Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được hiểu là tổng thể các yếu tố cấu thành nên pháp luật, được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Quy phạm pháp luật và ngành luật.
  • B. Các văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Chế định pháp luật và các văn bản áp dụng pháp luật.
  • D. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.

Câu 2: Khái niệm nào dùng để chỉ quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, được áp dụng nhiều lần đối với các chủ thể trong xã hội?

  • A. Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Ngành luật.
  • D. Văn bản pháp luật.

Câu 3: Một tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương đồng (ví dụ: các quy phạm về hôn nhân và gia đình) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Ngành luật.
  • B. Quy phạm pháp luật.
  • C. Chế định pháp luật.
  • D. Hệ thống pháp luật.

Câu 4: Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. Ngành luật nào sau đây chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh?

  • A. Ngành luật hình sự.
  • B. Ngành luật kinh tế.
  • C. Ngành luật hành chính.
  • D. Ngành luật dân sự.

Câu 5: Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện ý chí của Nhà nước thành quy tắc xử sự chung hoặc quyết định cụ thể. Văn bản pháp luật được phân loại thành những loại chính nào xét về tính chất và mục đích ban hành?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.
  • B. Văn bản luật và văn bản dưới luật.
  • C. Văn bản hành chính và văn bản tư pháp.
  • D. Văn bản Hiến pháp, Luật và văn bản dưới luật.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm không phải của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa đựng các quy phạm pháp luật, có tính quy phạm phổ biến.
  • B. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.
  • C. Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
  • D. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, chỉ áp dụng cho một đối tượng cụ thể.

Câu 7: Văn bản quy phạm pháp luật được phân loại theo chủ thể ban hành và giá trị pháp lý. Nhóm văn bản nào sau đây được xếp vào loại văn bản luật?

  • A. Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư.
  • B. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
  • C. Lệnh của Chủ tịch nước, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 8: Văn bản dưới luật là văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội để quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các văn bản luật. Văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Luật Doanh nghiệp.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Hiến pháp năm 2013.

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật có vai trò quan trọng trong việc đưa pháp luật vào cuộc sống. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt.
  • B. Mang tính quyền lực nhà nước, được ban hành bởi cơ quan/người có thẩm quyền.
  • C. Được áp dụng nhiều lần, cho mọi đối tượng trong xã hội khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
  • D. Xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lý.

Câu 10: Ông Nguyễn Văn A nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất của gia đình ông. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản luật.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 11: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện yêu cầu về sự phù hợp giữa nội dung văn bản mới với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn?

  • A. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
  • B. Nguyên tắc kịp thời.
  • C. Nguyên tắc khả thi.
  • D. Nguyên tắc tính thứ bậc hiệu lực pháp lý.

Câu 12: Giả sử có sự mâu thuẫn trong quy định về cùng một vấn đề giữa một Luật do Quốc hội ban hành và một Nghị định của Chính phủ. Theo nguyên tắc áp dụng pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật của Quốc hội.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Văn bản nào được ban hành sau.
  • D. Văn bản nào quy định chi tiết hơn.

Câu 13: Một văn bản được gọi là văn bản quy phạm pháp luật khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định. Điều kiện nào sau đây là ít quan trọng nhất để xác định một văn bản có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không?

  • A. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • B. Được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục do luật quy định.
  • C. Có tên gọi là "Luật", "Nghị định", "Thông tư"...
  • D. Nội dung chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc.

Câu 14: Chế định pháp luật "Thừa kế" thuộc ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Ngành luật hôn nhân và gia đình.
  • B. Ngành luật dân sự.
  • C. Ngành luật đất đai.
  • D. Ngành luật kinh tế.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chế định pháp luật là đơn vị nhỏ nhất, hợp thành quy phạm pháp luật.
  • B. Ngành luật là tập hợp các văn bản pháp luật.
  • C. Quy phạm pháp luật và chế định pháp luật là hai khái niệm độc lập, không liên quan.
  • D. Nhiều quy phạm pháp luật hợp thành chế định pháp luật, nhiều chế định pháp luật hợp thành ngành luật.

Câu 16: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị quyết của Quốc hội.
  • D. Nghị định của Chính phủ.

Câu 17: Một văn bản quy phạm pháp luật muốn có hiệu lực thi hành thường phải trải qua những giai đoạn nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Được cơ quan có thẩm quyền thông qua.
  • B. Được ký ban hành và lưu trữ.
  • C. Được công bố hoặc đăng công báo và có hiệu lực theo quy định.
  • D. Được phổ biến rộng rãi đến người dân.

Câu 18: Việc phân loại văn bản quy phạm pháp luật thành văn bản luật và văn bản dưới luật dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Nội dung điều chỉnh của văn bản.
  • B. Thời điểm văn bản có hiệu lực.
  • C. Trình tự xây dựng văn bản.
  • D. Chủ thể ban hành và giá trị pháp lý.

Câu 19: Khi áp dụng pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần dựa vào đâu để đưa ra quyết định hoặc phán quyết cụ thể đối với từng trường hợp, vụ việc?

  • A. Các quy phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Các văn bản hành chính thông thường.
  • C. Ý kiến chủ quan của người áp dụng pháp luật.
  • D. Tập quán địa phương.

Câu 20: Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Thẩm quyền ban hành.
  • B. Hình thức văn bản.
  • C. Tính quy phạm (quy tắc chung hay quy tắc cá biệt).
  • D. Trình tự, thủ tục ban hành.

Câu 21: Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật trong đời sống xã hội là gì?

  • A. Giải quyết các vụ việc cụ thể, cá biệt.
  • B. Xác định quyền và nghĩa vụ cho từng cá nhân.
  • C. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực hành chính.
  • D. Tạo ra các quy tắc xử sự chung, làm cơ sở pháp lý cho việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Câu 22: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Thông tư?

  • A. Quốc hội.
  • B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
  • C. Chính phủ.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 23: Một quy phạm pháp luật thường bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

  • A. Mở đầu, nội dung, kết thúc.
  • B. Đề mục và các điều khoản.
  • C. Giả định, quy định, chế tài.
  • D. Chủ thể, khách thể, nội dung.

Câu 24: Khi nghiên cứu một văn bản pháp luật, việc xác định nó là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật có ý nghĩa gì?

  • A. Xác định giá trị pháp lý, phạm vi và đối tượng áp dụng của văn bản.
  • B. Xác định cơ quan đã ban hành văn bản đó.
  • C. Xác định thời điểm văn bản có hiệu lực.
  • D. Xác định văn bản đó có được công bố hay không.

Câu 25: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì HĐND cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành VBQPPL và nội dung chứa quy tắc chung về quản lý nhà nước ở địa phương.
  • B. Không, vì đây chỉ là văn bản mang tính kế hoạch.
  • C. Không, vì chỉ có văn bản của cơ quan trung ương mới là VBQPPL.
  • D. Có, nhưng chỉ là văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 26: Giả sử một Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ cũng về vấn đề này. Theo nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan thuế sẽ áp dụng văn bản nào?

  • A. Thông tư của Bộ Tài chính.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Văn bản nào được ban hành sau.
  • D. Cả hai văn bản đều không được áp dụng.

Câu 27: Văn bản nào sau đây không được coi là nguồn của pháp luật Việt Nam theo nghĩa truyền thống?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Án lệ.

Câu 28: Khi nói về hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật, điều gì thể hiện tính công khai, minh bạch trong hoạt động xây dựng và áp dụng pháp luật?

  • A. Chỉ những người có thẩm quyền mới được biết về nội dung văn bản.
  • B. Văn bản chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan ban hành phê duyệt nội bộ.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật được đăng tải công khai trên Công báo và các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Quá trình xây dựng văn bản diễn ra bí mật.

Câu 29: Việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Dựa trên cơ sở các quy phạm pháp luật hiện hành.
  • B. Dựa trên ý chí chủ quan của người ban hành.
  • C. Dựa trên tập quán và phong tục.
  • D. Dựa trên các văn bản hành chính thông thường.

Câu 30: Hãy phân tích và xác định đâu là văn bản áp dụng pháp luật trong các trường hợp sau:

  • A. Luật Đất đai quy định về chế độ sở hữu đất đai.
  • B. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp.
  • C. Thông tư của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Công an giao thông đối với người đi xe máy vượt đèn đỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được hiểu là tổng thể các yếu tố cấu thành nên pháp luật, được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khái niệm nào dùng để chỉ quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, được áp dụng nhiều lần đối với các chủ thể trong xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương đồng (ví dụ: các quy phạm về hôn nhân và gia đình) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. Ngành luật nào sau đây chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện ý chí của Nhà nước thành quy tắc xử sự chung hoặc quyết định cụ thể. Văn bản pháp luật được phân loại thành những loại chính nào xét về tính chất và mục đích ban hành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm *không phải* của văn bản quy phạm pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Văn bản quy phạm pháp luật được phân loại theo chủ thể ban hành và giá trị pháp lý. Nhóm văn bản nào sau đây được xếp vào loại văn bản luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Văn bản dưới luật là văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội để quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các văn bản luật. Văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật có vai trò quan trọng trong việc đưa pháp luật vào cuộc sống. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ông Nguyễn Văn A nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất của gia đình ông. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện yêu cầu về sự phù hợp giữa nội dung văn bản mới với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử có sự mâu thuẫn trong quy định về cùng một vấn đề giữa một Luật do Quốc hội ban hành và một Nghị định của Chính phủ. Theo nguyên tắc áp dụng pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một văn bản được gọi là văn bản quy phạm pháp luật khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định. Điều kiện nào sau đây là *ít quan trọng nhất* để xác định một văn bản có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chế định pháp luật 'Thừa kế' thuộc ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một văn bản quy phạm pháp luật muốn có hiệu lực thi hành thường phải trải qua những giai đoạn nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc phân loại văn bản quy phạm pháp luật thành văn bản luật và văn bản dưới luật dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi áp dụng pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần dựa vào đâu để đưa ra quyết định hoặc phán quyết cụ thể đối với từng trường hợp, vụ việc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật trong đời sống xã hội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Thông tư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quy phạm pháp luật thường bao gồm những bộ phận cấu thành nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi nghiên cứu một văn bản pháp luật, việc xác định nó là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử một Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ cũng về vấn đề này. Theo nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan thuế sẽ áp dụng văn bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Văn bản nào sau đây *không* được coi là nguồn của pháp luật Việt Nam theo nghĩa truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nói về hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật, điều gì thể hiện tính công khai, minh bạch trong hoạt động xây dựng và áp dụng pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc ban hành văn bản áp dụng pháp luật dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hãy phân tích và xác định đâu là văn bản áp dụng pháp luật trong các trường hợp sau:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người dân thực hiện hành vi vi phạm giao thông và bị cảnh sát lập biên bản, ra quyết định xử phạt hành chính. Quyết định xử phạt này thuộc loại văn bản pháp luật nào trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Văn bản giải thích pháp luật

Câu 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu tạo bởi các bộ phận nào theo quan điểm cấu trúc nội tại?

  • A. Hiến pháp, luật, nghị định
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
  • D. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật

Câu 3: Một quy phạm pháp luật thường có cấu trúc gồm những bộ phận nào?

  • A. Tên gọi, điều khoản, nội dung
  • B. Nội dung, hình thức, hiệu lực
  • C. Giả định, quy định, chế tài
  • D. Chủ thể, khách thể, nội dung

Câu 4: Ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hành chính nhà nước?

  • A. Luật Hành chính
  • B. Luật Dân sự
  • C. Luật Hình sự
  • D. Luật Lao động

Câu 5: Việc Quốc hội ban hành một Bộ luật mới để thay thế Bộ luật cũ thể hiện đặc điểm nào của hệ thống pháp luật?

  • A. Tính thống nhất
  • B. Tính thứ bậc
  • C. Tính quy phạm phổ biến
  • D. Tính chỉnh thể và tính động

Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp
  • B. Bộ luật
  • C. Luật
  • D. Nghị quyết của Quốc hội

Câu 7: Giả sử một Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo có nội dung mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ. Theo nguyên tắc về hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • B. Nghị định của Chính phủ
  • C. Cả hai văn bản đều không được áp dụng
  • D. Áp dụng văn bản được ban hành sau cùng

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung
  • B. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành
  • C. Áp dụng cho một đối tượng hoặc một lần duy nhất
  • D. Được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục do luật quy định

Câu 9: Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội. Chế định nào sau đây thuộc ngành Luật Dân sự?

  • A. Chế định tội phạm
  • B. Chế định bầu cử
  • C. Chế định xử phạt vi phạm hành chính
  • D. Chế định thừa kế

Câu 10: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh là một loại văn bản quy phạm pháp luật theo luật định.
  • B. Không, vì nó chỉ liên quan đến một lĩnh vực cụ thể (đất đai).
  • C. Không, vì nó chỉ có hiệu lực trong phạm vi một tỉnh.
  • D. Có, nhưng chỉ khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đặc điểm nào?

  • A. Cơ quan ban hành
  • B. Tính chất của quy tắc xử sự (chung hay cá biệt)
  • C. Trình tự, thủ tục ban hành
  • D. Hiệu lực về không gian

Câu 12: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về:

  • A. Nội dung chi tiết của tất cả các văn bản pháp luật
  • B. Cách áp dụng các văn bản pháp luật vào thực tiễn
  • C. Giải thích các điều khoản trong văn bản pháp luật
  • D. Thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Câu 13: Khi phân tích một bản án của Tòa án, chúng ta thấy Tòa án đã viện dẫn các điều, khoản của Bộ luật Hình sự để xác định hành vi phạm tội và mức hình phạt. Bản án này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Văn bản giải thích pháp luật

Câu 14: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phân chia quyền lực tuyệt đối
  • B. Nguyên tắc ưu tiên án lệ
  • C. Nguyên tắc tập trung dân chủ
  • D. Nguyên tắc phân quyền theo địa giới hành chính

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng một quy phạm pháp luật vào một tình huống cụ thể?

  • A. Tòa án ra bản án dựa trên các quy định của Bộ luật Dân sự.
  • B. Quốc hội ban hành Luật Giáo dục mới.
  • C. Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thuế.
  • D. Chính phủ ban hành Nghị định về xử phạt giao thông.

Câu 16: Văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật?

  • A. Luật Đất đai
  • B. Hiến pháp năm 2013
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Bộ luật Hình sự

Câu 17: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản hướng dẫn thực hiện công việc nội bộ của cơ quan đó, không chứa các quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt buộc đối với các đối tượng khác. Văn bản này thuộc loại nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Không phải là văn bản pháp luật

Câu 18: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Cơ quan ban hành
  • B. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
  • C. Hiệu lực về thời gian và không gian
  • D. Số lượng quy phạm pháp luật

Câu 19: Một trong những vai trò quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật là gì?

  • A. Giải quyết trực tiếp mọi vụ việc cụ thể
  • B. Chỉ áp dụng cho các cơ quan nhà nước cấp cao
  • C. Chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc
  • D. Là cơ sở pháp lý cho việc áp dụng pháp luật và giải quyết các vụ việc cụ thể

Câu 20: Khi có sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp hiệu lực, nguyên tắc xử lý thường là:

  • A. Áp dụng văn bản được ban hành sớm hơn.
  • B. Không áp dụng văn bản nào cả.
  • C. Áp dụng văn bản được ban hành sau (trừ trường hợp có quy định khác).
  • D. Cơ quan có thẩm quyền sẽ lựa chọn văn bản phù hợp nhất.

Câu 21: Văn bản nào dưới đây do Quốc hội ban hành?

  • A. Pháp lệnh
  • B. Luật
  • C. Nghị định
  • D. Thông tư

Câu 22: Giả sử bạn đang tìm hiểu quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Bạn nên tìm đọc văn bản quy phạm pháp luật nào để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất?

  • A. Hiến pháp
  • B. Luật Dân sự
  • C. Nghị định của Chính phủ
  • D. Thông tư của Bộ Tư pháp

Câu 23: Quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống pháp luật (quy phạm, chế định, ngành luật) là quan hệ như thế nào?

  • A. Độc lập hoàn toàn với nhau
  • B. Chỉ liên quan ở một vài khía cạnh
  • C. Quan hệ đẳng cấp, không có sự phụ thuộc
  • D. Quan hệ hữu cơ, liên kết chặt chẽ, tạo thành một chỉnh thể thống nhất

Câu 24: Văn bản nào dưới đây KHÔNG thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • B. Lệnh của Chủ tịch nước
  • C. Án lệ
  • D. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Câu 25: Việc một văn bản quy phạm pháp luật được đăng Công báo là để đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Công khai, minh bạch
  • B. Kịp thời, chính xác
  • C. Toàn diện, đầy đủ
  • D. Bảo mật thông tin

Câu 26: Một người dân tham gia góp ý vào dự thảo Luật Đất đai sửa đổi. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Giai đoạn đề xuất
  • B. Giai đoạn soạn thảo và thẩm tra
  • C. Giai đoạn thông qua
  • D. Giai đoạn công bố

Câu 27: Văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây có hiệu lực pháp lý thấp hơn Luật?

  • A. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
  • B. Hiến pháp
  • C. Bộ luật
  • D. Nghị quyết của Quốc hội

Câu 28: Việc một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực có thể xảy ra trong trường hợp nào?

  • A. Khi có văn bản hành chính thông thường mới được ban hành.
  • B. Khi cơ quan ban hành muốn thay đổi ý kiến.
  • C. Khi có 50% đối tượng không tuân thủ.
  • D. Khi bị văn bản khác bãi bỏ, thay thế hoặc hết thời hạn có hiệu lực.

Câu 29: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật đối với xã hội. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, đảm bảo trật tự và phát triển.
  • B. Chỉ dùng để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • D. Chỉ để giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân.

Câu 30: Một Chế định pháp luật có thể bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc một hoặc nhiều ngành luật khác nhau. Điều này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các bộ phận của hệ thống pháp luật?

  • A. Các ngành luật hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Chế định pháp luật là đơn vị lớn nhất trong hệ thống.
  • C. Quy phạm pháp luật chỉ thuộc về một ngành luật duy nhất.
  • D. Hệ thống pháp luật là một chỉnh thể thống nhất, các bộ phận có sự liên kết và đan xen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người dân thực hiện hành vi vi phạm giao thông và bị cảnh sát lập biên bản, ra quyết định xử phạt hành chính. Quyết định xử phạt này thuộc loại văn bản pháp luật nào trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu tạo bởi các bộ phận nào theo quan điểm cấu trúc nội tại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quy phạm pháp luật thường có cấu trúc gồm những bộ phận nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ngành luật nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hành chính nhà nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc Quốc hội ban hành một Bộ luật mới để thay thế Bộ luật cũ thể hiện đặc điểm nào của hệ thống pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giả sử một Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo có nội dung mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ. Theo nguyên tắc về hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được áp dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội. Chế định nào sau đây thuộc ngành Luật Dân sự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phân tích một bản án của Tòa án, chúng ta thấy Tòa án đã viện dẫn các điều, khoản của Bộ luật Hình sự để xác định hành vi phạm tội và mức hình phạt. Bản án này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng một quy phạm pháp luật vào một tình huống cụ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản hướng dẫn thực hiện công việc nội bộ của cơ quan đó, không chứa các quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt buộc đối với các đối tượng khác. Văn bản này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những vai trò quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi có sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp hiệu lực, nguyên tắc xử lý thường là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Văn bản nào dưới đây do Quốc hội ban hành?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn đang tìm hiểu quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Bạn nên tìm đọc văn bản quy phạm pháp luật nào để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống pháp luật (quy phạm, chế định, ngành luật) là quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Văn bản nào dưới đây KHÔNG thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc một văn bản quy phạm pháp luật được đăng Công báo là để đảm bảo nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một người dân tham gia góp ý vào dự thảo Luật Đất đai sửa đổi. Hoạt động này thuộc giai đoạn nào trong quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây có hiệu lực pháp lý thấp hơn Luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực có thể xảy ra trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật đối với xã hội. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một Chế định pháp luật có thể bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc một hoặc nhiều ngành luật khác nhau. Điều này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các bộ phận của hệ thống pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đạo luật mới được Quốc hội thông qua quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến sử dụng dữ liệu cá nhân. Đạo luật này thuộc thành phần nào trong cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật

Câu 2: Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, được Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội được gọi là gì?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Văn bản pháp luật
  • D. Áp dụng pháp luật

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định, ví dụ như các quy định về hợp đồng mua bán, được gọi là gì?

  • A. Ngành luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Hệ thống pháp luật
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật

Câu 4: Khi nghiên cứu về Luật Lao động, chúng ta đang tìm hiểu một phần của thành phần nào trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Văn bản dưới luật

Câu 5: Một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần là gì?

  • A. Văn bản hành chính
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản cá biệt
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật

Câu 6: Quyết định của Tòa án xử một vụ án cụ thể, xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ án đó, là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản luật
  • D. Nghị quyết

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung.
  • B. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • C. Chỉ áp dụng một lần cho một đối tượng cụ thể.
  • D. Được ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Câu 8: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, loại văn bản nào sau đây thuộc nhóm văn bản luật?

  • A. Bộ luật Hình sự
  • B. Nghị định của Chính phủ
  • C. Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội
  • D. Thông tư của Bộ trưởng

Câu 9: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Luật
  • B. Nghị định
  • C. Pháp lệnh
  • D. Hiến pháp

Câu 10: Một Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều khoản của Luật. Nếu Nghị định này mâu thuẫn với Luật đó, nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật nào sẽ được ưu tiên?

  • A. Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn được ưu tiên áp dụng.
  • B. Văn bản được ban hành sau được ưu tiên áp dụng.
  • C. Áp dụng theo sự hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
  • D. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của mâu thuẫn.

Câu 11: Văn bản nào sau đây thuộc nhóm văn bản dưới luật?

  • A. Luật Giáo dục
  • B. Hiến pháp năm 2013
  • C. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
  • D. Bộ luật Dân sự

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?

  • A. Để Nhà nước thu thuế từ người dân.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý nhà nước, điều chỉnh các quan hệ xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • C. Chỉ để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Để người dân hiểu biết về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 13: Văn bản nào sau đây được ban hành bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và được coi là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
  • C. Chỉ thị của Tỉnh ủy.
  • D. Báo cáo tổng kết công tác của Hội đồng nhân dân.

Câu 14: Một Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy chế tuyển sinh đại học. Văn bản này thuộc loại văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Văn bản luật
  • B. Pháp lệnh
  • C. Nghị định
  • D. Thông tư

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật thông qua ví dụ sau: (1) Luật Giao thông đường bộ quy định tốc độ tối đa trong khu dân cư là 60km/h. (2) Quyết định xử phạt ông B vì lái xe vượt quá tốc độ 80km/h trong khu dân cư.

  • A. (1) là văn bản áp dụng pháp luật, (2) là văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Cả (1) và (2) đều là văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. (1) là văn bản quy phạm pháp luật, (2) là văn bản áp dụng pháp luật.
  • D. Cả (1) và (2) đều là văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 16: Việc sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật theo hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp thể hiện nguyên tắc nào trong hệ thống pháp luật?

  • A. Tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
  • B. Tính thứ bậc (thứ bậc hiệu lực pháp lý) của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Tính công khai, minh bạch của pháp luật.
  • D. Tính khả thi của pháp luật.

Câu 17: Giả sử có một Nghị quyết của Quốc hội quy định về một vấn đề X, và một Nghị định của Chính phủ cũng quy định về vấn đề X nhưng có nội dung khác. Theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Văn bản được ban hành sau.
  • D. Văn bản nào có lợi hơn cho người dân.

Câu 18: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Bộ luật, Luật?

  • A. Chính phủ.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • D. Quốc hội.

Câu 19: Văn bản nào sau đây do Chủ tịch nước ban hành và có chứa quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định bổ nhiệm cán bộ.
  • B. Lệnh.
  • C. Chỉ thị.
  • D. Công văn.

Câu 20: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành, nó thường có hiệu lực vào thời điểm nào?

