Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 10
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản. Bộ phận nào sau đây là tập hợp các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Văn bản pháp luật
Câu 2: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, bạn sẽ nghiên cứu các quy phạm pháp luật được tập hợp lại trong một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể. Nhóm các quy phạm pháp luật này, điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định (hôn nhân và gia đình), thuộc thành phần nào trong cấu trúc hệ thống pháp luật?
- A. Quy phạm pháp luật
- B. Chế định pháp luật
- C. Ngành luật
- D. Hệ thống văn bản pháp luật
Câu 3: Lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động kinh doanh, thương mại được gọi là Ngành luật Kinh tế. Việc phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?
- A. Tên gọi của văn bản pháp luật
- B. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
- C. Số lượng quy phạm pháp luật
- D. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội
Câu 4: Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện của pháp luật. Trong các loại văn bản pháp luật, loại nào chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần và đối với nhiều đối tượng?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính thông thường
- D. Văn bản nội bộ của cơ quan
Câu 5: Một trong những đặc điểm quan trọng của văn bản quy phạm pháp luật là tính bắt buộc chung. Điều này có nghĩa là văn bản đó:
- A. Chỉ áp dụng cho một nhóm đối tượng cụ thể được nêu tên trong văn bản.
- B. Chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.
- C. Áp dụng đối với mọi chủ thể hoặc loại chủ thể được xác định trong văn bản khi có đủ các điều kiện theo quy định của văn bản đó.
- D. Chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc tuân theo.
Câu 6: Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định. Đặc điểm này nhằm đảm bảo điều gì cho văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Tính linh hoạt trong áp dụng.
- B. Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
- C. Tính dễ hiểu đối với mọi người dân.
- D. Tính cá biệt, chỉ áp dụng cho một trường hợp cụ thể.
Câu 7: Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm hai loại chính: văn bản luật và văn bản dưới luật. Nhóm văn bản nào sau đây thuộc loại văn bản luật?
- A. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
- B. Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ trưởng.
- C. Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch.
Câu 8: Theo quy định của Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?
- A. Chủ tịch nước
- B. Chính phủ
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Quốc hội
Câu 9: Văn bản áp dụng pháp luật khác với văn bản quy phạm pháp luật ở điểm cốt lõi nào?
- A. Văn bản áp dụng pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- B. Văn bản áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- C. Văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt, chỉ áp dụng cho một hoặc một số đối tượng, sự việc cụ thể.
- D. Văn bản áp dụng pháp luật không cần tuân theo trình tự, thủ tục luật định.
Câu 10: Một người dân nhận được Quyết định của Tòa án về việc giải quyết tranh chấp đất đai. Quyết định này thuộc loại văn bản pháp luật nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính thông thường
- D. Không phải văn bản pháp luật
Câu 11: Giả sử có một tình huống pháp lý mà cả Luật và Nghị định của Chính phủ đều cùng điều chỉnh, nhưng nội dung quy định lại mâu thuẫn nhau. Theo nguyên tắc hiệu lực pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Luật (vì có hiệu lực pháp lý cao hơn Nghị định)
- B. Nghị định (vì được ban hành sau Luật)
- C. Văn bản được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền cao hơn trong vụ việc cụ thể.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan áp dụng pháp luật.
Câu 12: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020) có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Vai trò đó là gì?
- A. Quy định tất cả các ngành luật cụ thể.
- B. Chỉ quy định thẩm quyền ban hành Hiến pháp và Luật.
- C. Quy định về việc áp dụng các bản án của Tòa án.
- D. Quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 13: Một công ty nhận được Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở Xây dựng vì vi phạm quy định về trật tự xây dựng. Quyết định này có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?
- A. Có, vì nó do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- B. Không, vì nó chứa đựng quy tắc xử sự cá biệt, chỉ áp dụng cho công ty cụ thể trong vụ việc cụ thể.
- C. Có, vì nó dựa trên các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
- D. Không, vì nó không được đăng Công báo.
Câu 14: Ngành luật nào sau đây chủ yếu điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước?
- A. Ngành luật Dân sự
- B. Ngành luật Hình sự
- C. Ngành luật Hành chính
- D. Ngành luật Lao động
Câu 15: Khi nghiên cứu về hệ thống pháp luật, việc phân chia thành các ngành luật giúp chúng ta điều gì?
- A. Giúp giảm bớt số lượng văn bản pháp luật.
- B. Giúp mọi văn bản pháp luật có hiệu lực ngang nhau.
- C. Giúp dễ dàng thay đổi các quy phạm pháp luật.
- D. Giúp nhận diện và hệ thống hóa các quy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực quan hệ xã hội, tạo sự thuận tiện cho việc nghiên cứu, áp dụng và xây dựng pháp luật.
Câu 16: Văn bản nào sau đây, do Chủ tịch nước ban hành, thuộc loại văn bản dưới luật?
