Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 6: Thuế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, thuế được định nghĩa là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của luật thuế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "bắt buộc" của thuế?
- A. Chỉ áp dụng với các tổ chức, cá nhân có thu nhập cao.
- B. Người nộp thuế được quyền lựa chọn mức thuế suất phù hợp.
- C. Người thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp theo luật định, không được từ chối.
- D. Chỉ áp dụng khi người nộp thuế đồng ý với mục đích sử dụng ngân sách nhà nước.
Câu 2: Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Khoản thu nào sau đây, cùng với thuế, được xem là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước tại Việt Nam?
- A. Vay nợ nước ngoài.
- B. Phát hành trái phiếu Chính phủ.
- C. Viện trợ không hoàn lại.
- D. Phí, lệ phí.
Câu 3: Một trong những vai trò của thuế là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô. Khi chính phủ muốn kiềm chế lạm phát, họ có thể sử dụng chính sách thuế như thế nào để đạt được mục tiêu này?
- A. Tăng thuế suất đối với một số mặt hàng tiêu dùng.
- B. Giảm thuế suất để khuyến khích tiêu dùng.
- C. Giảm thuế nhập khẩu để hàng hóa rẻ hơn.
- D. Tăng cường miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp.
Câu 4: Thuế không chỉ là nguồn thu mà còn góp phần thực hiện công bằng xã hội. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua loại thuế nào dưới đây?
- A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế thu nhập cá nhân (PIT).
- D. Thuế xuất khẩu.
Câu 5: Anh A làm việc tại một công ty phần mềm, có mức lương hàng tháng sau khi đóng bảo hiểm là 25 triệu đồng. Theo quy định hiện hành về Thuế thu nhập cá nhân, phần thu nhập nào của anh A sẽ là cơ sở để tính thuế (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, nếu có)?
- A. Toàn bộ 25 triệu đồng.
- B. Phần thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ theo luật định.
- C. Phần thu nhập vượt quá 10 triệu đồng.
- D. Chỉ tính trên tiền lương cơ bản, không tính phụ cấp.
Câu 6: Một cửa hàng tạp hóa nhỏ mua một lô hàng bánh kẹo từ nhà sản xuất. Khi bán lại cho người tiêu dùng, giá bán đã bao gồm một loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm qua các khâu sản xuất, lưu thông. Loại thuế đó là gì?
- A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Thuế môn bài.
Câu 7: Công ty B sản xuất rượu. Để điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích sử dụng, Nhà nước áp dụng một loại thuế đánh vào các sản phẩm này. Loại thuế đó là gì?
- A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế xuất khẩu.
- D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 8: Một nhà nhập khẩu đưa lô hàng điện thoại di động từ nước ngoài vào Việt Nam để bán. Khi hàng hóa này đi qua cửa khẩu, nhà nhập khẩu phải nộp một loại thuế dựa trên giá trị của lô hàng. Đó là loại thuế nào?
- A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Thuế nhập khẩu.
Câu 9: Một nhà máy sản xuất xi măng sử dụng than đá làm nguyên liệu chính, quá trình này phát sinh lượng lớn khí thải gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế tác động tiêu cực này, Nhà nước áp dụng một loại thuế đối với các hoạt động gây ô nhiễm. Loại thuế đó là gì?
- A. Thuế tài nguyên.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế bảo vệ môi trường.
- D. Phí bảo vệ môi trường.
Câu 10: Phân loại thuế dựa trên phương thức thu, thuế được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu. Thuế trực thu là loại thuế:
- A. Điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.
- B. Được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ.
- C. Do người tiêu dùng cuối cùng chi trả.
- D. Chỉ áp dụng đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Câu 11: Loại thuế nào sau đây thuộc nhóm thuế gián thu?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Thuế giá trị gia tăng.
- C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Câu 12: Anh B là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Cuối năm tài chính, sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, doanh nghiệp của anh B có lợi nhuận. Anh B phải nộp loại thuế nào dựa trên khoản lợi nhuận này?
