Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 07
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào, thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định?
- A. Nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng.
- B. Nguyên tắc có thế chấp tài sản.
- C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
- D. Nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi.
Câu 2: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi (trong dân cư, doanh nghiệp, nhà nước) để cung cấp cho những nơi có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?
- A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
- B. Tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội.
- C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho một đại lí phân phối, với cam kết đại lí sẽ thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?
- A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng ngân hàng.
- C. Tín dụng nhà nước.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 4: Ông An vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích cá nhân, không phải cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?
- A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng quốc tế.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia. Hoạt động này minh họa cho hình thức tín dụng nào?
- A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng ngân hàng.
- C. Tín dụng nhà nước.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 6: Hình thức tín dụng nào ra đời sớm nhất và là cơ sở cho sự phát triển của các hình thức tín dụng khác?
- A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng ngân hàng.
- C. Tín dụng nhà nước.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 7: Trong các hình thức tín dụng, hình thức nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, đối tượng tham gia đa dạng nhất và đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?
- A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng ngân hàng.
- C. Tín dụng nhà nước.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 8: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động liên quan đến việc cung ứng tín dụng và các tiện ích đi kèm. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng phổ biến?
- A. Dịch vụ cho vay.
- B. Dịch vụ bảo lãnh.
- C. Dịch vụ chiết khấu.
- D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
Câu 9: Một công ty xuất khẩu bán lô hàng và nhận được hối phiếu đòi nợ từ nhà nhập khẩu ở nước ngoài. Công ty này mang hối phiếu đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận mức phí thấp hơn giá trị hối phiếu. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho công ty xuất khẩu?
- A. Cho vay.
- B. Bảo lãnh.
- C. Chiết khấu.
- D. Phát hành thẻ tín dụng.
Câu 10: Doanh nghiệp A cần vay vốn để mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp. Doanh nghiệp B (có uy tín tài chính) đồng ý cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay nếu doanh nghiệp A không trả được. Ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho doanh nghiệp B (đối với khoản vay của A)?
- A. Cho vay.
- B. Bảo lãnh.
- C. Chiết khấu.
- D. Bao thanh toán (Factoring).
Câu 11: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm trực tuyến. Ngân hàng phát hành thẻ cho phép chị chi tiêu trước một hạn mức nhất định và yêu cầu thanh toán sau. Đây là một ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?
- A. Cho vay trả góp.
- B. Bảo lãnh tín dụng.
- C. Chiết khấu thương mại.
- D. Phát hành thẻ tín dụng.
Câu 12: Việc sử dụng tín dụng trong nền kinh tế có vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của tín dụng?
- A. Làm tăng trực tiếp thu nhập từ thuế của nhà nước.
- B. Góp phần huy động và tập trung vốn cho đầu tư phát triển.
- C. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
- D. Hỗ trợ giải quyết nhu cầu tiêu dùng chính đáng của người dân.
Câu 13: Anh Hùng muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng để đủ tiền mua xe. Trong trường hợp này, tín dụng đã giúp anh Hùng thực hiện được mục tiêu gì?
- A. Tăng thu nhập ngay lập tức.
- B. Tránh được việc trả lãi.
- C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hoặc quan trọng ngay tại thời điểm hiện tại.
- D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.
Câu 14: Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng tín dụng ngân hàng để đầu tư mua sắm máy móc, mở rộng sản xuất có thể mang lại lợi ích gì?
- A. Giảm bớt áp lực cạnh tranh trên thị trường.
- B. Tăng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra lợi nhuận lớn hơn.
- C. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí sản xuất.
- D. Đảm bảo doanh nghiệp không bao giờ gặp rủi ro phá sản.
Câu 15: Chị Lan vay tiền ngân hàng để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh thua lỗ và chị không có khả năng trả nợ đúng hạn. Rủi ro mà chị Lan đang gặp phải là gì?
- A. Rủi ro lạm phát.
- B. Rủi ro lãi suất giảm.
- C. Rủi ro thị trường chứng khoán.
- D. Rủi ro không trả được nợ (rủi ro vỡ nợ).
Câu 16: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì để tránh gặp phải rủi ro tài chính?
- A. Chỉ vay mượn từ những người thân quen.
- B. Vay thật nhiều để có vốn lớn đầu tư.
- C. Nghiên cứu kĩ các điều khoản hợp đồng, đặc biệt là lãi suất, phí và thời hạn trả nợ, đồng thời đánh giá khả năng trả nợ của bản thân.
- D. Không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn vay.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động ngân hàng. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức tín dụng?
- A. Công ty chứng khoán.
- B. Ngân hàng thương mại cổ phần.
- C. Tổ chức tài chính vi mô.
- D. Quỹ tín dụng nhân dân.
Câu 18: Ông B đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe hơi. Ngân hàng đưa ra hai lựa chọn: vay thế chấp bằng chính chiếc xe sắp mua, hoặc vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo) với lãi suất cao hơn. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản trong trường hợp đầu nhằm mục đích gì?
- A. Kiểm tra khả năng lái xe của ông B.
- B. Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong trường hợp ông B không trả được nợ.
- C. Buộc ông B phải mua bảo hiểm cho chiếc xe.
