Đề Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính trung tâm trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến bị Nghêu, Sò, Ốc kiện ra tòa.
  • B. Huyện Trìa xử án không công bằng cho Thị Hến.
  • C. Thị Hến tìm cách trả thù những kẻ đã lừa gạt mình.
  • D. Thị Hến hẹn ba kẻ si tình đến nhà cùng một lúc vào ban đêm.

Câu 2: Việc Thị Hến hẹn Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đến nhà vào ban đêm thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của cô?

  • A. Hiền lành, cam chịu.
  • B. Ngây thơ, nhẹ dạ.
  • C. Thông minh, táo bạo.
  • D. Tham lam, ích kỷ.

Câu 3: Khi Đề Hầu đến nhà Thị Hến và nghe tiếng động, Thị Hến đã nói dối rằng đó là tiếng gì để lừa Đề Hầu?

  • A. Tiếng mèo hoang.
  • B. Tiếng bọn trộm cắp.
  • C. Tiếng người nhà đi chợ về.
  • D. Tiếng chó sủa.

Câu 4: Phản ứng của Đề Hầu khi nghe Thị Hến nói có trộm cho thấy rõ nhất điều gì về nhân vật này?

  • A. Hèn nhát, chỉ giỏi khoác lác.
  • B. Dũng cảm, quyết tâm bắt trộm.
  • C. Bình tĩnh, suy xét tình hình.
  • D. Lo lắng cho sự an nguy của Thị Hến.

Câu 5: Khi Thầy Nghêu đến, Thị Hến đã lừa Thầy Nghêu bằng cách nói rằng Đề Hầu đang ở trong nhà là ai?

  • A. Anh trai Thị Hến.
  • B. Một người bạn cũ.
  • C. Người hầu của Thị Hến.
  • D. Chồng của Thị Hến.

Câu 6: Hành động của Thầy Nghêu khi nghe Thị Hến nói có "chồng" trong nhà cho thấy ông ta là người như thế nào?

  • A. Chính trực, giữ gìn giới luật.
  • B. Giả tạo, trái với đạo đức tu hành.
  • C. Nhân hậu, quan tâm đến người khác.
  • D. Dũng cảm, không sợ hãi.

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã dùng mưu mẹo gì để khiến Huyện Trìa hành động theo ý cô ta?

  • A. Kể lể bị Thầy Nghêu và Đề Hầu quấy nhiễu, cầu xin Huyện Trìa giúp đỡ.
  • B. Hứa hẹn ban thưởng hậu hĩnh cho Huyện Trìa.
  • C. Dọa sẽ kiện Huyện Trìa nếu không giúp.
  • D. Nhờ Huyện Trìa làm chứng cho việc cô ta bị lừa.

Câu 8: Ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu có điểm chung nổi bật nào trong trích đoạn này?

  • A. Liêm khiết, chính trực.
  • B. Thông minh, sắc sảo.
  • C. Háo sắc, lố bịch.
  • D. Giàu lòng nhân ái.

Câu 9: Tiếng cười trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

  • A. Những lời thoại hài hước, bông đùa.
  • B. Trang phục và hóa trang của nhân vật.
  • C. Các điệu bộ, cử chỉ cường điệu.
  • D. Tình huống trớ trêu, bộc lộ bản chất lố bịch của các nhân vật nam.

Câu 10: Màn kịch Thị Hến dựng lên cho ba gã đàn ông xem có ý nghĩa xã hội sâu sắc gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ nông thôn.
  • B. Phê phán, vạch trần thói hư tật xấu của tầng lớp quan lại, tu sĩ.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tình yêu và hôn nhân.
  • D. Mô tả cuộc sống khó khăn của người dân nghèo.

Câu 11: Khi Huyện Trìa quát mắng và đánh Thầy Nghêu, Thầy Nghêu đã phản ứng như thế nào?

  • A. Phản kháng quyết liệt, nói rõ sự thật.
  • B. Chạy trốn khỏi nhà Thị Hến.
  • C. Van xin, khóc lóc, không dám hé răng nói thật.
  • D. Cầu cứu Đề Hầu đang trốn trong buồng.

Câu 12: Vì sao Đề Hầu lại phải trốn trong buồng khi Thầy Nghêu đến?

  • A. Vì nghe Thị Hến nói có trộm và sợ hãi.
  • B. Vì sợ bị Thầy Nghêu phát hiện.
  • C. Vì muốn nghe lén cuộc nói chuyện giữa Thị Hến và Thầy Nghêu.
  • D. Vì Thị Hến muốn giấu ông ta đi.

Câu 13: Lời thoại và hành động của Thị Hến trong trích đoạn này cho thấy cô là người nắm giữ vai trò gì?

  • A. Nạn nhân bị lợi dụng.
  • B. Người chủ động điều khiển tình huống.
  • C. Người đứng ngoài cuộc quan sát.
  • D. Nhân vật phụ không có vai trò quan trọng.

Câu 14: Khi Huyện Trìa yêu cầu Thị Hến "báo cáo" về việc Thầy Nghêu và Đề Hầu quấy nhiễu, Thị Hến đã làm gì?

  • A. Nói hết sự thật về mưu kế của mình.
  • B. Từ chối trả lời Huyện Trìa.
  • C. Nhờ Thầy Nghêu và Đề Hầu nói đỡ.
  • D. Diễn tả lại một cách cường điệu việc mình bị quấy rầy.

Câu 15: Kết quả cuối cùng của màn kịch do Thị Hến sắp đặt là gì?

  • A. Cả ba gã đàn ông bị bẽ mặt, nhục nhã và phải rút lui.
  • B. Thị Hến bị Huyện Trìa phạt nặng.
  • C. Thầy Nghêu và Đề Hầu tố cáo Thị Hến với Huyện Trìa.
  • D. Cả ba người cùng nhau lên án Thị Hến.

Câu 16: Đoạn trích này thuộc thể loại sân khấu dân gian nào?

  • A. Chèo.
  • B. Cải lương.
  • C. Tuồng.
  • D. Kịch nói.

Câu 17: So sánh nhân vật Thị Hến với các nhân vật nữ lệch khác trong sân khấu dân gian (ví dụ: Thị Mầu), ta thấy điểm khác biệt cơ bản nào về tính cách và mục đích?

  • A. Thị Hến hiền lành hơn Thị Mầu.
  • B. Thị Hến lẳng lơ có mục đích, Thị Mầu lẳng lơ theo bản năng.
  • C. Thị Hến kém thông minh hơn Thị Mầu.
  • D. Thị Hến không dám chống đối lại nam giới như Thị Mầu.

Câu 18: Khi Huyện Trìa ra lệnh cho Đề Hầu ra khỏi buồng, phản ứng của Đề Hầu cho thấy điều gì?

  • A. Sợ Huyện Trìa và lập tức làm theo.
  • B. Tức giận vì bị Thị Hến lừa.
  • C. Ngạc nhiên và bẽ bàng khi thấy Thầy Nghêu.
  • D. Thách thức Huyện Trìa.

Câu 19: Lời thoại của Thị Hến khi nói chuyện với từng người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) có điểm gì đặc biệt thể hiện sự khôn khéo của cô?

  • A. Thị Hến sử dụng lời lẽ khác nhau, phù hợp với tâm lý và thân phận của từng người.
  • B. Thị Hến chỉ dùng một bài nói giống nhau cho cả ba người.
  • C. Thị Hến nói rất ít, chủ yếu dùng cử chỉ.
  • D. Thị Hến nói thẳng thừng ý định của mình.

Câu 20: Đoạn trích này phản ánh hiện thực xã hội nào dưới góc nhìn của tác giả dân gian?

  • A. Xã hội đề cao đạo đức và sự công bằng.
  • B. Xã hội mà phụ nữ không có tiếng nói.
  • C. Xã hội mà kẻ giàu lấn át người nghèo.
  • D. Xã hội phong kiến suy tàn với tầng lớp quan lại, tu sĩ tha hóa.

Câu 21: Khi Huyện Trìa đánh Thầy Nghêu, Đề Hầu đang trốn trong buồng có phản ứng gì đáng chú ý?

  • A. Hô hoán cầu cứu.
  • B. Ra ngoài can ngăn Huyện Trìa.
  • C. Im lặng, sợ hãi không dám hé răng.

Câu 22: Việc Thị Hến sử dụng các chức danh "thầy bói", "đề hầu", "huyện trìa" trong lời nói với từng người thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng của Thị Hến đối với họ.
  • B. Sự am hiểu của Thị Hến về tâm lý và mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • C. Thị Hến không biết rõ chức vụ của họ.
  • D. Thị Hến muốn chế giễu chức vụ của họ.

Câu 23: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" có ý nghĩa gì trong việc khẳng định giá trị của con người trong xã hội phong kiến?

  • A. Chỉ có những người có chức quyền mới có giá trị.
  • B. Phụ nữ không có khả năng tự bảo vệ mình.
  • C. Người nghèo chỉ biết cam chịu số phận.
  • D. Trí tuệ và bản lĩnh có thể xuất hiện ở mọi tầng lớp xã hội.

Câu 24: Sự khác biệt giữa lời nói và hành động của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này tạo nên biện pháp nghệ thuật nào đặc trưng của tuồng/chèo?

  • A. Đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 25: Chi tiết "Thị Hến đốt đèn lên" ở cuối trích đoạn có ý nghĩa gì?

  • A. Để mọi người dễ dàng tìm đường về.
  • B. Vạch trần sự thật và sự nhục nhã của ba kẻ háo sắc.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của Thị Hến.
  • D. Báo hiệu có người đến nhà.

Câu 26: Nếu Thị Hến không thông minh và sắc sảo, điều gì có thể xảy ra với cô trong tình huống này?

  • A. Cô có thể bị ba gã đàn ông lợi dụng, làm nhục.
  • B. Cô sẽ được ba gã đàn ông giúp đỡ.
  • C. Cô sẽ dễ dàng thoát khỏi tình huống.
  • D. Ba gã đàn ông sẽ tự bỏ đi.

Câu 27: Hành động của Thầy Nghêu khi bị Huyện Trìa đánh và mắng chửi cho thấy ông ta sợ điều gì nhất?

  • A. Sợ bị đau đớn về thể xác.
  • B. Sợ bị mất tiền bạc.
  • C. Sợ bị Thị Hến cười chê.
  • D. Sợ bị bại lộ bản chất thật và mất danh tiếng.

Câu 28: Đoạn trích này có sử dụng yếu tố ca, hát, múa đặc trưng của sân khấu truyền thống không?

  • A. Có, đây là yếu tố đặc trưng của thể loại tuồng.
  • B. Không, đoạn trích chỉ có lời thoại.
  • C. Chỉ có múa, không có ca hát.
  • D. Chỉ có ca hát, không có múa.

Câu 29: Nhân vật Thị Hến là biểu tượng cho điều gì trong xã hội cũ?

  • A. Sự yếu đuối, phụ thuộc của phụ nữ.
  • B. Sự tha hóa, biến chất của con người.
  • C. Trí tuệ, bản lĩnh và khả năng phản kháng của người dân lao động.
  • D. Sự cam chịu, nhẫn nhục.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua việc ba kẻ có chức sắc bị Thị Hến mắc lỡm là gì?

  • A. Khuyên phụ nữ nên sống kín đáo.
  • B. Lên án sự tha hóa đạo đức của tầng lớp trên và đề cao trí tuệ dân gian.
  • C. Mô tả sự phức tạp của tình yêu.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tình huống kịch tính trung tâm trong trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc Thị Hến hẹn Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đến nhà vào ban đêm thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của cô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi Đề Hầu đến nhà Thị Hến và nghe tiếng động, Thị Hến đã nói dối rằng đó là tiếng gì để lừa Đề Hầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phản ứng của Đề Hầu khi nghe Thị Hến nói có trộm cho thấy rõ nhất điều gì về nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi Thầy Nghêu đến, Thị Hến đã lừa Thầy Nghêu bằng cách nói rằng Đề Hầu đang ở trong nhà là ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hành động của Thầy Nghêu khi nghe Thị Hến nói có 'chồng' trong nhà cho thấy ông ta là người như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã dùng mưu mẹo gì để khiến Huyện Trìa hành động theo ý cô ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu có điểm chung nổi bật nào trong trích đoạn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tiếng cười trong trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' chủ yếu được tạo ra từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Màn kịch Thị Hến dựng lên cho ba gã đàn ông xem có ý nghĩa xã hội sâu sắc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi Huyện Trìa quát mắng và đánh Thầy Nghêu, Thầy Nghêu đã phản ứng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vì sao Đề Hầu lại phải trốn trong buồng khi Thầy Nghêu đến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lời thoại và hành động của Thị Hến trong trích đoạn này cho thấy cô là người nắm giữ vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi Huyện Trìa yêu cầu Thị Hến 'báo cáo' về việc Thầy Nghêu và Đề Hầu quấy nhiễu, Thị Hến đã làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Kết quả cuối cùng của màn kịch do Thị Hến sắp đặt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đoạn trích này thuộc thể loại sân khấu dân gian nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh nhân vật Thị Hến với các nhân vật nữ lệch khác trong sân khấu dân gian (ví dụ: Thị Mầu), ta thấy điểm khác biệt cơ bản nào về tính cách và mục đích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi Huyện Trìa ra lệnh cho Đề Hầu ra khỏi buồng, phản ứng của Đề Hầu cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Lời thoại của Thị Hến khi nói chuyện với từng người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) có điểm gì đặc biệt thể hiện sự khôn khéo của cô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đoạn trích này phản ánh hiện thực xã hội nào dưới góc nhìn của tác giả dân gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi Huyện Trìa đánh Thầy Nghêu, Đề Hầu đang trốn trong buồng có phản ứng gì đáng chú ý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc Thị Hến sử dụng các chức danh 'thầy bói', 'đề hầu', 'huyện trìa' trong lời nói với từng người thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đoạn trích 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' có ý nghĩa gì trong việc khẳng định giá trị của con người trong xã hội phong kiến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt giữa lời nói và hành động của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này tạo nên biện pháp nghệ thuật nào đặc trưng của tuồng/chèo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chi tiết 'Thị Hến đốt đèn lên' ở cuối trích đoạn có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu Thị Hến không thông minh và sắc sảo, điều gì có thể xảy ra với cô trong tình huống này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hành động của Thầy Nghêu khi bị Huyện Trìa đánh và mắng chửi cho thấy ông ta sợ điều gì nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đoạn trích này có sử dụng yếu tố ca, hát, múa đặc trưng của sân khấu truyền thống không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhân vật Thị Hến là biểu tượng cho điều gì trong xã hội cũ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua việc ba kẻ có chức sắc bị Thị Hến mắc lỡm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính nhất, tạo nên đỉnh điểm của trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là gì?

  • A. Thị Hến từ chối tất cả lời tán tỉnh của ba người.
  • B. Thị Hến một mình đối đầu với sự đe dọa của Huyện Trìa.
  • C. Thầy Nghêu xem bói cho Thị Hến và tiên đoán về tương lai.
  • D. Ba kẻ (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng lúc đến nhà Thị Hến và bị lật tẩy.

Câu 2: Nhân vật Thị Hến được khắc họa chủ yếu qua những yếu tố nào trong trích đoạn?

  • A. Ngoại hình xinh đẹp và gia cảnh nghèo khó.
  • B. Lời thoại sắc sảo, hành động chủ động và khả năng ứng biến.
  • C. Qua lời nhận xét của các nhân vật khác về cô.
  • D. Suy nghĩ nội tâm được thể hiện qua các lời độc thoại dài.

Câu 3: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến. Điều đó bộc lộ bản chất gì của nhân vật này?

  • A. Lợi dụng quyền chức, hống hách, trăng hoa.
  • B. Ngay thẳng, cương trực, giữ gìn phép nước.
  • C. Nhút nhát, sợ sệt trước người dân.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc xử án công bằng.

Câu 4: Lời thoại của Thầy Nghêu thường sử dụng yếu tố nào để thể hiện đặc điểm nghề nghiệp và tính cách của ông ta?

  • A. Ngôn ngữ khoa học, logic.
  • B. Ca dao, tục ngữ.
  • C. Yếu tố mê tín, khoe khoang tài xem bói.
  • D. Lời lẽ lễ phép, kính trọng.

Câu 5: Khi Đề Hầu xuất hiện, Thị Hến đã khéo léo đặt câu hỏi về hình phạt cho người "đi tu phá giới". Mục đích của Thị Hến khi hỏi câu này là gì?

  • A. Thực sự muốn biết luật pháp về việc đi tu.
  • B. Thử tài hiểu biết pháp luật của Đề Hầu.
  • C. Tìm cách tố cáo một người đi tu thật sự.
  • D. Gài bẫy Thầy Nghêu và Đề Hầu, biến lời họ nói thành vũ khí chống lại họ.

Câu 6: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người cầu hôn (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) có điểm gì chung và điểm gì khác biệt?

  • A. Chung: Đều khéo léo giữ chân. Khác: Cách ứng xử thay đổi tùy theo địa vị, tính cách từng người.
  • B. Chung: Đều từ chối thẳng thừng. Khác: Lí do từ chối khác nhau.
  • C. Chung: Đều bày tỏ sự sợ hãi. Khác: Mức độ sợ hãi khác nhau.
  • D. Chung: Đều hứa hẹn kết hôn. Khác: Hứa hẹn với điều kiện khác nhau.

Câu 7: Cảnh ba người đàn ông chạm mặt nhau trong nhà Thị Hến được xây dựng dựa trên thủ pháp gây cười nào là chính?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, chơi chữ.
  • B. Tạo ra tình huống trớ trêu, éo le, phơi bày bản chất.
  • C. Sử dụng các động tác, điệu bộ cường điệu.
  • D. Việc các nhân vật tự mâu thuẫn trong lời nói.

Câu 8: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Lời giới thiệu nhân vật ở đầu vở tuồng.
  • B. Các lời độc thoại của Thị Hến.
  • C. Việc sắp xếp, dẫn dắt họ vào tình huống bẽ bàng.
  • D. Các bài hát (nếu có) của nhân vật phụ.

Câu 9: Thông qua việc Thị Hến "mắc lỡm" ba kẻ kia, vở tuồng muốn gửi gắm thông điệp gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Phụ nữ không có vai trò trong xã hội.
  • B. Quan lại luôn công minh, chính trực.
  • C. Mọi mâu thuẫn xã hội đều được giải quyết bằng bạo lực.
  • D. Sự suy đồi đạo đức của tầng lớp cường hào, quan lại và sức mạnh của sự thông minh, khôn khéo của người dân.

Câu 10: Phân tích vai trò của không gian "nhà Thị Hến" trong việc tạo nên sự thành công của màn "mắc lỡm"?

  • A. Là nơi công cộng, dễ dàng thu hút sự chú ý.
  • B. Là nơi trang nghiêm, thể hiện quyền lực.
  • C. Là không gian riêng tư, kín đáo, dễ dàng điều khiển tình huống.
  • D. Không gian rộng lớn, cho phép mọi người thoải mái di chuyển.

Câu 11: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ hống hách, cậy quyền của Huyện Trìa?

  • A. Thưa cô, xin cô mở cửa.
  • B. Tao là quan Huyện đây, mau mở cửa!
  • C. Cô Hến ơi, tôi đến thăm cô.
  • D. Xin lỗi đã làm phiền cô giờ này.

Câu 12: Khi Thầy Nghêu nghe tiếng Đề Hầu đến, ông ta đã phản ứng như thế nào và điều đó bộc lộ bản chất gì?

  • A. Sợ hãi, tìm chỗ nấp, bộc lộ sự hèn nhát.
  • B. Tức giận, đòi đối mặt, bộc lộ sự nóng nảy.
  • C. Bình tĩnh, tìm cách giải thích, bộc lộ sự khôn ngoan.
  • D. Vui mừng, chờ đợi gặp mặt, bộc lộ sự thân thiện.

Câu 13: Phân tích cách Thị Hến sử dụng ngôn ngữ để điều khiển tình huống và lật tẩy bộ mặt của ba kẻ kia.

  • A. Chỉ dùng lời lẽ thô tục, chửi bới.
  • B. Hoàn toàn im lặng, chỉ hành động.
  • C. Chỉ kể lể về nỗi khổ của bản thân.
  • D. Sử dụng lời lẽ dụ dỗ, đặt câu hỏi gài bẫy, tạo tình huống đối thoại lật tẩy.

Câu 14: Đoạn tuồng "Mắc mưu Thị Hến" có những đặc điểm nào của thể loại tuồng hài?

  • A. Có yếu tố gây cười, phê phán xã hội, nhân vật cường điệu.
  • B. Tập trung vào các sự kiện lịch sử bi tráng.
  • C. Khắc họa sâu sắc nội tâm nhân vật qua các bài hát trữ tình.
  • D. Đề cao tinh thần anh hùng, nghĩa hiệp.

Câu 15: Khi Huyện Trìa và Đề Hầu chạm mặt nhau, phản ứng của họ thể hiện điều gì về mối quan hệ và thứ bậc trong xã hội phong kiến?

  • A. Họ rất thân thiết, coi nhau như anh em.
  • B. Họ không quen biết nhau từ trước.
  • C. Họ ngay lập tức hợp tác để đối phó với Thị Hến.
  • D. Họ lúng túng, cố giữ thể diện nhưng vẫn bị chi phối bởi thứ bậc, quyền lực.

Câu 16: Ý nghĩa của việc Thầy Nghêu bị bắt trói và mang đi trong tình huống đó là gì?

  • A. Ông ta thực sự phạm tội hình sự nghiêm trọng.
  • B. Là sự trừng phạt mang tính châm biếm, lật tẩy sự giả dối.
  • C. Thị Hến muốn tống tiền ông ta.
  • D. Đây chỉ là một hiểu lầm nhỏ giữa các nhân vật.

Câu 17: Từ "mắc lỡm" trong nhan đề trích đoạn có ý nghĩa gì?

  • A. Bị đánh đập dã man.
  • B. Tự nguyện làm theo.
  • C. Bị mắc vào bẫy, bị lừa một cách khéo léo.
  • D. May mắn thoát hiểm.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc Thị Hến, một phụ nữ dân thường, lại có thể "mắc lỡm" được quan huyện, đề hầu và thầy bói?

  • A. Thể hiện sự suy đồi của tầng lớp thống trị và trí tuệ, khả năng chống trả của người dân thường.
  • B. Khẳng định quyền lực tuyệt đối của quan lại trong xã hội.
  • C. Cho thấy phụ nữ thời phong kiến có địa vị rất cao.
  • D. Chứng minh rằng chỉ có tiền bạc mới quyết định mọi việc.

Câu 19: Đoạn kết của trích đoạn, khi ba kẻ bị bẽ mặt, có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của vở tuồng?