  • A. Tại thời điểm do văn bản đó quy định hoặc tại thời điểm công bố theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Ngay sau khi được ký ban hành.
  • C. Sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
  • D. Khi tất cả người dân đã biết về văn bản đó.

Câu 21: Hệ thống pháp luật được ví như một "bộ xương" của xã hội, điều này nhấn mạnh vai trò nào của pháp luật?

  • A. Vai trò giáo dục.
  • B. Vai trò bảo vệ.
  • C. Vai trò kiến tạo, định hình trật tự xã hội.
  • D. Vai trò xử lý vi phạm.

Câu 22: Để một dự thảo Luật trở thành Luật chính thức có hiệu lực, cần trải qua quy trình nào được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chỉ cần Chính phủ ban hành.
  • B. Chỉ cần Chủ tịch nước ký ban hành.
  • C. Chỉ cần Bộ Tư pháp thẩm định.
  • D. Trình tự xây dựng, ban hành chặt chẽ, bao gồm soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, thảo luận và thông qua tại Quốc hội.

Câu 23: Một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực khi nào?

  • A. Hết thời gian có hiệu lực được ghi trong văn bản, hoặc bị bãi bỏ, thay thế bằng văn bản khác.
  • B. Khi người dân không còn tuân theo.
  • C. Khi cơ quan ban hành không còn tồn tại.
  • D. Sau 10 năm kể từ ngày có hiệu lực.

Câu 24: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính,...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Cơ quan ban hành văn bản pháp luật.
  • B. Thời gian ban hành văn bản pháp luật.
  • C. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội.
  • D. Số lượng quy phạm pháp luật.

Câu 25: Giả sử có một quy phạm pháp luật quy định về hành vi trộm cắp tài sản. Quy phạm này sẽ thuộc chế định pháp luật nào và ngành luật nào?

  • A. Chế định các tội phạm về sở hữu trong Ngành luật Hình sự.
  • B. Chế định hợp đồng trong Ngành luật Dân sự.
  • C. Chế định xử phạt vi phạm hành chính trong Ngành luật Hành chính.
  • D. Chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong Ngành luật Dân sự.

Câu 26: Tại sao hệ thống pháp luật Việt Nam cần có sự phân chia thành các loại văn bản quy phạm pháp luật với hiệu lực pháp lý khác nhau (Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư,...)?

  • A. Để làm cho hệ thống pháp luật phức tạp hơn.
  • B. Để đảm bảo tính thống nhất, thứ bậc và chuyên môn hóa trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội ở các cấp độ khác nhau.
  • C. Để mỗi cơ quan nhà nước đều có thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Để dễ dàng thay đổi các quy định pháp luật.

Câu 27: Một văn bản do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành để cụ thể hóa một quy định trong Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn. Nếu văn bản của UBND cấp huyện mâu thuẫn với Quyết định của UBND cấp tỉnh, văn bản nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Văn bản của UBND cấp huyện vì ban hành sau.
  • B. Văn bản của UBND cấp huyện vì cụ thể hóa quy định.
  • C. Quyết định của UBND cấp tỉnh vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Cần chờ hướng dẫn từ cơ quan cấp trên.

Câu 28: Việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc nào được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chỉ cần đảm bảo tính hợp pháp.
  • B. Chỉ cần đảm bảo tính kịp thời.
  • C. Chỉ cần đảm bảo tính công khai.
  • D. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật, tính công khai, minh bạch, kịp thời, khả thi.

Câu 29: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Quyết định tuyển dụng công chức của Bộ trưởng.
  • C. Thông tư liên tịch giữa Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
  • D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về việc thu phí vệ sinh môi trường.

Câu 30: Tại sao việc phân biệt rõ ràng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật lại quan trọng?

  • A. Vì chúng do các cơ quan khác nhau ban hành.
  • B. Vì chúng có hình thức khác nhau.
  • C. Để xác định đúng hiệu lực, đối tượng áp dụng và mục đích sử dụng của từng loại văn bản trong đời sống pháp lý.
  • D. Vì một loại quan trọng hơn loại kia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một đạo luật mới được Quốc hội thông qua quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến sử dụng dữ liệu cá nhân. Đạo luật này thuộc thành phần nào trong cấu trúc của hệ thống pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, được Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định, ví dụ như các quy định về hợp đồng mua bán, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi nghiên cứu về Luật Lao động, chúng ta đang tìm hiểu một phần của thành phần nào trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quyết định của Tòa án xử một vụ án cụ thể, xác định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ án đó, là loại văn bản pháp luật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, loại văn bản nào sau đây thuộc nhóm văn bản luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều khoản của Luật. Nếu Nghị định này mâu thuẫn với Luật đó, nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật nào sẽ được ưu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Văn bản nào sau đây thuộc nhóm văn bản dưới luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Văn bản nào sau đây được ban hành bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và được coi là văn bản quy phạm pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy chế tuyển sinh đại học. Văn bản này thuộc loại văn bản quy phạm pháp luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật thông qua ví dụ sau: (1) Luật Giao thông đường bộ quy định tốc độ tối đa trong khu dân cư là 60km/h. (2) Quyết định xử phạt ông B vì lái xe vượt quá tốc độ 80km/h trong khu dân cư.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việc sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật theo hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp thể hiện nguyên tắc nào trong hệ thống pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử có một Nghị quyết của Quốc hội quy định về một vấn đề X, và một Nghị định của Chính phủ cũng quy định về vấn đề X nhưng có nội dung khác. Theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Bộ luật, Luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Văn bản nào sau đây do Chủ tịch nước ban hành và có chứa quy phạm pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành, nó thường có hiệu lực vào thời điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hệ thống pháp luật được ví như một 'bộ xương' của xã hội, điều này nhấn mạnh vai trò nào của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để một dự thảo Luật trở thành Luật chính thức có hiệu lực, cần trải qua quy trình nào được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính,...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử có một quy phạm pháp luật quy định về hành vi trộm cắp tài sản. Quy phạm này sẽ thuộc chế định pháp luật nào và ngành luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao hệ thống pháp luật Việt Nam cần có sự phân chia thành các loại văn bản quy phạm pháp luật với hiệu lực pháp lý khác nhau (Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư,...)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một văn bản do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành để cụ thể hóa một quy định trong Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn. Nếu văn bản của UBND cấp huyện mâu thuẫn với Quyết định của UBND cấp tỉnh, văn bản nào được ưu tiên áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc nào được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao việc phân biệt rõ ràng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật lại quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nào?

  • A. Các quy phạm đạo đức, quy tắc cộng đồng và văn bản hành chính.
  • B. Các quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật và tập quán pháp.
  • C. Các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.
  • D. Các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản dưới luật và án lệ.

Câu 2: Đơn vị cấu thành nhỏ nhất, là hạt nhân của hệ thống pháp luật, quy định quy tắc xử sự chung cho các chủ thể trong xã hội là gì?

  • A. Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Ngành luật.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương đồng (ví dụ: các quy định về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự) được gọi là gì?

  • A. Ngành luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Hệ thống pháp luật.
  • D. Văn bản pháp luật.

Câu 4: Bộ phận cấu thành lớn nhất của hệ thống pháp luật, bao gồm tập hợp các quy phạm và chế định pháp luật cùng điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định (ví dụ: Luật Hình sự, Luật Dân sự) được gọi là gì?

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Hệ thống pháp luật.
  • C. Ngành luật.
  • D. Quy phạm pháp luật.

Câu 5: Văn bản nào sau đây CHỨA đựng quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với một cá nhân cụ thể.
  • B. Giấy phép xây dựng được cấp cho một hộ gia đình.
  • C. Bản án của Tòa án tuyên xử một vụ án dân sự.
  • D. Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Áp dụng đối với một đối tượng cụ thể, xác định.
  • B. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung.
  • C. Do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.
  • D. Có hiệu lực pháp lý bắt buộc chung đối với mọi đối tượng liên quan.

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản ÁP DỤNG pháp luật?

  • A. Luật Đất đai do Quốc hội ban hành.
  • B. Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật.
  • C. Quyết định công nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • D. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về khám sức khỏe định kỳ.

Câu 8: Sự khác biệt cốt lõi giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đâu?

  • A. Cơ quan ban hành.
  • B. Tên gọi của văn bản.
  • C. Trình tự, thủ tục ban hành.
  • D. Tính chất của quy tắc xử sự (chung hay cá biệt) và đối tượng áp dụng (chung hay cụ thể).

Câu 9: Theo Hiến pháp 2013 và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị quyết của Quốc hội.
  • D. Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 10: Cơ quan nào sau đây CÓ thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp trung ương?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương.
  • C. Chính phủ.
  • D. Sở Tư pháp.

Câu 11: Văn bản quy phạm pháp luật do QUỐC HỘI ban hành bao gồm những loại nào sau đây?

  • A. Pháp lệnh, Nghị quyết.
  • B. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết.
  • C. Nghị định, Quyết định.
  • D. Thông tư, Thông tư liên tịch.

Câu 12: Văn bản nào sau đây thuộc loại VĂN BẢN DƯỚI LUẬT?

  • A. Luật Giáo dục.
  • B. Bộ luật Dân sự.
  • C. Hiến pháp.
  • D. Nghị định của Chính phủ.

Câu 13: Văn bản nào sau đây do ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ban hành?

  • A. Pháp lệnh.
  • B. Nghị định.
  • C. Thông tư.
  • D. Quyết định.

Câu 14: CHỦ TỊCH NƯỚC có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Nghị định.
  • C. Lệnh, Quyết định.
  • D. Thông tư.

Câu 15: CHÍNH PHỦ ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh?

  • A. Thông tư.
  • B. Nghị định.
  • C. Quyết định.
  • D. Pháp lệnh.

Câu 16: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Thông tư.
  • C. Nghị định.
  • D. Quyết định.

Câu 17: HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Thông tư.
  • C. Án lệ.
  • D. Quyết định.

Câu 18: BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Nghị định.
  • B. Quyết định.
  • C. Thông tư.
  • D. Chỉ thị.

Câu 19: HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN các cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Quyết định.
  • C. Chỉ thị.
  • D. Thông tư.

Câu 20: ỦY BAN NHÂN DÂN các cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Quyết định.
  • C. Thông tư.
  • D. Pháp lệnh.

Câu 21: Một người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi xem xét, cơ quan này ban hành một văn bản chấp thuận cấp phép. Văn bản chấp thuận này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 22: Một Thông tư của Bộ X quy định chi tiết một điều trong Luật Y. Tuy nhiên, nội dung Thông tư lại mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ cũng hướng dẫn thi hành Luật Y. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ X vì ban hành sau.
  • B. Luật Y vì là văn bản luật.
  • C. Nghị định của Chính phủ vì có hiệu lực pháp lý cao hơn Thông tư.
  • D. Không có văn bản nào được áp dụng do có mâu thuẫn.

Câu 23: Chị B bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi lấn chiếm lòng đường vỉa hè. Quyết định xử phạt này là kết quả của việc áp dụng quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp cụ thể của chị B. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 24: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ trình tự, thủ tục do luật định. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để đảm bảo văn bản được ban hành nhanh chóng, kịp thời.
  • B. Để hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng pháp luật.
  • C. Để văn bản chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
  • D. Để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và chất lượng của văn bản.

Câu 25: Khi một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, nó có vai trò như thế nào đối với các văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Là cơ sở pháp lý để ban hành các văn bản áp dụng pháp luật.
  • B. Thay thế cho các văn bản áp dụng pháp luật đã có.
  • C. Bị các văn bản áp dụng pháp luật điều chỉnh.
  • D. Không liên quan gì đến các văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 26: Tầm quan trọng của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ điều chỉnh các quan hệ liên quan đến Nhà nước.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các cơ quan công quyền.
  • C. Chỉ là công cụ để xử phạt vi phạm.
  • D. Là công cụ chủ yếu để Nhà nước quản lý xã hội, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và thúc đẩy sự phát triển.

Câu 27: Giả sử một Bộ ban hành một Thông tư hướng dẫn về thủ tục đăng ký kinh doanh. Thông tư này có hiệu lực pháp lý như thế nào so với Nghị định của Chính phủ về cùng vấn đề?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Ngang bằng.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 28: Một Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thu hồi đất của một hộ gia đình cụ thể để thực hiện dự án công cộng là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 29: Vì sao việc phân biệt rõ ràng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật lại quan trọng?

