Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 – Cánh diều – Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu 500 đôi giày cho một cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Mối quan hệ tín dụng trong trường hợp này thuộc loại hình nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đối tượng giao dịch chủ yếu trong hoạt động tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tiền mặt
  • B. Chứng khoán
  • C. Hàng hóa
  • D. Bất động sản

Câu 3: Công cụ phổ biến được sử dụng để ghi nhận khoản nợ trong tín dụng thương mại là gì?

  • A. Thương phiếu
  • B. Sổ tiết kiệm
  • C. Hợp đồng lao động
  • D. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Người bán chịu là người cho vay.
  • B. Đối tượng là hàng hóa.
  • C. Công cụ là thương phiếu.
  • D. Quy mô và thời gian vay thường lớn và dài.

Câu 5: Quan hệ tín dụng nào phản ánh mối liên hệ giữa Nhà nước với các chủ thể trong nền kinh tế hoặc với các quốc gia, tổ chức quốc tế khác?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 6: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Huy động vốn cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Cạnh tranh lãi suất với các tổ chức tín dụng khác.
  • D. Cấp vốn cho mọi đối tượng có nhu cầu vay.

Câu 8: Quan hệ tín dụng nào được thực hiện bằng tiền tệ giữa ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng khác) với các chủ thể trong nền kinh tế?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 9: Một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua ô tô và sử dụng chính chiếc ô tô đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Vay thấu chi

Câu 10: Hình thức vay tín dụng nào không yêu cầu người vay phải có tài sản đảm bảo, mà chủ yếu dựa vào uy tín, lịch sử tín dụng và năng lực trả nợ của người vay?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Vay thấu chi

Câu 11: Thẻ tín dụng là một công cụ của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng (là mục đích vay, không phải loại hình)

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tín dụng ngân hàng?

  • A. Đối tượng giao dịch là hàng hóa.
  • B. Đối tượng giao dịch là tiền tệ.
  • C. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
  • D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 13: Việc trả nợ gốc và lãi theo từng kì hạn cố định trong suốt thời gian vay được gọi là hình thức vay nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay truyền thống (trả một lần)
  • D. Vay trả góp

Câu 14: Nguyên tắc quan trọng nhất của tín dụng, phân biệt nó với các hình thức cấp phát khác, là gì?

  • A. Hoàn trả (cả gốc và lãi)
  • B. Có mục đích sử dụng rõ ràng
  • C. Có tài sản đảm bảo
  • D. Được nhà nước bảo lãnh

Câu 15: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Huy động và phân phối hiệu quả các nguồn lực tài chính.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
  • D. Giúp mọi người có thể mua sắm không giới hạn.

Câu 16: Rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất thị trường tăng cao.
  • B. Người vay trả nợ đúng hạn.
  • C. Giá trị tài sản đảm bảo tăng.
  • D. Người vay không có khả năng hoặc cố ý không trả nợ.

Câu 17: Tại sao tín dụng thương mại thường có thời gian vay ngắn?

  • A. Gắn liền với chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • B. Để thu lợi nhuận nhanh chóng.
  • C. Do quy định của pháp luật.
  • D. Để hạn chế rủi ro cho người mua chịu.

Câu 18: Lãi suất trong tín dụng nhà nước thường có đặc điểm gì so với tín dụng ngân hàng thông thường?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn (ưu đãi).
  • C. Bằng với lãi suất thị trường.
  • D. Không có lãi suất.

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một giới hạn nhất định được gọi là gì?

  • A. Hạn mức tín dụng
  • B. Số dư tài khoản
  • C. Lãi suất áp dụng
  • D. Thời gian đáo hạn

Câu 20: Nếu một người chỉ thanh toán số tiền tối thiểu trên sao kê thẻ tín dụng hàng tháng, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Khoản nợ sẽ được xóa bỏ hoàn toàn.
  • B. Không bị tính lãi cho phần dư nợ còn lại.
  • C. Phần dư nợ còn lại sẽ bị tính lãi, làm tăng tổng số nợ.
  • D. Ngân hàng sẽ tự động nâng hạn mức tín dụng.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp nằm ở yếu tố nào?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Việc có hay không có tài sản đảm bảo.
  • C. Thời gian vay.
  • D. Loại tiền tệ được vay.

Câu 22: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng thương mại đối với người mua chịu là gì?

  • A. Thu được lợi tức từ khoản vay.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm.
  • C. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.
  • D. Có hàng hóa để sử dụng/kinh doanh ngay cả khi chưa đủ vốn.

Câu 23: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng thương mại đối với người bán chịu là gì?

  • A. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.
  • B. Nhận tiền ngay lập tức sau khi bán hàng.
  • C. Giảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ.
  • D. Không cần quan tâm đến khả năng trả nợ của người mua.

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng thường được xem là loại hình tín dụng linh hoạt và có quy mô lớn nhất?

  • A. Chỉ giao dịch bằng tiền mặt.
  • B. Không có lãi suất.
  • C. Có khả năng huy động và cho vay vốn với quy mô đa dạng.
  • D. Chỉ phục vụ các dự án của nhà nước.

Câu 25: Khi một ngân hàng thẩm định giá trị của một ngôi nhà để quyết định hạn mức cho vay thế chấp, ngân hàng đang thực hiện hoạt động gì?

  • A. Xác định uy tín của người vay.
  • B. Đánh giá giá trị tài sản đảm bảo.
  • C. Kiểm tra lịch sử tín dụng của người vay.
  • D. Tính toán số tiền lãi phải trả.

Câu 26: Một người vay tín chấp với lãi suất cao hơn so với vay thế chấp cùng một khoản tiền và thời gian. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

  • A. Rủi ro đối với ngân hàng cao hơn.
  • B. Thời gian vay ngắn hơn.
  • C. Số tiền vay lớn hơn.
  • D. Mục đích sử dụng vốn không rõ ràng.

Câu 27: Trong các loại hình tín dụng đã học, loại hình nào thường được Nhà nước sử dụng để tài trợ cho các dự án công cộng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ để mua một chiếc điện thoại mới và muốn trả góp hàng tháng trong 6 tháng. Dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng phù hợp nhất cho nhu cầu này?

  • A. Vay thế chấp mua nhà.
  • B. Tín dụng thương mại từ nhà sản xuất.
  • C. Tín dụng nhà nước cho dự án công.
  • D. Vay tiêu dùng trả góp từ ngân hàng/công ty tài chính.

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Họ có thể tiếp cận các loại hình tín dụng nào để huy động vốn?

  • A. Chỉ có thể vay tín dụng thương mại.
  • B. Chỉ có thể vay tín dụng nhà nước.
  • C. Chỉ có thể vay tín dụng ngân hàng.
  • D. Có thể tiếp cận tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và có thể là tín dụng nhà nước (nếu đủ điều kiện).

Câu 30: Nguyên tắc "có hoàn trả" trong tín dụng đòi hỏi điều gì từ phía người vay?

  • A. Phải trả lại đầy đủ số tiền gốc và lãi đã vay.
  • B. Chỉ cần trả lại số tiền gốc đã vay.
  • C. Chỉ cần trả lại khoản lãi phát sinh.
  • D. Không cần trả lại nếu sử dụng vốn hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu 500 đôi giày cho một cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Mối quan hệ tín dụng trong trường hợp này thuộc loại hình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đối tượng giao dịch chủ yếu trong hoạt động tín dụng thương mại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Công cụ phổ biến được sử dụng để ghi nhận khoản nợ trong tín dụng thương mại là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng thương mại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan hệ tín dụng nào phản ánh mối liên hệ giữa Nhà nước với các chủ thể trong nền kinh tế hoặc với các quốc gia, tổ chức quốc tế khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quan hệ tín dụng nào được thực hiện bằng tiền tệ giữa ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng khác) với các chủ thể trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua ô tô và sử dụng chính chiếc ô tô đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình thức vay tín dụng nào không yêu cầu người vay phải có tài sản đảm bảo, mà chủ yếu dựa vào uy tín, lịch sử tín dụng và năng lực trả nợ của người vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thẻ tín dụng là một công cụ của loại hình tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi nói về tín dụng ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc trả nợ gốc và lãi theo từng kì hạn cố định trong suốt thời gian vay được gọi là hình thức vay nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên tắc quan trọng nhất của tín dụng, phân biệt nó với các hình thức cấp phát khác, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao tín dụng thương mại thường có thời gian vay ngắn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Lãi suất trong tín dụng nhà nước thường có đặc điểm gì so với tín dụng ngân hàng thông thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một giới hạn nhất định được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nếu một người chỉ thanh toán số tiền tối thiểu trên sao kê thẻ tín dụng hàng tháng, điều gì có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp nằm ở yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng thương mại đối với người *mua chịu* là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng thương mại đối với người *bán chịu* là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng thường được xem là loại hình tín dụng linh hoạt và có quy mô lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi một ngân hàng thẩm định giá trị của một ngôi nhà để quyết định hạn mức cho vay thế chấp, ngân hàng đang thực hiện hoạt động gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một người vay tín chấp với lãi suất cao hơn so với vay thế chấp cùng một khoản tiền và thời gian. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các loại hình tín dụng đã học, loại hình nào thường được Nhà nước sử dụng để tài trợ cho các dự án công cộng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ để mua một chiếc điện thoại mới và muốn trả góp hàng tháng trong 6 tháng. Dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng phù hợp nhất cho nhu cầu này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Họ có thể tiếp cận các loại hình tín dụng nào để huy động vốn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nguyên tắc 'có hoàn trả' trong tín dụng đòi hỏi điều gì từ phía người vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một công ty sản xuất vật liệu xây dựng bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một công ty xây dựng với cam kết thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Đối tượng giao dịch là hàng hóa.
  • B. Đối tượng giao dịch là tiền tệ.
  • C. Người bán chịu là người cho vay.
  • D. Công cụ phổ biến là thương phiếu.

Câu 3: Một người dân vay tiền ngân hàng để mua ô tô và dùng chính chiếc ô tô đó làm tài sản thế chấp. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Thời gian vay
  • B. Mục đích sử dụng vốn
  • C. Lãi suất
  • D. Có cần tài sản đảm bảo hay không

Câu 5: Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của hoạt động tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước
  • B. Hỗ trợ các hoạt động mua bán chịu giữa doanh nghiệp
  • C. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước
  • D. Cạnh tranh với các ngân hàng thương mại

Câu 7: Công cụ nào sau đây là phổ biến nhất trong tín dụng thương mại?

  • A. Thương phiếu
  • B. Sổ tiết kiệm
  • C. Cổ phiếu
  • D. Hợp đồng thế chấp

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng yêu cầu người vay phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay đúng hạn cho người cho vay?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện
  • B. Nguyên tắc có đảm bảo
  • C. Nguyên tắc sinh lời
  • D. Nguyên tắc hoàn trả

Câu 9: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhỏ lẻ, phân tán trong nền kinh tế để tạo thành nguồn vốn lớn, sẵn sàng cho vay?

  • A. Chức năng thúc đẩy sản xuất
  • B. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn
  • C. Chức năng kiểm soát kinh tế
  • D. Chức năng thanh toán không dùng tiền mặt

Câu 10: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua nguyên liệu sản xuất cho một đơn hàng gấp, thời gian vay chỉ khoảng 1-2 tháng. Loại hình tín dụng nào trong ba loại chính (thương mại, nhà nước, ngân hàng) có khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngắn hạn này nhất?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trong một phạm vi số tiền nhất định. Số tiền tối đa này được gọi là gì?

  • A. Hạn mức tín dụng
  • B. Số dư tài khoản
  • C. Số tiền khả dụng
  • D. Lãi suất thẻ

Câu 12: Rủi ro lớn nhất đối với người cho vay (ví dụ: ngân hàng) khi thực hiện cho vay tín chấp là gì?

  • A. Lãi suất thị trường biến động
  • B. Người vay không trả được nợ
  • C. Thời gian vay quá dài
  • D. Chi phí thẩm định cao

Câu 13: Phân tích tác động của việc sử dụng tín dụng (vay tiền) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.

  • A. Luôn làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận.
  • B. Không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.
  • C. Chỉ phù hợp với các doanh nghiệp lớn.
  • D. Giúp doanh nghiệp có thêm vốn để mở rộng quy mô, đầu tư, tăng doanh thu.

Câu 14: Tại sao tín dụng nhà nước thường có lãi suất ưu đãi hoặc mục đích cho vay được chỉ định cụ thể?

  • A. Để thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • B. Để cạnh tranh với các ngân hàng thương mại.
  • C. Để thu hút nhiều người vay hơn.
  • D. Vì nguồn vốn của Nhà nước là vô hạn.

Câu 15: So sánh về thời hạn giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại luôn có thời hạn dài hơn tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng ngân hàng luôn có thời hạn ngắn hơn tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn, tín dụng ngân hàng có thể có thời hạn ngắn, trung hoặc dài.
  • D. Thời hạn của hai loại tín dụng này là như nhau.

Câu 16: Chức năng nào của tín dụng giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán giữa các chủ thể kinh tế, giảm bớt nhu cầu sử dụng tiền mặt trực tiếp?

  • A. Chức năng thanh toán
  • B. Chức năng kiểm soát
  • C. Chức năng tích lũy
  • D. Chức năng phân phối

Câu 17: Một người nông dân muốn vay vốn để đầu tư giống cây trồng mới, được hỗ trợ bởi một chương trình tín dụng của Nhà nước dành cho nông nghiệp. Chủ thể cho vay trong trường hợp này là ai?

  • A. Một ngân hàng thương mại bất kỳ
  • B. Nhà nước (hoặc tổ chức được Nhà nước ủy quyền)
  • C. Một doanh nghiệp sản xuất giống cây trồng
  • D. Một cá nhân giàu có

Câu 18: Phân tích vì sao các ngân hàng thương mại coi trọng việc thẩm định khả năng trả nợ của người vay trước khi quyết định cho vay.

  • A. Để quyết định lãi suất cho vay cao hay thấp.
  • B. Để xem người vay có đủ điều kiện vay tín chấp hay không.
  • C. Đây là quy định bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước.
  • D. Để giảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ và bảo vệ nguồn vốn.

Câu 19: Khi một doanh nghiệp phát hành thương phiếu bán cho ngân hàng để nhận tiền mặt trước thời hạn thanh toán ghi trên thương phiếu, hoạt động này được gọi là gì?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Chiết khấu thương phiếu
  • C. Phát hành cổ phiếu
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 20: Điều gì xảy ra khi người sử dụng thẻ tín dụng không thanh toán hết dư nợ trong khoảng thời gian ân hạn (thời gian miễn lãi) do ngân hàng quy định?

  • A. Ngân hàng sẽ xóa nợ cho phần chưa thanh toán.
  • B. Người dùng sẽ bị khóa thẻ vĩnh viễn.
  • C. Phần dư nợ còn lại sẽ bị tính lãi suất.
  • D. Ngân hàng sẽ tự động gia hạn thời gian thanh toán.

Câu 21: So sánh chủ thể tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Cả hai loại đều chỉ có sự tham gia của các ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại diễn ra giữa các doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng.
  • C. Tín dụng ngân hàng diễn ra giữa các doanh nghiệp, tín dụng thương mại có sự tham gia của ngân hàng.
  • D. Cả hai loại đều chỉ có sự tham gia của Nhà nước.

