Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể cần sử dụng vốn, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc và lãi?

  • A. Tín dụng
  • B. Đầu tư trực tiếp
  • C. Giao dịch thương mại
  • D. Huy động vốn

Câu 2: Anh H có một khoản tiền nhàn rỗi 50 triệu đồng và muốn cho bạn là anh T vay để mở rộng mô hình chăn nuôi trong 1 năm. Anh T đồng ý và cam kết sẽ trả đủ cả gốc lẫn lãi sau 1 năm. Quan hệ kinh tế giữa anh H và anh T trong trường hợp này là biểu hiện của khái niệm nào?

  • A. Góp vốn kinh doanh
  • B. Ủy thác đầu tư
  • C. Hợp đồng lao động
  • D. Quan hệ tín dụng

Câu 3: Đặc điểm nào của tín dụng cho thấy người cho vay chỉ thực hiện việc cho vay khi có niềm tin vào khả năng và thiện chí hoàn trả của người vay?

  • A. Có tính tạm thời
  • B. Dựa trên sự tin tưởng
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Có tính pháp lý cao

Câu 4: Chị P vay 10 triệu đồng từ ngân hàng để mua sắm đồ dùng cá nhân. Ngân hàng đặt ra thời hạn hoàn trả là 6 tháng. Sau 6 tháng, chị P có nghĩa vụ phải trả lại ngân hàng cả 10 triệu đồng vốn gốc và một khoản tiền lãi theo thỏa thuận ban đầu. Đặc điểm nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua tình huống này?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Có tính linh hoạt

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất cần một lượng lớn vốn để mua nguyên vật liệu cho đợt sản xuất mới, nhưng chỉ cần sử dụng số vốn này trong vòng 3 tháng. Sau khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sẽ có đủ tiền để hoàn trả. Nhu cầu vốn này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Có tính tạm thời
  • B. Dựa trên sự tin tưởng
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Mang tính chất vĩnh viễn

Câu 6: Đâu không phải là một đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Không cần hoàn trả nếu sử dụng vốn hiệu quả

Câu 7: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó?

  • A. Người sử dụng vốn
  • B. Người tiêu dùng
  • C. Người cho vay
  • D. Người bảo lãnh

Câu 8: Chủ thể nào trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và hoàn trả cả vốn gốc lẫn lãi đúng hạn?

  • A. Người cho vay
  • B. Người vay
  • C. Nhà nước
  • D. Ngân hàng Trung ương

Câu 9: Khoản tiền mà người vay phải trả thêm cho người cho vay ngoài số vốn gốc ban đầu, được xem là chi phí sử dụng vốn tín dụng, được gọi là gì?

  • A. Lãi suất
  • B. Phí dịch vụ
  • C. Tiền phạt
  • D. Hoa hồng

Câu 10: Cơ sở nào đóng vai trò trung gian quan trọng trong hệ thống tín dụng, tập trung vốn nhàn rỗi từ nhiều nguồn để cho vay và thực hiện các dịch vụ tài chính khác?

  • A. Sở giao dịch chứng khoán
  • B. Quỹ đầu tư
  • C. Công ty bảo hiểm
  • D. Ngân hàng

Câu 11: Gia đình ông B muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền mặt. Ông quyết định vay tiền từ ngân hàng và trả dần trong 15 năm. Việc ông B sử dụng tiền vay ngân hàng để mua nhà thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Điều tiết kinh tế của Nhà nước
  • B. Thúc đẩy sản xuất
  • C. Nâng cao đời sống nhân dân
  • D. Tăng hiệu quả đầu tư

Câu 12: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mua máy móc mới nhằm tăng năng suất. Thay vì chờ tích lũy đủ lợi nhuận, doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng. Việc này giúp doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư và tạo ra nhiều sản phẩm hơn. Vai trò nào của tín dụng được minh họa trong trường hợp này?

  • A. Hạn chế lạm phát
  • B. Thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế
  • C. Kiểm soát giá cả thị trường
  • D. Tăng thu ngân sách nhà nước

Câu 13: Chính phủ cần vốn để xây dựng một tuyến đường cao tốc quan trọng. Thay vì chỉ dựa vào ngân sách nhà nước, Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng và các tổ chức tài chính. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Giảm thiểu thất nghiệp
  • C. Tăng cường xuất khẩu
  • D. Ổn định thị trường chứng khoán

Câu 14: Anh K có 100 triệu đồng nhàn rỗi và gửi tiết kiệm tại ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này cùng với tiền gửi của nhiều người khác để cho các doanh nghiệp vay đầu tư sản xuất với lãi suất cao hơn. Hoạt động này cho thấy tín dụng có vai trò gì?

  • A. Hỗ trợ người nghèo
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • C. Giảm nợ công
  • D. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư

Câu 15: Việc sử dụng tín dụng có thể giúp các chủ thể vượt qua những khó khăn tạm thời về vốn, tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu cấp thiết. Điều này thể hiện lợi ích nào của tín dụng?

  • A. Giải quyết vấn đề thiếu vốn tạm thời
  • B. Tích lũy tài sản nhanh chóng
  • C. Miễn trừ nghĩa vụ thuế
  • D. Đảm bảo thu nhập ổn định

Câu 16: Ngoài lãi suất, khi vay tín dụng tại các tổ chức chính thức như ngân hàng, người vay có thể phải chịu thêm các loại phí nào khác?

  • A. Chỉ có lãi suất
  • B. Thuế thu nhập cá nhân
  • C. Phí bảo hiểm y tế
  • D. Phí thẩm định hồ sơ, phí quản lý khoản vay

Câu 17: Hình thức tín dụng nào thường có lãi suất rất cao, thủ tục nhanh chóng nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý và an toàn cho người vay?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng đen (vay nặng lãi)
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 18: Bạn của em đang gặp khó khăn tài chính và có ý định vay tiền từ một tổ chức cho vay với lãi suất rất cao (gấp nhiều lần lãi suất ngân hàng) vì thủ tục đơn giản. Em nên khuyên bạn điều gì để tránh rủi ro?

  • A. Nên vay nhanh để giải quyết khó khăn trước mắt.
  • B. Chỉ vay một khoản nhỏ để thử.
  • C. Tuyệt đối không nên vay tín dụng đen vì rủi ro rất cao.
  • D. Kiểm tra kỹ hợp đồng trước khi vay.

Câu 19: Một người vay tín dụng không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng. Tình trạng này được gọi là gì trong hoạt động tín dụng?

  • A. Nợ xấu
  • B. Nợ tốt
  • C. Vốn chủ sở hữu
  • D. Tài sản đảm bảo

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vay vượt quá khả năng chi trả lại có thể gây ra những hậu quả tiêu cực cho cá nhân và gia đình?

  • A. Vì sẽ không bao giờ trả hết nợ.
  • B. Vì làm giảm thu nhập hiện tại.
  • C. Vì phải đóng thêm nhiều loại phí.
  • D. Vì có thể dẫn đến nợ quá hạn, lãi phạt, ảnh hưởng tài chính và đời sống.

Câu 21: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt.
  • B. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và tính toán kỹ khả năng trả nợ.
  • C. Ưu tiên nơi cho vay thủ tục nhanh gọn nhất.
  • D. Không cần quan tâm đến lãi suất.

Câu 22: Vai trò "Thúc đẩy lưu thông hàng hóa" của tín dụng được thể hiện như thế nào trong hoạt động kinh tế?

  • A. Giúp người bán tăng giá sản phẩm.
  • B. Hạn chế người mua tiếp cận hàng hóa.
  • C. Giúp doanh nghiệp mua bán hàng hóa dễ dàng hơn khi chưa có đủ tiền mặt.
  • D. Buộc người tiêu dùng phải mua sắm nhiều hơn.

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

  • A. Tín dụng làm chậm tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tín dụng chỉ có lợi cho một số ít người.
  • C. Tín dụng không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tín dụng là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua đầu tư và sản xuất.

Câu 24: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Phải trả lãi suất cao.
  • B. Người vay không hoàn trả được nợ.
  • C. Thủ tục cho vay phức tạp.
  • D. Mất quyền sở hữu tài sản cho vay.

Câu 25: Giả sử bạn có 10 triệu đồng và hai lựa chọn: (A) Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 5%/năm; (B) Cho một người bạn vay với lãi suất 8%/năm. Dựa trên đặc điểm "Dựa trên sự tin tưởng" của tín dụng, bạn cần cân nhắc điều gì khi chọn phương án B?

  • A. Mức độ tin cậy và khả năng trả nợ của người bạn.
  • B. Lãi suất 8%/năm có đủ cao hay không.
  • C. Thủ tục pháp lý khi cho bạn vay.
  • D. Số tiền 10 triệu đồng có lớn hay không.

Câu 26: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư như thế nào?

  • A. Giúp nhà đầu tư không cần quan tâm đến lợi nhuận.
  • B. Chỉ tập trung vốn vào các dự án rủi ro cao.
  • C. Khuyến khích đầu tư dàn trải, không tập trung.
  • D. Buộc người vay phải sử dụng vốn một cách tính toán, hiệu quả để đảm bảo khả năng hoàn trả.

Câu 27: Một trong những hạn chế tiềm ẩn của việc lạm dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, đối với cá nhân là gì?

  • A. Tạo gánh nặng nợ nần, giảm khả năng tiết kiệm.
  • B. Tăng thu nhập cá nhân.
  • C. Cải thiện lịch sử tín dụng ngay lập tức.
  • D. Giảm chi phí sinh hoạt.

Câu 28: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng giữa các chủ thể nào?

  • A. Nhà nước và ngân hàng
  • B. Cá nhân và ngân hàng
  • C. Các doanh nghiệp mua bán chịu lẫn nhau
  • D. Ngân hàng và ngân hàng Trung ương

Câu 29: Khi một nền kinh tế gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tín dụng như giảm lãi suất cho vay để kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế
  • D. Ổn định giá cả thị trường

Câu 30: Phân tích nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tín dụng và việc làm?

  • A. Tín dụng làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tín dụng không ảnh hưởng đến việc làm.
  • C. Tín dụng chỉ tạo việc làm trong lĩnh vực tài chính.
  • D. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, góp phần tạo thêm việc làm cho xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể cần sử dụng vốn, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc và lãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh H có một khoản tiền nhàn rỗi 50 triệu đồng và muốn cho bạn là anh T vay để mở rộng mô hình chăn nuôi trong 1 năm. Anh T đồng ý và cam kết sẽ trả đủ cả gốc lẫn lãi sau 1 năm. Quan hệ kinh tế giữa anh H và anh T trong trường hợp này là biểu hiện của khái niệm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm nào của tín dụng cho thấy người cho vay chỉ thực hiện việc cho vay khi có niềm tin vào khả năng và thiện chí hoàn trả của người vay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chị P vay 10 triệu đồng từ ngân hàng để mua sắm đồ dùng cá nhân. Ngân hàng đặt ra thời hạn hoàn trả là 6 tháng. Sau 6 tháng, chị P có nghĩa vụ phải trả lại ngân hàng cả 10 triệu đồng vốn gốc và một khoản tiền lãi theo thỏa thuận ban đầu. Đặc điểm nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất cần một lượng lớn vốn để mua nguyên vật liệu cho đợt sản xuất mới, nhưng chỉ cần sử dụng số vốn này trong vòng 3 tháng. Sau khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sẽ có đủ tiền để hoàn trả. Nhu cầu vốn này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đâu không phải là một đặc điểm cơ bản của tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chủ thể nào trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và hoàn trả cả vốn gốc lẫn lãi đúng hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khoản tiền mà người vay phải trả thêm cho người cho vay ngoài số vốn gốc ban đầu, được xem là chi phí sử dụng vốn tín dụng, được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cơ sở nào đóng vai trò trung gian quan trọng trong hệ thống tín dụng, tập trung vốn nhàn rỗi từ nhiều nguồn để cho vay và thực hiện các dịch vụ tài chính khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Gia đình ông B muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền mặt. Ông quyết định vay tiền từ ngân hàng và trả dần trong 15 năm. Việc ông B sử dụng tiền vay ngân hàng để mua nhà thể hiện vai trò nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để mua máy móc mới nhằm tăng năng suất. Thay vì chờ tích lũy đủ lợi nhuận, doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng. Việc này giúp doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư và tạo ra nhiều sản phẩm hơn. Vai trò nào của tín dụng được minh họa trong trường hợp này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chính phủ cần vốn để xây dựng một tuyến đường cao tốc quan trọng. Thay vì chỉ dựa vào ngân sách nhà nước, Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng và các tổ chức tài chính. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Anh K có 100 triệu đồng nhàn rỗi và gửi tiết kiệm tại ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Ngân hàng sử dụng khoản tiền này cùng với tiền gửi của nhiều người khác để cho các doanh nghiệp vay đầu tư sản xuất với lãi suất cao hơn. Hoạt động này cho thấy tín dụng có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc sử dụng tín dụng có thể giúp các chủ thể vượt qua những khó khăn tạm thời về vốn, tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu cấp thiết. Điều này thể hiện lợi ích nào của tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ngoài lãi suất, khi vay tín dụng tại các tổ chức chính thức như ngân hàng, người vay có thể phải chịu thêm các loại phí nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hình thức tín dụng nào thường có lãi suất rất cao, thủ tục nhanh chóng nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý và an toàn cho người vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bạn của em đang gặp khó khăn tài chính và có ý định vay tiền từ một tổ chức cho vay với lãi suất rất cao (gấp nhiều lần lãi suất ngân hàng) vì thủ tục đơn giản. Em nên khuyên bạn điều gì để tránh rủi ro?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một người vay tín dụng không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng. Tình trạng này được gọi là gì trong hoạt động tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vay vượt quá khả năng chi trả lại có thể gây ra những hậu quả tiêu cực cho cá nhân và gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người vay cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Vai trò 'Thúc đẩy lưu thông hàng hóa' của tín dụng được thể hiện như thế nào trong hoạt động kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tín dụng và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử bạn có 10 triệu đồng và hai lựa chọn: (A) Gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 5%/năm; (B) Cho một người bạn vay với lãi suất 8%/năm. Dựa trên đặc điểm 'Dựa trên sự tin tưởng' của tín dụng, bạn cần cân nhắc điều gì khi chọn phương án B?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trong những hạn chế tiềm ẩn của việc lạm dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng, đối với cá nhân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng giữa các chủ thể nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi một nền kinh tế gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tín dụng như giảm lãi suất cho vay để kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là biểu hiện của vai trò nào của tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tín dụng và việc làm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể cần vốn, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?

  • A. Đầu tư trực tiếp
  • B. Thanh toán không dùng tiền mặt
  • C. Tín dụng
  • D. Bảo hiểm

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ cấp vốn khi tin tưởng vào khả năng sử dụng vốn hiệu quả và hoàn trả đúng hạn của người vay?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Có tính pháp lí

Câu 3: Việc người vay chỉ được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó phải trả lại, thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính hoàn trả vô điều kiện
  • D. Có tính ổn định

Câu 4: Đặc điểm nào của tín dụng yêu cầu người vay phải trả lại toàn bộ số vốn đã vay cộng thêm một khoản chi phí sử dụng vốn theo thỏa thuận?

  • A. Dựa trên hợp đồng
  • B. Có tính thời hạn
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Có tính linh hoạt

Câu 5: Tín dụng đóng vai trò là "cầu nối" trong nền kinh tế bằng cách nào?

  • A. Giúp Nhà nước thu thuế hiệu quả hơn.
  • B. Là phương tiện để trao đổi hàng hóa trực tiếp.
  • C. Tập trung quyền lực kinh tế vào một số tổ chức.
  • D. Kết nối người có vốn nhàn rỗi và người cần vốn.

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng thể hiện qua việc nó giúp tăng cường nguồn lực tài chính cho các dự án sản xuất, kinh doanh, từ đó tạo ra của cải và việc làm?

  • A. Công cụ điều tiết kinh tế của Nhà nước
  • B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa
  • C. Ổn định giá cả thị trường
  • D. Kiểm soát lạm phát

Câu 7: Khi Nhà nước thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi đối với các ngành nghề hoặc đối tượng ưu tiên (ví dụ: cho vay phát triển nông nghiệp, cho vay học sinh, sinh viên), điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • C. Tăng lượng vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa

Câu 8: Bằng cách đưa nguồn vốn nhàn rỗi vào sử dụng hiệu quả trong các dự án đầu tư, tín dụng góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho người gửi tiền.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có khả năng vay vốn.
  • C. Tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng tiền mặt.

Câu 9: Chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định được gọi là gì?

  • A. Vốn gốc
  • B. Phí dịch vụ
  • C. Tiền bồi thường
  • D. Lãi suất

Câu 10: Anh A có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho chị B vay để mở cửa hàng. Anh A đồng ý cho vay vì tin tưởng chị B là người kinh doanh giỏi và có uy tín. Chị B hứa sẽ trả lại cả gốc và lãi sau 1 năm. Quan hệ này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Mang tính bắt buộc
  • C. Không cần hoàn trả lãi
  • D. Không có thời hạn

Câu 11: Chị M vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà, cam kết trả góp hàng tháng trong 20 năm. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng sản xuất
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Một doanh nghiệp A bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp B với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 13: Ngân hàng là tổ chức hoạt động tín dụng chủ yếu dưới hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng trực tiếp giữa cá nhân

Câu 14: Rủi ro lớn nhất đối với người cho vay trong một quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Vốn bị mất giá do lạm phát
  • B. Không thu được lãi suất cao như mong muốn
  • C. Người vay không hoàn trả được nợ
  • D. Người vay sử dụng vốn không đúng mục đích

Câu 15: Ngoài nghĩa vụ hoàn trả nợ (gốc và lãi), người đi vay còn có trách nhiệm nào để đảm bảo quan hệ tín dụng lành mạnh?

  • A. Tham gia góp vốn vào hoạt động của người cho vay.
  • B. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả.
  • C. Tìm kiếm thêm nguồn vốn từ người cho vay khác.
  • D. Chia sẻ lợi nhuận từ việc sử dụng vốn vay.

Câu 16: Tình huống nào sau đây không thể hiện vai trò thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa của tín dụng?

  • A. Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mua máy móc mới.
  • B. Một cửa hàng bán chịu hàng cho khách quen.
  • C. Ngân hàng tài trợ vốn cho dự án xây dựng nhà máy.
  • D. Một cá nhân vay tiền để trả khoản nợ cũ đến hạn.

Câu 17: Tại sao

  • A. Lãi suất rất cao, điều khoản khắc nghiệt, thiếu minh bạch và tiềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp luật.
  • B. Giúp người vay tiếp cận vốn dễ dàng hơn ngân hàng.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ chức tín dụng.
  • D. Luôn có tài sản đảm bảo rõ ràng.

Câu 18: Việc tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ.
  • B. Các doanh nghiệp vay vốn để mở rộng sản xuất.
  • C. Người dân vay tiền mua nhà, mua xe, học tập.
  • D. Các ngân hàng cho vay liên ngân hàng.

