Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hoạt động nào sau đây được xem là hoạt động kinh doanh?
- A. Một cá nhân trồng rau sạch cho gia đình tự dùng.
- B. Một nhóm bạn góp tiền mua quà từ thiện tặng người nghèo.
- C. Một cửa hàng tạp hóa nhập hàng từ chợ đầu mối về bán lại cho người dân trong xóm.
- D. Nhà nước xây dựng một công viên công cộng miễn phí cho mọi người.
Câu 2: Mục đích cốt lõi và xuyên suốt của hoạt động sản xuất kinh doanh là gì?
- A. Thu lợi nhuận.
- B. Giải quyết tất cả các vấn đề xã hội.
- C. Cung cấp việc làm miễn phí.
- D. Phân phối lại của cải trong xã hội.
Câu 3: Vai trò nào của sản xuất kinh doanh thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào ngân sách nhà nước và phát triển hạ tầng xã hội?
- A. Làm ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ.
- B. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
- C. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
- D. Nộp thuế và các khoản phí khác vào ngân sách nhà nước.
Câu 4: Chị B năm nay 20 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Chị muốn mở một cửa hàng bán bánh ngọt nhỏ tại nhà. Theo quy định của pháp luật về hộ sản xuất kinh doanh, chị B cần đáp ứng điều kiện nào sau đây để được đăng ký?
- A. Phải có bằng đại học chuyên ngành kinh tế.
- B. Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- C. Phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm bánh.
- D. Chỉ được phép kinh doanh nếu có người thân bảo lãnh.
Câu 5: Hộ kinh doanh bà Mai chuyên bán bún bò. Hiện tại, bà đang sử dụng 8 người lao động. Theo quy định của pháp luật, bà Mai có được phép thuê thêm 3 người lao động nữa để mở rộng quy mô không? Vì sao?
- A. Được phép, vì số lượng lao động không bị giới hạn đối với hộ kinh doanh.
- B. Được phép, vì tổng số lao động vẫn dưới 15 người.
- C. Không được phép, vì hộ kinh doanh chỉ được sử dụng tối đa 5 lao động.
- D. Không được phép, vì hộ kinh doanh chỉ được sử dụng dưới 10 lao động.
Câu 6: Một hộ kinh doanh gặp thua lỗ lớn, dẫn đến không đủ tài sản để trả nợ cho các nhà cung cấp. Theo quy định về trách nhiệm tài sản của hộ kinh doanh, chủ hộ sẽ phải xử lý như thế nào?
- A. Phải dùng toàn bộ tài sản của cả hộ kinh doanh và tài sản cá nhân để trả nợ.
- B. Chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã đăng ký kinh doanh.
- C. Có thể tuyên bố phá sản và không phải trả các khoản nợ còn lại.
- D. Nhà nước sẽ hỗ trợ trả nợ cho hộ kinh doanh.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản về tư cách pháp lý giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)?
- A. Khả năng tạo việc làm.
- B. Mục đích hoạt động là lợi nhuận.
- C. Có tư cách pháp nhân.
- D. Được phép đăng ký kinh doanh.
Câu 8: Anh Nam muốn thành lập một doanh nghiệp mà anh là chủ sở hữu duy nhất và có toàn quyền quyết định mọi hoạt động. Tuy nhiên, anh cũng chấp nhận rủi ro phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Mô hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn của anh Nam?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- B. Doanh nghiệp tư nhân.
- C. Công ty cổ phần.
- D. Hợp tác xã.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?
- A. Do một cá nhân làm chủ.
- B. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
- C. Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh.
- D. Có tư cách pháp nhân.
Câu 10: Chị Lan và anh Hùng muốn cùng nhau thành lập một doanh nghiệp. Họ không muốn chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân mà chỉ muốn chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Mô hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn của họ?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Hộ kinh doanh.
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- D. Công ty hợp danh.
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất về trách nhiệm tài sản giữa thành viên công ty hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh là gì?
- A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
- B. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm vô hạn.
- C. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm hữu hạn.
- D. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
Câu 12: Một công ty muốn huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua việc phát hành cổ phiếu. Mô hình doanh nghiệp nào cho phép thực hiện điều này một cách dễ dàng nhất?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- C. Công ty cổ phần.
- D. Hộ kinh doanh.
Câu 13: Anh Minh và 4 người bạn cùng nhau thành lập một công ty. Họ muốn mỗi người chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mình đã góp. Mô hình doanh nghiệp nào phù hợp với mong muốn này?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Hộ kinh doanh.
- C. Công ty hợp danh.
- D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần.
Câu 14: Bà Hòa là chủ một hộ kinh doanh bán phở. Mặc dù doanh thu khá, nhưng bà gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô vì không thể huy động thêm vốn từ người khác dưới hình thức góp vốn chính thức vào hộ kinh doanh. Đây là nhược điểm điển hình của mô hình nào?
- A. Hộ sản xuất kinh doanh.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- D. Công ty hợp danh.
Câu 15: Một nhóm nông dân cùng nhau góp đất, vốn, sức lao động để trồng và tiêu thụ rau hữu cơ theo một quy trình chung, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Mô hình tổ chức kinh tế nào phù hợp nhất với hoạt động này, dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và hợp tác tương trợ?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Hợp tác xã.
- D. Doanh nghiệp nhà nước.
Câu 16: Điểm khác biệt về mục tiêu hoạt động của hợp tác xã so với các loại hình doanh nghiệp thông thường (như DNTN, TNHH, Cổ phần) là gì?
