Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam - Đề 05
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có mối liên hệ nội tại, thống nhất với nhau?
- A. Các văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan ban hành.
- B. Các quy phạm đạo đức và tập quán xã hội.
- C. Các quy phạm pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật.
- D. Các chế định pháp luật và các cơ quan thực thi pháp luật.
Câu 2: Đâu là đơn vị cơ bản nhất, là "viên gạch" cấu thành nên hệ thống cấu trúc pháp luật?
- A. Quy phạm pháp luật.
- B. Chế định pháp luật.
- C. Ngành luật.
- D. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 3: Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần và được Nhà nước bảo đảm thực hiện là đặc điểm của yếu tố nào trong hệ thống pháp luật?
- A. Tập quán pháp.
- B. Án lệ.
- C. Hương ước.
- D. Quy phạm pháp luật.
Câu 4: Một nhóm các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất, ví dụ như các quy định về hợp đồng, thừa kế, sở hữu, sẽ hợp thành cấp độ cấu trúc nào?
- A. Ngành luật.
- B. Chế định pháp luật.
- C. Hệ thống pháp luật.
- D. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 5: Tổng thể các quy phạm pháp luật và các chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội đặc thù, ví dụ như các quy định về thành lập, hoạt động, giải thể doanh nghiệp, thuộc về cấp độ cấu trúc nào?
- A. Ngành luật.
- B. Chế định pháp luật.
- C. Quy phạm pháp luật.
- D. Hệ thống cấu trúc pháp luật.
Câu 6: Hệ thống pháp luật Việt Nam về mặt cấu trúc bao gồm mấy cấp độ chính?
- A. 2 (Quy phạm pháp luật và Văn bản pháp luật).
- B. 4 (Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư).
- C. 3 (Quy phạm pháp luật, Chế định pháp luật, Ngành luật).
- D. 5 (Cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, kiểm sát, bầu cử).
Câu 7: Ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam có vai trò là ngành luật nền tảng, điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản nhất về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và tổ chức bộ máy nhà nước?
- A. Luật Hiến pháp (Luật Nhà nước).
- B. Luật Hành chính.
- C. Luật Dân sự.
- D. Luật Hình sự.
Câu 8: Một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định, chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện được gọi là gì?
- A. Văn bản hành chính.
- B. Văn bản cá biệt.
- C. Án lệ.
- D. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 9: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
- A. Bộ luật.
- B. Hiến pháp.
- C. Luật.
- D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 10: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây do Quốc hội ban hành?
- A. Pháp lệnh.
- B. Nghị định.
- C. Luật.
- D. Thông tư.
Câu 11: Nghị định là loại văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?
- A. Chính phủ.
- B. Quốc hội.
- C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- D. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Câu 12: Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành được gọi là gì?
- A. Pháp lệnh.
- B. Nghị định.
- C. Nghị quyết.
- D. Thông tư.
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa hệ thống cấu trúc pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Hệ thống cấu trúc pháp luật là hình thức biểu hiện của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
- B. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật là hình thức biểu hiện của hệ thống cấu trúc pháp luật.
- C. Hai hệ thống này tồn tại độc lập và không liên quan đến nhau.
- D. Hệ thống cấu trúc pháp luật do hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo ra.
Câu 14: Tính ________ của hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện ở chỗ các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật có mối liên hệ, ràng buộc chặt chẽ, thống nhất với nhau, không mâu thuẫn, chồng chéo.
- A. thống nhất.
- B. toàn diện.
- C. linh hoạt.
- D. kịp thời.
Câu 15: Tính ________ của hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện ở chỗ hệ thống pháp luật bao gồm đầy đủ các bộ phận cấu thành (quy phạm, chế định, ngành) và bao quát hầu hết các lĩnh vực quan hệ xã hội.
- A. hệ thống.
- B. thống nhất.
- C. toàn diện.
- D. mở.
Câu 16: Một bộ luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự là ví dụ về ngành luật nào?
- A. Luật Hình sự.
- B. Luật Dân sự.
- C. Luật Tố tụng dân sự.
- D. Luật Tố tụng hình sự.
Câu 17: Chế định pháp luật về Hôn nhân và gia đình sẽ thuộc ngành luật nào?
- A. Luật Dân sự (hoặc Luật Hôn nhân và gia đình là ngành luật độc lập, nhưng thường được xem xét trong mối liên hệ với Luật Dân sự ở cấp độ phổ thông).
- B. Luật Hành chính.
- C. Luật Lao động.
- D. Luật Hiến pháp.
Câu 18: Khi một văn bản quy phạm pháp luật của cấp dưới mâu thuẫn với văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên, nguyên tắc xử lý theo hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?
- A. Áp dụng văn bản ban hành sau.
- B. Áp dụng văn bản của cấp dưới để phù hợp với tình hình địa phương.
- C. Áp dụng văn bản của cấp trên.
- D. Tạm dừng áp dụng cả hai văn bản.
Câu 19: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây có hiệu lực pháp lý thấp hơn Luật?
- A. Hiến pháp.
- B. Bộ luật.
- C. Nghị quyết của Quốc hội.
- D. Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 20: Nhận định nào sau đây sai khi nói về vai trò của hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội hiệu quả.
- B. Chỉ điều chỉnh các quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
- C. Tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
- D. Góp phần duy trì trật tự, kỷ cương xã hội.
Câu 21: Một quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự về độ tuổi kết hôn là một ví dụ về cấp độ cấu trúc nào?
- A. Quy phạm pháp luật.
- B. Chế định pháp luật.
- C. Ngành luật.
- D. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 22: Toàn bộ các quy định trong Bộ luật Lao động điều chỉnh quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động hình thành nên cấu trúc nào?
- A. Chế định pháp luật.
- B. Quy phạm pháp luật.
- C. Ngành luật.
- D. Hệ thống cấu trúc pháp luật.
Câu 23: Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
- A. Chủ tịch nước.
- B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- C. Chính phủ.
- D. Quốc hội.
Câu 24: Để giải quyết một vụ án hình sự, cơ quan tiến hành tố tụng sẽ chủ yếu áp dụng các quy phạm thuộc ngành luật nào?
- A. Luật Dân sự.
- B. Luật Hành chính.
- C. Luật Hình sự (quy định tội phạm và hình phạt).
- D. Luật Tố tụng hình sự (quy định trình tự, thủ tục giải quyết vụ án).
Câu 25: Hệ thống pháp luật Việt Nam mang tính xã hội chủ nghĩa thể hiện điều gì?
- A. Thể hiện ý chí, lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước và tập thể.
- C. Kế thừa toàn bộ hệ thống pháp luật từ chế độ cũ.
- D. Chủ yếu điều chỉnh các quan hệ kinh tế thị trường.
Câu 26: Chế định pháp luật về thừa kế (quy định về việc chuyển giao tài sản của người chết cho người khác) là một phần của ngành luật nào?
- A. Luật Đất đai.
- B. Luật Hôn nhân và gia đình.
- C. Luật Dân sự.
- D. Luật Kinh tế.
Câu 27: Một quy định trong Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một Nghị định của Chính phủ là ví dụ về mối quan hệ nào trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Văn bản cấp dưới ban hành trái với văn bản cấp trên.
- B. Văn bản cấp trên hướng dẫn văn bản cấp dưới.
- C. Văn bản cùng cấp điều chỉnh các vấn đề khác nhau.
- D. Văn bản cấp dưới cụ thể hóa, hướng dẫn thi hành văn bản cấp trên.
Câu 28: Đâu là một trong những đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện tính logic, chặt chẽ giữa các bộ phận cấu thành?
- A. Tính kịp thời.
- B. Tính hệ thống.
- C. Tính mở.
- D. Tính lịch sử.
Câu 29: Việc Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, sau đó Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ... cụ thể hóa các nguyên tắc đó là minh chứng cho đặc điểm nào của hệ thống pháp luật?
- A. Tính thứ bậc về hiệu lực pháp lý của văn bản.
- B. Tính độc lập của các ngành luật.
- C. Tính linh hoạt trong áp dụng pháp luật.
- D. Sự mâu thuẫn giữa các văn bản pháp luật.
Câu 30: Việc hệ thống pháp luật Việt Nam không ngừng được bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế thể hiện đặc điểm nào?
- A. Tính thống nhất.
- B. Tính toàn diện.
- C. Tính ổn định.
- D. Tính mở và phát triển.