Câu 19: Khi phân tích một khoản vay tín dụng, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất đối với người cho vay khi quyết định có cho vay hay không?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay của người vay.
  • B. Khả năng tài chính để hoàn trả nợ của người vay.
  • C. Lịch sử tín dụng (uy tín trả nợ) của người vay.
  • D. Sở thích cá nhân của người vay.

Câu 20: Tài sản đảm bảo (collateral) trong quan hệ tín dụng có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Tăng lãi suất cho khoản vay.
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho người cho vay khi người vay không trả được nợ.
  • C. Rút ngắn thời hạn vay.
  • D. Chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.

Câu 21: Giả sử lãi suất cho vay là 10%/năm. Nếu vay 100 triệu đồng trong 1 năm và trả lãi cuối kỳ, tổng số tiền lãi phải trả là bao nhiêu?

  • A. 1 triệu đồng
  • B. 5 triệu đồng
  • C. 10 triệu đồng
  • D. 110 triệu đồng

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại nằm ở đâu?

  • A. Chủ thể tham gia và hình thức vốn vay.
  • B. Thời hạn vay và lãi suất.
  • C. Mục đích sử dụng vốn.
  • D. Nguyên tắc hoàn trả.

Câu 23: Tín dụng giúp người dân vượt qua những khó khăn tài chính tạm thời hoặc thực hiện được các kế hoạch lớn (mua sắm, học hành) mà không cần tích lũy đủ tiền mặt ngay lập tức, điều này thể hiện vai trò gì?

  • A. Điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • B. Tăng cường dự trữ quốc gia.
  • C. Hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 24: Tại sao hệ thống pháp luật lại quan trọng đối với sự phát triển lành mạnh của thị trường tín dụng?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi khoản vay.
  • B. Tạo hành lang pháp lý, bảo vệ quyền lợi các bên, xây dựng niềm tin.
  • C. Quy định mức lãi suất cố định cho mọi khoản vay.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người cho vay.

Câu 25: Hậu quả chính đối với người đi vay khi không thực hiện đúng nguyên tắc

  • A. Phải trả lãi quá hạn, ảnh hưởng lịch sử tín dụng, có thể bị xử lý tài sản đảm bảo.
  • B. Được gia hạn vay vô thời hạn.
  • C. Khoản nợ tự động được xóa bỏ.
  • D. Chỉ cần trả vốn gốc mà không cần trả lãi.

Câu 26: Bằng cách huy động các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong xã hội và tập trung lại thành nguồn vốn lớn, tín dụng đã thực hiện chức năng nào?

  • A. Chức năng thanh toán.
  • B. Chức năng kiểm soát.
  • C. Chức năng tập trung và phân phối vốn.
  • D. Chức năng bảo hiểm.

Câu 27: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, một chính sách tín dụng phù hợp của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có thể là gì?

  • A. Tăng lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp.
  • B. Giảm lãi suất cho vay hoặc có các gói vay ưu đãi.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp trả hết các khoản nợ cũ.
  • D. Hạn chế cho vay đối với các ngành nghề rủi ro cao.

Câu 28: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao tín dụng lại thúc đẩy lưu thông hàng hóa?

  • A. Giúp người bán và người mua vượt qua giới hạn thanh toán tiền mặt tức thời, đẩy nhanh trao đổi.
  • B. Làm tăng giá trị của hàng hóa được trao đổi.
  • C. Giảm số lượng hàng hóa cần thiết trong lưu thông.
  • D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch quốc tế.

Câu 29: Trong một giao dịch tín dụng, người vay nhận được gì từ người cho vay?

  • A. Quyền sở hữu vĩnh viễn đối với tài sản vay.
  • B. Quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn.
  • C. Một món quà không cần hoàn trả.
  • D. Lời khuyên kinh doanh miễn phí.

Câu 30: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra đối với một cá nhân hoặc gia đình nếu lạm dụng hoặc sử dụng tín dụng tiêu dùng không hiệu quả?

  • A. Tăng khả năng tiết kiệm.
  • B. Cải thiện lịch sử tín dụng một cách nhanh chóng.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm tài chính.
  • D. Gánh nặng nợ nần, mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng tài chính cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể cần vốn, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ cấp vốn khi tin tưởng vào khả năng sử dụng vốn hiệu quả và hoàn trả đúng hạn của người vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc người vay chỉ được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó phải trả lại, thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đặc điểm nào của tín dụng yêu cầu người vay phải trả lại toàn bộ số vốn đã vay cộng thêm một khoản chi phí sử dụng vốn theo thỏa thuận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tín dụng đóng vai trò là 'cầu nối' trong nền kinh tế bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng thể hiện qua việc nó giúp tăng cường nguồn lực tài chính cho các dự án sản xuất, kinh doanh, từ đó tạo ra của cải và việc làm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi Nhà nước thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi đối với các ngành nghề hoặc đối tượng ưu tiên (ví dụ: cho vay phát triển nông nghiệp, cho vay học sinh, sinh viên), điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bằng cách đưa nguồn vốn nhàn rỗi vào sử dụng hiệu quả trong các dự án đầu tư, tín dụng góp phần quan trọng vào việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Anh A có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho chị B vay để mở cửa hàng. Anh A đồng ý cho vay vì tin tưởng chị B là người kinh doanh giỏi và có uy tín. Chị B hứa sẽ trả lại cả gốc và lãi sau 1 năm. Quan hệ này thể hiện rõ đặc điểm nào của tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chị M vay ngân hàng 500 triệu đồng để mua nhà, cam kết trả góp hàng tháng trong 20 năm. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một doanh nghiệp A bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp B với cam kết thanh toán sau 3 tháng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngân hàng là tổ chức hoạt động tín dụng chủ yếu dưới hình thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Rủi ro lớn nhất đối với *người cho vay* trong một quan hệ tín dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ngoài nghĩa vụ hoàn trả nợ (gốc và lãi), *người đi vay* còn có trách nhiệm nào để đảm bảo quan hệ tín dụng lành mạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tình huống nào sau đây *không* thể hiện vai trò thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa của tín dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao "vay nặng lãi" (tín dụng đen) lại tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường bị pháp luật nghiêm cấm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích một khoản vay tín dụng, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất* đối với người cho vay khi quyết định có cho vay hay không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tài sản đảm bảo (collateral) trong quan hệ tín dụng có vai trò chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử lãi suất cho vay là 10%/năm. Nếu vay 100 triệu đồng trong 1 năm và trả lãi cuối kỳ, tổng số tiền lãi phải trả là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tín dụng giúp người dân vượt qua những khó khăn tài chính tạm thời hoặc thực hiện được các kế hoạch lớn (mua sắm, học hành) mà không cần tích lũy đủ tiền mặt ngay lập tức, điều này thể hiện vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao hệ thống pháp luật lại quan trọng đối với sự phát triển lành mạnh của thị trường tín dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hậu quả chính đối với người đi vay khi không thực hiện đúng nguyên tắc "hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bằng cách huy động các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong xã hội và tập trung lại thành nguồn vốn lớn, tín dụng đã thực hiện chức năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, một chính sách tín dụng phù hợp của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích nào sau đây giải thích *tại sao* tín dụng lại thúc đẩy lưu thông hàng hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một giao dịch tín dụng, người vay nhận được gì từ người cho vay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra đối với một cá nhân hoặc gia đình nếu lạm dụng hoặc sử dụng tín dụng tiêu dùng không hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống: Gia đình bạn A đang có nhu cầu mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Để có đủ tiền, bố mẹ A đang cân nhắc giữa việc vay tiền từ một người quen với lãi suất thỏa thuận hoặc vay trả góp tại cửa hàng xe với lãi suất cố định hàng tháng. Việc bố mẹ A cân nhắc các phương án vay tiền này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

  • A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • B. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.

Câu 2: Quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chủ thể sử dụng nguồn vốn đó, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc và lãi, được gọi là gì?

  • A. Tín dụng.
  • B. Đầu tư trực tiếp.
  • C. Viện trợ không hoàn lại.
  • D. Góp vốn liên doanh.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất việc người cho vay chỉ tạm thời chuyển giao quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng.
  • B. Có tính tạm thời.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Có tính pháp lý.

Câu 4: Tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng quy mô sản xuất nên cần vay vốn để mua thêm máy móc thiết bị. Sau khi xem xét kế hoạch kinh doanh và tài sản đảm bảo, ngân hàng quyết định cho doanh nghiệp vay một khoản tiền. Quyết định cho vay này của ngân hàng chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng vào khả năng trả nợ và hiệu quả sử dụng vốn của người vay.
  • B. Tính tạm thời của khoản vay.
  • C. Nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Quy mô khoản vay lớn.

Câu 5: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm.
  • B. Tổng số tiền người vay phải trả lại.
  • C. Chi phí sử dụng vốn mà người vay phải trả cho người cho vay.
  • D. Phần vốn gốc được hoàn trả định kỳ.

Câu 6: Tình huống: Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Đây là hình thức tín dụng nào xét trên góc độ chủ thể vay?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 7: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội đến những nơi đang cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Vai trò này góp phần trực tiếp vào việc gì?

  • A. Tăng lượng vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
  • C. Hạn chế nhu cầu tiêu dùng của người dân.
  • D. Loại bỏ vai trò trung gian của ngân hàng.

Câu 8: Tại sao tín dụng lại được coi là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước?

  • A. Vì Nhà nước là chủ thể duy nhất được phép hoạt động tín dụng.
  • B. Vì mọi khoản vay đều phải được sự phê duyệt của Nhà nước.
  • C. Vì Nhà nước có thể sử dụng chính sách lãi suất, quy định về cho vay để định hướng và kiểm soát hoạt động kinh tế.
  • D. Vì tín dụng chỉ phục vụ các mục tiêu xã hội do Nhà nước đặt ra.

Câu 9: Tình huống: Chị B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để nhập thêm hàng hóa cho đợt lễ sắp tới, chị B đã thỏa thuận với nhà cung cấp được nợ tiền hàng trong vòng 30 ngày và sẽ thanh toán toàn bộ sau khi bán được hàng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 10: Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Khả năng người cho vay kiếm được lợi nhuận cao.
  • B. Khả năng người vay không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) theo cam kết.
  • C. Việc lãi suất vay thay đổi liên tục.
  • D. Quy trình vay vốn quá phức tạp.

Câu 11: Tình huống: Anh C muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng chưa có đủ tiền. Anh quyết định sử dụng dịch vụ mua trả góp 0% lãi suất trong 6 tháng do cửa hàng điện máy cung cấp. Hình thức này thuộc loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng.
  • B. Có tính tạm thời.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Chỉ áp dụng giữa cá nhân với ngân hàng.

Câu 13: Tình huống: Ngân hàng X quyết định giảm lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao theo chủ trương của Chính phủ. Việc làm này của ngân hàng X thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước (thông qua chính sách của ngân hàng trung ương và các ngân hàng thương mại).
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • C. Giảm thiểu rủi ro cho người vay.
  • D. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Câu 14: Phân tích tại sao nguyên tắc "hoàn trả cả gốc lẫn lãi" lại là một đặc điểm cốt lõi và bắt buộc của tín dụng?

  • A. Vì chỉ có như vậy thì người vay mới có động lực sử dụng vốn hiệu quả.
  • B. Vì đó là quy định do tất cả các quốc gia trên thế giới áp đặt.
  • C. Vì khoản lãi là chi phí sử dụng vốn và bù đắp rủi ro cho người cho vay, còn vốn gốc phải được hoàn trả để người cho vay thu hồi lại nguồn vốn ban đầu.
  • D. Vì việc hoàn trả giúp tăng lượng tiền mặt trong lưu thông.

Câu 15: Tình huống: Anh D cần gấp 5 triệu đồng để giải quyết việc cá nhân. Anh đã tìm đến một địa chỉ cho vay tiền nhanh với thủ tục đơn giản nhưng lãi suất rất cao (được gọi là "tín dụng đen"). Việc anh D lựa chọn hình thức vay này tiềm ẩn rủi ro lớn nhất là gì?

  • A. Thủ tục vay vốn phức tạp.
  • B. Lãi suất quá cao dẫn đến khó khăn hoặc mất khả năng trả nợ và các hệ lụy tiêu cực khác.
  • C. Thời gian giải ngân chậm.
  • D. Không được pháp luật bảo vệ.

Câu 16: Ngân hàng đóng vai trò gì quan trọng nhất trong hệ thống tín dụng chính thức?

  • A. Là nơi duy nhất cung cấp tín dụng.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp lớn.
  • C. Là trung gian tài chính huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong xã hội và cung cấp vốn cho người có nhu cầu vay.
  • D. Thực hiện chức năng in tiền và phát hành tiền.

Câu 17: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa như thế nào?

  • A. Giúp doanh nghiệp có vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất.
  • B. Giúp người tiêu dùng có khả năng mua sắm nhiều hơn.
  • C. Tạo điều kiện cho việc thanh toán không dùng tiền mặt.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Tình huống: Một quốc gia đang đối mặt với lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ tín dụng nào để kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất cho vay.
  • B. Tăng lãi suất cơ bản và thắt chặt điều kiện cho vay.
  • C. Khuyến khích vay tiêu dùng.
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

  • A. Tín dụng thương mại phát sinh trực tiếp giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu, còn tín dụng ngân hàng thông qua tổ chức trung gian là ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại có lãi suất cao hơn tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng thương mại có kỳ hạn dài hơn tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng thương mại không cần hoàn trả gốc và lãi.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả lại góp phần nâng cao đời sống nhân dân?

  • A. Giúp cá nhân, hộ gia đình có khả năng tiếp cận vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng (mua nhà, xe, học tập...).
  • B. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo việc làm và thu nhập.
  • C. Tạo điều kiện cho các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) được đầu tư và nâng cấp.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 21: Tình huống: Công ty may mặc X nhận được một đơn hàng xuất khẩu lớn nhưng thiếu vốn để mua nguyên liệu. Công ty đã thỏa thuận với nhà cung cấp vải được thanh toán sau 90 ngày. Hình thức này là ví dụ về tín dụng gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 22: Đặc điểm nào của tín dụng khiến nó khác biệt cơ bản so với việc cho, tặng tài sản?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng.
  • B. Có tính tạm thời.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Có sự tham gia của hai chủ thể.

Câu 23: Tại sao tín dụng lại góp phần tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm?

  • A. Cung cấp vốn cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo ra hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Kích thích tiêu dùng, làm tăng cầu hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Giúp đầu tư vào các ngành, lĩnh vực mới, tạo ra các cơ hội việc làm.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 24: Tình huống: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập với lãi suất ưu đãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (thương mại).
  • C. Tín dụng nhà nước (hoặc tín dụng chính sách).
  • D. Tín dụng tiêu dùng (cá nhân).

Câu 25: Theo nguyên tắc của tín dụng, khi đến thời hạn cam kết, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

  • A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
  • B. Chỉ cần hoàn trả vốn gốc nếu gặp khó khăn.
  • C. Chỉ cần hoàn trả lãi theo thỏa thuận.
  • D. Có thể gia hạn vô thời hạn nếu có lý do chính đáng.

Câu 26: Tình huống: Anh M vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm. Anh M tính toán rằng tổng số tiền lãi anh phải trả cho ngân hàng trong 2 năm là 20 triệu đồng (100 triệu * 10% * 2). Cách tính này thể hiện loại lãi suất nào nếu giả định lãi suất không đổi và chỉ tính trên vốn gốc ban đầu?

  • A. Lãi suất đơn (simple interest).
  • B. Lãi suất kép (compound interest).
  • C. Lãi suất thả nổi.
  • D. Phí dịch vụ.

Câu 27: Tại sao việc sử dụng "tín dụng đen" (cho vay nặng lãi) lại bị pháp luật nghiêm cấm và tiềm ẩn nhiều nguy hiểm cho người vay?

  • A. Vì thủ tục vay quá đơn giản và nhanh chóng.
  • B. Vì chỉ các tổ chức tín dụng chính thức mới được phép cho vay.
  • C. Vì lãi suất cắt cổ, phương thức đòi nợ phi pháp, gây mất an ninh trật tự và xâm phạm quyền con người.
  • D. Vì không có hợp đồng vay vốn bằng văn bản.

Câu 28: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận công nghệ mới, mở rộng quy mô sản xuất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường?

  • A. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • C. Ổn định giá cả thị trường.
  • D. Hạn chế rủi ro kinh doanh.

Câu 29: Tình huống: Doanh nghiệp Y đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Thay vì chờ đợi thu hồi vốn từ bán hàng, doanh nghiệp Y quyết định vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền trả lương công nhân và mua nguyên liệu cho đợt sản xuất tiếp theo. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này thể hiện vai trò nào?

  • A. Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa và giải quyết khó khăn tài chính tạm thời.
  • C. Tăng vốn đầu tư dài hạn.
  • D. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt về rủi ro giữa người cho vay (ví dụ: ngân hàng) và người vay trong một giao dịch tín dụng thông thường.

