Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 17: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 17: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, nền kinh tế Việt Nam được xác định là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều này có ý nghĩa cốt lõi như thế nào đối với các thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam?
- A. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế nhà nước và hạn chế kinh tế tư nhân.
- B. Các thành phần kinh tế đều được bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
- C. Chỉ khuyến khích các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của tư nhân.
Câu 2: Hiến pháp năm 2013 quy định về quyền tự do kinh doanh của công dân. Giả sử một công dân muốn thành lập doanh nghiệp trong một ngành nghề pháp luật không cấm. Theo Hiến pháp, quyền này của họ được đảm bảo dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Chỉ được kinh doanh khi có sự đồng ý của chính quyền địa phương.
- B. Chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề Nhà nước khuyến khích.
- C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
- D. Quyền tự do kinh doanh không áp dụng cho cá nhân, chỉ áp dụng cho tổ chức.
Câu 3: Phân tích vai trò của kinh tế nhà nước theo Hiến pháp năm 2013. Vai trò này thể hiện điều gì trong cấu trúc nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
- A. Giữ vai trò chủ đạo, dẫn dắt và tạo động lực cho sự phát triển của nền kinh tế.
- B. Chỉ hoạt động trong các lĩnh vực công ích và không cạnh tranh với các thành phần khác.
- C. Được ưu tiên mọi nguồn lực và không cần tuân theo quy luật thị trường.
- D. Có vai trò tương đương với các thành phần kinh tế khác, không có sự khác biệt.
Câu 4: Một trong những chính sách kinh tế quan trọng được Hiến pháp đề cập là hội nhập kinh tế quốc tế. Theo quan điểm của Hiến pháp, việc hội nhập này nhằm mục đích gì?
- A. Chủ yếu để nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
- B. Hạn chế cạnh tranh trong nước bằng cách tham gia thị trường quốc tế.
- C. Chỉ nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài mà không quan tâm xuất khẩu.
- D. Phát triển nền kinh tế quốc dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5: Hiến pháp năm 2013 quy định Nhà nước xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "đậm đà bản sắc dân tộc" trong chủ trương văn hóa này?
- A. Sao chép nguyên vẹn các giá trị văn hóa từ các quốc gia phát triển.
- B. Kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
- C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
- D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình nghệ thuật hiện đại.
Câu 6: Bên cạnh việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Hiến pháp còn nhấn mạnh việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Việc này đòi hỏi thái độ và cách tiếp cận như thế nào?
- A. Tiếp nhận thụ động mọi yếu tố văn hóa từ bên ngoài.
- B. Coi nhẹ các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
- C. Chọn lọc, kế thừa có phê phán và làm giàu thêm bản sắc văn hóa dân tộc.
- D. Chỉ tiếp thu các yếu tố văn hóa liên quan trực tiếp đến kinh tế.
Câu 7: Hiến pháp năm 2013 quy định Nhà nước và xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của Nhân dân. Điều này thể hiện quyền gì của công dân trong lĩnh vực văn hóa?
- A. Quyền được bắt buộc tham gia mọi hoạt động văn hóa do Nhà nước tổ chức.
- B. Quyền được sáng tạo bất kỳ loại hình văn hóa nào mà không bị giới hạn.
- C. Quyền được yêu cầu Nhà nước cung cấp miễn phí mọi sản phẩm văn hóa.
- D. Quyền được hưởng thụ các giá trị văn hóa và tham gia vào đời sống văn hóa.
Câu 8: Một di tích lịch sử quốc gia đang có nguy cơ xuống cấp. Theo tinh thần Hiến pháp năm 2013 về văn hóa, trách nhiệm bảo tồn di sản này thuộc về ai?
- A. Nhà nước và toàn xã hội, bao gồm cả công dân.
- B. Chỉ riêng các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- C. Chỉ những người dân sống gần khu vực di tích.
- D. Trách nhiệm thuộc về các tổ chức quốc tế về văn hóa.
Câu 9: Hiến pháp năm 2013 khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Điều này có ý nghĩa gì đối với chính sách đầu tư của Nhà nước?
- A. Giáo dục là lĩnh vực duy nhất được Nhà nước đầu tư.
- B. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục.
- C. Chỉ đầu tư cho giáo dục đại học và sau đại học.
- D. Đầu tư cho giáo dục phụ thuộc vào tình hình kinh tế từng năm.
Câu 10: Theo Hiến pháp, giáo dục tiểu học ở Việt Nam là bắt buộc. Điều này kéo theo trách nhiệm nào của Nhà nước đối với cấp học này?
- A. Chỉ cần cung cấp đủ số lượng trường học.
- B. Để các trường tự thu học phí để duy trì hoạt động.
- C. Khuyến khích trẻ em đi học nhưng không có biện pháp bắt buộc.
- D. Bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc và Nhà nước không thu học phí.