  • A. Tạo ra một kết thúc buồn thảm.
  • B. Mở ra một hướng giải quyết mới cho mâu thuẫn.
  • C. Làm giảm nhẹ tính chất phê phán.
  • D. Hoàn tất việc lật tẩy, củng cố chủ đề phê phán và mang lại tiếng cười.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo ba kẻ kia mà dùng mưu mẹo để họ tự lật tẩy nhau?

  • A. Thị Hến sợ hãi không dám đối mặt.
  • B. Thị Hến không có đủ bằng chứng để tố cáo.
  • C. Thể hiện sự khôn ngoan, ứng biến và cách phản kháng phù hợp với thân phận, hoàn cảnh xã hội.
  • D. Thị Hến muốn tha thứ cho họ.

Câu 21: Nhân vật Đề Hầu được khắc họa với đặc điểm nổi bật nào về tính cách?

  • A. Hiền lành, nhút nhát.
  • B. Hống hách, cậy thế, thô lỗ.
  • C. Thông minh, mưu trí.
  • D. Chính trực, liêm khiết.

Câu 22: Khi Huyện Trìa phát hiện Đề Hầu đang ở trong nhà Thị Hến, phản ứng đầu tiên của Huyện Trìa là gì?

  • A. Tức giận, đòi đánh Đề Hầu.
  • B. Vui mừng, chào hỏi thân mật.
  • C. Bất ngờ, lúng túng, cố giữ thể diện.
  • D. Bỏ chạy ngay lập tức.

Câu 23: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa "xử lý" Đề Hầu và Thầy Nghêu có ý nghĩa gì trong mưu kế của cô?

  • A. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ tham lam để đẩy họ vào thế đối đầu.
  • B. Thực sự nhờ Huyện Trìa giúp đỡ.
  • C. Muốn Huyện Trìa làm trọng tài phân xử.
  • D. Tìm cách làm hòa giữa ba người.

Câu 24: Bài học sâu sắc nhất về cách đối nhân xử thế mà trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến" gợi mở là gì?

  • A. Tiền bạc là trên hết.
  • B. Quyền lực có thể giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Nên tin vào bói toán.
  • D. Những kẻ tham lam, giả dối, lạm quyền cuối cùng sẽ tự chuốc lấy hậu quả.

Câu 25: Yếu tố gây cười trong lời thoại của Đề Hầu khi bị Thị Hến hỏi về hình phạt "người đi tu phá giới" nằm ở đâu?

  • A. Lời nói quá hiền lành, trái ngược với vẻ ngoài.
  • B. Ông ta tuyên bố hình phạt rất nặng, nhưng sau đó lại chính là người "xét xử" kẻ đang vi phạm ngay trước mắt.
  • C. Sử dụng quá nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Ông ta thừa nhận mình cũng từng "phá giới".

Câu 26: Hình tượng Thị Hến trong trích đoạn này có thể được xem là đại diện cho điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Tầng lớp quan lại biến chất.
  • B. Thế lực phong kiến suy tàn.
  • C. Trí tuệ, bản lĩnh và khả năng tự vệ của người dân thường.
  • D. Sự bất lực hoàn toàn của người dân trước cường quyền.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong trích đoạn?

  • A. Nhân vật được khắc họa rõ nét qua lời thoại và hành động.
  • B. Sử dụng biện pháp cường điệu, biếm họa.
  • C. Nhân vật Thị Hến có sự phát triển tính cách rõ rệt.
  • D. Các nhân vật phản diện có nội tâm phức tạp, đa chiều.

Câu 28: Cảnh Huyện Trìa và Đề Hầu lúng túng, tìm cách giấu mình khi Thầy Nghêu xuất hiện cho thấy điều gì?

  • A. Họ sợ bị lộ chuyện tư tình, mất thể diện trước người khác.
  • B. Họ sợ bị Thầy Nghêu dùng bùa chú hãm hại.
  • C. Họ muốn tạo bất ngờ cho Thầy Nghêu.
  • D. Họ đang cố gắng bắt giữ Thầy Nghêu.

Câu 29: Phân tích cấu trúc của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến". Đoạn kịch được xây dựng theo trình tự nào?

  • A. Theo dòng hồi tưởng của nhân vật chính.
  • B. Theo trình tự thời gian từ sáng đến tối.
  • C. Theo trình tự ba kẻ lần lượt đến nhà Thị Hến và bị lật tẩy.
  • D. Theo trình tự các sự kiện xảy ra ở nhiều địa điểm khác nhau.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giá trị hiện thực của trích đoạn "Mắc mưu Thị Hến"?

  • A. Phản ánh chân thực bộ mặt tham lam, đồi bại của tầng lớp quan lại, thầy bói trong xã hội phong kiến.
  • B. Mô tả cuộc sống yên bình, hạnh phúc của người dân.
  • C. Ca ngợi tình yêu đôi lứa trong sáng.
  • D. Kể về các sự kiện lịch sử trọng đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tình huống kịch tính nhất, tạo nên đỉnh điểm của trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhân vật Thị Hến được khắc họa chủ yếu qua những yếu tố nào trong trích đoạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến. Điều đó bộc lộ bản chất gì của nhân vật này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lời thoại của Thầy Nghêu thường sử dụng yếu tố nào để thể hiện đặc điểm nghề nghiệp và tính cách của ông ta?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi Đề Hầu xuất hiện, Thị Hến đã khéo léo đặt câu hỏi về hình phạt cho người 'đi tu phá giới'. Mục đích của Thị Hến khi hỏi câu này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người cầu hôn (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) có điểm gì chung và điểm gì khác biệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cảnh ba người đàn ông chạm mặt nhau trong nhà Thị Hến được xây dựng dựa trên thủ pháp gây cười nào là chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thông qua việc Thị Hến 'mắc lỡm' ba kẻ kia, vở tuồng muốn gửi gắm thông điệp gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích vai trò của không gian 'nhà Thị Hến' trong việc tạo nên sự thành công của màn 'mắc lỡm'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lời thoại nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ hống hách, cậy quyền của Huyện Trìa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi Thầy Nghêu nghe tiếng Đề Hầu đến, ông ta đã phản ứng như thế nào và điều đó bộc lộ bản chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích cách Thị Hến sử dụng ngôn ngữ để điều khiển tình huống và lật tẩy bộ mặt của ba kẻ kia.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đoạn tuồng 'Mắc mưu Thị Hến' có những đặc điểm nào của thể loại tuồng hài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi Huyện Trìa và Đề Hầu chạm mặt nhau, phản ứng của họ thể hiện điều gì về mối quan hệ và thứ bậc trong xã hội phong kiến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ý nghĩa của việc Thầy Nghêu bị bắt trói và mang đi trong tình huống đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Từ 'mắc lỡm' trong nhan đề trích đoạn có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc Thị Hến, một phụ nữ dân thường, lại có thể 'mắc lỡm' được quan huyện, đề hầu và thầy bói?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đoạn kết của trích đoạn, khi ba kẻ bị bẽ mặt, có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của vở tuồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo ba kẻ kia mà dùng mưu mẹo để họ tự lật tẩy nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhân vật Đề Hầu được khắc họa với đặc điểm nổi bật nào về tính cách?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi Huyện Trìa phát hiện Đề Hầu đang ở trong nhà Thị Hến, phản ứng đầu tiên của Huyện Trìa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa 'xử lý' Đề Hầu và Thầy Nghêu có ý nghĩa gì trong mưu kế của cô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Bài học sâu sắc nhất về cách đối nhân xử thế mà trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến' gợi mở là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Yếu tố gây cười trong lời thoại của Đề Hầu khi bị Thị Hến hỏi về hình phạt 'người đi tu phá giới' nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hình tượng Thị Hến trong trích đoạn này có thể được xem là đại diện cho điều gì trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhận xét nào sau đây *không đúng* khi nói về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong trích đoạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cảnh Huyện Trìa và Đề Hầu lúng túng, tìm cách giấu mình khi Thầy Nghêu xuất hiện cho thấy điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích cấu trúc của trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'. Đoạn kịch được xây dựng theo trình tự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giá trị hiện thực của trích đoạn 'Mắc mưu Thị Hến'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi nào tạo nên tiếng cười và sự châm biếm trong đoạn trích

  • A. Thị Hến bị ép phải chọn một trong ba người cầu hôn.
  • B. Các quan và thầy tu cùng nhau lập mưu hãm hại Thị Hến.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba kẻ si tình (quan lại, thầy tu) đến nhà cùng một lúc và để họ chạm trán nhau.
  • D. Thị Hến dùng sắc đẹp để lừa gạt tiền bạc của ba người đàn ông.

Câu 2: Phân tích hành động và lời nói của Huyện Trìa khi lần lượt chạm trán Đề Hầu và Thầy Nghêu tại nhà Thị Hến cho thấy rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này?

  • A. Thông minh, quyết đoán trong xử lý tình huống.
  • B. Hèn nhát, đạo đức giả, chỉ giỏi dùng quyền lực khi không gặp đối thủ.
  • C. Liêm khiết, công minh, luôn giữ gìn phép nước.
  • D. Chân thành, thật thà trong tình cảm.

Câu 3: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự sợ hãi, yếu đuối trước quyền lực.
  • B. Tính lẳng lơ, dễ dãi trong quan hệ.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • D. Trí thông minh, sắc sảo và khả năng điều khiển tình huống.

Câu 4: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng màn kịch

  • A. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo/quyền uy của ba người đàn ông và hành động lén lút, hèn hạ khi bị phát hiện.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ địa phương trong lời thoại.
  • C. Cảnh trí sân khấu được mô tả rất chi tiết.
  • D. Âm nhạc và vũ đạo phức tạp đi kèm.

Câu 5: Khi Thầy Nghêu nói:

  • A. Sự tức giận vì bị Thị Hến lừa gạt.
  • B. Sự bàng hoàng, ngạc nhiên giả tạo để che đậy sự xấu hổ và tội lỗi.
  • C. Lòng thành kính, hướng Phật ngay cả trong lúc khó khăn.
  • D. Sự lo lắng cho số phận của Thị Hến.

Câu 6: Đoạn trích

  • A. Chủ yếu đề cao lòng trung quân ái quốc.
  • B. Tập trung vào các câu chuyện tình yêu lãng mạn, bi lụy.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bác học, uyên thâm.
  • D. Châm biếm sâu cay thói hư tật xấu của các tầng lớp trong xã hội phong kiến suy tàn.

Câu 7: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ thấp cổ bé họng trong xã hội phong kiến, lại có thể

  • A. Nắm bắt được bản chất tham lam, dâm đãng và đạo đức giả của họ.
  • B. Có sự giúp sức của các nhân vật chính nghĩa khác.
  • C. May mắn ngẫu nhiên chứ không có kế hoạch.
  • D. Sử dụng bạo lực để khống chế họ.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc ba người đàn ông (đại diện cho quyền lực chính trị và tôn giáo) cùng lúc xuất hiện trong hoàn cảnh lén lút, đáng xấu hổ tại nhà Thị Hến.

  • A. Khẳng định tình đoàn kết giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • B. Cho thấy sự trong sạch, mẫu mực của quan lại và tu sĩ.
  • C. Phơi bày sự mục ruỗng, suy đồi đạo đức của tầng lớp thống trị và tu sĩ lợi dụng tín ngưỡng.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có và quyền lực của Thị Hến.

Câu 9: Khi Đề Hầu nói với Huyện Trìa:

  • A. Sự lúng túng, nói dối vụng về để che giấu mục đích thật sự và nỗi sợ hãi.
  • B. Sự quan tâm thật lòng đến Huyện Trìa.
  • C. Sự tự tin, khẳng định vị thế của bản thân.
  • D. Sự tức giận, muốn gây sự với Huyện Trìa.

Câu 10: Vai trò của nhân vật Thị Hến trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích là gì?

  • A. Là nạn nhân bất lực của xã hội.
  • B. Là người đại diện cho trí tuệ dân gian, lật tẩy bộ mặt giả dối của tầng lớp thống trị.
  • C. Là nguyên nhân gây ra mọi rắc rối do tính cách lẳng lơ.
  • D. Chỉ là một nhân vật phụ, không có vai trò quan trọng.

Câu 11: Đoạn trích sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu để phê phán các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Cường điệu về ngoại hình xấu xí.
  • B. Sử dụng tục ngữ, ca dao dày đặc.
  • C. Tạo ra tình huống trớ trêu, éo le khiến họ tự bộc lộ bản chất xấu xa trong sự lúng túng, sợ hãi.
  • D. Chủ yếu dựa vào các bài hát châm biếm trực tiếp.

Câu 12: So sánh phản ứng của Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu khi bị phát hiện. Điểm chung trong phản ứng của họ là gì?

  • A. Đều dũng cảm đối diện với sự thật.
  • B. Đều thừa nhận lỗi lầm của bản thân.
  • C. Đều tìm cách đổ lỗi cho Thị Hến.
  • D. Đều tìm cách che giấu sự thật, nói dối, và thể hiện sự lúng túng, sợ hãi bị mất mặt.

Câu 13: Chi tiết Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới, sau đó lại hỏi Huyện Trìa về hình phạt cho quan lại tư thông với dân nữ, có tác dụng gì trong mưu kế của nàng?

  • A. Giúp Thị Hến tìm hiểu luật pháp một cách nghiêm túc.
  • B. Khiến các nhân vật tự suy diễn và sợ hãi hình phạt dành cho chính mình, làm tăng kịch tính và sự trừng phạt tâm lý.
  • C. Thể hiện Thị Hến là người phụ nữ thiếu hiểu biết.
  • D. Là lời cảnh báo trực tiếp Thị Hến dành cho họ.

Câu 14: Đoạn trích phản ánh thực trạng nào của xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn suy tàn?

  • A. Đời sống của người dân rất ấm no, hạnh phúc.
  • B. Quan lại, tu sĩ đều là những người đức độ, gương mẫu.
  • C. Sự mục nát, tha hóa của bộ máy quan lại và tầng lớp tu sĩ.
  • D. Phụ nữ có địa vị cao trong xã hội.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về nhân vật Thầy Nghêu qua lời nói và hành động trong đoạn trích?

  • A. Là một tu sĩ chân chính, giữ giới luật.
  • B. Là người có kiến thức uyên bác về Phật pháp.
  • C. Có lòng từ bi, luôn giúp đỡ mọi người.
  • D. Là một thầy tu giả dối, lợi dụng cửa Phật để thỏa mãn dục vọng cá nhân.

Câu 16: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích

  • A. Lên án thói đạo đức giả, sự suy đồi của tầng lớp thống trị và tu sĩ, đồng thời đề cao trí tuệ và bản lĩnh của người dân lao động (qua nhân vật Thị Hến).
  • B. Khuyến khích mọi người nên sống lẳng lơ, bất chấp luân thường đạo lý.
  • C. Chỉ trích sự bất cẩn, thiếu cảnh giác của đàn ông.
  • D. Ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản xã hội.

Câu 17: Phân tích tâm lý của ba người đàn ông khi họ nhận ra mình không phải là người duy nhất được Thị Hến hẹn gặp. Tâm lý nào là chi phối nhất?

  • A. Sự đồng cảm với nhau vì cùng cảnh ngộ.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài trí của Thị Hến.
  • C. Sự xấu hổ tột cùng, lo sợ bị mất thể diện và danh tiếng.
  • D. Sự tức giận hướng về nhau, muốn đánh nhau để tranh giành Thị Hến.

Câu 18: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự lật mặt, trở nên hèn mạt của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi đối diện với nguy cơ bị bại lộ?

  • A. Họ vẫn giữ thái độ oai vệ, ra lệnh cho Thị Hến.
  • B. Họ kiên quyết phủ nhận việc đến nhà Thị Hến.
  • C. Họ bình tĩnh tìm cách giải quyết vấn đề.
  • D. Họ tìm chỗ nấp, nói dối quanh co, đổ lỗi cho nhau.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Sự mâu thuẫn giữa vẻ ngoài và bản chất, sự lúng túng, giấu giếm của các nhân vật nam.
  • B. Việc các nhân vật phải thực hiện các bài võ thuật phức tạp.
  • C. Nội dung câu chuyện quá bi thương, cần dùng hình thể để giảm nhẹ.
  • D. Đoạn trích có nhiều cảnh nhảy múa tập thể.

Câu 20: Qua cách Thị Hến đối xử và lật tẩy từng người, tác giả dân gian thể hiện thái độ gì đối với tầng lớp quan lại và tu sĩ giả đạo đức trong xã hội cũ?

  • A. Sự kính trọng, nể phục.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Sự phê phán, châm biếm sâu sắc, không khoan nhượng.
  • D. Sự đồng cảm, chia sẻ khó khăn.

Câu 21: Cảnh ba người đàn ông trốn chui trốn lủi trong nhà Thị Hến (người chui gầm giường, người nấp sau cánh cửa, người trèo lên xà nhà...) có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thể hiện sự khéo léo, nhanh nhẹn của họ.
  • B. Biểu tượng cho sự sụp đổ, mất hết thể diện và uy quyền của họ khi bản chất thật bị phơi bày.
  • C. Cho thấy sự giàu có, rộng rãi của ngôi nhà Thị Hến.
  • D. Là hành động thể hiện sự dũng cảm, đối đầu.

Câu 22: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, cảnh ba người đàn ông chạm trán nhau tại nhà Thị Hến là đỉnh điểm của yếu tố nào trong đoạn trích?

  • A. Mâu thuẫn kịch tính và sự trớ trêu của tình huống.
  • B. Sự phát triển tính cách của Thị Hến.
  • C. Mở đầu cho một cuộc chiến tranh giành tình cảm.
  • D. Phần kết thúc có hậu cho tất cả các nhân vật.

Câu 23: Qua đoạn trích, hình ảnh Thị Hến hiện lên là một người phụ nữ như thế nào trong bối cảnh xã hội cũ?

  • A. Yếu đuối, cần được bảo vệ.
  • B. Ngoan ngoãn, thụ động, tuân thủ mọi quy tắc.
  • C. Thông minh, bản lĩnh, dám đứng lên chống lại sự chèn ép, nhũng nhiễu bằng trí tuệ của mình.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc kiếm tiền, không để ý đến danh dự.

Câu 24: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu lần lượt biện minh cho sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến bằng những lý do ngớ ngẩn, điều này làm nổi bật đặc điểm nghệ thuật nào của tuồng hài dân gian?

  • A. Sử dụng nhiều ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Tạo tiếng cười từ sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động, giữa vẻ ngoài và bản chất thật của nhân vật.
  • C. Tập trung vào các màn độc thoại nội tâm phức tạp.
  • D. Đề cao tính bi tráng, anh hùng ca.

Câu 25: Đoạn trích này có thể được xem là sự phản kháng của nhân dân lao động trước cái ác và sự bất công như thế nào?

  • A. Thị Hến, đại diện cho người dân, đã dùng trí tuệ để trừng phạt và làm bẽ mặt những kẻ cậy quyền thế, lợi dụng chức sắc.
  • B. Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
  • C. Người dân chỉ biết cầu nguyện và chờ đợi.
  • D. Các tầng lớp trong xã hội đã đoàn kết lại để chống lại cái ác.

Câu 26: Từ tình huống kịch trong đoạn trích, có thể suy luận gì về quan niệm của người dân về công lý trong xã hội phong kiến?

  • A. Công lý luôn được thực thi một cách nghiêm minh bởi quan lại.
  • B. Công lý chỉ thuộc về những người giàu có, quyền lực.
  • C. Công lý không tồn tại trong xã hội đó.
  • D. Công lý chính thống bị tha hóa, người dân phải tự tạo ra

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (ngôi nhà Thị Hến vào ban đêm) trong việc tạo nên sự thành công của mưu kế Thị Hến.

  • A. Không gian rộng lớn giúp các nhân vật dễ dàng trốn thoát.
  • B. Không gian riêng tư, nhỏ hẹp và thời điểm đêm tối tạo điều kiện cho sự lén lút của các nhân vật nam và sự dễ dàng bóc trần hành vi đáng xấu hổ của họ.
  • C. Không gian công cộng, đông người qua lại.
  • D. Không gian mang tính linh thiêng, trang trọng.

Câu 28: Đoạn trích này có liên hệ như thế nào với các tác phẩm dân gian khác cùng thời kỳ phản ánh về bộ máy quan lại và tu sĩ?

  • A. Cùng chung mô típ châm biếm, phê phán sâu sắc thói hư tật xấu, sự mục ruỗng của quan lại và tu sĩ giả tạo.
  • B. Hoàn toàn khác biệt, không có điểm chung nào.
  • C. Chỉ tập trung ca ngợi cuộc sống giản dị của người dân.
  • D. Chủ yếu phản ánh về tình yêu và hôn nhân.

Câu 29: Đặt mình vào vị trí của Thị Hến, điều gì khiến nàng có động lực và sự dũng cảm để thực hiện một kế hoạch táo bạo nhằm lật tẩy những kẻ có máu mặt?

  • A. Vì nàng muốn kết hôn với một trong ba người đó.
  • B. Vì có người khác xúi giục, ép buộc nàng làm vậy.
  • C. Vì nàng muốn trả thù cá nhân cho một chuyện khác.
  • D. Vì nàng không chấp nhận bị quấy nhiễu, khinh nhờn và muốn bảo vệ danh dự, phẩm giá của bản thân trước những kẻ cậy quyền, cậy thế.