  • A. Người cho vay không có rủi ro, chỉ người vay có rủi ro.
  • B. Người vay không có rủi ro, chỉ người cho vay có rủi ro mất vốn.
  • C. Người cho vay đối mặt với rủi ro mất vốn (nợ xấu), còn người vay đối mặt với rủi ro không trả được nợ dẫn đến phạt, tài sản đảm bảo bị xử lý hoặc ảnh hưởng đến uy tín tín dụng.
  • D. Cả hai bên đều chỉ đối mặt với rủi ro lãi suất thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tình huống: Gia đình bạn A đang có nhu cầu mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Để có đủ tiền, bố mẹ A đang cân nhắc giữa việc vay tiền từ một người quen với lãi suất thỏa thuận hoặc vay trả góp tại cửa hàng xe với lãi suất cố định hàng tháng. Việc bố mẹ A cân nhắc các phương án vay tiền này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chủ thể sử dụng nguồn vốn đó, dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc và lãi, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất việc người cho vay chỉ tạm thời chuyển giao quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian xác định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng quy mô sản xuất nên cần vay vốn để mua thêm máy móc thiết bị. Sau khi xem xét kế hoạch kinh doanh và tài sản đảm bảo, ngân hàng quyết định cho doanh nghiệp vay một khoản tiền. Quyết định cho vay này của ngân hàng chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tình huống: Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Đây là hình thức tín dụng nào xét trên góc độ chủ thể vay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội đến những nơi đang cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Vai trò này góp phần trực tiếp vào việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao tín dụng lại được coi là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tình huống: Chị B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để nhập thêm hàng hóa cho đợt lễ sắp tới, chị B đã thỏa thuận với nhà cung cấp được nợ tiền hàng trong vòng 30 ngày và sẽ thanh toán toàn bộ sau khi bán được hàng. Đây là ví dụ về hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Rủi ro tín dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tình huống: Anh C muốn mua một chiếc điện thoại mới nhưng chưa có đủ tiền. Anh quyết định sử dụng dịch vụ mua trả góp 0% lãi suất trong 6 tháng do cửa hàng điện máy cung cấp. Hình thức này thuộc loại tín dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tình huống: Ngân hàng X quyết định giảm lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao theo chủ trương của Chính phủ. Việc làm này của ngân hàng X thể hiện vai trò nào của tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tại sao nguyên tắc 'hoàn trả cả gốc lẫn lãi' lại là một đặc điểm cốt lõi và bắt buộc của tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tình huống: Anh D cần gấp 5 triệu đồng để giải quyết việc cá nhân. Anh đã tìm đến một địa chỉ cho vay tiền nhanh với thủ tục đơn giản nhưng lãi suất rất cao (được gọi là 'tín dụng đen'). Việc anh D lựa chọn hình thức vay này tiềm ẩn rủi ro lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ngân hàng đóng vai trò gì quan trọng nhất trong hệ thống tín dụng chính thức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tình huống: Một quốc gia đang đối mặt với lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ tín dụng nào để kiềm chế lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả lại góp phần nâng cao đời sống nhân dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tình huống: Công ty may mặc X nhận được một đơn hàng xuất khẩu lớn nhưng thiếu vốn để mua nguyên liệu. Công ty đã thỏa thuận với nhà cung cấp vải được thanh toán sau 90 ngày. Hình thức này là ví dụ về tín dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đặc điểm nào của tín dụng khiến nó khác biệt cơ bản so với việc cho, tặng tài sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao tín dụng lại góp phần tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tình huống: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập với lãi suất ưu đãi. Đây là hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo nguyên tắc của tín dụng, khi đến thời hạn cam kết, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tình huống: Anh M vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm. Anh M tính toán rằng tổng số tiền lãi anh phải trả cho ngân hàng trong 2 năm là 20 triệu đồng (100 triệu * 10% * 2). Cách tính này thể hiện loại lãi suất nào nếu giả định lãi suất không đổi và chỉ tính trên vốn gốc ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc sử dụng 'tín dụng đen' (cho vay nặng lãi) lại bị pháp luật nghiêm cấm và tiềm ẩn nhiều nguy hiểm cho người vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận công nghệ mới, mở rộng quy mô sản xuất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tình huống: Doanh nghiệp Y đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Thay vì chờ đợi thu hồi vốn từ bán hàng, doanh nghiệp Y quyết định vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền trả lương công nhân và mua nguyên liệu cho đợt sản xuất tiếp theo. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này thể hiện vai trò nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích điểm khác biệt về rủi ro giữa người cho vay (ví dụ: ngân hàng) và người vay trong một giao dịch tín dụng thông thường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn, dựa trên sự tin tưởng và nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc lẫn lãi?

  • A. Tín dụng
  • B. Đầu tư trực tiếp
  • C. Viện trợ không hoàn lại
  • D. Góp vốn liên doanh

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin tưởng vào khả năng và ý thức trả nợ của người vay?

  • A. Có tính hoàn trả
  • B. Dựa trên sự tin tưởng
  • C. Có tính thời hạn
  • D. Có tính pháp lý

Câu 3: Anh Nam có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho chị Lan vay để kinh doanh. Anh Nam chỉ đồng ý cho vay khi chị Lan trình bày rõ kế hoạch kinh doanh khả thi và chứng minh được khả năng trả nợ đúng hạn. Đặc điểm nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

  • A. Tính tạm thời
  • B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • C. Dựa trên sự tin tưởng
  • D. Tính linh hoạt

Câu 4: Chị Mai vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe máy. Ngân hàng yêu cầu chị phải trả khoản vay này trong vòng 24 tháng, bao gồm cả vốn gốc và lãi suất theo thỏa thuận. Đặc điểm nào sau đây của tín dụng được minh họa qua yêu cầu này?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính chuyển nhượng
  • D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi

Câu 5: Việc vay tín dụng chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó người vay phải trả lại. Đặc điểm này nói lên điều gì về bản chất của tín dụng?

  • A. Tính tạm thời
  • B. Tính vĩnh viễn
  • C. Tính cố định
  • D. Tính chuyển đổi

Câu 6: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chuyển giao quyền sử dụng nguồn vốn đó cho bên có nhu cầu?

  • A. Người vay
  • B. Người cho vay
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Nhà nước

Câu 7: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

  • A. Khoản tiền thưởng cho người vay
  • B. Chi phí thủ tục vay vốn
  • C. Giá cả của việc sử dụng vốn vay
  • D. Khoản tiền phạt khi trả nợ chậm

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Huy động và phân phối lại các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội một cách hiệu quả
  • B. Tạo ra tiền mới cho nền kinh tế
  • C. Giúp mọi người tiêu dùng thoải mái hơn
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh

Câu 9: Một doanh nghiệp cần vốn để mua máy móc thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Việc doanh nghiệp này tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • B. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư
  • C. Điều tiết lạm phát
  • D. Giảm nợ công của chính phủ

Câu 10: Anh Minh có một số tiền tiết kiệm nhưng chưa có kế hoạch sử dụng. Chị Lan đang cần vốn để mở rộng cửa hàng. Thông qua hệ thống tín dụng, tiền của anh Minh có thể được chuyển đến chị Lan để sử dụng vào mục đích kinh doanh. Quá trình này minh họa vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • B. Tạo ra sự giàu có tức thì
  • C. Luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
  • D. Ổn định giá cả thị trường

Câu 11: Khi Nhà nước sử dụng các công cụ như lãi suất tái cấp vốn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc... thông qua Ngân hàng Trung ương để điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
  • B. Hỗ trợ người nghèo
  • C. Phát triển thị trường chứng khoán
  • D. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước

Câu 12: Việc các cá nhân vay tiền để mua nhà, mua xe, hoặc trang trải chi phí giáo dục cho con cái thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng và nâng cao đời sống nhân dân
  • B. Tăng cường xuất khẩu
  • C. Giảm thất nghiệp
  • D. Phát triển công nghệ cao

Câu 13: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là các hình thức tín dụng không chính thức (tín dụng đen), là gì?

  • A. Khó tiếp cận vốn vay
  • B. Lãi suất rất cao và các biện pháp đòi nợ tiêu cực
  • C. Thủ tục vay vốn phức tạp
  • D. Bị ràng buộc bởi các quy định pháp luật chặt chẽ

Câu 14: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người vay cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ vay khi có người thân bảo lãnh
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để đầu tư
  • C. Xác định rõ mục đích vay, khả năng trả nợ và tìm hiểu kỹ các điều khoản vay
  • D. Ưu tiên các khoản vay không cần tài sản đảm bảo

Câu 15: Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào của tín dụng để huy động vốn và cho vay?

  • A. Nhận tiền gửi có hoàn trả lãi và cho vay có thu lãi
  • B. Nhận tiền gửi không lãi suất và cho vay miễn phí
  • C. Phát hành cổ phiếu để huy động vốn
  • D. Chỉ thực hiện các giao dịch thanh toán

Câu 16: Tại sao nói tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa?

  • A. Vì tín dụng tạo ra nhiều loại hàng hóa mới
  • B. Vì tín dụng cung cấp vốn cho doanh nghiệp để sản xuất, mua bán hàng hóa và cho người tiêu dùng để mua sắm
  • C. Vì tín dụng giúp giảm giá thành sản phẩm
  • D. Vì tín dụng hạn chế việc vận chuyển hàng hóa

Câu 17: Chị Hương cần một khoản tiền gấp để thanh toán hóa đơn y tế. Thay vì rút tiền tiết kiệm, chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và sẽ trả lại ngân hàng sau khi nhận lương. Hành động này của chị Hương minh họa cho khía cạnh nào của vai trò tín dụng?

  • A. Tăng cường đầu tư dài hạn
  • B. Điều tiết chính sách tiền tệ
  • C. Huy động vốn cho doanh nghiệp
  • D. Hỗ trợ chi tiêu cá nhân, giải quyết nhu cầu đột xuất

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để một giao dịch tín dụng chính thức (như vay ngân hàng) được thiết lập và duy trì?

  • A. Sự tin tưởng giữa các bên, dựa trên khả năng và lịch sử trả nợ
  • B. Mối quan hệ cá nhân thân thiết giữa người vay và người cho vay
  • C. Giá trị tài sản đảm bảo luôn lớn hơn khoản vay
  • D. Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ vào mọi giao dịch

Câu 19: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đây là một hình thức sử dụng tín dụng ở cấp độ nào?

  • A. Tín dụng cá nhân
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 20: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Vai trò này được thể hiện chủ yếu qua cơ chế nào?

  • A. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • B. Tăng lương cho người lao động
  • C. Cung cấp vốn cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh, từ đó tạo ra sản phẩm và nhu cầu lao động
  • D. Khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng

Câu 21: Tại sao nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi có kì hạn lại là một đặc điểm cơ bản và quan trọng của tín dụng?

  • A. Để tăng lợi nhuận cho người vay
  • B. Để giảm bớt trách nhiệm của người cho vay
  • C. Đây chỉ là quy định bổ sung, không bắt buộc
  • D. Đảm bảo quyền lợi cho người cho vay và duy trì sự luân chuyển của vốn trong nền kinh tế

Câu 22: So sánh tín dụng ngân hàng chính thức với tín dụng

  • A. Lãi suất cắt cổ, không minh bạch và tiềm ẩn các hành vi đòi nợ trái pháp luật
  • B. Thủ tục vay quá đơn giản
  • C. Không yêu cầu tài sản đảm bảo
  • D. Thời gian giải ngân nhanh

Câu 23: Giả sử lãi suất cho vay tiêu dùng là 10%/năm. Nếu bạn vay 50 triệu đồng trong 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) bạn phải trả khi đáo hạn (tính đơn giản lãi cố định theo dư nợ gốc) là bao nhiêu?

  • A. 50 triệu đồng
  • B. 55 triệu đồng
  • C. 60 triệu đồng
  • D. 45 triệu đồng

Câu 24: Ông Bình là chủ một xưởng mộc nhỏ. Ông muốn mua thêm gỗ nguyên liệu để đáp ứng đơn hàng lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Ông quyết định vay ngắn hạn từ một quỹ tín dụng địa phương. Quyết định này của ông Bình thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?

  • A. Giảm chi phí sản xuất
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • C. Bổ sung vốn lưu động, duy trì và mở rộng sản xuất
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm

Câu 25: Tín dụng góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy xã hội phát triển. Điều này được thể hiện qua những khía cạnh nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ giúp người giàu càng giàu hơn
  • B. Chỉ hỗ trợ các dự án lớn của nhà nước
  • C. Chủ yếu tạo ra nợ nần cho xã hội
  • D. Thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao đời sống

Câu 26: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cam kết hoàn trả của người vay?

  • A. Lịch trình trả nợ (bao gồm gốc và lãi) và thời hạn vay
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay
  • C. Thông tin cá nhân của người vay
  • D. Chữ ký của người cho vay

Câu 27: Một trong những nguyên tắc hoạt động của ngân hàng thương mại, dựa trên bản chất của tín dụng, là gì?

  • A. Vay để cho vay với lãi suất thấp hơn
  • B. Vay để cho vay với lãi suất cao hơn
  • C. Chỉ cho vay vốn của chủ sở hữu ngân hàng
  • D. Không chấp nhận rủi ro trong mọi giao dịch

Câu 28: Việc một sinh viên vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để trang trải chi phí học tập là ví dụ về loại hình tín dụng nào, xét về mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng/chính sách xã hội
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa tín dụng và lạm phát. Trong một số trường hợp, việc mở rộng tín dụng quá mức có thể dẫn đến hệ quả gì đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm giá cả hàng hóa
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững
  • C. Giảm cung tiền trong nền kinh tế
  • D. Gia tăng áp lực lạm phát do tăng tổng cầu

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn tài chính. Một khách hàng hỏi bạn lời khuyên về việc vay tiền để đầu tư vào một dự án kinh doanh mạo hiểm. Dựa trên kiến thức về tín dụng, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì đầu tiên cho khách hàng này?

  • A. Khả năng đánh giá rủi ro của dự án và kế hoạch trả nợ rõ ràng
  • B. Tìm ngân hàng có lãi suất thấp nhất mà không cần quan tâm điều khoản khác
  • C. Vay càng nhiều càng tốt để tối đa hóa lợi nhuận tiềm năng
  • D. Chỉ nên vay từ người thân, bạn bè để tránh lãi suất ngân hàng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi và chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn, dựa trên sự tin tưởng và nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc lẫn lãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin tưởng vào khả năng và ý thức trả nợ của người vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Anh Nam có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho chị Lan vay để kinh doanh. Anh Nam chỉ đồng ý cho vay khi chị Lan trình bày rõ kế hoạch kinh doanh khả thi và chứng minh được khả năng trả nợ đúng hạn. Đặc điểm nào của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chị Mai vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe máy. Ngân hàng yêu cầu chị phải trả khoản vay này trong vòng 24 tháng, bao gồm cả vốn gốc và lãi suất theo thỏa thuận. Đặc điểm nào sau đây của tín dụng được minh họa qua yêu cầu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc vay tín dụng chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó người vay phải trả lại. Đặc điểm này nói lên điều gì về bản chất của tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người sở hữu nguồn vốn nhàn rỗi và chuyển giao quyền sử dụng nguồn vốn đó cho bên có nhu cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Lãi suất trong quan hệ tín dụng được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một doanh nghiệp cần vốn để mua máy móc thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Việc doanh nghiệp này tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Anh Minh có một số tiền tiết kiệm nhưng chưa có kế hoạch sử dụng. Chị Lan đang cần vốn để mở rộng cửa hàng. Thông qua hệ thống tín dụng, tiền của anh Minh có thể được chuyển đến chị Lan để sử dụng vào mục đích kinh doanh. Quá trình này minh họa vai trò nào của tín dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi Nhà nước sử dụng các công cụ như lãi suất tái cấp vốn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc... thông qua Ngân hàng Trung ương để điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc các cá nhân vay tiền để mua nhà, mua xe, hoặc trang trải chi phí giáo dục cho con cái thể hiện vai trò nào của tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là các hình thức tín dụng không chính thức (tín dụng đen), là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và an toàn, người vay cần lưu ý điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào của tín dụng để huy động vốn và cho vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao nói tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chị Hương cần một khoản tiền gấp để thanh toán hóa đơn y tế. Thay vì rút tiền tiết kiệm, chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và sẽ trả lại ngân hàng sau khi nhận lương. Hành động này của chị Hương minh họa cho khía cạnh nào của vai trò tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để một giao dịch tín dụng chính thức (như vay ngân hàng) được thiết lập và duy trì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đây là một hình thức sử dụng tín dụng ở cấp độ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Vai trò này được thể hiện chủ yếu qua cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi có kì hạn lại là một đặc điểm cơ bản và quan trọng của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh tín dụng ngân hàng chính thức với tín dụng "nóng" (tín dụng đen) về mặt rủi ro. Điểm khác biệt cơ bản nào tạo nên rủi ro lớn hơn cho người vay trong tín dụng "nóng"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử lãi suất cho vay tiêu dùng là 10%/năm. Nếu bạn vay 50 triệu đồng trong 1 năm, tổng số tiền (gốc + lãi) bạn phải trả khi đáo hạn (tính đơn giản lãi cố định theo dư nợ gốc) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ông Bình là chủ một xưởng mộc nhỏ. Ông muốn mua thêm gỗ nguyên liệu để đáp ứng đơn hàng lớn nhưng chưa đủ tiền mặt. Ông quyết định vay ngắn hạn từ một quỹ tín dụng địa phương. Quyết định này của ông Bình thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tín dụng góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy xã hội phát triển. Điều này được thể hiện qua những khía cạnh nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cam kết hoàn trả của người vay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những nguyên tắc hoạt động của ngân hàng thương mại, dựa trên bản chất của tín dụng, là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc một sinh viên vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để trang trải chi phí học tập là ví dụ về loại hình tín dụng nào, xét về mục đích sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa tín dụng và lạm phát. Trong một số trường hợp, việc mở rộng tín dụng quá mức có thể dẫn đến hệ quả gì đối với nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn tài chính. Một khách hàng hỏi bạn lời khuyên về việc vay tiền để đầu tư vào một dự án kinh doanh mạo hiểm. Dựa trên kiến thức về tín dụng, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì đầu tiên cho khách hàng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện mối quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (thường là tiền hoặc tài sản) cho bên sử dụng trong một thời hạn nhất định, với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?

  • A. Tín dụng
  • B. Đầu tư
  • C. Tiết kiệm
  • D. Thanh toán

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng giữa các bên
  • B. Có tính tạm thời về quyền sử dụng vốn
  • C. Có tính hoàn trả cả vốn gốc và lãi
  • D. Quyền sở hữu vốn được chuyển giao vĩnh viễn

Câu 3: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay thêm 20 triệu đồng từ ngân hàng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Quan hệ vay mượn này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Chỉ dựa trên sự tin tưởng cá nhân
  • B. Quyền sử dụng vốn là vĩnh viễn
  • C. Có tính tạm thời và hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Không phát sinh chi phí sử dụng vốn

Câu 4: Tại sao tín dụng được coi là cầu nối quan trọng trong nền kinh tế?

  • A. Vì tín dụng giúp nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi giao dịch tiền tệ.
  • B. Vì tín dụng luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
  • C. Vì tín dụng là hình thức duy nhất để người dân tiếp cận tiền tệ.
  • D. Vì tín dụng loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh tế.

Câu 5: Chị Hoa là chủ một cửa hàng nhỏ. Để mở rộng quy mô kinh doanh, chị cần thêm vốn để nhập hàng và thuê thêm nhân viên. Chị quyết định vay tiền từ ngân hàng. Trong trường hợp này, tín dụng đã phát huy vai trò nào?

  • A. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa và dịch vụ
  • B. Tăng cường quản lý chi tiêu cá nhân
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường
  • D. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm cá nhân

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế là góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Điều này đạt được chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Buộc người dân phải gửi tiền vào ngân hàng.
  • B. Cho phép người vay sử dụng vốn mà không cần hoàn trả.
  • C. Luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu và đòi hỏi người vay sử dụng hiệu quả.
  • D. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Câu 7: Chính phủ thường sử dụng các công cụ tín dụng như lãi suất, dự trữ bắt buộc... để điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Vai trò này của tín dụng được gọi là gì?

  • A. Công cụ thúc đẩy tiêu dùng
  • B. Công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
  • C. Công cụ giảm thiểu nợ công
  • D. Công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước

Câu 8: Ông Bình cần một khoản tiền lớn để xây nhà. Thay vì chờ đợi tích lũy đủ tiền trong nhiều năm, ông quyết định vay ngân hàng và trả dần. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này mang lại lợi ích trực tiếp nào cho ông Bình?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn chi phí xây dựng
  • B. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu lớn kịp thời, nâng cao đời sống
  • C. Biến ông Bình thành chủ sở hữu ngân hàng
  • D. Giúp ông Bình không cần phải làm việc

Câu 9: Khoản tiền mà người vay phải trả cho người cho vay ngoài khoản vốn gốc ban đầu được gọi là gì?

  • A. Tiền gốc
  • B. Tiền phạt
  • C. Tiền lãi
  • D. Tiền phí dịch vụ

Câu 10: Khía cạnh "dựa trên sự tin tưởng" trong tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với người cho vay?

  • A. Quyết định cấp tín dụng dựa trên khả năng và thiện chí hoàn trả của người vay.
  • B. Không cần quan tâm đến mục đích sử dụng vốn của người vay.
  • C. Chỉ cho vay đối với người thân quen.
  • D. Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo có giá trị gấp đôi khoản vay.

Câu 11: Tín dụng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm như thế nào?

  • A. Bằng cách giảm chi phí sinh hoạt cho người dân.
  • B. Bằng cách buộc các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất.
  • C. Bằng cách chỉ hỗ trợ các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Bằng cách cung cấp vốn cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm.

Câu 12: Chị Lan cần mua một chiếc điện thoại mới để phục vụ công việc nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định mua trả góp qua một công ty tài chính. Đây là một ví dụ về việc tín dụng phục vụ mục đích gì?

  • A. Đầu tư dài hạn
  • B. Tiêu dùng cá nhân
  • C. Tích lũy tài sản
  • D. Kinh doanh quy mô lớn

Câu 13: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

  • A. Không có khả năng hoàn trả nợ (cả gốc và lãi) đúng hạn, dẫn đến nợ xấu, lãi phạt.
  • B. Số tiền vay quá nhỏ không đủ đáp ứng nhu cầu.
  • C. Thời gian vay quá dài khiến việc trả nợ dễ dàng.
  • D. Người cho vay không quan tâm đến việc thu hồi nợ.

Câu 14: "Tín dụng đen" là một hình thức tín dụng không chính thức, thường đi kèm với những rủi ro và hệ lụy tiêu cực. Đặc điểm nào sau đây là nguy hiểm nhất của "tín dụng đen"?

  • A. Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng.
  • B. Không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • C. Có thể vay số tiền nhỏ.
  • D. Lãi suất cắt cổ, phương thức đòi nợ bất hợp pháp, gây mất an ninh trật tự.

Câu 15: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm và hiệu quả, người vay cần lưu ý điều gì đầu tiên?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có nhiều vốn.
  • B. Xác định rõ mục đích sử dụng vốn và khả năng hoàn trả của bản thân.
  • C. Chỉ vay từ những người quen biết.
  • D. Không cần quan tâm đến lãi suất và kỳ hạn.

Câu 16: Anh Nam có một khoản tiền nhàn rỗi chưa dùng đến trong 6 tháng. Anh quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Hành động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Huy động và tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu cá nhân.
  • C. Tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của tiền mặt.

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất đang gặp khó khăn về dòng tiền để trả lương công nhân và mua nguyên liệu. Ngân hàng quyết định cho doanh nghiệp vay ngắn hạn. Khoản vay này giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề gì?

  • A. Giảm thuế phải nộp cho nhà nước.
  • B. Tăng giá bán sản phẩm để bù đắp chi phí.
  • C. Ngừng hoạt động sản xuất vô thời hạn.
  • D. Duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục.

Câu 18: Khi nói rằng tín dụng có "tính tạm thời", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Khoản vay có thể được miễn trả bất cứ lúc nào.
  • B. Quyền sử dụng vốn được chuyển giao trong một khoảng thời gian xác định.
  • C. Người vay có thể giữ lại vốn vay mãi mãi.
  • D. Không cần lập hợp đồng vay mượn.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất để người cho vay quyết định cấp tín dụng cho người vay?

  • A. Sự tin tưởng vào khả năng và thiện chí hoàn trả nợ của người vay.
  • B. Mối quan hệ họ hàng thân thích.
  • C. Số lượng tài sản mà người vay đang sở hữu, bất kể khả năng trả nợ.
  • D. Việc người vay hứa hẹn sẽ trả nợ đúng hạn mà không cần kiểm chứng.

Câu 20: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua ô tô, với lãi suất 8%/năm và thời hạn vay 5 năm. Sau khi hết thời hạn vay, tổng số tiền anh Tuấn phải trả cho ngân hàng sẽ bao gồm những khoản nào?

  • A. Chỉ tiền gốc 100 triệu đồng.
  • B. Chỉ tiền lãi tính theo 8%/năm trong 5 năm.
  • C. Tiền gốc cộng thêm một khoản phí dịch vụ cố định.
  • D. Tiền gốc 100 triệu đồng cộng với tổng tiền lãi phát sinh trong 5 năm.

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý có thể giúp cá nhân và hộ gia đình thực hiện những mục tiêu lớn như mua nhà, mua xe, cho con đi học đại học... Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Tăng thu nhập thụ động.
  • B. Loại bỏ sự cần thiết của việc làm.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đầu tư.
  • D. Chỉ có lợi cho người cho vay.

Câu 22: Một trong những nguyên tắc cơ bản của tín dụng là sự hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nguyên tắc này đảm bảo điều gì cho người cho vay?

  • A. Đảm bảo người cho vay không bao giờ bị thua lỗ.
  • B. Đảm bảo người cho vay thu hồi được khoản vốn đã cho mượn và nhận được lợi ích từ việc cho vay.
  • C. Đảm bảo người cho vay có thể can thiệp vào hoạt động của người vay.
  • D. Đảm bảo người cho vay được miễn thuế.

Câu 23: Giả sử lãi suất cho vay là 10%/năm. Nếu vay 50 triệu đồng trong 1 năm, số tiền lãi ước tính (chưa tính các loại phí khác) mà người vay phải trả là bao nhiêu?

  • A. 5 triệu đồng
  • B. 10 triệu đồng
  • C. 50 triệu đồng
  • D. Không thể tính được

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học) có thể mang lại lợi ích dài hạn nào cho cá nhân?

  • A. Được miễn trả nợ sau khi tốt nghiệp.
  • B. Đảm bảo có việc làm ngay lập tức với mức lương cao.
  • C. Nâng cao trình độ, kỹ năng, tăng cơ hội việc làm và thu nhập trong tương lai.
  • D. Không cần phải tìm hiểu về thị trường lao động.

Câu 25: Phân tích tình huống: Một bạn học sinh lớp 10 muốn mua chiếc điện thoại đời mới nhất giá 25 triệu đồng. Bạn chỉ có 5 triệu và đang cân nhắc vay 20 triệu từ một ứng dụng "vay nhanh" trên mạng với lãi suất quảng cáo rất thấp ban đầu nhưng không rõ các khoản phí và lãi phạt đi kèm. Quyết định này có phù hợp với việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm không? Vì sao?

  • A. Có, vì bạn đáp ứng được nhu cầu của bản thân một cách nhanh chóng.
  • B. Không, vì mục đích tiêu dùng chưa thực sự cần thiết và nguồn vay tiềm ẩn rủi ro cao ("tín dụng đen"), vượt quá khả năng trả nợ của học sinh.
  • C. Có, vì bạn đã có sẵn một phần tiền và chỉ vay phần còn thiếu.
  • D. Không, vì học sinh không được phép vay tiền dưới bất kỳ hình thức nào.

Câu 26: Vai trò "Công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước" thông qua tín dụng thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Ngân hàng Nhà nước?

  • A. Điều chỉnh lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở.
  • B. Trực tiếp tham gia sản xuất hàng hóa.
  • C. Phân phối trực tiếp tiền mặt cho người dân.
  • D. Quyết định giá cả của mọi mặt hàng trên thị trường.

Câu 27: Yếu tố nào thể hiện rõ nhất "tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi" của tín dụng?

  • A. Người vay chỉ cần trả lại số tiền ban đầu.
  • B. Người vay chỉ cần trả một khoản phí cố định.
  • C. Người vay có thể tùy ý trả lại vốn hoặc lãi.
  • D. Người vay có nghĩa vụ trả lại toàn bộ số tiền đã vay cùng với khoản tiền lãi phát sinh theo thỏa thuận.

Câu 28: So sánh giữa việc mua hàng bằng tiền mặt và mua hàng bằng tín dụng (trả góp), điểm khác biệt cơ bản về chi phí là gì?

  • A. Mua bằng tiền mặt tốn kém hơn.
  • B. Mua bằng tín dụng thường phát sinh thêm chi phí lãi vay.
  • C. Mua bằng tiền mặt không cần trả toàn bộ giá trị sản phẩm.
  • D. Mua bằng tín dụng không yêu cầu hoàn trả.

Câu 29: Việc tín dụng góp phần "nâng cao đời sống nhân dân" được thể hiện như thế nào?

  • A. Giúp người dân tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu nhà ở, giáo dục, y tế, tiêu dùng thiết yếu.
  • B. Buộc người dân phải làm việc vất vả hơn để trả nợ.
  • C. Chỉ có lợi cho những người giàu có.
  • D. Làm giảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ.

Câu 30: Để tránh rơi vào tình trạng nợ nần quá sức khi sử dụng tín dụng, người vay nên làm gì?

  • A. Vay từ nhiều nguồn khác nhau cùng lúc.
  • B. Không cần lập kế hoạch chi tiêu sau khi vay.
  • C. Chỉ tập trung vào lãi suất thấp mà bỏ qua khả năng trả nợ.
  • D. Lập kế hoạch tài chính cẩn thận, tính toán khả năng trả nợ trước khi vay và chỉ vay số tiền cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện mối quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (thường là tiền hoặc tài sản) cho bên sử dụng trong một thời hạn nhất định, với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay thêm 20 triệu đồng từ ngân hàng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Quan hệ vay mượn này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao tín dụng được coi là cầu nối quan trọng trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chị Hoa là chủ một cửa hàng nhỏ. Để mở rộng quy mô kinh doanh, chị cần thêm vốn để nhập hàng và thuê thêm nhân viên. Chị quyết định vay tiền từ ngân hàng. Trong trường hợp này, tín dụng đã phát huy vai trò nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế là góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Điều này đạt được chủ yếu thông qua cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chính phủ thường sử dụng các công cụ tín dụng như lãi suất, dự trữ bắt buộc... để điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Vai trò này của tín dụng được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ông Bình cần một khoản tiền lớn để xây nhà. Thay vì chờ đợi tích lũy đủ tiền trong nhiều năm, ông quyết định vay ngân hàng và trả dần. Việc sử dụng tín dụng trong trường hợp này mang lại lợi ích trực tiếp nào cho ông Bình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khoản tiền mà người vay phải trả cho người cho vay ngoài khoản vốn gốc ban đầu được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khía cạnh 'dựa trên sự tin tưởng' trong tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với người cho vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tín dụng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chị Lan cần mua một chiếc điện thoại mới để phục vụ công việc nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định mua trả góp qua một công ty tài chính. Đây là một ví dụ về việc tín dụng phục vụ mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: 'Tín dụng đen' là một hình thức tín dụng không chính thức, thường đi kèm với những rủi ro và hệ lụy tiêu cực. Đặc điểm nào sau đây là nguy hiểm nhất của 'tín dụng đen'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm và hiệu quả, người vay cần lưu ý điều gì đầu tiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Anh Nam có một khoản tiền nhàn rỗi chưa dùng đến trong 6 tháng. Anh quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Hành động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất đang gặp khó khăn về dòng tiền để trả lương công nhân và mua nguyên liệu. Ngân hàng quyết định cho doanh nghiệp vay ngắn hạn. Khoản vay này giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nói rằng tín dụng có 'tính tạm thời', điều đó có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất để người cho vay quyết định cấp tín dụng cho người vay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua ô tô, với lãi suất 8%/năm và thời hạn vay 5 năm. Sau khi hết thời hạn vay, tổng số tiền anh Tuấn phải trả cho ngân hàng sẽ bao gồm những khoản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý có thể giúp cá nhân và hộ gia đình thực hiện những mục tiêu lớn như mua nhà, mua xe, cho con đi học đại học... Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những nguyên tắc cơ bản của tín dụng là sự hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nguyên tắc này đảm bảo điều gì cho người cho vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử lãi suất cho vay là 10%/năm. Nếu vay 50 triệu đồng trong 1 năm, số tiền lãi ước tính (chưa tính các loại phí khác) mà người vay phải trả là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học) có thể mang lại lợi ích dài hạn nào cho cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích tình huống: Một bạn học sinh lớp 10 muốn mua chiếc điện thoại đời mới nhất giá 25 triệu đồng. Bạn chỉ có 5 triệu và đang cân nhắc vay 20 triệu từ một ứng dụng 'vay nhanh' trên mạng với lãi suất quảng cáo rất thấp ban đầu nhưng không rõ các khoản phí và lãi phạt đi kèm. Quyết định này có phù hợp với việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vai trò 'Công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước' thông qua tín dụng thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của Ngân hàng Nhà nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào thể hiện rõ nhất 'tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi' của tín dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh giữa việc mua hàng bằng tiền mặt và mua hàng bằng tín dụng (trả góp), điểm khác biệt cơ bản về chi phí là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc tín dụng góp phần 'nâng cao đời sống nhân dân' được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để tránh rơi vào tình trạng nợ nần quá sức khi sử dụng tín dụng, người vay nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông An có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn kiếm thêm thu nhập bằng cách cho vay. Bà Bình cần vốn để mở rộng kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Họ thỏa thuận bà Bình vay 50 triệu đồng trong 6 tháng với lãi suất 1% mỗi tháng. Đến hạn, bà Bình hoàn trả đủ 50 triệu đồng và 3 triệu đồng tiền lãi. Quan hệ kinh tế giữa ông An và bà Bình trong trường hợp này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

  • A. Tín dụng
  • B. Đầu tư trực tiếp
  • C. Huy động vốn cổ phần
  • D. Cho thuê tài sản

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của tín dụng đòi hỏi người cho vay phải đánh giá cẩn trọng khả năng sử dụng vốn hiệu quả và hoàn trả nợ đúng hạn của người vay?

  • A. Có tính tạm thời
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • C. Dựa trên sự tin tưởng
  • D. Có tính pháp lý

Câu 3: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. Đây là đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Có tính tạm thời
  • B. Dựa trên sự tin tưởng
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • D. Có tính ổn định

Câu 4: Nguyên tắc cốt lõi nào của tín dụng đảm bảo rằng người cho vay sẽ nhận lại toàn bộ số tiền đã cho mượn cùng với một khoản lợi nhuận từ việc cho vay?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính tạm thời
  • C. Có tính linh hoạt
  • D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi

Câu 5: Ngân hàng đóng vai trò gì trong hệ thống tín dụng, đặc biệt là trong việc luân chuyển nguồn vốn trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của Nhà nước
  • B. Tập trung vốn nhàn rỗi và cung cấp vốn cho người cần
  • C. Chỉ thực hiện chức năng thanh toán không dùng tiền mặt
  • D. Là nơi duy nhất được phép cho vay

Câu 6: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt sẵn có và chi phí phải trả khi sử dụng dịch vụ tín dụng (vay tiền) được gọi là gì?

  • A. Tiền lãi
  • B. Tiền gốc
  • C. Phí dịch vụ
  • D. Chi phí cơ hội

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng được thể hiện khi các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mua sắm máy móc, thiết bị mới, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • C. Giảm thiểu rủi ro kinh doanh
  • D. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư

Câu 8: Bằng cách nào tín dụng có thể góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và mở rộng thị trường?

  • A. Hạn chế khả năng mua sắm của người dân
  • B. Cung cấp vốn cho người sản xuất để mở rộng quy mô, tăng sản lượng hoặc cho người tiêu dùng mua sắm trả góp
  • C. Chỉ tập trung vốn vào một số ngành hàng nhất định
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng tín dụng như một công cụ để điều tiết nền kinh tế - xã hội bằng cách nào?

  • A. Điều chỉnh lãi suất, quy định điều kiện vay vốn đối với các ngành, lĩnh vực ưu tiên hoặc cần kiểm soát
  • B. Trực tiếp phân bổ vốn cho từng doanh nghiệp cụ thể
  • C. Cấm hoàn toàn hoạt động cho vay
  • D. Chỉ sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với đời sống nhân dân là gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp lớn
  • B. Buộc người dân phải tiết kiệm tối đa
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận nguồn vốn của người nghèo
  • D. Giúp người dân có thêm nguồn lực để đáp ứng nhu cầu cấp thiết hoặc đầu tư nâng cao đời sống

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Bà Mai có 200 triệu đồng nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm ngân hàng. Anh Khoa là chủ một xưởng mộc đang cần 200 triệu đồng để mua gỗ nguyên liệu. Ngân hàng đóng vai trò gì trong việc kết nối nhu cầu của bà Mai và anh Khoa?

  • A. Là người sử dụng cuối cùng số tiền 200 triệu đồng
  • B. Là trung gian bắt buộc bà Mai phải cho anh Khoa vay trực tiếp
  • C. Là tổ chức trung gian thu hút vốn nhàn rỗi và cung cấp vốn cho người cần
  • D. Chỉ là nơi cất giữ tiền an toàn

Câu 12: Giả sử lãi suất vay vốn của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Tăng chi phí sử dụng vốn, có thể làm giảm động lực vay vốn để mở rộng sản xuất
  • B. Giảm chi phí sử dụng vốn, khuyến khích vay vốn nhiều hơn
  • C. Không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu

Câu 13: Anh Nam muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh cần cân nhắc điều gì để đảm bảo việc sử dụng tín dụng này hiệu quả và không gặp rủi ro tài chính?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền trả góp hàng tháng mà không tính tổng số tiền phải trả
  • B. Vay ở bất kỳ đâu miễn là thủ tục nhanh gọn
  • C. Không cần tính toán khả năng trả nợ của bản thân
  • D. Tính toán kỹ tổng số tiền phải trả (gốc + lãi), so sánh các gói vay và đảm bảo thu nhập đủ để trả nợ đúng hạn

Câu 14: Tại sao tín dụng được coi là một công cụ quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì nó làm giảm lượng tiền trong lưu thông
  • B. Vì nó giúp chuyển hóa vốn nhàn rỗi thành vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm
  • C. Vì nó chỉ tập trung vào việc cho vay tiêu dùng
  • D. Vì nó chỉ có lợi cho người cho vay

Câu 15: Một người quyết định vay tiền từ một tổ chức không có giấy phép hoạt động tín dụng chính thức với lãi suất rất cao và thủ tục đơn giản. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất?

  • A. Lãi suất quá cao, dễ rơi vào bẫy nợ, có thể bị đe dọa, khủng bố tinh thần hoặc thể chất
  • B. Thủ tục quá phức tạp, mất nhiều thời gian
  • C. Tiền vay không đủ để sử dụng
  • D. Không được tư vấn rõ ràng về mục đích sử dụng vốn

Câu 16: Tín dụng khác với giao dịch mua bán thông thường ở điểm cốt yếu nào?