Câu 11: Mục tiêu tổng quát của giáo dục được Hiến pháp năm 2013 xác định là “nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Phân tích mục tiêu này, yếu tố nào thể hiện rõ nhất vai trò của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững?
- A. Chỉ tập trung vào việc dạy chữ và số cơ bản.
- B. Chỉ đào tạo một số ít chuyên gia giỏi.
- C. Phát triển toàn diện con người, cung cấp nguồn lao động có kỹ năng và tri thức cho xã hội.
- D. Đơn thuần là hoạt động mang tính nhân đạo, không liên quan đến kinh tế.
Câu 12: Hiến pháp quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Một học sinh lớp 10 cần thực hiện nghĩa vụ học tập của mình như thế nào để tuân thủ Hiến pháp?
- A. Nghiêm túc học tập, rèn luyện theo chương trình giáo dục phổ thông.
- B. Chỉ cần tham gia các hoạt động ngoại khóa mà không cần học trên lớp.
- C. Có quyền lựa chọn học hoặc không học tùy thích.
- D. Chỉ cần hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
Câu 13: Hiến pháp năm 2013 khẳng định phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu và giữ vai trò then chốt. Điều này ngụ ý gì về tầm quan trọng của K&CN so với các lĩnh vực khác trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- A. K&CN chỉ quan trọng ngang bằng với các lĩnh vực khác.
- B. K&CN là động lực chính, tạo ra những bước đột phá cho sự phát triển.
- C. Đầu tư cho K&CN là không cần thiết nếu kinh tế đang khó khăn.
- D. K&CN chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
Câu 14: Mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ theo Hiến pháp là nhằm phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Liên hệ mục tiêu này với lĩnh vực kinh tế, vai trò của K&CN được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Chỉ giúp quản lý hành chính nhà nước hiệu quả hơn.
- B. Đơn thuần là tạo ra các sản phẩm tiêu dùng mới.
- C. Trực tiếp góp phần tăng trưởng kinh tế thông qua đổi mới quy trình sản xuất và tạo ra sản phẩm mới.
- D. Chỉ có vai trò trong việc bảo vệ an ninh mạng.
Câu 15: Hiến pháp năm 2013 quy định Nhà nước đầu tư, phát triển tiềm lực và đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ. Giả sử một nhà khoa học tạo ra một phát minh mới có giá trị ứng dụng cao. Theo Hiến pháp, quyền lợi nào của nhà khoa học này cần được Nhà nước bảo vệ?
- A. Chỉ được công bố phát minh sau khi có sự đồng ý của tất cả các bộ, ngành liên quan.
- B. Không có quyền lợi gì đặc biệt, phát minh thuộc về Nhà nước.
- C. Chỉ được bảo vệ quyền lợi nếu phát minh đó mang lại lợi nhuận lớn.
- D. Quyền sở hữu trí tuệ đối với phát minh của mình.
Câu 16: Theo Hiến pháp năm 2013, về môi trường, Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Khái niệm "bền vững" trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa gì?
- A. Khai thác tài nguyên một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
- B. Khai thác tối đa tài nguyên trong thời gian ngắn nhất để phát triển kinh tế nhanh.
- C. Ngừng hoàn toàn việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- D. Chỉ sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo được.
Câu 17: Hiến pháp năm 2013 ghi nhận quyền được sống trong môi trường trong lành của mọi người. Quyền này đặt ra trách nhiệm nào đối với Nhà nước?
- A. Chỉ cần ban hành luật về môi trường mà không cần thực thi.
- B. Giao phó hoàn toàn việc bảo vệ môi trường cho người dân.
- C. Phải có các chính sách, biện pháp quản lý để bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường.
- D. Chỉ chịu trách nhiệm về môi trường ở các khu công nghiệp.
Câu 18: Hiến pháp năm 2013 quy định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý môi trường?
- A. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo vệ môi trường.
- B. Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (Polluter Pays Principle).
- C. Nguyên tắc "Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn toàn về thiệt hại môi trường".
- D. Nguyên tắc miễn trừ trách nhiệm cho các tổ chức kinh tế lớn.
Câu 19: Một nhà máy xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng cho cộng đồng xung quanh. Hành vi này vi phạm quy định nào của Hiến pháp năm 2013 về môi trường?
- A. Quy định về phát triển khoa học công nghệ.
- B. Quy định về phát triển văn hóa.
- C. Quy định về quyền tự do kinh doanh.
- D. Quy định về bảo vệ môi trường và trách nhiệm của tổ chức gây ô nhiễm.
Câu 20: Việc Hiến pháp năm 2013 nhấn mạnh chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thấy nhận thức mới nào về môi trường so với các Hiến pháp trước?
- A. Nâng cao tầm quan trọng của việc ứng phó với các thách thức môi trường toàn cầu và biến đổi khí hậu.
