp nơi đây?

  • A. Chỉ miêu tả không khí linh thiêng.
  • B. Cấu trúc hang động, vẻ đẹp của đá, ánh sáng và lối đi.
  • C. Các loài động vật sinh sống trong động.
  • D. Hoạt động của con người bên trong động.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Gợi tả không gian linh thiêng, thanh tịnh như cõi Phật.
  • B. Miêu tả bầu trời u ám, sắp mưa.
  • C. Chỉ một địa danh cụ thể trong quần thể Hương Sơn.
  • D. Nói về một bức tranh vẽ cảnh Bụt.

Câu 26: Về mặt cấu trúc của thể hát nói, câu thơ

  • A. Phần mở đầu (đầu bài).
  • B. Phần khổ giữa (thân bài).
  • C. Phần chuyển tiếp giữa mở đầu và khổ giữa.
  • D. Phần kết bài.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 28: Đoạn kết bài hát nói

  • A. Chỉ đơn thuần là lời chào tạm biệt.
  • B. Tập trung vào việc kể lại hành trình đã qua.
  • C. Tổng kết tình yêu cảnh vật và nâng lên tầm suy ngẫm về đất nước.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho du khách.

Câu 29: Từ

  • A. Con vật.
  • B. Sở thích.
  • C. Cuộc đi săn.
  • D. Cảnh thú, vẻ đẹp, cảnh vật.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài hát nói

  • A. Là tác phẩm tiêu biểu thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước và giá trị nghệ thuật đặc sắc của thể hát nói.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt ghi chép địa lý.
  • C. Là một bài thơ chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • D. Giá trị chủ yếu nằm ở việc phê phán xã hội đương thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn mở đầu bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" của Chu Mạnh Trinh bộc lộ cảm xúc chủ đạo nào của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bài "Hương Sơn phong cảnh", biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong các câu thơ miêu tả sự phong phú, đa dạng của các danh lam thắng cảnh tại đây như suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong bài thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả khi chiêm ngưỡng động Hương Tích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" trong bài thơ. Hình ảnh này gợi tả điều gì về vẻ đẹp của đá trong động Hương Tích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình ảnh "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" ở phần kết bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện tâm trạng và suy ngẫm gì của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích hiệu quả của các động từ "thỏ thẻ" (chim cúng trái) và "lững lờ" (cá nghe kinh) trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh khắc họa trong bài hát nói?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khổ giữa của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có đặc điểm gì nổi bật về cấu trúc và nội dung so với phần mở đầu và kết bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dòng nào dưới đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về thể loại Hát nói mà bài "Hương Sơn phong cảnh" sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài "Hương Sơn phong cảnh" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hình ảnh "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt" gợi lên vẻ đẹp nào của không gian trong động Hương Tích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Từ láy "chập chờn" trong câu "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" miêu tả điều gì về các lối đi trong động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về cách tác giả miêu tả cảnh vật trong bài "Hương Sơn phong cảnh"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Câu thơ "Càng trông phong cảnh càng yêu" ở cuối bài thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So với các bài thơ Đường luật tả cảnh, bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có ưu thế gì trong việc bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hình ảnh "non" và "nước" trong câu mở đầu "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn / Ai lên cũng nhủ lòng thanh nhẹn / Quả phúc xưa nay vẫn giữ nền / Non non nước nước, mây mây trời" gợi tả điều gì về không gian Hương Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong cụm từ "lối uốn thang mây" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc tác giả nhắc đến các địa danh cụ thể như suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tâm trạng "lòng thanh nhẹn" được nhắc đến ở đầu bài thơ có ý nghĩa gì khi nói về trạng thái của con người khi đến với Hương Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa vẻ đẹp tự nhiên và không khí linh thiêng, Phật giáo của Hương Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ trong bài "Hương Sơn phong cảnh"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về mục đích chuyến đi Hương Sơn của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu "Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện cái nhìn của tác giả về vẻ đẹp của Hương Sơn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích tập trung khắc họa những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp nơi đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Bầu trời cảnh Bụt" ở câu mở đầu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Về mặt cấu trúc của thể hát nói, câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" thuộc phần nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình ảnh "chim cúng trái" và "cá nghe kinh" là ví dụ tiêu biểu cho biện pháp nghệ thuật gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đoạn kết bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Từ "thú" trong cụm từ "thú Hương Sơn" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Song thất lục bát
  • C. Hát nói
  • D. Lục bát

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về đặc điểm của thể hát nói được thể hiện trong

  • A. Tuân thủ chặt chẽ niêm luật và đối.
  • B. Số câu và cách gieo vần cố định, không thay đổi.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Kết cấu tương đối tự do, thường có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình và triết lý.

Câu 3: Đoạn thơ mở đầu bài

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng trước cảnh chùa.
  • B. Sự ngạc nhiên, thán phục và cả một chút băn khoăn trước vẻ đẹp kỳ vĩ, thoát tục.
  • C. Nỗi buồn man mác về sự đổi thay của cảnh vật.
  • D. Thái độ hoài nghi về danh xưng

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp từ

  • A. Nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của các điểm tham quan, tạo cảm giác như đang chỉ tận tay, giới thiệu từng cảnh một.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của tác giả khi phải đi nhiều nơi.
  • C. Tạo nhịp điệu đều đặn, trang trọng cho bài thơ.
  • D. Diễn tả sự cô đơn, lạc lõng giữa không gian rộng lớn.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự hoang sơ, kỳ bí.
  • B. Vẻ cổ kính, trầm mặc của chùa chiền.
  • C. Sự rực rỡ, lộng lẫy, giàu màu sắc của nhũ đá trong hang động.
  • D. Vẻ tĩnh lặng, u tịch của núi rừng.

Câu 6: Trong bài thơ, tác giả miêu tả sự vật bằng những giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Thị giác (mắt nhìn).
  • B. Thính giác (tai nghe).
  • C. Khứu giác (mũi ngửi).
  • D. Vị giác (lưỡi nếm).

Câu 7: Câu thơ

  • A. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Sự tấp nập, náo nhiệt của cảnh vật.
  • C. Sự tĩnh mịch, hoang vắng đến đáng sợ.
  • D. Sự hòa hợp kỳ diệu giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí linh thiêng, tôn giáo.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Một nơi chỉ dành cho các tu sĩ.
  • B. Một nơi có bầu trời u ám, nhiều mây.
  • C. Một không gian thoát tục, linh thiêng như cõi Phật.
  • D. Một nơi có nhiều tượng Phật.

Câu 9: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự thỏa mãn tột độ khi cảnh đẹp vượt quá mong đợi và danh tiếng.
  • B. Sự nghi ngờ về lời đồn đại.
  • C. Sự tiếc nuối vì không đến sớm hơn.
  • D. Sự so sánh với các danh thắng khác.

Câu 10: Khi miêu tả

  • A. So sánh.
  • B. Tả cảnh ngụ tình.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Liệt kê.

Câu 11: Cấu trúc

  • A. Sự do dự, lưỡng lự.
  • B. Sự mệt mỏi sau chuyến đi dài.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Tình cảm yêu mến, say đắm ngày càng tăng lên theo thời gian ngắm cảnh.

Câu 12: Chu Mạnh Trinh không chỉ là nhà thơ mà còn là một người am hiểu về:

  • A. Y học cổ truyền.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Kiến trúc (từng tham gia trùng tu chùa Thiên Trù).
  • D. Quân sự.

Câu 13: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG các địa danh được nhắc đến trong bài thơ

  • A. Chùa Hương Tích, động Phong Nha, suối Yến.
  • B. Suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh.
  • C. Đền Hùng, núi Tam Đảo, hồ Gươm.
  • D. Chùa Bái Đính, động Thiên Cung, khe Yến.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Đường đi lên núi, vào động hiểm trở, quanh co, như dẫn lên cõi tiên.
  • B. Những đám mây bay thấp trên đỉnh núi.
  • C. Các bậc thang đá được xây dựng rất thẳng tắp.
  • D. Quang cảnh sương khói mịt mờ.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Tác giả băn khoăn không biết ai sẽ đến thăm Hương Sơn tiếp theo.
  • B. Tác giả tự hỏi liệu có ai khác cũng yêu cảnh đẹp này như mình.
  • C. Thể hiện nỗi niềm yêu nước thầm kín, mong mỏi có bậc hiền tài ra giúp nước trong bối cảnh đất nước gặp khó khăn.
  • D. Hàm ý cảnh đẹp Hương Sơn quá tuyệt vời, xứng đáng được nhiều người biết đến.

Câu 16: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với nội dung và cảm xúc của bài

  • A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết.
  • B. Miêu tả cuộc sống sinh hoạt tấp nập của người dân địa phương.
  • C. Bộc lộ sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kỳ vĩ, thoát tục của Hương Sơn.
  • D. Gửi gắm nỗi niềm tâm sự về thời cuộc (qua câu hỏi tu từ cuối bài).

Câu 17: Vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh cảm nhận và tái hiện chủ yếu qua lăng kính của một người:

  • A. Chỉ là du khách thông thường.
  • B. Chỉ là một tín đồ Phật giáo thuần túy.
  • C. Chỉ là một nhà khoa học nghiên cứu địa chất.
  • D. Có tâm hồn nghệ sĩ, am hiểu văn hóa, và mang nặng tình yêu quê hương đất nước.

Câu 18: Phân tích cách tác giả kết hợp giữa cảnh thực và ảo, giữa trần thế và cõi Phật trong bài thơ.

  • A. Sử dụng các hình ảnh như
  • B. Chỉ miêu tả cảnh vật một cách hoàn toàn thực tế, không có yếu tố tưởng tượng.
  • C. Tách biệt rõ ràng phần miêu tả cảnh thực và phần nói về cõi Phật.
  • D. Tập trung vào những chi tiết rất đời thường, sinh hoạt.

Câu 19: Nhịp điệu chung của bài hát nói

  • A. Nhịp đều đặn, chậm rãi như thơ lục bát.
  • B. Nhịp nhanh, gấp gáp như thơ 7 chữ.
  • C. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi, phù hợp với sự chuyển đổi cảm xúc và việc kết hợp các yếu tố miêu tả, trữ tình, triết lý.
  • D. Không có nhịp điệu rõ ràng.

Câu 20:

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thể hiện lòng sùng đạo.
  • C. Chỉ là lời than thở về thời thế.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí tâm linh, cùng với bút pháp tài hoa, ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc chân thành.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Là nơi gột rửa bụi trần, giải tỏa ưu phiền và bước vào cõi Phật.
  • B. Là nơi để cầu danh lợi.
  • C. Là nơi chỉ để ngắm cảnh.
  • D. Là nơi để tìm kiếm sự giàu có.

Câu 22: Xét về bố cục, bài hát nói

  • A. Một phần duy nhất.
  • B. Hai phần: miêu tả và bình luận.
  • C. Ba phần: Dạo (mở đầu), Thân bài (phần giữa), Kết (phần cuối).
  • D. Bốn phần: Mở, Thân, Kết, Tái bút.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Sự nghi ngờ vào tự nhiên.
  • B. Sự thán phục, ngưỡng mộ vẻ đẹp kỳ công như có bàn tay tạo hóa sắp đặt.
  • C. Sự chê bai cảnh vật còn đơn giản.
  • D. Sự lo lắng về sự can thiệp của con người vào tự nhiên.

Câu 24: So với các thể loại thơ truyền thống khác (như lục bát, song thất lục bát), hát nói có ưu thế gì khiến Chu Mạnh Trinh lựa chọn để viết về Hương Sơn?

  • A. Tính linh hoạt, tự do về cấu trúc và nhịp điệu, cho phép tác giả thể hiện đa dạng cảm xúc, suy nghĩ và kết hợp nhiều yếu tố (miêu tả, trữ tình, triết lý).
  • B. Yêu cầu niêm luật chặt chẽ hơn, giúp bài thơ trang trọng hơn.
  • C. Chỉ phù hợp để diễn tả tình yêu đôi lứa.
  • D. Bắt buộc phải có vần lưng ở tất cả các câu.

Câu 25: Chu Mạnh Trinh đỗ Tiến sĩ vào năm nào?

  • A. 1882
  • B. 1890
  • C. 1903
  • D. 1892

Câu 26: Quê hương của Chu Mạnh Trinh là ở tỉnh nào ngày nay?

  • A. Hưng Yên
  • B. Hà Nội
  • C. Hải Dương
  • D. Nghệ An

Câu 27: Bên cạnh việc làm quan, Chu Mạnh Trinh còn nổi tiếng với tài năng trong lĩnh vực nào khác?

  • A. Nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • B. Kinh doanh, buôn bán.
  • C. Văn chương (thơ Nôm, hát nói), am hiểu kiến trúc.
  • D. Hoạt động quân sự.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 29: Câu thơ

  • A. Sự nhàm chán khi ngắm cảnh lâu.
  • B. Ước muốn rời đi nhanh chóng.
  • C. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp quá lớn.
  • D. Tình yêu cảnh vật gắn liền với tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 30: Ý nào sau đây NÊU KHÔNG ĐÚNG về giá trị của bài thơ

  • A. Là một tác phẩm phê phán sâu sắc chế độ phong kiến đương thời.
  • B. Là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh sắc Hương Sơn.
  • C. Thể hiện sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí tâm linh.
  • D. Bộc lộ tâm hồn yêu nước, yêu thiên nhiên của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản "Hương Sơn phong cảnh" được sáng tác theo thể loại nào, một thể loại thơ ca dân tộc phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về đặc điểm của thể hát nói được thể hiện trong "Hương Sơn phong cảnh"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đoạn thơ mở đầu bài "Hương Sơn phong cảnh" (từ "Bầu trời cảnh Bụt..." đến "...Đệ nhất động hỏi là đây có phải?") bộc lộ cảm xúc chủ đạo nào của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp từ "Này" trong các câu thơ như "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" gợi lên vẻ đẹp nào của cảnh Hương Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong bài thơ, tác giả miêu tả sự vật bằng những giác quan nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" thể hiện sự hòa quyện đặc sắc nào trong cảm nhận của tác giả về Hương Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cụm từ "Bầu trời cảnh Bụt" ở đầu bài thơ gợi liên tưởng gì về không gian Hương Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" không chỉ thể hiện sự ngạc nhiên mà còn hàm chứa điều gì về tâm trạng của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi miêu tả "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của hang động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cấu trúc "càng... càng" trong câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chu Mạnh Trinh không chỉ là nhà thơ mà còn là một người am hiểu về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG các địa danh được nhắc đến trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình ảnh "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" gợi tả điều gì về địa hình Hương Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây?" trong bối cảnh cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với nội dung và cảm xúc của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh cảm nhận và tái hiện chủ yếu qua lăng kính của một người:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích cách tác giả kết hợp giữa cảnh thực và ảo, giữa trần thế và cõi Phật trong bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhịp điệu chung của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có đặc điểm gì, thể hiện sự ảnh hưởng của thể loại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: "Hương Sơn phong cảnh" được đánh giá là một trong những bài hát nói xuất sắc. Điều gì làm nên giá trị nghệ thuật nổi bật của tác phẩm này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hình ảnh "Suối Giải Oan" và "chùa Cửa Võng" gợi lên điều gì về ý nghĩa tâm linh của Hương Sơn đối với người đi hành hương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét về bố cục, bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" thường được chia làm mấy phần chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Câu thơ "Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện thái độ nào của tác giả trước cảnh đẹp Hương Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So với các thể loại thơ truyền thống khác (như lục bát, song thất lục bát), hát nói có ưu thế gì khiến Chu Mạnh Trinh lựa chọn để viết về Hương Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chu Mạnh Trinh đỗ Tiến sĩ vào năm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quê hương của Chu Mạnh Trinh là ở tỉnh nào ngày nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bên cạnh việc làm quan, Chu Mạnh Trinh còn nổi tiếng với tài năng trong lĩnh vực nào khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hình ảnh "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Câu thơ "Càng trông phong cảnh càng yêu" không chỉ thể hiện tình yêu cảnh vật mà còn gợi mở về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ý nào sau đây NÊU KHÔNG ĐÚNG về giá trị của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài "Hương Sơn phong cảnh" ("Bầu trời cảnh Bụt...Đệ nhất động hỏi là đây có phải?") thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

  • A. Nỗi buồn man mác trước sự thay đổi của cảnh vật.
  • B. Sự ngạc nhiên, say mê đến ngỡ ngàng trước vẻ đẹp huyền ảo, thoát tục.
  • C. Thái độ thờ ơ, khách quan khi miêu tả cảnh vật.
  • D. Niềm tự hào về công trình kiến trúc do mình tham gia trùng tu.

Câu 2: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong đoạn mở đầu bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Khẳng định chắc chắn vẻ đẹp "Đệ nhất động" của Hương Sơn.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về danh xưng "Đệ nhất động".
  • C. Nhấn mạnh sự bất ngờ, choáng ngợp và cảm giác phi thực khi đối diện với cảnh đẹp.
  • D. Mở ra cuộc đối thoại giữa tác giả và người đọc về vẻ đẹp Hương Sơn.

Câu 3: Phép điệp từ "Này" trong các câu thơ như "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh" có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn?

  • A. Gợi tả sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp lôi cuốn của các địa danh ở Hương Sơn.
  • B. Thể hiện sự phân vân, lựa chọn giữa các điểm tham quan.
  • C. Nhấn mạnh sự đơn điệu, lặp lại của cảnh vật.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.

Câu 4: Hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" gợi lên vẻ đẹp nào của hang động?

  • A. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc của đá tự nhiên.
  • B. Vẻ đẹp kỳ vĩ, đồ sộ của khối đá.
  • C. Vẻ đẹp lạnh lẽo, u tối bên trong hang động.
  • D. Vẻ đẹp lấp lánh, rực rỡ, giàu màu sắc, như được tạo tác bởi bàn tay con người.

Câu 5: Câu thơ "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt" miêu tả điều gì và gợi cảm giác như thế nào?

  • A. Miêu tả ánh trăng chiếu vào sâu trong hang, tạo không gian huyền ảo, tĩnh mịch.
  • B. Miêu tả mặt trời lặn chiếu rọi vào hang, tạo cảm giác ấm áp.
  • C. Miêu tả bóng người đi lại trong hang dưới ánh đèn.
  • D. Miêu tả màu sắc đỏ rực của đá trong hang.

Câu 6: Hình ảnh "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Nhân hóa, gợi con đường lên núi quanh co, khó khăn.
  • B. So sánh ngầm (ẩn dụ), gợi con đường lên hang động quanh co, cao vút như thang lên trời.
  • C. Liệt kê, chỉ ra nhiều con đường khác nhau dẫn đến hang động.
  • D. Đảo ngữ, nhấn mạnh sự chập chờn của những đám mây.

Câu 7: Cảnh vật Hương Sơn qua lời thơ Chu Mạnh Trinh mang đậm màu sắc gì?

  • A. Hiện thực, chân thực như một bức ảnh.
  • B. Hùng vĩ, dữ dội với núi cao, vực sâu.
  • C. Huyền ảo, thơ mộng, mang hơi hướng chốn Bồng lai tiên cảnh.
  • D. Tĩnh lặng, buồn bã, gợi nỗi cô đơn.

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ gợi tả (long lanh, thăm thẳm, chập chờn) và động từ mạnh (uốn) trong đoạn thơ miêu tả hang động ở Hương Sơn.

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ ràng về kích thước và độ sâu của hang động.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, khó khăn khi khám phá hang động.
  • D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp lung linh, huyền ảo, sống động và kỳ bí của cảnh vật Hương Sơn.

Câu 9: Cảnh vật Hương Sơn không chỉ có núi đá, hang động mà còn có sự hiện diện của yếu tố nào khác được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Suối, khe, cây cối, chim chóc, cá.
  • B. Biển cả, sóng vỗ.
  • C. Cánh đồng lúa, con trâu.
  • D. Đô thị tấp nập, phố phường.

Câu 10: Hai câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên không khí như thế nào?

  • A. Liệt kê, gợi không khí ồn ào, náo nhiệt.
  • B. So sánh, gợi không khí sợ hãi, kinh sợ.
  • C. Nhân hóa, gợi không khí thanh tịnh, yên bình, nơi thiên nhiên và con người hòa hợp, cùng hướng về cõi Phật.
  • D. Ẩn dụ, gợi không khí chiến tranh, loạn lạc.

Câu 11: Nhịp điệu chậm rãi, khoan thai ở nhiều câu thơ trong bài "Hương Sơn phong cảnh" (đặc biệt ở phần giữa) có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự vội vã, gấp gáp của cuộc hành trình.
  • B. Phù hợp với tâm trạng thư thái, ung dung của tác giả khi thưởng ngoạn cảnh đẹp và không khí thanh tịnh nơi cửa Phật.
  • C. Tạo cảm giác buồn bã, u sầu.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu sức hấp dẫn.

Câu 12: Từ "Càng" trong câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" thể hiện điều gì về tình cảm của tác giả đối với Hương Sơn?

  • A. Sự tăng tiến, sâu sắc thêm của tình yêu cảnh vật theo thời gian và mức độ chiêm ngưỡng.
  • B. Sự do dự, không chắc chắn về tình cảm của mình.
  • C. Sự giảm sút, bớt yêu thích cảnh vật.
  • D. Sự so sánh giữa Hương Sơn và một nơi khác.

Câu 13: Câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" bộc lộ tâm sự thầm kín nào của nhà thơ Chu Mạnh Trinh?

  • A. Nỗi lo lắng về sự tàn phá của thiên nhiên.
  • B. Sự ngưỡng mộ tuyệt đối đối với tạo hóa.
  • C. Nỗi buồn vì không có ai cùng thưởng ngoạn cảnh đẹp.
  • D. Nỗi niềm yêu nước, mong muốn cống hiến cho đất nước nhưng vẫn còn những trăn trở, đợi chờ.

Câu 14: Thể loại Hát nói, được sử dụng trong bài "Hương Sơn phong cảnh", có đặc điểm nổi bật nào phù hợp với việc thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả trong bài thơ này?

  • A. Tính chất tự do, phóng khoáng về vần điệu và nhịp, cho phép bộc lộ trực tiếp, đa chiều các cung bậc cảm xúc và suy nghĩ.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, nghiêm ngặt, chỉ phù hợp với việc miêu tả khách quan.
  • C. Nhịp điệu đều đặn, đơn điệu, chỉ thích hợp với việc kể chuyện.
  • D. Giọng điệu trang trọng, chỉ dùng để ca ngợi các anh hùng dân tộc.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn" trong bài thơ?

  • A. Chỉ có cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Sự hòa quyện giữa cảnh sắc thiên nhiên tuyệt mỹ và không gian tâm linh, Phật giáo.
  • C. Chỉ có các công trình kiến trúc chùa chiền.
  • D. Sự đông đúc, tấp nập của du khách thập phương.

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả cảnh vật Hương Sơn đã sử dụng giác quan nào của người viết và người đọc là chủ yếu?

  • A. Thính giác và vị giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Thị giác và thính giác.
  • D. Khứu giác và xúc giác.

Câu 17: Chi tiết "chim cúng trái", "cá nghe kinh" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và yếu tố tâm linh ở đây?

  • A. Thiên nhiên cũng được thiêng hóa, hòa nhập vào không gian tâm linh, thể hiện sự an lạc, thanh tịnh và linh thiêng của chốn cửa Phật.
  • B. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với không gian tâm linh.
  • C. Thiên nhiên bị con người chế ngự và phục vụ cho mục đích tôn giáo.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các hoạt động tôn giáo.

Câu 18: So với các bài thơ Đường luật miêu tả cảnh vật, bài Hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có ưu thế nào trong việc bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

  • A. Ngắn gọn, súc tích hơn.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối.
  • D. Tính chất tự do, phóng khoáng, cho phép mở rộng dung lượng, thay đổi nhịp điệu, kết hợp lời thơ với lời nói, phù hợp với việc thể hiện cái tôi cá nhân đa diện.

Câu 19: Vẻ đẹp của Hương Sơn trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" chủ yếu được khắc họa bằng cách nào?

  • A. Miêu tả trực tiếp các địa danh, hình ảnh đặc trưng kết hợp với cảm nhận, liên tưởng của chủ thể trữ tình.
  • B. Thông qua lời kể của một nhân vật thứ ba.
  • C. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các tên gọi địa danh.
  • D. Sử dụng hoàn toàn các công thức, mô típ có sẵn trong thơ ca cổ điển.

Câu 20: Từ "thú" trong cụm từ "thú Hương Sơn" ở câu mở đầu nên được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Con vật.
  • B. Sở thích, thói quen.
  • C. Vẻ đẹp đặc biệt, hấp dẫn, độc đáo của cảnh vật Hương Sơn.
  • D. Cuộc săn bắn ở Hương Sơn.

Câu 21: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ việc miêu tả chi tiết các hang động, suối, khe sang câu "Chừng giang sơn còn đợi ai đây..." thể hiện điều gì?

  • A. Sự nhàm chán của tác giả với cảnh vật.
  • B. Sự chuyển hướng đột ngột, không liên quan đến nội dung trước.
  • C. Sự tập trung hoàn toàn vào yếu tố tâm linh.
  • D. Sự gắn kết giữa tình yêu thiên nhiên với tình yêu đất nước, từ vẻ đẹp cụ thể của cảnh vật gợi mở suy tư về vận mệnh giang sơn.

Câu 22: Đoạn kết bài thơ với câu "Càng trông phong cảnh càng yêu" và câu hỏi "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" (lặp lại từ đầu bài) tạo nên cấu trúc gì và có ý nghĩa gì?

  • A. Cấu trúc vòng lặp, nhấn mạnh ấn tượng sâu sắc, dai dẳng và tình cảm không ngừng tăng lên của tác giả với Hương Sơn.
  • B. Cấu trúc tuyến tính, thể hiện sự kết thúc rõ ràng của cuộc hành trình.
  • C. Cấu trúc đối lập, thể hiện sự mâu thuẫn trong cảm xúc tác giả.
  • D. Cấu trúc mở, gợi ý về một cuộc hành trình tiếp theo.

Câu 23: Về mặt nghệ thuật, bài "Hương Sơn phong cảnh" là một ví dụ tiêu biểu cho sự kết hợp giữa yếu tố nào trong thơ ca trung đại Việt Nam?

  • A. Tính chiến đấu và tính trữ tình.
  • B. Tính cổ điển (miêu tả thiên nhiên, sử dụng điển tích Bụt) và tính dân tộc, hiện đại (thể hát nói, bộc lộ cái tôi cá nhân).
  • C. Tính bi tráng và tính hài hước.
  • D. Tính sử thi và tính trào phúng.

Câu 24: Tác giả Chu Mạnh Trinh được biết đến không chỉ là một nhà thơ mà còn có tài năng ở lĩnh vực nào khác, điều này ít nhiều được thể hiện qua việc ông miêu tả vẻ đẹp kiến trúc và cảnh quan Hương Sơn?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Hội họa.
  • C. Kiến trúc.
  • D. Điêu khắc.

Câu 25: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện tư tưởng "hòa hợp" giữa các yếu tố nào?

  • A. Thiên nhiên - Con người - Tâm linh.
  • B. Chiến tranh - Hòa bình - Phát triển.
  • C. Thành thị - Nông thôn - Miền núi.
  • D. Quá khứ - Hiện tại - Tương lai.

Câu 26: So sánh cách miêu tả cảnh vật của Chu Mạnh Trinh trong "Hương Sơn phong cảnh" với một số bài thơ trung đại khác (ví dụ: của Nguyễn Trãi, Nguyễn Du), đâu là điểm khác biệt nổi bật trong bài Hát nói này?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Ít sử dụng hình ảnh gợi tả.
  • C. Chủ yếu tập trung vào yếu tố lịch sử.
  • D. Ngôn ngữ gần gũi, đời thường hơn, kết hợp yếu tố tự sự, trữ tình và triết lý một cách linh hoạt, thể hiện cái tôi cá nhân rõ nét.

Câu 27: Đặt bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" vào bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" có thể được hiểu thêm ý nghĩa nào?

  • A. Sự chờ đợi một vị vua mới.
  • B. Sự mong ngóng một mùa màng bội thu.
  • C. Nỗi niềm trăn trở, lo lắng về vận mệnh đất nước đang đứng trước nguy cơ mất độc lập, mong có người tài đức ra gánh vác việc nước.
  • D. Sự chờ đợi một người bạn tri kỷ cùng đi du ngoạn.

Câu 28: Đoạn thơ nào trong bài "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí tâm linh, Phật giáo?

  • A. Đoạn mở đầu ("Bầu trời cảnh Bụt...có phải?").
  • B. Đoạn giữa, miêu tả các địa danh như suối Giải Oan, khe Yến, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh và các hình ảnh "chim cúng trái", "cá nghe kinh".
  • C. Câu kết ("Càng trông phong cảnh càng yêu").
  • D. Câu hỏi "Chừng giang sơn còn đợi ai đây...?"

Câu 29: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Chỉ có giá trị ở việc miêu tả cảnh đẹp đơn thuần.
  • B. Chủ yếu thể hiện tinh thần sùng đạo, thoát ly thực tế.
  • C. Là một bài thơ thất ngôn bát cú bình thường, không có gì đặc sắc.
  • D. Là một tác phẩm Hát nói tiêu biểu, thể hiện vẻ đẹp độc đáo của Hương Sơn, tình yêu thiên nhiên hòa quyện với yếu tố tâm linh và nỗi niềm thế sự của tác giả.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về cách Chu Mạnh Trinh cảm nhận và thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên?

  • A. Ông cảm nhận vẻ đẹp bằng nhiều giác quan, có sự liên tưởng, suy ngẫm sâu sắc, gắn kết cảnh vật với yếu tố văn hóa, tâm linh và cả nỗi niềm thời cuộc.
  • B. Ông chỉ nhìn ngắm cảnh vật một cách hời hợt, không có chiều sâu.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến các công trình kiến trúc do con người tạo ra.
  • D. Ông chỉ nhìn thấy vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài 'Hương Sơn phong cảnh' ('Bầu trời cảnh Bụt...Đệ nhất động hỏi là đây có phải?') thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' trong đoạn mở đầu bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phép điệp từ 'Này' trong các câu thơ như 'Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh' có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh 'Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt' trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' gợi lên vẻ đẹp nào của hang động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Câu thơ 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt' miêu tả điều gì và gợi cảm giác như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hình ảnh 'Chập chờn mấy lối uốn thang mây' trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cảnh vật Hương Sơn qua lời thơ Chu Mạnh Trinh mang đậm màu sắc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ gợi tả (long lanh, thăm thẳm, chập chờn) và động từ mạnh (uốn) trong đoạn thơ miêu tả hang động ở Hương Sơn.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cảnh vật Hương Sơn không chỉ có núi đá, hang động mà còn có sự hiện diện của yếu tố nào khác được miêu tả trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hai câu thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên không khí như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhịp điệu chậm rãi, khoan thai ở nhiều câu thơ trong bài 'Hương Sơn phong cảnh' (đặc biệt ở phần giữa) có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Từ 'Càng' trong câu kết 'Càng trông phong cảnh càng yêu' thể hiện điều gì về tình cảm của tác giả đối với Hương Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt' bộc lộ tâm sự thầm kín nào của nhà thơ Chu Mạnh Trinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thể loại Hát nói, được sử dụng trong bài 'Hương Sơn phong cảnh', có đặc điểm nổi bật nào phù hợp với việc thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả trong bài thơ này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp 'Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn' trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả cảnh vật Hương Sơn đã sử dụng giác quan nào của người viết và người đọc là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chi tiết 'chim cúng trái', 'cá nghe kinh' trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và yếu tố tâm linh ở đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So với các bài thơ Đường luật miêu tả cảnh vật, bài Hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' có ưu thế nào trong việc bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vẻ đẹp của Hương Sơn trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' chủ yếu được khắc họa bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Từ 'thú' trong cụm từ 'thú Hương Sơn' ở câu mở đầu nên được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với ngữ cảnh bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ việc miêu tả chi tiết các hang động, suối, khe sang câu 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây...' thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đoạn kết bài thơ với câu 'Càng trông phong cảnh càng yêu' và câu hỏi 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' (lặp lại từ đầu bài) tạo nên cấu trúc gì và có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Về mặt nghệ thuật, bài 'Hương Sơn phong cảnh' là một ví dụ tiêu biểu cho sự kết hợp giữa yếu tố nào trong thơ ca trung đại Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tác giả Chu Mạnh Trinh được biết đến không chỉ là một nhà thơ mà còn có tài năng ở lĩnh vực nào khác, điều này ít nhiều được thể hiện qua việc ông miêu tả vẻ đẹp kiến trúc và cảnh quan Hương Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện tư tưởng 'hòa hợp' giữa các yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh cách miêu tả cảnh vật của Chu Mạnh Trinh trong 'Hương Sơn phong cảnh' với một số bài thơ trung đại khác (ví dụ: của Nguyễn Trãi, Nguyễn Du), đâu là điểm khác biệt nổi bật trong bài Hát nói này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đặt bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' vào bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' có thể được hiểu thêm ý nghĩa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đoạn thơ nào trong bài 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí tâm linh, Phật giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giá trị của bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về cách Chu Mạnh Trinh cảm nhận và thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thể loại "hát nói" được sử dụng trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" có đặc điểm cấu trúc nào nổi bật, khác biệt so với các thể thơ truyền thống như lục bát hay song thất lục bát?

  • A. Chỉ có các câu 6 tiếng và 8 tiếng xen kẽ.
  • B. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt số câu và niêm luật.
  • C. Kết hợp các câu dài ngắn khác nhau, có khổ nhạc, khổ lá giang.
  • D. Chủ yếu sử dụng vần chân ở cuối mỗi dòng thơ.

Câu 2: Đoạn mở đầu của bài "Hương Sơn phong cảnh" (từ "Bầu trời cảnh bụt..." đến "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?") thể hiện cảm xúc và thái độ gì của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

  • A. Sự tĩnh lặng, trầm mặc trước vẻ đẹp cổ kính.
  • B. Sự ngỡ ngàng, thán phục và niềm vui sướng khi được chiêm ngưỡng cảnh đẹp.
  • C. Nỗi buồn man mác về sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Thái độ bàng quan, khách quan khi miêu tả cảnh vật.

Câu 3: Khi miêu tả "non", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu "Non non nước nước như chưa từng có ai"? Phân tích tác dụng của biện pháp đó.

  • A. Điệp từ "non", "nước"; nhấn mạnh vẻ đẹp nguyên sơ, kỳ vĩ, như lần đầu tiên được khám phá.
  • B. So sánh; tạo hình ảnh núi và nước hòa quyện như một bức tranh.
  • C. Nhân hóa; làm cho núi và nước trở nên sống động, có linh hồn.
  • D. Ẩn dụ; gợi ý về một vẻ đẹp thiêng liêng, huyền bí.

Câu 4: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả đối với cảnh Hương Sơn?

  • A. Sự nghi ngờ về danh tiếng "Đệ nhất động".
  • B. Mong muốn xác nhận thông tin về địa danh.
  • C. Sự ngạc nhiên tột độ, dường như không tin vào vẻ đẹp kỳ diệu trước mắt.
  • D. Thái độ khiêm tốn, không dám khẳng định.

Câu 5: Phân tích hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" và "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt". Hai hình ảnh này gợi lên vẻ đẹp nào của hang động Hương Sơn?

  • A. Sự đơn sơ, mộc mạc của đá núi.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh mịch, u tối của hang sâu.
  • C. Sự hùng vĩ, đồ sộ của cấu trúc địa chất.
  • D. Vẻ đẹp lộng lẫy, huyền ảo, đa sắc màu dưới ánh sáng.

Câu 6: Cụm từ "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" miêu tả điều gì và gợi liên tưởng đến không gian nào?

  • A. Các lối đi lên hang động quanh co, hiểm trở, gợi không gian bồng lai tiên cảnh.
  • B. Những đám mây trôi lững lờ trên đỉnh núi.
  • C. Cầu thang gỗ dẫn lên chùa được trang trí tinh xảo.
  • D. Ánh nắng mặt trời chiếu xuyên qua tán lá cây.

Câu 7: Việc tác giả liệt kê hàng loạt địa danh nổi tiếng ở Hương Sơn như "suối Giải Oan", "chùa Cửa Võng", "hang Phật Tích", "động Tuyết Quynh" cùng với điệp từ "Này" nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang sự am hiểu về địa lý Hương Sơn.
  • B. Nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của cảnh quan Hương Sơn và thể hiện sự say sưa chiêm ngưỡng.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • D. Phân loại các loại hình di tích ở Hương Sơn.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh."

  • A. Miêu tả hoạt động sinh hoạt của động vật.
  • B. Thể hiện sự đối lập giữa tĩnh và động trong cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên.
  • D. Gợi không khí thanh tịnh, linh thiêng, cảnh vật như hòa mình vào không gian tâm linh.

Câu 9: Câu thơ "Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ" trong bài hát nói có vai trò gì trong việc thể hiện cảm hứng của tác giả?

  • A. Gợi nhắc vẻ đẹp quen thuộc, gần gũi của quê hương, tạo sự gắn kết giữa cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người.
  • B. So sánh cảnh Hương Sơn với các danh lam thắng cảnh khác.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ về Hà Nội của tác giả.
  • D. Miêu tả âm thanh đặc trưng của vùng đất.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của cặp câu hỏi tu từ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt."

  • A. Biểu lộ sự băn khoăn về tương lai của đất nước.
  • B. Thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp đất nước như một tác phẩm tuyệt vời của tạo hóa, gợi ý về vai trò của con người trong việc gìn giữ.
  • C. Đặt câu hỏi về mục đích của chuyến đi Hương Sơn.
  • D. Miêu tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.

Câu 11: Đoạn cuối bài thơ kết thúc bằng câu "Càng trông phong cảnh càng yêu". Câu thơ này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc chủ đạo của tác giả?

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi sau chuyến đi dài.
  • B. Biểu lộ sự tiếc nuối khi phải rời đi.
  • C. Nhấn mạnh sự thay đổi của cảnh vật theo góc nhìn.
  • D. Khẳng định tình yêu, sự gắn bó ngày càng sâu sắc của tác giả với vẻ đẹp Hương Sơn nói riêng và đất nước nói chung.

Câu 12: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện sự hòa quyện của những cảm hứng nào?

  • A. Cảm hứng thẩm mỹ (yêu cái đẹp tự nhiên) và cảm hứng tâm linh (không gian chùa chiền, Phật giáo).
  • B. Cảm hứng lịch sử và cảm hứng khoa học.
  • C. Cảm hứng lãng mạn và cảm hứng bi tráng.
  • D. Cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự.

Câu 13: Từ "bụt" trong cụm từ "Bầu trời cảnh bụt" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Là tên gọi của một vị thần.
  • B. Chỉ một loại cây cảnh.
  • C. Chỉ không gian Phật giáo, cảnh chùa chiền thanh tịnh.
  • D. Là tên riêng của một địa điểm.

Câu 14: Nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Chu Mạnh Trinh khi miêu tả cảnh Hương Sơn là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn từ ngữ gợi tả (màu sắc, hình khối) và từ ngữ gợi cảm (cảm xúc, liên tưởng).
  • C. Chỉ dùng từ ngữ miêu tả khách quan, không xen lẫn cảm xúc.
  • D. Ưu tiên sử dụng các từ địa phương vùng Hương Sơn.

Câu 15: Dựa vào văn bản, hãy phân tích cách tác giả chuyển đổi góc nhìn khi miêu tả cảnh Hương Sơn.

  • A. Chỉ nhìn từ trên cao xuống.
  • B. Chỉ nhìn từ dưới thấp lên.
  • C. Chỉ miêu tả những gì nhìn thấy từ xa.
  • D. Kết hợp nhiều góc nhìn: từ xa đến gần, từ bao quát đến chi tiết, từ trên xuống, từ trong hang nhìn ra.

Câu 16: Hình ảnh "Suối Giải Oan" và "khe Yến" không chỉ là địa danh mà còn mang ý nghĩa biểu tượng nào trong không gian tâm linh của Hương Sơn?

  • A. Gợi sự thanh lọc tâm hồn, giải thoát khỏi những ưu phiền trần thế.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Chỉ nơi ẩn náu của các loài chim quý.
  • D. Đại diện cho sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên tuyệt mỹ và không gian tâm linh trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên và tâm linh là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt.
  • B. Thiên nhiên chỉ làm nền cho không gian tâm linh.
  • C. Thiên nhiên hòa quyện, thấm đẫm không khí tâm linh, tạo nên một không gian vừa thực vừa hư, vừa trần thế vừa thoát tục.
  • D. Không gian tâm linh lấn át hoàn toàn vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong việc miêu tả sự sống động của cảnh vật qua các hình ảnh "chim cúng trái", "cá nghe kinh"?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 19: Dòng thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" thể hiện tâm trạng, suy tư nào của tác giả, đặc biệt khi đặt trong bối cảnh xã hội cuối thế kỷ XIX?

  • A. Nỗi niềm trăn trở, mong muốn có người tài đức đứng ra gánh vác việc nước, phát huy vẻ đẹp non sông.
  • B. Sự chờ đợi một người bạn đồng hành trong chuyến đi.
  • C. Thắc mắc về việc ai là người đầu tiên khám phá ra Hương Sơn.
  • D. Nỗi buồn về sự tàn phai của cảnh vật.

Câu 20: Khổ cuối bài thơ, với câu "Càng trông phong cảnh càng yêu", củng cố thêm điều gì về tình cảm của tác giả dành cho Hương Sơn?

  • A. Sự yêu thích chỉ dừng lại ở mức độ nhất thời.
  • B. Tình cảm giảm dần theo thời gian chiêm ngưỡng.
  • C. Tình cảm ngày càng sâu đậm, gắn bó, không có điểm dừng.
  • D. Sự yêu thích mang tính chất vụ lợi.

Câu 21: Nếu phải chọn một từ khóa để miêu tả phong cách miêu tả cảnh vật của Chu Mạnh Trinh trong bài thơ này, từ nào phù hợp nhất?

  • A. Tối giản.
  • B. Trừu tượng.
  • C. Bi quan.
  • D. Lộng lẫy, sống động.

Câu 22: Liên hệ bài thơ với kiến thức về văn học trung đại, bài "Hương Sơn phong cảnh" có điểm gì chung với các tác phẩm vịnh cảnh, tả cảnh khác?

  • A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước của tác giả.
  • B. Luôn sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Chỉ miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Thường kết thúc bằng một lời phê phán xã hội.

Câu 23: Phân tích cách sử dụng các tính từ trong bài thơ ("long lanh", "thăm thẳm", "lững lờ", "thỏ thẻ"). Các tính từ này góp phần tạo nên điều gì cho bức tranh phong cảnh Hương Sơn?

  • A. Làm cho bức tranh trở nên đơn điệu.
  • B. Tăng tính tạo hình, gợi cảm, giúp cảnh vật hiện lên sống động, đa chiều (màu sắc, chiều sâu, âm thanh, chuyển động).
  • C. Chỉ tập trung vào màu sắc của cảnh vật.
  • D. Khiến người đọc khó hình dung về cảnh vật.

Câu 24: Nhận xét về vai trò của âm thanh trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn qua các hình ảnh như "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái", "Lững lờ khe Yến cá nghe kinh".

  • A. Âm thanh (tiếng chim hót, tiếng cá quẫy nước) được nhân hóa, hòa quyện với không gian tâm linh, góp phần tạo nên vẻ đẹp thanh tịnh, sống động đặc trưng.
  • B. Âm thanh chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.
  • C. Bài thơ không chú trọng miêu tả âm thanh.
  • D. Âm thanh được sử dụng để tạo cảm giác ồn ào, náo nhiệt.

Câu 25: Từ "chừng" trong "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" có ý nghĩa gì?

  • A. Khoảng cách.
  • B. Số lượng.
  • C. Dường như, hình như (biểu thị sự phỏng đoán, suy tư).
  • D. Thời gian.

Câu 26: Vẻ đẹp nào của Hương Sơn được tác giả đặc biệt nhấn mạnh trong bài thơ?

  • A. Sự tấp nập, đông đúc của lễ hội.
  • B. Vẻ đẹp của các công trình kiến trúc hiện đại.
  • C. Sự khắc nghiệt của khí hậu.
  • D. Vẻ đẹp tự nhiên kỳ vĩ, nên thơ, hòa quyện với không gian tâm linh thanh tịnh.

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hài hòa giữa cảnh thiên nhiên và yếu tố tâm linh?

  • A. Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
  • B. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
  • C. Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
  • D. Càng trông phong cảnh càng yêu.

Câu 28: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" góp phần thể hiện điều gì về tâm hồn của người Việt Nam xưa khi đứng trước cảnh đẹp quê hương?

  • A. Tình yêu sâu sắc, niềm tự hào về cảnh đẹp đất nước, sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên, và đời sống tâm linh phong phú.
  • B. Thái độ thờ ơ, lạnh nhạt.
  • C. Chỉ quan tâm đến giá trị kinh tế của cảnh vật.
  • D. Sự sợ hãi trước vẻ đẹp hoang sơ.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi trong bài thơ (ví dụ: "uốn", "dệt").

  • A. Làm giảm sức hấp dẫn của cảnh vật.
  • B. Tạo cảm giác tĩnh lặng, bất động.
  • C. Góp phần làm cho cảnh vật hiện lên sống động, có hồn, như được tạo tác bởi bàn tay tài hoa của tạo hóa hoặc con người.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các hành động.

Câu 30: Nhận xét về chủ thể trữ tình trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh".

  • A. Là chủ thể ẩn, bộc lộ cảm xúc, suy tư thông qua việc miêu tả cảnh vật và sử dụng các câu hỏi tu từ.
  • B. Là chủ thể trực tiếp xưng "tôi" hoặc "ta".
  • C. Là một nhân vật hư cấu, không có thật.
  • D. Chỉ là người dẫn chuyện khách quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thể loại 'hát nói' được sử dụng trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' có đặc điểm cấu trúc nào nổi bật, khác biệt so với các thể thơ truyền thống như lục bát hay song thất lục bát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đoạn mở đầu của bài 'Hương Sơn phong cảnh' (từ 'Bầu trời cảnh bụt...' đến 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?') thể hiện cảm xúc và thái độ gì của tác giả khi lần đầu đặt chân đến Hương Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi miêu tả 'non', tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu 'Non non nước nước như chưa từng có ai'? Phân tích tác dụng của biện pháp đó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' trong đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả đối với cảnh Hương Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích hình ảnh 'Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt' và 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt'. Hai hình ảnh này gợi lên vẻ đẹp nào của hang động Hương Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cụm từ 'Chập chờn mấy lối uốn thang mây' miêu tả điều gì và gợi liên tưởng đến không gian nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc tác giả liệt kê hàng loạt địa danh nổi tiếng ở Hương Sơn như 'suối Giải Oan', 'chùa Cửa Võng', 'hang Phật Tích', 'động Tuyết Quynh' cùng với điệp từ 'Này' nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Câu thơ 'Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ' trong bài hát nói có vai trò gì trong việc thể hiện cảm hứng của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của cặp câu hỏi tu từ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đoạn cuối bài thơ kết thúc bằng câu 'Càng trông phong cảnh càng yêu'. Câu thơ này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc chủ đạo của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện sự hòa quyện của những cảm hứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Từ 'bụt' trong cụm từ 'Bầu trời cảnh bụt' có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Chu Mạnh Trinh khi miêu tả cảnh Hương Sơn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào văn bản, hãy phân tích cách tác giả chuyển đổi góc nhìn khi miêu tả cảnh Hương Sơn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình ảnh 'Suối Giải Oan' và 'khe Yến' không chỉ là địa danh mà còn mang ý nghĩa biểu tượng nào trong không gian tâm linh của Hương Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên tuyệt mỹ và không gian tâm linh trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong việc miêu tả sự sống động của cảnh vật qua các hình ảnh 'chim cúng trái', 'cá nghe kinh'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dòng thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' thể hiện tâm trạng, suy tư nào của tác giả, đặc biệt khi đặt trong bối cảnh xã hội cuối thế kỷ XIX?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khổ cuối bài thơ, với câu 'Càng trông phong cảnh càng yêu', củng cố thêm điều gì về tình cảm của tác giả dành cho Hương Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu phải chọn một từ khóa để miêu tả phong cách miêu tả cảnh vật của Chu Mạnh Trinh trong bài thơ này, từ nào phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Liên hệ bài thơ với kiến thức về văn học trung đại, bài 'Hương Sơn phong cảnh' có điểm gì chung với các tác phẩm vịnh cảnh, tả cảnh khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích cách sử dụng các tính từ trong bài thơ ('long lanh', 'thăm thẳm', 'lững lờ', 'thỏ thẻ'). Các tính từ này góp phần tạo nên điều gì cho bức tranh phong cảnh Hương Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhận xét về vai trò của âm thanh trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn qua các hình ảnh như 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái', 'Lững lờ khe Yến cá nghe kinh'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Từ 'chừng' trong 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vẻ đẹp nào của Hương Sơn được tác giả đặc biệt nhấn mạnh trong bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự hài hòa giữa cảnh thiên nhiên và yếu tố tâm linh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' góp phần thể hiện điều gì về tâm hồn của người Việt Nam xưa khi đứng trước cảnh đẹp quê hương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi trong bài thơ (ví dụ: 'uốn', 'dệt').

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận xét về chủ thể trữ tình trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh'.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm của thể loại hát nói, câu nào sau đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về cấu trúc chính thể của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Bài thơ được chia làm ba phần chính: mở đầu, khổ giữa (nhiều câu), kết thúc.
  • B. Phần mở đầu thường gồm 2 câu.
  • C. Phần khổ giữa có số câu và cách gieo vần cố định theo quy tắc lục bát biến thể.
  • D. Phần kết thúc thường có câu cuối cùng (gọi là câu "kết") mang tính tổng kết hoặc bộc lộ cảm xúc mạnh.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ "Này" trong đoạn thơ "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh,"?

  • A. Nhấn mạnh sự phong phú, đa dạng của các danh lam thắng cảnh ở Hương Sơn, thể hiện sự háo hức, giới thiệu của chủ thể trữ tình.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn, trầm lắng cho câu thơ, gợi không khí trang nghiêm của chốn linh thiêng.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường của người lữ khách khi phải di chuyển qua nhiều địa điểm.
  • D. Làm nổi bật một địa điểm cụ thể quan trọng nhất trong chuyến đi.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá tâm trạng của tác giả Chu Mạnh Trinh thể hiện qua bốn câu thơ mở đầu bài hát nói?

  • A. Buồn bã, tiếc nuối vì không đến Hương Sơn sớm hơn.
  • B. Thờ ơ, khách quan khi miêu tả cảnh vật.
  • C. Lo lắng, e ngại trước vẻ đẹp hoang sơ, hiểm trở.
  • D. Hân hoan, ngạc nhiên và say mê trước vẻ đẹp được mong đợi bấy lâu.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" khi miêu tả đường lên động Hương Tích?

  • A. Gợi lên sự nguy hiểm, khó khăn khi leo lên núi đá.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng của đường lên động, như dẫn lối lên cõi tiên.
  • C. Nhấn mạnh sự đông đúc, tấp nập của dòng người hành hương.
  • D. Miêu tả cụ thể cấu trúc của các bậc thang được xây dựng bằng đá.

Câu 5: Cặp câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh." sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi ra không khí đặc trưng nào của Hương Sơn?

  • A. Nhân hóa và so sánh; gợi không khí tấp nập, sôi động.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ; gợi không khí buồn bã, tĩnh mịch.
  • C. Nhân hóa (hoặc nói quá theo hướng tâm linh hóa) và đối; gợi không khí thanh tịnh, linh thiêng, hài hòa giữa thiên nhiên và Phật giáo.
  • D. Liệt kê và điệp ngữ; gợi không khí huyền bí, đáng sợ.

Câu 6: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong bài thơ bộc lộ cảm xúc, thái độ gì của tác giả?

  • A. Sự ngạc nhiên, sững sờ đến mức không tin vào mắt mình trước vẻ đẹp kỳ vĩ, đúng như lời đồn về "Nam thiên đệ nhất động".
  • B. Sự hoài nghi về danh tiếng của Hương Sơn.
  • C. Sự băn khoăn không biết mình đã đến đúng nơi chưa.
  • D. Sự kiêu ngạo, tự hào vì là người đầu tiên khám phá ra vẻ đẹp này.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hai câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt."?

  • A. Thể hiện sự băn khoăn của tác giả về mục đích chuyến đi của mình.
  • B. Miêu tả sự sắp đặt ngẫu nhiên của tự nhiên tạo nên cảnh đẹp.
  • C. Thể hiện niềm tin vào số phận đã định sẵn cho cảnh vật và con người.
  • D. Bộc lộ tình yêu nước thầm kín, gửi gắm nỗi niềm trước thời cuộc, mong mỏi có người tài đức ra gánh vác việc nước.

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích với các hình ảnh "đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt", "lang hồng bóng nguyệt", "lối uốn thang mây" chủ yếu sử dụng loại hình ảnh nào?

  • A. Thị giác (hình ảnh về màu sắc, ánh sáng, hình khối).
  • B. Thính giác (hình ảnh về âm thanh).
  • C. Xúc giác (hình ảnh về cảm giác chạm, sờ).
  • D. Khứu giác (hình ảnh về mùi hương).

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả thiên nhiên và yếu tố tâm linh, tín ngưỡng trong bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Hai yếu tố này tách rời, không có sự liên kết.
  • B. Yếu tố tâm linh lấn át hoàn toàn yếu tố miêu tả thiên nhiên.
  • C. Hai yếu tố hòa quyện, bổ sung cho nhau, tạo nên vẻ đẹp độc đáo vừa trần thế vừa thoát tục của Hương Sơn.
  • D. Yếu tố miêu tả thiên nhiên chỉ làm nền cho yếu tố tâm linh.

Câu 10: Từ nào trong các phương án sau thể hiện rõ nhất cảm xúc chủ đạo của tác giả đối với cảnh sắc Hương Sơn ở phần cuối bài hát nói?

  • A. Lo sợ
  • B. Bình thản
  • C. Thờ ơ
  • D. Yêu mến

Câu 11: Việc tác giả sử dụng nhiều tên riêng của các địa danh (suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh, động Hương Tích) có tác dụng gì trong việc miêu tả?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu với người đọc không biết địa danh.
  • B. Tăng tính chân thực, cụ thể cho bức tranh phong cảnh, đồng thời gợi liên tưởng đến hành trình khám phá và vẻ đẹp đặc trưng của từng nơi.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa điểm đã đi qua.
  • D. Gợi ý về một chuyến đi có mục đích nghiên cứu địa lý.

Câu 12: Câu thơ "Khen ai khéo tạc cảnh non tiên" bộc lộ điều gì về thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn?

  • A. Sự ngưỡng mộ, trầm trồ trước vẻ đẹp kỳ diệu, phi thường của Hương Sơn, ví như cảnh tiên.
  • B. Sự nghi ngờ về nguồn gốc tự nhiên của cảnh vật.
  • C. Sự phê phán những người đã cải tạo cảnh quan.
  • D. Sự tiếc nuối vì cảnh đẹp không được giữ nguyên vẹn.

Câu 13: Từ "thăm thẳm" trong câu "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt," gợi tả đặc điểm nào của hang động ở Hương Sơn?

  • A. Độ rộng lớn về chiều ngang.
  • B. Sự quanh co, uốn lượn của lối đi.
  • C. Chiều sâu hun hút, bí ẩn của hang động.
  • D. Màu sắc đỏ rực của đá.

Câu 14: Hình ảnh "bóng nguyệt" trong câu "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt," gợi lên điều gì về không gian và thời gian miêu tả?

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào hang động.
  • B. Không gian huyền ảo, thơ mộng dưới ánh trăng, có thể là cảnh đêm hoặc gợi cảm giác hư ảo.
  • C. Sự tĩnh lặng, không có sự sống trong hang.
  • D. Màu sắc thực tế của đá trong hang.

Câu 15: So với thơ Đường luật, thể hát nói trong "Hương Sơn phong cảnh" mang lại những ưu thế nào cho tác giả trong việc biểu đạt cảm xúc và miêu tả?

  • A. Tính linh hoạt, tự do hơn về số câu, nhịp điệu, vần điệu, giúp tác giả dễ dàng bộc lộ cảm xúc dào dạt, phóng khoáng và miêu tả cảnh vật một cách tự nhiên, chân thực.
  • B. Tính quy phạm chặt chẽ, tạo nên sự trang trọng, cổ kính.
  • C. Chỉ phù hợp để thể hiện các chủ đề về tình yêu đôi lứa.
  • D. Giới hạn khả năng sử dụng từ ngữ Hán Việt.

Câu 16: Khi phân tích cấu trúc bài hát nói, phần "khổ giữa" có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giới thiệu chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Nêu bật tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Tổng kết lại toàn bộ nội dung một cách ngắn gọn.
  • D. Triển khai chi tiết nội dung miêu tả, biểu cảm, thể hiện sự dào dạt của cảm xúc, thường chiếm dung lượng lớn nhất.

Câu 17: Yếu tố nào trong "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa vẻ đẹp tự nhiên và giá trị văn hóa, tín ngưỡng của vùng đất này?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cảnh núi đá, cây cối.
  • B. Chỉ nói về các hoạt động lễ hội.
  • C. Việc nhắc đến các địa danh gắn liền với chùa chiền, hang động thờ Phật cùng với cảnh sắc thiên nhiên kỳ vĩ.
  • D. Chỉ miêu tả cuộc sống của người dân địa phương.

Câu 18: Câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" sử dụng cấu trúc "càng... càng..." có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

  • A. Thể hiện sự giảm dần của tình cảm theo thời gian.
  • B. Diễn tả sự tăng tiến, ngày càng sâu đậm của tình yêu mến đối với cảnh sắc Hương Sơn.
  • C. Biểu lộ sự do dự, không chắc chắn về cảm xúc của mình.
  • D. Gợi ý về một sự so sánh với những nơi khác.

