Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Nam cần vay một khoản tiền ngắn hạn để nhập lô hàng mới bán dịp lễ. Anh ấy tìm đến ngân hàng để làm thủ tục vay vốn. Loại dịch vụ tín dụng mà anh Nam đang sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 2: Chị Mai muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng chưa đủ tiền. Cửa hàng điện máy cho phép chị trả góp trong 12 tháng mà không cần qua ngân hàng hay công ty tài chính. Loại hình tín dụng mà chị Mai đang sử dụng trực tiếp với cửa hàng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 3: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đăng ký vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập theo chính sách của Nhà nước. Dịch vụ tín dụng này thuộc loại nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 4: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng ngày và trả lại toàn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối kỳ thanh toán. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Do các doanh nghiệp cấp cho nhau.
  • B. Gắn liền với quá trình mua bán hàng hóa.
  • C. Làm giảm sự lệ thuộc vốn vào ngân hàng.
  • D. Có sự tham gia trực tiếp của hệ thống ngân hàng trong mọi giao dịch.

Câu 6: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần cân nhắc yếu tố nào sau đây để đảm bảo sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Mục đích vay tiền càng lớn càng tốt.
  • B. Khả năng tài chính cá nhân để trả nợ.
  • C. Lựa chọn bên cho vay có lãi suất cao nhất.
  • D. Vay càng nhiều loại hình tín dụng càng tốt.

Câu 7: Ông Bình là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông thường lấy hàng từ nhà cung cấp và thanh toán sau 1 tháng. Hình thức thanh toán này giúp ông Bình có thêm thời gian bán hàng để thu tiền trước khi trả cho nhà cung cấp. Ông Bình đang tận dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại (mua chịu)
  • B. Tín dụng ngân hàng (vay thấu chi)
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước (hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ)

Câu 8: Chị Thảo cần một khoản tiền lớn để sửa chữa nhà. Chị quyết định thế chấp căn nhà đang ở để vay tiền từ ngân hàng. Khoản vay này có đặc điểm gì so với vay tín chấp?

  • A. Thường có lãi suất cao hơn.
  • B. Không cần chứng minh mục đích sử dụng vốn.
  • C. Yêu cầu có tài sản đảm bảo.
  • D. Phù hợp với các khoản vay nhỏ, ngắn hạn.

Câu 9: Mục đích chính của tín dụng tiêu dùng là gì?

  • A. Đầu tư kinh doanh.
  • B. Phát triển hạ tầng quốc gia.
  • C. Giảm nợ công.
  • D. Đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu cá nhân của dân cư.

Câu 10: Khi vay tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến chi phí khoản vay?

  • A. Màu sắc hợp đồng.
  • B. Lãi suất và các loại phí liên quan.
  • C. Số lượng chữ ký trong hợp đồng.
  • D. Thứ hạng của nhân viên tư vấn.

Câu 11: Điều gì có thể xảy ra nếu một người sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm, ví dụ như vay quá khả năng trả nợ?

  • A. Được vay thêm nhiều khoản vay hơn.
  • B. Lịch sử tín dụng cá nhân sẽ tốt hơn.
  • C. Đối mặt với nợ xấu, phí phạt và khó khăn tài chính.
  • D. Được giảm lãi suất cho các khoản vay sau.

Câu 12: Phân tích vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tín dụng chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • B. Tín dụng làm giảm khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng chỉ có lợi cho người cho vay.
  • D. Tín dụng là kênh dẫn vốn quan trọng, góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 13: Tín dụng nhà nước có đặc điểm nào phân biệt rõ nhất với tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

  • A. Chỉ cho vay ngắn hạn.
  • B. Mang tính chính trị và xã hội cao.
  • C. Không có lãi suất.
  • D. Chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 14: Khi xem xét một hợp đồng vay tiêu dùng, điều quan trọng nhất mà người vay cần hiểu rõ là gì để tránh rủi ro?

  • A. Tên và chức vụ của người cho vay.
  • B. Màu sắc và chất liệu của hợp đồng.
  • C. Các điều khoản về lãi suất, thời hạn và phí phạt.
  • D. Số lượng trang của hợp đồng.

Câu 15: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 12%/năm tính trên dư nợ gốc ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1.2%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. Bạn nên lựa chọn khoản vay nào để có tổng lãi phải trả thấp hơn (giả định các yếu tố khác như phí là như nhau)?

  • A. Ngân hàng A.
  • B. Ngân hàng B.
  • C. Hai khoản vay có tổng lãi bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 16: Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng (qua thị trường vốn)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 17: Rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng các dịch vụ tín dụng

  • A. Lãi suất cực cao và các hình thức đòi nợ phi pháp.
  • B. Thủ tục vay quá đơn giản.
  • C. Không cần tài sản đảm bảo.
  • D. Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn.

Câu 18: Để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn nên làm gì?

  • A. Chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • B. Thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng vào cuối kỳ thanh toán.
  • C. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để chi tiêu.
  • D. Sử dụng tối đa hạn mức tín dụng được cấp.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về tín dụng?

  • A. Là quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng.
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi.
  • C. Góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế.
  • D. Là việc nhận tiền hoặc tài sản và không cần trả lại.

Câu 20: Tại sao việc xây dựng lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân?

  • A. Giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn với lãi suất ưu đãi trong tương lai.
  • B. Giúp cá nhân không cần phải trả nợ đúng hạn.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp lớn.
  • D. Không ảnh hưởng đến khả năng vay mượn sau này.

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Thời hạn vay.
  • B. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
  • C. Mục đích sử dụng vốn.
  • D. Lãi suất áp dụng.

Câu 22: Một công ty sản xuất ô tô bán xe cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

  • A. Mua bán trả chậm.
  • B. Vay thấu chi.
  • C. Phát hành cổ phiếu.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 23: Khi vay tiền để mua một tài sản có giá trị (như nhà, xe), hình thức tín dụng nào thường được ưu tiên sử dụng do có lãi suất thấp hơn và thời hạn vay dài hơn?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (vay thế chấp).
  • C. Tín dụng tiêu dùng (thẻ tín dụng).
  • D. Tín dụng đen.

Câu 24: Anh Huy có nhu cầu vay 50 triệu đồng trong 6 tháng để đóng học phí. Anh ấy có thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng. Theo bạn, anh Huy nên làm gì đầu tiên để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn?

  • A. Tìm ngay ngân hàng có lãi suất thấp nhất.
  • B. Vay tạm bạn bè, người thân.
  • C. Lập kế hoạch tài chính cá nhân và đánh giá khả năng trả nợ.
  • D. Vay từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo đủ tiền.

Câu 25: Phân tích tình huống: Bạn bị mất khả năng chi trả khoản vay tiêu dùng đúng hạn. Hậu quả trước mắt và lâu dài có thể là gì?

  • A. Được giãn nợ tự động và giảm lãi suất.
  • B. Điểm tín dụng cá nhân sẽ tăng lên.
  • C. Chỉ mất một khoản phí nhỏ và không có hậu quả khác.
  • D. Phát sinh phí phạt, lãi suất quá hạn, ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng và khả năng vay mượn trong tương lai.

Câu 26: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội quy mô lớn của quốc gia?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng (vay cá nhân)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 27: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng có thể được xem là một giải pháp tài chính hợp lý?

  • A. Khi muốn mua sắm những thứ không cần thiết ngay lập tức.
  • B. Khi không có bất kỳ kế hoạch trả nợ nào.
  • C. Khi có kế hoạch sử dụng vốn rõ ràng, hiệu quả và khả năng trả nợ từ nguồn thu nhập ổn định.
  • D. Khi muốn vay tiền để trả nợ cũ.

Câu 28: Công cụ nào sau đây là đặc trưng của tín dụng thương mại?

  • A. Hối phiếu (Bill of exchange).
  • B. Sổ tiết kiệm.
  • C. Cổ phiếu.
  • D. Trái phiếu chính phủ.

Câu 29: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là cực kỳ quan trọng?

  • A. Để biết số trang của hợp đồng.
  • B. Chỉ để kiểm tra lỗi chính tả.
  • C. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của pháp luật mà không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, đặc biệt là lãi suất, phí, và các điều khoản phạt.

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng tràn lan, không kiểm soát đến nền kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Luôn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Có thể tạo ra bong bóng nợ tiêu dùng và ảnh hưởng tiêu cực đến ổn định kinh tế.
  • C. Làm giảm lạm phát.
  • D. Tăng cường sự độc lập tài chính của người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Anh Nam cần vay một khoản tiền ngắn hạn để nhập lô hàng mới bán dịp lễ. Anh ấy tìm đến ngân hàng để làm thủ tục vay vốn. Loại dịch vụ tín dụng mà anh Nam đang sử dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị Mai muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng chưa đủ tiền. Cửa hàng điện máy cho phép chị trả góp trong 12 tháng mà không cần qua ngân hàng hay công ty tài chính. Loại hình tín dụng mà chị Mai đang sử dụng trực tiếp với cửa hàng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đăng ký vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập theo chính sách của Nhà nước. Dịch vụ tín dụng này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng ngày và trả lại toàn bộ số tiền đã chi tiêu vào cuối kỳ thanh toán. Đây là hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần cân nhắc yếu tố nào sau đây để đảm bảo sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ông Bình là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông thường lấy hàng từ nhà cung cấp và thanh toán sau 1 tháng. Hình thức thanh toán này giúp ông Bình có thêm thời gian bán hàng để thu tiền trước khi trả cho nhà cung cấp. Ông Bình đang tận dụng hình thức tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chị Thảo cần một khoản tiền lớn để sửa chữa nhà. Chị quyết định thế chấp căn nhà đang ở để vay tiền từ ngân hàng. Khoản vay này có đặc điểm gì so với vay tín chấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mục đích chính của tín dụng tiêu dùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi vay tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến chi phí khoản vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều gì có thể xảy ra nếu một người sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm, ví dụ như vay quá khả năng trả nợ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tín dụng nhà nước có đặc điểm nào phân biệt rõ nhất với tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi xem xét một hợp đồng vay tiêu dùng, điều quan trọng nhất mà người vay cần hiểu rõ là gì để tránh rủi ro?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 12%/năm tính trên dư nợ gốc ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1.2%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. Bạn nên lựa chọn khoản vay nào để có tổng lãi phải trả thấp hơn (giả định các yếu tố khác như phí là như nhau)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Đây là hình thức tín dụng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng các dịch vụ tín dụng "đen" (tín dụng phi pháp) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc xây dựng lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một công ty sản xuất ô tô bán xe cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi vay tiền để mua một tài sản có giá trị (như nhà, xe), hình thức tín dụng nào thường được ưu tiên sử dụng do có lãi suất thấp hơn và thời hạn vay dài hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Anh Huy có nhu cầu vay 50 triệu đồng trong 6 tháng để đóng học phí. Anh ấy có thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng. Theo bạn, anh Huy nên làm gì đầu tiên để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích tình huống: Bạn bị mất khả năng chi trả khoản vay tiêu dùng đúng hạn. Hậu quả trước mắt và lâu dài có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội quy mô lớn của quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng có thể được xem là một giải pháp tài chính hợp lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công cụ nào sau đây là đặc trưng của tín dụng thương mại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là cực kỳ quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng tràn lan, không kiểm soát đến nền kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế và đời sống xã hội?

  • A. Chỉ giúp giải quyết nhu cầu tiêu dùng tức thời của cá nhân.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lớn.
  • C. Chỉ là công cụ để Nhà nước huy động vốn.
  • D. Là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, kích thích tiêu dùng và góp phần phát triển kinh tế.

Câu 2: Anh A cần một khoản tiền gấp để đóng học phí đại học. Anh quyết định vay từ một công ty tài chính với lãi suất cao hơn ngân hàng nhưng thủ tục nhanh gọn. Khoản vay này thuộc loại hình dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt tín dụng thương mại với tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Chủ thể tham gia là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cấp tín dụng cho nhau dưới dạng mua bán chịu, trả chậm.
  • B. Có sự tham gia của các tổ chức tài chính trung gian như ngân hàng.
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay chủ yếu là phục vụ tiêu dùng cá nhân.
  • D. Là hình thức huy động vốn của Nhà nước từ xã hội.

Câu 4: Chị B là chủ một cửa hàng quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới để chuẩn bị cho dịp lễ nhưng chưa đủ vốn. Chị đàm phán với nhà cung cấp để được nhận hàng trước và thanh toán sau 30 ngày. Hình thức này là ví dụ về loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Khi nói về tín dụng nhà nước, đâu là mục đích chính mà Nhà nước hướng tới khi cung cấp dịch vụ này?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • C. Phục vụ việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội, hỗ trợ các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
  • D. Chỉ nhằm mục đích ổn định thị trường tài chính.

Câu 6: Ngân hàng X cung cấp dịch vụ cho vay thế chấp để khách hàng mua nhà. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng (nhưng thông qua ngân hàng)

Câu 7: Tín dụng ngân hàng được coi là phổ biến và linh hoạt nhất trong các loại hình tín dụng chủ yếu vì lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ phục vụ các doanh nghiệp lớn có uy tín.
  • B. Thủ tục vay luôn đơn giản và nhanh chóng hơn mọi hình thức khác.
  • C. Lãi suất luôn thấp nhất so với các loại hình khác.
  • D. Hoạt động trong phạm vi rộng, đối tượng đa dạng và có thể tham gia hỗ trợ các loại hình tín dụng khác thông qua các nghiệp vụ tài chính.

Câu 8: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm gì về thời hạn vay và giá trị khoản vay so với tín dụng ngân hàng dành cho doanh nghiệp?

  • A. Thời hạn vay dài hơn, giá trị khoản vay lớn hơn.
  • B. Thời hạn vay ngắn hơn, giá trị khoản vay nhỏ hơn.
  • C. Thời hạn vay dài hơn, giá trị khoản vay nhỏ hơn.
  • D. Thời hạn vay ngắn hơn, giá trị khoản vay lớn hơn.

Câu 9: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm, điều quan trọng nhất mà người đi vay cần làm là gì?

  • A. Chỉ quan tâm đến lãi suất thấp nhất.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để giải quyết mọi nhu cầu.
  • C. Không cần đọc kỹ hợp đồng, chỉ cần ký tên.
  • D. Cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu vay, khả năng trả nợ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng.

Câu 10: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng tiêu dùng quá mức khả năng chi trả là gì?

  • A. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
  • B. Nâng cao uy tín tài chính cá nhân ngay lập tức.
  • C. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất, ảnh hưởng đến điểm tín dụng và cuộc sống cá nhân.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn trong tương lai.

Câu 11: Khi vay tín dụng ngân hàng, yếu tố nào sau đây thường được ngân hàng xem xét kỹ lưỡng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

  • A. Màu sắc trang phục của khách hàng khi đến giao dịch.
  • B. Lịch sử tín dụng, thu nhập ổn định và tài sản đảm bảo (nếu có).
  • C. Số lượng bạn bè trên mạng xã hội của khách hàng.
  • D. Khả năng nói chuyện thuyết phục của khách hàng.

Câu 12: Chị C đang phân vân giữa việc vay ngân hàng mua xe ô tô trả góp hoặc vay từ một người bạn. Lời khuyên nào sau đây thể hiện việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hợp lý?

  • A. Nên vay bạn bè vì không cần làm hợp đồng rườm rà.
  • B. Nên vay ngân hàng vì lãi suất luôn thấp hơn bạn bè.
  • C. Nên vay cả hai nơi để có nhiều tiền tiêu xài hơn.
  • D. Nên so sánh kỹ lãi suất, phí phạt, thời hạn vay của cả hai lựa chọn và đánh giá khả năng trả nợ của bản thân trước khi quyết định.

Câu 13: Tín dụng tiêu dùng thường đi kèm với hình thức thanh toán nào?

  • A. Thanh toán toàn bộ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
  • B. Chỉ trả lãi hàng tháng, gốc trả sau.
  • C. Trả góp định kỳ (hàng tháng) bao gồm cả gốc và lãi.
  • D. Chỉ trả gốc hàng tháng, lãi trả sau.

Câu 14: Anh D là chủ một doanh nghiệp xuất khẩu. Anh cần vay vốn để nhập nguyên liệu cho một đơn hàng lớn từ nước ngoài và sẽ có tiền trả nợ sau khi giao hàng thành công (khoảng 3 tháng). Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu ngắn hạn và liên quan đến hoạt động kinh doanh này?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp)
  • D. Vay từ quỹ hưu trí

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về tín dụng nhà nước?

  • A. Là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội.
  • B. Có thể thực hiện thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ.
  • C. Mục đích là phục vụ các dự án công cộng hoặc hỗ trợ chính sách.
  • D. Luôn có lãi suất cao hơn thị trường để tăng thu ngân sách.

Câu 16: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì quan trọng nhất cần lưu ý để tránh phát sinh các khoản phí không mong muốn và lãi suất cao?

  • A. Rút tiền mặt từ thẻ càng nhiều càng tốt.
  • B. Thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn hoặc trước hạn thanh toán.
  • C. Chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • D. Cho nhiều người khác mượn thẻ để sử dụng.

Câu 17: Khái niệm "lịch sử tín dụng" (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp là gì và tại sao nó lại quan trọng khi tiếp cận các dịch vụ tín dụng?

  • A. Là danh sách các tài sản mà cá nhân/doanh nghiệp sở hữu; quan trọng để biết họ giàu có đến đâu.
  • B. Là danh sách bạn bè của cá nhân/doanh nghiệp; quan trọng để biết họ có mối quan hệ tốt không.
  • C. Là ghi chép về các khoản vay, trả nợ trong quá khứ; quan trọng để tổ chức tín dụng đánh giá mức độ tin cậy và khả năng trả nợ trong tương lai.
  • D. Là danh sách các khóa học về tài chính đã tham gia; quan trọng để biết họ có kiến thức về tiền bạc không.

Câu 18: Gia đình ông E muốn mua một căn hộ chung cư. Họ đã tiết kiệm được 30% giá trị căn hộ và cần vay phần còn lại. Ngân hàng tư vấn cho họ gói vay mua nhà với tài sản thế chấp chính là căn hộ đó. Đây là loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (vay thế chấp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng (nhưng là khoản vay lớn có tài sản đảm bảo)

Câu 19: Tín dụng thương mại ra đời dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • B. Hoạt động gửi tiền và cho vay của ngân hàng.
  • C. Việc phát hành trái phiếu của chính phủ.
  • D. Nhu cầu vay tiền của cá nhân để tiêu dùng.