  • A. Để xác định độ dài của văn bản.
  • B. Để quyết định màu sắc của văn bản.
  • C. Để xác định đúng thẩm quyền ban hành, trình tự, thủ tục ban hành, đối tượng áp dụng và hiệu lực pháp lý của văn bản.
  • D. Để văn bản dễ đọc hơn.

Câu 30: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?

  • A. Chỉ cần đảm bảo tính hợp pháp.
  • B. Ưu tiên tính kịp thời hơn tính hợp hiến.
  • C. Có thể mâu thuẫn với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn nếu cần thiết.
  • D. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đơn vị cấu thành nhỏ nhất, là hạt nhân của hệ thống pháp luật, quy định quy tắc xử sự chung cho các chủ thể trong xã hội là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương đồng (ví dụ: các quy định về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự) được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bộ phận cấu thành lớn nhất của hệ thống pháp luật, bao gồm tập hợp các quy phạm và chế định pháp luật cùng điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định (ví dụ: Luật Hình sự, Luật Dân sự) được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Văn bản nào sau đây CHỨA đựng quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản ÁP DỤNG pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sự khác biệt cốt lõi giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo Hiến pháp 2013 và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ quan nào sau đây CÓ thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp trung ương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Văn bản quy phạm pháp luật do QUỐC HỘI ban hành bao gồm những loại nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Văn bản nào sau đây thuộc loại VĂN BẢN DƯỚI LUẬT?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Văn bản nào sau đây do ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ban hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: CHỦ TỊCH NƯỚC có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: CHÍNH PHỦ ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN các cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: ỦY BAN NHÂN DÂN các cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi xem xét, cơ quan này ban hành một văn bản chấp thuận cấp phép. Văn bản chấp thuận này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một Thông tư của Bộ X quy định chi tiết một điều trong Luật Y. Tuy nhiên, nội dung Thông tư lại mâu thuẫn với một Nghị định của Chính phủ cũng hướng dẫn thi hành Luật Y. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chị B bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi lấn chiếm lòng đường vỉa hè. Quyết định xử phạt này là kết quả của việc áp dụng quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp cụ thể của chị B. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ trình tự, thủ tục do luật định. Điều này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, nó có vai trò như thế nào đối với các văn bản áp dụng pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tầm quan trọng của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử một Bộ ban hành một Thông tư hướng dẫn về thủ tục đăng ký kinh doanh. Thông tư này có hiệu lực pháp lý như thế nào so với Nghị định của Chính phủ về cùng vấn đề?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thu hồi đất của một hộ gia đình cụ thể để thực hiện dự án công cộng là loại văn bản pháp luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vì sao việc phân biệt rõ ràng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam về mặt cấu trúc được hiểu là tổng thể các yếu tố nào liên kết chặt chẽ với nhau?

  • A. Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.
  • B. Các quy phạm pháp luật, ngành luật và hệ thống các cơ quan nhà nước.
  • C. Các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.
  • D. Các văn bản pháp luật và các quy định hành chính.

Câu 2: Trong một quy phạm pháp luật đầy đủ, phần nào nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế đời sống mà khi xuất hiện thì các chủ thể pháp luật phải hành động theo quy định của pháp luật?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Nguyên tắc.

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng (ví dụ: Chế định thừa kế, Chế định hợp đồng) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Ngành luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Quy phạm pháp luật.
  • D. Hệ thống pháp luật.

Câu 4: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc phân chia thành các ngành luật (ví dụ: Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật Hành chính) dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Tính chất của văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật.
  • C. Mức độ xử phạt đối với hành vi vi phạm.
  • D. Đối tượng điều chỉnh (nhóm quan hệ xã hội) và phương pháp điều chỉnh pháp luật đặc thù.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là không phải đặc điểm chung của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần.
  • B. Do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền theo luật định ban hành.
  • C. Chỉ áp dụng đối với một đối tượng cụ thể, xác định.
  • D. Có hiệu lực bắt buộc chung đối với các đối tượng chịu sự điều chỉnh.

Câu 6: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, loại văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định của Chính phủ.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây là văn bản dưới luật?

  • A. Bộ luật Hình sự.
  • B. Luật Giáo dục.
  • C. Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều luật.

Câu 8: Một quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với một cá nhân cụ thể có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì đó là quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Có, vì nó áp dụng quy định của pháp luật.
  • C. Không, vì nó chỉ áp dụng cho một đối tượng cụ thể, không chứa quy tắc xử sự chung.
  • D. Không, vì nó không được ban hành bởi Quốc hội.

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Được ban hành bởi các cơ quan nhà nước.
  • B. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, áp dụng một lần.
  • C. Có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Được áp dụng rộng rãi cho mọi đối tượng trong xã hội.

Câu 10: Quốc hội ban hành những loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

  • A. Hiến pháp, Lệnh, Quyết định.
  • B. Luật, Pháp lệnh, Nghị định.
  • C. Nghị quyết, Thông tư, Chỉ thị.
  • D. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết.

Câu 11: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo mâu thuẫn với một điều khoản trong Luật Giáo dục. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Giáo dục, vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • B. Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo, vì được ban hành sau.
  • C. Văn bản được ban hành bởi cơ quan cấp cao hơn.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án.

Câu 12: Chức năng quan trọng nhất của hệ thống pháp luật là gì?

  • A. Giải quyết mọi tranh chấp trong xã hội.
  • B. Điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự và ổn định xã hội.
  • C. Đảm bảo quyền lợi cho mọi công dân.
  • D. Phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm.

Câu 13: Vì sao việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Giúp giảm số lượng văn bản pháp luật cần ban hành.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các lĩnh vực pháp luật.
  • C. Phản ánh sự phân cấp trong bộ máy nhà nước.
  • D. Giúp việc xây dựng, áp dụng và nghiên cứu pháp luật trở nên có hệ thống, khoa học và hiệu quả hơn.

Câu 14: Trong một quy phạm pháp luật về giao thông đường bộ, phần nào sẽ quy định cụ thể về hành vi mà người tham gia giao thông phải thực hiện (ví dụ: "người điều khiển phương tiện phải đi bên phải theo chiều đi của mình")?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Nguyên tắc.

Câu 15: Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ?

  • A. Pháp lệnh.
  • B. Thông tư.
  • C. Nghị định.
  • D. Lệnh.

Câu 16: Một công ty bị cơ quan thuế ra quyết định truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 17: Tại sao hệ thống pháp luật cần phải có sự phân cấp giữa các loại văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Để đảm bảo tính thống nhất và hiệu lực của hệ thống pháp luật.
  • B. Để mỗi cơ quan nhà nước đều có thể ban hành văn bản.
  • C. Để tạo ra sự linh hoạt tối đa trong áp dụng pháp luật.
  • D. Để giảm bớt trách nhiệm của Quốc hội.

Câu 18: Văn bản quy phạm pháp luật nào do Chủ tịch nước ban hành?

  • A. Nghị quyết.
  • B. Nghị định.
  • C. Lệnh.
  • D. Pháp lệnh.

Câu 19: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các chế định pháp luật (ví dụ: chế định sở hữu, chế định hợp đồng) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thẩm quyền của từng cơ quan nhà nước.
  • B. Tạo cơ sở để áp dụng pháp luật một cách linh hoạt.
  • C. Phản ánh sự đa dạng của các loại văn bản pháp luật.
  • D. Giúp tập hợp, hệ thống hóa các quy phạm pháp luật có cùng tính chất, tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu và áp dụng.

Câu 20: Khi một đạo luật mới được Quốc hội ban hành và có hiệu lực, những văn bản quy phạm pháp luật nào cần được rà soát và điều chỉnh (nếu cần thiết) để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

  • A. Các văn bản dưới luật (Nghị định, Thông tư...) quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành đạo luật đó hoặc các vấn đề liên quan.
  • B. Chỉ các văn bản do cùng cơ quan ban hành.
  • C. Các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đạo luật mới.
  • D. Không cần rà soát vì văn bản mới luôn có hiệu lực cao nhất.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội khác (đạo đức, phong tục, tập quán) là gì?

  • A. Tính phổ biến trong xã hội.
  • B. Được nhiều người tuân theo.
  • C. Được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
  • D. Điều chỉnh hành vi của con người.

Câu 22: Văn bản quy phạm pháp luật nào do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành?

  • A. Pháp lệnh.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định.
  • D. Thông tư.

Câu 23: Giả sử một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định một vấn đề đã được Luật quy định. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Nghị quyết và Luật, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn và được áp dụng?

  • A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, vì áp dụng tại địa phương.
  • B. Luật, vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • C. Văn bản được ban hành sau.
  • D. Tùy thuộc vào cơ quan áp dụng pháp luật.

Câu 24: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị quyết của Chính phủ.
  • B. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đô thị.
  • D. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ của một cơ quan nhà nước.

Câu 25: Trong cấu trúc của một quy phạm pháp luật, phần nào xác định những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Nguyên tắc.

Câu 26: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật ở Việt Nam hiện nay cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

  • A. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ban hành thêm nhiều văn bản pháp luật.
  • C. Sao chép mô hình pháp luật của các quốc gia phát triển.
  • D. Ưu tiên lợi ích kinh tế hơn các vấn đề xã hội.

Câu 27: Ngành luật nào chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, cũng như quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với công dân và tổ chức?

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật Hình sự.
  • C. Luật Lao động.
  • D. Luật Hành chính.

Câu 28: Tại sao Hiến pháp được coi là đạo luật cơ bản của Nhà nước và có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Vì Hiến pháp là văn bản dài nhất.
  • B. Vì Hiến pháp quy định chi tiết mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. Vì Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
  • D. Vì Hiến pháp được ban hành bởi Chính phủ.

Câu 29: Văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành dưới hình thức nào sau đây?

  • A. Chỉ thị, Công văn.
  • B. Nghị quyết, Quyết định, Thông tư.
  • C. Báo cáo, Tờ trình.
  • D. Thông báo, Biên bản.

Câu 30: Hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện tính thống nhất như thế nào?

  • A. Có sự liên kết, phù hợp, không mâu thuẫn giữa các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật và các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống.
  • B. Chỉ có một cơ quan duy nhất được ban hành văn bản pháp luật.
  • C. Mọi văn bản pháp luật đều có hiệu lực như nhau.
  • D. Chỉ áp dụng một loại hình thức pháp luật duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam về mặt cấu trúc được hiểu là tổng thể các yếu tố nào liên kết chặt chẽ với nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một quy phạm pháp luật đầy đủ, phần nào nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế đời sống mà khi xuất hiện thì các chủ thể pháp luật phải hành động theo quy định của pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng (ví dụ: Chế định thừa kế, Chế định hợp đồng) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc phân chia thành các ngành luật (ví dụ: Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật Hành chính) dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là *không phải* đặc điểm chung của văn bản quy phạm pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, loại văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây là văn bản *dưới luật*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với một cá nhân cụ thể có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản quy phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Quốc hội ban hành những loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo mâu thuẫn với một điều khoản trong Luật Giáo dục. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chức năng quan trọng nhất của hệ thống pháp luật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vì sao việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật lại có ý nghĩa quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một quy phạm pháp luật về giao thông đường bộ, phần nào sẽ quy định cụ thể về hành vi mà người tham gia giao thông phải thực hiện (ví dụ: 'người điều khiển phương tiện phải đi bên phải theo chiều đi của mình')?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Văn bản nào sau đây thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một công ty bị cơ quan thuế ra quyết định truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao hệ thống pháp luật cần phải có sự phân cấp giữa các loại văn bản quy phạm pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Văn bản quy phạm pháp luật nào do Chủ tịch nước ban hành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các chế định pháp luật (ví dụ: chế định sở hữu, chế định hợp đồng) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một đạo luật mới được Quốc hội ban hành và có hiệu lực, những văn bản quy phạm pháp luật nào cần được rà soát và điều chỉnh (nếu cần thiết) để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội khác (đạo đức, phong tục, tập quán) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Văn bản quy phạm pháp luật nào do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định một vấn đề đã được Luật quy định. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Nghị quyết và Luật, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn và được áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Văn bản nào sau đây *không phải* là văn bản quy phạm pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong cấu trúc của một quy phạm pháp luật, phần nào xác định những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật ở Việt Nam hiện nay cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ngành luật nào chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, cũng như quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với công dân và tổ chức?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao Hiến pháp được coi là đạo luật cơ bản của Nhà nước và có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành dưới hình thức nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện tính thống nhất như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận cơ bản nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

  • A. Chế định pháp luật, Quy phạm pháp luật, Ngành luật.
  • B. Ngành luật, Chế định pháp luật, Quy phạm pháp luật.
  • C. Quy phạm pháp luật, Chế định pháp luật, Ngành luật.
  • D. Quy phạm pháp luật, Ngành luật, Chế định pháp luật.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước?

