Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 – Cánh diều – Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu hàng hóa cho một đại lý phân phối. Đại lý này sẽ thanh toán tiền sau 3 tháng theo hợp đồng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào sau đây?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị đến ngân hàng vay một khoản tiền và cam kết sẽ trả lại cả gốc và lãi trong vòng 1 năm. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Khoản vay mà Nhà nước thực hiện thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án công cộng hoặc bù đắp bội chi ngân sách được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay một khoản tiền từ công ty tài chính để thanh toán và cam kết trả góp hàng tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Nguyên tắc quan trọng nhất của tín dụng, thể hiện sự cam kết của người đi vay phải hoàn trả lại khoản vốn đã vay khi đến hạn, được gọi là gì?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả
  • B. Nguyên tắc có thời hạn
  • C. Nguyên tắc có lãi
  • D. Nguyên tắc đảm bảo

Câu 6: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bằng cách nào?

  • A. Chỉ giúp các cá nhân có tiền mua sắm.
  • B. Chỉ là công cụ để Nhà nước vay tiền.
  • C. Huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
  • D. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông một cách vô hạn.

Câu 7: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Là tổng số tiền người đi vay phải trả khi đáo hạn.
  • B. Là phần vốn gốc ban đầu được vay.
  • C. Là thời gian tối đa để hoàn trả khoản vay.
  • D. Là số tiền người đi vay phải trả thêm cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến mức lãi suất cho vay của một khoản tín dụng?

  • A. Thời hạn của khoản vay.
  • B. Mức độ rủi ro của khoản vay (uy tín người vay, tài sản đảm bảo).
  • C. Mức độ thân thiết giữa người đi vay và người cho vay.
  • D. Tình hình cung cầu vốn trên thị trường.

Câu 9: Dịch vụ tín dụng nào cho phép khách hàng (người đi vay) sử dụng một khoản tiền vượt quá số dư có trên tài khoản thanh toán của mình trong một hạn mức nhất định?

  • A. Bảo lãnh ngân hàng
  • B. Thấu chi
  • C. Cho vay trả góp
  • D. Bao thanh toán

Câu 10: Một doanh nghiệp bán hàng cho đối tác và được thanh toán sau. Doanh nghiệp này cần tiền mặt ngay lập tức nên đã bán lại khoản phải thu đó cho ngân hàng hoặc công ty tài chính để nhận tiền trước, chịu một khoản phí. Dịch vụ tín dụng này là gì?

  • A. Cho vay thế chấp
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Thuê tài chính
  • D. Bao thanh toán

Câu 11: Chức năng nào của tín dụng giúp luân chuyển vốn từ các cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi đến những nơi cần vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng?

  • A. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn.
  • B. Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế.
  • C. Chức năng thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Chức năng tạo tiền.

Câu 12: Một trong những rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Giá trị tài sản đảm bảo tăng cao.
  • B. Người đi vay không trả được nợ đúng hạn.
  • C. Lãi suất trên thị trường giảm xuống.
  • D. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng.

Câu 13: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định mà không cần có sẵn tiền trong tài khoản. Khoản chi tiêu này thực chất là một hình thức vay mượn ngắn hạn. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về thẻ tín dụng?

  • A. Cho phép chi tiêu trước, thanh toán sau.
  • B. Có thời gian miễn lãi nhất định nếu thanh toán đầy đủ dư nợ.
  • C. Có thể sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến hoặc trực tiếp.
  • D. Là công cụ để người bán hàng đưa tiền mặt cho người mua.

Câu 14: Công ty A muốn mua một dàn máy móc mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn ngay lập tức. Công ty A ký hợp đồng với công ty tài chính B, theo đó B mua máy móc và cho A thuê lại trong một thời gian dài, cuối kỳ A có thể mua lại với giá danh nghĩa hoặc trả lại. Dịch vụ này là gì?

  • A. Cho vay tiêu dùng
  • B. Bao thanh toán
  • C. Thuê tài chính
  • D. Thấu chi

Câu 15: Ông An muốn vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu ông phải có tài sản đảm bảo là căn nhà trị giá 800 triệu đồng. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện nguyên tắc tín dụng nào?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả
  • B. Nguyên tắc có thời hạn
  • C. Nguyên tắc có lãi
  • D. Nguyên tắc đảm bảo

Câu 16: Trong quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (thường là tiền hoặc hàng hóa) cho bên kia trong một thời gian nhất định?

  • A. Người cho vay (chủ nợ)
  • B. Người đi vay (con nợ)
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Người môi giới

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng một cách quá mức, vượt quá khả năng trả nợ của bản thân hoặc doanh nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng uy tín với ngân hàng.
  • B. Mất khả năng thanh toán, nợ xấu.
  • C. Được vay với lãi suất thấp hơn trong tương lai.
  • D. Giúp tích lũy tài sản nhanh chóng mà không rủi ro.

Câu 18: Khi một ngân hàng phát hành giấy chứng nhận tiền gửi (certificate of deposit - CD) cho khách hàng, đây là hình thức ngân hàng đang thực hiện chức năng nào của tín dụng?

  • A. Huy động vốn.
  • B. Cho vay.
  • C. Thanh toán.
  • D. Bảo lãnh.

Câu 19: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hợp lý là gì?

  • A. Hoàn toàn không có rủi ro.
  • B. Luôn giúp người vay giàu có hơn.
  • C. Giúp người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ giá trị cao sớm hơn, cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • D. Làm giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ.

Câu 20: Công ty X cần mua một lô hàng nguyên liệu từ nước ngoài. Ngân hàng Y cam kết với nhà cung cấp nước ngoài rằng nếu công ty X không thanh toán đúng hạn, ngân hàng Y sẽ thanh toán thay. Dịch vụ này của ngân hàng Y được gọi là gì?

  • A. Cho vay
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Bao thanh toán
  • D. Chiết khấu thương phiếu

Câu 21: Phân tích tình huống: Bà Mai có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này để cho các doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất. Hoạt động này thể hiện rõ nhất mối liên hệ nào giữa các chủ thể trong nền kinh tế thông qua tín dụng?

  • A. Kết nối người có vốn nhàn rỗi với người cần vốn.
  • B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Chỉ phục vụ lợi ích của ngân hàng.
  • D. Làm giảm nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp.

Câu 22: Lãi suất cho vay của ngân hàng thường cao hơn lãi suất huy động. Khoản chênh lệch này chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Trả lương cho người đi vay.
  • B. Tăng trưởng kinh tế cho cả nước.
  • C. Giảm giá dịch vụ cho khách hàng.
  • D. Bù đắp chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng.

Câu 23: Khi nào thì quan hệ tín dụng phát sinh?

  • A. Khi có sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị kèm theo cam kết hoàn trả.
  • B. Khi thực hiện trao đổi hàng hóa ngang giá.
  • C. Khi nhà nước in thêm tiền để chi tiêu.
  • D. Khi thực hiện thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tín dụng đối với cá nhân và hộ gia đình?

  • A. Chỉ giúp cá nhân giàu lên mà không cần làm việc.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp cận giáo dục và y tế.
  • C. Hỗ trợ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đầu tư, cải thiện cuộc sống.
  • D. Luôn dẫn đến nợ nần và phá sản.

Câu 25: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm theo phương thức trả lãi cuối kỳ. Tổng số tiền lãi anh Tuấn phải trả sau 2 năm là bao nhiêu? (Giả định lãi suất không đổi và tính theo dư nợ gốc).

  • A. 10 triệu đồng
  • B. 20 triệu đồng
  • C. 110 triệu đồng
  • D. 120 triệu đồng

Câu 26: Dịch vụ tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho việc mua sắm các tài sản cố định có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài như máy móc, thiết bị công nghiệp?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Bao thanh toán
  • C. Thuê tài chính
  • D. Thấu chi

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản chất của tín dụng?

  • A. Là việc cho không một khoản tiền.
  • B. Là hoạt động chỉ diễn ra giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
  • C. Là việc trao đổi hàng hóa lấy hàng hóa.
  • D. Là sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị dựa trên nguyên tắc hoàn trả.

Câu 28: Khi sử dụng tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến điều gì để đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả và tránh rủi ro?

  • A. Lập kế hoạch sử dụng vốn vay và kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • B. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay.
  • C. Vay càng nhiều càng tốt để có nhiều vốn.
  • D. Không cần quan tâm đến thời hạn vay.

Câu 29: Dịch vụ tín dụng nào giúp doanh nghiệp có thể nhận được tiền ngay lập tức từ các khoản phải thu từ khách hàng (bán chịu), thay vì phải chờ đợi đến kỳ hạn thanh toán?

  • A. Thuê tài chính
  • B. Bao thanh toán
  • C. Thấu chi
  • D. Bảo lãnh ngân hàng

Câu 30: Tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua hoạt động nào?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Làm tăng giá trị của đồng tiền.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Cung cấp vốn kịp thời cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu hàng hóa cho một đại lý phân phối. Đại lý này sẽ thanh toán tiền sau 3 tháng theo hợp đồng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị đến ngân hàng vay một khoản tiền và cam kết sẽ trả lại cả gốc và lãi trong vòng 1 năm. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khoản vay mà Nhà nước thực hiện thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án công cộng hoặc bù đắp bội chi ngân sách được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay một khoản tiền từ công ty tài chính để thanh toán và cam kết trả góp hàng tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên tắc quan trọng nhất của tín dụng, thể hiện sự cam kết của người đi vay phải hoàn trả lại khoản vốn đã vay khi đến hạn, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến mức lãi suất cho vay của một khoản tín dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dịch vụ tín dụng nào cho phép khách hàng (người đi vay) sử dụng một khoản tiền vượt quá số dư có trên tài khoản thanh toán của mình trong một hạn mức nhất định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một doanh nghiệp bán hàng cho đối tác và được thanh toán sau. Doanh nghiệp này cần tiền mặt ngay lập tức nên đã bán lại khoản phải thu đó cho ngân hàng hoặc công ty tài chính để nhận tiền trước, chịu một khoản phí. Dịch vụ tín dụng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chức năng nào của tín dụng giúp luân chuyển vốn từ các cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi đến những nơi cần vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một trong những rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định mà không cần có sẵn tiền trong tài khoản. Khoản chi tiêu này thực chất là một hình thức vay mượn ngắn hạn. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về thẻ tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Công ty A muốn mua một dàn máy móc mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn ngay lập tức. Công ty A ký hợp đồng với công ty tài chính B, theo đó B mua máy móc và cho A thuê lại trong một thời gian dài, cuối kỳ A có thể mua lại với giá danh nghĩa hoặc trả lại. Dịch vụ này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ông An muốn vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu ông phải có tài sản đảm bảo là căn nhà trị giá 800 triệu đồng. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện nguyên tắc tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (thường là tiền hoặc hàng hóa) cho bên kia trong một thời gian nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng một cách quá mức, vượt quá khả năng trả nợ của bản thân hoặc doanh nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi một ngân hàng phát hành giấy chứng nhận tiền gửi (certificate of deposit - CD) cho khách hàng, đây là hình thức ngân hàng đang thực hiện chức năng nào của tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hợp lý là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Công ty X cần mua một lô hàng nguyên liệu từ nước ngoài. Ngân hàng Y cam kết với nhà cung cấp nước ngoài rằng nếu công ty X không thanh toán đúng hạn, ngân hàng Y sẽ thanh toán thay. Dịch vụ này của ngân hàng Y được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích tình huống: Bà Mai có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này để cho các doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất. Hoạt động này thể hiện rõ nhất mối liên hệ nào giữa các chủ thể trong nền kinh tế thông qua tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Lãi suất cho vay của ngân hàng thường cao hơn lãi suất huy động. Khoản chênh lệch này chủ yếu dùng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi nào thì quan hệ tín dụng phát sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tín dụng đối với cá nhân và hộ gia đình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm theo phương thức trả lãi cuối kỳ. Tổng số tiền lãi anh Tuấn phải trả sau 2 năm là bao nhiêu? (Giả định lãi suất không đổi và tính theo dư nợ gốc).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dịch vụ tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho việc mua sắm các tài sản cố định có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài như máy móc, thiết bị công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản chất của tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi sử dụng tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến điều gì để đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả và tránh rủi ro?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dịch vụ tín dụng nào giúp doanh nghiệp có thể nhận được tiền ngay lập tức từ các khoản phải thu từ khách hàng (bán chịu), thay vì phải chờ đợi đến kỳ hạn thanh toán?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua hoạt động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế, khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế nào?

  • A. Quan hệ mua bán hàng hóa
  • B. Quan hệ trao đổi dịch vụ ngang giá
  • C. Quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng và cam kết hoàn trả
  • D. Quan hệ thanh toán trực tiếp

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng đảm bảo rằng khoản vay phải được trả lại đầy đủ sau khi hết thời hạn thỏa thuận?

  • A. Nguyên tắc có lãi
  • B. Nguyên tắc hoàn trả
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo
  • D. Nguyên tắc đúng mục đích sử dụng

Câu 3: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để thanh toán tiền nhập hàng cho cửa hàng quần áo của mình. Chị quyết định vay bạn thân một số tiền và hứa trả lại sau 1 tháng cùng với một khoản tiền

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng cá nhân (hoặc dân sự)

Câu 4: Ông Minh là chủ một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Ông bán một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho công ty X và đồng ý cho công ty X nợ trong vòng 3 tháng. Hình thức tín dụng nào đang diễn ra trong giao dịch này?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giúp mọi người có tiền tiêu dùng thoải mái hơn
  • B. Tạo ra tiền mới cho nền kinh tế
  • C. Điều hòa nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng
  • D. Chỉ là công cụ để ngân hàng kiếm lời

Câu 6: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Phí dịch vụ ngân hàng
  • B. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm
  • C. Số tiền gốc vay ban đầu
  • D. Giá cả của việc sử dụng vốn vay

Câu 7: Khi một người vay tiền từ ngân hàng để mua nhà, ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo là chính ngôi nhà đó. Nguyên tắc tín dụng nào được thể hiện rõ nhất trong trường hợp này?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả
  • B. Nguyên tắc có lãi
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo
  • D. Nguyên tắc đúng mục đích sử dụng

Câu 8: Anh Tuấn vay ngân hàng một khoản tiền với mục đích rõ ràng là để mua ô tô phục vụ công việc. Tuy nhiên, sau khi nhận tiền, anh lại dùng số tiền đó để đầu tư chứng khoán. Anh Tuấn đã vi phạm nguyên tắc tín dụng nào?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả
  • B. Nguyên tắc có lãi
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo
  • D. Nguyên tắc đúng mục đích sử dụng

Câu 9: Loại hình tín dụng nào thường được thực hiện thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ hoặc tín phiếu kho bạc?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 10: Dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Hoạt động mua bán hàng hóa trả chậm
  • B. Các hoạt động cung cấp tín dụng và dịch vụ liên quan bởi các tổ chức tín dụng
  • C. Việc nhà nước cho vay để đầu tư công
  • D. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng

Câu 11: Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu vốn nhưng không có đủ tài sản thế chấp lớn, họ có thể tiếp cận hình thức vay nào từ ngân hàng dựa trên uy tín và khả năng trả nợ?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Cho thuê tài chính
  • D. Bao thanh toán

Câu 12: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền. Chị đến cửa hàng xe và được tư vấn làm thủ tục trả góp qua một công ty tài chính liên kết. Đây là ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay kinh doanh
  • B. Tín dụng tiêu dùng (mua trả góp)
  • C. Cho thuê tài chính
  • D. Bảo lãnh ngân hàng

Câu 13: Một doanh nghiệp muốn mua một dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng nhưng không muốn bỏ ra toàn bộ số tiền cùng lúc. Thay vào đó, họ ký hợp đồng với một công ty cho thuê tài chính để sử dụng dây chuyền đó trong 5 năm và trả tiền thuê định kỳ, sau đó có thể mua lại với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay thế chấp
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Cho thuê tài chính
  • D. Bao thanh toán

Câu 14: Công ty A bán hàng cho công ty B và cho nợ 60 ngày. Để có tiền mặt ngay lập tức, công ty A bán lại khoản nợ này cho một ngân hàng hoặc công ty tài chính với một khoản phí. Ngân hàng/công ty tài chính sẽ thu nợ từ công ty B khi đến hạn. Dịch vụ tín dụng này được gọi là gì?

  • A. Cho thuê tài chính
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Chiết khấu thương phiếu
  • D. Bao thanh toán

Câu 15: Ông B muốn tham gia đấu thầu một dự án lớn và cần một cam kết từ ngân hàng rằng ông có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án nếu trúng thầu. Ngân hàng phát hành một văn bản cam kết trả tiền thay cho ông B nếu ông không thực hiện đúng nghĩa vụ. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Chiết khấu chứng từ
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 16: Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Khả năng người đi vay không trả được nợ đúng hạn hoặc đầy đủ
  • B. Rủi ro do biến động lãi suất
  • C. Rủi ro khi ngân hàng cho vay quá nhiều
  • D. Rủi ro mất giá tài sản đảm bảo

Câu 17: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại những lợi ích nào cho người tiêu dùng? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Chỉ giúp rút tiền mặt dễ dàng hơn
  • B. Giúp tích lũy tiền trong tài khoản
  • C. Miễn phí hoàn toàn các giao dịch
  • D. Tiện lợi trong thanh toán, chi tiêu trước trả sau, có thể hưởng ưu đãi

Câu 18: Sử dụng thẻ tín dụng không đúng cách có thể dẫn đến rủi ro gì lớn nhất cho người sử dụng?

  • A. Bị mất thẻ
  • B. Không được hưởng ưu đãi
  • C. Nợ nần chồng chất do lãi suất cao và chi tiêu quá mức
  • D. Không thể rút tiền mặt

Câu 19: Khi đi vay vốn từ ngân hàng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào?

  • A. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn
  • B. Chỉ cần trả lãi mà không cần trả gốc
  • C. Sử dụng tiền vay vào mục đích cá nhân khác
  • D. Có quyền không cung cấp thông tin trung thực

Câu 20: Tổ chức tín dụng là gì?

  • A. Chỉ là ngân hàng thương mại
  • B. Bất kỳ công ty nào cho vay tiền
  • C. Doanh nghiệp nhà nước quản lý tài chính công
  • D. Doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật

Câu 21: Anh Nam cần vay 50 triệu đồng để sửa nhà. Anh có một sổ tiết kiệm trị giá 100 triệu đồng tại ngân hàng. Ngân hàng tư vấn anh vay bằng cách thế chấp sổ tiết kiệm. Hình thức vay này thuộc loại nào?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Bảo lãnh ngân hàng
  • D. Bao thanh toán

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu người đi vay thế chấp tài sản mà không trả được nợ đúng hạn?

  • A. Khoản nợ sẽ tự động được xóa bỏ
  • B. Chỉ bị phạt một khoản tiền nhỏ
  • C. Tài sản thế chấp có thể bị xử lý để thu hồi nợ
  • D. Ngân hàng sẽ cho vay thêm để trả nợ cũ

Câu 23: Lịch sử tín dụng (Credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp có vai trò như thế nào trong việc tiếp cận các dịch vụ tín dụng sau này?

  • A. Ảnh hưởng lớn đến khả năng được duyệt vay và điều kiện vay (lãi suất, hạn mức)
  • B. Không ảnh hưởng gì đến việc vay vốn trong tương lai
  • C. Chỉ quan trọng đối với các khoản vay nhỏ
  • D. Chỉ dùng để tham khảo, không có giá trị quyết định

Câu 24: Giả sử lãi suất cho vay tiêu dùng đang ở mức cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay tiền của người dân để mua sắm các mặt hàng không thiết yếu?

  • A. Khuyến khích người dân vay nhiều hơn để tận dụng lãi suất
  • B. Không ảnh hưởng gì đến quyết định vay
  • C. Làm cho việc vay tiền dễ dàng hơn
  • D. Làm giảm động lực vay tiền do chi phí vay tăng

Câu 25: Tại sao pháp luật lại có những quy định chặt chẽ về hoạt động tín dụng và các tổ chức tín dụng?

  • A. Để hạn chế mọi người tiếp cận tín dụng
  • B. Để đảm bảo sự an toàn, lành mạnh của hệ thống tài chính và bảo vệ quyền lợi các bên
  • C. Chỉ để tạo thêm thủ tục hành chính
  • D. Để ngân hàng dễ dàng thu hồi nợ

Câu 26: Khi xem xét một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng? (Chọn phương án bao gồm các yếu tố chính)

  • A. Chỉ dựa vào tài sản hiện có
  • B. Chỉ dựa vào số tiền muốn vay
  • C. Thu nhập, lịch sử tín dụng, tài sản đảm bảo, mục đích vay
  • D. Chỉ dựa vào mối quan hệ cá nhân với nhân viên ngân hàng

Câu 27: Một trong những rủi ro phổ biến khi sử dụng dịch vụ tín dụng đen (vay không chính thức, lãi suất cắt cổ) là gì?

  • A. Lãi suất rất cao, các hình thức đòi nợ phi pháp, nguy cơ mất an toàn
  • B. Thủ tục vay quá phức tạp
  • C. Không có đủ tiền để tiêu dùng
  • D. Bị ghi nhận lịch sử tín dụng xấu

Câu 28: Việc tiếp cận được các dịch vụ tín dụng chính thức (ngân hàng, tổ chức tín dụng uy tín) mang lại ý nghĩa tích cực nào đối với đời sống cá nhân và hoạt động kinh doanh?

  • A. Chỉ làm tăng gánh nặng nợ nần
  • B. Không có lợi ích gì đáng kể
  • C. Chỉ giúp mua sắm những thứ không cần thiết
  • D. Giúp đáp ứng nhu cầu vốn cho tiêu dùng, sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống một cách an toàn và minh bạch

Câu 29: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cần vay được tiền càng nhiều càng tốt
  • B. Cân nhắc kỹ khả năng trả nợ và sử dụng vốn vay đúng mục đích
  • C. Không cần đọc kỹ hợp đồng vay
  • D. Vay tiền từ nhiều nguồn khác nhau cùng lúc

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại về chủ thể tham gia.

  • A. Tín dụng ngân hàng có sự tham gia của tổ chức tín dụng (ngân hàng), còn tín dụng thương mại là giữa các doanh nghiệp với nhau.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ cho vay dài hạn, còn tín dụng thương mại cho vay ngắn hạn.
  • C. Tín dụng ngân hàng có lãi suất cao hơn tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng ngân hàng không cần tài sản đảm bảo, còn tín dụng thương mại thì có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế, khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng đảm bảo rằng khoản vay phải được trả lại đầy đủ sau khi hết thời hạn thỏa thuận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để thanh toán tiền nhập hàng cho cửa hàng quần áo của mình. Chị quyết định vay bạn thân một số tiền và hứa trả lại sau 1 tháng cùng với một khoản tiền "cà phê". Quan hệ vay mượn này thuộc hình thức tín dụng nào phổ biến nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ông Minh là chủ một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Ông bán một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho công ty X và đồng ý cho công ty X nợ trong vòng 3 tháng. Hình thức tín dụng nào đang diễn ra trong giao dịch này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi một người vay tiền từ ngân hàng để mua nhà, ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo là chính ngôi nhà đó. Nguyên tắc tín dụng nào được thể hiện rõ nhất trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Anh Tuấn vay ngân hàng một khoản tiền với mục đích rõ ràng là để mua ô tô phục vụ công việc. Tuy nhiên, sau khi nhận tiền, anh lại dùng số tiền đó để đầu tư chứng khoán. Anh Tuấn đã vi phạm nguyên tắc tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Loại hình tín dụng nào thường được thực hiện thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ hoặc tín phiếu kho bạc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dịch vụ tín dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu vốn nhưng không có đủ tài sản thế chấp lớn, họ có thể tiếp cận hình thức vay nào từ ngân hàng dựa trên uy tín và khả năng trả nợ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền. Chị đến cửa hàng xe và được tư vấn làm thủ tục trả góp qua một công ty tài chính liên kết. Đây là ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một doanh nghiệp muốn mua một dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng nhưng không muốn bỏ ra toàn bộ số tiền cùng lúc. Thay vào đó, họ ký hợp đồng với một công ty cho thuê tài chính để sử dụng dây chuyền đó trong 5 năm và trả tiền thuê định kỳ, sau đó có thể mua lại với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công ty A bán hàng cho công ty B và cho nợ 60 ngày. Để có tiền mặt ngay lập tức, công ty A bán lại khoản nợ này cho một ngân hàng hoặc công ty tài chính với một khoản phí. Ngân hàng/công ty tài chính sẽ thu nợ từ công ty B khi đến hạn. Dịch vụ tín dụng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ông B muốn tham gia đấu thầu một dự án lớn và cần một cam kết từ ngân hàng rằng ông có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án nếu trúng thầu. Ngân hàng phát hành một văn bản cam kết trả tiền thay cho ông B nếu ông không thực hiện đúng nghĩa vụ. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Rủi ro tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại những lợi ích nào cho người tiêu dùng? (Chọn phương án đúng nhất)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sử dụng thẻ tín dụng không đúng cách có thể dẫn đến rủi ro gì lớn nhất cho người sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đi vay vốn từ ngân hàng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tổ chức tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Anh Nam cần vay 50 triệu đồng để sửa nhà. Anh có một sổ tiết kiệm trị giá 100 triệu đồng tại ngân hàng. Ngân hàng tư vấn anh vay bằng cách thế chấp sổ tiết kiệm. Hình thức vay này thuộc loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu người đi vay thế chấp tài sản mà không trả được nợ đúng hạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Lịch sử tín dụng (Credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp có vai trò như thế nào trong việc tiếp cận các dịch vụ tín dụng sau này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử lãi suất cho vay tiêu dùng đang ở mức cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay tiền của người dân để mua sắm các mặt hàng không thiết yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao pháp luật lại có những quy định chặt chẽ về hoạt động tín dụng và các tổ chức tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi xem xét một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng? (Chọn phương án bao gồm các yếu tố chính)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những rủi ro phổ biến khi sử dụng dịch vụ tín dụng đen (vay không chính thức, lãi suất cắt cổ) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc tiếp cận được các dịch vụ tín dụng chính thức (ngân hàng, tổ chức tín dụng uy tín) mang lại ý nghĩa tích cực nào đối với đời sống cá nhân và hoạt động kinh doanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại về chủ thể tham gia.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với một giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp?

  • A. Sự có mặt của tiền tệ trong giao dịch.
  • B. Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (hiện vật hoặc tiền tệ) kèm theo cam kết hoàn trả trong tương lai.
  • C. Việc mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
  • D. Giao dịch diễn ra giữa hai bên có nhu cầu khác nhau.

Câu 2: Từ góc độ của một doanh nghiệp, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tăng lợi nhuận ngay lập tức từ hoạt động bán hàng.
  • B. Giảm chi phí cố định cho hoạt động sản xuất.
  • C. Bổ sung vốn kịp thời để duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.

Câu 3: Một gia đình vay tiền ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Đây là loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng quốc tế.

Câu 4: Một nhà sản xuất bán hàng cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 5: Nguyên tắc nào của tín dụng đòi hỏi người vay phải sử dụng khoản vay đúng mục đích đã thỏa thuận?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc có lãi.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc sử dụng đúng mục đích.

Câu 6: Tại sao "có lãi" được coi là một nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng?

  • A. Để khuyến khích người vay trả nợ sớm.
  • B. Để bù đắp chi phí hành chính cho người cho vay.
  • C. Để bù đắp rủi ro, chi phí và mang lại lợi nhuận cho người cho vay, phản ánh giá trị sử dụng của vốn vay.
  • D. Để nhà nước có cơ sở thu thuế từ hoạt động tín dụng.

Câu 7: Khi một ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp vay vốn phải thế chấp nhà xưởng hoặc máy móc, ngân hàng đang áp dụng nguyên tắc nào của tín dụng để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc có lãi.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc tín nhiệm.

Câu 8: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất, trong đó tổ chức tín dụng chuyển giao một khoản tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất định, được gọi là gì?

  • A. Hoạt động cho vay.
  • B. Hoạt động bảo lãnh.
  • C. Hoạt động chiết khấu.
  • D. Hoạt động cho thuê tài chính.

Câu 9: Một công ty xuất khẩu cần vay vốn nhưng không đủ tài sản thế chấp. Một ngân hàng nước ngoài đồng ý đứng ra cam kết với ngân hàng cho vay trong nước rằng sẽ trả nợ thay nếu công ty xuất khẩu không trả được. Dịch vụ tín dụng mà ngân hàng nước ngoài cung cấp trong trường hợp này là gì?

  • A. Cho vay hợp vốn.
  • B. Bảo lãnh ngân hàng.
  • C. Bao thanh toán (Factoring).
  • D. Cho thuê tài chính (Leasing).

Câu 10: Một doanh nghiệp bán lẻ có nhiều khoản phải thu từ khách hàng nhưng cần tiền mặt ngay để nhập hàng mới. Doanh nghiệp này bán các khoản phải thu đó cho một công ty tài chính với một khoản chiết khấu. Công ty tài chính sẽ thu nợ từ khách hàng của doanh nghiệp bán lẻ. Dịch vụ tín dụng này được gọi là gì?

  • A. Cho vay tiêu dùng.
  • B. Bảo lãnh tín dụng.
  • C. Bao thanh toán (Factoring).
  • D. Cho thuê tài chính (Leasing).

Câu 11: Một công ty vận tải muốn sử dụng đội xe tải mới nhưng không muốn bỏ ra số tiền lớn để mua. Công ty ký hợp đồng với một công ty tài chính để thuê sử dụng đội xe trong 5 năm và trả tiền thuê định kỳ. Sau 5 năm, công ty vận tải có quyền ưu tiên mua lại đội xe với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay trung hạn.
  • B. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Cho thuê tài chính (Leasing).

Câu 12: Vai trò chính của các ngân hàng thương mại trong hệ thống tín dụng là gì?

  • A. Huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân và cung cấp các dịch vụ tín dụng (cho vay, bảo lãnh, v.v.) cho nền kinh tế.
  • B. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia.
  • C. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại.
  • D. Thực hiện chính sách tài khóa của chính phủ.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Quỹ Tín dụng Nhân dân và Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam là gì?

  • A. Quỹ Tín dụng Nhân dân chỉ được huy động vốn, không được cho vay.
  • B. Ngân hàng Thương mại chỉ phục vụ doanh nghiệp lớn, không phục vụ cá nhân.
  • C. Quỹ Tín dụng Nhân dân hoạt động chủ yếu vì lợi ích thành viên trên địa bàn nhất định, còn Ngân hàng Thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận trên phạm vi rộng hơn.
  • D. Ngân hàng Thương mại không được cung cấp dịch vụ thanh toán.

Câu 14: Văn bản pháp lý nào là nền tảng cho mối quan hệ tín dụng giữa người cho vay và người đi vay, quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên?

  • A. Giấy đề nghị vay vốn.
  • B. Hợp đồng tín dụng.
  • C. Biên bản ghi nhớ.
  • D. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Câu 15: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng công cụ lãi suất để tác động đến hoạt động tín dụng như thế nào?

  • A. Điều chỉnh lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn để định hướng lãi suất cho vay và huy động của các tổ chức tín dụng, từ đó ảnh hưởng đến tổng lượng tín dụng trong nền kinh tế.
  • B. Quy định mức lãi suất cụ thể cho từng khoản vay của mọi ngân hàng.
  • C. Kiểm soát trực tiếp số tiền lãi mà mỗi người vay phải trả.
  • D. Ngăn cấm các tổ chức tín dụng tự quyết định lãi suất.

Câu 16: Một người đi vay một khoản tiền với lãi suất thả nổi (lãi suất có thể thay đổi theo thị trường). Rủi ro chính mà người này phải đối mặt là gì?

  • A. Số tiền gốc phải trả có thể tăng lên.
  • B. Thời hạn vay có thể bị rút ngắn.
  • C. Số tiền lãi phải trả hàng kỳ có thể tăng lên nếu lãi suất thị trường tăng.
  • D. Tài sản thế chấp có thể bị mất giá.

Câu 17: Rủi ro lớn nhất mà một ngân hàng đối mặt khi cho vay là gì?

  • A. Khách hàng rút tiền gửi quá nhiều.
  • B. Biến động tỷ giá hối đoái.
  • C. Chi phí hoạt động tăng cao.
  • D. Người vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả khoản vay (rủi ro tín dụng).

Câu 18: Đối với cá nhân, tín dụng tiêu dùng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giúp cá nhân trở thành nhà đầu tư chuyên nghiệp.
  • B. Giúp cá nhân đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu hoặc có giá trị cao ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền.
  • C. Đảm bảo thu nhập ổn định hàng tháng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 19: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cần một khoản vốn lớn để đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới và mở rộng quy mô sản xuất trong vòng 3-5 năm tới. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này và tại sao?

  • A. Tín dụng tiêu dùng, vì công ty là người tiêu dùng công nghệ.
  • B. Tín dụng thương mại, vì nhu cầu vốn phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
  • C. Tín dụng trung hoặc dài hạn từ ngân hàng hoặc quỹ đầu tư, vì nhu cầu vốn lớn, thời gian hoàn vốn dài và phục vụ mục đích đầu tư mở rộng sản xuất.
  • D. Tín dụng ngắn hạn, vì công ty cần tiền mặt ngay.

Câu 20: Việc mở rộng hoặc thắt chặt tín dụng trong nền kinh tế có thể tác động như thế nào đến tổng cầu và đầu tư?

  • A. Mở rộng tín dụng có xu hướng tăng tổng cầu và khuyến khích đầu tư; thắt chặt tín dụng có xu hướng giảm tổng cầu và hạn chế đầu tư.
  • B. Mở rộng tín dụng làm giảm tổng cầu nhưng tăng đầu tư.
  • C. Thắt chặt tín dụng làm tăng tổng cầu nhưng giảm đầu tư.
  • D. Hoạt động tín dụng không ảnh hưởng đáng kể đến tổng cầu và đầu tư.

Câu 21: Ông Bình vay 50 triệu VND từ ngân hàng với lãi suất đơn 12% mỗi năm trong thời hạn 3 năm. Tổng số tiền lãi mà ông Bình phải trả sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 6 triệu VND.
  • B. 18 triệu VND.
  • C. 56 triệu VND.
  • D. 68 triệu VND.

