Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 5: Ngân sách nhà nước - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngân sách nhà nước (NSNN) tại Việt Nam được định nghĩa là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các khoản thu, chi này để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước?
- A. Chính phủ
- B. Bộ Tài chính
- C. Ngân hàng Nhà nước
- D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính pháp lý cao nhất của ngân sách nhà nước?
- A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước.
- B. Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định thu chi NSNN.
- C. NSNN được chia thành nhiều quỹ nhỏ.
- D. Hoạt động thu chi NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
Câu 3: Khi Nhà nước thực hiện các khoản chi cho giáo dục công lập, y tế công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống), điều này thể hiện vai trò nào của ngân sách nhà nước?
- A. Điều tiết thị trường.
- B. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng xã hội.
- C. Bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.
- D. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
Câu 4: Khoản thu nào dưới đây là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước ở hầu hết các quốc gia?
- A. Viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
- B. Tiền thu từ bán tài sản nhà nước.
- C. Các khoản thuế, phí, lệ phí.
- D. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị công lập.
Câu 5: Giả sử trong một năm tài khóa, tổng thu ngân sách nhà nước của một quốc gia là 1.500 nghìn tỷ đồng và tổng chi ngân sách nhà nước là 1.750 nghìn tỷ đồng. Tình hình cân đối ngân sách của quốc gia đó trong năm này là gì?
- A. Thâm hụt ngân sách.
- B. Bội thu ngân sách.
- C. Cân bằng ngân sách.
- D. Không thể xác định.
Câu 6: Khoản chi nào của ngân sách nhà nước nhằm mục đích đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội như đường sá, trường học, bệnh viện?
- A. Chi thường xuyên.
- B. Chi đầu tư phát triển.
- C. Chi trả nợ.
- D. Chi dự trữ quốc gia.
Câu 7: Một trong những nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước là "công khai, minh bạch". Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì?
- A. Chỉ công khai số liệu tổng thu, tổng chi.
- B. Chỉ công khai cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Công khai mọi thông tin chi tiết về từng khoản chi, thu của tất cả các đơn vị.
- D. Công khai các nội dung cơ bản về dự toán, quyết toán NSNN để người dân giám sát.
Câu 8: Khi Nhà nước sử dụng ngân sách để trợ cấp cho các hộ nghèo, hỗ trợ người thất nghiệp hoặc chi trả lương hưu, điều này thể hiện vai trò nào của NSNN?
- A. Tài trợ hoạt động bộ máy nhà nước.
- B. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
- C. Điều tiết thu nhập và giải quyết các vấn đề xã hội.
- D. Mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 9: Việc các doanh nghiệp và cá nhân nộp thuế thu nhập, thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa người dân/doanh nghiệp và NSNN?
- A. Nghĩa vụ đóng góp vào NSNN.
- B. Quyền được hưởng lợi trực tiếp từ NSNN.
- C. Hoạt động đầu tư sinh lời.
- D. Hoạt động vay mượn tạm thời.
Câu 10: Một người dân sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viện công hoặc cho con em học tại trường học công lập. Việc này thể hiện quyền lợi nào của công dân liên quan đến ngân sách nhà nước?
- A. Quyền được hoàn trả trực tiếp khoản thuế đã nộp.
- B. Quyền được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng được tài trợ từ NSNN.
- C. Quyền quyết định các khoản chi của NSNN.
- D. Quyền được vay vốn ưu đãi từ NSNN.
Câu 11: Quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của một quốc gia, được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, được gọi là gì?
- A. Ngân sách nhà nước.
- B. Quỹ dự trữ ngoại hối.
- C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- D. Quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 12: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây, thể hiện sự khác biệt so với giao dịch dân sự thông thường?
- A. Nguyên tắc có hoàn trả trực tiếp và đầy đủ.
- B. Nguyên tắc tự nguyện đóng góp.
- C. Nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- D. Nguyên tắc thỏa thuận giữa người đóng góp và Nhà nước.
Câu 13: Khi Nhà nước sử dụng các công cụ như thuế, chi tiêu công để tác động vào tổng cầu hoặc tổng cung của nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu như tăng trưởng, kiểm soát lạm phát, giảm thất nghiệp, NSNN đang thể hiện vai trò nào?
- A. Công cụ quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô.
- B. Nguồn lực duy trì bộ máy nhà nước.
- C. Công cụ giải quyết các vấn đề xã hội.
- D. Nguồn tài chính cho quan hệ đối ngoại.
Câu 14: Nguồn thu nào dưới đây KHÔNG thuộc về ngân sách nhà nước?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Phí bảo vệ môi trường.
- C. Lệ phí trước bạ.
- D. Tiền lương của cán bộ công chức.
Câu 15: Giả sử một địa phương đang cần kinh phí để khắc phục hậu quả thiên tai. Nguồn tài chính từ NSNN có thể được sử dụng trong trường hợp này chủ yếu đến từ khoản chi nào?
- A. Chi đầu tư phát triển.
- B. Chi trả nợ.
- C. Chi dự trữ quốc gia và chi khác theo quy định.
- D. Chi thường xuyên.
Câu 16: Việc Quốc hội thảo luận và biểu quyết thông qua dự toán ngân sách nhà nước hàng năm thể hiện nguyên tắc quản lý NSNN nào?
- A. Nguyên tắc dân chủ và công khai.