  • A. Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Ngành luật.
  • D. Văn bản pháp luật.

Câu 3: Một tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật được gọi là gì?

  • A. Ngành luật.
  • B. Chế định pháp luật.
  • C. Hệ thống pháp luật.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 4: Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định. Dựa trên định nghĩa này, nhóm các quy phạm điều chỉnh quan hệ về hôn nhân và gia đình thuộc về:

  • A. Một chế định pháp luật cụ thể.
  • B. Một văn bản pháp luật riêng biệt.
  • C. Một quy phạm pháp luật đơn lẻ.
  • D. Ngành luật Hôn nhân và Gia đình.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Tính thống nhất.
  • B. Tính quy phạm phổ biến.
  • C. Tính riêng lẻ, phân tán.
  • D. Tính hệ thống.

Câu 6: Văn bản pháp luật nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Bộ luật.
  • C. Luật.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh.
  • B. Bản án của Tòa án nhân dân tỉnh.
  • C. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều luật.
  • D. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ của một Bộ.

Câu 8: Một văn bản được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần và điều chỉnh các quan hệ xã hội. Văn bản đó là:

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Công văn pháp lý.

Câu 9: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản dưới luật?

  • A. Luật Đất đai.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ trưởng.
  • D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Câu 10: Giữa Luật Giao thông đường bộ do Quốc hội ban hành và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật này, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn?

  • A. Luật Giao thông đường bộ.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Hai văn bản có hiệu lực ngang nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 11: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành có nội dung khác với văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp hoặc cấp dưới về cùng một vấn đề, nguyên tắc áp dụng pháp luật nào thường được ưu tiên?

  • A. Áp dụng văn bản cũ.
  • B. Áp dụng văn bản mới.
  • C. Áp dụng văn bản có lợi hơn cho người dân.
  • D. Áp dụng văn bản do cơ quan cấp trên ban hành.

Câu 12: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • B. Được ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.
  • C. Mang tính quyền lực nhà nước.
  • D. Chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt, áp dụng cho đối tượng cụ thể.

Câu 13: Một Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về việc thu hồi đất của một hộ gia đình cụ thể là loại văn bản nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Không phải văn bản pháp luật.

Câu 14: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều gì?

  • A. Quy tắc xử sự chung trong mọi lĩnh vực.
  • B. Trình tự giải quyết các tranh chấp pháp lý.
  • C. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Cách thức áp dụng văn bản pháp luật trong thực tế.

Câu 15: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • C. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp có chứa quy phạm pháp luật).

Câu 16: Về mặt hình thức, hệ thống pháp luật Việt Nam được thể hiện chủ yếu thông qua hình thức nào?

  • A. Các văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Các phong tục, tập quán pháp.
  • C. Các tiền lệ pháp.
  • D. Các học thuyết pháp lý.

Câu 17: Một quy phạm pháp luật thường có mấy bộ phận cấu thành?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Trong cấu trúc của quy phạm pháp luật, bộ phận nào nêu lên các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong thực tế mà khi xuất hiện thì chủ thể phải hành động theo quy định của quy phạm đó?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Nguyên tắc.

Câu 19: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên cách xử sự mà các chủ thể phải thực hiện khi gặp hoàn cảnh, điều kiện đã nêu ở bộ phận giả định?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Hậu quả.

Câu 20: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bộ phận quy định?

  • A. Giả định.
  • B. Quy định.
  • C. Chế tài.
  • D. Nguyên tắc.

Câu 21: Giả sử có một quy định pháp luật về việc xử phạt người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Bộ phận giả định của quy phạm này có thể là:

  • A. Khi người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm.
  • B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
  • C. Phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
  • D. Bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 22: Một văn bản quy phạm pháp luật cấp dưới không được trái với văn bản quy phạm pháp luật cấp trên. Nguyên tắc này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm phổ biến.
  • B. Tính bắt buộc chung.
  • C. Tính ổn định tương đối.
  • D. Tính thứ bậc về hiệu lực pháp lý.

Câu 23: Theo quy định, các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được ban hành để cụ thể hóa văn bản của cơ quan nhà nước cấp nào?

  • A. Chỉ cấp trên trực tiếp.
  • B. Chỉ cơ quan nhà nước trung ương.
  • C. Cơ quan nhà nước cấp trên và để giải quyết các vấn đề tại địa phương theo thẩm quyền.
  • D. Chỉ để giải quyết các vấn đề tại địa phương.

Câu 24: Văn bản pháp luật nào sau đây có phạm vi áp dụng hẹp hơn, chỉ áp dụng cho một hoặc một số đối tượng, sự kiện cụ thể?

  • A. Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Thông tư liên tịch giữa Bộ Y tế và Bộ Tài chính.
  • D. Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 25: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, các quy phạm pháp luật trong văn bản đó:

  • A. Không còn được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội xảy ra từ thời điểm hết hiệu lực.
  • B. Vẫn được áp dụng cho các quan hệ xã hội đã phát sinh trước đó.
  • C. Chuyển thành văn bản áp dụng pháp luật.
  • D. Tự động được thay thế bằng văn bản của cấp trên.

Câu 26: Anh H bị Tòa án nhân dân huyện xử phạt tù về tội Trộm cắp tài sản. Quyết định xử phạt của Tòa án trong trường hợp này là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 27: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật như Dân sự, Hình sự, Hành chính... dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Cơ quan ban hành văn bản pháp luật.
  • B. Hình thức của văn bản pháp luật.
  • C. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh quan hệ xã hội.
  • D. Hiệu lực pháp lý của văn bản.

Câu 28: Văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành dưới hình thức nào sau đây?

  • A. Chỉ là Luật và Nghị định.
  • B. Chỉ là Thông tư và Quyết định.
  • C. Chỉ là Hiến pháp và Luật.
  • D. Đa dạng các hình thức như Luật, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết, Quyết định, v.v. do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Câu 29: Nguyên tắc nào quy định khi có sự mâu thuẫn giữa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành với văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành về cùng một vấn đề?

  • A. Áp dụng văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
  • B. Áp dụng văn bản của cơ quan nhà nước cấp dưới.
  • C. Áp dụng văn bản được ban hành sau.
  • D. Áp dụng văn bản có lợi hơn cho người dân.

Câu 30: Chế định pháp luật có thể bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc nhiều ngành luật khác nhau không?

  • A. Có, chế định pháp luật có thể là tập hợp quy phạm trong một hoặc nhiều ngành luật.
  • B. Không, chế định pháp luật chỉ bao gồm quy phạm của một ngành luật duy nhất.
  • C. Chỉ khi các ngành luật đó có liên quan chặt chẽ.
  • D. Điều này tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận cơ bản nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định. Dựa trên định nghĩa này, nhóm các quy phạm điều chỉnh quan hệ về hôn nhân và gia đình thuộc về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Văn bản pháp luật nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một văn bản được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần và điều chỉnh các quan hệ xã hội. Văn bản đó là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản dưới luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giữa Luật Giao thông đường bộ do Quốc hội ban hành và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật này, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành có nội dung khác với văn bản quy phạm pháp luật cùng cấp hoặc cấp dưới về cùng một vấn đề, nguyên tắc áp dụng pháp luật nào thường được ưu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với văn bản quy phạm pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về việc thu hồi đất của một hộ gia đình cụ thể là loại văn bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Về mặt hình thức, hệ thống pháp luật Việt Nam được thể hiện chủ yếu thông qua hình thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một quy phạm pháp luật thường có mấy bộ phận cấu thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong cấu trúc của quy phạm pháp luật, bộ phận nào nêu lên các hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong thực tế mà khi xuất hiện thì chủ thể phải hành động theo quy định của quy phạm đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên cách xử sự mà các chủ thể phải thực hiện khi gặp hoàn cảnh, điều kiện đã nêu ở bộ phận giả định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bộ phận quy định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử có một quy định pháp luật về việc xử phạt người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Bộ phận giả định của quy phạm này có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một văn bản quy phạm pháp luật cấp dưới không được trái với văn bản quy phạm pháp luật cấp trên. Nguyên tắc này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống pháp luật Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Theo quy định, các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được ban hành để cụ thể hóa văn bản của cơ quan nhà nước cấp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Văn bản pháp luật nào sau đây có phạm vi áp dụng hẹp hơn, chỉ áp dụng cho một hoặc một số đối tượng, sự kiện cụ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, các quy phạm pháp luật trong văn bản đó:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Anh H bị Tòa án nhân dân huyện xử phạt tù về tội Trộm cắp tài sản. Quyết định xử phạt của Tòa án trong trường hợp này là loại văn bản pháp luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật như Dân sự, Hình sự, Hành chính... dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành dưới hình thức nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên tắc nào quy định khi có sự mâu thuẫn giữa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành với văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành về cùng một vấn đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Chế định pháp luật có thể bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc nhiều ngành luật khác nhau không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

  • A. Ngành luật, Chế định pháp luật, Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật, Ngành luật, Quy phạm pháp luật.
  • C. Quy phạm pháp luật, Chế định pháp luật, Ngành luật.
  • D. Quy phạm pháp luật, Ngành luật, Chế định pháp luật.

Câu 2: Quy phạm pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là quy tắc xử sự riêng lẻ cho một trường hợp cụ thể.
  • B. Do cá nhân, tổ chức bất kỳ đặt ra.
  • C. Chỉ được áp dụng một lần duy nhất.
  • D. Có tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất (ví dụ: các quy định về hợp đồng mua bán tài sản) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Ngành luật.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Quy phạm pháp luật.

Câu 4: Ngành luật là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một quan hệ xã hội cụ thể.
  • B. Là tập hợp các quy phạm pháp luật và chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định.
  • C. Là văn bản do Quốc hội ban hành.
  • D. Là cơ sở để ban hành các văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nào để phân biệt với văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Chỉ do cơ quan hành pháp ban hành.
  • B. Chỉ áp dụng cho một đối tượng hoặc một trường hợp cụ thể.
  • C. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần.
  • D. Không cần tuân theo trình tự, thủ tục ban hành do pháp luật quy định.

Câu 6: Một quyết định của Tòa án giải quyết một vụ án dân sự cụ thể là loại văn bản nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định tuyển dụng công chức của Bộ trưởng.
  • B. Công văn hướng dẫn thực hiện một chính sách của Sở Giáo dục.
  • C. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều khoản của Luật.
  • D. Bản án hình sự của Tòa án nhân dân tỉnh.

Câu 8: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật do Quốc hội ban hành?

  • A. Pháp lệnh.
  • B. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • C. Thông tư của Bộ trưởng.
  • D. Bộ luật.

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Hiến pháp.
  • C. Luật.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 10: Tính thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành có hiệu lực cao hơn văn bản do cơ quan cấp trên ban hành.
  • B. Văn bản ban hành sau có hiệu lực thấp hơn văn bản ban hành trước.
  • C. Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản do cơ quan có thẩm quyền thấp hơn ban hành.
  • D. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau.

Câu 11: Một Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định của Chính phủ. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Thông tư và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ Y tế.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Văn bản ban hành sau (nếu thời điểm khác nhau).
  • D. Phải chờ văn bản giải thích từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 12: Vai trò của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Chỉ để Nhà nước quản lý xã hội.
  • B. Chỉ để giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân.
  • C. Chỉ để quy định quyền và nghĩa vụ của công dân.
  • D. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, là cơ sở để xác lập và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của công dân, định hướng và thúc đẩy sự phát triển xã hội.

Câu 13: Tại sao cần phải có sự phân cấp, phân loại văn bản quy phạm pháp luật theo thứ bậc hiệu lực?

  • A. Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và giải quyết mâu thuẫn giữa các văn bản.
  • B. Để các cơ quan cấp dưới có thể tự do ban hành văn bản mà không phụ thuộc vào cơ quan cấp trên.
  • C. Để giảm bớt số lượng văn bản pháp luật.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến việc áp dụng pháp luật.

Câu 14: Khi một quy phạm pháp luật quy định "Mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật", đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quy phạm pháp luật?

  • A. Tính cá biệt.
  • B. Tính áp dụng một lần.
  • C. Tính quy phạm phổ biến.
  • D. Tính tùy nghi.

Câu 15: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ về hình thức, trình tự, thủ tục. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho quá trình ban hành phức tạp hơn.
  • B. Để hạn chế số lượng văn bản được ban hành.
  • C. Để chỉ có cơ quan cấp cao mới có thể ban hành văn bản.
  • D. Để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và hiệu lực của văn bản.

Câu 16: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về mức thu phí tham quan một di tích lịch sử. Văn bản này là loại văn bản gì?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật (dưới luật).
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản luật.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa "Quy phạm pháp luật" và "Chế định pháp luật".

  • A. Quy phạm pháp luật bao gồm nhiều chế định pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội.
  • C. Quy phạm pháp luật và Chế định pháp luật là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • D. Chế định pháp luật là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.

Câu 18: Khi một công dân bị xử phạt vi phạm hành chính do đi xe máy vượt đèn đỏ, quyết định xử phạt này được ban hành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Áp dụng các quy phạm pháp luật giao thông vào trường hợp cụ thể của công dân đó.
  • B. Ban hành một quy phạm pháp luật mới chỉ áp dụng cho trường hợp này.
  • C. Một văn bản hành chính không liên quan đến pháp luật.
  • D. Một văn bản luật mới được Quốc hội ban hành.

Câu 19: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định của Chính phủ.
  • D. Thông tư của Bộ trưởng.

Câu 20: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ quy định tên gọi của các văn bản.
  • B. Chỉ quy định nội dung của các văn bản.
  • C. Chỉ quy định thẩm quyền ban hành văn bản luật.
  • D. Quy định về thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của hệ thống văn bản pháp luật.

Câu 21: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Văn bản đó là:

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính cá biệt.
  • D. Văn bản nội bộ cơ quan.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

  • A. VBQPPL áp dụng cho cá nhân, VB áp dụng PL áp dụng cho tổ chức.
  • B. VBQPPL áp dụng cho cơ quan nhà nước, VB áp dụng PL áp dụng cho công dân.
  • C. VBQPPL áp dụng chung cho mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh, VB áp dụng PL áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng, một trường hợp cụ thể.
  • D. VBQPPL áp dụng trong quá khứ, VB áp dụng PL áp dụng trong hiện tại.

Câu 23: Tại sao Hiến pháp được coi là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất?

  • A. Vì Hiến pháp là văn bản đầu tiên được ban hành.
  • B. Vì Hiến pháp là luật cơ bản, quy định những vấn đề nền tảng về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • C. Vì Hiến pháp do Chủ tịch nước ký ban hành.
  • D. Vì Hiến pháp là văn bản dài nhất.

Câu 24: Một Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về một vấn đề quan trọng. Văn bản này thuộc loại nào?

  • A. Văn bản luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật (dưới luật).

Câu 25: Phân tích vai trò của "ngành luật" trong hệ thống pháp luật.

  • A. Phân chia hệ thống pháp luật thành các lĩnh vực lớn, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu, áp dụng và xây dựng pháp luật một cách khoa học.
  • B. Là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.
  • C. Chỉ quy định quyền và nghĩa vụ của một nhóm đối tượng cụ thể.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong thực tiễn áp dụng pháp luật.

Câu 26: Một văn bản được ban hành nhưng nội dung lại trái với một văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp này là gì?

  • A. Áp dụng văn bản ban hành sau.
  • B. Áp dụng văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành.
  • C. Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Áp dụng văn bản có lợi nhất cho người vi phạm.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Có chứa quy phạm pháp luật.
  • B. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
  • C. Được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục luật định.
  • D. Chỉ có hiệu lực đối với một chủ thể cụ thể được nêu tên trong văn bản.

Câu 28: Văn bản nào sau đây là văn bản luật?

  • A. Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • B. Luật Giáo dục.
  • C. Nghị quyết của Chính phủ.
  • D. Lệnh của Chủ tịch nước.

Câu 29: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Đối tượng điều chỉnh (lĩnh vực quan hệ xã hội mà pháp luật tác động).
  • B. Phương pháp điều chỉnh (cách thức pháp luật tác động lên quan hệ xã hội).
  • C. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật.
  • D. Tính chất của văn bản pháp luật (luật hay dưới luật).

Câu 30: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giao thông vận tải mâu thuẫn với một quy định trong Luật Giao thông đường bộ. Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và xử lý sự mâu thuẫn này để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

  • A. Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Bộ Giao thông vận tải.
  • C. Chính phủ.
  • D. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quy phạm pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất (ví dụ: các quy định về hợp đồng mua bán tài sản) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ngành luật là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nào để phân biệt với văn bản áp dụng pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quyết định của Tòa án giải quyết một vụ án dân sự cụ thể là loại văn bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật do Quốc hội ban hành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tính thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định của Chính phủ. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Thông tư và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vai trò của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao cần phải có sự phân cấp, phân loại văn bản quy phạm pháp luật theo thứ bậc hiệu lực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi một quy phạm pháp luật quy định 'Mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật', đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quy phạm pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ về hình thức, trình tự, thủ tục. Điều này nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về mức thu phí tham quan một di tích lịch sử. Văn bản này là loại văn bản gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa 'Quy phạm pháp luật' và 'Chế định pháp luật'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi một công dân bị xử phạt vi phạm hành chính do đi xe máy vượt đèn đỏ, quyết định xử phạt này được ban hành dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Văn bản đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao Hiến pháp được coi là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về một vấn đề quan trọng. Văn bản này thuộc loại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của 'ngành luật' trong hệ thống pháp luật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một văn bản được ban hành nhưng nội dung lại trái với một văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Văn bản nào sau đây là văn bản luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giao thông vận tải mâu thuẫn với một quy định trong Luật Giao thông đường bộ. Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và xử lý sự mâu thuẫn này để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

  • A. Ngành luật, Chế định pháp luật, Quy phạm pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật, Ngành luật, Quy phạm pháp luật.
  • C. Quy phạm pháp luật, Chế định pháp luật, Ngành luật.
  • D. Quy phạm pháp luật, Ngành luật, Chế định pháp luật.

Câu 2: Quy phạm pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là quy tắc xử sự riêng lẻ cho một trường hợp cụ thể.
  • B. Do cá nhân, tổ chức bất kỳ đặt ra.
  • C. Chỉ được áp dụng một lần duy nhất.
  • D. Có tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất (ví dụ: các quy định về hợp đồng mua bán tài sản) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Ngành luật.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Quy phạm pháp luật.

Câu 4: Ngành luật là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một quan hệ xã hội cụ thể.
  • B. Là tập hợp các quy phạm pháp luật và chế định pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định.
  • C. Là văn bản do Quốc hội ban hành.
  • D. Là cơ sở để ban hành các văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nào để phân biệt với văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Chỉ do cơ quan hành pháp ban hành.
  • B. Chỉ áp dụng cho một đối tượng hoặc một trường hợp cụ thể.
  • C. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần.
  • D. Không cần tuân theo trình tự, thủ tục ban hành do pháp luật quy định.

Câu 6: Một quyết định của Tòa án giải quyết một vụ án dân sự cụ thể là loại văn bản nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định tuyển dụng công chức của Bộ trưởng.
  • B. Công văn hướng dẫn thực hiện một chính sách của Sở Giáo dục.
  • C. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều khoản của Luật.
  • D. Bản án hình sự của Tòa án nhân dân tỉnh.

Câu 8: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật do Quốc hội ban hành?

  • A. Pháp lệnh.
  • B. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • C. Thông tư của Bộ trưởng.
  • D. Bộ luật.

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Hiến pháp.
  • C. Luật.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 10: Tính thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành có hiệu lực cao hơn văn bản do cơ quan cấp trên ban hành.
  • B. Văn bản ban hành sau có hiệu lực thấp hơn văn bản ban hành trước.
  • C. Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản do cơ quan có thẩm quyền thấp hơn ban hành.
  • D. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau.

Câu 11: Một Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định của Chính phủ. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Thông tư và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thông tư của Bộ Y tế.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Văn bản ban hành sau (nếu thời điểm khác nhau).
  • D. Phải chờ văn bản giải thích từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 12: Vai trò của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Chỉ để Nhà nước quản lý xã hội.
  • B. Chỉ để giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân.
  • C. Chỉ để quy định quyền và nghĩa vụ của công dân.
  • D. Là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, là cơ sở để xác lập và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của công dân, định hướng và thúc đẩy sự phát triển xã hội.

Câu 13: Tại sao cần phải có sự phân cấp, phân loại văn bản quy phạm pháp luật theo thứ bậc hiệu lực?

  • A. Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và giải quyết mâu thuẫn giữa các văn bản.
  • B. Để các cơ quan cấp dưới có thể tự do ban hành văn bản mà không phụ thuộc vào cơ quan cấp trên.
  • C. Để giảm bớt số lượng văn bản pháp luật.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến việc áp dụng pháp luật.

Câu 14: Khi một quy phạm pháp luật quy định "Mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật", đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quy phạm pháp luật?

  • A. Tính cá biệt.
  • B. Tính áp dụng một lần.
  • C. Tính quy phạm phổ biến.
  • D. Tính tùy nghi.

Câu 15: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ về hình thức, trình tự, thủ tục. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho quá trình ban hành phức tạp hơn.
  • B. Để hạn chế số lượng văn bản được ban hành.
  • C. Để chỉ có cơ quan cấp cao mới có thể ban hành văn bản.
  • D. Để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và hiệu lực của văn bản.

Câu 16: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về mức thu phí tham quan một di tích lịch sử. Văn bản này là loại văn bản gì?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật (dưới luật).
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản luật.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa "Quy phạm pháp luật" và "Chế định pháp luật".

  • A. Quy phạm pháp luật bao gồm nhiều chế định pháp luật.
  • B. Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội.
  • C. Quy phạm pháp luật và Chế định pháp luật là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • D. Chế định pháp luật là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.

Câu 18: Khi một công dân bị xử phạt vi phạm hành chính do đi xe máy vượt đèn đỏ, quyết định xử phạt này được ban hành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Áp dụng các quy phạm pháp luật giao thông vào trường hợp cụ thể của công dân đó.
  • B. Ban hành một quy phạm pháp luật mới chỉ áp dụng cho trường hợp này.
  • C. Một văn bản hành chính không liên quan đến pháp luật.
  • D. Một văn bản luật mới được Quốc hội ban hành.

Câu 19: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật.
  • C. Nghị định của Chính phủ.
  • D. Thông tư của Bộ trưởng.

Câu 20: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ quy định tên gọi của các văn bản.
  • B. Chỉ quy định nội dung của các văn bản.
  • C. Chỉ quy định thẩm quyền ban hành văn bản luật.
  • D. Quy định về thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của hệ thống văn bản pháp luật.

Câu 21: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Văn bản đó là:

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính cá biệt.
  • D. Văn bản nội bộ cơ quan.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

  • A. VBQPPL áp dụng cho cá nhân, VB áp dụng PL áp dụng cho tổ chức.
  • B. VBQPPL áp dụng cho cơ quan nhà nước, VB áp dụng PL áp dụng cho công dân.
  • C. VBQPPL áp dụng chung cho mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh, VB áp dụng PL áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng, một trường hợp cụ thể.
  • D. VBQPPL áp dụng trong quá khứ, VB áp dụng PL áp dụng trong hiện tại.