- B. Chỉ tập trung vào việc xử lý ô nhiễm cục bộ.
- C. Coi thiên tai và biến đổi khí hậu là vấn đề tự nhiên không liên quan đến con người.
- D. Chuyển giao hoàn toàn trách nhiệm ứng phó cho các tổ chức quốc tế.
Câu 21: Theo Hiến pháp năm 2013, việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- A. Đảm bảo mọi tài sản quốc gia đều thuộc sở hữu nhà nước.
- B. Tôn trọng quy luật thị trường, bảo đảm vai trò quản lý của Nhà nước.
- C. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
- D. Chỉ dựa vào kế hoạch tập trung của Nhà nước.
Câu 22: Hiến pháp quy định về các thành phần kinh tế. Phân tích sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế theo Hiến pháp có ý nghĩa gì trong việc khuyến khích đầu tư và phát triển sản xuất, kinh doanh?
- A. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích mọi nguồn lực tham gia vào nền kinh tế.
- B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước.
- C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn.
- D. Làm giảm vai trò quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 23: Việc Nhà nước, xã hội phát triển các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của Hiến pháp nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Chỉ để giải trí cho Nhân dân.
- B. Kiểm soát chặt chẽ mọi thông tin và hạn chế quyền tiếp cận thông tin của công dân.
- C. Đáp ứng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- D. Chỉ truyền bá các thông tin chính thức từ cơ quan nhà nước.
Câu 24: Hiến pháp năm 2013 đề cập đến chính sách học bổng, học phí hợp lý trong lĩnh vực giáo dục. Chính sách này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước nhằm mục đích gì?
- A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- B. Hạn chế số lượng người học đại học.
- C. Chỉ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- D. Tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội tiếp cận giáo dục ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt là giáo dục đại học và nghề nghiệp.
Câu 25: Liên hệ giữa phát triển giáo dục (theo Hiến pháp) và phát triển nguồn nhân lực. Mục tiêu "phát triển nguồn nhân lực" của giáo dục có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kinh tế?
- A. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa giáo dục và K&CN, kinh tế.
- B. Giáo dục cung cấp đội ngũ lao động có trình độ, kỹ năng, sáng tạo, là yếu tố quyết định cho sự phát triển K&CN và kinh tế.
- C. Phát triển nguồn nhân lực chỉ quan trọng đối với lĩnh vực văn hóa.
- D. Nguồn nhân lực chủ yếu được đào tạo từ thực tế, không cần qua hệ thống giáo dục chính quy.
Câu 26: Hiến pháp năm 2013 quy định về chính sách phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ. Một trong những biện pháp để thực hiện chính sách này là gì?
- A. Giảm đầu tư cho nghiên cứu khoa học cơ bản.
- B. Hạn chế hợp tác quốc tế trong lĩnh vực K&CN.
- C. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật.
- D. Chỉ tập trung nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài.
Câu 27: Công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo quy định của Hiến pháp. Trong đời sống hàng ngày, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm này của công dân một cách trực tiếp nhất?
- A. Không vứt rác bừa bãi, tham gia các hoạt động làm sạch môi trường khu dân cư.
- B. Chỉ trích những hành vi gây ô nhiễm của người khác trên mạng xã hội.
- C. Yêu cầu Nhà nước phải giải quyết mọi vấn đề ô nhiễm.
- D. Chỉ quan tâm đến môi trường trong lành cho riêng gia đình mình.
Câu 28: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường theo tinh thần Hiến pháp năm 2013 là gì?
- A. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế, bỏ qua vấn đề môi trường.
- B. Hạn chế phát triển kinh tế để bảo vệ môi trường bằng mọi giá.
- C. Hai lĩnh vực này hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
- D. Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
Câu 29: Hiến pháp năm 2013 quy định về việc bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học. Việc bảo tồn này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cả môi trường và kinh tế?
- A. Chỉ mang ý nghĩa khoa học đơn thuần, không liên quan đến đời sống.
- B. Duy trì cân bằng sinh thái, cung cấp nguồn gen quý giá, và là cơ sở cho các ngành kinh tế như du lịch sinh thái, nông nghiệp bền vững.
- C. Làm cản trở sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác.
- D. Chỉ có lợi cho các loài động vật hoang dã.
Câu 30: Công dân có trách nhiệm tuân theo Hiến pháp về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường. Điều này đòi hỏi mỗi công dân cần có thái độ và hành động như thế nào?
- A. Tích cực tìm hiểu pháp luật, chủ động tham gia và ủng hộ các chính sách của Nhà nước trong các lĩnh vực này.
- B. Chỉ cần tuân thủ khi có sự giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước.
- C. Chỉ quan tâm đến các quy định liên quan trực tiếp đến lợi ích cá nhân.
- D. Phê phán mọi chính sách của Nhà nước trong các lĩnh vực này.