Câu 22: Việc sử dụng dịch vụ tín dụng có thể mang lại lợi ích gì cho cá nhân người tiêu dùng?

  • A. Giúp đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu trước khi có đủ tiền.
  • B. Giúp tăng thu nhập cá nhân mà không cần lao động.
  • C. Giúp tránh được việc phải trả nợ.
  • D. Luôn làm giảm gánh nặng tài chính.

Câu 23: Rủi ro nào sau đây là rủi ro chính đối với người vay khi tham gia quan hệ tín dụng?

  • A. Ngân hàng phá sản.
  • B. Thương phiếu bị mất giá.
  • C. Không trả được nợ đúng hạn và bị phạt.
  • D. Lãi suất cho vay giảm.

Câu 24: Phân tích vai trò của lãi suất trong quan hệ tín dụng.

  • A. Lãi suất chỉ là một khoản phí nhỏ không đáng kể.
  • B. Lãi suất chỉ có ý nghĩa đối với người cho vay.
  • C. Lãi suất là số tiền gốc mà người vay phải trả.
  • D. Lãi suất là giá phải trả cho việc sử dụng vốn vay và là yếu tố quan trọng trong quyết định vay/cho vay.

Câu 25: Tín dụng ngân hàng có tính chất trung gian tài chính. Điều này thể hiện như thế nào?

  • A. Ngân hàng huy động vốn từ người có tiền nhàn rỗi và cho người cần vốn vay.
  • B. Ngân hàng chỉ cho vay vốn của chính ngân hàng.
  • C. Ngân hàng chỉ thực hiện chức năng thanh toán.
  • D. Ngân hàng chỉ cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng.

Câu 26: Tại sao tín dụng thương mại thường có quy mô và thời hạn nhỏ hơn so với tín dụng ngân hàng?

  • A. Vì các doanh nghiệp không tin tưởng lẫn nhau.
  • B. Vì pháp luật không cho phép tín dụng thương mại có quy mô lớn.
  • C. Vì nó phát sinh trực tiếp từ quan hệ mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp, không phải là hoạt động chuyên nghiệp.
  • D. Vì đối tượng là hàng hóa nên giá trị thường nhỏ.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây không phải là một loại hình dịch vụ tín dụng phổ biến của ngân hàng?

  • A. Cho vay tiêu dùng
  • B. Phát hành thẻ tín dụng
  • C. Cho vay sản xuất kinh doanh
  • D. Mở tài khoản thanh toán

Câu 28: Khi ngân hàng cho vay dựa vào uy tín, lịch sử trả nợ và thu nhập ổn định của người vay mà không cần tài sản đảm bảo, đó là hình thức vay gì?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thấu chi
  • D. Vay ngang hàng (P2P Lending)

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đối với cá nhân.

  • A. Giúp xây dựng lịch sử tín dụng tốt, dễ dàng tiếp cận các khoản vay trong tương lai.
  • B. Giúp tránh được mọi khoản nợ.
  • C. Chỉ có lợi cho ngân hàng, không có lợi cho cá nhân.
  • D. Luôn dẫn đến tình trạng nợ nần chồng chất.

Câu 30: Tín dụng nhà nước có thể được thực hiện dưới những hình thức nào?

  • A. Chỉ thông qua việc phát hành thương phiếu.
  • B. Chỉ thông qua việc mua bán chịu hàng hóa.
  • C. Chỉ thông qua việc vay thế chấp tài sản.
  • D. Phát hành trái phiếu, tín phiếu hoặc cho vay qua các ngân hàng chính sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một công ty sản xuất vật liệu xây dựng bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một công ty xây dựng với cam kết thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người dân vay tiền ngân hàng để mua ô tô và dùng chính chiếc ô tô đó làm tài sản thế chấp. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của hoạt động tín dụng nhà nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công cụ nào sau đây là phổ biến nhất trong tín dụng thương mại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng yêu cầu người vay phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay đúng hạn cho người cho vay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhỏ lẻ, phân tán trong nền kinh tế để tạo thành nguồn vốn lớn, sẵn sàng cho vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua nguyên liệu sản xuất cho một đơn hàng gấp, thời gian vay chỉ khoảng 1-2 tháng. Loại hình tín dụng nào trong ba loại chính (thương mại, nhà nước, ngân hàng) có khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngắn hạn này nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trong một phạm vi số tiền nhất định. Số tiền tối đa này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Rủi ro lớn nhất đối với người cho vay (ví dụ: ngân hàng) khi thực hiện cho vay tín chấp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích tác động của việc sử dụng tín dụng (vay tiền) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao tín dụng nhà nước thường có lãi suất ưu đãi hoặc mục đích cho vay được chỉ định cụ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh về thời hạn giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Chức năng nào của tín dụng giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán giữa các chủ thể kinh tế, giảm bớt nhu cầu sử dụng tiền mặt trực tiếp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một người nông dân muốn vay vốn để đầu tư giống cây trồng mới, được hỗ trợ bởi một chương trình tín dụng của Nhà nước dành cho nông nghiệp. Chủ thể cho vay trong trường hợp này là ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích vì sao các ngân hàng thương mại coi trọng việc thẩm định khả năng trả nợ của người vay trước khi quyết định cho vay.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi một doanh nghiệp phát hành thương phiếu bán cho ngân hàng để nhận tiền mặt trước thời hạn thanh toán ghi trên thương phiếu, hoạt động này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điều gì xảy ra khi người sử dụng thẻ tín dụng không thanh toán hết dư nợ trong khoảng thời gian ân hạn (thời gian miễn lãi) do ngân hàng quy định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh chủ thể tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc sử dụng dịch vụ tín dụng có thể mang lại lợi ích gì cho cá nhân người tiêu dùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Rủi ro nào sau đây là rủi ro chính đối với người vay khi tham gia quan hệ tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích vai trò của lãi suất trong quan hệ tín dụng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tín dụng ngân hàng có tính chất trung gian tài chính. Điều này thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao tín dụng thương mại thường có quy mô và thời hạn nhỏ hơn so với tín dụng ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây *không phải* là một loại hình dịch vụ tín dụng phổ biến của ngân hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi ngân hàng cho vay dựa vào uy tín, lịch sử trả nợ và thu nhập ổn định của người vay mà không cần tài sản đảm bảo, đó là hình thức vay gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đối với cá nhân.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tín dụng nhà nước có thể được thực hiện dưới những hình thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp nhỏ đang cần gấp một khoản vốn ngắn hạn để nhập lô hàng nguyên liệu mới và dự kiến sẽ hoàn trả sau khi bán được hàng. Hình thức dịch vụ tín dụng nào từ ngân hàng thường phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Vay tiêu dùng trả góp
  • B. Vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn
  • C. Vay thế chấp dài hạn
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 2: Công ty A bán chịu 100 tấn xi măng cho Công ty B với thời hạn thanh toán là 45 ngày, có cam kết bằng văn bản. Quan hệ này thể hiện loại hình dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Khi ngân hàng cho khách hàng vay tiền và yêu cầu họ dùng ngôi nhà đang sở hữu làm tài sản đảm bảo cho khoản vay đó, đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay trả góp
  • C. Vay thế chấp
  • D. Vay thấu chi

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vay tín chấp và vay thế chấp là gì?

  • A. Mục đích sử dụng vốn
  • B. Thời hạn vay
  • C. Lãi suất áp dụng
  • D. Yêu cầu về tài sản đảm bảo

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn đầu tư cho dự án xây dựng đường cao tốc. Đây là ví dụ về loại hình dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 6: Mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Tìm kiếm lợi nhuận tối đa
  • C. Cấp vốn cho mọi đối tượng có nhu cầu
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với tín dụng ngân hàng

Câu 7: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho hóa đơn mua sắm tại siêu thị. Thẻ tín dụng là công cụ của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (cụ thể là tín dụng tiêu dùng)
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 8: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe máy và cam kết trả gốc và lãi hàng tháng trong vòng 24 tháng. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Vay thấu chi
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thế chấp
  • D. Vay trả góp

Câu 9: Rủi ro lớn nhất mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Rủi ro người vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả khoản vay (gốc và lãi)
  • B. Rủi ro lãi suất thị trường biến động
  • C. Rủi ro tài sản đảm bảo bị mất giá
  • D. Rủi ro hoạt động của ngân hàng

Câu 10: Nguyên tắc "hoàn trả cả gốc và lãi" trong dịch vụ tín dụng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người cho vay là gì?

  • A. Giúp người vay có động lực trả nợ sớm
  • B. Tạo cơ sở để tính toán thời hạn vay
  • C. Đảm bảo khả năng thu hồi vốn và có lợi nhuận
  • D. Giúp người vay sử dụng vốn hiệu quả hơn

Câu 11: Anh Tú có lịch sử tín dụng không tốt (thường xuyên trả nợ các khoản vay trước đó chậm). Khi anh nộp hồ sơ vay mới tại ngân hàng, khả năng cao ngân hàng sẽ có quyết định như thế nào?

  • A. Duyệt khoản vay với lãi suất ưu đãi hơn
  • B. Từ chối khoản vay hoặc áp dụng điều kiện vay chặt chẽ hơn (lãi suất cao, yêu cầu tài sản đảm bảo)
  • C. Duyệt khoản vay dễ dàng hơn vì đã có kinh nghiệm vay
  • D. Không xem xét lịch sử tín dụng, chỉ dựa vào thu nhập hiện tại

Câu 12: Một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị mới phục vụ sản xuất trong thời gian 5 năm. Đây là loại tín dụng theo thời hạn nào?

  • A. Tín dụng ngắn hạn
  • B. Tín dụng trung hạn
  • C. Tín dụng dài hạn
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 13: Chị Hoa vay tiền để mua một chiếc điện thoại mới trị giá 20 triệu đồng. Khoản vay này thuộc loại tín dụng theo mục đích nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng sản xuất kinh doanh
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 14: So với vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng chính thức, việc vay tiền từ các tổ chức “tín dụng đen” tiềm ẩn rủi ro lớn nhất về mặt nào?

  • A. Thủ tục vay phức tạp
  • B. Yêu cầu tài sản đảm bảo cao
  • C. Thời gian giải ngân chậm
  • D. Lãi suất cắt cổ và các biện pháp đòi nợ bất hợp pháp

Câu 15: Tại sao lịch sử tín dụng cá nhân (việc trả nợ đúng hạn hay chậm trễ các khoản vay trước đó) lại rất quan trọng khi ngân hàng xem xét cho vay mới?

  • A. Để quyết định người vay có cần tài sản đảm bảo hay không
  • B. Để đánh giá uy tín và khả năng hoàn trả nợ của người vay trong tương lai
  • C. Để xác định mục đích sử dụng vốn của người vay
  • D. Để tính toán thời hạn vay phù hợp

Câu 16: Dịch vụ bảo lãnh tín dụng của ngân hàng có ý nghĩa gì đối với một doanh nghiệp khi muốn vay vốn nhưng không đủ điều kiện hoặc tài sản đảm bảo?

  • A. Ngân hàng sẽ trực tiếp cho vay toàn bộ số tiền doanh nghiệp cần
  • B. Ngân hàng sẽ thay doanh nghiệp trả nợ nếu doanh nghiệp gặp khó khăn
  • C. Ngân hàng cam kết với bên cho vay (thường là ngân hàng khác) về khả năng trả nợ của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn hơn
  • D. Doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ vay vốn nữa

Câu 17: Khi tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế tăng cao, các ngân hàng thương mại có xu hướng điều chỉnh lãi suất cho vay như thế nào và vì sao?

  • A. Tăng lãi suất cho vay để bù đắp sự mất giá của đồng tiền và duy trì lợi nhuận thực tế
  • B. Giảm lãi suất cho vay để khuyến khích người dân vay tiền
  • C. Giữ nguyên lãi suất cho vay vì lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
  • D. Chỉ điều chỉnh lãi suất huy động, không ảnh hưởng lãi suất cho vay

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt chính giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng dựa trên đối tượng giao dịch.

  • A. Tín dụng thương mại giao dịch bằng tiền mặt, tín dụng ngân hàng bằng hàng hóa.
  • B. Tín dụng thương mại giao dịch bằng hàng hóa (mua bán chịu), tín dụng ngân hàng giao dịch chủ yếu bằng tiền tệ.
  • C. Tín dụng thương mại giao dịch giữa ngân hàng và doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng giữa doanh nghiệp với nhau.
  • D. Cả hai đều giao dịch bằng hàng hóa.

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của lãi suất trong mối quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Xác định thời hạn vay
  • B. Quyết định loại hình tín dụng
  • C. Giúp người vay sử dụng vốn hiệu quả hơn
  • D. Là chi phí sử dụng vốn vay và thu nhập của người cho vay, điều tiết quan hệ cung cầu vốn

Câu 20: Khi thẩm định hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, ngân hàng thường xem xét những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ xem xét tài sản đảm bảo.
  • B. Chỉ xem xét lịch sử tín dụng.
  • C. Khả năng tài chính, lịch sử tín dụng, tài sản đảm bảo (nếu có), mục đích vay vốn, phương án kinh doanh/sản xuất.
  • D. Chỉ xem xét quy mô doanh nghiệp.

Câu 21: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm nổi bật nào so với tín dụng sản xuất kinh doanh?

  • A. Mục đích sử dụng vốn là chi tiêu cho nhu cầu cá nhân/gia đình, không nhằm mục đích sinh lời trực tiếp.
  • B. Thường có quy mô khoản vay rất lớn.
  • C. Chỉ áp dụng hình thức vay tín chấp.
  • D. Chỉ được cung cấp bởi tín dụng nhà nước.

Câu 22: Nếu một người vay tiền ngân hàng không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng, họ có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Bị cắt giảm lãi suất cho vay.
  • B. Được gia hạn thời gian vay tự động.
  • C. Được miễn giảm một phần nợ gốc.
  • D. Bị tính lãi phạt, lịch sử tín dụng xấu, bị khởi kiện ra tòa, hoặc xử lý tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 23: Khi Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng lãi suất điều hành (lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu), điều này thường dẫn đến xu hướng nào trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại?

  • A. Lãi suất huy động và lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại có xu hướng tăng theo.
  • B. Lãi suất huy động và lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại có xu hướng giảm xuống.
  • C. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại không bị ảnh hưởng.
  • D. Lãi suất huy động tăng nhưng lãi suất cho vay giảm.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng và viện trợ không hoàn lại là gì?

  • A. Mục đích sử dụng vốn.
  • B. Chủ thể cung cấp.
  • C. Tính hoàn trả (tín dụng phải hoàn trả cả gốc và lãi, viện trợ không hoàn lại thì không).
  • D. Quy mô khoản tiền.

Câu 25: Tại sao tài sản đảm bảo lại đóng vai trò quan trọng trong hình thức vay thế chấp?

  • A. Giúp giảm lãi suất cho vay xuống mức thấp nhất.
  • B. Là cơ sở để ngân hàng thu hồi nợ nếu người vay không trả được nợ.
  • C. Chứng minh mục đích sử dụng vốn hợp pháp của người vay.
  • D. Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ vay.

Câu 26: Hình thức vay tiền trực tuyến (vay online) qua các ứng dụng hoặc nền tảng công nghệ là một ví dụ về sự phát triển của dịch vụ tín dụng trong kỷ nguyên số. Ưu điểm nổi bật của hình thức này là gì?

