Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 06
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngân sách nhà nước (NSNN) được hiểu là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Vai trò quan trọng nhất của NSNN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
- A. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước hoạt động.
- B. Đảm bảo đời sống vật chất cho toàn bộ người dân.
- C. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho Nhà nước.
- D. Là công cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Câu 2: Nguồn thu nào sau đây không phải là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước?
- A. Tiền tiết kiệm của cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại.
- B. Thuế, phí, lệ phí do Nhà nước ban hành.
- C. Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- D. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
Câu 3: Giả sử trong năm tài chính, tổng thu ngân sách nhà nước của một địa phương là 10.000 tỷ đồng, trong đó thu từ thuế là 8.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương là 11.500 tỷ đồng. Tình hình cân đối ngân sách của địa phương này là gì?
- A. Ngân sách cân bằng.
- B. Ngân sách thặng dư 1.500 tỷ đồng.
- C. Ngân sách thâm hụt 1.500 tỷ đồng.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về ngân sách trung ương.
Câu 4: Khoản chi nào dưới đây thuộc về chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước?
- A. Chi trả lương cho cán bộ, công chức.
- B. Chi xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi.
- C. Chi trả nợ lãi các khoản vay của Nhà nước.
- D. Chi trợ cấp xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 5: Ngân sách nhà nước được phân loại thành ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí nào?
- A. Phạm vi quản lý theo cấp hành chính.
- B. Mục đích sử dụng các khoản chi.
- C. Nguồn gốc của các khoản thu.
- D. Thời gian thực hiện dự toán ngân sách.
Câu 6: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Đặc điểm nào sau đây không đúng về thuế?
- A. Tính bắt buộc.
- B. Tính không hoàn trả trực tiếp.
- C. Người nộp thuế được hưởng lợi ích vật chất tương ứng ngay lập tức.
- D. Tính pháp lý (dựa trên luật định).
Câu 7: Anh A mua một chiếc xe máy mới và phải nộp lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng (VAT). Khoản nộp nào trong số này mang tính chất thuế?
- A. Lệ phí trước bạ.
- B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- C. Cả lệ phí trước bạ và thuế VAT đều không phải là thuế.
- D. Cả lệ phí trước bạ và thuế VAT đều là thuế.
Câu 8: Thuế nào sau đây được xếp vào loại thuế trực thu?
- A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 9: Chị B kinh doanh cửa hàng tạp hóa nhỏ. Theo quy định của pháp luật, chị B có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Việc chị B thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ và đúng hạn thể hiện điều gì?
- A. Chị B đang làm từ thiện cho Nhà nước.
- B. Chị B sẽ được Nhà nước hoàn trả lại toàn bộ số thuế đã nộp.
- C. Chị B đang đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước để phục vụ các mục tiêu chung của xã hội.
- D. Chị B chỉ có nghĩa vụ nộp thuế khi kinh doanh lớn.
Câu 10: Nguyên tắc nào của hệ thống thuế nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa những người nộp thuế có cùng khả năng nộp thuế?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả.
- C. Nguyên tắc ổn định.
- D. Nguyên tắc đơn giản, rõ ràng.
Câu 11: Một doanh nghiệp khai báo sai doanh thu nhằm mục đích giảm số thuế phải nộp. Hành vi này được coi là gì theo pháp luật về thuế?
- A. Chưa phải là vi phạm pháp luật nếu số tiền trốn thuế nhỏ.
- B. Hành vi trốn thuế, vi phạm pháp luật về thuế.
- C. Hành vi né thuế (hợp pháp).
- D. Hành vi tối ưu hóa thuế (khuyến khích).
Câu 12: Khi ngân sách nhà nước bị thâm hụt kéo dài và ở mức cao, điều này có thể dẫn đến hệ lụy kinh tế nào?
- A. Giảm lạm phát và ổn định giá cả.
- B. Tăng cường đầu tư tư nhân.
- C. Giảm nợ công và tăng dự trữ ngoại hối.
- D. Gia tăng nợ công, áp lực lên lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 13: Tại sao việc công khai, minh bạch ngân sách nhà nước lại quan trọng đối với người dân?
- A. Giúp người dân giám sát việc quản lý và sử dụng tiền thuế của mình, tăng trách nhiệm giải trình của Nhà nước.
- B. Giúp người dân biết được số tiền chính xác họ phải nộp thuế.
- C. Giúp người dân có thể tự quyết định cách chi tiêu ngân sách.
- D. Giúp người dân so sánh thu nhập của mình với thu nhập của Nhà nước.
Câu 14: Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế trực tiếp (người bán hàng, nhà sản xuất) và người chịu thuế (người tiêu dùng) là khác nhau. Loại thuế nào sau đây là thuế gián thu?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- C. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 15: Chi ngân sách nhà nước cho y tế, giáo dục, khoa học và công nghệ thuộc nhóm chi nào dưới đây?
- A. Chi sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước.
- B. Chi trả nợ lãi.
- C. Chi dự trữ quốc gia.
- D. Chi đầu tư phát triển.
Câu 16: Khi Nhà nước tăng thuế đối với một mặt hàng xa xỉ, điều này có thể dẫn đến tác động gì đối với thị trường mặt hàng đó?
- A. Giá mặt hàng đó có xu hướng giảm.
- B. Giá mặt hàng đó có xu hướng tăng, có thể làm giảm sức mua.
- C. Lượng cung mặt hàng đó trên thị trường tăng lên.
- D. Không có tác động đáng kể đến giá cả và sức mua.
Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Quốc hội.
- D. Kiểm toán Nhà nước.
