Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 9: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 09
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 9: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một trong những đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện ở chỗ pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, mọi cơ quan, tổ chức khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định. Đặc điểm này được gọi là gì?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- C. Tính cưỡng chế của Nhà nước
- D. Tính linh hoạt, tùy nghi
Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật đòi hỏi các quy định pháp luật phải được thể hiện bằng văn bản, ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, một nghĩa để đảm bảo tính minh bạch và dễ hiểu?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- C. Tính cưỡng chế của Nhà nước
- D. Tính kế thừa và phát triển
Câu 3: Khi một người vi phạm pháp luật, họ có thể bị Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý nhất định (như phạt tiền, tước quyền, thậm chí phạt tù) để buộc họ phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Đặc điểm nào của pháp luật được thể hiện rõ nhất trong trường hợp này?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- C. Tính cưỡng chế của Nhà nước
- D. Tính công khai, minh bạch
Câu 4: Một trong những vai trò quan trọng của pháp luật là tạo ra khuôn khổ pháp lý ổn định, bảo vệ quyền sở hữu, tự do kinh doanh, và giải quyết tranh chấp một cách công bằng. Vai trò này thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa pháp luật với lĩnh vực nào của đời sống xã hội?
- A. Kinh tế
- B. Văn hóa
- C. Giáo dục
- D. Y tế
Câu 5: Anh A bị người khác xâm phạm danh dự, nhân phẩm trên mạng xã hội. Anh A đã tìm hiểu các quy định của pháp luật về quyền cá nhân và thủ tục tố tụng để yêu cầu cơ quan chức năng can thiệp, bảo vệ quyền lợi của mình. Trong tình huống này, pháp luật đang thể hiện vai trò gì đối với công dân?
- A. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội
- B. Là phương tiện để phát triển kinh tế
- C. Là nền tảng của đạo đức xã hội
- D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
Câu 6: Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại, thống nhất, được quy định trong các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những nguyên tắc và trình tự nhất định. Yếu tố nào sau đây là đơn vị cơ bản nhất cấu thành hệ thống pháp luật?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Văn bản quy phạm pháp luật
Câu 7: Một tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương đối gần gũi, có cùng tính chất (ví dụ: các quy định về hợp đồng, về thừa kế...). Khái niệm này trong cấu trúc hệ thống pháp luật được gọi là gì?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Bộ luật
Câu 8: Lĩnh vực pháp luật rộng lớn điều chỉnh một loại quan hệ xã hội cơ bản, bao gồm nhiều chế định pháp luật liên quan (ví dụ: toàn bộ các quy định về tội phạm và hình phạt). Khái niệm này trong cấu trúc hệ thống pháp luật được gọi là gì?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Luật
Câu 9: Theo quy định của Hiến pháp 2013 và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị định của Chính phủ
- D. Thông tư của Bộ trưởng
Câu 10: Một Nghị định của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một Điều khoản của Luật Đất đai do Quốc hội ban hành. Nguyên tắc nào về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi nội dung của Nghị định này không được trái với nội dung của Luật Đất đai?
- A. Tính công khai
- B. Tính thứ bậc hiệu lực pháp lý
- C. Tính ổn định
- D. Tính minh bạch
Câu 11: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật để ra quyết định giải quyết các công việc cụ thể của cá nhân, tổ chức được gọi là hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Sử dụng pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Tuân thủ pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 12: Chị B đi xe máy đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Hành vi này của chị B thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Sử dụng pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Tuân thủ pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 13: Anh C không hút thuốc lá ở nơi công cộng theo quy định của pháp luật. Hành vi "không làm" điều pháp luật cấm này thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Sử dụng pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Tuân thủ pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 14: Chị D đăng ký kết hôn theo đúng quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Hành vi này của chị D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Sử dụng pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Tuân thủ pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa hình thức thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. Điểm khác biệt nằm ở chỗ:
- A. Thi hành là làm điều pháp luật cho phép, tuân thủ là không làm điều pháp luật cấm.
- B. Thi hành là hành động chủ động, tuân thủ là hành động bị động.
- C. Thi hành liên quan đến quyền, tuân thủ liên quan đến nghĩa vụ.
- D. Thi hành là làm điều pháp luật yêu cầu hoặc quy định phải làm, tuân thủ là không làm điều pháp luật cấm.
Câu 16: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt vi phạm pháp luật với các hành vi sai trái khác (như vi phạm đạo đức, tập quán)?
- A. Hành vi trái pháp luật
- B. Hành vi có lỗi
- C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- D. Gây thiệt hại cho xã hội
Câu 17: Anh E đã đủ 18 tuổi, điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và gây tai nạn giao thông. Hành vi này của anh E cấu thành vi phạm pháp luật vì có đủ các dấu hiệu. Dấu hiệu "có lỗi" của anh E trong trường hợp này được hiểu là gì?
- A. Anh E chưa đủ tuổi lái xe.
- B. Anh E không biết biển báo đèn tín hiệu.
- C. Anh E nhận thức được hành vi vượt đèn đỏ là sai và nguy hiểm nhưng vẫn cố ý thực hiện hoặc vô ý do cẩu thả.