  • A. Thủ tục nhanh chóng, tiện lợi, có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi.
  • B. Lãi suất luôn thấp hơn so với vay truyền thống.
  • C. Không cần bất kỳ thông tin cá nhân nào.
  • D. Phù hợp với các khoản vay quy mô rất lớn.

Câu 27: Tại sao việc giữ uy tín trong việc vay và trả nợ (ví dụ: luôn trả nợ đúng hạn) lại quan trọng đối với mỗi cá nhân và doanh nghiệp?

  • A. Để được miễn giảm lãi suất cho các khoản vay sau.
  • B. Để không bao giờ cần đến dịch vụ tín dụng nữa.
  • C. Để được tặng quà từ ngân hàng.
  • D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các nguồn vốn vay trong tương lai với điều kiện ưu đãi hơn.

Câu 28: Tác động tiêu cực nào của

  • A. Giúp người dân tiếp cận vốn nhanh chóng.
  • B. Gây ra những hệ lụy như bạo lực, xiết nợ trái pháp luật, làm mất an ninh trật tự.
  • C. Khuyến khích tiết kiệm trong dân cư.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 29: Tiền gửi tiết kiệm của người dân tại ngân hàng đóng vai trò gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Là nguồn vốn quan trọng để ngân hàng cho vay.
  • B. Là chi phí hoạt động chính của ngân hàng.
  • C. Không liên quan đến hoạt động cho vay.
  • D. Chỉ dùng để ngân hàng đầu tư chứng khoán.

Câu 30: Khi vay vốn ngân hàng, ngoài lãi suất, người vay có thể phải chịu thêm một số loại phí khác. Phí trả nợ trước hạn có ý nghĩa gì?

  • A. Là phí khuyến khích người vay trả nợ sớm.
  • B. Là phí mà ngân hàng trả lại cho người vay.
  • C. Là khoản phí bù đắp cho ngân hàng khi người vay thanh toán hết khoản vay trước thời hạn cam kết, ảnh hưởng đến kế hoạch thu lãi của ngân hàng.
  • D. Là phí bắt buộc áp dụng cho mọi khoản vay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một doanh nghiệp nhỏ đang cần gấp một khoản vốn ngắn hạn để nhập lô hàng nguyên liệu mới và dự kiến sẽ hoàn trả sau khi bán được hàng. Hình thức dịch vụ tín dụng nào từ ngân hàng thường phù hợp nhất với nhu cầu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Công ty A bán chịu 100 tấn xi măng cho Công ty B với thời hạn thanh toán là 45 ngày, có cam kết bằng văn bản. Quan hệ này thể hiện loại hình dịch vụ tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi ngân hàng cho khách hàng vay tiền và yêu cầu họ dùng ngôi nhà đang sở hữu làm tài sản đảm bảo cho khoản vay đó, đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vay tín chấp và vay thế chấp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn đầu tư cho dự án xây dựng đường cao tốc. Đây là ví dụ về loại hình dịch vụ tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho hóa đơn mua sắm tại siêu thị. Thẻ tín dụng là công cụ của loại hình tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe máy và cam kết trả gốc và lãi hàng tháng trong vòng 24 tháng. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Rủi ro lớn nhất mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nguyên tắc 'hoàn trả cả gốc và lãi' trong dịch vụ tín dụng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người cho vay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Anh Tú có lịch sử tín dụng không tốt (thường xuyên trả nợ các khoản vay trước đó chậm). Khi anh nộp hồ sơ vay mới tại ngân hàng, khả năng cao ngân hàng sẽ có quyết định như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị mới phục vụ sản xuất trong thời gian 5 năm. Đây là loại tín dụng theo thời hạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chị Hoa vay tiền để mua một chiếc điện thoại mới trị giá 20 triệu đồng. Khoản vay này thuộc loại tín dụng theo mục đích nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So với vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng chính thức, việc vay tiền từ các tổ chức “tín dụng đen” tiềm ẩn rủi ro lớn nhất về mặt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao lịch sử tín dụng cá nhân (việc trả nợ đúng hạn hay chậm trễ các khoản vay trước đó) lại rất quan trọng khi ngân hàng xem xét cho vay mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dịch vụ bảo lãnh tín dụng của ngân hàng có ý nghĩa gì đối với một doanh nghiệp khi muốn vay vốn nhưng không đủ điều kiện hoặc tài sản đảm bảo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế tăng cao, các ngân hàng thương mại có xu hướng điều chỉnh lãi suất cho vay như thế nào và vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt chính giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng dựa trên đối tượng giao dịch.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của lãi suất trong mối quan hệ tín dụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi thẩm định hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, ngân hàng thường xem xét những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm nổi bật nào so với tín dụng sản xuất kinh doanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu một người vay tiền ngân hàng không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng, họ có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý nào nghiêm trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng lãi suất điều hành (lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu), điều này thường dẫn đến xu hướng nào trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng và viện trợ không hoàn lại là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao tài sản đảm bảo lại đóng vai trò quan trọng trong hình thức vay thế chấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hình thức vay tiền trực tuyến (vay online) qua các ứng dụng hoặc nền tảng công nghệ là một ví dụ về sự phát triển của dịch vụ tín dụng trong kỷ nguyên số. Ưu điểm nổi bật của hình thức này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc giữ uy tín trong việc vay và trả nợ (ví dụ: luôn trả nợ đúng hạn) lại quan trọng đối với mỗi cá nhân và doanh nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tác động tiêu cực nào của "tín dụng đen" gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến trật tự xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tiền gửi tiết kiệm của người dân tại ngân hàng đóng vai trò gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi vay vốn ngân hàng, ngoài lãi suất, người vay có thể phải chịu thêm một số loại phí khác. Phí trả nợ trước hạn có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng là gì trong nền kinh tế?

  • A. Quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc hàng hóa) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định, kèm theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
  • B. Hoạt động trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa người sản xuất và người tiêu dùng mà không qua trung gian.
  • C. Việc Nhà nước thu thuế từ các chủ thể kinh tế để chi tiêu công.
  • D. Quá trình mua bán cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán.

Câu 2: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua việc mua bán chịu hàng hóa?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Một công ty sản xuất nội thất bán một lô hàng gỗ cho công ty chế biến với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 4: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ và cam kết thanh toán là gì?

  • A. Sổ tiết kiệm
  • B. Cổ phiếu
  • C. Hợp đồng lao động
  • D. Thương phiếu (hối phiếu hoặc lệnh phiếu)

Câu 5: Nhược điểm chính của tín dụng thương mại so với tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Phạm vi và thời gian tín dụng thường bị giới hạn bởi quan hệ giữa người mua và người bán cụ thể.
  • B. Lãi suất thường thấp hơn tín dụng ngân hàng.
  • C. Có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.
  • D. Đối tượng giao dịch là tiền tệ, dễ sử dụng cho mọi mục đích.

Câu 6: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước với các chủ thể trong và ngoài nước?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 7: Mục đích chủ yếu của Nhà nước khi huy động vốn thông qua tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Cấp vốn cho các doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh.
  • C. Tài trợ cho các dự án công cộng, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, hoặc bù đắp thâm hụt ngân sách.
  • D. Thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế.

Câu 8: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ công chúng, đây là hình thức của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Thường không vì mục tiêu lợi nhuận.
  • B. Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.
  • C. Đối tượng và lãi suất có thể mang tính ưu đãi theo chính sách.
  • D. Chỉ thực hiện giữa Nhà nước và các ngân hàng thương mại.

Câu 10: Loại hình tín dụng nào phản ánh quan hệ vay mượn bằng tiền tệ giữa ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng khác) với các chủ thể kinh tế (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức)?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng xã hội

Câu 11: Anh An muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để mua nhà và đồng ý thế chấp căn nhà sắp mua làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thấu chi
  • D. Vay tiêu dùng

Câu 12: Chị Bình cần một khoản vay nhỏ để chi tiêu cá nhân đột xuất và được ngân hàng cấp dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định, không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thấu chi
  • D. Vay sản xuất kinh doanh

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước?

  • A. Đối tượng giao dịch là hàng hóa.
  • B. Chỉ phục vụ mục tiêu chính sách xã hội của Nhà nước.
  • C. Người cho vay và người vay trực tiếp trao đổi hàng hóa.
  • D. Đối tượng giao dịch là tiền tệ và ngân hàng đóng vai trò trung gian huy động, cho vay vốn.

Câu 14: Chức năng nào của tín dụng giúp chuyển dịch vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi cần vốn, từ ngành này sang ngành khác, từ vùng này sang vùng khác?

  • A. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Chức năng thúc đẩy cạnh tranh.
  • C. Chức năng kiểm soát hoạt động kinh tế.
  • D. Chức năng tạo ra tiền tệ.

Câu 15: Chức năng nào của tín dụng góp phần mở rộng quy mô sản xuất, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế?

  • A. Chức năng kiểm soát hoạt động kinh tế.
  • B. Chức năng tạo ra tiền tệ.
  • C. Chức năng điều tiết lạm phát.
  • D. Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 16: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng là "nguyên tắc hoàn trả". Nguyên tắc này đòi hỏi người vay phải làm gì?

  • A. Chỉ cần trả lại vốn gốc khi có khả năng.
  • B. Hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  • C. Chỉ cần trả lãi vay mà không cần trả vốn gốc.
  • D. Có thể không hoàn trả nếu gặp khó khăn trong kinh doanh.

Câu 17: Nguyên tắc "nguyên tắc bảo đảm" trong tín dụng có ý nghĩa gì đối với người cho vay?

  • A. Giúp người vay dễ dàng tiếp cận vốn hơn.
  • B. Giảm bớt gánh nặng trả nợ cho người vay.
  • C. Giảm thiểu rủi ro mất vốn khi người vay không có khả năng trả nợ.
  • D. Đảm bảo người vay sử dụng vốn đúng mục đích.

Câu 18: Thẻ tín dụng là một loại công cụ thanh toán hiện đại. Bản chất của việc sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu là gì?

  • A. Sử dụng tiền có sẵn trong tài khoản thanh toán của chủ thẻ.
  • B. Mua bán hàng hóa trực tiếp không qua ngân hàng.
  • C. Được ngân hàng tặng tiền để chi tiêu.
  • D. Vay tiền từ ngân hàng (trong hạn mức được cấp) để thanh toán hàng hóa, dịch vụ và phải hoàn trả sau đó.

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn (grace period), họ thường sẽ nhận được lợi ích gì?

  • A. Không phải trả lãi cho khoản tiền đã chi tiêu trong kỳ sao kê đó.
  • B. Được tặng thêm tiền vào tài khoản.
  • C. Được tăng hạn mức tín dụng vô điều kiện.
  • D. Được miễn phí toàn bộ phí dịch vụ thẻ.

Câu 20: Rủi ro chính mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Không tìm được nguồn vốn.
  • B. Bị ép buộc phải nhận khoản vay lớn hơn nhu cầu.
  • C. Mất khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu, bị phạt, hoặc mất tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Không được sử dụng vốn đúng mục đích cá nhân.

Câu 21: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) có thể gặp phải trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Người vay sử dụng vốn quá hiệu quả.
  • B. Người vay không trả được nợ (vốn gốc và/hoặc lãi) đúng hạn hoặc không có khả năng trả nợ.
  • C. Lãi suất thị trường tăng quá cao.
  • D. Người vay trả nợ trước hạn.

Câu 22: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Huy động và phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong xã hội, thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng.
  • B. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu về tiền mặt trong giao dịch hàng ngày.

Câu 23: Phân tích vai trò của tín dụng đối với sản xuất: Tín dụng giúp người sản xuất làm gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm một cách trực tiếp.
  • B. Chỉ cung cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Có thêm vốn để đầu tư vào máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Buộc người tiêu dùng phải mua hàng trả góp.

Câu 24: Phân tích vai trò của tín dụng đối với lưu thông hàng hóa: Tín dụng giúp quá trình lưu thông diễn ra thuận lợi hơn bằng cách nào?

  • A. Giảm số lượng hàng hóa cần trao đổi trên thị trường.
  • B. Cung cấp phương tiện thanh toán (như thẻ tín dụng) và vốn cho người mua/người bán, đẩy nhanh tốc độ mua bán.
  • C. Tăng cường kiểm soát của Nhà nước đối với mọi giao dịch thương mại.
  • D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch quốc tế.

Câu 25: Ông Nam cần vay một khoản tiền để sửa chữa nhà cửa. Ông có thể tiếp cận dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Tín dụng thương mại (mua bán chịu hàng hóa).
  • B. Tín dụng nhà nước (vay từ ngân sách nhà nước cho dự án công).
  • C. Phát hành thương phiếu.
  • D. Tín dụng ngân hàng (vay tiêu dùng hoặc vay thế chấp/tín chấp từ ngân hàng).

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại giao dịch bằng tiền, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng hàng hóa.
  • B. Tín dụng thương mại giao dịch bằng hàng hóa (mua bán chịu), tín dụng ngân hàng giao dịch bằng tiền tệ.
  • C. Tín dụng thương mại giao dịch giữa cá nhân, tín dụng ngân hàng giao dịch giữa doanh nghiệp.
  • D. Tín dụng thương mại không có lãi suất, tín dụng ngân hàng có lãi suất.

Câu 27: Tại sao tín dụng ngân hàng lại có vai trò quan trọng và phổ biến nhất trong hệ thống tín dụng hiện đại?

  • A. Ngân hàng là trung gian tài chính, có khả năng huy động nguồn vốn lớn, đa dạng và cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tín dụng bằng tiền tệ phù hợp với nhiều đối tượng và mục đích.
  • B. Ngân hàng không bao giờ gặp rủi ro trong hoạt động cho vay.
  • C. Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng duy nhất tồn tại trong nền kinh tế.
  • D. Lãi suất của tín dụng ngân hàng luôn thấp hơn các loại hình tín dụng khác.

Câu 28: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay vốn lưu động ngắn hạn để mua nguyên vật liệu cho sản xuất trong 3 tháng tới. Loại hình tín dụng nào từ ngân hàng có thể phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Vay dài hạn (trên 5 năm).
  • B. Vay trung hạn (từ 1 đến 5 năm).
  • C. Vay thế chấp tài sản cố định.
  • D. Vay ngắn hạn (dưới 1 năm), có thể là tín chấp hoặc thế chấp tùy vào điều kiện của doanh nghiệp.

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả đòi hỏi người vay cần phải làm gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có nguồn vốn lớn.
  • B. Chỉ quan tâm đến lãi suất mà không cần quan tâm đến khả năng trả nợ.
  • C. Xác định rõ mục đích vay, tính toán khả năng sinh lời/khả năng trả nợ, và lựa chọn hình thức vay phù hợp.
  • D. Ưu tiên vay tín chấp thay vì thế chấp để tránh rủi ro.