Câu 22: Giả sử bạn vay cùng một khoản tiền với cùng một lãi suất và thời hạn. So sánh hai phương thức trả nợ: (A) Trả gốc cố định hàng kỳ cộng lãi trên dư nợ giảm dần và (B) Trả góp đều (annuity - tổng tiền gốc + lãi cố định hàng kỳ). Phương thức nào thường dẫn đến tổng số tiền lãi phải trả ít hơn trong toàn bộ thời gian vay?

  • A. Phương thức (A) Trả gốc cố định cộng lãi trên dư nợ giảm dần.
  • B. Phương thức (B) Trả góp đều.
  • C. Tổng tiền lãi phải trả là như nhau ở cả hai phương thức.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết lãi suất cụ thể.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa việc đi vay tiền ngân hàng để mua một tài sản (ví dụ: xe ô tô) và sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính để sở hữu quyền sử dụng tài sản đó là gì?

  • A. Thời hạn sử dụng tài sản.
  • B. Mức lãi suất áp dụng.
  • C. Với khoản vay, bạn sở hữu tài sản ngay lập tức; với cho thuê tài chính, bạn chỉ có quyền sử dụng và có thể có quyền mua lại vào cuối kỳ hợp đồng.
  • D. Số tiền trả hàng kỳ.

Câu 24: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các dự án xây dựng đường cao tốc và bệnh viện công. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 25: Khi Việt Nam vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (World Bank) để thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng hoặc cải cách giáo dục, đây là loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng nội địa.
  • D. Tín dụng quốc tế.

Câu 26: Khi một ngân hàng xem xét cho một doanh nghiệp vay vốn, ngoài tài sản thế chấp, ngân hàng còn phân tích những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp (khả năng tín dụng)?

  • A. Lịch sử tín dụng, dòng tiền (cash flow), kế hoạch kinh doanh, năng lực quản lý của doanh nghiệp.
  • B. Số lượng nhân viên và quy mô văn phòng của doanh nghiệp.
  • C. Màu sắc logo và tên gọi của doanh nghiệp.
  • D. Địa chỉ nhà riêng của chủ doanh nghiệp.

Câu 27: Việc tiếp cận tín dụng tiêu dùng dễ dàng hơn trong nền kinh tế thường có tác động như thế nào đến tổng mức chi tiêu của hộ gia đình?

  • A. Có xu hướng làm tăng tổng mức chi tiêu, đặc biệt đối với hàng hóa bền và dịch vụ có giá trị cao.
  • B. Làm giảm tổng mức chi tiêu vì người dân lo ngại nợ nần.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc chi tiêu cho các mặt hàng xa xỉ.

Câu 28: Một trong những vấn đề đạo đức đáng quan ngại trong hoạt động tín dụng, đặc biệt đối với các nhóm dân cư dễ bị tổn thương, là gì?

  • A. Việc ngân hàng yêu cầu giấy tờ tùy thân khi cho vay.
  • B. Việc áp dụng lãi suất cố định cho các khoản vay dài hạn.
  • C. Thực hiện các hình thức cho vay nặng lãi hoặc cho vay thiếu minh bạch, đẩy người vay vào tình trạng nợ nần chồng chất (predatory lending).
  • D. Việc người vay phải chứng minh mục đích sử dụng vốn.

Câu 29: Tại sao Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC) lại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển lành mạnh của thị trường tín dụng tại Việt Nam?

  • A. Cung cấp thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp) cho các tổ chức tín dụng, giúp họ đánh giá rủi ro và đưa ra quyết định cho vay chính xác hơn.
  • B. Trực tiếp cấp vốn cho các dự án của chính phủ.
  • C. Thực hiện chức năng thanh tra, giám sát hoạt động của ngân hàng.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều có khả năng vay tiền.

Câu 30: Khi một học sinh, sinh viên cân nhắc việc vay vốn để trang trải chi phí học tập, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng vay là gì?

  • A. Màu sắc của hợp đồng vay.
  • B. Tên của nhân viên tín dụng tư vấn.
  • C. Thời gian làm việc của ngân hàng.
  • D. Tổng số tiền phải trả (bao gồm gốc và lãi) trong toàn bộ thời gian vay và khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai để trả nợ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với một giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Từ góc độ của một doanh nghiệp, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một gia đình vay tiền ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Đây là loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một nhà sản xuất bán hàng cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tắc nào của tín dụng đòi hỏi người vay phải sử dụng khoản vay đúng mục đích đã thỏa thuận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao 'có lãi' được coi là một nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi một ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp vay vốn phải thế chấp nhà xưởng hoặc máy móc, ngân hàng đang áp dụng nguyên tắc nào của tín dụng để giảm thiểu rủi ro?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất, trong đó tổ chức tín dụng chuyển giao một khoản tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất định, được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một công ty xuất khẩu cần vay vốn nhưng không đủ tài sản thế chấp. Một ngân hàng nước ngoài đồng ý đứng ra cam kết với ngân hàng cho vay trong nước rằng sẽ trả nợ thay nếu công ty xuất khẩu không trả được. Dịch vụ tín dụng mà ngân hàng nước ngoài cung cấp trong trường hợp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một doanh nghiệp bán lẻ có nhiều khoản phải thu từ khách hàng nhưng cần tiền mặt ngay để nhập hàng mới. Doanh nghiệp này bán các khoản phải thu đó cho một công ty tài chính với một khoản chiết khấu. Công ty tài chính sẽ thu nợ từ khách hàng của doanh nghiệp bán lẻ. Dịch vụ tín dụng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một công ty vận tải muốn sử dụng đội xe tải mới nhưng không muốn bỏ ra số tiền lớn để mua. Công ty ký hợp đồng với một công ty tài chính để thuê sử dụng đội xe trong 5 năm và trả tiền thuê định kỳ. Sau 5 năm, công ty vận tải có quyền ưu tiên mua lại đội xe với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vai trò chính của các ngân hàng thương mại trong hệ thống tín dụng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Quỹ Tín dụng Nhân dân và Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Văn bản pháp lý nào là nền tảng cho mối quan hệ tín dụng giữa người cho vay và người đi vay, quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng công cụ lãi suất để tác động đến hoạt động tín dụng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người đi vay một khoản tiền với lãi suất thả nổi (lãi suất có thể thay đổi theo thị trường). Rủi ro chính mà người này phải đối mặt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Rủi ro lớn nhất mà một ngân hàng đối mặt khi cho vay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đối với cá nhân, tín dụng tiêu dùng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cần một khoản vốn lớn để đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới và mở rộng quy mô sản xuất trong vòng 3-5 năm tới. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc mở rộng hoặc thắt chặt tín dụng trong nền kinh tế có thể tác động như thế nào đến tổng cầu và đầu tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ông Bình vay 50 triệu VND từ ngân hàng với lãi suất đơn 12% mỗi năm trong thời hạn 3 năm. Tổng số tiền lãi mà ông Bình phải trả sau 3 năm là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Giả sử bạn vay cùng một khoản tiền với cùng một lãi suất và thời hạn. So sánh hai phương thức trả nợ: (A) Trả gốc cố định hàng kỳ cộng lãi trên dư nợ giảm dần và (B) Trả góp đều (annuity - tổng tiền gốc + lãi cố định hàng kỳ). Phương thức nào thường dẫn đến tổng số tiền lãi phải trả ít hơn trong toàn bộ thời gian vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa việc đi vay tiền ngân hàng để mua một tài sản (ví dụ: xe ô tô) và sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính để sở hữu quyền sử dụng tài sản đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các dự án xây dựng đường cao tốc và bệnh viện công. Đây là hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi Việt Nam vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (World Bank) để thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng hoặc cải cách giáo dục, đây là loại hình tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một ngân hàng xem xét cho một doanh nghiệp vay vốn, ngoài tài sản thế chấp, ngân hàng còn phân tích những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp (khả năng tín dụng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc tiếp cận tín dụng tiêu dùng dễ dàng hơn trong nền kinh tế thường có tác động như thế nào đến tổng mức chi tiêu của hộ gia đình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những vấn đề đạo đức đáng quan ngại trong hoạt động tín dụng, đặc biệt đối với các nhóm dân cư dễ bị tổn thương, là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC) lại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển lành mạnh của thị trường tín dụng tại Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một học sinh, sinh viên cân nhắc việc vay vốn để trang trải chi phí học tập, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng vay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng phần còn lại. Trong trường hợp này, hành động vay tiền của anh Minh thể hiện chức năng nào của tín dụng?

  • A. Phân phối lại thu nhập.
  • B. Kích thích tiêu dùng và sản xuất.
  • C. Tập trung và phân phối vốn tiền tệ.
  • D. Kiểm soát hoạt động kinh tế.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất cần mua nguyên vật liệu gấp để hoàn thành đơn hàng lớn nhưng chưa đến kỳ thu hồi công nợ từ khách hàng. Doanh nghiệp này quyết định vay một khoản ngắn hạn từ ngân hàng để giải quyết khó khăn tài chính tạm thời. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng đối với doanh nghiệp?

  • A. Giúp doanh nghiệp tích lũy tài sản dài hạn.
  • B. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Đảm bảo lợi nhuận chắc chắn cho doanh nghiệp.
  • D. Giải quyết nhu cầu vốn đột xuất, kịp thời.

Câu 3: Chị Lan cho bạn vay 5 triệu đồng với thỏa thuận sẽ trả lại sau 3 tháng mà không tính lãi. Hình thức tín dụng này dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai bên, không thông qua tổ chức tài chính. Đây là loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng nhằm mở rộng sản xuất. Người mua trái phiếu sẽ nhận được lãi định kỳ và gốc khi trái phiếu đáo hạn. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại (qua hình thức mua bán chịu).
  • B. Tín dụng ngân hàng (qua hình thức vay nợ).
  • C. Tín dụng thông qua thị trường vốn (phát hành trái phiếu, cổ phiếu).
  • D. Tín dụng nhà nước (qua hình thức phát hành công trái).

Câu 5: Nguyên tắc nào của tín dụng đòi hỏi người vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc sử dụng đúng mục đích.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc có thời hạn.

Câu 6: Một người đi vay tiền ngân hàng và thế chấp căn nhà thuộc sở hữu của mình để đảm bảo khoản vay. Việc thế chấp tài sản này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc sử dụng đúng mục đích.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo (bằng tài sản hoặc uy tín).
  • D. Nguyên tắc có thời hạn.

Câu 7: Tổ chức nào dưới đây được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán và các dịch vụ tài chính khác?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty tài chính.
  • C. Công ty cho thuê tài chính.
  • D. Quỹ tín dụng nhân dân (quy mô nhỏ).

Câu 8: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp khách hàng chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản của người khác một cách nhanh chóng và an toàn?

  • A. Dịch vụ cho vay.
  • B. Dịch vụ thanh toán.
  • C. Dịch vụ nhận tiền gửi.
  • D. Dịch vụ bảo lãnh.

Câu 9: Một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với kỳ hạn 12 tháng. Đây là biểu hiện của dịch vụ nào của ngân hàng?

  • A. Dịch vụ nhận tiền gửi.
  • B. Dịch vụ cho vay.
  • C. Dịch vụ thanh toán.
  • D. Dịch vụ tư vấn tài chính.

Câu 10: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mua máy móc thiết bị mới phục vụ sản xuất trong vòng 5 năm, đây được xem là loại hình cho vay nào dựa trên thời hạn?

  • A. Cho vay ngắn hạn.
  • B. Cho vay trung hạn.
  • C. Cho vay dài hạn.
  • D. Cho vay tiêu dùng.

Câu 11: Chị Mai cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt cuối tháng trước khi nhận lương. Chị quyết định sử dụng dịch vụ thấu chi của ngân hàng. Dịch vụ thấu chi là một hình thức của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay (cụ thể là cho vay ngắn hạn/tiêu dùng).
  • B. Nhận tiền gửi.
  • C. Thanh toán.
  • D. Bảo lãnh.

Câu 12: Một công ty tham gia đấu thầu một dự án lớn và cần ngân hàng xác nhận khả năng tài chính của mình để thực hiện dự án nếu trúng thầu. Ngân hàng cung cấp văn bản cam kết sẽ cho vay một khoản tiền nhất định khi công ty cần. Đây là dịch vụ nào của ngân hàng?

  • A. Cho vay.
  • B. Nhận tiền gửi.
  • C. Thanh toán.
  • D. Bảo lãnh.

Câu 13: Ông An vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm. Nếu ông trả nợ cuối kỳ (gốc + lãi), tổng số tiền ông phải trả là bao nhiêu?

  • A. 100 triệu đồng.
  • B. 112 triệu đồng.
  • C. 120 triệu đồng.
  • D. 124 triệu đồng.

Câu 14: Một người vay 50 triệu đồng trong 6 tháng với lãi suất 1%/tháng. Nếu lãi suất được tính theo dư nợ gốc ban đầu, tổng tiền lãi người đó phải trả sau 6 tháng là bao nhiêu?

  • A. 500 nghìn đồng.
  • B. 1 triệu đồng.
  • C. 3 triệu đồng.
  • D. 6 triệu đồng.

Câu 15: Chị Hạnh vay 200 triệu đồng mua nhà, thời hạn 10 năm, lãi suất cố định 8%/năm. Việc chị Hạnh vay tiền để mua tài sản có giá trị lớn cho mục đích sử dụng cá nhân thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 16: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất giảm sau khi vay.
  • B. Không sử dụng hết số tiền vay.
  • C. Thủ tục vay phức tạp.
  • D. Không có khả năng trả nợ đúng hạn dẫn đến phạt, nợ xấu, mất tài sản đảm bảo.

Câu 17: Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh từ khía cạnh nào trong hoạt động cho vay?

  • A. Biến động của thị trường chứng khoán.
  • B. Chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao.
  • C. Người đi vay không trả được nợ (gốc và/hoặc lãi) đúng hạn.
  • D. Sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác.

Câu 18: Khi xem xét cho vay, ngân hàng thường đánh giá khả năng trả nợ của người vay dựa trên nhiều yếu tố như thu nhập, lịch sử tín dụng, tài sản đảm bảo,... Việc này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Quyết định mức lãi suất cao nhất có thể áp dụng.
  • B. Hạn chế và quản lý rủi ro tín dụng.
  • C. Tìm kiếm cơ hội đầu tư sinh lời cao khác.
  • D. Đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế?

  • A. Tín dụng chỉ có vai trò trong việc huy động vốn nhàn rỗi.
  • B. Tín dụng làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
  • C. Tín dụng chỉ phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • D. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng kinh tế.

Câu 20: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán tiền hàng với đối tác nước ngoài một cách thuận tiện và an toàn?

  • A. Dịch vụ thanh toán quốc tế.
  • B. Dịch vụ nhận tiền gửi ngoại tệ.
  • C. Dịch vụ cho vay ngoại tệ.
  • D. Dịch vụ bảo lãnh xuất nhập khẩu.

Câu 21: Khi một người vay tiền trả nợ trước hạn, điều khoản về việc trả nợ trước hạn thường được quy định như thế nào trong hợp đồng tín dụng?

  • A. Luôn được phép và không mất phí.
  • B. Chỉ được phép khi có sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Có thể phải chịu một khoản phí phạt trả nợ trước hạn theo quy định của hợp đồng.
  • D. Không bao giờ được phép theo quy định pháp luật.

Câu 22: Lãi suất cho vay là một trong những yếu tố quan trọng nhất của hợp đồng tín dụng. Lãi suất này được tính dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào thời hạn vay.
  • B. Chỉ dựa vào số tiền vay.
  • C. Chỉ dựa vào mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Kết hợp nhiều yếu tố như cung cầu vốn, chính sách tiền tệ, rủi ro khoản vay, thời hạn, số tiền, mục đích vay.

Câu 23: Tín dụng nhà nước thường được thực hiện dưới hình thức nào sau đây?

  • A. Doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho nhau.
  • B. Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn.
  • C. Ngân hàng thương mại cho vay cá nhân mua nhà.
  • D. Cá nhân vay tiền từ bạn bè.

Câu 24: Phân tích tình huống: Một công ty tài chính chuyên cho vay tiêu dùng với thủ tục nhanh gọn, không cần thế chấp tài sản nhưng lãi suất rất cao. Người tiêu dùng nên cân nhắc điều gì kỹ lưỡng nhất khi quyết định vay từ công ty này?

  • A. Màu sắc của hợp đồng vay.
  • B. Tên tuổi của nhân viên tư vấn.
  • C. Khả năng trả nợ với mức lãi suất cao và các khoản phí khác.
  • D. Vị trí địa lý của công ty tài chính.

Câu 25: Chị Hương đang cân nhắc lựa chọn giữa việc vay ngân hàng để mua một chiếc ô tô mới hoặc sử dụng hết khoản tiền tiết kiệm của mình. Việc vay ngân hàng giúp chị Hương giữ lại khoản tiết kiệm cho các mục tiêu khác. Đây là lợi ích nào của việc sử dụng tín dụng?

  • A. Giúp phân bổ nguồn lực tài chính cá nhân hiệu quả.
  • B. Làm giảm tổng số tiền phải chi cho chiếc xe.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.
  • D. Chỉ áp dụng cho các khoản vay lớn.