Câu 30: Theo bạn, bài học sâu sắc nhất về đối nhân xử thế có thể rút ra từ màn

  • A. Đừng bao giờ cậy quyền thế, chức sắc hay vẻ bề ngoài đạo mạo để làm điều sai trái, vì sự giả dối và thói hư tật xấu cuối cùng sẽ bị lật tẩy và làm bẽ mặt.
  • B. Nên tin tưởng tuyệt đối vào những người có chức vụ cao trong xã hội.
  • C. Phụ nữ thì luôn xảo quyệt và không đáng tin.
  • D. Tiền bạc và quyền lực có thể giải quyết được mọi vấn đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi nào tạo nên tiếng cười và sự châm biếm trong đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích hành động và lời nói của Huyện Trìa khi lần lượt chạm trán Đề Hầu và Thầy Nghêu tại nhà Thị Hến cho thấy rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Lời thoại của Thị Hến khi đối đáp với từng người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng màn kịch "mắc lỡm" tại nhà Thị Hến, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên hiệu quả gây cười và châm biếm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi Thầy Nghêu nói: "A Di Đà Phật! Sao lại có sự lạ thế này?", lời nói này bộc lộ tâm trạng gì của nhân vật trong bối cảnh bị phát hiện ở nhà Thị Hến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc trưng nào của sân khấu tuồng dân gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ thấp cổ bé họng trong xã hội phong kiến, lại có thể "mắc lỡm" được cả quan huyện, đề hầu và thầy tu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc ba người đàn ông (đại diện cho quyền lực chính trị và tôn giáo) cùng lúc xuất hiện trong hoàn cảnh lén lút, đáng xấu hổ tại nhà Thị Hến.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi Đề Hầu nói với Huyện Trìa: "Lạy thầy, tôi... tôi đi qua đây thấy... thấy nhà thầy có vệt sáng... tưởng nhà thầy có việc...", lời nói này bộc lộ điều gì về tâm lý của Đề Hầu lúc đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vai trò của nhân vật Thị Hến trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn trích sử dụng yếu tố gây cười nào là chủ yếu để phê phán các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh phản ứng của Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu khi bị phát hiện. Điểm chung trong phản ứng của họ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chi tiết Thị Hến hỏi Đề Hầu về hình phạt cho người đi tu phá giới, sau đó lại hỏi Huyện Trìa về hình phạt cho quan lại tư thông với dân nữ, có tác dụng gì trong mưu kế của nàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đoạn trích phản ánh thực trạng nào của xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn suy tàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về nhân vật Thầy Nghêu qua lời nói và hành động trong đoạn trích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thông điệp chính mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích tâm lý của ba người đàn ông khi họ nhận ra mình không phải là người duy nhất được Thị Hến hẹn gặp. Tâm lý nào là chi phối nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự lật mặt, trở nên hèn mạt của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi đối diện với nguy cơ bị bại lộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" thường được biểu diễn với nhiều yếu tố gây cười bằng hình thể, động tác sân khấu. Điều này xuất phát từ đặc điểm nào của tình huống kịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Qua cách Thị Hến đối xử và lật tẩy từng người, tác giả dân gian thể hiện thái độ gì đối với tầng lớp quan lại và tu sĩ giả đạo đức trong xã hội cũ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cảnh ba người đàn ông trốn chui trốn lủi trong nhà Thị Hến (người chui gầm giường, người nấp sau cánh cửa, người trèo lên xà nhà...) có ý nghĩa biểu tượng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu phân tích theo cấu trúc kịch, cảnh ba người đàn ông chạm trán nhau tại nhà Thị Hến là đỉnh điểm của yếu tố nào trong đoạn trích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Qua đoạn trích, hình ảnh Thị Hến hiện lên là một người phụ nữ như thế nào trong bối cảnh xã hội cũ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu lần lượt biện minh cho sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến bằng những lý do ngớ ngẩn, điều này làm nổi bật đặc điểm nghệ thuật nào của tuồng hài dân gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đoạn trích này có thể được xem là sự phản kháng của nhân dân lao động trước cái ác và sự bất công như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Từ tình huống kịch trong đoạn trích, có thể suy luận gì về quan niệm của người dân về công lý trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (ngôi nhà Thị Hến vào ban đêm) trong việc tạo nên sự thành công của mưu kế Thị Hến.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đoạn trích này có liên hệ như thế nào với các tác phẩm dân gian khác cùng thời kỳ phản ánh về bộ máy quan lại và tu sĩ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đặt mình vào vị trí của Thị Hến, điều gì khiến nàng có động lực và sự dũng cảm để thực hiện một kế hoạch táo bạo nhằm lật tẩy những kẻ có máu mặt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Theo bạn, bài học sâu sắc nhất về đối nhân xử thế có thể rút ra từ màn "mắc lỡm" của Thị Hến đối với Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong trích đoạn

  • A. Tìm một người đàn ông giàu có để dựa dẫm.
  • B. Kiểm tra tình cảm thật lòng của từng người đối với mình.
  • C. Phơi bày bộ mặt giả dối, lật lọng của họ và giữ gìn danh dự bản thân.
  • D. Chọn ra người xứng đáng nhất để kết hôn.

Câu 2: Phân tích thái độ của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi bất ngờ gặp nhau tại nhà Thị Hến. Đặc điểm chung nổi bật trong phản ứng của họ là gì?

  • A. Giận dữ, muốn trừng phạt Thị Hến ngay lập tức.
  • B. Ngượng ngùng, sợ hãi, tìm cách chối quanh và đổ lỗi.
  • C. Thẳng thắn đối chất để làm rõ sự việc.
  • D. Hợp tác với nhau để vạch trần Thị Hến.

Câu 3: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự thông minh, sắc sảo và khả năng ứng biến của Thị Hến khi đối phó với ba người đàn ông?

  • A. Việc cô đồng ý hẹn gặp cả ba cùng lúc.
  • B. Việc cô mở cửa cho từng người vào nhà.
  • C. Việc cô chuẩn bị đồ ăn thức uống chu đáo.
  • D. Việc cô đặt câu hỏi và dẫn dắt tình huống để họ tự bộc lộ bộ mặt thật.

Câu 4: Vai trò của nhân vật Thầy Nghêu trong vở tuồng

  • A. Kẻ hành nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của người khác.
  • B. Người đại diện cho tầng lớp trí thức nghèo.
  • C. Một quan lại nhỏ trong bộ máy quan trường.
  • D. Người nông dân chất phác, thật thà.

Câu 5: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu lần lượt đến, Thị Hến đã sử dụng những lời lẽ và thái độ khác nhau như thế nào để tạo ra kịch tính và lừa họ?

  • A. Cô tỏ ra sợ sệt và cầu xin sự giúp đỡ từ mỗi người.
  • B. Cô giữ thái độ lạnh lùng, xa cách với tất cả.
  • C. Cô dùng lời lẽ ngọt ngào, ve vãn, gợi ý về tình cảm riêng tư với từng người.
  • D. Cô ngay lập tức vạch trần ý định của họ.

Câu 6: Trích đoạn

  • A. Sử dụng độc thoại nội tâm kéo dài.
  • B. Tạo ra tình huống trớ trêu, oái oăm khi các nhân vật có ý đồ xấu lại chạm trán nhau.
  • C. Dùng ngôn ngữ bác học, uyên bác.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên thơ mộng.

Câu 7: Qua việc Thị Hến dễ dàng lừa được Huyện Trìa và Đề Hầu (quan lại), vở tuồng muốn phê phán điều gì về tầng lớp quan lại trong xã hội cũ?

  • A. Sự tham lam, hủ bại, thiếu năng lực và dễ dàng bị mua chuộc bởi dục vọng cá nhân.
  • B. Sự nghiêm khắc, cứng nhắc trong việc thi hành pháp luật.
  • C. Sự quan tâm, giúp đỡ người dân nghèo.
  • D. Tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

Câu 8: Chi tiết Huyện Trìa và Đề Hầu phải chui vào chum, nấp gầm giường thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách của họ khi mưu đồ bất chính bị bại lộ?

  • A. Sự dũng cảm đối mặt với sự thật.
  • B. Sự tức giận muốn trả thù Thị Hến.
  • C. Sự thông minh tìm cách thoát thân.
  • D. Sự hèn nhát, sợ hãi bị mất mặt và ảnh hưởng đến danh tiếng.

Câu 9: Trong cuộc đối thoại với từng người đàn ông, Thị Hến thường khơi gợi những chủ đề gì để nắm thóp và điều khiển họ?

  • A. Chủ đề về kinh tế, làm ăn buôn bán.
  • B. Chủ đề về tình cảm riêng tư, địa vị xã hội và các hình phạt pháp luật liên quan đến hành vi sai trái.
  • C. Chủ đề về văn thơ, phong cảnh thiên nhiên.
  • D. Chủ đề về lịch sử, các điển tích xưa.

Câu 10: Qua cách xây dựng nhân vật Thị Hến, tác giả dân gian thể hiện thái độ gì đối với người phụ nữ thuộc tầng lớp dưới trong xã hội cũ?

  • A. Phê phán sự lẳng lơ, thiếu đoan chính.
  • B. Thương cảm cho số phận bị chèn ép.
  • C. Ca ngợi trí tuệ, sự khôn khéo và khả năng tự bảo vệ bản thân.
  • D. Bỏ qua, không đánh giá cao vai trò của họ.

Câu 11: Lời thoại của các nhân vật trong trích đoạn này có đặc điểm gì nổi bật, góp phần tạo nên tính chất châm biếm, trào phúng của vở tuồng?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác.
  • B. Chủ yếu là độc thoại nội tâm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương khó hiểu.
  • D. Ngôn ngữ đời thường, gần gũi, giàu tính khẩu ngữ, bộc lộ trực tiếp tính cách và ý đồ của nhân vật.

Câu 12: Tình huống Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu cùng lúc xuất hiện tại nhà Thị Hến và bị bắt gặp nhau được xây dựng dựa trên nguyên tắc kịch nào?

  • A. Tình huống kịch tạo ra sự mâu thuẫn, đối đầu trực tiếp giữa các nhân vật có chung ý đồ.
  • B. Tình huống kịch giải quyết mâu thuẫn một cách nhẹ nhàng.
  • C. Tình huống kịch mang tính ước lệ, tượng trưng cao.
  • D. Tình huống kịch chỉ nhằm mục đích giới thiệu nhân vật.

Câu 13: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ góa bụa, có thể khiến cả quan huyện, đề hầu và thầy bói phải mắc mưu?

  • A. Sử dụng vũ lực hoặc quyền lực.
  • B. Nhận được sự giúp đỡ từ người khác.
  • C. Lợi dụng chính sự tham lam, háo sắc và sự sợ hãi bị mất danh dự của họ.
  • D. Dùng tiền bạc để mua chuộc.

Câu 14: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa khi ông ta nói chuyện riêng với Thị Hến. Lời lẽ đó cho thấy điều gì về bản chất của vị quan này?

  • A. Sự nghiêm minh, công bằng.
  • B. Sự giả dối, đạo đức giả, dùng quyền lực để che đậy dục vọng.
  • C. Lòng yêu thương dân chúng.
  • D. Sự trong sạch, liêm khiết.

Câu 15: Nhân vật Đề Hầu, với vai trò là cấp dưới của Huyện Trìa, có những nét tương đồng và khác biệt nào so với Huyện Trìa trong cách tiếp cận Thị Hến và khi bị mắc mưu?

  • A. Cả hai đều liêm chính, nhưng Đề Hầu khôn ngoan hơn.
  • B. Huyện Trìa tham lam, còn Đề Hầu chỉ háo sắc.
  • C. Đề Hầu dũng cảm đối mặt, còn Huyện Trìa hèn nhát.
  • D. Cả hai đều tham lam, háo sắc và hèn nhát khi bị phát hiện, nhưng Đề Hầu có vẻ kém khôn ngoan và dễ bị dẫn dắt hơn Huyện Trìa.

Câu 16: Chi tiết Thầy Nghêu dùng bói toán để tiếp cận Thị Hến cho thấy điều gì về cách thức hành nghề và bản chất của nhân vật này?

  • A. Lợi dụng sự mê tín của người khác để trục lợi cá nhân.
  • B. Có khả năng dự đoán tương lai chính xác.
  • C. Là người có đạo đức và trách nhiệm.
  • D. Chỉ đơn thuần giúp đỡ mọi người.

Câu 17: Ý nghĩa xã hội sâu sắc nhất mà trích đoạn

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phơi bày và phê phán mạnh mẽ thói hư tật xấu, sự hủ bại của tầng lớp quan lại và những kẻ lợi dụng tín ngưỡng trong xã hội phong kiến.
  • C. Miêu tả cuộc sống bình dị ở nông thôn.
  • D. Thể hiện khát vọng đổi đời của người dân nghèo.

Câu 18: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu nhận ra mình bị lừa, phản ứng của họ không phải là sự ăn năn hay nhận lỗi, mà là gì? Điều này củng cố thêm đặc điểm nào của họ?

  • A. Tìm cách xin lỗi Thị Hến.
  • B. Thừa nhận sự thông minh của Thị Hến.
  • C. Đổ lỗi cho nhau, tìm cách thoát thân và giữ thể diện.
  • D. Cùng nhau lên kế hoạch trả thù Thị Hến.

Câu 19: Trích đoạn này là một phần của vở tuồng

  • A. Chỉ sử dụng lời nói thường ngày.
  • B. Tập trung vào miêu tả tâm lý phức tạp.
  • C. Hạn chế yếu tố hát, múa, diễn xuất khoa trương.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, ước lệ, kết hợp hát, múa, diễn xuất cường điệu.

Câu 20: Nếu đặt Thị Hến vào một bối cảnh xã hội khác (ví dụ: hiện đại), theo bạn, trí tuệ và sự khôn khéo của cô có còn phát huy tác dụng không? Vì sao?

  • A. Có, vì trí tuệ và sự ứng biến linh hoạt là những phẩm chất có giá trị ở mọi thời đại, giúp con người đối phó với khó khăn và bảo vệ bản thân.
  • B. Không, vì xã hội hiện đại không còn tồn tại những kiểu người như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu.
  • C. Không, vì phụ nữ hiện đại có nhiều cách khác để giải quyết vấn đề mà không cần dùng mưu mẹo.
  • D. Chỉ có tác dụng trong bối cảnh xã hội phong kiến cụ thể được miêu tả trong vở tuồng.

Câu 21: Chi tiết Thị Hến hỏi từng người về hình phạt cho hành vi vi phạm đạo đức (như đi tu mà tòm tem, làm quan mà ăn hối lộ, hành nghề bói toán lừa đảo) có tác dụng gì trong việc dẫn dắt tình huống?

  • A. Giúp Thị Hến học hỏi về pháp luật.
  • B. Làm cho cuộc nói chuyện trở nên nghiêm túc hơn.
  • C. Gài bẫy để họ tự nói ra hình phạt dành cho chính hành vi của mình, tạo ra sự mỉa mai, châm biếm sâu sắc.
  • D. Tìm kiếm sự đồng cảm từ họ.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách Thị Hến đối xử với Thầy Nghêu so với Huyện Trìa và Đề Hầu. Điều này nói lên gì về cách cô nhìn nhận từng đối tượng?

  • A. Cô sợ Thầy Nghêu hơn hai người còn lại.
  • B. Cô coi Thầy Nghêu là người đáng tin cậy nhất.
  • C. Cô đối xử công bằng như nhau với cả ba.
  • D. Cô có thể tỏ ra khinh bỉ hoặc đối xử kém trang trọng hơn với Thầy Nghêu vì bản chất nghề nghiệp lừa đảo và địa vị thấp hơn so với quan lại.

Câu 23: Khung cảnh đêm tối tại nhà Thị Hến góp phần như thế nào vào việc xây dựng kịch tính và tính chất châm biếm của trích đoạn?

  • A. Tạo không khí lãng mạn cho cuộc gặp gỡ.
  • B. Làm tăng sự lén lút, vụng trộm của các nhân vật và sự bất ngờ khi họ chạm trán nhau, làm nổi bật sự trớ trêu của tình huống.
  • C. Giúp các nhân vật dễ dàng che giấu thân phận.
  • D. Không có vai trò đặc biệt, chỉ là bối cảnh ngẫu nhiên.

Câu 24: Khi bị phát hiện, Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tìm mọi cách để biện minh cho sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến. Lời biện minh của họ cho thấy điều gì về tâm lý chung của những kẻ làm điều khuất tất?

  • A. Luôn tìm cách chối tội, đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc người khác để bảo vệ bản thân và danh dự giả tạo.
  • B. Dũng cảm nhận sai lầm của mình.
  • C. Thành thật kể lại toàn bộ sự việc.
  • D. Im lặng chờ đợi sự phán xét.

Câu 25: Tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến không chỉ thông minh mà còn có vẻ đẹp ngoại hình. Yếu tố này có vai trò gì trong vở tuồng?

  • A. Là yếu tố chính khiến cô được mọi người tôn trọng.
  • B. Không có vai trò gì đáng kể.
  • C. Là một trong những yếu tố thu hút, khơi gợi lòng tham và dục vọng của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, từ đó tạo tiền đề cho mưu kế của Thị Hến.
  • D. Chỉ là chi tiết phụ, không liên quan đến cốt truyện.

Câu 26: Nếu Thị Hến không đủ nhanh trí và khéo léo để kiểm soát tình huống, điều gì có khả năng xảy ra với cô dựa trên bản chất của Huyện Trìa và Đề Hầu được khắc họa trong vở tuồng?

  • A. Cô có thể bị họ làm hại, ép buộc hoặc lợi dụng vì họ là những kẻ có quyền lực và đạo đức giả.
  • B. Họ sẽ bỏ qua cho cô và rời đi.
  • C. Họ sẽ giúp đỡ cô giải quyết khó khăn.
  • D. Họ sẽ kiện cô ra tòa vì tội lừa đảo.

Câu 27: Tính chất "tuồng" (hát bội) của vở diễn được thể hiện qua những yếu tố nào trong trích đoạn này?

  • A. Chỉ có lời thoại và hành động đơn giản.
  • B. Tập trung vào cảnh trí hiện thực.
  • C. Sự kết hợp giữa lời nói (nói lối, bạch), ca hát (hát khách, hát nam), múa và diễn xuất mang tính ước lệ, khoa trương.
  • D. Chỉ sử dụng nhạc cụ hiện đại.

Câu 28: Thông điệp về "công lý" hoặc "lẽ phải" được thể hiện trong trích đoạn này như thế nào?

  • A. Công lý do quan lại thực thi.
  • B. Công lý không đến từ hệ thống quan lại hủ bại mà đến từ trí tuệ, sự khôn khéo của người dân thường để tự bảo vệ mình và vạch trần cái xấu.
  • C. Công lý chỉ tồn tại trong lý thuyết.
  • D. Không có công lý trong xã hội được miêu tả.

Câu 29: Nhận xét nào phù hợp nhất về vai trò của tiếng cười trong trích đoạn

  • A. Tiếng cười mang tính giải trí đồng thời là phương tiện sắc bén để châm biếm, phê phán thói hư tật xấu của các nhân vật quan lại và thầy bói.
  • B. Tiếng cười chỉ đơn thuần mang tính mua vui.
  • C. Tiếng cười thể hiện sự đồng cảm với các nhân vật.
  • D. Tiếng cười làm giảm đi ý nghĩa phê phán của vở kịch.

Câu 30: Bài học về cách đối nhân xử thế nào có thể rút ra từ thất bại ê chề của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu dưới tay Thị Hến?

  • A. Nên tin tưởng tuyệt đối vào người khác.
  • B. Chỉ cần có quyền lực là có thể làm mọi thứ.
  • C. Không nên giao tiếp với người khác giới.
  • D. Không nên sống giả dối, tham lam, lợi dụng người khác, bởi cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra và có thể bị chính người yếu thế hơn vạch trần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến", nhân vật Thị Hến chủ động sắp đặt cuộc gặp gỡ giữa ba người đàn ông tại nhà mình nhằm mục đích chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích thái độ của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi bất ngờ gặp nhau tại nhà Thị Hến. Đặc điểm chung nổi bật trong phản ứng của họ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự thông minh, sắc sảo và khả năng ứng biến của Thị Hến khi đối phó với ba người đàn ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vai trò của nhân vật Thầy Nghêu trong vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" nói chung và trích đoạn này nói riêng thường đại diện cho kiểu người nào trong xã hội phong kiến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu lần lượt đến, Thị Hến đã sử dụng những lời lẽ và thái độ khác nhau như thế nào để tạo ra kịch tính và lừa họ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" sử dụng thủ pháp gây cười đặc trưng nào của sân khấu dân gian để tạo nên hiệu quả châm biếm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Qua việc Thị Hến dễ dàng lừa được Huyện Trìa và Đề Hầu (quan lại), vở tuồng muốn phê phán điều gì về tầng lớp quan lại trong xã hội cũ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chi tiết Huyện Trìa và Đề Hầu phải chui vào chum, nấp gầm giường thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách của họ khi mưu đồ bất chính bị bại lộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong cuộc đối thoại với từng người đàn ông, Thị Hến thường khơi gợi những chủ đề gì để nắm thóp và điều khiển họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Qua cách xây dựng nhân vật Thị Hến, tác giả dân gian thể hiện thái độ gì đối với người phụ nữ thuộc tầng lớp dưới trong xã hội cũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Lời thoại của các nhân vật trong trích đoạn này có đặc điểm gì nổi bật, góp phần tạo nên tính chất châm biếm, trào phúng của vở tuồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tình huống Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu cùng lúc xuất hiện tại nhà Thị Hến và bị bắt gặp nhau được xây dựng dựa trên nguyên tắc kịch nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điều gì khiến Thị Hến, một người phụ nữ góa bụa, có thể khiến cả quan huyện, đề hầu và thầy bói phải mắc mưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích lời thoại của Huyện Trìa khi ông ta nói chuyện riêng với Thị Hến. Lời lẽ đó cho thấy điều gì về bản chất của vị quan này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhân vật Đề Hầu, với vai trò là cấp dưới của Huyện Trìa, có những nét tương đồng và khác biệt nào so với Huyện Trìa trong cách tiếp cận Thị Hến và khi bị mắc mưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chi tiết Thầy Nghêu dùng bói toán để tiếp cận Thị Hến cho thấy điều gì về cách thức hành nghề và bản chất của nhân vật này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ý nghĩa xã hội sâu sắc nhất mà trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" mang lại là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu nhận ra mình bị lừa, phản ứng của họ không phải là sự ăn năn hay nhận lỗi, mà là gì? Điều này củng cố thêm đặc điểm nào của họ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trích đoạn này là một phần của vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến". Thể loại tuồng có đặc điểm nghệ thuật nào giúp vở kịch khắc họa rõ nét tính cách khoa trương, lố bịch của các nhân vật như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu đặt Thị Hến vào một bối cảnh xã hội khác (ví dụ: hiện đại), theo bạn, trí tuệ và sự khôn khéo của cô có còn phát huy tác dụng không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chi tiết Thị Hến hỏi từng người về hình phạt cho hành vi vi phạm đạo đức (như đi tu mà tòm tem, làm quan mà ăn hối lộ, hành nghề bói toán lừa đảo) có tác dụng gì trong việc dẫn dắt tình huống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách Thị Hến đối xử với Thầy Nghêu so với Huyện Trìa và Đề Hầu. Điều này nói lên gì về cách cô nhìn nhận từng đối tượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khung cảnh đêm tối tại nhà Thị Hến góp phần như thế nào vào việc xây dựng kịch tính và tính chất châm biếm của trích đoạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi bị phát hiện, Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tìm mọi cách để biện minh cho sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến. Lời biện minh của họ cho thấy điều gì về tâm lý chung của những kẻ làm điều khuất tất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tác giả dân gian xây dựng nhân vật Thị Hến không chỉ thông minh mà còn có vẻ đẹp ngoại hình. Yếu tố này có vai trò gì trong vở tuồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu Thị Hến không đủ nhanh trí và khéo léo để kiểm soát tình huống, điều gì có khả năng xảy ra với cô dựa trên bản chất của Huyện Trìa và Đề Hầu được khắc họa trong vở tuồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tính chất 'tuồng' (hát bội) của vở diễn được thể hiện qua những yếu tố nào trong trích đoạn này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Thông điệp về 'công lý' hoặc 'lẽ phải' được thể hiện trong trích đoạn này như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận xét nào phù hợp nhất về vai trò của tiếng cười trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài học về cách đối nhân xử thế nào có thể rút ra từ thất bại ê chề của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu dưới tay Thị Hến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính chủ yếu tạo nên tiếng cười và sự trớ trêu trong trích đoạn

  • A. Thị Hến bị ép gả cho Huyện Trìa.
  • B. Ba gã đàn ông tranh giành tài sản của Thị Hến.
  • C. Thị Hến hẹn cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) đến nhà cùng một lúc vào ban đêm.
  • D. Thị Hến tố cáo hành vi sai trái của ba gã đàn ông trước dân làng.

Câu 2: Nhân vật Thị Hến được khắc họa nổi bật với những đặc điểm nào thông qua mưu kế của mình trong trích đoạn?

  • A. Hiền lành, cam chịu, yếu đuối.
  • B. Thông minh, sắc sảo, bản lĩnh.
  • C. Tham lam, lẳng lơ, thủ đoạn.
  • D. Ngây thơ, cả tin, dễ bị lừa gạt.

Câu 3: Phân tích hành động và lời nói của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến cho thấy hắn là người như thế nào?

  • A. Giả dối, hống hách, lợi dụng quyền chức để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • B. Nghiêm minh, công bằng, đại diện cho lẽ phải.
  • C. Lãng mạn, chân thành trong tình yêu.
  • D. Sợ sệt, nhút nhát, thiếu quyết đoán.

Câu 4: Nhân vật Đề Hầu bộc lộ bản chất gì khi bị Thị Hến lừa và phải đối mặt với Huyện Trìa?

  • A. Tự trọng, dám nhận lỗi.
  • B. Dũng cảm, kiên cường.
  • C. Khôn ngoan, nhanh trí tìm cách thoát thân.
  • D. Hèn nhát, luồn cúi, sợ hãi trước quyền lực cao hơn.

Câu 5: Thầy Nghêu, một người xuất gia, lại có mặt trong cuộc hẹn đêm tại nhà Thị Hến. Điều này thể hiện sự phê phán nào của tác giả dân gian?

  • A. Phê phán việc tu hành quá khổ hạnh.
  • B. Phê phán sự thiếu hiểu biết của tầng lớp tu sĩ.
  • C. Phê phán thói giả tạo, đạo đức giả của những người mang danh tu hành nhưng sống buông thả dục vọng.
  • D. Phê phán việc phụ nữ quyến rũ người tu hành.

Câu 6: Mối quan hệ giữa ba gã đàn ông (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) trong trích đoạn được thể hiện như thế nào khi họ chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến?

  • A. Họ quay sang tố cáo, đổ lỗi cho nhau, bộc lộ sự ích kỷ và hèn kém.
  • B. Họ đoàn kết lại để đối phó với Thị Hến.
  • C. Họ tỏ ra tôn trọng và nhường nhịn lẫn nhau.
  • D. Họ im lặng, không nói lời nào vì quá xấu hổ.

Câu 7: Điều gì làm cho mưu kế của Thị Hến trở nên hiệu quả và phơi bày được bản chất của ba gã đàn ông?

  • A. Thị Hến dùng vũ lực để ép buộc họ.
  • B. Thị Hến đánh vào lòng tham, thói trăng hoa và sự sợ hãi trước quyền lực của họ.
  • C. Thị Hến nhờ sự giúp đỡ của dân làng.
  • D. Thị Hến sử dụng phép thuật.

Câu 8: Trích đoạn

  • A. Tuồng.
  • B. Chèo.
  • C. Cải lương.
  • D. Hát Xẩm.

Câu 9: Yếu tố gây cười chủ yếu trong trích đoạn này đến từ đâu?

  • A. Những lời thoại hài hước của Thị Hến.
  • B. Các bài hát vui nhộn.
  • C. Trang phục và hóa trang của nhân vật.
  • D. Sự đối lập giữa vẻ ngoài đạo mạo/quyền lực của ba gã đàn ông và hành động lén lút, nhục nhã của họ khi bị lật tẩy.

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn là gì?

  • A. Căm ghét, lên án.
  • B. Thờ ơ, không bày tỏ thái độ.
  • C. Ca ngợi, thán phục trí thông minh và bản lĩnh.
  • D. Thương hại, đồng cảm.

Câu 11: Trích đoạn phản ánh thực trạng xã hội nào dưới thời phong kiến Việt Nam?

  • A. Sự suy đồi đạo đức của một bộ phận quan lại, cường hào và tầng lớp tu sĩ.
  • B. Sự giàu có và sung túc của đời sống nông thôn.
  • C. Mối quan hệ hòa thuận giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • D. Vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa trong xã hội phong kiến.

Câu 12: Khi Đề Hầu và Thầy Nghêu lần lượt đến nhà Thị Hến, họ đều cố gắng che giấu thân phận và mục đích thực sự của mình. Chi tiết này nhấn mạnh điều gì về bản chất của họ?

  • A. Họ là những người cẩn trọng, kín đáo.
  • B. Họ là những kẻ lén lút, sợ bị phát hiện hành vi sai trái.
  • C. Họ tôn trọng sự riêng tư của Thị Hến.
  • D. Họ muốn tạo bất ngờ cho Thị Hến.

Câu 13: Phân tích cách Thị Hến đối đáp với từng người khi họ đến nhà cho thấy điều gì về kỹ năng của Thị Hến?

  • A. Thị Hến nói năng lúng túng, thiếu tự tin.
  • B. Thị Hến luôn nói thật, không che giấu điều gì.
  • C. Thị Hến chỉ biết im lặng lắng nghe.
  • D. Thị Hến rất khéo léo, ứng biến nhanh, biết cách dẫn dắt câu chuyện theo ý mình.

Câu 14: Khi Huyện Trìa xuất hiện bất ngờ, phản ứng đầu tiên của Đề Hầu và Thầy Nghêu thường là gì?

  • A. Hoảng sợ, tìm chỗ lẩn trốn.
  • B. Đối diện thẳng thắn, giải thích rõ ràng.
  • C. Tỏ vẻ bất ngờ, vui vẻ chào hỏi.
  • D. Đổ lỗi ngay cho Thị Hến.

Câu 15: Đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Thị Hến về việc xử lý người "đi đêm" (Đề Hầu và Thầy Nghêu đang trốn) bộc lộ điều gì về Huyện Trìa?

  • A. Huyện Trìa là người tuân thủ pháp luật nghiêm ngặt.
  • B. Huyện Trìa có lòng thương người, khoan dung.
  • C. Huyện Trìa chỉ quan tâm đến việc giữ thể diện và trừng phạt kẻ dám cạnh tranh với mình.
  • D. Huyện Trìa thực sự muốn tìm hiểu sự thật.

Câu 16: Ý nghĩa của việc Thị Hến sắp xếp cho Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu chạm mặt nhau trong hoàn cảnh trớ trêu này là gì?

  • A. Để họ có cơ hội giải quyết mâu thuẫn.
  • B. Để phơi bày bộ mặt thật, sự đê tiện và giả dối của họ trước mắt nhau và trước khán giả.
  • C. Để Thị Hến chọn ra người xứng đáng nhất.
  • D. Để tạo ra một cuộc ẩu đả giải trí.

Câu 17: Trích đoạn này có thể được xem là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

  • A. Ca ngợi lòng trung quân ái quốc.
  • B. Đề cao tình cảm gia đình.
  • C. Diễn tả nội tâm nhân vật phức tạp, sâu sắc.
  • D. Mang tính trào phúng, châm biếm sâu cay thói hư tật xấu của xã hội phong kiến.

Câu 18: Khi bị phát hiện, Thầy Nghêu thường viện cớ gì để giải thích sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến vào đêm khuya?

  • A. Đi lạc đường hoặc đi khất thực ban đêm.
  • B. Đến để giảng kinh cho Thị Hến.
  • C. Đến để chữa bệnh cho Thị Hến.
  • D. Đến để xin tá túc qua đêm.

Câu 19: Phân tích phản ứng của Đề Hầu khi Huyện Trìa dọa nạt hoặc tra hỏi cho thấy điều gì về hệ thống quan lại thời phong kiến?

  • A. Quan lại rất công tâm, không thiên vị.
  • B. Quan lại cấp dưới luôn tôn trọng, phục tùng cấp trên vì tài đức.
  • C. Quan lại cấp dưới sợ hãi, luồn cúi cấp trên vì quyền lực và lợi ích cá nhân.
  • D. Quan lại sống rất liêm khiết, trong sạch.

Câu 20: Thị Hến sử dụng chiến thuật nào để khiến Huyện Trìa tự tay "xử lý" Đề Hầu và Thầy Nghêu?

  • A. Thị Hến tố cáo trực tiếp hành vi của họ.
  • B. Thị Hến nhờ Huyện Trìa phân giải mâu thuẫn tình cảm.
  • C. Thị Hến cầu xin Huyện Trìa tha mạng cho họ.
  • D. Thị Hến giả vờ sợ hãi, kể lể về những kẻ "lẻn vào nhà" và "phá rối", khơi gợi sự ghen tuông và quyền lực của Huyện Trìa.

Câu 21: Đoạn kết của trích đoạn, khi ba gã đàn ông bẽ bàng rút lui, thể hiện thông điệp gì về sức mạnh của nhân dân lao động (qua hình tượng Thị Hến)?

  • A. Nhân dân lao động luôn yếu thế, dễ bị chèn ép.
  • B. Dù ở vị thế thấp trong xã hội, nhân dân lao động vẫn có thể dùng trí tuệ để chống lại và vạch trần cái xấu.
  • C. Nhân dân lao động chỉ biết cam chịu số phận.
  • D. Nhân dân lao động không quan tâm đến những thói hư tật xấu của quan lại.

Câu 22: So sánh tính cách của Huyện Trìa và Đề Hầu qua lời nói và hành động của họ khi đối mặt với Thị Hến và khi chạm trán nhau?

  • A. Cả hai đều dũng cảm và kiên định.
  • B. Huyện Trìa nhút nhát còn Đề Hầu thì hung hăng.
  • C. Huyện Trìa hống hách, lợi dụng quyền lực; Đề Hầu hèn nhát, sợ sệt trước quyền lực cao hơn.
  • D. Cả hai đều chân thật và thẳng thắn.

Câu 23: Chi tiết nào trong trích đoạn nhấn mạnh sự trớ trêu của tình huống và sự nhục nhã của các nhân vật nam?

  • A. Họ phải lẩn trốn dưới gầm giường hoặc trong buồng tối.
  • B. Thị Hến mắng chửi họ xối xả.
  • C. Họ phải trả tiền cho Thị Hến.
  • D. Họ bị dân làng bắt quả tang.

Câu 24: Mục đích chính của tác giả dân gian khi xây dựng các nhân vật như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu với nhiều thói hư tật xấu là gì?

  • A. Để giải trí đơn thuần cho khán giả.
  • B. Để châm biếm, phê phán và tố cáo bộ mặt thật của tầng lớp thống trị và một bộ phận tu sĩ suy đồi đạo đức.
  • C. Để ca ngợi cuộc sống giàu có của họ.
  • D. Để thể hiện sự đồng cảm với những khó khăn của họ.

Câu 25: Qua mưu kế của Thị Hến, trích đoạn cho thấy phụ nữ trong xã hội phong kiến có thể làm gì để tự bảo vệ mình và chống lại bất công?

  • A. Chỉ có thể dựa vào sự giúp đỡ của đàn ông.
  • B. Phải chấp nhận số phận, không thể chống cự.
  • C. Có thể dùng trí tuệ, sự khôn khéo và bản lĩnh để đối phó với thế lực cường quyền và thói hư tật xấu.
  • D. Phải sử dụng vũ lực để tự vệ.

Câu 26: Vai trò của ngôn ngữ trong việc khắc họa tính cách nhân vật trong trích đoạn này là gì?

  • A. Ngôn ngữ chỉ có chức năng kể lại sự việc.
  • B. Ngôn ngữ đơn điệu, không thể hiện được tính cách.
  • C. Ngôn ngữ chủ yếu mang tính miêu tả ngoại hình.
  • D. Ngôn ngữ (lời thoại, cách xưng hô) là công cụ đắc lực nhất để bộc lộ bản chất, địa vị và thói hư tật xấu của từng nhân vật.

Câu 27: Phân tích chi tiết Thị Hến đóng cửa, tắt đèn khi các gã đàn ông đến cho thấy điều gì về sự chuẩn bị của cô?

  • A. Đó là một phần trong kế hoạch tạo ra không gian lén lút, mờ ám để dễ dàng điều khiển tình huống và khiến họ bộc lộ sự hèn nhát.
  • B. Thị Hến sợ hãi, muốn ẩn mình.
  • C. Thị Hến muốn tiết kiệm dầu đèn.
  • D. Thị Hến muốn tạo không khí lãng mạn.

Câu 28: Trích đoạn kết thúc khi các nhân vật nam bẽ bàng rời đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì?

  • A. Thị Hến đã giành được tình yêu của cả ba người.
  • B. Ba gã đàn ông đã nhận ra lỗi lầm và hối cải.
  • C. Cái xấu, cái giả dối đã bị vạch trần và trừng phạt (dù chỉ là sự trừng phạt tinh thần bằng nỗi nhục nhã), khẳng định chiến thắng của trí tuệ và bản lĩnh.
  • D. Tình huống vẫn chưa được giải quyết, còn bỏ ngỏ.

Câu 29: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính kịch và sự hấp dẫn của trích đoạn Tuồng này?

  • A. Cốt truyện đơn giản, dễ đoán.
  • B. Tình huống kịch tính, bất ngờ (cả ba cùng đến một lúc), các pha chạm mặt dồn dập và cách xử lý thông minh của Thị Hến.
  • C. Chủ yếu dựa vào các bài hát trữ tình.
  • D. Không có mâu thuẫn hay xung đột.

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn

  • A. Phụ nữ không nên tin tưởng đàn ông.
  • B. Quan lại và tu sĩ luôn là những người tốt đẹp.
  • C. Tiền bạc có thể mua được tất cả.
  • D. Lên án thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị và những kẻ giả danh đạo đức, đồng thời đề cao trí tuệ, bản lĩnh của người dân thường trong cuộc đấu tranh với cái xấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tình huống kịch tính chủ yếu tạo nên tiếng cười và sự trớ trêu trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhân vật Thị Hến được khắc họa nổi bật với những đặc điểm nào thông qua mưu kế của mình trong trích đoạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích hành động và lời nói của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến cho thấy hắn là người như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhân vật Đề Hầu bộc lộ bản chất gì khi bị Thị Hến lừa và phải đối mặt với Huyện Trìa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thầy Nghêu, một người xuất gia, lại có mặt trong cuộc hẹn đêm tại nhà Thị Hến. Điều này thể hiện sự phê phán nào của tác giả dân gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mối quan hệ giữa ba gã đàn ông (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) trong trích đoạn được thể hiện như thế nào khi họ chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điều gì làm cho mưu kế của Thị Hến trở nên hiệu quả và phơi bày được bản chất của ba gã đàn ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" thuộc thể loại sân khấu truyền thống nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố gây cười chủ yếu trong trích đoạn này đến từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trích đoạn phản ánh thực trạng xã hội nào dưới thời phong kiến Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi Đề Hầu và Thầy Nghêu lần lượt đến nhà Thị Hến, họ đều cố gắng che giấu thân phận và mục đích thực sự của mình. Chi tiết này nhấn mạnh điều gì về bản chất của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích cách Thị Hến đối đáp với từng người khi họ đến nhà cho thấy điều gì về kỹ năng của Thị Hến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi Huyện Trìa xuất hiện bất ngờ, phản ứng đầu tiên của Đề Hầu và Thầy Nghêu thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Thị Hến về việc xử lý người 'đi đêm' (Đề Hầu và Thầy Nghêu đang trốn) bộc lộ điều gì về Huyện Trìa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ý nghĩa của việc Thị Hến sắp xếp cho Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu chạm mặt nhau trong hoàn cảnh trớ trêu này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trích đoạn này có thể được xem là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào của nghệ thuật Tuồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi bị phát hiện, Thầy Nghêu thường viện cớ gì để giải thích sự có mặt của mình tại nhà Thị Hến vào đêm khuya?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích phản ứng của Đề Hầu khi Huyện Trìa dọa nạt hoặc tra hỏi cho thấy điều gì về hệ thống quan lại thời phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Thị Hến sử dụng chiến thuật nào để khiến Huyện Trìa tự tay 'xử lý' Đề Hầu và Thầy Nghêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đoạn kết của trích đoạn, khi ba gã đàn ông bẽ bàng rút lui, thể hiện thông điệp gì về sức mạnh của nhân dân lao động (qua hình tượng Thị Hến)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh tính cách của Huyện Trìa và Đề Hầu qua lời nói và hành động của họ khi đối mặt với Thị Hến và khi chạm trán nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chi tiết nào trong trích đoạn nhấn mạnh sự trớ trêu của tình huống và sự nhục nhã của các nhân vật nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mục đích chính của tác giả dân gian khi xây dựng các nhân vật như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu với nhiều thói hư tật xấu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Qua mưu kế của Thị Hến, trích đoạn cho thấy phụ nữ trong xã hội phong kiến có thể làm gì để tự bảo vệ mình và chống lại bất công?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vai trò của ngôn ngữ trong việc khắc họa tính cách nhân vật trong trích đoạn này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích chi tiết Thị Hến đóng cửa, tắt đèn khi các gã đàn ông đến cho thấy điều gì về sự chuẩn bị của cô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trích đoạn kết thúc khi các nhân vật nam bẽ bàng rời đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính kịch và sự hấp dẫn của trích đoạn Tuồng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích lời thoại và hành động của Huyện Trìa khi lần đầu tiên đối mặt với Đề Hầu tại nhà Thị Hến, ta thấy rõ nhất tính cách nào của Huyện Trìa?

  • A. Cương trực, giữ phép tắc quan trường.
  • B. Sợ hãi, lúng túng nhưng vẫn cố giữ thể diện.
  • C. Khôn ngoan, tìm cách hòa giải mâu thuẫn.
  • D. Bao dung, thông cảm cho đối thủ.

Câu 2: So sánh cách ứng xử của Thầy Nghêu và Đề Hầu khi cả hai cùng chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến. Điểm tương đồng nổi bật nhất trong phản ứng của họ là gì?

  • A. Cả hai đều tìm cách bỏ chạy ngay lập tức.
  • B. Cả hai đều công khai tranh giành Thị Hến.
  • C. Cả hai đều tỏ ra bình tĩnh và lịch sự.
  • D. Cả hai đều ngạc nhiên, bối rối và cố gắng biện minh cho sự có mặt của mình.

Câu 3: Mưu kế của Thị Hến trong việc hẹn cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) đến cùng một lúc thể hiện điều gì sâu sắc nhất về trí tuệ và bản lĩnh của nhân vật này?

  • A. Sự xảo quyệt, chỉ nhằm mục đích trêu đùa.
  • B. Sự dựa dẫm vào may mắn ngẫu nhiên.
  • C. Trí tuệ sắc sảo, khả năng làm chủ tình thế để tự bảo vệ danh dự.
  • D. Tính cách lẳng lơ, thích trêu ghẹo đàn ông.

Câu 4: Qua màn "mắc lỡm" đầy trớ trêu của ba nhân vật quan lại và tăng lữ, vở tuồng "Nghêu, Sò, Ốc, Hến" nói chung và đoạn trích này nói riêng phê phán mạnh mẽ thực trạng nào trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Sự bất lực của người dân trước cường quyền.
  • B. Thói tham lam, trụy lạc và đạo đức giả của tầng lớp thống trị.
  • C. Sự suy thoái của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Tình trạng chiến tranh và loạn lạc kéo dài.

Câu 5: Bối cảnh Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà vào ban đêm, trong một không gian hẹp và riêng tư, có tác dụng gì nổi bật về mặt kịch tính và nghệ thuật trào phúng?

  • A. Tăng sự bất ngờ, bẽ bàng và không lối thoát cho các nhân vật nam, làm nổi bật sự trớ trêu của tình huống.
  • B. Tạo không khí lãng mạn cho cuộc gặp gỡ.
  • C. Giúp Thị Hến dễ dàng chạy trốn nếu kế hoạch thất bại.
  • D. Thể hiện sự giàu có và quyền lực của Thị Hến.

Câu 6: Dựa trên tính cách được thể hiện trong đoạn trích, điều gì có khả năng xảy ra nếu Thầy Nghêu không bị Thị Hến "mắc lỡm" mà vẫn tiếp tục tìm cách theo đuổi cô?

  • A. Ông ta sẽ sớm nhận ra lỗi lầm và quay về chùa tu hành.
  • B. Ông ta sẽ công khai từ bỏ danh xưng tu sĩ để đến với Thị Hến.
  • C. Ông ta sẽ tiếp tục sử dụng sự giả tạo và luồn cúi để đạt được mục đích thấp hèn.
  • D. Ông ta sẽ bị Huyện Trìa hoặc Đề Hầu đánh bại và loại bỏ.

Câu 7: Hành động nào của Thị Hến trong đoạn trích cho thấy cô không chỉ thông minh mà còn có ý thức tự bảo vệ và phản kháng trước sự chèn ép?

  • A. Chỉ đơn thuần từ chối thẳng thừng lời đề nghị của họ.
  • B. Chủ động tạo ra tình huống khiến ba kẻ tham lam phải đối đầu và bẽ mặt lẫn nhau.
  • C. Kêu gọi sự giúp đỡ từ những người hàng xóm.
  • D. Tìm cách bỏ trốn khỏi nơi cô đang sống.

Câu 8: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" được xây dựng dựa trên kiểu mâu thuẫn kịch nào là cốt lõi?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • B. Mâu thuẫn nội tâm sâu sắc của nhân vật.
  • C. Mâu thuẫn giữa các nhân vật cùng có thói hư, tật xấu và mục đích thấp hèn.
  • D. Mâu thuẫn giữa cá nhân và định kiến xã hội.

Câu 9: Nhân vật Thị Hến trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng cho phẩm chất hoặc vai trò nào của người phụ nữ trong bối cảnh xã hội cũ?

  • A. Sự yếu đuối, cam chịu trước số phận.
  • B. Thói lẳng lơ, dễ dãi.
  • C. Sự bất hạnh, đáng thương.
  • D. Trí tuệ dân gian, bản lĩnh và sức phản kháng ngầm.