- B. Nguyên tắc tập trung.
- C. Nguyên tắc hiệu quả.
- D. Nguyên tắc tiết kiệm.
Câu 17: Phân tích vai trò của NSNN trong việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Vai trò này thường được thực hiện thông qua công cụ nào?
- A. Đầu tư vào các ngành kinh tế mũi nhọn.
- B. Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến và các chương trình an sinh xã hội.
- C. Kiểm soát chặt chẽ giá cả hàng hóa.
- D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Câu 18: Một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lợi nhuận cao. Việc doanh nghiệp này có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN dựa trên đặc điểm nào của NSNN?
- A. NSNN hướng tới mục tiêu giải quyết lợi ích chung.
- B. NSNN được chia thành nhiều quỹ.
- C. Hoạt động thu chi NSNN không hoàn trả trực tiếp.
- D. Việc tạo lập NSNN mang tính bắt buộc dựa trên luật định.
Câu 19: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho nghiên cứu khoa học và công nghệ. Khoản chi này nằm trong loại chi nào của NSNN và thể hiện vai trò gì?
- A. Chi đầu tư phát triển; thúc đẩy tiềm năng tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế.
- B. Chi thường xuyên; duy trì hoạt động bộ máy.
- C. Chi trả nợ; giảm gánh nặng tài chính trong tương lai.
- D. Chi dự trữ quốc gia; đối phó với các tình huống khẩn cấp.
Câu 20: Khi phân tích dự toán ngân sách nhà nước, người ta thường xem xét cơ cấu thu và cơ cấu chi. Cơ cấu chi NSNN phản ánh điều gì về các ưu tiên của Nhà nước?
- A. Khả năng thu thuế của nền kinh tế.
- B. Mức độ nợ công của quốc gia.
- C. Các lĩnh vực, nhiệm vụ mà Nhà nước tập trung nguồn lực để thực hiện trong năm.
- D. Hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính.
Câu 21: Quyền nào dưới đây của công dân liên quan đến NSNN thể hiện nguyên tắc công khai, minh bạch trong quản lý NSNN?
- A. Quyền được quyết định mức thuế.
- B. Quyền được hoàn lại số tiền thuế đã nộp.
- C. Quyền được nhận trợ cấp từ NSNN.
- D. Quyền được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách và tham gia giám sát cộng đồng.
Câu 22: Giả định một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Để kiềm chế lạm phát, Nhà nước có thể sử dụng công cụ NSNN như thế nào?
- A. Tăng chi tiêu công để kích thích tổng cầu.
- B. Giảm chi tiêu công hoặc tăng thuế để giảm tổng cầu.
- C. Tăng cường vay nợ nước ngoài.
- D. Giảm dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
Câu 23: Đặc điểm "Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước" nói lên điều gì về bản chất của NSNN?
- A. NSNN là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý.
- B. NSNN là tài sản riêng của Chính phủ.
- C. Mọi người dân đều có quyền ngang nhau trong việc quyết định thu chi NSNN.
- D. Các doanh nghiệp nhà nước là chủ thể chính quyết định thu chi NSNN.
Câu 24: Khoản chi nào của NSNN nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của bộ máy nhà nước, như chi lương, phụ cấp, chi hành chính, chi quốc phòng, an ninh?
- A. Chi thường xuyên.
- B. Chi đầu tư phát triển.
- C. Chi trả nợ.
- D. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Câu 25: Phân tích tình huống: Một tỉnh đang gặp khó khăn về tài chính, không đủ nguồn thu để đáp ứng các nhu cầu chi thiết yếu. Theo Luật NSNN, tỉnh này có thể được hỗ trợ từ nguồn nào của NSNN Trung ương?
- A. Vay trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước.
- B. Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương ra thị trường quốc tế.
- C. Bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương.
- D. Tự in thêm tiền để chi tiêu.
Câu 26: Nguồn thu nào dưới đây được xếp vào loại thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Lợi nhuận từ các doanh nghiệp nhà nước.
- C. Phí sử dụng đường bộ.
- D. Thuế xuất nhập khẩu.
Câu 27: Việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm là trách nhiệm của cơ quan nào ở cấp Trung ương?
- A. Chính phủ.
- B. Quốc hội.
- C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- D. Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội.
Câu 28: Khi phân tích dữ liệu về chi NSNN, nếu tỷ trọng chi đầu tư phát triển có xu hướng tăng lên trong nhiều năm, điều này có thể phản ánh ưu tiên của Nhà nước trong lĩnh vực nào?
- A. Đảm bảo an sinh xã hội.
- B. Duy trì bộ máy hành chính.
- C. Giảm nợ công.
- D. Phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 29: Khoản vay từ nước ngoài hoặc phát hành trái phiếu chính phủ để bù đắp thâm hụt ngân sách được xếp vào loại nguồn thu nào của NSNN?
- A. Thu nội địa.
- B. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.
- C. Vay bù đắp bội chi.
- D. Viện trợ.
Câu 30: Nghĩa vụ nào dưới đây của công dân, tổ chức liên quan trực tiếp đến việc đóng góp vào ngân sách nhà nước?
- A. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định.
- B. Tham gia giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước.
- C. Sử dụng tiết kiệm các dịch vụ công cộng.
- D. Tìm hiểu thông tin về tình hình ngân sách nhà nước.