Câu 20: Lãi suất cho vay là gì?

  • A. Tỷ lệ phần trăm số tiền lãi phải trả trên tổng số tiền gốc vay trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Khoản tiền cố định phải trả hàng tháng.
  • C. Phí dịch vụ khi làm thủ tục vay tiền.
  • D. Thời gian tối đa để hoàn trả khoản vay.

Câu 21: Điều khoản nào trong hợp đồng tín dụng quy định về việc xử lý khi người đi vay không trả nợ đúng hạn?

  • A. Điều khoản về mục đích vay vốn.
  • B. Điều khoản về thời hạn vay.
  • C. Điều khoản về lãi suất cho vay.
  • D. Điều khoản về xử lý vi phạm hợp đồng (phạt chậm trả, thu hồi nợ, xử lý tài sản đảm bảo).

Câu 22: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 10%/năm tính trên dư nợ ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. Lựa chọn nào có lợi hơn (chỉ xét về lãi suất)?

  • A. Ngân hàng A.
  • B. Ngân hàng B.
  • C. Hai ngân hàng có lãi suất như nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết phí dịch vụ.

Câu 23: Mục đích của việc Nhà nước thực hiện bảo lãnh tín dụng là gì?

  • A. Giúp các doanh nghiệp, dự án thuộc diện ưu tiên dễ dàng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng.
  • B. Thay thế hoàn toàn ngân hàng trong việc cho vay.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động cho vay của các ngân hàng.
  • D. Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước.

Câu 24: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và chỉ trả khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng, điều gì có xu hướng xảy ra?

  • A. Dư nợ sẽ giảm nhanh chóng.
  • B. Sẽ được miễn lãi cho toàn bộ dư nợ.
  • C. Sẽ phải trả một lượng lớn lãi suất trên phần dư nợ còn lại, thời gian trả nợ kéo dài.
  • D. Điểm tín dụng sẽ tăng vọt.

Câu 25: Anh F cần một khoản vay nhỏ, không cần tài sản đảm bảo để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất. Anh có thu nhập ổn định. Loại hình vay nào tại ngân hàng có thể phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp bất động sản.
  • C. Vay thấu chi có tài sản đảm bảo.
  • D. Vay từ quỹ đầu tư chứng khoán.

Câu 26: Tín dụng tiêu dùng có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

  • A. Giúp họ tiết kiệm được nhiều tiền hơn trong dài hạn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm cá nhân.
  • C. Chỉ có lợi cho người cho vay.
  • D. Giúp họ tiếp cận hàng hóa, dịch vụ có giá trị lớn ngay cả khi chưa đủ tiền tích lũp, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 27: Một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động vốn từ công chúng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (thông qua nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 28: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng là bước vô cùng quan trọng trước khi ký kết?

  • A. Vì hợp đồng rất dài dòng và khó hiểu.
  • B. Vì đọc kỹ có thể thương lượng giảm lãi suất.
  • C. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của pháp luật mà không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Để nắm rõ quyền lợi, nghĩa vụ, lãi suất, phí, thời hạn trả nợ và các điều khoản phạt để tránh rủi ro pháp lý và tài chính.

Câu 29: Giả sử bạn có nhu cầu vay 50 triệu đồng để mua một chiếc xe máy. Bạn nên ưu tiên tìm hiểu thông tin về khoản vay này từ đâu trước tiên để đảm bảo tính chính thống và an toàn?

  • A. Các ngân hàng thương mại hoặc công ty tài chính uy tín được cấp phép hoạt động.
  • B. Các quảng cáo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • C. Các tờ rơi dán trên cột điện.
  • D. Người lạ giới thiệu qua điện thoại.

Câu 30: Việc duy trì điểm tín dụng cá nhân tốt (thông qua việc trả nợ đúng hạn, không vay quá khả năng) mang lại lợi ích gì trong tương lai?

  • A. Giúp bạn không bao giờ cần vay tiền nữa.
  • B. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp, hạn mức cao) khi có nhu cầu chính đáng.
  • C. Được nhận tiền thưởng hàng tháng từ các tổ chức tín dụng.
  • D. Giúp bạn trở thành chuyên gia tài chính cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế và đời sống xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Anh A cần một khoản tiền gấp để đóng học phí đại học. Anh quyết định vay từ một công ty tài chính với lãi suất cao hơn ngân hàng nhưng thủ tục nhanh gọn. Khoản vay này thuộc loại hình dịch vụ tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt tín dụng thương mại với tín dụng ngân hàng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chị B là chủ một cửa hàng quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới để chuẩn bị cho dịp lễ nhưng chưa đủ vốn. Chị đàm phán với nhà cung cấp để được nhận hàng trước và thanh toán sau 30 ngày. Hình thức này là ví dụ về loại tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi nói về tín dụng nhà nước, đâu là mục đích chính mà Nhà nước hướng tới khi cung cấp dịch vụ này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngân hàng X cung cấp dịch vụ cho vay thế chấp để khách hàng mua nhà. Đây là hình thức tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tín dụng ngân hàng được coi là phổ biến và linh hoạt nhất trong các loại hình tín dụng chủ yếu vì lý do nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm gì về thời hạn vay và giá trị khoản vay so với tín dụng ngân hàng dành cho doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm, điều quan trọng nhất mà người đi vay cần làm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng tiêu dùng quá mức khả năng chi trả là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi vay tín dụng ngân hàng, yếu tố nào sau đây thường được ngân hàng xem xét kỹ lưỡng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chị C đang phân vân giữa việc vay ngân hàng mua xe ô tô trả góp hoặc vay từ một người bạn. Lời khuyên nào sau đây thể hiện việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hợp lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tín dụng tiêu dùng thường đi kèm với hình thức thanh toán nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Anh D là chủ một doanh nghiệp xuất khẩu. Anh cần vay vốn để nhập nguyên liệu cho một đơn hàng lớn từ nước ngoài và sẽ có tiền trả nợ sau khi giao hàng thành công (khoảng 3 tháng). Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu ngắn hạn và liên quan đến hoạt động kinh doanh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về tín dụng nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì quan trọng nhất cần lưu ý để tránh phát sinh các khoản phí không mong muốn và lãi suất cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khái niệm 'lịch sử tín dụng' (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp là gì và tại sao nó lại quan trọng khi tiếp cận các dịch vụ tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Gia đình ông E muốn mua một căn hộ chung cư. Họ đã tiết kiệm được 30% giá trị căn hộ và cần vay phần còn lại. Ngân hàng tư vấn cho họ gói vay mua nhà với tài sản thế chấp chính là căn hộ đó. Đây là loại hình tín dụng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tín dụng thương mại ra đời dựa trên cơ sở nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Lãi suất cho vay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều khoản nào trong hợp đồng tín dụng quy định về việc xử lý khi người đi vay không trả nợ đúng hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 10%/năm tính trên dư nợ ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. Lựa chọn nào có lợi hơn (chỉ xét về lãi suất)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mục đích của việc Nhà nước thực hiện bảo lãnh tín dụng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và chỉ trả khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng, điều gì có xu hướng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Anh F cần một khoản vay nhỏ, không cần tài sản đảm bảo để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất. Anh có thu nhập ổn định. Loại hình vay nào tại ngân hàng có thể phù hợp nhất với nhu cầu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tín dụng tiêu dùng có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động vốn từ công chúng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng là bước vô cùng quan trọng trước khi ký kết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn có nhu cầu vay 50 triệu đồng để mua một chiếc xe máy. Bạn nên ưu tiên tìm hiểu thông tin về khoản vay này từ đâu trước tiên để đảm bảo tính chính thống và an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc duy trì điểm tín dụng cá nhân tốt (thông qua việc trả nợ đúng hạn, không vay quá khả năng) mang lại lợi ích gì trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống cá nhân. Chức năng cốt lõi nhất của dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Thúc đẩy tiết kiệm trong dân cư.
  • B. Giúp nhà nước quản lý ngân sách hiệu quả hơn.
  • C. Chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (thường là tiền) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời hạn nhất định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
  • D. Quy định mức lãi suất chuẩn cho toàn bộ thị trường tài chính.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất muốn bán lô hàng tồn kho cho một đại lý nhưng đại lý chưa có đủ tiền thanh toán ngay. Doanh nghiệp đồng ý cho đại lý nợ tiền hàng trong 90 ngày. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Tín dụng thương mại có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với tín dụng ngân hàng?

  • A. Chỉ phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • B. Quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua mua bán chịu hoặc trả chậm hàng hóa.
  • C. Bên cho vay bắt buộc phải là ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
  • D. Có tính cưỡng chế, chính trị và xã hội cao.

Câu 4: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia, hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Tín dụng nhà nước mang đặc tính "cưỡng chế" thể hiện ở điểm nào?

  • A. Người dân bắt buộc phải sử dụng các dịch vụ tín dụng của nhà nước.
  • B. Nhà nước có thể tịch thu tài sản nếu người vay không trả nợ.
  • C. Lãi suất tín dụng nhà nước luôn thấp hơn thị trường.
  • D. Việc tham gia vào quan hệ tín dụng nhà nước (ví dụ: nộp thuế, mua công trái) có thể mang tính bắt buộc đối với một số chủ thể theo quy định pháp luật.

Câu 6: Anh Nam muốn vay tiền để mua một chiếc ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình. Anh Nam nên tìm hiểu loại hình tín dụng nào là phù hợp nhất?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng giữa các doanh nghiệp
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 7: Tín dụng ngân hàng được xem là loại hình tín dụng có phạm vi hoạt động rộng nhất. Điều này thể hiện ở đâu?

  • A. Ngân hàng có thể cho vay đối với mọi chủ thể trong nền kinh tế (cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước) và với nhiều mục đích khác nhau (sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư).
  • B. Ngân hàng có nhiều chi nhánh trên khắp cả nước.
  • C. Lãi suất ngân hàng ảnh hưởng đến mọi loại hình tín dụng khác.
  • D. Ngân hàng là nơi duy nhất cung cấp dịch vụ tín dụng.

Câu 8: Chị Hoa đang cân nhắc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi tiêu hàng ngày. Để sử dụng thẻ tín dụng một cách có trách nhiệm, chị Hoa cần lưu ý điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ dùng thẻ để mua sắm các mặt hàng xa xỉ.
  • B. Theo dõi chặt chẽ các khoản chi tiêu và đảm bảo khả năng thanh toán đầy đủ dư nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí phạt.
  • C. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng càng nhiều càng tốt.
  • D. Chia sẻ mã PIN và thông tin thẻ cho người thân để tiện sử dụng chung.

Câu 9: Một người vay tiền từ ngân hàng nhưng sau đó mất khả năng trả nợ do chi tiêu không kiểm soát. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người này là gì?

  • A. Được ngân hàng cho thêm thời gian để trả nợ vô thời hạn.
  • B. Điểm tín dụng (credit score) sẽ tăng lên, dễ dàng vay tiền hơn trong tương lai.
  • C. Phải đối mặt với lãi suất phạt, phí trả chậm, khả năng bị khởi kiện và ảnh hưởng tiêu cực đến lịch sử tín dụng, gây khó khăn cho các giao dịch tài chính sau này.
  • D. Chỉ đơn giản là khoản nợ sẽ biến mất sau một thời gian.

Câu 10: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần đánh giá "năng lực tài chính cá nhân" của mình. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc việc đánh giá năng lực tài chính cá nhân liên quan đến khoản vay?

  • A. Tổng thu nhập hàng tháng/năm.
  • B. Các khoản chi tiêu cố định và biến đổi hàng tháng.
  • C. Các khoản nợ hiện tại (nếu có).
  • D. Mức lạm phát dự kiến của nền kinh tế trong tương lai.

Câu 11: Anh Bình muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh. Anh đang so sánh giữa việc vay từ ngân hàng thương mại và vay từ một quỹ tín dụng nhân dân. Yếu tố nào là quan trọng nhất để anh Bình đưa ra quyết định hợp lý?

  • A. Lãi suất, các loại phí, thời hạn vay, điều kiện thế chấp/bảo lãnh và uy tín của tổ chức cho vay.
  • B. Khoảng cách địa lý từ nhà đến trụ sở tổ chức cho vay.
  • C. Số lượng nhân viên làm việc tại tổ chức cho vay.
  • D. Màu sắc logo của tổ chức cho vay.

Câu 12: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Có thể mua sắm bất cứ thứ gì mình muốn mà không cần lo nghĩ về tiền bạc.
  • B. Luôn nhận được ưu đãi lãi suất 0% cho mọi khoản vay.
  • C. Tăng khả năng tiếp cận các nguồn vốn lớn hơn trong tương lai (ví dụ: mua nhà, mua xe) nhờ xây dựng lịch sử tín dụng tốt.
  • D. Không cần lập kế hoạch tài chính cá nhân.

Câu 13: Chị Mai được ngân hàng chấp thuận cho vay mua nhà với lãi suất ưu đãi trong 12 tháng đầu, sau đó lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường. Để sử dụng khoản vay này hiệu quả, chị Mai cần làm gì?

  • A. Tận dụng tối đa khoản vay để mua sắm nội thất đắt tiền trong năm đầu.
  • B. Chỉ quan tâm đến lãi suất trong 12 tháng ưu đãi, không cần tính toán cho giai đoạn sau.
  • C. Dừng trả nợ nếu lãi suất thả nổi tăng cao hơn mức ban đầu.
  • D. Lập kế hoạch tài chính dài hạn, dự phòng cho khả năng lãi suất tăng sau giai đoạn ưu đãi và đảm bảo nguồn thu nhập ổn định để trả nợ đầy đủ, đúng hạn.

Câu 14: Anh Tuấn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi tiêu nhưng thường xuyên chỉ trả mức tối thiểu hàng tháng. Hành vi này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Anh Tuấn sẽ nhận được nhiều điểm thưởng hơn từ ngân hàng.
  • B. Khoản nợ gốc sẽ giảm rất chậm, phần lớn tiền trả hàng tháng chỉ đủ bù lãi và phí, dẫn đến tổng số tiền lãi phải trả rất lớn và thời gian trả hết nợ kéo dài.
  • C. Lãi suất áp dụng cho các khoản chi tiêu tiếp theo sẽ giảm xuống.
  • D. Lịch sử tín dụng của anh Tuấn sẽ được cải thiện nhanh chóng.

Câu 15: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Thủ tục cho vay luôn đơn giản hơn.
  • B. Không yêu cầu bất kỳ hình thức bảo đảm nào.
  • C. Quy mô khoản vay thường lớn hơn, thời hạn vay đa dạng (ngắn, trung, dài hạn) và có sự tham gia của tổ chức trung gian tài chính chuyên nghiệp (ngân hàng).
  • D. Lãi suất luôn thấp hơn tín dụng thương mại.

Câu 16: Chị Lan được mời chào một khoản vay tiêu dùng với lãi suất cực thấp nhưng yêu cầu đóng một khoản phí bảo hiểm khoản vay rất cao. Chị Lan nên làm gì để đánh giá khoản vay này một cách toàn diện?

  • A. Chỉ nhìn vào mức lãi suất thấp và chấp nhận ngay.
  • B. Chỉ quan tâm đến tổng số tiền vay mà không cần biết các loại phí.
  • C. So sánh mức lãi suất này với lãi suất tiết kiệm ngân hàng.
  • D. Tính toán tổng chi phí phải trả của khoản vay, bao gồm cả gốc, lãi và tất cả các loại phí (phí bảo hiểm, phí thẩm định, phí trả nợ trước hạn...) để so sánh với các lựa chọn khác.

Câu 17: Trong quan hệ tín dụng tiêu dùng, bên cho vay có thể là những chủ thể nào?

  • A. Chỉ có các ngân hàng thương mại.
  • B. Chỉ có Nhà nước và các doanh nghiệp.
  • C. Các ngân hàng, công ty tài chính, các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa/dịch vụ có hình thức bán trả góp.
  • D. Chỉ có cá nhân cho vay nặng lãi.

Câu 18: Một rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng hình thức "mua trả góp" trực tiếp từ cửa hàng (tín dụng thương mại) so với vay tiêu dùng từ ngân hàng để mua sản phẩm đó là gì?

  • A. Mức lãi suất và các loại phí có thể không minh bạch hoặc cao hơn so với vay ngân hàng, hợp đồng có thể phức tạp và khó hiểu.
  • B. Thường không được nhận sản phẩm ngay sau khi ký hợp đồng.
  • C. Không bị tính lãi trên phần nợ còn lại.
  • D. Không ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng cá nhân.

Câu 19: Anh Dũng có một khoản nợ tín dụng sắp đến hạn thanh toán nhưng anh chưa có đủ tiền. Hành động nào thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm trong trường hợp này?

  • A. Phớt lờ khoản nợ và hy vọng tổ chức cho vay sẽ quên.
  • B. Vay nóng từ nguồn không chính thức (ví dụ: vay nặng lãi) để trả nợ cũ.
  • C. Chỉ trả một phần rất nhỏ và không liên hệ với tổ chức cho vay.
  • D. Chủ động liên hệ với tổ chức cho vay để thông báo về khó khăn, tìm hiểu các phương án giải quyết (ví dụ: gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) và cố gắng thực hiện đúng cam kết mới.

Câu 20: Mục đích chính của việc Nhà nước sử dụng tín dụng (vay nợ) là gì?

  • A. Bù đắp bội chi ngân sách, tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng, hoặc quản lý vĩ mô nền kinh tế.
  • B. Kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với dân cư.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của hệ thống thuế.

Câu 21: Chị Hương đang cân nhắc vay tiền để mở một cửa hàng nhỏ. Ngân hàng yêu cầu chị chứng minh khả năng trả nợ và có tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm khó khách hàng, không muốn cho vay.
  • B. Kiểm tra xem khách hàng có giàu có hay không.
  • C. Giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay và lãi.
  • D. Buộc khách hàng phải tiết kiệm hơn trong tương lai.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chủ thể tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại là giữa nhà nước với người dân, còn tín dụng ngân hàng là giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng thương mại là giữa các doanh nghiệp trực tiếp với nhau, còn tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng/tổ chức tín dụng làm trung gian.
  • C. Tín dụng thương mại chỉ dành cho cá nhân, còn tín dụng ngân hàng chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • D. Tín dụng thương mại là vay mượn không có lãi, còn tín dụng ngân hàng luôn có lãi.

Câu 23: Khi một người sử dụng dịch vụ tín dụng để mua sắm những mặt hàng không thiết yếu với lãi suất cao hơn thu nhập dự kiến có thể trả được, hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm, tiềm ẩn nguy cơ rơi vào tình trạng nợ nần quá sức.
  • B. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân xuất sắc.
  • C. Đang tận dụng tối đa lợi ích của dịch vụ tín dụng.
  • D. Đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế.

Câu 24: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng dịch vụ tín dụng là "hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn". Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

  • A. Được miễn giảm toàn bộ lãi suất cho các khoản vay sau.
  • B. Có thể vay thêm khoản tiền lớn hơn ngay lập tức mà không cần thẩm định.
  • C. Chỉ cần trả lại tiền gốc mà không cần trả lãi.
  • D. Xây dựng được lịch sử tín dụng tốt, tăng uy tín với các tổ chức tài chính, giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay hoặc dịch vụ tài chính khác trong tương lai với điều kiện ưu đãi hơn.

Câu 25: Khi xem xét một hợp đồng tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để tránh rủi ro?

  • A. Mức lãi suất (bao gồm cả lãi suất cho vay và lãi suất phạt), các loại phí (phí quản lý, phí trả nợ trước hạn, phí chậm trả...), thời hạn vay, lịch trả nợ, và các điều kiện ràng buộc khác.
  • B. Màu sắc và font chữ của hợp đồng.
  • C. Tên của người soạn thảo hợp đồng.
  • D. Số trang của hợp đồng.

Câu 26: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân được xây dựng dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào số dư trong tài khoản tiết kiệm.
  • B. Chỉ dựa vào mức lương hàng tháng hiện tại.
  • C. Dựa trên việc tuân thủ nghĩa vụ trả nợ các khoản vay, thẻ tín dụng trước đây; số lượng và loại hình tín dụng đã/đang sử dụng; thời gian sử dụng tín dụng.
  • D. Chỉ dựa vào thông tin cá nhân như tuổi tác và giới tính.

Câu 27: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ gấp để giải quyết việc khẩn cấp. Bạn nên ưu tiên sử dụng dịch vụ tín dụng từ nguồn nào để đảm bảo an toàn và minh bạch, tránh rủi ro cao?

  • A. Người cho vay cá nhân không rõ danh tính trên mạng xã hội.
  • B. Ngân hàng hoặc công ty tài chính uy tín với các sản phẩm vay tiêu dùng/vay thấu chi rõ ràng.
  • C. Các hình thức vay nóng với lãi suất cắt cổ.
  • D. Cầm cố tài sản với lãi suất không được niêm yết rõ ràng.

Câu 28: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng cho mục đích đầu tư (ví dụ: vay tiền mua cổ phiếu) tiềm ẩn rủi ro đặc biệt nào?

  • A. Lãi suất cho vay đầu tư luôn thấp hơn lãi suất vay tiêu dùng.
  • B. Khoản đầu tư luôn chắc chắn sinh lời, dễ dàng trả nợ.
  • C. Không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ các khoản vay khác.
  • D. Khoản đầu tư có thể thua lỗ, trong khi nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) vẫn phải thực hiện đầy đủ, có thể dẫn đến gánh nặng nợ chồng chất.

Câu 29: Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác bằng cách nào?

  • A. Thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố, tái chiết khấu các giấy tờ có giá phát sinh từ các quan hệ tín dụng khác (ví dụ: hối phiếu từ tín dụng thương mại).
  • B. Bằng cách quy định chặt chẽ hoạt động của các loại hình tín dụng khác.
  • C. Chỉ cho vay đối với các tổ chức tín dụng khác.
  • D. Mua lại toàn bộ các khoản nợ xấu của các loại hình tín dụng khác.

Câu 30: Khi cần vay tiền, việc tìm hiểu và so sánh các gói vay từ nhiều tổ chức tín dụng khác nhau là một bước quan trọng trong việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Để yêu cầu mỗi tổ chức giảm lãi suất theo mong muốn cá nhân.
  • B. Để lựa chọn được gói vay có điều kiện (lãi suất, phí, thời hạn) phù hợp nhất với nhu cầu và khả năng trả nợ của bản thân, tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu chi phí.
  • C. Chỉ để biết thêm thông tin mà không cần đưa ra quyết định.
  • D. Chứng minh cho các tổ chức tín dụng thấy mình là người am hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống cá nhân. Chức năng cốt lõi nhất của dịch vụ tín dụng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất muốn bán lô hàng tồn kho cho một đại lý nhưng đại lý chưa có đủ tiền thanh toán ngay. Doanh nghiệp đồng ý cho đại lý nợ tiền hàng trong 90 ngày. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tín dụng thương mại có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia, hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tín dụng nhà nước mang đặc tính 'cưỡng chế' thể hiện ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Anh Nam muốn vay tiền để mua một chiếc ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình. Anh Nam nên tìm hiểu loại hình tín dụng nào là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tín dụng ngân hàng được xem là loại hình tín dụng có phạm vi hoạt động rộng nhất. Điều này thể hiện ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chị Hoa đang cân nhắc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi tiêu hàng ngày. Để sử dụng thẻ tín dụng một cách có trách nhiệm, chị Hoa cần lưu ý điều gì là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người vay tiền từ ngân hàng nhưng sau đó mất khả năng trả nợ do chi tiêu không kiểm soát. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần đánh giá 'năng lực tài chính cá nhân' của mình. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc việc đánh giá năng lực tài chính cá nhân liên quan đến khoản vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Anh Bình muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh. Anh đang so sánh giữa việc vay từ ngân hàng thương mại và vay từ một quỹ tín dụng nhân dân. Yếu tố nào là quan trọng nhất để anh Bình đưa ra quyết định hợp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chị Mai được ngân hàng chấp thuận cho vay mua nhà với lãi suất ưu đãi trong 12 tháng đầu, sau đó lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường. Để sử dụng khoản vay này hiệu quả, chị Mai cần làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Anh Tuấn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi tiêu nhưng thường xuyên chỉ trả mức tối thiểu hàng tháng. Hành vi này có thể dẫn đến hậu quả gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chị Lan được mời chào một khoản vay tiêu dùng với lãi suất cực thấp nhưng yêu cầu đóng một khoản phí bảo hiểm khoản vay rất cao. Chị Lan nên làm gì để đánh giá khoản vay này một cách toàn diện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quan hệ tín dụng tiêu dùng, bên cho vay có thể là những chủ thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng hình thức 'mua trả góp' trực tiếp từ cửa hàng (tín dụng thương mại) so với vay tiêu dùng từ ngân hàng để mua sản phẩm đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Anh Dũng có một khoản nợ tín dụng sắp đến hạn thanh toán nhưng anh chưa có đủ tiền. Hành động nào thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Mục đích chính của việc Nhà nước sử dụng tín dụng (vay nợ) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chị Hương đang cân nhắc vay tiền để mở một cửa hàng nhỏ. Ngân hàng yêu cầu chị chứng minh khả năng trả nợ và có tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chủ thể tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một người sử dụng dịch vụ tín dụng để mua sắm những mặt hàng không thiết yếu với lãi suất cao hơn thu nhập dự kiến có thể trả được, hành động này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng dịch vụ tín dụng là 'hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn'. Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi xem xét một hợp đồng tín dụng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để tránh rủi ro?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân được xây dựng dựa trên những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ gấp để giải quyết việc khẩn cấp. Bạn nên ưu tiên sử dụng dịch vụ tín dụng từ nguồn nào để đảm bảo an toàn và minh bạch, tránh rủi ro cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng cho mục đích đầu tư (ví dụ: vay tiền mua cổ phiếu) tiềm ẩn rủi ro đặc biệt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi cần vay tiền, việc tìm hiểu và so sánh các gói vay từ nhiều tổ chức tín dụng khác nhau là một bước quan trọng trong việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm. Mục đích chính của việc làm này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền mặt. Chị quyết định sử dụng dịch vụ mua trả góp qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng. Đây là hình thức dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 2: Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, người đi vay cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay. Điều này thể hiện nguyên tắc quan trọng nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Sử dụng tín dụng cho mục đích hợp pháp
  • B. Tuân thủ hợp đồng và kế hoạch trả nợ
  • C. Lựa chọn loại hình tín dụng phù hợp
  • D. Cân nhắc năng lực tài chính cá nhân

Câu 3: Anh Nam là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Anh cần mua một lượng lớn nguyên liệu từ một nhà cung cấp khác và được phép thanh toán sau 3 tháng mà không tính lãi. Đây là hình thức tín dụng nào đang diễn ra giữa hai doanh nghiệp?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 4: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng không có trách nhiệm, đặc biệt là vay tiêu dùng quá mức, là gì?

  • A. Rơi vào tình trạng nợ xấu, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng và khả năng tiếp cận vốn trong tương lai.
  • B. Mất khả năng chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu hàng ngày.
  • C. Phải trả lãi suất cao hơn cho khoản vay đó.
  • D. Bị từ chối cung cấp thêm các dịch vụ ngân hàng khác.

Câu 5: Việc Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm tài trợ cho các dự án công cộng hoặc bù đắp bội chi ngân sách được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 6: Khi lập kế hoạch sử dụng tín dụng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cân nhắc hàng đầu để đảm bảo khả năng hoàn trả?

  • A. Lãi suất thấp nhất có thể.
  • B. Thời gian duyệt vay nhanh nhất.
  • C. Số tiền vay tối đa được phê duyệt.
  • D. Năng lực tài chính cá nhân và nguồn thu nhập ổn định.

Câu 7: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm nổi bật nào giúp nó trở thành kênh dẫn vốn chủ lực trong nền kinh tế?

  • A. Hoạt động trong phạm vi rộng, kết nối các chủ thể kinh tế-tài chính toàn xã hội.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư.
  • C. Không có sự tham gia của Nhà nước.
  • D. Chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp với nhau.

Câu 8: Bà Hoa cần một khoản vay để sửa chữa nhà cửa. Sau khi tìm hiểu, bà quyết định vay từ ngân hàng thương mại thay vì vay từ người thân. Quyết định này của bà Hoa thể hiện sự ưu tiên đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính chính trị và xã hội
  • B. Tính chuyên nghiệp và minh bạch trong giao dịch
  • C. Tính cưỡng chế trong thu hồi nợ
  • D. Tính linh hoạt trong mục đích sử dụng vốn

Câu 9: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng tiêu dùng và nền kinh tế là chính xác?

  • A. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế khi được sử dụng hợp lý.
  • B. Luôn gây ra lạm phát và làm giảm sức mua của đồng tiền.
  • C. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
  • D. Làm suy yếu hệ thống ngân hàng do rủi ro nợ xấu cao.

Câu 10: Một sinh viên đang cần tiền gấp để đóng học phí và được một người bạn giới thiệu vay từ một tổ chức tín dụng "bóng đêm" với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Sinh viên này đang đối mặt với rủi ro nghiêm trọng nào?

  • A. Bị ghi tên vào danh sách nợ xấu của ngân hàng.
  • B. Không được vay tiền từ các tổ chức chính thống trong tương lai.
  • C. Rơi vào bẫy tín dụng đen với lãi suất cắt cổ và các biện pháp đòi nợ phi pháp.
  • D. Không nhận được đủ số tiền cần vay.

Câu 11: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

  • A. Thường có lãi suất cao hơn.
  • B. Phạm vi và thời hạn tín dụng thường bị giới hạn giữa các doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp.
  • C. Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
  • D. Không tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh.

Câu 12: Khi cân nhắc vay tín dụng, việc so sánh các gói vay từ nhiều tổ chức khác nhau (ngân hàng, công ty tài chính) về lãi suất, phí, thời hạn và điều kiện trả nợ thể hiện kỹ năng sử dụng tín dụng có trách nhiệm nào?

  • A. Lựa chọn loại hình và gói dịch vụ tín dụng phù hợp.
  • B. Tuân thủ hợp đồng vay.
  • C. Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • D. Quản lý rủi ro tín dụng.

Câu 13: Một trong những mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
  • B. Cung cấp vốn cho các cá nhân có nhu cầu tiêu dùng tức thời.
  • C. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp tư nhân nhỏ lẻ.
  • D. Phục vụ việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước.

Câu 14: Anh Bình có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Hoạt động này của anh Bình đóng góp vào chức năng nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Thực hiện chính sách tài khóa.
  • B. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội.
  • C. Cung cấp dịch vụ bảo lãnh tín dụng.
  • D. Mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp.

Câu 15: Khi sử dụng thẻ tín dụng, việc thanh toán dư nợ đầy đủ và đúng hạn hàng tháng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tránh phát sinh lãi suất và phí phạt, duy trì lịch sử tín dụng tốt.
  • B. Được tăng hạn mức tín dụng tự động.
  • C. Được hoàn tiền (cashback) cho mọi giao dịch.
  • D. Có thể rút tiền mặt từ thẻ tín dụng dễ dàng hơn.

Câu 16: Một trong những rủi ro pháp lý mà người đi vay có thể gặp phải nếu không đọc kỹ hợp đồng tín dụng là gì?

  • A. Bị từ chối cung cấp các dịch vụ phi tín dụng.
  • B. Không được nhận các chương trình khuyến mãi.
  • C. Bị yêu cầu trả nợ sớm hơn dự kiến mà không có lý do.
  • D. Không nắm rõ các điều khoản về lãi suất, phí, phạt và quyền lợi của mình, dẫn đến tranh chấp hoặc thiệt hại.

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu, hợp lý (ví dụ: mua sắm đồ dùng gia đình bền, học tập) có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

  • A. Gia tăng gánh nặng nợ nần không cần thiết.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu kịp thời.
  • C. Tạo ra thu nhập thụ động từ khoản vay.
  • D. Giảm bớt áp lực tích lũy tiền mặt.

Câu 18: Phân biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

  • A. Đối tượng cho vay và đi vay.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Có hay không có sự tham gia của các tổ chức tín dụng chuyên nghiệp (như ngân hàng).
  • D. Thời hạn của khoản vay.

Câu 19: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng KHÔNG có trách nhiệm?

  • A. Vay tiền ngân hàng để mua nhà và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn và thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ.
  • C. Vay tiêu dùng một khoản nhỏ để mua laptop phục vụ việc học tập và có khả năng trả nợ.
  • D. Vay nóng một khoản tiền lớn để đánh bạc hoặc đầu tư vào các kênh rủi ro cao, không có khả năng kiểm soát.

Câu 20: Chức năng "bảo lãnh tín dụng" của ngân hàng có ý nghĩa gì?

  • A. Ngân hàng cam kết trả nợ thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
  • B. Ngân hàng cho vay trực tiếp một khoản tiền cho khách hàng.
  • C. Ngân hàng tư vấn cho khách hàng về cách sử dụng vốn vay hiệu quả.
  • D. Ngân hàng thu hồi tài sản đảm bảo của khách hàng.

Câu 21: Khi được chào mời mở thẻ tín dụng, điều đầu tiên và quan trọng nhất mà người được mời nên làm là gì?

  • A. Chấp nhận ngay nếu hạn mức tín dụng cao.
  • B. Tìm hiểu về các chương trình khuyến mãi đi kèm.
  • C. Cân nhắc xem mình có thực sự cần và có khả năng quản lý, trả nợ thẻ tín dụng hay không.
  • D. So sánh thiết kế mẫu mã của thẻ với các ngân hàng khác.

Câu 22: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm nào về thời hạn và quy mô khoản vay so với tín dụng ngân hàng phục vụ sản xuất kinh doanh?

  • A. Thời hạn ngắn hơn và quy mô khoản vay nhỏ hơn.
  • B. Thời hạn dài hơn và quy mô khoản vay lớn hơn.
  • C. Thời hạn và quy mô tương đương.
  • D. Thời hạn ngắn hơn nhưng quy mô khoản vay lớn hơn.

Câu 23: Việc kiểm tra định kỳ báo cáo tín dụng cá nhân (CIC) có ý nghĩa gì đối với người sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Giúp tăng hạn mức tín dụng tự động.
  • B. Giúp giảm lãi suất cho các khoản vay hiện tại.
  • C. Đảm bảo nhận được nhiều lời mời vay vốn hơn.
  • D. Nắm bắt lịch sử tín dụng của bản thân, phát hiện sai sót và duy trì uy tín tín dụng.

Câu 24: Tình huống nào sau đây có thể được xem là sử dụng tín dụng nhà nước dưới hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư?

  • A. Nhà nước cho một doanh nghiệp nhà nước vay vốn để xây dựng trụ sở mới.
  • B. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng thương mại để thực hiện dự án khuyến khích nông nghiệp sạch, sau đó được Nhà nước bù đắp một phần lãi suất đã trả.
  • C. Nhà nước bảo lãnh cho một công ty tư nhân vay vốn từ ngân hàng nước ngoài.
  • D. Người dân mua trái phiếu chính phủ để đầu tư dài hạn.

Câu 25: Khi một doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng và cho phép họ trả tiền sau một thời gian nhất định, đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

  • A. Bán chịu
  • B. Trả góp
  • C. Bảo lãnh
  • D. Chiết khấu

Câu 26: Để tránh bị lừa đảo khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ vay từ các tổ chức có quảng cáo hấp dẫn.
  • B. Không cung cấp bất kỳ thông tin cá nhân nào.
  • C. Tìm hiểu kỹ và chỉ giao dịch với các tổ chức tín dụng được cấp phép hoạt động hợp pháp.
  • D. Chấp nhận mọi điều kiện vay để có tiền nhanh nhất.

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì trong việc giúp người dân tiếp cận và sở hữu các tài sản có giá trị lớn (như nhà, xe)?

  • A. Làm tăng giá trị tài sản.
  • B. Giúp tích lũy tiền mặt nhanh hơn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm.
  • D. Biến ước mơ sở hữu thành hiện thực bằng cách cho phép thanh toán dần trong tương lai.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về tính linh hoạt của tín dụng ngân hàng là đúng?

  • A. Chỉ cho vay với một mục đích duy nhất.
  • B. Có nhiều sản phẩm, gói vay đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng và mục đích khác nhau.
  • C. Không cho phép thay đổi thời hạn vay sau khi ký hợp đồng.
  • D. Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo là bất động sản.

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng cho mục đích bất hợp pháp hoặc rủi ro cao (ví dụ: đánh bạc, đầu tư đa cấp không rõ ràng) không chỉ gây thiệt hại về tài chính mà còn vi phạm nguyên tắc nào khi sử dụng tín dụng?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hợp pháp.
  • B. Tuân thủ các quy định về lãi suất.
  • C. Đảm bảo khả năng trả nợ.
  • D. Bảo mật thông tin cá nhân.