Câu 10: Lời thoại của Thầy Nghêu khi nói chuyện riêng với Thị Hến (trước khi những người khác đến) thường mang đặc điểm gì, cho thấy sự giả tạo trong nhân vật này?

  • A. Chân thật, bày tỏ tình cảm nghiêm túc.
  • B. Giả tạo, sử dụng ngôn ngữ nhà Phật để che đậy dục vọng thấp hèn.
  • C. Trang nghiêm, giữ đúng mực của người tu hành.
  • D. Ngắn gọn, chỉ đi thẳng vào vấn đề.

Câu 11: Phản ứng "trảm quyết" của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho người "đi tu phá giới" bộc lộ rõ nét tính cách nào của ông ta trong vai trò quan lại?

  • A. Công tâm, nghiêm minh.
  • B. Thiếu hiểu biết, ngu dốt.
  • C. Đạo đức giả, tàn nhẫn và lạm dụng quyền lực.
  • D. Khoan dung, rộng lượng.

Câu 12: Chi tiết Huyện Trìa và Đề Hầu đều cố gắng luồn lách, biện minh, thậm chí đổ lỗi cho nhau khi chạm mặt tại nhà Thị Hến nhấn mạnh chủ đề gì của vở tuồng?

  • A. Tình huynh đệ keo sơn gắn bó.
  • B. Sự hèn nhát, thiếu bản lĩnh và đạo đức giả của tầng lớp thống trị.
  • C. Lòng dũng cảm đối diện với sai lầm.
  • D. Tinh thần đoàn kết vượt qua khó khăn.

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến việc Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu dễ dàng "mắc lỡm" mưu kế của Thị Hến?

  • A. Thị Hến có nhan sắc quá tuyệt trần khiến họ mất lý trí.
  • B. Thị Hến là người có quyền lực ngầm trong xã hội.
  • C. Sự tham lam, mù quáng bởi dục vọng thấp hèn khiến họ mất cảnh giác và dễ bị dẫn dắt.
  • D. Họ thiếu kinh nghiệm trong việc đối phó với phụ nữ.

Câu 14: Trong cấu trúc kịch của đoạn trích, nhân vật Thị Hến đóng vai trò chính gì?

  • A. Chỉ là nạn nhân bị chèn ép.
  • B. Người dẫn truyện giải thích tình huống.
  • C. Nhân vật phụ làm nền cho các nhân vật nam.
  • D. Người tạo ra mâu thuẫn kịch tính và đồng thời là người giải quyết mâu thuẫn đó bằng trí tuệ.

Câu 15: Việc ba người đàn ông đại diện cho các tầng lớp quyền lực (quan lại, tăng lữ) cùng bị một người phụ nữ góa bụa ở tầng lớp dưới lừa gạt có ý nghĩa biểu tượng gì về tình hình xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự mục ruỗng, suy đồi và bất lực từ bên trong của bộ máy cai trị và hệ thống đạo đức xã hội phong kiến.
  • B. Ca ngợi sức mạnh tuyệt đối của tình yêu.
  • C. Minh chứng cho sự bất lực và yếu kém của phái mạnh.
  • D. Nhấn mạnh tính hài hước, giải trí đơn thuần của cuộc sống.

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của tác giả dân gian khi miêu tả cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu chạm mặt nhau trong sự bẽ bàng là gì?

  • A. Thương cảm cho hoàn cảnh khó xử của họ.
  • B. Kinh sợ trước quyền lực của họ.
  • C. Trào phúng, châm biếm và hả hê trước sự thất bại của những kẻ đạo đức giả.
  • D. Nghiêm túc, khách quan tường thuật sự việc.

Câu 17: Khi Thầy Nghêu thốt lên "A Di Đà Phật! Cái giống chi mà kì vậy?", câu nói này bộc lộ rõ nhất tâm trạng và bản chất nào của ông ta khi bị lộ tẩy?

  • A. Sự tĩnh tâm, không bị xao động bởi ngoại cảnh.
  • B. Sự kinh ngạc tột độ, sợ hãi và cố gắng dùng lời cửa Phật để che đậy sự trơ trẽn.
  • C. Lòng hối hận chân thành về những hành vi sai trái.
  • D. Sự chán ghét cuộc đời trần tục đầy cám dỗ.

Câu 18: Nếu Thị Hến không sử dụng mưu kế hẹn cả ba người cùng lúc, dựa trên tính cách của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, cô có khả năng phải đối mặt với rắc rối nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Bị họ bỏ rơi và không ai quan tâm nữa.
  • B. Sống yên ổn bình thường vì họ sẽ từ bỏ.
  • C. Bị họ tiếp tục quấy nhiễu, tranh giành hoặc thậm chí dùng quyền lực để ép buộc, làm hại.
  • D. Được họ bảo vệ và chu cấp về vật chất.

Câu 19: Đặc điểm chung nào là sợi dây liên kết ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong đoạn trích, khiến họ cùng rơi vào bẫy của Thị Hến?

  • A. Sự tham lam, hám sắc, và đạo đức giả.
  • B. Tài năng lãnh đạo và trí tuệ vượt trội.
  • C. Lòng tốt bụng và sự hào phóng.
  • D. Tinh thần thượng võ và sự dũng cảm.

Câu 20: Bối cảnh "làng quê phong kiến suy tàn" được khắc họa trong vở tuồng ảnh hưởng như thế nào đến hành vi của các nhân vật quan lại và tăng lữ như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Thúc đẩy họ sống có trách nhiệm và phục vụ nhân dân tốt hơn.
  • B. Giúp họ giữ gìn đạo đức và lối sống trong sạch.
  • C. Làm cho họ càng trở nên tha hóa, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân, quyền lực và dục vọng.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến hành vi của họ.

Câu 21: Sự khác biệt rõ nét nhất giữa nhân vật Thị Hến và bộ ba Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Địa vị xã hội và giới tính.
  • B. Phẩm chất đạo đức, trí tuệ và bản lĩnh đối diện với hoàn cảnh.
  • C. Tuổi tác và kinh nghiệm sống.
  • D. Ngoại hình và nhan sắc.

Câu 22: Thông điệp nào về khả năng và vai trò của người phụ nữ trong xã hội cũ có thể được rút ra một cách tích cực từ nhân vật Thị Hến?

  • A. Phụ nữ chỉ có thể là nạn nhân của xã hội.
  • B. Phụ nữ nên chấp nhận số phận và không nên phản kháng.
  • C. Phụ nữ chỉ có thể dựa dẫm vào đàn ông để tồn tại.
  • D. Người phụ nữ, dù ở địa vị thấp, vẫn có thể sử dụng trí tuệ và bản lĩnh để tự giải thoát, làm chủ tình thế và bảo vệ danh dự.

Câu 23: Lời thoại của Huyện Trìa khi đối diện với Đề Hầu tại nhà Thị Hến thường mang tính chất gì, thể hiện sự dè chừng và đối phó giữa hai người?

  • A. Đối thoại thẳng thắn, công khai mục đích.
  • B. Dò xét, giả vờ không hiểu hoặc biện minh quanh co.
  • C. Hợp tác, cùng nhau tìm cách giải quyết.
  • D. Tôn trọng, nhường nhịn lẫn nhau.

Câu 24: Chi tiết nào trong hành động hoặc lời nói của Thầy Nghêu minh chứng rõ nhất ông ta là một người giả dối, không xứng đáng với danh xưng tu hành?

  • A. Ông ta mặc áo cà sa cũ rách.
  • B. Ông ta đi bộ đến nhà Thị Hến thay vì đi kiệu.
  • C. Ông ta dùng lời lẽ đạo đức giả để che đậy mục đích tà dâm khi tiếp cận Thị Hến.
  • D. Ông ta không mang theo kinh kệ khi đi ra ngoài.

Câu 25: Đỉnh điểm của màn kịch "mắc lỡm" trong đoạn trích, nơi sự trớ trêu và bẽ bàng đạt mức cao nhất, xảy ra khi nào?

  • A. Khi Thị Hến gửi giấy mời cho từng người.
  • B. Khi từng người lần lượt đến nhà Thị Hến và gõ cửa.
  • C. Khi Thị Hến bắt đầu nói chuyện riêng với từng người.
  • D. Khi cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến trong tình huống khó xử.

Câu 26: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu sử dụng yếu tố gây cười nào để tạo nên tính trào phúng?

  • A. Hài hước tình huống (situational comedy) và hài hước lời nói (verbal comedy) thông qua việc phơi bày sự lố bịch, đạo đức giả của nhân vật.
  • B. Hài hước hình thể (slapstick) là chủ yếu.
  • C. Hài hước dựa trên sự hiểu lầm văn hóa.
  • D. Hài hước đen (dark humor) liên quan đến cái chết.

Câu 27: Phản ứng của Huyện Trìa khi nhận ra Đề Hầu cũng có mặt tại nhà Thị Hến nói lên điều gì về mối quan hệ ngầm giữa các quan lại trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Họ luôn đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
  • B. Họ là những đối thủ cạnh tranh, luôn cảnh giác và tìm cách hạ bệ lẫn nhau.
  • C. Họ có mối quan hệ bạn bè thân thiết từ lâu.
  • D. Họ chỉ đơn thuần là đồng nghiệp, không có mối liên hệ sâu sắc.

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ ngoài (chức sắc, danh phận) và bản chất thật (đạo đức) của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Trang phục sang trọng của họ.
  • B. Lời nói hoa mỹ, khách sáo ban đầu.
  • C. Việc những người mang danh quan phụ mẫu, tu sĩ lại lén lút đến nhà một người phụ nữ góa bụa với mục đích tà dâm.
  • D. Cách họ ra lệnh cho người hầu.

Câu 29: Khi ba người đàn ông cùng bị bẽ mặt, phản ứng của họ (luống cuống, tìm đường trốn tránh) củng cố thêm cho nhận định nào về tính cách của họ?

  • A. Họ rất dũng cảm và quyết đoán.
  • B. Họ có lòng tự trọng rất cao.
  • C. Họ biết nhận lỗi và sửa sai.
  • D. Họ hèn nhát, chỉ mạnh miệng khi có quyền lực và dễ dàng lộ bản chất khi bị đẩy vào thế khó.

Câu 30: Bài học hoặc suy ngẫm sâu sắc nhất mà người đọc/người xem có thể rút ra từ màn "mắc lỡm" Thị Hến là gì?

  • A. Sức mạnh của trí tuệ và bản lĩnh có thể giúp con người vượt qua hoàn cảnh khó khăn và phơi bày cái xấu.
  • B. Trong xã hội, kẻ mạnh luôn chiến thắng kẻ yếu.
  • C. Tiền bạc và quyền lực là yếu tố quyết định mọi thứ.
  • D. Không nên tin tưởng bất kỳ ai trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích lời thoại và hành động của Huyện Trìa khi lần đầu tiên đối mặt với Đề Hầu tại nhà Thị Hến, ta thấy rõ nhất tính cách nào của Huyện Trìa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh cách ứng xử của Thầy Nghêu và Đề Hầu khi cả hai cùng chạm mặt nhau tại nhà Thị Hến. Điểm tương đồng nổi bật nhất trong phản ứng của họ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mưu kế của Thị Hến trong việc hẹn cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) đến cùng một lúc thể hiện điều gì sâu sắc nhất về trí tuệ và bản lĩnh của nhân vật này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Qua màn 'mắc lỡm' đầy trớ trêu của ba nhân vật quan lại và tăng lữ, vở tuồng 'Nghêu, Sò, Ốc, Hến' nói chung và đoạn trích này nói riêng phê phán mạnh mẽ thực trạng nào trong xã hội phong kiến suy tàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bối cảnh Thị Hến hẹn cả ba người đến nhà vào ban đêm, trong một không gian hẹp và riêng tư, có tác dụng gì nổi bật về mặt kịch tính và nghệ thuật trào phúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa trên tính cách được thể hiện trong đoạn trích, điều gì có khả năng xảy ra nếu Thầy Nghêu không bị Thị Hến 'mắc lỡm' mà vẫn tiếp tục tìm cách theo đuổi cô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hành động nào của Thị Hến trong đoạn trích cho thấy cô không chỉ thông minh mà còn có ý thức tự bảo vệ và phản kháng trước sự chèn ép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đoạn trích 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' được xây dựng dựa trên kiểu mâu thuẫn kịch nào là cốt lõi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhân vật Thị Hến trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng cho phẩm chất hoặc vai trò nào của người phụ nữ trong bối cảnh xã hội cũ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Lời thoại của Thầy Nghêu khi nói chuyện riêng với Thị Hến (trước khi những người khác đến) thường mang đặc điểm gì, cho thấy sự giả tạo trong nhân vật này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng 'trảm quyết' của Đề Hầu khi Thị Hến hỏi về hình phạt cho người 'đi tu phá giới' bộc lộ rõ nét tính cách nào của ông ta trong vai trò quan lại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chi tiết Huyện Trìa và Đề Hầu đều cố gắng luồn lách, biện minh, thậm chí đổ lỗi cho nhau khi chạm mặt tại nhà Thị Hến nhấn mạnh chủ đề gì của vở tuồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến việc Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu dễ dàng 'mắc lỡm' mưu kế của Thị Hến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong cấu trúc kịch của đoạn trích, nhân vật Thị Hến đóng vai trò chính gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc ba người đàn ông đại diện cho các tầng lớp quyền lực (quan lại, tăng lữ) cùng bị một người phụ nữ góa bụa ở tầng lớp dưới lừa gạt có ý nghĩa biểu tượng gì về tình hình xã hội lúc bấy giờ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của tác giả dân gian khi miêu tả cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu chạm mặt nhau trong sự bẽ bàng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi Thầy Nghêu thốt lên 'A Di Đà Phật! Cái giống chi mà kì vậy?', câu nói này bộc lộ rõ nhất tâm trạng và bản chất nào của ông ta khi bị lộ tẩy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nếu Thị Hến không sử dụng mưu kế hẹn cả ba người cùng lúc, dựa trên tính cách của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, cô có khả năng phải đối mặt với rắc rối nào nghiêm trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đặc điểm chung nào là sợi dây liên kết ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong đoạn trích, khiến họ cùng rơi vào bẫy của Thị Hến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bối cảnh 'làng quê phong kiến suy tàn' được khắc họa trong vở tuồng ảnh hưởng như thế nào đến hành vi của các nhân vật quan lại và tăng lữ như Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự khác biệt rõ nét nhất giữa nhân vật Thị Hến và bộ ba Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu nằm ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Thông điệp nào về khả năng và vai trò của người phụ nữ trong xã hội cũ có thể được rút ra một cách tích cực từ nhân vật Thị Hến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Lời thoại của Huyện Trìa khi đối diện với Đề Hầu tại nhà Thị Hến thường mang tính chất gì, thể hiện sự dè chừng và đối phó giữa hai người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chi tiết nào trong hành động hoặc lời nói của Thầy Nghêu minh chứng rõ nhất ông ta là một người giả dối, không xứng đáng với danh xưng tu hành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đỉnh điểm của màn kịch 'mắc lỡm' trong đoạn trích, nơi sự trớ trêu và bẽ bàng đạt mức cao nhất, xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đoạn trích 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' chủ yếu sử dụng yếu tố gây cười nào để tạo nên tính trào phúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng của Huyện Trìa khi nhận ra Đề Hầu cũng có mặt tại nhà Thị Hến nói lên điều gì về mối quan hệ ngầm giữa các quan lại trong xã hội phong kiến suy tàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ ngoài (chức sắc, danh phận) và bản chất thật (đạo đức) của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi ba người đàn ông cùng bị bẽ mặt, phản ứng của họ (luống cuống, tìm đường trốn tránh) củng cố thêm cho nhận định nào về tính cách của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài học hoặc suy ngẫm sâu sắc nhất mà người đọc/người xem có thể rút ra từ màn 'mắc lỡm' Thị Hến là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích động cơ chính thúc đẩy Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu tìm đến nhà Thị Hến trong trích đoạn.

  • A. Lòng tốt muốn giúp đỡ Thị Hến giải quyết khó khăn.
  • B. Tìm kiếm sự công bằng cho những vụ việc liên quan đến Thị Hến.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ điều tra theo lệnh cấp trên.
  • D. Ham muốn cá nhân, bị hấp dẫn bởi Thị Hến và danh lợi (tiền bạc).

Câu 2: Khi lần lượt tiếp các vị khách không mời mà đến, Thị Hến thể hiện thái độ và hành động như thế nào để thực hiện mưu kế của mình?

  • A. Hoảng sợ, tìm cách đuổi khéo từng người một.
  • B. Thẳng thừng từ chối, không cho ai vào nhà.
  • C. Vờ vĩnh đón tiếp niềm nở, khéo léo dẫn dụ và tạo tình huống.
  • D. Gọi người nhà đến giúp đỡ, đối phó với các vị khách.

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước được đẩy lên cao trào khi cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng có mặt tại nhà Thị Hến. Phân tích yếu tố nào tạo nên sự kịch tính và hài hước đó?

  • A. Các nhân vật tranh giành Thị Hến một cách công khai.
  • B. Việc các nhân vật phải lén lút lẩn trốn, sợ bị phát hiện thân phận thật.
  • C. Thị Hến khóc lóc, cầu xin sự giúp đỡ từ ba người.
  • D. Ba người cùng nhau bàn bạc, vạch trần âm mưu của Thị Hến.

Câu 4: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã khéo léo hỏi về hình phạt cho tội gì để gợi mở cho tình huống tiếp theo?

  • A. Tội ăn trộm, ăn cắp vặt.
  • B. Tội ngoại tình, dan díu với người khác.
  • C. Tội làm quan mà tham lam, hối lộ.
  • D. Tội giả mạo thân phận, lừa gạt người khác.

Câu 5: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến lại hỏi về hình phạt cho người phạm tội gì, liên quan trực tiếp đến tình huống mà Thầy Nghêu sắp gặp phải?

  • A. Tội cờ bạc, rượu chè bê tha.
  • B. Tội đánh người gây thương tích.
  • D. Tội đi tu mà phá giới, không giữ giới luật.

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn giữa thân phận và hành động của Huyện Trìa khi ông ta phải chui vào trốn trong hòm?

  • A. Là người nghèo khó nhưng lại đến nhà người giàu.
  • B. Là người nhút nhát nhưng lại dám đến nhà Thị Hến ban đêm.
  • C. Là quan phụ mẫu có quyền uy nhưng lại phải chịu nhục nhã, hèn hạ trốn trong hòm.
  • D. Là người trung thực nhưng lại nói dối Thị Hến về mục đích đến thăm.

Câu 7: Hành động của Đề Hầu khi bị bắt phải chui vào gầm giường cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này?

  • A. Sự dũng cảm, sẵn sàng đối mặt với khó khăn.
  • B. Sự hèn nhát, sẵn sàng đánh mất sĩ diện để thoát thân.
  • C. Sự thông minh, nhanh trí tìm cách giải quyết vấn đề.
  • D. Sự thật thà, không biết nói dối hay lừa gạt.

Câu 8: Thầy Nghêu, một người tu hành, lại đến nhà Thị Hến ban đêm và cuối cùng phải chui vào trốn dưới phản. Hành động này bộc lộ rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách nhân vật?

  • A. Sự mộ đạo, muốn khuyên răn Thị Hến.
  • B. Sự nghiêm khắc, muốn trừng phạt Thị Hến.
  • C. Sự giả tạo, đạo đức giả, không giữ đúng giới luật tu hành.
  • D. Sự rộng lượng, bao dung với những người lầm lỗi.

Câu 9: Khi Thị Hến lần lượt hỏi từng người về hình phạt cho tội "ăn trộm", "ẩn lậu", "phá giới", các câu trả lời của họ (ví dụ: "trảm quyết", "đánh đòn") có tác dụng gì trong việc vạch trần bản chất của họ?

  • A. Chứng tỏ sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật và giới luật.
  • B. Cho thấy sự công tâm, nghiêm minh trong xử án.
  • D. Vạch trần sự đạo đức giả, nói một đằng làm một nẻo khi chính họ đang ở trong tình huống tương tự.

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điểm yếu chung nào của cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Sự ham muốn nhục dục, tham tiền và sợ bị mất uy tín.
  • B. Sự ngu dốt, kém hiểu biết về đời sống.
  • C. Sự cả tin, dễ bị lừa gạt bởi phụ nữ đẹp.
  • D. Sự thù hằn, muốn trả thù lẫn nhau.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Hến đốt đèn sáng trưng khi ba người đang trốn trong nhà cô?

  • A. Để soi đường cho họ tìm lối thoát nhanh hơn.
  • B. Thể hiện sự hiếu khách, muốn họ cảm thấy thoải mái.
  • C. Tạo thêm áp lực, căng thẳng và khả năng bị phát hiện cho những người đang lẩn trốn.
  • D. Chuẩn bị cho việc tiếp đón thêm những vị khách khác.

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa ba người (khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau) sau khi bị Thị Hến lừa có tác dụng gì trong việc khắc họa tính cách và mối quan hệ của họ?

  • A. Họ cùng nhau hợp tác để thoát khỏi Thị Hến.
  • B. Họ bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với mưu trí của Thị Hến.
  • C. Họ nhận lỗi và xin lỗi lẫn nhau về hành động của mình.
  • D. Họ đổ lỗi, trách móc và làm lộ bộ mặt thật của nhau trong lúc bẽ bàng.

Câu 13: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

  • A. Lên án, phê phán sự lẳng lơ, thủ đoạn.
  • B. Thông cảm, ngợi ca sự thông minh, bản lĩnh và khả năng tự vệ.
  • C. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc rõ rệt.
  • D. Mỉa mai, chế giễu thân phận góa phụ của cô.

Câu 14: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo nên tiếng cười và phê phán xã hội?

  • A. Bi hùng ca ngợi người anh hùng.
  • B. Lãng mạn hóa tình yêu đôi lứa.
  • C. Hài hước châm biếm, tạo tình huống trớ trêu.
  • D. Bi kịch về số phận con người.

Câu 15: Qua việc khắc họa ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, vở tuồng muốn phê phán điều gì trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Sự suy đồi đạo đức, tham lam, giả dối của tầng lớp quan lại, cường hào và cả những người tu hành.
  • B. Sự nghèo đói, lạc hậu của đời sống nông thôn.
  • C. Sự bất công trong các mối quan hệ gia đình.
  • D. Sự thiếu giáo dục của người dân lao động.

Câu 16: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa "luận tội" một người "ăn trộm" khi ông ta đang trốn trong hòm có ý nghĩa gì?

  • A. Thị Hến thực sự muốn biết hình phạt cho tội ăn trộm.
  • B. Thị Hến muốn Huyện Trìa thể hiện tài năng xử án của mình.
  • C. Thị Hến muốn thử lòng Huyện Trìa xem ông có trung thực không.
  • D. Tạo tình huống mỉa mai, trớ trêu khi người đang trốn như kẻ ăn trộm lại phải luận tội kẻ ăn trộm khác.

Câu 17: Lời thoại của Thầy Nghêu khi bị phát hiện ("Ây chết! Sao ông lại ở đây?") thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật lúc đó?

  • A. Sự tức giận vì bị lừa gạt.
  • B. Sự vui mừng vì gặp người quen.
  • C. Sự bàng hoàng, bất ngờ và xấu hổ khi bị lộ tẩy.
  • D. Sự tò mò muốn biết lý do người kia có mặt.

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp vạch mặt hay mắng chửi ba người đàn ông mà để họ tự làm bẽ mặt lẫn nhau cho thấy điều gì trong cách xây dựng nhân vật Thị Hến?

  • A. Sự thông minh, khôn khéo, không cần dùng vũ lực hay lời lẽ cay nghiệt.
  • B. Sự yếu đuối, không dám đối đầu trực tiếp.
  • C. Sự độc ác, muốn nhìn thấy người khác đau khổ.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hậu quả.

Câu 19: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" mang đậm tính chất của sân khấu dân gian (tuồng). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Khắc họa tâm lý nhân vật sâu sắc, tinh tế.
  • D. Tình huống kịch giàu tính hành động, nhân vật điển hình hóa, ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 20: Phân tích vai trò của các "đạo cụ" đơn giản như cái hòm (rương), cái phản (hoặc chiếu/thảm) trong việc tạo nên tình huống kịch và tiếng cười trong trích đoạn.

  • A. Chúng là biểu tượng cho sự giàu có của Thị Hến.
  • B. Chúng là nơi ẩn náu bất đắc dĩ, tạo ra sự đối lập giữa thân phận và hành động của các nhân vật nam.
  • C. Chúng thể hiện sự nghèo khổ, thiếu thốn của gia đình Thị Hến.
  • D. Chúng được sử dụng để cất giấu những bí mật quan trọng của cốt truyện.

Câu 21: Điều gì khiến mưu kế của Thị Hến thành công vang dội?

  • A. Thị Hến hiểu rõ bản chất tham lam, đồi bại và sợ mất thể diện của ba gã đàn ông.
  • B. Ba gã đàn ông quá ngu ngốc, kém cỏi.
  • C. Thị Hến có sự giúp đỡ của người khác.
  • D. Hoàn toàn do may mắn ngẫu nhiên.

Câu 22: Trích đoạn kết thúc khi ba người đàn ông bị bẽ mặt và bỏ đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với thông điệp của vở tuồng?

  • A. Chứng tỏ phụ nữ luôn chiến thắng đàn ông.
  • B. Khẳng định cái ác luôn bị trừng trị thích đáng theo pháp luật.
  • C. Thể hiện sự đắc thắng của cái trí, bản lĩnh dân gian trước thói hư tật xấu và sự lộng hành của cường quyền.
  • D. Gợi mở một cuộc đối đầu mới giữa Thị Hến và ba người đàn ông.

Câu 23: Phân tích nét đặc sắc trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn.

  • A. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Ngôn ngữ quá trang trọng, xa lạ với đời sống.
  • C. Ngôn ngữ thô tục, thiếu văn hóa.
  • D. Ngôn ngữ khéo léo, linh hoạt, vừa giả vờ ngây thơ vừa ẩn chứa sự sắc sảo, mỉa mai.

Câu 24: Khi Đề Hầu hỏi Thị Hến về Thầy Nghêu ("Thầy Nghêu có đến đây không?"), Thị Hến trả lời như thế nào?

  • A. Khẳng định Thầy Nghêu đang ở trong nhà.
  • B. Vờ vịt không biết, nói Thầy Nghêu không có ở đây.
  • C. Nói rằng Thầy Nghêu vừa mới rời đi.
  • D. Kể lại toàn bộ sự việc Thầy Nghêu đến và đang trốn.

Câu 25: Trích đoạn này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng?

  • A. Nhân vật được điển hình hóa cao, hành động và lời nói bộc lộ rõ bản chất.
  • B. Chú trọng miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Đề cao yếu tố trữ tình, lãng mạn trong tình yêu.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, thần bí.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (hoặc tương đồng) trong cách Thị Hến đối phó với Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu.

  • A. Đối với Huyện Trìa thì sợ sệt, với Đề Hầu thì nịnh nọt, với Thầy Nghêu thì khinh bỉ.
  • B. Đối với cả ba, Thị Hến đều dùng vũ lực để xua đuổi.
  • C. Đối với cả ba, Thị Hến đều dùng mưu mẹo, đánh vào tâm lý sợ bị phát hiện và mất thể diện của họ, nhưng cách sắp xếp tình huống khác nhau.
  • D. Đối với cả ba, Thị Hến đều cầu xin sự giúp đỡ và lòng thương hại.

Câu 27: Tiếng cười trong trích đoạn này chủ yếu là loại tiếng cười nào?

  • A. Tiếng cười ca ngợi, tán dương.
  • B. Tiếng cười châm biếm, đả kích vào thói hư tật xấu.
  • C. Tiếng cười đồng cảm, thương xót.
  • D. Tiếng cười mang tính giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 28: Qua cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tranh cãi, đổ lỗi cho nhau khi bị lộ tẩy, tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa những kẻ cùng chung thói xấu?

  • A. Họ không có tình nghĩa thực sự, sẵn sàng bán đứng, đổ lỗi cho nhau khi gặp hoạn nạn.
  • B. Họ rất đoàn kết, luôn giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
  • C. Họ chỉ tranh cãi nhỏ nhặt, không ảnh hưởng đến mối quan hệ lớn.
  • D. Họ học hỏi kinh nghiệm từ nhau để không mắc sai lầm nữa.

Câu 29: Nếu đặt trích đoạn này trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam, sự xuất hiện của một nhân vật như Thị Hến và việc cô làm bẽ mặt các quan lại, thầy tu có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là một sự kiện hoàn toàn phi thực tế, không thể xảy ra.
  • B. Cho thấy phụ nữ thời phong kiến có địa vị rất cao trong xã hội.
  • C. Thể hiện khát vọng của người dân lao động về sự công bằng, về việc những kẻ lộng hành, đạo đức giả bị trừng phạt hoặc bẽ mặt.
  • D. Chứng tỏ hệ thống pháp luật phong kiến rất yếu kém.

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" muốn gửi gắm là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh sự đấu tranh giai cấp gay gắt trong xã hội.
  • C. Miêu tả cuộc sống bình yên, hạnh phúc ở nông thôn.
  • D. Phơi bày và phê phán thói hư tật xấu, sự suy đồi đạo đức của một bộ phận trong xã hội, đồng thời đề cao trí tuệ dân gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích động cơ chính thúc đẩy Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu tìm đến nhà Thị Hến trong trích đoạn.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi lần lượt tiếp các vị khách không mời mà đến, Thị Hến thể hiện thái độ và hành động như thế nào để thực hiện mưu kế của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước được đẩy lên cao trào khi cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng có mặt tại nhà Thị Hến. Phân tích yếu tố nào tạo nên sự kịch tính và hài hước đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã khéo léo hỏi về hình phạt cho tội gì để gợi mở cho tình huống tiếp theo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến lại hỏi về hình phạt cho người phạm tội gì, liên quan trực tiếp đến tình huống mà Thầy Nghêu sắp gặp phải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn giữa thân phận và hành động của Huyện Trìa khi ông ta phải chui vào trốn trong hòm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hành động của Đề Hầu khi bị bắt phải chui vào gầm giường cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thầy Nghêu, một người tu hành, lại đến nhà Thị Hến ban đêm và cuối cùng phải chui vào trốn dưới phản. Hành động này bộc lộ rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi Thị Hến lần lượt hỏi từng người về hình phạt cho tội 'ăn trộm', 'ẩn lậu', 'phá giới', các câu trả lời của họ (ví dụ: 'trảm quyết', 'đánh đòn') có tác dụng gì trong việc vạch trần bản chất của họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điểm yếu chung nào của cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Hến đốt đèn sáng trưng khi ba người đang trốn trong nhà cô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa ba người (khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau) sau khi bị Thị Hến lừa có tác dụng gì trong việc khắc họa tính cách và mối quan hệ của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo nên tiếng cười và phê phán xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Qua việc khắc họa ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, vở tuồng muốn phê phán điều gì trong xã hội phong kiến suy tàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa 'luận tội' một người 'ăn trộm' khi ông ta đang trốn trong hòm có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Lời thoại của Thầy Nghêu khi bị phát hiện ('Ây chết! Sao ông lại ở đây?') thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật lúc đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp vạch mặt hay mắng chửi ba người đàn ông mà để họ tự làm bẽ mặt lẫn nhau cho thấy điều gì trong cách xây dựng nhân vật Thị Hến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đoạn trích 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' mang đậm tính chất của sân khấu dân gian (tuồng). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích vai trò của các 'đạo cụ' đơn giản như cái hòm (rương), cái phản (hoặc chiếu/thảm) trong việc tạo nên tình huống kịch và tiếng cười trong trích đoạn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điều gì khiến mưu kế của Thị Hến thành công vang dội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trích đoạn kết thúc khi ba người đàn ông bị bẽ mặt và bỏ đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với thông điệp của vở tuồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích nét đặc sắc trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi Đề Hầu hỏi Thị Hến về Thầy Nghêu ('Thầy Nghêu có đến đây không?'), Thị Hến trả lời như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trích đoạn này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (hoặc tương đồng) trong cách Thị Hến đối phó với Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tiếng cười trong trích đoạn này chủ yếu là loại tiếng cười nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Qua cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tranh cãi, đổ lỗi cho nhau khi bị lộ tẩy, tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa những kẻ cùng chung thói xấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu đặt trích đoạn này trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam, sự xuất hiện của một nhân vật như Thị Hến và việc cô làm bẽ mặt các quan lại, thầy tu có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích động cơ chính thúc đẩy Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu tìm đến nhà Thị Hến trong trích đoạn.

  • A. Lòng tốt muốn giúp đỡ Thị Hến giải quyết khó khăn.
  • B. Tìm kiếm sự công bằng cho những vụ việc liên quan đến Thị Hến.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ điều tra theo lệnh cấp trên.
  • D. Ham muốn cá nhân, bị hấp dẫn bởi Thị Hến và danh lợi (tiền bạc).

Câu 2: Khi lần lượt tiếp các vị khách không mời mà đến, Thị Hến thể hiện thái độ và hành động như thế nào để thực hiện mưu kế của mình?

  • A. Hoảng sợ, tìm cách đuổi khéo từng người một.
  • B. Thẳng thừng từ chối, không cho ai vào nhà.
  • C. Vờ vĩnh đón tiếp niềm nở, khéo léo dẫn dụ và tạo tình huống.
  • D. Gọi người nhà đến giúp đỡ, đối phó với các vị khách.

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước được đẩy lên cao trào khi cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng có mặt tại nhà Thị Hến. Phân tích yếu tố nào tạo nên sự kịch tính và hài hước đó?

  • A. Các nhân vật tranh giành Thị Hến một cách công khai.
  • B. Việc các nhân vật phải lén lút lẩn trốn, sợ bị phát hiện thân phận thật.
  • C. Thị Hến khóc lóc, cầu xin sự giúp đỡ từ ba người.
  • D. Ba người cùng nhau bàn bạc, vạch trần âm mưu của Thị Hến.

Câu 4: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã khéo léo hỏi về hình phạt cho tội gì để gợi mở cho tình huống tiếp theo?

  • A. Tội ăn trộm, ăn cắp vặt.
  • B. Tội ngoại tình, dan díu với người khác.
  • C. Tội làm quan mà tham lam, hối lộ.
  • D. Tội giả mạo thân phận, lừa gạt người khác.

Câu 5: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến lại hỏi về hình phạt cho người phạm tội gì, liên quan trực tiếp đến tình huống mà Thầy Nghêu sắp gặp phải?

  • A. Tội cờ bạc, rượu chè bê tha.
  • B. Tội đánh người gây thương tích.
  • D. Tội đi tu mà phá giới, không giữ giới luật.

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn giữa thân phận và hành động của Huyện Trìa khi ông ta phải chui vào trốn trong hòm?

  • A. Là người nghèo khó nhưng lại đến nhà người giàu.
  • B. Là người nhút nhát nhưng lại dám đến nhà Thị Hến ban đêm.
  • C. Là quan phụ mẫu có quyền uy nhưng lại phải chịu nhục nhã, hèn hạ trốn trong hòm.
  • D. Là người trung thực nhưng lại nói dối Thị Hến về mục đích đến thăm.

Câu 7: Hành động của Đề Hầu khi bị bắt phải chui vào gầm giường cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này?

  • A. Sự dũng cảm, sẵn sàng đối mặt với khó khăn.
  • B. Sự hèn nhát, sẵn sàng đánh mất sĩ diện để thoát thân.
  • C. Sự thông minh, nhanh trí tìm cách giải quyết vấn đề.
  • D. Sự thật thà, không biết nói dối hay lừa gạt.

Câu 8: Thầy Nghêu, một người tu hành, lại đến nhà Thị Hến ban đêm và cuối cùng phải chui vào trốn dưới phản. Hành động này bộc lộ rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách nhân vật?

  • A. Sự mộ đạo, muốn khuyên răn Thị Hến.
  • B. Sự nghiêm khắc, muốn trừng phạt Thị Hến.
  • C. Sự giả tạo, đạo đức giả, không giữ đúng giới luật tu hành.
  • D. Sự rộng lượng, bao dung với những người lầm lỗi.

Câu 9: Khi Thị Hến lần lượt hỏi từng người về hình phạt cho tội "ăn trộm", "ẩn lậu", "phá giới", các câu trả lời của họ (ví dụ: "trảm quyết", "đánh đòn") có tác dụng gì trong việc vạch trần bản chất của họ?

  • A. Chứng tỏ sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật và giới luật.
  • B. Cho thấy sự công tâm, nghiêm minh trong xử án.
  • D. Vạch trần sự đạo đức giả, nói một đằng làm một nẻo khi chính họ đang ở trong tình huống tương tự.

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điểm yếu chung nào của cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Sự ham muốn nhục dục, tham tiền và sợ bị mất uy tín.
  • B. Sự ngu dốt, kém hiểu biết về đời sống.
  • C. Sự cả tin, dễ bị lừa gạt bởi phụ nữ đẹp.
  • D. Sự thù hằn, muốn trả thù lẫn nhau.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Hến đốt đèn sáng trưng khi ba người đang trốn trong nhà cô?

  • A. Để soi đường cho họ tìm lối thoát nhanh hơn.
  • B. Thể hiện sự hiếu khách, muốn họ cảm thấy thoải mái.
  • C. Tạo thêm áp lực, căng thẳng và khả năng bị phát hiện cho những người đang lẩn trốn.
  • D. Chuẩn bị cho việc tiếp đón thêm những vị khách khác.

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa ba người (khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau) sau khi bị Thị Hến lừa có tác dụng gì trong việc khắc họa tính cách và mối quan hệ của họ?

  • A. Họ cùng nhau hợp tác để thoát khỏi Thị Hến.
  • B. Họ bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với mưu trí của Thị Hến.
  • C. Họ nhận lỗi và xin lỗi lẫn nhau về hành động của mình.
  • D. Họ đổ lỗi, trách móc và làm lộ bộ mặt thật của nhau trong lúc bẽ bàng.

Câu 13: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

  • A. Lên án, phê phán sự lẳng lơ, thủ đoạn.
  • B. Thông cảm, ngợi ca sự thông minh, bản lĩnh và khả năng tự vệ.
  • C. Thờ ơ, không bày tỏ cảm xúc rõ rệt.
  • D. Mỉa mai, chế giễu thân phận góa phụ của cô.

Câu 14: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo nên tiếng cười và phê phán xã hội?

  • A. Bi hùng ca ngợi người anh hùng.
  • B. Lãng mạn hóa tình yêu đôi lứa.
  • C. Hài hước châm biếm, tạo tình huống trớ trêu.
  • D. Bi kịch về số phận con người.

Câu 15: Qua việc khắc họa ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, vở tuồng muốn phê phán điều gì trong xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Sự suy đồi đạo đức, tham lam, giả dối của tầng lớp quan lại, cường hào và cả những người tu hành.
  • B. Sự nghèo đói, lạc hậu của đời sống nông thôn.
  • C. Sự bất công trong các mối quan hệ gia đình.
  • D. Sự thiếu giáo dục của người dân lao động.

Câu 16: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa "luận tội" một người "ăn trộm" khi ông ta đang trốn trong hòm có ý nghĩa gì?

  • A. Thị Hến thực sự muốn biết hình phạt cho tội ăn trộm.
  • B. Thị Hến muốn Huyện Trìa thể hiện tài năng xử án của mình.
  • C. Thị Hến muốn thử lòng Huyện Trìa xem ông có trung thực không.
  • D. Tạo tình huống mỉa mai, trớ trêu khi người đang trốn như kẻ ăn trộm lại phải luận tội kẻ ăn trộm khác.

Câu 17: Lời thoại của Thầy Nghêu khi bị phát hiện ("Ây chết! Sao ông lại ở đây?") thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật lúc đó?

  • A. Sự tức giận vì bị lừa gạt.
  • B. Sự vui mừng vì gặp người quen.
  • C. Sự bàng hoàng, bất ngờ và xấu hổ khi bị lộ tẩy.
  • D. Sự tò mò muốn biết lý do người kia có mặt.

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp vạch mặt hay mắng chửi ba người đàn ông mà để họ tự làm bẽ mặt lẫn nhau cho thấy điều gì trong cách xây dựng nhân vật Thị Hến?

  • A. Sự thông minh, khôn khéo, không cần dùng vũ lực hay lời lẽ cay nghiệt.
  • B. Sự yếu đuối, không dám đối đầu trực tiếp.
  • C. Sự độc ác, muốn nhìn thấy người khác đau khổ.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hậu quả.

Câu 19: Đoạn trích "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" mang đậm tính chất của sân khấu dân gian (tuồng). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Khắc họa tâm lý nhân vật sâu sắc, tinh tế.
  • D. Tình huống kịch giàu tính hành động, nhân vật điển hình hóa, ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 20: Phân tích vai trò của các "đạo cụ" đơn giản như cái hòm (rương), cái phản (hoặc chiếu/thảm) trong việc tạo nên tình huống kịch và tiếng cười trong trích đoạn.

  • A. Chúng là biểu tượng cho sự giàu có của Thị Hến.
  • B. Chúng là nơi ẩn náu bất đắc dĩ, tạo ra sự đối lập giữa thân phận và hành động của các nhân vật nam.
  • C. Chúng thể hiện sự nghèo khổ, thiếu thốn của gia đình Thị Hến.
  • D. Chúng được sử dụng để cất giấu những bí mật quan trọng của cốt truyện.

Câu 21: Điều gì khiến mưu kế của Thị Hến thành công vang dội?

  • A. Thị Hến hiểu rõ bản chất tham lam, đồi bại và sợ mất thể diện của ba gã đàn ông.
  • B. Ba gã đàn ông quá ngu ngốc, kém cỏi.
  • C. Thị Hến có sự giúp đỡ của người khác.
  • D. Hoàn toàn do may mắn ngẫu nhiên.

Câu 22: Trích đoạn kết thúc khi ba người đàn ông bị bẽ mặt và bỏ đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với thông điệp của vở tuồng?

  • A. Chứng tỏ phụ nữ luôn chiến thắng đàn ông.
  • B. Khẳng định cái ác luôn bị trừng trị thích đáng theo pháp luật.
  • C. Thể hiện sự đắc thắng của cái trí, bản lĩnh dân gian trước thói hư tật xấu và sự lộng hành của cường quyền.
  • D. Gợi mở một cuộc đối đầu mới giữa Thị Hến và ba người đàn ông.

Câu 23: Phân tích nét đặc sắc trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn.

  • A. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Ngôn ngữ quá trang trọng, xa lạ với đời sống.
  • C. Ngôn ngữ thô tục, thiếu văn hóa.
  • D. Ngôn ngữ khéo léo, linh hoạt, vừa giả vờ ngây thơ vừa ẩn chứa sự sắc sảo, mỉa mai.

Câu 24: Khi Đề Hầu hỏi Thị Hến về Thầy Nghêu ("Thầy Nghêu có đến đây không?"), Thị Hến trả lời như thế nào?

  • A. Khẳng định Thầy Nghêu đang ở trong nhà.
  • B. Vờ vịt không biết, nói Thầy Nghêu không có ở đây.
  • C. Nói rằng Thầy Nghêu vừa mới rời đi.
  • D. Kể lại toàn bộ sự việc Thầy Nghêu đến và đang trốn.

Câu 25: Trích đoạn này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng?

  • A. Nhân vật được điển hình hóa cao, hành động và lời nói bộc lộ rõ bản chất.
  • B. Chú trọng miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Đề cao yếu tố trữ tình, lãng mạn trong tình yêu.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, thần bí.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (hoặc tương đồng) trong cách Thị Hến đối phó với Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu.

  • A. Đối với Huyện Trìa thì sợ sệt, với Đề Hầu thì nịnh nọt, với Thầy Nghêu thì khinh bỉ.
  • B. Đối với cả ba, Thị Hến đều dùng vũ lực để xua đuổi.
  • C. Đối với cả ba, Thị Hến đều dùng mưu mẹo, đánh vào tâm lý sợ bị phát hiện và mất thể diện của họ, nhưng cách sắp xếp tình huống khác nhau.
  • D. Đối với cả ba, Thị Hến đều cầu xin sự giúp đỡ và lòng thương hại.

Câu 27: Tiếng cười trong trích đoạn này chủ yếu là loại tiếng cười nào?

  • A. Tiếng cười ca ngợi, tán dương.
  • B. Tiếng cười châm biếm, đả kích vào thói hư tật xấu.
  • C. Tiếng cười đồng cảm, thương xót.
  • D. Tiếng cười mang tính giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 28: Qua cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tranh cãi, đổ lỗi cho nhau khi bị lộ tẩy, tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa những kẻ cùng chung thói xấu?

  • A. Họ không có tình nghĩa thực sự, sẵn sàng bán đứng, đổ lỗi cho nhau khi gặp hoạn nạn.
  • B. Họ rất đoàn kết, luôn giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
  • C. Họ chỉ tranh cãi nhỏ nhặt, không ảnh hưởng đến mối quan hệ lớn.
  • D. Họ học hỏi kinh nghiệm từ nhau để không mắc sai lầm nữa.

