Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 6: Thuế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Thuế được hiểu là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc vào ngân sách nhà nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của thuế?
- A. Tính bắt buộc
- B. Tính không hoàn trả trực tiếp
- C. Tính pháp lý
- D. Tính thỏa thuận
Câu 2: Ngân sách nhà nước cần nguồn tài chính ổn định và lớn để chi cho các hoạt động công cộng như xây dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống), y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng. Khoản thu nào sau đây đóng vai trò CHỦ YẾU trong việc đảm bảo nguồn tài chính này?
- A. Phí, lệ phí
- B. Thu từ bán tài nguyên thiên nhiên
- C. Thuế
- D. Thu từ hoạt động sự nghiệp công
Câu 3: Chị Mai làm việc tại một công ty và nhận lương hàng tháng. Cuối năm, chị Mai có nghĩa vụ kê khai và nộp một phần thu nhập của mình vào ngân sách nhà nước theo quy định. Loại thuế mà chị Mai đang thực hiện nghĩa vụ là:
- A. Thuế thu nhập cá nhân
- B. Thuế giá trị gia tăng
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Thuế xuất khẩu
Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán sản phẩm ra thị trường. Trên giá bán của sản phẩm này đã bao gồm một loại thuế mà người tiêu dùng cuối cùng phải chịu khi mua hàng. Doanh nghiệp có trách nhiệm thu hộ và nộp cho nhà nước. Loại thuế này được phân loại là gì?
- A. Thuế trực thu
- B. Thuế gián thu
- C. Thuế tài sản
- D. Thuế thu nhập
Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thuế trực thu và thuế gián thu dựa trên đối tượng chịu thuế thực tế. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Thuế trực thu đánh vào hàng hóa, dịch vụ; thuế gián thu đánh vào thu nhập, tài sản.
- B. Thuế trực thu người nộp thuế khác người chịu thuế; thuế gián thu người nộp thuế là người chịu thuế.
- C. Thuế trực thu người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế; thuế gián thu người nộp thuế không đồng thời là người chịu thuế.
- D. Thuế trực thu dễ thu hơn thuế gián thu.
Câu 6: Chính phủ áp dụng mức thuế tiêu thụ đặc biệt rất cao đối với các mặt hàng như thuốc lá, rượu bia. Mục đích chính của chính sách thuế này là nhằm:
- A. Điều tiết tiêu dùng xã hội đối với các mặt hàng không khuyến khích.
- B. Tăng thu ngân sách từ người có thu nhập cao.
- C. Khuyến khích sản xuất trong nước các mặt hàng này.
- D. Giảm giá bán các mặt hàng này.
Câu 7: Anh Hùng sở hữu một căn nhà và một mảnh đất. Hàng năm, anh có nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền thuế dựa trên giá trị của tài sản này. Loại thuế mà anh Hùng đang nộp là:
- A. Thuế giá trị gia tăng
- B. Thuế thu nhập cá nhân
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Thuế tài sản (ví dụ: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp)
Câu 8: Vai trò "Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội" được thể hiện rõ nhất thông qua loại thuế nào sau đây?
- A. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- B. Thuế thu nhập cá nhân với biểu thuế lũy tiến từng phần
- C. Thuế xuất khẩu
- D. Thuế bảo vệ môi trường
Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân và tổ chức kinh tế trong việc thực hiện pháp luật về thuế là:
- A. Yêu cầu hoàn thuế cho mọi khoản đã nộp.
- B. Chỉ nộp thuế khi có thông báo trực tiếp từ cơ quan công an.
- C. Kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ và nộp thuế đúng thời hạn.
- D. Quyết định loại thuế và mức thuế mình sẽ nộp.
Câu 10: Một cửa hàng bán lẻ mua hàng hóa với giá chưa có VAT là 1.000.000 VNĐ và bán lại với giá chưa có VAT là 1.200.000 VNĐ. Giả sử thuế suất VAT là 10%. Nếu cửa hàng tính VAT theo phương pháp khấu trừ, số thuế VAT cửa hàng phải nộp cho nhà nước từ giao dịch bán hàng này là bao nhiêu?
- A. 20.000 VNĐ
- B. 100.000 VNĐ
- C. 120.000 VNĐ
- D. 220.000 VNĐ
Câu 11: Tại sao nhà nước lại ưu tiên sử dụng thuế gián thu (như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt) như một nguồn thu quan trọng, mặc dù người chịu thuế thực tế là người tiêu dùng cuối cùng?