Câu 30: Tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy kinh tế. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp các chủ thể kinh tế vượt qua giới hạn về vốn tự có để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh, tạo ra thu nhập và lợi nhuận lớn hơn.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc của các doanh nghiệp vào thị trường.
  • C. Khiến cho giá cả hàng hóa và dịch vụ luôn ổn định.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm của người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dịch vụ tín dụng là gì trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua việc mua bán chịu hàng hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một công ty sản xuất nội thất bán một lô hàng gỗ cho công ty chế biến với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ và cam kết thanh toán là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhược điểm chính của tín dụng thương mại so với tín dụng ngân hàng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước với các chủ thể trong và ngoài nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mục đích chủ yếu của Nhà nước khi huy động vốn thông qua tín dụng nhà nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ công chúng, đây là hình thức của loại tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Loại hình tín dụng nào phản ánh quan hệ vay mượn bằng tiền tệ giữa ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng khác) với các chủ thể kinh tế (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Anh An muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để mua nhà và đồng ý thế chấp căn nhà sắp mua làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chị Bình cần một khoản vay nhỏ để chi tiêu cá nhân đột xuất và được ngân hàng cấp dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định, không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là *đặc trưng nhất* của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chức năng nào của tín dụng giúp chuyển dịch vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi cần vốn, từ ngành này sang ngành khác, từ vùng này sang vùng khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chức năng nào của tín dụng góp phần mở rộng quy mô sản xuất, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng là 'nguyên tắc hoàn trả'. Nguyên tắc này đòi hỏi người vay phải làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nguyên tắc 'nguyên tắc bảo đảm' trong tín dụng có ý nghĩa gì đối với người cho vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thẻ tín dụng là một loại công cụ thanh toán hiện đại. Bản chất của việc sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn (grace period), họ thường sẽ nhận được lợi ích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Rủi ro chính mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) có thể gặp phải trong hoạt động tín dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích vai trò của tín dụng đối với sản xuất: Tín dụng giúp người sản xuất làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích vai trò của tín dụng đối với lưu thông hàng hóa: Tín dụng giúp quá trình lưu thông diễn ra thuận lợi hơn bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ông Nam cần vay một khoản tiền để sửa chữa nhà cửa. Ông có thể tiếp cận dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao tín dụng ngân hàng lại có vai trò quan trọng và phổ biến nhất trong hệ thống tín dụng hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay vốn lưu động ngắn hạn để mua nguyên vật liệu cho sản xuất trong 3 tháng tới. Loại hình tín dụng nào từ ngân hàng có thể phù hợp nhất trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả đòi hỏi người vay cần phải làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy kinh tế. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A là chủ một cửa hàng vật liệu xây dựng, bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho anh B, hẹn 3 tháng sau thanh toán. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Đối tượng giao dịch là hàng hóa
  • B. Công cụ thường là thương phiếu
  • C. Thường có quy mô lớn và thời gian dài
  • D. Phát sinh trực tiếp giữa các doanh nghiệp

Câu 3: Chị C muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có 800 triệu đồng. Chị vay 1.2 tỷ đồng từ ngân hàng và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Vay thấu chi

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại giao dịch bằng tiền, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng hàng hóa.
  • B. Tín dụng thương mại giao dịch bằng tài sản đảm bảo, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng uy tín.
  • C. Tín dụng thương mại giao dịch bằng cổ phiếu, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng trái phiếu.
  • D. Tín dụng thương mại giao dịch bằng hàng hóa, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng tiền tệ.

Câu 5: Quan hệ tín dụng nào phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước (hoặc cơ quan nhà nước được ủy quyền) với các chủ thể khác trong xã hội hoặc quốc tế?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 6: Một trong những đặc điểm quan trọng của tín dụng nhà nước, phân biệt với tín dụng thương mại và ngân hàng, là mục tiêu hoạt động. Mục tiêu đó là gì?

  • A. Không vì mục tiêu lợi nhuận tối đa, thường phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Luôn có lãi suất cao hơn tín dụng ngân hàng để bù đắp rủi ro.
  • C. Chỉ dành cho các doanh nghiệp nhà nước vay vốn.
  • D. Đối tượng giao dịch là các công cụ nợ của chính phủ.

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản và bắt buộc trong mọi quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Có tài sản đảm bảo
  • B. Lãi suất ưu đãi
  • C. Không cần hoàn trả gốc nếu kinh doanh thua lỗ
  • D. Hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn

Câu 8: Chị D cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất và quyết định vay một khoản tín dụng dựa trên lịch sử tín dụng tốt của mình mà không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Vay mua nhà
  • D. Vay trả góp

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu trong phạm vi một hạn mức nhất định. Hạn mức này được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Tổng tài sản hiện có của chủ thẻ
  • B. Số dư tài khoản thanh toán hiện tại của chủ thẻ
  • C. Thỏa thuận giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành thẻ, dựa trên khả năng tài chính của chủ thẻ
  • D. Quy định chung của Ngân hàng Nhà nước áp dụng cho mọi loại thẻ

Câu 10: Tín dụng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng "huy động vốn tạm thời nhàn rỗi"?

  • A. Cung cấp vốn cho các dự án đầu tư dài hạn
  • B. Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm từ dân cư và doanh nghiệp
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ
  • D. Doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho khách hàng

Câu 11: Một doanh nghiệp sản xuất ô tô bán xe cho khách hàng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 3 năm. Hình thức tín dụng này là sự kết hợp của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại (dưới dạng trả góp)
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng (chỉ áp dụng cho ngân hàng)
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 12: Rủi ro lớn nhất mà người cho vay (bên cung cấp tín dụng) có thể gặp phải là gì?

  • A. Lãi suất thị trường giảm
  • B. Người vay trả nợ đúng hạn
  • C. Người vay không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả nợ gốc và lãi
  • D. Giá trị tài sản đảm bảo tăng

Câu 13: Chị E là một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập với lãi suất rất thấp. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước (thông qua ngân hàng chính sách)
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại)
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 14: Công cụ phổ biến nào được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ bán chịu và cam kết thanh toán của người mua?

  • A. Thương phiếu
  • B. Sổ tiết kiệm
  • C. Cổ phiếu
  • D. Trái phiếu chính phủ

Câu 15: Anh F là chủ một doanh nghiệp nhỏ cần vay vốn để mở rộng sản xuất. Anh đến ngân hàng và được yêu cầu cung cấp báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh và thông tin về tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện
  • B. Nguyên tắc không hoàn trả
  • C. Nguyên tắc có hoàn trả và có tài sản đảm bảo (nếu có)
  • D. Nguyên tắc lãi suất cố định

Câu 16: Khi nói tín dụng ngân hàng có "tính thời hạn", điều này có nghĩa là gì?

  • A. Ngân hàng chỉ cho vay trong một số giờ nhất định trong ngày.
  • B. Khoản vay có thể được hoàn trả bất cứ lúc nào theo ý người vay.
  • C. Lãi suất sẽ thay đổi theo thời gian.
  • D. Khoản vay được thỏa thuận hoàn trả trong một khoảng thời gian xác định.

Câu 17: Phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 18: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào về quy mô và phạm vi áp dụng?

  • A. Chỉ áp dụng cho các giao dịch hàng hóa.
  • B. Có khả năng huy động và cung ứng vốn với quy mô lớn hơn, đa dạng hơn về đối tượng và mục đích.
  • C. Ít rủi ro hơn đáng kể.
  • D. Không yêu cầu hoàn trả cả gốc và lãi.

Câu 19: Việc sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thanh toán sau một thời gian nhất định thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị trong một thời gian nhất định.
  • B. Việc chuyển nhượng tài sản vĩnh viễn.
  • C. Hoạt động từ thiện không hoàn lại.
  • D. Giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp.

Câu 20: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vai trò này được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Phát hành tiền mặt mới vào lưu thông.
  • B. Giữ tiền gửi tiết kiệm cho người dân.
  • C. Tổ chức các buổi hội thảo về kinh tế.
  • D. Cung cấp vốn kịp thời cho doanh nghiệp để mua nguyên liệu, máy móc hoặc mở rộng sản xuất.

Câu 21: Chị G vay tiền ngân hàng để mua xe ô tô và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc lẫn lãi. Hình thức trả nợ này được gọi là gì?

  • A. Trả nợ một lần khi đáo hạn
  • B. Chỉ trả lãi hàng tháng, gốc trả sau
  • C. Trả góp (cả gốc và lãi được chia nhỏ và trả định kỳ)
  • D. Trả nợ bằng tài sản đảm bảo

Câu 22: Tín dụng nhà nước có thể huy động vốn từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chỉ từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Chỉ từ việc phát hành tiền.
  • D. Từ dân cư, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế thông qua phát hành trái phiếu, tín phiếu, vay nợ nước ngoài...

Câu 23: Khi phân tích sự khác biệt giữa vay thế chấp và vay tín chấp, yếu tố cốt lõi nào dùng để phân loại hai hình thức này?

  • A. Có yêu cầu tài sản đảm bảo hay không
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay
  • C. Thời hạn vay
  • D. Lãi suất áp dụng

Câu 24: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết lưu thông tiền tệ. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. In thêm tiền giấy.
  • B. Tăng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Huy động tiền nhàn rỗi từ các chủ thể và đưa vào lưu thông dưới dạng cho vay, giúp tiền tệ di chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu.
  • D. Quy định giá trần cho các mặt hàng thiết yếu.

Câu 25: Anh H cần một khoản vay gấp để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp trong 1 tuần. Anh có tài khoản thanh toán tại ngân hàng và được ngân hàng cho phép chi tiêu vượt số dư hiện có trong một hạn mức nhất định đã thỏa thuận trước. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay trả góp
  • C. Thẻ tín dụng
  • D. Thấu chi

Câu 26: Khi một ngân hàng thương mại cho vay đối với một doanh nghiệp, chủ thể nào đóng vai trò là người cho vay và người vay?

  • A. Ngân hàng là người cho vay, doanh nghiệp là người vay.
  • B. Doanh nghiệp là người cho vay, ngân hàng là người vay.
  • C. Nhà nước là người cho vay, ngân hàng là người vay.
  • D. Người dân là người cho vay, doanh nghiệp là người vay.

Câu 27: Chị K sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo. Cuối kỳ sao kê, chị không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu mà chỉ thanh toán một phần. Điều gì sẽ xảy ra với số dư còn lại?

  • A. Số dư đó sẽ bị xóa nợ.
  • B. Số dư đó sẽ được tính lãi suất theo quy định của ngân hàng.
  • C. Ngân hàng sẽ thu hồi thẻ tín dụng ngay lập tức.
  • D. Chị K sẽ được miễn lãi cho số dư còn lại.

Câu 28: Lãi suất trong quan hệ tín dụng ngân hàng được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Do Nhà nước quy định cố định cho mọi khoản vay.
  • B. Do người vay tự quyết định.
  • C. Luôn bằng 0% để khuyến khích vay vốn.
  • D. Thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay, dựa trên cung cầu vốn và các yếu tố thị trường.

Câu 29: Tín dụng tiêu dùng là một bộ phận của loại hình tín dụng nào và phục vụ mục đích gì?

  • A. Là bộ phận của tín dụng ngân hàng, phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • B. Là bộ phận của tín dụng thương mại, phục vụ mục đích sản xuất.
  • C. Là bộ phận của tín dụng nhà nước, phục vụ mục đích đầu tư công.
  • D. Là một loại tín dụng độc lập, chỉ dành cho các doanh nghiệp nhỏ.

Câu 30: Khi phân tích rủi ro trong tín dụng, yếu tố nào sau đây thuộc về rủi ro từ phía người vay?

  • A. Sự thay đổi chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương.
  • B. Biến động giá cả trên thị trường quốc tế.
  • C. Khả năng tài chính suy giảm hoặc cố tình không trả nợ.
  • D. Thay đổi công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Anh A là chủ một cửa hàng vật liệu xây dựng, bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho anh B, hẹn 3 tháng sau thanh toán. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chị C muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có 800 triệu đồng. Chị vay 1.2 tỷ đồng từ ngân hàng và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào của tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan hệ tín dụng nào phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước (hoặc cơ quan nhà nước được ủy quyền) với các chủ thể khác trong xã hội hoặc quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những đặc điểm quan trọng của tín dụng nhà nước, phân biệt với tín dụng thương mại và ngân hàng, là mục tiêu hoạt động. Mục tiêu đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản và bắt buộc trong mọi quan hệ tín dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chị D cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất và quyết định vay một khoản tín dụng dựa trên lịch sử tín dụng tốt của mình mà không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu trong phạm vi một hạn mức nhất định. Hạn mức này được xác định dựa trên yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tín dụng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng 'huy động vốn tạm thời nhàn rỗi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một doanh nghiệp sản xuất ô tô bán xe cho khách hàng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 3 năm. Hình thức tín dụng này là sự kết hợp của loại tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Rủi ro lớn nhất mà người cho vay (bên cung cấp tín dụng) có thể gặp phải là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chị E là một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập với lãi suất rất thấp. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công cụ phổ biến nào được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ bán chịu và cam kết thanh toán của người mua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Anh F là chủ một doanh nghiệp nhỏ cần vay vốn để mở rộng sản xuất. Anh đến ngân hàng và được yêu cầu cung cấp báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh và thông tin về tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng ngân hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi nói tín dụng ngân hàng có 'tính thời hạn', điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào về quy mô và phạm vi áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thanh toán sau một thời gian nhất định thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vai trò này được thể hiện qua hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chị G vay tiền ngân hàng để mua xe ô tô và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc lẫn lãi. Hình thức trả nợ này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tín dụng nhà nước có thể huy động vốn từ những nguồn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích sự khác biệt giữa vay thế chấp và vay tín chấp, yếu tố cốt lõi nào dùng để phân loại hai hình thức này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết lưu thông tiền tệ. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Anh H cần một khoản vay gấp để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp trong 1 tuần. Anh có tài khoản thanh toán tại ngân hàng và được ngân hàng cho phép chi tiêu vượt số dư hiện có trong một hạn mức nhất định đã thỏa thuận trước. Đây là hình thức tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi một ngân hàng thương mại cho vay đối với một doanh nghiệp, chủ thể nào đóng vai trò là người cho vay và người vay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chị K sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo. Cuối kỳ sao kê, chị không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu mà chỉ thanh toán một phần. Điều gì sẽ xảy ra với số dư còn lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Lãi suất trong quan hệ tín dụng ngân hàng được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tín dụng tiêu dùng là một bộ phận của loại hình tín dụng nào và phục vụ mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi phân tích rủi ro trong tín dụng, yếu tố nào sau đây thuộc về rủi ro từ phía người vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Doanh nghiệp A cần một khoản vốn ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất theo đơn hàng lớn vừa nhận. Thay vì vay ngân hàng, doanh nghiệp A thỏa thuận với nhà cung cấp nguyên vật liệu về việc thanh toán chậm 90 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất đối tượng giao dịch của tín dụng thương mại?

  • A. Chỉ là tiền tệ
  • B. Chỉ là chứng khoán
  • C. Là hàng hóa dưới hình thức mua bán chịu
  • D. Bao gồm cả tiền tệ và hàng hóa

Câu 3: Công cụ nào thường được sử dụng trong giao dịch tín dụng thương mại để xác nhận khoản nợ và thời hạn thanh toán?

  • A. Hợp đồng vay ngân hàng
  • B. Thương phiếu
  • C. Trái phiếu chính phủ
  • D. Sổ tiết kiệm

Câu 4: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì về quy mô và thời gian?

  • A. Quy mô lớn, thời gian dài
  • B. Quy mô lớn, thời gian ngắn
  • C. Quy mô nhỏ, thời gian dài
  • D. Quy mô nhỏ, thời gian ngắn

Câu 5: Tại sao tín dụng thương mại lại có lợi cho người bán chịu (người cho vay) trong giao dịch mua bán hàng hóa?

  • A. Giúp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa
  • B. Giúp giảm chi phí sản xuất
  • C. Giúp tiếp cận nguồn vốn lớn từ ngân hàng
  • D. Giúp giảm rủi ro tồn kho xuống mức thấp nhất

Câu 6: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn và cho vay bằng tiền tệ giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế khác (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức)?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nhất của tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Cho vay không cần tài sản đảm bảo
  • B. Không tính lãi suất
  • C. Chỉ cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước
  • D. Hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận

Câu 8: Một cá nhân muốn vay tiền ngân hàng để mua nhà và sử dụng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Thẻ tín dụng

Câu 9: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào dựa chủ yếu vào uy tín, lịch sử tín dụng và khả năng trả nợ của người vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo cụ thể?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Vay tiêu dùng có bảo đảm

Câu 10: Chị B sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo. Cuối kỳ sao kê, chị B chỉ thanh toán một phần nhỏ số tiền đã chi tiêu. Điều gì sẽ xảy ra với số dư còn lại?

  • A. Số dư còn lại sẽ được xóa nợ.
  • B. Số dư còn lại sẽ được chuyển sang kỳ sau mà không tính lãi.
  • C. Số dư còn lại sẽ bị tính lãi suất theo quy định của ngân hàng.
  • D. Chị B sẽ bị khóa thẻ ngay lập tức.

Câu 11: Quan hệ tín dụng nào thể hiện sự vay mượn giữa Nhà nước (Chính phủ, các cấp chính quyền) với các chủ thể khác trong và ngoài nước?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước
  • B. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với tín dụng ngân hàng thương mại
  • D. Đảm bảo cung cấp vốn cho tất cả các loại hình doanh nghiệp

Câu 13: Công cụ nào thường được Nhà nước sử dụng để huy động vốn từ công chúng hoặc các tổ chức thông qua hình thức tín dụng nhà nước?

  • A. Thương phiếu
  • B. Hợp đồng cho vay tiêu dùng
  • C. Sổ tiết kiệm ngân hàng
  • D. Trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc

Câu 14: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi để phục vụ việc học tập. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng thương mại thông thường
  • C. Tín dụng nhà nước (tín dụng chính sách)
  • D. Tín dụng tiêu dùng cá nhân

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Hoạt động chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận tối đa
  • B. Khả năng thanh toán được đảm bảo bởi Nhà nước
  • C. Đối tượng và lãi suất cho vay mang tính ưu đãi, chính sách
  • D. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại giao dịch bằng tiền, tín dụng ngân hàng giao dịch bằng hàng.
  • B. Tín dụng thương mại giao dịch bằng hàng (mua bán chịu), tín dụng ngân hàng giao dịch bằng tiền.
  • C. Cả hai đều chỉ giao dịch bằng tiền mặt.
  • D. Cả hai đều chỉ giao dịch bằng hàng hóa.

Câu 17: Tại sao tín dụng ngân hàng lại có khả năng điều chỉnh quy mô và thời gian cho vay linh hoạt hơn so với tín dụng thương mại?

  • A. Đối tượng giao dịch là tiền tệ, dễ dàng chia nhỏ hoặc tập trung.
  • B. Ngân hàng có ít khách hàng hơn doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng ngân hàng không có lãi suất.
  • D. Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo.

Câu 18: Rủi ro lớn nhất mà người bán chịu (người cho vay) trong tín dụng thương mại có thể gặp phải là gì?

  • A. Hàng hóa bị giảm giá.
  • B. Chi phí sản xuất tăng cao.
  • C. Lãi suất ngân hàng tăng.
  • D. Người mua chịu không có khả năng hoặc từ chối thanh toán đúng hạn.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây được xem là biểu hiện của tín dụng nhà nước?

  • A. Một công ty A bán chịu hàng cho công ty B.
  • B. Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư công.
  • C. Ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp vay vốn lưu động.
  • D. Một cá nhân vay tiền từ bạn bè.

Câu 20: Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ đang thực hiện hành vi vay tiền từ chủ thể nào?

  • A. Ngân hàng phát hành thẻ
  • B. Người bán hàng
  • C. Ngân hàng Nhà nước
  • D. Khách hàng khác

Câu 21: Doanh nghiệp X muốn mở rộng quy mô sản xuất và cần một khoản vốn lớn trong 5 năm. Họ có nhà xưởng và máy móc hiện đại có thể dùng làm tài sản đảm bảo. Dựa trên nhu cầu và tài sản hiện có, hình thức tín dụng nào từ ngân hàng sẽ phù hợp nhất?

  • A. Vay thế chấp dài hạn
  • B. Vay tín chấp ngắn hạn
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Sử dụng thẻ tín dụng

Câu 22: Chị M là một giáo viên có thu nhập ổn định và lịch sử tín dụng tốt nhưng không có tài sản lớn để thế chấp. Chị cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí y tế đột xuất. Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào có thể là lựa chọn khả thi cho chị M?

  • A. Vay thế chấp tài sản
  • B. Vay tín chấp
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
  • D. Mua bán chịu hàng hóa

Câu 23: Một trong những hạn chế của tín dụng thương mại là gì?

  • A. Đối tượng giao dịch là tiền tệ.
  • B. Có tính rủi ro thấp.
  • C. Thời gian vay dài.
  • D. Chỉ giới hạn trong quan hệ giữa người mua và người bán hàng hóa cụ thể.

Câu 24: Tại sao nói tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối lại vốn trong nền kinh tế?

  • A. Vì ngân hàng chỉ cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Vì ngân hàng chỉ huy động vốn từ Nhà nước.
  • C. Vì ngân hàng tập trung các khoản vốn nhàn rỗi (tiết kiệm) và cho vay lại cho những nơi cần vốn (đầu tư, kinh doanh).
  • D. Vì ngân hàng chỉ phát hành tiền mặt.

Câu 25: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để vay tiền từ người dân, điều này thể hiện chức năng nào của tín dụng nhà nước?

  • A. Huy động vốn cho ngân sách nhà nước
  • B. Cho vay ưu đãi cho các đối tượng chính sách
  • C. Thanh toán nợ công
  • D. Kiểm soát lạm phát

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Chúng là hai hình thức tín dụng hoàn toàn độc lập và không liên quan.
  • B. Tín dụng thương mại là cơ sở cho tín dụng ngân hàng hình thành.
  • C. Tín dụng ngân hàng là công cụ thay thế hoàn toàn tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng ngân hàng có thể hỗ trợ tín dụng thương mại (ví dụ: chiết khấu thương phiếu) và ngược lại.

Câu 27: Một người vay tiền theo hình thức trả góp để mua xe máy. Điều này có nghĩa là:

  • A. Người vay không phải trả lãi.
  • B. Tiền gốc và lãi được chia nhỏ và thanh toán định kỳ trong thời gian vay.
  • C. Người vay chỉ cần trả tiền gốc vào cuối kỳ.
  • D. Đây là hình thức vay không cần hoàn trả.

Câu 28: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng?

  • A. Rủi ro tín dụng (người vay không trả được nợ) là rủi ro lớn nhất.
  • B. Rủi ro tín dụng chỉ xảy ra với hình thức vay tín chấp.
  • C. Ngân hàng không bao giờ gặp rủi ro trong hoạt động cho vay.
  • D. Mọi khoản vay thế chấp đều không có rủi ro.

Câu 29: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Huy động và tập trung vốn nhàn rỗi.
  • B. Tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
  • C. Góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và tiền tệ.
  • D. In ấn và phát hành tiền tệ mới vào lưu thông.

Câu 30: Một doanh nghiệp được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam (một ngân hàng chính sách của Nhà nước) để thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao theo chủ trương của Chính phủ. Đây là ví dụ về sự vận dụng hình thức tín dụng nào để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng thương mại vì mục tiêu lợi nhuận
  • C. Tín dụng nhà nước (tín dụng chính sách)
  • D. Tín dụng cá nhân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Doanh nghiệp A cần một khoản vốn ngắn hạn để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất theo đơn hàng lớn vừa nhận. Thay vì vay ngân hàng, doanh nghiệp A thỏa thuận với nhà cung cấp nguyên vật liệu về việc thanh toán chậm 90 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất đối tượng giao dịch của tín dụng thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công cụ nào thường được sử dụng trong giao dịch tín dụng thương mại để xác nhận khoản nợ và thời hạn thanh toán?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì về quy mô và thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao tín dụng thương mại lại có lợi cho người bán chịu (người cho vay) trong giao dịch mua bán hàng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn và cho vay bằng tiền tệ giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế khác (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nguyên tắc cơ bản nhất của tín dụng ngân hàng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một cá nhân muốn vay tiền ngân hàng để mua nhà và sử dụng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay tín dụng ngân hàng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào dựa chủ yếu vào uy tín, lịch sử tín dụng và khả năng trả nợ của người vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo cụ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chị B sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo. Cuối kỳ sao kê, chị B chỉ thanh toán một phần nhỏ số tiền đã chi tiêu. Điều gì sẽ xảy ra với số dư còn lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quan hệ tín dụng nào thể hiện sự vay mượn giữa Nhà nước (Chính phủ, các cấp chính quyền) với các chủ thể khác trong và ngoài nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mục tiêu hoạt động chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công cụ nào thường được Nhà nước sử dụng để huy động vốn từ công chúng hoặc các tổ chức thông qua hình thức tín dụng nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi để phục vụ việc học tập. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao tín dụng ngân hàng lại có khả năng điều chỉnh quy mô và thời gian cho vay linh hoạt hơn so với tín dụng thương mại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Rủi ro lớn nhất mà người bán chịu (người cho vay) trong tín dụng thương mại có thể gặp phải là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hoạt động nào sau đây được xem là biểu hiện của tín dụng nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ đang thực hiện hành vi vay tiền từ chủ thể nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Doanh nghiệp X muốn mở rộng quy mô sản xuất và cần một khoản vốn lớn trong 5 năm. Họ có nhà xưởng và máy móc hiện đại có thể dùng làm tài sản đảm bảo. Dựa trên nhu cầu và tài sản hiện có, hình thức tín dụng nào từ ngân hàng sẽ phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chị M là một giáo viên có thu nhập ổn định và lịch sử tín dụng tốt nhưng không có tài sản lớn để thế chấp. Chị cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí y tế đột xuất. Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào có thể là lựa chọn khả thi cho chị M?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những hạn chế của tín dụng thương mại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao nói tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối lại vốn trong nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để vay tiền từ người dân, điều này thể hiện chức năng nào của tín dụng nhà nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một người vay tiền theo hình thức trả góp để mua xe máy. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một doanh nghiệp được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam (một ngân hàng chính sách của Nhà nước) để thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao theo chủ trương của Chính phủ. Đây là ví dụ về sự vận dụng hình thức tín dụng nào để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử cần mua một lô vật tư từ đối tác A nhưng chưa đủ tiền thanh toán ngay. Đối tác A đồng ý giao hàng trước và cho phép doanh nghiệp thanh toán sau 3 tháng kèm theo một khoản lãi nhỏ. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Đối tượng giao dịch chủ yếu là tiền tệ.
  • B. Quan hệ giữa ngân hàng (người cho vay) và các chủ thể kinh tế/cá nhân (người vay).
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • D. Chủ yếu dựa trên quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Anh B là một cán bộ nhà nước có thu nhập ổn định. Anh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 25 triệu đồng dựa trên uy tín cá nhân và cam kết trả nợ từ lương hàng tháng. Hình thức vay này thuộc loại tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thương mại
  • D. Vay nhà nước

Câu 4: Chị C cần một khoản tiền lớn để đầu tư mở rộng xưởng sản xuất. Chị quyết định dùng sổ đỏ của mảnh đất đang sở hữu để làm tài sản đảm bảo khi vay vốn ngân hàng. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay tiêu dùng
  • D. Vay thương mại

Câu 5: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Kiếm lời tối đa từ hoạt động cho vay.
  • B. Hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân lớn.
  • C. Huy động nguồn lực để tài trợ cho các dự án công cộng, quốc phòng, hoặc hỗ trợ các đối tượng ưu tiên.
  • D. Thực hiện các giao dịch mua bán chịu giữa các cơ quan nhà nước.

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất thị trường giảm.
  • B. Người vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả nợ gốc và lãi.
  • C. Tài sản đảm bảo bị mất giá.
  • D. Quy định pháp luật về tín dụng thay đổi.

Câu 7: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Giúp tập trung vốn nhàn rỗi để đầu tư.
  • B. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
  • C. Tăng cường mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế.
  • D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 8: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu trong một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là gì?

  • A. Số dư tài khoản
  • B. Lãi suất thẻ
  • C. Hạn mức tín dụng
  • D. Số tiền thanh toán tối thiểu

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Chủ thẻ sẽ bị tính lãi trên phần dư nợ chưa thanh toán.
  • B. Thẻ sẽ bị khóa ngay lập tức.
  • C. Ngân hàng sẽ xóa nợ cho chủ thẻ.
  • D. Chủ thẻ sẽ nhận được điểm thưởng gấp đôi.

Câu 10: Một người đi vay tín chấp ngân hàng để mua sắm cá nhân. Điều gì đóng vai trò quyết định chính để ngân hàng chấp thuận khoản vay này?

  • A. Giá trị tài sản thế chấp của người vay.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay (mua sắm cá nhân).
  • C. Số lượng bạn bè giàu có của người vay.
  • D. Uy tín cá nhân và khả năng trả nợ (lịch sử tín dụng tốt, thu nhập ổn định).

Câu 11: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Đối tượng giao dịch chỉ là hàng hóa.
  • B. Chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp.
  • C. Quy mô và thời gian cho vay linh hoạt hơn, đối tượng đa dạng hơn (cá nhân, tổ chức).
  • D. Không yêu cầu hoàn trả gốc và lãi.

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động của tín dụng tiêu dùng?

  • A. Anh D vay tiền để mua trả góp một chiếc điện thoại di động.
  • B. Công ty E vay ngân hàng để mua máy móc mới cho sản xuất.
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu để xây dựng trường học.
  • D. Công ty F bán chịu nguyên liệu cho công ty G.

Câu 13: Lãi suất trong hoạt động tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Phần tiền gốc mà người vay phải trả.
  • B. Chi phí mà người vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian.
  • C. Thời hạn của khoản vay.
  • D. Tài sản đảm bảo cho khoản vay.

Câu 14: Một người đi vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định tính lãi đơn).

  • A. 10.000.000 đồng
  • B. 10.100.000 đồng
  • C. 11.000.000 đồng
  • D. 12.000.000 đồng

Câu 15: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại, ghi nhận nghĩa vụ thanh toán của người mua chịu đối với người bán chịu, là gì?

  • A. Thương phiếu
  • B. Sổ tiết kiệm
  • C. Cổ phiếu
  • D. Trái phiếu chính phủ

Câu 16: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước (với vai trò là người đi vay hoặc người cho vay) với các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc quốc tế?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 17: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là biểu hiện của tín dụng nhà nước với vai trò nào của Nhà nước?