Câu 23: Tại sao Hiến pháp được coi là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất?

  • A. Vì Hiến pháp là văn bản đầu tiên được ban hành.
  • B. Vì Hiến pháp là luật cơ bản, quy định những vấn đề nền tảng về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • C. Vì Hiến pháp do Chủ tịch nước ký ban hành.
  • D. Vì Hiến pháp là văn bản dài nhất.

Câu 24: Một Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về một vấn đề quan trọng. Văn bản này thuộc loại nào?

  • A. Văn bản luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính.
  • D. Văn bản quy phạm pháp luật (dưới luật).

Câu 25: Phân tích vai trò của "ngành luật" trong hệ thống pháp luật.

  • A. Phân chia hệ thống pháp luật thành các lĩnh vực lớn, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu, áp dụng và xây dựng pháp luật một cách khoa học.
  • B. Là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.
  • C. Chỉ quy định quyền và nghĩa vụ của một nhóm đối tượng cụ thể.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong thực tiễn áp dụng pháp luật.

Câu 26: Một văn bản được ban hành nhưng nội dung lại trái với một văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp này là gì?

  • A. Áp dụng văn bản ban hành sau.
  • B. Áp dụng văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành.
  • C. Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Áp dụng văn bản có lợi nhất cho người vi phạm.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Có chứa quy phạm pháp luật.
  • B. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
  • C. Được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục luật định.
  • D. Chỉ có hiệu lực đối với một chủ thể cụ thể được nêu tên trong văn bản.

Câu 28: Văn bản nào sau đây là văn bản luật?

  • A. Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • B. Luật Giáo dục.
  • C. Nghị quyết của Chính phủ.
  • D. Lệnh của Chủ tịch nước.

Câu 29: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Đối tượng điều chỉnh (lĩnh vực quan hệ xã hội mà pháp luật tác động).
  • B. Phương pháp điều chỉnh (cách thức pháp luật tác động lên quan hệ xã hội).
  • C. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật.
  • D. Tính chất của văn bản pháp luật (luật hay dưới luật).

Câu 30: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giao thông vận tải mâu thuẫn với một quy định trong Luật Giao thông đường bộ. Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và xử lý sự mâu thuẫn này để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

  • A. Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Bộ Giao thông vận tải.
  • C. Chính phủ.
  • D. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quy phạm pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất (ví dụ: các quy định về hợp đồng mua bán tài sản) được gọi là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ngành luật là gì trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có đặc điểm nào để phân biệt với văn bản áp dụng pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quyết định của Tòa án giải quyết một vụ án dân sự cụ thể là loại văn bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Văn bản nào sau đây là văn bản quy phạm pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật do Quốc hội ban hành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tính thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một Thông tư của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định của Chính phủ. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Thông tư và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vai trò của hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao cần phải có sự phân cấp, phân loại văn bản quy phạm pháp luật theo thứ bậc hiệu lực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi một quy phạm pháp luật quy định 'Mọi công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật', đây là biểu hiện của đặc điểm nào của quy phạm pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ về hình thức, trình tự, thủ tục. Điều này nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về mức thu phí tham quan một di tích lịch sử. Văn bản này là loại văn bản gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa 'Quy phạm pháp luật' và 'Chế định pháp luật'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi một công dân bị xử phạt vi phạm hành chính do đi xe máy vượt đèn đỏ, quyết định xử phạt này được ban hành dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một cơ quan nhà nước ban hành một văn bản chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng lặp đi lặp lại đối với mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Văn bản đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao Hiến pháp được coi là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về một vấn đề quan trọng. Văn bản này thuộc loại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của 'ngành luật' trong hệ thống pháp luật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một văn bản được ban hành nhưng nội dung lại trái với một văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. Nguyên tắc xử lý trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Văn bản nào sau đây là văn bản luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật (như Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính...) dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử có một quy định trong Thông tư của Bộ Giao thông vận tải mâu thuẫn với một quy định trong Luật Giao thông đường bộ. Cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và xử lý sự mâu thuẫn này để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các yếu tố cấu thành có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, bao gồm:

  • A. Các ngành luật, các văn bản pháp luật.
  • B. Các quy phạm pháp luật, các văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Các chế định pháp luật, các văn bản hành chính.
  • D. Các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật, các ngành luật.

Câu 2: Quy tắc xử sự chung do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo định hướng nhất định được gọi là gì?

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Ngành luật.
  • C. Quy phạm pháp luật.
  • D. Văn bản pháp luật.

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật được gọi là:

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Ngành luật.
  • C. Quy phạm pháp luật.
  • D. Hệ thống pháp luật.

Câu 4: Tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội được gọi là:

  • A. Chế định pháp luật.
  • B. Ngành luật.
  • C. Quy phạm pháp luật.
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật.

Câu 5: Về hình thức thể hiện, hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện chủ yếu thông qua:

  • A. Các văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Các văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Các văn bản hành chính thông thường.
  • D. Các tập quán pháp.

Câu 6: Văn bản nào sau đây CHẮC CHẮN là văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra giao thông.
  • B. Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • C. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một điều luật.
  • D. Công văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của một bộ phận chuyên môn.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Chứa đựng các quy phạm pháp luật.
  • B. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định.
  • C. Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
  • D. Chỉ áp dụng đối với một hoặc một nhóm đối tượng cụ thể, xác định.

Câu 8: Văn bản quy phạm pháp luật được phân loại thành hai loại chính là:

  • A. Văn bản luật và văn bản hành chính.
  • B. Văn bản luật và văn bản dưới luật.
  • C. Văn bản quy phạm và văn bản áp dụng.
  • D. Hiến pháp và các văn bản khác.

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Thông tư của Bộ trưởng.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 10: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

  • A. Nghị quyết của Chính phủ.
  • B. Luật Đất đai.
  • C. Hiến pháp.
  • D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 11: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung.
  • B. Được áp dụng nhiều lần đối với mọi đối tượng.
  • C. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành để quy định các chuẩn mực mới.
  • D. Xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định.

Câu 12: Một quyết định của Tòa án tuyên xử một bị cáo phạm tội và áp dụng hình phạt cụ thể. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở:

  • A. Tính quyền lực nhà nước của văn bản.
  • B. Cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  • C. Tính quy phạm chung hay tính cá biệt của nội dung.
  • D. Hình thức và trình tự ban hành.

Câu 14: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản áp dụng pháp luật?

  • A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho một hộ gia đình.
  • B. Thông tư của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất mới.
  • C. Quyết định tuyển dụng công chức đối với một cá nhân.
  • D. Bản án của Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Câu 15: Thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

  • A. Văn bản của cơ quan cấp trên có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản của cơ quan cấp dưới.
  • B. Văn bản ban hành sau có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản ban hành trước.
  • C. Văn bản có số lượng điều khoản nhiều hơn có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • D. Tất cả văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý ngang nhau.

Câu 16: Theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý, khi một Nghị định của Chính phủ mâu thuẫn với một điều khoản trong Luật do Quốc hội ban hành, thì văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Nghị định của Chính phủ.
  • B. Luật do Quốc hội ban hành.
  • C. Áp dụng văn bản được ban hành sau.
  • D. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và quyết định.

Câu 17: Chức năng cơ bản của hệ thống pháp luật là gì?

  • A. Chỉ để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Chỉ để hướng dẫn người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ.
  • C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo hành lang pháp lý cho đời sống xã hội.
  • D. Chỉ để quy định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

Câu 18: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật khác nhau (ví dụ: Dân sự, Hình sự, Hành chính, Kinh tế...) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giảm số lượng văn bản pháp luật.
  • B. Làm cho hệ thống pháp luật trở nên phức tạp hơn.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận pháp luật của người dân.
  • D. Giúp điều chỉnh chuyên sâu và hiệu quả các lĩnh vực quan hệ xã hội khác nhau.

Câu 19: Tại sao việc nắm vững hệ thống pháp luật và các loại văn bản pháp luật lại quan trọng đối với công dân?

  • A. Giúp công dân hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và chủ động tuân thủ pháp luật.
  • B. Giúp công dân dễ dàng trở thành luật sư hoặc thẩm phán.
  • C. Chỉ cần thiết đối với những người làm việc trong ngành luật.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc khi tham gia giao thông.

Câu 20: Khi tìm hiểu về một vấn đề pháp lý cụ thể, người dân cần ưu tiên tra cứu loại văn bản pháp luật nào để có thông tin chính xác và có giá trị pháp lý cao nhất liên quan đến vấn đề đó?

  • A. Các bài báo, bình luận trên mạng xã hội.
  • B. Các văn bản hành chính thông thường.
  • C. Các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất điều chỉnh vấn đề đó.
  • D. Các văn bản áp dụng pháp luật trong các trường hợp tương tự.

Câu 21: Văn bản nào sau đây do Quốc hội ban hành, có hiệu lực pháp lý cao nhất (chỉ sau Hiến pháp) và quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội?

  • A. Nghị định.
  • B. Pháp lệnh.
  • C. Thông tư.
  • D. Luật.

Câu 22: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp và Luật?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 23: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành để quy định chi tiết luật, pháp lệnh; quy định các biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 24: Thông tư là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 25: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý thấp nhất trong số các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan trung ương ban hành?

  • A. Thông tư của Bộ trưởng.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • D. Luật của Quốc hội.

Câu 26: Một công ty nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và ban hành Quyết định cấp giấy phép. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật.
  • C. Văn bản hành chính thông thường.
  • D. Văn bản dưới luật.

Câu 27: Khi một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, nó sẽ:

  • A. Chỉ có hiệu lực đối với cơ quan đã ban hành.
  • B. Chỉ có hiệu lực đối với những người đồng ý tuân thủ.
  • C. Chỉ áp dụng cho các trường hợp đã xảy ra trước khi văn bản có hiệu lực.
  • D. Có hiệu lực bắt buộc chung đối với các đối tượng liên quan trong phạm vi điều chỉnh của văn bản.

Câu 28: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
  • B. Giúp văn bản được ban hành nhanh chóng hơn.
  • C. Hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng pháp luật.
  • D. Chỉ để thể hiện tính hình thức của quy trình.

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp có vai trò đặc biệt quan trọng là:

  • A. Chỉ quy định về bầu cử.
  • B. Là văn bản áp dụng pháp luật cao nhất.
  • C. Là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật.
  • D. Chỉ quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 30: Một văn bản pháp luật bị coi là trái pháp luật nếu nó:

  • A. Được ban hành bởi cơ quan nhà nước.
  • B. Được công bố trên Cổng thông tin điện tử.
  • C. Có hiệu lực thi hành.
  • D. Có nội dung mâu thuẫn hoặc không phù hợp với văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổng thể các yếu tố cấu thành có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quy tắc xử sự chung do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo định hướng nhất định được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội được gọi là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Về hình thức thể hiện, hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện chủ yếu thông qua:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Văn bản nào sau đây CHẮC CHẮN là văn bản quy phạm pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Văn bản quy phạm pháp luật được phân loại thành hai loại chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản dưới luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Văn bản áp dụng pháp luật có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quyết định của Tòa án tuyên xử một bị cáo phạm tội và áp dụng hình phạt cụ thể. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật nằm ở:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản áp dụng pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Thứ bậc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý, khi một Nghị định của Chính phủ mâu thuẫn với một điều khoản trong Luật do Quốc hội ban hành, thì văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chức năng cơ bản của hệ thống pháp luật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật khác nhau (ví dụ: Dân sự, Hình sự, Hành chính, Kinh tế...) có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao việc nắm vững hệ thống pháp luật và các loại văn bản pháp luật lại quan trọng đối với công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi tìm hiểu về một vấn đề pháp lý cụ thể, người dân cần ưu tiên tra cứu loại văn bản pháp luật nào để có thông tin chính xác và có giá trị pháp lý cao nhất liên quan đến vấn đề đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Văn bản nào sau đây do Quốc hội ban hành, có hiệu lực pháp lý cao nhất (chỉ sau Hiến pháp) và quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Hiến pháp và Luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành để quy định chi tiết luật, pháp lệnh; quy định các biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thông tư là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý thấp nhất trong số các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan trung ương ban hành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một công ty nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và ban hành Quyết định cấp giấy phép. Quyết định này là loại văn bản pháp luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi một văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, nó sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ chặt chẽ trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp có vai trò đặc biệt quan trọng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một văn bản pháp luật bị coi là trái pháp luật nếu nó:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản. Bộ phận nào sau đây là tập hợp các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Văn bản pháp luật

Câu 2: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, bạn sẽ nghiên cứu các quy phạm pháp luật được tập hợp lại trong một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể. Nhóm các quy phạm pháp luật này, điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định (hôn nhân và gia đình), thuộc thành phần nào trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

  • A. Quy phạm pháp luật
  • B. Chế định pháp luật
  • C. Ngành luật
  • D. Hệ thống văn bản pháp luật

Câu 3: Lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động kinh doanh, thương mại được gọi là Ngành luật Kinh tế. Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Tên gọi của văn bản pháp luật
  • B. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
  • C. Số lượng quy phạm pháp luật
  • D. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội

Câu 4: Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện của pháp luật. Trong các loại văn bản pháp luật, loại nào chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần và đối với nhiều đối tượng?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Văn bản nội bộ của cơ quan

Câu 5: Một trong những đặc điểm quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật là tính bắt buộc chung. Điều này có nghĩa là văn bản đó:

  • A. Chỉ áp dụng cho một nhóm đối tượng cụ thể được nêu tên trong văn bản.
  • B. Chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Áp dụng đối với mọi chủ thể hoặc loại chủ thể được xác định trong văn bản khi có đủ các điều kiện theo quy định của văn bản đó.
  • D. Chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc tuân theo.

Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định. Đặc điểm này nhằm đảm bảo điều gì cho văn bản quy phạm pháp luật?

  • A. Tính linh hoạt trong áp dụng.
  • B. Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
  • C. Tính dễ hiểu đối với mọi người dân.
  • D. Tính cá biệt, chỉ áp dụng cho một trường hợp cụ thể.

Câu 7: Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm hai loại chính: văn bản luật và văn bản dưới luật. Nhóm văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật?

  • A. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ trưởng.
  • C. Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch.

Câu 8: Theo quy định của Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Chính phủ
  • C. Tòa án nhân dân tối cao
  • D. Quốc hội

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật khác với văn bản quy phạm pháp luật ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Văn bản áp dụng pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • C. Văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt, chỉ áp dụng cho một hoặc một số đối tượng, sự việc cụ thể.
  • D. Văn bản áp dụng pháp luật không cần tuân theo trình tự, thủ tục luật định.

Câu 10: Một người dân nhận được Quyết định của Tòa án về việc giải quyết tranh chấp đất đai. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính thông thường
  • D. Không phải văn bản pháp luật

Câu 11: Giả sử có một tình huống pháp lý mà cả Luật và Nghị định của Chính phủ đều cùng điều chỉnh, nhưng nội dung quy định lại mâu thuẫn nhau. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật (vì có hiệu lực pháp lý cao hơn Nghị định)
  • B. Nghị định (vì được ban hành sau Luật)
  • C. Văn bản được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền cao hơn trong vụ việc cụ thể.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan áp dụng pháp luật.

Câu 12: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020) có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Vai trò đó là gì?

  • A. Quy định tất cả các ngành luật cụ thể.
  • B. Chỉ quy định thẩm quyền ban hành Hiến pháp và Luật.
  • C. Quy định về việc áp dụng các bản án của Tòa án.
  • D. Quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 13: Một công ty nhận được Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở Xây dựng vì vi phạm quy định về trật tự xây dựng. Quyết định này có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • B. Không, vì nó chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt, chỉ áp dụng cho công ty cụ thể trong vụ việc cụ thể.
  • C. Có, vì nó dựa trên các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Không, vì nó không được đăng Công báo.

Câu 14: Ngành luật nào sau đây chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Ngành luật Dân sự
  • B. Ngành luật Hình sự
  • C. Ngành luật Hành chính
  • D. Ngành luật Lao động

Câu 15: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc phân chia thành các ngành luật giúp chúng ta điều gì?

  • A. Giúp giảm bớt số lượng văn bản pháp luật.
  • B. Giúp mọi văn bản pháp luật có hiệu lực ngang nhau.
  • C. Giúp dễ dàng thay đổi các quy phạm pháp luật.
  • D. Giúp nhận diện và hệ thống hóa các quy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực quan hệ xã hội, tạo sự thuận tiện cho việc nghiên cứu, áp dụng và xây dựng pháp luật.

Câu 16: Văn bản nào sau đây, do Chủ tịch nước ban hành, thuộc loại văn bản dưới luật?

  • A. Lệnh
  • B. Nghị quyết
  • C. Pháp lệnh
  • D. Thông tư

Câu 17: Một Nghị quyết được Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành để giải thích một điều khoản của Luật. Nghị quyết này thuộc loại văn bản nào?

  • A. Văn bản luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản dưới luật
  • D. Văn bản hành chính

Câu 18: Trong mối quan hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật, nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự thống nhất và thứ bậc hiệu lực pháp lý?

  • A. Văn bản ban hành sau có hiệu lực cao hơn văn bản ban hành trước.
  • B. Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản của cơ quan nhà nước cấp dưới.
  • C. Văn bản có số lượng điều khoản nhiều hơn có hiệu lực cao hơn.
  • D. Văn bản được nhiều người biết đến hơn có hiệu lực cao hơn.

Câu 19: Một quy phạm pháp luật thường có ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài. Bộ phận nào nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong đời sống mà theo đó quy phạm pháp luật sẽ phát sinh hiệu lực?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Điều khoản chuyển tiếp

Câu 20: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên cách xử sự mà chủ thể pháp luật được phép, phải hoặc bị cấm thực hiện khi gặp các điều kiện, hoàn cảnh đã nêu ở bộ phận giả định?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Điều khoản thi hành

Câu 21: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật xác định hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hành vi được nêu ở bộ phận quy định?

  • A. Giả định
  • B. Quy định
  • C. Chế tài
  • D. Lời nói đầu

Câu 22: Việc công bố văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo có ý nghĩa gì?

  • A. Là căn cứ để xác định văn bản đó có được ban hành đúng thẩm quyền hay không.
  • B. Là điều kiện để văn bản đó được sửa đổi, bổ sung.
  • C. Là thủ tục bắt buộc để văn bản đó được đưa ra thảo luận.
  • D. Là điều kiện để văn bản có hiệu lực pháp luật (trừ trường hợp quy định khác) và đảm bảo tính công khai, minh bạch.

Câu 23: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương hàng năm là loại văn bản pháp luật nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật
  • B. Văn bản áp dụng pháp luật
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Văn bản nội bộ

Câu 24: Để phân biệt một văn bản là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Tên gọi của văn bản.
  • B. Ngày ban hành văn bản.
  • C. Tính chất của quy tắc xử sự chứa đựng trong văn bản (chung hay cá biệt).
  • D. Kích thước và định dạng của văn bản.

Câu 25: Khi nói về hệ thống pháp luật, tính "thống nhất" được hiểu là gì?

  • A. Các văn bản pháp luật trong hệ thống không được mâu thuẫn, chồng chéo nhau và phải tuân thủ thứ bậc hiệu lực pháp lý.
  • B. Mọi văn bản pháp luật đều có hiệu lực ngang nhau.
  • C. Chỉ có một cơ quan duy nhất được ban hành văn bản pháp luật.
  • D. Pháp luật chỉ điều chỉnh một lĩnh vực duy nhất của đời sống xã hội.

Câu 26: Văn bản nào sau đây không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành của Việt Nam?

  • A. Nghị quyết của Chính phủ
  • B. Thông tư của Bộ trưởng
  • C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ của một cơ quan nhà nước

Câu 27: Một trường hợp cụ thể cần áp dụng pháp luật để giải quyết (ví dụ: xử lý một vụ vi phạm giao thông). Cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào loại văn bản pháp luật nào để ban hành quyết định xử lý?

  • A. Chỉ dựa vào văn bản áp dụng pháp luật đã có từ trước.
  • B. Dựa vào các quy phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
  • C. Tự xây dựng quy tắc xử sự mới cho trường hợp đó.
  • D. Chỉ cần tham khảo ý kiến của người dân.

Câu 28: Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Chỉ để các cơ quan nhà nước sử dụng nội bộ.
  • B. Chỉ là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu.
  • C. Là cơ sở pháp lý để điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động của Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận, không có giá trị thực tiễn.

Câu 29: Khi một dự thảo Luật đã được Quốc hội thông qua, bước tiếp theo để văn bản này chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp đặc biệt) là gì?

  • A. Gửi cho các Bộ, ngành để góp ý lần cuối.
  • B. Đăng tải trên website của Quốc hội.
  • C. Chờ ý kiến phê duyệt của Chính phủ.
  • D. Công bố bởi Chủ tịch nước và đăng Công báo.

Câu 30: Một quy định trong Bộ luật Hình sự nêu rõ: "Người nào trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm." Đoạn trích này là ví dụ về bộ phận nào của quy phạm pháp luật?

  • A. Giả định (nêu điều kiện xảy ra)
  • B. Quy định (nêu hành vi được phép/bắt buộc/cấm)
  • C. Chế tài (nêu hậu quả pháp lý)
  • D. Cả ba bộ phận giả định, quy định và chế tài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản. Bộ phận nào sau đây là tập hợp các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, bạn sẽ nghiên cứu các quy phạm pháp luật được tập hợp lại trong một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể. Nhóm các quy phạm pháp luật này, điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định (hôn nhân và gia đình), thuộc thành phần nào trong cấu trúc hệ thống pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động kinh doanh, thương mại được gọi là Ngành luật Kinh tế. Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện của pháp luật. Trong các loại văn bản pháp luật, loại nào chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần và đối với nhiều đối tượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những đặc điểm quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật là tính bắt buộc chung. Điều này có nghĩa là văn bản đó:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định. Đặc điểm này nhằm đảm bảo điều gì cho văn bản quy phạm pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm hai loại chính: văn bản luật và văn bản dưới luật. Nhóm văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo quy định của Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật khác với văn bản quy phạm pháp luật ở điểm cốt lõi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người dân nhận được Quyết định của Tòa án về việc giải quyết tranh chấp đất đai. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử có một tình huống pháp lý mà cả Luật và Nghị định của Chính phủ đều cùng điều chỉnh, nhưng nội dung quy định lại mâu thuẫn nhau. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020) có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Vai trò đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một công ty nhận được Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở Xây dựng vì vi phạm quy định về trật tự xây dựng. Quyết định này có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngành luật nào sau đây chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc phân chia thành các ngành luật giúp chúng ta điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản nào sau đây, do Chủ tịch nước ban hành, thuộc loại văn bản dưới luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một Nghị quyết được Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành để giải thích một điều khoản của Luật. Nghị quyết này thuộc loại văn bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong mối quan hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật, nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự thống nhất và thứ bậc hiệu lực pháp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quy phạm pháp luật thường có ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài. Bộ phận nào nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong đời sống mà theo đó quy phạm pháp luật sẽ phát sinh hiệu lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên cách xử sự mà chủ thể pháp luật được phép, phải hoặc bị cấm thực hiện khi gặp các điều kiện, hoàn cảnh đã nêu ở bộ phận giả định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật xác định hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hành vi được nêu ở bộ phận quy định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc công bố văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương hàng năm là loại văn bản pháp luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phân biệt một văn bản là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nói về hệ thống pháp luật, tính 'thống nhất' được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Văn bản nào sau đây không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trường hợp cụ thể cần áp dụng pháp luật để giải quyết (ví dụ: xử lý một vụ vi phạm giao thông). Cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào loại văn bản pháp luật nào để ban hành quyết định xử lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi một dự thảo Luật đã được Quốc hội thông qua, bước tiếp theo để văn bản này chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp đặc biệt) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một quy định trong Bộ luật Hình sự nêu rõ: 'Người nào trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.' Đoạn trích này là ví dụ về bộ phận nào của quy phạm pháp luật?

Viết một bình luận