Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo – Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tín dụng trong kinh tế pháp luật phản ánh mối quan hệ nào sau đây?

  • A. Mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay, dựa trên sự tin tưởng và cam kết hoàn trả giá trị đã nhận cùng lãi.
  • B. Mối quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa hai bên trên thị trường.
  • C. Mối quan hệ phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân trong việc đóng thuế.

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giúp nhà nước kiểm soát giá cả thị trường.
  • B. Tạo ra việc làm trực tiếp cho người lao động trong lĩnh vực tài chính.
  • C. Tập trung và phân phối lại các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Anh B là chủ một cửa hàng tạp hóa. Cuối tháng, anh B mua chịu một lô hàng từ nhà cung cấp quen thuộc và cam kết trả tiền sau 1 tháng. Hình thức tín dụng này thuộc loại nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Chị C muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 1.5%/tháng trong 12 tháng. Khoản vay này thuộc hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng sản xuất
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Lãi suất tín dụng là gì?

  • A. Là giá cả của tín dụng, khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
  • B. Là khoản tiền gốc mà người đi vay nhận được.
  • C. Là thời hạn vay vốn giữa hai bên.
  • D. Là mức độ rủi ro của khoản vay.

Câu 6: Khi xem xét một hợp đồng vay vốn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung cơ bản bắt buộc phải có?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Số tiền vay và thời hạn vay.
  • C. Lãi suất, phương thức tính lãi và trả nợ.
  • D. Thông tin chi tiết về nhân viên tư vấn khoản vay.

Câu 7: Thẻ tín dụng (Credit Card) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chi tiêu bằng tiền có sẵn trong tài khoản ngân hàng (giống thẻ ghi nợ).
  • B. Chi tiêu trước một hạn mức được cấp và thanh toán lại cho ngân hàng sau.
  • C. Chỉ dùng để rút tiền mặt tại cây ATM.
  • D. Chỉ dùng để chuyển tiền giữa các tài khoản.

Câu 8: Anh D sử dụng thẻ tín dụng có hạn mức 30 triệu đồng. Anh đã chi tiêu 25 triệu đồng trong kỳ sao kê. Đến hạn thanh toán, anh chỉ thanh toán số tiền tối thiểu (5% dư nợ). Việc này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Anh D sẽ bị tính lãi suất trên phần dư nợ còn lại và có thể ảnh hưởng đến điểm tín dụng.
  • B. Anh D sẽ không bị tính lãi suất vì đã thanh toán một phần.
  • C. Ngân hàng sẽ tự động gia hạn khoản vay mà không tính thêm phí.
  • D. Hạn mức tín dụng của anh D sẽ được tăng lên trong kỳ sao kê tiếp theo.

Câu 9: Khi một cá nhân muốn vay vốn ngân hàng để mua nhà, quy trình thông thường sẽ bao gồm các bước nào sau đây (có thể sắp xếp lại thứ tự)?

  • A. Thẩm định hồ sơ -> Nộp hồ sơ -> Giải ngân -> Ký hợp đồng.
  • B. Ký hợp đồng -> Giải ngân -> Nộp hồ sơ -> Thẩm định hồ sơ.
  • C. Nộp hồ sơ -> Thẩm định hồ sơ và tài sản đảm bảo -> Phê duyệt và ký hợp đồng -> Giải ngân.
  • D. Giải ngân -> Ký hợp đồng -> Nộp hồ sơ -> Thẩm định hồ sơ.

Câu 10: Theo quy định pháp luật, người đi vay có quyền gì khi sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Quyền không phải trả lãi nếu gặp khó khăn tài chính.
  • B. Quyền được cung cấp đầy đủ thông tin về các điều khoản vay, lãi suất, phí và được bảo mật thông tin cá nhân.
  • C. Quyền yêu cầu thay đổi lãi suất bất cứ lúc nào.
  • D. Quyền sử dụng vốn vay sai mục đích đã cam kết.

Câu 11: Nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Chỉ cần trả lại tiền gốc khi hết hạn hợp đồng.
  • B. Có thể sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào.
  • C. Không cần cung cấp thông tin chính xác cho người cho vay.
  • D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn.

Câu 12: Tình trạng nợ xấu xảy ra khi nào?

  • A. Khi người đi vay trả nợ đúng hạn nhưng không trả đủ tiền lãi.
  • B. Khi người đi vay trả hết nợ trước thời hạn.
  • C. Khi người đi vay không trả được nợ gốc và/hoặc lãi đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • D. Khi người cho vay tăng lãi suất đột ngột.

Câu 13: Chị E vay một khoản tiền lớn để kinh doanh, nhưng công việc không thuận lợi khiến chị khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất để chị E giảm thiểu rủi ro nợ xấu?

  • A. Chủ động liên hệ với ngân hàng để thông báo tình hình và đề xuất phương án giải quyết (ví dụ: cơ cấu lại thời hạn trả nợ).
  • B. Ngừng trả nợ và chờ ngân hàng liên hệ.
  • C. Vay thêm tiền từ nguồn khác (ví dụ: tín dụng đen) để trả nợ cũ.
  • D. Bỏ trốn để tránh nghĩa vụ trả nợ.

Câu 14: Phân biệt giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong hợp đồng vay vốn?

  • A. Lãi suất cố định chỉ áp dụng cho vay tiêu dùng, lãi suất thả nổi áp dụng cho vay kinh doanh.
  • B. Lãi suất cố định thay đổi theo thị trường, lãi suất thả nổi giữ nguyên.
  • C. Lãi suất cố định chỉ có ở ngân hàng nhà nước, lãi suất thả nổi có ở ngân hàng thương mại.
  • D. Lãi suất cố định không thay đổi trong thời gian vay (hoặc giai đoạn cố định), lãi suất thả nổi được điều chỉnh định kỳ theo thị trường.

Câu 15: Tài sản đảm bảo trong hoạt động tín dụng có vai trò gì?

  • A. Giúp người đi vay không cần trả lãi suất.
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho người cho vay và tạo điều kiện cho người đi vay tiếp cận khoản vay lớn hơn hoặc lãi suất tốt hơn.
  • C. Là khoản tiền phạt nếu người đi vay trả nợ chậm.
  • D. Chỉ áp dụng cho các khoản vay nhỏ, không có giá trị lớn.

Câu 16: Lịch sử tín dụng cá nhân (thường được ghi nhận tại Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia - CIC) có ý nghĩa như thế nào đối với người sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Phản ánh uy tín trả nợ của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp cận các khoản vay mới và điều kiện vay trong tương lai.
  • B. Là thông tin mật mà chỉ có ngân hàng mới được biết.
  • C. Không ảnh hưởng đến việc vay vốn ở các tổ chức tín dụng khác nhau.
  • D. Chỉ quan trọng khi vay số tiền rất lớn.

Câu 17: Anh F cần một khoản tiền gấp 10 triệu đồng trong 1 tháng để giải quyết việc cá nhân. Anh được một người giới thiệu vay từ một tổ chức không phải ngân hàng, với thủ tục rất nhanh gọn nhưng lãi suất được báo là 5.000 đồng/triệu/ngày. Đây có dấu hiệu của hình thức tín dụng nào và rủi ro tiềm ẩn là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng; Rủi ro lãi suất cố định cao.
  • B. Tín dụng tiêu dùng hợp pháp; Rủi ro thủ tục phức tạp.
  • C. Tín dụng đen; Rủi ro lãi suất quá cao và các biện pháp đòi nợ trái pháp luật.
  • D. Tín dụng thương mại; Rủi ro về chất lượng hàng hóa mua chịu.

Câu 18: Chị G đang cân nhắc hai khoản vay tiêu dùng 50 triệu đồng: Khoản A lãi suất 12%/năm cố định trong 2 năm; Khoản B lãi suất 10%/năm thả nổi, điều chỉnh 6 tháng/lần. Chị G dự đoán lãi suất thị trường có xu hướng tăng trong 2 năm tới. Chị nên ưu tiên lựa chọn khoản vay nào và vì sao?

  • A. Khoản A (lãi suất cố định) vì giúp chị G tránh được rủi ro lãi suất thị trường tăng trong tương lai.
  • B. Khoản B (lãi suất thả nổi) vì lãi suất ban đầu thấp hơn.
  • C. Khoản B (lãi suất thả nổi) vì lãi suất sẽ luôn thấp hơn lãi suất cố định.
  • D. Cả hai khoản vay đều như nhau về rủi ro lãi suất.

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, khoảng thời gian nào sau đây bạn có thể chi tiêu mà không bị tính lãi (nếu thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn)?

  • A. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày chi tiêu.
  • B. Trong suốt 30 ngày của kỳ sao kê.
  • C. Trong khoảng 45-55 ngày, bao gồm chu kỳ sao kê và thời gian ân hạn.
  • D. Chỉ khi chi tiêu dưới 1 triệu đồng.

Câu 20: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vai trò gì trong hoạt động tín dụng?

  • A. Trực tiếp cho vay tiêu dùng đối với mọi người dân.
  • B. Quản lý, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng và ban hành các quy định về lãi suất, dự trữ bắt buộc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc in tiền giấy.
  • D. Không có vai trò gì trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.

Câu 21: Khái niệm cho vay ngang hàng (P2P Lending) đề cập đến hình thức tín dụng nào?

  • A. Hình thức cho vay trực tiếp giữa các cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ với nhau thông qua nền tảng công nghệ kết nối.
  • B. Hình thức vay vốn từ ngân hàng nhà nước với lãi suất ưu đãi.
  • C. Hình thức mua bán chịu hàng hóa giữa các công ty.
  • D. Hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo là bất động sản.

Câu 22: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng dịch vụ cho vay ngang hàng (P2P Lending) là gì?

  • A. Lãi suất luôn cố định và rất thấp.
  • B. Thủ tục vay quá phức tạp và mất nhiều thời gian.
  • C. Không có nguy cơ bị lừa đảo.
  • D. Rủi ro vỡ nợ từ phía người đi vay cao hơn so với vay ngân hàng truyền thống.

Câu 23: Anh H cần một khoản tiền nhỏ (5 triệu đồng) để đóng học phí gấp trong vài ngày tới. Anh có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu khẩn cấp này một cách nhanh chóng nhất (giả sử anh đủ điều kiện)?

  • A. Vay mua nhà từ ngân hàng.
  • B. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng hoặc sử dụng dịch vụ vay thấu chi (nếu có).
  • C. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp.
  • D. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội (thường có thủ tục và đối tượng cụ thể).

Câu 24: Ngoài tiền gốc và lãi suất, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay có thể phải trả thêm các loại phí nào?

  • A. Phí thẩm định hồ sơ, phí quản lý khoản vay, phí trả nợ trước hạn.
  • B. Chỉ có phí thẩm định hồ sơ, không có phí nào khác.
  • C. Chỉ có phí trả nợ trước hạn.
  • D. Không có bất kỳ loại phí nào ngoài gốc và lãi.

Câu 25: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là cảnh báo về rủi ro lừa đảo tín dụng?

  • A. Yêu cầu chuyển một khoản phí lớn trước khi giải ngân khoản vay.
  • B. Quảng cáo khoản vay với lãi suất cực thấp, thủ tục cực kỳ đơn giản và không cần thẩm định.
  • C. Tổ chức cho vay không có địa chỉ rõ ràng, không có giấy phép hoạt động tín dụng.
  • D. Ngân hàng yêu cầu cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh thu nhập và mục đích vay vốn.

Câu 26: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng trực tuyến (online), biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản là gì?

  • A. Chia sẻ mật khẩu tài khoản với bạn bè để tiện giao dịch hộ.
  • B. Truy cập dịch vụ tín dụng từ các mạng Wi-Fi công cộng không bảo mật.
  • C. Không chia sẻ thông tin đăng nhập (tên đăng nhập, mật khẩu, mã OTP), sử dụng mật khẩu mạnh và xác thực hai yếu tố (nếu có).
  • D. Lưu thông tin đăng nhập trên trình duyệt web.

Câu 27: Việc sử dụng tín dụng tràn lan, không kiểm soát có thể góp phần gây ra hiện tượng kinh tế nào?

  • A. Lạm phát (tăng giá cả hàng hóa và dịch vụ).
  • B. Giảm phát (giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm).
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế bền vững.

Câu 28: Anh K có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho người khác vay để hưởng lãi suất cao hơn gửi tiết kiệm. Anh cần lưu ý rủi ro lớn nhất nào khi tham gia hoạt động này (ví dụ qua nền tảng P2P Lending hoặc cho vay cá nhân)?

  • A. Lãi suất nhận được quá thấp.
  • B. Thủ tục cho vay quá phức tạp.
  • C. Người đi vay trả nợ quá sớm.
  • D. Rủi ro người đi vay mất khả năng trả nợ (rủi ro tín dụng).

Câu 29: Việc sử dụng quá nhiều thẻ tín dụng cùng lúc và chỉ thanh toán số tiền tối thiểu mỗi kỳ sao kê có thể dẫn đến hậu quả tài chính nghiêm trọng nào?

  • A. Được ngân hàng thưởng vì chi tiêu nhiều.
  • B. Dư nợ tích lũy nhanh chóng, lãi suất cao làm tăng gánh nặng trả nợ, dẫn đến nợ chồng nợ.
  • C. Điểm tín dụng cá nhân được cải thiện đáng kể.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng tiêu cực nào đến tình hình tài chính.

Câu 30: Tại sao việc lập kế hoạch trả nợ chi tiết lại quan trọng khi sử dụng dịch vụ tín dụng, đặc biệt là các khoản vay dài hạn?

  • A. Giúp người đi vay quản lý tài chính cá nhân, đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn, tránh phát sinh phí phạt và nợ xấu.
  • B. Là yêu cầu bắt buộc của pháp luật đối với mọi khoản vay.
  • C. Giúp người đi vay được giảm lãi suất.
  • D. Chỉ cần thiết khi vay số tiền rất lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm tín dụng trong kinh tế pháp luật phản ánh mối quan hệ nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Anh B là chủ một cửa hàng tạp hóa. Cuối tháng, anh B mua chịu một lô hàng từ nhà cung cấp quen thuộc và cam kết trả tiền sau 1 tháng. Hình thức tín dụng này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chị C muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng với lãi suất 1.5%/tháng trong 12 tháng. Khoản vay này thuộc hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lãi suất tín dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi xem xét một hợp đồng vay vốn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung cơ bản bắt buộc phải có?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thẻ tín dụng (Credit Card) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Anh D sử dụng thẻ tín dụng có hạn mức 30 triệu đồng. Anh đã chi tiêu 25 triệu đồng trong kỳ sao kê. Đến hạn thanh toán, anh chỉ thanh toán số tiền tối thiểu (5% dư nợ). Việc này có thể dẫn đến hậu quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi một cá nhân muốn vay vốn ngân hàng để mua nhà, quy trình thông thường sẽ bao gồm các bước nào sau đây (có thể sắp xếp lại thứ tự)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo quy định pháp luật, người đi vay có quyền gì khi sử dụng dịch vụ tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tình trạng nợ xấu xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chị E vay một khoản tiền lớn để kinh doanh, nhưng công việc không thuận lợi khiến chị khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất để chị E giảm thiểu rủi ro nợ xấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân biệt giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong hợp đồng vay vốn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tài sản đảm bảo trong hoạt động tín dụng có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Lịch sử tín dụng cá nhân (thường được ghi nhận tại Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia - CIC) có ý nghĩa như thế nào đối với người sử dụng dịch vụ tín dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Anh F cần một khoản tiền gấp 10 triệu đồng trong 1 tháng để giải quyết việc cá nhân. Anh được một người giới thiệu vay từ một tổ chức không phải ngân hàng, với thủ tục rất nhanh gọn nhưng lãi suất được báo là 5.000 đồng/triệu/ngày. Đây có dấu hiệu của hình thức tín dụng nào và rủi ro tiềm ẩn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chị G đang cân nhắc hai khoản vay tiêu dùng 50 triệu đồng: Khoản A lãi suất 12%/năm cố định trong 2 năm; Khoản B lãi suất 10%/năm thả nổi, điều chỉnh 6 tháng/lần. Chị G dự đoán lãi suất thị trường có xu hướng tăng trong 2 năm tới. Chị nên ưu tiên lựa chọn khoản vay nào và vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi sử dụng thẻ tín dụng, khoảng thời gian nào sau đây bạn có thể chi tiêu mà không bị tính lãi (nếu thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vai trò gì trong hoạt động tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khái niệm cho vay ngang hàng (P2P Lending) đề cập đến hình thức tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng dịch vụ cho vay ngang hàng (P2P Lending) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Anh H cần một khoản tiền nhỏ (5 triệu đồng) để đóng học phí gấp trong vài ngày tới. Anh có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng nào để đáp ứng nhu cầu khẩn cấp này một cách nhanh chóng nhất (giả sử anh đủ điều kiện)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ngoài tiền gốc và lãi suất, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay có thể phải trả thêm các loại phí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là cảnh báo về rủi ro lừa đảo tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng trực tuyến (online), biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc sử dụng tín dụng tràn lan, không kiểm soát có thể góp phần gây ra hiện tượng kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Anh K có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho người khác vay để hưởng lãi suất cao hơn gửi tiết kiệm. Anh cần lưu ý rủi ro lớn nhất nào khi tham gia hoạt động này (ví dụ qua nền tảng P2P Lending hoặc cho vay cá nhân)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc sử dụng quá nhiều thẻ tín dụng cùng lúc và chỉ thanh toán số tiền tối thiểu mỗi kỳ sao kê có thể dẫn đến hậu quả tài chính nghiêm trọng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc lập kế hoạch trả nợ chi tiết lại quan trọng khi sử dụng dịch vụ tín dụng, đặc biệt là các khoản vay dài hạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng, xét về bản chất, là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Trao đổi ngang giá, lấy hiện vật đổi hiện vật.
  • B. Mua bán trực tiếp hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Chuyển nhượng quyền sở hữu vĩnh viễn một tài sản.
  • D. Hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi.

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định đến cửa hàng điện máy và trả góp mỗi tháng một khoản tiền cố định trong vòng 12 tháng, kèm theo một khoản lãi nhất định. Trường hợp này chị Lan đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng ngân hàng.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu một lô hàng cho đại lý với cam kết đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Huy động và tập trung vốn nhàn rỗi, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong các giao dịch kinh tế.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có đủ tiền để tiêu dùng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 5: Đối với mỗi cá nhân và gia đình, tín dụng có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là nguồn gây nợ nần và rắc rối tài chính.
  • B. Chỉ hữu ích cho những người giàu có.
  • C. Giúp tránh hoàn toàn việc lập kế hoạch tài chính cá nhân.
  • D. Giúp đáp ứng các nhu cầu về vốn, cải thiện đời sống và khả năng tiêu dùng.

Câu 6: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được cấp một hạn mức chi tiêu nhất định và có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ mà không cần tiền mặt ngay lập tức. Khoản tiền đã chi tiêu sẽ được thanh toán lại cho ngân hàng vào cuối kỳ sao kê. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay trả góp.
  • B. Thẻ tín dụng.
  • C. Tiền gửi tiết kiệm.
  • D. Vay thấu chi.

Câu 7: Anh Minh cần một khoản tiền lớn để sửa chữa nhà cửa và quyết định vay ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp giấy tờ nhà và cam kết trả nợ gốc và lãi hàng tháng trong vòng 5 năm. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào phổ biến?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Vay thấu chi.
  • D. Phát hành trái phiếu.

Câu 8: Dịch vụ cho vay tín chấp dựa chủ yếu vào yếu tố nào để quyết định cho vay?

  • A. Giá trị tài sản thế chấp.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Uy tín, thu nhập và khả năng trả nợ của người vay.
  • D. Mối quan hệ cá nhân với cán bộ ngân hàng.

Câu 9: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát là gì?

  • A. Được miễn phí hoàn toàn lãi suất.
  • B. Nhận được nhiều điểm thưởng hơn.
  • C. Dễ dàng tiết kiệm tiền hơn.
  • D. Rơi vào tình trạng nợ nần do lãi suất cao và chi tiêu quá hạn mức.

Câu 10: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người vay cần làm là gì?

  • A. Tìm hiểu kỹ các điều khoản, lãi suất và phí liên quan đến khoản vay/dịch vụ.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền chi tiêu thoải mái.
  • C. Chia sẻ thông tin tài khoản và mật khẩu cho người khác quản lý.
  • D. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay mà không cần biết cách trả nợ.

Câu 11: Lãi suất là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Tổng số tiền gốc phải trả.
  • B. Phí dịch vụ ngân hàng hàng tháng.
  • C. Khoản tiền người đi vay phải trả thêm cho người cho vay để sử dụng vốn trong một thời gian.
  • D. Số tiền được miễn trả trong kỳ hạn vay.

Câu 12: Khi nào việc sử dụng tín dụng được xem là hợp lý và có lợi cho cá nhân, gia đình?