  • A. Người cho vay
  • B. Người đi vay
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Người trung gian

Câu 18: Vì sao tín dụng lại tiềm ẩn rủi ro cho cả người cho vay và người đi vay?

  • A. Do sự biến động của lãi suất thị trường.
  • B. Do khả năng người vay không trả được nợ.
  • C. Do giá trị tài sản đảm bảo có thể thay đổi.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều góp phần tạo ra rủi ro.

Câu 19: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đối với cá nhân là gì?

  • A. Cho phép tiêu dùng hoặc đầu tư vượt quá khả năng tài chính hiện có.
  • B. Giúp tiết kiệm tiền bạc.
  • C. Giảm bớt áp lực tài chính.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 20: Phân tích tình huống: Một startup công nghệ non trẻ muốn vay vốn ngân hàng để phát triển sản phẩm mới. Startup này chưa có doanh thu, tài sản đảm bảo hạn chế nhưng có ý tưởng đột phá và đội ngũ nhân sự giỏi. Ngân hàng có khả năng áp dụng hình thức tín dụng nào phù hợp nhất trong trường hợp này và tại sao?

  • A. Tín dụng thương mại, vì họ đang mua bán công nghệ.
  • B. Vay thế chấp, vì startup cần tài sản để đảm bảo.
  • C. Vay tín chấp (nếu có chính sách hỗ trợ startup hoặc dựa trên đánh giá tiềm năng/uy tín), vì họ thiếu tài sản đảm bảo truyền thống.
  • D. Tín dụng nhà nước, vì đây là dự án công cộng.

Câu 21: Khái niệm "nợ xấu" (non-performing loan) trong tín dụng ngân hàng dùng để chỉ điều gì?

  • A. Khoản vay có lãi suất thấp.
  • B. Khoản vay mà người vay không thể hoặc không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng.
  • C. Khoản vay được sử dụng vào mục đích không hiệu quả.
  • D. Khoản vay từ ngân hàng nước ngoài.

Câu 22: Điều gì phân biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp yêu cầu tài sản đảm bảo, vay tín chấp không yêu cầu.
  • B. Vay thế chấp chỉ dành cho doanh nghiệp, vay tín chấp chỉ dành cho cá nhân.
  • C. Vay thế chấp có thời hạn ngắn hơn vay tín chấp.
  • D. Vay thế chấp có lãi suất cao hơn vay tín chấp.

Câu 23: Giả sử bạn là một người bán hàng và đồng ý bán chịu cho khách hàng. Bạn đang tham gia vào hình thức tín dụng nào với vai trò là người cho vay?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 24: Tại sao tín dụng nhà nước thường không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tối đa?

  • A. Vì Nhà nước không quan tâm đến tiền bạc.
  • B. Vì các khoản vay nhà nước luôn là 0% lãi suất.
  • C. Vì mục tiêu chính là phục vụ lợi ích công cộng, ổn định kinh tế vĩ mô, hoặc hỗ trợ các ngành/đối tượng ưu tiên.
  • D. Vì Nhà nước không có khả năng quản lý rủi ro tín dụng.

Câu 25: Hình thức vay trả góp (vay mà gốc và lãi được chia nhỏ trả dần theo định kỳ) có thể áp dụng cho loại hình tín dụng nào?

  • A. Chỉ tín dụng thương mại.
  • B. Chỉ tín dụng ngân hàng.
  • C. Chỉ tín dụng tiêu dùng.
  • D. Cả tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng (thường áp dụng cho cả vay thế chấp và tín chấp).

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về dịch vụ tín dụng là đúng?

  • A. Tín dụng chỉ mang lại lợi ích cho người cho vay.
  • B. Tín dụng luôn an toàn và không có rủi ro.
  • C. Tín dụng là một công cụ tài chính mạnh mẽ, có thể mang lại lợi ích lớn nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro nếu không được quản lý tốt.
  • D. Tín dụng chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 27: Khi một ngân hàng cho một cá nhân vay tiền để mua nhà, khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào và là hình thức vay gì?

  • A. Tín dụng thương mại, vay tín chấp.
  • B. Tín dụng ngân hàng, vay thế chấp (tài sản đảm bảo là chính ngôi nhà hoặc tài sản khác).
  • C. Tín dụng nhà nước, vay trả góp.
  • D. Tín dụng tiêu dùng, vay tín chấp.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của ngân hàng khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng?

  • A. Màu sắc trang phục của khách hàng.
  • B. Số lượng người theo dõi trên mạng xã hội của khách hàng.
  • C. Sở thích cá nhân của cán bộ tín dụng.
  • D. Lịch sử tín dụng, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn vay, và tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính tạm thời và cần một khoản tiền gấp để trả lương cho nhân viên. Họ có thể tìm đến hình thức tín dụng nào để giải quyết vấn đề này nhanh chóng?

  • A. Vay ngắn hạn từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
  • B. Phát hành trái phiếu dài hạn ra công chúng.
  • C. Vay từ quỹ tín dụng nhà nước dành cho dự án công cộng.
  • D. Thực hiện mua bán chịu hàng hóa với đối tác.

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện nguyên tắc cơ bản "hoàn trả cả gốc và lãi" trong hoạt động tín dụng?

  • A. Người cho vay chỉ nhận lại tiền gốc ban đầu.
  • B. Người vay chỉ cần trả một khoản phí nhỏ tượng trưng.
  • C. Sau khi sử dụng vốn vay trong một thời gian, người vay phải trả lại số tiền gốc đã vay cộng thêm một khoản tiền lãi theo thỏa thuận.
  • D. Người cho vay có quyền sở hữu vĩnh viễn tài sản của người vay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử cần mua một lô vật tư từ đối tác A nhưng chưa đủ tiền thanh toán ngay. Đối tác A đồng ý giao hàng trước và cho phép doanh nghiệp thanh toán sau 3 tháng kèm theo một khoản lãi nhỏ. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Anh B là một cán bộ nhà nước có thu nhập ổn định. Anh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 25 triệu đồng dựa trên uy tín cá nhân và cam kết trả nợ từ lương hàng tháng. Hình thức vay này thuộc loại tín dụng ngân hàng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chị C cần một khoản tiền lớn để đầu tư mở rộng xưởng sản xuất. Chị quyết định dùng sổ đỏ của mảnh đất đang sở hữu để làm tài sản đảm bảo khi vay vốn ngân hàng. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong hoạt động tín dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu trong một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều gì sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một người đi vay tín chấp ngân hàng để mua sắm cá nhân. Điều gì đóng vai trò quyết định chính để ngân hàng chấp thuận khoản vay này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động của tín dụng tiêu dùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Lãi suất trong hoạt động tín dụng được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một người đi vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định tính lãi đơn).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại, ghi nhận nghĩa vụ thanh toán của người mua chịu đối với người bán chịu, là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước (với vai trò là người đi vay hoặc người cho vay) với các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là biểu hiện của tín dụng nhà nước với vai trò nào của Nhà nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vì sao tín dụng lại tiềm ẩn rủi ro cho cả người cho vay và người đi vay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đối với cá nhân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích tình huống: Một startup công nghệ non trẻ muốn vay vốn ngân hàng để phát triển sản phẩm mới. Startup này chưa có doanh thu, tài sản đảm bảo hạn chế nhưng có ý tưởng đột phá và đội ngũ nhân sự giỏi. Ngân hàng có khả năng áp dụng hình thức tín dụng nào phù hợp nhất trong trường hợp này và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khái niệm 'nợ xấu' (non-performing loan) trong tín dụng ngân hàng dùng để chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Điều gì phân biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn là một người bán hàng và đồng ý bán chịu cho khách hàng. Bạn đang tham gia vào hình thức tín dụng nào với vai trò là người cho vay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao tín dụng nhà nước thường không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tối đa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hình thức vay trả góp (vay mà gốc và lãi được chia nhỏ trả dần theo định kỳ) có thể áp dụng cho loại hình tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về dịch vụ tín dụng là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi một ngân hàng cho một cá nhân vay tiền để mua nhà, khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào và là hình thức vay gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của ngân hàng khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính tạm thời và cần một khoản tiền gấp để trả lương cho nhân viên. Họ có thể tìm đến hình thức tín dụng nào để giải quyết vấn đề này nhanh chóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện nguyên tắc cơ bản 'hoàn trả cả gốc và lãi' trong hoạt động tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử cần mua một lô vật tư từ đối tác A nhưng chưa đủ tiền thanh toán ngay. Đối tác A đồng ý giao hàng trước và cho phép doanh nghiệp thanh toán sau 3 tháng kèm theo một khoản lãi nhỏ. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Đối tượng giao dịch chủ yếu là tiền tệ.
  • B. Quan hệ giữa ngân hàng (người cho vay) và các chủ thể kinh tế/cá nhân (người vay).
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • D. Chủ yếu dựa trên quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Anh B là một cán bộ nhà nước có thu nhập ổn định. Anh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 25 triệu đồng dựa trên uy tín cá nhân và cam kết trả nợ từ lương hàng tháng. Hình thức vay này thuộc loại tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thương mại
  • D. Vay nhà nước

Câu 4: Chị C cần một khoản tiền lớn để đầu tư mở rộng xưởng sản xuất. Chị quyết định dùng sổ đỏ của mảnh đất đang sở hữu để làm tài sản đảm bảo khi vay vốn ngân hàng. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay tiêu dùng
  • D. Vay thương mại

Câu 5: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Kiếm lời tối đa từ hoạt động cho vay.
  • B. Hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân lớn.
  • C. Huy động nguồn lực để tài trợ cho các dự án công cộng, quốc phòng, hoặc hỗ trợ các đối tượng ưu tiên.
  • D. Thực hiện các giao dịch mua bán chịu giữa các cơ quan nhà nước.

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất thị trường giảm.
  • B. Người vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả nợ gốc và lãi.
  • C. Tài sản đảm bảo bị mất giá.
  • D. Quy định pháp luật về tín dụng thay đổi.

Câu 7: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Giúp tập trung vốn nhàn rỗi để đầu tư.
  • B. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
  • C. Tăng cường mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế.
  • D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 8: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu trong một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là gì?

  • A. Số dư tài khoản
  • B. Lãi suất thẻ
  • C. Hạn mức tín dụng
  • D. Số tiền thanh toán tối thiểu

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Chủ thẻ sẽ bị tính lãi trên phần dư nợ chưa thanh toán.
  • B. Thẻ sẽ bị khóa ngay lập tức.
  • C. Ngân hàng sẽ xóa nợ cho chủ thẻ.
  • D. Chủ thẻ sẽ nhận được điểm thưởng gấp đôi.

Câu 10: Một người đi vay tín chấp ngân hàng để mua sắm cá nhân. Điều gì đóng vai trò quyết định chính để ngân hàng chấp thuận khoản vay này?

  • A. Giá trị tài sản thế chấp của người vay.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay (mua sắm cá nhân).
  • C. Số lượng bạn bè giàu có của người vay.
  • D. Uy tín cá nhân và khả năng trả nợ (lịch sử tín dụng tốt, thu nhập ổn định).

Câu 11: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Đối tượng giao dịch chỉ là hàng hóa.
  • B. Chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp.
  • C. Quy mô và thời gian cho vay linh hoạt hơn, đối tượng đa dạng hơn (cá nhân, tổ chức).
  • D. Không yêu cầu hoàn trả gốc và lãi.

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động của tín dụng tiêu dùng?

  • A. Anh D vay tiền để mua trả góp một chiếc điện thoại di động.
  • B. Công ty E vay ngân hàng để mua máy móc mới cho sản xuất.
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu để xây dựng trường học.
  • D. Công ty F bán chịu nguyên liệu cho công ty G.

Câu 13: Lãi suất trong hoạt động tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Phần tiền gốc mà người vay phải trả.
  • B. Chi phí mà người vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian.
  • C. Thời hạn của khoản vay.
  • D. Tài sản đảm bảo cho khoản vay.

Câu 14: Một người đi vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định tính lãi đơn).

  • A. 10.000.000 đồng
  • B. 10.100.000 đồng
  • C. 11.000.000 đồng
  • D. 12.000.000 đồng

Câu 15: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại, ghi nhận nghĩa vụ thanh toán của người mua chịu đối với người bán chịu, là gì?

  • A. Thương phiếu
  • B. Sổ tiết kiệm
  • C. Cổ phiếu
  • D. Trái phiếu chính phủ

Câu 16: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước (với vai trò là người đi vay hoặc người cho vay) với các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc quốc tế?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 17: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là biểu hiện của tín dụng nhà nước với vai trò nào của Nhà nước?

  • A. Người cho vay
  • B. Người đi vay
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Người trung gian

Câu 18: Vì sao tín dụng lại tiềm ẩn rủi ro cho cả người cho vay và người đi vay?

  • A. Do sự biến động của lãi suất thị trường.
  • B. Do khả năng người vay không trả được nợ.
  • C. Do giá trị tài sản đảm bảo có thể thay đổi.
  • D. Tất cả các yếu tố trên đều góp phần tạo ra rủi ro.

Câu 19: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đối với cá nhân là gì?

  • A. Cho phép tiêu dùng hoặc đầu tư vượt quá khả năng tài chính hiện có.
  • B. Giúp tiết kiệm tiền bạc.
  • C. Giảm bớt áp lực tài chính.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 20: Phân tích tình huống: Một startup công nghệ non trẻ muốn vay vốn ngân hàng để phát triển sản phẩm mới. Startup này chưa có doanh thu, tài sản đảm bảo hạn chế nhưng có ý tưởng đột phá và đội ngũ nhân sự giỏi. Ngân hàng có khả năng áp dụng hình thức tín dụng nào phù hợp nhất trong trường hợp này và tại sao?

  • A. Tín dụng thương mại, vì họ đang mua bán công nghệ.
  • B. Vay thế chấp, vì startup cần tài sản để đảm bảo.
  • C. Vay tín chấp (nếu có chính sách hỗ trợ startup hoặc dựa trên đánh giá tiềm năng/uy tín), vì họ thiếu tài sản đảm bảo truyền thống.
  • D. Tín dụng nhà nước, vì đây là dự án công cộng.

Câu 21: Khái niệm "nợ xấu" (non-performing loan) trong tín dụng ngân hàng dùng để chỉ điều gì?

  • A. Khoản vay có lãi suất thấp.
  • B. Khoản vay mà người vay không thể hoặc không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng.
  • C. Khoản vay được sử dụng vào mục đích không hiệu quả.
  • D. Khoản vay từ ngân hàng nước ngoài.

Câu 22: Điều gì phân biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp yêu cầu tài sản đảm bảo, vay tín chấp không yêu cầu.
  • B. Vay thế chấp chỉ dành cho doanh nghiệp, vay tín chấp chỉ dành cho cá nhân.
  • C. Vay thế chấp có thời hạn ngắn hơn vay tín chấp.
  • D. Vay thế chấp có lãi suất cao hơn vay tín chấp.

Câu 23: Giả sử bạn là một người bán hàng và đồng ý bán chịu cho khách hàng. Bạn đang tham gia vào hình thức tín dụng nào với vai trò là người cho vay?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 24: Tại sao tín dụng nhà nước thường không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tối đa?