Câu 19: Phong cách ngôn ngữ nào nổi bật trong bài "Hương Sơn phong cảnh", góp phần tạo nên sự gần gũi, sinh động cho bài thơ?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, kết hợp hài hòa giữa từ ngữ cổ kính và từ ngữ đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói.
  • B. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, khách quan.
  • C. Ngôn ngữ hành chính, mang tính quy phạm.
  • D. Ngôn ngữ chỉ sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt trang trọng.

Câu 20: Dựa vào thông tin về tác giả Chu Mạnh Trinh, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những tài năng nổi bật của ông?

  • A. Thơ Nôm, hát nói.
  • B. Cầm (đàn), kì (cờ), thi (thơ), họa (vẽ).
  • C. Kiến trúc (tham gia trùng tu chùa Thiên Trù).
  • D. Âm nhạc hiện đại (sáng tác tân nhạc).

Câu 21: Cảnh Hương Sơn được miêu tả trong bài thơ chủ yếu là cảnh vật ở cấp độ nào?

  • A. Cảnh sinh hoạt đời thường của con người.
  • B. Cảnh thiên nhiên kỳ vĩ, non nước, hang động và các công trình kiến trúc tâm linh.
  • C. Cảnh chiến tranh, loạn lạc.
  • D. Cảnh đô thị sầm uất.

Câu 22: Phép đối trong các cặp câu như "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh." có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự cân xứng, hài hòa về mặt hình thức và nhấn mạnh vẻ đẹp thanh tịnh, sự hòa hợp giữa thiên nhiên và yếu tố tâm linh.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • C. Phân tách rõ ràng hai loại cảnh vật khác nhau.
  • D. Gợi ý về sự mâu thuẫn, đối lập trong cảnh vật.

Câu 23: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Cảnh chỉ là phông nền, tình cảm là yếu tố chính.
  • B. Tình cảm chỉ là cảm xúc nhất thời, không gắn bó với cảnh.
  • C. Cảnh vật Hương Sơn kỳ vĩ, linh thiêng là đối tượng khơi gợi và là nơi gửi gắm những cảm xúc yêu mến, tự hào và cả những suy tư về đất nước của tác giả.
  • D. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt, không liên quan.

Câu 24: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự ngưỡng mộ của tác giả đối với "tạo hóa" hoặc "ai đó" đã tạo nên cảnh Hương Sơn?

  • A. Đã bấy lâu nay vẫn mong mỏi.
  • B. Nhác trông lên ai khéo họa hình,
  • C. Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,
  • D. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,

Câu 25: Về mặt cấu trúc, bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" có sự chuyển đổi linh hoạt về nhịp điệu và số tiếng trong câu, điều này có tác dụng gì?

  • A. Góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng về âm điệu, giúp bài thơ không bị đơn điệu và phù hợp với việc biểu đạt nhiều cung bậc cảm xúc.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên lộn xộn, thiếu mạch lạc.
  • C. Chỉ là đặc điểm ngẫu nhiên của thể loại, không có ý nghĩa nghệ thuật.
  • D. Giới hạn khả năng sáng tạo của tác giả.

Câu 26: Hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" sử dụng biện pháp so sánh, gợi tả điều gì về vẻ đẹp của đá trong động?

  • A. Độ cứng và vững chắc của đá.
  • B. Sự thô ráp, gồ ghề của bề mặt đá.
  • C. Kích thước khổng lồ của khối đá.
  • D. Sự rực rỡ, lấp lánh, nhiều màu sắc và vẻ đẹp tinh xảo như được tạo tác.

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất chủ đề chính của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Miêu tả chi tiết lịch sử hình thành của Hương Sơn.
  • B. Kêu gọi mọi người đến tham quan Hương Sơn.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ, linh thiêng của Hương Sơn và bộc lộ tình yêu thiên nhiên, đất nước gắn liền với niềm tự hào dân tộc.
  • D. Phê phán những người làm ảnh hưởng đến cảnh quan Hương Sơn.

Câu 28: Từ "chừng" trong câu "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" có thể hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

  • A. Dường như, có lẽ (gợi ý sự suy tư, băn khoăn của tác giả).
  • B. Khoảng cách.
  • C. Thời gian.
  • D. Kích thước.

Câu 29: Liên hệ với kiến thức về văn học trung đại, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác về cảnh đẹp quê hương bằng thể hát nói tiếng Nôm thay vì thơ Đường luật tiếng Hán thể hiện điều gì?

  • A. Ông không giỏi làm thơ Đường luật.
  • B. Thể hiện sự xa lánh truyền thống văn học.
  • C. Chỉ đơn thuần là thử nghiệm một thể loại mới.
  • D. Thể hiện sự phát triển của văn học chữ Nôm, mang tính dân tộc hóa, và sự tự do, phóng khoáng trong biểu đạt cảm xúc cá nhân.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả cảnh và biểu cảm, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu linh hoạt của thể hát nói để khắc họa vẻ đẹp độc đáo của Hương Sơn và tình yêu mến của tác giả.
  • C. Tập trung vào việc kể một câu chuyện hấp dẫn.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa vào đặc điểm của thể loại hát nói, câu nào sau đây NÓI KHÔNG ĐÚNG về cấu trúc chính thể của bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ 'Này' trong đoạn thơ 'Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh,'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi đánh giá tâm trạng của tác giả Chu Mạnh Trinh thể hiện qua bốn câu thơ mở đầu bài hát nói?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Chập chờn mấy lối uốn thang mây' khi miêu tả đường lên động Hương Tích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cặp câu thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi ra không khí đặc trưng nào của Hương Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' trong bài thơ bộc lộ cảm xúc, thái độ gì của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa sâu sắc của hai câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt.'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích với các hình ảnh 'đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt', 'lang hồng bóng nguyệt', 'lối uốn thang mây' chủ yếu sử dụng loại hình ảnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả thiên nhiên và yếu tố tâm linh, tín ngưỡng trong bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Từ nào trong các phương án sau thể hiện rõ nhất cảm xúc chủ đạo của tác giả đối với cảnh sắc Hương Sơn ở phần cuối bài hát nói?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Việc tác giả sử dụng nhiều tên riêng của các địa danh (suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh, động Hương Tích) có tác dụng gì trong việc miêu tả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Câu thơ 'Khen ai khéo tạc cảnh non tiên' bộc lộ điều gì về thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ 'thăm thẳm' trong câu 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,' gợi tả đặc điểm nào của hang động ở Hương Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hình ảnh 'bóng nguyệt' trong câu 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,' gợi lên điều gì về không gian và thời gian miêu tả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So với thơ Đường luật, thể hát nói trong 'Hương Sơn phong cảnh' mang lại những ưu thế nào cho tác giả trong việc biểu đạt cảm xúc và miêu tả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi phân tích cấu trúc bài hát nói, phần 'khổ giữa' có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào trong 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa vẻ đẹp tự nhiên và giá trị văn hóa, tín ngưỡng của vùng đất này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Câu kết 'Càng trông phong cảnh càng yêu' sử dụng cấu trúc 'càng... càng...' có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phong cách ngôn ngữ nào nổi bật trong bài 'Hương Sơn phong cảnh', góp phần tạo nên sự gần gũi, sinh động cho bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào thông tin về tác giả Chu Mạnh Trinh, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những tài năng nổi bật của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cảnh Hương Sơn được miêu tả trong bài thơ chủ yếu là cảnh vật ở cấp độ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phép đối trong các cặp câu như 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.' có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự ngưỡng mộ của tác giả đối với 'tạo hóa' hoặc 'ai đó' đã tạo nên cảnh Hương Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Về mặt cấu trúc, bài hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' có sự chuyển đổi linh hoạt về nhịp điệu và số tiếng trong câu, điều này có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình ảnh 'Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt' sử dụng biện pháp so sánh, gợi tả điều gì về vẻ đẹp của đá trong động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất chủ đề chính của bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Từ 'chừng' trong câu 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' có thể hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Liên hệ với kiến thức về văn học trung đại, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác về cảnh đẹp quê hương bằng thể hát nói tiếng Nôm thay vì thơ Đường luật tiếng Hán thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn thơ miêu tả các địa danh Hương Sơn (

  • A. Gợi sự phong phú, đa dạng của cảnh vật, như một lời giới thiệu đầy hứng thú và tự hào.
  • B. Nhấn mạnh sự xa xôi, khó khăn để tiếp cận các địa danh linh thiêng.
  • C. Tạo cảm giác đơn điệu, lặp lại trong việc miêu tả các điểm đến.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê tên địa danh mà không mang ý nghĩa cảm xúc.

Câu 2: Hai câu thơ

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn về nguồn gốc và sự tồn tại của cảnh đẹp.
  • B. Nhấn mạnh sự can thiệp của con người đã tạo nên vẻ đẹp kỳ vĩ này.
  • C. Bộc lộ niềm ngạc nhiên, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kỳ vĩ và ẩn chứa nỗi niềm về đất nước, chờ mong người tài đức.
  • D. Biểu lộ sự thất vọng vì cảnh đẹp chưa được nhiều người biết đến và trân trọng.

Câu 3: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự hoài nghi, không tin tưởng vào danh tiếng đã nghe về Hương Sơn.
  • B. Câu hỏi tìm kiếm sự xác nhận từ người đọc về vẻ đẹp của cảnh vật.
  • C. Biểu lộ sự thờ ơ, không chắc chắn về giá trị của Hương Sơn.
  • D. Sự ngỡ ngàng, kinh ngạc đến mức nghi ngờ thực tại trước vẻ đẹp vượt quá mong đợi.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc, chưa được bàn tay con người chạm tới.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh, được tạo hóa kiến tạo tinh xảo, lung linh như sản phẩm dệt may quý giá.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn, khiến con người cảm thấy rợn ngợp.
  • D. Sự u tối, ẩm thấp đặc trưng của không gian hang động.

Câu 5: Cụm từ

  • A. Không gian sâu hun hút, huyền ảo, thơ mộng và ấm áp dưới ánh trăng phản chiếu.
  • B. Không gian chật hẹp, tối tăm, khiến người xem cảm thấy ngột ngạt.
  • C. Không khí trang nghiêm, u tịch, chỉ phù hợp cho việc tu hành.
  • D. Cảm giác sợ hãi, rợn ngợp khi đối diện với sự sâu thẳm.

Câu 6: Câu kết

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản sau chuyến đi dài, chỉ muốn kết thúc.
  • B. Biểu lộ ước muốn rời đi sớm để khám phá những nơi khác.
  • C. Tình yêu và sự gắn bó với cảnh vật ngày càng sâu sắc, thể hiện sự say mê không giới hạn và tình yêu giang sơn.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì không có đủ thời gian để khám phá hết vẻ đẹp.

Câu 7: Bài hát nói

  • A. Tình yêu thiên nhiên, niềm say mê cảnh đẹp, yếu tố tâm linh và tình yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc.
  • B. Nỗi buồn thế sự, sự chán ghét cuộc đời quan trường và khát vọng ẩn dật.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh đẹp liên quan đến Phật giáo và các di tích tôn giáo.
  • D. Lòng yêu nước và sự phê phán sâu sắc đối với xã hội đương thời.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về giọng điệu chung của bài thơ

  • A. Trầm buồn, suy tư về sự vô thường của cuộc đời.
  • B. Hài hước, châm biếm về những người đi lễ chùa cầu danh lợi.
  • C. Khách quan, lạnh lùng, chỉ ghi lại những gì nhìn thấy.
  • D. Say mê, ngợi ca, thành kính trước vẻ đẹp kỳ vĩ, linh thiêng và có chút tự hào.

Câu 9: Qua cách miêu tả cảnh Hương Sơn, tác giả Chu Mạnh Trinh cho thấy quan niệm nào về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong không gian tâm linh?

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho các hoạt động tôn giáo, không có ý nghĩa độc lập.
  • B. Thiên nhiên kỳ vĩ, thơ mộng có sức lay động mạnh mẽ, hòa quyện với không khí tâm linh, khơi gợi cảm xúc sâu sắc và suy ngẫm về con người, đất nước.
  • C. Con người cần chinh phục và cải tạo thiên nhiên để phục vụ mục đích riêng.
  • D. Thiên nhiên xa lạ, tách biệt hoàn toàn với đời sống và tâm hồn con người.

Câu 10: Hai câu thơ

  • A. Nhân hóa, khiến cảnh vật (chim, cá) cũng như tham gia vào không khí tu hành, thể hiện sự linh thiêng, thanh tịnh và hòa hợp.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa thế giới động vật và con người trong không gian chùa chiền.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý về một ý nghĩa sâu xa khác liên quan đến sự giác ngộ.
  • D. Liệt kê, đơn thuần chỉ ra các hoạt động của động vật trong rừng và dưới nước.

Câu 11: Cấu trúc lặp lại

  • A. Gợi sự nhàm chán, đơn điệu khi phải đi qua nhiều địa điểm tương tự nhau.
  • B. Diễn tả sự liên tiếp, dồn dập của những phát hiện thú vị, thể hiện niềm say mê, hân hoan muốn giới thiệu tất cả.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả khi di chuyển giữa các địa điểm trong quần thể núi đá.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư, phù hợp với không khí trầm mặc của chốn linh thiêng.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG nhất khi nói về nội dung và thông điệp chính của bài hát nói

  • A. Bài thơ chỉ tập trung vào việc giới thiệu chi tiết về lịch sử hình thành và các di tích của Hương Sơn.
  • B. Bài thơ chủ yếu thể hiện tâm trạng buồn bã, u uất của tác giả trước cảnh suy tàn của đất nước.
  • C. Bài thơ hoàn toàn không đề cập đến yếu tố con người và chỉ miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Bài thơ không chỉ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên kỳ vĩ, linh thiêng mà còn lồng ghép yếu tố tâm linh, niềm tự hào dân tộc và tình yêu quê hương đất nước.

Câu 13: Trong bối cảnh miêu tả cảnh Hương Sơn linh thiêng, hình ảnh

  • A. Con đường dẫn lên cõi Phật, sự siêu thoát, hoặc khát vọng vươn tới những điều cao cả, thanh tịnh.
  • B. Sự nguy hiểm, khó khăn khi di chuyển trên những lối đi cheo leo, hiểm trở.
  • C. Hình ảnh thực tế của những bậc đá được đục đẽo công phu trên vách núi.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý mà những người đến chùa cầu mong.

Câu 14: Các tên gọi địa danh như suối Giải Oan, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh trong bài thơ

  • A. Hương Sơn là nơi tập trung nhiều kho báu, tài nguyên quý giá.
  • B. Hương Sơn chỉ là một thắng cảnh thiên nhiên thông thường, không có gì đặc biệt.
  • C. Hương Sơn là một trung tâm Phật giáo linh thiêng, gắn liền với nhiều truyền thuyết, dấu tích và không khí tu hành.
  • D. Các tên gọi này hoàn toàn không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là tên gọi địa lý.

Câu 15: Việc tác giả đặt cạnh nhau hình ảnh thiên nhiên (

  • A. Tạo nên một không khí vừa thanh tịnh, linh thiêng của chốn tu hành, vừa sống động, gần gũi của thiên nhiên, cho thấy sự hòa hợp tuyệt vời giữa vạn vật trong không gian Phật giáo.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt không thể hòa hợp giữa thế giới động vật và con người trong không gian linh thiêng.
  • C. Biểu lộ sự hoang đường, phi thực tế khi gán cho động vật những hành động của con người.
  • D. Gợi cảm giác cô lập, xa lánh giữa con người và thiên nhiên.

Câu 16: Đọc bài thơ

  • A. Cảm thấy khó hiểu, xa lạ với cảnh vật được miêu tả vì ngôn ngữ cổ kính.
  • B. Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ diệu, linh thiêng của Hương Sơn, cùng với tình yêu, niềm tự hào của tác giả, từ đó thêm yêu mến thiên nhiên và đất nước mình.
  • C. Chỉ thấy đó là một bản liệt kê các địa danh một cách khô khan.
  • D. Cảm nhận được sự buồn bã, u hoài của tác giả trước sự thay đổi của thời cuộc.

Câu 17: Dựa vào thông tin về tác giả Chu Mạnh Trinh là người am hiểu kiến trúc và có tài thơ văn, cách ông miêu tả Hương Sơn trong bài thơ có điểm gì đặc biệt, thể hiện sự kết hợp các tài năng này?

  • A. Ông chỉ tập trung vào các chi tiết kỹ thuật, cấu trúc của chùa chiền, bỏ qua yếu tố cảm xúc.
  • B. Cách miêu tả của ông rất khô khan, thiếu hình ảnh, chỉ mang tính chất ghi chép.
  • C. Ông vừa có cái nhìn tinh tế, bay bổng, giàu cảm xúc của thi sĩ, vừa có sự chú ý đến đường nét, bố cục, sự sắp đặt của cảnh vật như một người am hiểu kiến trúc.
  • D. Ông chỉ đơn thuần sao chép lại những lời ca ngợi có sẵn về Hương Sơn từ các tác phẩm trước đó.

Câu 18: Câu thơ

  • A. Vẻ đẹp của Hương Sơn là vĩnh cửu, trường tồn với thời gian, như đang chờ đợi những tâm hồn tri âm đến chiêm ngưỡng và trân trọng, thể hiện niềm tin vào giá trị bền vững của cảnh đẹp đất nước.
  • B. Hương Sơn là nơi cất giấu bí mật đã hàng ngàn năm, chưa được khám phá.
  • C. Cảnh vật Hương Sơn vẫn giữ nguyên nét hoang sơ từ ngàn năm trước, chưa có sự thay đổi.
  • D. Hương Sơn là nơi linh thiêng chỉ dành cho những người tu hành lâu năm, những người khác không thể tiếp cận.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật đặc trưng của Chu Mạnh Trinh trong bài hát nói

  • A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ca dao dân ca, ngôn ngữ bình dân.
  • B. Tài hoa, tinh tế, kết hợp giữa bút pháp tả cảnh chân thực, sống động, giàu hình ảnh với cảm xúc say mê, lãng mạn và suy ngẫm sâu lắng.
  • C. Trữ tình, ủy mị, nặng về biểu lộ tâm trạng cá nhân buồn bã.
  • D. Hùng tráng, sử thi, tập trung vào việc tái hiện các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 20: Mục đích chính của Chu Mạnh Trinh khi sáng tác bài hát nói

  • A. Kể lại chi tiết hành trình đi lễ chùa Hương của bản thân.
  • B. Kêu gọi mọi người đóng góp tiền bạc để trùng tu, tôn tạo cảnh chùa đang xuống cấp.
  • C. Bày tỏ niềm say mê, ngưỡng mộ sâu sắc trước vẻ đẹp kỳ vĩ, linh thiêng của Hương Sơn và qua đó thể hiện tình yêu, niềm tự hào đối với non sông đất nước.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại những gì mắt thấy, tai nghe một cách khách quan, không bộc lộ cảm xúc.

Câu 21: Bốn câu đầu của bài thơ

  • A. Mở ra không gian rộng lớn, kỳ vĩ của Hương Sơn và trực tiếp bộc lộ sự ngạc nhiên, thích thú, thỏa mãn của tác giả khi lần đầu đặt chân đến nơi được mệnh danh là
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ được triển khai trong bài thơ.
  • C. Giới thiệu chi tiết về lịch sử hình thành và các truyền thuyết liên quan đến Hương Sơn.
  • D. Nêu bật những khó khăn, thử thách khi thực hiện chuyến hành hương đến Hương Sơn.