  • A. Khi vay tiền để chi tiêu cho các mặt hàng xa xỉ không cần thiết.
  • B. Khi khoản vay giúp tạo ra thu nhập hoặc đáp ứng nhu cầu thiết yếu mà không gây áp lực trả nợ quá lớn.
  • C. Khi vay tiền để cho người khác vay lại với lãi suất cao hơn.
  • D. Khi sử dụng hết hạn mức tín dụng mà không có kế hoạch trả nợ cụ thể.

Câu 13: Anh Tuấn vay 100 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, trả gốc và lãi hàng tháng trong 2 năm. Việc lãi suất được giữ nguyên trong suốt thời gian vay được gọi là lãi suất gì?

  • A. Lãi suất cố định.
  • B. Lãi suất thả nổi.
  • C. Lãi suất cơ bản.
  • D. Lãi suất ưu đãi.

Câu 14: Chị Hoa sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi tiêu là 5 triệu đồng. Nếu chị chỉ thanh toán khoản tối thiểu (ví dụ 5% hoặc 250.000 đồng) thay vì toàn bộ số dư, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Chị sẽ được miễn phí lãi suất cho kỳ tiếp theo.
  • B. Số dư còn lại sẽ bị xóa nợ.
  • C. Chị sẽ nhận được tiền thưởng từ ngân hàng.
  • D. Số dư còn lại sẽ bị tính lãi suất cao, làm tăng tổng số tiền phải trả.

Câu 15: Dịch vụ vay thấu chi (overdraft) từ ngân hàng cho phép người dùng chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán đến một hạn mức nhất định. Dịch vụ này thường phù hợp nhất với nhu cầu nào?

  • A. Mua nhà hoặc ô tô giá trị lớn.
  • B. Chi trả các khoản chi tiêu đột xuất, tạm thời thiếu hụt trên tài khoản.
  • C. Đầu tư dài hạn vào chứng khoán.
  • D. Gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất cao.

Câu 16: Khi vay tiền từ các tổ chức tín dụng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn.
  • B. Không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Chỉ cần trả tiền gốc mà không cần trả lãi.
  • D. Tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng vay.

Câu 17: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng giúp ích gì cho người sử dụng?

  • A. Giúp vay được số tiền lớn hơn khả năng chi trả.
  • B. Không cần quan tâm đến lãi suất và phí.
  • C. Đảm bảo sẽ không bao giờ gặp rủi ro tài chính.
  • D. Đánh giá khả năng trả nợ, xác định khoản vay phù hợp và quản lý tài chính hiệu quả.

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng ngân hàng (như vay vốn, thẻ tín dụng) so với vay mượn từ cá nhân (nóng) là gì?

  • A. Lãi suất luôn thấp hơn rất nhiều.
  • B. Không cần bất kỳ giấy tờ hay thủ tục nào.
  • C. Tính pháp lý cao hơn, điều khoản minh bạch và được bảo vệ bởi pháp luật.
  • D. Có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn.

Câu 19: Giả sử bạn cần mua một chiếc laptop phục vụ việc học có giá 15 triệu đồng và bạn chỉ có 5 triệu đồng. Bạn có hai lựa chọn: (A) Vay trả góp từ cửa hàng với lãi suất 2%/tháng trên dư nợ ban đầu trong 10 tháng. (B) Vay từ người thân không lãi suất, trả sau 6 tháng khi bạn nhận được tiền trợ cấp. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về mặt tài chính?

  • A. Lựa chọn (A) tốt hơn vì giúp bạn có laptop ngay và trả dần, lãi suất 2%/tháng là rất thấp.
  • B. Lựa chọn (B) tốt hơn vì bạn không phải trả lãi, giúp tiết kiệm một khoản tiền đáng kể.
  • C. Cả hai lựa chọn đều như nhau về mặt chi phí tài chính.
  • D. Nên vay cả hai nguồn để có nhiều tiền mặt hơn.

Câu 20: Anh Nam có một khoản vay ngân hàng và đã đến hạn trả nợ, nhưng anh gặp khó khăn tài chính đột xuất và không thể thanh toán đúng hạn. Hành động nào sau đây là cách xử lý tốt nhất để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

  • A. Tránh né ngân hàng và không liên lạc.
  • B. Vay tiền từ nguồn khác với lãi suất cao hơn để trả nợ cũ.
  • C. Chủ động liên hệ với ngân hàng để thông báo tình hình và đề xuất phương án giải quyết.
  • D. Chờ đợi đến khi ngân hàng tự động gia hạn nợ.

Câu 21: Tại sao việc kiểm tra lịch sử tín dụng cá nhân (nếu có) lại quan trọng khi chuẩn bị vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ tín dụng khác?

  • A. Để biết mình đã vay bao nhiêu tiền trong quá khứ mà không cần quan tâm đến việc trả nợ.
  • B. Để biết khả năng được duyệt vay và có thể thương lượng điều kiện vay tốt hơn.
  • C. Chỉ cần thiết khi vay một số tiền rất nhỏ.
  • D. Không có tác dụng gì trong quá trình vay vốn.

Câu 22: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG PHẢI là một hình thức của tín dụng?

  • A. Vay tiêu dùng trả góp.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng.
  • C. Vay thế chấp mua nhà.
  • D. Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn.

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng và lạm phát là chính xác?

  • A. Tín dụng có thể góp phần thúc đẩy lạm phát nếu tăng trưởng quá mức.
  • B. Tín dụng luôn giúp giảm lạm phát.
  • C. Tín dụng không có bất kỳ mối liên hệ nào với lạm phát.
  • D. Lạm phát là nguyên nhân duy nhất dẫn đến tín dụng.

Câu 24: Khi ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho vay, điều này thường có tác động như thế nào đến hoạt động vay vốn của người dân và doanh nghiệp?

  • A. Khuyến khích người dân và doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn.
  • B. Làm giảm nhu cầu vay vốn do chi phí vay tăng lên.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến quyết định vay vốn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khoản vay nhỏ.

Câu 25: Anh Sơn đang cân nhắc vay tiền để mở một cửa hàng nhỏ. Ngân hàng đưa ra hai gói vay: Gói A có lãi suất cố định 11%/năm. Gói B có lãi suất thả nổi, khởi điểm 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo thị trường. Anh Sơn kỳ vọng lãi suất thị trường sẽ giảm trong 2 năm tới. Anh Sơn nên chọn gói vay nào dựa trên phân tích này?

  • A. Gói A (lãi suất cố định) vì an toàn, không sợ lãi suất tăng.
  • B. Gói B (lãi suất thả nổi) vì nếu lãi suất thị trường giảm như kỳ vọng, chi phí trả lãi sẽ thấp hơn.
  • C. Cả hai gói đều như nhau về mặt chi phí.
  • D. Không nên vay vốn trong trường hợp này.

Câu 26: Chị Mai nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 30 triệu đồng. Chị không có nhu cầu chi tiêu lớn ngay lập tức nhưng nghĩ rằng có thẻ tín dụng sẽ tiện lợi. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất cho chị Mai?

  • A. Nên mở ngay vì có hạn mức lớn, tha hồ mua sắm.
  • B. Mở rồi cứ để đó, không dùng thì không sao.
  • C. Nên cân nhắc kỹ nhu cầu thực tế và khả năng kiểm soát chi tiêu trước khi mở, vì thẻ tín dụng đòi hỏi quản lý tài chính chặt chẽ.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến phí thường niên, các phí khác không quan trọng.

Câu 27: Trong quá trình sử dụng dịch vụ tín dụng, việc đọc và hiểu rõ hợp đồng là cực kỳ quan trọng. Nếu có điều khoản nào đó trong hợp đồng mà bạn không hiểu rõ, bạn nên làm gì?

  • A. Yêu cầu cán bộ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng giải thích rõ ràng trước khi ký.
  • B. Ký đại và sau này hỏi người khác.
  • C. Bỏ qua điều khoản đó vì nó không quan trọng.
  • D. Tự suy đoán ý nghĩa của điều khoản.

Câu 28: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng tiêu dùng là đảm bảo khoản trả nợ hàng tháng (gốc + lãi) không vượt quá một tỷ lệ nhất định so với tổng thu nhập. Nguyên tắc này giúp người vay tránh được rủi ro nào?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro lãi suất tăng.
  • C. Rủi ro mất việc làm.
  • D. Rủi ro mất khả năng thanh toán (vỡ nợ).

Câu 29: Bạn đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ để mua sắm cá nhân. Bạn có thể vay từ ngân hàng, công ty tài chính tiêu dùng, hoặc vay từ bạn bè/người thân. Yếu tố nào sau đây thường là điểm khác biệt lớn nhất về chi phí giữa các lựa chọn này?

  • A. Mức lãi suất áp dụng.
  • B. Thủ tục vay đơn giản hay phức tạp.
  • C. Thời gian giải ngân khoản vay.
  • D. Yêu cầu về tài sản đảm bảo.

Câu 30: Tín dụng có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu mua sắm của người dân.
  • B. Chỉ hỗ trợ việc sản xuất mà không ảnh hưởng đến lưu thông.
  • C. Tăng khả năng thanh toán của người mua, từ đó thúc đẩy quá trình mua bán, trao đổi.
  • D. Khiến hàng hóa bị ứ đọng do người dân không có tiền mua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tín dụng, xét về bản chất, là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định đến cửa hàng điện máy và trả góp mỗi tháng một khoản tiền cố định trong vòng 12 tháng, kèm theo một khoản lãi nhất định. Trường hợp này chị Lan đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất giày da bán chịu một lô hàng cho đại lý với cam kết đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đối với mỗi cá nhân và gia đình, tín dụng có vai trò như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được cấp một hạn mức chi tiêu nhất định và có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ mà không cần tiền mặt ngay lập tức. Khoản tiền đã chi tiêu sẽ được thanh toán lại cho ngân hàng vào cuối kỳ sao kê. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Anh Minh cần một khoản tiền lớn để sửa chữa nhà cửa và quyết định vay ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp giấy tờ nhà và cam kết trả nợ gốc và lãi hàng tháng trong vòng 5 năm. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào phổ biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dịch vụ cho vay tín chấp dựa chủ yếu vào yếu tố nào để quyết định cho vay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người vay cần làm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lãi suất là gì trong quan hệ tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi nào việc sử dụng tín dụng được xem là hợp lý và có lợi cho cá nhân, gia đình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Anh Tuấn vay 100 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, trả gốc và lãi hàng tháng trong 2 năm. Việc lãi suất được giữ nguyên trong suốt thời gian vay được gọi là lãi suất gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chị Hoa sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi tiêu là 5 triệu đồng. Nếu chị chỉ thanh toán khoản tối thiểu (ví dụ 5% hoặc 250.000 đồng) thay vì toàn bộ số dư, điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dịch vụ vay thấu chi (overdraft) từ ngân hàng cho phép người dùng chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán đến một hạn mức nhất định. Dịch vụ này thường phù hợp nhất với nhu cầu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi vay tiền từ các tổ chức tín dụng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng giúp ích gì cho người sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những lợi ích của việc sử dụng tín dụng ngân hàng (như vay vốn, thẻ tín dụng) so với vay mượn từ cá nhân (nóng) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử bạn cần mua một chiếc laptop phục vụ việc học có giá 15 triệu đồng và bạn chỉ có 5 triệu đồng. Bạn có hai lựa chọn: (A) Vay trả góp từ cửa hàng với lãi suất 2%/tháng trên dư nợ ban đầu trong 10 tháng. (B) Vay từ người thân không lãi suất, trả sau 6 tháng khi bạn nhận được tiền trợ cấp. Phân tích nào sau đây là hợp lý nhất về mặt tài chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Anh Nam có một khoản vay ngân hàng và đã đến hạn trả nợ, nhưng anh gặp khó khăn tài chính đột xuất và không thể thanh toán đúng hạn. Hành động nào sau đây là cách xử lý tốt nhất để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao việc kiểm tra lịch sử tín dụng cá nhân (nếu có) lại quan trọng khi chuẩn bị vay vốn hoặc sử dụng các dịch vụ tín dụng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG PHẢI là một hình thức của tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng và lạm phát là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất cho vay, điều này thường có tác động như thế nào đến hoạt động vay vốn của người dân và doanh nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Anh Sơn đang cân nhắc vay tiền để mở một cửa hàng nhỏ. Ngân hàng đưa ra hai gói vay: Gói A có lãi suất cố định 11%/năm. Gói B có lãi suất thả nổi, khởi điểm 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo thị trường. Anh Sơn kỳ vọng lãi suất thị trường sẽ giảm trong 2 năm tới. Anh Sơn nên chọn gói vay nào dựa trên phân tích này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chị Mai nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 30 triệu đồng. Chị không có nhu cầu chi tiêu lớn ngay lập tức nhưng nghĩ rằng có thẻ tín dụng sẽ tiện lợi. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất cho chị Mai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quá trình sử dụng dịch vụ tín dụng, việc đọc và hiểu rõ hợp đồng là cực kỳ quan trọng. Nếu có điều khoản nào đó trong hợp đồng mà bạn không hiểu rõ, bạn nên làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng tiêu dùng là đảm bảo khoản trả nợ hàng tháng (gốc + lãi) không vượt quá một tỷ lệ nhất định so với tổng thu nhập. Nguyên tắc này giúp người vay tránh được rủi ro nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bạn đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ để mua sắm cá nhân. Bạn có thể vay từ ngân hàng, công ty tài chính tiêu dùng, hoặc vay từ bạn bè/người thân. Yếu tố nào sau đây thường là điểm khác biệt lớn nhất về chi phí giữa các lựa chọn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tín dụng có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả việc chuyển nhượng quyền sử dụng một khoản tiền hoặc tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định, kèm theo cam kết hoàn trả cả gốc và một khoản lợi tức (lãi)?

  • A. Tiết kiệm
  • B. Đầu tư
  • C. Tín dụng
  • D. Thanh toán

Câu 2: Trong mối quan hệ tín dụng, chủ thể nào đóng vai trò là người cho vay, chuyển giao quyền sử dụng vốn cho chủ thể khác?

  • A. Chủ nợ
  • B. Người đi vay
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Trung gian thanh toán

Câu 3: Ông An cần vốn để mở rộng cửa hàng tạp hóa. Ông quyết định vay 50 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm. Khoản tiền 50 triệu đồng trong giao dịch này được gọi là gì?

  • A. Lãi suất
  • B. Vốn gốc
  • C. Vốn điều lệ
  • D. Khoản trả góp

Câu 4: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người tiêu dùng mua hàng hóa, dịch vụ trước và thanh toán sau trong một khoảng thời gian nhất định (thường là cuối kỳ), thường đi kèm với hạn mức chi tiêu được cấp?

  • A. Vay thế chấp bất động sản
  • B. Vay tiêu dùng trả góp
  • C. Vay thấu chi
  • D. Thẻ tín dụng

Câu 5: Chị Mai là chủ một xưởng may nhỏ. Chị mua vải từ nhà cung cấp và được phép thanh toán sau 30 ngày mà không phát sinh lãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho người đi vay.
  • B. Tăng cường hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • C. Là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân.

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gặp phải các khoản phí phạt và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng?

  • A. Chỉ sử dụng thẻ để rút tiền mặt.
  • B. Thanh toán dư nợ đúng hạn hoặc trước hạn.
  • C. Chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng thường xuyên.
  • D. Chia sẻ mã PIN và số thẻ với người khác.

Câu 8: Ông Bình muốn vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Ngân hàng yêu cầu ông phải thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Vay có tài sản đảm bảo (Vay thế chấp)
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay thấu chi
  • D. Vay trả góp

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng?

  • A. Hoàn trả
  • B. Có thời hạn
  • C. Có lợi ích (lãi)
  • D. Miễn phí dịch vụ

Câu 10: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng không có kế hoạch hoặc vượt quá khả năng chi trả là gì?

  • A. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn.
  • B. Giảm lãi suất vay trong tương lai.
  • C. Mất khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu, ảnh hưởng lịch sử tín dụng và tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Có thêm nhiều ưu đãi từ ngân hàng.

Câu 11: Loại hình tín dụng nào thường được nhà nước sử dụng để huy động vốn cho các dự án công cộng hoặc bù đắp thiếu hụt ngân sách?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Khi sử dụng dịch vụ vay tín chấp, yếu tố nào được các tổ chức tín dụng xem xét chủ yếu để quyết định có cho vay hay không và với hạn mức bao nhiêu?

  • A. Giá trị tài sản thế chấp.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Thời gian vay.
  • D. Uy tín, lịch sử tín dụng và khả năng trả nợ của người vay.

Câu 13: Chị Lan có một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Khi chị cho ngân hàng "vay" khoản tiền này, ngân hàng sẽ trả cho chị khoản lợi tức định kỳ được gọi là gì?

  • A. Lãi tiền gửi
  • B. Lãi tiền vay
  • C. Phí dịch vụ
  • D. Hoa hồng

Câu 14: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần thực hiện hành động quan trọng nào trước khi ký hợp đồng?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay.
  • B. Ký ngay để nhận tiền sớm.
  • C. Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản về lãi suất, phí, thời hạn, phương thức trả nợ và các điều kiện khác.
  • D. Dựa hoàn toàn vào lời giới thiệu của người khác.

Câu 15: Tín dụng giúp giải quyết vấn đề gì trong nền kinh tế?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có đủ tiền mặt để chi tiêu.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Điều hòa nguồn vốn, chuyển dịch vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu đầu tư và tiêu dùng.

Câu 16: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ dư nợ trong thời gian ân hạn (grace period), họ sẽ KHÔNG phải trả khoản phí nào sau đây?

  • A. Phí thường niên
  • B. Lãi suất trên dư nợ
  • C. Phí rút tiền mặt (nếu có)
  • D. Phí chuyển đổi ngoại tệ (nếu có)

Câu 17: Ông Nam vay 100 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm. Sau 1 năm, ông cần trả cả gốc và lãi. Số tiền lãi ông Nam phải trả là bao nhiêu?

  • A. 12 triệu đồng
  • B. 112 triệu đồng
  • C. 100 triệu đồng
  • D. Không xác định được nếu không biết phương thức trả nợ.

Câu 18: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là một loại hình tổ chức tín dụng phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Quỹ tín dụng nhân dân
  • C. Công ty chứng khoán
  • D. Công ty tài chính

Câu 19: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng trả góp để mua một món đồ, người đi vay thường phải trả một khoản tiền cố định hàng kỳ (tháng, quý) bao gồm cả gốc và lãi. Điều này khác với vay truyền thống ở điểm nào?

  • A. Không phải trả lãi.
  • B. Gốc và lãi được chia nhỏ để trả định kỳ trong suốt thời gian vay.
  • C. Chỉ trả lãi hàng kỳ, gốc trả một lần cuối cùng.
  • D. Không cần làm hợp đồng vay.

Câu 20: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (trả nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân khi cần sử dụng dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Không cần chứng minh thu nhập khi vay.
  • B. Được miễn phí hoàn toàn lãi suất.
  • C. Chỉ có thể vay được các khoản nhỏ.
  • D. Dễ dàng được duyệt vay với hạn mức cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn.

Câu 21: Ông Minh đang cân nhắc giữa việc vay tiền ngân hàng để mua ô tô hoặc thuê tài chính. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Vay ngân hàng, ông Minh sở hữu ô tô ngay; thuê tài chính, công ty cho thuê sở hữu ô tô và ông Minh trả phí sử dụng.
  • B. Vay ngân hàng không cần trả lãi; thuê tài chính phải trả lãi.
  • C. Vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo; thuê tài chính cần tài sản đảm bảo.
  • D. Vay ngân hàng chỉ áp dụng cho cá nhân; thuê tài chính chỉ áp dụng cho doanh nghiệp.

Câu 22: Khi nhận được một đề nghị vay tiền trực tuyến với lãi suất "siêu thấp" và thủ tục "cực nhanh" mà không yêu cầu giấy tờ chứng minh thu nhập hay tài sản đảm bảo, người tiêu dùng cần cẩn trọng vì đây có thể là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Một chương trình khuyến mãi đặc biệt từ ngân hàng uy tín.
  • B. Một hình thức vay tín chấp hoàn toàn mới và an toàn.
  • C. Hoạt động tín dụng đen hoặc lừa đảo với lãi suất thực tế rất cao và các điều khoản bất lợi.
  • D. Cơ hội vay tiền dễ dàng mà không có bất kỳ rủi ro nào.

Câu 23: Chị Hương sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi phí sinh hoạt hàng ngày. Cuối kỳ, chị chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng. Hành động này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Được cộng điểm thưởng nhiều hơn.
  • B. Giảm tổng số tiền lãi phải trả.
  • C. Hạn mức tín dụng được tăng ngay lập tức.
  • D. Khoản dư nợ còn lại sẽ bị tính lãi suất cao, dẫn đến nợ tích lũy nhanh chóng.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định cho vay của các tổ chức tín dụng?

  • A. Màu sắc trang phục của người đi vay.
  • B. Khả năng trả nợ và lịch sử tín dụng của người đi vay.
  • C. Cung hoàng đạo của người đi vay.
  • D. Số lượng người thân của người đi vay.

Câu 25: Khi vay tiền, người đi vay có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin về các điều khoản vay. Đây là quyền lợi nào của người sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Quyền được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác.
  • B. Quyền không phải trả lãi.
  • C. Quyền được vay không giới hạn.
  • D. Quyền được miễn trách nhiệm trả nợ.

Câu 26: Một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Chỉ trả gốc mà không cần trả lãi.
  • B. Sử dụng tiền vay cho bất kỳ mục đích nào mà không cần báo trước.
  • C. Yêu cầu tổ chức tín dụng giảm lãi suất bất cứ lúc nào.
  • D. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn.

Câu 27: Anh Đức có một khoản vay tiêu dùng và đang gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn do mất việc. Anh nên làm gì để giảm thiểu hậu quả xấu?

  • A. Lờ đi các thông báo từ ngân hàng và hy vọng họ sẽ quên.
  • B. Liên hệ ngay với tổ chức tín dụng để thông báo về khó khăn và đề xuất phương án giải quyết (ví dụ: cơ cấu lại khoản vay, gia hạn nợ).
  • C. Vay thêm từ nguồn khác (tín dụng đen) để trả nợ cũ.
  • D. Bỏ trốn để tránh nghĩa vụ trả nợ.

Câu 28: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây cần được người đi vay đặc biệt chú ý vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tổng số tiền phải trả?

  • A. Màu sắc của hợp đồng.
  • B. Tên của cán bộ tín dụng.
  • C. Lãi suất (bao gồm lãi suất cho vay, lãi suất phạt) và các loại phí liên quan (phí thẩm định, phí trả nợ trước hạn...).
  • D. Ngày in hợp đồng.

Câu 29: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì đối với cá nhân và gia đình?

  • A. Giúp cá nhân trở thành chủ ngân hàng.
  • B. Chỉ tạo ra gánh nặng nợ nần.
  • C. Bắt buộc mọi người phải chi tiêu nhiều hơn.
  • D. Giúp cá nhân, gia đình có thể tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu mua sắm, học tập, chữa bệnh... một cách kịp thời.

Câu 30: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vay mượn tràn lan từ nhiều nguồn khác nhau mà không tính toán khả năng trả nợ có thể dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Mất khả năng thanh toán, rơi vào vòng xoáy nợ nần (nợ chồng nợ).
  • B. Nâng cao uy tín cá nhân.
  • C. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn từ các tổ chức uy tín.
  • D. Tăng thu nhập cá nhân một cách nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả việc chuyển nhượng quyền sử dụng một khoản tiền hoặc tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định, kèm theo cam kết hoàn trả cả gốc và một khoản lợi tức (lãi)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong mối quan hệ tín dụng, chủ thể nào đóng vai trò là người cho vay, chuyển giao quyền sử dụng vốn cho chủ thể khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ông An cần vốn để mở rộng cửa hàng tạp hóa. Ông quyết định vay 50 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm. Khoản tiền 50 triệu đồng trong giao dịch này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người tiêu dùng mua hàng hóa, dịch vụ trước và thanh toán sau trong một khoảng thời gian nhất định (thường là cuối kỳ), thường đi kèm với hạn mức chi tiêu được cấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị Mai là chủ một xưởng may nhỏ. Chị mua vải từ nhà cung cấp và được phép thanh toán sau 30 ngày mà không phát sinh lãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gặp phải các khoản phí phạt và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ông Bình muốn vay một khoản tiền lớn để mua nhà. Ngân hàng yêu cầu ông phải thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của quan hệ tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng không có kế hoạch hoặc vượt quá khả năng chi trả là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Loại hình tín dụng nào thường được nhà nước sử dụng để huy động vốn cho các dự án công cộng hoặc bù đắp thiếu hụt ngân sách?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi sử dụng dịch vụ vay tín chấp, yếu tố nào được các tổ chức tín dụng xem xét chủ yếu để quyết định có cho vay hay không và với hạn mức bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chị Lan có một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Khi chị cho ngân hàng 'vay' khoản tiền này, ngân hàng sẽ trả cho chị khoản lợi tức định kỳ được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần thực hiện hành động quan trọng nào trước khi ký hợp đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tín dụng giúp giải quyết vấn đề gì trong nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ dư nợ trong thời gian ân hạn (grace period), họ sẽ KHÔNG phải trả khoản phí nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ông Nam vay 100 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm. Sau 1 năm, ông cần trả cả gốc và lãi. Số tiền lãi ông Nam phải trả là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là một loại hình tổ chức tín dụng phổ biến ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng trả góp để mua một món đồ, người đi vay thường phải trả một khoản tiền cố định hàng kỳ (tháng, quý) bao gồm cả gốc và lãi. Điều này khác với vay truyền thống ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (trả nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân khi cần sử dụng dịch vụ tín dụng trong tương lai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ông Minh đang cân nhắc giữa việc vay tiền ngân hàng để mua ô tô hoặc thuê tài chính. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi nhận được một đề nghị vay tiền trực tuyến với lãi suất 'siêu thấp' và thủ tục 'cực nhanh' mà không yêu cầu giấy tờ chứng minh thu nhập hay tài sản đảm bảo, người tiêu dùng cần cẩn trọng vì đây có thể là dấu hiệu của điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chị Hương sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi phí sinh hoạt hàng ngày. Cuối kỳ, chị chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng. Hành động này có thể dẫn đến hậu quả gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định cho vay của các tổ chức tín dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi vay tiền, người đi vay có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin về các điều khoản vay. Đây là quyền lợi nào của người sử dụng dịch vụ tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Anh Đức có một khoản vay tiêu dùng và đang gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn do mất việc. Anh nên làm gì để giảm thiểu hậu quả xấu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây cần được người đi vay đặc biệt chú ý vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tổng số tiền phải trả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì đối với cá nhân và gia đình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vay mượn tràn lan từ nhiều nguồn khác nhau mà không tính toán khả năng trả nợ có thể dẫn đến tình trạng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh cần một khoản tiền nhỏ để sửa chữa xe máy gấp. Anh ấy không muốn làm thủ tục phức tạp và có thể trả lại trong vòng 1-2 tháng. Dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh trong tình huống này?

  • A. Vay thế chấp nhà đất tại ngân hàng thương mại.
  • B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Vay vốn dài hạn cho sản xuất kinh doanh.
  • D. Vay tiêu dùng cá nhân với thủ tục đơn giản.

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng thể hiện vai trò của nó trong việc tập trung các nguồn vốn phân tán trong xã hội để đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • C. Cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Kiểm soát hoạt động kinh tế.

Câu 3: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn hàng tháng. Hành vi này thể hiện việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm như thế nào?

  • A. Tạo ra nợ xấu cho bản thân.
  • B. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận tín dụng trong tương lai.
  • D. Chỉ sử dụng tín dụng cho mục đích xa xỉ.

Câu 4: Chị Lan vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả góp trong 12 tháng. Khoản tiền 100 triệu đồng chị Lan nhận ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Vốn gốc (hoặc Nợ gốc).
  • B. Lãi suất.
  • C. Kỳ hạn.
  • D. Phí dịch vụ.

Câu 5: Ngân hàng X từ chối yêu cầu vay vốn của một doanh nghiệp nhỏ vì doanh nghiệp này có lịch sử trả nợ không tốt trong quá khứ. Quyết định của ngân hàng X dựa trên yếu tố nào quan trọng nhất khi xem xét cấp tín dụng?

  • A. Mục đích sử dụng vốn.
  • B. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
  • C. Lịch sử tín dụng (hoặc Uy tín tín dụng).
  • D. Quy mô của khoản vay.

Câu 6: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng nào?

  • A. Quan hệ vay mượn giữa cá nhân với ngân hàng.
  • B. Quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp.
  • C. Quan hệ vay mượn giữa nhà nước với ngân hàng.
  • D. Quan hệ vay mượn giữa các cá nhân với nhau.

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh rơi vào tình trạng nợ nần và các rủi ro tài chính khác?

  • A. Rút tiền mặt tối đa từ thẻ.
  • B. Chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • C. Cho người khác mượn thẻ để sử dụng.
  • D. Kiểm soát chi tiêu và thanh toán dư nợ đầy đủ, đúng hạn.

Câu 8: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay ngân hàng một khoản tiền lớn và dùng chính căn nhà sắp mua làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Vay thế chấp.
  • B. Vay tín chấp.
  • C. Thẻ tín dụng.
  • D. Vay thấu chi.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả?

  • A. Giúp thực hiện các kế hoạch chi tiêu lớn (mua nhà, xe).
  • B. Tạo cơ hội đầu tư, kinh doanh sinh lời.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm tài chính cá nhân.
  • D. Nâng cao khả năng thanh toán và uy tín tài chính.

Câu 10: Chị Mai sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng trực tuyến. Trước khi ký hợp đồng, chị cần làm gì để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro?

  • A. Chỉ cần xem qua số tiền vay và kỳ hạn trả nợ.
  • B. Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản về lãi suất, phí phạt, thời hạn trả nợ.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào quảng cáo về khoản vay.
  • D. Ký ngay để nhận tiền nhanh chóng.

Câu 11: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Gây ra lạm phát và bất ổn kinh tế.
  • C. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp.
  • D. Thúc đẩy đầu tư, sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ.

Câu 12: Anh Nam vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 12%/năm. Sau 1 năm, anh Nam cần trả cả gốc và lãi. Khoản tiền lãi mà anh Nam phải trả cho ngân hàng sau 1 năm là bao nhiêu (giả sử lãi suất tính theo dư nợ gốc ban đầu và trả lãi cuối kỳ)?

  • A. 500.000 đồng.
  • B. 6.000.000 đồng.
  • C. 12.000.000 đồng.
  • D. 56.000.000 đồng.

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây là một hình thức của tín dụng ngân hàng?

  • A. Mua hàng trả góp tại cửa hàng điện máy.
  • B. Vay tiền từ bạn bè.
  • C. Vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
  • D. Mua chịu vật liệu xây dựng từ nhà cung cấp.

Câu 14: Rủi ro chính mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

  • A. Không có khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu và mất tài sản đảm bảo.
  • B. Lãi suất cho vay trở nên quá thấp.
  • C. Nhận được quá nhiều khoản vay.
  • D. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn dự kiến.

Câu 15: Khi ngân hàng cấp tín dụng, họ thường dựa vào nguyên tắc nào để đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

  • A. Chỉ cần người vay có tài sản giá trị.
  • B. Chỉ cần người vay có mục đích sử dụng vốn rõ ràng.
  • C. Chỉ cần người vay là người quen của nhân viên ngân hàng.
  • D. Nguyên tắc 5C (Character, Capacity, Capital, Collateral, Conditions).

Câu 16: Giả sử bạn cần một khoản tiền để chi trả cho việc học đại học kéo dài 4 năm. Hình thức tín dụng nào sau đây thường phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Vay tiêu dùng ngắn hạn.
  • B. Vay dài hạn (ví dụ: vay sinh viên).
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Vay thấu chi trên tài khoản thanh toán.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về rủi ro lãi suất trong hoạt động tín dụng?

  • A. Sự biến động của lãi suất trên thị trường ảnh hưởng đến chi phí vay hoặc lợi ích gửi tiền.
  • B. Người vay không có khả năng trả nợ gốc.
  • C. Tài sản đảm bảo bị mất giá.
  • D. Người cho vay không đủ tiền để giải ngân.

Câu 18: Khẳng định nào sau đây về vai trò của tín dụng đối với cá nhân là KHÔNG chính xác?

  • A. Giúp giải quyết nhu cầu chi tiêu đột xuất.
  • B. Tạo cơ hội đầu tư vào giáo dục, y tế.
  • C. Luôn đảm bảo cuộc sống sung túc mà không cần lao động.
  • D. Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu tài chính dài hạn.

Câu 19: Anh Tuấn có thu nhập ổn định hàng tháng và muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh quyết định vay phần còn lại và trả góp hàng tháng. Dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với anh Tuấn?

  • A. Vay thế chấp bất động sản.
  • B. Phát hành cổ phiếu.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Vay tiêu dùng trả góp.

Câu 20: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách an toàn và hiệu quả, người vay cần làm gì trước khi quyết định vay?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền được vay.
  • B. Đánh giá khả năng tài chính của bản thân để đảm bảo có thể trả nợ đúng hạn.
  • C. Vay càng nhiều càng tốt.
  • D. Không cần tìm hiểu về tổ chức cho vay.

Câu 21: Tín dụng nhà nước được hình thành dựa trên quan hệ vay mượn giữa chủ thể nào?

  • A. Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức).
  • B. Các ngân hàng thương mại với nhau.
  • C. Các doanh nghiệp với nhau.
  • D. Cá nhân với cá nhân.

Câu 22: Lãi suất cho vay là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Số tiền gốc đã vay.
  • B. Thời gian vay vốn.
  • C. Tỷ lệ phần trăm của khoản vay mà người đi vay phải trả thêm cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Phí dịch vụ tư vấn vay vốn.

Câu 23: So với vay thế chấp, vay tín chấp thường có đặc điểm gì?

  • A. Không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • B. Lãi suất thấp hơn.
  • C. Hạn mức vay lớn hơn.
  • D. Thời gian giải ngân lâu hơn.

Câu 24: Khi một người vay tiền không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng, người đó được coi là có:

  • A. Lịch sử tín dụng tốt.
  • B. Nợ xấu (hoặc nợ quá hạn).
  • C. Khả năng tài chính mạnh.
  • D. Nguồn thu nhập dồi dào.

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh có thể mang lại lợi ích gì cho người vay?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí.
  • B. Không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.
  • C. Giảm doanh thu.
  • D. Tăng quy mô sản xuất, tạo ra lợi nhuận lớn hơn khoản lãi vay.

Câu 26: Dịch vụ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là một hình thức huy động vốn nào?

  • A. Tín dụng.
  • B. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
  • C. Bán tài sản cố định.
  • D. Nhận viện trợ phi chính phủ.

Câu 27: Anh Bình có lịch sử trả nợ rất tốt và thu nhập ổn định. Khi cần vay tiền, anh có khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng với điều kiện ưu đãi hơn (ví dụ: lãi suất thấp hơn) so với người có lịch sử tín dụng kém. Điều này thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào trong đánh giá tín dụng?

  • A. Mục đích vay vốn.
  • B. Thời gian làm việc.
  • C. Uy tín tín dụng (Creditworthiness).
  • D. Loại hình ngân hàng cho vay.

Câu 28: Khi sử dụng thẻ tín dụng, khoảng thời gian nào cho phép chủ thẻ chi tiêu mà không bị tính lãi nếu thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn?

  • A. Thời gian từ ngày ký hợp đồng.
  • B. Thời gian từ ngày nhận thẻ.
  • C. Thời gian từ ngày phát sinh giao dịch.
  • D. Thời gian miễn lãi (Grace period).

Câu 29: Chị Hương vay tiền từ một tổ chức tín dụng đen với lãi suất rất cao và các điều khoản khắc nghiệt. Việc này tiềm ẩn rủi ro đặc biệt nghiêm trọng nào so với vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp?

  • A. Dễ rơi vào bẫy nợ chồng chất, bị đe dọa, khủng bố tinh thần.
  • B. Lãi suất thấp hơn đáng kể.
  • C. Được pháp luật bảo vệ quyền lợi.
  • D. Thủ tục minh bạch, rõ ràng.

Câu 30: Để lập kế hoạch sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm, điều đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tìm kiếm tổ chức cho vay có lãi suất thấp nhất mà không cần quan tâm đến điều khoản khác.
  • B. Đánh giá trung thực tình hình tài chính hiện tại và khả năng trả nợ trong tương lai.
  • C. Vay một khoản tiền lớn hơn nhu cầu thực tế.
  • D. Chỉ dựa vào lời khuyên của bạn bè, người thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Anh Minh cần một khoản tiền nhỏ để sửa chữa xe máy gấp. Anh ấy không muốn làm thủ tục phức tạp và có thể trả lại trong vòng 1-2 tháng. Dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh trong tình huống này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chức năng nào của tín dụng thể hiện vai trò của nó trong việc tập trung các nguồn vốn phân tán trong xã hội để đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn hàng tháng. Hành vi này thể hiện việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chị Lan vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả góp trong 12 tháng. Khoản tiền 100 triệu đồng chị Lan nhận ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngân hàng X từ chối yêu cầu vay vốn của một doanh nghiệp nhỏ vì doanh nghiệp này có lịch sử trả nợ không tốt trong quá khứ. Quyết định của ngân hàng X dựa trên yếu tố nào quan trọng nhất khi xem xét cấp tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh rơi vào tình trạng nợ nần và các rủi ro tài chính khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay ngân hàng một khoản tiền lớn và dùng chính căn nhà sắp mua làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chị Mai sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng trực tuyến. Trước khi ký hợp đồng, chị cần làm gì để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong nền kinh tế, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Anh Nam vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 12%/năm. Sau 1 năm, anh Nam cần trả cả gốc và lãi. Khoản tiền lãi mà anh Nam phải trả cho ngân hàng sau 1 năm là bao nhiêu (giả sử lãi suất tính theo dư nợ gốc ban đầu và trả lãi cuối kỳ)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây là một hình thức của tín dụng ngân hàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Rủi ro chính mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi ngân hàng cấp tín dụng, họ thường dựa vào nguyên tắc nào để đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn cần một khoản tiền để chi trả cho việc học đại học kéo dài 4 năm. Hình thức tín dụng nào sau đây thường phù hợp nhất cho mục đích này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về rủi ro lãi suất trong hoạt động tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khẳng định nào sau đây về vai trò của tín dụng đối với cá nhân là KHÔNG chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Anh Tuấn có thu nhập ổn định hàng tháng và muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh quyết định vay phần còn lại và trả góp hàng tháng. Dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với anh Tuấn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách an toàn và hiệu quả, người vay cần làm gì trước khi quyết định vay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tín dụng nhà nước được hình thành dựa trên quan hệ vay mượn giữa chủ thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lãi suất cho vay là gì trong quan hệ tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So với vay thế chấp, vay tín chấp thường có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một người vay tiền không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng, người đó được coi là có:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh có thể mang lại lợi ích gì cho người vay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dịch vụ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là một hình thức huy động vốn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Anh Bình có lịch sử trả nợ rất tốt và thu nhập ổn định. Khi cần vay tiền, anh có khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng với điều kiện ưu đãi hơn (ví dụ: lãi suất thấp hơn) so với người có lịch sử tín dụng kém. Điều này thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào trong đánh giá tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi sử dụng thẻ tín dụng, khoảng thời gian nào cho phép chủ thẻ chi tiêu mà không bị tính lãi nếu thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chị Hương vay tiền từ một tổ chức tín dụng đen với lãi suất rất cao và các điều khoản khắc nghiệt. Việc này tiềm ẩn rủi ro đặc biệt nghiêm trọng nào so với vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để lập kế hoạch sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm, điều đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tín dụng được hiểu là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay, trong đó quyền sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thức tiền hoặc tài sản) được chuyển giao tạm thời. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi thông thường?

  • A. Sự trao đổi hàng hóa trực tiếp.
  • B. Việc thanh toán diễn ra ngay lập tức.
  • C. Sự hoàn trả kèm theo lợi tức (lãi).
  • D. Trao đổi dựa trên nguyên tắc ngang giá tuyệt đối.

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa của tín dụng?

  • A. Giúp người dân tích lũy tài sản.
  • B. Tạo ra công cụ thanh toán tiện lợi.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Tập trung và phân phối lại vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư, kinh doanh.

Câu 3: Anh Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Anh muốn mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách nhập thêm nhiều mặt hàng mới nhưng chưa đủ vốn. Anh quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng với lãi suất ưu đãi trong 12 tháng. Trường hợp của anh Minh thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân/doanh nghiệp?

  • A. Đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng.
  • B. Tạo thói quen tiết kiệm.
  • C. Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Tăng thu nhập cá nhân ngay lập tức.

Câu 4: Có nhiều hình thức tín dụng khác nhau trong nền kinh tế. Hình thức tín dụng nào thường dựa trên sự tín nhiệm giữa các doanh nghiệp, thể hiện qua việc mua bán chịu hàng hóa?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Chị Lan có nhu cầu mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu đồng từ một công ty tài chính và trả góp hàng tháng trong 2 năm. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho mục đích kinh doanh).
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng là khả năng không trả được nợ đúng hạn. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người vay khi vỡ nợ tín dụng là gì?

  • A. Giảm giá trị tài sản.
  • B. Tăng thu nhập cá nhân.
  • C. Bị phạt do chậm trả, phát sinh nợ xấu, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • D. Được vay thêm dễ dàng hơn.

Câu 7: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, nguyên tắc quan trọng hàng đầu mà người vay cần tuân thủ là gì?

  • A. Vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ.
  • B. Vay số tiền lớn nhất có thể.
  • C. Chỉ vay từ người thân, bạn bè.
  • D. Vay để đầu tư vào các kênh rủi ro cao.

Câu 8: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất mà người dân thường tiếp cận để gửi tiết kiệm hoặc vay vốn là gì?

  • A. Công ty bảo hiểm.
  • B. Ngân hàng thương mại.
  • C. Quỹ đầu tư chứng khoán.
  • D. Công ty cho thuê tài chính.

Câu 9: Thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán và tín dụng tiện lợi. Lợi ích chính của việc sử dụng thẻ tín dụng (khi được sử dụng có trách nhiệm) là gì?

  • A. Cho phép rút tiền mặt không giới hạn.
  • B. Không cần trả lại số tiền đã chi tiêu.
  • C. Cho phép chi tiêu trước, trả tiền sau trong một thời gian nhất định (thời gian miễn lãi).
  • D. Mang lại lợi nhuận cố định hàng tháng.

Câu 10: Khi sử dụng dịch vụ trả góp để mua sắm, điều khoản quan trọng nào mà người tiêu dùng cần đặc biệt lưu ý và tính toán kỹ lưỡng?

  • A. Tổng số tiền phải trả (bao gồm cả lãi và phí) so với giá gốc.
  • B. Màu sắc của sản phẩm.
  • C. Tên của nhân viên tư vấn.
  • D. Thời gian bảo hành sản phẩm.

Câu 11: Lịch sử tín dụng cá nhân (hay điểm tín dụng) là yếu tố quan trọng khi bạn muốn vay vốn. Lịch sử tín dụng tốt có thể mang lại lợi ích gì cho người vay trong tương lai?

  • A. Bị từ chối các khoản vay mới.
  • B. Phải trả lãi suất cao hơn.
  • C. Bị giới hạn số tiền vay tối đa.
  • D. Được duyệt vay dễ dàng hơn với lãi suất ưu đãi.

Câu 12: Anh Hùng có một khoản vay tiêu dùng với lãi suất thả nổi. Điều này có nghĩa là lãi suất anh phải trả sẽ thay đổi như thế nào trong suốt thời gian vay?

  • A. Luôn cố định ở mức ban đầu.
  • B. Luôn giảm dần theo thời gian.
  • C. Có thể tăng hoặc giảm theo biến động của thị trường.
  • D. Chỉ thay đổi khi anh Hùng yêu cầu.

Câu 13: Khi vay vốn có tài sản đảm bảo, nếu người vay không trả được nợ, tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản đó để thu hồi nợ. Tài sản đảm bảo trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho người cho vay.
  • B. Tăng số tiền vay tối đa cho người vay.
  • C. Giảm lãi suất vay xuống 0%.
  • D. Bảo hiểm cho người vay khi gặp khó khăn.

Câu 14: Chị Mai nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 50 triệu đồng. Trước khi quyết định, chị nên cân nhắc điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Màu sắc và thiết kế của thẻ.
  • B. Nhu cầu chi tiêu thực tế và khả năng thanh toán nợ hàng tháng.
  • C. Số lượng thẻ tín dụng mà bạn bè chị đang sử dụng.
  • D. Các chương trình khuyến mãi không liên quan đến chi tiêu.

Câu 15: Anh Nam đang gặp khó khăn tài chính và được một tổ chức cho vay quảng cáo lãi suất rất thấp nhưng yêu cầu trả phí tư vấn rất cao ngay từ đầu. Dấu hiệu này cảnh báo anh Nam về điều gì?

  • A. Đây là một khoản vay rất an toàn.
  • B. Anh Nam sẽ được vay số tiền lớn.
  • C. Quy trình vay vốn rất đơn giản.
  • D. Đây có thể là dấu hiệu của tín dụng đen hoặc cho vay nặng lãi.

Câu 16: Khi xem xét một hợp đồng vay vốn, người vay cần đọc kỹ các điều khoản. Điều khoản nào sau đây quy định thời gian mà người vay phải hoàn trả toàn bộ số tiền gốc và lãi?

  • A. Thời hạn vay (kỳ hạn vay).
  • B. Lãi suất quá hạn.
  • C. Phương thức giải ngân.
  • D. Tài sản đảm bảo.

Câu 17: Một trong những lợi ích của tín dụng đối với nền kinh tế là khả năng huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi. Điều này giúp ích gì cho quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Làm tăng lạm phát.
  • B. Hạn chế đầu tư.
  • C. Cung cấp nguồn lực tài chính cho các dự án lớn, thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 18: Anh Tuấn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn hàng ngày. Anh luôn thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành động này giúp anh Tuấn tránh được điều gì?

  • A. Phí thường niên của thẻ.
  • B. Lãi suất phát sinh trên dư nợ.
  • C. Giới hạn tín dụng của thẻ.
  • D. Việc sử dụng thẻ cho các giao dịch quốc tế.

Câu 19: Chị Hương muốn vay tiền để mua một căn nhà. Ngân hàng yêu cầu chị cung cấp thông tin về thu nhập, chi tiêu và các khoản nợ hiện có. Ngân hàng đang đánh giá yếu tố nào của chị Hương để quyết định cho vay?

  • A. Khả năng trả nợ.
  • B. Mối quan hệ cá nhân.
  • C. Sở thích mua sắm.
  • D. Nơi ở hiện tại.

Câu 20: Dịch vụ tín dụng nào sau đây thường được sử dụng để hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trang trải chi phí học tập?

  • A. Vay thế chấp kinh doanh.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Vay vốn tín dụng học tập (tín dụng chính sách).
  • D. Thẻ tín dụng (thông thường).

Câu 21: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần hiểu rõ về lãi suất. Lãi suất được tính dựa trên cơ sở nào?

  • A. Số ngày trong tháng.
  • B. Giới tính của người vay.
  • C. Mục đích sử dụng tiền vay (luôn giống nhau).
  • D. Số tiền gốc vay, thời gian vay và tỷ lệ lãi suất quy định.

Câu 22: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng tín dụng là "sử dụng đúng mục đích". Vi phạm nguyên tắc này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gây khó khăn trong việc quản lý tài chính và trả nợ.
  • B. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn.
  • C. Lãi suất vay sẽ giảm.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến khoản vay.

Câu 23: Anh Bình vay 10 triệu đồng từ một công ty tài chính và đồng ý trả góp hàng tháng trong 12 tháng với tổng số tiền phải trả là 12.5 triệu đồng. Khoản chênh lệch 2.5 triệu đồng so với số tiền gốc vay chủ yếu là khoản gì?

  • A. Tiền thưởng cho việc vay.
  • B. Khoản tiết kiệm của anh Bình.
  • C. Lãi và các khoản phí liên quan đến khoản vay.
  • D. Tiền bảo hiểm khoản vay.

Câu 24: Khi sử dụng dịch vụ trả góp, người tiêu dùng nên yêu cầu cung cấp bảng kế hoạch trả nợ chi tiết. Bảng này giúp người vay nắm rõ thông tin gì?

  • A. Danh sách các sản phẩm khuyến mãi.
  • B. Thông tin cá nhân của người bán hàng.
  • C. Lịch sử tín dụng của công ty tài chính.
  • D. Số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng, ngày đến hạn thanh toán.

Câu 25: Chị Vân muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng không đủ tiền mặt. Chị có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để mua ngay và trả dần hàng tháng?

  • A. Trả góp qua công ty tài chính hoặc thẻ tín dụng.
  • B. Vay thế chấp nhà đất.
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Gửi tiết kiệm định kỳ tại ngân hàng.

Câu 26: Một người đi vay gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Thay vì né tránh, hành động có trách nhiệm và hiệu quả nhất mà họ nên làm là gì?

  • A. Vay thêm tiền từ nguồn khác để trả khoản nợ cũ.
  • B. Không liên lạc với bên cho vay.
  • C. Chủ động liên hệ với bên cho vay để thảo luận về phương án giải quyết (gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn...).
  • D. Bỏ qua khoản nợ và hy vọng sẽ không bị đòi.

Câu 27: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay (gốc và lãi) cho bên còn lại?

  • A. Người cho vay.
  • B. Người vay.
  • C. Ngân hàng Nhà nước.
  • D. Bên thứ ba không liên quan.

Câu 28: Việc sử dụng tín dụng quá mức so với khả năng tài chính có thể dẫn đến tình trạng "nợ chồng nợ". Đây là biểu hiện của rủi ro nào khi sử dụng tín dụng?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro pháp lý (do không hiểu luật).
  • C. Rủi ro lãi suất (khi lãi suất cố định).
  • D. Rủi ro mất khả năng thanh toán.

Câu 29: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất trong 1-2 tuần và chắc chắn có nguồn thu để trả lại ngay sau đó. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất trong tình huống này, với điều kiện bạn hiểu rõ và chấp nhận các điều khoản?

  • A. Vay mua nhà dài hạn.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng (và thanh toán toàn bộ trước hạn miễn lãi) hoặc vay tiêu dùng ngắn hạn.
  • C. Vay kinh doanh từ ngân hàng.
  • D. Phát hành cổ phiếu công ty.

Câu 30: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các dịch vụ tín dụng trực tuyến (online), người dùng cần đặc biệt cảnh giác với điều gì?

  • A. Các trang web hoặc ứng dụng cho vay không rõ nguồn gốc, yêu cầu thông tin cá nhân quá chi tiết hoặc thu phí trước.
  • B. Việc nhận tin nhắn quảng cáo từ các ngân hàng uy tín.
  • C. Quy trình đăng ký vay vốn minh bạch trên website chính thức.
  • D. Việc nhận được thông báo về khoản vay đã được duyệt từ tổ chức uy tín.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm tín dụng được hiểu là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay, trong đó quyền sử dụng một lượng giá trị (thường dưới hình thức tiền hoặc tài sản) được chuyển giao tạm thời. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt tín dụng với các hình thức trao đổi thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Anh muốn mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách nhập thêm nhiều mặt hàng mới nhưng chưa đủ vốn. Anh quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng với lãi suất ưu đãi trong 12 tháng. Trường hợp của anh Minh thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân/doanh nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Có nhiều hình thức tín dụng khác nhau trong nền kinh tế. Hình thức tín dụng nào thường dựa trên sự tín nhiệm giữa các doanh nghiệp, thể hiện qua việc mua bán chịu hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chị Lan có nhu cầu mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay 20 triệu đồng từ một công ty tài chính và trả góp hàng tháng trong 2 năm. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng là khả năng không trả được nợ đúng hạn. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với người vay khi vỡ nợ tín dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, nguyên tắc quan trọng hàng đầu mà người vay cần tuân thủ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất mà người dân thường tiếp cận để gửi tiết kiệm hoặc vay vốn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán và tín dụng tiện lợi. Lợi ích chính của việc sử dụng thẻ tín dụng (khi được sử dụng có trách nhiệm) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi sử dụng dịch vụ trả góp để mua sắm, điều khoản quan trọng nào mà người tiêu dùng cần đặc biệt lưu ý và tính toán kỹ lưỡng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Lịch sử tín dụng cá nhân (hay điểm tín dụng) là yếu tố quan trọng khi bạn muốn vay vốn. Lịch sử tín dụng tốt có thể mang lại lợi ích gì cho người vay trong tương lai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Anh Hùng có một khoản vay tiêu dùng với lãi suất thả nổi. Điều này có nghĩa là lãi suất anh phải trả sẽ thay đổi như thế nào trong suốt thời gian vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi vay vốn có tài sản đảm bảo, nếu người vay không trả được nợ, tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản đó để thu hồi nợ. Tài sản đảm bảo trong trường hợp này đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chị Mai nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 50 triệu đồng. Trước khi quyết định, chị nên cân nhắc điều gì là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Anh Nam đang gặp khó khăn tài chính và được một tổ chức cho vay quảng cáo lãi suất rất thấp nhưng yêu cầu trả phí tư vấn rất cao ngay từ đầu. Dấu hiệu này cảnh báo anh Nam về điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi xem xét một hợp đồng vay vốn, người vay cần đọc kỹ các điều khoản. Điều khoản nào sau đây quy định thời gian mà người vay phải hoàn trả toàn bộ số tiền gốc và lãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những lợi ích của tín dụng đối với nền kinh tế là khả năng huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi. Điều này giúp ích gì cho quá trình phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Anh Tuấn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn hàng ngày. Anh luôn thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành động này giúp anh Tuấn tránh được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chị Hương muốn vay tiền để mua một căn nhà. Ngân hàng yêu cầu chị cung cấp thông tin về thu nhập, chi tiêu và các khoản nợ hiện có. Ngân hàng đang đánh giá yếu tố nào của chị Hương để quyết định cho vay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dịch vụ tín dụng nào sau đây thường được sử dụng để hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trang trải chi phí học tập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần hiểu rõ về lãi suất. Lãi suất được tính dựa trên cơ sở nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng tín dụng là 'sử dụng đúng mục đích'. Vi phạm nguyên tắc này có thể dẫn đến hậu quả gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Anh Bình vay 10 triệu đồng từ một công ty tài chính và đồng ý trả góp hàng tháng trong 12 tháng với tổng số tiền phải trả là 12.5 triệu đồng. Khoản chênh lệch 2.5 triệu đồng so với số tiền gốc vay chủ yếu là khoản gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi sử dụng dịch vụ trả góp, người tiêu dùng nên yêu cầu cung cấp bảng kế hoạch trả nợ chi tiết. Bảng này giúp người vay nắm rõ thông tin gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chị Vân muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng không đủ tiền mặt. Chị có thể sử dụng dịch vụ tín dụng nào để mua ngay và trả dần hàng tháng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người đi vay gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Thay vì né tránh, hành động có trách nhiệm và hiệu quả nhất mà họ nên làm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong mối quan hệ tín dụng, bên nào là người có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay (gốc và lãi) cho bên còn lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc sử dụng tín dụng quá mức so với khả năng tài chính có thể dẫn đến tình trạng 'nợ chồng nợ'. Đây là biểu hiện của rủi ro nào khi sử dụng tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất trong 1-2 tuần và chắc chắn có nguồn thu để trả lại ngay sau đó. Dịch vụ tín dụng nào có thể phù hợp nhất trong tình huống này, với điều kiện bạn hiểu rõ và chấp nhận các điều khoản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các dịch vụ tín dụng trực tuyến (online), người dùng cần đặc biệt cảnh giác với điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng huy động và tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất kinh doanh?

  • A. Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
  • B. Huy động và tập trung vốn.
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Góp phần ổn định tiền tệ.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần một khoản vốn lớn để mua nguyên liệu và máy móc mới nhưng hiện tại chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này quyết định vay ngân hàng một khoản tiền và cam kết trả lại sau 2 năm cùng với một khoản lãi. Quan hệ kinh tế này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng tuyệt đối.
  • B. Không có sự ràng buộc pháp lý.
  • C. Dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
  • D. Chỉ phát sinh giữa doanh nghiệp và ngân hàng.

Câu 3: Anh A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh A quyết định vay thêm 20 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và đồng ý trả góp hàng tháng trong 12 tháng với lãi suất nhất định. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Chị B là chủ cửa hàng tạp hóa, thường xuyên mua hàng từ nhà cung cấp C và được phép trả tiền sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng. Trong 30 ngày đó, chị B có thể bán hàng để có tiền thanh toán cho nhà cung cấp. Quan hệ tín dụng giữa chị B và nhà cung cấp C là loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Ngân hàng cho vay đối với khách hàng dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây đòi hỏi người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc có lãi.
  • C. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • D. Nguyên tắc có tài sản đảm bảo.

Câu 6: Một người đi vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, thời hạn 1 năm. Cuối kỳ hạn, người đó phải trả lại ngân hàng cả gốc và lãi là 110 triệu đồng. Khoản 10 triệu đồng tăng thêm này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả.
  • B. Nguyên tắc có lãi.
  • C. Nguyên tắc có tài sản đảm bảo.
  • D. Nguyên tắc đúng mục đích.

Câu 7: Khi vay vốn ngân hàng, ngân hàng thường yêu cầu người đi vay phải có tài sản đảm bảo (như nhà đất, ô tô, sổ tiết kiệm...). Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho bên cho vay khi người vay không có khả năng trả nợ.
  • B. Tăng thêm thu nhập cho ngân hàng.
  • C. Bắt buộc người vay phải sử dụng vốn đúng mục đích.
  • D. Chứng minh năng lực tài chính của người vay.

Câu 8: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người sử dụng chi tiêu trước một khoản tiền nhất định và hoàn trả sau, thường được sử dụng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt?

  • A. Vay trả góp.
  • B. Thấu chi.
  • C. Thẻ tín dụng.
  • D. Cho thuê tài chính (Leasing).

Câu 9: Anh M có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và được ngân hàng cho phép chi tiêu vượt số dư thực tế trong tài khoản một hạn mức nhất định. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay tiêu dùng cá nhân.
  • B. Thấu chi (Overdraft).
  • C. Thẻ ghi nợ.
  • D. Cho thuê tài chính.

Câu 10: Một doanh nghiệp cần sử dụng một dây chuyền sản xuất mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn để mua đứt ngay lập tức. Doanh nghiệp quyết định ký hợp đồng với một công ty tài chính để sử dụng dây chuyền đó trong một thời gian dài và trả tiền thuê định kỳ, kèm theo điều khoản có thể mua lại tài sản khi kết thúc hợp đồng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Vay trung hạn.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Thấu chi doanh nghiệp.
  • D. Cho thuê tài chính (Leasing).

Câu 11: Chị P có nhu cầu vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất trong vài tuần và có khả năng trả lại ngay khi nhận lương. Dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể phù hợp nhất với nhu cầu của chị P, xét trên tính tiện lợi và thời gian vay ngắn?

  • A. Vay mua nhà trả góp.
  • B. Thấu chi hoặc sử dụng thẻ tín dụng (nếu có).
  • C. Vay dài hạn đầu tư kinh doanh.
  • D. Cho thuê tài chính tài sản.

Câu 12: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để tránh phát sinh lãi và phí không mong muốn?

  • A. Số tiền tối thiểu phải trả hàng tháng.
  • B. Hạn mức tín dụng được cấp.
  • C. Thời gian miễn lãi và ngày đáo hạn thanh toán.
  • D. Điểm tín dụng cá nhân.

Câu 13: Anh K muốn vay 50 triệu đồng để sửa chữa nhà. Anh đang phân vân giữa việc vay ngân hàng và vay từ một công ty tài chính tiêu dùng. Anh K nên xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây nhất để đưa ra quyết định phù hợp?

  • A. Lãi suất, các loại phí đi kèm và điều khoản trả nợ của mỗi bên.
  • B. Địa điểm giao dịch của mỗi bên.
  • C. Màu sắc logo của công ty tài chính.
  • D. Số lượng nhân viên tại mỗi tổ chức.

Câu 14: Chị T đang có một khoản nợ tín dụng tiêu dùng sắp đến hạn thanh toán nhưng chưa có đủ tiền. Nếu chị T không thanh toán đúng hạn, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với chị?

  • A. Khoản nợ sẽ tự động được xóa.
  • B. Ngân hàng hoặc công ty tài chính sẽ tặng thêm điểm thưởng.
  • C. Chỉ bị phạt một khoản tiền nhỏ không đáng kể.
  • D. Bị tính lãi quá hạn, phạt trả chậm và ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng.

Câu 15: Lịch sử tín dụng cá nhân (Credit score/Credit history) là gì và tại sao nó lại quan trọng khi sử dụng các dịch vụ tín dụng?

  • A. Là bản ghi lại quá trình vay và trả nợ của một cá nhân, ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng trong tương lai.
  • B. Là số tiền tối đa một cá nhân có thể vay từ một tổ chức tín dụng.
  • C. Là tổng thu nhập hàng tháng của một cá nhân.
  • D. Là danh sách các tài sản mà cá nhân sở hữu để thế chấp.

Câu 16: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng tín dụng thiếu kiểm soát hoặc không có kế hoạch trả nợ rõ ràng là gì?

  • A. Được cho vay với lãi suất ưu đãi hơn.
  • B. Tăng điểm tín dụng nhanh chóng.
  • C. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất, mất khả năng thanh toán.
  • D. Có cơ hội vay được nhiều hơn trong tương lai.

Câu 17: Khi tiếp nhận thông tin quảng cáo về các khoản vay "siêu tốc", "lãi suất 0%" hoặc thủ tục "cực kỳ đơn giản", người tiêu dùng thông thái nên làm gì trước khi quyết định vay?

  • A. Vay ngay lập tức để không bỏ lỡ cơ hội.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua các điều khoản.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào lời quảng cáo.
  • D. Tìm hiểu kỹ về tổ chức cho vay, đọc rõ hợp đồng, đặc biệt là lãi suất thực tế và các loại phí phát sinh.

Câu 18: Anh S có thu nhập ổn định hàng tháng là 15 triệu đồng. Anh đang cân nhắc vay ngân hàng 200 triệu đồng để mua ô tô, trả góp trong 5 năm. Theo nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân khi sử dụng tín dụng, anh S nên xem xét điều gì đầu tiên trước khi vay?

  • A. Khả năng tài chính hiện tại và tương lai để đảm bảo trả nợ đúng hạn mà không ảnh hưởng đến chi tiêu thiết yếu.
  • B. Màu sắc của chiếc ô tô muốn mua.
  • C. Số lượng bạn bè cũng sở hữu ô tô.
  • D. Thời tiết trong 5 năm tới.

Câu 19: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân trước khi sử dụng tín dụng có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp bạn vay được số tiền lớn hơn nhu cầu.
  • B. Đảm bảo bạn không cần trả lãi cho khoản vay.
  • C. Giúp bạn xác định rõ mục đích vay, khả năng trả nợ và lựa chọn dịch vụ tín dụng phù hợp, từ đó sử dụng tín dụng hiệu quả và an toàn.
  • D. Chỉ là thủ tục không cần thiết khi vay vốn.

Câu 20: Chị H sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và luôn thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành vi này giúp chị H đạt được lợi ích gì khi sử dụng thẻ tín dụng?

  • A. Phải trả thêm phí phạt.
  • B. Bị giảm hạn mức tín dụng.
  • C. Mất đi thời gian miễn lãi.
  • D. Không phải trả lãi cho các khoản chi tiêu trong thời gian miễn lãi và xây dựng lịch sử tín dụng tốt.

Câu 21: Pháp luật Việt Nam có những quy định nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người cho vay và người đi vay. Quy định nào sau đây thể hiện sự bảo vệ quyền của người đi vay?

  • A. Quy định người đi vay phải trả lãi suất rất cao.
  • B. Quy định về lãi suất tối đa đối với các khoản vay dân sự (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
  • C. Quy định bên cho vay có quyền tịch thu tài sản của người vay bất cứ lúc nào.
  • D. Quy định người đi vay không cần cung cấp thông tin trung thực.

Câu 22: Anh D vay của ông E 50 triệu đồng với lãi suất 5%/tháng. Mức lãi suất này có phù hợp với quy định của pháp luật về lãi suất trong giao dịch dân sự (áp dụng theo Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác) không? Tại sao?

  • A. Không, vì vượt quá giới hạn lãi suất tối đa theo quy định pháp luật (không quá 20%/năm).
  • B. Có, vì đây là thỏa thuận giữa hai bên.
  • C. Có, vì 5% là mức lãi suất hợp lý.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 23: Chị M làm mất thẻ tín dụng và không báo khóa thẻ kịp thời, dẫn đến việc kẻ gian sử dụng thẻ chi tiêu một khoản tiền lớn. Trong trường hợp này, trách nhiệm thuộc về ai?

  • A. Ngân hàng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
  • B. Kẻ gian chịu hoàn toàn trách nhiệm, chị M không liên quan.
  • C. Chị M có thể phải chịu một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ bảo quản thẻ và báo mất kịp thời theo quy định.
  • D. Trách nhiệm thuộc về cơ quan công an.

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm mang lại lợi ích gì cho cá nhân?

  • A. Có thể vay tiền vô hạn mà không cần trả lại.
  • B. Giúp đạt được các mục tiêu tài chính (mua sắm, đầu tư, học tập) sớm hơn, xây dựng lịch sử tín dụng tốt, và tăng cường uy tín tài chính cá nhân.
  • C. Chỉ đơn thuần là tiêu tiền của người khác.
  • D. Không có lợi ích gì đáng kể.

Câu 25: Khi vay tiền, bên đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

  • A. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận.
  • B. Sử dụng tiền vay vào bất kỳ mục đích nào mình muốn.
  • C. Không cần cung cấp thông tin chính xác về tình hình tài chính.
  • D. Chỉ cần trả gốc mà không cần trả lãi.

Câu 26: Phân tích tình huống: Một sinh viên sắp ra trường cần một khoản tiền để mua laptop phục vụ công việc sau này. Sinh viên này có thu nhập làm thêm không ổn định. Lựa chọn dịch vụ tín dụng nào sau đây tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối với sinh viên trong trường hợp này?

  • A. Vay từ người thân, bạn bè không tính lãi.
  • B. Vay trả góp từ cửa hàng bán laptop với lãi suất ưu đãi cho sinh viên (nếu có).
  • C. Vay "nóng" từ các cá nhân hoặc tổ chức không rõ ràng với lãi suất rất cao và thủ tục đơn giản.
  • D. Tích lũy dần từ thu nhập làm thêm.

Câu 27: Anh B được cấp thẻ tín dụng với hạn mức 30 triệu đồng. Tháng này, anh đã chi tiêu hết 25 triệu đồng. Anh nên thanh toán ít nhất bao nhiêu để tránh bị tính lãi trên toàn bộ dư nợ và không ảnh hưởng xấu đến điểm tín dụng?

  • A. Chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu (thường là 5% dư nợ).
  • B. Thanh toán 10 triệu đồng.
  • C. Không cần thanh toán gì vì còn 5 triệu trong hạn mức.
  • D. Thanh toán toàn bộ 25 triệu đồng trước ngày đáo hạn để hưởng thời gian miễn lãi.

Câu 28: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ muốn mua căn hộ đầu tiên trị giá 1.5 tỷ đồng. Họ có sẵn 500 triệu đồng. Họ quyết định vay ngân hàng 1 tỷ đồng trả trong 20 năm. Đây là một ví dụ về việc sử dụng tín dụng để đạt được mục tiêu nào dưới đây?

  • A. Thực hiện các mục tiêu lớn trong cuộc sống mà tại một thời điểm chưa đủ khả năng tài chính.
  • B. Chi tiêu cho những nhu cầu giải trí tức thời.
  • C. Đầu cơ, lướt sóng bất động sản.
  • D. Trả các khoản nợ cũ.

Câu 29: So sánh giữa vay ngân hàng truyền thống và vay từ các ứng dụng cho vay trực tuyến (vay ngang hàng - P2P Lending) không chính thức. Điều gì làm cho các ứng dụng cho vay không chính thức tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn cho người đi vay?

  • A. Thủ tục đơn giản hơn.
  • B. Tốc độ giải ngân nhanh hơn.
  • C. Lãi suất thường rất cao, không minh bạch, đi kèm với các loại phí ẩn và phương thức đòi nợ thiếu chuẩn mực pháp luật.
  • D. Dễ dàng tiếp cận hơn.

Câu 30: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần thực hiện những hành động nào sau đây?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền mặt.
  • B. Không cần quan tâm đến lãi suất và phí.
  • C. Chỉ trả nợ khi có đủ tiền dư dả.
  • D. Xác định rõ nhu cầu và khả năng trả nợ; tìm hiểu kỹ các điều khoản vay (lãi suất, phí, kỳ hạn); sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ đầy đủ, đúng hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng huy động và tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần một khoản vốn lớn để mua nguyên liệu và máy móc mới nhưng hiện tại chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này quyết định vay ngân hàng một khoản tiền và cam kết trả lại sau 2 năm cùng với một khoản lãi. Quan hệ kinh tế này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Anh A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh A quyết định vay thêm 20 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và đồng ý trả góp hàng tháng trong 12 tháng với lãi suất nhất định. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chị B là chủ cửa hàng tạp hóa, thường xuyên mua hàng từ nhà cung cấp C và được phép trả tiền sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng. Trong 30 ngày đó, chị B có thể bán hàng để có tiền thanh toán cho nhà cung cấp. Quan hệ tín dụng giữa chị B và nhà cung cấp C là loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ngân hàng cho vay đối với khách hàng dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây đòi hỏi người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một người đi vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, thời hạn 1 năm. Cuối kỳ hạn, người đó phải trả lại ngân hàng cả gốc và lãi là 110 triệu đồng. Khoản 10 triệu đồng tăng thêm này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi vay vốn ngân hàng, ngân hàng thường yêu cầu người đi vay phải có tài sản đảm bảo (như nhà đất, ô tô, sổ tiết kiệm...). Việc này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dịch vụ tín dụng nào cho phép người sử dụng chi tiêu trước một khoản tiền nhất định và hoàn trả sau, thường được sử dụng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Anh M có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và được ngân hàng cho phép chi tiêu vượt số dư thực tế trong tài khoản một hạn mức nhất định. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một doanh nghiệp cần sử dụng một dây chuyền sản xuất mới nhưng không muốn bỏ ra một khoản tiền lớn để mua đứt ngay lập tức. Doanh nghiệp quyết định ký hợp đồng với một công ty tài chính để sử dụng dây chuyền đó trong một thời gian dài và trả tiền thuê định kỳ, kèm theo điều khoản có thể mua lại tài sản khi kết thúc hợp đồng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chị P có nhu cầu vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất trong vài tuần và có khả năng trả lại ngay khi nhận lương. Dịch vụ tín dụng nào sau đây có thể phù hợp nhất với nhu cầu của chị P, xét trên tính tiện lợi và thời gian vay ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để tránh phát sinh lãi và phí không mong muốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh K muốn vay 50 triệu đồng để sửa chữa nhà. Anh đang phân vân giữa việc vay ngân hàng và vay từ một công ty tài chính tiêu dùng. Anh K nên xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây nhất để đưa ra quyết định phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chị T đang có một khoản nợ tín dụng tiêu dùng sắp đến hạn thanh toán nhưng chưa có đủ tiền. Nếu chị T không thanh toán đúng hạn, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với chị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Lịch sử tín dụng cá nhân (Credit score/Credit history) là gì và tại sao nó lại quan trọng khi sử dụng các dịch vụ tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người đi vay khi sử dụng tín dụng thiếu kiểm soát hoặc không có kế hoạch trả nợ rõ ràng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi tiếp nhận thông tin quảng cáo về các khoản vay 'siêu tốc', 'lãi suất 0%' hoặc thủ tục 'cực kỳ đơn giản', người tiêu dùng thông thái nên làm gì trước khi quyết định vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Anh S có thu nhập ổn định hàng tháng là 15 triệu đồng. Anh đang cân nhắc vay ngân hàng 200 triệu đồng để mua ô tô, trả góp trong 5 năm. Theo nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân khi sử dụng tín dụng, anh S nên xem xét điều gì đầu tiên trước khi vay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân trước khi sử dụng tín dụng có ý nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chị H sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và luôn thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành vi này giúp chị H đạt được lợi ích gì khi sử dụng thẻ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Pháp luật Việt Nam có những quy định nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người cho vay và người đi vay. Quy định nào sau đây thể hiện sự bảo vệ quyền của người đi vay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Anh D vay của ông E 50 triệu đồng với lãi suất 5%/tháng. Mức lãi suất này có phù hợp với quy định của pháp luật về lãi suất trong giao dịch dân sự (áp dụng theo Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác) không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chị M làm mất thẻ tín dụng và không báo khóa thẻ kịp thời, dẫn đến việc kẻ gian sử dụng thẻ chi tiêu một khoản tiền lớn. Trong trường hợp này, trách nhiệm thuộc về ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm mang lại lợi ích gì cho cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi vay tiền, bên đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với bên cho vay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích tình huống: Một sinh viên sắp ra trường cần một khoản tiền để mua laptop phục vụ công việc sau này. Sinh viên này có thu nhập làm thêm không ổn định. Lựa chọn dịch vụ tín dụng nào sau đây tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối với sinh viên trong trường hợp này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Anh B được cấp thẻ tín dụng với hạn mức 30 triệu đồng. Tháng này, anh đã chi tiêu hết 25 triệu đồng. Anh nên thanh toán ít nhất bao nhiêu để tránh bị tính lãi trên toàn bộ dư nợ và không ảnh hưởng xấu đến điểm tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tình huống: Một cặp vợ chồng trẻ muốn mua căn hộ đầu tiên trị giá 1.5 tỷ đồng. Họ có sẵn 500 triệu đồng. Họ quyết định vay ngân hàng 1 tỷ đồng trả trong 20 năm. Đây là một ví dụ về việc sử dụng tín dụng để đạt được mục tiêu nào dưới đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh giữa vay ngân hàng truyền thống và vay từ các ứng dụng cho vay trực tuyến (vay ngang hàng - P2P Lending) không chính thức. Điều gì làm cho các ứng dụng cho vay không chính thức tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn cho người đi vay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người đi vay cần thực hiện những hành động nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn An cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng chỉ còn 3 ngày nữa là hết hạn. Bạn An có thể vay tạm tiền từ người bán hàng quen tại chợ và hứa trả lại sau một tuần kèm một khoản lãi nhỏ. Hình thức tín dụng này thể hiện rõ nhất bản chất nào của tín dụng?

  • A. Chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (vốn) từ người sở hữu sang người sử dụng.
  • B. Là mối quan hệ vay mượn chỉ phát sinh giữa cá nhân với tổ chức tài chính.
  • C. Luôn đòi hỏi tài sản thế chấp có giá trị lớn hơn khoản vay.
  • D. Phải tuân thủ các thủ tục pháp lý phức tạp và kéo dài.

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất, kinh doanh. Vai trò này của tín dụng góp phần chủ yếu vào khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Ổn định giá cả thị trường.
  • B. Kiểm soát lạm phát hiệu quả.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua đầu tư.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần mua một lô gỗ nguyên liệu lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này thỏa thuận với nhà cung cấp gỗ cho phép trả chậm trong vòng 3 tháng với một mức phí nhỏ. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong tình huống này?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong 2 năm. Dịch vụ tín dụng mà chị Mai sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Vay tiêu dùng.
  • B. Thấu chi.
  • C. Cho thuê tài chính.
  • D. Bảo lãnh ngân hàng.

Câu 5: Lãi suất là giá cả của tín dụng, thể hiện tỉ lệ giữa số tiền lãi phải trả và khoản vốn gốc trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, và tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu, tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 120.000 đồng.
  • B. 1.000.000 đồng.
  • C. 1.200.000 đồng.
  • D. 12.000.000 đồng.

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại nhiều tiện ích như thanh toán linh hoạt, có thời gian miễn lãi. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng và để nợ gốc tồn đọng, người sử dụng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính đáng kể nào?

  • A. Được tăng hạn mức tín dụng nhanh chóng.
  • B. Giảm bớt áp lực trả nợ trong thời gian ngắn.
  • C. Không bị tính lãi trên phần dư nợ còn lại.
  • D. Phải trả một lượng lớn tiền lãi tích lũy và có thể rơi vào vòng xoáy nợ.

Câu 7: Anh Hùng vay ngân hàng 50 triệu đồng để sửa nhà với lãi suất cố định 10%/năm trong 3 năm. Chị Lan cũng vay 50 triệu đồng với lãi suất thả nổi, ban đầu là 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Phân tích nào sau đây về rủi ro lãi suất là phù hợp nhất cho hai trường hợp này?

  • A. Anh Hùng chịu rủi ro lãi suất cao hơn chị Lan vì lãi suất của anh cố định.
  • B. Chị Lan chắc chắn sẽ trả ít lãi hơn Anh Hùng vì lãi suất ban đầu của chị thấp hơn.
  • C. Chị Lan chịu rủi ro lãi suất tăng trong tương lai, còn Anh Hùng được bảo vệ khỏi sự biến động lãi suất.
  • D. Cả hai đều không chịu rủi ro lãi suất vì khoản vay có giới hạn rõ ràng.

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ vay tiền, người vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khoản vay. Điều nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét kỹ trong hợp đồng tín dụng trước khi ký?

  • A. Màu sắc và chất liệu giấy in hợp đồng.
  • B. Tổng số tiền vay, lãi suất (cách tính, loại lãi suất), thời hạn vay, các loại phí, điều khoản phạt.
  • C. Tên và chức danh của người ký hợp đồng từ phía ngân hàng.
  • D. Số lượng khách hàng khác đã vay tại tổ chức đó.

Câu 9: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể tiếp cận hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc lạm dụng tín dụng tiêu dùng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài chính cá nhân?

  • A. Tăng khả năng tiết kiệm dài hạn.
  • B. Cải thiện điểm tín dụng một cách tự động.
  • C. Giảm bớt nhu cầu lập kế hoạch tài chính cá nhân.
  • D. Gia tăng gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu thiết yếu và tiết kiệm.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là "sử dụng vốn vay đúng mục đích". Nếu một người vay tiền để kinh doanh nhưng lại dùng toàn bộ số tiền đó để đi du lịch xa xỉ, người đó đã vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • B. Hoàn trả vốn gốc và lãi đúng hạn.
  • C. Thế chấp tài sản đầy đủ.
  • D. Cung cấp thông tin trung thực.

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một hạn mức nhất định. Nếu cuối kỳ sao kê, người dùng thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Họ sẽ phải trả lãi trên toàn bộ số tiền đã chi tiêu.
  • B. Họ sẽ không phải trả bất kỳ khoản lãi nào cho kỳ đó.
  • C. Họ sẽ được hoàn lại một phần trăm số tiền đã chi tiêu.
  • D. Họ chỉ cần trả khoản thanh toán tối thiểu.

Câu 12: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trong đó Nhà nước đóng vai trò là người đi vay hoặc người cho vay. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ điển hình của Nhà nước đi vay thông qua tín dụng?

  • A. Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng thương mại vay vốn.
  • B. Quỹ Tín dụng nhân dân cho các thành viên vay vốn.
  • C. Ngân hàng Chính sách Xã hội cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi.
  • D. Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ dân cư và tổ chức.

Câu 13: Anh Nam có tài khoản thanh toán tại ngân hàng X và được cấp một hạn mức thấu chi là 20 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Anh Nam được ngân hàng cho vay 20 triệu đồng dưới dạng tiền mặt cố định.
  • B. Anh Nam phải duy trì số dư tối thiểu 20 triệu đồng trong tài khoản.
  • C. Anh Nam có thể chi tiêu vượt quá số dư hiện có trong tài khoản thanh toán của mình tối đa 20 triệu đồng.
  • D. Anh Nam có thể rút tiền từ tài khoản tiết kiệm của mình tối đa 20 triệu đồng.

Câu 14: Chị Hương thuê một chiếc máy móc công nghiệp mới từ công ty cho thuê tài chính trong 5 năm, với cam kết mua lại máy sau khi hết hạn hợp đồng thuê. Hình thức này giúp chị Hương tiếp cận tài sản cố định mà không cần bỏ ra một lượng vốn ban đầu lớn. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho thuê tài chính (Leasing).
  • B. Bảo lãnh ngân hàng.
  • C. Chiết khấu thương phiếu.
  • D. Bao thanh toán (Factoring).

Câu 15: Điểm tín dụng (Credit Score) là một chỉ số quan trọng được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Một điểm tín dụng cao thường mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

  • A. Khó tiếp cận các khoản vay lớn.
  • B. Bị áp dụng lãi suất vay cao hơn.
  • C. Ít có khả năng được duyệt vay.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay, hạn mức tín dụng cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn.

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp mọi thông tin về các khách hàng khác.
  • B. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • C. Được phép sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào.
  • D. Có quyền từ chối cung cấp thông tin cá nhân khi làm thủ tục vay.

Câu 17: Tín dụng có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này thường nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế lạm phát và kiềm chế tăng trưởng tín dụng nóng.
  • B. Khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn.
  • C. Giảm chi phí vay vốn cho doanh nghiệp và người dân.
  • D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.

Câu 18: Anh Cường cần vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp sổ đỏ của căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng?

  • A. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • B. Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ tín dụng.
  • D. Nguyên tắc có bảo đảm (bằng tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh).

Câu 19: Giả sử lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 3%, thì lãi suất thực tế mà người cho vay nhận được (tạm bỏ qua các yếu tố khác) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 7% (10% - 3%).
  • B. Khoảng 13% (10% + 3%).
  • C. Vẫn là 10% vì lãi suất đã cố định.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 20: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại cây ATM, họ thường phải chịu mức phí và lãi suất cao hơn đáng kể so với việc mua sắm thông thường. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng?

  • A. Ngân hàng muốn khuyến khích khách hàng rút tiền mặt thường xuyên.
  • B. Đây được coi là một hình thức vay ngắn hạn với rủi ro cao hơn đối với ngân hàng.
  • C. Việc rút tiền mặt giúp cải thiện điểm tín dụng của người dùng.
  • D. Thời gian miễn lãi áp dụng cho cả giao dịch rút tiền mặt.

Câu 21: Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

  • A. Chỉ những người giàu mới có thể đầu tư.
  • B. Buộc mọi người phải tiết kiệm nhiều hơn.
  • C. Chuyển hóa các khoản tiền nhàn rỗi từ người không có nhu cầu sử dụng ngay thành vốn cho người có nhu cầu đầu tư, sản xuất.
  • D. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm cá nhân.

Câu 22: Một công ty cho thuê tài chính mua một lô thiết bị y tế mới và cho một bệnh viện thuê lại trong 7 năm. Trong suốt thời gian thuê, công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu hợp pháp của thiết bị. Đặc điểm này phân biệt rõ nhất cho thuê tài chính với hình thức vay mua trả góp thông thường ở điểm nào?