  • A. Vì Nhà nước không quan tâm đến tiền bạc.
  • B. Vì các khoản vay nhà nước luôn là 0% lãi suất.
  • C. Vì mục tiêu chính là phục vụ lợi ích công cộng, ổn định kinh tế vĩ mô, hoặc hỗ trợ các ngành/đối tượng ưu tiên.
  • D. Vì Nhà nước không có khả năng quản lý rủi ro tín dụng.

Câu 25: Hình thức vay trả góp (vay mà gốc và lãi được chia nhỏ trả dần theo định kỳ) có thể áp dụng cho loại hình tín dụng nào?

  • A. Chỉ tín dụng thương mại.
  • B. Chỉ tín dụng ngân hàng.
  • C. Chỉ tín dụng tiêu dùng.
  • D. Cả tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng (thường áp dụng cho cả vay thế chấp và tín chấp).

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về dịch vụ tín dụng là đúng?

  • A. Tín dụng chỉ mang lại lợi ích cho người cho vay.
  • B. Tín dụng luôn an toàn và không có rủi ro.
  • C. Tín dụng là một công cụ tài chính mạnh mẽ, có thể mang lại lợi ích lớn nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro nếu không được quản lý tốt.
  • D. Tín dụng chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 27: Khi một ngân hàng cho một cá nhân vay tiền để mua nhà, khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào và là hình thức vay gì?

  • A. Tín dụng thương mại, vay tín chấp.
  • B. Tín dụng ngân hàng, vay thế chấp (tài sản đảm bảo là chính ngôi nhà hoặc tài sản khác).
  • C. Tín dụng nhà nước, vay trả góp.
  • D. Tín dụng tiêu dùng, vay tín chấp.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của ngân hàng khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng?

  • A. Màu sắc trang phục của khách hàng.
  • B. Số lượng người theo dõi trên mạng xã hội của khách hàng.
  • C. Sở thích cá nhân của cán bộ tín dụng.
  • D. Lịch sử tín dụng, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn vay, và tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính tạm thời và cần một khoản tiền gấp để trả lương cho nhân viên. Họ có thể tìm đến hình thức tín dụng nào để giải quyết vấn đề này nhanh chóng?

  • A. Vay ngắn hạn từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
  • B. Phát hành trái phiếu dài hạn ra công chúng.
  • C. Vay từ quỹ tín dụng nhà nước dành cho dự án công cộng.
  • D. Thực hiện mua bán chịu hàng hóa với đối tác.

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện nguyên tắc cơ bản "hoàn trả cả gốc và lãi" trong hoạt động tín dụng?

  • A. Người cho vay chỉ nhận lại tiền gốc ban đầu.
  • B. Người vay chỉ cần trả một khoản phí nhỏ tượng trưng.
  • C. Sau khi sử dụng vốn vay trong một thời gian, người vay phải trả lại số tiền gốc đã vay cộng thêm một khoản tiền lãi theo thỏa thuận.
  • D. Người cho vay có quyền sở hữu vĩnh viễn tài sản của người vay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử cần mua một lô vật tư từ đối tác A nhưng chưa đủ tiền thanh toán ngay. Đối tác A đồng ý giao hàng trước và cho phép doanh nghiệp thanh toán sau 3 tháng kèm theo một khoản lãi nhỏ. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh B là một cán bộ nhà nước có thu nhập ổn định. Anh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 25 triệu đồng dựa trên uy tín cá nhân và cam kết trả nợ từ lương hàng tháng. Hình thức vay này thuộc loại tín dụng ngân hàng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chị C cần một khoản tiền lớn để đầu tư mở rộng xưởng sản xuất. Chị quyết định dùng sổ đỏ của mảnh đất đang sở hữu để làm tài sản đảm bảo khi vay vốn ngân hàng. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong hoạt động tín dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu trong một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều gì sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một người đi vay tín chấp ngân hàng để mua sắm cá nhân. Điều gì đóng vai trò quyết định chính để ngân hàng chấp thuận khoản vay này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động của tín dụng tiêu dùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Lãi suất trong hoạt động tín dụng được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một người đi vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định tính lãi đơn).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại, ghi nhận nghĩa vụ thanh toán của người mua chịu đối với người bán chịu, là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quan hệ tín dụng nào phản ánh sự vay mượn giữa Nhà nước (với vai trò là người đi vay hoặc người cho vay) với các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là biểu hiện của tín dụng nhà nước với vai trò nào của Nhà nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vì sao tín dụng lại tiềm ẩn rủi ro cho cả người cho vay và người đi vay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đối với cá nhân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích tình huống: Một startup công nghệ non trẻ muốn vay vốn ngân hàng để phát triển sản phẩm mới. Startup này chưa có doanh thu, tài sản đảm bảo hạn chế nhưng có ý tưởng đột phá và đội ngũ nhân sự giỏi. Ngân hàng có khả năng áp dụng hình thức tín dụng nào phù hợp nhất trong trường hợp này và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khái niệm 'nợ xấu' (non-performing loan) trong tín dụng ngân hàng dùng để chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điều gì phân biệt cơ bản giữa vay thế chấp và vay tín chấp trong tín dụng ngân hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử bạn là một người bán hàng và đồng ý bán chịu cho khách hàng. Bạn đang tham gia vào hình thức tín dụng nào với vai trò là người cho vay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao tín dụng nhà nước thường không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tối đa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình thức vay trả góp (vay mà gốc và lãi được chia nhỏ trả dần theo định kỳ) có thể áp dụng cho loại hình tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về dịch vụ tín dụng là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi một ngân hàng cho một cá nhân vay tiền để mua nhà, khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào và là hình thức vay gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của ngân hàng khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính tạm thời và cần một khoản tiền gấp để trả lương cho nhân viên. Họ có thể tìm đến hình thức tín dụng nào để giải quyết vấn đề này nhanh chóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện nguyên tắc cơ bản 'hoàn trả cả gốc và lãi' trong hoạt động tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường vì nó giúp:

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
  • C. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính mạnh.
  • D. Phân bổ nguồn vốn hiệu quả hơn, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây là bắt buộc trong mọi quan hệ tín dụng?

  • A. Không cần tài sản đảm bảo.
  • B. Hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.
  • C. Luôn được vay với lãi suất 0%.
  • D. Mục đích vay không cần phải rõ ràng.

Câu 3: Một công ty sản xuất giày cần nhập lô da trị giá 500 triệu đồng từ một nhà cung cấp. Thay vì thanh toán ngay, hai bên thỏa thuận công ty sản xuất giày sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 90 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Đối tượng giao dịch chủ yếu là hàng hóa.
  • B. Chủ thể tham gia là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
  • C. Hoạt động dựa trên sự huy động và cho vay bằng tiền tệ.
  • D. Công cụ phổ biến là thương phiếu.

Câu 5: Phân tích tại sao tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn và khối lượng nhỏ hơn so với tín dụng ngân hàng.

  • A. Do pháp luật quy định bắt buộc.
  • B. Do nguồn vốn của doanh nghiệp có hạn và mục đích thường là giải quyết thiếu hụt vốn tạm thời trong chu kỳ sản xuất/kinh doanh.
  • C. Vì lãi suất của tín dụng thương mại rất cao.
  • D. Để tránh rủi ro cho người mua chịu.

Câu 6: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải học phí. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng ngân hàng (thương mại).

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt tín dụng nhà nước với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

  • A. Đối tượng giao dịch là tiền tệ.
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi.
  • C. Có tính thời hạn.
  • D. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, hướng tới các mục tiêu kinh tế - xã hội cụ thể.

Câu 8: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, đây là biểu hiện của quan hệ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại (Nhà nước bán hàng chịu).
  • B. Tín dụng ngân hàng (Nhà nước vay từ ngân hàng).
  • C. Tín dụng nhà nước (Nhà nước là người đi vay).
  • D. Tín dụng tiêu dùng (Nhà nước tiêu dùng).

Câu 9: Ông An vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng để mua nhà. Ông An sử dụng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay tín dụng nào?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Vay trả góp.
  • D. Vay thương mại.

Câu 10: Chị Bình muốn vay một khoản tiền nhỏ 20 triệu đồng để mua một chiếc xe máy trả góp. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định hàng tháng của chị Bình, mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay tín dụng nào?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Vay nhà nước.
  • D. Vay thương mại.

Câu 11: Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng là việc làm cần thiết để:

  • A. Chỉ cho vay đối với khách hàng giàu có.
  • B. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng bằng mọi giá.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng mất vốn.
  • D. Hạn chế tổn thất, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn cho vay và sự ổn định của hệ thống ngân hàng.

Câu 12: Công cụ nào sau đây là đặc trưng nhất của tín dụng thương mại?

  • A. Sổ tiết kiệm.
  • B. Cổ phiếu.
  • C. Thương phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu).
  • D. Hợp đồng vay tiền mặt.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng giao dịch giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại là hàng hóa, tín dụng ngân hàng là tiền tệ.
  • B. Tín dụng thương mại là dịch vụ, tín dụng ngân hàng là tài sản.
  • C. Tín dụng thương mại là lao động, tín dụng ngân hàng là vốn.
  • D. Tín dụng thương mại là bất động sản, tín dụng ngân hàng là động sản.

Câu 14: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu trước, sau đó mới phải thanh toán lại cho ngân hàng phát hành thẻ. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

  • A. Tính bảo mật cao.
  • B. Tính tiện lợi khi rút tiền mặt.
  • C. Tính liên kết với tài khoản tiết kiệm.
  • D. Chức năng của một công cụ cho vay (tín dụng).

Câu 15: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm đối với cá nhân là gì?

  • A. Có thể chi tiêu không giới hạn.
  • B. Giúp thực hiện các mục tiêu tài chính lớn (mua nhà, xe, học tập) hoặc giải quyết nhu cầu cấp bách khi chưa đủ tiền tích lũy.
  • C. Không cần phải tiết kiệm tiền nữa.
  • D. Được miễn phí lãi suất vĩnh viễn.

Câu 16: Rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Không có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn, dẫn đến phạt, lãi suất cao, hoặc mất tài sản đảm bảo.
  • B. Ngân hàng phá sản.
  • C. Giá trị tiền tệ tăng lên.
  • D. Thủ tục vay vốn quá đơn giản.

Câu 17: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn lưu động để trả lương công nhân và mua nguyên liệu trong ngắn hạn. Ngân hàng cho vay dựa trên uy tín và dòng tiền dự kiến của doanh nghiệp. Đây là ví dụ về:

  • A. Tín dụng thế chấp doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng tín chấp doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng nhà nước cho doanh nghiệp.
  • D. Tín dụng thương mại giữa doanh nghiệp và ngân hàng.

Câu 18: Khi ngân hàng cho vay theo hình thức trả góp, người đi vay sẽ:

  • A. Chỉ trả tiền lãi hàng tháng cho đến cuối kỳ hạn mới trả gốc.
  • B. Chỉ trả tiền gốc hàng tháng cho đến cuối kỳ hạn mới trả lãi.
  • C. Trả cả một phần gốc và lãi theo định kỳ (thường là hàng tháng) trong suốt thời gian vay.
  • D. Được miễn toàn bộ tiền lãi.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Nhà nước sử dụng tín dụng (vay nợ) để đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, bệnh viện).

  • A. Huy động nguồn lực lớn cho các dự án công cộng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
  • B. Tăng gánh nặng nợ công mà không mang lại lợi ích gì.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm nhỏ trong xã hội.

Câu 20: So sánh sự khác biệt về chủ thể cho vay giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại do ngân hàng thực hiện, tín dụng ngân hàng do doanh nghiệp thực hiện.
  • B. Tín dụng thương mại do doanh nghiệp bán chịu thực hiện, tín dụng ngân hàng do các tổ chức tín dụng (ngân hàng) thực hiện.
  • C. Tín dụng thương mại do cá nhân thực hiện, tín dụng ngân hàng do Nhà nước thực hiện.
  • D. Cả hai loại tín dụng đều do ngân hàng thực hiện.

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của thẻ tín dụng đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Được rút tiền mặt miễn phí tại mọi cây ATM.
  • B. Không bao giờ phải trả lãi.
  • C. Thuận tiện trong thanh toán, có thể chi tiêu trước và trả tiền sau trong một khoảng thời gian nhất định (thường có thời gian miễn lãi).
  • D. Được hoàn tiền cho mọi giao dịch.

Câu 22: Ông C nhận được một khoản vay từ ngân hàng với điều kiện phải dùng sổ đỏ nhà mình để đảm bảo. Nếu ông C không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý tài sản này để thu hồi nợ. Điều khoản này thể hiện nguyên tắc nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Có tài sản đảm bảo (đối với vay thế chấp).
  • B. Không cần tài sản đảm bảo.
  • C. Miễn lãi suất.
  • D. Không cần hoàn trả gốc.

Câu 23: Tại sao các ngân hàng thường yêu cầu người vay cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập, tài sản và lịch sử tín dụng?

  • A. Để làm khó người đi vay.
  • B. Chỉ để lưu trữ thông tin cá nhân.
  • C. Để so sánh người đi vay với người khác.
  • D. Để đánh giá khả năng trả nợ và mức độ rủi ro của khoản vay.

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng mà người vay sử dụng khoản tiền vay để:

  • A. Mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt, cá nhân.
  • B. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
  • C. Gửi tiết kiệm lấy lãi.
  • D. Cho người khác vay lại.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa lãi suất tín dụng và rủi ro của khoản vay.

  • A. Lãi suất càng thấp thì rủi ro càng cao.
  • B. Lãi suất không liên quan đến rủi ro.
  • C. Khoản vay có rủi ro càng cao (khả năng mất vốn lớn) thì lãi suất thường được đưa ra càng cao để bù đắp rủi ro cho người cho vay.
  • D. Chỉ có ngân hàng nhà nước mới tính đến rủi ro khi ấn định lãi suất.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây không thể hiện rõ nét quan hệ tín dụng?

  • A. Anh D vay tiền ngân hàng mua xe ô tô.
  • B. Công ty X bán chịu lô hàng cho công ty Y.
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • D. Bà E tặng con gái một khoản tiền để đi du học.

Câu 27: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán đầy đủ hoặc đúng hạn số tiền đã chi tiêu, hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Được tặng thêm hạn mức tín dụng.
  • B. Phải chịu lãi suất cao trên số tiền chưa thanh toán và có thể bị phạt, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • C. Được miễn toàn bộ khoản nợ.
  • D. Ngân hàng sẽ tặng quà tri ân.

Câu 28: Vai trò của tín dụng đối với người sản xuất kinh doanh là gì?

  • A. Bổ sung vốn kịp thời, giúp mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Giúp họ giảm bớt chi phí sản xuất xuống bằng không.
  • C. Đảm bảo mọi sản phẩm làm ra đều được tiêu thụ hết.
  • D. Loại bỏ nhu cầu quản lý tài chính nội bộ.

Câu 29: Tại sao việc duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

  • A. Chỉ để nhận quà từ ngân hàng.
  • B. Không có ý nghĩa gì trong thực tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc vay tiền từ người thân.
  • D. Giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp, hạn mức cao), thể hiện độ tin cậy tài chính.

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt về mục đích hoạt động giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước.