Câu 22: Phần giữa của bài hát nói

  • A. Kể lại các truyền thuyết, câu chuyện dân gian liên quan đến từng địa danh ở Hương Sơn.
  • B. Bàn luận về ý nghĩa triết học, tôn giáo của cảnh vật và không khí nơi đây.
  • C. So sánh vẻ đẹp của Hương Sơn với các danh lam thắng cảnh nổi tiếng khác ở Việt Nam.
  • D. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp độc đáo, đa dạng, kỳ ảo của các hang động, suối, chùa chiền trong quần thể Hương Sơn với nhiều hình ảnh, màu sắc, âm thanh.

Câu 23: Phần kết của bài thơ

  • A. Đưa ra lời khuyên cuối cùng cho người đọc về cách thưởng ngoạn cảnh đẹp Hương Sơn.
  • B. Đúc kết lại tình cảm say mê, sâu đậm, không giới hạn của tác giả dành cho Hương Sơn, đồng thời mở ra suy ngẫm về tình yêu giang sơn, đất nước.
  • C. Dự đoán sự thay đổi của Hương Sơn trong tương lai do tác động của con người.
  • D. Kết thúc đột ngột, không liên quan đến nội dung miêu tả trước đó, gây cảm giác hụt hẫng.

Câu 24: Mối liên hệ giữa việc miêu tả cảnh Hương Sơn kỳ vĩ, thơ mộng và tình yêu đất nước trong bài thơ được thể hiện một cách tinh tế như thế nào?

  • A. Tác giả nhìn cảnh đẹp Hương Sơn như một phần quý giá, tiêu biểu của
  • B. Tình yêu đất nước được thể hiện rõ ràng thông qua việc tác giả trực tiếp kêu gọi mọi người bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Tác giả chỉ coi Hương Sơn là nơi ẩn náu khi chán ghét thế sự, không liên quan đến tình yêu đất nước.
  • D. Hai yếu tố này (miêu tả cảnh và tình yêu đất nước) hoàn toàn tách biệt, không có sự kết nối trong bài thơ.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về thể hát nói và cách Chu Mạnh Trinh thể hiện trong bài

  • A. Có sự kết hợp giữa yếu tố trữ tình và tự sự (dù tự sự không phải là chính).
  • B. Có khổ lỡ (khổ có số câu không cố định) và các câu thơ dài ngắn khác nhau.
  • C. Số câu và cách gieo vần tuân thủ chặt chẽ, nghiêm ngặt theo quy tắc của thể thơ lục bát truyền thống.
  • D. Ngữ điệu có tính chất tự do, phóng khoáng, gần với lời nói tự nhiên.

Câu 26: Ngoài hình ảnh

  • A. Tên gọi các địa danh mang đậm dấu ấn Phật giáo và truyền thuyết như Phật Tích, Giải Oan, chùa Cửa Võng.
  • B. Màu sắc rực rỡ, lấp lánh của đá ngũ sắc trong hang động.
  • C. Sự thăm thẳm, sâu hun hút của không gian hang động.
  • D. Lối đi uốn lượn, chập chờn như thang mây.

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất diễn biến tâm trạng và cảm xúc của Chu Mạnh Trinh trong suốt hành trình khám phá và miêu tả Hương Sơn qua bài thơ?

  • A. Từ vui vẻ, hân hoan ban đầu chuyển sang buồn bã, tiếc nuối khi nhận ra cảnh vật không như mong đợi.
  • B. Từ thờ ơ, khách quan khi mới đến trở nên xúc động mạnh mẽ và bi lụy.
  • C. Tâm trạng không thay đổi, luôn giữ vẻ trầm tĩnh, suy tư trong suốt bài thơ.
  • D. Từ ngạc nhiên, thích thú, thỏa mãn ban đầu đến say mê, ngưỡng mộ sâu sắc và cuối cùng là tình yêu gắn bó không rời với cảnh vật và giang sơn.

Câu 28: Cái

  • A. Chỉ đơn thuần là những du khách đến thăm quan Hương Sơn hàng năm.
  • B. Có thể là những người tài đức, những tâm hồn tri âm biết trân trọng, xây dựng và bảo vệ non sông gấm vóc trong bối cảnh đất nước gặp nhiều biến động.
  • C. Là những người tu hành ẩn dật trong núi sâu, không quan tâm đến thế sự.
  • D. Là chính tác giả đang tự nói về mình, thể hiện sự cô đơn, lẻ loi.

Câu 29: Trong bài thơ

  • A. Tiếng suối chảy mạnh mẽ, ào ạt từ trên cao xuống.
  • B. Tiếng gió thổi ào ào qua các vách đá, hang động.
  • C. Tiếng chim hót
  • D. Tiếng người nói chuyện, cười đùa ồn ào của đoàn hành hương.

Câu 30: Sau khi đọc toàn bộ bài thơ

  • A. Một thắng cảnh vừa hùng vĩ, kỳ ảo, thơ mộng, vừa linh thiêng, thanh tịnh, là nơi hội tụ vẻ đẹp của tạo hóa và hồn thiêng sông núi.
  • B. Một địa điểm du lịch đơn thuần, nhộn nhịp, đông đúc.
  • C. Một nơi chỉ dành riêng cho việc tu hành khổ hạnh, xa lánh thế tục.
  • D. Một cảnh vật xa lạ, khó tiếp cận, chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong đoạn thơ miêu tả các địa danh Hương Sơn ("Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh,"), biện pháp điệp từ "này" kết hợp với liệt kê chủ yếu tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hai câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện điều gì sâu sắc về cảm xúc và suy ngẫm của tác giả Chu Mạnh Trinh khi đứng trước cảnh Hương Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" ở đầu bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" bộc lộ trực tiếp cảm xúc nào của tác giả khi lần đầu chiêm ngưỡng cảnh vật được mệnh danh là "Đệ nhất động"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" gợi tả vẻ đẹp của hang động Hương Sơn như thế nào một cách sinh động và giàu sức gợi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cụm từ "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt" gợi lên không gian và không khí đặc trưng nào của hang động Hương Sơn, hòa quyện giữa thiên nhiên và ánh sáng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" đúc kết điều gì về hành trình cảm xúc của tác giả tại Hương Sơn và thông điệp bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" của Chu Mạnh Trinh thể hiện sự hòa quyện nhuần nhuyễn của những cảm hứng chủ đạo nào, tạo nên chiều sâu cho tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về giọng điệu chung của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" khi tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc trước cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Qua cách miêu tả cảnh Hương Sơn, tác giả Chu Mạnh Trinh cho thấy quan niệm nào về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong không gian tâm linh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hai câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả sự hài hòa độc đáo giữa thiên nhiên và không khí tâm linh tại Hương Sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cấu trúc lặp lại "Này..." ở đầu các dòng thơ miêu tả địa danh trong phần giữa bài có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt cảm xúc và ấn tượng của tác giả về Hương Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG nhất khi nói về nội dung và thông điệp chính của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong bối cảnh miêu tả cảnh Hương Sơn linh thiêng, hình ảnh "thang mây" (Chập chờn mấy lối uốn thang mây) có thể gợi liên tưởng nào về ý nghĩa, vượt ra ngoài miêu tả thực tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Các tên gọi địa danh như suối Giải Oan, hang Phật Tích, động Tuyết Quynh trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" chủ yếu gợi ý điều gì về đặc điểm và không khí của quần thể thắng cảnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc tác giả đặt cạnh nhau hình ảnh thiên nhiên ("chim", "cá") với hoạt động mang tính tôn giáo ("cúng trái", "nghe kinh") trong cùng câu thơ tạo nên hiệu quả gì về mặt ý nghĩa và không khí cho bức tranh Hương Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc bài thơ "Hương Sơn phong cảnh", người đọc có khả năng cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về vẻ đẹp và ý nghĩa của thắng cảnh này qua lăng kính chủ quan của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào thông tin về tác giả Chu Mạnh Trinh là người am hiểu kiến trúc và có tài thơ văn, cách ông miêu tả Hương Sơn trong bài thơ có điểm gì đặc biệt, thể hiện sự kết hợp các tài năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Câu thơ "Non nước ấy ngàn năm còn đợi" trong bài "Hương Sơn phong cảnh" gợi ý điều gì về vẻ đẹp của Hương Sơn và tâm thế của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật đặc trưng của Chu Mạnh Trinh trong bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mục đích chính của Chu Mạnh Trinh khi sáng tác bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh", vượt ra ngoài việc miêu tả đơn thuần, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bốn câu đầu của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" có vai trò gì quan trọng trong việc giới thiệu bối cảnh và dẫn dắt cảm xúc của người đọc vào tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phần giữa của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" (từ "Này suối Giải Oan..." đến gần cuối bài) tập trung miêu tả điều gì một cách chi tiết và sinh động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phần kết của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" (chủ yếu là câu cuối "Càng trông phong cảnh càng yêu") có chức năng gì trong việc hoàn thiện bức tranh cảm xúc và ý nghĩa của tác phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Mối liên hệ giữa việc miêu tả cảnh Hương Sơn kỳ vĩ, thơ mộng và tình yêu đất nước trong bài thơ được thể hiện một cách tinh tế như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dựa vào kiến thức về thể hát nói và cách Chu Mạnh Trinh thể hiện trong bài "Hương Sơn phong cảnh", đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại hát nói?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ngoài hình ảnh "chim cúng trái, cá nghe kinh", bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" còn sử dụng chi tiết nào khác để làm nổi bật sự giao thoa, hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên và không khí Phật giáo tại Hương Sơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất diễn biến tâm trạng và cảm xúc của Chu Mạnh Trinh trong suốt hành trình khám phá và miêu tả Hương Sơn qua bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cái "ai" mà "giang sơn còn đợi" trong câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" của Chu Mạnh Trinh có thể được hiểu là ai trong bối cảnh bài thơ và thời đại tác giả sống (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh", yếu tố âm thanh nào được sử dụng một cách tinh tế để góp phần khắc họa không khí thanh tịnh, yên bình và có chút linh thiêng của chốn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sau khi đọc toàn b?? bài thơ "Hương Sơn phong cảnh", ấn tượng chung về Hương Sơn mà tác giả muốn truyền tải đến người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" (từ "Bầu trời cảnh Bụt..." đến "...đệ nhất động hỏi là đây có phải?") chủ yếu khắc họa điều gì về cảnh Hương Sơn?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của núi non.
  • B. Không gian rộng lớn, khoáng đạt, hòa quyện giữa thực và ảo, cảnh vật và tâm linh.
  • C. Sự tĩnh lặng, u tịch đặc trưng của chốn tu hành.
  • D. Cảnh vật đơn sơ, mộc mạc nhưng đầy sức sống.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "lõa xòa" trong câu thơ "Am Mây cheo leo am lõa xòa" khi miêu tả Am Mây.

  • A. Gợi tả sự che chắn, bao bọc kín đáo của mây.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, khuất lấp của am trong cảnh vật.
  • C. Diễn tả dáng vẻ tự nhiên, không gò bó, như sà xuống của am giữa lưng chừng núi, hòa mình vào mây khói.
  • D. Cho thấy sự hoang sơ, chưa được khai phá của Am Mây.

Câu 3: Chi tiết "Suối Giải Oan" và "chùa Cửa Võng" được tác giả đưa vào đoạn thơ giữa bài có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bức tranh Hương Sơn?

  • A. Tô đậm thêm vẻ đẹp tâm linh, gắn liền với Phật giáo và các điển tích, tạo nên nét đặc trưng của quần thể Hương Sơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh nổi tiếng để thông báo cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiến trúc độc đáo của các công trình Phật giáo.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của tác giả về lịch sử các địa điểm này.

Câu 4: Nhận xét nào đúng nhất về cách tác giả miêu tả "đá ngũ sắc" và "hang lồng bóng nguyệt" trong bài thơ?

  • A. Tập trung vào kích thước và độ sần sùi của đá.
  • B. Chỉ miêu tả màu sắc thực tế dưới ánh sáng ban ngày.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả cấu tạo địa chất.
  • D. Sử dụng các từ ngữ giàu tính tạo hình, gợi cảm giác lung linh, huyền ảo, kết hợp ánh sáng và màu sắc một cách lãng mạn.

Câu 5: Câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện tâm trạng và suy tư gì của tác giả?

  • A. Sự băn khoăn về mục đích của tạo hóa khi tạo ra cảnh đẹp.
  • B. Nỗi lòng yêu nước thầm kín, gắn cảnh đẹp non sông với trách nhiệm của kẻ sĩ trước vận mệnh đất nước.
  • C. Sự ngợi ca tài năng kiến trúc của con người trong việc xây dựng chùa chiền.
  • D. Sự tiếc nuối vì không có ai cùng chiêm ngưỡng cảnh đẹp.

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và điệp cấu trúc.
  • C. Liệt kê các chi tiết cụ thể (đá ngũ sắc, hang lồng bóng nguyệt, lối thang mây) kết hợp với từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • D. Phóng đại và nói quá.

Câu 7: Câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" khắc họa bức tranh Hương Sơn ở khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thiêng liêng, nơi thiên nhiên và con người, vạn vật dường như cùng hòa mình vào không khí tu hành.
  • B. Sự phong phú về hệ động thực vật tại Hương Sơn.
  • C. Cảnh vật nhộn nhịp, tấp nập với hoạt động của con người.
  • D. Sự hoang dã, tách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 8: Nhận xét nào về cấu trúc của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" là phù hợp nhất?

  • A. Chia làm ba phần rõ rệt với số câu và cách gieo vần cố định tuyệt đối.
  • B. Toàn bộ bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ lục bát biến thể.
  • C. Chỉ có một phần duy nhất, miêu tả cảnh vật từ đầu đến cuối.
  • D. Có cấu trúc tương đối linh hoạt, kết hợp phần mở đầu, phần giữa (thân bài) với số câu và cách ngắt nhịp, gieo vần biến đổi, và phần kết thể hiện cảm xúc tổng quát.

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh," để nhấn mạnh sự phong phú của cảnh vật Hương Sơn?

  • A. So sánh.
  • B. Liệt kê kết hợp điệp ngữ "Này".
  • C. Nhân hóa.
  • D. Đối lập.

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÊU ĐÚNG nhất về cảm hứng chủ đạo của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Chủ yếu là cảm hứng về cuộc sống ẩn dật, thoát ly trần tục.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự say mê vẻ đẹp tự nhiên của một danh thắng.
  • C. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên, niềm say mê cảnh đẹp non sông và lòng yêu nước thầm kín, gắn bó với vận mệnh dân tộc.
  • D. Nỗi buồn trước sự đổi thay của tạo hóa và con người.

Câu 11: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" ở cuối đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả?

  • A. Sự ngạc nhiên, sung sướng đến tột độ, như không tin vào mắt mình trước vẻ đẹp kỳ vĩ, xứng danh "đệ nhất động".
  • B. Sự nghi ngờ về danh tiếng "đệ nhất động" của Hương Sơn.
  • C. Sự thắc mắc về nguồn gốc của danh xưng này.
  • D. Thái độ thờ ơ, dửng dưng.

Câu 12: Trong bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác bài hát nói về Hương Sơn mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự chán ghét cuộc sống quan trường và mong muốn đi tu.
  • B. Chỉ đơn giản là ghi lại chuyến đi chơi cảnh.
  • C. Phản ánh phong trào "Đông Du" lúc bấy giờ.
  • D. Thể hiện tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp non sông đất nước trong bối cảnh đất nước đang bị xâm lược, ngụ ý về một "giang sơn" cần được giữ gìn, bảo vệ.

Câu 13: Nhận xét nào về ngôn ngữ và giọng điệu của bài "Hương Sơn phong cảnh" là phù hợp?

  • A. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng, giọng điệu nghiêm khắc.
  • B. Ngôn ngữ bình dân, giản dị, giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • C. Ngôn ngữ tinh tế, giàu chất tạo hình và biểu cảm, giọng điệu say mê, phóng khoáng nhưng vẫn giữ được nét trang nhã, thanh cao.
  • D. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, giọng điệu khách quan, trung lập.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên và yếu tố tâm linh, Phật giáo trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên được miêu tả như một cõi Phật huyền ảo, nơi cảnh vật và hoạt động tu hành hòa quyện, tạo nên không khí thiêng liêng, thanh tịnh.
  • B. Yếu tố Phật giáo chỉ là phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến cách miêu tả thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với không khí tu hành trang nghiêm.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung vào vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên, không đề cập đến Phật giáo.

Câu 15: Câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" thể hiện điều gì về cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự mệt mỏi sau chuyến đi dài.
  • B. Sự tiếc nuối vì phải chia tay cảnh đẹp.
  • C. Sự hài lòng vì đã hoàn thành chuyến tham quan.
  • D. Tình cảm sâu sắc, gắn bó không ngừng tăng lên đối với cảnh sắc Hương Sơn, thể hiện sự say mê trọn vẹn.

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả các hang động (Phật Tích, Tuyết Quynh, Hương Tích) có đặc điểm chung nào về mặt nghệ thuật miêu tả?

  • A. Đều sử dụng biện pháp nhân hóa để miêu tả đá.
  • B. Tập trung khai thác vẻ đẹp huyền ảo, kỳ lạ, giàu sức gợi liên tưởng của thạch nhũ, ánh sáng và không gian bên trong động.
  • C. Miêu tả chi tiết quá trình hình thành địa chất của hang động.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê tên các động mà không đi sâu miêu tả.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các từ Hán Việt như "thiên", "động", "nguyệt", "giang sơn" xen kẽ với từ thuần Việt trong bài thơ.

  • A. Khiến bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chỉ là thói quen dùng từ của tác giả thời bấy giờ.
  • C. Tạo nên sắc thái trang trọng, cổ kính, đồng thời thể hiện sự uyên bác và góp phần diễn tả vẻ đẹp kỳ vĩ, mang tầm vóc vũ trụ của cảnh vật.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của bài thơ.

Câu 18: Liên hệ câu "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" với hoàn cảnh sáng tác của Chu Mạnh Trinh. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

  • A. Câu thơ thể hiện tâm sự của một trí thức yêu nước trước tình cảnh đất nước bị đô hộ, gợi lên trách nhiệm của thế hệ mình trong việc giữ gìn non sông.
  • B. Câu thơ chỉ nói về việc cảnh đẹp Hương Sơn đang chờ đợi những người đến chiêm ngưỡng.
  • C. Tác giả đang than thở về sự cô đơn, không tìm được tri âm.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa câu thơ và hoàn cảnh lịch sử.

Câu 19: Hình ảnh "lối uốn thang mây" khi miêu tả lối đi trong động gợi cho người đọc cảm giác gì?

  • A. Sự thẳng tắp, dễ đi của lối vào động.
  • B. Sự nguy hiểm, khó khăn khi di chuyển.
  • C. Sự đông đúc, tấp nập của du khách.
  • D. Sự quanh co, cheo leo, như dẫn lên cõi tiên, hòa quyện vào không gian mây trời huyền ảo.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của "Suối Giải Oan" và "khe Yến" qua cách miêu tả của tác giả.

  • A. Suối Giải Oan được miêu tả sống động, còn khe Yến thì tĩnh lặng.
  • B. Suối Giải Oan gắn với sự linh thiêng, còn khe Yến chỉ là cảnh vật bình thường.
  • C. Suối Giải Oan được gọi tên trực tiếp, gợi sự linh thiêng, còn khe Yến được miêu tả qua hoạt động của cá ("lững lờ... nghe kinh"), nhấn mạnh sự hòa hợp thanh tịnh của vạn vật trong không gian tu hành.
  • D. Cả hai đều được miêu tả giống nhau, chỉ khác tên gọi.

Câu 21: Với kinh nghiệm là người từng tham gia trùng tu chùa Thiên Trù, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách Chu Mạnh Trinh miêu tả Hương Sơn trong bài hát nói?

  • A. Khiến bài thơ chỉ tập trung vào kiến trúc chùa chiền.
  • B. Giúp tác giả có cái nhìn sâu sắc, chi tiết hơn về cảnh vật, đặc biệt là các công trình tâm linh và sự hòa hợp giữa chúng với thiên nhiên.
  • C. Làm cho bài thơ mang nặng tính kỹ thuật, thiếu cảm xúc.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.

Câu 22: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong không gian linh thiêng của Hương Sơn?

  • A. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
  • B. Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn.
  • C. Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
  • D. Chừng giang sơn còn đợi ai đây.

Câu 23: Phép so sánh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" có tác dụng gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của động Hương Tích?

  • A. Nhấn mạnh sự thô ráp, sần sùi của đá.
  • B. Gợi tả sự đơn điệu, tẻ nhạt của màu sắc.
  • C. Làm cho cảnh vật trở nên kém hấp dẫn.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ, tinh xảo của thạch nhũ, như được tạo hóa dệt nên từ những sợi tơ ngũ sắc quý giá.

Câu 24: Nhận xét nào về vai trò của yếu tố ánh sáng (bóng nguyệt) trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn là chính xác?

  • A. Ánh sáng mặt trời làm cảnh vật trở nên chói chang.
  • B. Ánh sáng (đặc biệt là bóng nguyệt) góp phần tạo nên không gian huyền ảo, thơ mộng, kỳ bí cho các hang động.
  • C. Ánh sáng chỉ được nhắc đến một cách ngẫu nhiên.
  • D. Tác giả không chú trọng miêu tả ánh sáng.

Câu 25: Ý nghĩa của việc tác giả đặt câu hỏi "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" ngay sau khi miêu tả vẻ đẹp bao quát của Hương Sơn là gì?

  • A. Bộc lộ sự choáng ngợp, thán phục tột độ trước cảnh đẹp, cảm thấy nó xứng đáng với danh xưng "đệ nhất động".
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về chất lượng của cảnh vật so với lời đồn.
  • C. Kêu gọi người đọc cùng suy ngẫm về vẻ đẹp Hương Sơn.
  • D. Kết thúc phần miêu tả và chuyển sang nội dung khác.

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ và tính từ trong bài thơ để làm nổi bật vẻ đẹp năng động, có hồn của cảnh vật.

  • A. Chủ yếu sử dụng động từ chỉ hành động của con người.
  • B. Chỉ dùng các tính từ miêu tả trạng thái tĩnh.
  • C. Sử dụng linh hoạt các động từ gợi tả chuyển động nhẹ nhàng ("lõa xòa", "uốn", "lững lờ") và tính từ giàu sức gợi cảm ("cheo leo", "thăm thẳm", "chập chờn", "long lanh") để cảnh vật hiện lên sinh động, có sức sống riêng.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng động từ và tính từ.

Câu 27: Nhận xét nào về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong nền văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX là chính xác?

  • A. Ông là nhà thơ cách mạng tiêu biểu.
  • B. Ông chỉ là một nhà thơ ít tên tuổi.
  • C. Ông là người chuyên sáng tác thơ trào phúng.
  • D. Ông là một trong những tác giả tiêu biểu của dòng văn học chữ Nôm, đặc biệt thành công với thể hát nói, góp phần làm phong phú diện mạo văn học giai đoạn giao thời.

Câu 28: Bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại này?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố trữ tình và tự sự, cấu trúc linh hoạt, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày nhưng vẫn giữ được tính nghệ thuật, phù hợp với việc ngâm, hát.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt số câu và niêm luật của thơ Đường luật.
  • C. Chỉ có chức năng miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt.

Câu 29: Dựa vào bài thơ, hãy phân tích thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn.

  • A. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Thái độ say mê, ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp kỳ vĩ, thơ mộng và linh thiêng của Hương Sơn.
  • C. Thái độ phê phán, chê bai.
  • D. Thái độ sợ hãi trước sự hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 30: Câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn" có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu tên địa danh.
  • B. Nói về hoạt động du lịch ở Hương Sơn.
  • C. Thiết lập ngay từ đầu không gian đặc trưng của Hương Sơn: vừa là cảnh đẹp thiên nhiên ("thú Hương Sơn"), vừa là chốn linh thiêng, gắn liền với Phật giáo ("cảnh Bụt"), gợi cảm giác về một cõi thiêng giữa trần gian.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa trời và đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' (từ 'Bầu trời cảnh Bụt...' đến '...đệ nhất động hỏi là đây có phải?') chủ yếu khắc họa điều gì về cảnh Hương Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'lõa xòa' trong câu thơ 'Am Mây cheo leo am lõa xòa' khi miêu tả Am Mây.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chi tiết 'Suối Giải Oan' và 'chùa Cửa Võng' được tác giả đưa vào đoạn thơ giữa bài có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bức tranh Hương Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nhận xét nào đúng nhất về cách tác giả miêu tả 'đá ngũ sắc' và 'hang lồng bóng nguyệt' trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt' thể hiện tâm trạng và suy tư gì của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh' khắc họa bức tranh Hương Sơn ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhận xét nào về cấu trúc của bài hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu 'Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh,' để nhấn mạnh sự phong phú của cảnh vật Hương Sơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÊU ĐÚNG nhất về cảm hứng chủ đạo của bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' ở cuối đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác bài hát nói về Hương Sơn mang ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận xét nào về ngôn ngữ và giọng điệu của bài 'Hương Sơn phong cảnh' là phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên và yếu tố tâm linh, Phật giáo trong bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Câu kết 'Càng trông phong cảnh càng yêu' thể hiện điều gì về cảm xúc của chủ thể trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả các hang động (Phật Tích, Tuyết Quynh, Hương Tích) có đặc điểm chung nào về mặt nghệ thuật miêu tả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các từ Hán Việt như 'thiên', 'động', 'nguyệt', 'giang sơn' xen kẽ với từ thuần Việt trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Liên hệ câu 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' với hoàn cảnh sáng tác của Chu Mạnh Trinh. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hình ảnh 'lối uốn thang mây' khi miêu tả lối đi trong động gợi cho người đọc cảm giác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của 'Suối Giải Oan' và 'khe Yến' qua cách miêu tả của tác giả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Với kinh nghiệm là người từng tham gia trùng tu chùa Thiên Trù, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách Chu Mạnh Trinh miêu tả Hương Sơn trong bài hát nói?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong không gian linh thiêng của Hương Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phép so sánh 'Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt' có tác dụng gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của động Hương Tích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhận xét nào về vai trò của yếu tố ánh sáng (bóng nguyệt) trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn là chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ý nghĩa của việc tác giả đặt câu hỏi 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' ngay sau khi miêu tả vẻ đẹp bao quát của Hương Sơn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ và tính từ trong bài thơ để làm nổi bật vẻ đẹp năng động, có hồn của cảnh vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận xét nào về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong nền văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bài hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào bài thơ, hãy phân tích thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Câu thơ 'Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn' có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" (từ "Bầu trời cảnh Bụt..." đến "...đệ nhất động hỏi là đây có phải?") chủ yếu khắc họa điều gì về cảnh Hương Sơn?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của núi non.
  • B. Không gian rộng lớn, khoáng đạt, hòa quyện giữa thực và ảo, cảnh vật và tâm linh.
  • C. Sự tĩnh lặng, u tịch đặc trưng của chốn tu hành.
  • D. Cảnh vật đơn sơ, mộc mạc nhưng đầy sức sống.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "lõa xòa" trong câu thơ "Am Mây cheo leo am lõa xòa" khi miêu tả Am Mây.

  • A. Gợi tả sự che chắn, bao bọc kín đáo của mây.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, khuất lấp của am trong cảnh vật.
  • C. Diễn tả dáng vẻ tự nhiên, không gò bó, như sà xuống của am giữa lưng chừng núi, hòa mình vào mây khói.
  • D. Cho thấy sự hoang sơ, chưa được khai phá của Am Mây.

Câu 3: Chi tiết "Suối Giải Oan" và "chùa Cửa Võng" được tác giả đưa vào đoạn thơ giữa bài có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bức tranh Hương Sơn?

  • A. Tô đậm thêm vẻ đẹp tâm linh, gắn liền với Phật giáo và các điển tích, tạo nên nét đặc trưng của quần thể Hương Sơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là liệt kê các địa danh nổi tiếng để thông báo cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiến trúc độc đáo của các công trình Phật giáo.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của tác giả về lịch sử các địa điểm này.

Câu 4: Nhận xét nào đúng nhất về cách tác giả miêu tả "đá ngũ sắc" và "hang lồng bóng nguyệt" trong bài thơ?

  • A. Tập trung vào kích thước và độ sần sùi của đá.
  • B. Chỉ miêu tả màu sắc thực tế dưới ánh sáng ban ngày.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả cấu tạo địa chất.
  • D. Sử dụng các từ ngữ giàu tính tạo hình, gợi cảm giác lung linh, huyền ảo, kết hợp ánh sáng và màu sắc một cách lãng mạn.

Câu 5: Câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện tâm trạng và suy tư gì của tác giả?

  • A. Sự băn khoăn về mục đích của tạo hóa khi tạo ra cảnh đẹp.
  • B. Nỗi lòng yêu nước thầm kín, gắn cảnh đẹp non sông với trách nhiệm của kẻ sĩ trước vận mệnh đất nước.
  • C. Sự ngợi ca tài năng kiến trúc của con người trong việc xây dựng chùa chiền.
  • D. Sự tiếc nuối vì không có ai cùng chiêm ngưỡng cảnh đẹp.

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và điệp cấu trúc.
  • C. Liệt kê các chi tiết cụ thể (đá ngũ sắc, hang lồng bóng nguyệt, lối thang mây) kết hợp với từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • D. Phóng đại và nói quá.

Câu 7: Câu thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" khắc họa bức tranh Hương Sơn ở khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thiêng liêng, nơi thiên nhiên và con người, vạn vật dường như cùng hòa mình vào không khí tu hành.
  • B. Sự phong phú về hệ động thực vật tại Hương Sơn.
  • C. Cảnh vật nhộn nhịp, tấp nập với hoạt động của con người.
  • D. Sự hoang dã, tách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 8: Nhận xét nào về cấu trúc của bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" là phù hợp nhất?

  • A. Chia làm ba phần rõ rệt với số câu và cách gieo vần cố định tuyệt đối.
  • B. Toàn bộ bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ lục bát biến thể.
  • C. Chỉ có một phần duy nhất, miêu tả cảnh vật từ đầu đến cuối.
  • D. Có cấu trúc tương đối linh hoạt, kết hợp phần mở đầu, phần giữa (thân bài) với số câu và cách ngắt nhịp, gieo vần biến đổi, và phần kết thể hiện cảm xúc tổng quát.

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh," để nhấn mạnh sự phong phú của cảnh vật Hương Sơn?

  • A. So sánh.
  • B. Liệt kê kết hợp điệp ngữ "Này".
  • C. Nhân hóa.
  • D. Đối lập.

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÊU ĐÚNG nhất về cảm hứng chủ đạo của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Chủ yếu là cảm hứng về cuộc sống ẩn dật, thoát ly trần tục.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự say mê vẻ đẹp tự nhiên của một danh thắng.
  • C. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên, niềm say mê cảnh đẹp non sông và lòng yêu nước thầm kín, gắn bó với vận mệnh dân tộc.
  • D. Nỗi buồn trước sự đổi thay của tạo hóa và con người.

Câu 11: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" ở cuối đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả?

  • A. Sự ngạc nhiên, sung sướng đến tột độ, như không tin vào mắt mình trước vẻ đẹp kỳ vĩ, xứng danh "đệ nhất động".
  • B. Sự nghi ngờ về danh tiếng "đệ nhất động" của Hương Sơn.
  • C. Sự thắc mắc về nguồn gốc của danh xưng này.
  • D. Thái độ thờ ơ, dửng dưng.

Câu 12: Trong bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác bài hát nói về Hương Sơn mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự chán ghét cuộc sống quan trường và mong muốn đi tu.
  • B. Chỉ đơn giản là ghi lại chuyến đi chơi cảnh.
  • C. Phản ánh phong trào "Đông Du" lúc bấy giờ.
  • D. Thể hiện tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp non sông đất nước trong bối cảnh đất nước đang bị xâm lược, ngụ ý về một "giang sơn" cần được giữ gìn, bảo vệ.

Câu 13: Nhận xét nào về ngôn ngữ và giọng điệu của bài "Hương Sơn phong cảnh" là phù hợp?

  • A. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng, giọng điệu nghiêm khắc.
  • B. Ngôn ngữ bình dân, giản dị, giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • C. Ngôn ngữ tinh tế, giàu chất tạo hình và biểu cảm, giọng điệu say mê, phóng khoáng nhưng vẫn giữ được nét trang nhã, thanh cao.
  • D. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, giọng điệu khách quan, trung lập.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên và yếu tố tâm linh, Phật giáo trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên được miêu tả như một cõi Phật huyền ảo, nơi cảnh vật và hoạt động tu hành hòa quyện, tạo nên không khí thiêng liêng, thanh tịnh.
  • B. Yếu tố Phật giáo chỉ là phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến cách miêu tả thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với không khí tu hành trang nghiêm.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung vào vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên, không đề cập đến Phật giáo.

Câu 15: Câu kết "Càng trông phong cảnh càng yêu" thể hiện điều gì về cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự mệt mỏi sau chuyến đi dài.
  • B. Sự tiếc nuối vì phải chia tay cảnh đẹp.
  • C. Sự hài lòng vì đã hoàn thành chuyến tham quan.
  • D. Tình cảm sâu sắc, gắn bó không ngừng tăng lên đối với cảnh sắc Hương Sơn, thể hiện sự say mê trọn vẹn.

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả các hang động (Phật Tích, Tuyết Quynh, Hương Tích) có đặc điểm chung nào về mặt nghệ thuật miêu tả?

  • A. Đều sử dụng biện pháp nhân hóa để miêu tả đá.
  • B. Tập trung khai thác vẻ đẹp huyền ảo, kỳ lạ, giàu sức gợi liên tưởng của thạch nhũ, ánh sáng và không gian bên trong động.
  • C. Miêu tả chi tiết quá trình hình thành địa chất của hang động.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê tên các động mà không đi sâu miêu tả.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các từ Hán Việt như "thiên", "động", "nguyệt", "giang sơn" xen kẽ với từ thuần Việt trong bài thơ.

  • A. Khiến bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chỉ là thói quen dùng từ của tác giả thời bấy giờ.
  • C. Tạo nên sắc thái trang trọng, cổ kính, đồng thời thể hiện sự uyên bác và góp phần diễn tả vẻ đẹp kỳ vĩ, mang tầm vóc vũ trụ của cảnh vật.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của bài thơ.

Câu 18: Liên hệ câu "Chừng giang sơn còn đợi ai đây" với hoàn cảnh sáng tác của Chu Mạnh Trinh. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

  • A. Câu thơ thể hiện tâm sự của một trí thức yêu nước trước tình cảnh đất nước bị đô hộ, gợi lên trách nhiệm của thế hệ mình trong việc giữ gìn non sông.
  • B. Câu thơ chỉ nói về việc cảnh đẹp Hương Sơn đang chờ đợi những người đến chiêm ngưỡng.
  • C. Tác giả đang than thở về sự cô đơn, không tìm được tri âm.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa câu thơ và hoàn cảnh lịch sử.

Câu 19: Hình ảnh "lối uốn thang mây" khi miêu tả lối đi trong động gợi cho người đọc cảm giác gì?

  • A. Sự thẳng tắp, dễ đi của lối vào động.
  • B. Sự nguy hiểm, khó khăn khi di chuyển.
  • C. Sự đông đúc, tấp nập của du khách.
  • D. Sự quanh co, cheo leo, như dẫn lên cõi tiên, hòa quyện vào không gian mây trời huyền ảo.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của "Suối Giải Oan" và "khe Yến" qua cách miêu tả của tác giả.

  • A. Suối Giải Oan được miêu tả sống động, còn khe Yến thì tĩnh lặng.
  • B. Suối Giải Oan gắn với sự linh thiêng, còn khe Yến chỉ là cảnh vật bình thường.
  • C. Suối Giải Oan được gọi tên trực tiếp, gợi sự linh thiêng, còn khe Yến được miêu tả qua hoạt động của cá ("lững lờ... nghe kinh"), nhấn mạnh sự hòa hợp thanh tịnh của vạn vật trong không gian tu hành.
  • D. Cả hai đều được miêu tả giống nhau, chỉ khác tên gọi.

Câu 21: Với kinh nghiệm là người từng tham gia trùng tu chùa Thiên Trù, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách Chu Mạnh Trinh miêu tả Hương Sơn trong bài hát nói?

  • A. Khiến bài thơ chỉ tập trung vào kiến trúc chùa chiền.
  • B. Giúp tác giả có cái nhìn sâu sắc, chi tiết hơn về cảnh vật, đặc biệt là các công trình tâm linh và sự hòa hợp giữa chúng với thiên nhiên.
  • C. Làm cho bài thơ mang nặng tính kỹ thuật, thiếu cảm xúc.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.

Câu 22: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong không gian linh thiêng của Hương Sơn?

  • A. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
  • B. Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn.
  • C. Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
  • D. Chừng giang sơn còn đợi ai đây.

Câu 23: Phép so sánh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" có tác dụng gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của động Hương Tích?

  • A. Nhấn mạnh sự thô ráp, sần sùi của đá.
  • B. Gợi tả sự đơn điệu, tẻ nhạt của màu sắc.
  • C. Làm cho cảnh vật trở nên kém hấp dẫn.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ, tinh xảo của thạch nhũ, như được tạo hóa dệt nên từ những sợi tơ ngũ sắc quý giá.

Câu 24: Nhận xét nào về vai trò của yếu tố ánh sáng (bóng nguyệt) trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn là chính xác?

  • A. Ánh sáng mặt trời làm cảnh vật trở nên chói chang.
  • B. Ánh sáng (đặc biệt là bóng nguyệt) góp phần tạo nên không gian huyền ảo, thơ mộng, kỳ bí cho các hang động.
  • C. Ánh sáng chỉ được nhắc đến một cách ngẫu nhiên.
  • D. Tác giả không chú trọng miêu tả ánh sáng.

Câu 25: Ý nghĩa của việc tác giả đặt câu hỏi "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" ngay sau khi miêu tả vẻ đẹp bao quát của Hương Sơn là gì?

  • A. Bộc lộ sự choáng ngợp, thán phục tột độ trước cảnh đẹp, cảm thấy nó xứng đáng với danh xưng "đệ nhất động".
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về chất lượng của cảnh vật so với lời đồn.
  • C. Kêu gọi người đọc cùng suy ngẫm về vẻ đẹp Hương Sơn.
  • D. Kết thúc phần miêu tả và chuyển sang nội dung khác.

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ và tính từ trong bài thơ để làm nổi bật vẻ đẹp năng động, có hồn của cảnh vật.

  • A. Chủ yếu sử dụng động từ chỉ hành động của con người.
  • B. Chỉ dùng các tính từ miêu tả trạng thái tĩnh.
  • C. Sử dụng linh hoạt các động từ gợi tả chuyển động nhẹ nhàng ("lõa xòa", "uốn", "lững lờ") và tính từ giàu sức gợi cảm ("cheo leo", "thăm thẳm", "chập chờn", "long lanh") để cảnh vật hiện lên sinh động, có sức sống riêng.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng động từ và tính từ.

Câu 27: Nhận xét nào về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong nền văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX là chính xác?

  • A. Ông là nhà thơ cách mạng tiêu biểu.
  • B. Ông chỉ là một nhà thơ ít tên tuổi.
  • C. Ông là người chuyên sáng tác thơ trào phúng.
  • D. Ông là một trong những tác giả tiêu biểu của dòng văn học chữ Nôm, đặc biệt thành công với thể hát nói, góp phần làm phong phú diện mạo văn học giai đoạn giao thời.

Câu 28: Bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại này?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố trữ tình và tự sự, cấu trúc linh hoạt, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày nhưng vẫn giữ được tính nghệ thuật, phù hợp với việc ngâm, hát.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt số câu và niêm luật của thơ Đường luật.
  • C. Chỉ có chức năng miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt.

Câu 29: Dựa vào bài thơ, hãy phân tích thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn.

  • A. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Thái độ say mê, ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp kỳ vĩ, thơ mộng và linh thiêng của Hương Sơn.
  • C. Thái độ phê phán, chê bai.
  • D. Thái độ sợ hãi trước sự hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 30: Câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn" có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu tên địa danh.
  • B. Nói về hoạt động du lịch ở Hương Sơn.
  • C. Thiết lập ngay từ đầu không gian đặc trưng của Hương Sơn: vừa là cảnh đẹp thiên nhiên ("thú Hương Sơn"), vừa là chốn linh thiêng, gắn liền với Phật giáo ("cảnh Bụt"), gợi cảm giác về một cõi thiêng giữa trần gian.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa trời và đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn mở đầu bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' (từ 'Bầu trời cảnh Bụt...' đến '...đệ nhất động hỏi là đây có phải?') chủ yếu khắc họa điều gì về cảnh Hương Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'lõa xòa' trong câu thơ 'Am Mây cheo leo am lõa xòa' khi miêu tả Am Mây.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chi tiết 'Suối Giải Oan' và 'chùa Cửa Võng' được tác giả đưa vào đoạn thơ giữa bài có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bức tranh Hương Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhận xét nào đúng nhất về cách tác giả miêu tả 'đá ngũ sắc' và 'hang lồng bóng nguyệt' trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt' thể hiện tâm trạng và suy tư gì của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn thơ miêu tả động Hương Tích sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh' khắc họa bức tranh Hương Sơn ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận xét nào về cấu trúc của bài hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu 'Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh,' để nhấn mạnh sự phong phú của cảnh vật Hương Sơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dòng nào dưới đây NÊU ĐÚNG nhất về cảm hứng chủ đạo của bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' ở cuối đoạn mở đầu bộc lộ điều gì về cảm nhận của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, việc Chu Mạnh Trinh sáng tác bài hát nói về Hương Sơn mang ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận xét nào về ngôn ngữ và giọng điệu của bài 'Hương Sơn phong cảnh' là phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên và yếu tố tâm linh, Phật giáo trong bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Câu kết 'Càng trông phong cảnh càng yêu' thể hiện điều gì về cảm xúc của chủ thể trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đoạn thơ miêu tả các hang động (Phật Tích, Tuyết Quynh, Hương Tích) có đặc điểm chung nào về mặt nghệ thuật miêu tả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng các từ Hán Việt như 'thiên', 'động', 'nguyệt', 'giang sơn' xen kẽ với từ thuần Việt trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Liên hệ câu 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây' với hoàn cảnh sáng tác của Chu Mạnh Trinh. Nhận xét nào sau đây là hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hình ảnh 'lối uốn thang mây' khi miêu tả lối đi trong động gợi cho người đọc cảm giác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa vẻ đẹp của 'Suối Giải Oan' và 'khe Yến' qua cách miêu tả của tác giả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Với kinh nghiệm là người từng tham gia trùng tu chùa Thiên Trù, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến cách Chu Mạnh Trinh miêu tả Hương Sơn trong bài hát nói?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên trong không gian linh thiêng của Hương Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phép so sánh 'Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt' có tác dụng gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của động Hương Tích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhận xét nào về vai trò của yếu tố ánh sáng (bóng nguyệt) trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn là chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ý nghĩa của việc tác giả đặt câu hỏi 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' ngay sau khi miêu tả vẻ đẹp bao quát của Hương Sơn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ và tính từ trong bài thơ để làm nổi bật vẻ đẹp năng động, có hồn của cảnh vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào về vị trí của Chu Mạnh Trinh trong nền văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bài hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào bài thơ, hãy phân tích thái độ của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Câu thơ 'Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn' có ý nghĩa gì trong việc mở ra không gian bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài hát nói

  • A. Chuyến đi săn bắn tại vùng núi Hương Sơn.
  • B. Tham dự một lễ hội lớn tại chùa Hương với tư cách khách hành hương.
  • C. Tham gia vào việc trùng tu một ngôi chùa quan trọng trong quần thể Hương Sơn (như chùa Thiên Trù).
  • D. Hoạt động nghiên cứu địa chất và khảo cổ tại khu vực Hương Sơn.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT đặc điểm của thể hát nói được thể hiện qua bài

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường về niêm, luật, đối.
  • B. Có cấu trúc cố định gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, ít dùng từ ngữ đời thường.
  • D. Kết hợp linh hoạt giữa yếu tố thơ và nhạc, có thể biến đổi số câu, số chữ và cách ngắt nhịp tùy theo nội dung và cảm xúc.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ

  • A. Nhấn mạnh sự xa xôi, khó khăn khi tiếp cận các địa danh.
  • B. Diễn tả sự phong phú, đa dạng của các cảnh đẹp, địa điểm tâm linh tại Hương Sơn, thể hiện sự háo hức của tác giả khi giới thiệu.
  • C. Tạo cảm giác lặp lại, đơn điệu trong cách miêu tả.
  • D. Biểu lộ sự hoài nghi về sự tồn tại của các địa danh được nhắc đến.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Sự ngạc nhiên, kinh ngạc đến mức nghi ngờ vẻ đẹp thực tại, cảm thấy cảnh đẹp vượt quá mong đợi.
  • B. Thái độ hoài nghi, không tin vào danh tiếng
  • C. Sự tự mãn, khẳng định chắc chắn đây chính là
  • D. Câu hỏi mang tính chất thách thức, muốn kiểm tra kiến thức của người đọc.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự thô ráp, gồ ghề của nhũ đá.
  • B. Màu sắc u tối, bí ẩn bên trong hang động.
  • C. Vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ sắc màu và sự tinh xảo như được tạo hóa tỉ mỉ sắp đặt.
  • D. Kích thước khổng lồ của các khối đá.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Cho thấy sự khắc nghiệt, hoang vắng của thiên nhiên nơi đây.
  • B. Nhấn mạnh sự sợ hãi của động vật trước không khí linh thiêng.
  • C. Miêu tả cảnh vật thuần túy tự nhiên, không có yếu tố con người hay tâm linh.
  • D. Thể hiện sự hòa hợp tuyệt vời giữa thiên nhiên và không khí Phật giáo, khiến cảnh vật cũng như mang linh hồn và hướng về cõi Phật.

Câu 7: Hai câu kết của bài hát nói:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp tuyệt đỉnh không gì sánh bằng.
  • B. Điệp cấu trúc (Càng... càng), thể hiện tình cảm say mê, quyến luyến không dứt của tác giả trước cảnh đẹp.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động hơn.
  • D. Ẩn dụ, biểu tượng cho tình yêu quê hương đất nước.

Câu 8: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG các yếu tố hòa quyện trong vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh khắc họa?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng; không khí tâm linh, Phật giáo trang nghiêm; cảm xúc say mê, yêu mến của con người.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp hoang sơ, chưa có dấu ấn con người.
  • C. Chủ yếu miêu tả các công trình kiến trúc chùa chiền.
  • D. Tập trung vào cuộc sống đời thường của người dân địa phương.

Câu 9: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự băn khoăn về mục đích của chuyến đi.
  • B. Nỗi lo lắng về sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
  • C. Tâm trạng trăn trở về vận mệnh đất nước, liên tưởng cảnh đẹp non sông gắn với trách nhiệm của bậc hiền tài.
  • D. Sự ngưỡng mộ đơn thuần trước tài năng của tạo hóa.

Câu 10: So với các bài thơ trung đại tả cảnh khác,

  • A. Chỉ tập trung vào miêu tả khách quan, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Thể hiện nỗi buồn man mác, cô đơn trước thiên nhiên.
  • C. Chủ yếu là cảm xúc u hoài, chán nản trước thời cuộc.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, mạnh mẽ, say sưa niềm yêu mến, ngạc nhiên, thích thú trước cảnh đẹp, phù hợp với tính chất phóng khoáng của thể hát nói.

Câu 11: Từ

  • A. Sự hiểm trở, khó khăn khi di chuyển.
  • B. Không gian rộng lớn, non nước hòa quyện vào mây trời, tạo cảm giác bềnh bồng, huyền ảo.
  • C. Chiều cao choáng ngợp của những ngọn núi.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 12: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Kết hợp linh hoạt các biện pháp tu từ như điệp từ, câu hỏi tu từ, nhân hóa.
  • D. Nhịp điệu biến hóa đa dạng, phù hợp với cảm xúc và nội dung miêu tả.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Đường đi thẳng tắp, dễ dàng di chuyển.
  • B. Đường đi tối tăm, không nhìn rõ lối.
  • C. Đường đi quanh co, hiểm trở, dường như dẫn lên tận trời, tạo cảm giác kỳ ảo.
  • D. Đường đi bằng phẳng, rộng rãi.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của bài

  • A. Tình yêu đôi lứa và nỗi nhớ quê hương.
  • B. Tinh thần đấu tranh cách mạng và lòng căm thù giặc.
  • C. Sự phê phán thói hư tật xấu và ước mơ về một xã hội tốt đẹp.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, say mê cái đẹp và cảm hứng tâm linh, lòng yêu nước thầm kín.

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán Chu Mạnh Trinh là người có tâm hồn như thế nào?

  • A. Là người tài hoa, lãng mạn, có tâm hồn rộng mở, yêu thiên nhiên và giàu tình cảm với đất nước.
  • B. Là người khắc khổ, chỉ quan tâm đến công danh sự nghiệp.
  • C. Là người thực dụng, chỉ chú trọng vào giá trị vật chất.
  • D. Là người bi quan, luôn nhìn cuộc đời bằng ánh mắt tiêu cực.

Câu 16: Đoạn thơ nào sau đây trong bài tập trung miêu tả vẻ đẹp của các hang động và nhũ đá bên trong?

  • A. Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn / Ao ước đã bấy lâu nay.
  • B. Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh. / Nhác trông lên ai khéo họa hình, / Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.
  • C. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.
  • D. Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Miêu tả bầu trời ở Hương Sơn rất đẹp.
  • B. Nói về những loài động vật quý hiếm ở Hương Sơn.
  • C. Khẳng định Hương Sơn là nơi cảnh vật đẹp như chốn tiên cảnh, cõi Phật, mang vẻ đẹp thoát tục.
  • D. Gợi ý về một câu chuyện cổ tích liên quan đến Hương Sơn.

Câu 18: Từ

  • A. Con vật, loài vật.
  • B. Sở thích.
  • C. Món ăn ngon.
  • D. Cái hay, cái đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn đặc biệt của Hương Sơn.

Câu 19: Việc tác giả đưa vào bài hát nói các địa danh cụ thể như

  • A. Tăng tính chân thực, cụ thể cho bài thơ, đồng thời thể hiện sự am hiểu và gắn bó của tác giả với Hương Sơn.
  • B. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn đối với độc giả.
  • C. Thể hiện sự khoe khoang về kiến thức địa lý.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê mà không có mục đích nghệ thuật.

Câu 20: Cấu trúc

  • A. Sự suy giảm cảm xúc theo thời gian.
  • B. Sự gia tăng, sâu sắc thêm của tình cảm say mê, yêu mến cảnh đẹp Hương Sơn.
  • C. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Sự mâu thuẫn trong cảm xúc.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến cảm xúc của tác giả.
  • B. Tình cảm của tác giả hoàn toàn tách rời khỏi cảnh vật được miêu tả.
  • C. Cảnh vật Hương Sơn tuyệt mỹ đã khơi gợi và làm sâu sắc thêm tình yêu thiên nhiên, tình yêu đất nước và cảm hứng tâm linh trong lòng tác giả.
  • D. Cảnh vật được miêu tả một cách khách quan, không hề có sự lồng ghép cảm xúc chủ quan.

Câu 22: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm trong bài

  • A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận vẻ đẹp cụ thể, sống động của cảnh vật Hương Sơn.
  • B. Làm tăng tính học thuật, uyên bác cho bài thơ.
  • C. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt âm thanh, nhịp điệu.

Câu 23: Đoạn thơ

  • A. So sánh trực tiếp.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Liệt kê.
  • D. Sử dụng từ láy (

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Không khí linh thiêng, trang nghiêm của Phật giáo lan tỏa khắp nơi, ngay cả động vật cũng như được cảm hóa.
  • B. Sự yên tĩnh đến mức có thể nghe rõ tiếng cá quẫy nước.
  • C. Việc con người dạy kinh cho cá.
  • D. Sự sợ hãi của cá trước con người.

Câu 25: Từ

  • A. Tác giả chưa từng nghe nói về Hương Sơn.
  • B. Tác giả chỉ biết đến Hương Sơn qua sách vở, không có tình cảm đặc biệt.
  • C. Hương Sơn là một địa điểm nổi tiếng mà tác giả đã ngưỡng mộ và mong muốn được đến thăm từ lâu.
  • D. Tác giả bị ép buộc phải đến Hương Sơn.

Câu 26: Câu thơ

  • A. Sự tức giận vì cảnh vật không như mong đợi.
  • B. Sự ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp kỳ diệu, tinh xảo của tạo hóa, như có bàn tay người họa sĩ tài ba sắp đặt.
  • C. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật.
  • D. Sự nghi ngờ về nguồn gốc của cảnh vật.

Câu 27: So sánh hình ảnh

  • A. Sự xung đột giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Sự đối lập giữa thế giới trên cạn và dưới nước.
  • C. Sự tách biệt hoàn toàn giữa yếu tố tự nhiên và yếu tố tâm linh.
  • D. Sự gắn kết, giao thoa giữa thế giới tự nhiên (chim, cá) và thế giới tâm linh (cúng trái, nghe kinh), tạo nên một không gian linh thiêng, hài hòa.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện ĐÚNG NHẤT tư tưởng chủ đạo của bài

  • A. Bài thơ là lời ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên và không khí tâm linh của Hương Sơn, thể hiện tình yêu quê hương đất nước và khơi gợi niềm tự hào dân tộc.
  • B. Bài thơ chỉ đơn thuần là một bài thơ tả cảnh.
  • C. Bài thơ là lời than thở về cuộc đời và thời thế.
  • D. Bài thơ mang đậm tinh thần phê phán xã hội đương thời.

Câu 29: Qua bài thơ, tác giả thể hiện niềm tự hào về điều gì?

  • A. Về tài năng cá nhân của mình.
  • B. Về sự giàu có, sung túc của bản thân.
  • C. Về cảnh đẹp non sông gấm vóc, về giá trị văn hóa, tâm linh của đất nước.
  • D. Về những thành tựu khoa học kỹ thuật.

Câu 30:

  • A. Chỉ giới hạn nội dung trong phạm vi tình yêu đôi lứa.
  • B. Mở rộng phạm vi đề tài, không chỉ dừng lại ở sinh hoạt đời thường mà còn vươn tới cảm hứng về thiên nhiên, lịch sử, đất nước.
  • C. Giảm bớt tính tự do, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về vần luật.
  • D. Chỉ được sử dụng trong các buổi biểu diễn cung đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh" của Chu Mạnh Trinh được sáng tác trong bối cảnh có khả năng gắn liền với hoạt động nào của tác giả tại Hương Sơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT đặc điểm của thể hát nói được thể hiện qua bài "Hương Sơn phong cảnh"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ "Này" ở phần giữa bài hát nói "Hương Sơn phong cảnh": "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng, / Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Câu thơ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong bài bộc lộ cảm xúc, thái độ nào của tác giả khi chiêm ngưỡng cảnh Hương Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hình ảnh "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt" gợi tả điều gì về vẻ đẹp của hang động ở Hương Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái, / Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" trong việc miêu tả cảnh vật Hương Sơn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai câu kết của bài hát nói: "Càng trông phong cảnh càng yêu, / Say sưa ngắm mãi vẫn chưa vừa lòng". Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây và tác dụng của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG các yếu tố hòa quyện trong vẻ đẹp của Hương Sơn được Chu Mạnh Trinh khắc họa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây, / Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" bộc lộ suy tư gì của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So với các bài thơ trung đại tả cảnh khác, "Hương Sơn phong cảnh" có điểm gì ĐẶC BIỆT trong cách thể hiện cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Từ "lừng chừng" trong cụm từ "non nước lừng chừng" ở câu mở đầu gợi tả điều gì về không gian Hương Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hình ảnh "Chập chờn mấy lối uốn thang mây" gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì khi miêu tả đường đi trong hang động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo của bài "Hương Sơn phong cảnh" là sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán Chu Mạnh Trinh là người có tâm hồn như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đoạn thơ nào sau đây trong bài tập trung miêu tả vẻ đẹp của các hang động và nhũ đá bên trong?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn" có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Từ "thú" trong câu thơ "Bầu trời cảnh Bụt, thú Hương Sơn" nên được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc tác giả đưa vào bài hát nói các địa danh cụ thể như "suối Giải Oan", "chùa Cửa Võng", "hang Phật Tích", "động Tuyết Quynh" có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cấu trúc "Càng... càng..." ở cuối bài "Càng trông phong cảnh càng yêu" thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài "Hương Sơn phong cảnh"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm trong bài "Hương Sơn phong cảnh" góp phần chủ yếu vào việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đoạn thơ "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt, / Chập chờn mấy lối uốn thang mây" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả sự kỳ ảo, huyền bí của không gian hang động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hình ảnh "cá nghe kinh" trong bài thơ là một chi tiết mang tính biểu tượng, thể hiện điều gì về không khí ở Hương Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Từ "Ao ước" trong câu "Ao ước đã bấy lâu nay" bộc lộ điều gì về mối quan hệ giữa tác giả và Hương Sơn trước chuyến đi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu thơ "Nhác trông lên ai khéo họa hình" thể hiện thái độ gì của tác giả khi nhìn ngắm cảnh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh hình ảnh "chim cúng trái" và "cá nghe kinh" cho thấy sự hòa quyện đặc sắc nào trong không gian Hương Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận xét nào sau đây thể hiện ĐÚNG NHẤT tư tưởng chủ đạo của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Qua bài thơ, tác giả thể hiện niềm tự hào về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: "Hương Sơn phong cảnh" là một ví dụ tiêu biểu cho thấy sự phát triển của thể loại hát nói trong văn học Việt Nam, đặc biệt ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thể loại Hát nói của bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" có những đặc điểm nào về cấu trúc và vần điệu, khác biệt với thể thơ truyền thống như lục bát hay song thất lục bát?