- A. Vì thuế gián thu chỉ áp dụng cho hàng hóa xa xỉ.
- B. Vì thuế gián thu dễ dàng hoàn trả cho người nộp thuế.
- C. Vì thuế gián thu không ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
- D. Vì thuế gián thu có phạm vi áp dụng rộng, dễ thu, khó trốn và gắn liền với tiêu dùng.
Câu 12: Hoạt động nào sau đây của Nhà nước thể hiện vai trò "Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường"?
- A. Sử dụng tiền thuế để trả lương cho cán bộ nhà nước.
- B. Giảm thuế suất nhập khẩu đối với một mặt hàng để khuyến khích tiêu dùng trong nước.
- C. Xây dựng trường học công lập từ nguồn thu thuế.
- D. Truy thu thuế đối với các doanh nghiệp trốn thuế.
Câu 13: Anh Nam là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Anh có nghĩa vụ phải đăng ký kinh doanh và nộp thuế theo hình thức khoán hoặc kê khai. Loại thuế chính mà hộ kinh doanh cá thể như anh Nam thường phải nộp là:
- A. Thuế thu nhập cá nhân (từ lương)
- B. Thuế tài sản
- C. Thuế thu nhập cá nhân (từ hoạt động kinh doanh) và Thuế giá trị gia tăng
- D. Thuế bảo vệ môi trường
Câu 14: Tại sao việc tuân thủ pháp luật về thuế không chỉ là nghĩa vụ mà còn góp phần đảm bảo công bằng xã hội?
- A. Vì thuế được sử dụng để tài trợ cho các dịch vụ công cộng mà mọi người dân đều được hưởng và điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp.
- B. Vì nộp thuế giúp cá nhân được nhà nước hoàn trả trực tiếp các dịch vụ tương ứng.
- C. Vì chỉ những người giàu mới phải nộp thuế.
- D. Vì nộp thuế giúp cá nhân có quyền miễn trừ các nghĩa vụ khác.
Câu 15: Một công ty nhập khẩu lô hàng điện tử từ nước ngoài về Việt Nam. Khi hàng hóa làm thủ tục hải quan, công ty phải nộp một loại thuế dựa trên giá trị của lô hàng nhập khẩu. Đây là loại thuế gì?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- B. Thuế giá trị gia tăng
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Thuế nhập khẩu
Câu 16: Khi phân tích tác động của thuế đến nền kinh tế, người ta nhận thấy thuế có thể ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, quyết định sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và hành vi tiêu dùng của người dân. Điều này thể hiện vai trò nào của thuế?
- A. Vai trò là nguồn thu ngân sách.
- B. Vai trò điều tiết thu nhập.
- C. Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô.
- D. Vai trò đảm bảo an ninh quốc phòng.
Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về thuế?
- A. Nộp thuế đúng hạn theo thông báo của cơ quan thuế.
- B. Sử dụng hóa đơn giả để kê khai giảm số thuế phải nộp.
- C. Kê khai đầy đủ thu nhập chịu thuế.
- D. Tham gia tuyên truyền về pháp luật thuế.
Câu 18: Tại sao thuế giá trị gia tăng (VAT) lại được gọi là thuế gián thu?
- A. Vì người nộp thuế (doanh nghiệp bán hàng) không phải là người chịu thuế cuối cùng (người mua hàng).
- B. Vì thuế này được tính trực tiếp vào thu nhập của người bán.
- C. Vì thuế này chỉ áp dụng cho các dịch vụ công cộng.
- D. Vì thuế này do nhà nước trực tiếp thu từ người tiêu dùng.
Câu 19: Khi Chính phủ muốn khuyến khích một ngành công nghiệp mới phát triển (ví dụ: năng lượng sạch), họ có thể áp dụng chính sách thuế nào sau đây?
- A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngành đó.
- B. Áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt cao.
- C. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế nhập khẩu thiết bị cho ngành đó.
- D. Tăng thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm của ngành đó.
Câu 20: Anh Bình mua một chai rượu tại siêu thị. Giá niêm yết của chai rượu đã bao gồm VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong trường hợp này, ai là người chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
- A. Anh Bình (người tiêu dùng cuối cùng).
- B. Siêu thị (người bán lẻ).
- C. Nhà sản xuất rượu.
- D. Nhà nước.
