Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ông An là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ tại nhà, do một mình ông đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Mô hình sản xuất kinh doanh mà ông An đang hoạt động thuộc loại hình nào theo Luật pháp Việt Nam?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty TNHH Một thành viên
- C. Hộ kinh doanh
- D. Hợp tác xã
Câu 2: Nhóm 10 nông dân trong một xã quyết định cùng nhau góp vốn, đất đai và sức lao động để thành lập một tổ chức sản xuất, thu mua và tiêu thụ rau sạch. Họ cùng quản lý, chia sẻ lợi ích và rủi ro trên nguyên tắc tương trợ. Mô hình này phù hợp nhất với loại hình sản xuất kinh doanh nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Hợp tác xã
- C. Công ty cổ phần
- D. Hộ kinh doanh
Câu 3: Một công ty muốn huy động vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư khác nhau thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Các nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm về nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Mô hình doanh nghiệp nào đáp ứng được yêu cầu này?
- A. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- B. Doanh nghiệp tư nhân
- C. Công ty hợp danh
- D. Công ty cổ phần
Câu 4: Chị Lan và chị Mai cùng góp vốn thành lập một công ty thiết kế nội thất. Theo quy định pháp luật, loại hình doanh nghiệp nào KHÔNG yêu cầu các thành viên phải là cá nhân và chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty?
- A. Công ty hợp danh
- B. Hộ kinh doanh
- C. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm tài sản giữa Hộ kinh doanh và Công ty TNHH Một thành viên?
- A. Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn, Công ty TNHH chịu trách nhiệm hữu hạn.
- B. Hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân, Công ty TNHH không có tư cách pháp nhân.
- C. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, Công ty TNHH do nhiều cá nhân/tổ chức làm chủ.
- D. Hộ kinh doanh không phải nộp thuế, Công ty TNHH phải nộp thuế.
Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế và xã hội là gì?
- A. Tạo ra sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- B. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- C. Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.
- D. Tất cả các vai trò trên đều quan trọng và bổ trợ cho nhau.
Câu 7: Khi phân tích các mô hình sản xuất kinh doanh, tiêu chí nào thường được sử dụng để đánh giá khả năng huy động vốn và mở rộng quy mô?
- A. Số lượng người lao động.
- B. Ngành nghề kinh doanh.
- C. Hình thức sở hữu vốn và khả năng phát hành chứng khoán.
- D. Vị trí địa lý của cơ sở sản xuất.
Câu 8: Một doanh nghiệp được thành lập bởi 3 thành viên, trong đó có 2 thành viên hợp danh và 1 thành viên góp vốn. Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Đây là mô hình doanh nghiệp nào?
- A. Công ty hợp danh
- B. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- C. Công ty cổ phần
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 9: Điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu hoạt động giữa Hợp tác xã và các loại hình Doanh nghiệp (như Công ty TNHH, Công ty cổ phần) là gì?
- A. Hợp tác xã không vì lợi nhuận, doanh nghiệp vì lợi nhuận.
- B. Hợp tác xã chỉ phục vụ thành viên, doanh nghiệp phục vụ khách hàng bên ngoài.
- C. Hợp tác xã nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là lợi nhuận.
- D. Hợp tác xã hoạt động trong nông nghiệp, doanh nghiệp hoạt động trong công nghiệp.
Câu 10: Khi tư vấn cho một người muốn tự mình khởi nghiệp với số vốn ban đầu khiêm tốn và không muốn quá phức tạp về thủ tục pháp lý, đồng thời sẵn sàng chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, mô hình nào thường được khuyến nghị ban đầu?
- A. Công ty cổ phần
- B. Hộ kinh doanh hoặc Doanh nghiệp tư nhân
- C. Công ty TNHH
- D. Thành lập chi nhánh của một công ty lớn
Câu 11: Sản xuất kinh doanh có thể được hiểu là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào (lao động, vốn, tài nguyên...) thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Mục đích cuối cùng của quá trình này là gì?
- A. Đáp ứng nhu cầu của xã hội và tạo ra lợi nhuận.
- B. Tăng cường sức lao động cho người sản xuất.
- C. Tiêu thụ hết các yếu tố đầu vào đã sử dụng.
- D. Chỉ đơn thuần là tạo ra sản phẩm mới.
Câu 12: Liên hiệp Hợp tác xã là mô hình được thành lập dựa trên sự liên kết của các chủ thể nào?
- A. Các cá nhân, hộ gia đình.
- B. Các doanh nghiệp tư nhân.
- C. Các công ty cổ phần.
- D. Các hợp tác xã thành viên.
Câu 13: Một công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có 3 thành viên góp vốn. Nếu công ty làm ăn thua lỗ và nợ 5 tỷ đồng, trong khi tổng số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. Trách nhiệm tối đa của các thành viên đối với khoản nợ này là bao nhiêu?
- A. 5 tỷ đồng (toàn bộ khoản nợ).
- B. 3 tỷ đồng (trong phạm vi vốn góp).
- C. Không phải chịu trách nhiệm vì là công ty.
- D. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
Câu 14: Phân tích vai trò của sản xuất kinh doanh trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp ở địa phương. Vai trò nào của sản xuất kinh doanh được nhấn mạnh trong trường hợp này?
- A. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
- B. Đóng góp ngân sách nhà nước.
- C. Tạo việc làm, thu nhập.
- D. Thúc đẩy khoa học công nghệ.
Câu 15: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mô hình Hộ kinh doanh?
- A. Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký.
- B. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh.
- C. Quy mô thường nhỏ.
- D. Có tư cách pháp nhân độc lập với chủ sở hữu.