- D. Tăng thêm chi phí cho ông B.
Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng là sự tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Các bên tham gia (người cho vay và người vay) phải hoàn toàn tự nguyện thiết lập và thực hiện giao dịch tín dụng.
- B. Người cho vay có quyền ép buộc người khác vay tiền.
- C. Người vay không cần phải trả nợ nếu không muốn.
- D. Nhà nước sẽ quyết định ai được vay và vay bao nhiêu.
Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì?
- A. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm.
- B. Giá trị tài sản thế chấp cho khoản vay.
- C. Tổng số tiền gốc mà người vay phải trả.
- D. Tỉ lệ phần trăm của khoản tiền gốc mà người vay phải trả thêm cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 21: Chị Hương muốn vay 100 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ. Chị đang phân vân giữa việc vay từ người thân với lãi suất thấp nhưng thời gian trả linh hoạt và vay từ ngân hàng với lãi suất cao hơn nhưng có hợp đồng rõ ràng. Việc lựa chọn nguồn vay nào phù hợp nhất phụ thuộc vào yếu tố nào của chị Hương?
- A. Màu sắc yêu thích của chị Hương.
- B. Thời tiết tại thời điểm vay.
- C. Khả năng trả nợ, mức độ chấp nhận rủi ro, mối quan hệ với người thân và sự ưu tiên về tính chuyên nghiệp/pháp lý của giao dịch.
- D. Ý kiến của bạn bè không liên quan đến việc kinh doanh.
Câu 22: Một trong những lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?
- A. Giúp người dùng nhận được tiền mặt miễn phí.
- B. Cho phép chi tiêu trước, thanh toán sau, tiện lợi khi mua sắm trực tuyến hoặc ở nước ngoài, và có thể hưởng các ưu đãi.
- C. Loại bỏ nhu cầu quản lý tài chính cá nhân.
- D. Đảm bảo người dùng không bao giờ nợ nần.
Câu 23: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt khi cung cấp tín dụng là gì?
- A. Người vay trả nợ quá sớm.
- B. Lãi suất thị trường tăng lên.
- C. Tài sản thế chấp tăng giá trị.
- D. Người vay không có khả năng hoặc từ chối trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường áp dụng biện pháp nào?
- A. Thẩm định chặt chẽ hồ sơ vay, yêu cầu tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố), hoặc yêu cầu bảo lãnh.
- B. Cho vay với lãi suất cực thấp.
- C. Không yêu cầu bất kỳ giấy tờ tùy thân nào.
- D. Khuyến khích người vay vay nhiều hơn mức cần thiết.
Câu 25: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?
- A. Tăng uy tín cá nhân một cách nhanh chóng.
- B. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
- C. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, điểm tín dụng xấu, thậm chí có thể dẫn đến mất tài sản.
- D. Nhận được nhiều ưu đãi hơn từ ngân hàng.
Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc tín dụng giúp:
- A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của vốn tự có.
- B. Giảm giá tất cả các loại hàng hóa.
- C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
- D. Cung cấp nguồn vốn kịp thời cho doanh nghiệp để đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Câu 27: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua một chiếc laptop để phục vụ việc học nhưng không có đủ tiền. Sinh viên đó có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào phù hợp nhất?
- A. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp laptop (nếu có chính sách bán trả góp).
- B. Vay tín dụng tiêu dùng từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, hoặc sử dụng thẻ tín dụng (nếu đủ điều kiện).
- C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
- D. Vay tín dụng nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring), doanh nghiệp bán lại khoản phải thu của mình cho ngân hàng hoặc công ty bao thanh toán. Lợi ích chính mà doanh nghiệp nhận được từ dịch vụ này là gì?
- A. Nhận được tiền mặt ngay lập tức từ các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền và chuyển giao rủi ro tín dụng của người mua.
- B. Giảm bớt chi phí sản xuất.
- C. Tăng giá bán sản phẩm.
- D. Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 29: Một người tiêu dùng có lịch sử trả nợ tốt, luôn thanh toán các khoản vay đúng hạn và có thu nhập ổn định thường sẽ có điểm tín dụng cao. Điểm tín dụng cao mang lại lợi thế gì cho người này khi muốn sử dụng các dịch vụ tín dụng trong tương lai?
- A. Bị hạn chế tiếp cận các khoản vay lớn.
- B. Phải chịu lãi suất vay cao hơn.
- C. Không được ngân hàng tin tưởng.
- D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay với điều khoản ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).
Câu 30: Giả sử bạn đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và dự định mua một chiếc xe máy trả góp. Để đưa ra quyết định hợp lý, bạn cần phân tích kĩ các yếu tố nào liên quan đến khoản vay?
- A. Chỉ cần quan tâm đến giá bán ban đầu của chiếc xe.
- B. Tổng số tiền phải trả (gốc + lãi), thời hạn vay, số tiền trả góp hàng tháng, và khả năng dòng tiền của bản thân có đủ để thanh toán định kì hay không.
- C. Màu sắc và thương hiệu của chiếc xe là yếu tố quan trọng nhất.
- D. Chỉ cần so sánh lãi suất giữa các ngân hàng mà không cần tính toán tổng số tiền phải trả.