- A. Hợp tác xã không hoạt động vì lợi nhuận.
- B. Hợp tác xã hoạt động nhằm phục vụ lợi ích kinh tế chung của thành viên là chủ yếu.
- C. Hợp tác xã chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- D. Hợp tác xã không phải nộp thuế.
Câu 17: Doanh nghiệp nào sau đây thuộc loại hình Doanh nghiệp nhà nước?
- A. Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- B. Công ty cổ phần với 49% vốn Nhà nước, 51% vốn tư nhân.
- C. Một hộ kinh doanh cá thể.
- D. Một hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 18: Phân tích tình huống sau: Công ty A là công ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông và có quyền tương ứng với số cổ phần nắm giữ. Tình huống này thể hiện đặc điểm nào của công ty cổ phần?
- A. Trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu.
- B. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần.
- C. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
- D. Khó khăn trong việc huy động vốn.
Câu 19: So sánh giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên, điểm khác biệt nào sau đây là không đúng?
- A. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, công ty TNHH có tư cách pháp nhân.
- B. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
- C. Doanh nghiệp tư nhân dễ dàng huy động vốn hơn công ty TNHH một thành viên.
- D. Cả hai loại hình đều do một cá nhân làm chủ/sở hữu.
Câu 20: Việc sản xuất kinh doanh góp phần tạo ra nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau trên thị trường. Vai trò này của sản xuất kinh doanh được gọi là gì?
- A. Làm ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội.
- B. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- C. Tạo việc làm và thu nhập.
- D. Phát triển khoa học công nghệ.
Câu 21: Một người muốn bắt đầu kinh doanh nhỏ lẻ, không muốn các thủ tục phức tạp và cần sự linh hoạt cao trong quản lý. Tuy nhiên, người này lo ngại về rủi ro phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân để trả nợ nếu kinh doanh thất bại. Dựa trên các mô hình đã học, mô hình nào có thể phù hợp nhất với mong muốn về sự đơn giản, linh hoạt nhưng lại tiềm ẩn rủi ro trách nhiệm vô hạn?
- A. Công ty cổ phần.
- B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- C. Doanh nghiệp nhà nước.
- D. Hộ sản xuất kinh doanh.
Câu 22: Phân tích vai trò của sản xuất kinh doanh trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp tại địa phương.
- A. Sản xuất kinh doanh chỉ tạo việc làm cho chủ doanh nghiệp.
- B. Sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
- C. Sản xuất kinh doanh làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do sử dụng máy móc hiện đại.
- D. Sản xuất kinh doanh không liên quan đến vấn đề việc làm.
Câu 23: Anh Tuấn và chị Hoa cùng góp vốn thành lập công ty. Trong đó, anh Tuấn là thành viên hợp danh (chịu trách nhiệm vô hạn), còn chị Hoa là thành viên góp vốn (chịu trách nhiệm hữu hạn). Mô hình doanh nghiệp mà họ thành lập là gì?
- A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Doanh nghiệp tư nhân.
- D. Công ty hợp danh.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là điểm chung giữa Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần?
- A. Có tư cách pháp nhân và thành viên/cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn.
- B. Số lượng thành viên/cổ đông tối thiểu là 2.
- C. Được phép phát hành cổ phiếu ra công chúng.
- D. Không có tư cách pháp nhân.
Câu 25: Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp điện, nước, dịch vụ bưu chính viễn thông ở quy mô quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh thông tin và phục vụ lợi ích công cộng. Rất có thể đây là loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Hộ kinh doanh.
- C. Doanh nghiệp nhà nước.
- D. Hợp tác xã.
Câu 26: Phân tích tình huống: Một công ty đang cân nhắc giữa việc duy trì mô hình hộ kinh doanh hoặc chuyển đổi thành Công ty TNHH. Nếu công ty dự định mở rộng quy mô, kêu gọi thêm vốn từ nhiều người và giảm thiểu rủi ro tài sản cá nhân cho chủ sở hữu, thì việc chuyển đổi sang Công ty TNHH mang lại lợi ích gì rõ rệt nhất so với hộ kinh doanh?
- A. Khả năng huy động vốn tốt hơn và giảm thiểu rủi ro trách nhiệm tài sản cá nhân.
- B. Thủ tục thành lập đơn giản hơn.
- C. Được miễn thuế hoàn toàn.
- D. Không cần phải đăng ký kinh doanh.
Câu 27: Theo quy định hiện hành, mô hình tổ chức kinh tế nào sau đây có thể có số lượng thành viên không giới hạn tối đa?
- A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- B. Hộ kinh doanh.
- C. Công ty cổ phần.
- D. Công ty hợp danh.
Câu 28: Khi phân tích vai trò của sản xuất kinh doanh đối với người tiêu dùng, vai trò nào là quan trọng nhất?
- A. Giúp người tiêu dùng hiểu biết về pháp luật.
- B. Cung cấp thông tin về thị trường chứng khoán.
- C. Giúp người tiêu dùng tiết kiệm tiền.
- D. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 29: Doanh nghiệp nào sau đây có cơ cấu tổ chức quản lý phức tạp nhất, thường bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc/Tổng giám đốc?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Hộ kinh doanh.
- D. Công ty TNHH một thành viên.
Câu 30: So sánh giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân, điểm giống nhau cơ bản nhất về trách nhiệm tài sản là gì?
- A. Chủ sở hữu/chủ hộ chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
- B. Được phép huy động vốn từ công chúng.
- C. Có tư cách pháp nhân.
- D. Số lượng lao động sử dụng bị giới hạn dưới 10 người.