Câu 16: So sánh giữa Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH Một thành viên, điểm tương đồng chủ yếu về mặt sở hữu và quản lý là gì?
- A. Đều do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- B. Đều có tư cách pháp nhân.
- C. Đều chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ.
- D. Đều được phát hành cổ phiếu.
Câu 17: Một doanh nghiệp có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch và được thành lập hợp pháp. Đây là những đặc điểm thể hiện khía cạnh nào của doanh nghiệp?
- A. Khả năng sinh lời.
- B. Pháp lý.
- C. Quy mô.
- D. Ngành nghề hoạt động.
Câu 18: Để minh họa vai trò của sản xuất kinh doanh trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, ví dụ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Một hộ nông dân trồng rau sạch bán tại chợ địa phương.
- B. Một cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ trong khu dân cư.
- C. Một nhóm thợ thủ công sản xuất hàng mỹ nghệ xuất khẩu.
- D. Sự ra đời và phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất thu hút vốn đầu tư, công nghệ và tạo ra hàng triệu việc làm.
Câu 19: Khi phân tích mô hình Công ty hợp danh, điểm nào sau đây là rủi ro lớn nhất đối với thành viên hợp danh?
- A. Phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân về các nghĩa vụ của công ty.
- B. Khó khăn trong việc huy động vốn từ công chúng.
- C. Bị giới hạn số lượng thành viên.
- D. Không có quyền tham gia quản lý công ty.
Câu 20: Một nhóm 5 cá nhân muốn thành lập một doanh nghiệp mà các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn này?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- D. Hộ kinh doanh
Câu 21: Trong các mô hình sản xuất kinh doanh phổ biến ở Việt Nam, mô hình nào có số lượng chủ thể tham gia ít nhất theo quy định pháp luật (không tính các trường hợp đặc biệt)?
- A. Doanh nghiệp tư nhân (1 cá nhân)
- B. Hộ kinh doanh (1 cá nhân hoặc hộ gia đình)
- C. Hợp tác xã (ít nhất 7 thành viên)
- D. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên (ít nhất 2 thành viên)
Câu 22: Bà Hoa muốn mở một cửa hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ và muốn quản lý hoàn toàn công việc kinh doanh của mình mà không chia sẻ quyền quyết định với ai. Bà cũng sẵn sàng chịu trách nhiệm về mọi rủi ro bằng tài sản cá nhân. Mô hình nào phù hợp nhất với mong muốn của bà Hoa?
- A. Công ty TNHH Một thành viên
- B. Công ty cổ phần
- C. Hợp tác xã
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 23: Một nhóm 8 người cùng thành lập một Hợp tác xã nông nghiệp. Nguyên tắc hoạt động nào là cốt lõi, phân biệt Hợp tác xã với các loại hình doanh nghiệp khác?
- A. Tự nguyện, bình đẳng, dân chủ trong quản lý và tương trợ lẫn nhau.
- B. Phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp.
- C. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu.
- D. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 24: Anh Minh và anh Hùng muốn thành lập một công ty luật. Họ đều là luật sư và muốn cùng nhau chịu trách nhiệm vô hạn về hoạt động của công ty để tạo dựng uy tín với khách hàng. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mục tiêu và đặc điểm này?
- A. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 25: Khi phân tích khả năng huy động vốn, mô hình nào có tiềm năng huy động vốn từ công chúng rộng rãi nhất thông qua thị trường chứng khoán?
- A. Hộ kinh doanh
- B. Công ty TNHH
- C. Công ty cổ phần
- D. Công ty hợp danh
Câu 26: Sản xuất kinh doanh không chỉ tạo ra của cải vật chất mà còn đóng góp vào sự phát triển của khoa học và công nghệ. Điều này thể hiện vai trò nào của sản xuất kinh doanh?
- A. Đáp ứng nhu cầu xã hội.
- B. Tạo việc làm.
- C. Tăng thu nhập quốc dân.
- D. Thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
Câu 27: Một doanh nghiệp được thành lập với mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận cho các chủ sở hữu. Các chủ sở hữu góp vốn và được chia lợi nhuận dựa trên tỷ lệ vốn góp. Đây là đặc điểm nổi bật của mô hình nào?
- A. Doanh nghiệp (nói chung)
- B. Hợp tác xã
- C. Hộ kinh doanh
- D. Tổ chức phi lợi nhuận
Câu 28: Phân tích tình huống: Một công ty sản xuất giày da đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và cần cải tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí. Việc đầu tư vào máy móc hiện đại và đào tạo công nhân kỹ thuật cao thuộc khía cạnh nào của sản xuất kinh doanh?
- A. Marketing và tiêu thụ.
- B. Quản lý sản xuất và công nghệ.
- C. Tuyển dụng và quản lý nhân sự.
- D. Tài chính và kế toán.
Câu 29: Điểm khác biệt về mặt pháp lý nào khiến Công ty TNHH và Công ty Cổ phần thuận lợi hơn Hộ kinh doanh và Doanh nghiệp tư nhân trong việc tham gia các giao dịch lớn, phức tạp với các đối tác?
- A. Quy mô vốn lớn hơn.
- B. Số lượng thành viên nhiều hơn.
- C. Có tư cách pháp nhân.
- D. Được miễn giảm thuế nhiều hơn.
Câu 30: Dựa vào khái niệm sản xuất kinh doanh, yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một trong những nguồn lực đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh?
- A. Lao động.
- B. Vốn.
- C. Nguyên vật liệu.
- D. Nhu cầu tiêu dùng của xã hội.