- A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Thuế thu nhập cá nhân (của anh B).
Câu 13: Chị C sở hữu một mảnh đất ở thành phố dùng để xây nhà ở. Hàng năm, chị C có nghĩa vụ nộp một khoản thuế liên quan đến việc sử dụng mảnh đất này. Đó là loại thuế nào?
- A. Thuế nhà đất.
- B. Thuế tài sản.
- C. Thuế chuyển nhượng đất.
- D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Câu 14: Giả sử Nhà nước muốn khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thay vì ô tô cá nhân để giảm ùn tắc và ô nhiễm. Chính sách thuế nào sau đây có khả năng hỗ trợ mục tiêu này hiệu quả nhất?
- A. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế trước bạ đối với ô tô cá nhân.
- B. Giảm thuế thu nhập cá nhân cho người sử dụng phương tiện công cộng.
- C. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với vé xe buýt.
- D. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho các công ty vận tải công cộng.
Câu 15: Tại sao thuế giá trị gia tăng (VAT) được coi là một loại thuế gián thu?
- A. Vì thuế được tính dựa trên phần giá trị tăng thêm.
- B. Vì thuế suất áp dụng là cố định.
- C. Vì người chịu thuế (người tiêu dùng) khác với người nộp thuế vào ngân sách (doanh nghiệp).
- D. Vì thuế này chỉ áp dụng cho một số mặt hàng nhất định.
Câu 16: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hệ thống thuế là đảm bảo tính công bằng. Tính công bằng trong thuế được hiểu là gì?
- A. Người có thu nhập, tài sản hoặc tiêu dùng như nhau thì nộp thuế như nhau, người có thu nhập, tài sản hoặc tiêu dùng cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn.
- B. Mọi công dân đều phải nộp một mức thuế giống nhau.
- C. Chỉ những người có thu nhập rất cao mới phải nộp thuế.
- D. Nhà nước sử dụng tiền thuế để hỗ trợ người nghèo.
Câu 17: Thuế góp phần quan trọng vào việc điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên, một số loại thuế có thể ảnh hưởng không đồng đều đến các tầng lớp dân cư. Loại thuế nào sau đây thường bị cho là có tính "lũy thoái" (ảnh hưởng nặng hơn đến người có thu nhập thấp theo tỷ lệ thu nhập của họ)?
- A. Thuế thu nhập cá nhân (PIT).
- B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Câu 18: Ông D là chủ một cửa hàng kinh doanh ăn uống. Hàng tháng, ông D có nghĩa vụ kê khai doanh thu và nộp một loại thuế dựa trên doanh thu bán hàng. Loại thuế đó có thể là gì trong trường hợp này (đối với hộ kinh doanh nhỏ)?
- A. Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân (theo phương pháp khoán hoặc kê khai).
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Thuế tài sản.
Câu 19: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
- A. Thắc mắc về cách tính thuế.
- B. Nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn nhưng chưa nộp tiền thuế.
- C. Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán chi phí làm giảm số thuế phải nộp.
- D. Xin gia hạn thời gian nộp thuế theo quy định.
Câu 20: Việc Nhà nước sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, bệnh viện) thể hiện vai trò nào của thuế?
- A. Điều tiết tiêu dùng xã hội.
- B. Huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nước để phục vụ lợi ích công cộng.
- C. Điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- D. Bảo vệ môi trường.
Câu 21: Thuế suất là tỷ lệ hoặc mức thuế ấn định trên đơn vị tính thuế. Có các loại thuế suất khác nhau như thuế suất cố định, thuế suất tỷ lệ, thuế suất lũy tiến. Loại thuế suất nào thường được áp dụng để tăng tính công bằng theo chiều dọc trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân?
- A. Thuế suất cố định.
- B. Thuế suất tỷ lệ.
- C. Thuế suất lũy tiến.
- D. Thuế suất hỗn hợp.