Câu 26: Khi ký kết hợp đồng tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến những nội dung nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Chỉ cần kiểm tra số tiền vay và thời hạn vay.
  • B. Chỉ cần kiểm tra tên và địa chỉ của ngân hàng/tổ chức tín dụng.
  • C. Chỉ cần kiểm tra lịch trả nợ hàng tháng.
  • D. Tất cả các điều khoản liên quan đến lãi suất (cố định/thả nổi, cách tính), phí phạt (trả chậm, trả trước), thời hạn, phương thức trả nợ, tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 27: Anh Tú có một cửa hàng nhỏ và muốn mở rộng quy mô. Anh cần một khoản vốn đầu tư ban đầu. Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này của anh Tú?

  • A. Cho vay tiêu dùng.
  • B. Cho vay sản xuất kinh doanh.
  • C. Dịch vụ thanh toán.
  • D. Dịch vụ nhận tiền gửi.

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ là một hình thức của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay tiêu dùng ngắn hạn (qua hạn mức tín dụng).
  • B. Nhận tiền gửi không kỳ hạn.
  • C. Thanh toán quốc tế.
  • D. Bảo lãnh thanh toán.

Câu 29: Hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam bao gồm những loại hình chính nào?

  • A. Chỉ có Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại.
  • B. Chỉ có các ngân hàng thương mại và công ty chứng khoán.
  • C. Ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại) và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân...).
  • D. Chỉ có các quỹ đầu tư và công ty bảo hiểm.

Câu 30: Theo quy định pháp luật, hành vi nào sau đây liên quan đến hoạt động tín dụng có thể bị coi là vi phạm pháp luật?

  • A. Ngân hàng từ chối cho vay khi người vay không đủ điều kiện.
  • B. Người vay trả nợ đúng hạn theo hợp đồng.
  • C. Ngân hàng yêu cầu người vay cung cấp thông tin về mục đích sử dụng vốn.
  • D. Tổ chức, cá nhân cho vay với lãi suất cao hơn mức lãi suất tối đa theo quy định của Bộ luật Dân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng phần còn lại. Trong trường hợp này, hành động vay tiền của anh Minh thể hiện chức năng nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất cần mua nguyên vật liệu gấp để hoàn thành đơn hàng lớn nhưng chưa đến kỳ thu hồi công nợ từ khách hàng. Doanh nghiệp này quyết định vay một khoản ngắn hạn từ ngân hàng để giải quyết khó khăn tài chính tạm thời. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng đối với doanh nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chị Lan cho bạn vay 5 triệu đồng với thỏa thuận sẽ trả lại sau 3 tháng mà không tính lãi. Hình thức tín dụng này dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai bên, không thông qua tổ chức tài chính. Đây là loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng nhằm mở rộng sản xuất. Người mua trái phiếu sẽ nhận được lãi định kỳ và gốc khi trái phiếu đáo hạn. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nguyên tắc nào của tín dụng đòi hỏi người vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một người đi vay tiền ngân hàng và thế chấp căn nhà thuộc sở hữu của mình để đảm bảo khoản vay. Việc thế chấp tài sản này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tổ chức nào dưới đây được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân hàng như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán và các dịch vụ tài chính khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp khách hàng chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản của người khác một cách nhanh chóng và an toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với kỳ hạn 12 tháng. Đây là biểu hiện của dịch vụ nào của ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mua máy móc thiết bị mới phục vụ sản xuất trong vòng 5 năm, đây được xem là loại hình cho vay nào dựa trên thời hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chị Mai cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt cuối tháng trước khi nhận lương. Chị quyết định sử dụng dịch vụ thấu chi của ngân hàng. Dịch vụ thấu chi là một hình thức của dịch vụ tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một công ty tham gia đấu thầu một dự án lớn và cần ngân hàng xác nhận khả năng tài chính của mình để thực hiện dự án nếu trúng thầu. Ngân hàng cung cấp văn bản cam kết sẽ cho vay một khoản tiền nhất định khi công ty cần. Đây là dịch vụ nào của ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ông An vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm. Nếu ông trả nợ cuối kỳ (gốc + lãi), tổng số tiền ông phải trả là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một người vay 50 triệu đồng trong 6 tháng với lãi suất 1%/tháng. Nếu lãi suất được tính theo dư nợ gốc ban đầu, tổng tiền lãi người đó phải trả sau 6 tháng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chị Hạnh vay 200 triệu đồng mua nhà, thời hạn 10 năm, lãi suất cố định 8%/năm. Việc chị Hạnh vay tiền để mua tài sản có giá trị lớn cho mục đích sử dụng cá nhân thuộc loại hình tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh từ khía cạnh nào trong hoạt động cho vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi xem xét cho vay, ngân hàng thường đánh giá khả năng trả nợ của người vay dựa trên nhiều yếu tố như thu nhập, lịch sử tín dụng, tài sản đảm bảo,... Việc này nhằm mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán tiền hàng với đối tác nước ngoài một cách thuận tiện và an toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi một người vay tiền trả nợ trước hạn, điều khoản về việc trả nợ trước hạn thường được quy định như thế nào trong hợp đồng tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lãi suất cho vay là một trong những yếu tố quan trọng nhất của hợp đồng tín dụng. Lãi suất này được tính dựa trên cơ sở nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tín dụng nhà nước thường được thực hiện dưới hình thức nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tình huống: Một công ty tài chính chuyên cho vay tiêu dùng với thủ tục nhanh gọn, không cần thế chấp tài sản nhưng lãi suất rất cao. Người tiêu dùng nên cân nhắc điều gì kỹ lưỡng nhất khi quyết định vay từ công ty này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chị Hương đang cân nhắc lựa chọn giữa việc vay ngân hàng để mua một chiếc ô tô mới hoặc sử dụng hết khoản tiền tiết kiệm của mình. Việc vay ngân hàng giúp chị Hương giữ lại khoản tiết kiệm cho các mục tiêu khác. Đây là lợi ích nào của việc sử dụng tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi ký kết hợp đồng tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến những nội dung nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Anh Tú có một cửa hàng nhỏ và muốn mở rộng quy mô. Anh cần một khoản vốn đầu tư ban đầu. Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu này của anh Tú?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ là một hình thức của dịch vụ tín dụng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam bao gồm những loại hình chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Theo quy định pháp luật, hành vi nào sau đây liên quan đến hoạt động tín dụng có thể bị coi là vi phạm pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi tài sản thông thường?

  • A. Chỉ liên quan đến tiền mặt.
  • B. Dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn và có lãi.
  • C. Luôn diễn ra giữa các ngân hàng.
  • D. Không cần có sự tin tưởng giữa các bên.

Câu 2: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Điều hòa và luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
  • B. Chỉ dùng để tài trợ cho các dự án của nhà nước.
  • C. Giúp các doanh nghiệp nhỏ không cần tích lũy vốn.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Một sinh viên cần tiền để đóng học phí gấp trong khi chưa nhận được tiền trợ cấp từ gia đình. Sinh viên này có thể xem xét sử dụng dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất để giải quyết khó khăn tạm thời này?

  • A. Thuê mua tài chính.
  • B. Bao thanh toán.
  • C. Vay tiêu dùng cá nhân.
  • D. Bảo lãnh ngân hàng.

Câu 4: Tại sao nguyên tắc "khả năng hoàn trả nợ" lại là một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng?

  • A. Chỉ để đảm bảo lợi nhuận cho người cho vay.
  • B. Để người vay cảm thấy áp lực và trả nợ đúng hạn.
  • C. Vì pháp luật chỉ cho phép cho vay khi có khả năng trả nợ.
  • D. Giúp giảm thiểu rủi ro vỡ nợ cho cả người vay và người cho vay, đảm bảo sự bền vững của quan hệ tín dụng.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về quyền sở hữu tài sản giữa hình thức vay thông thường để mua tài sản và hình thức thuê mua tài chính (financial leasing).

  • A. Vay thông thường: người vay sở hữu tài sản ngay; Thuê mua tài chính: công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản trong suốt thời gian thuê.
  • B. Vay thông thường: ngân hàng sở hữu tài sản; Thuê mua tài chính: người thuê sở hữu tài sản ngay.
  • C. Vay thông thường: tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu; Thuê mua tài chính: tài sản phải đăng ký quyền sở hữu của người thuê.
  • D. Cả hai hình thức đều không liên quan đến quyền sở hữu tài sản.

Câu 6: Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với lãi suất 12% mỗi năm theo phương thức lãi đơn. Sau 6 tháng, doanh nghiệp đó phải trả bao nhiêu tiền lãi?

  • A. 60 triệu đồng.
  • B. 30 triệu đồng.
  • C. 12 triệu đồng.
  • D. 6 triệu đồng.

Câu 7: Chị Mai muốn mở một tiệm bánh nhỏ nhưng không đủ vốn ban đầu để mua sắm thiết bị và nguyên liệu. Chị có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để hiện thực hóa kế hoạch kinh doanh của mình?

  • A. Vay sản xuất kinh doanh.
  • B. Vay tiêu dùng.
  • C. Phát hành trái phiếu.
  • D. Bao thanh toán.

Câu 8: Trong hợp đồng tín dụng, "tài sản đảm bảo" (collateral) đóng vai trò gì?

  • A. Là số tiền lãi người vay phải trả.
  • B. Là thời gian mà khoản vay có hiệu lực.
  • C. Là tài sản mà người vay dùng để cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ, giúp giảm thiểu rủi ro cho người cho vay.
  • D. Là giấy tờ tùy thân của người vay.

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi tiêu hàng ngày và luôn trả hết số dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Anh Minh đang gặp khó khăn tài chính.
  • B. Anh Minh chắc chắn sẽ bị tính lãi suất cao.
  • C. Anh Minh đang lạm dụng thẻ tín dụng.
  • D. Anh Minh đang sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm và xây dựng lịch sử tín dụng tốt.

Câu 10: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

  • A. Không có khả năng trả nợ đúng hạn, dẫn đến nợ xấu, bị phạt, hoặc mất tài sản đảm bảo.
  • B. Số tiền vay quá ít không đủ chi tiêu.
  • C. Người cho vay không thu đủ tiền lãi.
  • D. Thủ tục vay quá đơn giản.

Câu 11: Tổ chức nào sau đây là chủ thể cung cấp dịch vụ tín dụng phổ biến nhất trên thị trường?

  • A. Các trường đại học.
  • B. Các ngân hàng thương mại.
  • C. Các cơ quan thuế.
  • D. Các tổ chức từ thiện.

Câu 12: Một hộ nông dân cần vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Họ nên tìm kiếm dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vay mua nhà.
  • B. Vay du học.
  • C. Thuê mua ô tô.
  • D. Vay sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Tại sao việc duy trì một "lịch sử tín dụng" (credit history) tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp cận các khoản vay mới, hạn mức tín dụng, và lãi suất ưu đãi trong tương lai.
  • B. Chỉ quan trọng khi muốn mua sắm hàng hóa xa xỉ.
  • C. Không liên quan đến việc vay vốn sau này.
  • D. Chỉ là thông tin nội bộ của ngân hàng, không ảnh hưởng đến khách hàng.

Câu 14: Trong một hợp đồng vay vốn, "kì hạn" của khoản vay được hiểu là gì?

  • A. Số tiền gốc mà người vay nhận được.
  • B. Thời gian mà người vay phải hoàn trả toàn bộ khoản vay (gốc và lãi) theo thỏa thuận.
  • C. Tỷ lệ lãi suất áp dụng cho khoản vay.
  • D. Số tiền phạt nếu trả nợ chậm.

Câu 15: Đánh giá tính đúng đắn của quan điểm: "Sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm mọi thứ, kể cả những món đồ không cần thiết, là một cách thông minh để tận dụng ưu đãi mua sắm và tích điểm."

  • A. Đúng, vì tích điểm và ưu đãi giúp tiết kiệm rất nhiều tiền.
  • B. Đúng, vì thẻ tín dụng cho phép "mua trước trả sau" rất tiện lợi.
  • C. Sai, chỉ nên dùng thẻ tín dụng cho các khoản chi lớn.
  • D. Sai, việc mua sắm không kiểm soát, đặc biệt là đồ không cần thiết, có thể dẫn đến nợ nần, lãi suất cao và rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 16: Giả sử có lạm phát xảy ra trong thời gian một khoản vay dài hạn. Phân tích tác động tiềm ẩn của lạm phát đối với giá trị thực của số tiền mà người vay trả lại cho người cho vay sau này.

  • A. Giá trị thực của số tiền trả lại có xu hướng giảm đi do sức mua của tiền tệ giảm.
  • B. Giá trị thực của số tiền trả lại có xu hướng tăng lên do lãi suất tăng theo lạm phát.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến giá trị thực của khoản vay.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến người cho vay, không ảnh hưởng đến người đi vay.

Câu 17: Vai trò trung tâm của ngân hàng thương mại trong hệ thống tín dụng là gì?

  • A. Chỉ in tiền cho chính phủ.
  • B. Chỉ quản lý tài sản cho cá nhân giàu có.
  • C. Là trung gian tài chính, thực hiện chức năng huy động vốn từ người có tiền nhàn rỗi và cho vay đối với người cần vốn.
  • D. Chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính.

Câu 18: Một công ty bán buôn đã giao hàng cho khách hàng và phát sinh các khoản phải thu (hóa đơn bán chịu). Tuy nhiên, công ty cần tiền mặt ngay lập tức để nhập hàng mới. Dịch vụ tín dụng nào có thể giúp công ty này nhận được tiền mặt dựa trên các khoản phải thu đó?

  • A. Vay tiêu dùng.
  • B. Bao thanh toán (Factoring).
  • C. Thuê mua tài chính.
  • D. Phát hành cổ phiếu.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về rủi ro đối với người cho vay giữa một khoản vay có tài sản đảm bảo (secured loan) và một khoản vay không có tài sản đảm bảo (unsecured loan).

  • A. Khoản vay có tài sản đảm bảo có rủi ro thấp hơn cho người cho vay vì họ có thể thu hồi nợ bằng cách xử lý tài sản đảm bảo nếu người vay vỡ nợ.
  • B. Khoản vay không có tài sản đảm bảo có rủi ro thấp hơn vì không có tài sản để quản lý.
  • C. Rủi ro là như nhau đối với cả hai loại khoản vay.
  • D. Khoản vay có tài sản đảm bảo luôn có lãi suất cao hơn.

Câu 20: "Lãi suất" trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Tổng số tiền vay ban đầu.
  • B. Thời gian hoàn trả khoản vay.
  • C. Số tiền phạt khi trả nợ chậm.
  • D. Tỷ lệ phần trăm của khoản tiền vay mà người đi vay phải trả thêm cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 21: Anh Nam muốn mua một căn hộ trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 800 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 1.2 tỷ đồng. Đây là một ví dụ điển hình của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay mua bất động sản (vay thế chấp nhà).
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Thuê mua tài chính.

Câu 22: Tại sao các tổ chức tín dụng thường áp dụng mức lãi suất cao hơn đối với những người đi vay có lịch sử tín dụng kém hoặc không có tài sản đảm bảo?

  • A. Để khuyến khích họ vay ít đi.
  • B. Vì họ có nhiều tiền hơn để trả lãi.
  • C. Vì rủi ro người vay không trả được nợ (rủi ro tín dụng) cao hơn, nên lãi suất cao hơn nhằm bù đắp rủi ro đó.
  • D. Để phân biệt đối xử với khách hàng.

Câu 23: "Bảo lãnh ngân hàng" (bank guarantee) là một dịch vụ tín dụng trong đó ngân hàng đóng vai trò gì?

  • A. Cam kết với bên thứ ba sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình nếu khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ đó.
  • B. Cho khách hàng vay tiền để mua sắm hàng hóa.
  • C. Quản lý tài khoản tiết kiệm cho khách hàng.
  • D. Tư vấn cho khách hàng cách đầu tư chứng khoán.

Câu 24: Một công ty sản xuất cần một dây chuyền máy móc mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn để mua đứt. Họ ký hợp đồng với một công ty tài chính để sử dụng máy móc này trong 5 năm với các khoản thanh toán định kỳ, và có quyền mua lại máy móc với giá ưu đãi khi hết hạn hợp đồng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Bao thanh toán.
  • C. Thuê mua tài chính.
  • D. Phát hành cổ phiếu.

Câu 25: Phân tích cách sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm có thể góp phần vào việc xây dựng tài chính cá nhân bền vững.

  • A. Giúp chi tiêu không giới hạn vào những thứ mình thích.
  • B. Chỉ làm tăng nợ nần và gánh nặng tài chính.
  • C. Không có tác động gì đến tình hình tài chính cá nhân.
  • D. Giúp tiếp cận vốn để đầu tư vào giáo dục, kinh doanh, mua sắm tài sản cần thiết (nhà, xe), tạo dựng lịch sử tín dụng tốt, từ đó tăng khả năng tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi trong tương lai.

Câu 26: Trong lĩnh vực tín dụng, "nợ xấu" (non-performing loan) được định nghĩa là gì?

  • A. Khoản vay mà người đi vay không thể hoặc không trả được gốc và/hoặc lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  • B. Khoản vay có lãi suất rất thấp.
  • C. Khoản vay được sử dụng cho mục đích không hợp pháp.
  • D. Khoản vay đã được trả hết đúng hạn.