  • A. Quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian hợp đồng.
  • B. Mức lãi suất áp dụng.
  • C. Thời hạn của hợp đồng.
  • D. Mục đích sử dụng tài sản.

Câu 23: Bạn Bình đang cân nhắc giữa việc vay ngân hàng mua trả góp một chiếc xe mới hoặc thuê một chiếc xe tương tự theo hợp đồng cho thuê tài chính dài hạn. Yếu tố nào sau đây là lợi thế chính của việc thuê tài chính so với vay mua trả góp khi xét về chi phí ban đầu?

  • A. Tổng số tiền phải trả cuối cùng thấp hơn.
  • B. Lãi suất luôn cố định và thấp hơn.
  • C. Được sở hữu ngay tài sản từ đầu.
  • D. Yêu cầu vốn đối ứng (tiền đặt cọc/tiền trả trước) thường thấp hơn hoặc không có.

Câu 24: Anh Thắng vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà. Trong hợp đồng, ngân hàng có quyền kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của anh Thắng. Điều khoản này nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm soát mọi hoạt động chi tiêu cá nhân của người vay.
  • B. Đảm bảo người vay sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết, giảm rủi ro cho vay.
  • C. Thu thập thông tin về thị trường bất động sản.
  • D. Buộc người vay phải mua thêm các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng.

Câu 25: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có quyền được bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin khoản vay theo quy định của pháp luật. Quyền này giúp đảm bảo điều gì?

  • A. Người vay không cần trả nợ nếu thông tin bị lộ.
  • B. Tổ chức tín dụng có quyền công khai thông tin của người vay.
  • C. Thông tin cá nhân và thông tin khoản vay của người vay được bảo mật, tránh bị lạm dụng hoặc tiết lộ trái phép.
  • D. Người vay có quyền thay đổi các điều khoản hợp đồng sau khi ký.

Câu 26: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, là khả năng mất khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là gì?

  • A. Lãi suất vay luôn giảm theo thời gian.
  • B. Nguồn thu nhập của người vay luôn ổn định hoặc tăng lên.
  • C. Người vay luôn có kế hoạch tài chính chi tiết và tuân thủ nghiêm ngặt.
  • D. Vay mượn quá khả năng chi trả, không lường trước được biến động thu nhập hoặc chi tiêu phát sinh.

Câu 27: Lãi suất cho vay trên thị trường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm tăng lãi suất cho vay?

  • A. Tỷ lệ lạm phát tăng cao.
  • B. Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất điều hành.
  • C. Cung về vốn trên thị trường tăng mạnh.
  • D. Nhu cầu vay vốn của nền kinh tế giảm sút.

Câu 28: Một người có điểm tín dụng thấp do lịch sử trả nợ không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Giúp họ dễ dàng vay được các khoản lớn hơn.
  • B. Khiến họ gặp khó khăn khi vay vốn, nếu được duyệt vay thì lãi suất thường cao hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến việc vay mượn trong tương lai.
  • D. Họ sẽ được các tổ chức tín dụng mời chào vay vốn nhiều hơn.

Câu 29: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian miễn lãi là khoảng thời gian mà chủ thẻ không bị tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ. Thời gian này thường được tính từ khi nào?

  • A. Từ ngày phát sinh giao dịch (hoặc bắt đầu chu kỳ sao kê) cho đến ngày đáo hạn thanh toán.
  • B. Từ ngày chủ thẻ kích hoạt thẻ.
  • C. Chỉ áp dụng cho các giao dịch rút tiền mặt.
  • D. Là một khoảng thời gian cố định 30 ngày cho mọi thẻ.

Câu 30: Anh Minh muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Để được ngân hàng xem xét duyệt vay, ngoài việc chứng minh khả năng trả nợ, anh Minh cần chuẩn bị hồ sơ nào thể hiện tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay?

  • A. Lịch sử du lịch cá nhân.
  • B. Danh sách các món đồ tiêu dùng đắt tiền đã mua.
  • C. Phương án/dự án kinh doanh chi tiết, bao gồm kế hoạch sử dụng vốn, dự báo doanh thu, lợi nhuận và khả năng trả nợ.
  • D. Thư giới thiệu từ bạn bè, người thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bạn An cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng chỉ còn 3 ngày nữa là hết hạn. Bạn An có thể vay tạm tiền từ người bán hàng quen tại chợ và hứa trả lại sau một tuần kèm một khoản lãi nhỏ. Hình thức tín dụng này thể hiện rõ nhất bản chất nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất, kinh doanh. Vai trò này của tín dụng góp phần chủ yếu vào khía cạnh nào của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần mua một lô gỗ nguyên liệu lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này thỏa thuận với nhà cung cấp gỗ cho phép trả chậm trong vòng 3 tháng với một mức phí nhỏ. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong 2 năm. Dịch vụ tín dụng mà chị Mai sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lãi suất là giá cả của tín dụng, thể hiện tỉ lệ giữa số tiền lãi phải trả và khoản vốn gốc trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, và tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu, tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại nhiều tiện ích như thanh toán linh hoạt, có thời gian miễn lãi. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng và để nợ gốc tồn đọng, người sử dụng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính đáng kể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Anh Hùng vay ngân hàng 50 triệu đồng để sửa nhà với lãi suất cố định 10%/năm trong 3 năm. Chị Lan cũng vay 50 triệu đồng với lãi suất thả nổi, ban đầu là 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Phân tích nào sau đây về rủi ro lãi suất là phù hợp nhất cho hai trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ vay tiền, người vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khoản vay. Điều nào sau đây là *quan trọng nhất* cần xem xét kỹ trong hợp đồng tín dụng trước khi ký?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể tiếp cận hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc lạm dụng tín dụng tiêu dùng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài chính cá nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là 'sử dụng vốn vay đúng mục đích'. Nếu một người vay tiền để kinh doanh nhưng lại dùng toàn bộ số tiền đó để đi du lịch xa xỉ, người đó đã vi phạm nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một hạn mức nhất định. Nếu cuối kỳ sao kê, người dùng thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trong đó Nhà nước đóng vai trò là người đi vay hoặc người cho vay. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ điển hình của Nhà nước đi vay thông qua tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Anh Nam có tài khoản thanh toán tại ngân hàng X và được cấp một hạn mức thấu chi là 20 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chị Hương thuê một chiếc máy móc công nghiệp mới từ công ty cho thuê tài chính trong 5 năm, với cam kết mua lại máy sau khi hết hạn hợp đồng thuê. Hình thức này giúp chị Hương tiếp cận tài sản cố định mà không cần bỏ ra một lượng vốn ban đầu lớn. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm tín dụng (Credit Score) là một chỉ số quan trọng được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Một điểm tín dụng cao thường mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tín dụng có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này thường nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Anh Cường cần vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp sổ đỏ của căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 3%, thì lãi suất thực tế mà người cho vay nhận được (tạm bỏ qua các yếu tố khác) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại cây ATM, họ thường phải chịu mức phí và lãi suất cao hơn đáng kể so với việc mua sắm thông thường. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một công ty cho thuê tài chính mua một lô thiết bị y tế mới và cho một bệnh viện thuê lại trong 7 năm. Trong suốt thời gian thuê, công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu hợp pháp của thiết bị. Đặc điểm này phân biệt rõ nhất cho thuê tài chính với hình thức vay mua trả góp thông thường ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bạn Bình đang cân nhắc giữa việc vay ngân hàng mua trả góp một chiếc xe mới hoặc thuê một chiếc xe tương tự theo hợp đồng cho thuê tài chính dài hạn. Yếu tố nào sau đây là *lợi thế chính* của việc thuê tài chính so với vay mua trả góp khi xét về chi phí ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Anh Thắng vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà. Trong hợp đồng, ngân hàng có quyền kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của anh Thắng. Điều khoản này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có quyền được bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin khoản vay theo quy định của pháp luật. Quyền này giúp đảm bảo điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, là khả năng mất khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Lãi suất cho vay trên thị trường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm tăng lãi suất cho vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một người có điểm tín dụng thấp do lịch sử trả nợ không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian miễn lãi là khoảng thời gian mà chủ thẻ không bị tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ. Thời gian này thường được tính từ khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Anh Minh muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Để được ngân hàng xem xét duyệt vay, ngoài việc chứng minh khả năng trả nợ, anh Minh cần chuẩn bị hồ sơ nào thể hiện tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bạn An cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng chỉ còn 3 ngày nữa là hết hạn. Bạn An có thể vay tạm tiền từ người bán hàng quen tại chợ và hứa trả lại sau một tuần kèm một khoản lãi nhỏ. Hình thức tín dụng này thể hiện rõ nhất bản chất nào của tín dụng?

  • A. Chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (vốn) từ người sở hữu sang người sử dụng.
  • B. Là mối quan hệ vay mượn chỉ phát sinh giữa cá nhân với tổ chức tài chính.
  • C. Luôn đòi hỏi tài sản thế chấp có giá trị lớn hơn khoản vay.
  • D. Phải tuân thủ các thủ tục pháp lý phức tạp và kéo dài.

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất, kinh doanh. Vai trò này của tín dụng góp phần chủ yếu vào khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Ổn định giá cả thị trường.
  • B. Kiểm soát lạm phát hiệu quả.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua đầu tư.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần mua một lô gỗ nguyên liệu lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này thỏa thuận với nhà cung cấp gỗ cho phép trả chậm trong vòng 3 tháng với một mức phí nhỏ. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong tình huống này?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong 2 năm. Dịch vụ tín dụng mà chị Mai sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Vay tiêu dùng.
  • B. Thấu chi.
  • C. Cho thuê tài chính.
  • D. Bảo lãnh ngân hàng.

Câu 5: Lãi suất là giá cả của tín dụng, thể hiện tỉ lệ giữa số tiền lãi phải trả và khoản vốn gốc trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, và tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu, tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 120.000 đồng.
  • B. 1.000.000 đồng.
  • C. 1.200.000 đồng.
  • D. 12.000.000 đồng.

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại nhiều tiện ích như thanh toán linh hoạt, có thời gian miễn lãi. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng và để nợ gốc tồn đọng, người sử dụng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính đáng kể nào?

  • A. Được tăng hạn mức tín dụng nhanh chóng.
  • B. Giảm bớt áp lực trả nợ trong thời gian ngắn.
  • C. Không bị tính lãi trên phần dư nợ còn lại.
  • D. Phải trả một lượng lớn tiền lãi tích lũy và có thể rơi vào vòng xoáy nợ.

Câu 7: Anh Hùng vay ngân hàng 50 triệu đồng để sửa nhà với lãi suất cố định 10%/năm trong 3 năm. Chị Lan cũng vay 50 triệu đồng với lãi suất thả nổi, ban đầu là 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Phân tích nào sau đây về rủi ro lãi suất là phù hợp nhất cho hai trường hợp này?

  • A. Anh Hùng chịu rủi ro lãi suất cao hơn chị Lan vì lãi suất của anh cố định.
  • B. Chị Lan chắc chắn sẽ trả ít lãi hơn Anh Hùng vì lãi suất ban đầu của chị thấp hơn.
  • C. Chị Lan chịu rủi ro lãi suất tăng trong tương lai, còn Anh Hùng được bảo vệ khỏi sự biến động lãi suất.
  • D. Cả hai đều không chịu rủi ro lãi suất vì khoản vay có giới hạn rõ ràng.

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ vay tiền, người vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khoản vay. Điều nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét kỹ trong hợp đồng tín dụng trước khi ký?

  • A. Màu sắc và chất liệu giấy in hợp đồng.
  • B. Tổng số tiền vay, lãi suất (cách tính, loại lãi suất), thời hạn vay, các loại phí, điều khoản phạt.
  • C. Tên và chức danh của người ký hợp đồng từ phía ngân hàng.
  • D. Số lượng khách hàng khác đã vay tại tổ chức đó.

Câu 9: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể tiếp cận hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc lạm dụng tín dụng tiêu dùng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài chính cá nhân?

  • A. Tăng khả năng tiết kiệm dài hạn.
  • B. Cải thiện điểm tín dụng một cách tự động.
  • C. Giảm bớt nhu cầu lập kế hoạch tài chính cá nhân.
  • D. Gia tăng gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu thiết yếu và tiết kiệm.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là "sử dụng vốn vay đúng mục đích". Nếu một người vay tiền để kinh doanh nhưng lại dùng toàn bộ số tiền đó để đi du lịch xa xỉ, người đó đã vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • B. Hoàn trả vốn gốc và lãi đúng hạn.
  • C. Thế chấp tài sản đầy đủ.
  • D. Cung cấp thông tin trung thực.

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một hạn mức nhất định. Nếu cuối kỳ sao kê, người dùng thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Họ sẽ phải trả lãi trên toàn bộ số tiền đã chi tiêu.
  • B. Họ sẽ không phải trả bất kỳ khoản lãi nào cho kỳ đó.
  • C. Họ sẽ được hoàn lại một phần trăm số tiền đã chi tiêu.
  • D. Họ chỉ cần trả khoản thanh toán tối thiểu.

Câu 12: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trong đó Nhà nước đóng vai trò là người đi vay hoặc người cho vay. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ điển hình của Nhà nước đi vay thông qua tín dụng?

  • A. Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng thương mại vay vốn.
  • B. Quỹ Tín dụng nhân dân cho các thành viên vay vốn.
  • C. Ngân hàng Chính sách Xã hội cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi.
  • D. Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ dân cư và tổ chức.

Câu 13: Anh Nam có tài khoản thanh toán tại ngân hàng X và được cấp một hạn mức thấu chi là 20 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Anh Nam được ngân hàng cho vay 20 triệu đồng dưới dạng tiền mặt cố định.
  • B. Anh Nam phải duy trì số dư tối thiểu 20 triệu đồng trong tài khoản.
  • C. Anh Nam có thể chi tiêu vượt quá số dư hiện có trong tài khoản thanh toán của mình tối đa 20 triệu đồng.
  • D. Anh Nam có thể rút tiền từ tài khoản tiết kiệm của mình tối đa 20 triệu đồng.

Câu 14: Chị Hương thuê một chiếc máy móc công nghiệp mới từ công ty cho thuê tài chính trong 5 năm, với cam kết mua lại máy sau khi hết hạn hợp đồng thuê. Hình thức này giúp chị Hương tiếp cận tài sản cố định mà không cần bỏ ra một lượng vốn ban đầu lớn. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho thuê tài chính (Leasing).
  • B. Bảo lãnh ngân hàng.
  • C. Chiết khấu thương phiếu.
  • D. Bao thanh toán (Factoring).

Câu 15: Điểm tín dụng (Credit Score) là một chỉ số quan trọng được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Một điểm tín dụng cao thường mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

  • A. Khó tiếp cận các khoản vay lớn.
  • B. Bị áp dụng lãi suất vay cao hơn.
  • C. Ít có khả năng được duyệt vay.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay, hạn mức tín dụng cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn.

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Yêu cầu tổ chức tín dụng cung cấp mọi thông tin về các khách hàng khác.
  • B. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • C. Được phép sử dụng vốn vay cho bất kỳ mục đích nào.
  • D. Có quyền từ chối cung cấp thông tin cá nhân khi làm thủ tục vay.

Câu 17: Tín dụng có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này thường nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế lạm phát và kiềm chế tăng trưởng tín dụng nóng.
  • B. Khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn.
  • C. Giảm chi phí vay vốn cho doanh nghiệp và người dân.
  • D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.

Câu 18: Anh Cường cần vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp sổ đỏ của căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng?

  • A. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • B. Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ tín dụng.
  • D. Nguyên tắc có bảo đảm (bằng tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh).

Câu 19: Giả sử lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 3%, thì lãi suất thực tế mà người cho vay nhận được (tạm bỏ qua các yếu tố khác) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 7% (10% - 3%).
  • B. Khoảng 13% (10% + 3%).
  • C. Vẫn là 10% vì lãi suất đã cố định.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 20: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại cây ATM, họ thường phải chịu mức phí và lãi suất cao hơn đáng kể so với việc mua sắm thông thường. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng?

  • A. Ngân hàng muốn khuyến khích khách hàng rút tiền mặt thường xuyên.
  • B. Đây được coi là một hình thức vay ngắn hạn với rủi ro cao hơn đối với ngân hàng.
  • C. Việc rút tiền mặt giúp cải thiện điểm tín dụng của người dùng.
  • D. Thời gian miễn lãi áp dụng cho cả giao dịch rút tiền mặt.

Câu 21: Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

  • A. Chỉ những người giàu mới có thể đầu tư.
  • B. Buộc mọi người phải tiết kiệm nhiều hơn.
  • C. Chuyển hóa các khoản tiền nhàn rỗi từ người không có nhu cầu sử dụng ngay thành vốn cho người có nhu cầu đầu tư, sản xuất.
  • D. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm cá nhân.

Câu 22: Một công ty cho thuê tài chính mua một lô thiết bị y tế mới và cho một bệnh viện thuê lại trong 7 năm. Trong suốt thời gian thuê, công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu hợp pháp của thiết bị. Đặc điểm này phân biệt rõ nhất cho thuê tài chính với hình thức vay mua trả góp thông thường ở điểm nào?

  • A. Quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian hợp đồng.
  • B. Mức lãi suất áp dụng.
  • C. Thời hạn của hợp đồng.
  • D. Mục đích sử dụng tài sản.

Câu 23: Bạn Bình đang cân nhắc giữa việc vay ngân hàng mua trả góp một chiếc xe mới hoặc thuê một chiếc xe tương tự theo hợp đồng cho thuê tài chính dài hạn. Yếu tố nào sau đây là lợi thế chính của việc thuê tài chính so với vay mua trả góp khi xét về chi phí ban đầu?

  • A. Tổng số tiền phải trả cuối cùng thấp hơn.
  • B. Lãi suất luôn cố định và thấp hơn.
  • C. Được sở hữu ngay tài sản từ đầu.
  • D. Yêu cầu vốn đối ứng (tiền đặt cọc/tiền trả trước) thường thấp hơn hoặc không có.

Câu 24: Anh Thắng vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà. Trong hợp đồng, ngân hàng có quyền kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của anh Thắng. Điều khoản này nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm soát mọi hoạt động chi tiêu cá nhân của người vay.
  • B. Đảm bảo người vay sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết, giảm rủi ro cho vay.
  • C. Thu thập thông tin về thị trường bất động sản.
  • D. Buộc người vay phải mua thêm các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng.

Câu 25: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có quyền được bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin khoản vay theo quy định của pháp luật. Quyền này giúp đảm bảo điều gì?

  • A. Người vay không cần trả nợ nếu thông tin bị lộ.
  • B. Tổ chức tín dụng có quyền công khai thông tin của người vay.
  • C. Thông tin cá nhân và thông tin khoản vay của người vay được bảo mật, tránh bị lạm dụng hoặc tiết lộ trái phép.
  • D. Người vay có quyền thay đổi các điều khoản hợp đồng sau khi ký.

Câu 26: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, là khả năng mất khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là gì?

  • A. Lãi suất vay luôn giảm theo thời gian.
  • B. Nguồn thu nhập của người vay luôn ổn định hoặc tăng lên.
  • C. Người vay luôn có kế hoạch tài chính chi tiết và tuân thủ nghiêm ngặt.
  • D. Vay mượn quá khả năng chi trả, không lường trước được biến động thu nhập hoặc chi tiêu phát sinh.

Câu 27: Lãi suất cho vay trên thị trường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm tăng lãi suất cho vay?

  • A. Tỷ lệ lạm phát tăng cao.
  • B. Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất điều hành.
  • C. Cung về vốn trên thị trường tăng mạnh.
  • D. Nhu cầu vay vốn của nền kinh tế giảm sút.

Câu 28: Một người có điểm tín dụng thấp do lịch sử trả nợ không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Giúp họ dễ dàng vay được các khoản lớn hơn.
  • B. Khiến họ gặp khó khăn khi vay vốn, nếu được duyệt vay thì lãi suất thường cao hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến việc vay mượn trong tương lai.
  • D. Họ sẽ được các tổ chức tín dụng mời chào vay vốn nhiều hơn.

Câu 29: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian miễn lãi là khoảng thời gian mà chủ thẻ không bị tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ. Thời gian này thường được tính từ khi nào?

  • A. Từ ngày phát sinh giao dịch (hoặc bắt đầu chu kỳ sao kê) cho đến ngày đáo hạn thanh toán.
  • B. Từ ngày chủ thẻ kích hoạt thẻ.
  • C. Chỉ áp dụng cho các giao dịch rút tiền mặt.
  • D. Là một khoảng thời gian cố định 30 ngày cho mọi thẻ.

Câu 30: Anh Minh muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Để được ngân hàng xem xét duyệt vay, ngoài việc chứng minh khả năng trả nợ, anh Minh cần chuẩn bị hồ sơ nào thể hiện tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay?