  • A. Có sự trao đổi hàng hóa
  • B. Có sự tham gia của tiền tệ
  • C. Có yếu tố hoàn trả (gốc và lãi) sau một thời gian nhất định
  • D. Dựa trên hợp đồng bằng văn bản

Câu 17: Khi một cá nhân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, họ đang tham gia vào quan hệ tín dụng với vai trò là:

  • A. Người vay
  • B. Người cho vay (chủ thể sở hữu vốn)
  • C. Người trung gian
  • D. Người sử dụng vốn

Câu 18: Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Đây là một hình thức tín dụng vì:

  • A. Doanh nghiệp vay tiền từ người mua trái phiếu và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thời hạn
  • B. Người mua trái phiếu trở thành chủ sở hữu một phần của doanh nghiệp
  • C. Doanh nghiệp bán tài sản của mình
  • D. Đây là hoạt động đầu tư mạo hiểm, không có tính hoàn trả

Câu 19: Phân tích vai trò của tín dụng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân thông qua ví dụ vay vốn sinh viên để đi học. Vai trò đó thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ giúp giải quyết nhu cầu tiêu dùng trước mắt
  • B. Tạo gánh nặng nợ nần không cần thiết
  • C. Giúp người dân có cơ hội tiếp cận giáo dục, nâng cao trình độ, từ đó cải thiện thu nhập và chất lượng cuộc sống lâu dài
  • D. Chỉ có lợi cho ngân hàng cho vay

Câu 20: Tại sao việc sử dụng vốn vay tín dụng cần đi kèm với yêu cầu sử dụng vốn hiệu quả từ phía người vay?

  • A. Để tăng lợi nhuận cho người cho vay mà không cần quan tâm đến người vay
  • B. Để người vay có khả năng tạo ra thu nhập hoặc lợi ích đủ để hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn
  • C. Để giảm bớt trách nhiệm của người cho vay
  • D. Đây là yêu cầu không quan trọng trong quan hệ tín dụng

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản nào khiến tín dụng ngân hàng an toàn và đáng tin cậy hơn?

  • A. Tín dụng đen có lãi suất thấp hơn
  • B. Tín dụng đen có thủ tục phức tạp hơn
  • C. Tín dụng đen dựa trên mối quan hệ cá nhân, không cần giấy tờ
  • D. Tín dụng ngân hàng hoạt động dưới sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, có lãi suất, điều kiện minh bạch và ít rủi ro về mặt pháp lý, an toàn

Câu 22: Khi nền kinh tế gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng công cụ tín dụng như thế nào để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua giai đoạn này?

  • A. Giảm lãi suất cho vay, gia hạn nợ, hoặc cung cấp các gói vay ưu đãi cho các doanh nghiệp gặp khó khăn
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp phải trả hết nợ ngay lập tức
  • C. Ngừng hoàn toàn việc cho vay đối với doanh nghiệp
  • D. Tăng lãi suất cho vay để tăng thu nhập cho ngân sách

Câu 23: Gia đình ông Minh muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Họ quyết định vay ngân hàng một khoản lớn và cam kết trả góp hàng tháng trong 15 năm. Việc vay tiền mua nhà trả góp thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy sản xuất
  • B. Điều tiết kinh tế vĩ mô
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng và nâng cao đời sống nhân dân
  • D. Góp phần tăng hiệu quả đầu tư doanh nghiệp

Câu 24: Yếu tố nào là cơ sở để người cho vay quyết định cấp tín dụng, đặc biệt trong bối cảnh các giao dịch tín dụng chính thức?

  • A. Mối quan hệ thân quen giữa người cho vay và người vay
  • B. Khả năng tài chính, lịch sử tín dụng và mục đích sử dụng vốn của người vay
  • C. Quy mô tài sản mà người cho vay đang sở hữu
  • D. Sự giàu có của nền kinh tế quốc dân

Câu 25: Nếu một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, điều này có thể tác động tích cực như thế nào đến tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

  • A. Làm giảm GDP do người dân nợ nần nhiều hơn
  • B. Không có tác động đáng kể đến GDP
  • C. Chỉ làm tăng GDP ở một số ngành dịch vụ tài chính
  • D. Góp phần tăng GDP thông qua việc thúc đẩy đầu tư, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

Câu 26: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Người vay không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả nợ (vốn và lãi) đúng hạn
  • B. Người vay sử dụng vốn hiệu quả hơn dự kiến
  • C. Lãi suất thị trường giảm sau khi cho vay
  • D. Người cho vay có quá nhiều tiền nhàn rỗi

Câu 27: Phân tích tình huống: Một học sinh đang học cấp 3 có ý định vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất chỉ để "bằng bạn bằng bè". Việc vay tiền trong trường hợp này có phù hợp với mục đích và vai trò tích cực của tín dụng không? Vì sao?

  • A. Có, vì tín dụng giúp đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân.
  • B. Không, vì mục đích vay là tiêu dùng không thiết yếu, không tạo ra giá trị tăng thêm và có thể vượt quá khả năng trả nợ của học sinh.
  • C. Có, vì việc sở hữu điện thoại tốt giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.
  • D. Không, vì học sinh chưa đủ tuổi để vay tiền.

Câu 28: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi tham gia vào quan hệ tín dụng (cả vay và cho vay), các chủ thể cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ giao dịch với người quen biết
  • B. Không cần quan tâm đến lãi suất và thời hạn trả nợ
  • C. Luôn vay hoặc cho vay với số tiền lớn
  • D. Tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác, mục đích sử dụng vốn, khả năng hoàn trả và các điều khoản hợp đồng (lãi suất, thời hạn), tốt nhất nên giao dịch qua các tổ chức tín dụng hợp pháp

Câu 29: Vai trò "Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư" của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong hoạt động nào sau đây?

  • A. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn để xây dựng nhà máy, mua sắm công nghệ mới
  • B. Cá nhân vay tiền mua xe máy trả góp
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu để bù đắp bội chi ngân sách
  • D. Người dân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng

Câu 30: Khi phân tích một giao dịch tín dụng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

  • A. Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn tạm thời
  • B. Dựa trên sự tin tưởng giữa các bên
  • C. Luôn được đảm bảo bằng tài sản thế chấp 100%
  • D. Có yếu tố hoàn trả cả gốc và lãi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ông An có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn kiếm thêm thu nhập bằng cách cho vay. Bà Bình cần vốn để mở rộng kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Họ thỏa thuận bà Bình vay 50 triệu đồng trong 6 tháng với lãi suất 1% mỗi tháng. Đến hạn, bà Bình hoàn trả đủ 50 triệu đồng và 3 triệu đồng tiền lãi. Quan hệ kinh tế giữa ông An và bà Bình trong trường hợp này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của tín dụng đòi hỏi người cho vay phải đánh giá cẩn trọng khả năng sử dụng vốn hiệu quả và hoàn trả nợ đúng hạn của người vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. Đây là đặc điểm nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tắc cốt lõi nào của tín dụng đảm bảo rằng người cho vay sẽ nhận lại toàn bộ số tiền đã cho mượn cùng với một khoản lợi nhuận từ việc cho vay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ngân hàng đóng vai trò gì trong hệ thống tín dụng, đặc biệt là trong việc luân chuyển nguồn vốn trong nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt sẵn có và chi phí phải trả khi sử dụng dịch vụ tín dụng (vay tiền) được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vai trò nào của tín dụng được thể hiện khi các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mua sắm máy móc, thiết bị mới, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bằng cách nào tín dụng có thể góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa và mở rộng thị trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chính phủ có thể sử dụng tín dụng như một công cụ để điều tiết nền kinh tế - xã hội bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với đời sống nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích tình huống sau: Bà Mai có 200 triệu đồng nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm ngân hàng. Anh Khoa là chủ một xưởng mộc đang cần 200 triệu đồng để mua gỗ nguyên liệu. Ngân hàng đóng vai trò gì trong việc kết nối nhu cầu của bà Mai và anh Khoa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử lãi suất vay vốn của ngân hàng tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh Nam muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh cần cân nhắc điều gì để đảm bảo việc sử dụng tín dụng này hiệu quả và không gặp rủi ro tài chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao tín dụng được coi là một công cụ quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một người quyết định vay tiền từ một tổ chức không có giấy phép hoạt động tín dụng chính thức với lãi suất rất cao và thủ tục đơn giản. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tín dụng khác với giao dịch mua bán thông thường ở điểm cốt yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi một cá nhân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, họ đang tham gia vào quan hệ tín dụng với vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Đây là một hình thức tín dụng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích vai trò của tín dụng trong vi???c nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân thông qua ví dụ vay vốn sinh viên để đi học. Vai trò đó thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc sử dụng vốn vay tín dụng cần đi kèm với yêu cầu sử dụng vốn hiệu quả từ phía người vay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản nào khiến tín dụng ngân hàng an toàn và đáng tin cậy hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nền kinh tế gặp khó khăn, Nhà nước có thể sử dụng công cụ tín dụng như thế nào để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua giai đoạn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Gia đình ông Minh muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Họ quyết định vay ngân hàng một khoản lớn và cam kết trả góp hàng tháng trong 15 năm. Việc vay tiền mua nhà trả góp thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Yếu tố nào là cơ sở để người cho vay quyết định cấp tín dụng, đặc biệt trong bối cảnh các giao dịch tín dụng chính thức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nếu một quốc gia có hệ thống tín dụng phát triển mạnh mẽ, điều này có thể tác động tích cực như thế nào đến tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích tình huống: Một học sinh đang học cấp 3 có ý định vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất chỉ để 'bằng bạn bằng bè'. Việc vay tiền trong trường hợp này có phù hợp với mục đích và vai trò tích cực của tín dụng không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi tham gia vào quan hệ tín dụng (cả vay và cho vay), các chủ thể cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vai trò 'Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư' của tín dụng được thể hiện rõ nhất trong hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi phân tích một giao dịch tín dụng, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của tín dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu nguồn vốn chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó cho bên cần vốn, với cam kết hoàn trả gốc và lãi đúng hạn?

  • A. Quan hệ mua bán tài sản có điều kiện
  • B. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi
  • C. Quan hệ hỗ trợ tài chính một chiều không hoàn lại
  • D. Quan hệ trao đổi hàng hóa có giá trị tương đương

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin rằng người vay sẽ sử dụng hiệu quả và có khả năng hoàn trả đầy đủ, đúng hạn?

  • A. Tính tạm thời
  • B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • C. Dựa trên sự tin tưởng
  • D. Tính pháp lý cao

Câu 3: Một người nông dân cần vốn để mua giống cây trồng cho vụ mùa mới, nhưng hiện tại chưa có đủ tiền mặt. Anh ta quyết định vay tiền từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau khi thu hoạch và bán nông sản. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

  • A. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • B. Điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • C. Nâng cao đời sống nhân dân bằng cách cho vay tiêu dùng
  • D. Tăng lượng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước

Câu 4: Chị Mai có một khoản tiền nhàn rỗi chưa sử dụng trong 6 tháng. Chị quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Cùng lúc đó, công ty X cần một khoản vay ngắn hạn để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất. Ngân hàng sử dụng một phần tiền gửi của chị Mai để cho công ty X vay. Hoạt động này của ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Phân phối lại thu nhập trong xã hội
  • B. Kiểm soát lạm phát
  • C. Tạo ra tiền tệ mới
  • D. Luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn

Câu 5: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10% mỗi năm trong thời hạn 2 năm để mở một cửa hàng nhỏ. Sau 2 năm, anh Nam phải trả lại ngân hàng tổng cộng 120 triệu đồng (100 triệu gốc + 20 triệu lãi). Khoản tiền 20 triệu đồng mà anh Nam trả thêm được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Tiền lãi
  • B. Vốn gốc
  • C. Phí dịch vụ
  • D. Tiền bồi thường

Câu 6: Việc vay tiền chỉ là nhường quyền sử dụng một lượng vốn trong một khoảng thời gian xác định, sau đó người vay phải hoàn trả lại. Đặc điểm này của tín dụng được gọi là gì?

  • A. Tính hoàn trả
  • B. Tính tạm thời
  • C. Tính tin cậy
  • D. Tính pháp lý

Câu 7: Ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng hiện đại vì ngân hàng thực hiện chức năng nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. In ấn và phát hành tiền tệ
  • B. Quản lý thu chi ngân sách nhà nước
  • C. Huy động vốn nhàn rỗi và cấp tín dụng cho nền kinh tế
  • D. Thực hiện các dự án đầu tư công

Câu 8: Giả sử Chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Dựa trên vai trò của tín dụng, Chính phủ có thể sử dụng công cụ nào sau đây để đạt được mục tiêu đó?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu đối với thiết bị công nghệ
  • B. Giảm chi tiêu công vào các ngành truyền thống
  • C. Ban hành quy định cấm đầu tư vào các ngành khác
  • D. Áp dụng lãi suất ưu đãi cho các khoản vay đầu tư công nghệ cao

Câu 9: Ông Ba có 500 triệu đồng tiền tiết kiệm. Thay vì giữ tiền mặt, ông quyết định gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Một công ty khởi nghiệp cần 500 triệu đồng để mua máy móc và vay từ ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sự chênh lệch lãi suất (9% - 6% = 3%) chủ yếu thể hiện điều gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Lợi nhuận bất chính của ngân hàng
  • B. Chi phí hoạt động, bù đắp rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng
  • C. Khoản thuế mà công ty khởi nghiệp phải nộp cho nhà nước
  • D. Khoản tiền mà ông Ba được nhận thêm ngoài tiền lãi

Câu 10: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Đòi hỏi người đi vay phải sử dụng vốn một cách hiệu quả để có khả năng hoàn trả
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho tất cả các doanh nghiệp
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh
  • D. Phân bổ vốn dựa trên quan hệ cá nhân thay vì hiệu quả kinh tế

Câu 11: Bà Lan cần mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Bà quyết định vay trả góp 20 triệu đồng từ một công ty tài chính. Việc bà Lan sử dụng khoản vay này để mua sắm cho nhu cầu cá nhân được gọi là loại hình tín dụng nào (theo mục đích sử dụng)?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng đầu tư
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Anh Minh vay tiền từ một cá nhân với lãi suất rất cao (ví dụ: 10% mỗi tháng) và không có giấy tờ rõ ràng, chỉ dựa vào lời hứa. Hình thức vay tiền này tiềm ẩn rủi ro rất lớn và thường được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng đen (Vay nặng lãi)
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 13: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất, khoản vay này có thể giúp doanh nghiệp mua thêm máy móc, thuê thêm nhân công, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hơn và tăng doanh thu. Điều này thể hiện vai trò của tín dụng trong việc:

  • A. Giảm thiểu chi phí quản lý
  • B. Đảm bảo sự ổn định giá cả
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm
  • D. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản và bắt buộc của tín dụng là sự hoàn trả. Điều này có nghĩa là người vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi. Nếu thiếu nguyên tắc này, hệ thống tín dụng sẽ không thể hoạt động bền vững vì lý do nào sau đây?

  • A. Người cho vay sẽ không có lợi nhuận
  • B. Người vay sẽ không có động lực sử dụng vốn hiệu quả
  • C. Nguồn vốn nhàn rỗi sẽ không được huy động
  • D. Nguồn vốn sẽ không được tái tạo để cho vay lần tiếp theo, làm cạn kiệt hệ thống

Câu 15: Để đánh giá khả năng hoàn trả của người vay trước khi quyết định cho vay, ngân hàng thường xem xét các yếu tố như lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo và mục đích sử dụng vốn vay. Việc làm này của ngân hàng liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng và đánh giá rủi ro
  • B. Tính tạm thời của khoản vay
  • C. Việc hoàn trả cả gốc và lãi
  • D. Vai trò của tín dụng trong lưu thông tiền tệ

Câu 16: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thế chấp bằng chính căn nhà đó. Khoản vay này cho phép anh Hùng có ngay tài sản để sử dụng trong khi vẫn trả dần nợ trong nhiều năm. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân trở thành người cho vay
  • B. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm
  • C. Giúp cá nhân tiếp cận và sử dụng các tài sản có giá trị lớn
  • D. Giảm bớt trách nhiệm tài chính cá nhân

Câu 17: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản về mặt nguyên tắc và rủi ro là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng không có lãi suất, tín dụng đen có lãi suất
  • B. Tín dụng ngân hàng không cần hoàn trả, tín dụng đen cần hoàn trả
  • C. Tín dụng ngân hàng chỉ cho doanh nghiệp vay, tín dụng đen cho cá nhân vay
  • D. Tín dụng ngân hàng tuân thủ quy định pháp luật, lãi suất hợp lý, rủi ro thấp hơn; tín dụng đen lãi suất rất cao, không minh bạch, rủi ro pháp lý và an toàn cao

Câu 18: Khi Nhà nước cần huy động một lượng vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia (như đường cao tốc, sân bay), Nhà nước có thể phát hành trái phiếu chính phủ. Việc người dân hoặc các tổ chức mua trái phiếu này là một hình thức của tín dụng. Trong trường hợp này, chủ thể đi vay là ai?

  • A. Nhà nước (Chính phủ)
  • B. Các ngân hàng thương mại
  • C. Người dân và các tổ chức mua trái phiếu
  • D. Các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng

Câu 19: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Giúp người sản xuất giữ hàng tồn kho lâu hơn
  • B. Cung cấp vốn cho người mua để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc cho người bán để mở rộng kênh phân phối
  • C. Hạn chế việc trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền
  • D. Bắt buộc mọi giao dịch phải sử dụng tiền mặt

Câu 20: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội để chi trả học phí và sinh hoạt phí. Khoản vay này giúp sinh viên có thể tiếp tục học tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng, từ đó có cơ hội việc làm tốt hơn trong tương lai. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy xuất khẩu
  • B. Kiểm soát thị trường chứng khoán
  • C. Hạn chế chi tiêu cá nhân
  • D. Góp phần nâng cao đời sống nhân dân và phát triển nguồn nhân lực

Câu 21: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện "giá cả" của việc sử dụng vốn vay?

  • A. Lãi suất
  • B. Thời hạn vay
  • C. Vốn gốc
  • D. Mục đích sử dụng vốn

Câu 22: Một doanh nghiệp đang cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không đủ. Doanh nghiệp quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thương mại. Khoản vay này giúp doanh nghiệp thực hiện dự án lớn mà nếu chỉ dựa vào vốn tự có sẽ rất khó khăn hoặc mất rất nhiều thời gian. Đây là minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

  • A. Phân phối lại lợi nhuận
  • B. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư
  • C. Ổn định giá cả thị trường
  • D. Giảm thiểu cạnh tranh

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương (đại diện cho Nhà nước) có thể sử dụng chính sách tín dụng nào sau đây để kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất cho vay để khuyến khích chi tiêu
  • B. Tăng cường cho vay tiêu dùng
  • C. Tăng lãi suất cơ bản để hạn chế vay mượn và chi tiêu
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại

Câu 24: Anh B vay 50 triệu đồng từ ngân hàng trong 1 năm với lãi suất 12%/năm. Theo thỏa thuận, anh B sẽ trả cả gốc và lãi vào cuối kỳ hạn. Đến hạn, anh B có trách nhiệm hoàn trả bao nhiêu tiền?

  • A. 50 triệu đồng
  • B. 56 triệu đồng
  • C. 62 triệu đồng
  • D. Chỉ trả tiền lãi 6 triệu đồng

Câu 25: Điều gì xảy ra với nền kinh tế nói chung nếu hệ thống tín dụng bị tê liệt (ví dụ: không ai cho vay và không ai dám vay)?