Câu 27: Chị Hoa đang cân nhắc mở thẻ tín dụng với ưu đãi miễn lãi suất trong 45 ngày đầu. Để sử dụng thẻ một cách thông minh, chị Hoa cần đặc biệt chú ý phân tích điều gì?

  • A. Màu sắc và thiết kế của thẻ.
  • B. Ngày sao kê, ngày đáo hạn, mức lãi suất sau thời gian ưu đãi, các loại phí (thường niên, rút tiền mặt, phạt chậm trả).
  • C. Số lượng cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
  • D. Tên của nhân viên ngân hàng tư vấn.

Câu 28: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng trước khi ký lại là vô cùng quan trọng đối với người đi vay?

  • A. Chỉ để biết tên ngân hàng.
  • B. Vì các điều khoản thường rất khó hiểu.
  • C. Để biết số điện thoại hỗ trợ khách hàng.
  • D. Để nắm rõ quyền lợi, nghĩa vụ của bản thân, mức lãi suất, phí, kì hạn, các điều kiện phạt, và các rủi ro tiềm ẩn, từ đó tránh những tranh chấp hoặc khó khăn tài chính sau này.

Câu 29: Nguyên tắc nào của tín dụng nhấn mạnh rằng việc vay và cho vay phải dựa trên sự đồng thuận, tự nguyện, không bị ép buộc từ bất kỳ bên nào?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện.
  • B. Nguyên tắc có hoàn trả.
  • C. Nguyên tắc có lãi.
  • D. Nguyên tắc đúng mục đích.

Câu 30: Anh Sơn vay tiền ngân hàng với mục đích ghi trong hợp đồng là để mở rộng kinh doanh quán ăn. Tuy nhiên, anh lại dùng toàn bộ số tiền đó để đầu tư vào tiền ảo với hy vọng kiếm lời nhanh chóng. Hành vi này của anh Sơn đã vi phạm nguyên tắc nào của tín dụng?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện.
  • B. Nguyên tắc có hoàn trả.
  • C. Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích.
  • D. Nguyên tắc có lãi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi tài sản thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một sinh viên cần tiền để đóng học phí gấp trong khi chưa nhận được tiền trợ cấp từ gia đình. Sinh viên này có thể xem xét sử dụng dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất để giải quyết khó khăn tạm thời này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao nguyên tắc 'khả năng hoàn trả nợ' lại là một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về quyền sở hữu tài sản giữa hình thức vay thông thường để mua tài sản và hình thức thuê mua tài chính (financial leasing).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với lãi suất 12% mỗi năm theo phương thức lãi đơn. Sau 6 tháng, doanh nghiệp đó phải trả bao nhiêu tiền lãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chị Mai muốn mở một tiệm bánh nhỏ nhưng không đủ vốn ban đầu để mua sắm thiết bị và nguyên liệu. Chị có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để hiện thực hóa kế hoạch kinh doanh của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong hợp đồng tín dụng, 'tài sản đảm bảo' (collateral) đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi tiêu hàng ngày và luôn trả hết số dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành vi này thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tổ chức nào sau đây là chủ thể cung cấp dịch vụ tín dụng phổ biến nhất trên thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một hộ nông dân cần vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Họ nên tìm kiếm dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu sản xuất nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc duy trì một 'lịch sử tín dụng' (credit history) tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một hợp đồng vay vốn, 'kì hạn' của khoản vay được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đánh giá tính đúng đắn của quan điểm: 'Sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm mọi thứ, kể cả những món đồ không cần thiết, là một cách thông minh để tận dụng ưu đãi mua sắm và tích điểm.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử có lạm phát xảy ra trong thời gian một khoản vay dài hạn. Phân tích tác động tiềm ẩn của lạm phát đối với giá trị thực của số tiền mà người vay trả lại cho người cho vay sau này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vai trò trung tâm của ngân hàng thương mại trong hệ thống tín dụng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một công ty bán buôn đã giao hàng cho khách hàng và phát sinh các khoản phải thu (hóa đơn bán chịu). Tuy nhiên, công ty cần tiền mặt ngay lập tức để nhập hàng mới. Dịch vụ tín dụng nào có thể giúp công ty này nhận được tiền mặt dựa trên các khoản phải thu đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về rủi ro đối với người cho vay giữa một khoản vay có tài sản đảm bảo (secured loan) và một khoản vay không có tài sản đảm bảo (unsecured loan).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: 'Lãi suất' trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Anh Nam muốn mua một căn hộ trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 800 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 1.2 tỷ đồng. Đây là một ví dụ điển hình của dịch vụ tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao các tổ chức tín dụng thường áp dụng mức lãi suất cao hơn đối với những người đi vay có lịch sử tín dụng kém hoặc không có tài sản đảm bảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: 'Bảo lãnh ngân hàng' (bank guarantee) là một dịch vụ tín dụng trong đó ngân hàng đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một công ty sản xuất cần một dây chuyền máy móc mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn để mua đứt. Họ ký hợp đồng với một công ty tài chính để sử dụng máy móc này trong 5 năm với các khoản thanh toán định kỳ, và có quyền mua lại máy móc với giá ưu đãi khi hết hạn hợp đồng. Đây là hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích cách sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm có thể góp phần vào việc xây dựng tài chính cá nhân bền vững.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong lĩnh vực tín dụng, 'nợ xấu' (non-performing loan) được định nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chị Hoa đang cân nhắc mở thẻ tín dụng với ưu đãi miễn lãi suất trong 45 ngày đầu. Để sử dụng thẻ một cách thông minh, chị Hoa cần đặc biệt chú ý phân tích điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng trước khi ký lại là vô cùng quan trọng đối với người đi vay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nguyên tắc nào của tín dụng nhấn mạnh rằng việc vay và cho vay phải dựa trên sự đồng thuận, tự nguyện, không bị ép buộc từ bất kỳ bên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Anh Sơn vay tiền ngân hàng với mục đích ghi trong hợp đồng là để mở rộng kinh doanh quán ăn. Tuy nhiên, anh lại dùng toàn bộ số tiền đó để đầu tư vào tiền ảo với hy vọng kiếm lời nhanh chóng. Hành vi này của anh Sơn đã vi phạm nguyên tắc nào của tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn.
  • B. Cho vay miễn phí, không tính lãi.
  • C. Chỉ cần hoàn trả gốc, không cần trả lãi.
  • D. Hoàn trả tùy theo khả năng tài chính của người vay.

Câu 2: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giúp Nhà nước thu thuế nhiều hơn.
  • B. Tăng cường quan hệ ngoại giao quốc tế.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng hàng hóa xa xỉ.
  • D. Điều hòa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội.

Câu 3: Đối với các doanh nghiệp, việc tiếp cận tín dụng có thể mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm một cách tuyệt đối.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư công nghệ mới.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các đối thủ cạnh tranh.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận cố định, không rủi ro.

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của tín dụng yêu cầu người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc tuân thủ nguyên tắc này giúp:

  • A. Đảm bảo khả năng hoàn trả nợ và giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên.
  • B. Chỉ có lợi cho người cho vay, không ảnh hưởng đến người đi vay.
  • C. Giúp người đi vay dễ dàng trốn tránh nghĩa vụ trả nợ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp của pháp luật.

Câu 5: Anh B vay ngân hàng một khoản tiền lớn để mua ô tô. Ngân hàng yêu cầu anh B thế chấp ngôi nhà đang sở hữu làm tài sản đảm bảo. Yêu cầu này thể hiện nguyên tắc tín dụng nào?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
  • B. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc tự nguyện.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở:

  • A. Mức lãi suất áp dụng.
  • B. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Thời hạn vay vốn.

Câu 7: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng phát sinh giữa:

  • A. Các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
  • B. Ngân hàng với các cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • C. Nhà nước với các tổ chức, cá nhân.
  • D. Các cá nhân với nhau thông qua các quỹ tín dụng nhân dân.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là không phải đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Chủ thể cho vay là các tổ chức tín dụng (chủ yếu là ngân hàng).
  • B. Đối tượng cho vay đa dạng (tiền tệ).
  • C. Hình thức cho vay đa dạng (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn).
  • D. Chỉ phát sinh khi mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp.

Câu 9: Công ty A bán 100 tấn thép cho Công ty B và cho phép Công ty B thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng nhân dân.

Câu 10: Một hộ gia đình vay vốn từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để đầu tư vào chăn nuôi. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng nhân dân.

Câu 11: Lãi suất tín dụng là:

  • A. Khoản tiền mà người cho vay nhận được khi hoàn trả gốc.
  • B. Toàn bộ số tiền mà người đi vay phải trả khi đến hạn.
  • C. Tỷ lệ phần trăm của khoản tiền vay mà người đi vay phải trả thêm cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Khoản phí dịch vụ cố định cho mỗi lần vay.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mức lãi suất cho vay của ngân hàng?

  • A. Màu sắc của tiền tệ.
  • B. Số lượng chi nhánh của ngân hàng.
  • C. Thời tiết tại thời điểm vay.
  • D. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Câu 13: Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Khả năng người đi vay không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • B. Khả năng lãi suất thị trường tăng cao sau khi vay.
  • C. Khả năng người cho vay không có đủ tiền để cho vay.
  • D. Khả năng tài sản đảm bảo bị mất giá.

Câu 14: Một doanh nghiệp vay ngân hàng nhưng do quản lý kém hiệu quả, doanh thu không đủ bù đắp chi phí, dẫn đến mất khả năng trả nợ. Đây là ví dụ về loại rủi ro tín dụng nào?

  • A. Rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro từ phía người đi vay.
  • C. Rủi ro thị trường.
  • D. Rủi ro thanh khoản.

Câu 15: Để phòng ngừa rủi ro tín dụng, ngân hàng thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Không cho bất kỳ ai vay tiền.
  • B. Chỉ cho vay với lãi suất rất thấp.
  • C. Thẩm định kỹ lưỡng khả năng trả nợ của người vay và yêu cầu tài sản đảm bảo (nếu cần).
  • D. Cho vay mà không cần hợp đồng.

Câu 16: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động:

  • A. Cung cấp các tiện ích liên quan đến hoạt động tín dụng cho khách hàng.
  • B. Chỉ bao gồm việc cho vay tiền mặt.
  • C. Chỉ dành riêng cho các tổ chức tài chính lớn.
  • D. Không liên quan đến việc quản lý tiền bạc.

Câu 17: Dịch vụ vay vốn là dịch vụ tín dụng phổ biến nhất, trong đó:

  • A. Ngân hàng mua lại các khoản nợ của khách hàng.
  • B. Ngân hàng thay mặt khách hàng trả nợ cho bên thứ ba.
  • C. Ngân hàng cho thuê tài sản cố định.
  • D. Ngân hàng cung cấp một khoản tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất định và khách hàng phải hoàn trả gốc cộng lãi.

Câu 18: Dịch vụ bảo lãnh tín dụng là dịch vụ mà tổ chức tín dụng (ví dụ: ngân hàng) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc:

  • A. Cung cấp toàn bộ vốn cho dự án của bên được bảo lãnh.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh nếu bên đó không thực hiện được nghĩa vụ của mình.
  • C. Tư vấn miễn phí về mọi vấn đề tài chính cho khách hàng.
  • D. Mua lại toàn bộ tài sản của bên được bảo lãnh.

Câu 19: Dịch vụ chiết khấu là dịch vụ tín dụng trong đó ngân hàng mua lại các giấy tờ có giá (ví dụ: hối phiếu, trái phiếu ngắn hạn) của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán, với giá mua:

  • A. Bằng mệnh giá của giấy tờ có giá.
  • B. Cao hơn mệnh giá của giấy tờ có giá.
  • C. Thấp hơn mệnh giá của giấy tờ có giá (khoản chênh lệch là lãi và phí dịch vụ).
  • D. Không liên quan đến mệnh giá của giấy tờ có giá.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ vay vốn và dịch vụ chiết khấu của ngân hàng?

  • A. Vay vốn có tính lãi, chiết khấu thì không.
  • B. Vay vốn là quan hệ trực tiếp, chiết khấu là quan hệ gián tiếp.
  • C. Vay vốn chỉ dành cho cá nhân, chiết khấu chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • D. Vay vốn là cấp tiền trực tiếp dựa trên cam kết trả nợ, chiết khấu là mua lại giấy tờ có giá để cung cấp thanh khoản ngay lập tức.

Câu 21: Chị C muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Chị C quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Trong tình huống này, ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay vốn.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Bao thanh toán.

Câu 22: Một nhà thầu xây dựng cần mua vật liệu nhưng chưa có tiền mặt. Nhà thầu này phát hành một hối phiếu cam kết thanh toán sau 3 tháng cho nhà cung cấp vật liệu. Nhà cung cấp vật liệu cần tiền gấp nên mang hối phiếu này đến ngân hàng để bán lấy tiền ngay. Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ gì trong trường hợp này?

  • A. Cho vay vốn.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Huy động vốn.

Câu 23: Công ty X muốn tham gia một dự án lớn và cần nộp một khoản tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng. Ngân hàng Y đồng ý phát hành một thư bảo lãnh cho Công ty X, cam kết sẽ trả tiền thay nếu Công ty X vi phạm hợp đồng. Ngân hàng Y đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay vốn.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Huy động vốn.

Câu 24: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng (vay để mua sắm, tiêu dùng cá nhân), người đi vay cần lưu ý điều gì nhất để tránh rơi vào tình trạng nợ nần?

  • A. Cân nhắc kỹ khả năng trả nợ dựa trên thu nhập và chi tiêu hàng tháng.
  • B. Chỉ vay khi lãi suất thấp nhất thị trường.
  • C. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền chi tiêu thoải mái.
  • D. Không cần đọc kỹ hợp đồng vay vốn.

Câu 25: Tác động tích cực của tín dụng đối với nền kinh tế bao gồm:

  • A. Chỉ làm tăng nợ công của quốc gia.
  • B. Gây ra lạm phát không kiểm soát.
  • C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
  • D. Thúc đẩy đầu tư, sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng kinh tế.

Câu 26: Tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc sử dụng tín dụng quá mức đối với một cá nhân là gì?

  • A. Tăng điểm tín dụng một cách nhanh chóng.
  • B. Có thêm nhiều tiền để tiết kiệm.
  • C. Dẫn đến gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến tài chính cá nhân và chất lượng cuộc sống.
  • D. Giúp dễ dàng mua sắm mọi thứ mà không cần lo lắng.

Câu 27: Khi đi vay ngân hàng, người đi vay có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Hoàn trả gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng.
  • B. Chỉ cần trả lãi, không cần trả gốc.
  • C. Sử dụng vốn vay vào bất kỳ mục đích nào mình muốn.
  • D. Được quyền kéo dài thời gian trả nợ vô thời hạn.

Câu 28: Khẳng định nào sau đây về các hình thức tín dụng là đúng?

  • A. Tín dụng thương mại chỉ phát sinh giữa cá nhân với cá nhân.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ cung cấp dịch vụ cho vay dài hạn.
  • C. Tín dụng nhà nước luôn có lãi suất bằng 0.
  • D. Các hình thức tín dụng khác nhau có vai trò và đặc điểm khác nhau trong nền kinh tế.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây không thể hiện quan hệ tín dụng?

  • A. Vay tiền từ bạn bè và hứa trả lại sau 1 tháng.
  • B. Mua một món đồ và thanh toán tiền mặt ngay lập tức.
  • C. Mua hàng trả góp qua thẻ tín dụng.
  • D. Vay vốn từ ngân hàng để kinh doanh.

Câu 30: Giả sử nền kinh tế đang gặp khó khăn, nhiều doanh nghiệp thiếu vốn để hoạt động. Theo em, việc ngân hàng tăng cường cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp phù hợp có thể tác động như thế nào đến tình hình kinh tế?