Câu 30: Quan hệ tín dụng giữa các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội, với một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền mặt. Chị quyết định sử dụng dịch vụ mua trả góp qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng. Đây là hình thức dịch vụ tín dụng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, người đi vay cần thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay. Điều này thể hiện nguyên tắc quan trọng nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Anh Nam là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Anh cần mua một lượng lớn nguyên liệu từ một nhà cung cấp khác và được phép thanh toán sau 3 tháng mà không tính lãi. Đây là hình thức tín dụng nào đang diễn ra giữa hai doanh nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng không có trách nhiệm, đặc biệt là vay tiêu dùng quá mức, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc Nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm tài trợ cho các dự án công cộng hoặc bù đắp bội chi ngân sách được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi lập kế hoạch sử dụng tín dụng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cân nhắc hàng đầu để đảm bảo khả năng hoàn trả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm nổi bật nào giúp nó trở thành kênh dẫn vốn chủ lực trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bà Hoa cần một khoản vay để sửa chữa nhà cửa. Sau khi tìm hiểu, bà quyết định vay từ ngân hàng thương mại thay vì vay từ người thân. Quyết định này của bà Hoa thể hiện sự ưu tiên đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng tiêu dùng và nền kinh tế là chính xác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một sinh viên đang cần tiền gấp để đóng học phí và được một người bạn giới thiệu vay từ một tổ chức tín dụng 'bóng đêm' với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Sinh viên này đang đối mặt với rủi ro nghiêm trọng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi cân nhắc vay tín dụng, việc so sánh các gói vay từ nhiều tổ chức khác nhau (ngân hàng, công ty tài chính) về lãi suất, phí, thời hạn và điều kiện trả nợ thể hiện kỹ năng sử dụng tín dụng có trách nhiệm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Anh Bình có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Hoạt động này của anh Bình đóng góp vào chức năng nào của tín dụng ngân hàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi sử dụng thẻ tín dụng, việc thanh toán dư nợ đầy đủ và đúng hạn hàng tháng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trong những rủi ro pháp lý mà người đi vay có thể gặp phải nếu không đọc kỹ hợp đồng tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu, hợp lý (ví dụ: mua sắm đồ dùng gia đình bền, học tập) có thể mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng KHÔNG có trách nhiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chức năng 'bảo lãnh tín dụng' của ngân hàng có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi được chào mời mở thẻ tín dụng, điều đầu tiên và quan trọng nhất mà người được mời nên làm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm nào về thời hạn và quy mô khoản vay so với tín dụng ngân hàng phục vụ sản xuất kinh doanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc kiểm tra định kỳ báo cáo tín dụng cá nhân (CIC) có ý nghĩa gì đối với người sử dụng dịch vụ tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình huống nào sau đây có thể được xem là sử dụng tín dụng nhà nước dưới hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi một doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng và cho phép họ trả tiền sau một thời gian nhất định, đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để tránh bị lừa đảo khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì trong việc giúp người dân tiếp cận và sở hữu các tài sản có giá trị lớn (như nhà, xe)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích nào sau đây về tính linh hoạt của tín dụng ngân hàng là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng cho mục đích bất hợp pháp hoặc rủi ro cao (ví dụ: đánh bạc, đầu tư đa cấp không rõ ràng) không chỉ gây thiệt hại về tài chính mà còn vi phạm nguyên tắc nào khi sử dụng tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quan hệ tín dụng giữa các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội, với một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy mới phục vụ việc đi lại hàng ngày. Họ đến ngân hàng để tìm hiểu về các gói vay tiêu dùng. Trong trường hợp này, loại hình tín dụng mà gia đình có khả năng sử dụng thuộc nhóm nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (chuyên cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu một lô hàng lớn cho một cửa hàng bán lẻ với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 3: Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng nghiệp vụ tái chiết khấu giấy tờ có giá để cấp vốn cho các ngân hàng thương mại. Đặc điểm này thể hiện vai trò nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư
  • B. Chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp
  • C. Tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác
  • D. Mang tính cưỡng chế và chính trị

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng của đất nước. Đây là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng (cho vay doanh nghiệp)
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 5: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có thể chi tiêu trước và thanh toán sau trong một khoảng thời gian nhất định mà không bị tính lãi. Lợi ích này của thẻ tín dụng thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Tính cố định về lãi suất
  • B. Cung cấp khả năng chi tiêu linh hoạt
  • C. Luôn yêu cầu tài sản thế chấp lớn
  • D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp

Câu 6: An là học sinh lớp 10, muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới nhưng chưa đủ tiền. An cân nhắc sử dụng dịch vụ mua trả góp. Theo em, việc sử dụng tín dụng của An có trách nhiệm hay không phụ thuộc vào yếu tố quan trọng nhất nào?

  • A. An có được bạn bè đồng ý hay không.
  • B. Chiếc điện thoại đó có phải là mẫu mới nhất hay không.
  • C. An có khả năng trả nợ đúng hạn từ nguồn thu nhập hợp pháp (tiền tiết kiệm, tiền được cho phép sử dụng từ gia đình) hay không.
  • D. Cửa hàng bán trả góp có khuyến mãi hay không.

Câu 7: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Loại hàng hóa/dịch vụ được mua bán chịu.
  • B. Sự tham gia của hệ thống ngân hàng/tổ chức tín dụng.
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay (tiêu dùng hay sản xuất).
  • D. Thời hạn vay vốn.

Câu 8: Bình nhận được đề nghị mở thẻ tín dụng với hạn mức 10 triệu đồng. Bình nên cân nhắc những yếu tố nào dưới đây trước khi quyết định sử dụng thẻ?

  • A. Lãi suất áp dụng cho dư nợ quá hạn và phí thường niên.
  • B. Khả năng kiểm soát chi tiêu của bản thân.
  • C. Nhu cầu thực sự và khả năng thanh toán các khoản nợ phát sinh.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không có kế hoạch là gì?

  • A. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
  • B. Nâng cao uy tín cá nhân ngay lập tức.
  • C. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất, mất khả năng thanh toán.
  • D. Dễ dàng vay được những khoản lớn hơn trong tương lai.

Câu 10: Chị Mai muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu chị phải có tài sản đảm bảo như nhà cửa hoặc đất đai. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay (ngân hàng).
  • B. Tăng lãi suất cho khoản vay.
  • C. Kiểm tra khả năng quản lý tài chính của người vay.
  • D. Bắt buộc người vay phải mua thêm dịch vụ bảo hiểm.

Câu 11: Anh Nam sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm nhưng chỉ thanh toán số tiền tối thiểu hàng tháng. Dư nợ còn lại bị tính lãi suất cao. Hành vi này thể hiện điều gì trong việc sử dụng tín dụng?

  • A. Sử dụng tín dụng rất hiệu quả.
  • B. Sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm và có nguy cơ gặp khó khăn tài chính.
  • C. Biết cách tận dụng tối đa lợi ích của thẻ tín dụng.
  • D. Đang xây dựng lịch sử tín dụng tốt.

Câu 12: Khi lựa chọn một gói vay tiêu dùng, yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nhất chi phí mà người vay phải trả cho việc sử dụng vốn của ngân hàng/tổ chức tín dụng?

  • A. Hạn mức vay tối đa.
  • B. Thời gian ân hạn (nếu có).
  • C. Lãi suất vay.
  • D. Tài sản đảm bảo.

Câu 13: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để giải quyết việc cá nhân và được một tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị cho vay với thủ tục nhanh gọn nhưng lãi suất rất cao. Theo em, chị Lan nên làm gì để đưa ra quyết định có trách nhiệm?

  • A. Đồng ý vay ngay vì đang cần tiền gấp.
  • B. Chỉ quan tâm đến thủ tục nhanh gọn mà bỏ qua lãi suất.
  • C. Vay thử một ít xem sao.
  • D. Tìm hiểu kỹ về lãi suất, các loại phí, thời hạn trả nợ và cân nhắc khả năng trả nợ của bản thân trước khi quyết định.

Câu 14: Mục đích chính của việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng (ví dụ: cho vay ưu đãi cho sinh viên, hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa) là gì?

  • A. Phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước.
  • B. Kiếm lợi nhuận tối đa cho ngân sách nhà nước.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Bắt buộc người dân phải vay tiền của Nhà nước.

Câu 15: Hình thức

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng ngân hàng (cho vay dự án lớn)
  • C. Tín dụng tiêu dùng và Tín dụng thương mại
  • D. Chỉ có trong tín dụng ngân hàng

Câu 16: Ông Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần nhập thêm hàng nhưng chưa đủ vốn. Ông có thể vay tiền từ ngân hàng hoặc xin nhà cung cấp cho mua chịu một phần. Hai lựa chọn này lần lượt thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng và Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng ngân hàng và Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước và Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng thương mại và Tín dụng tiêu dùng

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một người sử dụng dịch vụ tín dụng nhưng không thực hiện đúng cam kết về thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay?

  • A. Được miễn giảm lãi suất.
  • B. Được kéo dài thời gian trả nợ vô thời hạn.
  • C. Uy tín tín dụng cá nhân được nâng cao.
  • D. Có thể bị phạt chậm trả, bị tính lãi suất cao hơn, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng, và có thể bị khởi kiện.

Câu 18: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền chi tiêu.
  • C. Không cần quan tâm đến lãi suất, chỉ cần vay được tiền.
  • D. Luôn dựa vào người khác để trả nợ thay mình.

Câu 19: Dịch vụ tín dụng nào dưới đây thường có tính cưỡng chế và tính chính trị rõ nét nhất?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước (ví dụ: phát hành công trái bắt buộc trong chiến tranh)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 20: Khi một ngân hàng cho một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào máy móc thiết bị mới, đây là hoạt động thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế nói chung?

  • A. Giúp mọi người chi tiêu không giới hạn.
  • B. Làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • D. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, đầu tư và tiêu dùng, góp phần phát triển kinh tế.

Câu 22: Một bạn học sinh muốn mua một cuốn sách tham khảo nhưng không đủ tiền. Bạn ấy mượn tiền từ người thân và hứa sẽ trả lại vào cuối tháng. Quan hệ này có phải là tín dụng theo nghĩa rộng không? Nếu có, nó giống với loại hình tín dụng nào nhất về bản chất?

  • A. Có, giống với tín dụng tiêu dùng.
  • B. Không, vì không có lãi suất.
  • C. Có, giống với tín dụng nhà nước.
  • D. Không, vì người cho vay không phải là tổ chức chuyên nghiệp.

Câu 23: Khi một người đi vay thế chấp tài sản để nhận khoản vay từ ngân hàng, tài sản thế chấp đóng vai trò gì trong hợp đồng tín dụng?

  • A. Là khoản tiền lãi mà người vay phải trả.
  • B. Là sự đảm bảo cho khoản vay, giúp ngân hàng thu hồi nợ nếu người vay không trả được.
  • C. Là phần tiền thưởng mà người vay nhận được.
  • D. Không có vai trò gì quan trọng trong hợp đồng.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo và vay tiêu dùng tín chấp. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Mục đích sử dụng khoản vay.
  • B. Thời hạn vay vốn.
  • C. Yêu cầu về việc cung cấp tài sản để đảm bảo khả năng trả nợ.
  • D. Đối tượng cho vay (chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác).

Câu 25: Một bạn học sinh sử dụng tín dụng (ví dụ: mua trả góp) để mua một món đồ không thực sự cần thiết chỉ vì bạn bè cũng có. Hành vi này thể hiện việc sử dụng tín dụng như thế nào?

  • A. Thiếu cân nhắc nhu cầu thực sự và có nguy cơ gặp khó khăn tài chính.
  • B. Đang thể hiện sự độc lập tài chính.
  • C. Sử dụng tín dụng một cách thông minh.
  • D. Giúp xây dựng uy tín cá nhân trong mắt bạn bè.

Câu 26: Khi nhận được một đề nghị vay tiền hoặc mở thẻ tín dụng, bước đầu tiên và quan trọng nhất mà người tiêu dùng có trách nhiệm nên làm là gì?

  • A. Đồng ý ngay để không bỏ lỡ cơ hội.
  • B. Ký hợp đồng mà không đọc kỹ.
  • C. Chia sẻ thông tin cá nhân cho bất kỳ ai yêu cầu.
  • D. Tìm hiểu kỹ các điều khoản, lãi suất, phí, nghĩa vụ và cân nhắc xem mình có thực sự cần và có khả năng trả nợ hay không.

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, mặt trái của nó nếu bị lạm dụng hoặc sử dụng không đúng cách là gì?

  • A. Giúp tăng thu nhập cá nhân.
  • B. Gây ra gánh nặng nợ nần cho cá nhân và gia đình.
  • C. Làm giảm giá cả hàng hóa.
  • D. Tăng khả năng tiết kiệm.

Câu 28: Một trong những khác biệt chính giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là:

  • A. Tín dụng ngân hàng có phạm vi hoạt động rộng hơn và thường có sự tham gia của tiền tệ dưới dạng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trong khi tín dụng thương mại chủ yếu là việc mua bán chịu/trả chậm hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho cá nhân, còn tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng ngân hàng không bao giờ yêu cầu tài sản đảm bảo, còn tín dụng thương mại luôn yêu cầu.
  • D. Tín dụng ngân hàng có lãi suất cố định, còn tín dụng thương mại có lãi suất thả nổi.

Câu 29: Tại sao việc duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

  • A. Không quan trọng lắm, chỉ cần có tiền là được.
  • B. Chỉ để khoe với bạn bè.
  • C. Để được giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Giúp dễ dàng tiếp cận các dịch vụ tín dụng khác trong tương lai với điều kiện tốt hơn (lãi suất thấp, hạn mức cao).

Câu 30: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để đóng học phí đột xuất. Bạn có thể lựa chọn vay từ người thân, sử dụng thẻ tín dụng (nếu có) hoặc vay tiêu dùng từ một tổ chức tài chính. Để đưa ra quyết định tối ưu và có trách nhiệm, bạn cần so sánh những yếu tố nào giữa các lựa chọn này?

  • A. Chỉ cần so sánh tốc độ nhận được tiền.
  • B. Chỉ cần so sánh thủ tục có phức tạp hay không.
  • C. Chỉ cần so sánh xem ai là người quen.
  • D. So sánh lãi suất, các loại phí đi kèm, thời hạn trả nợ, điều khoản hợp đồng và khả năng trả nợ của bản thân đối với từng lựa chọn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một gia đình đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy mới phục vụ việc đi lại hàng ngày. Họ đến ngân hàng để tìm hiểu về các gói vay tiêu dùng. Trong trường hợp này, loại hình tín dụng mà gia đình có khả năng sử dụng thuộc nhóm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu một lô hàng lớn cho một cửa hàng bán lẻ với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng nghiệp vụ tái chiết khấu giấy tờ có giá để cấp vốn cho các ngân hàng thương mại. Đặc điểm này thể hiện vai trò nào của tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng của đất nước. Đây là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có thể chi tiêu trước và thanh toán sau trong một khoảng thời gian nhất định mà không bị tính lãi. Lợi ích này của thẻ tín dụng thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: An là học sinh lớp 10, muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới nhưng chưa đủ tiền. An cân nhắc sử dụng dịch vụ mua trả góp. Theo em, việc sử dụng tín dụng của An có trách nhiệm hay không phụ thuộc vào yếu tố quan trọng nhất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bình nhận được đề nghị mở thẻ tín dụng với hạn mức 10 triệu đồng. Bình nên cân nhắc những yếu tố nào dưới đây trước khi quyết định sử dụng thẻ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không có kế hoạch là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chị Mai muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu chị phải có tài sản đảm bảo như nhà cửa hoặc đất đai. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Anh Nam sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm nhưng chỉ thanh toán số tiền tối thiểu hàng tháng. Dư nợ còn lại bị tính lãi suất cao. Hành vi này thể hiện điều gì trong việc sử dụng tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi lựa chọn một gói vay tiêu dùng, yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nhất chi phí mà người vay phải trả cho việc sử dụng vốn của ngân hàng/tổ chức tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để giải quyết việc cá nhân và được một tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị cho vay với thủ tục nhanh gọn nhưng lãi suất rất cao. Theo em, chị Lan nên làm gì để đưa ra quyết định có trách nhiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mục đích chính của việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng (ví dụ: cho vay ưu đãi cho sinh viên, hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hình thức "mua bán trả góp" thường được áp dụng nhiều nhất trong loại hình tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ông Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần nhập thêm hàng nhưng chưa đủ vốn. Ông có thể vay tiền từ ngân hàng hoặc xin nhà cung cấp cho mua chịu một phần. Hai lựa chọn này lần lượt thuộc loại hình tín dụng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một người sử dụng dịch vụ tín dụng nhưng không thực hiện đúng cam kết về thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Dịch vụ tín dụng nào dưới đây thường có tính cưỡng chế và tính chính trị rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một ngân hàng cho một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào máy móc thiết bị mới, đây là hoạt động thuộc loại hình tín dụng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế nói chung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một bạn học sinh muốn mua một cuốn sách tham khảo nhưng không đủ tiền. Bạn ấy mượn tiền từ người thân và hứa sẽ trả lại vào cuối tháng. Quan hệ này có phải là tín dụng theo nghĩa rộng không? Nếu có, nó giống với loại hình tín dụng nào nhất về bản chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi một người đi vay thế chấp tài sản để nhận khoản vay từ ngân hàng, tài sản thế chấp đóng vai trò gì trong hợp đồng tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo và vay tiêu dùng tín chấp. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bạn học sinh sử dụng tín dụng (ví dụ: mua trả góp) để mua một món đồ không thực sự cần thiết chỉ vì bạn bè cũng có. Hành vi này thể hiện việc sử dụng tín dụng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi nhận được một đề nghị vay tiền hoặc mở thẻ tín dụng, bước đầu tiên và quan trọng nhất mà người tiêu dùng có trách nhiệm nên làm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, mặt trái của nó nếu bị lạm dụng hoặc sử dụng không đúng cách là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những khác biệt chính giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với mỗi cá nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để đóng học phí đột xuất. Bạn có thể lựa chọn vay từ người thân, sử dụng thẻ tín dụng (nếu có) hoặc vay tiêu dùng từ một tổ chức tài chính. Để đưa ra quyết định tối ưu và có trách nhiệm, bạn cần so sánh những yếu tố nào giữa các lựa chọn này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất nội thất bán chịu một lô hàng cho cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và trả góp trong 12 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Ngân hàng A cho vay vốn đối với một công ty xây dựng để thực hiện dự án nhà ở. Quan hệ vay mượn này được xếp vào loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư vào dự án xây dựng đường cao tốc. Hoạt động này thể hiện hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, trả chậm.
  • B. Các chủ thể tham gia chủ yếu là các doanh nghiệp.
  • C. Có sự tham gia trực tiếp của hệ thống ngân hàng trong giao dịch.
  • D. Làm giảm sự lệ thuộc vốn vào ngân hàng và nhà nước.

Câu 6: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng, người đi vay cần đặc biệt lưu ý điều gì để đảm bảo sử dụng có trách nhiệm?

  • A. Cân nhắc khả năng tài chính cá nhân và mục đích vay hợp lý.
  • B. Chỉ vay từ các tổ chức tín dụng phi chính thức.
  • C. Vay số tiền tối đa được cung cấp mà không cần chứng minh mục đích.
  • D. Thanh toán chậm trễ để kéo dài thời gian sử dụng vốn.

Câu 7: Anh Bình có nhu cầu vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh đang phân vân giữa việc vay từ ngân hàng A (lãi suất cố định 10%/năm) và ngân hàng B (lãi suất thả nổi, dự kiến ban đầu 9%/năm). Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để anh Bình đưa ra quyết định có trách nhiệm?

  • A. Ngân hàng nào có trụ sở gần nhà nhất.
  • B. Màu sắc logo của ngân hàng.
  • C. Lãi suất dự kiến ban đầu của ngân hàng B luôn thấp hơn lãi suất cố định của ngân hàng A.
  • D. Phân tích rủi ro biến động lãi suất của ngân hàng B và khả năng chi trả của bản thân trong dài hạn.

Câu 8: Tại sao tín dụng ngân hàng được coi là loại hình tín dụng có phạm vi hoạt động rộng rãi nhất?

  • A. Ngân hàng đóng vai trò trung gian, huy động vốn từ mọi nguồn và cho vay tới mọi đối tượng trong nền kinh tế.
  • B. Chỉ có ngân hàng mới được phép cung cấp dịch vụ tín dụng.
  • C. Tín dụng ngân hàng chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • D. Ngân hàng chỉ cho vay đối với các doanh nghiệp lớn.

Câu 9: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng tín dụng không có trách nhiệm là gì?

  • A. Được vay thêm nhiều khoản vay khác dễ dàng hơn.
  • B. Rơi vào vòng xoáy nợ nần, ảnh hưởng xấu đến tài chính cá nhân và uy tín.
  • C. Được giảm lãi suất cho các khoản vay tiếp theo.
  • D. Tăng điểm tín dụng một cách nhanh chóng.

Câu 10: Khi vay tiêu dùng trả góp để mua một món đồ điện tử, ngoài số tiền gốc, người đi vay còn phải thanh toán thêm khoản nào?

  • A. Tiền đặt cọc ban đầu (nếu có) là tất cả chi phí phát sinh.
  • B. Chỉ thanh toán tiền gốc theo từng kỳ.
  • C. Tiền lãi và có thể có các loại phí khác theo hợp đồng.
  • D. Chỉ thanh toán tiền phạt nếu trả chậm.

Câu 11: Tín dụng nhà nước có đặc điểm mang tính cưỡng chế thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Việc trả nợ và lãi cho nhà nước được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước thông qua luật pháp, thuế.
  • B. Nhà nước có thể ép buộc người dân vay tiền.
  • C. Người dân bắt buộc phải mua trái phiếu chính phủ.
  • D. Nhà nước không cần trả nợ các khoản đã vay.

Câu 12: Một trong những lợi ích quan trọng của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đúng cách đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Làm tăng gánh nặng nợ công cho nhà nước.
  • B. Hạn chế tiêu dùng cá nhân.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh, mở rộng đầu tư và tiêu dùng xã hội.

Câu 13: Anh Nam đang xem xét một khoản vay tiêu dùng. Anh nên ưu tiên tìm hiểu kỹ các thông tin nào trong hợp đồng tín dụng trước khi ký kết?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến số tiền được vay.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến thời gian vay.
  • C. Lãi suất vay (bao gồm lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế), các loại phí, kỳ hạn trả nợ và hình thức phạt nếu vi phạm hợp đồng.
  • D. Chỉ cần xem qua tên của người cho vay.

Câu 14: Tình huống nào dưới đây thể hiện việc sử dụng tín dụng không có trách nhiệm?

  • A. Vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất sau khi đã lập kế hoạch kinh doanh chi tiết.
  • B. Vay tiền từ nhiều nguồn khác nhau (ngân hàng, công ty tài chính, tín dụng đen) để chi tiêu cho các hoạt động giải trí mà không tính toán khả năng trả nợ.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn thiết yếu và thanh toán đầy đủ dư nợ hàng tháng.
  • D. Vay tiền nhà nước với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao theo chính sách hỗ trợ.

Câu 15: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại có đặc điểm hạn chế nào?

  • A. Không có sự tham gia của doanh nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng.
  • C. Có tính cưỡng chế cao hơn.
  • D. Phạm vi và thời gian cho vay thường bị giới hạn bởi quan hệ mua bán hàng hóa cụ thể giữa các doanh nghiệp.

Câu 16: Chị Hương đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ từ một ứng dụng cho vay trực tuyến. Lãi suất được quảng cáo là rất thấp, nhưng có nhiều loại phí dịch vụ khác nhau. Chị Hương nên làm gì để đưa ra quyết định đúng đắn?

  • A. Tính toán tổng chi phí thực tế của khoản vay (bao gồm lãi suất và tất cả các loại phí) để so sánh với các lựa chọn khác.
  • B. Chỉ cần dựa vào lãi suất quảng cáo thấp nhất.
  • C. Vay thử một khoản nhỏ để xem ứng dụng hoạt động thế nào.
  • D. Bỏ qua việc đọc hợp đồng vì các ứng dụng thường minh bạch.

Câu 17: Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò gì?

  • A. Trực tiếp cho vay tiền.
  • B. Đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của khách hàng với bên thứ ba.
  • C. Tư vấn về đầu tư chứng khoán.
  • D. Quản lý tài sản cho khách hàng.

Câu 18: Anh Sơn vay 50 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 12%/năm, trả gốc và lãi hàng tháng đều nhau trong 24 tháng. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Hoạt động dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • B. Chỉ áp dụng cho các khoản vay nhỏ.
  • C. Không tính lãi suất đối với khoản vay dưới 100 triệu đồng.
  • D. Thời gian vay luôn cố định là 24 tháng.

Câu 19: Mục đích chủ yếu của tín dụng tiêu dùng là gì?

  • A. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
  • B. Huy động vốn cho các dự án hạ tầng quốc gia.
  • C. Đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu cá nhân của người dân.
  • D. Cung cấp vốn lưu động cho các doanh nghiệp.

Câu 20: Chị Lan cần mua một chiếc điện thoại mới gấp nhưng chưa đủ tiền. Thay vì vay tiêu dùng từ ngân hàng hoặc công ty tài chính, chị có thể sử dụng hình thức tín dụng nào khác phổ biến hiện nay để đáp ứng nhu cầu này một cách nhanh chóng?

  • A. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp điện thoại.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng (credit card) để thanh toán.
  • C. Vay tín dụng nhà nước.
  • D. Phát hành trái phiếu cá nhân.

Câu 21: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất cần ghi nhớ để tránh phát sinh chi phí không đáng có là gì?

  • A. Thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn để được hưởng thời gian miễn lãi.
  • B. Chỉ cần thanh toán khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • C. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng càng nhiều càng tốt.
  • D. Không cần quan tâm đến sao kê hàng tháng.

Câu 22: Anh Tuấn vay tiền để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh không hiệu quả và anh không có khả năng trả nợ đúng hạn. Hậu quả trước mắt mà anh Tuấn có thể đối mặt là gì?

  • A. Được ngân hàng miễn toàn bộ lãi suất.
  • B. Được tăng hạn mức tín dụng cho các khoản vay tiếp theo.
  • C. Được tặng thưởng vì đã cố gắng kinh doanh.
  • D. Bị tính lãi suất quá hạn, phạt hợp đồng và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.

Câu 23: Việc lập kế hoạch sử dụng vốn vay chi tiết trước khi vay thể hiện điều gì trong việc sử dụng tín dụng?

  • A. Sự cẩn trọng và có trách nhiệm của người đi vay.
  • B. Sự thiếu tự tin vào khả năng trả nợ.
  • C. Việc không cần thiết phải vay tiền.
  • D. Sự phức tạp hóa không cần thiết quy trình vay.

Câu 24: Công ty B mua nguyên vật liệu từ Công ty C với điều khoản thanh toán trong vòng 60 ngày. Đây là một hình thức của tín dụng thương mại. Nếu Công ty B thanh toán sớm hơn (ví dụ trong 30 ngày), Công ty C có thể đưa ra chính sách khuyến khích nào?

  • A. Tính thêm phí trả nợ sớm.
  • B. Tăng giá cho các lần mua hàng tiếp theo.
  • C. Chiết khấu thanh toán (giảm giá) cho Công ty B.
  • D. Yêu cầu Công ty B mua thêm hàng.

Câu 25: Tín dụng nhà nước thường phục vụ mục đích nào là chủ yếu?

  • A. Đáp ứng nhu cầu mua sắm cá nhân của cán bộ nhà nước.
  • B. Tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
  • C. Cho vay để các doanh nghiệp tư nhân đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Cung cấp vốn cho các ngân hàng thương mại để cho vay tiêu dùng.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng làm trung gian; Tín dụng thương mại là quan hệ trực tiếp giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn; Tín dụng thương mại chỉ cho vay dài hạn.
  • C. Tín dụng ngân hàng không tính lãi; Tín dụng thương mại có tính lãi.
  • D. Tín dụng ngân hàng chỉ phục vụ doanh nghiệp; Tín dụng thương mại chỉ phục vụ cá nhân.

Câu 27: Một người đi vay tiêu dùng để mua một tài sản có giá trị (ví dụ: ô tô, nhà). Khoản vay này thường có đặc điểm gì so với vay tiêu dùng mua sắm đồ điện tử nhỏ lẻ?

  • A. Thời gian vay ngắn hơn.
  • B. Lãi suất luôn thấp hơn.
  • C. Không cần tài sản đảm bảo.
  • D. Số tiền vay lớn hơn và thường có thời gian vay dài hơn.

Câu 28: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt thông qua việc trả nợ đúng hạn mang lại lợi ích gì cho người đi vay trong tương lai?

  • A. Bị hạn chế tiếp cận các khoản vay mới.
  • B. Phải chịu lãi suất cao hơn khi vay lần sau.
  • C. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khả năng vay mượn trong tương lai.

Câu 29: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng tín dụng, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

  • A. Được nhà nước hỗ trợ trả nợ.
  • B. Bị khởi kiện ra tòa án, bị xử lý tài sản đảm bảo (nếu có), hoặc bị phạt theo quy định của pháp luật.
  • C. Được tự động gia hạn khoản vay vô thời hạn.
  • D. Không có bất kỳ hậu quả pháp lý nào.

Câu 30: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 15%/năm, tính trên dư nợ ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1.2%/tháng, tính trên dư nợ giảm dần. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn cần làm gì để chọn được phương án vay tối ưu?

  • A. Tính toán tổng số tiền lãi phải trả cho cả hai phương án trong suốt 12 tháng và so sánh.
  • B. Chỉ cần chọn ngân hàng có lãi suất phần trăm nhỏ hơn (ví dụ 1.2% < 15%).
  • C. Chọn đại một trong hai ngân hàng vì lãi suất không chênh lệch nhiều.
  • D. Hỏi ý kiến bạn bè thay vì tự tính toán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất nội thất bán chịu một lô hàng cho cửa hàng bán lẻ với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và trả góp trong 12 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ngân hàng A cho vay vốn đối với một công ty xây dựng để thực hiện dự án nhà ở. Quan hệ vay mượn này được xếp vào loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư vào dự án xây dựng đường cao tốc. Hoạt động này thể hiện hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây *không phải* là đặc điểm của tín dụng thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng, người đi vay cần đặc biệt lưu ý điều gì để đảm bảo sử dụng có trách nhiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Anh Bình có nhu cầu vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh đang phân vân giữa việc vay từ ngân hàng A (lãi suất cố định 10%/năm) và ngân hàng B (lãi suất thả nổi, dự kiến ban đầu 9%/năm). Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để anh Bình đưa ra quyết định có trách nhiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao tín dụng ngân hàng được coi là loại hình tín dụng có phạm vi hoạt động rộng rãi nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng tín dụng không có trách nhiệm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi vay tiêu dùng trả góp để mua một món đồ điện tử, ngoài số tiền gốc, người đi vay còn phải thanh toán thêm khoản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tín dụng nhà nước có đặc điểm mang tính cưỡng chế thể hiện ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một trong những lợi ích quan trọng của việc sử dụng dịch vụ tín dụng đúng cách đối với nền kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh Nam đang xem xét một khoản vay tiêu dùng. Anh nên ưu tiên tìm hiểu kỹ các thông tin nào trong hợp đồng tín dụng trước khi ký kết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tình huống nào dưới đây thể hiện việc sử dụng tín dụng *không* có trách nhiệm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại có đặc điểm hạn chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chị Hương đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ từ một ứng dụng cho vay trực tuyến. Lãi suất được quảng cáo là rất thấp, nhưng có nhiều loại phí dịch vụ khác nhau. Chị Hương nên làm gì để đưa ra quyết định đúng đắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Anh Sơn vay 50 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 12%/năm, trả gốc và lãi hàng tháng đều nhau trong 24 tháng. Đây là ví dụ minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mục đích chủ yếu của tín dụng tiêu dùng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chị Lan cần mua một chiếc điện thoại mới gấp nhưng chưa đủ tiền. Thay vì vay tiêu dùng từ ngân hàng hoặc công ty tài chính, chị có thể sử dụng hình thức tín dụng nào khác phổ biến hiện nay để đáp ứng nhu cầu này một cách nhanh chóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất cần ghi nhớ để tránh phát sinh chi phí không đáng có là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Anh Tuấn vay tiền để kinh doanh nhưng do thị trường khó khăn, việc kinh doanh không hiệu quả và anh không có khả năng trả nợ đúng hạn. Hậu quả trước mắt mà anh Tuấn có thể đối mặt l?? gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc lập kế hoạch sử dụng vốn vay chi tiết trước khi vay thể hiện điều gì trong việc sử dụng tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Công ty B mua nguyên vật liệu từ Công ty C với điều khoản thanh toán trong vòng 60 ngày. Đây là một hình thức của tín dụng thương mại. Nếu Công ty B thanh toán sớm hơn (ví dụ trong 30 ngày), Công ty C có thể đưa ra chính sách khuyến khích nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tín dụng nhà nước thường phục vụ mục đích nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một người đi vay tiêu dùng để mua một tài sản có giá trị (ví dụ: ô tô, nhà). Khoản vay này thường có đặc điểm gì so với vay tiêu dùng mua sắm đồ điện tử nhỏ lẻ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt thông qua việc trả nợ đúng hạn mang lại lợi ích gì cho người đi vay trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng tín dụng, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử bạn cần vay 10 triệu đồng trong 12 tháng. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 15%/năm, tính trên dư nợ ban đầu. Ngân hàng B đưa ra lãi suất 1.2%/tháng, tính trên dư nợ giảm dần. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn cần làm gì để chọn được phương án vay tối ưu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bạn học sinh lớp 10 đang cân nhắc mua một chiếc laptop mới để phục vụ việc học tập, nhưng chưa đủ tiền. Bạn này có thể tìm đến loại hình dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất cho nhu cầu cá nhân này?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Quan hệ tín dụng mà trong đó một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Đâu là một trong những rủi ro chính mà người đi vay tín dụng tiêu dùng có thể gặp phải nếu không quản lý tài chính cá nhân hiệu quả?

  • A. Được hưởng lãi suất thấp hơn thị trường.
  • B. Tăng khả năng tiết kiệm cá nhân.
  • C. Rơi vào tình trạng nợ quá hạn, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn trong tương lai.

Câu 4: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào trong hợp đồng vay để sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến số tiền vay.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến thời hạn vay.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến mức lãi suất.
  • D. Số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, phí dịch vụ, phương thức trả nợ.

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • C. Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu là chủ yếu.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với các loại hình tín dụng khác trên thị trường.

Câu 6: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc gấp trong vài tuần. Ngân hàng A cung cấp khoản vay ngắn hạn với lãi suất 1.5%/tháng, còn Ngân hàng B cung cấp khoản vay với lãi suất 18%/năm. Nếu các điều kiện khác là như nhau, bạn nên chọn ngân hàng nào để tối ưu chi phí lãi vay?

  • A. Ngân hàng A vì lãi suất theo tháng thấp hơn.
  • B. Ngân hàng B vì lãi suất 18%/năm tương đương 1.5%/tháng, nhưng cần kiểm tra kỹ các loại phí khác.
  • C. Ngân hàng A vì lãi suất 1.5%/tháng luôn thấp hơn 18%/năm.
  • D. Không thể so sánh vì đơn vị tính lãi suất khác nhau.

Câu 7: Một trong những ưu điểm của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại là gì?

  • A. Phạm vi hoạt động rộng hơn, đa dạng về loại hình cho vay.
  • B. Không cần tài sản đảm bảo.
  • C. Thủ tục đơn giản, không cần hợp đồng.
  • D. Chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 8: Để sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm, người dùng nên làm gì?

  • A. Rút tiền mặt tối đa hạn mức để sử dụng.
  • B. Chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng để kéo dài thời gian trả nợ.
  • C. Thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn hoặc trước hạn để tránh lãi và phí phạt.
  • D. Sử dụng thẻ để chi tiêu cho mọi nhu cầu mà không cần cân nhắc khả năng chi trả.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm?

  • A. Vay tiền mua nhà khi đã có đủ khả năng trả góp hàng tháng.
  • B. Vay tiêu dùng để mua xe máy phục vụ việc đi lại hàng ngày.
  • C. Lập kế hoạch trả nợ chi tiết cho khoản vay kinh doanh.
  • D. Vay tín dụng tiêu dùng để chi tiêu cho các mặt hàng xa xỉ, không thiết yếu vượt quá khả năng trả nợ.

Câu 10: Khi một người vay tiền từ ngân hàng và sử dụng tài sản (ví dụ: sổ đỏ nhà đất) để đảm bảo cho khoản vay, đây là đặc điểm nổi bật của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng (thường không yêu cầu tài sản lớn)

Câu 11: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm về thời hạn vay và giá trị khoản vay như thế nào so với tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp?

  • A. Thời hạn vay ngắn hơn và giá trị khoản vay thường nhỏ hơn.
  • B. Thời hạn vay dài hơn và giá trị khoản vay thường lớn hơn.
  • C. Thời hạn vay tương đương nhưng giá trị khoản vay lớn hơn.
  • D. Thời hạn vay dài hơn nhưng giá trị khoản vay nhỏ hơn.

Câu 12: Việc kiểm tra điểm tín dụng cá nhân trước khi vay tiền giúp người đi vay đánh giá được điều gì?

  • A. Số tiền lãi tối đa có thể phải trả.
  • B. Danh sách tất cả các ngân hàng đang hoạt động.
  • C. Tổng tài sản hiện có của bản thân.
  • D. Khả năng được duyệt vay và mức lãi suất, điều khoản có thể được áp dụng.

Câu 13: Một doanh nghiệp sản xuất A bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho đại lý B và cho phép đại lý B trả tiền sau 3 tháng. Quan hệ này thể hiện rõ nhất loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 14: Đâu không phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả?

  • A. Có cơ hội tiếp cận nguồn vốn để đầu tư, kinh doanh hoặc mua sắm tài sản lớn.
  • B. Giải quyết nhu cầu chi tiêu đột xuất hoặc khẩn cấp.
  • C. Chắc chắn giàu có hơn sau khi vay tiền.
  • D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, thuận lợi cho các giao dịch tài chính tương lai.

Câu 15: Khi vay tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

  • A. Chỉ cần trả gốc, không cần trả lãi.
  • B. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn và điều khoản hợp đồng.
  • C. Chỉ cần trả lãi, không cần trả gốc.
  • D. Có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn nếu gặp khó khăn.

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội của quốc gia?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng (cho cá nhân)

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi lựa chọn một tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng?

  • A. Quy mô của tổ chức đó.
  • B. Số lượng khách hàng hiện tại.
  • C. Khoảng cách địa lý từ nhà đến trụ sở.
  • D. Uy tín, tính minh bạch về lãi suất, phí và các điều khoản hợp đồng.

Câu 18: Phân tích tình huống: Bạn cần vay 50 triệu đồng trong 1 năm. Ngân hàng X đưa ra lãi suất 10%/năm và phí thẩm định 1 triệu đồng. Ngân hàng Y đưa ra lãi suất 11%/năm và không thu phí thẩm định. Nếu chỉ dựa vào chi phí, bạn nên chọn ngân hàng nào?

  • A. Ngân hàng X vì lãi suất thấp hơn.
  • B. Ngân hàng Y vì tổng chi phí (lãi + phí) có thể thấp hơn.
  • C. Cả hai ngân hàng đều có chi phí như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về phương thức trả nợ.

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả việc một người hoặc tổ chức cho phép người khác sử dụng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và thường là lãi?

  • A. Tín dụng
  • B. Tiết kiệm
  • C. Đầu tư
  • D. Bảo hiểm

Câu 20: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là rất quan trọng?

  • A. Để biết chắc số tiền mình sẽ nhận được.
  • B. Để biết tên của nhân viên ngân hàng.
  • C. Để biết ngày thành lập của tổ chức tín dụng.
  • D. Để nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, tránh những rủi ro pháp lý hoặc tài chính không mong muốn.

Câu 21: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

  • A. Thủ tục phức tạp hơn.
  • B. Lãi suất luôn cao hơn.
  • C. Chỉ giới hạn trong quan hệ mua bán hàng hóa, không cung cấp vốn bằng tiền cho mọi nhu cầu.
  • D. Không có tính ràng buộc pháp lý.

Câu 22: Khi một cá nhân vay tiền từ công ty tài chính để mua trả góp một chiếc điện thoại, đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (dành cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 23: Việc duy trì một lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

  • A. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).
  • B. Không cần phải trả lãi cho các khoản vay sau này.
  • C. Được miễn giảm tất cả các loại phí dịch vụ ngân hàng.
  • D. Được tặng quà khi mở tài khoản mới.

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có nhiều tiền mặt.
  • B. Chỉ trả nợ khi có thông báo từ ngân hàng.
  • C. Cân nhắc khả năng trả nợ trước khi vay.
  • D. Ưu tiên vay từ các nguồn không chính thức để thủ tục đơn giản.

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Khả năng cung cấp vốn.
  • B. Đối tượng được vay.
  • C. Thời hạn vay.
  • D. Mục đích hoạt động và nguồn vốn chủ yếu.

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh?

  • A. Chủ yếu là tín dụng tiêu dùng.
  • B. Chủ yếu là tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (dành cho doanh nghiệp) hoặc tín dụng thương mại.
  • D. Chỉ có thể vay từ bạn bè, người thân.

Câu 27: Khái niệm "lãi suất" trong dịch vụ tín dụng thể hiện điều gì?

  • A. Số tiền gốc cần trả hàng tháng.
  • B. Chi phí sử dụng vốn vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
  • C. Thời hạn tối đa để hoàn trả khoản vay.
  • D. Phí dịch vụ phát sinh khi làm thủ tục vay.

Câu 28: Anh A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 2 năm, trả góp hàng tháng cả gốc và lãi. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, điều quan trọng nhất anh A cần làm là gì?

  • A. Sử dụng toàn bộ số tiền vay để đi du lịch.
  • B. Chờ đến khi ngân hàng gọi điện nhắc nợ mới thanh toán.
  • C. Chỉ trả phần lãi, giữ lại phần gốc để sử dụng vào việc khác.
  • D. Lập kế hoạch tài chính cá nhân để đảm bảo có đủ tiền trả gốc và lãi đúng hạn hàng tháng.

Câu 29: Điều gì xảy ra nếu người đi vay tín dụng ngân hàng không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng?

  • A. Được ngân hàng xóa nợ hoàn toàn.
  • B. Được vay thêm khoản tiền lớn hơn.
  • C. Bị phạt lãi chậm trả, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng, có thể bị xử lý tài sản đảm bảo hoặc khởi kiện.
  • D. Không có bất kỳ hậu quả nào.

Câu 30: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là hình thức thể hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bạn học sinh lớp 10 đang cân nhắc mua một chiếc laptop mới để phục vụ việc học tập, nhưng chưa đủ tiền. Bạn này có thể tìm đến loại hình dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất cho nhu cầu cá nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan hệ tín dụng mà trong đó một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đâu là một trong những rủi ro chính mà người đi vay tín dụng tiêu dùng có thể gặp phải nếu không quản lý tài chính cá nhân hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào trong hợp đồng vay để sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc gấp trong vài tuần. Ngân hàng A cung cấp khoản vay ngắn hạn với lãi suất 1.5%/tháng, còn Ngân hàng B cung cấp khoản vay với lãi suất 18%/năm. Nếu các điều kiện khác là như nhau, bạn nên chọn ngân hàng nào để tối ưu chi phí lãi vay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một trong những ưu điểm của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm, người dùng nên làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi một người vay tiền từ ngân hàng và sử dụng tài sản (ví dụ: sổ đỏ nhà đất) để đảm bảo cho khoản vay, đây là đặc điểm nổi bật của loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm về thời hạn vay và giá trị khoản vay như thế nào so với tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc kiểm tra điểm tín dụng cá nhân trước khi vay tiền giúp người đi vay đánh giá được điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một doanh nghiệp sản xuất A bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho đại lý B và cho phép đại lý B trả tiền sau 3 tháng. Quan hệ này thể hiện rõ nhất loại hình tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu không phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi vay tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội của quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi lựa chọn một tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích tình huống: Bạn cần vay 50 triệu đồng trong 1 năm. Ngân hàng X đưa ra lãi suất 10%/năm và phí thẩm định 1 triệu đồng. Ngân hàng Y đưa ra lãi suất 11%/năm và không thu phí thẩm định. Nếu chỉ dựa vào chi phí, bạn nên chọn ngân hàng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả việc một người hoặc tổ chức cho phép người khác sử dụng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và thường là lãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là rất quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một cá nhân vay tiền từ công ty tài chính để mua trả góp một chiếc điện thoại, đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc duy trì một lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khái niệm 'lãi suất' trong dịch vụ tín dụng thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Anh A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 2 năm, trả góp hàng tháng cả gốc và lãi. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, điều quan trọng nhất anh A cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điều gì xảy ra nếu người đi vay tín dụng ngân hàng không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là hình thức thể hiện của loại hình tín dụng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bạn học sinh lớp 10 đang cân nhắc mua một chiếc laptop mới để phục vụ việc học tập, nhưng chưa đủ tiền. Bạn này có thể tìm đến loại hình dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất cho nhu cầu cá nhân này?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Quan hệ tín dụng mà trong đó một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Đâu là một trong những rủi ro chính mà người đi vay tín dụng tiêu dùng có thể gặp phải nếu không quản lý tài chính cá nhân hiệu quả?

  • A. Được hưởng lãi suất thấp hơn thị trường.
  • B. Tăng khả năng tiết kiệm cá nhân.
  • C. Rơi vào tình trạng nợ quá hạn, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn trong tương lai.

Câu 4: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào trong hợp đồng vay để sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến số tiền vay.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến thời hạn vay.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến mức lãi suất.
  • D. Số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, phí dịch vụ, phương thức trả nợ.

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • C. Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu là chủ yếu.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với các loại hình tín dụng khác trên thị trường.

Câu 6: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc gấp trong vài tuần. Ngân hàng A cung cấp khoản vay ngắn hạn với lãi suất 1.5%/tháng, còn Ngân hàng B cung cấp khoản vay với lãi suất 18%/năm. Nếu các điều kiện khác là như nhau, bạn nên chọn ngân hàng nào để tối ưu chi phí lãi vay?

  • A. Ngân hàng A vì lãi suất theo tháng thấp hơn.
  • B. Ngân hàng B vì lãi suất 18%/năm tương đương 1.5%/tháng, nhưng cần kiểm tra kỹ các loại phí khác.
  • C. Ngân hàng A vì lãi suất 1.5%/tháng luôn thấp hơn 18%/năm.
  • D. Không thể so sánh vì đơn vị tính lãi suất khác nhau.

Câu 7: Một trong những ưu điểm của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại là gì?

  • A. Phạm vi hoạt động rộng hơn, đa dạng về loại hình cho vay.
  • B. Không cần tài sản đảm bảo.
  • C. Thủ tục đơn giản, không cần hợp đồng.
  • D. Chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 8: Để sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm, người dùng nên làm gì?

  • A. Rút tiền mặt tối đa hạn mức để sử dụng.
  • B. Chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng để kéo dài thời gian trả nợ.
  • C. Thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn hoặc trước hạn để tránh lãi và phí phạt.
  • D. Sử dụng thẻ để chi tiêu cho mọi nhu cầu mà không cần cân nhắc khả năng chi trả.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm?

  • A. Vay tiền mua nhà khi đã có đủ khả năng trả góp hàng tháng.
  • B. Vay tiêu dùng để mua xe máy phục vụ việc đi lại hàng ngày.
  • C. Lập kế hoạch trả nợ chi tiết cho khoản vay kinh doanh.
  • D. Vay tín dụng tiêu dùng để chi tiêu cho các mặt hàng xa xỉ, không thiết yếu vượt quá khả năng trả nợ.

Câu 10: Khi một người vay tiền từ ngân hàng và sử dụng tài sản (ví dụ: sổ đỏ nhà đất) để đảm bảo cho khoản vay, đây là đặc điểm nổi bật của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng (thường không yêu cầu tài sản lớn)

Câu 11: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm về thời hạn vay và giá trị khoản vay như thế nào so với tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp?

  • A. Thời hạn vay ngắn hơn và giá trị khoản vay thường nhỏ hơn.
  • B. Thời hạn vay dài hơn và giá trị khoản vay thường lớn hơn.
  • C. Thời hạn vay tương đương nhưng giá trị khoản vay lớn hơn.
  • D. Thời hạn vay dài hơn nhưng giá trị khoản vay nhỏ hơn.

Câu 12: Việc kiểm tra điểm tín dụng cá nhân trước khi vay tiền giúp người đi vay đánh giá được điều gì?

  • A. Số tiền lãi tối đa có thể phải trả.
  • B. Danh sách tất cả các ngân hàng đang hoạt động.
  • C. Tổng tài sản hiện có của bản thân.
  • D. Khả năng được duyệt vay và mức lãi suất, điều khoản có thể được áp dụng.

Câu 13: Một doanh nghiệp sản xuất A bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho đại lý B và cho phép đại lý B trả tiền sau 3 tháng. Quan hệ này thể hiện rõ nhất loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 14: Đâu không phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả?

  • A. Có cơ hội tiếp cận nguồn vốn để đầu tư, kinh doanh hoặc mua sắm tài sản lớn.
  • B. Giải quyết nhu cầu chi tiêu đột xuất hoặc khẩn cấp.
  • C. Chắc chắn giàu có hơn sau khi vay tiền.
  • D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, thuận lợi cho các giao dịch tài chính tương lai.

Câu 15: Khi vay tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

  • A. Chỉ cần trả gốc, không cần trả lãi.
  • B. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn và điều khoản hợp đồng.
  • C. Chỉ cần trả lãi, không cần trả gốc.
  • D. Có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn nếu gặp khó khăn.

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội của quốc gia?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng (cho cá nhân)

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi lựa chọn một tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng?

  • A. Quy mô của tổ chức đó.
  • B. Số lượng khách hàng hiện tại.
  • C. Khoảng cách địa lý từ nhà đến trụ sở.
  • D. Uy tín, tính minh bạch về lãi suất, phí và các điều khoản hợp đồng.

Câu 18: Phân tích tình huống: Bạn cần vay 50 triệu đồng trong 1 năm. Ngân hàng X đưa ra lãi suất 10%/năm và phí thẩm định 1 triệu đồng. Ngân hàng Y đưa ra lãi suất 11%/năm và không thu phí thẩm định. Nếu chỉ dựa vào chi phí, bạn nên chọn ngân hàng nào?

  • A. Ngân hàng X vì lãi suất thấp hơn.
  • B. Ngân hàng Y vì tổng chi phí (lãi + phí) có thể thấp hơn.
  • C. Cả hai ngân hàng đều có chi phí như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về phương thức trả nợ.

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả việc một người hoặc tổ chức cho phép người khác sử dụng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và thường là lãi?

  • A. Tín dụng
  • B. Tiết kiệm
  • C. Đầu tư
  • D. Bảo hiểm

Câu 20: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là rất quan trọng?

  • A. Để biết chắc số tiền mình sẽ nhận được.
  • B. Để biết tên của nhân viên ngân hàng.
  • C. Để biết ngày thành lập của tổ chức tín dụng.
  • D. Để nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, tránh những rủi ro pháp lý hoặc tài chính không mong muốn.

Câu 21: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

  • A. Thủ tục phức tạp hơn.
  • B. Lãi suất luôn cao hơn.
  • C. Chỉ giới hạn trong quan hệ mua bán hàng hóa, không cung cấp vốn bằng tiền cho mọi nhu cầu.
  • D. Không có tính ràng buộc pháp lý.

Câu 22: Khi một cá nhân vay tiền từ công ty tài chính để mua trả góp một chiếc điện thoại, đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng (dành cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 23: Việc duy trì một lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

  • A. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp hơn, hạn mức cao hơn).
  • B. Không cần phải trả lãi cho các khoản vay sau này.
  • C. Được miễn giảm tất cả các loại phí dịch vụ ngân hàng.
  • D. Được tặng quà khi mở tài khoản mới.

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có nhiều tiền mặt.
  • B. Chỉ trả nợ khi có thông báo từ ngân hàng.
  • C. Cân nhắc khả năng trả nợ trước khi vay.
  • D. Ưu tiên vay từ các nguồn không chính thức để thủ tục đơn giản.

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Khả năng cung cấp vốn.
  • B. Đối tượng được vay.
  • C. Thời hạn vay.
  • D. Mục đích hoạt động và nguồn vốn chủ yếu.

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh?

  • A. Chủ yếu là tín dụng tiêu dùng.
  • B. Chủ yếu là tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (dành cho doanh nghiệp) hoặc tín dụng thương mại.
  • D. Chỉ có thể vay từ bạn bè, người thân.

Câu 27: Khái niệm "lãi suất" trong dịch vụ tín dụng thể hiện điều gì?

  • A. Số tiền gốc cần trả hàng tháng.
  • B. Chi phí sử dụng vốn vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay.
  • C. Thời hạn tối đa để hoàn trả khoản vay.
  • D. Phí dịch vụ phát sinh khi làm thủ tục vay.

Câu 28: Anh A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 2 năm, trả góp hàng tháng cả gốc và lãi. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, điều quan trọng nhất anh A cần làm là gì?

  • A. Sử dụng toàn bộ số tiền vay để đi du lịch.
  • B. Chờ đến khi ngân hàng gọi điện nhắc nợ mới thanh toán.
  • C. Chỉ trả phần lãi, giữ lại phần gốc để sử dụng vào việc khác.
  • D. Lập kế hoạch tài chính cá nhân để đảm bảo có đủ tiền trả gốc và lãi đúng hạn hàng tháng.

Câu 29: Điều gì xảy ra nếu người đi vay tín dụng ngân hàng không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng?

  • A. Được ngân hàng xóa nợ hoàn toàn.
  • B. Được vay thêm khoản tiền lớn hơn.
  • C. Bị phạt lãi chậm trả, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng, có thể bị xử lý tài sản đảm bảo hoặc khởi kiện.
  • D. Không có bất kỳ hậu quả nào.

Câu 30: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là hình thức thể hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bạn học sinh lớp 10 đang cân nhắc mua một chiếc laptop mới để phục vụ việc học tập, nhưng chưa đủ tiền. Bạn này có thể tìm đến loại hình dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất cho nhu cầu cá nhân này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan hệ tín dụng mà trong đó một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đâu là một trong những rủi ro chính mà người đi vay tín dụng tiêu dùng có thể gặp phải nếu không quản lý tài chính cá nhân hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào trong hợp đồng vay để sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử bạn cần vay một khoản tiền nhỏ để giải quyết công việc gấp trong vài tuần. Ngân hàng A cung cấp khoản vay ngắn hạn với lãi suất 1.5%/tháng, còn Ngân hàng B cung cấp khoản vay với lãi suất 18%/năm. Nếu các điều kiện khác là như nhau, bạn nên chọn ngân hàng nào để tối ưu chi phí lãi vay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những ưu điểm của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm, người dùng nên làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi một người vay tiền từ ngân hàng và sử dụng tài sản (ví dụ: sổ đỏ nhà đất) để đảm bảo cho khoản vay, đây là đặc điểm nổi bật của loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tín dụng tiêu dùng thường có đặc điểm về thời hạn vay và giá trị khoản vay như thế nào so với tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc kiểm tra điểm tín dụng cá nhân trước khi vay tiền giúp người đi vay đánh giá được điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một doanh nghiệp sản xuất A bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho đại lý B và cho phép đại lý B trả tiền sau 3 tháng. Quan hệ này thể hiện rõ nhất loại hình tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đâu không phải là lợi ích trực tiếp của việc sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi vay tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn hoặc các chương trình phúc lợi xã hội của quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét khi lựa chọn một tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích tình huống: Bạn cần vay 50 triệu đồng trong 1 năm. Ngân hàng X đưa ra lãi suất 10%/năm và phí thẩm định 1 triệu đồng. Ngân hàng Y đưa ra lãi suất 11%/năm và không thu phí thẩm định. Nếu chỉ dựa vào chi phí, bạn nên chọn ngân hàng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khái niệm nào sau đây mô tả việc một người hoặc tổ chức cho phép người khác sử dụng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và thường là lãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng tín dụng trước khi ký là rất quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tín dụng thương mại có nhược điểm cố hữu nào so với tín dụng ngân hàng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một cá nhân vay tiền từ công ty tài chính để mua trả góp một chiếc điện thoại, đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc duy trì một lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khái niệm 'lãi suất' trong dịch vụ tín dụng thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Anh A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 2 năm, trả góp hàng tháng cả gốc và lãi. Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, điều quan trọng nhất anh A cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Điều gì xảy ra nếu người đi vay tín dụng ngân hàng không thực hiện đúng cam kết trả nợ theo hợp đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và các tổ chức, đây là hình thức thể hiện của loại hình tín dụng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An muốn mua một chiếc xe máy trị giá 35 triệu VND bằng hình thức vay tiêu dùng trả góp. Thu nhập ổn định hàng tháng của An là 8 triệu VND. Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, An cần ưu tiên xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Màu sắc và kiểu dáng của chiếc xe có hợp thời trang hay không.
  • B. Thủ tục vay ở đâu là nhanh chóng và đơn giản nhất.
  • C. Khả năng tài chính hiện tại và tương lai của bản thân có đủ để trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn mỗi kỳ hay không.
  • D. Chiếc xe máy đó có được nhiều người khác sử dụng không.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử bán một lô hàng trị giá 500 triệu VND cho một đối tác lắp ráp và đồng ý cho đối tác này trả tiền sau 120 ngày kể từ ngày giao hàng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 3: Chị Bình sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán hàng tháng, thường xuyên chỉ trả số tiền tối thiểu hoặc chậm thanh toán, dẫn đến nợ gốc ngày càng tăng và phải chịu lãi phạt. Hành vi này cho thấy điều gì về việc sử dụng tín dụng của chị Bình?

  • A. Đã quản lý tài chính cá nhân rất hiệu quả.
  • B. Đang tận dụng tốt các ưu đãi từ thẻ tín dụng.
  • C. Sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm và có nguy cơ gặp vấn đề tài chính nghiêm trọng.
  • D. Có kế hoạch trả nợ rõ ràng trong tương lai.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về chủ thể tham gia giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng chỉ có cá nhân tham gia, tín dụng thương mại chỉ có doanh nghiệp tham gia.
  • B. Tín dụng ngân hàng do nhà nước cung cấp, tín dụng thương mại do doanh nghiệp cung cấp.
  • C. Tín dụng ngân hàng có sự tham gia của tổ chức tín dụng (ngân hàng), tín dụng thương mại là quan hệ trực tiếp giữa các doanh nghiệp.
  • D. Tín dụng ngân hàng phục vụ tiêu dùng, tín dụng thương mại phục vụ sản xuất kinh doanh.

Câu 5: Một hộ gia đình nông dân cần vay vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Họ muốn tiếp cận nguồn vốn có lãi suất ưu đãi và thủ tục đơn giản. Dịch vụ tín dụng nào sau đây có khả năng phù hợp nhất với nhu cầu này, đặc biệt nếu có các chính sách hỗ trợ của nhà nước cho nông nghiệp?

  • A. Vay tiêu dùng từ công ty tài chính.
  • B. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các chương trình tín dụng nông nghiệp của nhà nước.
  • C. Vay tín dụng đen.
  • D. Tín dụng thương mại từ các cửa hàng vật tư nông nghiệp (mua chịu).

Câu 6: Tín dụng nhà nước, thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ hoặc các khoản vay ưu đãi, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại để thu hút khách hàng cá nhân.
  • B. Huy động nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, hoặc hỗ trợ các ngành, đối tượng ưu tiên.
  • C. Cung cấp khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời.
  • D. Đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng hóa tiêu dùng của người dân.

Câu 7: Anh Khoa vay một khoản tiền lớn với lãi suất thả nổi (lãi suất có thể thay đổi theo thị trường). Nếu lãi suất thị trường tăng đột ngột và duy trì ở mức cao trong thời gian dài, rủi ro tài chính lớn nhất đối với anh Khoa là gì?

  • A. Khoản nợ gốc sẽ tự động giảm đi.
  • B. Thời hạn vay sẽ được kéo dài thêm.
  • C. Số tiền lãi phải trả hàng tháng/kỳ sẽ tăng lên đáng kể, gây áp lực lớn lên khả năng trả nợ.
  • D. Ngân hàng sẽ miễn giảm các loại phí dịch vụ khác.

Câu 8: Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý quan trọng. Vai trò thiết yếu nhất của hợp đồng này là gì?

  • A. Chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị ràng buộc pháp lý.
  • B. Xác định rõ quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của cả người vay và người cho vay, làm cơ sở giải quyết tranh chấp (nếu có).
  • C. Là công cụ để người cho vay kiểm soát mọi hoạt động chi tiêu của người đi vay.
  • D. Giúp người vay không cần phải ghi nhớ các điều khoản vay.

Câu 9: Tại sao việc tính toán và hiểu rõ tổng chi phí khoản vay (bao gồm gốc, lãi và các loại phí) trước khi ký hợp đồng lại là yếu tố then chốt cho việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vì ngân hàng sẽ điều chỉnh chi phí theo mong muốn của người vay nếu họ hiểu rõ.
  • B. Vì chi phí này thường rất nhỏ, không đáng bận tâm.
  • C. Vì chỉ cần biết lãi suất là đủ để đánh giá khoản vay.
  • D. Vì nó giúp người vay đánh giá chính xác gánh nặng tài chính và khả năng hoàn trả khoản vay trong suốt kỳ hạn.

Câu 10: Một công ty cổ phần vay 10 tỷ VND từ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 11: Rủi ro nào sau đây không phải là rủi ro chính khi sử dụng các dịch vụ tín dụng không chính thức hoặc "tín dụng đen"?

  • A. Lãi suất cho vay thấp và minh bạch.
  • B. Khả năng bị đe dọa, khủng bố, xâm phạm thân thể hoặc tài sản.
  • C. Lãi suất cắt cổ, vượt xa quy định của pháp luật.
  • D. Thiếu cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp.

Câu 12: Tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là thông qua thẻ tín dụng và vay trả góp, có tác động tích cực nào đến nền kinh tế?

  • A. Làm giảm tổng cầu của nền kinh tế.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành bán lẻ.
  • C. Chỉ làm tăng nợ xấu trong xã hội.
  • D. Kích thích chi tiêu của người dân, thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 13: Chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu kỳ hạn 10 năm để huy động vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm tài trợ cho dự án xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 14: Trong một khoản vay, "tiền gốc" (principal) là gì?

  • A. Tổng số tiền người vay phải trả cho người cho vay.
  • B. Khoản phí dịch vụ mà người vay phải chịu.
  • C. Số tiền ban đầu mà người vay nhận được hoặc nợ từ người cho vay.
  • D. Số tiền lãi phát sinh trong suốt thời gian vay.

Câu 15: Tại sao các tổ chức tín dụng thường yêu cầu người vay cung cấp tài sản thế chấp hoặc có người bảo lãnh, đặc biệt đối với các khoản vay có giá trị lớn?

  • A. Để làm tăng thêm thủ tục hành chính, gây khó khăn cho người vay.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro cho vay, đảm bảo khả năng thu hồi nợ nếu người vay không có khả năng trả nợ.
  • C. Để kiểm soát chặt chẽ mục đích sử dụng vốn vay của người đi vay.
  • D. Để có thêm tài sản để kinh doanh ngoài hoạt động cho vay.

Câu 16: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm là gì?

  • A. Chỉ vay khi được người thân giới thiệu.
  • B. Luôn cố gắng vay được số tiền lớn nhất có thể.
  • C. Không cần quan tâm đến lãi suất, chỉ cần vay được tiền.
  • D. Cân nhắc kỹ nhu cầu và khả năng trả nợ trước khi vay, thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.

Câu 17: Mục đích sử dụng vốn vay là điểm khác biệt rõ rệt giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng thương mại. Cụ thể, tín dụng tiêu dùng phục vụ mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu cá nhân, cải thiện đời sống của người dân.
  • B. Đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp.
  • C. Thực hiện các dự án phát triển hạ tầng quốc gia.
  • D. Bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước.

Câu 18: Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC) có vai trò như thế nào trong việc ra quyết định cho vay của các tổ chức tín dụng?

  • A. CIC trực tiếp thẩm định và phê duyệt các khoản vay.
  • B. CIC cung cấp vốn cho các tổ chức tín dụng để cho vay lại.
  • C. CIC cung cấp thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng, giúp tổ chức tín dụng đánh giá mức độ rủi ro và quyết định có cho vay hay không.
  • D. CIC quy định mức lãi suất tối đa mà tổ chức tín dụng được áp dụng.

Câu 19: Một sinh viên năm cuối cần một khoản tiền để chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp và trang trải chi phí sinh hoạt trong những tháng cuối cùng trước khi ra trường. Loại hình dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể là lựa chọn phù hợp nhất, có thể bao gồm các gói vay dành riêng cho sinh viên?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước (cho các dự án lớn).
  • C. Vay từ quỹ đầu tư mạo hiểm.
  • D. Tín dụng tiêu dùng từ ngân hàng hoặc công ty tài chính (bao gồm vay thấu chi, vay cá nhân, thẻ tín dụng hoặc gói vay sinh viên).

Câu 20: Bên cạnh lãi suất, người vay cần đặc biệt lưu ý đến những điều khoản nào khác trong hợp đồng tín dụng để tránh rủi ro?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến số tiền vay và thời hạn trả nợ.
  • B. Các điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay, không cần quan tâm đến các điều khoản khác.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua để biết ngân hàng là ai.
  • D. Phí phạt trả chậm, phí trả nợ trước hạn, phương thức tính lãi, các điều kiện ràng buộc khác.

Câu 21: Anh Nam bị mất việc làm và không có khoản tiết kiệm dự phòng. Anh quyết định vay tiền từ một ứng dụng cho vay online lãi suất rất cao để trang trải chi phí sinh hoạt hàng ngày trong lúc tìm việc mới. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất về quyết định sử dụng tín dụng của anh Nam?

  • A. Đây là quyết định đúng đắn để giải quyết vấn đề tài chính cấp bách.
  • B. Việc vay tiền để chi tiêu thiết yếu luôn là sử dụng tín dụng có trách nhiệm.
  • C. Đây là một quyết định tiềm ẩn rủi ro rất cao do lãi suất cắt cổ, có thể đẩy anh Nam vào bẫy nợ nghiêm trọng.
  • D. Anh Nam nên vay thêm từ nhiều ứng dụng khác nhau để có đủ tiền chi tiêu thoải mái.

Câu 22: Loại hình tín dụng nào được thực hiện trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau, không thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, chủ yếu liên quan đến việc mua bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức trả chậm hoặc trả góp?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 23: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác với lãi suất ưu đãi để phát triển kinh tế gia đình. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại).
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 24: Rủi ro tín dụng (credit risk), tức là rủi ro lớn nhất đối với bên cho vay, xuất phát từ đâu?

  • A. Việc người vay trả nợ quá sớm.
  • B. Lãi suất thị trường tăng cao.
  • C. Người vay không có khả năng hoặc không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ (gốc và lãi) theo đúng cam kết.
  • D. Chi phí quản lý khoản vay vượt quá dự kiến.

Câu 25: Chị Lan đang có nhiều khoản vay từ các ngân hàng khác nhau và thường xuyên phải vay khoản mới để trả nợ cho khoản cũ. Tình trạng này cho thấy chị Lan đang có nguy cơ đối mặt với vấn đề tài chính nào?

  • A. Được xếp hạng tín dụng cao.
  • B. Rơi vào vòng xoáy nợ nần, mất khả năng thanh toán và có thể bị xếp vào nhóm nợ xấu.
  • C. Dễ dàng tiếp cận thêm nhiều khoản vay ưu đãi hơn.
  • D. Quản lý tài chính cá nhân rất hiệu quả.

Câu 26: Trong một khoản vay, "lãi suất" (interest rate) là gì?

  • A. Chi phí mà người vay phải trả cho người cho vay để sử dụng khoản tiền gốc trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Số tiền gốc ban đầu của khoản vay.
  • C. Thời gian tối đa để hoàn trả khoản vay.
  • D. Tổng số tiền người vay phải trả khi kết thúc hợp đồng.

Câu 27: Mục tiêu hoạt động chủ yếu nào làm nổi bật sự khác biệt giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, trong khi tín dụng nhà nước hoạt động chủ yếu để thực hiện các mục tiêu chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước.
  • B. Tín dụng ngân hàng thương mại chỉ cho vay ngắn hạn, còn tín dụng nhà nước chỉ cho vay dài hạn.
  • C. Tín dụng ngân hàng thương mại chỉ cho doanh nghiệp vay, còn tín dụng nhà nước chỉ cho cá nhân vay.
  • D. Tín dụng ngân hàng thương mại bắt buộc phải có tài sản thế chấp, còn tín dụng nhà nước thì không.

Câu 28: Một nhóm sinh viên vừa tốt nghiệp có ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ. Họ cần một khoản vốn ban đầu để thuê văn phòng nhỏ và mua thiết bị. Họ nên tìm kiếm sự hỗ trợ tín dụng từ nguồn nào có khả năng phù hợp nhất với các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp?

  • A. Vay tiêu dùng cá nhân từ công ty tài chính (thường lãi suất cao).
  • B. Các chương trình tín dụng ưu đãi của nhà nước hoặc các quỹ hỗ trợ khởi nghiệp (thường liên kết với tín dụng nhà nước hoặc ngân hàng chính sách).
  • C. Vay tín dụng đen.
  • D. Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp (chưa có đối tác).

Câu 29: Anh Minh vay một khoản tiền tiêu dùng để đầu tư toàn bộ vào một loại cổ phiếu đang có biến động giá rất mạnh, với hy vọng kiếm lời nhanh chóng. Việc sử dụng tín dụng này có được xem là có trách nhiệm không? Vì sao?

  • A. Có, vì đầu tư là một cách sử dụng vốn hiệu quả.
  • B. Có, nếu anh Minh có kiến thức về thị trường chứng khoán.
  • C. Không, vì sử dụng vốn vay cho mục đích đầu tư rủi ro cao có thể dẫn đến mất khả năng trả nợ và gây hậu quả tài chính nghiêm trọng.
  • D. Không, trừ khi anh Minh vay số tiền rất nhỏ so với tài sản của mình.

Câu 30: Mối quan hệ giữa lãi suất cho vay và tổng chi phí (tổng số tiền gốc và lãi phải trả) của một khoản vay trong suốt kỳ hạn là gì?