  • A. Lịch sử du lịch cá nhân.
  • B. Danh sách các món đồ tiêu dùng đắt tiền đã mua.
  • C. Phương án/dự án kinh doanh chi tiết, bao gồm kế hoạch sử dụng vốn, dự báo doanh thu, lợi nhuận và khả năng trả nợ.
  • D. Thư giới thiệu từ bạn bè, người thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bạn An cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng chỉ còn 3 ngày nữa là hết hạn. Bạn An có thể vay tạm tiền từ người bán hàng quen tại chợ và hứa trả lại sau một tuần kèm một khoản lãi nhỏ. Hình thức tín dụng này thể hiện rõ nhất bản chất nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đưa vào sản xuất, kinh doanh. Vai trò này của tín dụng góp phần chủ yếu vào khía cạnh nào của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần mua một lô gỗ nguyên liệu lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này thỏa thuận với nhà cung cấp gỗ cho phép trả chậm trong vòng 3 tháng với một mức phí nhỏ. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa có đủ tiền. Chị đến ngân hàng làm thủ tục vay một khoản tiền và cam kết trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong 2 năm. Dịch vụ tín dụng mà chị Mai sử dụng phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Lãi suất là giá cả của tín dụng, thể hiện tỉ lệ giữa số tiền lãi phải trả và khoản vốn gốc trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, và tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu, tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại nhiều tiện ích như thanh toán linh hoạt, có thời gian miễn lãi. Tuy nhiên, nếu chỉ thanh toán khoản tối thiểu hàng tháng và để nợ gốc tồn đọng, người sử dụng sẽ đối mặt với rủi ro tài chính đáng kể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Anh Hùng vay ngân hàng 50 triệu đồng để sửa nhà với lãi suất cố định 10%/năm trong 3 năm. Chị Lan cũng vay 50 triệu đồng với lãi suất thả nổi, ban đầu là 9%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Phân tích nào sau đây về rủi ro lãi suất là phù hợp nhất cho hai trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ vay tiền, người vay cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khoản vay. Điều nào sau đây là *quan trọng nhất* cần xem xét kỹ trong hợp đồng tín dụng trước khi ký?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể tiếp cận hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa tích lũy đủ tiền, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc lạm dụng tín dụng tiêu dùng có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với tài chính cá nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là 'sử dụng vốn vay đúng mục đích'. Nếu một người vay tiền để kinh doanh nhưng lại dùng toàn bộ số tiền đó để đi du lịch xa xỉ, người đó đã vi phạm nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trong một hạn mức nhất định. Nếu cuối kỳ sao kê, người dùng thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi, điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trong đó Nhà nước đóng vai trò là người đi vay hoặc người cho vay. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ điển hình của Nhà nước đi vay thông qua tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Anh Nam có tài khoản thanh toán tại ngân hàng X và được cấp một hạn mức thấu chi là 20 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chị Hương thuê một chiếc máy móc công nghiệp mới từ công ty cho thuê tài chính trong 5 năm, với cam kết mua lại máy sau khi hết hạn hợp đồng thuê. Hình thức này giúp chị Hương tiếp cận tài sản cố định mà không cần bỏ ra một lượng vốn ban đầu lớn. Đây là đặc điểm của dịch vụ tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điểm tín dụng (Credit Score) là một chỉ số quan trọng được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Một điểm tín dụng cao thường mang lại lợi ích gì cho người đi vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tín dụng có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Khi Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái cấp vốn, điều này thường nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Anh Cường cần vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu anh thế chấp sổ đỏ của căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Việc ngân hàng yêu cầu thế chấp tài sản thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 10%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 3%, thì lãi suất thực tế mà người cho vay nhận được (tạm bỏ qua các yếu tố khác) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại cây ATM, họ thường phải chịu mức phí và lãi suất cao hơn đáng kể so với việc mua sắm thông thường. Điều này phản ánh điều gì về bản chất của dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một công ty cho thuê tài chính mua một lô thiết bị y tế mới và cho một bệnh viện thuê lại trong 7 năm. Trong suốt thời gian thuê, công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu hợp pháp của thiết bị. Đặc điểm này phân biệt rõ nhất cho thuê tài chính với hình thức vay mua trả góp thông thường ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bạn Bình đang cân nhắc giữa việc vay ngân hàng mua trả góp một chiếc xe mới hoặc thuê một chiếc xe tương tự theo hợp đồng cho thuê tài chính dài hạn. Yếu tố nào sau đây là *lợi thế chính* của việc thuê tài chính so với vay mua trả góp khi xét về chi phí ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Anh Thắng vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà. Trong hợp đồng, ngân hàng có quyền kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của anh Thắng. Điều khoản này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có quyền được bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin khoản vay theo quy định của pháp luật. Quyền này giúp đảm bảo điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những rủi ro lớn nhất khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, là khả năng mất khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Lãi suất cho vay trên thị trường chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm tăng lãi suất cho vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một người có điểm tín dụng thấp do lịch sử trả nợ không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi sử dụng thẻ tín dụng, thời gian miễn lãi là khoảng thời gian mà chủ thẻ không bị tính lãi trên các giao dịch mua sắm nếu thanh toán toàn bộ dư nợ cuối kỳ. Thời gian này thường được tính từ khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Anh Minh muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Để được ngân hàng xem xét duyệt vay, ngoài việc chứng minh khả năng trả nợ, anh Minh cần chuẩn bị hồ sơ nào thể hiện tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh An muốn mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade nhưng thiếu vốn ban đầu. Anh ấy quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng để mua nguyên vật liệu và thuê mặt bằng. Trường hợp của anh An thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân/doanh nghiệp?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • B. Tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh.
  • C. Giúp nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • D. Ổn định giá cả trên thị trường.

Câu 2: Chị Bình cần một khoản tiền gấp để chi trả chi phí y tế đột xuất và dự định sẽ hoàn trả trong vòng 3 tháng tới. Chị Bình có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Vay mua nhà trả góp dài hạn.
  • B. Vay sản xuất kinh doanh.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng hoặc vay tiêu dùng ngắn hạn.
  • D. Vay tín dụng nhà nước.

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng dịch vụ tín dụng là "Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi". Việc tuân thủ nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người đi vay là gì?

  • A. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo thuận lợi cho các giao dịch vay mượn sau này.
  • B. Giảm bớt trách nhiệm pháp lý của bản thân.
  • C. Được ngân hàng thưởng tiền mặt.
  • D. Không cần cung cấp tài sản đảm bảo cho lần vay tiếp theo.

Câu 4: Anh Cường sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thường chỉ thanh toán số tiền tối thiểu trên sao kê hàng tháng. Anh Cường đang đối mặt với rủi ro tài chính tiềm ẩn nào lớn nhất?

  • A. Thẻ bị khóa do sử dụng quá hạn mức.
  • B. Mất quyền sử dụng các ưu đãi từ thẻ.
  • C. Bị tính phí thường niên cao hơn.
  • D. Tích lũy nợ gốc và lãi suất cao, dẫn đến khó khăn tài chính lâu dài.

Câu 5: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể vay?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Chị Dung đang có kế hoạch mua một chiếc xe máy trả góp. Trước khi ký hợp đồng, chị cần đặc biệt chú ý phân tích điều khoản nào để tránh những rủi ro không mong muốn?

  • A. Lãi suất (cố định hay thả nổi), các loại phí phát sinh (phí trả chậm, phí phạt trả nợ trước hạn,...) và tổng số tiền phải trả.
  • B. Màu sắc và kiểu dáng của chiếc xe.
  • C. Thời gian bảo hành của chiếc xe.
  • D. Ý kiến của bạn bè về chiếc xe.

Câu 7: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng như ngân hàng?

  • A. In ấn tiền giấy và tiền xu.
  • B. Thu thuế từ các doanh nghiệp.
  • C. Quản lý các quỹ từ thiện.
  • D. Huy động tiền gửi từ người dân và cho vay lại cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán chịu hàng cho một cửa hàng nội thất. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với người cho vay?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn.
  • B. Được yêu cầu gia hạn khoản vay vô thời hạn.
  • C. Có quyền sử dụng tài sản đảm bảo (nếu có) cho mục đích khác.
  • D. Không cần cung cấp thông tin trung thực về khả năng tài chính.

Câu 10: Anh Hoàng vay một khoản tiền để mua sắm đồ điện tử và quần áo. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 11: Chị Hương đang cân nhắc vay tiền từ hai ngân hàng khác nhau với cùng số tiền và thời hạn vay. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 8%/năm tính trên dư nợ ban đầu, còn Ngân hàng B đưa ra lãi suất 9%/năm tính trên dư nợ giảm dần. Để so sánh và đưa ra lựa chọn tối ưu, chị Hương cần phân tích yếu tố nào một cách cẩn thận?

  • A. Màu sắc bảng hiệu của hai ngân hàng.
  • B. Số lượng chi nhánh của mỗi ngân hàng.
  • C. Tổng số tiền lãi phải trả theo từng phương pháp tính lãi để so sánh.
  • D. Tổng số tiền lãi phải trả theo từng phương pháp tính lãi và các loại phí liên quan để so sánh tổng chi phí.

Câu 12: Điểm tín dụng cá nhân (credit score) có vai trò gì trong quá trình sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Quyết định số tiền lương hàng tháng của cá nhân.
  • B. Là yếu tố quan trọng để tổ chức tín dụng đánh giá độ tin cậy và khả năng trả nợ của người vay.
  • C. Xác định loại hình bảo hiểm y tế mà cá nhân được tham gia.
  • D. Cho phép cá nhân rút tiền mặt không giới hạn từ tài khoản ngân hàng.

Câu 13: Một trong những rủi ro phổ biến nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng không hiệu quả là gì?

  • A. Mất khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu, tài sản đảm bảo (nếu có) bị xử lý, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • B. Được vay thêm nhiều tiền hơn mức cần thiết.
  • C. Giảm bớt gánh nặng tài chính cá nhân.
  • D. Tăng thu nhập đột ngột.

Câu 14: Anh Khoa nhận được một lời mời mở thẻ tín dụng từ một công ty tài chính với hạn mức rất cao nhưng kèm theo nhiều loại phí khác nhau (phí thường niên, phí rút tiền mặt cao, phí phạt trả chậm...). Để đưa ra quyết định hợp lý, anh Khoa cần đánh giá điều gì?

  • A. Việc sở hữu nhiều thẻ tín dụng thể hiện sự thành đạt.
  • B. Hạn mức tín dụng càng cao càng tốt, không cần quan tâm phí.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến lãi suất, không cần đọc kỹ các loại phí.
  • D. Nhu cầu sử dụng thực tế của bản thân và so sánh tổng chi phí sử dụng thẻ (bao gồm lãi và phí) với lợi ích mang lại.

Câu 15: Chị Lan đang có một khoản nợ vay ngân hàng và muốn trả nợ trước hạn để giảm bớt tiền lãi phải trả. Chị cần kiểm tra điều khoản nào trong hợp đồng vay để biết mình có thể làm được điều này và có bị phạt hay không?

  • A. Điều khoản về trả nợ trước hạn.
  • B. Điều khoản về lãi suất quá hạn.
  • C. Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Điều khoản về tài sản đảm bảo.

Câu 16: Khái niệm nào mô tả việc người cho vay chuyển giao một lượng giá trị (thường là tiền) cho người đi vay để sử dụng trong một thời gian nhất định và người đi vay cam kết hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn?

  • A. Tiết kiệm.
  • B. Tín dụng.
  • C. Đầu tư.
  • D. Bảo hiểm.

Câu 17: Anh Minh vay tiền để mua một chiếc xe ô tô và dùng chính chiếc xe đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là ví dụ về loại khoản vay nào?

  • A. Khoản vay có tài sản đảm bảo.
  • B. Khoản vay tín chấp.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 18: Chị Nga đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và muốn sử dụng thẻ tín dụng một cách hiệu quả. Lời khuyên tốt nhất dành cho chị Nga là gì?

  • A. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thường xuyên để có tiền tiêu vặt.
  • B. Chi tiêu vượt quá khả năng trả nợ và chỉ thanh toán số tiền tối thiểu.
  • C. Mở thật nhiều thẻ tín dụng từ các ngân hàng khác nhau.
  • D. Theo dõi chi tiêu cẩn thận, thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn để tránh lãi suất và phí phạt, chỉ sử dụng thẻ cho những khoản chi cần thiết và nằm trong khả năng chi trả.

Câu 19: Một trong những quyền của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Không cần trả lãi cho khoản vay.
  • B. Được cung cấp đầy đủ thông tin về các điều khoản và điều kiện của khoản vay (lãi suất, phí, thời hạn,...).
  • C. Tự ý thay đổi mục đích sử dụng vốn vay đã thỏa thuận.
  • D. Chuyển khoản vay cho người khác mà không cần sự đồng ý của người cho vay.

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất rủi ro "nợ xấu" đối với tổ chức tín dụng (người cho vay)?

  • A. Người vay trả nợ đúng hạn và đủ số tiền.
  • B. Người vay yêu cầu cung cấp thông tin về lãi suất.
  • C. Người vay không thể hoàn trả được nợ gốc và lãi theo đúng cam kết trong hợp đồng.
  • D. Người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích đã đăng ký.

Câu 21: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao mức sống của người dân. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp các khoản vay tiêu dùng giúp người dân mua sắm nhà cửa, ô tô, đồ dùng gia đình...
  • B. Hỗ trợ các doanh nghiệp lớn xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Đầu tư vào các dự án năng lượng tái tạo.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng.

Câu 22: Khi vay tín chấp, sự tin tưởng của người cho vay chủ yếu dựa vào yếu tố nào của người đi vay?

  • A. Giá trị tài sản đảm bảo mà người vay cung cấp.
  • B. Mối quan hệ thân thiết giữa người vay và người cho vay.
  • C. Số lượng người bảo lãnh cho khoản vay.
  • D. Uy tín cá nhân, lịch sử tín dụng tốt và khả năng tạo ra thu nhập để trả nợ.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất khi sử dụng các dịch vụ tín dụng, đặc biệt là vay tiêu dùng hoặc thẻ tín dụng, nếu không có kế hoạch quản lý tài chính tốt là gì?

  • A. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
  • B. Dễ rơi vào tình trạng chi tiêu quá mức, nợ nần chồng chất.
  • C. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Tăng điểm tín dụng một cách tự động.

Câu 24: Anh Phát có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định cho một người bạn vay với thỏa thuận rõ ràng về số tiền, lãi suất và thời gian hoàn trả. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể tham gia?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng cá nhân (hoặc tín dụng phi chính thức).
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 25: Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng cần phân tích khi sử dụng dịch vụ tín dụng. Lãi suất này phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của hợp đồng vay.
  • B. Thời tiết trong ngày ký hợp đồng.
  • C. Số lượng chữ ký trong hợp đồng.
  • D. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, rủi ro của khoản vay, cung cầu vốn trên thị trường, thời hạn vay, và uy tín của người vay.

Câu 26: Chị Quyên đang tìm hiểu về các gói vay mua nhà. Chị nhận thấy có gói vay áp dụng lãi suất cố định trong 5 năm đầu, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi. Chị cần phân tích điều gì để hiểu rõ hơn về khoản vay này?

  • A. Cách tính lãi suất thả nổi sau 5 năm (thường dựa trên lãi suất cơ bản cộng biên độ) và khả năng biến động của nó ảnh hưởng đến số tiền trả hàng tháng.
  • B. Màu sơn của căn nhà mà chị định mua.
  • C. Lịch sử hình thành của ngân hàng cho vay.
  • D. Số lượng nhân viên tại chi nhánh ngân hàng.

Câu 27: Việc sử dụng tín dụng một cách tràn lan, vượt quá khả năng chi trả của nhiều cá nhân và doanh nghiệp có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với toàn bộ nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
  • B. Gia tăng nợ xấu trong hệ thống ngân hàng, tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng tài chính.
  • C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm mạnh.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp nhất.

Câu 28: Anh Sơn muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Ngân hàng yêu cầu anh cung cấp kế hoạch kinh doanh chi tiết, báo cáo tài chính của các năm trước và tài sản đảm bảo có giá trị. Yêu cầu này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

  • A. Nguyên tắc hoàn trả có kì hạn.
  • B. Nguyên tắc có đảm bảo.
  • C. Thể hiện việc ngân hàng đang đánh giá khả năng hoàn trả và tính khả thi của dự án để đảm bảo an toàn vốn vay (nguyên tắc an toàn).
  • D. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.

Câu 29: Giả sử bạn đang so sánh hai khoản vay tiêu dùng: Khoản A có lãi suất 10%/năm cố định, Khoản B có lãi suất 8%/năm thả nổi (biên độ 2%, lãi suất cơ bản). Để đưa ra quyết định, bạn cần dự đoán điều gì về xu hướng lãi suất trên thị trường trong tương lai?

  • A. Nếu bạn dự đoán lãi suất cơ bản sẽ tăng đáng kể, Khoản A có thể an toàn hơn. Nếu dự đoán lãi suất cơ bản sẽ giảm hoặc ổn định ở mức thấp, Khoản B có thể có lợi hơn.
  • B. Việc dự đoán lãi suất không ảnh hưởng đến quyết định vay.
  • C. Lãi suất cố định luôn thấp hơn lãi suất thả nổi.
  • D. Lãi suất thả nổi luôn mang lại lợi ích cho người đi vay.

Câu 30: Pháp luật về tín dụng ở Việt Nam chủ yếu nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng, đồng thời đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống tài chính. Đối tượng nào sau đây không phải là chủ thể trực tiếp được pháp luật tín dụng điều chỉnh?

  • A. Người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp).
  • B. Tổ chức tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính).
  • C. Nhà nước (trong vai trò quản lý và cho vay tín dụng nhà nước).
  • D. Người tiêu dùng mua hàng hóa bằng tiền mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Anh An muốn mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade nhưng thiếu vốn ban đầu. Anh ấy quyết định vay một khoản tiền từ ngân hàng để mua nguyên vật liệu và thuê mặt bằng. Trường hợp của anh An thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân/doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị Bình cần một khoản tiền gấp để chi trả chi phí y tế đột xuất và dự định sẽ hoàn trả trong vòng 3 tháng tới. Chị Bình có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất trong tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng dịch vụ tín dụng là 'Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi'. Việc tuân thủ nguyên tắc này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người đi vay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Anh Cường sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm và thường chỉ thanh toán số tiền tối thiểu trên sao kê hàng tháng. Anh Cường đang đối mặt với rủi ro tài chính tiềm ẩn nào lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể vay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chị Dung đang có kế hoạch mua một chiếc xe máy trả góp. Trước khi ký hợp đồng, chị cần đặc biệt chú ý *phân tích* điều khoản nào để tránh những rủi ro không mong muốn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng như ngân hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán chịu hàng cho một cửa hàng nội thất. Đây là biểu hiện của hình thức tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người đi vay có nghĩa vụ cơ bản nào đối với người cho vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Anh Hoàng vay một khoản tiền để mua sắm đồ điện tử và quần áo. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị Hương đang cân nhắc vay tiền từ hai ngân hàng khác nhau với cùng số tiền và thời hạn vay. Ngân hàng A đưa ra lãi suất 8%/năm tính trên dư nợ ban đầu, còn Ngân hàng B đưa ra lãi suất 9%/năm tính trên dư nợ giảm dần. Để so sánh và đưa ra lựa chọn tối ưu, chị Hương cần *phân tích* yếu tố nào một cách cẩn thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điểm tín dụng cá nhân (credit score) có vai trò gì trong quá trình sử dụng dịch vụ tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những rủi ro phổ biến nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ tín dụng không hiệu quả là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Anh Khoa nhận được một lời mời mở thẻ tín dụng từ một công ty tài chính với hạn mức rất cao nhưng kèm theo nhiều loại phí khác nhau (phí thường niên, phí rút tiền mặt cao, phí phạt trả chậm...). Để đưa ra quyết định hợp lý, anh Khoa cần *đánh giá* điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chị Lan đang có một khoản nợ vay ngân hàng và muốn trả nợ trước hạn để giảm bớt tiền lãi phải trả. Chị cần kiểm tra điều khoản nào trong hợp đồng vay để biết mình có thể làm được điều này và có bị phạt hay không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khái niệm nào mô tả việc người cho vay chuyển giao một lượng giá trị (thường là tiền) cho người đi vay để sử dụng trong một thời gian nhất định và người đi vay cam kết hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Anh Minh vay tiền để mua một chiếc xe ô tô và dùng chính chiếc xe đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là ví dụ về loại khoản vay nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chị Nga đang lập kế hoạch tài chính cá nhân và muốn sử dụng thẻ tín dụng một cách hiệu quả. Lời khuyên tốt nhất dành cho chị Nga là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một trong những *quyền* của người đi vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất rủi ro 'nợ xấu' đối với tổ chức tín dụng (người cho vay)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao mức sống của người dân. Vai trò này được thể hiện thông qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi vay tín chấp, sự tin tưởng của người cho vay chủ yếu dựa vào yếu tố nào của người đi vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất khi sử dụng các dịch vụ tín dụng, đặc biệt là vay tiêu dùng hoặc thẻ tín dụng, nếu không có kế hoạch quản lý tài chính tốt là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Anh Phát có một khoản tiền nhàn rỗi và quyết định cho một người bạn vay với thỏa thuận rõ ràng về số tiền, lãi suất và thời gian hoàn trả. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể tham gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng cần *phân tích* khi sử dụng dịch vụ tín dụng. Lãi suất này phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chị Quyên đang tìm hiểu về các gói vay mua nhà. Chị nhận thấy có gói vay áp dụng lãi suất cố định trong 5 năm đầu, sau đó áp dụng lãi suất thả nổi. Chị cần *phân tích* điều gì để hiểu rõ hơn về khoản vay này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc sử dụng tín dụng một cách tràn lan, vượt quá khả năng chi trả của nhiều cá nhân và doanh nghiệp có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với toàn bộ nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Anh Sơn muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh tiềm năng. Ngân hàng yêu cầu anh cung cấp kế hoạch kinh doanh chi tiết, báo cáo tài chính của các năm trước và tài sản đảm bảo có giá trị. Yêu cầu này thể hiện nguyên tắc nào của tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn đang so sánh hai khoản vay tiêu dùng: Khoản A có lãi suất 10%/năm cố định, Khoản B có lãi suất 8%/năm thả nổi (biên độ 2%, lãi suất cơ bản). Để đưa ra quyết định, bạn cần *dự đoán* điều gì về xu hướng lãi suất trên thị trường trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Pháp luật về tín dụng ở Việt Nam chủ yếu nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng, đồng thời đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống tài chính. Đối tượng nào sau đây *không* phải là chủ thể trực tiếp được pháp luật tín dụng điều chỉnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông An muốn vay một khoản tiền lớn để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu ông phải chứng minh khả năng trả nợ và có tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện chức năng nào của tín dụng?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Kiểm soát các hoạt động kinh tế.
  • C. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản cần mua giống cây trồng và phân bón để chuẩn bị cho vụ mùa mới, nhưng chưa có đủ tiền mặt. Họ quyết định mua chịu từ một nhà cung cấp vật tư nông nghiệp với thỏa thuận thanh toán sau 3 tháng khi thu hoạch. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong trường hợp này?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 3: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền mua sắm tại siêu thị. Cuối kỳ sao kê, chị thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi. Việc sử dụng thẻ tín dụng như vậy giúp chị Mai đạt được lợi ích gì rõ rệt nhất?

  • A. Nhận được tiền mặt ngay lập tức.
  • B. Được hưởng lãi suất cho số tiền đã chi tiêu.
  • C. Giảm bớt gánh nặng trả nợ trong tương lai.
  • D. Tiện lợi trong thanh toán và có thời gian linh hoạt để hoàn trả mà không bị tính lãi.

Câu 4: Bạn Bình đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy. Có hai lựa chọn: vay ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm trong 2 năm, hoặc vay từ công ty tài chính với lãi suất thả nổi, ban đầu là 8%/năm nhưng có thể điều chỉnh sau 6 tháng. Để đưa ra quyết định tối ưu, Bình cần phân tích yếu tố nào quan trọng nhất liên quan đến lãi suất?

  • A. Số tiền gốc cần vay.
  • B. Phí phát sinh khi làm thủ tục vay.
  • C. Tổng chi phí lãi phải trả trong suốt thời gian vay và rủi ro biến động lãi suất.
  • D. Thời gian giải ngân của khoản vay.

Câu 5: Anh Minh có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho một người bạn vay để kinh doanh. Anh Minh lo ngại bạn mình có thể không trả đúng hạn. Để giảm thiểu rủi ro này, anh Minh nên làm gì theo nguyên tắc sử dụng tín dụng an toàn?

  • A. Lập hợp đồng vay tiền rõ ràng, quy định lãi suất (nếu có), thời hạn trả nợ và biện pháp xử lý nếu vi phạm.
  • B. Chỉ cho vay số tiền ít hơn so với số tiền bạn mình cần.
  • C. Yêu cầu người bạn tìm thêm người đồng bảo lãnh.
  • D. Tin tưởng hoàn toàn vào lời hứa của người bạn.

Câu 6: Chị Lan đang có ý định vay tiêu dùng để mua một chiếc điện thoại mới trả góp. Chị nghe nói về khái niệm "hệ số nợ trên thu nhập" (Debt-to-Income Ratio - DTI). Chị hiểu rằng DTI cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng vay vốn của mình. Điều này thể hiện rủi ro nào khi sử dụng tín dụng?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro mất khả năng trả nợ.
  • C. Rủi ro lãi suất thay đổi.
  • D. Rủi ro mất giá tài sản.

Câu 7: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, điều gì sau đây là quan trọng nhất để tránh phát sinh nợ xấu và các khoản phí không mong muốn?

  • A. Chỉ rút tiền mặt từ thẻ tín dụng khi thật cần thiết.
  • B. Tận dụng tối đa hạn mức tín dụng được cấp.
  • C. Kiểm soát chi tiêu trong hạn mức và thanh toán dư nợ đầy đủ, đúng hạn.
  • D. Chia sẻ mã PIN và thông tin thẻ với người thân để tiện sử dụng.

Câu 8: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện nghiệp vụ cho các ngân hàng thương mại vay vốn để đảm bảo khả năng thanh khoản của hệ thống. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng sản xuất.
  • D. Tín dụng ngân hàng (cụ thể giữa NHTW và NHTM).

Câu 9: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào vốn tự có của doanh nghiệp.
  • B. Điều chuyển nguồn vốn từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu, phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với các doanh nghiệp.
  • D. Khuyến khích người dân giữ tiền mặt thay vì gửi tiết kiệm.

Câu 10: Bạn Hùng muốn mua một chiếc laptop trị giá 20 triệu đồng và quyết định vay trả góp trong 12 tháng. Công ty tài chính đưa ra hai gói vay: Gói A lãi suất 0% nhưng phải trả trước 30% và có phí hồ sơ 500.000 đồng; Gói B lãi suất 1.5%/tháng trên dư nợ ban đầu, không cần trả trước, không phí hồ sơ. Để chọn gói có lợi nhất, Hùng cần tính toán và so sánh yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần so sánh lãi suất hàng tháng của hai gói.
  • B. Chỉ cần xem gói nào có số tiền trả trước thấp hơn.
  • C. Tổng số tiền thực tế phải trả (gốc + lãi + phí) của mỗi gói trong suốt thời gian vay.
  • D. Thời gian xử lý hồ sơ của từng gói vay.

Câu 11: Khi ký kết hợp đồng tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản nào để bảo vệ quyền lợi của mình và hiểu rõ nghĩa vụ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến số tiền vay và thời hạn vay.
  • B. Chỉ cần chú ý đến lãi suất và số tiền trả góp hàng tháng.
  • C. Chỉ cần chú ý đến tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất (cách tính, thời điểm điều chỉnh), phí phạt (trả chậm, trả trước hạn), quyền và nghĩa vụ các bên, điều kiện xử lý nợ xấu.

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể giúp các chủ thể kinh tế như doanh nghiệp hoặc cá nhân đạt được mục tiêu lớn hơn so với việc chỉ dựa vào vốn tự có. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Ổn định giá cả thị trường.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 13: Anh Nam đang có một khoản nợ thẻ tín dụng với lãi suất khá cao. Anh quyết định vay một khoản vay cá nhân từ ngân hàng với lãi suất thấp hơn để trả hết nợ thẻ tín dụng. Hành động này của anh Nam nhằm mục đích gì trong quản lý tài chính cá nhân?

  • A. Tăng tổng số tiền nợ của mình.
  • B. Giảm tổng chi phí lãi phải trả và đơn giản hóa việc quản lý nợ.
  • C. Kéo dài thời gian trả nợ vô thời hạn.
  • D. Được hưởng thêm các ưu đãi từ thẻ tín dụng.

Câu 14: Khi một người vay không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, điều gì có thể xảy ra đối với lịch sử tín dụng của họ?

  • A. Lịch sử tín dụng sẽ tự động được cải thiện.
  • B. Lịch sử tín dụng sẽ không bị ảnh hưởng nếu khoản nợ nhỏ.
  • C. Họ có thể bị ghi nhận nợ xấu trên hệ thống thông tin tín dụng quốc gia, ảnh hưởng đến khả năng vay trong tương lai.
  • D. Họ sẽ được ngân hàng cho vay thêm tiền để trả nợ cũ.

Câu 15: Dịch vụ cho vay ngang hàng (P2P Lending) là một hình thức tín dụng tương đối mới. So với tín dụng ngân hàng truyền thống, P2P Lending thường có đặc điểm gì?

  • A. Kết nối trực tiếp người cho vay (nhà đầu tư) với người đi vay thông qua nền tảng trực tuyến.
  • B. Mức độ rủi ro cho người cho vay luôn thấp hơn so với gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khoản vay có giá trị rất lớn.
  • D. Được kiểm soát chặt chẽ bởi Ngân hàng Nhà nước hơn tín dụng ngân hàng.

Câu 16: Bạn Lan cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí và quyết định vay từ một ứng dụng cho vay trực tuyến. Lãi suất được quảng cáo là rất thấp nhưng có kèm theo nhiều loại phí dịch vụ và thời gian trả nợ rất ngắn. Lan cần cảnh giác với rủi ro nào khi sử dụng dịch vụ này?

  • A. Khó khăn trong việc nhận tiền vay.
  • B. Thông tin cá nhân bị lộ ra ngoài.
  • C. Bị ép phải vay số tiền lớn hơn nhu cầu.
  • D. Tổng chi phí vay thực tế (bao gồm lãi và phí) có thể rất cao, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn.

Câu 17: Phân tích tình huống: Một gia đình có thu nhập ổn định, có khoản tiết kiệm nhất định, cần mua một căn nhà. Họ nên ưu tiên sử dụng nguồn vốn nào trước khi nghĩ đến vay ngân hàng?

  • A. Vốn tự có (khoản tiết kiệm).
  • B. Vay từ các tổ chức tín dụng phi chính thức.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền nhà.
  • D. Vay nóng từ người thân, bạn bè không có hợp đồng.

Câu 18: Khoản vay được sử dụng để đầu tư vào máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất của một doanh nghiệp. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng sản xuất (hoặc đầu tư).
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là chỉ báo quan trọng nhất để tổ chức tín dụng đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

  • A. Ngoại hình của người vay.
  • B. Nơi cư trú hiện tại.
  • C. Lịch sử tín dụng (lịch sử trả nợ các khoản vay cũ) và thu nhập ổn định.
  • D. Số lượng tài khoản ngân hàng đang sở hữu.

Câu 20: Bạn Mai nhận được một tin nhắn quảng cáo cho vay với lời mời chào "vay nhanh, không cần thế chấp, giải ngân sau 5 phút". Để đưa ra quyết định thông minh, Mai nên làm gì đầu tiên?

  • A. Đăng ký vay ngay để xem có được tiền không.
  • B. Chia sẻ tin nhắn cho bạn bè để cùng vay.
  • C. Từ chối ngay lập tức vì chắc chắn là lừa đảo.
  • D. Tìm hiểu kỹ về tổ chức/ứng dụng cho vay đó, các điều khoản, lãi suất, phí, và tính hợp pháp của họ.

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng một cách bừa bãi, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với cá nhân?

  • A. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn.
  • B. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất, ảnh hưởng đến tài chính, uy tín cá nhân và đời sống.
  • C. Có cơ hội được xóa nợ.
  • D. Tăng điểm tín dụng cá nhân.

Câu 22: Chức năng nào của tín dụng giúp giảm bớt lượng tiền mặt cần thiết trong lưu thông bằng cách sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt như séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng...?

  • A. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Kiểm soát các hoạt động kinh tế.
  • C. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
  • D. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.

Câu 23: Bạn Linh muốn vay một khoản tiền để đi du học. Ngân hàng yêu cầu bạn Linh cần có người bảo lãnh hoặc tài sản thế chấp có giá trị. Yêu cầu này nhằm mục đích gì cho ngân hàng?

  • A. Giảm thiểu rủi ro mất vốn cho khoản vay.
  • B. Tăng thêm thu nhập từ phí bảo lãnh.
  • C. Kiểm tra mối quan hệ xã hội của người vay.
  • D. Làm cho thủ tục vay phức tạp hơn.

Câu 24: Khi sử dụng dịch vụ trả góp, người tiêu dùng cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố nào ngoài giá trị sản phẩm và số tiền trả góp hàng tháng?

  • A. Màu sắc của sản phẩm.
  • B. Thương hiệu của cửa hàng bán lẻ.
  • C. Thời gian bảo hành của sản phẩm.
  • D. Lãi suất thực tế, các loại phí phát sinh và tổng số tiền phải trả cuối cùng.

Câu 25: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất đơn 12%/năm trong 2 năm. Tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 2 năm là bao nhiêu?

  • A. 1.200.000 đồng.
  • B. 2.400.000 đồng.
  • C. 12.400.000 đồng.
  • D. 1.000.000 đồng.

Câu 26: Tín dụng nhà nước được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự mua bán chịu giữa các doanh nghiệp.
  • B. Hoạt động vay mượn giữa cá nhân với cá nhân.
  • C. Quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc với nước ngoài.
  • D. Hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là "Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi". Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích trực tiếp nào cho người đi vay?

  • A. Được giảm lãi suất cho các khoản vay tiếp theo một cách tự động.
  • B. Không cần phải chứng minh thu nhập khi vay lần sau.
  • C. Được ngân hàng tặng quà khuyến mãi.
  • D. Duy trì được uy tín tín dụng tốt, dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay trong tương lai với điều kiện ưu đãi hơn.

Câu 28: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua laptop để phục vụ việc học nhưng chưa có đủ tiền. Bạn nên cân nhắc dịch vụ tín dụng nào là phù hợp và an toàn nhất trong bối cảnh thu nhập chưa ổn định?

  • A. Vay trả góp từ các cửa hàng điện máy uy tín với lãi suất ưu đãi cho sinh viên (nếu có) hoặc vay từ người thân, bạn bè.
  • B. Vay "tín dụng đen" trên mạng xã hội.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng của người khác để mua hàng.
  • D. Vay một khoản lớn từ ngân hàng thương mại mà không có tài sản đảm bảo.

Câu 29: Khi xem xét một khoản vay tiêu dùng, ngoài lãi suất danh nghĩa, người vay cần chú ý đến "Lãi suất hiệu quả" (Effective Interest Rate) hoặc "APR" (Annual Percentage Rate). Tại sao yếu tố này lại quan trọng?

  • A. Nó chỉ là một con số mang tính tham khảo, không ảnh hưởng nhiều đến chi phí vay.
  • B. Nó luôn bằng với lãi suất danh nghĩa được quảng cáo.
  • C. Nó phản ánh tổng chi phí thực tế của khoản vay trong một năm, bao gồm lãi và các loại phí khác, giúp so sánh chính xác các gói vay khác nhau.
  • D. Nó chỉ áp dụng cho các khoản vay thế chấp.

Câu 30: Việc Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà nước là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ông An muốn vay một khoản tiền lớn để mở rộng kinh doanh. Ngân hàng yêu cầu ông phải chứng minh khả năng trả nợ và có tài sản đảm bảo. Yêu cầu này của ngân hàng thể hiện chức năng nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản cần mua giống cây trồng và phân bón để chuẩn bị cho vụ mùa mới, nhưng chưa có đủ tiền mặt. Họ quyết định mua chịu từ một nhà cung cấp vật tư nông nghiệp với thỏa thuận thanh toán sau 3 tháng khi thu hoạch. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền mua sắm tại siêu thị. Cuối kỳ sao kê, chị thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời gian miễn lãi. Việc sử dụng thẻ tín dụng như vậy giúp chị Mai đạt được lợi ích gì rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bạn Bình đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc xe máy. Có hai lựa chọn: vay ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm trong 2 năm, hoặc vay từ công ty tài chính với lãi suất thả nổi, ban đầu là 8%/năm nhưng có thể điều chỉnh sau 6 tháng. Để đưa ra quyết định tối ưu, Bình cần phân tích yếu tố nào quan trọng nhất liên quan đến lãi suất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Anh Minh có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho một người bạn vay để kinh doanh. Anh Minh lo ngại bạn mình có thể không trả đúng hạn. Để giảm thiểu rủi ro này, anh Minh nên làm gì theo nguyên tắc sử dụng tín dụng an toàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chị Lan đang có ý định vay tiêu dùng để mua một chiếc điện thoại mới trả góp. Chị nghe nói về khái niệm 'hệ số nợ trên thu nhập' (Debt-to-Income Ratio - DTI). Chị hiểu rằng DTI cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng vay vốn của mình. Điều này thể hiện rủi ro nào khi sử dụng tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, điều gì sau đây là quan trọng nhất để tránh phát sinh nợ xấu và các khoản phí không mong muốn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện nghiệp vụ cho các ngân hàng thương mại vay vốn để đảm bảo khả năng thanh khoản của hệ thống. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. Điều này có nghĩa là tín dụng giúp:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bạn Hùng muốn mua một chiếc laptop trị giá 20 triệu đồng và quyết định vay trả góp trong 12 tháng. Công ty tài chính đưa ra hai gói vay: Gói A lãi suất 0% nhưng phải trả trước 30% và có phí hồ sơ 500.000 đồng; Gói B lãi suất 1.5%/tháng trên dư nợ ban đầu, không cần trả trước, không phí hồ sơ. Để chọn gói có lợi nhất, Hùng cần tính toán và so sánh yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi ký kết hợp đồng tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản nào để bảo vệ quyền lợi của mình và hiểu rõ nghĩa vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể giúp các chủ thể kinh tế như doanh nghiệp hoặc cá nhân đạt được mục tiêu lớn hơn so với việc chỉ dựa vào vốn tự có. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Anh Nam đang có một khoản nợ thẻ tín dụng với lãi suất khá cao. Anh quyết định vay một khoản vay cá nhân từ ngân hàng với lãi suất thấp hơn để trả hết nợ thẻ tín dụng. Hành động này của anh Nam nhằm mục đích gì trong quản lý tài chính cá nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi một người vay không trả được nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, điều gì có thể xảy ra đối với lịch sử tín dụng của họ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dịch vụ cho vay ngang hàng (P2P Lending) là một hình thức tín dụng tương đối mới. So với tín dụng ngân hàng truyền thống, P2P Lending thường có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bạn Lan cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí và quyết định vay từ một ứng dụng cho vay trực tuyến. Lãi suất được quảng cáo là rất thấp nhưng có kèm theo nhiều loại phí dịch vụ và thời gian trả nợ rất ngắn. Lan cần cảnh giác với rủi ro nào khi sử dụng dịch vụ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tình huống: Một gia đình có thu nhập ổn định, có khoản tiết kiệm nhất định, cần mua một căn nhà. Họ nên ưu tiên sử dụng nguồn vốn nào trước khi nghĩ đến vay ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khoản vay được sử dụng để đầu tư vào máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất của một doanh nghiệp. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là chỉ báo quan trọng nhất để tổ chức tín dụng đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bạn Mai nhận được một tin nhắn quảng cáo cho vay với lời mời chào 'vay nhanh, không cần thế chấp, giải ngân sau 5 phút'. Để đưa ra quyết định thông minh, Mai nên làm gì đầu tiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng một cách bừa bãi, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với cá nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chức năng nào của tín dụng giúp giảm bớt lượng tiền mặt cần thiết trong lưu thông bằng cách sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt như séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng...?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bạn Linh muốn vay một khoản tiền để đi du học. Ngân hàng yêu cầu bạn Linh cần có người bảo lãnh hoặc tài sản thế chấp có giá trị. Yêu cầu này nhằm mục đích gì cho ngân hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi sử dụng dịch vụ trả góp, người tiêu dùng cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố nào ngoài giá trị sản phẩm và số tiền trả góp hàng tháng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất đơn 12%/năm trong 2 năm. Tổng số tiền lãi bạn phải trả sau 2 năm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tín dụng nhà nước được hình thành dựa trên cơ sở nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là 'Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi'. Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích trực tiếp nào cho người đi vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tình huống: Một sinh viên muốn mua laptop để phục vụ việc học nhưng chưa có đủ tiền. Bạn nên cân nhắc dịch vụ tín dụng nào là phù hợp và an toàn nhất trong bối cảnh thu nhập chưa ổn định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi xem xét một khoản vay tiêu dùng, ngoài lãi suất danh nghĩa, người vay cần chú ý đến 'Lãi suất hiệu quả' (Effective Interest Rate) hoặc 'APR' (Annual Percentage Rate). Tại sao yếu tố này lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ người dân và các tổ chức nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà nước là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

Viết một bình luận