Câu 18: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quản lý ngân sách nhà nước là đảm bảo cân đối thu chi. Tuy nhiên, thực tế thường xảy ra tình trạng bội chi. Để bù đắp bội chi ngân sách, Nhà nước có thể sử dụng biện pháp nào?
- A. Phát hành trái phiếu Chính phủ để vay nợ.
- B. Tăng cường chi tiêu công.
- C. Giảm thuế đối với người dân và doanh nghiệp.
- D. Đóng cửa các dự án đầu tư công.
Câu 19: Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế tính trên thu nhập của cá nhân. Thuế TNCN được coi là công cụ để thực hiện nguyên tắc công bằng theo chiều dọc, nghĩa là gì?
- A. Mọi cá nhân đều phải nộp thuế như nhau.
- B. Người có thu nhập thấp nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập cao.
- C. Người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp nộp thuế với tỷ lệ như nhau.
- D. Người có thu nhập cao hơn sẽ nộp thuế nhiều hơn (thường theo tỷ lệ lũy tiến).
Câu 20: Ngân sách địa phương cấp tỉnh có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Nguồn thu nào sau đây thuộc về ngân sách địa phương cấp tỉnh?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các tập đoàn kinh tế lớn do trung ương quản lý.
- B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu qua các cửa khẩu quốc gia.
- D. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế dành cho các dự án cấp quốc gia.
Câu 21: Việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm?
- A. Ưu tiên chi cho các dự án lớn, hoành tráng.
- B. Tăng cường vay nợ để có nguồn chi dồi dào.
- C. Công khai, minh bạch, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- D. Giữ bí mật thông tin về thu chi ngân sách.
Câu 22: Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào một số mặt hàng và dịch vụ nhất định (ví dụ: thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ...). Mục đích chủ yếu của loại thuế này là gì?
- A. Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng này.
- B. Giảm giá bán các mặt hàng này.
- C. Đảm bảo sự công bằng giữa các ngành sản xuất.
- D. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích, tăng nguồn thu cho ngân sách.
Câu 23: Khi nền kinh tế suy thoái, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tài khóa thông qua ngân sách nhà nước bằng cách nào để kích thích tổng cầu?
- A. Tăng chi tiêu công cho đầu tư hạ tầng hoặc giảm thuế.
- B. Giảm chi tiêu công và tăng thuế.
- C. Giữ nguyên chính sách thu chi như bình thường.
- D. Ưu tiên chi trả nợ công.
Câu 24: Bà C là một cán bộ về hưu, nhận lương hưu hàng tháng. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, lương hưu của bà C có thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không?
- A. Có, vì đây là khoản thu nhập thường xuyên.
- B. Không, lương hưu thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.
- C. Chỉ chịu thuế nếu lương hưu vượt quá một mức nhất định.
- D. Chỉ chịu thuế nếu bà C có thêm thu nhập khác.
Câu 25: Việc Nhà nước chi ngân sách cho các chương trình an sinh xã hội như trợ cấp cho người nghèo, người khuyết tật, bảo hiểm y tế cho người có hoàn cảnh khó khăn thể hiện vai trò nào của ngân sách nhà nước?
- A. Vai trò tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
- B. Vai trò điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
- C. Vai trò đảm bảo công bằng xã hội.
- D. Vai trò kiểm soát lạm phát.
Câu 26: Anh D làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam với mức lương cao. Anh D có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân. Khoản thuế này sau khi nộp sẽ được sử dụng vào mục đích nào?
- A. Trả lương trực tiếp cho các cán bộ thuế đã thu thuế của anh D.
- B. Hoàn trả lại cho anh D sau một thời gian nhất định.
- C. Chỉ được sử dụng để đầu tư vào các dự án của công ty anh D.
- D. Góp vào nguồn thu chung của ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động công cộng và mục tiêu phát triển đất nước.
Câu 27: Một trong những thách thức lớn trong quản lý ngân sách nhà nước ở nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam, là tình trạng thất thoát, lãng phí trong chi tiêu công. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Thiếu cơ chế kiểm soát, giám sát chặt chẽ; quy trình đầu tư, chi tiêu chưa minh bạch; năng lực quản lý yếu kém.
- B. Nguồn thu ngân sách quá dồi dào, không cần phải tiết kiệm.
- C. Người dân không quan tâm đến việc chi tiêu ngân sách.
- D. Tất cả các khoản chi tiêu công đều rất hiệu quả và cần thiết.
Câu 28: Thuế được coi là công cụ quan trọng để thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò này của thuế?
- A. Thuế giúp Nhà nước có tiền để xây dựng đường sá.
- B. Thuế giúp Nhà nước điều chỉnh giá cả hàng hóa.
- C. Áp dụng thuế suất cao hơn đối với thu nhập cao để tái phân phối thu nhập, hoặc miễn/giảm thuế cho các hoạt động xã hội hóa.
- D. Thuế giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu.
Câu 29: Pháp luật về thuế quy định rõ ràng về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, thuế suất, thời hạn nộp thuế... Việc này nhằm đảm bảo nguyên tắc nào của hệ thống thuế?
- A. Nguyên tắc hiệu quả.
- B. Nguyên tắc ổn định.
- C. Nguyên tắc công bằng.
- D. Nguyên tắc đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện.
Câu 30: Bội chi ngân sách nhà nước có thể được bù đắp từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, việc bù đắp bằng cách in thêm tiền có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?
- A. Gia tăng lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng lên.
- B. Giảm nợ công một cách bền vững.
- C. Kích thích xuất khẩu mạnh mẽ.
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái.