Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 07
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, yếu tố nào sau đây được xem là đơn vị cơ bản nhất, chứa đựng quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc chung?
- A. Ngành luật
- B. Quy phạm pháp luật
- C. Chế định pháp luật
- D. Văn bản quy phạm pháp luật
Câu 2: Một tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương đối độc lập, có cùng tính chất, thuộc một ngành luật nhất định được gọi là gì?
- A. Hệ thống pháp luật
- B. Quy phạm pháp luật
- C. Chế định pháp luật
- D. Văn bản áp dụng pháp luật
Câu 3: Sự phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật Hành chính) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?
- A. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
- B. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
- C. Mức độ hiệu lực pháp lý của văn bản
- D. Số lượng quy phạm pháp luật trong mỗi ngành
Câu 4: Văn bản nào sau đây, xét về bản chất nội dung, chứa đựng quy tắc xử sự chung và được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với nhiều đối tượng?
- A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- B. Bản án của Tòa án
- C. Giấy phép xây dựng cấp cho một cá nhân
- D. Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Giao thông đường bộ
Câu 5: Văn bản nào sau đây, xét về bản chất nội dung, chỉ giải quyết một vụ việc, một sự việc cụ thể và chỉ áp dụng một lần đối với một hoặc một nhóm đối tượng xác định?
- A. Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- B. Luật Đất đai quy định về quyền sử dụng đất
- C. Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đại học của một thí sinh
- D. Pháp lệnh quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án hành chính
Câu 6: Một văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, có chứa quy phạm pháp luật, và tuân thủ đúng hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Văn bản đó thuộc loại nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính
- D. Văn bản pháp quy
Câu 7: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam?
- A. Luật do Quốc hội ban hành
- B. Nghị định do Chính phủ ban hành
- C. Pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- D. Hiến pháp
Câu 8: Quốc hội có thẩm quyền ban hành những loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?
- A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật, Nghị quyết
- B. Pháp lệnh, Nghị quyết
- C. Nghị định, Nghị quyết
- D. Lệnh, Quyết định
Câu 9: Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thẩm quyền ban hành những loại văn bản quy phạm pháp luật nào?
- A. Luật, Nghị quyết
- B. Pháp lệnh, Nghị quyết
- C. Nghị định, Quyết định
- D. Thông tư, Quyết định
Câu 10: Chính phủ có thẩm quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào để quy định chi tiết các vấn đề được giao trong Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước?
- A. Luật
- B. Pháp lệnh
- C. Nghị định
- D. Thông tư
Câu 11: Một doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi xem xét hồ sơ và các quy định pháp luật liên quan, đã ban hành quyết định cấp giấy phép cho doanh nghiệp đó. Quyết định này thuộc loại văn bản nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính thông thường
- D. Văn bản nội bộ
Câu 12: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo mâu thuẫn với một quy định trong Nghị định của Chính phủ về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Quy định trong Nghị định của Chính phủ
- B. Quy định trong Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- C. Áp dụng quy định mới hơn
- D. Áp dụng quy định phù hợp hơn với thực tiễn
Câu 13: Văn bản quy phạm pháp luật có những đặc điểm cơ bản nào phân biệt nó với văn bản hành chính thông thường?
- A. Tính bắt buộc chung và được ban hành bởi cơ quan nhà nước
- B. Chứa đựng quy tắc xử sự và có hiệu lực pháp lý
- C. Được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục và có hình thức xác định
- D. Chứa quy phạm pháp luật, có tính quy phạm phổ biến, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định
Câu 14: Một công dân thực hiện hành vi vi phạm hành chính và bị cơ quan công an ra quyết định xử phạt. Quyết định xử phạt này có ý nghĩa gì đối với công dân đó?
- A. Xác định trách nhiệm pháp lý cụ thể và áp dụng chế tài đối với hành vi vi phạm của công dân
- B. Đưa ra quy tắc xử sự chung để công dân khác học tập và tuân theo
- C. Thay đổi nội dung của quy phạm pháp luật đã bị vi phạm
- D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho công dân
Câu 15: Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các yếu tố cấu thành có mối liên hệ nội tại, thống nhất, bao gồm:
- A. Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
- B. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành pháp luật
- C. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật
- D. Hiến pháp, Luật và các văn bản dưới luật
Câu 16: Khi nghiên cứu một Bộ luật (ví dụ: Bộ luật Dân sự), người ta thấy nó được chia thành nhiều phần, mỗi phần điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương đối độc lập (ví dụ: quy định về hợp đồng, quy định về thừa kế). Mỗi phần như vậy cấu thành nên yếu tố nào của hệ thống pháp luật?
- A. Ngành luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Quy phạm pháp luật
- D. Hệ thống văn bản pháp luật
Câu 17: Văn bản áp dụng pháp luật mang tính quyền lực nhà nước và được ban hành bởi:
- A. Chỉ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- B. Chỉ các công chức nhà nước có thẩm quyền
- C. Chỉ các cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền
- D. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền
Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống pháp luật là gì?
- A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự và kỷ cương cho xã hội
- B. Cung cấp thông tin về các quy định pháp luật
- C. Giúp công dân hiểu biết về quyền và nghĩa vụ của mình
- D. Làm cơ sở cho việc ban hành các văn bản hành chính
Câu 19: Sự khác biệt cốt lõi giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đặc điểm nào?