- A. Lệnh
- B. Nghị quyết
- C. Pháp lệnh
- D. Thông tư
Câu 17: Một Nghị quyết được Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành để giải thích một điều khoản của Luật. Nghị quyết này thuộc loại văn bản nào?
- A. Văn bản luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản dưới luật
- D. Văn bản hành chính
Câu 18: Trong mối quan hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật, nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự thống nhất và thứ bậc hiệu lực pháp lý?
- A. Văn bản ban hành sau có hiệu lực cao hơn văn bản ban hành trước.
- B. Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản của cơ quan nhà nước cấp dưới.
- C. Văn bản có số lượng điều khoản nhiều hơn có hiệu lực cao hơn.
- D. Văn bản được nhiều người biết đến hơn có hiệu lực cao hơn.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật thường có ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài. Bộ phận nào nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong đời sống mà theo đó quy phạm pháp luật sẽ phát sinh hiệu lực?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Điều khoản chuyển tiếp
Câu 20: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên cách xử sự mà chủ thể pháp luật được phép, phải hoặc bị cấm thực hiện khi gặp các điều kiện, hoàn cảnh đã nêu ở bộ phận giả định?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Điều khoản thi hành
Câu 21: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật xác định hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hành vi được nêu ở bộ phận quy định?
- A. Giả định
- B. Quy định
- C. Chế tài
- D. Lời nói đầu
Câu 22: Việc công bố văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo có ý nghĩa gì?
- A. Là căn cứ để xác định văn bản đó có được ban hành đúng thẩm quyền hay không.
- B. Là điều kiện để văn bản đó được sửa đổi, bổ sung.
- C. Là thủ tục bắt buộc để văn bản đó được đưa ra thảo luận.
- D. Là điều kiện để văn bản có hiệu lực pháp luật (trừ trường hợp quy định khác) và đảm bảo tính công khai, minh bạch.
Câu 23: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương hàng năm là loại văn bản pháp luật nào?
- A. Văn bản quy phạm pháp luật
- B. Văn bản áp dụng pháp luật
- C. Văn bản hành chính
- D. Văn bản nội bộ
Câu 24: Để phân biệt một văn bản là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?
- A. Tên gọi của văn bản.
- B. Ngày ban hành văn bản.
- C. Tính chất của quy tắc xử sự chứa đựng trong văn bản (chung hay cá biệt).
- D. Kích thước và định dạng của văn bản.
Câu 25: Khi nói về hệ thống pháp luật, tính "thống nhất" được hiểu là gì?
- A. Các văn bản pháp luật trong hệ thống không được mâu thuẫn, chồng chéo nhau và phải tuân thủ thứ bậc hiệu lực pháp lý.
- B. Mọi văn bản pháp luật đều có hiệu lực ngang nhau.
- C. Chỉ có một cơ quan duy nhất được ban hành văn bản pháp luật.
- D. Pháp luật chỉ điều chỉnh một lĩnh vực duy nhất của đời sống xã hội.
Câu 26: Văn bản nào sau đây không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành của Việt Nam?
- A. Nghị quyết của Chính phủ
- B. Thông tư của Bộ trưởng
- C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- D. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ của một cơ quan nhà nước
Câu 27: Một trường hợp cụ thể cần áp dụng pháp luật để giải quyết (ví dụ: xử lý một vụ vi phạm giao thông). Cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào loại văn bản pháp luật nào để ban hành quyết định xử lý?
- A. Chỉ dựa vào văn bản áp dụng pháp luật đã có từ trước.
- B. Dựa vào các quy phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- C. Tự xây dựng quy tắc xử sự mới cho trường hợp đó.
- D. Chỉ cần tham khảo ý kiến của người dân.
Câu 28: Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?
- A. Chỉ để các cơ quan nhà nước sử dụng nội bộ.
- B. Chỉ là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu.
- C. Là cơ sở pháp lý để điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động của Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận, không có giá trị thực tiễn.
Câu 29: Khi một dự thảo Luật đã được Quốc hội thông qua, bước tiếp theo để văn bản này chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp đặc biệt) là gì?
- A. Gửi cho các Bộ, ngành để góp ý lần cuối.
- B. Đăng tải trên website của Quốc hội.
- C. Chờ ý kiến phê duyệt của Chính phủ.
- D. Công bố bởi Chủ tịch nước và đăng Công báo.
Câu 30: Một quy định trong Bộ luật Hình sự nêu rõ: "Người nào trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm." Đoạn trích này là ví dụ về bộ phận nào của quy phạm pháp luật?
- A. Giả định (nêu điều kiện xảy ra)
- B. Quy định (nêu hành vi được phép/bắt buộc/cấm)
- C. Chế tài (nêu hậu quả pháp lý)
- D. Cả ba bộ phận giả định, quy định và chế tài.