  • A. Giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn, duy trì và mở rộng sản xuất, góp phần phục hồi kinh tế.
  • B. Làm tăng gánh nặng nợ nần cho doanh nghiệp và khiến tình hình trầm trọng hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể vì tín dụng chỉ là một phần nhỏ của nền kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho ngân hàng, không có lợi cho doanh nghiệp và nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đối với các doanh nghiệp, việc tiếp cận tín dụng có thể mang lại lợi ích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của tín dụng yêu cầu người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc tuân thủ nguyên tắc này giúp:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Anh B vay ngân hàng một khoản tiền lớn để mua ô tô. Ngân hàng yêu cầu anh B thế chấp ngôi nhà đang sở hữu làm tài sản đảm bảo. Yêu cầu này thể hiện nguyên tắc tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng phát sinh giữa:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là *không phải* đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Công ty A bán 100 tấn thép cho Công ty B và cho phép Công ty B thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một hộ gia đình vay vốn từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để đầu tư vào chăn nuôi. Đây là hình thức tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Lãi suất tín dụng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mức lãi suất cho vay của ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Rủi ro tín dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một doanh nghiệp vay ngân hàng nhưng do quản lý kém hiệu quả, doanh thu không đủ bù đắp chi phí, dẫn đến mất khả năng trả nợ. Đây là ví dụ về loại rủi ro tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để phòng ngừa rủi ro tín dụng, ngân hàng thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dịch vụ vay vốn là dịch vụ tín dụng phổ biến nhất, trong đó:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dịch vụ bảo lãnh tín dụng là dịch vụ mà tổ chức tín dụng (ví dụ: ngân hàng) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dịch vụ chiết khấu là dịch vụ tín dụng trong đó ngân hàng mua lại các giấy tờ có giá (ví dụ: hối phiếu, trái phiếu ngắn hạn) của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán, với giá mua:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ vay vốn và dịch vụ chiết khấu của ngân hàng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chị C muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Chị C quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Trong tình huống này, ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một nhà thầu xây dựng cần mua vật liệu nhưng chưa có tiền mặt. Nhà thầu này phát hành một hối phiếu cam kết thanh toán sau 3 tháng cho nhà cung cấp vật liệu. Nhà cung cấp vật liệu cần tiền gấp nên mang hối phiếu này đến ngân hàng để bán lấy tiền ngay. Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ gì trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công ty X muốn tham gia một dự án lớn và cần nộp một khoản tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng. Ngân hàng Y đồng ý phát hành một thư bảo lãnh cho Công ty X, cam kết sẽ trả tiền thay nếu Công ty X vi phạm hợp đồng. Ngân hàng Y đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng (vay để mua sắm, tiêu dùng cá nhân), người đi vay cần lưu ý điều gì nhất để tránh rơi vào tình trạng nợ nần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tác động tích cực của tín dụng đối với nền kinh tế bao gồm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc sử dụng tín dụng quá mức đối với một cá nhân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đi vay ngân hàng, người đi vay có nghĩa vụ nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khẳng định nào sau đây về các hình thức tín dụng là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trường hợp nào sau đây *không* thể hiện quan hệ tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử nền kinh tế đang gặp khó khăn, nhiều doanh nghiệp thiếu vốn để hoạt động. Theo em, việc ngân hàng tăng cường cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp phù hợp có thể tác động như thế nào đến tình hình kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào, thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc có thế chấp tài sản.
  • C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • D. Nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi.

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi (trong dân cư, doanh nghiệp, nhà nước) để cung cấp cho những nơi có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội.
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho một đại lí phân phối, với cam kết đại lí sẽ thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Ông An vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích cá nhân, không phải cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng quốc tế.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia. Hoạt động này minh họa cho hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Hình thức tín dụng nào ra đời sớm nhất và là cơ sở cho sự phát triển của các hình thức tín dụng khác?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng, hình thức nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, đối tượng tham gia đa dạng nhất và đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động liên quan đến việc cung ứng tín dụng và các tiện ích đi kèm. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng phổ biến?

  • A. Dịch vụ cho vay.
  • B. Dịch vụ bảo lãnh.
  • C. Dịch vụ chiết khấu.
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.

Câu 9: Một công ty xuất khẩu bán lô hàng và nhận được hối phiếu đòi nợ từ nhà nhập khẩu ở nước ngoài. Công ty này mang hối phiếu đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận mức phí thấp hơn giá trị hối phiếu. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho công ty xuất khẩu?

  • A. Cho vay.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng.

Câu 10: Doanh nghiệp A cần vay vốn để mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp. Doanh nghiệp B (có uy tín tài chính) đồng ý cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay nếu doanh nghiệp A không trả được. Ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho doanh nghiệp B (đối với khoản vay của A)?

  • A. Cho vay.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Bao thanh toán (Factoring).

Câu 11: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm trực tuyến. Ngân hàng phát hành thẻ cho phép chị chi tiêu trước một hạn mức nhất định và yêu cầu thanh toán sau. Đây là một ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay trả góp.
  • B. Bảo lãnh tín dụng.
  • C. Chiết khấu thương mại.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng.

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng trong nền kinh tế có vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của tín dụng?

  • A. Làm tăng trực tiếp thu nhập từ thuế của nhà nước.
  • B. Góp phần huy động và tập trung vốn cho đầu tư phát triển.
  • C. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
  • D. Hỗ trợ giải quyết nhu cầu tiêu dùng chính đáng của người dân.

Câu 13: Anh Hùng muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng để đủ tiền mua xe. Trong trường hợp này, tín dụng đã giúp anh Hùng thực hiện được mục tiêu gì?

  • A. Tăng thu nhập ngay lập tức.
  • B. Tránh được việc trả lãi.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hoặc quan trọng ngay tại thời điểm hiện tại.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 14: Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng tín dụng ngân hàng để đầu tư mua sắm máy móc, mở rộng sản xuất có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm bớt áp lực cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Tăng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra lợi nhuận lớn hơn.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • D. Đảm bảo doanh nghiệp không bao giờ gặp rủi ro phá sản.

Câu 15: Chị Lan vay tiền ngân hàng để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh thua lỗ và chị không có khả năng trả nợ đúng hạn. Rủi ro mà chị Lan đang gặp phải là gì?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro lãi suất giảm.
  • C. Rủi ro thị trường chứng khoán.
  • D. Rủi ro không trả được nợ (rủi ro vỡ nợ).

Câu 16: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì để tránh gặp phải rủi ro tài chính?

  • A. Chỉ vay mượn từ những người thân quen.
  • B. Vay thật nhiều để có vốn lớn đầu tư.
  • C. Nghiên cứu kĩ các điều khoản hợp đồng, đặc biệt là lãi suất, phí và thời hạn trả nợ, đồng thời đánh giá khả năng trả nợ của bản thân.
  • D. Không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn vay.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động ngân hàng. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức tín dụng?

  • A. Công ty chứng khoán.
  • B. Ngân hàng thương mại cổ phần.
  • C. Tổ chức tài chính vi mô.
  • D. Quỹ tín dụng nhân dân.

Câu 18: Ông B đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe hơi. Ngân hàng đưa ra hai lựa chọn: vay thế chấp bằng chính chiếc xe sắp mua, hoặc vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo) với lãi suất cao hơn. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản trong trường hợp đầu nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra khả năng lái xe của ông B.
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong trường hợp ông B không trả được nợ.
  • C. Buộc ông B phải mua bảo hiểm cho chiếc xe.
  • D. Tăng thêm chi phí cho ông B.

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng là sự tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Các bên tham gia (người cho vay và người vay) phải hoàn toàn tự nguyện thiết lập và thực hiện giao dịch tín dụng.
  • B. Người cho vay có quyền ép buộc người khác vay tiền.
  • C. Người vay không cần phải trả nợ nếu không muốn.
  • D. Nhà nước sẽ quyết định ai được vay và vay bao nhiêu.

Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì?

  • A. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp cho khoản vay.
  • C. Tổng số tiền gốc mà người vay phải trả.
  • D. Tỉ lệ phần trăm của khoản tiền gốc mà người vay phải trả thêm cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 21: Chị Hương muốn vay 100 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ. Chị đang phân vân giữa việc vay từ người thân với lãi suất thấp nhưng thời gian trả linh hoạt và vay từ ngân hàng với lãi suất cao hơn nhưng có hợp đồng rõ ràng. Việc lựa chọn nguồn vay nào phù hợp nhất phụ thuộc vào yếu tố nào của chị Hương?

  • A. Màu sắc yêu thích của chị Hương.
  • B. Thời tiết tại thời điểm vay.
  • C. Khả năng trả nợ, mức độ chấp nhận rủi ro, mối quan hệ với người thân và sự ưu tiên về tính chuyên nghiệp/pháp lý của giao dịch.
  • D. Ý kiến của bạn bè không liên quan đến việc kinh doanh.

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

  • A. Giúp người dùng nhận được tiền mặt miễn phí.
  • B. Cho phép chi tiêu trước, thanh toán sau, tiện lợi khi mua sắm trực tuyến hoặc ở nước ngoài, và có thể hưởng các ưu đãi.
  • C. Loại bỏ nhu cầu quản lý tài chính cá nhân.
  • D. Đảm bảo người dùng không bao giờ nợ nần.

Câu 23: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt khi cung cấp tín dụng là gì?

  • A. Người vay trả nợ quá sớm.
  • B. Lãi suất thị trường tăng lên.
  • C. Tài sản thế chấp tăng giá trị.
  • D. Người vay không có khả năng hoặc từ chối trả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Thẩm định chặt chẽ hồ sơ vay, yêu cầu tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố), hoặc yêu cầu bảo lãnh.
  • B. Cho vay với lãi suất cực thấp.
  • C. Không yêu cầu bất kỳ giấy tờ tùy thân nào.
  • D. Khuyến khích người vay vay nhiều hơn mức cần thiết.

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

  • A. Tăng uy tín cá nhân một cách nhanh chóng.
  • B. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, điểm tín dụng xấu, thậm chí có thể dẫn đến mất tài sản.
  • D. Nhận được nhiều ưu đãi hơn từ ngân hàng.

Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc tín dụng giúp:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của vốn tự có.
  • B. Giảm giá tất cả các loại hàng hóa.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Cung cấp nguồn vốn kịp thời cho doanh nghiệp để đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 27: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua một chiếc laptop để phục vụ việc học nhưng không có đủ tiền. Sinh viên đó có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào phù hợp nhất?

  • A. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp laptop (nếu có chính sách bán trả góp).
  • B. Vay tín dụng tiêu dùng từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, hoặc sử dụng thẻ tín dụng (nếu đủ điều kiện).
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Vay tín dụng nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring), doanh nghiệp bán lại khoản phải thu của mình cho ngân hàng hoặc công ty bao thanh toán. Lợi ích chính mà doanh nghiệp nhận được từ dịch vụ này là gì?

  • A. Nhận được tiền mặt ngay lập tức từ các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền và chuyển giao rủi ro tín dụng của người mua.
  • B. Giảm bớt chi phí sản xuất.
  • C. Tăng giá bán sản phẩm.
  • D. Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 29: Một người tiêu dùng có lịch sử trả nợ tốt, luôn thanh toán các khoản vay đúng hạn và có thu nhập ổn định thường sẽ có điểm tín dụng cao. Điểm tín dụng cao mang lại lợi thế gì cho người này khi muốn sử dụng các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Bị hạn chế tiếp cận các khoản vay lớn.
  • B. Phải chịu lãi suất vay cao hơn.
  • C. Không được ngân hàng tin tưởng.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay với điều khoản ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).

Câu 30: Giả sử bạn đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và dự định mua một chiếc xe máy trả góp. Để đưa ra quyết định hợp lý, bạn cần phân tích kĩ các yếu tố nào liên quan đến khoản vay?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến giá bán ban đầu của chiếc xe.
  • B. Tổng số tiền phải trả (gốc + lãi), thời hạn vay, số tiền trả góp hàng tháng, và khả năng dòng tiền của bản thân có đủ để thanh toán định kì hay không.
  • C. Màu sắc và thương hiệu của chiếc xe là yếu tố quan trọng nhất.
  • D. Chỉ cần so sánh lãi suất giữa các ngân hàng mà không cần tính toán tổng số tiền phải trả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào, thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi (trong dân cư, doanh nghiệp, nhà nước) để cung cấp cho những nơi có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho một đại lí phân phối, với cam kết đại lí sẽ thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ông An vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích cá nhân, không phải cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia. Hoạt động này minh họa cho hình thức tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình thức tín dụng nào ra đời sớm nhất và là cơ sở cho sự phát triển của các hình thức tín dụng khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng, hình thức nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, đối tượng tham gia đa dạng nhất và đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động liên quan đến việc cung ứng tín dụng và các tiện ích đi kèm. Dịch vụ nào sau đây *không* phải là dịch vụ tín dụng phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một công ty xuất khẩu bán lô hàng và nhận được hối phiếu đòi nợ từ nhà nhập khẩu ở nước ngoài. Công ty này mang hối phiếu đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận mức phí thấp hơn giá trị hối phiếu. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho công ty xuất khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Doanh nghiệp A cần vay vốn để mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp. Doanh nghiệp B (có uy tín tài chính) đồng ý cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay nếu doanh nghiệp A không trả được. Ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho doanh nghiệp B (đối với khoản vay của A)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm trực tuyến. Ngân hàng phát hành thẻ cho phép chị chi tiêu trước một hạn mức nhất định và yêu cầu thanh toán sau. Đây là một ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng trong nền kinh tế có vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò chính của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Anh Hùng muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng để đủ tiền mua xe. Trong trường hợp này, tín dụng đã giúp anh Hùng thực hiện được mục tiêu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng tín dụng ngân hàng để đầu tư mua sắm máy móc, mở rộng sản xuất có thể mang lại lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chị Lan vay tiền ngân hàng để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh thua lỗ và chị không có khả năng trả nợ đúng hạn. Rủi ro mà chị Lan đang gặp phải là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì để tránh gặp phải rủi ro tài chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động ngân hàng. Tổ chức nào sau đây *không* phải là tổ chức tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ông B đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe hơi. Ngân hàng đưa ra hai lựa chọn: vay thế chấp bằng chính chiếc xe sắp mua, hoặc vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo) với lãi suất cao hơn. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản trong trường hợp đầu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng là sự tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chị Hương muốn vay 100 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ. Chị đang phân vân giữa việc vay từ người thân với lãi suất thấp nhưng thời gian trả linh hoạt và vay từ ngân hàng với lãi suất cao hơn nhưng có hợp đồng rõ ràng. Việc lựa chọn nguồn vay nào phù hợp nhất phụ thuộc vào yếu tố nào của chị Hương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt khi cung cấp tín dụng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường áp dụng biện pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc tín dụng giúp:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua một chiếc laptop để phục vụ việc học nhưng không có đủ tiền. Sinh viên đó có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring), doanh nghiệp bán lại khoản phải thu của mình cho ngân hàng hoặc công ty bao thanh toán. Lợi ích chính mà doanh nghiệp nhận được từ dịch vụ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một người tiêu dùng có lịch sử trả nợ tốt, luôn thanh toán các khoản vay đúng hạn và có thu nhập ổn định thường sẽ có điểm tín dụng cao. Điểm tín dụng cao mang lại lợi thế gì cho người này khi muốn sử dụng các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và dự định mua một chiếc xe máy trả góp. Để đưa ra quyết định hợp lý, bạn cần phân tích kĩ các yếu tố nào liên quan đến khoản vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào, thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc có thế chấp tài sản.
  • C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • D. Nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi.

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi (trong dân cư, doanh nghiệp, nhà nước) để cung cấp cho những nơi có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội.
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho một đại lí phân phối, với cam kết đại lí sẽ thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Ông An vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích cá nhân, không phải cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng quốc tế.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia. Hoạt động này minh họa cho hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Hình thức tín dụng nào ra đời sớm nhất và là cơ sở cho sự phát triển của các hình thức tín dụng khác?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng, hình thức nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, đối tượng tham gia đa dạng nhất và đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động liên quan đến việc cung ứng tín dụng và các tiện ích đi kèm. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng phổ biến?

  • A. Dịch vụ cho vay.
  • B. Dịch vụ bảo lãnh.
  • C. Dịch vụ chiết khấu.
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.

Câu 9: Một công ty xuất khẩu bán lô hàng và nhận được hối phiếu đòi nợ từ nhà nhập khẩu ở nước ngoài. Công ty này mang hối phiếu đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận mức phí thấp hơn giá trị hối phiếu. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho công ty xuất khẩu?

  • A. Cho vay.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng.

Câu 10: Doanh nghiệp A cần vay vốn để mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp. Doanh nghiệp B (có uy tín tài chính) đồng ý cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay nếu doanh nghiệp A không trả được. Ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho doanh nghiệp B (đối với khoản vay của A)?

  • A. Cho vay.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Bao thanh toán (Factoring).

Câu 11: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm trực tuyến. Ngân hàng phát hành thẻ cho phép chị chi tiêu trước một hạn mức nhất định và yêu cầu thanh toán sau. Đây là một ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay trả góp.
  • B. Bảo lãnh tín dụng.
  • C. Chiết khấu thương mại.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng.

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng trong nền kinh tế có vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của tín dụng?

  • A. Làm tăng trực tiếp thu nhập từ thuế của nhà nước.
  • B. Góp phần huy động và tập trung vốn cho đầu tư phát triển.
  • C. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
  • D. Hỗ trợ giải quyết nhu cầu tiêu dùng chính đáng của người dân.

Câu 13: Anh Hùng muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng để đủ tiền mua xe. Trong trường hợp này, tín dụng đã giúp anh Hùng thực hiện được mục tiêu gì?

  • A. Tăng thu nhập ngay lập tức.
  • B. Tránh được việc trả lãi.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hoặc quan trọng ngay tại thời điểm hiện tại.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

Câu 14: Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng tín dụng ngân hàng để đầu tư mua sắm máy móc, mở rộng sản xuất có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm bớt áp lực cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Tăng quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra lợi nhuận lớn hơn.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • D. Đảm bảo doanh nghiệp không bao giờ gặp rủi ro phá sản.

Câu 15: Chị Lan vay tiền ngân hàng để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh thua lỗ và chị không có khả năng trả nợ đúng hạn. Rủi ro mà chị Lan đang gặp phải là gì?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro lãi suất giảm.
  • C. Rủi ro thị trường chứng khoán.
  • D. Rủi ro không trả được nợ (rủi ro vỡ nợ).

Câu 16: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì để tránh gặp phải rủi ro tài chính?

  • A. Chỉ vay mượn từ những người thân quen.
  • B. Vay thật nhiều để có vốn lớn đầu tư.
  • C. Nghiên cứu kĩ các điều khoản hợp đồng, đặc biệt là lãi suất, phí và thời hạn trả nợ, đồng thời đánh giá khả năng trả nợ của bản thân.
  • D. Không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn vay.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động ngân hàng. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức tín dụng?

  • A. Công ty chứng khoán.
  • B. Ngân hàng thương mại cổ phần.
  • C. Tổ chức tài chính vi mô.
  • D. Quỹ tín dụng nhân dân.

Câu 18: Ông B đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe hơi. Ngân hàng đưa ra hai lựa chọn: vay thế chấp bằng chính chiếc xe sắp mua, hoặc vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo) với lãi suất cao hơn. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản trong trường hợp đầu nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra khả năng lái xe của ông B.
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong trường hợp ông B không trả được nợ.
  • C. Buộc ông B phải mua bảo hiểm cho chiếc xe.
  • D. Tăng thêm chi phí cho ông B.

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng là sự tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Các bên tham gia (người cho vay và người vay) phải hoàn toàn tự nguyện thiết lập và thực hiện giao dịch tín dụng.
  • B. Người cho vay có quyền ép buộc người khác vay tiền.
  • C. Người vay không cần phải trả nợ nếu không muốn.
  • D. Nhà nước sẽ quyết định ai được vay và vay bao nhiêu.

Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì?

  • A. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp cho khoản vay.
  • C. Tổng số tiền gốc mà người vay phải trả.
  • D. Tỉ lệ phần trăm của khoản tiền gốc mà người vay phải trả thêm cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 21: Chị Hương muốn vay 100 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ. Chị đang phân vân giữa việc vay từ người thân với lãi suất thấp nhưng thời gian trả linh hoạt và vay từ ngân hàng với lãi suất cao hơn nhưng có hợp đồng rõ ràng. Việc lựa chọn nguồn vay nào phù hợp nhất phụ thuộc vào yếu tố nào của chị Hương?

  • A. Màu sắc yêu thích của chị Hương.
  • B. Thời tiết tại thời điểm vay.
  • C. Khả năng trả nợ, mức độ chấp nhận rủi ro, mối quan hệ với người thân và sự ưu tiên về tính chuyên nghiệp/pháp lý của giao dịch.
  • D. Ý kiến của bạn bè không liên quan đến việc kinh doanh.

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

  • A. Giúp người dùng nhận được tiền mặt miễn phí.
  • B. Cho phép chi tiêu trước, thanh toán sau, tiện lợi khi mua sắm trực tuyến hoặc ở nước ngoài, và có thể hưởng các ưu đãi.
  • C. Loại bỏ nhu cầu quản lý tài chính cá nhân.
  • D. Đảm bảo người dùng không bao giờ nợ nần.

Câu 23: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt khi cung cấp tín dụng là gì?

  • A. Người vay trả nợ quá sớm.
  • B. Lãi suất thị trường tăng lên.
  • C. Tài sản thế chấp tăng giá trị.
  • D. Người vay không có khả năng hoặc từ chối trả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Thẩm định chặt chẽ hồ sơ vay, yêu cầu tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố), hoặc yêu cầu bảo lãnh.
  • B. Cho vay với lãi suất cực thấp.
  • C. Không yêu cầu bất kỳ giấy tờ tùy thân nào.
  • D. Khuyến khích người vay vay nhiều hơn mức cần thiết.

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

  • A. Tăng uy tín cá nhân một cách nhanh chóng.
  • B. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, điểm tín dụng xấu, thậm chí có thể dẫn đến mất tài sản.
  • D. Nhận được nhiều ưu đãi hơn từ ngân hàng.

Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc tín dụng giúp:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của vốn tự có.
  • B. Giảm giá tất cả các loại hàng hóa.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Cung cấp nguồn vốn kịp thời cho doanh nghiệp để đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 27: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua một chiếc laptop để phục vụ việc học nhưng không có đủ tiền. Sinh viên đó có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào phù hợp nhất?

  • A. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp laptop (nếu có chính sách bán trả góp).
  • B. Vay tín dụng tiêu dùng từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, hoặc sử dụng thẻ tín dụng (nếu đủ điều kiện).
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Vay tín dụng nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring), doanh nghiệp bán lại khoản phải thu của mình cho ngân hàng hoặc công ty bao thanh toán. Lợi ích chính mà doanh nghiệp nhận được từ dịch vụ này là gì?

  • A. Nhận được tiền mặt ngay lập tức từ các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền và chuyển giao rủi ro tín dụng của người mua.
  • B. Giảm bớt chi phí sản xuất.
  • C. Tăng giá bán sản phẩm.
  • D. Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 29: Một người tiêu dùng có lịch sử trả nợ tốt, luôn thanh toán các khoản vay đúng hạn và có thu nhập ổn định thường sẽ có điểm tín dụng cao. Điểm tín dụng cao mang lại lợi thế gì cho người này khi muốn sử dụng các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Bị hạn chế tiếp cận các khoản vay lớn.
  • B. Phải chịu lãi suất vay cao hơn.
  • C. Không được ngân hàng tin tưởng.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay với điều khoản ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).

Câu 30: Giả sử bạn đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và dự định mua một chiếc xe máy trả góp. Để đưa ra quyết định hợp lý, bạn cần phân tích kĩ các yếu tố nào liên quan đến khoản vay?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến giá bán ban đầu của chiếc xe.
  • B. Tổng số tiền phải trả (gốc + lãi), thời hạn vay, số tiền trả góp hàng tháng, và khả năng dòng tiền của bản thân có đủ để thanh toán định kì hay không.
  • C. Màu sắc và thương hiệu của chiếc xe là yếu tố quan trọng nhất.
  • D. Chỉ cần so sánh lãi suất giữa các ngân hàng mà không cần tính toán tổng số tiền phải trả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào, thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi (trong dân cư, doanh nghiệp, nhà nước) để cung cấp cho những nơi có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho một đại lí phân phối, với cam kết đại lí sẽ thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ông An vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để mua một căn hộ chung cư. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích cá nhân, không phải cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia. Hoạt động này minh họa cho hình thức tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình thức tín dụng nào ra đời sớm nhất và là cơ sở cho sự phát triển của các hình thức tín dụng khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng, hình thức nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, đối tượng tham gia đa dạng nhất và đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dịch vụ tín dụng là các hoạt động liên quan đến việc cung ứng tín dụng và các tiện ích đi kèm. Dịch vụ nào sau đây *không* phải là dịch vụ tín dụng phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một công ty xuất khẩu bán lô hàng và nhận được hối phiếu đòi nợ từ nhà nhập khẩu ở nước ngoài. Công ty này mang hối phiếu đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận mức phí thấp hơn giá trị hối phiếu. Ngân hàng đã cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho công ty xuất khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Doanh nghiệp A cần vay vốn để mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp. Doanh nghiệp B (có uy tín tài chính) đồng ý cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay nếu doanh nghiệp A không trả được. Ngân hàng đang cung cấp dịch vụ tín dụng nào cho doanh nghiệp B (đối với khoản vay của A)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm trực tuyến. Ngân hàng phát hành thẻ cho phép chị chi tiêu trước một hạn mức nhất định và yêu cầu thanh toán sau. Đây là một ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng trong nền kinh tế có vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò chính của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Anh Hùng muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng để đủ tiền mua xe. Trong trường hợp này, tín dụng đã giúp anh Hùng thực hiện được mục tiêu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng tín dụng ngân hàng để đầu tư mua sắm máy móc, mở rộng sản xuất có thể mang lại lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chị Lan vay tiền ngân hàng để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh thua lỗ và chị không có khả năng trả nợ đúng hạn. Rủi ro mà chị Lan đang gặp phải là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần lưu ý điều gì để tránh gặp phải rủi ro tài chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động ngân hàng. Tổ chức nào sau đây *không* phải là tổ chức tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ông B đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe hơi. Ngân hàng đưa ra hai lựa chọn: vay thế chấp bằng chính chiếc xe sắp mua, hoặc vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo) với lãi suất cao hơn. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản trong trường hợp đầu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng là sự tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chị Hương muốn vay 100 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ. Chị đang phân vân giữa việc vay từ người thân với lãi suất thấp nhưng thời gian trả linh hoạt và vay từ ngân hàng với lãi suất cao hơn nhưng có hợp đồng rõ ràng. Việc lựa chọn nguồn vay nào phù hợp nhất phụ thuộc vào yếu tố nào của chị Hương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Rủi ro chính mà người cho vay (ví dụ: ngân hàng) phải đối mặt khi cung cấp tín dụng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường áp dụng biện pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, tín dụng đóng vai trò là đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc tín dụng giúp:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua một chiếc laptop để phục vụ việc học nhưng không có đủ tiền. Sinh viên đó có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring), doanh nghiệp bán lại khoản phải thu của mình cho ngân hàng hoặc công ty bao thanh toán. Lợi ích chính mà doanh nghiệp nhận được từ dịch vụ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một người tiêu dùng có lịch sử trả nợ tốt, luôn thanh toán các khoản vay đúng hạn và có thu nhập ổn định thường sẽ có điểm tín dụng cao. Điểm tín dụng cao mang lại lợi thế gì cho người này khi muốn sử dụng các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và dự định mua một chiếc xe máy trả góp. Để đưa ra quyết định hợp lý, bạn cần phân tích kĩ các yếu tố nào liên quan đến khoản vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng?

  • A. Quan hệ mua bán hàng hóa trực tiếp giữa người bán và người mua.
  • B. Việc trao đổi tiền mặt lấy hàng hóa ngay lập tức.
  • C. Sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản giữa các bên.
  • D. Quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn, thường kèm theo lãi suất.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Tính hoàn trả cả gốc và lãi.
  • B. Tính có kì hạn.
  • C. Tính chuyển giao quyền sở hữu vĩnh viễn.
  • D. Tính tin cậy (dựa trên niềm tin).

Câu 3: Một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của tín dụng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa?

  • A. Giúp tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế.
  • B. Cung cấp vốn kịp thời cho doanh nghiệp để mua sắm nguyên vật liệu, mở rộng sản xuất.
  • C. Hỗ trợ cá nhân mua sắm hàng hóa phục vụ đời sống.
  • D. Tạo ra công cụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Câu 5: Bà Lan muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Bà đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền lớn và cam kết trả dần cả gốc và lãi trong 20 năm. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng và Tín dụng ngân hàng.

Câu 6: Tín dụng nhà nước chủ yếu được thực hiện dưới hình thức nào?

  • A. Doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho nhau.
  • B. Ngân hàng cho vay cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • C. Phát hành trái phiếu Chính phủ hoặc vay từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Cá nhân cho vay lẫn nhau.

Câu 7: Dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Các hoạt động cung cấp và sử dụng vốn dưới hình thức tín dụng.
  • B. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
  • C. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
  • D. Hoạt động tư vấn tài chính cá nhân.

Câu 8: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh đến cửa hàng và được hướng dẫn làm thủ tục vay từ một công ty tài chính liên kết. Đây là ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay sản xuất kinh doanh.
  • B. Cho vay đầu tư.
  • C. Cho vay tiêu dùng có mục đích.
  • D. Cho vay tiêu dùng.

Câu 9: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong xã hội để hình thành các nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế?

  • A. Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • B. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn.
  • C. Chức năng tạo công cụ thanh toán.
  • D. Chức năng điều tiết kinh tế vĩ mô.

Câu 10: Một doanh nghiệp xuất khẩu bán một lô hàng và nhận được hối phiếu trả sau 90 ngày. Doanh nghiệp cần vốn gấp nên mang hối phiếu này đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận một khoản phí. Dịch vụ ngân hàng này được gọi là gì?

  • A. Cho vay.
  • B. Bảo lãnh.
  • C. Chiết khấu.
  • D. Bao thanh toán (Factoring).

Câu 11: Loại tín dụng nào thường có thời hạn ngắn (dưới 1 năm) và phục vụ nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp hoặc chi tiêu ngắn hạn của cá nhân?

  • A. Tín dụng ngắn hạn.
  • B. Tín dụng trung hạn.
  • C. Tín dụng dài hạn.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 12: Ông Nam có một dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng cần 5 tỷ đồng và dự kiến hoàn vốn sau 7 năm. Ông nên tìm kiếm khoản vay tín dụng có thời hạn nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngắn hạn (dưới 1 năm).
  • B. Trung hạn (từ 1 đến 5 năm).
  • C. Dài hạn (trên 5 năm).
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 13: Khi ngân hàng cho một doanh nghiệp vay vốn để mua sắm máy móc thiết bị mới, đó là hình thức cho vay nào xét theo mục đích sử dụng vốn?

  • A. Cho vay sản xuất kinh doanh.
  • B. Cho vay tiêu dùng.
  • C. Cho vay đầu tư bất động sản.
  • D. Cho vay cá nhân.

Câu 14: Dịch vụ nào sau đây là một hình thức bảo lãnh của ngân hàng, trong đó ngân hàng cam kết trả nợ thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng?

  • A. Cho vay thấu chi.
  • B. Chiết khấu thương phiếu.
  • C. Bao thanh toán.
  • D. Bảo lãnh ngân hàng.

Câu 15: Lãi suất tín dụng là gì?

  • A. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm.
  • B. Giá cả của việc sử dụng vốn vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
  • C. Tỷ lệ lợi nhuận của người cho vay.
  • D. Tổng số tiền gốc và lãi phải trả.

Câu 16: Khi lãi suất tín dụng tăng cao, điều này thường tác động như thế nào đến hoạt động vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân?

  • A. Giảm động lực vay vốn do chi phí sử dụng vốn tăng lên.
  • B. Tăng động lực vay vốn do lợi nhuận dự kiến cao hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tín dụng tiêu dùng, không ảnh hưởng tín dụng sản xuất kinh doanh.

Câu 17: Rủi ro tín dụng là gì trong hoạt động ngân hàng?

  • A. Rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái.
  • B. Rủi ro do lãi suất thị trường thay đổi.
  • C. Rủi ro người đi vay không trả được nợ đúng hạn hoặc đầy đủ.
  • D. Rủi ro do hệ thống công nghệ thông tin bị lỗi.

Câu 18: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, người cho vay (ví dụ: ngân hàng) thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm lãi suất cho vay.
  • B. Tăng thời hạn cho vay.
  • C. Không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • D. Phân tích khả năng trả nợ của người vay và yêu cầu tài sản đảm bảo.

Câu 19: Anh Tú có thu nhập ổn định 20 triệu đồng/tháng và đang cân nhắc vay 500 triệu đồng để mua ô tô, với khoản trả góp hàng tháng là 12 triệu đồng. Dựa trên nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân liên quan đến tín dụng, quyết định này có rủi ro gì?

  • A. Không có rủi ro gì vì thu nhập cao hơn khoản trả góp.
  • B. Rủi ro áp lực tài chính cao do tỷ lệ trả nợ trên thu nhập (DTI) quá lớn, có thể ảnh hưởng đến chi tiêu thiết yếu và dự phòng.
  • C. Rủi ro lạm phát làm giảm giá trị khoản vay.
  • D. Rủi ro lãi suất giảm trong tương lai.

Câu 20: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất để tránh rơi vào nợ nần là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thẻ ở những cửa hàng lớn.
  • B. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thường xuyên.
  • C. Thanh toán dư nợ đầy đủ và đúng hạn hàng tháng để tránh lãi suất cao.
  • D. Mở càng nhiều thẻ tín dụng càng tốt.

Câu 21: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về lãi suất cho vay trong quan hệ dân sự (vay giữa cá nhân với cá nhân)?

  • A. Không quy định mức trần lãi suất.
  • B. Lãi suất không được vượt quá 10%/năm.
  • C. Lãi suất không được vượt quá 15%/năm.
  • D. Lãi suất thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Câu 22: Anh B vay của ông C 100 triệu đồng với lãi suất 3%/tháng. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về lãi suất cho vay dân sự, thỏa thuận lãi suất này có hợp pháp không?

  • A. Không hợp pháp vì vượt quá mức trần 20%/năm.
  • B. Hợp pháp vì do hai bên tự thỏa thuận.
  • C. Hợp pháp nếu có tài sản thế chấp.
  • D. Chỉ hợp pháp nếu khoản vay dưới 50 triệu đồng.

Câu 23: Khi đi vay vốn ngân hàng, người vay có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ cần trả tiền gốc khi đến hạn.
  • B. Chỉ cần trả lãi khi đến hạn.
  • C. Sử dụng vốn vay vào bất kỳ mục đích nào.
  • D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn.

Câu 24: Dịch vụ bao thanh toán (Factoring) là gì?

  • A. Ngân hàng cho vay dựa trên tài sản đảm bảo là bất động sản.
  • B. Tổ chức tín dụng mua lại các khoản phải thu của doanh nghiệp (thường là từ bán hàng trả chậm) để doanh nghiệp có vốn ngay.
  • C. Ngân hàng phát hành thư tín dụng để đảm bảo thanh toán cho người bán hàng.
  • D. Dịch vụ tư vấn về quản lý nợ cho doanh nghiệp.

Câu 25: Phân tích tác động của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng quá mức đối với cá nhân?