- D. Hành vi của anh E gây ra hậu quả là tai nạn.
Câu 18: Một người trộm cắp tài sản có giá trị lớn theo quy định của Bộ luật Hình sự. Hành vi này thuộc loại vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng?
- A. Vi phạm hình sự và trách nhiệm hình sự
- B. Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính
- C. Vi phạm dân sự và trách nhiệm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật và trách nhiệm kỷ luật
Câu 19: Công ty F xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường, vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường. Hành vi này thường thuộc loại vi phạm pháp luật nào và chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng?
- A. Vi phạm hình sự và trách nhiệm hình sự
- B. Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính
- C. Vi phạm dân sự và trách nhiệm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật và trách nhiệm kỷ luật
Câu 20: Anh G và chị H ký hợp đồng thuê nhà. Anh G (bên thuê) vi phạm hợp đồng khi không thanh toán tiền nhà đúng hạn theo thỏa thuận. Chị H (bên cho thuê) có quyền yêu cầu anh G bồi thường thiệt hại theo hợp đồng. Trách nhiệm pháp lý trong trường hợp này là loại trách nhiệm nào?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 21: Bạn K là học sinh, thường xuyên đi học muộn, vi phạm nội quy nhà trường đã đề ra. Bạn K có thể bị áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý nào theo quy định của nhà trường?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 22: Phân tích tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập gây rối trật tự công cộng (vi phạm hành chính). Một người trong nhóm đó còn cố ý gây thương tích cho người khác (có thể là vi phạm hình sự). Điều này cho thấy một hành vi vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý khác nhau không?
- A. Có, tùy thuộc vào tính chất và mức độ của hành vi vi phạm.
- B. Không, một hành vi chỉ phải chịu một loại trách nhiệm pháp lý duy nhất.
- C. Chỉ khi hành vi đó liên quan đến tài sản.
- D. Chỉ khi hành vi đó do người chưa thành niên thực hiện.
Câu 23: Ý thức pháp luật là thái độ, tình cảm, sự hiểu biết và niềm tin của cá nhân, tổ chức đối với pháp luật. Vì sao việc nâng cao ý thức pháp luật cho công dân lại có vai trò quan trọng trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Chỉ giúp công dân tránh bị xử phạt.
- B. Chỉ cần thiết cho cán bộ nhà nước.
- C. Chỉ liên quan đến việc học thuộc các điều luật.
- D. Giúp công dân tự giác tuân thủ pháp luật, tham gia xây dựng pháp luật và bảo vệ pháp luật, góp phần đảm bảo thượng tôn pháp luật.
Câu 24: Công ty M kinh doanh không có giấy phép theo quy định của pháp luật. Hành vi này của Công ty M thể hiện loại vi phạm pháp luật nào?
- A. Vi phạm hình sự
- B. Vi phạm hành chính
- C. Vi phạm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật
Câu 25: Anh N cho anh P vay một khoản tiền nhưng anh P không trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận. Anh N quyết định khởi kiện anh P ra Tòa án để đòi lại số tiền đã cho vay. Hành động "khởi kiện" của anh N thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Sử dụng pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Tuân thủ pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 26: Việc các văn bản quy phạm pháp luật được công bố rộng rãi trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Công báo, hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác thể hiện nguyên tắc nào của hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Tính thống nhất
- B. Tính thứ bậc
- C. Tính công khai, minh bạch
- D. Tính ổn định
Câu 27: Giả sử có một văn bản quy phạm pháp luật của Bộ X mâu thuẫn với một văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Văn bản của Bộ X
- B. Văn bản của Chính phủ
- C. Văn bản được ban hành sau
- D. Văn bản được quy định chi tiết hơn
Câu 28: Một học sinh lớp 10 chưa đủ 16 tuổi. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, học sinh này có thể phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những loại tội phạm nào?
- A. Tất cả các tội phạm.
- B. Chỉ các tội phạm rất nghiêm trọng.
- C. Chỉ các tội phạm ít nghiêm trọng và nghiêm trọng.
- D. Chỉ các tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do Bộ luật Hình sự quy định.
Câu 29: Pháp luật và đạo đức đều là những quy tắc điều chỉnh hành vi con người. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là gì?
- A. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước; đạo đức hình thành từ đời sống xã hội và được thực hiện chủ yếu bằng lương tâm, dư luận xã hội.
- B. Pháp luật có tính bắt buộc chung; đạo đức chỉ mang tính khuyến khích.
- C. Pháp luật luôn phù hợp với đạo đức; đạo đức có thể trái với pháp luật.
- D. Pháp luật điều chỉnh mọi mặt đời sống; đạo đức chỉ điều chỉnh quan hệ cá nhân.
Câu 30: Khi nói về vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Pháp luật chỉ là công cụ để Nhà nước trừng trị công dân.
- B. Pháp luật chỉ cần thiết cho công dân, không ràng buộc Nhà nước.
- C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội, đồng thời kiểm soát quyền lực nhà nước và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
- D. Pháp luật chỉ điều chỉnh các hoạt động kinh tế của Nhà nước.