  • A. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sẽ bị đình trệ nghiêm trọng do thiếu vốn
  • B. Mọi người sẽ chỉ sử dụng tiền mặt, làm tăng tính thanh khoản
  • C. Chính phủ sẽ dễ dàng điều tiết nền kinh tế hơn
  • D. Giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ giảm mạnh

Câu 26: Chị Hương có một cửa hàng bán quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới theo mùa nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho nhà cung cấp và dự kiến sẽ trả hết nợ khi hàng bán được. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một hình thức của tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng tiêu dùng (chỉ cho cá nhân)
  • C. Tín dụng dài hạn
  • D. Tín dụng thương mại hoặc tín dụng ngân hàng (tùy vào bản chất thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng)

Câu 27: Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Giúp cá nhân và hộ gia đình tiếp cận vốn để mua sắm tiện nghi, nhà cửa, phương tiện đi lại hoặc đầu tư cho giáo dục, y tế
  • B. Buộc người dân phải tiết kiệm nhiều hơn
  • C. Giảm giá các mặt hàng thiết yếu
  • D. Tăng cường vai trò của tiền mặt trong nền kinh tế

Câu 28: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Người vay trả nợ quá sớm
  • B. Lãi suất cho vay quá thấp so với thị trường
  • C. Người vay không có khả năng hoặc không trả nợ đúng hạn (rủi ro tín dụng)
  • D. Chi phí quản lý khoản vay quá thấp

Câu 29: Nếu lãi suất cho vay tăng cao đột ngột và kéo dài, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp trong nền kinh tế?

  • A. Làm giảm động lực vay vốn đầu tư do chi phí sử dụng vốn tăng lên
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn để tận dụng lãi suất cao
  • C. Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhỏ, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp lớn

Câu 30: Nguyên tắc "hoàn trả cả gốc lẫn lãi" trong tín dụng đảm bảo điều gì cho bên cho vay?

  • A. Đảm bảo bên cho vay luôn có lợi nhuận cao
  • B. Bù đắp chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn và tạo ra nguồn vốn để tiếp tục hoạt động tín dụng
  • C. Buộc người vay phải chịu mọi rủi ro
  • D. Giúp bên cho vay kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh của bên vay

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu nguồn vốn chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó cho bên cần vốn, với cam kết hoàn trả gốc và lãi đúng hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin rằng người vay sẽ sử dụng hiệu quả và có khả năng hoàn trả đầy đủ, đúng hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người nông dân cần vốn để mua giống cây trồng cho vụ mùa mới, nhưng hiện tại chưa có đủ tiền mặt. Anh ta quyết định vay tiền từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau khi thu hoạch và bán nông sản. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chị Mai có một khoản tiền nhàn rỗi chưa sử dụng trong 6 tháng. Chị quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Cùng lúc đó, công ty X cần một khoản vay ngắn hạn để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất. Ngân hàng sử dụng một phần tiền gửi của chị Mai để cho công ty X vay. Hoạt động này của ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10% mỗi năm trong thời hạn 2 năm để mở một cửa hàng nhỏ. Sau 2 năm, anh Nam phải trả lại ngân hàng tổng cộng 120 triệu đồng (100 triệu gốc + 20 triệu lãi). Khoản tiền 20 triệu đồng mà anh Nam trả thêm được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc vay tiền chỉ là nhường quyền sử dụng một lượng vốn trong một khoảng thời gian xác định, sau đó người vay phải hoàn trả lại. Đặc điểm này của tín dụng được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng hiện đại vì ngân hàng thực hiện chức năng nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Giả sử Chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Dựa trên vai trò của tín dụng, Chính phủ có thể sử dụng công cụ nào sau đây để đạt được mục tiêu đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ông Ba có 500 triệu đồng tiền tiết kiệm. Thay vì giữ tiền mặt, ông quyết định gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Một công ty khởi nghiệp cần 500 triệu đồng để mua máy móc và vay từ ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sự chênh lệch lãi suất (9% - 6% = 3%) chủ yếu thể hiện điều gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế chủ yếu thông qua cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bà Lan cần mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Bà quyết định vay trả góp 20 triệu đồng từ một công ty tài chính. Việc bà Lan sử dụng khoản vay này để mua sắm cho nhu cầu cá nhân được gọi là loại hình tín dụng nào (theo mục đích sử dụng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Anh Minh vay tiền từ một cá nhân với lãi suất rất cao (ví dụ: 10% mỗi tháng) và không có giấy tờ rõ ràng, chỉ dựa vào lời hứa. Hình thức vay tiền này tiềm ẩn rủi ro rất lớn và thường được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất, khoản vay này có thể giúp doanh nghiệp mua thêm máy móc, thuê thêm nhân công, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hơn và tăng doanh thu. Điều này thể hiện vai trò của tín dụng trong việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản và bắt buộc của tín dụng là sự hoàn trả. Điều này có nghĩa là người vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi. Nếu thiếu nguyên tắc này, hệ thống tín dụng sẽ không thể hoạt động bền vững vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Để đánh giá khả năng hoàn trả của người vay trước khi quyết định cho vay, ngân hàng thường xem xét các yếu tố như lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo và mục đích sử dụng vốn vay. Việc làm này của ngân hàng liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thế chấp bằng chính căn nhà đó. Khoản vay này cho phép anh Hùng có ngay tài sản để sử dụng trong khi vẫn trả dần nợ trong nhiều năm. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản về mặt nguyên tắc và rủi ro là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi Nhà nước cần huy động một lượng vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia (như đường cao tốc, sân bay), Nhà nước có thể phát hành trái phiếu chính phủ. Việc người dân hoặc các tổ chức mua trái phiếu này là một hình thức của tín dụng. Trong trường hợp này, chủ thể đi vay là ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Điều này được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội để chi trả học phí và sinh hoạt phí. Khoản vay này giúp sinh viên có thể tiếp tục học tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng, từ đó có cơ hội việc làm tốt hơn trong tương lai. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện 'giá cả' của việc sử dụng vốn vay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một doanh nghiệp đang cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không đủ. Doanh nghiệp quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thương mại. Khoản vay này giúp doanh nghiệp thực hiện dự án lớn mà nếu chỉ dựa vào vốn tự có sẽ rất khó khăn hoặc mất rất nhiều thời gian. Đây là minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương (đại diện cho Nhà nước) có thể sử dụng chính sách tín dụng nào sau đây để kiềm chế lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Anh B vay 50 triệu đồng từ ngân hàng trong 1 năm với lãi suất 12%/năm. Theo thỏa thuận, anh B sẽ trả cả gốc và lãi vào cuối kỳ hạn. Đến hạn, anh B có trách nhiệm hoàn trả bao nhiêu tiền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Điều gì xảy ra với nền kinh tế nói chung nếu hệ thống tín dụng bị tê liệt (ví dụ: không ai cho vay và không ai dám vay)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chị Hương có một cửa hàng bán quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới theo mùa nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho nhà cung cấp và dự kiến sẽ trả hết nợ khi hàng bán được. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một hình thức của tín dụng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu lãi suất cho vay tăng cao đột ngột và kéo dài, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp trong nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nguyên tắc 'hoàn trả cả gốc lẫn lãi' trong tín dụng đảm bảo điều gì cho bên cho vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu nguồn vốn chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó cho bên cần vốn, với cam kết hoàn trả gốc và lãi đúng hạn?

  • A. Quan hệ mua bán tài sản có điều kiện
  • B. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi
  • C. Quan hệ hỗ trợ tài chính một chiều không hoàn lại
  • D. Quan hệ trao đổi hàng hóa có giá trị tương đương

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin rằng người vay sẽ sử dụng hiệu quả và có khả năng hoàn trả đầy đủ, đúng hạn?

  • A. Tính tạm thời
  • B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • C. Dựa trên sự tin tưởng
  • D. Tính pháp lý cao

Câu 3: Một người nông dân cần vốn để mua giống cây trồng cho vụ mùa mới, nhưng hiện tại chưa có đủ tiền mặt. Anh ta quyết định vay tiền từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau khi thu hoạch và bán nông sản. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

  • A. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • B. Điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • C. Nâng cao đời sống nhân dân bằng cách cho vay tiêu dùng
  • D. Tăng lượng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước

Câu 4: Chị Mai có một khoản tiền nhàn rỗi chưa sử dụng trong 6 tháng. Chị quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Cùng lúc đó, công ty X cần một khoản vay ngắn hạn để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất. Ngân hàng sử dụng một phần tiền gửi của chị Mai để cho công ty X vay. Hoạt động này của ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Phân phối lại thu nhập trong xã hội
  • B. Kiểm soát lạm phát
  • C. Tạo ra tiền tệ mới
  • D. Luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn

Câu 5: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10% mỗi năm trong thời hạn 2 năm để mở một cửa hàng nhỏ. Sau 2 năm, anh Nam phải trả lại ngân hàng tổng cộng 120 triệu đồng (100 triệu gốc + 20 triệu lãi). Khoản tiền 20 triệu đồng mà anh Nam trả thêm được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Tiền lãi
  • B. Vốn gốc
  • C. Phí dịch vụ
  • D. Tiền bồi thường

Câu 6: Việc vay tiền chỉ là nhường quyền sử dụng một lượng vốn trong một khoảng thời gian xác định, sau đó người vay phải hoàn trả lại. Đặc điểm này của tín dụng được gọi là gì?

  • A. Tính hoàn trả
  • B. Tính tạm thời
  • C. Tính tin cậy
  • D. Tính pháp lý

Câu 7: Ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng hiện đại vì ngân hàng thực hiện chức năng nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. In ấn và phát hành tiền tệ
  • B. Quản lý thu chi ngân sách nhà nước
  • C. Huy động vốn nhàn rỗi và cấp tín dụng cho nền kinh tế
  • D. Thực hiện các dự án đầu tư công

Câu 8: Giả sử Chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Dựa trên vai trò của tín dụng, Chính phủ có thể sử dụng công cụ nào sau đây để đạt được mục tiêu đó?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu đối với thiết bị công nghệ
  • B. Giảm chi tiêu công vào các ngành truyền thống
  • C. Ban hành quy định cấm đầu tư vào các ngành khác
  • D. Áp dụng lãi suất ưu đãi cho các khoản vay đầu tư công nghệ cao

Câu 9: Ông Ba có 500 triệu đồng tiền tiết kiệm. Thay vì giữ tiền mặt, ông quyết định gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Một công ty khởi nghiệp cần 500 triệu đồng để mua máy móc và vay từ ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sự chênh lệch lãi suất (9% - 6% = 3%) chủ yếu thể hiện điều gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Lợi nhuận bất chính của ngân hàng
  • B. Chi phí hoạt động, bù đắp rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng
  • C. Khoản thuế mà công ty khởi nghiệp phải nộp cho nhà nước
  • D. Khoản tiền mà ông Ba được nhận thêm ngoài tiền lãi

Câu 10: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Đòi hỏi người đi vay phải sử dụng vốn một cách hiệu quả để có khả năng hoàn trả
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho tất cả các doanh nghiệp
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động kinh doanh
  • D. Phân bổ vốn dựa trên quan hệ cá nhân thay vì hiệu quả kinh tế

Câu 11: Bà Lan cần mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Bà quyết định vay trả góp 20 triệu đồng từ một công ty tài chính. Việc bà Lan sử dụng khoản vay này để mua sắm cho nhu cầu cá nhân được gọi là loại hình tín dụng nào (theo mục đích sử dụng)?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng đầu tư
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 12: Anh Minh vay tiền từ một cá nhân với lãi suất rất cao (ví dụ: 10% mỗi tháng) và không có giấy tờ rõ ràng, chỉ dựa vào lời hứa. Hình thức vay tiền này tiềm ẩn rủi ro rất lớn và thường được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng đen (Vay nặng lãi)
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 13: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất, khoản vay này có thể giúp doanh nghiệp mua thêm máy móc, thuê thêm nhân công, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hơn và tăng doanh thu. Điều này thể hiện vai trò của tín dụng trong việc:

  • A. Giảm thiểu chi phí quản lý
  • B. Đảm bảo sự ổn định giá cả
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm
  • D. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản và bắt buộc của tín dụng là sự hoàn trả. Điều này có nghĩa là người vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi. Nếu thiếu nguyên tắc này, hệ thống tín dụng sẽ không thể hoạt động bền vững vì lý do nào sau đây?

  • A. Người cho vay sẽ không có lợi nhuận
  • B. Người vay sẽ không có động lực sử dụng vốn hiệu quả
  • C. Nguồn vốn nhàn rỗi sẽ không được huy động
  • D. Nguồn vốn sẽ không được tái tạo để cho vay lần tiếp theo, làm cạn kiệt hệ thống

Câu 15: Để đánh giá khả năng hoàn trả của người vay trước khi quyết định cho vay, ngân hàng thường xem xét các yếu tố như lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo và mục đích sử dụng vốn vay. Việc làm này của ngân hàng liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng và đánh giá rủi ro
  • B. Tính tạm thời của khoản vay
  • C. Việc hoàn trả cả gốc và lãi
  • D. Vai trò của tín dụng trong lưu thông tiền tệ

Câu 16: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thế chấp bằng chính căn nhà đó. Khoản vay này cho phép anh Hùng có ngay tài sản để sử dụng trong khi vẫn trả dần nợ trong nhiều năm. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân trở thành người cho vay
  • B. Loại bỏ nhu cầu tiết kiệm
  • C. Giúp cá nhân tiếp cận và sử dụng các tài sản có giá trị lớn
  • D. Giảm bớt trách nhiệm tài chính cá nhân

Câu 17: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản về mặt nguyên tắc và rủi ro là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng không có lãi suất, tín dụng đen có lãi suất
  • B. Tín dụng ngân hàng không cần hoàn trả, tín dụng đen cần hoàn trả
  • C. Tín dụng ngân hàng chỉ cho doanh nghiệp vay, tín dụng đen cho cá nhân vay
  • D. Tín dụng ngân hàng tuân thủ quy định pháp luật, lãi suất hợp lý, rủi ro thấp hơn; tín dụng đen lãi suất rất cao, không minh bạch, rủi ro pháp lý và an toàn cao

Câu 18: Khi Nhà nước cần huy động một lượng vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia (như đường cao tốc, sân bay), Nhà nước có thể phát hành trái phiếu chính phủ. Việc người dân hoặc các tổ chức mua trái phiếu này là một hình thức của tín dụng. Trong trường hợp này, chủ thể đi vay là ai?

  • A. Nhà nước (Chính phủ)
  • B. Các ngân hàng thương mại
  • C. Người dân và các tổ chức mua trái phiếu
  • D. Các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng

Câu 19: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Giúp người sản xuất giữ hàng tồn kho lâu hơn
  • B. Cung cấp vốn cho người mua để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc cho người bán để mở rộng kênh phân phối
  • C. Hạn chế việc trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền
  • D. Bắt buộc mọi giao dịch phải sử dụng tiền mặt

Câu 20: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội để chi trả học phí và sinh hoạt phí. Khoản vay này giúp sinh viên có thể tiếp tục học tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng, từ đó có cơ hội việc làm tốt hơn trong tương lai. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy xuất khẩu
  • B. Kiểm soát thị trường chứng khoán
  • C. Hạn chế chi tiêu cá nhân
  • D. Góp phần nâng cao đời sống nhân dân và phát triển nguồn nhân lực

Câu 21: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện "giá cả" của việc sử dụng vốn vay?

  • A. Lãi suất
  • B. Thời hạn vay
  • C. Vốn gốc
  • D. Mục đích sử dụng vốn

Câu 22: Một doanh nghiệp đang cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không đủ. Doanh nghiệp quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thương mại. Khoản vay này giúp doanh nghiệp thực hiện dự án lớn mà nếu chỉ dựa vào vốn tự có sẽ rất khó khăn hoặc mất rất nhiều thời gian. Đây là minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

  • A. Phân phối lại lợi nhuận
  • B. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư
  • C. Ổn định giá cả thị trường
  • D. Giảm thiểu cạnh tranh

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương (đại diện cho Nhà nước) có thể sử dụng chính sách tín dụng nào sau đây để kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm lãi suất cho vay để khuyến khích chi tiêu
  • B. Tăng cường cho vay tiêu dùng
  • C. Tăng lãi suất cơ bản để hạn chế vay mượn và chi tiêu
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại

Câu 24: Anh B vay 50 triệu đồng từ ngân hàng trong 1 năm với lãi suất 12%/năm. Theo thỏa thuận, anh B sẽ trả cả gốc và lãi vào cuối kỳ hạn. Đến hạn, anh B có trách nhiệm hoàn trả bao nhiêu tiền?

  • A. 50 triệu đồng
  • B. 56 triệu đồng
  • C. 62 triệu đồng
  • D. Chỉ trả tiền lãi 6 triệu đồng

Câu 25: Điều gì xảy ra với nền kinh tế nói chung nếu hệ thống tín dụng bị tê liệt (ví dụ: không ai cho vay và không ai dám vay)?

  • A. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sẽ bị đình trệ nghiêm trọng do thiếu vốn
  • B. Mọi người sẽ chỉ sử dụng tiền mặt, làm tăng tính thanh khoản
  • C. Chính phủ sẽ dễ dàng điều tiết nền kinh tế hơn
  • D. Giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ giảm mạnh

Câu 26: Chị Hương có một cửa hàng bán quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới theo mùa nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho nhà cung cấp và dự kiến sẽ trả hết nợ khi hàng bán được. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một hình thức của tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng tiêu dùng (chỉ cho cá nhân)
  • C. Tín dụng dài hạn
  • D. Tín dụng thương mại hoặc tín dụng ngân hàng (tùy vào bản chất thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng)

Câu 27: Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Giúp cá nhân và hộ gia đình tiếp cận vốn để mua sắm tiện nghi, nhà cửa, phương tiện đi lại hoặc đầu tư cho giáo dục, y tế
  • B. Buộc người dân phải tiết kiệm nhiều hơn
  • C. Giảm giá các mặt hàng thiết yếu
  • D. Tăng cường vai trò của tiền mặt trong nền kinh tế

Câu 28: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

  • A. Người vay trả nợ quá sớm
  • B. Lãi suất cho vay quá thấp so với thị trường
  • C. Người vay không có khả năng hoặc không trả nợ đúng hạn (rủi ro tín dụng)
  • D. Chi phí quản lý khoản vay quá thấp

Câu 29: Nếu lãi suất cho vay tăng cao đột ngột và kéo dài, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp trong nền kinh tế?

  • A. Làm giảm động lực vay vốn đầu tư do chi phí sử dụng vốn tăng lên
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn để tận dụng lãi suất cao
  • C. Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhỏ, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp lớn

Câu 30: Nguyên tắc "hoàn trả cả gốc lẫn lãi" trong tín dụng đảm bảo điều gì cho bên cho vay?