  • A. Dẫn đến nợ nần chồng chất, áp lực tài chính, giảm khả năng tiết kiệm và đầu tư.
  • B. Thúc đẩy khả năng chi tiêu, nâng cao mức sống ngay lập tức mà không có nhược điểm.
  • C. Giúp tăng thu nhập cá nhân trong dài hạn.
  • D. Không ảnh hưởng đến tình hình tài chính cá nhân nếu trả góp đúng hạn.

Câu 26: Một doanh nghiệp đang có nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn. Lựa chọn hình thức tín dụng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vay trung hạn để đầu tư tài sản cố định.
  • B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp dài hạn.
  • C. Vay ngắn hạn từ ngân hàng hoặc sử dụng tín dụng thương mại.
  • D. Vay tiêu dùng cá nhân của giám đốc để bổ sung vốn cho doanh nghiệp.

Câu 27: Khi xem xét khả năng vay vốn của một cá nhân, tổ chức tín dụng thường dựa vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào tuổi tác của người vay.
  • B. Chỉ dựa vào số tiền vay.
  • C. Chỉ dựa vào tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Lịch sử tín dụng, thu nhập, khả năng trả nợ, mục đích vay và tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 28: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó giúp:

  • A. Kênh dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tạo điều kiện cho đầu tư và mở rộng sản xuất.
  • B. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • C. Ổn định giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại là quan hệ vay mượn tiền, còn tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn hàng hóa.
  • B. Tín dụng thương mại là quan hệ vay mượn vốn giữa các doanh nghiệp dưới hình thức hàng hóa (bán chịu), còn tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn bằng tiền giữa ngân hàng với các chủ thể khác.
  • C. Tín dụng thương mại chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ, còn tín dụng ngân hàng áp dụng cho mọi chủ thể.
  • D. Tín dụng thương mại có thời hạn dài, còn tín dụng ngân hàng có thời hạn ngắn.

Câu 30: Khi cá nhân sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng, điều nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm?

  • A. Vay số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cho phép, bất kể nhu cầu thực tế.
  • B. Vay để chi tiêu cho những thứ không thiết yếu và vượt quá khả năng trả nợ.
  • C. Không quan tâm đến lãi suất và các khoản phí liên quan.
  • D. Chỉ vay khi thực sự cần thiết, tính toán kỹ khả năng trả nợ và lập kế hoạch trả nợ rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của tín dụng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bà Lan muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Bà đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền lớn và cam kết trả dần cả gốc và lãi trong 20 năm. Đây là hình thức tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tín dụng nhà nước chủ yếu được thực hiện dưới hình thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dịch vụ tín dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh đến cửa hàng và được hướng dẫn làm thủ tục vay từ một công ty tài chính liên kết. Đây là ví dụ về dịch vụ tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chức năng nào của tín dụng giúp tập trung các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong xã hội để hình thành các nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một doanh nghiệp xuất khẩu bán một lô hàng và nhận được hối phiếu trả sau 90 ngày. Doanh nghiệp cần vốn gấp nên mang hối phiếu này đến ngân hàng để nhận tiền ngay, chấp nhận một khoản phí. Dịch vụ ngân hàng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Loại tín dụng nào thường có thời hạn ngắn (dưới 1 năm) và phục vụ nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp hoặc chi tiêu ngắn hạn của cá nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ông Nam có một dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng cần 5 tỷ đồng và dự kiến hoàn vốn sau 7 năm. Ông nên tìm kiếm khoản vay tín dụng có thời hạn nào là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi ngân hàng cho một doanh nghiệp vay vốn để mua sắm máy móc thiết bị mới, đó là hình thức cho vay nào xét theo mục đích sử dụng vốn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Dịch vụ nào sau đây là một hình thức bảo lãnh của ngân hàng, trong đó ngân hàng cam kết trả nợ thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Lãi suất tín dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi lãi suất tín dụng tăng cao, điều này thường tác động như thế nào đến hoạt đ???ng vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Rủi ro tín dụng là gì trong hoạt động ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, người cho vay (ví dụ: ngân hàng) thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Anh Tú có thu nhập ổn định 20 triệu đồng/tháng và đang cân nhắc vay 500 triệu đồng để mua ô tô, với khoản trả góp hàng tháng là 12 triệu đồng. Dựa trên nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân liên quan đến tín dụng, quyết định này có rủi ro gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất để tránh rơi vào nợ nần là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về lãi suất cho vay trong quan hệ dân sự (vay giữa cá nhân với cá nhân)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Anh B vay của ông C 100 triệu đồng với lãi suất 3%/tháng. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về lãi suất cho vay dân sự, thỏa thuận lãi suất này có hợp pháp không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi đi vay vốn ngân hàng, người vay có nghĩa vụ nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dịch vụ bao thanh toán (Factoring) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích tác động của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng quá mức đối với cá nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một doanh nghiệp đang có nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn. Lựa chọn hình thức tín dụng nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi xem xét khả năng vay vốn của một cá nhân, tổ chức tín dụng thường dựa vào những yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó giúp:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi cá nhân sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng, điều nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh chính xác bản chất của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Việc trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa hai bên.
  • B. Quá trình tiết kiệm tiền của cá nhân hoặc tổ chức.
  • C. Hoạt động đầu tư vào chứng khoán trên thị trường.
  • D. Quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng, trong đó người đi vay cam kết hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tín dụng trong việc huy động và tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội?

  • A. Người dân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • B. Doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư.
  • C. Chính phủ phát hành trái phiếu để tài trợ cho các dự án công.
  • D. Các quỹ đầu tư mua cổ phiếu của các công ty.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất quần áo mua vải từ nhà cung cấp và đồng ý thanh toán sau 60 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào phổ biến nhất?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Khi một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua xe ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình, khoản vay này thuộc loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng sản xuất.
  • B. Tín dụng kinh doanh.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Hình thức tín dụng nào thường được thực hiện thông qua việc mua bán chịu hàng hóa, dịch vụ?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng có lãi suất cao hơn.
  • B. Tín dụng thương mại có thời hạn dài hơn.
  • C. Đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng rộng rãi hơn (tiền tệ), còn tín dụng thương mại chủ yếu là hàng hóa.
  • D. Tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp, còn tín dụng ngân hàng dành cho cá nhân.

Câu 7: Khi Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia, đây là biểu hiện của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tín dụng cốt lõi được cung cấp bởi các tổ chức tín dụng?

  • A. Nhận tiền gửi.
  • B. Cho vay.
  • C. Thực hiện các dịch vụ thanh toán.
  • D. Sản xuất hàng hóa vật chất.

Câu 9: Dịch vụ nào giúp người dân và doanh nghiệp giữ tiền an toàn, sinh lời và thuận tiện cho việc thanh toán?

  • A. Dịch vụ nhận tiền gửi.
  • B. Dịch vụ cho vay.
  • C. Dịch vụ bảo lãnh.
  • D. Dịch vụ tư vấn tài chính.

Câu 10: Khi bạn sử dụng thẻ ghi nợ (ATM) để rút tiền mặt hoặc thanh toán tại cửa hàng, bạn đang sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Dịch vụ cho vay.
  • B. Dịch vụ nhận tiền gửi có kỳ hạn.
  • C. Dịch vụ thanh toán.
  • D. Dịch vụ bảo lãnh.

Câu 11: Chị An muốn mở một cửa hàng nhỏ nhưng thiếu vốn. Chị quyết định vay tiền từ ngân hàng. Trong quan hệ tín dụng này, chị An đóng vai trò là gì?

  • A. Người cho vay.
  • B. Người đi vay (con nợ).
  • C. Người bảo lãnh.
  • D. Tổ chức tín dụng.

Câu 12: Tổ chức nào sau đây là loại hình tổ chức tín dụng phổ biến nhất và có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tài chính?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty tài chính.
  • C. Quỹ tín dụng nhân dân.
  • D. Công ty chứng khoán.

Câu 13: Một công ty tài chính khác ngân hàng thương mại ở điểm cơ bản nào?

  • A. Công ty tài chính chỉ cho vay, không nhận tiền gửi.
  • B. Công ty tài chính không được nhận tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán) từ cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của cá nhân.
  • C. Công ty tài chính có mạng lưới chi nhánh rộng khắp hơn ngân hàng.
  • D. Công ty tài chính chỉ hoạt động trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng.

Câu 14: Quyền cơ bản của người đi vay khi tham gia quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Được cung cấp đầy đủ thông tin về khoản vay, lãi suất, phí và điều kiện hợp đồng.
  • B. Không cần hoàn trả khoản vay nếu gặp khó khăn tài chính.
  • C. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng vốn vay mà không cần báo trước.
  • D. Yêu cầu tổ chức tín dụng cho vay thêm bất cứ lúc nào.

Câu 15: Nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Sử dụng khoản vay cho bất kỳ mục đích nào.
  • B. Chỉ trả lãi mà không cần trả gốc.
  • C. Cung cấp thông tin không đầy đủ cho tổ chức tín dụng.
  • D. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Câu 16: Rủi ro nào sau đây thường là rủi ro chính mà tổ chức tín dụng phải đối mặt khi cho vay?

  • A. Rủi ro người đi vay không có khả năng hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (rủi ro tín dụng).
  • B. Rủi ro lãi suất thị trường giảm xuống.
  • C. Rủi ro khách hàng gửi tiền rút tiền quá nhiều.
  • D. Rủi ro chi phí hoạt động tăng cao.

Câu 17: Đối với người đi vay, rủi ro nào phát sinh khi lãi suất cho vay trên thị trường tăng lên sau khi họ đã vay với lãi suất thả nổi?

  • A. Rủi ro thanh khoản.
  • B. Rủi ro lãi suất.
  • C. Rủi ro hoạt động.
  • D. Rủi ro pháp lý.

Câu 18: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân có ý nghĩa như thế nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Giúp tránh hoàn toàn mọi rủi ro khi vay tiền.
  • B. Cho phép vay số tiền lớn hơn khả năng chi trả.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng các dịch vụ tín dụng.
  • D. Giúp đánh giá khả năng trả nợ, lựa chọn khoản vay phù hợp và quản lý tài chính hiệu quả để tránh nợ xấu.

Câu 19: Anh Minh cần một khoản tiền gấp trong 3 tháng để đóng học phí cho con. Anh có một sổ tiết kiệm sắp đáo hạn sau 4 tháng. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh để tránh rút sổ tiết kiệm trước hạn?

  • A. Vay mua nhà dài hạn.
  • B. Vay kinh doanh.
  • C. Vay thấu chi hoặc vay cầm cố sổ tiết kiệm.
  • D. Vay tín chấp tiêu dùng dài hạn.

Câu 20: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn lại. Trước khi vay, chị Hoa nên làm gì để đảm bảo khả năng trả nợ?

  • A. Vay số tiền tối đa mà ngân hàng đồng ý cho vay.
  • B. Không cần quan tâm đến lãi suất, chỉ cần vay được tiền.
  • C. Chỉ tính toán số tiền gốc cần trả hàng tháng.
  • D. Tính toán thu nhập và chi tiêu hàng tháng để xác định khả năng trả nợ gốc và lãi đều đặn.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho một cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tiền?

  • A. Mối quan hệ quen biết với nhân viên ngân hàng.
  • B. Số lượng tài khoản gửi tiền tại ngân hàng đó.
  • C. Khả năng trả nợ của người đi vay, dựa trên lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo (nếu có) và mục đích vay.
  • D. Số tiền vay càng lớn thì càng dễ được duyệt.

Câu 22: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn đầu tư dự án mới, hình thức này thuộc về loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thông qua phát hành chứng khoán (trái phiếu).
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 23: Lãi suất cho vay là gì?

  • A. Phần tiền người đi vay nhận được ban đầu.
  • B. Tỷ lệ phần trăm trên số tiền vay mà người đi vay phải trả thêm cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Tổng số tiền gốc và lãi phải trả.
  • D. Phí dịch vụ cho vay.

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các ngành nghề mới.
  • C. Gây ra tình trạng thừa vốn trong xã hội.
  • D. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống.

Câu 25: Khi một cá nhân vay tiền từ "tín dụng đen" (các tổ chức/cá nhân cho vay không chính thức, lãi suất cắt cổ), họ có thể đối mặt với rủi ro nghiêm trọng nào nhất?

  • A. Lãi suất cực cao, khó có khả năng trả nợ, tiềm ẩn nguy cơ bị đe dọa, khủng bố tinh thần hoặc thể chất.
  • B. Được vay với thủ tục đơn giản, không cần tài sản đảm bảo.
  • C. Chỉ phải trả lãi rất thấp.
  • D. Không có bất kỳ rủi ro nào.

Câu 26: Để bảo vệ quyền lợi của người đi vay và người cho vay, pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng tín dụng?

  • A. Hợp đồng tín dụng chỉ cần thỏa thuận miệng.
  • B. Hợp đồng tín dụng không cần ghi rõ lãi suất.
  • C. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản, ghi rõ các điều khoản về số tiền vay, mục đích sử dụng, lãi suất, thời hạn, phương thức trả nợ, quyền và nghĩa vụ các bên.
  • D. Chỉ có tổ chức tín dụng mới cần tuân thủ hợp đồng.

Câu 27: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán cho đối tác nước ngoài một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Dịch vụ thanh toán quốc tế (chuyển tiền, L/C...).
  • B. Dịch vụ cho vay tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm.
  • D. Dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.

Câu 28: Tại sao việc kiểm tra lịch sử tín dụng của người đi vay lại quan trọng đối với tổ chức tín dụng?

  • A. Chỉ để biết người đi vay có bao nhiêu tiền trong tài khoản.
  • B. Để quyết định mức lãi suất cao nhất có thể áp dụng.
  • C. Để biết người đi vay đã từng vay tiền ở đâu.
  • D. Để đánh giá mức độ uy tín và khả năng trả nợ của người đi vay dựa trên hành vi trả nợ trong quá khứ.

Câu 29: Anh B có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi vào ngân hàng để sinh lời trong 1 năm. Anh B nên lựa chọn dịch vụ nào?

  • A. Gửi tiền gửi không kỳ hạn.
  • B. Gửi tiền gửi có kỳ hạn 1 năm.
  • C. Vay thấu chi.
  • D. Sử dụng dịch vụ thanh toán.

Câu 30: Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc sử dụng thẻ tín dụng (credit card) ngày càng phổ biến. Thẻ tín dụng bản chất là một hình thức của dịch vụ nào?

  • A. Cho vay tiêu dùng ngắn hạn (qua hạn mức tín dụng).
  • B. Nhận tiền gửi thanh toán.
  • C. Bảo lãnh ngân hàng.
  • D. Tư vấn tài chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh chính xác bản chất của tín dụng trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tín dụng trong việc huy động và tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất quần áo mua vải từ nhà cung cấp và đồng ý thanh toán sau 60 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào phổ biến nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua xe ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình, khoản vay này thuộc loại tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình thức tín dụng nào thường được thực hiện thông qua việc mua bán chịu hàng hóa, dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia, đây là biểu hiện của loại tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tín dụng cốt lõi được cung cấp bởi các tổ chức tín dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dịch vụ nào giúp người dân và doanh nghiệp giữ tiền an toàn, sinh lời và thuận tiện cho việc thanh toán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi bạn sử dụng thẻ ghi nợ (ATM) để rút tiền mặt hoặc thanh toán tại cửa hàng, bạn đang sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chị An muốn mở một cửa hàng nhỏ nhưng thiếu vốn. Chị quyết định vay tiền từ ngân hàng. Trong quan hệ tín dụng này, chị An đóng vai trò là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tổ chức nào sau đây là loại hình tổ chức tín dụng phổ biến nhất và có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tài chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một công ty tài chính khác ngân hàng thương mại ở điểm cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quyền cơ bản của người đi vay khi tham gia quan hệ tín dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay trong quan hệ tín dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Rủi ro nào sau đây thường là rủi ro chính mà tổ chức tín dụng phải đối mặt khi cho vay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đối với người đi vay, rủi ro nào phát sinh khi lãi suất cho vay trên thị trường tăng lên sau khi họ đã vay với lãi suất thả nổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân có ý nghĩa như thế nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Anh Minh cần một khoản tiền gấp trong 3 tháng để đóng học phí cho con. Anh có một sổ tiết kiệm sắp đáo hạn sau 4 tháng. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh để tránh rút sổ tiết kiệm trước hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn lại. Trước khi vay, chị Hoa nên làm gì để đảm bảo khả năng trả nợ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho một cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tiền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn đầu tư dự án mới, hình thức này thuộc về loại tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Lãi suất cho vay là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một cá nhân vay tiền từ 'tín dụng đen' (các tổ chức/cá nhân cho vay không chính thức, lãi suất cắt cổ), họ có thể đối mặt với rủi ro nghiêm trọng nào nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để bảo vệ quyền lợi của người đi vay và người cho vay, pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dịch vụ nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán cho đối tác nước ngoài một cách an toàn và hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc kiểm tra lịch sử tín dụng của người đi vay lại quan trọng đối với tổ chức tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Anh B có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi vào ngân hàng để sinh lời trong 1 năm. Anh B nên lựa chọn dịch vụ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 5: Tín dụng và các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc sử dụng thẻ tín dụng (credit card) ngày càng phổ biến. Thẻ tín dụng bản chất là một hình thức của dịch vụ nào?

Viết một bình luận