Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự trao đổi hàng hóa
  • B. Quan hệ mua bán
  • C. Quan hệ tài sản
  • D. Quan hệ dựa trên lòng tin

Câu 2: Anh B vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua ô tô trong thời hạn 5 năm và cam kết trả gốc kèm lãi suất 9%/năm theo định kỳ. Hoạt động này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tính vô hạn
  • B. Tính tự nguyện
  • C. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Tính sở hữu

Câu 3: Việc ông M cho người hàng xóm vay 10 triệu đồng trong 3 tháng và yêu cầu hoàn trả đủ số tiền sau 3 tháng thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tính thời hạn
  • B. Tính vô thời hạn
  • C. Tính miễn phí
  • D. Tính bắt buộc

Câu 4: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) cho bên còn lại sử dụng có thời hạn?

  • A. Bên được vay
  • B. Bên cho vay
  • C. Bên bảo lãnh
  • D. Bên trung gian

Câu 5: Đâu là một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước
  • B. Giảm thiểu cạnh tranh trên thị trường
  • C. Chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân
  • D. Huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tín dụng?

  • A. Ngân hàng cho công ty A vay 10 tỷ đồng để xây nhà máy mới.
  • B. Chính phủ phát hành trái phiếu để xây dựng đường cao tốc.
  • C. Một người dân vay tiền mua xe máy.
  • D. Công ty B bán chịu hàng hóa cho công ty C.

Câu 7: Vai trò "thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất" của tín dụng được hiểu như thế nào?

  • A. Giúp phân tán vốn ra nhiều ngành nghề khác nhau.
  • B. Cho phép các doanh nghiệp lớn dễ dàng tiếp cận nguồn vốn lớn để mở rộng quy mô.
  • C. Chỉ tập trung vốn vào các ngành dịch vụ.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ hoạt động độc lập.

Câu 8: Khi nói về tín dụng, thuật ngữ "lãi suất" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Chi phí sử dụng vốn vay mà người đi vay phải trả.
  • B. Tổng số tiền gốc đã vay.
  • C. Thời hạn của khoản vay.
  • D. Tài sản thế chấp cho khoản vay.

Câu 9: Loại hình tín dụng nào phổ biến nhất, trong đó các tổ chức tài chính (như ngân hàng) đóng vai trò trung gian huy động tiền gửi và cho vay?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 10: Công ty X bán một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho công ty Y và đồng ý cho công ty Y nợ trong 60 ngày. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 11: Chính phủ phát hành trái phiếu kho bạc để huy động vốn cho các dự án đầu tư công. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Chị K vay một khoản tiền nhỏ từ công ty tài chính để mua trả góp chiếc điện thoại mới. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 13: Tại sao "lòng tin" là yếu tố nền tảng quan trọng nhất trong quan hệ tín dụng?

  • A. Vì bên cho vay chuyển giao tài sản mà chưa nhận được giá trị tương ứng ngay lập tức.
  • B. Vì lãi suất phụ thuộc vào lòng tin.
  • C. Vì thời hạn vay được quyết định bởi lòng tin.
  • D. Vì lòng tin quyết định loại hình tín dụng.

Câu 14: Vai trò "tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn" của tín dụng thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ cho vay đối với các ngành đã phát triển mạnh.
  • B. Không cho vay đối với các ngành gặp khó khăn.
  • C. Chỉ tập trung vốn vào một vài ngành duy nhất.
  • D. Cung cấp nguồn lực tài chính để phát triển các lĩnh vực ưu tiên hoặc cần hỗ trợ.

Câu 15: Phân tích nào sau đây về vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy tiêu dùng là chính xác?

  • A. Giúp người dân có khả năng mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa có đủ tiền, qua đó kích thích thị trường.
  • B. Làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng xa xỉ.
  • D. Không ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người dân.

Câu 16: Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Khả năng lãi suất tăng cao.
  • B. Khả năng giá trị tài sản thế chấp giảm.
  • C. Khả năng người đi vay không trả được nợ đúng hạn.
  • D. Khả năng lạm phát tăng cao.

Câu 17: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng lãi suất cho tất cả các khoản vay.
  • B. Giảm thời hạn cho vay.
  • C. Chỉ cho vay các khoản tiền nhỏ.
  • D. Thẩm định hồ sơ vay và yêu cầu tài sản đảm bảo.

Câu 18: Việc sử dụng tín dụng một cách không hiệu quả có thể dẫn đến hậu quả gì cho người đi vay?

  • A. Tăng thu nhập đột biến.
  • B. Rơi vào tình trạng nợ nần, mất khả năng chi trả.
  • C. Được miễn giảm lãi suất.
  • D. Tăng điểm tín dụng.

Câu 19: Một trong những vai trò của tín dụng là góp phần điều tiết nền kinh tế thông qua công cụ lãi suất. Điều này được hiểu là:

  • A. Nhà nước hoặc ngân hàng trung ương có thể điều chỉnh lãi suất để tác động đến hoạt động đầu tư và tiêu dùng.
  • B. Lãi suất luôn được giữ cố định để ổn định nền kinh tế.
  • C. Lãi suất chỉ ảnh hưởng đến người nghèo.
  • D. Việc điều chỉnh lãi suất không có tác động đến nền kinh tế vĩ mô.

Câu 20: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng, đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng thông qua phát hành công cụ nợ (trái phiếu)
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 21: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Có thời hạn vay rất dài.
  • B. Bên cho vay chủ yếu là cá nhân.
  • C. Không thông qua trung gian tài chính (như ngân hàng).
  • D. Chỉ áp dụng cho các khoản vay lớn.

Câu 22: Anh H muốn vay một khoản tiền để khởi nghiệp kinh doanh quán cà phê. Ngân hàng yêu cầu anh phải có kế hoạch kinh doanh chi tiết và tài sản thế chấp. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện điều gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Ngân hàng không tin tưởng vào ý tưởng kinh doanh.
  • B. Ngân hàng muốn làm khó người vay.
  • C. Đây là quy định không cần thiết.
  • D. Là cơ sở để củng cố lòng tin và đảm bảo khả năng hoàn trả nợ.

Câu 23: Vai trò nào của tín dụng giúp các quốc gia có thể huy động vốn từ nước ngoài để phát triển kinh tế?

  • A. Thúc đẩy quan hệ kinh tế quốc tế và hội nhập.
  • B. Tăng cường sự cô lập kinh tế.
  • C. Chỉ có tác động trong phạm vi quốc gia.
  • D. Làm giảm nhu cầu vay vốn.

Câu 24: Khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, người tiêu dùng đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (dưới dạng tín dụng tiêu dùng).
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng cá nhân trực tiếp.

Câu 25: Tại sao việc sử dụng tín dụng cần phải có kế hoạch và trách nhiệm?

  • A. Để được vay với lãi suất cao hơn.
  • B. Để tránh bị từ chối khoản vay tiếp theo.
  • C. Vì pháp luật bắt buộc phải có kế hoạch chi tiêu.
  • D. Để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ đúng hạn và tránh rủi ro tài chính cá nhân/doanh nghiệp.

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, ngân hàng trung ương có xu hướng điều chỉnh lãi suất như thế nào để khuyến khích đầu tư và tiêu dùng?

  • A. Tăng lãi suất.
  • B. Giảm lãi suất.
  • C. Giữ nguyên lãi suất ở mức cao.
  • D. Không điều chỉnh lãi suất.

Câu 27: Phân tích nào sau đây là không phải vai trò của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
  • B. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
  • C. Phân phối lại thu nhập một cách bình đẳng giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế.

Câu 28: Quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất "lòng tin" trong tín dụng?

  • A. Bên cho vay giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trước khi nhận lại giá trị tương ứng.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp luôn lớn hơn khoản vay.
  • C. Hợp đồng tín dụng được ký kết có chữ ký của hai bên.
  • D. Khoản vay có thời hạn cụ thể.

Câu 29: Ông P vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mở rộng xưởng sản xuất. Sau 2 năm, xưởng hoạt động hiệu quả, ông P không chỉ trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn mà còn tạo thêm việc làm cho người lao động địa phương. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng?

  • A. Chỉ phục vụ tiêu dùng cá nhân.
  • B. Làm tăng gánh nặng nợ cho doanh nghiệp.
  • C. Không có tác động đến xã hội.
  • D. Cung ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.

Câu 30: Nếu một quốc gia lạm dụng việc phát hành tiền hoặc vay nợ quá mức (tín dụng nhà nước), điều gì có thể xảy ra?

  • A. Gây ra lạm phát, mất ổn định kinh tế vĩ mô.
  • B. Làm tăng giá trị đồng nội tệ.
  • C. Giảm gánh nặng nợ công.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bản chất của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh B vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua ô tô trong thời hạn 5 năm và cam kết trả gốc kèm lãi suất 9%/năm theo định kỳ. Hoạt động này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc ông M cho người hàng xóm vay 10 triệu đồng trong 3 tháng và yêu cầu hoàn trả đủ số tiền sau 3 tháng thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) cho bên còn lại sử dụng có thời hạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đâu là một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vai trò 'thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất' của tín dụng được hiểu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nói về tín dụng, thuật ngữ 'lãi suất' dùng để chỉ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại hình tín dụng nào phổ biến nhất, trong đó các tổ chức tài chính (như ngân hàng) đóng vai trò trung gian huy động tiền gửi và cho vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Công ty X bán một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho công ty Y và đồng ý cho công ty Y nợ trong 60 ngày. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chính phủ phát hành trái phiếu kho bạc để huy động vốn cho các dự án đầu tư công. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chị K vay một khoản tiền nhỏ từ công ty tài chính để mua trả góp chiếc điện thoại mới. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao 'lòng tin' là yếu tố nền tảng quan trọng nhất trong quan hệ tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vai trò 'tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn' của tín dụng thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích nào sau đây về vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy tiêu dùng là chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Rủi ro tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường áp dụng biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc sử dụng tín dụng một cách không hiệu quả có thể dẫn đến hậu quả gì cho người đi vay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những vai trò của tín dụng là góp phần điều tiết nền kinh tế thông qua công cụ lãi suất. Điều này được hiểu là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng, đây là hình thức tín dụng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì khác biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Anh H muốn vay một khoản tiền để khởi nghiệp kinh doanh quán cà phê. Ngân hàng yêu cầu anh phải có kế hoạch kinh doanh chi tiết và tài sản thế chấp. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện điều gì trong quan hệ tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vai trò nào của tín dụng giúp các quốc gia có thể huy động vốn từ nước ngoài để phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, người tiêu dùng đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao việc sử dụng tín dụng cần phải có kế hoạch và trách nhiệm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, ngân hàng trung ương có xu hướng điều chỉnh lãi suất như thế nào để khuyến khích đầu tư và tiêu dùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích nào sau đây là *không* phải vai trò của tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất 'lòng tin' trong tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ông P vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mở rộng xưởng sản xuất. Sau 2 năm, xưởng hoạt động hiệu quả, ông P không chỉ trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn mà còn tạo thêm việc làm cho người lao động địa phương. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu một quốc gia lạm dụng việc phát hành tiền hoặc vay nợ quá mức (tín dụng nhà nước), điều gì có thể xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở nào giữa bên cho vay và bên đi vay?

  • A. Sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ
  • B. Lòng tin (tín nhiệm) và cam kết hoàn trả
  • C. Quan hệ thân thiết, quen biết
  • D. Khả năng thế chấp tài sản

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả cả phần giá trị gốc đã vay và một khoản lợi tức nhất định cho bên cho vay?

  • A. Tính thời hạn
  • B. Tính dựa trên lòng tin
  • C. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Tính pháp lý

Câu 3: Một trong những đặc điểm quan trọng của tín dụng là "tính thời hạn". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bên đi vay phải hoàn trả khoản vay sau một khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận.
  • B. Khoản vay chỉ có thể sử dụng trong một thời gian ngắn.
  • C. Bên cho vay có thể yêu cầu hoàn trả bất cứ lúc nào.
  • D. Thời hạn vay phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng của bên đi vay.

Câu 4: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định?

  • A. Bên cho vay
  • B. Bên đi vay
  • C. Bên bảo lãnh
  • D. Bên trung gian

Câu 5: Bà Mai muốn mở rộng cửa hàng tạp hóa của mình. Bà đã tích lũy được một phần vốn nhưng vẫn cần thêm tiền để nhập hàng và sửa sang mặt bằng. Bà quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng. Trong trường hợp này, ngân hàng đóng vai trò gì?

  • A. Bên đi vay
  • B. Bên cho vay
  • C. Bên trung gian
  • D. Bên bảo lãnh

Câu 6: Anh Tuấn cần mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định mua xe trả góp thông qua một công ty tài chính liên kết với cửa hàng xe. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng tập hợp những khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ lẻ từ nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội lại thành nguồn vốn lớn, tập trung?

  • A. Tập trung và phân phối vốn
  • B. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • C. Điều tiết kinh tế vĩ mô
  • D. Tăng cường quan hệ quốc tế

Câu 8: Bằng cách cung cấp vốn cho các doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, công nghệ mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất, tín dụng đã góp phần thực hiện vai trò nào đối với nền kinh tế?

  • A. Ổn định giá cả
  • B. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • C. Giảm nợ công
  • D. Kiểm soát lạm phát

Câu 9: Chị Lan quyết định vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình. Hoạt động tín dụng này chủ yếu hỗ trợ cho mục đích nào trong nền kinh tế?

  • A. Đầu tư công
  • B. Xuất khẩu
  • C. Tiêu dùng cá nhân
  • D. Tích lũy ngoại tệ

Câu 10: Ngoài việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, tín dụng còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện các mục tiêu điều chỉnh kinh tế vĩ mô thông qua việc cấp vốn cho các dự án trọng điểm hoặc phát hành trái phiếu. Đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

  • A. Giảm thiểu rủi ro tài chính
  • B. Tạo việc làm
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh
  • D. Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước

Câu 11: Tại sao lòng tin (tín nhiệm) là cơ sở quan trọng bậc nhất của quan hệ tín dụng?

  • A. Vì bên cho vay giao tài sản mà chưa nhận được giá trị tương đương ngay, dựa vào lời hứa hoàn trả trong tương lai.
  • B. Vì pháp luật không can thiệp vào quan hệ tín dụng.
  • C. Vì lãi suất là yếu tố phụ trong quan hệ tín dụng.
  • D. Vì tài sản thế chấp luôn đảm bảo 100% giá trị khoản vay.

Câu 12: Khi một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nhưng cho phép thanh toán sau 30 ngày, đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 13: Tổ chức nào đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế, thực hiện chức năng huy động tiền gửi và cho vay chủ yếu?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Kho bạc Nhà nước
  • C. Thị trường chứng khoán
  • D. Công ty bảo hiểm

Câu 14: Tín dụng nhà nước được thực hiện chủ yếu thông qua hình thức nào?

  • A. Vay mượn giữa các cá nhân
  • B. Phát hành trái phiếu chính phủ
  • C. Mua bán chịu hàng hóa giữa doanh nghiệp
  • D. Cho vay tiêu dùng qua thẻ tín dụng

Câu 15: Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Khả năng bên đi vay không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn.
  • B. Sự biến động của lãi suất trên thị trường.
  • C. Rủi ro mất giá của tài sản thế chấp.
  • D. Khả năng lạm phát tăng cao.

Câu 16: Một trong những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra nếu hoạt động tín dụng không được quản lý chặt chẽ là gì?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Thiếu vốn cho sản xuất.
  • C. Tăng cường sức mua của người dân.
  • D. Gia tăng nợ xấu, gây mất ổn định hệ thống tài chính.

Câu 17: Tại sao tín dụng được xem là "đòn bẩy" kinh tế?

  • A. Giúp huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nhàn rỗi để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với nền kinh tế.
  • C. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 18: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu trong nền kinh tế.

  • A. Chỉ tập trung vốn vào các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Giúp vốn luôn cố định tại một chỗ.
  • C. Điều chuyển vốn từ những người có vốn tạm thời nhàn rỗi đến những người có nhu cầu về vốn để sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng.
  • D. Làm tăng lượng tiền mặt trong lưu thông.

Câu 19: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất cho vay. Theo em, điều này có khả năng tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất.
  • B. Làm giảm nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
  • D. Khiến doanh nghiệp chuyển sang hình thức huy động vốn khác.

Câu 20: Khi một quốc gia lâm vào tình trạng suy thoái kinh tế, Nhà nước có thể sử dụng tín dụng như một công cụ để kích thích nền kinh tế bằng cách nào?

  • A. Giảm mạnh các khoản vay nhà nước.
  • B. Tăng cường cho vay ưu đãi, đầu tư công bằng nguồn vốn vay hoặc giảm lãi suất.
  • C. Ngừng tất cả các hoạt động tín dụng.
  • D. Chỉ tập trung cho vay đối với các doanh nghiệp lớn.

Câu 21: Ông An có một khoản tiền nhàn rỗi và gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này cùng với tiền gửi của nhiều người khác để cho các doanh nghiệp vay đầu tư. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tập trung và phân phối vốn
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng
  • C. Hỗ trợ xuất khẩu
  • D. Điều tiết thị trường chứng khoán

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.

  • A. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là hàng hóa, tín dụng thương mại là tiền tệ.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho cá nhân, tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng ngân hàng không có lãi suất, tín dụng thương mại có lãi suất.
  • D. Chủ thể của tín dụng ngân hàng là ngân hàng, chủ thể của tín dụng thương mại là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.

Câu 23: Khi một doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn trực tiếp từ công chúng, đây là hình thức huy động vốn nào liên quan đến tín dụng?

  • A. Huy động vốn thông qua phát hành công cụ nợ (trái phiếu).
  • B. Huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu.
  • C. Vay vốn từ ngân hàng trung ương.
  • D. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hợp lý có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm bớt gánh nặng chi tiêu cho người dân.
  • B. Làm tăng sức mua của xã hội, kích thích sản xuất phát triển.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ lạm phát.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa lãi suất tín dụng và quyết định vay vốn của một cá nhân hoặc doanh nghiệp.

  • A. Lãi suất càng cao, nhu cầu vay vốn càng tăng.
  • B. Lãi suất không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn.
  • C. Lãi suất càng cao, chi phí vay càng lớn, có xu hướng làm giảm nhu cầu vay vốn.
  • D. Quyết định vay vốn chỉ phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

Câu 26: Việc yêu cầu tài sản thế chấp khi cho vay là một biện pháp nhằm mục đích gì trong hoạt động tín dụng?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay khi bên đi vay không trả được nợ.
  • B. Tăng lãi suất cho khoản vay.
  • C. Kéo dài thời hạn vay.
  • D. Khuyến khích bên đi vay vay nhiều tiền hơn.

Câu 27: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng hỗ trợ ngân sách nhà nước thông qua việc huy động vốn để bù đắp thâm hụt hoặc tài trợ các dự án công?

  • A. Tập trung vốn
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng
  • C. Thúc đẩy sản xuất
  • D. Hỗ trợ ngân sách nhà nước

Câu 28: Tại sao pháp luật cần có những quy định chặt chẽ về hoạt động tín dụng?

  • A. Để hạn chế tối đa hoạt động vay mượn.
  • B. Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia, kiểm soát rủi ro và đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính.
  • C. Để Nhà nước độc quyền trong hoạt động cho vay.
  • D. Để đơn giản hóa thủ tục vay vốn.

Câu 29: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong nền kinh tế thị trường.

  • A. Cung cấp nguồn vốn lớn giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư công nghệ mới, từ đó thúc đẩy tích tụ và tập trung.
  • B. Làm phân tán nguồn vốn ra nhiều đơn vị nhỏ lẻ.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.
  • D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất rủi ro tín dụng?

  • A. Lãi suất ngân hàng tăng cao hơn dự kiến.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp giảm sút trên thị trường.
  • C. Công ty vay vốn bị phá sản và không có khả năng hoàn trả khoản vay.
  • D. Quy định pháp luật về tín dụng thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở nào giữa bên cho vay và bên đi vay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả cả phần giá trị gốc đã vay và một khoản lợi tức nhất định cho bên cho vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một trong những đặc điểm quan trọng của tín dụng là 'tính thời hạn'. Điều này có nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bà Mai muốn mở rộng cửa hàng tạp hóa của mình. Bà đã tích lũy được một phần vốn nhưng vẫn cần thêm tiền để nhập hàng và sửa sang mặt bằng. Bà quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng. Trong trường hợp này, ngân hàng đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Anh Tuấn cần mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định mua xe trả góp thông qua một công ty tài chính liên kết với cửa hàng xe. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng tập hợp những khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ lẻ từ nhiều chủ thể khác nhau trong xã hội lại thành nguồn vốn lớn, tập trung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bằng cách cung cấp vốn cho các doanh nghiệp đầu tư vào máy móc, công nghệ mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất, tín dụng đã góp phần thực hiện vai trò nào đối với nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chị Lan quyết định vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình. Hoạt động tín dụng này chủ yếu hỗ trợ cho mục đích nào trong nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ngoài việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, tín dụng còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện các mục tiêu điều chỉnh kinh tế vĩ mô thông qua việc cấp vốn cho các dự án trọng điểm hoặc phát hành trái phiếu. Đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao lòng tin (tín nhiệm) là cơ sở quan trọng bậc nhất của quan hệ tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nhưng cho phép thanh toán sau 30 ngày, đây là hình thức tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tổ chức nào đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế, thực hiện chức năng huy động tiền gửi và cho vay chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tín dụng nhà nước được thực hiện chủ yếu thông qua hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Rủi ro tín dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra nếu hoạt động tín dụng không được quản lý chặt chẽ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao tín dụng được xem là 'đòn bẩy' kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu trong nền kinh tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất cho vay. Theo em, điều này có khả năng tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi một quốc gia lâm vào tình trạng suy thoái kinh tế, Nhà nước có thể sử dụng tín dụng như một công cụ để kích thích nền kinh tế bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ông An có một khoản tiền nhàn rỗi và gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này cùng với tiền gửi của nhiều người khác để cho các doanh nghiệp vay đầu tư. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi một doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn trực tiếp từ công chúng, đây là hình thức huy động vốn nào liên quan đến tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hợp lý có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa lãi suất tín dụng và quyết định vay vốn của một cá nhân hoặc doanh nghiệp.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc yêu cầu tài sản thế chấp khi cho vay là một biện pháp nhằm mục đích gì trong hoạt động tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng hỗ trợ ngân sách nhà nước thông qua việc huy động vốn để bù đắp thâm hụt hoặc tài trợ các dự án công?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao pháp luật cần có những quy định chặt chẽ về hoạt động tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong nền kinh tế thị trường.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất rủi ro tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị Lan muốn mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade nhưng không đủ vốn. Chị quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng và cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau 2 năm. Quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong trường hợp này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tính vô thời hạn
  • B. Tính thời hạn
  • C. Tính phi hoàn trả
  • D. Tính tự nguyện một chiều

Câu 2: Anh Minh vay 50 triệu đồng từ một quỹ tín dụng với lãi suất 10%/năm để mua một chiếc xe máy phục vụ công việc. Số tiền 50 triệu đồng ban đầu anh Minh vay được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Vốn gốc (tiền gốc)
  • B. Tiền lãi
  • C. Tài sản thế chấp
  • D. Phí dịch vụ

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản cần mở rộng quy mô nhưng thiếu vốn. Họ quyết định phát hành trái phiếu để huy động tiền từ công chúng. Hình thức huy động vốn này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Hỗ trợ tiêu dùng cá nhân
  • B. Đảm bảo an sinh xã hội
  • C. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh
  • D. Kiểm soát lạm phát

Câu 4: Quan hệ tín dụng được xây dựng dựa trên cơ sở cốt lõi nào giữa bên cho vay và bên đi vay?

  • A. Quan hệ thân tộc
  • B. Sự quen biết
  • C. Hợp đồng miệng
  • D. Lòng tin và tín nhiệm

Câu 5: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tín dụng, họ nhận được một lượng vốn để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đến cuối kỳ hạn vay, họ phải hoàn trả lại cả vốn gốc và một khoản tiền cộng thêm. Khoản tiền cộng thêm này được gọi là gì?

  • A. Lãi suất
  • B. Phí bảo hiểm
  • C. Tiền đặt cọc
  • D. Phần trăm chiết khấu

Câu 6: Ông Ba là chủ một xưởng mộc nhỏ. Ông cần mua thêm máy móc hiện đại để nâng cao năng suất nhưng không đủ tiền mặt. Ông quyết định dùng sổ đỏ căn nhà của mình để đảm bảo cho khoản vay ngân hàng. Sổ đỏ căn nhà trong trường hợp này đóng vai trò là gì?

  • A. Vốn tự có
  • B. Chứng từ vay vốn
  • C. Tài sản thế chấp
  • D. Cam kết trả nợ

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn lớn hơn khả năng tích lũy nội bộ, từ đó thực hiện các dự án đầu tư quy mô, nâng cao hiệu quả sản xuất và cạnh tranh?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • B. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất và tập trung vốn
  • C. Ổn định giá cả thị trường
  • D. Kiểm soát chất lượng sản phẩm

Câu 8: Một sinh viên cần mua laptop để học tập nhưng chưa có đủ tiền. Bạn ấy sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và cam kết trả lại số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng vào cuối tháng. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
  • B. Huy động vốn cho nhà nước
  • C. Đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp
  • D. Tài trợ cho các dự án công cộng

Câu 9: Đặc điểm "Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi" của tín dụng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với bên cho vay là gì?

  • A. Khuyến khích bên vay sử dụng vốn hiệu quả
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho bên đi vay
  • C. Đảm bảo nguồn vốn được luân chuyển và có lợi nhuận
  • D. Tăng cường sự giám sát của nhà nước

Câu 10: Khi phân tích một quan hệ tín dụng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Tính thời hạn
  • B. Tính sở hữu vĩnh viễn của bên vay
  • C. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Dựa trên cơ sở lòng tin

Câu 11: Một quốc gia cần xây dựng một hệ thống đường cao tốc mới để phát triển kinh tế. Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • B. Kích thích tiêu dùng cá nhân
  • C. Đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng
  • D. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc kém phát triển (đầu tư công)

Câu 12: Ông An cần mua một chiếc ô tô để phục vụ công việc kinh doanh nhưng chưa đủ tiền. Ông đến ngân hàng vay 500 triệu đồng với lãi suất ưu đãi và cam kết trả dần trong 5 năm. Việc ngân hàng cung cấp khoản vay này cho ông An thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Ổn định chính trị
  • B. Kiểm soát dân số
  • C. Đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường

Câu 13: Trong quan hệ tín dụng, rủi ro lớn nhất mà bên cho vay có thể gặp phải là gì?

  • A. Lãi suất biến động
  • B. Bên đi vay không có khả năng hoặc không hoàn trả được nợ (vốn gốc và lãi)
  • C. Giá trị tài sản thế chấp giảm
  • D. Chi phí quản lý khoản vay quá cao

Câu 14: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư lớn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Do tiềm năng rủi ro cao, các ngân hàng truyền thống ngần ngại cho vay. Thay vào đó, công ty tìm đến các quỹ đầu tư mạo hiểm. Mặc dù không phải là tín dụng ngân hàng truyền thống, việc quỹ đầu tư cung cấp vốn cho công ty này vẫn thể hiện vai trò chung nào của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc có tiềm năng phát triển
  • B. Hỗ trợ các ngành công nghiệp truyền thống
  • C. Đảm bảo việc làm cho người lao động
  • D. Ổn định thị trường chứng khoán

Câu 15: Khi một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, họ đang thực hiện hành động nào trong chu trình luân chuyển vốn thông qua hoạt động tín dụng?

  • A. Đi vay vốn
  • B. Thế chấp tài sản
  • C. Thực hiện hoạt động sản xuất
  • D. Cung cấp vốn cho hệ thống tín dụng để cho vay lại

Câu 16: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn tạm thời về vốn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Vai trò này góp phần trực tiếp vào mục tiêu kinh tế vĩ mô nào của nhà nước?

  • A. Giảm bội chi ngân sách
  • B. Duy trì và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • C. Giảm nợ công
  • D. Tăng cường xuất khẩu

Câu 17: Giả sử bạn vay 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi và gốc cuối kỳ. Tổng số tiền (gốc + lãi) bạn phải hoàn trả là bao nhiêu?

  • A. 100 triệu đồng
  • B. 110 triệu đồng
  • C. 112 triệu đồng
  • D. 124 triệu đồng

Câu 18: Điều gì xảy ra nếu bên đi vay không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, đặc biệt khi có tài sản thế chấp?

  • A. Bên cho vay có quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ
  • B. Khoản nợ sẽ tự động được xóa bỏ
  • C. Bên đi vay được gia hạn vô thời hạn
  • D. Chỉ phải trả lãi mà không cần trả gốc

Câu 19: Tín dụng giúp chuyển hóa nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ cá nhân sang doanh nghiệp, từ ngành này sang ngành khác. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tính cá nhân
  • B. Tính cố định
  • C. Tính tự phát
  • D. Tính luân chuyển vốn

Câu 20: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng là tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh cá thể tiếp cận nguồn vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, từ đó tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập. Vai trò này góp phần vào mục tiêu xã hội nào?

  • A. Nâng cao đời sống người dân và giảm nghèo
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • C. Phát triển văn hóa truyền thống
  • D. Bảo vệ môi trường

Câu 21: Khi phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng, bên cho vay cần xem xét kỹ lưỡng những yếu tố nào của bên đi vay?

  • A. Màu sắc yêu thích
  • B. Cung hoàng đạo
  • C. Số lượng bạn bè trên mạng xã hội
  • D. Lịch sử tín dụng, khả năng tài chính, mục đích sử dụng vốn

Câu 22: Hoạt động tín dụng giúp "biến" nguồn vốn nhàn rỗi ngắn hạn thành vốn đầu tư dài hạn cho các dự án sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện sự chuyển đổi nào về mặt thời gian của vốn?

  • A. Chuyển đổi từ ngắn hạn sang dài hạn
  • B. Chuyển đổi từ dài hạn sang ngắn hạn
  • C. Giữ nguyên thời hạn của vốn
  • D. Loại bỏ yếu tố thời gian

Câu 23: Giả sử một ngân hàng đang xem xét cho một công ty vay vốn để xây dựng nhà máy mới. Ngân hàng cần đánh giá các yếu tố như kế hoạch kinh doanh, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo của công ty. Quá trình này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Quyết định mức lãi suất cao nhất có thể
  • B. Tìm ra điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
  • C. Đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng
  • D. Thúc đẩy công ty vay nhiều hơn

Câu 24: Tín dụng có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Nếu phân loại dựa trên thời hạn vay, ta có thể có những loại nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  • C. Tín dụng có đảm bảo, tín dụng không đảm bảo
  • D. Tín dụng tiêu dùng, tín dụng sản xuất

Câu 25: Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nhưng chưa thu tiền ngay mà cho phép khách hàng trả sau trong 30 ngày. Quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 26: Sự phát triển của hệ thống tín dụng hiện đại, đặc biệt là các ngân hàng, đã góp phần quan trọng vào việc chuyên môn hóa hoạt động huy động và cho vay vốn. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

  • A. Giảm lãi suất thị trường
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • C. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất thông qua các tổ chức chuyên nghiệp
  • D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế

Câu 27: Khi một quốc gia đang phát triển muốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng quy mô lớn như cảng biển, sân bay nhưng ngân sách nhà nước không đủ, họ có thể tìm kiếm nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế hoặc phát hành trái phiếu quốc tế. Điều này minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

  • A. Hỗ trợ nông nghiệp
  • B. Phát triển du lịch
  • C. Ổn định thị trường lao động
  • D. Tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế quy mô lớn của nhà nước

Câu 28: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 10%/năm, ngân hàng B đưa ra lãi suất 11%/năm. Yếu tố lãi suất trong quan hệ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến điều gì đối với người đi vay?

  • A. Thời hạn vay tối đa
  • B. Tổng chi phí phải trả cho khoản vay
  • C. Số tiền gốc được vay
  • D. Loại tài sản thế chấp cần có

Câu 29: Việc các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động hiệu quả trong việc huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và cho vay lại cho các hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế
  • B. Giảm nhu cầu tiêu dùng
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào thị trường
  • D. Giảm năng suất lao động

Câu 30: Giả sử một nông dân muốn vay vốn để mua hạt giống và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Ngân hàng nông nghiệp sẵn sàng cho vay dựa trên uy tín và kế hoạch sản xuất của người nông dân. Đây là ví dụ cụ thể nhất về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tài trợ cho xuất khẩu
  • B. Hỗ trợ thị trường chứng khoán
  • C. Đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất (trong lĩnh vực nông nghiệp)
  • D. Kiểm soát giá cả hàng hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chị Lan muốn mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade nhưng không đủ vốn. Chị quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng và cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau 2 năm. Quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong trường hợp này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Anh Minh vay 50 triệu đồng từ một quỹ tín dụng với lãi suất 10%/năm để mua một chiếc xe máy phục vụ công việc. Số tiền 50 triệu đồng ban đầu anh Minh vay được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản cần mở rộng quy mô nhưng thiếu vốn. Họ quyết định phát hành trái phiếu để huy động tiền từ công chúng. Hình thức huy động vốn này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quan hệ tín dụng được xây dựng dựa trên cơ sở cốt lõi nào giữa bên cho vay và bên đi vay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tín dụng, họ nhận được một lượng vốn để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đến cuối kỳ hạn vay, họ phải hoàn trả lại cả vốn gốc và một khoản tiền cộng thêm. Khoản tiền cộng thêm này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ông Ba là chủ một xưởng mộc nhỏ. Ông cần mua thêm máy móc hiện đại để nâng cao năng suất nhưng không đủ tiền mặt. Ông quyết định dùng sổ đỏ căn nhà của mình để đảm bảo cho khoản vay ngân hàng. Sổ đỏ căn nhà trong trường hợp này đóng vai trò là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn lớn hơn khả năng tích lũy nội bộ, từ đó thực hiện các dự án đầu tư quy mô, nâng cao hiệu quả sản xuất và cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một sinh viên cần mua laptop để học tập nhưng chưa có đủ tiền. Bạn ấy sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và cam kết trả lại số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng vào cuối tháng. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đặc điểm 'Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi' của tín dụng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với bên cho vay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi phân tích một quan hệ tín dụng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một quốc gia cần xây dựng một hệ thống đường cao tốc mới để phát triển kinh tế. Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ông An cần mua một chiếc ô tô để phục vụ công việc kinh doanh nhưng chưa đủ tiền. Ông đến ngân hàng vay 500 triệu đồng với lãi suất ưu đãi và cam kết trả dần trong 5 năm. Việc ngân hàng cung cấp khoản vay này cho ông An thể hiện vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quan hệ tín dụng, rủi ro lớn nhất mà bên cho vay có thể gặp phải là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư lớn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Do tiềm năng rủi ro cao, các ngân hàng truyền thống ngần ngại cho vay. Thay vào đó, công ty tìm đến các quỹ đầu tư mạo hiểm. Mặc dù không phải là tín dụng ngân hàng truyền thống, việc quỹ đầu tư cung cấp vốn cho công ty này vẫn thể hiện vai trò chung nào của tín dụng trong nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, họ đang thực hiện hành động nào trong chu trình luân chuyển vốn thông qua hoạt động tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn tạm thời về vốn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Vai trò này góp phần trực tiếp vào mục tiêu kinh tế vĩ mô nào của nhà nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử bạn vay 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi và gốc cuối kỳ. Tổng số tiền (gốc + lãi) bạn phải hoàn trả là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điều gì xảy ra nếu bên đi vay không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, đặc biệt khi có tài sản thế chấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tín dụng giúp chuyển hóa nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ cá nhân sang doanh nghiệp, từ ngành này sang ngành khác. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng là tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh cá thể tiếp cận nguồn vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, từ đó tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập. Vai trò này góp phần vào mục tiêu xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng, bên cho vay cần xem xét kỹ lưỡng những yếu tố nào của bên đi vay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hoạt động tín dụng giúp 'biến' nguồn vốn nhàn rỗi ngắn hạn thành vốn đầu tư dài hạn cho các dự án sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện sự chuyển đổi nào về mặt thời gian của vốn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một ngân hàng đang xem xét cho một công ty vay vốn để xây dựng nhà máy mới. Ngân hàng cần đánh giá các yếu tố như kế hoạch kinh doanh, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo của công ty. Quá trình này nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tín dụng có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Nếu phân loại dựa trên thời hạn vay, ta có thể có những loại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nhưng chưa thu tiền ngay mà cho phép khách hàng trả sau trong 30 ngày. Quan hệ này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự phát triển của hệ thống tín dụng hiện đại, đặc biệt là các ngân hàng, đã góp phần quan trọng vào việc chuyên môn hóa hoạt động huy động và cho vay vốn. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi một quốc gia đang phát triển muốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng quy mô lớn như cảng biển, sân bay nhưng ngân sách nhà nước không đủ, họ có thể tìm kiếm nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế hoặc phát hành trái phiếu quốc tế. Điều này minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 10%/năm, ngân hàng B đưa ra lãi suất 11%/năm. Yếu tố lãi suất trong quan hệ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến điều gì đối với người đi vay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động hiệu quả trong việc huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và cho vay lại cho các hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng vào việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một nông dân muốn vay vốn để mua hạt giống và phân bón cho vụ mùa sắp tới. Ngân hàng nông nghiệp sẵn sàng cho vay dựa trên uy tín và kế hoạch sản xuất của người nông dân. Đây là ví dụ cụ thể nhất về vai trò nào của tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được hiểu là mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc lợi nhuận tối đa.
  • B. Nguyên tắc tin tưởng và tín nhiệm.
  • C. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 2: Khi một cá nhân vay tiền từ ngân hàng để mua một chiếc ô tô mới, đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
  • B. Tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển.
  • C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân.
  • D. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội.

Câu 3: Một doanh nghiệp nhỏ cần mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Họ quyết định vay tiền từ một tổ chức tín dụng. Quyết định này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Phân phối lại thu nhập trong xã hội.

Câu 4: Đặc điểm nào của tín dụng đòi hỏi bên vay phải cam kết hoàn trả cả số tiền gốc ban đầu và một khoản tiền nhất định (lãi) sau một khoảng thời gian sử dụng vốn vay?

  • A. Tính thời hạn.
  • B. Tính tin tưởng.
  • C. Tính linh hoạt.
  • D. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 5: Một tập đoàn lớn phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động hàng nghìn tỷ đồng từ các nhà đầu tư. Khoản tiền huy động này sau đó được sử dụng để xây dựng một nhà máy quy mô lớn. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
  • B. Kích thích tiêu dùng cá nhân.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia.

Câu 6: Một quốc gia quyết định phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm như xây dựng đường cao tốc, sân bay. Đây là ví dụ về việc tín dụng được sử dụng để làm gì?

  • A. Tài trợ cho các hoạt động từ thiện.
  • B. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc kém phát triển (trong trường hợp này là hạ tầng, nền tảng cho kinh tế).
  • C. Kiểm soát lạm phát.
  • D. Phân phối lợi nhuận giữa các doanh nghiệp.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất để bên cho vay quyết định cấp tín dụng cho bên đi vay?

  • A. Mối quan hệ cá nhân giữa hai bên.
  • B. Sự giàu có hiện tại của bên đi vay.
  • C. Lòng tin và khả năng trả nợ của bên đi vay.
  • D. Quy mô của khoản vay.

Câu 8: Ông B muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để đầu tư vào một dự án kinh doanh mới. Ngân hàng yêu cầu ông cung cấp báo cáo tài chính của các năm trước, kế hoạch kinh doanh chi tiết và tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm tra tính hợp pháp của dự án.
  • B. Xác định loại hình doanh nghiệp của ông B.
  • C. Thu thập thông tin thị trường.
  • D. Đánh giá khả năng trả nợ và mức độ tin cậy của ông B.

Câu 9: Khi một doanh nghiệp sử dụng khoản vay tín dụng để mua sắm máy móc, thiết bị hiện đại, năng suất lao động của doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Điều này cho thấy tín dụng đã góp phần vào quá trình nào trong nền kinh tế?

  • A. Phát triển sản xuất và nâng cao năng suất.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước.
  • D. Ổn định giá nguyên vật liệu.

Câu 10: Bà C cần một khoản tiền gấp để chi trả cho chi phí y tế phát sinh đột xuất. Bà quyết định vay từ một tổ chức tín dụng với cam kết trả lại sau 3 tháng. Khoản vay này phục vụ mục đích gì?

  • A. Đầu tư dài hạn.
  • B. Tích lũy tài sản.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đột xuất.
  • D. Tài trợ cho hoạt động sản xuất.

Câu 11: Sự chênh lệch giữa tổng số tiền bên đi vay phải hoàn trả (bao gồm cả gốc và lãi) và số tiền gốc ban đầu nhận được gọi là gì?

  • A. Phí dịch vụ.
  • B. Tiền lãi.
  • C. Tiền phạt.
  • D. Tiền gốc.

Câu 12: Đặc điểm "Tính thời hạn" của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

  • A. Bên vay phải hoàn trả vốn và lãi đúng thời điểm đã thỏa thuận.
  • B. Bên vay có thể sử dụng vốn vô thời hạn.
  • C. Bên vay được quyền gia hạn thời gian trả nợ tùy ý.
  • D. Lãi suất sẽ thay đổi theo thời gian sử dụng vốn.

Câu 13: Phân tích trường hợp sau: Một công ty khởi nghiệp (startup) trong lĩnh vực công nghệ cần vốn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Các ngân hàng truyền thống e ngại rủi ro nên không cho vay. Công ty này tìm đến các quỹ đầu tư mạo hiểm và nhận được khoản đầu tư lớn. Mặc dù không phải là tín dụng ngân hàng truyền thống, hoạt động này vẫn thể hiện vai trò nào của tín dụng (hiểu theo nghĩa rộng là cấp vốn dựa trên cam kết hoàn trả/chia sẻ lợi ích)?

  • A. Ổn định giá cả thị trường.
  • B. Kiểm soát chi tiêu công.
  • C. Giảm nợ xấu trong hệ thống ngân hàng.
  • D. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc có tiềm năng phát triển cao.

Câu 14: Giả sử bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định cho bạn thân vay để giải quyết việc gia đình, không tính lãi và không đặt ra thời hạn cụ thể. Mối quan hệ này có được coi là tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

  • A. Có, vì vẫn có sự chuyển giao vốn và cam kết hoàn trả.
  • B. Không, vì thiếu đặc điểm tính lãi và tính thời hạn rõ ràng.
  • C. Có, vì dựa trên lòng tin giữa hai bên.
  • D. Không, vì chỉ xảy ra giữa cá nhân với cá nhân.

Câu 15: Vai trò "Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất" của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Các cá nhân vay tiền mua sắm đồ dùng gia đình.
  • B. Chính phủ vay tiền để chi cho an sinh xã hội.
  • C. Các ngân hàng huy động tiền gửi nhỏ lẻ từ dân cư và cho các doanh nghiệp lớn vay để đầu tư dự án quy mô.
  • D. Một doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

Câu 16: Bên nào trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ hoàn trả khoản vốn đã nhận cùng với lãi suất theo thỏa thuận?

  • A. Bên đi vay.
  • B. Bên cho vay.
  • C. Bên bảo lãnh.
  • D. Nhà nước.

Câu 17: Nếu lãi suất tín dụng quá cao, điều này có thể gây ra tác động tiêu cực gì đối với nền kinh tế?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • B. Tăng nhu cầu vay tiêu dùng của cá nhân.
  • C. Giảm nguy cơ lạm phát.
  • D. Hạn chế đầu tư và sản xuất do chi phí vốn cao.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Dựa trên lòng tin.
  • B. Có tính hoàn trả (gốc và lãi).
  • C. Không có thời hạn.
  • D. Có tính thời hạn.

Câu 19: Khi phân tích vai trò của tín dụng trong việc "tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn", điều này có nghĩa là tín dụng được ưu tiên cấp cho các ngành nào?

  • A. Các ngành được xác định là quan trọng, có tiềm năng tăng trưởng cao, đóng góp lớn cho nền kinh tế.
  • B. Các ngành truyền thống, ít có khả năng đổi mới.
  • C. Các ngành chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • D. Các ngành có rủi ro cao nhất.

Câu 20: Một trong những rủi ro chính mà bên cho vay phải đối mặt trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Bên đi vay sử dụng vốn hiệu quả hơn dự kiến.
  • B. Lãi suất thị trường giảm sau khi cho vay.
  • C. Bên đi vay trả nợ sớm hơn thời hạn.
  • D. Bên đi vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả vốn và lãi đúng hạn.

Câu 21: Tại sao tín dụng lại là một công cụ quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì tín dụng giúp luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, tạo điều kiện cho đầu tư và sản xuất phát triển.
  • B. Vì tín dụng giúp giảm thiểu chi tiêu của chính phủ.
  • C. Vì tín dụng loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Vì tín dụng chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 22: Giả sử bạn đang nghiên cứu về thị trường tín dụng tiêu dùng. Dữ liệu cho thấy trong 5 năm qua, tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng của các ngân hàng đã tăng gấp đôi. Sự gia tăng này phản ánh vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tập trung sản xuất.
  • B. Đáp ứng và kích thích nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
  • C. Tài trợ cho dự án hạ tầng quốc gia.
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa.

Câu 23: Phân tích tình huống: Một nông dân cần vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới nhưng chưa có tiền. Ngân hàng nông nghiệp đồng ý cho vay một khoản tiền nhỏ và sẽ thu hồi vốn cùng lãi sau khi vụ mùa thu hoạch. Đây là ví dụ về việc tín dụng hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động nào?

  • A. Tiêu dùng dài hạn.
  • B. Đầu tư chứng khoán.
  • C. Thanh toán hóa đơn sinh hoạt.
  • D. Sản xuất nông nghiệp (sản xuất kinh doanh).

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một nền kinh tế, hoạt động tín dụng bị đình trệ hoặc không hiệu quả?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân sẽ tăng mạnh.
  • B. Các doanh nghiệp sẽ dễ dàng tiếp cận vốn hơn.
  • C. Hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thể bị suy giảm do thiếu vốn.
  • D. Giá cả hàng hóa trên thị trường sẽ giảm.

Câu 25: Trong quan hệ tín dụng, "tài sản đảm bảo" (ví dụ: sổ đỏ nhà đất, giấy tờ xe) được bên đi vay thế chấp cho bên cho vay nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ.
  • B. Tăng số tiền lãi mà bên đi vay phải trả.
  • C. Rút ngắn thời gian hoàn trả khoản vay.
  • D. Chứng minh năng lực quản lý tài chính của bên đi vay.

Câu 26: Lãi suất trong quan hệ tín dụng đóng vai trò gì?

  • A. Là khoản tiền phạt nếu bên đi vay trả chậm.
  • B. Là chi phí cố định mà bên cho vay phải chịu.
  • C. Là phần lợi nhuận mà bên đi vay chắc chắn thu được từ việc sử dụng vốn.
  • D. Là chi phí mà bên đi vay phải trả cho việc sử dụng vốn của bên cho vay.

Câu 27: Tại sao "tính thời hạn" lại là một đặc điểm quan trọng của tín dụng, phân biệt với các hình thức chuyển giao tài sản khác như biếu tặng?

  • A. Vì nó quyết định số tiền lãi phải trả.
  • B. Vì nó quy định rõ thời điểm bên đi vay phải hoàn trả vốn và lãi, đảm bảo tính luân chuyển của vốn.
  • C. Vì nó thể hiện sự tin tưởng giữa hai bên.
  • D. Vì nó ảnh hưởng đến mục đích sử dụng vốn của bên đi vay.

Câu 28: Một chính sách của nhà nước nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao bằng cách yêu cầu các ngân hàng thương mại dành một phần nguồn vốn để cho vay ưu đãi (lãi suất thấp) đối với các dự án nông nghiệp sạch. Chính sách này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn (nông nghiệp công nghệ cao).
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Thúc đẩy tập trung vốn.
  • D. Giảm thiểu nợ công.

Câu 29: Khi một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, điều này thường đi kèm với những tác động tích cực nào đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm quy mô các doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • D. Tăng cường khả năng huy động và phân bổ vốn cho các hoạt động kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 30: Một trong những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong lịch sử là sự sụp đổ của hệ thống tín dụng (ví dụ: vỡ nợ hàng loạt). Điều này cho thấy tầm quan trọng của tín dụng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của nền kinh tế như thế nào?

  • A. Tín dụng chỉ quan trọng đối với các quốc gia phát triển.
  • B. Tín dụng là nguyên nhân duy nhất gây ra khủng hoảng.
  • C. Tín dụng là mạch máu của nền kinh tế; sự đổ vỡ của nó có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Tín dụng không ảnh hưởng đến sự ổn định kinh tế vĩ mô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tín dụng được hiểu là mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi một cá nhân vay tiền từ ngân hàng để mua một chiếc ô tô mới, đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một doanh nghiệp nhỏ cần mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Họ quyết định vay tiền từ một tổ chức tín dụng. Quyết định này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đặc điểm nào của tín dụng đòi hỏi bên vay phải cam kết hoàn trả cả số tiền gốc ban đầu và một khoản tiền nhất định (lãi) sau một khoảng thời gian sử dụng vốn vay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một tập đoàn lớn phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động hàng nghìn tỷ đồng từ các nhà đầu tư. Khoản tiền huy động này sau đó được sử dụng để xây dựng một nhà máy quy mô lớn. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia quyết định phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm như xây dựng đường cao tốc, sân bay. Đây là ví dụ về việc tín dụng được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất để bên cho vay quyết định cấp tín dụng cho bên đi vay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ông B muốn vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng để đầu tư vào một dự án kinh doanh mới. Ngân hàng yêu cầu ông cung cấp báo cáo tài chính của các năm trước, kế hoạch kinh doanh chi tiết và tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi một doanh nghiệp sử dụng khoản vay tín dụng để mua sắm máy móc, thiết bị hiện đại, năng suất lao động của doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Điều này cho thấy tín dụng đã góp phần vào quá trình nào trong nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bà C cần một khoản tiền gấp để chi trả cho chi phí y tế phát sinh đột xuất. Bà quyết định vay từ một tổ chức tín dụng với cam kết trả lại sau 3 tháng. Khoản vay này phục vụ mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sự chênh lệch giữa tổng số tiền bên đi vay phải hoàn trả (bao gồm cả gốc và lãi) và số tiền gốc ban đầu nhận được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đặc điểm 'Tính thời hạn' của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích trường hợp sau: Một công ty khởi nghiệp (startup) trong lĩnh vực công nghệ cần vốn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Các ngân hàng truyền thống e ngại rủi ro nên không cho vay. Công ty này tìm đến các quỹ đầu tư mạo hiểm và nhận được khoản đầu tư lớn. Mặc dù không phải là tín dụng ngân hàng truyền thống, hoạt động này vẫn thể hiện vai trò nào của tín dụng (hiểu theo nghĩa rộng là cấp vốn dựa trên cam kết hoàn trả/chia sẻ lợi ích)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định cho bạn thân vay để giải quyết việc gia đình, không tính lãi và không đặt ra thời hạn cụ thể. Mối quan hệ này có được coi là tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vai trò 'Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất' của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bên nào trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ hoàn trả khoản vốn đã nhận cùng với lãi suất theo thỏa thuận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu lãi suất tín dụng quá cao, điều này có thể gây ra tác động tiêu cực gì đối với nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm cơ bản của tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi phân tích vai trò của tín dụng trong việc 'tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn', điều này có nghĩa là tín dụng được ưu tiên cấp cho các ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những rủi ro chính mà bên cho vay phải đối mặt trong quan hệ tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao tín dụng lại là một công cụ quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử bạn đang nghiên cứu về thị trường tín dụng tiêu dùng. Dữ liệu cho thấy trong 5 năm qua, tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng của các ngân hàng đã tăng gấp đôi. Sự gia tăng này phản ánh vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích tình huống: Một nông dân cần vốn để mua giống cây trồng và phân bón cho vụ mùa sắp tới nhưng chưa có tiền. Ngân hàng nông nghiệp đồng ý cho vay một khoản tiền nhỏ và sẽ thu hồi vốn cùng lãi sau khi vụ mùa thu hoạch. Đây là ví dụ về việc tín dụng hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một nền kinh tế, hoạt động tín dụng bị đình trệ hoặc không hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quan hệ tín dụng, 'tài sản đảm bảo' (ví dụ: sổ đỏ nhà đất, giấy tờ xe) được bên đi vay thế chấp cho bên cho vay nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Lãi suất trong quan hệ tín dụng đóng vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao 'tính thời hạn' lại là một đặc điểm quan trọng của tín dụng, phân biệt với các hình thức chuyển giao tài sản khác như biếu tặng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một chính sách của nhà nước nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao bằng cách yêu cầu các ngân hàng thương mại dành một phần nguồn vốn để cho vay ưu đãi (lãi suất thấp) đối với các dự án nông nghiệp sạch. Chính sách này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, điều này thường đi kèm với những tác động tích cực nào đối với nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một trong những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong lịch sử là sự sụp đổ của hệ thống tín dụng (ví dụ: vỡ nợ hàng loạt). Điều này cho thấy tầm quan trọng của tín dụng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của nền kinh tế như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan hệ tín dụng được thiết lập dựa trên cơ sở quan trọng nhất là gì?

  • A. Lòng tin và tín nhiệm giữa các bên.
  • B. Sự quen biết hoặc mối quan hệ cá nhân.
  • C. Tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
  • D. Quy định chặt chẽ của pháp luật.

Câu 2: Một doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trong 6 tháng và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Giao dịch này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tính không hoàn trả.
  • B. Tính vô thời hạn.
  • C. Chỉ hoàn trả gốc.
  • D. Tính thời hạn và tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Câu 3: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền mặt. Chị quyết định vay trả góp từ một công ty tài chính. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này giúp chị Hoa đạt được mục đích gì?

  • A. Tăng thu nhập cá nhân ngay lập tức.
  • B. Giảm chi phí mua sắm.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trước khi tích lũy đủ tiền.
  • D. Tránh được việc phải trả lãi suất.

Câu 4: Khi nói tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

  • A. Phân tán nguồn vốn ra nhiều cá nhân nhỏ lẻ.
  • B. Huy động và gom góp các nguồn vốn nhỏ, phân tán thành nguồn vốn lớn tập trung.
  • C. Chỉ sử dụng vốn tự có của các doanh nghiệp.
  • D. Ngăn cản dòng vốn di chuyển giữa các ngành.

Câu 5: Công ty A bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho Công ty B với thời hạn thanh toán là 30 ngày. Quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng điều chuyển vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng?

  • A. Thúc đẩy tập trung sản xuất.
  • B. Tài trợ cho các ngành mũi nhọn.
  • C. Đảm bảo nhu cầu về vốn.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 7: Rủi ro tín dụng phát sinh khi nào trong quan hệ tín dụng?

  • A. Khi bên cho vay không có đủ vốn để cho vay.
  • B. Khi bên đi vay không thực hiện đúng nghĩa vụ hoàn trả nợ (gốc và lãi) theo thỏa thuận.
  • C. Khi lãi suất cho vay quá cao.
  • D. Khi mục đích sử dụng vốn của bên vay không hiệu quả.

Câu 8: Ngân hàng là tổ chức trung gian quan trọng nhất trong hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng (không qua ngân hàng).

Câu 9: Việc Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm tài trợ cho các công trình công cộng là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

  • A. Thời hạn cho vay.
  • B. Mục đích sử dụng vốn.
  • C. Lãi suất áp dụng.
  • D. Chủ thể tham gia và hình thức cấp tín dụng (hàng hóa vs tiền tệ).

Câu 11: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Giúp các doanh nghiệp có vốn để mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ, dẫn đến sản xuất tập trung hơn.
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ hoạt động độc lập.
  • C. Phân chia quá trình sản xuất thành nhiều công đoạn nhỏ, riêng lẻ.
  • D. Hạn chế sự liên kết giữa các doanh nghiệp.

Câu 12: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Số tiền gốc mà bên vay phải trả.
  • B. Phần giá cả mà bên đi vay phải trả cho bên cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
  • C. Tài sản thế chấp cho khoản vay.
  • D. Thời hạn hoàn trả khoản vay.

Câu 13: Khi một quốc gia nhận khoản vay từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) để giải quyết khó khăn tài chính, đây là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng nội địa.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng quốc tế.

Câu 14: Vai trò nào của tín dụng giúp các ngành kinh tế cần vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài (như năng lượng, hạ tầng) có thể phát triển?

  • A. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế trọng điểm.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Thúc đẩy tập trung vốn ngắn hạn.
  • D. Giảm thiểu rủi ro kinh doanh.

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất khi rủi ro tín dụng xảy ra trên quy mô lớn trong hệ thống ngân hàng là gì?

  • A. Giá cả hàng hóa giảm mạnh.
  • B. Tăng cường hoạt động xuất khẩu.
  • C. Gây khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 16: Đặc điểm nào của tín dụng đòi hỏi bên đi vay phải sử dụng vốn vay một cách hiệu quả để có khả năng hoàn trả đúng hạn?

  • A. Dựa trên lòng tin.
  • B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • C. Tính thời hạn.
  • D. Tính linh hoạt.

Câu 17: Tại sao việc có tài sản thế chấp lại quan trọng trong nhiều giao dịch tín dụng, đặc biệt là các khoản vay lớn từ ngân hàng?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay nếu bên đi vay không trả được nợ.
  • B. Tăng lãi suất cho khoản vay.
  • C. Rút ngắn thời hạn vay.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng.

Câu 18: Tín dụng không có vai trò trực tiếp nào sau đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh.
  • B. Thúc đẩy tập trung vốn.
  • C. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất cho xã hội.

Câu 19: Trong tín dụng thương mại, bên bán hàng hóa chưa thu tiền ngay đóng vai trò gì?

  • A. Bên cho vay.
  • B. Bên đi vay.
  • C. Bên trung gian.
  • D. Bên bảo lãnh.

Câu 20: Mục đích chính của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là gì?

  • A. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
  • B. Mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • C. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân trước khi có đủ tiền.
  • D. Tài trợ cho các dự án của nhà nước.

Câu 21: Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và mở rộng thị trường. Điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện cho người mua có thể mua hàng khi chưa đủ tiền, giúp tăng tổng cầu và khối lượng giao dịch.
  • B. Chỉ áp dụng cho các giao dịch quốc tế.
  • C. Làm giảm nhu cầu mua sắm của người dân.
  • D. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 22: Khi vay tiền, bên đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để tránh rủi ro cho bản thân?

  • A. Chỉ vay từ những người quen biết.
  • B. Vay số tiền càng lớn càng tốt.
  • C. Không cần quan tâm đến lãi suất và thời hạn trả nợ.
  • D. Đánh giá khả năng trả nợ của bản thân và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng vay.

Câu 23: Hệ thống tín dụng phát triển mạnh có tác động tích cực như thế nào đến việc phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế?

  • A. Phân bổ nguồn lực một cách ngẫu nhiên.
  • B. Giúp luân chuyển vốn đến những nơi cần thiết và có tiềm năng sinh lời cao hơn.
  • C. Tập trung nguồn lực vào một vài lĩnh vực nhất định.
  • D. Làm chậm quá trình luân chuyển vốn.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là một quan hệ tín dụng theo đúng bản chất kinh tế?

  • A. Một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • B. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng để mở rộng nhà xưởng.
  • C. Nhà nước cấp ngân sách cho một trường học công lập.
  • D. Một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất "tính thời hạn" của tín dụng trong một hợp đồng vay cụ thể?

  • A. Ngày đáo hạn hoặc lịch trình trả nợ.
  • B. Số tiền vay.
  • C. Mục đích sử dụng vốn.
  • D. Tài sản thế chấp.

Câu 26: Tín dụng nhà nước (hay tín dụng công) thường được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Tài trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân của người dân.
  • B. Bù đắp thâm hụt ngân sách, tài trợ các dự án phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Cho các doanh nghiệp tư nhân vay vốn ngắn hạn.
  • D. Mua bán chịu hàng hóa giữa các cơ quan nhà nước.

Câu 27: Nếu nền kinh tế thiếu vắng hoạt động tín dụng, hậu quả nào có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp?

  • A. Dễ dàng tiếp cận vốn để mở rộng sản xuất.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • D. Gặp khó khăn lớn trong việc huy động vốn cho đầu tư, mở rộng quy mô.

Câu 28: Trong quan hệ tín dụng, "gốc" (principal) là gì?

  • A. Số tiền hoặc giá trị tài sản ban đầu được bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay.
  • B. Tổng số tiền bên vay phải trả, bao gồm cả lãi.
  • C. Tài sản thế chấp cho khoản vay.
  • D. Khoản tiền lãi phải trả định kỳ.

Câu 29: Tín dụng được xem là một công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế vì nó có thể ảnh hưởng đến:

  • A. Thủ tục hành chính của doanh nghiệp.
  • B. Môi trường tự nhiên.
  • C. Tổng cầu, đầu tư, sản xuất thông qua việc điều chỉnh lãi suất và khối lượng tín dụng.
  • D. Mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của "tính hoàn trả" trong quan hệ tín dụng?

  • A. Bên cho vay chuyển giao vốn cho bên đi vay.
  • B. Bên đi vay có nghĩa vụ thanh toán lại số vốn đã nhận cộng với lãi suất cho bên cho vay.
  • C. Hợp đồng vay được lập thành văn bản.
  • D. Mục đích sử dụng vốn được quy định rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan hệ tín dụng được thiết lập dựa trên cơ sở quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trong 6 tháng và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Giao dịch này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chị Hoa muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền mặt. Chị quyết định vay trả góp từ một công ty tài chính. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này giúp chị Hoa đạt được mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi nói tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Công ty A bán chịu hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho Công ty B với thời hạn thanh toán là 30 ngày. Quan hệ này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng thể hiện khả năng điều chuyển vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Rủi ro tín dụng phát sinh khi nào trong quan hệ tín dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ngân hàng là tổ chức trung gian quan trọng nhất trong hình thức tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm tài trợ cho các công trình công cộng là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất. Điều này được thể hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một quốc gia nhận khoản vay từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) để giải quyết khó khăn tài chính, đây là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vai trò nào của tín dụng giúp các ngành kinh tế cần vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài (như năng lượng, hạ tầng) có thể phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất khi rủi ro tín dụng xảy ra trên quy mô lớn trong hệ thống ngân hàng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đặc điểm nào của tín dụng đòi hỏi bên đi vay phải sử dụng vốn vay một cách hiệu quả để có khả năng hoàn trả đúng hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc có tài sản thế chấp lại quan trọng trong nhiều giao dịch tín dụng, đặc biệt là các khoản vay lớn từ ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tín dụng không có vai trò trực tiếp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong tín dụng thương mại, bên bán hàng hóa chưa thu tiền ngay đóng vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mục đích chính của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và mở rộng thị trường. Điều này được giải thích như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi vay tiền, bên đi vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để tránh rủi ro cho bản thân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hệ thống tín dụng phát triển mạnh có tác động tích cực như thế nào đến việc phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là một quan hệ tín dụng theo đúng bản chất kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất 'tính thời hạn' của tín dụng trong một hợp đồng vay cụ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tín dụng nhà nước (hay tín dụng công) thường được sử dụng chủ yếu để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nếu nền kinh tế thiếu vắng hoạt động tín dụng, hậu quả nào có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quan hệ tín dụng, 'gốc' (principal) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tín dụng được xem là một công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế vì nó có thể ảnh hưởng đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của 'tính hoàn trả' trong quan hệ tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được hiểu là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thái tiền tệ hoặc tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời hạn nhất định, kèm theo cam kết hoàn trả cả gốc và một khoản lợi tức. Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi làm nên bản chất của quan hệ tín dụng?

  • A. Tính pháp lý chặt chẽ dựa trên hợp đồng.
  • B. Dựa trên sự tin tưởng và có tính hoàn trả kèm lợi tức.
  • C. Luôn diễn ra giữa ngân hàng và khách hàng.
  • D. Chỉ áp dụng đối với các khoản vay lớn.

Câu 2: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất nhưng hiện tại chưa đủ nguồn lực tài chính. Doanh nghiệp quyết định vay vốn từ ngân hàng thương mại. Trong mối quan hệ tín dụng này, doanh nghiệp đóng vai trò gì?

  • A. Bên cho vay.
  • B. Bên trung gian.
  • C. Bên đi vay.
  • D. Bên bảo lãnh.

Câu 3: Chị A muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và cam kết sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong vòng 45 ngày để không phải chịu lãi. Tình huống này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng một cách rõ ràng nhất?

  • A. Tính pháp lý.
  • B. Tính thế chấp.
  • C. Tính tập trung vốn.
  • D. Tính thời hạn.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng trong nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Điều hòa và tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
  • B. Giảm thiểu rủi ro tài chính cho các cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Chỉ cung cấp vốn cho các ngành công nghiệp trọng điểm.
  • D. Giúp chính phủ kiểm soát hoàn toàn thị trường tài chính.

Câu 5: Anh B vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 2 năm. Anh B có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay này theo đúng thỏa thuận. Khoản tiền 10% mà anh B phải trả thêm hàng năm, tính trên số dư nợ, được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Vốn gốc.
  • B. Phí dịch vụ.
  • C. Lãi suất.
  • D. Tiền thế chấp.

Câu 6: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học đang cần một lượng vốn lớn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Công ty này không có tài sản cố định lớn để thế chấp nhưng có tiềm năng tăng trưởng rất cao. Hình thức tín dụng nào có thể phù hợp nhất với công ty này, thường dựa trên uy tín và triển vọng kinh doanh?

  • A. Tín dụng thế chấp tài sản.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng dựa trên uy tín (tín chấp).

Câu 7: Ông M là chủ một cửa hàng bán lẻ nhỏ. Để nhập hàng cho đợt kinh doanh cuối năm, ông cần 50 triệu đồng. Thay vì vay ngân hàng, ông thỏa thuận với nhà cung cấp cho phép ông nợ khoản tiền này trong 3 tháng và sẽ thanh toán sau khi bán được hàng. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 8: Ngân hàng X cho một tập đoàn kinh tế vay hàng nghìn tỷ đồng để xây dựng một khu công nghiệp lớn. Khoản vay này góp phần tạo việc làm, tăng năng lực sản xuất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sản xuất, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giải quyết vấn đề an sinh xã hội.
  • D. Ổn định giá cả trên thị trường.

Câu 9: Khi phân tích một quan hệ tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện sự bù đắp cho người cho vay về việc tạm thời không sử dụng được khoản vốn của mình và bù đắp rủi ro có thể xảy ra?

  • A. Vốn gốc.
  • B. Thời hạn vay.
  • C. Lãi suất.
  • D. Mục đích sử dụng vốn.

Câu 10: Một người đi vay tín dụng không hoàn trả khoản vay đúng hạn theo thỏa thuận. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người này trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Được gia hạn thêm thời gian trả nợ.
  • B. Chỉ phải trả lãi thay vì cả gốc và lãi.
  • C. Không bị ảnh hưởng gì nếu khoản vay nhỏ.
  • D. Bị phạt, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng, có thể bị thu hồi tài sản thế chấp (nếu có).

Câu 11: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia như xây dựng đường cao tốc, sân bay. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng ngân hàng.

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các vùng kinh tế khó khăn cần ưu tiên phát triển thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Là công cụ tài trợ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Ổn định giá trị đồng tiền.

Câu 13: Khi một cá nhân sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa, họ đang tham gia vào quan hệ tín dụng với bên nào?

  • A. Người bán hàng.
  • B. Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Tổ chức phát hành thẻ (Ngân hàng hoặc công ty tài chính).
  • D. Chính phủ.

Câu 14: Đặc điểm "dựa trên cơ sở lòng tin" trong tín dụng có ý nghĩa gì?

  • A. Việc cho vay không cần bất kỳ ràng buộc pháp lý nào.
  • B. Bên cho vay tin tưởng vào khả năng và thiện chí hoàn trả của bên đi vay.
  • C. Bên đi vay không cần chứng minh mục đích sử dụng vốn.
  • D. Quan hệ tín dụng chỉ tồn tại giữa những người quen biết.

Câu 15: Phân tích tình huống: Một hộ nông dân muốn vay vốn ngân hàng để mua máy cày. Ngân hàng yêu cầu hộ nông dân phải có tài sản thế chấp hoặc người bảo lãnh. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện.
  • B. Nguyên tắc có thời hạn.
  • C. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc sử dụng đúng mục đích.

Câu 16: Tại sao việc sử dụng vốn vay tín dụng không đúng mục đích ban đầu đã thỏa thuận lại tiềm ẩn rủi ro cao cho cả người vay và người cho vay?

  • A. Việc sử dụng sai mục đích có thể dẫn đến hiệu quả kém, không tạo ra thu nhập để trả nợ hoặc khó kiểm soát rủi ro.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của người vay chứ không gây thiệt hại tài chính.
  • C. Giúp người vay có thêm cơ hội đầu tư vào lĩnh vực khác hấp dẫn hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc hoàn trả nợ nếu người vay vẫn có nguồn thu khác.

Câu 17: Khi nền kinh tế gặp khó khăn, nhiều doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng tăng cao. Tình trạng này cho thấy tín dụng có mối liên hệ chặt chẽ với yếu tố nào của nền kinh tế?

  • A. Chỉ số lạm phát.
  • B. Tỷ giá hối đoái.
  • C. Cung cầu hàng hóa.
  • D. Sức khỏe và sự ổn định của nền kinh tế nói chung.

Câu 18: Ông P vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để kinh doanh quán cà phê. Sau 1 năm, quán làm ăn thua lỗ và ông P không có khả năng trả nợ đúng hạn. Ngân hàng đã cho ông P thêm 6 tháng để cơ cấu lại khoản nợ và trả dần. Hành động của ngân hàng thể hiện sự linh hoạt trong quản lý tín dụng, nhưng vẫn dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào của tín dụng?

  • A. Tính hoàn trả.
  • B. Tính tự nguyện.
  • C. Tính bảo mật thông tin.
  • D. Tính không kỳ hạn.

Câu 19: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Mức lãi suất áp dụng.
  • B. Chủ thể tham gia và hình thái vốn cho vay (tiền tệ vs hàng hóa/giá trị).
  • C. Thời hạn cho vay.
  • D. Mục đích sử dụng vốn vay.

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không kiểm soát có thể dẫn đến hệ lụy gì đối với cá nhân đi vay?

  • A. Tăng khả năng tiết kiệm cá nhân.
  • B. Cải thiện nhanh chóng tình hình tài chính cá nhân.
  • C. Nợ nần chồng chất, mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến đời sống.
  • D. Được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ: Tín dụng là một trong những công cụ quan trọng để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chính phủ kiểm soát trực tiếp mọi khoản vay của người dân.
  • B. Ngân hàng Nhà nước là tổ chức duy nhất được cấp tín dụng.
  • C. Các ngân hàng thương mại không được phép tự quyết định lãi suất.
  • D. Thông qua việc điều chỉnh các hoạt động tín dụng (lãi suất, điều kiện vay...), Ngân hàng Nhà nước có thể ảnh hưởng đến lượng tiền trong lưu thông và ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 22: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay vốn để mua sắm trang thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính 2 năm gần nhất và kế hoạch kinh doanh chi tiết. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đánh giá khả năng hoàn trả nợ và tính khả thi của dự án vay vốn.
  • B. Kiểm soát hoạt động nội bộ của doanh nghiệp.
  • C. So sánh doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.
  • D. Thu thập thông tin để tính thuế.

Câu 23: Trong bối cảnh lạm phát cao, Ngân hàng Nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến tín dụng để kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất cho vay.
  • B. Tăng lãi suất cơ bản và thắt chặt điều kiện vay vốn.
  • C. Khuyến khích ngân hàng cho vay nhiều hơn.
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu 24: Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tiền tệ chỉ tập trung vào một số ít chủ thể.
  • B. Ngăn cản vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
  • C. Chỉ luân chuyển vốn trong phạm vi hẹp.
  • D. Giúp đưa vốn từ những nơi tạm thời nhàn rỗi đến những nơi đang cần để sử dụng hiệu quả hơn, tạo ra giá trị mới.

Câu 25: Tại sao việc xây dựng và duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

  • A. Giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay trong tương lai với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất thấp, hạn mức cao).
  • B. Không có ý nghĩa gì đối với việc vay mượn sau này.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các khoản vay thế chấp.
  • D. Đảm bảo không bao giờ gặp rủi ro tài chính.

Câu 26: Một quốc gia muốn đầu tư vào phát triển giáo dục và y tế công cộng nhưng ngân sách nhà nước còn hạn hẹp. Chính phủ quyết định vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế hoặc phát hành trái phiếu giáo dục/y tế trong nước. Đây là ví dụ cụ thể về việc sử dụng hình thức tín dụng nào để phục vụ mục tiêu xã hội?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng cá nhân.

Câu 27: Phân tích: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tín dụng là "sử dụng vốn đúng mục đích". Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì từ phía người đi vay?

  • A. Được tự do sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào họ muốn.
  • B. Không cần báo cáo cho bên cho vay về việc sử dụng vốn.
  • C. Phải sử dụng khoản vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • D. Chỉ cần trả lãi đúng hạn mà không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn.

Câu 28: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng giảm. Điều này có thể tác động như thế nào đến hoạt động đầu tư và tiêu dùng trong nền kinh tế?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn mở rộng sản xuất và người dân vay tiêu dùng, từ đó thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng.
  • B. Làm giảm nhu cầu vay vốn của cả doanh nghiệp và cá nhân.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến quyết định đầu tư và tiêu dùng.
  • D. Chỉ tác động đến hoạt động xuất khẩu.

Câu 29: Trong quan hệ tín dụng, yếu tố nào thể hiện sự ràng buộc pháp lý và là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa các bên?

  • A. Lịch sử tín dụng của người vay.
  • B. Mức lãi suất thỏa thuận.
  • C. Tính thời hạn của khoản vay.
  • D. Hợp đồng tín dụng.

Câu 30: Tại sao tín dụng lại được coi là "đòn bẩy" cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giúp tập trung và phân bổ vốn hiệu quả, tạo điều kiện cho các dự án lớn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh vượt ra ngoài giới hạn vốn tự có.
  • B. Chỉ đơn thuần là công cụ thanh toán.
  • C. Làm tăng lượng tiền mặt trong lưu thông.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tín dụng được hiểu là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thái tiền tệ hoặc tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời hạn nhất định, kèm theo cam kết hoàn trả cả gốc và một khoản lợi tức. Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi làm nên bản chất của quan hệ tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất nhưng hiện tại chưa đủ nguồn lực tài chính. Doanh nghiệp quyết định vay vốn từ ngân hàng thương mại. Trong mối quan hệ tín dụng này, doanh nghiệp đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chị A muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và cam kết sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong vòng 45 ngày để không phải chịu lãi. Tình huống này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng một cách rõ ràng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng trong nền kinh tế thị trường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Anh B vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 2 năm. Anh B có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay này theo đúng thỏa thuận. Khoản tiền 10% mà anh B phải trả thêm hàng năm, tính trên số dư nợ, được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học đang cần một lượng vốn lớn để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Công ty này không có tài sản cố định lớn để thế chấp nhưng có tiềm năng tăng trưởng rất cao. Hình thức tín dụng nào có thể phù hợp nhất với công ty này, thường dựa trên uy tín và triển vọng kinh doanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ông M là chủ một cửa hàng bán lẻ nhỏ. Để nhập hàng cho đợt kinh doanh cuối năm, ông cần 50 triệu đồng. Thay vì vay ngân hàng, ông thỏa thuận với nhà cung cấp cho phép ông nợ khoản tiền này trong 3 tháng và sẽ thanh toán sau khi bán được hàng. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ngân hàng X cho một tập đoàn kinh tế vay hàng nghìn tỷ đồng để xây dựng một khu công nghiệp lớn. Khoản vay này góp phần tạo việc làm, tăng năng lực sản xuất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia. Tình huống này minh họa vai trò nào của tín dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi phân tích một quan hệ tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện sự bù đắp cho người cho vay về việc tạm thời không sử dụng được khoản vốn của mình và bù đắp rủi ro có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một người đi vay tín dụng không hoàn trả khoản vay đúng hạn theo thỏa thuận. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người này trong quan hệ tín dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia như xây dựng đường cao tốc, sân bay. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các vùng kinh tế khó khăn cần ưu tiên phát triển thể hiện vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một cá nhân sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa, họ đang tham gia vào quan hệ tín dụng với bên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đặc điểm 'dựa trên cơ sở lòng tin' trong tín dụng có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích tình huống: Một hộ nông dân muốn vay vốn ngân hàng để mua máy cày. Ngân hàng yêu cầu hộ nông dân phải có tài sản thế chấp hoặc người bảo lãnh. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc sử dụng vốn vay tín dụng không đúng mục đích ban đầu đã thỏa thuận lại tiềm ẩn rủi ro cao cho cả người vay và người cho vay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nền kinh tế gặp khó khăn, nhiều doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng tăng cao. Tình trạng này cho thấy tín dụng có mối liên hệ chặt chẽ với yếu tố nào của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ông P vay 500 triệu đồng từ ngân hàng để kinh doanh quán cà phê. Sau 1 năm, quán làm ăn thua lỗ và ông P không có khả năng trả nợ đúng hạn. Ngân hàng đã cho ông P thêm 6 tháng để cơ cấu lại khoản nợ và trả dần. Hành động của ngân hàng thể hiện sự linh hoạt trong quản lý tín dụng, nhưng vẫn dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào của tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không kiểm soát có thể dẫn đến hệ lụy gì đối với cá nhân đi vay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích mối liên hệ: Tín dụng là một trong những công cụ quan trọng để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Điều này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một doanh nghiệp nhỏ muốn vay vốn để mua sắm trang thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính 2 năm gần nhất và kế hoạch kinh doanh chi tiết. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong bối cảnh lạm phát cao, Ngân hàng Nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến tín dụng để kiềm chế lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc xây dựng và duy trì lịch sử tín dụng tốt lại quan trọng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một quốc gia muốn đầu tư vào phát triển giáo dục và y tế công cộng nhưng ngân sách nhà nước còn hạn hẹp. Chính phủ quyết định vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế hoặc phát hành trái phiếu giáo dục/y tế trong nước. Đây là ví dụ cụ thể về việc sử dụng hình thức tín dụng nào để phục vụ mục tiêu xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tín dụng là 'sử dụng vốn đúng mục đích'. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì từ phía người đi vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng giảm. Điều này có thể tác động như thế nào đến hoạt động đầu tư và tiêu dùng trong nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong quan hệ tín dụng, yếu tố nào thể hiện sự ràng buộc pháp lý và là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa các bên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao tín dụng lại được coi là 'đòn bẩy' cho sự phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang cần một khoản vốn lớn để mua sắm máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Doanh nghiệp này không có đủ tiền mặt nhưng có kế hoạch trả lại khoản tiền đó cùng với một phần lợi nhuận từ việc tăng năng suất trong vòng 3 năm tới. Trong trường hợp này, quan hệ tín dụng đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân.
  • C. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội.
  • D. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất.

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Mối quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong giao dịch này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Chỉ dựa trên sự quen biết cá nhân.
  • B. Không cần hoàn trả phần lãi.
  • C. Có tính thời hạn và hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn.

Câu 3: Khái niệm tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Là việc trao đổi hàng hóa ngang giá trực tiếp.
  • B. Là quan hệ tặng cho tài sản không kèm điều kiện.
  • C. Là việc nhà nước thu thuế từ người dân và doanh nghiệp.
  • D. Là quan hệ vay mượn dựa trên lòng tin, có thỏa thuận về thời hạn hoàn trả và lợi ích đi kèm.

Câu 4: Trong một giao dịch tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định?

  • A. Bên cho vay.
  • B. Bên đi vay.
  • C. Bên môi giới.
  • D. Bên bảo lãnh.

Câu 5: Một trong những đặc điểm cốt lõi của tín dụng là "dựa trên cơ sở lòng tin". Điều này có ý nghĩa như thế nào trong giao dịch tín dụng?

  • A. Bên cho vay không cần kiểm tra khả năng trả nợ của bên vay.
  • B. Bên cho vay tin tưởng vào khả năng và thiện chí hoàn trả nợ đúng hạn của bên vay.
  • C. Bên đi vay không cần cung cấp thông tin chính xác về tình hình tài chính.
  • D. Giao dịch tín dụng không cần có hợp đồng pháp lý.

Câu 6: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mở rộng tiệm sửa chữa xe máy. Sau 1 năm, anh Minh phải hoàn trả ngân hàng tổng cộng 110 triệu đồng. Khoản chênh lệch 10 triệu đồng trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Tiền gốc.
  • B. Tiền phạt.
  • C. Tiền lãi.
  • D. Tiền đặt cọc.

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện việc giúp các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời chưa sử dụng được tập trung lại và đưa vào sử dụng hiệu quả hơn cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang muốn phát triển ngành công nghệ cao nhưng ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn mà các doanh nghiệp trong ngành khó lòng tự đáp ứng. Vai trò nào của tín dụng sẽ đặc biệt quan trọng trong bối cảnh này?

  • A. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Hạn chế nhu cầu tiêu dùng của người dân.

Câu 9: Khi một người vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô và cam kết trả góp hàng tháng trong 5 năm, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân.
  • C. Thúc đẩy tập trung sản xuất.
  • D. Ổn định thị trường lao động.

Câu 10: Đặc điểm "tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi" của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

  • A. Bên đi vay chỉ cần trả lại số tiền ban đầu đã vay.
  • B. Bên đi vay chỉ cần trả phần lãi mà không cần trả gốc.
  • C. Bên đi vay có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn.
  • D. Bên đi vay có nghĩa vụ trả lại toàn bộ số tiền đã vay (gốc) cộng với một khoản tiền lời (lãi) theo thỏa thuận.

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Một nông dân muốn đầu tư vào hệ thống tưới tiêu hiện đại nhưng không đủ tiền mặt. Anh ta vay ngân hàng Nông nghiệp một khoản tiền với tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên đánh giá khả năng sản xuất và trả nợ của anh ta. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin và có tài sản đảm bảo.
  • B. Chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.
  • C. Không yêu cầu hoàn trả phần lãi.
  • D. Không có thời hạn cụ thể.

Câu 12: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay nhiều hơn vì chi phí thấp.
  • B. Không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn.
  • C. Làm tăng chi phí sử dụng vốn, có thể khiến doanh nghiệp ngần ngại vay hoặc thu hẹp quy mô đầu tư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khoản vay tiêu dùng cá nhân.

Câu 13: Quan hệ tín dụng khác biệt cơ bản với quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp (hàng đổi hàng) ở điểm nào?

  • A. Quan hệ tín dụng không dựa trên lòng tin.
  • B. Quan hệ tín dụng có tính thời hạn và yêu cầu hoàn trả cả gốc lẫn lãi (hoặc lợi ích tương đương), trong khi trao đổi hàng hóa là ngang giá tức thời.
  • C. Trao đổi hàng hóa chỉ diễn ra giữa các cá nhân, còn tín dụng chỉ diễn ra giữa các tổ chức.
  • D. Quan hệ tín dụng không sử dụng tiền tệ.

Câu 14: Vai trò "thúc đẩy quá trình tập trung vốn" của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng (như ngân hàng)?

  • A. Huy động các khoản tiền gửi nhỏ lẻ từ nhiều cá nhân, tổ chức và cho các dự án lớn vay.
  • B. Chỉ cho vay các khoản tiền lớn từ nguồn vốn tự có.
  • C. Tổ chức các buổi hội thảo về đầu tư.
  • D. Cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Câu 15: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư ban đầu rất lớn cho nghiên cứu và phát triển. Đây là lĩnh vực có rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn. Vai trò nào của tín dụng có thể hỗ trợ hiệu quả nhất cho công ty này?

  • A. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Ổn định giá cả hàng hóa.
  • C. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.

Câu 16: Khi phân tích một giao dịch tài chính để xác định xem nó có phải là tín dụng hay không, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số tiền giao dịch lớn hay nhỏ.
  • B. Có sự tham gia của ngân hàng hay không.
  • C. Mục đích sử dụng vốn là gì.
  • D. Có sự chuyển giao vốn tạm thời kèm theo nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định hay không.

Câu 17: Ông Nam cho ông Việt vay 50 triệu đồng không lấy lãi, không quy định thời hạn cụ thể, chỉ dựa trên mối quan hệ bạn bè thân thiết. Giao dịch này có phải là quan hệ tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

  • A. Có, vì có sự chuyển giao tiền tệ giữa hai bên.
  • B. Không, vì thiếu đặc điểm về lãi suất (lợi ích đi kèm) và thời hạn hoàn trả rõ ràng.
  • C. Có, vì dựa trên lòng tin.
  • D. Không, vì chỉ diễn ra giữa cá nhân với cá nhân.

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng (ví dụ: vay mua nhà, mua xe trả góp) đối với cá nhân là gì?

  • A. Giúp cá nhân có thể sở hữu ngay những tài sản có giá trị lớn mà không cần chờ tích lũy đủ tiền mặt.
  • B. Giúp giảm tổng chi phí mua sắm so với việc trả tiền mặt.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.
  • D. Chỉ áp dụng cho những người có thu nhập rất cao.

Câu 19: Phân tích tác động của tín dụng đối với nền kinh tế tổng thể. Vai trò nào dưới đây thể hiện tác động tích cực của tín dụng ở cấp độ vĩ mô?

  • A. Làm tăng tình trạng lạm phát do in thêm tiền.
  • B. Gây ra sự bất bình đẳng giàu nghèo.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Thúc đẩy đầu tư, sản xuất, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.

Câu 20: Khi ngân hàng đánh giá hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, họ thường xem xét kỹ lưỡng khả năng trả nợ của doanh nghiệp đó. Việc này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin (khả năng trả nợ).
  • B. Có tính thời hạn.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Là công cụ tài trợ cho ngành mũi nhọn.

Câu 21: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng lớn của nhà nước cần hàng nghìn tỷ đồng vốn. Nguồn vốn này thường được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có phát hành trái phiếu chính phủ hoặc vay từ các tổ chức tài chính quốc tế. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh (trong đó có đầu tư công).
  • C. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất.
  • D. Ổn định thị trường chứng khoán.

Câu 22: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Là số tiền ban đầu bên vay nhận được.
  • B. Là thời gian vay vốn.
  • C. Là tài sản dùng để thế chấp.
  • D. Là khoản tiền (hoặc lợi ích khác) mà bên đi vay phải trả thêm cho bên cho vay ngoài khoản vốn gốc, như là chi phí sử dụng vốn vay.

Câu 23: Giả sử một doanh nghiệp muốn mở rộng nhà máy nhưng thị trường đang biến động mạnh, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc vay vốn tín dụng trong thời điểm này có thể mang lại lợi ích gì, đồng thời tiềm ẩn rủi ro nào?

  • A. Lợi ích: Có vốn để nắm bắt cơ hội mở rộng. Rủi ro: Khó khăn trong việc trả nợ nếu kinh doanh không thuận lợi.
  • B. Lợi ích: Chắc chắn thành công. Rủi ro: Không có.
  • C. Lợi ích: Giảm chi phí sản xuất. Rủi ro: Lãi suất luôn cố định.
  • D. Lợi ích: Không cần trả gốc. Rủi ro: Chỉ trả lãi.

Câu 24: Khi phân tích một hệ thống tín dụng quốc gia, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ "sức khỏe" và hiệu quả hoạt động của nó?

  • A. Tổng số lượng người dân trong nước.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tỷ lệ nợ xấu (khoản vay khó đòi).
  • D. Số lượng trường đại học.

Câu 25: Giả sử có hai doanh nghiệp cùng hoạt động trong một ngành, doanh nghiệp A có lịch sử tín dụng tốt, luôn trả nợ đúng hạn, còn doanh nghiệp B có lịch sử tín dụng kém, thường xuyên chậm trả nợ. Khi cả hai cùng nộp đơn xin vay vốn, ngân hàng có thể sẽ có thái độ khác nhau đối với hai doanh nghiệp này. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Có tính thời hạn.
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • C. Là công cụ tài trợ cho ngành kém phát triển.
  • D. Dựa trên cơ sở lòng tin (uy tín tín dụng).

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ, dẫn đến giảm khả năng trả nợ. Tình hình này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Ngân hàng sẽ cho vay dễ dàng hơn để kích thích kinh tế.
  • B. Ngân hàng có thể trở nên thận trọng hơn trong việc cho vay, tăng điều kiện hoặc lãi suất để giảm thiểu rủi ro nợ xấu.
  • C. Hoạt động tín dụng của ngân hàng không bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế.
  • D. Ngân hàng sẽ tập trung cho vay tiêu dùng thay vì sản xuất kinh doanh.

Câu 27: Một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, hiệu quả. Điều này có thể góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Giúp huy động và phân bổ vốn hiệu quả đến các lĩnh vực cần thiết, thúc đẩy đầu tư, đổi mới và tăng trưởng.
  • B. Làm giảm quy mô sản xuất trong nước.
  • C. Khiến người dân không cần tiết kiệm.
  • D. Chỉ có lợi cho các tổ chức tài chính.

Câu 28: Giả sử bạn có một khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi. Bạn gửi khoản tiền này vào ngân hàng để hưởng lãi suất. Quan hệ giữa bạn và ngân hàng trong trường hợp này có phải là tín dụng không? Tại sao?

  • A. Không, vì đây là gửi tiền chứ không phải vay tiền.
  • B. Không, vì bạn là người gửi, không phải người cho vay.
  • C. Có, vì bạn đã chuyển giao vốn tạm thời cho ngân hàng sử dụng, và ngân hàng có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho bạn trong tương lai.
  • D. Có, nhưng chỉ là tín dụng tiêu dùng.

Câu 29: Vai trò "là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển" của tín dụng có ý nghĩa gì?

  • A. Các ngành kém phát triển không cần vốn đầu tư.
  • B. Tín dụng có thể cung cấp nguồn vốn cần thiết để các ngành này đầu tư, nâng cấp công nghệ, tăng năng lực cạnh tranh và phát triển.
  • C. Tín dụng chỉ làm tăng thêm khó khăn cho các ngành kém phát triển.
  • D. Chỉ có nhà nước mới có thể tài trợ cho các ngành kém phát triển.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của "tính thời hạn" trong đặc điểm của tín dụng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một khoản vay không có thời hạn hoàn trả rõ ràng?

  • A. Giao dịch sẽ khó được coi là tín dụng theo nghĩa kinh tế, gây khó khăn cho việc quản lý dòng tiền của cả bên cho vay và bên đi vay.
  • B. Bên đi vay sẽ có lợi hơn vì không bị áp lực trả nợ.
  • C. Bên cho vay sẽ thu được nhiều lãi hơn.
  • D. Giao dịch sẽ trở thành một khoản đầu tư dài hạn không có rủi ro.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang cần một khoản vốn lớn để mua sắm máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Doanh nghiệp này không có đủ tiền mặt nhưng có kế hoạch trả lại khoản tiền đó cùng với một phần lợi nhuận từ việc tăng năng suất trong vòng 3 năm tới. Trong trường hợp này, quan hệ tín dụng đóng vai trò chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Mối quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong giao dịch này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khái niệm tín dụng được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một giao dịch tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một trong những đặc điểm cốt lõi của tín dụng là 'dựa trên cơ sở lòng tin'. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong giao dịch tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mở rộng tiệm sửa chữa xe máy. Sau 1 năm, anh Minh phải hoàn trả ngân hàng tổng cộng 110 triệu đồng. Khoản chênh lệch 10 triệu đồng trong trường hợp này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện việc giúp các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời chưa sử dụng được tập trung lại và đưa vào sử dụng hiệu quả hơn cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang muốn phát triển ngành công nghệ cao nhưng ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn mà các doanh nghiệp trong ngành khó lòng tự đáp ứng. Vai trò nào của tín dụng sẽ đặc biệt quan trọng trong bối cảnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi một người vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô và cam kết trả góp hàng tháng trong 5 năm, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đặc điểm 'tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi' của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Một nông dân muốn đầu tư vào hệ thống tưới tiêu hiện đại nhưng không đủ tiền mặt. Anh ta vay ngân hàng Nông nghiệp một khoản tiền với tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên đánh giá khả năng sản xuất và trả nợ của anh ta. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quan hệ tín dụng khác biệt cơ bản với quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp (hàng đổi hàng) ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vai trò 'thúc đẩy quá trình tập trung vốn' của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng (như ngân hàng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư ban đầu rất lớn cho nghiên cứu và phát triển. Đây là lĩnh vực có rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn. Vai trò nào của tín dụng có thể hỗ trợ hiệu quả nhất cho công ty này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi phân tích một giao dịch tài chính để xác định xem nó có phải là tín dụng hay không, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ông Nam cho ông Việt vay 50 triệu đồng không lấy lãi, không quy định thời hạn cụ thể, chỉ dựa trên mối quan hệ bạn bè thân thiết. Giao dịch này có phải là quan hệ tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng (ví dụ: vay mua nhà, mua xe trả góp) đối với cá nhân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích tác động của tín dụng đối với nền kinh tế tổng thể. Vai trò nào dưới đây thể hiện tác động tích cực của tín dụng ở cấp độ vĩ mô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi ngân hàng đánh giá hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, họ thường xem xét kỹ lưỡng khả năng trả nợ của doanh nghiệp đó. Việc này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng lớn của nhà nước cần hàng nghìn tỷ đồng vốn. Nguồn vốn này thường được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có phát hành trái phiếu chính phủ hoặc vay từ các tổ chức tài chính quốc tế. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử một doanh nghiệp muốn mở rộng nhà máy nhưng thị trường đang biến động mạnh, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc vay vốn tín dụng trong thời điểm này có thể mang lại lợi ích gì, đồng thời tiềm ẩn rủi ro nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một hệ thống tín dụng quốc gia, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ 'sức khỏe' và hiệu quả hoạt động của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử có hai doanh nghiệp cùng hoạt động trong một ngành, doanh nghiệp A có lịch sử tín dụng tốt, luôn trả nợ đúng hạn, còn doanh nghiệp B có lịch sử tín dụng kém, thường xuyên chậm trả nợ. Khi cả hai cùng nộp đơn xin vay vốn, ngân hàng có thể sẽ có thái độ khác nhau đối với hai doanh nghiệp này. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ, dẫn đến giảm khả năng trả nợ. Tình hình này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, hiệu quả. Điều này có thể góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử bạn có một khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi. Bạn gửi khoản tiền này vào ngân hàng để hưởng lãi suất. Quan hệ giữa bạn và ngân hàng trong trường hợp này có phải là tín dụng không? Tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vai trò 'là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển' của tín dụng có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của 'tính thời hạn' trong đặc điểm của tín dụng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một khoản vay không có thời hạn hoàn trả rõ ràng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang cần một khoản vốn lớn để mua sắm máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Doanh nghiệp này không có đủ tiền mặt nhưng có kế hoạch trả lại khoản tiền đó cùng với một phần lợi nhuận từ việc tăng năng suất trong vòng 3 năm tới. Trong trường hợp này, quan hệ tín dụng đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân.
  • C. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội.
  • D. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất.

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Mối quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong giao dịch này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Chỉ dựa trên sự quen biết cá nhân.
  • B. Không cần hoàn trả phần lãi.
  • C. Có tính thời hạn và hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn.

Câu 3: Khái niệm tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Là việc trao đổi hàng hóa ngang giá trực tiếp.
  • B. Là quan hệ tặng cho tài sản không kèm điều kiện.
  • C. Là việc nhà nước thu thuế từ người dân và doanh nghiệp.
  • D. Là quan hệ vay mượn dựa trên lòng tin, có thỏa thuận về thời hạn hoàn trả và lợi ích đi kèm.

Câu 4: Trong một giao dịch tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định?

  • A. Bên cho vay.
  • B. Bên đi vay.
  • C. Bên môi giới.
  • D. Bên bảo lãnh.

Câu 5: Một trong những đặc điểm cốt lõi của tín dụng là "dựa trên cơ sở lòng tin". Điều này có ý nghĩa như thế nào trong giao dịch tín dụng?

  • A. Bên cho vay không cần kiểm tra khả năng trả nợ của bên vay.
  • B. Bên cho vay tin tưởng vào khả năng và thiện chí hoàn trả nợ đúng hạn của bên vay.
  • C. Bên đi vay không cần cung cấp thông tin chính xác về tình hình tài chính.
  • D. Giao dịch tín dụng không cần có hợp đồng pháp lý.

Câu 6: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mở rộng tiệm sửa chữa xe máy. Sau 1 năm, anh Minh phải hoàn trả ngân hàng tổng cộng 110 triệu đồng. Khoản chênh lệch 10 triệu đồng trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Tiền gốc.
  • B. Tiền phạt.
  • C. Tiền lãi.
  • D. Tiền đặt cọc.

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện việc giúp các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời chưa sử dụng được tập trung lại và đưa vào sử dụng hiệu quả hơn cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh?

  • A. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang muốn phát triển ngành công nghệ cao nhưng ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn mà các doanh nghiệp trong ngành khó lòng tự đáp ứng. Vai trò nào của tín dụng sẽ đặc biệt quan trọng trong bối cảnh này?

  • A. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Hạn chế nhu cầu tiêu dùng của người dân.

Câu 9: Khi một người vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô và cam kết trả góp hàng tháng trong 5 năm, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân.
  • C. Thúc đẩy tập trung sản xuất.
  • D. Ổn định thị trường lao động.

Câu 10: Đặc điểm "tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi" của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

  • A. Bên đi vay chỉ cần trả lại số tiền ban đầu đã vay.
  • B. Bên đi vay chỉ cần trả phần lãi mà không cần trả gốc.
  • C. Bên đi vay có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn.
  • D. Bên đi vay có nghĩa vụ trả lại toàn bộ số tiền đã vay (gốc) cộng với một khoản tiền lời (lãi) theo thỏa thuận.

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Một nông dân muốn đầu tư vào hệ thống tưới tiêu hiện đại nhưng không đủ tiền mặt. Anh ta vay ngân hàng Nông nghiệp một khoản tiền với tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên đánh giá khả năng sản xuất và trả nợ của anh ta. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin và có tài sản đảm bảo.
  • B. Chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.
  • C. Không yêu cầu hoàn trả phần lãi.
  • D. Không có thời hạn cụ thể.

Câu 12: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay nhiều hơn vì chi phí thấp.
  • B. Không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn.
  • C. Làm tăng chi phí sử dụng vốn, có thể khiến doanh nghiệp ngần ngại vay hoặc thu hẹp quy mô đầu tư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khoản vay tiêu dùng cá nhân.

Câu 13: Quan hệ tín dụng khác biệt cơ bản với quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp (hàng đổi hàng) ở điểm nào?

  • A. Quan hệ tín dụng không dựa trên lòng tin.
  • B. Quan hệ tín dụng có tính thời hạn và yêu cầu hoàn trả cả gốc lẫn lãi (hoặc lợi ích tương đương), trong khi trao đổi hàng hóa là ngang giá tức thời.
  • C. Trao đổi hàng hóa chỉ diễn ra giữa các cá nhân, còn tín dụng chỉ diễn ra giữa các tổ chức.
  • D. Quan hệ tín dụng không sử dụng tiền tệ.

Câu 14: Vai trò "thúc đẩy quá trình tập trung vốn" của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng (như ngân hàng)?

  • A. Huy động các khoản tiền gửi nhỏ lẻ từ nhiều cá nhân, tổ chức và cho các dự án lớn vay.
  • B. Chỉ cho vay các khoản tiền lớn từ nguồn vốn tự có.
  • C. Tổ chức các buổi hội thảo về đầu tư.
  • D. Cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Câu 15: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư ban đầu rất lớn cho nghiên cứu và phát triển. Đây là lĩnh vực có rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn. Vai trò nào của tín dụng có thể hỗ trợ hiệu quả nhất cho công ty này?

  • A. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Ổn định giá cả hàng hóa.
  • C. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.

Câu 16: Khi phân tích một giao dịch tài chính để xác định xem nó có phải là tín dụng hay không, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số tiền giao dịch lớn hay nhỏ.
  • B. Có sự tham gia của ngân hàng hay không.
  • C. Mục đích sử dụng vốn là gì.
  • D. Có sự chuyển giao vốn tạm thời kèm theo nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định hay không.

Câu 17: Ông Nam cho ông Việt vay 50 triệu đồng không lấy lãi, không quy định thời hạn cụ thể, chỉ dựa trên mối quan hệ bạn bè thân thiết. Giao dịch này có phải là quan hệ tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

  • A. Có, vì có sự chuyển giao tiền tệ giữa hai bên.
  • B. Không, vì thiếu đặc điểm về lãi suất (lợi ích đi kèm) và thời hạn hoàn trả rõ ràng.
  • C. Có, vì dựa trên lòng tin.
  • D. Không, vì chỉ diễn ra giữa cá nhân với cá nhân.

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng (ví dụ: vay mua nhà, mua xe trả góp) đối với cá nhân là gì?

  • A. Giúp cá nhân có thể sở hữu ngay những tài sản có giá trị lớn mà không cần chờ tích lũy đủ tiền mặt.
  • B. Giúp giảm tổng chi phí mua sắm so với việc trả tiền mặt.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.
  • D. Chỉ áp dụng cho những người có thu nhập rất cao.

Câu 19: Phân tích tác động của tín dụng đối với nền kinh tế tổng thể. Vai trò nào dưới đây thể hiện tác động tích cực của tín dụng ở cấp độ vĩ mô?

  • A. Làm tăng tình trạng lạm phát do in thêm tiền.
  • B. Gây ra sự bất bình đẳng giàu nghèo.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Thúc đẩy đầu tư, sản xuất, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.

Câu 20: Khi ngân hàng đánh giá hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, họ thường xem xét kỹ lưỡng khả năng trả nợ của doanh nghiệp đó. Việc này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin (khả năng trả nợ).
  • B. Có tính thời hạn.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Là công cụ tài trợ cho ngành mũi nhọn.

Câu 21: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng lớn của nhà nước cần hàng nghìn tỷ đồng vốn. Nguồn vốn này thường được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có phát hành trái phiếu chính phủ hoặc vay từ các tổ chức tài chính quốc tế. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh (trong đó có đầu tư công).
  • C. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất.
  • D. Ổn định thị trường chứng khoán.

Câu 22: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Là số tiền ban đầu bên vay nhận được.
  • B. Là thời gian vay vốn.
  • C. Là tài sản dùng để thế chấp.
  • D. Là khoản tiền (hoặc lợi ích khác) mà bên đi vay phải trả thêm cho bên cho vay ngoài khoản vốn gốc, như là chi phí sử dụng vốn vay.

Câu 23: Giả sử một doanh nghiệp muốn mở rộng nhà máy nhưng thị trường đang biến động mạnh, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc vay vốn tín dụng trong thời điểm này có thể mang lại lợi ích gì, đồng thời tiềm ẩn rủi ro nào?

  • A. Lợi ích: Có vốn để nắm bắt cơ hội mở rộng. Rủi ro: Khó khăn trong việc trả nợ nếu kinh doanh không thuận lợi.
  • B. Lợi ích: Chắc chắn thành công. Rủi ro: Không có.
  • C. Lợi ích: Giảm chi phí sản xuất. Rủi ro: Lãi suất luôn cố định.
  • D. Lợi ích: Không cần trả gốc. Rủi ro: Chỉ trả lãi.

Câu 24: Khi phân tích một hệ thống tín dụng quốc gia, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ "sức khỏe" và hiệu quả hoạt động của nó?

  • A. Tổng số lượng người dân trong nước.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tỷ lệ nợ xấu (khoản vay khó đòi).
  • D. Số lượng trường đại học.

Câu 25: Giả sử có hai doanh nghiệp cùng hoạt động trong một ngành, doanh nghiệp A có lịch sử tín dụng tốt, luôn trả nợ đúng hạn, còn doanh nghiệp B có lịch sử tín dụng kém, thường xuyên chậm trả nợ. Khi cả hai cùng nộp đơn xin vay vốn, ngân hàng có thể sẽ có thái độ khác nhau đối với hai doanh nghiệp này. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Có tính thời hạn.
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • C. Là công cụ tài trợ cho ngành kém phát triển.
  • D. Dựa trên cơ sở lòng tin (uy tín tín dụng).

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ, dẫn đến giảm khả năng trả nợ. Tình hình này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Ngân hàng sẽ cho vay dễ dàng hơn để kích thích kinh tế.
  • B. Ngân hàng có thể trở nên thận trọng hơn trong việc cho vay, tăng điều kiện hoặc lãi suất để giảm thiểu rủi ro nợ xấu.
  • C. Hoạt động tín dụng của ngân hàng không bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế.
  • D. Ngân hàng sẽ tập trung cho vay tiêu dùng thay vì sản xuất kinh doanh.

Câu 27: Một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, hiệu quả. Điều này có thể góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Giúp huy động và phân bổ vốn hiệu quả đến các lĩnh vực cần thiết, thúc đẩy đầu tư, đổi mới và tăng trưởng.
  • B. Làm giảm quy mô sản xuất trong nước.
  • C. Khiến người dân không cần tiết kiệm.
  • D. Chỉ có lợi cho các tổ chức tài chính.

Câu 28: Giả sử bạn có một khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi. Bạn gửi khoản tiền này vào ngân hàng để hưởng lãi suất. Quan hệ giữa bạn và ngân hàng trong trường hợp này có phải là tín dụng không? Tại sao?

  • A. Không, vì đây là gửi tiền chứ không phải vay tiền.
  • B. Không, vì bạn là người gửi, không phải người cho vay.
  • C. Có, vì bạn đã chuyển giao vốn tạm thời cho ngân hàng sử dụng, và ngân hàng có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho bạn trong tương lai.
  • D. Có, nhưng chỉ là tín dụng tiêu dùng.

Câu 29: Vai trò "là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển" của tín dụng có ý nghĩa gì?

  • A. Các ngành kém phát triển không cần vốn đầu tư.
  • B. Tín dụng có thể cung cấp nguồn vốn cần thiết để các ngành này đầu tư, nâng cấp công nghệ, tăng năng lực cạnh tranh và phát triển.
  • C. Tín dụng chỉ làm tăng thêm khó khăn cho các ngành kém phát triển.
  • D. Chỉ có nhà nước mới có thể tài trợ cho các ngành kém phát triển.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của "tính thời hạn" trong đặc điểm của tín dụng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một khoản vay không có thời hạn hoàn trả rõ ràng?

  • A. Giao dịch sẽ khó được coi là tín dụng theo nghĩa kinh tế, gây khó khăn cho việc quản lý dòng tiền của cả bên cho vay và bên đi vay.
  • B. Bên đi vay sẽ có lợi hơn vì không bị áp lực trả nợ.
  • C. Bên cho vay sẽ thu được nhiều lãi hơn.
  • D. Giao dịch sẽ trở thành một khoản đầu tư dài hạn không có rủi ro.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang cần một khoản vốn lớn để mua sắm máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Doanh nghiệp này không có đủ tiền mặt nhưng có kế hoạch trả lại khoản tiền đó cùng với một phần lợi nhuận từ việc tăng năng suất trong vòng 3 năm tới. Trong trường hợp này, quan hệ tín dụng đóng vai trò chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Mối quan hệ giữa chị Lan và ngân hàng trong giao dịch này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khái niệm tín dụng được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong một giao dịch tín dụng, bên nào là người chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một trong những đặc điểm cốt lõi của tín dụng là 'dựa trên cơ sở lòng tin'. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong giao dịch tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng để mở rộng tiệm sửa chữa xe máy. Sau 1 năm, anh Minh phải hoàn trả ngân hàng tổng cộng 110 triệu đồng. Khoản chênh lệch 10 triệu đồng trong trường hợp này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng thể hiện việc giúp các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời chưa sử dụng được tập trung lại và đưa vào sử dụng hiệu quả hơn cho mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang muốn phát triển ngành công nghệ cao nhưng ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn mà các doanh nghiệp trong ngành khó lòng tự đáp ứng. Vai trò nào của tín dụng sẽ đặc biệt quan trọng trong bối cảnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi một người vay tiền ngân hàng để mua một chiếc ô tô và cam kết trả góp hàng tháng trong 5 năm, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đặc điểm 'tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi' của tín dụng có ý nghĩa gì đối với bên đi vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Một nông dân muốn đầu tư vào hệ thống tưới tiêu hiện đại nhưng không đủ tiền mặt. Anh ta vay ngân hàng Nông nghiệp một khoản tiền với tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất. Ngân hàng đồng ý cho vay dựa trên đánh giá khả năng sản xuất và trả nợ của anh ta. Đây là một ví dụ điển hình minh họa cho đặc điểm nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Quan hệ tín dụng khác biệt cơ bản với quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp (hàng đổi hàng) ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vai trò 'thúc đẩy quá trình tập trung vốn' của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng (như ngân hàng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học cần một khoản đầu tư ban đầu rất lớn cho nghiên cứu và phát triển. Đây là lĩnh vực có rủi ro cao nhưng tiềm năng lợi nhuận lớn. Vai trò nào của tín dụng có thể hỗ trợ hiệu quả nhất cho công ty này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi phân tích một giao dịch tài chính để xác định xem nó có phải là tín dụng hay không, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ông Nam cho ông Việt vay 50 triệu đồng không lấy lãi, không quy định thời hạn cụ thể, chỉ dựa trên mối quan hệ bạn bè thân thiết. Giao dịch này có phải là quan hệ tín dụng theo đúng khái niệm kinh tế không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng tiêu dùng (ví dụ: vay mua nhà, mua xe trả góp) đối với cá nhân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tác động của tín dụng đối với nền kinh tế tổng thể. Vai trò nào dưới đây thể hiện tác động tích cực của tín dụng ở cấp độ vĩ mô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi ngân hàng đánh giá hồ sơ vay vốn của một doanh nghiệp, họ thường xem xét kỹ lưỡng khả năng trả nợ của doanh nghiệp đó. Việc này liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng lớn của nhà nước cần hàng nghìn tỷ đồng vốn. Nguồn vốn này thường được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có phát hành trái phiếu chính phủ hoặc vay từ các tổ chức tài chính quốc tế. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một doanh nghiệp muốn mở rộng nhà máy nhưng thị trường đang biến động mạnh, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc vay vốn tín dụng trong thời điểm này có thể mang lại lợi ích gì, đồng thời tiềm ẩn rủi ro nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích một hệ thống tín dụng quốc gia, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ 'sức khỏe' và hiệu quả hoạt động của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử có hai doanh nghiệp cùng hoạt động trong một ngành, doanh nghiệp A có lịch sử tín dụng tốt, luôn trả nợ đúng hạn, còn doanh nghiệp B có lịch sử tín dụng kém, thường xuyên chậm trả nợ. Khi cả hai cùng nộp đơn xin vay vốn, ngân hàng có thể sẽ có thái độ khác nhau đối với hai doanh nghiệp này. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ, dẫn đến giảm khả năng trả nợ. Tình hình này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, hiệu quả. Điều này có thể góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn có một khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi. Bạn gửi khoản tiền này vào ngân hàng để hưởng lãi suất. Quan hệ giữa bạn và ngân hàng trong trường hợp này có phải là tín dụng không? Tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vai trò 'là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển' của tín dụng có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của 'tính thời hạn' trong đặc điểm của tín dụng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một khoản vay không có thời hạn hoàn trả rõ ràng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế, khái niệm tín dụng mô tả mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ trao đổi hàng hóa ngang giá.
  • B. Quan hệ sở hữu tài sản cố định.
  • C. Quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thái tiền tệ) dựa trên sự tin tưởng và cam kết hoàn trả.
  • D. Quan hệ phân phối lại thu nhập quốc dân thông qua thuế.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt tín dụng với việc cho, tặng tài sản?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc và lãi.
  • C. Có tính thời hạn xác định.
  • D. Liên quan đến việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản.

Câu 3: Một doanh nghiệp tạm thời thừa vốn và cho một doanh nghiệp khác đang thiếu vốn vay một khoản tiền trong 6 tháng để mua nguyên liệu, với cam kết hoàn trả và trả lãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giúp cá nhân mua sắm hàng hóa đắt tiền.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho các tổ chức tài chính.
  • C. Phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cấp vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.

Câu 5: Khi một cá nhân vay tiền từ ngân hàng để mua xe máy trả góp, người này đang tham gia vào hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Rủi ro tín dụng chủ yếu mà bên cho vay phải đối mặt trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất cho vay quá thấp.
  • B. Bên đi vay không có khả năng hoặc từ chối hoàn trả nợ (cả gốc và lãi) đúng hạn.
  • C. Chi phí quản lý khoản vay quá cao.
  • D. Số tiền cho vay quá nhỏ.

Câu 7: Yếu tố "lòng tin" trong quan hệ tín dụng có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là cơ sở để bên cho vay quyết định giao vốn cho bên đi vay sử dụng tạm thời.
  • B. Giúp bên đi vay không cần phải thế chấp tài sản.
  • C. Đảm bảo bên đi vay sẽ sử dụng vốn đúng mục đích.
  • D. Quyết định mức lãi suất của khoản vay.

Câu 8: Một trong những vai trò của tín dụng là thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Điều này thể hiện như thế nào?

  • A. Giúp các doanh nghiệp nhỏ vay tiền để cạnh tranh với doanh nghiệp lớn.
  • B. Khuyến khích mọi người giữ tiền mặt thay vì gửi ngân hàng.
  • C. Tập hợp các nguồn vốn nhỏ lẻ, phân tán thành nguồn vốn lớn, tạo điều kiện cho các dự án quy mô lớn, hiện đại hóa sản xuất.
  • D. Làm giảm sự cần thiết của đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 9: Khi chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các công trình công cộng như đường sá, cầu cống, đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 10: Bên "bị thiếu hụt vốn tạm thời" và cần nguồn vốn để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Bên đi vay (người sử dụng vốn).
  • B. Bên cho vay (người cung cấp vốn).
  • C. Trung gian tài chính.
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 11: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Số tiền gốc ban đầu được vay.
  • B. Khoản tiền mà bên đi vay phải trả thêm cho bên cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
  • C. Thời hạn của khoản vay.
  • D. Tài sản thế chấp cho khoản vay.

Câu 12: Phân tích tình huống: Một công ty khởi nghiệp (startup) có ý tưởng kinh doanh đột phá nhưng thiếu vốn trầm trọng. Nhờ có hệ thống tín dụng phát triển, công ty này có thể tiếp cận các khoản vay từ ngân hàng hoặc nhà đầu tư. Vai trò nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

  • A. Huy động vốn nhàn rỗi.
  • B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • D. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho các ý tưởng mới được hiện thực hóa.

Câu 13: Đặc điểm "tính thời hạn" của tín dụng có ý nghĩa gì?

  • A. Bên đi vay có thể hoàn trả vốn bất cứ lúc nào.
  • B. Bên cho vay có thể yêu cầu hoàn trả vốn bất cứ lúc nào.
  • C. Quy định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc của quan hệ tín dụng, cũng như lịch trình hoàn trả nợ.
  • D. Đảm bảo khoản vay luôn có lãi suất cố định.

Câu 14: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Mục đích sử dụng vốn.
  • B. Chủ thể tham gia và hình thái vốn chuyển giao.
  • C. Tính hoàn trả gốc và lãi.
  • D. Tính thời hạn của khoản vay.

Câu 15: Khi một quốc gia vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (World Bank) để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng quốc tế.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 16: Vai trò "Điều tiết kinh tế vĩ mô" của tín dụng được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động của chủ thể nào?

  • A. Các ngân hàng thương mại.
  • B. Ngân hàng Trung ương (thông qua chính sách tiền tệ).
  • C. Các doanh nghiệp.
  • D. Người tiêu dùng cá nhân.

Câu 17: Phân tích tình huống: Ông B vay một khoản tiền nhỏ từ một tổ chức tín dụng vi mô để mua một chiếc máy may phục vụ công việc tại nhà. Khoản vay này giúp ông tăng thu nhập. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ và cải thiện đời sống.
  • B. Huy động vốn quy mô lớn.
  • C. Điều tiết lãi suất trên thị trường.
  • D. Tài trợ cho các dự án công cộng.

Câu 18: Bên nào trong quan hệ tín dụng đóng vai trò là người "thừa vốn tạm thời" và sẵn sàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho người khác để nhận lại lợi ích (lãi)?

  • A. Bên đi vay.
  • B. Nhà nước.
  • C. Trung gian môi giới.
  • D. Bên cho vay (người cung cấp vốn).

Câu 19: Giả sử bạn muốn mua một chiếc điện thoại trị giá 20 triệu đồng nhưng chỉ có 5 triệu đồng tiền mặt. Bạn quyết định vay ngân hàng 15 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Đây là một ví dụ điển hình của vai trò nào của tín dụng?

  • A. Huy động vốn cho sản xuất.
  • B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Tài trợ cho chính phủ.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu.

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, bên cho vay thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ cho vay các khoản tiền nhỏ.
  • B. Không yêu cầu hoàn trả lãi.
  • C. Thẩm định kỹ khả năng trả nợ của người vay, yêu cầu tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh.
  • D. Cho vay với lãi suất rất thấp để thu hút người vay.

Câu 21: Tín dụng ngân hàng khác với tín dụng thương mại ở điểm nào về hình thái vốn chuyển giao?

  • A. Tín dụng ngân hàng chuyển giao vốn bằng tiền tệ, tín dụng thương mại chuyển giao vốn bằng hàng hóa (dưới hình thức mua bán chịu).
  • B. Tín dụng ngân hàng chuyển giao vốn bằng hàng hóa, tín dụng thương mại chuyển giao vốn bằng tiền tệ.
  • C. Cả hai đều chỉ chuyển giao vốn bằng tiền tệ.
  • D. Cả hai đều chỉ chuyển giao vốn bằng hàng hóa.

Câu 22: Vai trò "Phân phối lại vốn" của tín dụng có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ phân phối vốn cho các ngành kinh tế trọng điểm.
  • B. Phân phối đều vốn cho mọi cá nhân trong xã hội.
  • C. Chuyển vốn từ khu vực nhà nước sang khu vực tư nhân.
  • D. Chuyển nguồn vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi đang cần vốn để sử dụng hiệu quả hơn.

Câu 23: Tại sao "uy tín" của người đi vay lại là yếu tố then chốt trong việc quyết định liệu khoản vay có được phê duyệt hay không?

  • A. Vì uy tín quyết định số tiền lãi suất.
  • B. Vì uy tín thay thế hoàn toàn cho tài sản thế chấp.
  • C. Vì uy tín là thước đo lòng tin của bên cho vay vào khả năng và ý chí trả nợ của bên đi vay.
  • D. Vì pháp luật quy định phải dựa vào uy tín để cho vay.

Câu 24: Khi Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng Trung ương) tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại và nền kinh tế?

  • A. Làm tăng chi phí vay vốn của các ngân hàng thương mại, từ đó có thể khiến lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp và người dân tăng lên, hạn chế tín dụng và giảm tổng cầu.
  • B. Khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn.
  • C. Làm giảm lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp và người dân.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng.

Câu 25: Một hợp đồng tín dụng cần có những nội dung cơ bản nào để đảm bảo tính pháp lý và ràng buộc giữa các bên?

  • A. Chỉ cần ghi rõ số tiền vay và tên người vay.
  • B. Chỉ cần ghi rõ thời hạn vay và lãi suất.
  • C. Chỉ cần ghi rõ mục đích sử dụng vốn.
  • D. Thông tin các bên, số tiền vay, mục đích sử dụng vốn, lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ, trách nhiệm các bên, xử lý vi phạm hợp đồng.

Câu 26: Phân tích: Tại sao tín dụng tiêu dùng, dù phục vụ nhu cầu cá nhân, lại có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vĩ mô?

  • A. Vì nó tạo ra nhiều việc làm trong ngành tài chính.
  • B. Vì nó giúp chính phủ thu được nhiều thuế hơn.
  • C. Vì nó kích thích tổng cầu trong nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng được mở rộng.
  • D. Vì nó giúp giảm bớt nợ công.

Câu 27: Nếu một người vay tiền sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Chỉ bị phạt hành chính nhẹ.
  • B. Không có hậu quả gì nếu vẫn trả nợ đúng hạn.
  • C. Khoản vay sẽ tự động được gia hạn.
  • D. Có thể bị coi là vi phạm hợp đồng, dẫn đến việc thu hồi nợ trước hạn, phạt hợp đồng, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng và khả năng vay vốn trong tương lai.

Câu 28: So với việc tích lũy đủ tiền mặt để mua một tài sản lớn (như nhà, ô tô), việc sử dụng tín dụng (vay ngân hàng) mang lại lợi ích chính nào cho người mua?

  • A. Không phải trả lãi suất.
  • B. Có thể sở hữu và sử dụng tài sản đó sớm hơn, tận dụng giá trị hoặc lợi ích mà tài sản mang lại trong quá trình trả nợ.
  • C. Giảm tổng chi phí mua tài sản.
  • D. Tránh được mọi rủi ro tài chính.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tín dụng quốc tế đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ phục vụ việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
  • B. Chỉ là công cụ để các nước giàu cho các nước nghèo vay.
  • C. Tạo điều kiện cho việc luân chuyển vốn giữa các quốc gia, tài trợ cho thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài và hỗ trợ phát triển kinh tế các nước.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa "vay tiền từ bạn bè" (không lãi, không hợp đồng rõ ràng) và "vay tiền từ ngân hàng". Khác biệt nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chuyên nghiệp và pháp lý của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tín dụng ngân hàng luôn có hợp đồng bằng văn bản, quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ các bên, có sự điều chỉnh của pháp luật và hệ thống giám sát, trong khi vay bạn bè thường dựa vào thỏa thuận miệng và mối quan hệ cá nhân.
  • B. Vay ngân hàng luôn có lãi suất cao hơn vay bạn bè.
  • C. Chỉ vay ngân hàng mới cần hoàn trả gốc và lãi.
  • D. Vay ngân hàng không cần dựa vào lòng tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế, khái niệm tín dụng mô tả mối quan hệ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi, phân biệt tín dụng với việc cho, tặng tài sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một doanh nghiệp tạm thời thừa vốn và cho một doanh nghiệp khác đang thiếu vốn vay một khoản tiền trong 6 tháng để mua nguyên liệu, với cam kết hoàn trả và trả lãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi một cá nhân vay tiền từ ngân hàng để mua xe máy trả góp, người này đang tham gia vào hình thức tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Rủi ro tín dụng chủ yếu mà bên cho vay phải đối mặt trong quan hệ tín dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố 'lòng tin' trong quan hệ tín dụng có ý nghĩa như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những vai trò của tín dụng là thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Điều này thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn tài trợ cho các công trình công cộng như đường sá, cầu cống, đây là hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bên 'bị thiếu hụt vốn tạm thời' và cần nguồn vốn để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích tình huống: Một công ty khởi nghiệp (startup) có ý tưởng kinh doanh đột phá nhưng thiếu vốn trầm trọng. Nhờ có hệ thống tín dụng phát triển, công ty này có thể tiếp cận các khoản vay từ ngân hàng hoặc nhà đầu tư. Vai trò nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đặc điểm 'tính thời hạn' của tín dụng có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi một quốc gia vay vốn từ Ngân hàng Thế giới (World Bank) để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đây là hình thức tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vai trò 'Điều tiết kinh tế vĩ mô' của tín dụng được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động của chủ thể nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích tình huống: Ông B vay một khoản tiền nhỏ từ một tổ chức tín dụng vi mô để mua một chiếc máy may phục vụ công việc tại nhà. Khoản vay này giúp ông tăng thu nhập. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bên nào trong quan hệ tín dụng đóng vai trò là người 'thừa vốn tạm thời' và sẵn sàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho người khác để nhận lại lợi ích (lãi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử bạn muốn mua một chiếc điện thoại trị giá 20 triệu đồng nhưng chỉ có 5 triệu đồng tiền mặt. Bạn quyết định vay ngân hàng 15 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Đây là một ví dụ điển hình của vai trò nào của tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, bên cho vay thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tín dụng ngân hàng khác với tín dụng thương mại ở điểm nào về hình thái vốn chuyển giao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vai trò 'Phân phối lại vốn' của tín dụng có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao 'uy tín' của người đi vay lại là yếu tố then chốt trong việc quyết định liệu khoản vay có được phê duyệt hay không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng Trung ương) tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại và nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một hợp đồng tín dụng cần có những nội dung cơ bản nào để đảm bảo tính pháp lý và ràng buộc giữa các bên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích: Tại sao tín dụng tiêu dùng, dù phục vụ nhu cầu cá nhân, lại có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vĩ mô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu một người vay tiền sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So với việc tích lũy đủ tiền mặt để mua một tài sản lớn (như nhà, ô tô), việc sử dụng tín dụng (vay ngân hàng) mang lại lợi ích chính nào cho người mua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tín dụng quốc tế đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa 'vay tiền từ bạn bè' (không lãi, không hợp đồng rõ ràng) và 'vay tiền từ ngân hàng'. Khác biệt nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chuyên nghiệp và pháp lý của tín dụng ngân hàng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các mối quan hệ trao đổi dưới đây, mối quan hệ nào thể hiện rõ bản chất của tín dụng?

  • A. Ông A bán xe máy cho ông B, ông B trả tiền ngay lập tức.
  • B. Bà C đổi trứng lấy rau của bà D tại chợ.
  • C. Công ty X vay tiền ngân hàng để mua sắm máy móc mới, cam kết trả cả gốc và lãi sau 5 năm.
  • D. Anh E tặng quà sinh nhật cho bạn thân là anh F.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi tài sản khác?

  • A. Tính hoàn trả có kèm lãi suất sau một thời hạn nhất định.
  • B. Việc chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị.
  • C. Quan hệ dựa trên sự tin tưởng giữa các bên.
  • D. Được pháp luật bảo vệ.

Câu 3: Khi một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, mối quan hệ tín dụng được thiết lập ở đây là gì?

  • A. Người gửi tiền là bên cho vay, ngân hàng là bên đi vay.
  • B. Người gửi tiền là bên đi vay, ngân hàng là bên cho vay.
  • C. Người gửi tiền là bên môi giới, ngân hàng là bên cho vay.
  • D. Người gửi tiền là bên cho vay, ngân hàng là bên đi vay (với lời hứa hoàn trả gốc và lãi).

Câu 4: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ?

  • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân.
  • C. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển.
  • D. Thúc đẩy quá trình phân phối thu nhập công bằng.

Câu 5: Một học sinh muốn mua chiếc xe đạp điện để đi học nhưng chưa đủ tiền. Em quyết định vay tiền từ bố mẹ và hứa sẽ trả lại dần từ tiền tiêu vặt hàng tháng. Đây có phải là một hình thức tín dụng không? Vì sao?

  • A. Có, vì có sự chuyển giao tiền có thời hạn và cam kết hoàn trả.
  • B. Không, vì đây là quan hệ gia đình, không mang tính kinh tế.
  • C. Không, vì không có lãi suất đi kèm.
  • D. Có, nhưng chỉ là tín dụng tiêu dùng không chính thức.

Câu 6: Yếu tố nào không phải là một trong ba đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Tính thời hạn.
  • B. Tính sở hữu vĩnh viễn của bên đi vay.
  • C. Tính hoàn trả cả gốc và lãi.
  • D. Dựa trên cơ sở lòng tin.

Câu 7: Bằng cách nào tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn trong nền kinh tế?

  • A. Giúp phân tán vốn ra nhiều người.
  • B. Khuyến khích mọi người giữ tiền mặt thay vì gửi ngân hàng.
  • C. Thu hút các khoản tiền nhàn rỗi nhỏ lẻ từ nhiều nguồn để tập trung lại thành nguồn vốn lớn.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu vốn của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 8: Khi một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình, đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân.
  • C. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất.
  • D. Tài trợ cho các ngành mũi nhọn.

Câu 9: Tại sao nói "lòng tin" là cơ sở của quan hệ tín dụng?

  • A. Vì bên cho vay phải tin rằng bên đi vay sẽ sử dụng tiền đúng mục đích.
  • B. Vì bên đi vay phải tin rằng bên cho vay sẽ không đòi nợ trước hạn.
  • C. Vì các giao dịch tín dụng thường không có giấy tờ chứng minh.
  • D. Vì bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị cho bên đi vay trong một thời gian, dựa trên niềm tin rằng khoản vay sẽ được hoàn trả đầy đủ (gốc và lãi) khi đến hạn.

Câu 10: Tín dụng có thể được sử dụng như một công cụ để tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển hoặc các ngành mũi nhọn thông qua hình thức nào?

  • A. Các chương trình vay ưu đãi với lãi suất thấp hoặc được nhà nước bảo lãnh.
  • B. Ngân hàng cho vay không cần tài sản đảm bảo.
  • C. Miễn toàn bộ lãi suất cho các khoản vay.
  • D. Chỉ cho vay đối với các doanh nghiệp đã thành công.

Câu 11: Khi một ngân hàng cho vay, họ phải đối mặt với rủi ro lớn nhất là gì?

  • A. Lãi suất thị trường thay đổi.
  • B. Chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao.
  • C. Bên đi vay không có khả năng hoặc không thiện chí hoàn trả khoản vay.
  • D. Số lượng người gửi tiền giảm.

Câu 12: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất giày dép muốn mở rộng thị trường xuất khẩu nhưng thiếu vốn. Doanh nghiệp này quyết định vay vốn từ ngân hàng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò nào của tín dụng?

  • A. Kích thích tiêu dùng cá nhân.
  • B. Đảm bảo nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 13: Yếu tố nào thể hiện "tính thời hạn" trong quan hệ tín dụng?

  • A. Số tiền vay.
  • B. Lãi suất vay.
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Kỳ hạn trả nợ (ví dụ: 1 năm, 5 năm, 10 năm).

Câu 14: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Chi phí mà bên đi vay phải trả cho bên cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
  • B. Số tiền gốc ban đầu được vay.
  • C. Tài sản thế chấp cho khoản vay.
  • D. Thời gian hoàn trả khoản vay.

Câu 15: Việc sử dụng tín dụng để mua trả góp một món đồ gia dụng (như tủ lạnh, máy giặt) thuộc loại nhu cầu nào mà tín dụng đáp ứng?

  • A. Nhu cầu sản xuất kinh doanh.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Nhu cầu đầu tư dài hạn.
  • D. Nhu cầu dự trữ.

Câu 16: Tại sao tín dụng được coi là một "đòn bẩy" cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó làm tăng chi phí cho các doanh nghiệp.
  • B. Vì nó hạn chế khả năng đầu tư của người dân.
  • C. Vì nó giúp huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính một cách hiệu quả đến nơi cần thiết, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
  • D. Vì nó chỉ tập trung vốn vào một số ít ngành nghề.

Câu 17: Trong quan hệ tín dụng, "gốc" là gì?

  • A. Số tiền hoặc giá trị tài sản ban đầu được bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay.
  • B. Tổng số tiền phải trả bao gồm cả lãi.
  • C. Tài sản đảm bảo cho khoản vay.
  • D. Lãi suất áp dụng cho khoản vay.

Câu 18: Phân tích: Nếu một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển yếu kém, điều gì có khả năng xảy ra đối với nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng rất nhanh nhờ người dân tự tích lũy.
  • B. Hoạt động xuất khẩu sẽ phát triển mạnh mẽ.
  • C. Các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn để mở rộng sản xuất.
  • D. Việc huy động và phân bổ vốn gặp khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư.

Câu 19: Hình thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò "tập trung vốn" của tín dụng?

  • A. Một doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư.
  • B. Cá nhân tự bỏ tiền túi để mua sắm.
  • C. Ngân hàng huy động tiền gửi từ hàng triệu người dân và cho các doanh nghiệp lớn vay hàng nghìn tỷ đồng.
  • D. Chính phủ phát hành tiền mới để chi tiêu công.

Câu 20: Bên đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào khi tham gia quan hệ tín dụng?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.
  • B. Chỉ cần trả tiền gốc khi đến hạn.
  • C. Chỉ cần trả tiền lãi khi đến hạn.
  • D. Có thể sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào mình muốn.

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu "tính hoàn trả cả gốc và lãi" không được đảm bảo trong hệ thống tín dụng?

  • A. Hệ thống tín dụng sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Các tổ chức cho vay sẽ phá sản hoặc ngừng hoạt động, làm sụp đổ hệ thống tài chính.
  • C. Bên đi vay sẽ được hưởng lợi nhiều hơn.
  • D. Lòng tin giữa các bên sẽ tăng lên.

Câu 22: Tín dụng có vai trò gì trong việc phân bổ nguồn lực tài chính trong xã hội?

  • A. Giúp tập trung nguồn lực vào tay một nhóm nhỏ người giàu.
  • B. Phân tán nguồn lực một cách ngẫu nhiên.
  • C. Chuyển nguồn vốn từ nơi tạm thời dư thừa đến nơi cần thiết và có khả năng sử dụng hiệu quả hơn.
  • D. Làm giảm tổng lượng vốn có sẵn trong nền kinh tế.

Câu 23: Khi chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án hạ tầng quốc gia, đây là một hình thức tín dụng. Bên cho vay trong trường hợp này là ai?

  • A. Các cá nhân, tổ chức mua trái phiếu.
  • B. Chính phủ.
  • C. Ngân hàng Trung ương.
  • D. Các nhà thầu xây dựng dự án.

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng giúp kích thích tổng cầu trong nền kinh tế như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng mua sắm của người dân.
  • B. Cho phép cá nhân mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa có đủ tiền, qua đó tăng chi tiêu chung của xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mua sắm xa xỉ phẩm.
  • D. Làm giảm nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.

Câu 25: Tại sao việc đánh giá khả năng trả nợ của bên đi vay lại là bước quan trọng đối với bên cho vay?

  • A. Để quyết định mức lãi suất cao hay thấp.
  • B. Để xác định thời hạn cho vay.
  • C. Để giảm thiểu rủi ro mất vốn (không thu hồi được nợ gốc và lãi).
  • D. Để biết mục đích sử dụng vốn của bên đi vay.

Câu 26: Nếu một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (một ngành mũi nhọn), đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng.
  • B. Tập trung vốn nhàn rỗi.
  • C. Hỗ trợ các ngành kém phát triển.
  • D. Tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 27: Điều gì có thể xảy ra nếu tín dụng bị lạm dụng (ví dụ: cho vay quá dễ dãi, người vay sử dụng vốn sai mục đích)?

  • A. Có thể dẫn đến nợ xấu gia tăng, gây bất ổn hệ thống tài chính và khủng hoảng kinh tế.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • C. Giảm thiểu rủi ro cho các tổ chức tín dụng.
  • D. Tăng cường lòng tin trong xã hội.

Câu 28: So sánh giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại (cho vay giữa các doanh nghiệp dưới hình thức ghi nợ khi mua bán chịu hàng hóa), điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Thời hạn cho vay.
  • B. Đối tượng cho vay (tiền tệ vs. hàng hóa/dịch vụ kèm theo).
  • C. Tính hoàn trả.
  • D. Có dựa trên lòng tin hay không.

Câu 29: Khi một người nông dân vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào mô hình chăn nuôi mới, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Hỗ trợ phát triển các ngành, lĩnh vực hoặc đối tượng ưu tiên của xã hội.
  • B. Kích thích tiêu dùng cá nhân.
  • C. Tập trung sản xuất quy mô lớn.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho ngân hàng.

Câu 30: Đặc điểm "dựa trên cơ sở lòng tin" trong tín dụng thể hiện điều gì?

  • A. Các giao dịch tín dụng không cần bất kỳ hình thức đảm bảo nào.
  • B. Chỉ những người quen biết mới có thể cho vay lẫn nhau.
  • C. Quan hệ tín dụng luôn diễn ra suôn sẻ mà không có rủi ro.
  • D. Bên cho vay chấp nhận chuyển giao tài sản dựa trên niềm tin vào khả năng và thiện chí hoàn trả của bên đi vay trong tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các mối quan hệ trao đổi dưới đây, mối quan hệ nào thể hiện rõ bản chất của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi tài sản khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một người gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, mối quan hệ tín dụng được thiết lập ở đây là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một học sinh muốn mua chiếc xe đạp điện để đi học nhưng chưa đủ tiền. Em quyết định vay tiền từ bố mẹ và hứa sẽ trả lại dần từ tiền tiêu vặt hàng tháng. Đây có phải là một hình thức tín dụng không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố nào *không* phải là một trong ba đặc điểm cơ bản của tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bằng cách nào tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một cá nhân vay tiền ngân hàng để mua ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình, đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nói 'lòng tin' là cơ sở của quan hệ tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tín dụng có thể được sử dụng như một công cụ để tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển hoặc các ngành mũi nhọn thông qua hình thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi một ngân hàng cho vay, họ phải đối mặt với rủi ro lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất giày dép muốn mở rộng thị trường xuất khẩu nhưng thiếu vốn. Doanh nghiệp này quyết định vay vốn từ ngân hàng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào thể hiện 'tính thời hạn' trong quan hệ tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc sử dụng tín dụng để mua trả góp một món đồ gia dụng (như tủ lạnh, máy giặt) thuộc loại nhu cầu nào mà tín dụng đáp ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao tín dụng được coi là một 'đòn bẩy' cho sự phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong quan hệ tín dụng, 'gốc' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích: Nếu một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển yếu kém, điều gì có khả năng xảy ra đối với nền kinh tế của quốc gia đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hình thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò 'tập trung vốn' của tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bên đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào khi tham gia quan hệ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu 'tính hoàn trả cả gốc và lãi' không được đảm bảo trong hệ thống tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tín dụng có vai trò gì trong việc phân bổ nguồn lực tài chính trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án hạ tầng quốc gia, đây là một hình thức tín dụng. Bên cho vay trong trường hợp này là ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng giúp kích thích tổng cầu trong nền kinh tế như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc đánh giá khả năng trả nợ của bên đi vay lại là bước quan trọng đối với bên cho vay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (một ngành mũi nhọn), đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều gì có thể xảy ra nếu tín dụng bị lạm dụng (ví dụ: cho vay quá dễ dãi, người vay sử dụng vốn sai mục đích)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại (cho vay giữa các doanh nghiệp dưới hình thức ghi nợ khi mua bán chịu hàng hóa), điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi một người nông dân vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào mô hình chăn nuôi mới, đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đặc điểm 'dựa trên cơ sở lòng tin' trong tín dụng thể hiện điều gì?

Viết một bình luận