  • A. Đảm bảo bên cho vay luôn có lợi nhuận cao
  • B. Bù đắp chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn và tạo ra nguồn vốn để tiếp tục hoạt động tín dụng
  • C. Buộc người vay phải chịu mọi rủi ro
  • D. Giúp bên cho vay kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh của bên vay

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng, trong đó bên sở hữu nguồn vốn chuyển giao quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn đó cho bên cần vốn, với cam kết hoàn trả gốc và lãi đúng hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ đồng ý cấp vốn khi tin rằng người vay sẽ sử dụng hiệu quả và có khả năng hoàn trả đầy đủ, đúng hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một người nông dân cần vốn để mua giống cây trồng cho vụ mùa mới, nhưng hiện tại chưa có đủ tiền mặt. Anh ta quyết định vay tiền từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, cam kết sẽ trả lại cả gốc lẫn lãi sau khi thu hoạch và bán nông sản. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chị Mai có một khoản tiền nhàn rỗi chưa sử dụng trong 6 tháng. Chị quyết định gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi. Cùng lúc đó, công ty X cần một khoản vay ngắn hạn để nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất. Ngân hàng sử dụng một phần tiền gửi của chị Mai để cho công ty X vay. Hoạt động này của ngân hàng thể hiện vai trò nào của tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10% mỗi năm trong thời hạn 2 năm để mở một cửa hàng nhỏ. Sau 2 năm, anh Nam phải trả lại ngân hàng tổng cộng 120 triệu đồng (100 triệu gốc + 20 triệu lãi). Khoản tiền 20 triệu đồng mà anh Nam trả thêm được gọi là gì trong quan hệ tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc vay tiền chỉ là nhường quyền sử dụng một lượng vốn trong một khoảng thời gian xác định, sau đó người vay phải hoàn trả lại. Đặc điểm này của tín dụng được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngân hàng đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tín dụng hiện đại vì ngân hàng thực hiện chức năng nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử Chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Dựa trên vai trò của tín dụng, Chính phủ có thể sử dụng công cụ nào sau đây để đạt được mục tiêu đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ông Ba có 500 triệu đồng tiền tiết kiệm. Thay vì giữ tiền mặt, ông quyết định gửi vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Một công ty khởi nghiệp cần 500 triệu đồng để mua máy móc và vay từ ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sự chênh lệch lãi suất (9% - 6% = 3%) chủ yếu thể hiện điều gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tín dụng góp phần tăng hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế chủ yếu thông qua cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bà Lan cần mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Bà quyết định vay trả góp 20 triệu đồng từ một công ty tài chính. Việc bà Lan sử dụng khoản vay này để mua sắm cho nhu cầu cá nhân được gọi là loại hình tín dụng nào (theo mục đích sử dụng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Anh Minh vay tiền từ một cá nhân với lãi suất rất cao (ví dụ: 10% mỗi tháng) và không có giấy tờ rõ ràng, chỉ dựa vào lời hứa. Hình thức vay tiền này tiềm ẩn rủi ro rất lớn và thường được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi một doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất, khoản vay này có thể giúp doanh nghiệp mua thêm máy móc, thuê thêm nhân công, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hơn và tăng doanh thu. Điều này thể hiện vai trò của tín dụng trong việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản và bắt buộc của tín dụng là sự hoàn trả. Điều này có nghĩa là người vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi. Nếu thiếu nguyên tắc này, hệ thống tín dụng sẽ không thể hoạt động bền vững vì lý do nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để đánh giá khả năng hoàn trả của người vay trước khi quyết định cho vay, ngân hàng thường xem xét các yếu tố như lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo và mục đích sử dụng vốn vay. Việc làm này của ngân hàng liên quan trực tiếp đến đặc điểm nào của tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Anh Hùng muốn mua một căn nhà nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thế chấp bằng chính căn nhà đó. Khoản vay này cho phép anh Hùng có ngay tài sản để sử dụng trong khi vẫn trả dần nợ trong nhiều năm. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh tín dụng ngân hàng (chính thức) và tín dụng đen (phi chính thức), điểm khác biệt cơ bản về mặt nguyên tắc và rủi ro là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi Nhà nước cần huy động một lượng vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia (như đường cao tốc, sân bay), Nhà nước có thể phát hành trái phiếu chính phủ. Việc người dân hoặc các tổ chức mua trái phiếu này là một hình thức của tín dụng. Trong trường hợp này, chủ thể đi vay là ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Điều này được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội để chi trả học phí và sinh hoạt phí. Khoản vay này giúp sinh viên có thể tiếp tục học tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng, từ đó có cơ hội việc làm tốt hơn trong tương lai. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện 'giá cả' của việc sử dụng vốn vay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một doanh nghiệp đang cần đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới trị giá hàng tỷ đồng. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không đủ. Doanh nghiệp quyết định vay dài hạn từ ngân hàng thương mại. Khoản vay này giúp doanh nghiệp thực hiện dự án lớn mà nếu chỉ dựa vào vốn tự có sẽ rất khó khăn hoặc mất rất nhiều thời gian. Đây là minh chứng cho vai trò nào của tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Ngân hàng Trung ương (đại diện cho Nhà nước) có thể sử dụng chính sách tín dụng nào sau đây để kiềm chế lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Anh B vay 50 triệu đồng từ ngân hàng trong 1 năm với lãi suất 12%/năm. Theo thỏa thuận, anh B sẽ trả cả gốc và lãi vào cuối kỳ hạn. Đến hạn, anh B có trách nhiệm hoàn trả bao nhiêu tiền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Điều gì xảy ra với nền kinh tế nói chung nếu hệ thống tín dụng bị tê liệt (ví dụ: không ai cho vay và không ai dám vay)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chị Hương có một cửa hàng bán quần áo nhỏ. Chị muốn nhập thêm hàng mới theo mùa nhưng chưa có đủ tiền. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho nhà cung cấp và dự kiến sẽ trả hết nợ khi hàng bán được. Việc sử dụng thẻ tín dụng trong trường hợp này là một hình thức của tín dụng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những rủi ro chính đối với người cho vay trong quan hệ tín dụng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu lãi suất cho vay tăng cao đột ngột và kéo dài, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp trong nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nguyên tắc 'hoàn trả cả gốc lẫn lãi' trong tín dụng đảm bảo điều gì cho bên cho vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn muốn tiếp tục học đại học nhưng gia đình không đủ khả năng tài chính. Căn cứ vào vai trò của tín dụng trong đời sống, nguồn tín dụng nào sau đây thường được Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ để giúp đỡ những trường hợp như vậy?

  • A. Tín dụng ưu đãi cho học sinh, sinh viên từ ngân hàng chính sách xã hội.
  • B. Vay tiền từ các tổ chức tín dụng đen với lãi suất cao.
  • C. Vay tiền từ người thân, bạn bè mà không cần trả lãi.
  • D. Bán tài sản gia đình để lấy tiền đi học.

Câu 2: Phân tích nhận định sau:

  • A. Đúng, vì người cho vay chỉ nhận lại vốn gốc ban đầu.
  • B. Sai, vì tín dụng là quan hệ hai chiều mang lại lợi ích cho cả người cho vay (nhận lãi) và người đi vay (có vốn sử dụng).
  • C. Đúng, vì người đi vay có thể sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận lớn hơn lãi suất phải trả.
  • D. Sai, vì tín dụng chủ yếu mang lại lợi ích cho ngân hàng thông qua việc thu lãi suất cao.

Câu 3: Anh Minh vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng xưởng sản xuất, cam kết sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền gốc cùng với lãi suất đã thỏa thuận trong vòng 3 năm. Việc anh Minh có nghĩa vụ trả lại cả vốn gốc và lãi khi đến hạn thể hiện đặc điểm cơ bản nào của tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng.
  • B. Có tính tạm thời.
  • C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Có tính pháp lý cao.

Câu 4: So sánh việc vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội với việc vay tiền từ một tổ chức

  • A. Thủ tục vay vốn ở ngân hàng nhanh hơn tín dụng đen.
  • B. Tín dụng đen không yêu cầu tài sản thế chấp.
  • C. Ngân hàng chỉ cho vay số tiền lớn còn tín dụng đen cho vay số tiền nhỏ.
  • D. Ngân hàng hoạt động hợp pháp, lãi suất theo quy định và có sự bảo vệ của pháp luật; tín dụng đen hoạt động phi pháp, lãi suất cắt cổ và tiềm ẩn nhiều rủi ro, nguy hiểm.

Câu 5: Một doanh nghiệp nhỏ đang cần vốn để nhập khẩu nguyên liệu cho đợt sản xuất sắp tới. Họ đã tiếp cận một ngân hàng thương mại để đề nghị vay. Trong tình huống này, ngân hàng đang thực hiện vai trò nào của mình trong nền kinh tế liên quan đến tín dụng?

  • A. Là trung gian huy động và phân phối vốn, góp phần thúc đẩy sản xuất.
  • B. Kiểm soát giá cả thị trường nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý cho doanh nghiệp.
  • D. Đại diện cho Nhà nước thực hiện thu thuế.

Câu 6: Tín dụng được coi là có "tính tạm thời". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Quan hệ tín dụng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào theo ý muốn của một bên.
  • B. Người cho vay chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Vốn vay chỉ được sử dụng cho các mục đích ngắn hạn.
  • D. Lãi suất tín dụng có thể thay đổi liên tục trong thời gian vay.

Câu 7: Một người vay 10 triệu đồng với lãi suất đơn 10% mỗi năm. Sau 2 năm, tổng số tiền lãi mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định chỉ tính lãi trên vốn gốc và không có các phí khác)

  • A. 1 triệu đồng.
  • B. 20 triệu đồng.
  • C. 2 triệu đồng.
  • D. 12 triệu đồng.

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng là góp phần tăng hiệu quả đầu tư. Cơ chế nào của tín dụng giúp thực hiện vai trò này?

  • A. Tín dụng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi và phân bổ cho những người có dự án kinh doanh hiệu quả, đồng thời tạo áp lực hoàn trả (gốc + lãi) buộc người vay phải sử dụng vốn tối ưu.
  • B. Tín dụng cho phép mọi người vay tiền không giới hạn để đầu tư vào bất cứ lĩnh vực nào.
  • C. Tín dụng giảm thiểu rủi ro cho người đầu tư bằng cách chia sẻ trách nhiệm trả nợ.
  • D. Tín dụng đảm bảo mọi dự án được tài trợ đều thành công và sinh lời cao.

Câu 9: Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh lãi suất cho vay qua đêm giữa các ngân hàng thương mại (một công cụ của chính sách tiền tệ), điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất cho vay của các ngân hàng đối với nền kinh tế. Hành động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Tăng cường quan hệ ngoại giao quốc tế.

Câu 10: Trong một giao dịch tín dụng, đâu là sự phân biệt chính giữa "vốn gốc" và "lãi"?

  • A. Vốn gốc là số tiền vay ban đầu, lãi là số tiền phạt khi trả chậm.
  • B. Vốn gốc là tiền người cho vay nhận được, lãi là tiền người đi vay nhận được.
  • C. Vốn gốc là số tiền ban đầu được chuyển giao, lãi là khoản tiền người đi vay trả thêm cho người cho vay để sử dụng vốn đó trong một thời gian.
  • D. Vốn gốc và lãi là hai tên gọi khác nhau cho cùng một khoản tiền phải trả.

Câu 11: Chị Lan cho bạn thân vay 5 triệu đồng không tính lãi và không hẹn ngày trả cụ thể, chỉ dựa vào sự tin tưởng. Mặc dù có yếu tố tin tưởng và tạm thời, giao dịch này có phải là một ví dụ điển hình của "tín dụng" theo nghĩa kinh tế chính thức được học trong bài không? Vì sao?

  • A. Có, vì có sự chuyển giao vốn dựa trên tin tưởng.
  • B. Không hoàn toàn, vì thiếu yếu tố "hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi" theo nguyên tắc kinh tế.
  • C. Có, vì có tính tạm thời và dựa trên sự tin tưởng.
  • D. Không, vì chỉ diễn ra giữa bạn bè, không phải tổ chức tài chính.

Câu 12: Vì sao "sự tin tưởng" (tin vào khả năng trả nợ của người vay) lại là nguyên tắc nền tảng và quan trọng nhất của quan hệ tín dụng?

  • A. Vì người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tài sản mà chưa nhận được giá trị tương đương ngay lập tức, chỉ dựa vào lời hứa hẹn sẽ hoàn trả trong tương lai.
  • B. Vì pháp luật không có cơ chế bảo vệ người cho vay khi người vay không trả được nợ.
  • C. Vì lãi suất tín dụng luôn rất cao nên người cho vay cần tin người vay sẽ trả được.
  • D. Vì chỉ có tin tưởng thì người đi vay mới dám vay tiền từ người cho vay.

Câu 13: Một công ty cổ phần phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Những người mua trái phiếu này thực chất đang thực hiện hành vi nào trong quan hệ tín dụng?

  • A. Đầu tư vào vốn chủ sở hữu của công ty.
  • B. Mua hàng hóa trả góp từ công ty.
  • C. Nhận trợ cấp từ công ty.
  • D. Cho công ty vay tiền (là chủ thể sở hữu vốn nhàn rỗi).

Câu 14: Tín dụng kích thích tiêu dùng bằng cách nào?

  • A. Giúp người tiêu dùng mua được hàng hóa với giá rẻ hơn thị trường.
  • B. Cho phép người tiêu dùng nhận hàng hóa miễn phí và trả tiền sau.
  • C. Cho phép người tiêu dùng sử dụng hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa có đủ tiền, trả dần trong tương lai.
  • D. Bắt buộc người tiêu dùng phải mua sắm nhiều hơn mức cần thiết.

Câu 15: Một hợp tác xã nông nghiệp vay vốn ngân hàng để mua giống cây trồng mới và hệ thống tưới tiêu hiện đại. Giao dịch tín dụng này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy sản xuất.
  • B. Kích thích tiêu dùng.
  • C. Điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • D. Tăng cường quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 16: Trong quan hệ tín dụng, rủi ro lớn nhất đối với người cho vay là gì?

  • A. Người đi vay sử dụng vốn không đúng mục đích đã khai báo.
  • B. Người đi vay không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả được cả vốn gốc và lãi đúng hạn.
  • C. Lãi suất thị trường tăng cao hơn lãi suất đã cho vay.
  • D. Chi phí quản lý khoản vay quá lớn.

Câu 17: Một ngân hàng đưa ra chương trình cho vay mua nhà với lãi suất thấp hơn đáng kể so với lãi suất cho vay tiêu dùng thông thường. Chính sách này của ngân hàng phản ánh điều gì về vai trò của tín dụng?

  • A. Ngân hàng muốn khuyến khích người dân vay tiền để đi du lịch.
  • B. Ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc cho vay tiêu dùng.
  • C. Ngân hàng hướng nguồn vốn tín dụng vào các mục đích được coi là quan trọng cho an sinh xã hội hoặc phát triển kinh tế bền vững (như an cư lạc nghiệp).
  • D. Lãi suất cho vay mua nhà luôn thấp hơn lãi suất cho vay tiêu dùng theo quy định của pháp luật.

Câu 18: Nếu tín dụng không có "tính tạm thời", tức là việc chuyển giao vốn là vĩnh viễn, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quan hệ đó sẽ trở thành quan hệ tặng cho hoặc góp vốn, không còn là tín dụng.
  • B. Người cho vay sẽ không còn rủi ro mất vốn.
  • C. Người đi vay sẽ phải trả lãi suất cao hơn.
  • D. Tín dụng sẽ không còn vai trò trong nền kinh tế.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây KHÔNG THỂ hiện quan hệ tín dụng theo định nghĩa đã học?

  • A. Một người vay tiền từ quỹ tín dụng nhân dân để chữa bệnh.
  • B. Một công ty mua thiết bị sản xuất theo hình thức trả góp.
  • C. Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho dự án công.
  • D. Một người bán hàng nhận tiền mặt ngay sau khi giao hàng cho người mua.

Câu 20: Tại sao việc vay tiền từ các tổ chức "tín dụng đen" lại nguy hiểm hơn nhiều so với vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng hợp pháp?

  • A. Lãi suất thường rất cao, vượt quá quy định pháp luật; hợp đồng không minh bạch; có thể sử dụng các biện pháp đòi nợ trái pháp luật gây nguy hiểm cho người vay.
  • B. Thủ tục cho vay quá phức tạp và mất nhiều thời gian.
  • C. Số tiền cho vay thường quá ít không đủ đáp ứng nhu cầu.
  • D. Chỉ cho vay đối với những người đã có nợ xấu ở ngân hàng.

Câu 21: Để xây dựng một tuyến đường cao tốc quan trọng, chính phủ đã quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hành động này của chính phủ minh họa vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • B. Giảm thiểu thất nghiệp trong nước.
  • C. Là công cụ huy động và phân bổ nguồn lực cho các dự án lớn của Nhà nước.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 22: Việc người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi suất đã thỏa thuận tạo ra động lực gì cho người vay?

  • A. Khiến người vay không muốn sử dụng vốn vay.
  • B. Khuyến khích người vay sử dụng vốn một cách lãng phí.
  • C. Cho phép người vay trì hoãn việc trả nợ càng lâu càng tốt.
  • D. Buộc người vay phải sử dụng vốn vay một cách hiệu quả để tạo ra thu nhập đủ để trả nợ và có lợi nhuận.

Câu 23: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền mua hàng tại siêu thị. Tại thời điểm quẹt thẻ, chị Mai đang sử dụng hình thức tín dụng nào và thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

  • A. Tín dụng thương mại; tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • B. Tín dụng ngân hàng (qua thẻ tín dụng); tính tạm thời (quyền sử dụng tiền tạm thời).
  • C. Tín dụng nhà nước; dựa trên sự tin tưởng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng; có tính pháp lý cao.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa việc nhận một khoản trợ cấp (grant) và vay một khoản tín dụng là gì?

  • A. Khoản tín dụng phải hoàn trả cả gốc và lãi, trong khi khoản trợ cấp thường không phải hoàn trả.
  • B. Khoản tín dụng luôn lớn hơn khoản trợ cấp.
  • C. Khoản trợ cấp luôn có lãi suất, còn tín dụng thì không.
  • D. Chỉ có tổ chức nhà nước mới cấp tín dụng, còn trợ cấp thì không.

Câu 25: Một nhà bán lẻ cần tiền gấp để thanh toán cho nhà cung cấp nhằm duy trì chuỗi cung ứng hàng hóa. Họ vay một khoản tiền ngắn hạn từ ngân hàng và dự kiến trả lại sau khi bán hết lô hàng. Khoản vay này minh họa vai trò nào của tín dụng?

  • A. Huy động vốn dài hạn cho đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy lưu thông hàng hóa và hỗ trợ hoạt động kinh doanh thường xuyên.
  • C. Điều tiết tỷ giá hối đoái.
  • D. Giảm thiểu lạm phát.

Câu 26: Tại sao lãi suất được coi là "giá" của tín dụng?

  • A. Vì lãi suất là chi phí cố định mà người vay phải trả.
  • B. Vì lãi suất do Nhà nước quy định và không thay đổi.
  • C. Vì lãi suất là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người cho vay để được sử dụng vốn trong một khoảng thời gian, tương tự như giá thuê tài sản.
  • D. Vì lãi suất chỉ áp dụng cho các khoản vay lớn.

