Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước?
- A. Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa.
- B. Nguyên tắc phân quyền tuyệt đối.
- C. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
- D. Nguyên tắc tam quyền phân lập cổ điển.
Câu 2: Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời". Quy định này khẳng định nội dung cơ bản nào của chế độ chính trị?
- A. Chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ.
- B. Chính thể nhà nước.
- C. Bản chất của nhà nước.
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 3: Điều 4 Hiến pháp năm 2013 khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam với Nhà nước được Hiến pháp quy định như thế nào?
- A. Đảng là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
- B. Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
- C. Đảng là một bộ phận của bộ máy nhà nước.
- D. Nhà nước lãnh đạo Đảng và xã hội.
Câu 4: Hiến pháp năm 2013 quy định Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quy định này thể hiện nội dung nào của chính thể?
- A. Mối quan hệ giữa trung ương và địa phương.
- B. Chủ quyền quốc gia.
- C. Bản chất giai cấp của nhà nước.
- D. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương.
Câu 5: Hiến pháp năm 2013 quy định các cơ quan nhà nước thực hiện quyền lực nhà nước theo nguyên tắc nào?
- A. Thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- B. Phân lập tuyệt đối giữa các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- C. Tập trung tuyệt đối quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
- D. Chỉ có sự phân công, không có sự phối hợp và kiểm soát.
Câu 6: Ý nghĩa của việc Hiến pháp năm 2013 quy định rõ về Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô Hà Nội là gì?
- A. Nhằm quy định chi tiết về kích thước, màu sắc của Quốc kỳ, Quốc huy.
- B. Khẳng định biểu tượng thiêng liêng, đại diện cho chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia.
- C. Chỉ mang ý nghĩa hình thức, không có giá trị pháp lý.
- D. Phân biệt các cơ quan nhà nước với nhau.
Câu 7: Hiến pháp năm 2013 quy định Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị?
- A. Là cơ quan quyền lực nhà nước.
- B. Là cơ quan hành pháp.
- C. Là cơ sở chính trị của chính quyền Nhân dân, đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân.
- D. Là cơ quan tư pháp.
Câu 8: Việc Hiến pháp năm 2013 quy định rõ về vai trò và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội thể hiện điều gì về bản chất của Nhà nước ta?
- A. Nhà nước chuyên chính vô sản.
- B. Nhà nước quân chủ lập hiến.
- C. Nhà nước tư bản chủ nghĩa.
- D. Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân.
Câu 9: Theo Hiến pháp năm 2013, nền tảng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
- A. Liên minh giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
- B. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
- C. Liên minh giữa các giai cấp bóc lột.
- D. Chỉ dựa vào giai cấp công nhân.
Câu 10: Hiến pháp năm 2013 quy định ngày 2 tháng 9 năm 1945 là Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?
- A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- D. Ký kết Hiệp định Genève.
Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa Điều 2 Hiến pháp (Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân) và Điều 4 Hiến pháp (vai trò lãnh đạo của Đảng) cho thấy điều gì về hệ thống chính trị Việt Nam?
- A. Hai điều này mâu thuẫn nhau.
- B. Đảng lãnh đạo nhưng không chịu trách nhiệm trước Nhân dân.
- C. Quyền lực của Nhân dân tách rời khỏi sự lãnh đạo của Đảng.
- D. Sự lãnh đạo của Đảng là để đảm bảo quyền làm chủ của Nhân dân và xây dựng Nhà nước phục vụ lợi ích của Nhân dân.
Câu 12: Giả sử có một tình huống người dân muốn góp ý xây dựng chính sách. Theo Hiến pháp năm 2013, cơ chế nào đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân trong trường hợp này?
- A. Chỉ thông qua bầu cử đại biểu.
- B. Thông qua các cơ quan đại biểu của Nhân dân, thông qua trực tiếp và các hình thức dân chủ khác do pháp luật quy định.
- C. Chỉ thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.
- D. Chỉ thông qua việc khiếu nại, tố cáo.
Câu 13: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. Đây là hình thức thể hiện quyền lực nhà nước nào của Nhân dân?
- A. Dân chủ gián tiếp.
- B. Dân chủ đại diện.
- C. Dân chủ trực tiếp.
- D. Dân chủ tập trung.
Câu 14: Vai trò "đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam" của Đảng Cộng sản Việt Nam (theo Điều 4 Hiến pháp) có ý nghĩa gì trong việc xây dựng và thực thi chính sách của Nhà nước?
- A. Đảm bảo chính sách của Nhà nước hướng tới phục vụ lợi ích của đại đa số Nhân dân.
- B. Chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân.
- C. Tách rời lợi ích của Đảng với lợi ích của Nhân dân.
- D. Cho phép Đảng tự quyết định mọi chính sách mà không cần quan tâm ý kiến Nhân dân.
Câu 15: Hiến pháp năm 2013 quy định "Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước". Điều này thể hiện chức năng chính nào của Quốc hội?
- A. Chỉ thực hiện quyền hành pháp.
- B. Chỉ thực hiện quyền tư pháp.
- C. Chỉ thực hiện quyền giám sát.