  • A. Cấu trúc cố định 6 câu, gieo vần chân luân phiên.
  • B. Cấu trúc 8 câu, gieo vần lưng ở các câu chẵn.
  • C. Cấu trúc linh hoạt, thường có 3 phần (mở đầu, khổ giữa, kết), số câu và cách gieo vần tương đối tự do.
  • D. Cấu trúc 11 câu, chỉ gieo vần bằng.

Câu 2: Câu hỏi tu từ "Đệ nhất động hỏi là đây có phải?" trong bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của tác giả khi lần đầu chiêm ngưỡng cảnh đẹp Hương Sơn?

  • A. Sự ngạc nhiên, choáng ngợp đến mức không tin vào mắt mình trước vẻ đẹp huyền ảo.
  • B. Sự băn khoăn, hoài nghi về danh tiếng "Đệ nhất động".
  • C. Sự tự mãn, kiêu hãnh vì đã tìm được nơi đẹp nhất.
  • D. Sự tiếc nuối vì không đến sớm hơn.

Câu 3: Phép liệt kê kết hợp với điệp từ "Này" trong các câu thơ như "Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng,/ Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh" có tác dụng chủ yếu gì trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn?

  • A. Nhấn mạnh sự xa xôi, khó tiếp cận của các địa điểm.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của phong cảnh.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp cổ kính, rêu phong của các di tích.
  • D. Làm nổi bật sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp hấp dẫn của các danh lam thắng cảnh ở Hương Sơn.

Câu 4: Khi phân tích đoạn miêu tả hang động trong bài thơ ("Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt./ Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,/ Chập chờn mấy lối uốn thang mây."), những từ ngữ nào dưới đây góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa lộng lẫy, huyền ảo vừa kỳ bí của không gian này?

  • A. long lanh, thang mây, gấm dệt, bóng nguyệt.
  • B. long lanh, thăm thẳm, bóng nguyệt, thang mây.
  • C. ngũ sắc, thăm thẳm, gấm dệt, uốn.
  • D. đá, lang, lối, mây.

Câu 5: Hình ảnh "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,/ Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên không khí đặc trưng nào của Hương Sơn?

  • A. So sánh, không khí náo nhiệt, tấp nập.
  • B. Ẩn dụ, không khí hoang dã, nguyên sơ.
  • C. Nhân hóa, không khí tĩnh lặng, linh thiêng, hòa quyện giữa thiên nhiên và Phật giáo.
  • D. Điệp ngữ, không khí u buồn, trầm mặc.

Câu 6: Câu thơ "Chừng giang sơn còn đợi ai đây,/ Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" thể hiện tâm sự gì sâu kín của tác giả, vượt ra ngoài cảm xúc ngắm cảnh thông thường?

  • A. Sự ngạc nhiên về vẻ đẹp tự nhiên của Hương Sơn.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng của tạo hóa trong việc sắp đặt cảnh vật.
  • C. Nỗi băn khoăn về tương lai của bản thân.
  • D. Nỗi niềm yêu nước, trăn trở về vận mệnh đất nước và mong muốn có người tài ra gánh vác giang sơn.

Câu 7: So với các bài thơ chỉ đơn thuần tả cảnh, "Hương Sơn phong cảnh" có điểm đặc sắc nào về nội dung và cảm xúc?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả chi tiết kiến trúc chùa chiền.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa miêu tả cảnh vật sống động, giàu sức gợi và bộc lộ tâm tình, suy tư sâu sắc của chủ thể trữ tình.
  • C. Chủ yếu kể lại một chuyến đi hành hương.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố về Phật giáo.

Câu 8: Việc tác giả Chu Mạnh Trinh tham gia trùng tu chùa Thiên Trù (một phần của quần thể Hương Sơn) có thể gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa tác giả và cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Tác giả có sự gắn bó sâu sắc, am hiểu tường tận về Hương Sơn, không chỉ là khách vãng cảnh đơn thuần.
  • B. Tác giả chỉ viết bài thơ như một nhiệm vụ được giao khi trùng tu chùa.
  • C. Tác giả chỉ quan tâm đến khía cạnh kiến trúc của Hương Sơn.
  • D. Việc trùng tu không liên quan gì đến cảm hứng sáng tác bài thơ.

Câu 9: Đoạn kết của bài thơ với kết cấu mở "càng...càng" ("Càng trông phong cảnh càng yêu") mang lại hiệu quả diễn đạt như thế nào?

  • A. Cho thấy sự nhàm chán, không còn gì để khám phá thêm.
  • B. Gợi ý rằng cảnh Hương Sơn chỉ đẹp ở cái nhìn đầu tiên.
  • C. Khẳng định tình yêu và sự say mê của tác giả đối với Hương Sơn là vô tận, càng ngắm càng thêm gắn bó.
  • D. Thể hiện sự do dự, không chắc chắn về cảm xúc của mình.

Câu 10: Đâu là nhận xét ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Sử dụng dày đặc các từ Hán Việt cổ, gây khó hiểu.
  • B. Nghệ thuật miêu tả còn sơ sài, thiếu sức gợi.
  • C. Giọng điệu đều đều, thiếu cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất tạo hình và biểu cảm, kết hợp linh hoạt các biện pháp tu từ, nhịp điệu và vần điệu phóng khoáng phù hợp với thể Hát nói.

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài "Hương Sơn phong cảnh" là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, say mê cảnh đẹp và lòng tự hào về non sông đất nước.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự thay đổi của thời thế.
  • C. Sự phê phán những thói hư tật xấu của xã hội.
  • D. Khao khát được ẩn dật, thoát ly cuộc sống trần tục.

Câu 12: Hình ảnh "non nước mây trời" được nhắc đến ở phần đầu bài thơ thường gợi liên tưởng về điều gì trong thơ ca trung đại và nó đóng vai trò gì trong việc mở ra không gian Hương Sơn?

  • A. Gợi không gian hẹp, tù túng.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, khoáng đạt, là bối cảnh hùng vĩ cho vẻ đẹp của Hương Sơn.
  • C. Gợi không gian nhân tạo, do con người tạo ra.
  • D. Gợi sự chia cắt, không liền mạch của cảnh vật.

Câu 13: Khi tác giả miêu tả "Nhác trông lên ai khéo họa hình", "ai" ở đây có thể được hiểu là ai hoặc thế lực nào đã tạo nên vẻ đẹp kỳ diệu của Hương Sơn?

  • A. Người họa sĩ nổi tiếng.
  • B. Các nhà sư xây chùa.
  • C. Những người thợ điêu khắc.
  • D. Tạo hóa, thiên nhiên với bàn tay tài hoa vô hình.

Câu 14: Vẻ đẹp của Hương Sơn trong bài thơ không chỉ là vẻ đẹp tự nhiên mà còn gắn liền với yếu tố tâm linh, tôn giáo. Yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện này?

  • A. Các địa danh như suối Giải Oan, chùa Cửa Võng, hang Phật Tích và hình ảnh chim cúng trái, cá nghe kinh.
  • B. Màu sắc rực rỡ của đá ngũ sắc.
  • C. Độ sâu thăm thẳm của hang động.
  • D. Lối đi uốn lượn như thang mây.

Câu 15: Dựa vào đặc điểm của thể Hát nói và nội dung bài thơ, có thể suy đoán về tâm thế của tác giả khi viết bài này như thế nào?

  • A. Nghiêm túc, trịnh trọng như khi viết chiếu, biểu.
  • B. U sầu, bi lụy trước cảnh đời.
  • C. Phóng khoáng, tự do, hòa mình vào cảnh vật và bộc lộ cảm xúc một cách chân thành.
  • D. Giận dữ, bất mãn với hiện thực.

Câu 16: Từ "thăm thẳm" trong "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt" gợi tả đặc điểm gì của hang động Hương Sơn?

  • A. Chiều rộng lớn.
  • B. Chiều sâu hun hút, tạo cảm giác bí ẩn và kỳ vĩ.
  • C. Độ cao chót vót.
  • D. Bề mặt nhẵn nhụi.

Câu 17: Chu Mạnh Trinh (1862-1905) sống trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam? Việc ông đỗ tiến sĩ năm 1892 và từ quan năm 1903 gợi lên điều gì về con đường sự nghiệp của một trí thức phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

  • A. Giai đoạn cuối thời Nguyễn, xã hội có nhiều biến động, con đường làm quan của trí thức phong kiến gặp nhiều khó khăn, có thể dẫn đến quyết định từ quan.
  • B. Giai đoạn đất nước độc lập, bình yên, con đường làm quan rộng mở.
  • C. Giai đoạn chiến tranh liên miên, không có khoa cử.
  • D. Giai đoạn đất nước phát triển công nghiệp mạnh mẽ, trí thức chuyển sang làm kinh doanh.

Câu 18: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều động từ và tính từ gợi cảm giác về sự chuyển động và vẻ đẹp sống động của cảnh vật. Đâu là ví dụ tiêu biểu?

  • A. Đá, hang, suối, chùa.
  • B. Đệ nhất động, giang sơn, tạo hóa.
  • C. long lanh, thăm thẳm, chập chờn, uốn, thỏ thẻ, lững lờ, nghe kinh.
  • D. yêu, đợi, xếp đặt.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về cách tác giả Chu Mạnh Trinh miêu tả cảnh vật trong "Hương Sơn phong cảnh"?

  • A. Kết hợp tả thực và lãng mạn, tạo nên vẻ đẹp siêu thực, huyền ảo.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê khô khan các địa danh.
  • C. Sử dụng nhiều giác quan (thị giác qua màu sắc, hình khối; thính giác qua âm thanh chim hót, cá nghe kinh).
  • D. Cảnh vật được miêu tả có hồn, có sự sống động như đang tương tác với con người.

Câu 20: Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của hang động Hương Sơn sử dụng phép tu từ so sánh trong hình ảnh nào?

  • A. "Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt".
  • B. "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt".
  • C. "Chập chờn mấy lối uốn thang mây".
  • D. "Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh".

Câu 21: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" không chỉ là bức tranh thiên nhiên mà còn là biểu hiện của một nét đẹp văn hóa truyền thống. Nét đẹp văn hóa đó là gì?

  • A. Văn hóa cung đình.
  • B. Văn hóa thương mại.
  • C. Văn hóa ẩm thực.
  • D. Văn hóa hành hương, tín ngưỡng Phật giáo hòa quyện với tình yêu thiên nhiên.

Câu 22: So với các bài thơ miêu tả cảnh vật của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Du, Hát nói "Hương Sơn phong cảnh" của Chu Mạnh Trinh có sự khác biệt đáng chú ý nào về giọng điệu và cách biểu đạt cảm xúc?

  • A. Trầm buồn, ưu tư hơn.
  • B. Trữ tình, sâu lắng hơn.
  • C. Phóng khoáng, tự do, bay bổng hơn, phù hợp với đặc trưng của thể Hát nói.
  • D. Nghiêm khắc, giáo huấn hơn.

Câu 23: Hình ảnh "lối uốn thang mây" gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về địa hình và không gian ở Hương Sơn?

  • A. Địa hình hiểm trở, đường đi lên cao, ẩn mình trong mây, tạo cảm giác như lạc vào cõi tiên.
  • B. Đường đi rộng rãi, dễ dàng di chuyển.
  • C. Địa hình bằng phẳng, không có dốc.
  • D. Con đường được xây dựng bằng bê tông kiên cố.

Câu 24: Đoạn thơ "Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,/ Lững lờ khe Yến cá nghe kinh" tạo nên một bức tranh thiên nhiên đặc biệt. Đặc điểm nào của bức tranh này là nổi bật nhất?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của động vật.
  • B. Sự yên bình, tĩnh lặng, và sự hòa hợp kỳ lạ giữa con người (Phật giáo) và thiên nhiên.
  • C. Sự đối lập gay gắt giữa các loài vật.
  • D. Sự khắc nghiệt, thiếu sức sống của môi trường.

Câu 25: Từ "khéo" trong "ai khéo họa hình" và "tạo hóa khéo ra tay xếp đặt" cho thấy thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn?

  • A. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Sự khó chịu, không hài lòng.
  • C. Sự thán phục, ngưỡng mộ tột cùng trước sự tài tình của tạo hóa.
  • D. Sự nghi ngờ, không tin tưởng.

Câu 26: Dòng cuối "Càng trông phong cảnh càng yêu" tổng kết cảm xúc của tác giả. Từ "yêu" ở đây nên được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh toàn bài?

  • A. Tình yêu lứa đôi.
  • B. Tình yêu vật chất.
  • C. Tình yêu bản thân.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, cảnh vật, đất nước, và sự gắn bó sâu sắc về tinh thần.

Câu 27: Bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" là một ví dụ tiêu biểu cho thấy đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam giai đoạn cuối thế kỷ XIX?

  • A. Sự phát triển của thể loại Hát nói, phản ánh tâm hồn phóng khoáng của một bộ phận trí thức, bên cạnh những thể loại truyền thống.
  • B. Chỉ còn lại các tác phẩm viết bằng chữ Hán theo lối cổ.
  • C. Hoàn toàn tập trung vào chủ đề chiến tranh, kháng Pháp.
  • D. Không còn các tác phẩm miêu tả thiên nhiên, chỉ có thơ trữ tình về tình yêu.

Câu 28: Hình ảnh "bóng nguyệt" trong "Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt" góp phần tạo nên không khí gì cho không gian hang động?

  • A. Không khí nóng bức, chói chang.
  • B. Không khí huyền ảo, lãng mạn, lung linh như cõi mộng.
  • C. Không khí u tối, đáng sợ.
  • D. Không khí ồn ào, náo nhiệt.

Câu 29: Chủ đề "Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo" trong chương trình Ngữ văn lớp 10 nhằm giúp học sinh đạt được những mục tiêu học tập nào?

  • A. Chỉ ghi nhớ thông tin về tác giả và tác phẩm.
  • B. Chỉ học thuộc lòng bài thơ.
  • C. Hiểu và phân tích được giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm Hát nói; nhận biết đặc điểm thể loại; liên hệ, suy ngẫm về tình yêu quê hương đất nước và văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ luyện tập kỹ năng viết văn miêu tả.

Câu 30: Dựa vào cảm xúc và suy tư của tác giả trong bài thơ, có thể thấy Hương Sơn không chỉ là một địa điểm du lịch mà còn mang ý nghĩa tinh thần sâu sắc đối với ông. Ý nghĩa đó chủ yếu là gì?

  • A. Nơi để giải trí, tiêu khiển đơn thuần.
  • B. Nơi để tìm kiếm lợi lộc.
  • C. Nơi để gặp gỡ bạn bè.
  • D. Nơi hội tụ vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên, sự thanh tịnh của cõi Phật và là nguồn cảm hứng cho tình yêu quê hương đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thể loại Hát nói của bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' có những đặc điểm nào về cấu trúc và vần điệu, khác biệt với thể thơ truyền thống như lục bát hay song thất lục bát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Câu hỏi tu từ 'Đệ nhất động hỏi là đây có phải?' trong bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của tác giả khi lần đầu chiêm ngưỡng cảnh đẹp Hương Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phép liệt kê kết hợp với điệp từ 'Này' trong các câu thơ như 'Này suối Giải Oan, này chùa Cửa Võng,/ Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh' có tác dụng chủ yếu gì trong việc miêu tả cảnh Hương Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích đoạn miêu tả hang động trong bài thơ ('Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt./ Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,/ Chập chờn mấy lối uốn thang mây.'), những từ ngữ nào dưới đây góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa lộng lẫy, huyền ảo vừa kỳ bí của không gian này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,/ Lững lờ khe Yến cá nghe kinh' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên không khí đặc trưng nào của Hương Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu thơ 'Chừng giang sơn còn đợi ai đây,/ Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt' thể hiện tâm sự gì sâu kín của tác giả, vượt ra ngoài cảm xúc ngắm cảnh thông thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với các bài thơ chỉ đơn thuần tả cảnh, 'Hương Sơn phong cảnh' có điểm đặc sắc nào về nội dung và cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc tác giả Chu Mạnh Trinh tham gia trùng tu chùa Thiên Trù (một phần của quần thể Hương Sơn) có thể gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa tác giả và cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đoạn kết của bài thơ với kết cấu mở 'càng...càng' ('Càng trông phong cảnh càng yêu') mang lại hiệu quả diễn đạt như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là nhận xét ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài 'Hương Sơn phong cảnh'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài 'Hương Sơn phong cảnh' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình ảnh 'non nước mây trời' được nhắc đến ở phần đầu bài thơ thường gợi liên tưởng về điều gì trong thơ ca trung đại và nó đóng vai trò gì trong việc mở ra không gian Hương Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi tác giả miêu tả 'Nhác trông lên ai khéo họa hình', 'ai' ở đây có thể được hiểu là ai hoặc thế lực nào đã tạo nên vẻ đẹp kỳ diệu của Hương Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vẻ đẹp của Hương Sơn trong bài thơ không chỉ là vẻ đẹp tự nhiên mà còn gắn liền với yếu tố tâm linh, tôn giáo. Yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hòa quyện này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào đặc điểm của thể Hát nói và nội dung bài thơ, có thể suy đoán về tâm thế của tác giả khi viết bài này như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Từ 'thăm thẳm' trong 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt' gợi tả đặc điểm gì của hang động Hương Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chu Mạnh Trinh (1862-1905) sống trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam? Việc ông đỗ tiến sĩ năm 1892 và từ quan năm 1903 gợi lên điều gì về con đường sự nghiệp của một trí thức phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều động từ và tính từ gợi cảm giác về sự chuyển động và vẻ đẹp sống động của cảnh vật. Đâu là ví dụ tiêu biểu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về cách tác giả Chu Mạnh Trinh miêu tả cảnh vật trong 'Hương Sơn phong cảnh'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của hang động Hương Sơn sử dụng phép tu từ so sánh trong hình ảnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' không chỉ là bức tranh thiên nhiên mà còn là biểu hiện của một nét đẹp văn hóa truyền thống. Nét đẹp văn hóa đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So với các bài thơ miêu tả cảnh vật của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Du, Hát nói 'Hương Sơn phong cảnh' của Chu Mạnh Trinh có sự khác biệt đáng chú ý nào về giọng điệu và cách biểu đạt cảm xúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh 'lối uốn thang mây' gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về địa hình và không gian ở Hương Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đoạn thơ 'Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,/ Lững lờ khe Yến cá nghe kinh' tạo nên một bức tranh thiên nhiên đặc biệt. Đặc điểm nào của bức tranh này là nổi bật nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ 'khéo' trong 'ai khéo họa hình' và 'tạo hóa khéo ra tay xếp đặt' cho thấy thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp của Hương Sơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dòng cuối 'Càng trông phong cảnh càng yêu' tổng kết cảm xúc của tác giả. Từ 'yêu' ở đây nên được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh toàn bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài thơ 'Hương Sơn phong cảnh' là một ví dụ tiêu biểu cho thấy đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam giai đoạn cuối thế kỷ XIX?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hình ảnh 'bóng nguyệt' trong 'Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt' góp phần tạo nên không khí gì cho không gian hang động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chủ đề 'Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo' trong chương trình Ngữ văn lớp 10 nhằm giúp học sinh đạt được những mục tiêu học tập nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hương Sơn phong cảnh - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào cảm xúc và suy tư của tác giả trong bài thơ, có thể thấy Hương Sơn không chỉ là một địa điểm du lịch mà còn mang ý nghĩa tinh thần sâu sắc đối với ông. Ý nghĩa đó chủ yếu là gì?

Viết một bình luận