Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 13: Chính quyền địa phương - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 13: Chính quyền địa phương - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Anh An, một công dân tại thành phố X, muốn ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp thành phố. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, anh An sẽ ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương tại cấp đơn vị hành chính nào?
- A. Cấp xã (phường/thị trấn)
- B. Cấp huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh)
- C. Cấp tỉnh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)
- D. Cấp quốc gia (Quốc hội)
Câu 2: Tại một kỳ họp định kỳ, Hội đồng nhân dân tỉnh N đã thảo luận và thông qua Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cho giai đoạn 5 năm tới, bao gồm các chỉ tiêu về tăng trưởng GDP, giải quyết việc làm và đầu tư công. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Hội đồng nhân dân?
- A. Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương
- B. Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương
- C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh chủ chốt
- D. Thực hiện quản lý hành chính nhà nước ở địa phương
Câu 3: Ủy ban nhân dân huyện M đang chỉ đạo triển khai các dự án xây dựng trường học và trạm y tế theo Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân huyện thông qua. Đồng thời, UBND huyện cũng ban hành các quyết định cụ thể về việc phân bổ ngân sách và lựa chọn nhà thầu. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Ủy ban nhân dân?
- A. Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương
- B. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân và pháp luật
- C. Đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân
- D. Ban hành Hiến pháp và luật
Câu 4: Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp được Hiến pháp và pháp luật quy định như thế nào?
- A. Hội đồng nhân dân là cơ quan cấp dưới, chịu sự lãnh đạo hoàn toàn của Ủy ban nhân dân.
- B. Ủy ban nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước, giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân.
- C. Cả hai cơ quan độc lập hoàn toàn, không có mối liên hệ nào.
- D. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, còn Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Câu 5: Khi thảo luận và quyết định một vấn đề quan trọng liên quan đến quy hoạch đô thị của thành phố, các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố đã cùng nhau phân tích, đánh giá các phương án khác nhau trước khi biểu quyết thông qua. Nguyên tắc hoạt động nào của Ủy ban nhân dân được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?
- A. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo
- B. Nguyên tắc cá nhân phụ trách
- C. Nguyên tắc tự quyết và tự chịu trách nhiệm
- D. Nguyên tắc công khai, minh bạch
Câu 6: Sau khi tập thể Ủy ban nhân dân đã quyết định thông qua một kế hoạch công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân được giao nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và điều phối việc triển khai kế hoạch đó, chịu trách nhiệm chính về kết quả thực hiện. Điều này thể hiện nguyên tắc hoạt động nào?
- A. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo
- B. Nguyên tắc cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng
- C. Nguyên tắc dân chủ và công khai
- D. Nguyên tắc giám sát của nhân dân
Câu 7: Chị Mai tham gia một buổi tiếp xúc cử tri với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để trình bày ý kiến về tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu dân cư của mình và đề xuất giải pháp. Hoạt động của chị Mai thể hiện quyền gì của công dân trong việc xây dựng chính quyền địa phương?
- A. Quyền bầu cử
- B. Quyền ứng cử
- C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 8: Hội đồng nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Thẩm quyền này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của địa phương?
- A. Giúp Hội đồng nhân dân trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh tế.
- B. Đảm bảo mọi nguồn thu ngân sách đều được chuyển về Trung ương.
- C. Hạn chế tối đa việc chi tiêu công ở địa phương.
- D. Thể hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc quản lý tài chính để phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Ủy ban nhân dân là tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương. Nhiệm vụ này thuộc nhóm chức năng chính nào của Ủy ban nhân dân?
- A. Quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- B. Quản lý nhà nước về kinh tế.
- C. Quản lý nhà nước về văn hóa, xã hội.
- D. Quản lý nhà nước về xây dựng chính quyền.
Câu 10: Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm liên hệ chặt chẽ với cử tri, thu thập ý kiến, nguyện vọng của cử tri để phản ánh với Hội đồng nhân dân và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trách nhiệm này thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa đại biểu HĐND và cử tri?
- A. Đại biểu HĐND chỉ làm việc khi có yêu cầu của cử tri.
- B. Đại biểu HĐND là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
- C. Cử tri có quyền ra lệnh cho đại biểu HĐND phải làm theo ý mình.
- D. Mối quan hệ giữa đại biểu HĐND và cử tri chỉ mang tính hình thức.