- D. Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp và giám sát tối cao.
Câu 16: Theo Hiến pháp năm 2013, Chính phủ là cơ quan nào?
- A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
- B. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp.
- C. Cơ quan xét xử cao nhất.
- D. Cơ quan kiểm sát cao nhất.
Câu 17: Hiến pháp năm 2013 quy định Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp. Nguyên tắc xét xử cơ bản của Tòa án là gì?
- A. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
- B. Xét xử theo sự chỉ đạo của cơ quan hành pháp.
- C. Xét xử theo ý kiến của các tổ chức xã hội.
- D. Xét xử chỉ tuân theo ý chí của thẩm phán.
Câu 18: Viện kiểm sát nhân dân thực hiện chức năng gì theo Hiến pháp năm 2013?
- A. Lập pháp.
- B. Hành pháp.
- C. Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
- D. Xét xử.
Câu 19: Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?
- A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Chủ tịch nước.
- D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 20: Hiến pháp năm 2013 quy định về mối quan hệ giữa Nhà nước và xã hội như thế nào?
- A. Nhà nước tách rời hoàn toàn khỏi xã hội.
- B. Nhà nước kiểm soát tuyệt đối mọi mặt của xã hội.
- C. Xã hội tồn tại độc lập, không liên quan đến Nhà nước.
- D. Nhà nước tôn trọng và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội khác.
Câu 21: Một học sinh đang tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013. Em cần tập trung nghiên cứu phần nào của Hiến pháp để hiểu rõ về "chính thể"?
- A. Các quy định về quyền con người, quyền công dân.
- B. Các quy định về tổ chức bộ máy nhà nước (Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát...).
- C. Các quy định về kinh tế, văn hóa, xã hội.
- D. Các quy định về hiệu lực của Hiến pháp.
Câu 22: Hiến pháp năm 2013 khẳng định "Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm tính thống nhất, công khai, minh bạch; phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực nhà nước". Nguyên tắc "kiểm soát quyền lực nhà nước" có ý nghĩa gì?
- A. Ngăn chặn sự lạm dụng, tha hóa quyền lực nhà nước.
- B. Tập trung toàn bộ quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
- C. Loại bỏ sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan.
- D. Chỉ áp dụng đối với các cơ quan tư pháp.
Câu 23: Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có quyền ban hành Hiến pháp và luật?
- A. Chính phủ.
- B. Chủ tịch nước.
- C. Tòa án nhân dân tối cao.
- D. Quốc hội.
Câu 24: Hiến pháp năm 2013 quy định quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa quyền và nghĩa vụ trong chế độ chính trị Việt Nam?
- A. Thống nhất, gắn bó chặt chẽ, quyền đi đôi với nghĩa vụ.
- B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
- C. Chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
- D. Chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
Câu 25: Khi phân tích nội dung chính trị của Hiến pháp 2013, việc quy định rõ "Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân" cho thấy điều gì về mục tiêu hoạt động của Nhà nước?
- A. Nhà nước chỉ tập trung vào quản lý kinh tế.
- B. Nhà nước chỉ quan tâm đến an ninh, quốc phòng.
- C. Nhà nước hoạt động nhằm phục vụ lợi ích và đảm bảo quyền làm chủ của Nhân dân.
- D. Nhà nước tồn tại độc lập, không liên quan đến quyền lợi của Nhân dân.
Câu 26: Hiến pháp năm 2013 quy định bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Các nguyên tắc này nhằm mục đích gì?
- A. Hạn chế sự tham gia của công dân vào quá trình bầu cử.
- B. Đảm bảo tính dân chủ, công bằng và khách quan trong việc lựa chọn người đại diện của Nhân dân.
- C. Tập trung quyền lực vào một nhóm nhỏ người dân.
- D. Loại bỏ vai trò của cử tri trong việc quyết định kết quả bầu cử.
Câu 27: Điều 12 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế". Quy định này thể hiện điều gì về chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?
- A. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
- B. Chỉ tập trung quan hệ với một số ít quốc gia.
- C. Phụ thuộc vào các cường quốc.
- D. Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau.
Câu 28: Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
- A. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Chủ tịch nước.
- D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 29: Hiến pháp năm 2013 quy định: "Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của địa phương, của cả nước". Điều này thể hiện vai trò của công dân trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính trị như thế nào?
- A. Công dân không có vai trò gì trong quản lý nhà nước.
- B. Công dân chỉ thực hiện nghĩa vụ tuân thủ, không có quyền kiến nghị.
- C. Công dân là chủ thể của quyền lực nhà nước, có vai trò tích cực trong việc xây dựng Nhà nước và xã hội.
- D. Quyền tham gia quản lý nhà nước chỉ dành cho một bộ phận công dân.
Câu 30: Phân tích nội dung của Hiến pháp năm 2013 về chính trị cho thấy mục tiêu cốt lõi của hệ thống chính trị Việt Nam là gì?
- A. Tập trung quyền lực vào một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ.
- B. Phân chia triệt để quyền lực, dẫn đến sự đối kháng giữa các cơ quan.
- C. Xây dựng một nhà nước không chịu trách nhiệm trước Nhân dân.
- D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.