  • A. Cả hai đều chỉ nhằm mục đích lợi nhuận tối đa.
  • B. Tín dụng ngân hàng thương mại vì mục tiêu xã hội, tín dụng nhà nước vì lợi nhuận.
  • C. Tín dụng ngân hàng thương mại chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận, tín dụng nhà nước chủ yếu vì mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước quy định.
  • D. Cả hai đều không vì mục đích lợi nhuận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường vì nó giúp:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây là *bắt buộc* trong mọi quan hệ tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một công ty sản xuất giày cần nhập lô da trị giá 500 triệu đồng từ một nhà cung cấp. Thay vì thanh toán ngay, hai bên thỏa thuận công ty sản xuất giày sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 90 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng thương mại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích tại sao tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn và khối lượng nhỏ hơn so với tín dụng ngân hàng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải học phí. Đây là hình thức tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt tín dụng nhà nước với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, đây là biểu hiện của quan hệ tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ông An vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng để mua nhà. Ông An sử dụng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức vay tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chị Bình muốn vay một khoản tiền nhỏ 20 triệu đồng để mua một chiếc xe máy trả góp. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định hàng tháng của chị Bình, mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng là việc làm cần thiết để:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Công cụ nào sau đây là đặc trưng nhất của tín dụng thương mại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về *đối tượng giao dịch* giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch chi tiêu *trước*, sau đó mới phải thanh toán lại cho ngân hàng phát hành thẻ. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm đối với cá nhân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn lưu động để trả lương công nhân và mua nguyên liệu trong ngắn hạn. Ngân hàng cho vay dựa trên uy tín và dòng tiền dự kiến của doanh nghiệp. Đây là ví dụ về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi ngân hàng cho vay theo hình thức trả góp, người đi vay sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Nhà nước sử dụng tín dụng (vay nợ) để đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, bệnh viện).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh sự khác biệt về *chủ thể cho vay* giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của thẻ tín dụng đối với người tiêu dùng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ông C nhận được một khoản vay từ ngân hàng với điều kiện phải dùng sổ đỏ nhà mình để đảm bảo. Nếu ông C không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý tài sản này để thu hồi nợ. Điều khoản này thể hiện nguyên tắc nào trong tín dụng ngân hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao các ngân hàng thường yêu cầu người vay cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập, tài sản và lịch sử tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng mà người vay sử dụng khoản tiền vay để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa lãi suất tín dụng và rủi ro của khoản vay.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trường hợp nào sau đây *không* thể hiện rõ nét quan hệ tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi sử dụng thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ không thanh toán đầy đủ hoặc đúng hạn số tiền đã chi tiêu, hậu quả có thể xảy ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Vai trò của tín dụng đối với người sản xuất kinh doanh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt về *mục đích hoạt động* giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường chủ yếu là do nó thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A. Tập trung quyền lực kinh tế vào tay Nhà nước.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • D. Điều chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến nơi cần vốn để sản xuất kinh doanh.

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng yêu cầu người đi vay phải trả lại toàn bộ số tiền gốc đã vay cho người cho vay sau một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc có lãi.
  • C. Nguyên tắc có thời hạn.
  • D. Nguyên tắc có đảm bảo.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất giày đồng ý bán chịu 1000 đôi giày cho một cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Đối tượng giao dịch đặc trưng của tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tiền mặt.
  • B. Chứng khoán.
  • C. Hàng hóa.
  • D. Bất động sản.

Câu 5: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ và cam kết thanh toán là gì?

  • A. Sổ tiết kiệm.
  • B. Thương phiếu.
  • C. Trái phiếu chính phủ.
  • D. Hợp đồng lao động.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

  • A. Mục đích sử dụng vốn.
  • B. Tính có hoàn trả.
  • C. Tính có thời hạn.
  • D. Đối tượng giao dịch và chủ thể tham gia.

Câu 7: Anh Nam muốn vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh ấy đã thế chấp giấy tờ nhà đất cho ngân hàng để đảm bảo khoản vay. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Vay trả góp.
  • D. Thấu chi.

Câu 8: Chị Lan cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc cá nhân gấp. Chị có lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định, nên ngân hàng đồng ý cho chị vay dựa trên uy tín mà không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Cho thuê tài chính.
  • D. Bao thanh toán.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Quan hệ tín dụng bằng tiền tệ.
  • B. Dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
  • C. Đối tượng giao dịch chủ yếu là hàng hóa.
  • D. Chủ thể tham gia là ngân hàng và các chủ thể kinh tế.

Câu 10: Tín dụng nhà nước phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với các chủ thể khác nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Kiếm lợi nhuận tối đa cho ngân sách nhà nước.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với tín dụng ngân hàng.
  • C. Chỉ tài trợ cho các dự án của doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Tài trợ cho các dự án công cộng, phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 11: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức kinh tế, đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của tín dụng nhà nước?

  • A. Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.
  • B. Chỉ diễn ra giữa Nhà nước và các cá nhân.
  • C. Luôn có lãi suất thị trường rất cao.
  • D. Đối tượng giao dịch chủ yếu là hàng hóa.

Câu 13: Một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho giao dịch mua sắm quần áo. Dịch vụ tín dụng nào đang được người này sử dụng?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Dịch vụ thẻ tín dụng.

Câu 14: Ưu điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

  • A. Không bao giờ phải trả lãi.
  • B. Cho phép chi tiêu trước, thanh toán sau trong hạn mức được cấp.
  • C. Chỉ sử dụng được ở một địa điểm duy nhất.
  • D. Không cần có tài khoản ngân hàng.

Câu 15: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người vay chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán của mình trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cho phép?

  • A. Thấu chi.
  • B. Bao thanh toán.
  • C. Cho thuê tài chính.
  • D. Vay trả góp.

Câu 16: Một doanh nghiệp gặp khó khăn về dòng tiền do khách hàng chậm thanh toán các khoản phải thu. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để bán lại các khoản phải thu này cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính để nhận tiền mặt ngay lập tức?

  • A. Thấu chi.
  • B. Bao thanh toán.
  • C. Cho thuê tài chính.
  • D. Vay thế chấp.

Câu 17: Dịch vụ bao thanh toán mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp bán hàng?

  • A. Tăng thời gian chờ đợi thanh toán từ khách hàng.
  • B. Tăng chi phí lưu kho hàng hóa.
  • C. Cải thiện dòng tiền và khả năng thanh khoản.
  • D. Giảm doanh số bán hàng.

Câu 18: Dịch vụ tín dụng nào liên quan đến việc một bên (bên cho thuê) mua tài sản theo yêu cầu của bên kia (bên thuê) và cho bên thuê sử dụng tài sản đó trong một thời gian nhất định, đổi lấy khoản tiền thuê định kỳ?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Thấu chi.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Cho thuê tài chính.

Câu 19: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào máy móc thiết bị mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản vốn lớn ban đầu và muốn chuyển chi phí này thành chi phí hoạt động. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Cho thuê tài chính.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Thẻ tín dụng.

Câu 20: So với vay ngân hàng truyền thống để mua tài sản, cho thuê tài chính có ưu điểm gì đối với doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp ngay lập tức sở hữu tài sản.
  • B. Giúp doanh nghiệp tránh được việc bỏ ra khoản vốn đầu tư ban đầu lớn.
  • C. Thủ tục phức tạp hơn nhiều so với vay.
  • D. Tổng chi phí thuê luôn thấp hơn tổng chi phí vay mua.

Câu 21: Nguyên tắc "có lãi" trong hoạt động tín dụng có nghĩa là gì?

  • A. Người cho vay luôn thu được lợi nhuận cao.
  • B. Khoản vay phải được sử dụng vào mục đích sinh lời.
  • C. Lãi suất luôn cố định trong suốt thời gian vay.
  • D. Người đi vay phải trả thêm một khoản phí (lãi) cho việc sử dụng vốn vay ngoài số tiền gốc.

Câu 22: Tại sao nguyên tắc "có thời hạn" lại quan trọng trong hoạt động tín dụng?

  • A. Để người đi vay có thể quên khoản nợ sau một thời gian.
  • B. Để người cho vay có thể thu hồi vốn bất kỳ lúc nào.
  • C. Giúp xác định thời điểm người đi vay phải hoàn trả vốn gốc và lãi, đảm bảo kế hoạch tài chính cho cả hai bên.
  • D. Chỉ áp dụng cho tín dụng ngân hàng.

Câu 23: Trong tín dụng ngân hàng, tài sản đảm bảo (như nhà cửa, đất đai) được sử dụng để làm gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho người cho vay trong trường hợp người đi vay không trả được nợ.
  • B. Tăng lãi suất cho khoản vay.
  • C. Giúp người đi vay không cần chứng minh thu nhập.
  • D. Là điều kiện bắt buộc cho mọi khoản vay ngân hàng.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của tín dụng đối với người đi vay (cá nhân hoặc doanh nghiệp) là chính xác nhất?

  • A. Tín dụng giúp loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm.
  • B. Tín dụng chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng xa xỉ.
  • C. Tín dụng luôn tạo ra gánh nặng nợ nần không thể quản lý.
  • D. Tín dụng giúp tiếp cận nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch đầu tư, kinh doanh hoặc giải quyết nhu cầu chi tiêu đột xuất.

Câu 25: Tại sao việc sử dụng tín dụng quá mức hoặc không hiệu quả có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực cho người đi vay và nền kinh tế?

  • A. Vì lãi suất tín dụng luôn rất thấp.
  • B. Vì tín dụng không giúp tạo ra giá trị gia tăng.
  • C. Vì có thể dẫn đến gánh nặng nợ nần, phá sản, và bất ổn tài chính.
  • D. Vì tín dụng chỉ có lợi cho người cho vay.

Câu 26: Dịch vụ tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho việc mua sắm các mặt hàng có giá trị tương đối lớn như xe máy, điện thoại, tủ lạnh, bằng cách chia nhỏ tổng số tiền thanh toán thành các khoản nhỏ hơn trả dần theo tháng?

  • A. Thấu chi.
  • B. Vay trả góp.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 27: Khi một ngân hàng thẩm định hồ sơ vay của khách hàng, họ đang xem xét nguyên tắc nào của tín dụng?

  • A. Chỉ xem xét mục đích sử dụng vốn.
  • B. Chỉ xem xét tài sản đảm bảo.
  • C. Không cần xem xét khả năng trả nợ.
  • D. Xem xét khả năng và sự sẵn sàng hoàn trả của người đi vay.

Câu 28: Phân tích tình huống sau: Một công ty khởi nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất nhưng chưa có tài sản thế chấp lớn. Công ty có thể tiếp cận hình thức tín dụng ngân hàng nào dựa trên uy tín của người sáng lập và kế hoạch kinh doanh khả thi?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Cho thuê tài chính (đối với tài sản).
  • D. Bao thanh toán (đối với khoản phải thu).

Câu 29: Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, sự phát triển của công nghệ tài chính (FinTech) đã ảnh hưởng như thế nào đến dịch vụ tín dụng?

  • A. Khiến các hình thức tín dụng truyền thống biến mất hoàn toàn.
  • B. Giảm khả năng tiếp cận tín dụng của người dân.
  • C. Đa dạng hóa các kênh cung cấp tín dụng (ví dụ: P2P Lending) và quy trình thẩm định (ví dụ: dựa trên dữ liệu lớn).
  • D. Loại bỏ nhu cầu về nguyên tắc hoàn trả và có lãi.

Câu 30: Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn giữa vay ngân hàng để mua một chiếc xe tải mới hoặc sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính cho chiếc xe đó. Yếu tố nào sau đây là lý do chính khiến doanh nghiệp có thể chọn cho thuê tài chính thay vì vay ngân hàng?

  • A. Lãi suất cho thuê tài chính luôn thấp hơn lãi suất vay ngân hàng.
  • B. Doanh nghiệp không cần bỏ ra một khoản tiền lớn để mua tài sản ban đầu.
  • C. Quy trình cho thuê tài chính phức tạp hơn nhiều.
  • D. Doanh nghiệp sẽ sở hữu chiếc xe ngay lập tức khi ký hợp đồng thuê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường chủ yếu là do nó thực hiện chức năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng yêu cầu người đi vay phải trả lại toàn bộ số tiền gốc đã vay cho người cho vay sau một khoảng thời gian nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất giày đồng ý bán chịu 1000 đôi giày cho một cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đối tượng giao dịch đặc trưng của tín dụng thương mại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công cụ đặc trưng được sử dụng trong tín dụng thương mại để ghi nhận khoản nợ và cam kết thanh toán là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Anh Nam muốn vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh ấy đã thế chấp giấy tờ nhà đất cho ngân hàng để đảm bảo khoản vay. Đây là hình thức vay nào trong tín dụng ngân hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chị Lan cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc cá nhân gấp. Chị có lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định, nên ngân hàng đồng ý cho chị vay dựa trên uy tín mà không cần tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tín dụng nhà nước phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với các chủ thể khác nhằm mục đích chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức kinh tế, đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của tín dụng nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho giao dịch mua sắm quần áo. Dịch vụ tín dụng nào đang được người này sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ưu điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người vay chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán của mình trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cho phép?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một doanh nghiệp gặp khó khăn về dòng tiền do khách hàng chậm thanh toán các khoản phải thu. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để bán lại các khoản phải thu này cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính để nhận tiền mặt ngay lập tức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dịch vụ bao thanh toán mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp bán hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dịch vụ tín dụng nào liên quan đến việc một bên (bên cho thuê) mua tài sản theo yêu cầu của bên kia (bên thuê) và cho bên thuê sử dụng tài sản đó trong một thời gian nhất định, đổi lấy khoản tiền thuê định kỳ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào máy móc thiết bị mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản vốn lớn ban đầu và muốn chuyển chi phí này thành chi phí hoạt động. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với vay ngân hàng truyền thống để mua tài sản, cho thuê tài chính có ưu điểm gì đối với doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tắc 'có lãi' trong hoạt động tín dụng có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao nguyên tắc 'có thời hạn' lại quan trọng trong hoạt động tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong tín dụng ngân hàng, tài sản đảm bảo (như nhà cửa, đất đai) được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của tín dụng đối với người đi vay (cá nhân hoặc doanh nghiệp) là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc sử dụng tín dụng quá mức hoặc không hiệu quả có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực cho người đi vay và nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dịch vụ tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho việc mua sắm các mặt hàng có giá trị tương đối lớn như xe máy, điện thoại, tủ lạnh, bằng cách chia nhỏ tổng số tiền thanh toán thành các khoản nhỏ hơn trả dần theo tháng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một ngân hàng thẩm định hồ sơ vay của khách hàng, họ đang xem xét nguyên tắc nào của tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tình huống sau: Một công ty khởi nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất nhưng chưa có tài sản thế chấp lớn. Công ty có thể tiếp cận hình thức tín dụng ngân hàng nào dựa trên uy tín của người sáng lập và kế hoạch kinh doanh khả thi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, sự phát triển của công nghệ tài chính (FinTech) đã ảnh hưởng như thế nào đến dịch vụ tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 9: Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn giữa vay ngân hàng để mua một chiếc xe tải mới hoặc sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính cho chiếc xe đó. Yếu tố nào sau đây là lý do chính khiến doanh nghiệp có thể chọn cho thuê tài chính thay vì vay ngân hàng?

Viết một bình luận