- A. Tính hợp pháp
- B. Tính quyền lực nhà nước
- C. Tính quy phạm chung, áp dụng nhiều lần (VNQPPL) so với tính cá biệt, áp dụng một lần (VBAPPL)
- D. Thẩm quyền ban hành
Câu 20: Một học sinh tìm hiểu về các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực giáo dục. Học sinh này nên tìm đọc loại văn bản nào để có thông tin chính xác về các quy tắc xử sự chung?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến giáo dục (Luật Giáo dục, Nghị định, Thông tư...)
- B. Các quyết định xử lý kỷ luật học sinh của nhà trường
- C. Các văn bản hành chính của phòng giáo dục
- D. Các bản tin về hoạt động của ngành giáo dục
Câu 21: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
- B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- D. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp có chứa quy phạm pháp luật và được ban hành theo quy định của Luật)
Câu 22: Một tình huống: Ông A xây nhà không có giấy phép theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã lập biên bản vi phạm và ra quyết định đình chỉ thi công công trình của ông A. Quyết định đình chỉ này là biểu hiện của loại văn bản nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật, vì nó dựa trên Luật Xây dựng
- B. Văn bản áp dụng pháp luật, vì nó giải quyết một vụ việc cụ thể đối với ông A
- C. Văn bản hành chính thông thường, không có tính pháp lý đặc biệt
- D. Văn bản nội bộ của cơ quan nhà nước
Câu 23: Tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện ở điểm nào?
- A. Các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật có mối liên hệ chặt chẽ, không mâu thuẫn, được xây dựng trên cùng một nền tảng tư tưởng chính trị, kinh tế, xã hội
- B. Tất cả các văn bản pháp luật đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau
- C. Việc ban hành pháp luật chỉ tập trung ở một cơ quan duy nhất
- D. Mọi quy định pháp luật đều được áp dụng như nhau trên toàn quốc mà không có sự phân biệt
Câu 24: Việc phân chia pháp luật thành các ngành luật khác nhau (như Dân sự, Hình sự, Hành chính...) có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?
- A. Làm giảm số lượng quy phạm pháp luật cần ghi nhớ
- B. Tăng tính phức tạp của hệ thống pháp luật
- C. Giúp dễ dàng hơn trong việc xây dựng, áp dụng và nghiên cứu pháp luật theo từng lĩnh vực đời sống xã hội
- D. Tạo ra sự phân cấp về hiệu lực pháp lý giữa các ngành luật
Câu 25: Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành phải tuân thủ nguyên tắc nào về hiệu lực pháp lý?
- A. Văn bản do cơ quan cấp trên ban hành có hiệu lực thấp hơn văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành
- B. Văn bản ban hành sau có hiệu lực thấp hơn văn bản ban hành trước
- C. Văn bản quy định chung có hiệu lực cao hơn văn bản quy định cụ thể
- D. Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn được ưu tiên áp dụng trong trường hợp có mâu thuẫn về nội dung giữa các văn bản
Câu 26: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ban hành để quy định một số chính sách đặc thù của địa phương. Nghị quyết này là loại văn bản gì và nằm ở đâu trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực thấp hơn Luật, Nghị định
- B. Văn bản áp dụng pháp luật, chỉ có hiệu lực trong phạm vi tỉnh
- C. Văn bản hành chính, không có giá trị pháp lý bắt buộc
- D. Văn bản nội bộ, chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước ở địa phương
Câu 27: Giả sử có một quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 mâu thuẫn với một quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2014 về cùng một vấn đề. Nguyên tắc áp dụng pháp luật trong trường hợp này là gì?
- A. Áp dụng quy định của Luật năm 2014 vì nó ban hành trước
- B. Áp dụng quy định của Luật năm 2020 vì nó ban hành sau
- C. Áp dụng quy định của Luật năm 2014 vì nó có thể đã được áp dụng lâu hơn
- D. Tham khảo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để quyết định
Câu 28: Văn bản nào sau đây, khi được ban hành và có hiệu lực, sẽ làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ cụ thể của một hoặc một nhóm đối tượng xác định trong một quan hệ xã hội cụ thể?
- A. Văn bản áp dụng pháp luật
- B. Văn bản quy phạm pháp luật
- C. Văn bản hành chính
- D. Văn bản giải thích pháp luật
Câu 29: Một trong những vai trò quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật đối với đời sống xã hội là:
- A. Giải quyết các vụ việc tranh chấp cụ thể giữa các cá nhân, tổ chức
- B. Quy định các biện pháp xử lý đối với từng hành vi vi phạm cụ thể đã xảy ra
- C. Là cơ sở pháp lý để điều chỉnh các quan hệ xã hội, hướng dẫn hành vi cho các chủ thể trong xã hội
- D. Cung cấp thông tin lịch sử về sự phát triển của pháp luật
Câu 30: Việc phân biệt rõ ràng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất trong hoạt động nào sau đây?
- A. Soạn thảo văn bản pháp luật
- B. Công bố văn bản pháp luật
- C. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người dân
- D. Áp dụng pháp luật để giải quyết các vụ việc cụ thể và xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật