Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bạn An cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng chỉ còn 3 ngày nữa là hết hạn. Bạn An có thể vay tạm tiền từ người bán hàng quen tại chợ và hứa trả lại sau một tuần kèm một khoản lãi nhỏ. Hình thức tín dụng này thể hiện rõ nhất bản chất nào của tín dụng?
- A. Chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (vốn) từ người sở hữu sang người sử dụng.
- B. Là mối quan hệ vay mượn chỉ phát sinh giữa cá nhân với tổ chức tài chính.
- C. Luôn đòi hỏi tài sản thế chấp có giá trị lớn hơn khoản vay.
- D. Phải tuân thủ các thủ tục pháp lý phức tạp và kéo dài.
Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất, kinh doanh. Vai trò này của tín dụng góp phần chủ yếu vào khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Ổn định giá cả thị trường.
- B. Kiểm soát lạm phát hiệu quả.
- C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua đầu tư.
- D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần mua một lô gỗ nguyên liệu lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này thỏa thuận với nhà cung cấp gỗ cho phép trả chậm trong vòng 3 tháng với một mức phí nhỏ. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong tình huống này?
- A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng thương mại.
- C. Tín dụng nhà nước.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 4: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong 2 năm. Dịch vụ tín dụng mà chị Mai sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Vay tiêu dùng.
- B. Thấu chi.
- C. Cho thuê tài chính.
- D. Bảo lãnh ngân hàng.
Câu 5: Lãi suất là giá cả của tín dụng, thể hiện tỉ lệ giữa số tiền lãi phải trả và khoản vốn gốc trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, và tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu, tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?
- A. 120.000 đồng.
- B. 1.000.000 đồng.
- C. 1.200.000 đồng.
- D. 12.000.000 đồng.
Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại nhiều tiện ích như thanh toán linh hoạt, có thời gian miễn lãi. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng và để nợ gốc tồn đọng, người sử dụng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính đáng kể nào?
- A. Được tăng hạn mức tín dụng nhanh chóng.
- B. Giảm bớt áp lực trả nợ trong thời gian ngắn.
- C. Không bị tính lãi trên phần dư nợ còn lại.
- D. Phải trả một lượng lớn tiền lãi tích lũy và có thể rơi vào vòng xoáy nợ.
Câu 7: Anh Hùng vay ngân hàng 50 triệu đồng để sửa nhà với lãi suất cố định 10%/năm trong 3 năm. Chị Lan cũng vay 50 triệu đồng với lãi suất thả nổi, ban đầu là 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Phân tích nào sau đây về rủi ro lãi suất là phù hợp nhất cho hai trường hợp này?
- A. Anh Hùng chịu rủi ro lãi suất cao hơn chị Lan vì lãi suất của anh cố định.
- B. Chị Lan chắc chắn sẽ trả ít lãi hơn Anh Hùng vì lãi suất ban đầu của chị thấp hơn.
- C. Chị Lan chịu rủi ro lãi suất tăng trong tương lai, còn Anh Hùng được bảo vệ khỏi sự biến động lãi suất.
- D. Cả hai đều không chịu rủi ro lãi suất vì khoản vay có giới hạn rõ ràng.
Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ vay tiền, người vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khoản vay. Điều nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét kỹ trong hợp đồng tín dụng trước khi ký?
- A. Màu sắc và chất liệu giấy in hợp đồng.
- B. Tổng số tiền vay, lãi suất (cách tính, loại lãi suất), thời hạn vay, các loại phí, điều khoản phạt.
- C. Tên và chức danh của người ký hợp đồng từ phía ngân hàng.
- D. Số lượng khách hàng khác đã vay tại tổ chức đó.
Câu 9: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể tiếp cận hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc lạm dụng tín dụng tiêu dùng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài chính cá nhân?
- A. Tăng khả năng tiết kiệm dài hạn.
- B. Cải thiện điểm tín dụng một cách tự động.
- C. Giảm bớt nhu cầu lập kế hoạch tài chính cá nhân.
- D. Gia tăng gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu thiết yếu và tiết kiệm.
Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là "sử dụng vốn vay đúng mục đích". Nếu một người vay tiền để kinh doanh nhưng lại dùng toàn bộ số tiền đó để đi du lịch xa xỉ, người đó đã vi phạm nguyên tắc nào?
- A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
- B. Hoàn trả vốn gốc và lãi đúng hạn.
- C. Thế chấp tài sản đầy đủ.
- D. Cung cấp thông tin trung thực.
Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một hạn mức nhất định. Nếu cuối kỳ sao kê, người dùng thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều này có ý nghĩa gì?
- A. Họ sẽ phải trả lãi trên toàn bộ số tiền đã chi tiêu.
- B. Họ sẽ không phải trả bất kỳ khoản lãi nào cho kỳ đó.
- C. Họ sẽ được hoàn lại một phần trăm số tiền đã chi tiêu.
- D. Họ chỉ cần trả khoản thanh toán tối thiểu.
Câu 12: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trong đó Nhà nước đóng vai trò là người đi vay hoặc người cho vay. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ điển hình của Nhà nước đi vay thông qua tín dụng?
- A. Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng thương mại vay vốn.
- B. Quỹ Tín dụng nhân dân cho các thành viên vay vốn.
- C. Ngân hàng Chính sách Xã hội cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi.
- D. Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ dân cư và tổ chức.
Câu 13: Anh Nam có tài khoản thanh toán tại ngân hàng X và được cấp một hạn mức thấu chi là 20 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Anh Nam được ngân hàng cho vay 20 triệu đồng dưới dạng tiền mặt cố định.
- B. Anh Nam phải duy trì số dư tối thiểu 20 triệu đồng trong tài khoản.
- C. Anh Nam có thể chi tiêu vượt quá số dư hiện có trong tài khoản thanh toán của mình tối đa 20 triệu đồng.
- D. Anh Nam có thể rút tiền từ tài khoản tiết kiệm của mình tối đa 20 triệu đồng.
Câu 14: Chị Hương thuê một chiếc máy móc công nghiệp mới từ công ty cho thuê tài chính trong 5 năm, với cam kết mua lại máy sau khi hết hạn hợp đồng thuê. Hình thức này giúp chị Hương tiếp cận tài sản cố định mà không cần bỏ ra một lượng vốn ban đầu lớn. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?
- A. Cho thuê tài chính (Leasing).
- B. Bảo lãnh ngân hàng.
- C. Chiết khấu thương phiếu.
- D. Bao thanh toán (Factoring).
Câu 15: Điểm tín dụng (Credit Score) là một chỉ số quan trọng được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Một điểm tín dụng cao thường mang lại lợi ích gì cho người đi vay?
- A. Khó tiếp cận các khoản vay lớn.
- B. Bị áp dụng lãi suất vay cao hơn.
- C. Ít có khả năng được duyệt vay.
- D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay, hạn mức tín dụng cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn.
Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?
- A. Yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp mọi thông tin về các khách hàng khác.
- B. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- C. Được phép sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào.
- D. Có quyền từ chối cung cấp thông tin cá nhân khi làm thủ tục vay.
Câu 17: Tín dụng có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này thường nhằm mục đích gì?
- A. Hạn chế lạm phát và kiềm chế tăng trưởng tín dụng nóng.
- B. Khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn.
- C. Giảm chi phí vay vốn cho doanh nghiệp và người dân.
- D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Câu 18: Anh Cường cần vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp sổ đỏ của căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng?
- A. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
- B. Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
- C. Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ tín dụng.
- D. Nguyên tắc có bảo đảm (bằng tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh).
Câu 19: Giả sử lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 3%, thì lãi suất thực tế mà người cho vay nhận được (tạm bỏ qua các yếu tố khác) là bao nhiêu?
- A. Khoảng 7% (10% - 3%).
- B. Khoảng 13% (10% + 3%).
- C. Vẫn là 10% vì lãi suất đã cố định.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.
Câu 20: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại cây ATM, họ thường phải chịu mức phí và lãi suất cao hơn đáng kể so với việc mua sắm thông thường. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng?
- A. Ngân hàng muốn khuyến khích khách hàng rút tiền mặt thường xuyên.
- B. Đây được coi là một hình thức vay ngắn hạn với rủi ro cao hơn đối với ngân hàng.
- C. Việc rút tiền mặt giúp cải thiện điểm tín dụng của người dùng.
- D. Thời gian miễn lãi áp dụng cho cả giao dịch rút tiền mặt.
Câu 21: Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:
- A. Chỉ những người giàu mới có thể đầu tư.
- B. Buộc mọi người phải tiết kiệm nhiều hơn.
- C. Chuyển hóa các khoản tiền nhàn rỗi từ người không có nhu cầu sử dụng ngay thành vốn cho người có nhu cầu đầu tư, sản xuất.
- D. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm cá nhân.
Câu 22: Một công ty cho thuê tài chính mua một lô thiết bị y tế mới và cho một bệnh viện thuê lại trong 7 năm. Trong suốt thời gian thuê, công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu hợp pháp của thiết bị. Đặc điểm này phân biệt rõ nhất cho thuê tài chính với hình thức vay mua trả góp thông thường ở điểm nào?
- A. Quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian hợp đồng.
- B. Mức lãi suất áp dụng.
- C. Thời hạn của hợp đồng.
- D. Mục đích sử dụng tài sản.
Câu 23: Bạn Bình đang cân nhắc giữa việc vay ngân hàng mua trả góp một chiếc xe mới hoặc thuê một chiếc xe tương tự theo hợp đồng cho thuê tài chính dài hạn. Yếu tố nào sau đây là lợi thế chính của việc thuê tài chính so với vay mua trả góp khi xét về chi phí ban đầu?
- A. Tổng số tiền phải trả cuối cùng thấp hơn.
- B. Lãi suất luôn cố định và thấp hơn.
- C. Được sở hữu ngay tài sản từ đầu.
- D. Yêu cầu vốn đối ứng (tiền đặt cọc/tiền trả trước) thường thấp hơn hoặc không có.
Câu 24: Anh Thắng vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà. Trong hợp đồng, ngân hàng có quyền kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của anh Thắng. Điều khoản này nhằm mục đích gì?
- A. Kiểm soát mọi hoạt động chi tiêu cá nhân của người vay.
- B. Đảm bảo người vay sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết, giảm rủi ro cho vay.
- C. Thu thập thông tin về thị trường bất động sản.
- D. Buộc người vay phải mua thêm các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng.
Câu 25: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có quyền được bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin khoản vay theo quy định của pháp luật. Quyền này giúp đảm bảo điều gì?
- A. Người vay không cần trả nợ nếu thông tin bị lộ.
- B. Tổ chức tín dụng có quyền công khai thông tin của người vay.
- C. Thông tin cá nhân và thông tin khoản vay của người vay được bảo mật, tránh bị lạm dụng hoặc tiết lộ trái phép.
- D. Người vay có quyền thay đổi các điều khoản hợp đồng sau khi ký.
Câu 26: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, là khả năng mất khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là gì?
- A. Lãi suất vay luôn giảm theo thời gian.
- B. Nguồn thu nhập của người vay luôn ổn định hoặc tăng lên.
- C. Người vay luôn có kế hoạch tài chính chi tiết và tuân thủ nghiêm ngặt.
- D. Vay mượn quá khả năng chi trả, không lường trước được biến động thu nhập hoặc chi tiêu phát sinh.
Câu 27: Lãi suất cho vay trên thị trường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm tăng lãi suất cho vay?
- A. Tỷ lệ lạm phát tăng cao.
- B. Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất điều hành.
- C. Cung về vốn trên thị trường tăng mạnh.
- D. Nhu cầu vay vốn của nền kinh tế giảm sút.
Câu 28: Một người có điểm tín dụng thấp do lịch sử trả nợ không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?
- A. Giúp họ dễ dàng vay được các khoản lớn hơn.
- B. Khiến họ gặp khó khăn khi vay vốn, nếu được duyệt vay thì lãi suất thường cao hơn.
- C. Không ảnh hưởng gì đến việc vay mượn trong tương lai.
- D. Họ sẽ được các tổ chức tín dụng mời chào vay vốn nhiều hơn.
Câu 29: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian miễn lãi là khoảng thời gian mà chủ thẻ không bị tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ. Thời gian này thường được tính từ khi nào?
- A. Từ ngày phát sinh giao dịch (hoặc bắt đầu chu kỳ sao kê) cho đến ngày đáo hạn thanh toán.
- B. Từ ngày chủ thẻ kích hoạt thẻ.
- C. Chỉ áp dụng cho các giao dịch rút tiền mặt.
- D. Là một khoảng thời gian cố định 30 ngày cho mọi thẻ.
Câu 30: Anh Minh muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Để được ngân hàng xem xét duyệt vay, ngoài việc chứng minh khả năng trả nợ, anh Minh cần chuẩn bị hồ sơ nào thể hiện tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay?
- A. Lịch sử du lịch cá nhân.
- B. Danh sách các món đồ tiêu dùng đắt tiền đã mua.
- C. Phương án/dự án kinh doanh chi tiết, bao gồm kế hoạch sử dụng vốn, dự báo doanh thu, lợi nhuận và khả năng trả nợ.
- D. Thư giới thiệu từ bạn bè, người thân.