Câu 11: Cơ quan nào ở địa phương chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện các dịch vụ công như cấp giấy phép xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng thực giấy tờ cho người dân và doanh nghiệp?
- A. Hội đồng nhân dân
- B. Ủy ban nhân dân
- C. Mặt trận Tổ quốc
- D. Tòa án nhân dân
Câu 12: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và Quyết định của Ủy ban nhân dân là hai loại văn bản quy phạm pháp luật quan trọng ở địa phương. Điểm khác biệt cơ bản về tính chất giữa hai loại văn bản này là gì?
- A. Nghị quyết của HĐND mang tính hành chính, còn Quyết định của UBND mang tính quyền lực nhà nước.
- B. Nghị quyết của HĐND do cá nhân ban hành, còn Quyết định của UBND do tập thể ban hành.
- C. Nghị quyết của HĐND chủ yếu mang tính quyết định chủ trương, chính sách, còn Quyết định của UBND chủ yếu mang tính tổ chức thực hiện.
- D. Cả hai loại văn bản đều có chức năng và tính chất giống nhau.
Câu 13: Anh Minh gửi đơn kiến nghị lên Ủy ban nhân dân xã về việc giải quyết tranh chấp đất đai. Việc UBND xã tiếp nhận và xử lý đơn kiến nghị của anh Minh thể hiện trách nhiệm của cơ quan này đối với ai?
- A. Chỉ chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- B. Chỉ chịu trách nhiệm trước cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
- C. Chỉ chịu trách nhiệm trước Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên và nhân dân địa phương.
Câu 14: Tại kỳ họp thường niên, Hội đồng nhân dân tỉnh tiến hành chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên khác của UBND về việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Hội đồng nhân dân?
- A. Quyết định ngân sách địa phương.
- B. Giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
- C. Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước.
- D. Ban hành các văn bản dưới luật.
Câu 15: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng tại địa phương bị chậm tiến độ và phát sinh nhiều vấn đề. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn giám sát để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án này. Việc này phù hợp với chức năng nào của Hội đồng nhân dân?
- A. Chức năng giám sát
- B. Chức năng quyết định
- C. Chức năng hành chính
- D. Chức năng tư pháp
Câu 16: Theo quy định, Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ hội nghị và quyết định theo nguyên tắc biểu quyết. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo tính đại diện và quyền lực của HĐND?
- A. Giúp đại biểu HĐND làm việc độc lập, không cần thảo luận.
- B. Đảm bảo mọi quyết định đều phải có sự đồng thuận tuyệt đối.
- C. Thể hiện ý chí tập thể của các đại biểu, những người đại diện cho nhân dân địa phương.
- D. Chỉ những đại biểu có chức vụ cao mới có quyền biểu quyết.
Câu 17: Ủy ban nhân dân được gọi là "cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương". Cách gọi này nhấn mạnh vai trò chủ yếu nào của UBND?
- A. Ban hành luật pháp.
- B. Xét xử các vụ án.
- C. Đại diện cho ý chí của nhân dân.
- D. Thực hiện chức năng quản lý, điều hành các hoạt động xã hội theo pháp luật.
Câu 18: Công dân có thể đóng góp ý kiến, nguyện vọng của mình cho chính quyền địa phương thông qua nhiều hình thức. Hình thức nào dưới đây thể hiện sự tham gia trực tiếp và có tính định kỳ của cử tri đối với hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân?
- A. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri.
- B. Đọc báo cáo của HĐND trên website.
- C. Xem truyền hình trực tiếp kỳ họp HĐND.
- D. Ứng cử làm đại biểu HĐND.
Câu 19: Khi Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành một quyết định trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, cơ quan nào có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ quyết định đó?
- A. Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- B. Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
- C. Tòa án nhân dân cùng cấp.
- D. Mặt trận Tổ quốc cùng cấp.
Câu 20: Chế độ thủ trưởng trong hoạt động của Ủy ban nhân dân được áp dụng chủ yếu trong việc gì?
- A. Quyết định các chủ trương, chính sách lớn.
- B. Thảo luận các vấn đề phức tạp.
- C. Tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể UBND và pháp luật.
- D. Giám sát hoạt động của các cơ quan khác.
Câu 21: Việc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được thực hiện theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Nguyên tắc này thể hiện điều gì trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương?
- A. Chỉ những người có chức vụ cao mới được bầu cử.
- B. Việc bầu cử chỉ mang tính hình thức.
- C. Đảm bảo mọi công dân phải công khai lựa chọn của mình.
- D. Nhấn mạnh vai trò và quyền làm chủ của nhân dân trong việc xây dựng cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Câu 22: Chính quyền địa phương được tổ chức theo các cấp hành chính. Việc phân chia thành các cấp tỉnh, huyện, xã có ý nghĩa gì?
- A. Phù hợp với đặc điểm địa lý, dân cư và yêu cầu quản lý nhà nước ở từng khu vực.
- B. Tạo ra sự chồng chéo chức năng giữa các cấp.
- C. Hạn chế quyền tự chủ của chính quyền địa phương.
- D. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê dân số.
Câu 23: Tại kỳ họp giữa năm, Hội đồng nhân dân xã A đã nghe báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu năm và kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm. Hoạt động này nằm trong khuôn khổ chức năng nào của HĐND?
- A. Chức năng quyết định chính sách.
- B. Chức năng lập pháp.
- C. Chức năng giám sát.
- D. Chức năng tư vấn.
Câu 24: Công dân có nghĩa vụ gì đối với chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật?
- A. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ.
- B. Chỉ cần tuân thủ luật pháp do Trung ương ban hành.
- C. Chỉ cần tham gia bầu cử.
- D. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và các văn bản quản lý của chính quyền địa phương; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân ở địa phương.
Câu 25: Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Điều này thể hiện mối quan hệ nào trong hệ thống bộ máy nhà nước?
- A. Mối quan hệ phục tùng và chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cấp trên.
- B. Mối quan hệ độc lập hoàn toàn giữa các cấp.
- C. Mối quan hệ chỉ đạo ngang cấp.
- D. Mối quan hệ chỉ chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Câu 26: Vai trò "đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương" là chức năng đặc trưng của cơ quan nào trong bộ máy chính quyền địa phương?
- A. Hội đồng nhân dân
- B. Ủy ban nhân dân
- C. Tòa án nhân dân
- D. Viện kiểm sát nhân dân
Câu 27: Anh Tuấn muốn tìm hiểu về quy hoạch sử dụng đất mới của xã mình để xem việc xây dựng nhà có phù hợp không. Anh Tuấn có thể tìm thông tin này ở đâu một cách chính thức?
- A. Tại trụ sở Hội đồng nhân dân xã.
- B. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã hoặc trên cổng thông tin điện tử của xã (nếu có).
- C. Hỏi bất kỳ người dân nào trong xã.
- D. Thông tin này là bí mật, không công khai.
Câu 28: Việc chính quyền địa phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) đều có cả Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước nào của Việt Nam?
- A. Nguyên tắc phân chia quyền lực.
- B. Nguyên tắc chuyên môn hóa sâu sắc.
- C. Nguyên tắc tổ chức theo đơn vị hành chính - lãnh thổ và kết hợp cơ quan quyền lực nhà nước với cơ quan hành chính nhà nước ở mỗi cấp.
- D. Nguyên tắc tập trung dân chủ chỉ áp dụng ở cấp Trung ương.
Câu 29: Giả sử Hội đồng nhân dân một huyện ban hành một Nghị quyết nhằm hạn chế đáng kể hoạt động của một ngành nghề kinh doanh truyền thống trong huyện mà không có căn cứ pháp lý rõ ràng và gây bức xúc trong dân. Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của Nghị quyết này?
- A. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (tùy trường hợp cụ thể và quy định pháp luật).
- B. Chỉ có Tòa án nhân dân mới có quyền xem xét.
- C. Chỉ có Ủy ban nhân dân huyện đó mới có quyền xem xét lại Nghị quyết của mình.
- D. Không có cơ quan nào có quyền xem xét Nghị quyết của HĐND một khi đã ban hành.
Câu 30: Việc công dân tích cực tham gia giám sát hoạt động của chính quyền địa phương (ví dụ: qua các kênh thông tin, góp ý vào dự thảo văn bản, tham gia các buổi đối thoại...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Chỉ giúp công dân thể hiện sự bất mãn cá nhân.
- B. Làm chậm tiến độ giải quyết công việc của chính quyền.
- C. Thay thế hoàn toàn chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân.
- D. Góp phần xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân tốt hơn.