Câu 29: Nếu đặt trích đoạn này trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam, sự xuất hiện của một nhân vật như Thị Hến và việc cô làm bẽ mặt các quan lại, thầy tu có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là một sự kiện hoàn toàn phi thực tế, không thể xảy ra.
  • B. Cho thấy phụ nữ thời phong kiến có địa vị rất cao trong xã hội.
  • C. Thể hiện khát vọng của người dân lao động về sự công bằng, về việc những kẻ lộng hành, đạo đức giả bị trừng phạt hoặc bẽ mặt.
  • D. Chứng tỏ hệ thống pháp luật phong kiến rất yếu kém.

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" muốn gửi gắm là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh sự đấu tranh giai cấp gay gắt trong xã hội.
  • C. Miêu tả cuộc sống bình yên, hạnh phúc ở nông thôn.
  • D. Phơi bày và phê phán thói hư tật xấu, sự suy đồi đạo đức của một bộ phận trong xã hội, đồng thời đề cao trí tuệ dân gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích động cơ chính thúc đẩy Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu tìm đến nhà Thị Hến trong trích đoạn.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi lần lượt tiếp các vị khách không mời mà đến, Thị Hến thể hiện thái độ và hành động như thế nào để thực hiện mưu kế của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tình huống kịch tính và hài hước được đẩy lên cao trào khi cả ba người (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng có mặt tại nhà Thị Hến. Phân tích yếu tố nào tạo nên sự kịch tính và hài hước đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi Huyện Trìa đến, Thị Hến đã khéo léo hỏi về hình phạt cho tội gì để gợi mở cho tình huống tiếp theo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi Đề Hầu đến, Thị Hến lại hỏi về hình phạt cho người phạm tội gì, liên quan trực tiếp đến tình huống mà Thầy Nghêu sắp gặp phải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích sự mâu thuẫn giữa thân phận và hành động của Huyện Trìa khi ông ta phải chui vào trốn trong hòm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hành động của Đề Hầu khi bị bắt phải chui vào gầm giường cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thầy Nghêu, một người tu hành, lại đến nhà Thị Hến ban đêm và cuối cùng phải chui vào trốn dưới phản. Hành động này bộc lộ rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi Thị Hến lần lượt hỏi từng người về hình phạt cho tội 'ăn trộm', 'ẩn lậu', 'phá giới', các câu trả lời của họ (ví dụ: 'trảm quyết', 'đánh đòn') có tác dụng gì trong việc vạch trần bản chất của họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mưu kế của Thị Hến được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điểm yếu chung nào của cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hành động Thị Hến đốt đèn sáng trưng khi ba người đang trốn trong nhà cô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa ba người (khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau) sau khi bị Thị Hến lừa có tác dụng gì trong việc khắc họa tính cách và mối quan hệ của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Thái độ của tác giả dân gian đối với nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để tạo nên tiếng cười và phê phán xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Qua việc khắc họa ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, vở tuồng muốn phê phán điều gì trong xã hội phong kiến suy tàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chi tiết Thị Hến yêu cầu Huyện Trìa 'luận tội' một người 'ăn trộm' khi ông ta đang trốn trong hòm có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lời thoại của Thầy Nghêu khi bị phát hiện ('Ây chết! Sao ông lại ở đây?') thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật lúc đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp vạch mặt hay mắng chửi ba người đàn ông mà để họ tự làm bẽ mặt lẫn nhau cho thấy điều gì trong cách xây dựng nhân vật Thị Hến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đoạn trích 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' mang đậm tính chất của sân khấu dân gian (tuồng). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích vai trò của các 'đạo cụ' đơn giản như cái hòm (rương), cái phản (hoặc chiếu/thảm) trong việc tạo nên tình huống kịch và tiếng cười trong trích đoạn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điều gì khiến mưu kế của Thị Hến thành công vang dội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trích đoạn kết thúc khi ba người đàn ông bị bẽ mặt và bỏ đi. Kết thúc này có ý nghĩa gì đối với thông điệp của vở tuồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích nét đặc sắc trong ngôn ngữ của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi Đề Hầu hỏi Thị Hến về Thầy Nghêu ('Thầy Nghêu có đến đây không?'), Thị Hến trả lời như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trích đoạn này thể hiện rõ đặc điểm nào của nghệ thuật tuồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (hoặc tương đồng) trong cách Thị Hến đối phó với Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tiếng cười trong trích đoạn này chủ yếu là loại tiếng cười nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Qua cảnh Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu tranh cãi, đổ lỗi cho nhau khi bị lộ tẩy, tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa những kẻ cùng chung thói xấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu đặt trích đoạn này trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam, sự xuất hiện của một nhân vật như Thị Hến và việc cô làm bẽ mặt các quan lại, thầy tu có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thông điệp chính mà trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên mâu thuẫn và sự hấp dẫn trong trích đoạn

  • A. Thị Hến bị vu oan và phải tìm cách minh oan trước công đường.
  • B. Các nhân vật quan lại và thầy tu tranh giành quyền lực, chức vụ.
  • C. Thị Hến cùng lúc hẹn ba kẻ háo sắc (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) đến nhà mình vào đêm tối.
  • D. Nghêu, Sò, Ốc cấu kết với nhau để hãm hại Thị Hến.

Câu 2: Phân tích hành động của Thị Hến khi lần lượt tiếp đón Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu. Điều gì cho thấy sự chủ động và mưu trí của nhân vật này?

  • A. Thị Hến chỉ đóng vai trò thụ động, chờ đợi cơ hội đến để vạch trần bộ mặt của chúng.
  • B. Thị Hến dựa vào may mắn và sự hiểu lầm của các nhân vật để thực hiện kế hoạch.
  • C. Thị Hến chỉ đơn thuần lừa dối, không có mục đích sâu xa nào khác.
  • D. Thị Hến sắp xếp thời gian, không gian, và lời nói khéo léo để các nhân vật lần lượt rơi vào bẫy do mình giăng ra, buộc chúng phải tự vạch mặt nhau.

Câu 3: Lời thoại của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến thường tập trung vào việc khoe khoang quyền uy và địa vị. Điều này bộc lộ đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

  • A. Hống hách, lạm dụng quyền lực, tự phụ.
  • B. Thật thà, chất phác, hay khoe của.
  • C. Cẩn trọng, suy tính kỹ lưỡng trước mọi hành động.
  • D. Khiêm tốn, luôn coi thường bản thân.

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và bị phát hiện, cách Thị Hến xử lý tình huống bằng cách giả vờ sợ hãi và nhờ Huyện Trìa "xử lý" cho thấy điều gì về mưu mẹo của cô?

  • A. Thị Hến thực sự hoảng sợ và cần sự giúp đỡ của Huyện Trìa.
  • B. Thị Hến lợi dụng sự ghen tuông và quyền uy của Huyện Trìa để buộc Đề Hầu phải lộ diện và chịu sự sỉ nhục.
  • C. Thị Hến muốn Huyện Trìa và Đề Hầu liên minh với nhau để chống lại Thầy Nghêu.
  • D. Thị Hến không có kế hoạch rõ ràng, chỉ ứng biến theo tình hình.

Câu 5: Đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Đề Hầu khi chúng chạm trán nhau tại nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất điều gì về mối quan hệ và bản chất của hai nhân vật này?

  • A. Sự tôn trọng, nể nang lẫn nhau dù có mâu thuẫn.
  • B. Mối quan hệ đồng nghiệp thân thiết, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
  • C. Sự đối đầu, ganh ghét, sẵn sàng bóc mẽ, hạ bệ nhau vì lợi ích cá nhân và dục vọng.
  • D. Cùng nhau cấu kết để đạt được mục đích chung.

Câu 6: Khi Thầy Nghêu xuất hiện và bị phát hiện, Thị Hến lại sử dụng một cách ứng xử khác so với khi đối phó với Đề Hầu. Điều này cho thấy sự linh hoạt nào trong kế hoạch của Thị Hến?

  • A. Thị Hến bị động, không biết phải làm gì khi Thầy Nghêu đến.
  • B. Thị Hến đối xử với Thầy Nghêu nhẹ nhàng hơn vì nể nang giới tu hành.
  • C. Thị Hến dựa vào Huyện Trìa và Đề Hầu để xử lý Thầy Nghêu.
  • D. Thị Hến điều chỉnh cách tiếp cận dựa trên đặc điểm và điểm yếu của từng nhân vật (quan lại hống hách, thầy tu giả đạo đức) để làm tăng kịch tính và hiệu quả vạch trần.

Câu 7: Phân tích vai trò của chi tiết Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu phải lẩn trốn và cuối cùng bị phát hiện trong trích đoạn. Chi tiết này góp phần thể hiện điều gì về bản chất của các nhân vật này?

  • A. Sự hèn hạ, đớn hèn, sợ hãi bị lộ bộ mặt giả dối, trái ngược với vẻ ngoài đạo mạo, quyền uy.
  • B. Sự dũng cảm, sẵn sàng đối mặt với hậu quả.
  • C. Sự thông minh, nhanh trí tìm cách thoát thân.
  • D. Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn.

Câu 8: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này là gì?

  • A. Ca ngợi, đề cao.
  • B. Thông cảm, chia sẻ.
  • C. Châm biếm, đả kích sâu cay.
  • D. Thờ ơ, không bày tỏ thái độ.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi nói chuyện với Thị Hến là gì?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước, đúng mực của người có địa vị.
  • B. Ngôn ngữ trơ trẽn, suồng sã, thể hiện dục vọng thấp hèn, trái ngược với vẻ ngoài.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, lãng mạn.
  • D. Ngôn ngữ ẩn ý, khó hiểu.

Câu 10: Nhân vật Thị Hến được xây dựng theo kiểu nhân vật nào trong tuồng/chèo truyền thống?

  • A. Nữ chính mẫu mực.
  • B. Mụ ác.
  • C. Thư sinh.
  • D. Nhân vật thông minh, sắc sảo, đại diện cho trí tuệ dân gian, có vai trò trừng phạt cái xấu.

Câu 11: Trích đoạn

  • A. Đối lập (giữa lời nói, vẻ ngoài và hành động), châm biếm, tạo tình huống hài hước trào phúng.
  • B. Miêu tả nội tâm sâu sắc.
  • C. Sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Liệt kê, so sánh.

Câu 12: Chi tiết Thị Hến mở cửa chỉ hé đủ cho một người lách vào, và yêu cầu họ phải giấu mình khi có tiếng động lạ có tác dụng gì trong việc xây dựng kịch tính và bộc lộ nhân vật?

  • A. Làm giảm sự căng thẳng của tình huống.
  • B. Cho thấy Thị Hến là người nhút nhát, sợ hãi.
  • C. Tạo không gian chật hẹp, bí bách, buộc các nhân vật phải lẩn trốn một cách nhục nhã khi chạm trán nhau, làm tăng hiệu quả gây cười và châm biếm.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp của ngôi nhà Thị Hến.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến đặt câu hỏi về hình phạt cho những người phạm giới, đặc biệt là giới tu hành, khi nói chuyện với Đề Hầu và Huyện Trìa.

  • A. Thị Hến thực sự quan tâm đến luật pháp và giới luật.
  • B. Thị Hến đang ngầm dẫn dắt, gài bẫy để các nhân vật tự kết tội chính mình hoặc đồng bọn của mình khi Thầy Nghêu xuất hiện.
  • C. Thị Hến muốn thử xem kiến thức pháp luật của Đề Hầu và Huyện Trìa.
  • D. Thị Hến chỉ hỏi bâng quơ, không có dụng ý.

Câu 14: Đoạn trích phản ánh hiện thực xã hội nào dưới thời phong kiến Việt Nam?

  • A. Một xã hội công bằng, minh bạch, nơi pháp luật được thực thi nghiêm minh.
  • B. Một xã hội mà người dân luôn kính trọng và tin tưởng vào quan lại, thầy tu.
  • C. Một xã hội mà phụ nữ không có tiếng nói và vị thế.
  • D. Một xã hội mà tầng lớp quan lại, cường hào, và cả một bộ phận giới tu hành tha hóa, biến chất, lạm dụng quyền lực, sống sa đọa, mục nát.

Câu 15: So sánh cách ứng xử của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi bị phát hiện. Điểm chung nào bộc lộ rõ nhất bản chất của họ?

  • A. Sự hèn nhát, tìm cách đổ lỗi cho người khác hoặc lẩn trốn, không dám đối mặt với sự thật.
  • B. Sự dũng cảm, nhận trách nhiệm về hành động của mình.
  • C. Sự thông minh, tìm cách giải quyết vấn đề một cách hòa bình.
  • D. Sự cao thượng, tha thứ cho lỗi lầm của nhau.

Câu 16: Giá trị hiện thực của trích đoạn

  • A. Phản ánh cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người dân.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, phong cảnh làng quê.
  • C. Phơi bày bộ mặt xấu xa, thối nát của tầng lớp quan lại, cường hào, thầy tu trong xã hội phong kiến suy tàn.
  • D. Ca ngợi tình yêu đôi lứa trong sáng.

Câu 17: Giá trị nhân đạo của trích đoạn được thể hiện qua điều gì?

  • A. Ca ngợi lòng tốt và sự vị tha của các nhân vật có chức sắc.
  • B. Thể hiện sự thông cảm, ngợi ca trí tuệ và bản lĩnh của người phụ nữ thấp cổ bé họng (Thị Hến) dám đứng lên vạch trần cái xấu xa.
  • C. Đề cao tình làng nghĩa xóm.
  • D. Phê phán những định kiến xã hội đối với người phụ nữ.

Câu 18: Đoạn cuối trích đoạn khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu cùng xuất hiện trong tình trạng nhục nhã và phải tìm cách biện minh cho bản thân có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Đạt đến đỉnh điểm của tiếng cười trào phúng, hoàn tất sự vạch trần và làm nổi bật sự đớn hèn của các nhân vật.
  • B. Làm giảm sự căng thẳng, kết thúc câu chuyện một cách nhẹ nhàng.
  • C. Mở ra một mâu thuẫn mới giữa các nhân vật.
  • D. Chuyển từ hài kịch sang bi kịch.

Câu 19: Phân tích vai trò của các lớp lang, màn kịch nhỏ do Thị Hến tạo ra (lần lượt tiếp từng người, giả vờ sợ hãi, hỏi về luật pháp).

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên rườm rà, phức tạp.
  • B. Thể hiện sự thiếu kinh nghiệm của Thị Hến.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dẫn dắt tình huống.
  • D. Là những bước đi có tính toán, thể hiện tài năng "đạo diễn" của Thị Hến để đẩy các nhân vật vào thế bí, buộc chúng phải tự bộc lộ bản chất.

Câu 20: Chi tiết Thầy Nghêu, một người tu hành, lại xuất hiện trong tình huống này cùng với quan lại cho thấy điều gì về sự phê phán của tác phẩm?

  • A. Chỉ trích riêng tầng lớp quan lại.
  • B. Chỉ trích riêng giới tu hành.
  • C. Phê phán sự tha hóa, biến chất của nhiều tầng lớp trong xã hội, cả những người được coi là đại diện cho chính quyền và cả những người đại diện cho đạo đức, tôn giáo.
  • D. Ca ngợi sự đoàn kết giữa các tầng lớp.

Câu 21: Nhận xét nào đúng nhất về nhân vật Thầy Nghêu trong trích đoạn?

  • A. Là một thầy tu chân chính, đức độ.
  • B. Chỉ là nhân vật phụ, không có vai trò quan trọng.
  • C. Được miêu tả với vẻ ngoài đáng kính và hành động mẫu mực.
  • D. Là một kẻ giả đạo đức, lợi dụng danh nghĩa tu hành để thỏa mãn dục vọng cá nhân.

Câu 22: Từ

  • A. Họ bị Thị Hến dùng mưu mẹo lừa gạt, làm cho bẽ mặt, phơi bày bản chất thật.
  • B. Họ thành công trong việc chinh phục Thị Hến.
  • C. Họ cùng nhau hợp tác để chống lại Thị Hến.
  • D. Họ tự giác nhận ra lỗi lầm và sửa chữa.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng một nhân vật phụ nữ (Thị Hến) làm người chủ động vạch trần và trừng phạt cái xấu.

  • A. Nhấn mạnh sự yếu đuối, cần được bảo vệ của người phụ nữ.
  • B. Đề cao trí tuệ, bản lĩnh và khát vọng công lý của người dân lao động, đặc biệt là phụ nữ, trong bối cảnh xã hội bất công.
  • C. Cho thấy sự bất lực của nam giới trong việc chống lại cái ác.
  • D. Phản ánh sự bình đẳng giới trong xã hội phong kiến.

Câu 24: Nhận xét nào phù hợp với đặc trưng của thể loại tuồng được thể hiện qua trích đoạn này?

  • A. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách tinh tế.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất thơ, trữ tình.
  • C. Xung đột kịch tính, lời thoại khoa trương, hành động cường điệu, nhân vật được khắc họa rõ nét qua hành động và lời nói.
  • D. Kết cấu lỏng lẻo, không có cao trào.

Câu 25: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự giả tạo, đạo đức giả của Thầy Nghêu?

  • A. Thầy Nghêu nói năng nhỏ nhẹ, từ tốn.
  • B. Thầy Nghêu luôn giữ vẻ mặt nghiêm trang.
  • C. Thầy Nghêu giảng giải kinh Phật cho Thị Hến.
  • D. Thầy Nghêu lén lút đến nhà Thị Hến vào đêm khuya với mục đích trăng hoa, nhưng khi bị phát hiện lại viện cớ đi lạc hoặc tìm đồ thất lạc.

Câu 26: Khi Huyện Trìa và Đề Hầu tranh cãi về việc ai có quyền "xử lý" kẻ lạ mặt trong nhà Thị Hến, điều này cho thấy mâu thuẫn nào giữa hai nhân vật?

  • A. Mâu thuẫn về quyền lực và sự ganh đua cá nhân trong việc chiếm đoạt Thị Hến.
  • B. Mâu thuẫn về quan điểm pháp luật.
  • C. Mâu thuẫn về cách đối xử với phụ nữ.
  • D. Mâu thuẫn về địa vị xã hội.

Câu 27: Trích đoạn

  • A. Bi kịch (Tragedy).
  • B. Hài kịch (Comedy), đặc biệt là hài kịch trào phúng.
  • C. Chính kịch (Drama).
  • D. Kịch câm (Pantomime).

Câu 28: Chi tiết nào cho thấy sự táo bạo và không ngại đối đầu của Thị Hến, vượt ra ngoài khuôn mẫu người phụ nữ phong kiến truyền thống?

  • A. Thị Hến ăn mặc đẹp.
  • B. Thị Hến sống một mình.
  • C. Thị Hến nói năng nhẹ nhàng.
  • D. Thị Hến dám chủ động giăng bẫy, đối mặt và điều khiển cả quan lại và thầy tu, những người có địa vị cao hơn mình rất nhiều.

Câu 29: Mục đích cuối cùng của Thị Hến khi thực hiện màn kịch này là gì?

  • A. Kiếm tiền từ các nhân vật này.
  • B. Chọn một trong ba người làm chồng.
  • C. Vạch trần bộ mặt thật, sự thối nát, đồi bại của tầng lớp quan lại, cường hào, và thầy tu giả dối trước bàn dân thiên hạ (hoặc ít nhất là làm cho chúng bẽ mặt).
  • D. Gây rối loạn an ninh trật tự địa phương.

Câu 30: Trích đoạn này góp phần thể hiện sức sống và tinh thần phản kháng nào của người dân lao động dưới chế độ phong kiến?

  • A. Không chấp nhận cam chịu, dùng trí tuệ và mưu mẹo để chống lại sự áp bức, bóc lột và thói hư tật xấu của tầng lớp thống trị.
  • B. Tuyệt vọng và chấp nhận số phận.
  • C. Chỉ biết cầu nguyện và trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tìm cách rời bỏ quê hương để mưu sinh nơi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tình huống kịch tính cốt lõi tạo nên mâu thuẫn và sự hấp dẫn trong trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích hành động của Thị Hến khi lần lượt tiếp đón Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu. Điều gì cho thấy sự chủ động và mưu trí của nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Lời thoại của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến thường tập trung vào việc khoe khoang quyền uy và địa vị. Điều này bộc lộ đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi Đề Hầu đến và bị phát hiện, cách Thị Hến xử lý tình huống bằng cách giả vờ sợ hãi và nhờ Huyện Trìa 'xử lý' cho thấy điều gì về mưu mẹo của cô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Đề Hầu khi chúng chạm trán nhau tại nhà Thị Hến thể hiện rõ nhất điều gì về mối quan hệ và bản chất của hai nhân vật này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi Thầy Nghêu xuất hiện và bị phát hiện, Thị Hến lại sử dụng một cách ứng xử khác so với khi đối phó với Đề Hầu. Điều này cho thấy sự linh hoạt nào trong kế hoạch của Thị Hến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích vai trò của chi tiết Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu phải lẩn trốn và cuối cùng bị phát hiện trong trích đoạn. Chi tiết này góp phần thể hiện điều gì về bản chất của các nhân vật này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi nói chuyện với Thị Hến là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhân vật Thị Hến được xây dựng theo kiểu nhân vật nào trong tuồng/chèo truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để phơi bày bản chất của các nhân vật quan lại và thầy tu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chi tiết Thị Hến mở cửa chỉ hé đủ cho một người lách vào, và yêu cầu họ phải giấu mình khi có tiếng động lạ có tác dụng gì trong việc xây dựng kịch tính và bộc lộ nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc Thị Hến đặt câu hỏi về hình phạt cho những người phạm giới, đặc biệt là giới tu hành, khi nói chuyện với Đề Hầu và Huyện Trìa.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đoạn trích phản ánh hiện thực xã hội nào dưới thời phong kiến Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh cách ứng xử của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi bị phát hiện. Điểm chung nào bộc lộ rõ nhất bản chất của họ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giá trị hiện thực của trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giá trị nhân đạo của trích đoạn được thể hiện qua điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đoạn cuối trích đoạn khi Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu cùng xuất hiện trong tình trạng nhục nhã và phải tìm cách biện minh cho bản thân có ý nghĩa gì về mặt nghệ thuật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích vai trò của các lớp lang, màn kịch nhỏ do Thị Hến tạo ra (lần lượt tiếp từng người, giả vờ sợ hãi, hỏi về luật pháp).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chi tiết Thầy Nghêu, một người tu hành, lại xuất hiện trong tình huống này cùng với quan lại cho thấy điều gì về sự phê phán của tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhận xét nào đúng nhất về nhân vật Thầy Nghêu trong trích đoạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Từ "mắc lỡm" trong nhan đề gốc "Nghêu, Sò, Ốc, Hến mắc lỡm Thị Hến" hoặc nhan đề trích đoạn gợi lên điều gì về kết cục của các nhân vật Nghêu, Sò, Ốc, Hến (trong vở tuồng đầy đủ) và đặc biệt là ba kẻ háo sắc trong trích đoạn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dân gian xây dựng một nhân vật phụ nữ (Thị Hến) làm người chủ động vạch trần và trừng phạt cái xấu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận xét nào phù hợp với đặc trưng của thể loại tuồng được thể hiện qua trích đoạn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự giả tạo, đạo đức giả của Thầy Nghêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi Huyện Trìa và Đề Hầu tranh cãi về việc ai có quyền 'xử lý' kẻ lạ mặt trong nhà Thị Hến, điều này cho thấy mâu thuẫn nào giữa hai nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" có thể được xem là một ví dụ điển hình của loại hình kịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chi tiết nào cho thấy sự táo bạo và không ngại đối đầu của Thị Hến, vượt ra ngoài khuôn mẫu người phụ nữ phong kiến truyền thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Mục đích cuối cùng của Thị Hến khi thực hiện màn kịch này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trích đoạn này góp phần thể hiện sức sống và tinh thần phản kháng nào của người dân lao động dưới chế độ phong kiến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" chủ yếu khắc họa mâu thuẫn nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Mâu thuẫn giữa tầng lớp quan lại và nhân dân lao động về vấn đề thuế khóa.
  • B. Mâu thuẫn giữa bản chất đạo đức giả, thói dâm ô, tham nhũng của tầng lớp thống trị (quan lại, thầy tu) với cuộc sống và phẩm giá của người dân.
  • C. Mâu thuẫn giữa các quan lại trong việc tranh giành quyền lực và địa vị.
  • D. Mâu thuẫn giữa Thị Hến và những người buôn bán nhỏ khác trong làng.