Câu 21: Vai trò nào của thuế được thể hiện khi Nhà nước sử dụng nguồn thu thuế để xây dựng các công trình phúc lợi xã hội như bệnh viện, công viên, thư viện công cộng?
- A. Điều tiết kinh tế vĩ mô.
- B. Điều tiết tiêu dùng.
- C. Điều chỉnh hành vi kinh doanh.
- D. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng.
Câu 22: Khi nói rằng thuế có tính "không hoàn trả trực tiếp", điều đó có nghĩa là:
- A. Người nộp thuế sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền thuế đã nộp sau một thời gian nhất định.
- B. Khoản tiền thuế đã nộp sẽ không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế dưới dạng một dịch vụ hay lợi ích cụ thể tương ứng.
- C. Chỉ có doanh nghiệp mới phải nộp thuế.
- D. Người nộp thuế có quyền yêu cầu nhà nước cung cấp dịch vụ riêng cho mình tương ứng với số thuế đã nộp.
Câu 23: Tình huống nào sau đây thể hiện hành vi "trốn thuế" theo quy định của pháp luật?
- A. Tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật để tận dụng các khoản giảm trừ thuế hợp pháp.
- B. Đóng cửa hàng kinh doanh tạm thời do thua lỗ.
- C. Cố ý không kê khai hoặc kê khai sai, không đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế.
- D. Chậm nộp thuế do gặp khó khăn tạm thời và đã được cơ quan thuế chấp thuận gia hạn.
Câu 24: Hệ thống thuế của một quốc gia thường được xây dựng dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng gánh nặng thuế được phân bổ một cách công bằng, thường dựa trên khả năng nộp thuế hoặc mức độ hưởng lợi từ dịch vụ công?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả.
- C. Nguyên tắc đơn giản.
- D. Nguyên tắc linh hoạt.
Câu 25: Một doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận. Phần lợi nhuận này sẽ chịu sự điều chỉnh của loại thuế nào?
- A. Thuế giá trị gia tăng
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Thuế xuất khẩu
Câu 26: Khi giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường tăng cao, lạm phát có xu hướng gia tăng. Chính phủ có thể sử dụng công cụ thuế như thế nào để góp phần kiềm chế lạm phát?
- A. Giảm thuế suất đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
- B. Tăng thuế suất đối với các mặt hàng xuất khẩu.
- C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Tăng thuế đối với các hoạt động đầu cơ, tích trữ hoặc tăng thuế suất một số loại thuế gián thu (tác động giảm cầu).
Câu 27: Anh Minh mua một chiếc xe máy sản xuất trong nước. Ngoài giá trị của chiếc xe, anh còn phải trả thêm một khoản tiền là thuế giá trị gia tăng (VAT). Trong trường hợp này, đối tượng chịu thuế VAT là ai?
- A. Người tiêu dùng (Anh Minh).
- B. Nhà sản xuất xe máy.
- C. Người bán xe máy (đại lý).
- D. Nhà nước.
Câu 28: Một trong những thách thức lớn trong công tác quản lý thuế là làm sao để đảm bảo người nộp thuế tự giác tuân thủ pháp luật. Việc đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về thuế cho người dân và doanh nghiệp nhằm mục đích gì?
- A. Để người dân và doanh nghiệp biết cách trốn thuế hiệu quả hơn.
- B. Để tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm.
- C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm và sự tuân thủ pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp.
- D. Để giảm bớt số lượng người phải nộp thuế.
Câu 29: So sánh vai trò của thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng trong việc điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Thuế VAT có tính lũy tiến mạnh hơn thuế thu nhập cá nhân.
- B. Thuế thu nhập cá nhân (với biểu thuế lũy tiến) có vai trò điều tiết thu nhập và công bằng xã hội rõ rệt hơn thuế VAT.
- C. Cả hai loại thuế đều không có vai trò trong việc điều tiết thu nhập.
- D. Thuế VAT chỉ đánh vào người giàu, còn thuế thu nhập cá nhân đánh vào mọi đối tượng.
Câu 30: Thuế là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô quan trọng của Nhà nước. Ngoài việc tạo nguồn thu và điều tiết kinh tế, thuế còn góp phần:
- A. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.
- B. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh doanh.
- C. Loại bỏ hoàn toàn cạnh tranh trên thị trường.
- D. Giảm bớt vai trò của ngân hàng trung ương.