  • A. Lãi suất càng cao thì tổng chi phí càng thấp.
  • B. Lãi suất càng cao thì tổng chi phí phải trả càng cao.
  • C. Lãi suất không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí, chỉ ảnh hưởng đến số tiền trả hàng tháng.
  • D. Mối quan hệ này chỉ đúng với tín dụng ngân hàng, không đúng với các loại hình tín dụng khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: An muốn mua một chiếc xe máy trị giá 35 triệu VND bằng hình thức vay tiêu dùng trả góp. Thu nhập ổn định hàng tháng của An là 8 triệu VND. Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, An cần *ưu tiên* xem xét yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử bán một lô hàng trị giá 500 triệu VND cho một đối tác lắp ráp và đồng ý cho đối tác này trả tiền sau 120 ngày kể từ ngày giao hàng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chị Bình sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán hàng tháng, thường xuyên chỉ trả số tiền tối thiểu hoặc chậm thanh toán, dẫn đến nợ gốc ngày càng tăng và phải chịu lãi phạt. Hành vi này cho thấy điều gì về việc sử dụng tín dụng của chị Bình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Điểm khác biệt *cơ bản* về chủ thể tham gia giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một hộ gia đình nông dân cần vay vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Họ muốn tiếp cận nguồn vốn có lãi suất ưu đãi và thủ tục đơn giản. Dịch vụ tín dụng nào sau đây *có khả năng phù hợp nhất* với nhu cầu này, đặc biệt nếu có các chính sách hỗ trợ của nhà nước cho nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tín dụng nhà nước, thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ hoặc các khoản vay ưu đãi, chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Anh Khoa vay một khoản tiền lớn với lãi suất thả nổi (lãi suất có thể thay đổi theo thị trường). Nếu lãi suất thị trường tăng đột ngột và duy trì ở mức cao trong thời gian dài, rủi ro tài chính lớn nhất đối với anh Khoa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý quan trọng. Vai trò *thiết yếu nhất* của hợp đồng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao việc tính toán và hiểu rõ tổng chi phí khoản vay (bao gồm gốc, lãi và các loại phí) trước khi ký hợp đồng lại là yếu tố *then chốt* cho việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một công ty cổ phần vay 10 tỷ VND từ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Rủi ro nào sau đây *không phải* là rủi ro chính khi sử dụng các dịch vụ tín dụng không chính thức hoặc 'tín dụng đen'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là thông qua thẻ tín dụng và vay trả góp, có tác động tích cực nào đến nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu kỳ hạn 10 năm để huy động vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm tài trợ cho dự án xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong một khoản vay, 'tiền gốc' (principal) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao các tổ chức tín dụng thường yêu cầu người vay cung cấp tài sản thế chấp hoặc có người bảo lãnh, đặc biệt đối với các khoản vay có giá trị lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mục đích sử dụng vốn vay là điểm khác biệt rõ rệt giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng thương mại. Cụ thể, tín dụng tiêu dùng phục vụ mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC) có vai trò như thế nào trong việc ra quyết định cho vay của các tổ chức tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một sinh viên năm cuối cần một khoản tiền để chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp và trang trải chi phí sinh hoạt trong những tháng cuối cùng trước khi ra trường. Loại hình dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể là lựa chọn phù hợp nhất, có thể bao gồm các gói vay dành riêng cho sinh viên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bên cạnh lãi suất, người vay cần đặc biệt lưu ý đến những điều khoản nào khác trong hợp đồng tín dụng để tránh rủi ro?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Anh Nam bị mất việc làm và không có khoản tiết kiệm dự phòng. Anh quyết định vay tiền từ một ứng dụng cho vay online lãi suất rất cao để trang trải chi phí sinh hoạt hàng ngày trong lúc tìm việc mới. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất về quyết định sử dụng tín dụng của anh Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Loại hình tín dụng nào được thực hiện trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau, không thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, chủ yếu liên quan đến việc mua bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức trả chậm hoặc trả góp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác với lãi suất ưu đãi để phát triển kinh tế gia đình. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Rủi ro *tín dụng* (credit risk), tức là rủi ro lớn nhất đối với bên cho vay, xuất phát từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chị Lan đang có nhiều khoản vay từ các ngân hàng khác nhau và thường xuyên phải vay khoản mới để trả nợ cho khoản cũ. Tình trạng này cho thấy chị Lan đang có nguy cơ đối mặt với vấn đề tài chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong một khoản vay, 'lãi suất' (interest rate) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Mục tiêu hoạt động *chủ yếu* nào làm nổi bật sự khác biệt giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một nhóm sinh viên vừa tốt nghiệp có ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ. Họ cần một khoản vốn ban đầu để thuê văn phòng nhỏ và mua thiết bị. Họ nên tìm kiếm sự hỗ trợ tín dụng từ nguồn nào *có khả năng phù hợp nhất* với các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Anh Minh vay một khoản tiền tiêu dùng để đầu tư toàn bộ vào một loại cổ phiếu đang có biến động giá rất mạnh, với hy vọng kiếm lời nhanh chóng. Việc sử dụng tín dụng này có được xem là có trách nhiệm không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mối quan hệ giữa lãi suất cho vay và tổng chi phí (tổng số tiền gốc và lãi phải trả) của một khoản vay trong suốt kỳ hạn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị An muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu còn lại từ một công ty tài chính tiêu dùng và cam kết trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Hoạt động vay mượn này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 2: Một doanh nghiệp A bán chịu lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho doanh nghiệp B với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng phát sinh giữa hai doanh nghiệp này là loại hình nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 3: Chính phủ ban hành một chương trình cho vay ưu đãi lãi suất đối với các hộ nông dân ở vùng sâu, vùng xa để phát triển sản xuất nông nghiệp. Đây là ví dụ về việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng dưới hình thức nào?

  • A. Hỗ trợ tiêu dùng
  • B. Cho vay đầu tư
  • C. Bảo lãnh thương mại
  • D. Huy động vốn

Câu 4: Ngân hàng Thương mại Cổ phần X cho một công ty vay 10 tỷ đồng để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới. Quan hệ tín dụng này được xếp vào loại hình nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất bản chất của tín dụng thương mại?

  • A. Luôn có sự tham gia của ngân hàng.
  • B. Quan hệ vay mượn trực tiếp giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu/trả chậm.
  • C. Phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • D. Chỉ do Nhà nước cung cấp.

Câu 6: Tín dụng ngân hàng được đánh giá là có phạm vi hoạt động rộng và mang tính linh hoạt. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

  • A. Giúp giảm thiểu rủi ro cho người đi vay.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các loại hình tín dụng khác.
  • C. Đáp ứng đa dạng nhu cầu vốn của nhiều đối tượng trong xã hội và hỗ trợ lưu thông tiền tệ.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với hoạt động kinh tế.

Câu 7: Một trong những đặc điểm của tín dụng nhà nước là có tính cưỡng chế. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Nhà nước có thể phát hành trái phiếu bắt buộc hoặc quy định nghĩa vụ mua trái phiếu đối với một số đối tượng nhất định.
  • B. Các khoản vay của Nhà nước luôn được đảm bảo bằng tài sản công.
  • C. Lãi suất cho vay của Nhà nước luôn thấp hơn thị trường.
  • D. Chỉ các tổ chức nhà nước mới được vay từ nguồn tín dụng này.

Câu 8: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm là luôn kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hoặc giao kèo bán chịu trả góp. Điều này có ý nghĩa gì đối với người đi vay?

  • A. Giúp người đi vay không phải trả bất kỳ khoản tiền nào ban đầu.
  • B. Tăng tổng số tiền phải trả so với mua trả thẳng.
  • C. Cho phép người đi vay sở hữu ngay sản phẩm/dịch vụ mà không cần đủ toàn bộ số tiền.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, việc

  • A. Không được vay vốn trong tương lai.
  • B. Mất khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu, phạt lãi, thậm chí mất tài sản thế chấp.
  • C. Bị từ chối cung cấp các dịch vụ khác.
  • D. Bị phạt hành chính.

Câu 10: Một doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gặp khó khăn về vốn lưu động. Thay vì vay ngân hàng, họ thỏa thuận với nhà cung cấp nguyên liệu cho phép thanh toán chậm 3 tháng. Quyết định này của doanh nghiệp thể hiện việc sử dụng loại hình tín dụng nào và lợi ích trước mắt của nó?

  • A. Tín dụng thương mại; giúp giải quyết nhu cầu vốn tạm thời mà không cần thủ tục phức tạp như vay ngân hàng.
  • B. Tín dụng ngân hàng; giúp tiếp cận nguồn vốn lớn cho đầu tư dài hạn.
  • D. Tín dụng tiêu dùng; hỗ trợ mua sắm hàng hóa thiết yếu.

Câu 11: Anh Bình cần một khoản tiền nhỏ để sửa chữa nhà cửa gấp. Anh quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán chi phí vật liệu và nhân công. Sau đó, anh dự định trả hết nợ thẻ tín dụng khi nhận lương tháng tới. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một ví dụ của loại hình tín dụng nào và phục vụ mục đích gì?

  • A. Tín dụng thương mại; phục vụ sản xuất kinh doanh.
  • B. Tín dụng nhà nước; phục vụ mục tiêu xã hội.
  • C. Tín dụng ngân hàng (thông qua thẻ tín dụng); phục vụ tiêu dùng cá nhân.
  • D. Tín dụng tiêu dùng; phục vụ đầu tư.

Câu 12: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào giúp nó trở thành loại hình tín dụng phổ biến nhất?

  • A. Luôn có lãi suất thấp hơn.
  • B. Không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • C. Chỉ giới hạn trong phạm vi mua bán hàng hóa.
  • D. Khả năng huy động vốn lớn, cung cấp đa dạng sản phẩm tín dụng và thời hạn vay linh hoạt.

Câu 13: Chị Mai muốn mua một chiếc điện thoại đời mới nhất nhưng không đủ tiền. Chị được tư vấn mua trả góp tại cửa hàng điện máy. Hình thức mua sắm này là một ví dụ của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 14: Một trong những nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm là

  • A. Chỉ dựa vào lãi suất thấp nhất.
  • B. Chỉ dựa vào thời gian vay dài nhất.
  • C. Chỉ dựa vào sự uy tín của bên cho vay.
  • D. Nhu cầu sử dụng vốn, mục đích vay, năng lực tài chính cá nhân, điều kiện vay và lãi suất.

Câu 15: Tín dụng nhà nước có tính chính trị. Điều này được thể hiện qua việc:

  • A. Phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội và ổn định vĩ mô của Nhà nước.
  • B. Các khoản vay phải được Quốc hội phê duyệt.
  • C. Chỉ dành cho các đảng viên vay vốn.
  • D. Luôn được ưu tiên trong thanh toán nợ.

Câu 16: Giả sử bạn là một sinh viên cần tiền để mua laptop phục vụ học tập. Bạn có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào phù hợp nhất trong số các lựa chọn dưới đây?

  • A. Tín dụng thương mại (mua chịu từ bạn bè).
  • B. Tín dụng tiêu dùng (vay trả góp từ cửa hàng/công ty tài chính) hoặc Tín dụng ngân hàng (vay cá nhân/thẻ tín dụng).
  • C. Tín dụng nhà nước (vay ưu đãi sinh viên nếu có chương trình).
  • D. Tất cả các loại hình trên tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia quan hệ tín dụng giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng.

  • A. Tín dụng ngân hàng có đối tượng tham gia rộng hơn (doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác), còn tín dụng tiêu dùng chủ yếu là cá nhân vay để tiêu dùng.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho doanh nghiệp, còn tín dụng tiêu dùng chỉ dành cho cá nhân.
  • C. Tín dụng ngân hàng chỉ do ngân hàng cung cấp, còn tín dụng tiêu dùng do mọi tổ chức, cá nhân cung cấp.
  • D. Không có sự khác biệt về đối tượng tham gia.

Câu 18: Việc thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay là biểu hiện của nguyên tắc sử dụng tín dụng nào?

  • A. Sử dụng tín dụng có trách nhiệm.
  • B. Sử dụng tín dụng hiệu quả.
  • C. Sử dụng tín dụng an toàn.
  • D. Sử dụng tín dụng linh hoạt.

Câu 19: Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng. Điều này có ý nghĩa gì đối với các doanh nghiệp?

  • A. Giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn dài hạn.
  • B. Buộc doanh nghiệp phải có tài sản đảm bảo lớn.
  • C. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn, thúc đẩy lưu thông hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • D. Tăng chi phí hoạt động cho doanh nghiệp.

Câu 20: Tín dụng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, nếu không được sử dụng có trách nhiệm, nó có thể dẫn đến hệ lụy gì đối với người đi vay và xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Giảm khả năng tiếp cận các dịch vụ công.
  • C. Gây ra tình trạng nợ quá hạn, ảnh hưởng đến sức khỏe tài chính cá nhân và ổn định hệ thống tài chính.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 21: Nhà nước cung cấp dịch vụ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Hình thức này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp các doanh nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ, rủi ro cao) tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng dễ dàng hơn.
  • B. Nhà nước trực tiếp cho doanh nghiệp vay tiền.
  • C. Giảm lãi suất cho vay xuống mức 0%.
  • D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 22: Bạn đang phân vân giữa việc mua một sản phẩm bằng tiền tiết kiệm hay vay trả góp từ cửa hàng. Để đưa ra quyết định sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn cần phân tích kỹ lưỡng yếu tố nào nhất trong tình huống này?

  • A. Màu sắc và mẫu mã của sản phẩm.
  • B. Thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng.
  • C. Khả năng tạo ra thu nhập hoặc giá trị sử dụng thực sự của sản phẩm so với tổng chi phí (bao gồm lãi) khi vay trả góp.
  • D. Ý kiến của bạn bè về sản phẩm.

Câu 23: Một trong những hình thức phổ biến của tín dụng thương mại là mua bán trả chậm. Đặc điểm của hình thức này là gì?

  • A. Người mua phải trả toàn bộ số tiền ngay lập tức.
  • B. Người mua nhận hàng ngay nhưng thanh toán toàn bộ số tiền vào một thời điểm xác định trong tương lai.
  • C. Người mua thanh toán một phần ban đầu và trả góp phần còn lại.
  • D. Người bán chỉ giao hàng sau khi nhận đủ tiền.

Câu 24: Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác thông qua nghiệp vụ nào?

  • A. Phát hành tiền mặt.
  • B. Thu thuế và phí.
  • C. Chiết khấu, cầm cố, tái chiết khấu, tái cầm cố các giấy tờ có giá.
  • D. Tổ chức các hội chợ thương mại.

Câu 25: Tín dụng tiêu dùng có thể do những chủ thể nào cung cấp?

  • A. Chỉ có ngân hàng thương mại.
  • B. Chỉ có các công ty tài chính.
  • C. Các ngân hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, công ty tài chính và cá nhân.
  • D. Chỉ có Nhà nước.

Câu 26: Một doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một dự án trọng điểm quốc gia. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Nhà nước sẽ trả toàn bộ lãi vay cho doanh nghiệp.
  • B. Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần chi phí lãi vay mà doanh nghiệp đã trả cho ngân hàng sau khi dự án đi vào hoạt động.
  • C. Doanh nghiệp không phải trả lãi cho khoản vay.
  • D. Nhà nước sẽ cung cấp vốn trực tiếp cho doanh nghiệp mà không cần vay ngân hàng.

Câu 27: Anh Nam có một khoản vay tiêu dùng với lãi suất thả nổi. Điều này có nghĩa là gì đối với khoản trả nợ hàng tháng của anh?

  • A. Số tiền lãi phải trả hàng tháng có thể thay đổi theo biến động của lãi suất thị trường.
  • B. Số tiền gốc phải trả hàng tháng sẽ thay đổi.
  • C. Tổng số tiền phải trả là cố định trong suốt thời gian vay.
  • D. Lãi suất sẽ giảm dần theo thời gian.

Câu 28: Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng công cụ tín dụng nhà nước (ví dụ: phát hành trái phiếu chính phủ) để làm gì?

  • A. Hỗ trợ các doanh nghiệp phá sản.
  • B. Giảm chi tiêu công một cách đột ngột.
  • C. Huy động vốn để bù đắp bội chi ngân sách, tài trợ các dự án đầu tư công quan trọng, hoặc ổn định thị trường tài chính.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% ngay lập tức.

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng thương mại dưới hình thức mua bán chịu/trả chậm có thể giúp các doanh nghiệp nhỏ giải quyết vấn đề gì về vốn?

  • A. Thiếu vốn lưu động để nhập hàng hóa, nguyên vật liệu.
  • B. Khó khăn trong việc đầu tư máy móc thiết bị mới.
  • C. Không có khả năng mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Không thể trả lương cho nhân viên.

Câu 30: Bạn nhận được lời mời sử dụng thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi ban đầu. Để sử dụng thẻ này một cách có trách nhiệm, điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

  • A. Sử dụng thẻ để mua sắm càng nhiều càng tốt để tận dụng ưu đãi.
  • B. Chỉ trả khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • C. Hiểu rõ các điều khoản, phí, lãi suất, và lập kế hoạch chi tiêu, trả nợ phù hợp với khả năng tài chính.
  • D. Cho người khác mượn thẻ để họ sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chị An muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu còn lại từ một công ty tài chính tiêu dùng và cam kết trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Hoạt động vay mượn này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một doanh nghiệp A bán chịu lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho doanh nghiệp B với thỏa thuận thanh toán sau 90 ngày. Quan hệ tín dụng phát sinh giữa hai doanh nghiệp này là loại hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chính phủ ban hành một chương trình cho vay ưu đãi lãi suất đối với các hộ nông dân ở vùng sâu, vùng xa để phát triển sản xuất nông nghiệp. Đây là ví dụ về việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng dưới hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ngân hàng Thương mại Cổ phần X cho một công ty vay 10 tỷ đồng để thực hiện dự án xây dựng khu dân cư mới. Quan hệ tín dụng này được xếp vào loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất bản chất của tín dụng thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tín dụng ngân hàng được đánh giá là có phạm vi hoạt động rộng và mang tính linh hoạt. Đặc điểm này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những đặc điểm của tín dụng nhà nước là có tính cưỡng chế. Điều này thể hiện ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm là luôn kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hoặc giao kèo bán chịu trả góp. Điều này có ý nghĩa gì đối với người đi vay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, việc "cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay phù hợp với năng lực tài chính cá nhân" là một nguyên tắc quan trọng để sử dụng tín dụng có trách nhiệm. Nếu bỏ qua nguyên tắc này, người đi vay có thể đối mặt với rủi ro nào lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gặp khó khăn về vốn lưu động. Thay vì vay ngân hàng, họ thỏa thuận với nhà cung cấp nguyên liệu cho phép thanh toán chậm 3 tháng. Quyết định này của doanh nghiệp thể hiện việc sử dụng loại hình tín dụng nào và lợi ích trước mắt của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Anh Bình cần một khoản tiền nhỏ để sửa chữa nhà cửa gấp. Anh quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán chi phí vật liệu và nhân công. Sau đó, anh dự định trả hết nợ thẻ tín dụng khi nhận lương tháng tới. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một ví dụ của loại hình tín dụng nào và phục vụ mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi bật nào giúp nó trở thành loại hình tín dụng phổ biến nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chị Mai muốn mua một chiếc điện thoại đời mới nhất nhưng không đủ tiền. Chị được tư vấn mua trả góp tại cửa hàng điện máy. Hình thức mua sắm này là một ví dụ của loại hình tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm là "lựa chọn loại hình tín dụng phù hợp". Việc lựa chọn này cần dựa trên những yếu tố chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tín dụng nhà nước có tính chính trị. Điều này được thể hiện qua việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn là một sinh viên cần tiền để mua laptop phục vụ học tập. Bạn có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào phù hợp nhất trong số các lựa chọn dưới đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia quan hệ tín dụng giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay là biểu hiện của nguyên tắc sử dụng tín dụng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng. Điều này có ý nghĩa gì đối với các doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tín dụng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, nếu không được sử dụng có trách nhiệm, nó có thể dẫn đến hệ lụy gì đối với người đi vay và xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhà nước cung cấp dịch vụ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Hình thức này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bạn đang phân vân giữa việc mua một sản phẩm bằng tiền tiết kiệm hay vay trả góp từ cửa hàng. Để đưa ra quyết định sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn cần phân tích kỹ lưỡng yếu tố nào nhất trong tình huống này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những hình thức phổ biến của tín dụng thương mại là mua bán trả chậm. Đặc điểm của hình thức này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác thông qua nghiệp vụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tín dụng tiêu dùng có thể do những chủ thể nào cung cấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một dự án trọng điểm quốc gia. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Anh Nam có một khoản vay tiêu dùng với lãi suất thả nổi. Điều này có nghĩa là gì đối với khoản trả nợ hàng tháng của anh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng công cụ tín dụng nhà nước (ví dụ: phát hành trái phiếu chính phủ) để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng thương mại dưới hình thức mua bán chịu/trả chậm có thể giúp các doanh nghiệp nhỏ giải quyết vấn đề gì về vốn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bạn nhận được lời mời sử dụng thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi ban đầu. Để sử dụng thẻ này một cách có trách nhiệm, điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

Viết một bình luận