Câu 22: Chị E kinh doanh dịch vụ làm đẹp. Hàng tháng, chị nhận được tiền từ khách hàng cho các dịch vụ đã cung cấp. Theo quy định, chị E có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế dựa trên doanh thu hoặc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh này. Đây là nghĩa vụ thuế của:
- A. Khách hàng sử dụng dịch vụ.
- B. Nhà nước (cơ quan thuế).
- C. Người lao động làm thuê cho chị E.
- D. Chính bản thân chị E (người kinh doanh).
Câu 23: Khi phân tích tác động của thuế, người ta thường xem xét gánh nặng thuế rơi vào ai (người sản xuất hay người tiêu dùng). Trong trường hợp thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng hóa tiêu dùng thông thường, gánh nặng thuế chủ yếu thuộc về đối tượng nào?
- A. Nhà nước.
- B. Người tiêu dùng cuối cùng.
- C. Nhà sản xuất/kinh doanh.
- D. Người lao động trong doanh nghiệp.
Câu 24: Một công ty X nhập khẩu một lô hàng ô tô hạng sang. Ngoài thuế nhập khẩu, công ty X còn phải nộp một loại thuế khác với thuế suất cao nhằm hạn chế nhập khẩu và tiêu dùng mặt hàng xa xỉ này. Đó là loại thuế nào?
- A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- B. Thuế giá trị gia tăng.
- C. Thuế bảo vệ môi trường.
- D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 25: Việc quy định các khoản giảm trừ gia cảnh trong tính thuế thu nhập cá nhân (ví dụ: giảm trừ cho bản thân người nộp thuế, cho mỗi người phụ thuộc) thể hiện nguyên tắc nào của thuế?
- A. Tính chắc chắn.
- B. Tính hiệu quả.
- C. Tính thuận tiện.
- D. Tính công bằng (dựa trên khả năng nộp thuế).
Câu 26: Chị G là một nghệ sĩ tự do, có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau (biểu diễn, quảng cáo...). Chị G có nghĩa vụ tự kê khai và nộp loại thuế nào liên quan đến tổng thu nhập của mình trong năm?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Thuế giá trị gia tăng (chỉ áp dụng nếu chị G đăng ký kinh doanh dịch vụ chịu VAT).
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Thuế môn bài (chỉ áp dụng nếu chị G thành lập hộ kinh doanh).
Câu 27: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng của thuế là:
- A. Tăng cường quan hệ ngoại giao.
- B. Tạo việc làm trực tiếp cho người dân.
- C. Điều tiết các hoạt động kinh tế vĩ mô theo định hướng của Nhà nước.
- D. Chỉ tập trung vào việc thu tiền cho ngân sách.
Câu 28: Theo quy định pháp luật về quản lý thuế, trách nhiệm của người nộp thuế là gì?
- A. Chỉ cần nộp tiền thuế khi có thông báo từ cơ quan thuế.
- B. Kê khai, nộp hồ sơ thuế và nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
- C. Có quyền quyết định loại thuế và mức thuế suất mình sẽ nộp.
- D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có hành vi trốn thuế với số tiền lớn.
Câu 29: Giả sử Nhà nước áp dụng thuế suất cao đối với các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường. Tác động dự kiến của chính sách thuế này đối với hành vi sản xuất và tiêu dùng là gì?
- A. Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm gây ô nhiễm.
- B. Không ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng.
- C. Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm gây ô nhiễm.
- D. Chỉ làm tăng nguồn thu ngân sách mà không ảnh hưởng đến hành vi.
Câu 30: Một trong những nguyên tắc quan trọng của hệ thống thuế hiện đại là tính chắc chắn. Tính chắc chắn trong thuế có nghĩa là gì?
- A. Các quy định về thuế phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện để người nộp thuế biết nghĩa vụ của mình.
- B. Số tiền thuế phải nộp là cố định và không thay đổi.
- C. Việc thu thuế phải đảm bảo chắc chắn thu đủ số tiền dự kiến.
- D. Chỉ áp dụng thuế đối với các hoạt động kinh doanh chắc chắn có lợi nhuận.