Câu 2: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến vào đêm khuya cho thấy rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này?

  • A. Tham lam, dâm ô, lợi dụng quyền thế để thỏa mãn dục vọng cá nhân.
  • B. Sợ sệt, hèn nhát, thiếu quyết đoán trong mọi việc.
  • C. Cương trực, liêm khiết, luôn giữ gìn phép nước.
  • D. Thông minh, mưu mẹo, giỏi đối phó với các tình huống khó khăn.

Câu 3: Lời nói và thái độ của Đề Hầu khi bị phát hiện đang trốn trong buồng Thị Hến bộc lộ điều gì về bản chất của y?

  • A. Sự dũng cảm nhận lỗi và hối cải về hành vi của mình.
  • B. Sự tức giận và ý định trả thù Thị Hến.
  • C. Sự lúng túng, bao biện, tìm cách đổ lỗi hoặc trốn tránh trách nhiệm.
  • D. Sự ngạc nhiên và không hiểu tại sao mình lại ở đó.

Câu 4: So sánh phản ứng của Thầy Nghêu với Huyện Trìa và Đề Hầu khi cả ba cùng bị mắc kẹt trong nhà Thị Hến cho thấy sự khác biệt chủ yếu nào trong tính cách của Thầy Nghêu?

  • A. Thầy Nghêu tỏ ra dũng cảm và quyết đoán hơn.
  • B. Thầy Nghêu thể hiện sự ăn năn, hối lỗi sâu sắc hơn.
  • C. Thầy Nghêu giữ được sự bình tĩnh và tìm cách giải quyết vấn đề một cách khôn ngoan.
  • D. Thầy Nghêu bộc lộ rõ hơn sự đạo đức giả, mâu thuẫn giữa bề ngoài tu hành và dục vọng bên trong.

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn này được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điều gì từ ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

  • A. Sự dâm đãng, tham lam và mối quan hệ quyền lực, sợ hãi lẫn nhau giữa họ.
  • B. Lòng tốt, sự trung thực và tình yêu chân thành của họ dành cho Thị Hến.
  • C. Trí thông minh, sự cẩn trọng và khả năng suy luận sắc bén của họ.
  • D. Sự đoàn kết, tinh thần tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn.

Câu 6: Việc Thị Hến lần lượt dụ dỗ và giấu từng người (Đề Hầu, Thầy Nghêu, rồi đến Huyện Trìa) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong kế hoạch của cô?

  • A. Sự ngẫu hứng, không có kế hoạch cụ thể từ trước.
  • B. Sự tỉ mỉ, khéo léo, dẫn dắt tình huống theo đúng kịch bản đã định.
  • C. Sự vội vã, hấp tấp, chỉ muốn kết thúc mọi chuyện thật nhanh.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng, không chắc chắn về kết quả của hành động.

Câu 7: Khi Huyện Trìa hỏi Thị Hến về tội của người đi tu phá giới và người làm quan ăn của đút, câu trả lời của Thị Hến có tác dụng gì trong việc thực hiện mưu kế của cô?

  • A. Khiến Huyện Trìa cảm thấy Thị Hến là người hiểu biết pháp luật và đáng tin cậy.
  • B. Làm cho Huyện Trìa nghi ngờ Thị Hến đang có ý đồ xấu.
  • C. Tạo ra tình huống để Huyện Trìa tự kết tội cho bản thân và Thầy Nghêu, đồng thời khiến Đề Hầu lo sợ.
  • D. Giúp Thị Hến trì hoãn thời gian để nghĩ ra cách thoát thân.

Câu 8: Phân tích lời thoại của các nhân vật khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau trong nhà Thị Hến cho thấy rõ nét nhất điều gì về tâm lý của họ lúc bấy giờ?

  • A. Sự bẽ bàng, xấu hổ, tức giận vì bị lừa và sợ hãi bị lộ tẩy.
  • B. Sự vui mừng, nhẹ nhõm vì tìm thấy nhau.
  • C. Sự đồng cảm, chia sẻ khó khăn với những người cùng cảnh ngộ.
  • D. Sự bình tĩnh, tự tin tìm cách giải quyết vấn đề chung.

Câu 9: Vai trò của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

  • A. Nạn nhân yếu đuối, cam chịu trước sự chèn ép của cường hào.
  • B. Người phụ nữ lẳng lơ, chỉ quan tâm đến việc thu hút đàn ông.
  • C. Nhân vật phụ, ít ảnh hưởng đến diễn biến câu chuyện.
  • D. Nhân vật trung tâm, thông minh, khéo léo, chủ động tạo ra tình huống kịch tính và vạch trần bản chất xấu xa của cường hào ác bá.

Câu 10: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét qua trích đoạn này?

  • A. Xây dựng nhân vật theo tuyến rõ ràng (chính diện - phản diện), hành động kịch tính, ngôn ngữ khoa trương, mang tính ước lệ cao.
  • B. Tập trung khai thác nội tâm phức tạp của nhân vật, ngôn ngữ giàu chất trữ tình, sử dụng nhiều làn điệu dân ca.
  • C. Diễn tả chân thực cuộc sống đời thường của người dân, sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa ca, múa, nhạc và lời nói, cốt truyện thường lấy từ truyện cổ tích.

Câu 11: Việc tác giả dân gian xây dựng bối cảnh câu chuyện diễn ra vào ban đêm tại nhà riêng của Thị Hến có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn bã của Thị Hến.
  • B. Tạo không khí lãng mạn cho các cuộc gặp gỡ.
  • C. Làm nổi bật sự lén lút, khuất tất trong hành vi của các nhân vật nam và tạo điều kiện cho màn kịch của Thị Hến.
  • D. Thể hiện cuộc sống khó khăn, thiếu thốn của người dân nghèo.

Câu 12: Phân tích cách Thị Hến đối đáp với từng người khi họ đến nhà cho thấy sự khéo léo của cô ở điểm nào?

  • A. Cô nói thẳng thắn, từ chối dứt khoát ý đồ của họ.
  • B. Cô dùng lời lẽ lửng lơ, úp mở, vừa hứa hẹn vừa thăm dò, khiến mỗi người đều tin rằng mình là người được Thị Hến ưu ái.
  • C. Cô tỏ ra sợ hãi, cầu xin họ rời đi.
  • D. Cô im lặng, không trả lời bất kỳ câu hỏi nào của họ.

Câu 13: Tình huống cả ba người đàn ông (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng xuất hiện và bị bắt gặp trong nhà Thị Hến tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho trích đoạn?

  • A. Tạo kịch tính cao trào, bộc lộ rõ bản chất xấu xa và sự bẽ bàng, nhục nhã của ba nhân vật nam, đồng thời thể hiện trí tuệ của Thị Hến.
  • B. Làm giảm sự căng thẳng, tạo không khí vui vẻ, hòa giải.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm mà Thị Hến phải đối mặt.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp.

Câu 14: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này là gì?

  • A. Ca ngợi, tôn vinh phẩm hạnh của họ.
  • B. Thông cảm, chia sẻ với những khó khăn của họ.
  • C. Bỏ qua, không đưa ra bất kỳ nhận xét nào.
  • D. Phê phán, châm biếm sâu sắc thói hư tật xấu, sự suy đồi đạo đức của họ.

Câu 15: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự khác biệt về vai vế và thái độ của Huyện Trìa so với Đề Hầu và Thầy Nghêu khi họ bị phát hiện?

  • A. Huyện Trìa là người đầu tiên thừa nhận lỗi lầm.
  • B. Huyện Trìa cố gắng hòa giải mâu thuẫn giữa Đề Hầu và Thầy Nghêu.
  • C. Huyện Trìa vẫn cố giữ thể diện, dùng quyền lực để đe nẹt hoặc ra lệnh cho hai người kia.
  • D. Huyện Trìa tỏ ra sợ hãi và lúng túng hơn cả hai người còn lại.

Câu 16: Từ "mắc lỡm" trong nhan đề trích đoạn gợi cho người đọc hiểu điều gì về bản chất của sự việc xảy ra?

  • A. Các nhân vật nam vô tình gặp nhau tại nhà Thị Hến.
  • B. Các nhân vật nam bị Thị Hến lừa gạt, sập bẫy một cách có chủ đích.
  • C. Thị Hến bị các nhân vật nam hãm hại.
  • D. Cuộc gặp gỡ diễn ra suôn sẻ và thành công.

Câu 17: Khi Thầy Nghêu biện minh cho việc mình có mặt ở nhà Thị Hến bằng cách nói dối, điều này củng cố thêm đặc điểm nào về nhân vật này?

  • A. Sự giả tạo, không trung thực, trái ngược với vỏ bọc tu hành.
  • B. Sự thông minh, nhanh trí trong việc ứng phó tình huống.
  • C. Sự thành thật, dám đối diện với sự thật.
  • D. Sự hiền lành, chất phác của người tu hành.

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo hay trừng phạt ba gã đàn ông mà chỉ tạo ra tình huống để họ tự bộc lộ và bẽ bàng thể hiện phong cách nghệ thuật nào của tác phẩm dân gian?

  • A. Bi kịch hóa.
  • B. Lãng mạn hóa.
  • C. Sử thi hóa.
  • D. Hài hước, châm biếm thông qua việc xây dựng tình huống kịch tính và đối thoại sắc sảo.

Câu 19: Ý nghĩa xã hội sâu sắc nhất được rút ra từ màn "mắc lỡm" của Thị Hến đối với Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu là gì?

  • A. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quyền lực phong kiến.
  • B. Phơi bày bộ mặt thật của tầng lớp thống trị suy đồi và thể hiện sức phản kháng, trí tuệ của người dân lao động (qua hình tượng Thị Hến).
  • C. Miêu tả tình yêu đơn phương của ba người đàn ông dành cho Thị Hến.
  • D. Ca ngợi lối sống ẩn dật, tránh xa thị phi của Thầy Nghêu.

Câu 20: Trích đoạn này góp phần làm nổi bật giá trị hiện thực nào của vở tuồng Nghêu Sò Ốc Hến?

  • A. Miêu tả cuộc sống nông thôn yên bình, tươi đẹp.
  • B. Phản ánh sự phát triển vượt bậc của kinh tế phong kiến.
  • C. Lột tả sự mục nát, thối nát của bộ máy quan lại và một bộ phận tăng lữ trong xã hội phong kiến suy tàn.
  • D. Ca ngợi tinh thần thượng võ, anh hùng của các nhân vật.

Câu 21: Dựa vào lời thoại và hành động của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi họ nhận ra nhau, hãy phân tích điểm chung trong phản ứng ban đầu của họ?

  • A. Đều tìm cách lẩn trốn, chối cãi hoặc viện cớ để che đậy mục đích thực sự.
  • B. Đều thẳng thắn thừa nhận mình đến vì Thị Hến.
  • C. Đều tỏ ra bình thản, coi như không có chuyện gì xảy ra.
  • D. Đều trách mắng Thị Hến vì đã lừa dối họ.

Câu 22: Từ màn "mắc lỡm", người xem/đọc có thể suy luận gì về mối quan hệ ngầm giữa Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trước khi sự việc xảy ra?

  • A. Họ là những người bạn thân thiết, thường xuyên giúp đỡ nhau.
  • B. Họ có mối quan hệ làm ăn, buôn bán chung.
  • C. Họ là những đối thủ cạnh tranh gay gắt trong công việc.
  • D. Họ có thể có mối quan hệ lợi ích, dựa dẫm lẫn nhau trong bộ máy quan lại/xã hội, nhưng sẵn sàng đối đầu hoặc sợ hãi nhau khi lợi ích cá nhân bị đụng chạm (như trong tình huống này).

Câu 23: Chi tiết Thị Hến dùng lời lẽ khéo léo để "đẩy" Đề Hầu vào buồng rồi "đẩy" Thầy Nghêu vào phản cho thấy điều gì về kỹ năng giao tiếp của cô?

  • A. Cô rất giỏi thao túng tâm lý đối phương bằng lời nói.
  • B. Cô là người ít nói, kiệm lời.
  • C. Cô chỉ biết dùng vũ lực để giải quyết vấn đề.
  • D. Cô nói năng lắp bắp, thiếu tự tin.

Câu 24: So sánh nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này với các nhân vật nữ chính diện hoặc lệch trong chèo/tuồng khác (ví dụ: Thị Kính, Thị Mầu - nếu học sinh đã học) để thấy điểm khác biệt nổi bật nhất của Thị Hến?

  • A. Thị Hến là người phụ nữ có số phận bi kịch hơn.
  • B. Thị Hến thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt hơn.
  • C. Thị Hến là người phụ nữ chủ động, mưu trí, dùng trí tuệ để đối phó và vạch trần cái xấu, khác với kiểu cam chịu hoặc bộc phát cảm xúc đơn thuần.
  • D. Thị Hến là người phụ nữ chỉ quan tâm đến tiền bạc.

Câu 25: Nếu Thị Hến không có mưu mẹo và chỉ phản ứng thông thường khi ba người đàn ông đến, tình huống có khả năng sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Ba người đàn ông sẽ tự động rời đi một cách lịch sự.
  • B. Họ sẽ nhận ra nhau và cùng nhau tố cáo Thị Hến.
  • C. Thị Hến sẽ dễ dàng thuyết phục họ quay về mà không gặp rắc rối gì.
  • D. Thị Hến có thể sẽ bị quấy rối, ép buộc hoặc gặp nguy hiểm từ ba gã đàn ông lợi dụng quyền thế và dục vọng.

Câu 26: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về bộ máy chính quyền và tôn giáo thời phong kiến?

  • A. Bộ máy chính quyền và tôn giáo luôn trong sạch, công bằng.
  • B. Một bộ phận không nhỏ trong bộ máy chính quyền và tôn giáo đã suy đồi, xa rời lý tưởng, trở thành công cụ bóc lột, áp bức nhân dân.
  • C. Chỉ có những người tu hành là giữ được phẩm hạnh tốt đẹp.
  • D. Mọi người trong xã hội đều có đạo đức như nhau, không phân biệt tầng lớp.

Câu 27: Chi tiết Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trốn vào những chỗ khác nhau (buồng, phản, gầm chõng) khi bị động cho thấy sự khác biệt nào trong tâm lý của họ?

  • A. Sự hoảng loạn, mỗi người tìm cách tự cứu lấy mình mà không phối hợp.
  • B. Sự bình tĩnh, phối hợp nhịp nhàng để ẩn náu.
  • C. Sự dũng cảm, sẵn sàng đối mặt với tình huống.
  • D. Sự tự tin vào khả năng che giấu của bản thân.

Câu 28: Phân tích đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Đề Hầu khi họ nhận ra nhau cho thấy rõ mối quan hệ gì giữa hai người này?

  • A. Mối quan hệ bạn bè thân thiết, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
  • B. Mối quan hệ đồng nghiệp bình thường, tôn trọng lẫn nhau.
  • C. Mối quan hệ trên dưới (quan - lại), có sự nể sợ của Đề Hầu đối với Huyện Trìa, nhưng cũng có sự cạnh tranh ngầm hoặc mâu thuẫn khi lợi ích cá nhân bị đụng chạm.
  • D. Mối quan hệ kẻ thù, luôn tìm cách hãm hại nhau.

Câu 29: Việc Thị Hến, một người phụ nữ dân thường, có thể "mắc lỡm" được cả quan huyện, đề hầu và thầy tu có ý nghĩa gì về vị trí và vai trò của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua góc nhìn của tác giả dân gian?

  • A. Phụ nữ hoàn toàn không có tiếng nói và quyền lực trong xã hội.
  • B. Phụ nữ chỉ có thể dựa dẫm vào đàn ông để tồn tại.
  • C. Tất cả phụ nữ đều lẳng lơ và mưu mô.
  • D. Mặc dù bị áp bức, người phụ nữ bình dân vẫn có thể có trí tuệ, bản lĩnh và khả năng phản kháng lại cái xấu, cái ác bằng mưu trí của mình.

Câu 30: Trích đoạn "Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến" mang đậm tính chất trào phúng. Đặc điểm nào của trào phúng được thể hiện rõ nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trang trọng để ca ngợi nhân vật.
  • B. Phơi bày, vạch trần bản chất xấu xa, lố bịch của đối tượng (quan lại, thầy tu suy đồi) thông qua việc xây dựng tình huống hài hước, lột tả mâu thuẫn giữa lời nói và hành động.
  • C. Miêu tả cuộc sống một cách chân thực, khách quan mà không đưa ra bất kỳ nhận xét nào.
  • D. Tập trung vào việc gây cười đơn thuần mà không có ý nghĩa phê phán xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' chủ yếu khắc họa mâu thuẫn nào trong xã hội phong kiến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích hành động của Huyện Trìa khi đến nhà Thị Hến vào đêm khuya cho thấy rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Lời nói và thái độ của Đề Hầu khi bị phát hiện đang trốn trong buồng Thị Hến bộc lộ điều gì về bản chất của y?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh phản ứng của Thầy Nghêu với Huyện Trìa và Đề Hầu khi cả ba cùng bị mắc kẹt trong nhà Thị Hến cho thấy sự khác biệt chủ yếu nào trong tính cách của Thầy Nghêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mưu kế của Thị Hến trong trích đoạn này được xây dựng dựa trên việc lợi dụng điều gì từ ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Thị Hến lần lượt dụ dỗ và giấu từng người (Đề Hầu, Thầy Nghêu, rồi đến Huyện Trìa) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong kế hoạch của cô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi Huyện Trìa hỏi Thị Hến về tội của người đi tu phá giới và người làm quan ăn của đút, câu trả lời của Thị Hến có tác dụng gì trong việc thực hiện mưu kế của cô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích lời thoại của các nhân vật khi họ nhận ra sự hiện diện của nhau trong nhà Thị Hến cho thấy rõ nét nhất điều gì về tâm lý của họ lúc bấy giờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò của nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' thuộc thể loại tuồng. Đặc điểm nào của tuồng được thể hiện rõ nét qua trích đoạn này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc tác giả dân gian xây dựng bối cảnh câu chuyện diễn ra vào ban đêm tại nhà riêng của Thị Hến có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích cách Thị Hến đối đáp với từng người khi họ đến nhà cho thấy sự khéo léo của cô ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tình huống cả ba người đàn ông (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu) cùng xuất hiện và bị bắt gặp trong nhà Thị Hến tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào cho trích đoạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong trích đoạn này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chi tiết nào trong trích đoạn thể hiện rõ nhất sự khác biệt về vai vế và thái độ của Huyện Trìa so với Đề Hầu và Thầy Nghêu khi họ bị phát hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Từ 'mắc lỡm' trong nhan đề trích đoạn gợi cho người đọc hiểu điều gì về bản chất của sự việc xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi Thầy Nghêu biện minh cho việc mình có mặt ở nhà Thị Hến bằng cách nói dối, điều này củng cố thêm đặc điểm nào về nhân vật này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc Thị Hến không trực tiếp tố cáo hay trừng phạt ba gã đàn ông mà chỉ tạo ra tình huống để họ tự bộc lộ và bẽ bàng thể hiện phong cách nghệ thuật nào của tác phẩm dân gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ý nghĩa xã hội sâu sắc nhất được rút ra từ màn 'mắc lỡm' của Thị Hến đối với Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trích đoạn này góp phần làm nổi bật giá trị hiện thực nào của vở tuồng Nghêu Sò Ốc Hến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào lời thoại và hành động của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu khi họ nhận ra nhau, hãy phân tích điểm chung trong phản ứng ban đầu của họ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ màn 'mắc lỡm', người xem/đọc có thể suy luận gì về mối quan hệ ngầm giữa Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trước khi sự việc xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chi tiết Thị Hến dùng lời lẽ khéo léo để 'đẩy' Đề Hầu vào buồng rồi 'đẩy' Thầy Nghêu vào phản cho thấy điều gì về kỹ năng giao tiếp của cô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh nhân vật Thị Hến trong trích đoạn này với các nhân vật nữ chính diện hoặc lệch trong chèo/tuồng khác (ví dụ: Thị Kính, Thị Mầu - nếu học sinh đã học) để thấy điểm khác biệt nổi bật nhất của Thị Hến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu Thị Hến không có mưu mẹo và chỉ phản ứng thông thường khi ba người đàn ông đến, tình huống có khả năng sẽ diễn ra như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thông qua việc khắc họa các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì về bộ máy chính quyền và tôn giáo thời phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chi tiết Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trốn vào những chỗ khác nhau (buồng, phản, gầm chõng) khi bị động cho thấy sự khác biệt nào trong tâm lý của họ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích đoạn đối thoại giữa Huyện Trìa và Đề Hầu khi họ nhận ra nhau cho thấy rõ mối quan hệ gì giữa hai người này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc Thị Hến, một người phụ nữ dân thường, có thể 'mắc lỡm' được cả quan huyện, đề hầu và thầy tu có ý nghĩa gì về vị trí và vai trò của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua góc nhìn của tác giả dân gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trích đoạn 'Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến' mang đậm tính chất trào phúng. Đặc điểm nào của trào phúng được thể hiện rõ nhất?

Viết một bình luận