Câu 27: Các tổ chức tài chính vi mô (microfinance) cung cấp các khoản vay nhỏ cho người nghèo hoặc các hộ kinh doanh nhỏ không đủ điều kiện tiếp cận tín dụng truyền thống. Hoạt động này nhấn mạnh vai trò nào của tín dụng trong xã hội?

  • A. Góp phần xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của các hộ nhỏ lẻ.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc của người nghèo vào các tổ chức tài chính.
  • D. Chuyển toàn bộ trách nhiệm hỗ trợ người nghèo cho các tổ chức tín dụng.

Câu 28: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc

  • A. Sở giao dịch chứng khoán.
  • B. Ngân hàng thương mại.
  • C. Cơ quan thuế.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 29: Một tỉnh vay vốn từ ngân hàng phát triển để xây dựng một bệnh viện đa khoa mới. Về lâu dài, dự án này có khả năng mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào, thể hiện vai trò của tín dụng trong đầu tư?

  • A. Đảm bảo mọi người dân trong tỉnh đều không bao giờ mắc bệnh.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí y tế cho người dân.
  • C. Tăng cường nhập khẩu thiết bị y tế từ nước ngoài.
  • D. Cải thiện chất lượng y tế công cộng, nâng cao sức khỏe người dân, tạo việc làm, và có thể thu hút đầu tư khác.

Câu 30: Nếu một người vay tiền không thể hoàn trả nợ (cả gốc và lãi) đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, họ có thể đối mặt với rủi ro pháp lý nào phổ biến nhất?

  • A. Bị tính thêm lãi phạt, bị khởi kiện ra tòa, bị thu hồi tài sản thế chấp (nếu có), hoặc ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • B. Bị cấm xuất cảnh vĩnh viễn.
  • C. Phải đi lao động công ích thay cho việc trả nợ.
  • D. Bị tước quyền công dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn muốn tiếp tục học đại học nhưng gia đình không đủ khả năng tài chính. Căn cứ vào vai trò của tín dụng trong đời sống, nguồn tín dụng nào sau đây thường được Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ để giúp đỡ những trường hợp như vậy?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích nhận định sau: "Tín dụng chỉ mang lại lợi ích cho người đi vay vì họ nhận được vốn để sử dụng". Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh Minh vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng xưởng sản xuất, cam kết sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền gốc cùng với lãi suất đã thỏa thuận trong vòng 3 năm. Việc anh Minh có nghĩa vụ trả lại cả vốn gốc và lãi khi đến hạn thể hiện đặc điểm cơ bản nào của tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh việc vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội với việc vay tiền từ một tổ chức "tín dụng đen" về mặt rủi ro và lãi suất. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một doanh nghiệp nhỏ đang cần vốn để nhập khẩu nguyên liệu cho đợt sản xuất sắp tới. Họ đã tiếp cận một ngân hàng thương mại để đề nghị vay. Trong tình huống này, ngân hàng đang thực hiện vai trò nào của mình trong nền kinh tế liên quan đến tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tín dụng được coi là có 'tính tạm thời'. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một người vay 10 triệu đồng với lãi suất đơn 10% mỗi năm. Sau 2 năm, tổng số tiền lãi mà người đó phải trả là bao nhiêu? (Giả định chỉ tính lãi trên vốn gốc và không có các phí khác)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng là góp phần tăng hiệu quả đầu tư. Cơ chế nào của tín dụng giúp thực hiện vai trò này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh lãi suất cho vay qua đêm giữa các ngân hàng thương mại (một công cụ của chính sách tiền tệ), điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất cho vay của các ngân hàng đối với nền kinh tế. Hành động này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong một giao dịch tín dụng, đâu là sự phân biệt chính giữa 'vốn gốc' và 'lãi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị Lan cho bạn thân vay 5 triệu đồng không tính lãi và không hẹn ngày trả cụ thể, chỉ dựa vào sự tin tưởng. Mặc dù có yếu tố tin tưởng và tạm thời, giao dịch này có phải là một ví dụ điển hình của 'tín dụng' theo nghĩa kinh tế chính thức được học trong bài không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vì sao 'sự tin tưởng' (tin vào khả năng trả nợ của người vay) lại là nguyên tắc nền tảng và quan trọng nhất của quan hệ tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một công ty cổ phần phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Những người mua trái phiếu này thực chất đang thực hiện hành vi nào trong quan hệ tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tín dụng kích thích tiêu dùng bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một hợp tác xã nông nghiệp vay vốn ngân hàng để mua giống cây trồng mới và hệ thống tưới tiêu hiện đại. Giao dịch tín dụng này thể hiện rõ nhất vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong quan hệ tín dụng, rủi ro lớn nhất đối với người cho vay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một ngân hàng đưa ra chương trình cho vay mua nhà với lãi suất thấp hơn đáng kể so với lãi suất cho vay tiêu dùng thông thường. Chính sách này của ngân hàng phản ánh điều gì về vai trò của tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu tín dụng không có 'tính tạm thời', tức là việc chuyển giao vốn là vĩnh viễn, điều gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trường hợp nào sau đây KHÔNG THỂ hiện quan hệ tín dụng theo định nghĩa đã học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc vay tiền từ các tổ chức 'tín dụng đen' lại nguy hiểm hơn nhiều so với vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng hợp pháp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để xây dựng một tuyến đường cao tốc quan trọng, chính phủ đã quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hành động này của chính phủ minh họa vai trò nào của tín dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi suất đã thỏa thuận tạo ra động lực gì cho người vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền mua hàng tại siêu thị. Tại thời điểm quẹt thẻ, chị Mai đang sử dụng hình thức tín dụng nào và thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa việc nhận một khoản trợ cấp (grant) và vay một khoản tín dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một nhà bán lẻ cần tiền gấp để thanh toán cho nhà cung cấp nhằm duy trì chuỗi cung ứng hàng hóa. Họ vay một khoản tiền ngắn hạn từ ngân hàng và dự kiến trả lại sau khi bán hết lô hàng. Khoản vay này minh họa vai trò nào của tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao lãi suất được coi là 'giá' của tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Các tổ chức tài chính vi mô (microfinance) cung cấp các khoản vay nhỏ cho người nghèo hoặc các hộ kinh doanh nhỏ không đủ điều kiện tiếp cận tín dụng truyền thống. Hoạt động này nhấn mạnh vai trò nào của tín dụng trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc "tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi". Tổ chức tài chính nào đóng vai trò trung tâm trong việc thực hiện vai trò này bằng cách nhận tiền gửi và cho vay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một tỉnh vay vốn từ ngân hàng phát triển để xây dựng một bệnh viện đa khoa mới. Về lâu dài, dự án này có khả năng mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào, thể hiện vai trò của tín dụng trong đầu tư?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nếu một người vay tiền không thể hoàn trả nợ (cả gốc và lãi) đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, họ có thể đối mặt với rủi ro pháp lý nào phổ biến nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh mối quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng giữa người sở hữu và người sử dụng vốn nhàn rỗi, trong đó người sử dụng cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã định?

  • A. Tín dụng
  • B. Đầu tư trực tiếp
  • C. Viện trợ không hoàn lại
  • D. Phát hành cổ phiếu

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, không phải là chuyển giao quyền sở hữu vĩnh viễn?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng
  • B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi
  • C. Có tính tạm thời
  • D. Có tính pháp lý bắt buộc

Câu 3: Khi nói về tín dụng, nguyên tắc "hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi" có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chủ thể nào?

  • A. Nhà nước (để quản lý kinh tế)
  • B. Người cho vay (để thu hồi vốn và có lợi nhuận)
  • C. Người vay (để sử dụng vốn hiệu quả)
  • D. Toàn xã hội (để thúc đẩy sản xuất)

Câu 4: Gia đình ông A cần một khoản vốn lớn để mở rộng cửa hàng tạp hóa. Thay vì dùng hết tiền tiết kiệm, ông quyết định vay tiền từ ngân hàng. Quyết định này của ông A thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư
  • B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu gặp khó khăn tạm thời về vốn lưu động. Ngân hàng đã xem xét và cho vay một khoản ngắn hạn. Hành động này của ngân hàng góp phần vào vai trò nào của tín dụng đối với nền kinh tế?

  • A. Hỗ trợ Chính phủ điều tiết kinh tế
  • B. Tăng cường tiết kiệm trong dân cư
  • C. Giảm nợ công của Nhà nước
  • D. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa

Câu 6: Đặc điểm "dựa trên sự tin tưởng" của tín dụng đòi hỏi người cho vay phải xem xét yếu tố nào quan trọng nhất ở người đi vay trước khi quyết định cho vay?

  • A. Khả năng và ý thức hoàn trả nợ đúng hạn
  • B. Mục đích sử dụng vốn có phù hợp với quy định pháp luật hay không
  • C. Quy mô tài sản hiện có của người vay
  • D. Thời gian hoạt động kinh doanh của người vay

Câu 7: Chị B muốn mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định vay trả góp từ một cửa hàng xe. Khoản vay này thuộc hình thức tín dụng nào xét trên góc độ chủ thể cho vay?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại (vay trả chậm hàng hóa)
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng (qua tổ chức tài chính)

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với đời sống nhân dân là gì?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh
  • C. Khuyến khích mọi người chỉ sử dụng tiền mặt
  • D. Nâng cao đời sống thông qua việc tiếp cận vốn cho tiêu dùng hoặc sản xuất

Câu 9: Tại sao tín dụng được coi là một công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết kinh tế - xã hội?

  • A. Vì Nhà nước là người cho vay duy nhất trên thị trường.
  • B. Vì Nhà nước có thể in thêm tiền để cho vay.
  • C. Vì Nhà nước có thể sử dụng chính sách lãi suất, quy định cho vay để định hướng đầu tư, kiểm soát lạm phát.
  • D. Vì tín dụng chỉ hoạt động trong khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 10: Anh C vay tiền từ một người quen với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Đây là hình thức tín dụng nào và tiềm ẩn rủi ro gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng; rủi ro lãi suất biến động
  • B. Tín dụng phi chính thức (tín dụng đen); rủi ro lãi suất cắt cổ, khó khăn pháp lý khi có tranh chấp
  • C. Tín dụng nhà nước; rủi ro thủ tục phức tạp
  • D. Tín dụng tiêu dùng; rủi ro chi tiêu quá khả năng

Câu 11: Một trong những ưu điểm nổi bật khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức (như ngân hàng) so với vay tín dụng phi chính thức là gì?

  • A. Lãi suất được điều chỉnh bởi quy định pháp luật, minh bạch và thường thấp hơn
  • B. Thủ tục vay vốn đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều
  • C. Không cần chứng minh mục đích sử dụng vốn
  • D. Không cần tài sản đảm bảo

Câu 12: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả lại góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm?

  • A. Vì tín dụng giúp giảm chi phí sản xuất cho mọi doanh nghiệp.
  • B. Vì tín dụng chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • C. Vì tín dụng tạo ra tiền mới mà không cần lao động.
  • D. Vì tín dụng luân chuyển vốn nhàn rỗi đến nơi cần, tài trợ cho sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm và việc làm.

Câu 13: Một người nông dân muốn đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại cho vườn cây ăn quả nhưng thiếu vốn. Anh ấy tìm đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để vay vốn ưu đãi. Trường hợp này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn
  • B. Tăng cường nhập khẩu máy móc thiết bị
  • C. Giảm giá nông sản trên thị trường
  • D. Thúc đẩy du lịch sinh thái

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện cụ thể nhất của đặc điểm "có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi" trong một giao dịch tín dụng?

  • A. Người cho vay kiểm tra lịch sử tín dụng của người vay.
  • B. Hợp đồng tín dụng ghi rõ mục đích vay vốn.
  • C. Người vay cam kết trả một khoản tiền định kỳ bao gồm một phần vốn gốc và tiền lãi.
  • D. Tài sản thế chấp được định giá trước khi giải ngân.

Câu 15: Giả sử lãi suất vay tiêu dùng của ngân hàng A là 10%/năm, còn lãi suất huy động tiết kiệm là 5%/năm. Sự chênh lệch này (5%) được gọi là gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Chênh lệch lãi suất (Net Interest Margin)
  • B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • C. Nợ xấu
  • D. Vốn điều lệ

Câu 16: Việc một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
  • B. Điều tiết thị trường chứng khoán
  • C. Tăng cường dự trữ ngoại hối
  • D. Góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước

Câu 17: Anh D cần tiền để mua một máy tính xách tay phục vụ công việc. Anh ấy có thể lựa chọn vay tín chấp tại ngân hàng hoặc vay trả góp qua công ty tài chính tiêu dùng. Cả hai hình thức này đều dựa trên đặc điểm cơ bản nào của tín dụng?

  • A. Chỉ áp dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh
  • B. Dựa trên sự tin tưởng vào khả năng thanh toán của người vay
  • C. Bắt buộc phải có tài sản thế chấp giá trị cao
  • D. Chỉ dành cho khách hàng cá nhân, không áp dụng cho doanh nghiệp

Câu 18: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất quá thấp so với thị trường
  • B. Không được phép trả nợ trước hạn
  • C. Mất khả năng thanh toán, dẫn đến nợ xấu, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng và tài sản
  • D. Thủ tục vay vốn quá đơn giản và nhanh chóng

Câu 19: Ngân hàng đóng vai trò gì trong hoạt động tín dụng của nền kinh tế?

  • A. Là trung gian tài chính huy động vốn nhàn rỗi và cung cấp vốn cho nền kinh tế
  • B. Là cơ quan duy nhất được phép cho vay
  • C. Chỉ thực hiện chức năng thanh toán
  • D. Chỉ phục vụ mục đích vay tiêu dùng

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào các dự án sản xuất kinh doanh mới có thể mang lại lợi ích kép nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro đầu tư và tăng trưởng xuất khẩu.
  • B. Tăng thu ngân sách nhà nước và giảm chi tiêu công.
  • C. Ổn định giá cả thị trường và giảm lãi suất cho vay.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (GDP) và tạo thêm việc làm.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc người đi vay gặp khó khăn trong việc hoàn trả nợ tín dụng là gì?

  • A. Lãi suất vay quá thấp.
  • B. Sử dụng vốn vay không hiệu quả hoặc chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán.
  • C. Thời hạn vay quá dài.
  • D. Thủ tục vay vốn quá dễ dàng.

Câu 22: Tín dụng khác với quan hệ cho, tặng tài sản ở đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Có nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
  • B. Diễn ra giữa các chủ thể kinh tế.
  • C. Cần có sự đồng ý của cả hai bên.
  • D. Có thể liên quan đến tiền hoặc tài sản.

Câu 23: Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (ví dụ: điều chỉnh lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc) thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng.
  • B. Tăng cường huy động vốn trong dân cư.
  • C. Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 24: Một doanh nghiệp quyết định vay vốn ngân hàng để mua máy móc thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích nào?

  • A. Đầu tư sản xuất
  • B. Tiêu dùng cá nhân
  • C. Thanh toán nợ cũ
  • D. Đầu cơ tài chính

Câu 25: Tại sao việc sử dụng vốn tín dụng hiệu quả lại quan trọng đối với người đi vay?

  • A. Để được vay với lãi suất thấp hơn trong tương lai.
  • B. Để không phải trả nợ gốc.
  • C. Để chứng minh khả năng tài chính với người khác.
  • D. Để tạo ra lợi nhuận đủ để trả gốc, lãi và có phần tích lũy.

Câu 26: Một trong những thách thức khi phát triển thị trường tín dụng ở Việt Nam là gì?

  • A. Quá nhiều người dân có khả năng tiếp cận tín dụng chính thức.
  • B. Sự phát triển của tín dụng đen gây khó khăn trong quản lý và tiềm ẩn rủi ro cho người dân.
  • C. Lãi suất cho vay luôn ở mức rất thấp.
  • D. Các ngân hàng không muốn cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ.

Câu 27: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi cần vay vốn, người dân nên ưu tiên tìm đến nguồn tín dụng nào?

  • A. Các tổ chức tín dụng được cấp phép hoạt động hợp pháp (ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính)
  • B. Các cá nhân cho vay với lãi suất cao nhưng thủ tục nhanh gọn
  • C. Các ứng dụng cho vay trực tuyến không rõ thông tin pháp lý
  • D. Các hội, nhóm cho vay không chính thức trên mạng xã hội

Câu 28: Xét về mặt kinh tế, vai trò quan trọng nhất của tín dụng là gì?

  • A. Tạo ra tiền cho Nhà nước chi tiêu.
  • B. Giúp mọi người mua sắm dễ dàng hơn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của tiền mặt.
  • D. Là kênh dẫn vốn hiệu quả từ nơi thừa sang nơi thiếu, thúc đẩy sản xuất và đầu tư.

Câu 29: Anh E vay ngân hàng 200 triệu đồng để mua căn hộ, thời hạn vay 15 năm. Đây là một ví dụ về loại tín dụng nào xét theo thời hạn?

  • A. Tín dụng ngắn hạn
  • B. Tín dụng trung hạn
  • C. Tín dụng dài hạn
  • D. Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn

Câu 30: Tình huống nào sau đây không thể hiện hoạt động tín dụng?

  • A. Công ty A bán chịu hàng hóa cho công ty B.
  • B. Ông X gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • C. Chị Y vay tiền ngân hàng để mua ô tô.
  • D. Anh Z tặng cho em trai một chiếc xe đạp cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh mối quan hệ kinh tế dựa trên sự tin tưởng giữa người sở hữu và người sử dụng vốn nhàn rỗi, trong đó người sử dụng cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào của tín dụng thể hiện việc người cho vay chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, không phải là chuyển giao quyền sở hữu vĩnh viễn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi nói về tín dụng, nguyên tắc 'hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi' có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chủ thể nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Gia đình ông A cần một khoản vốn lớn để mở rộng cửa hàng tạp hóa. Thay vì dùng hết tiền tiết kiệm, ông quyết định vay tiền từ ngân hàng. Quyết định này của ông A thể hiện vai trò nào của tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu gặp khó khăn tạm thời về vốn lưu động. Ngân hàng đã xem xét và cho vay một khoản ngắn hạn. Hành động này của ngân hàng góp phần vào vai trò nào của tín dụng đối với nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm 'dựa trên sự tin tưởng' của tín dụng đòi hỏi người cho vay phải xem xét yếu tố nào quan trọng nhất ở người đi vay trước khi quyết định cho vay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị B muốn mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định vay trả góp từ một cửa hàng xe. Khoản vay này thuộc hình thức tín dụng nào xét trên góc độ chủ thể cho vay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với đời sống nhân dân là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao tín dụng được coi là một công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Anh C vay tiền từ một người quen với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Đây là hình thức tín dụng nào và tiềm ẩn rủi ro gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những ưu điểm nổi bật khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng chính thức (như ngân hàng) so với vay tín dụng phi chính thức là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả lại góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người nông dân muốn đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại cho vườn cây ăn quả nhưng thiếu vốn. Anh ấy tìm đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để vay vốn ưu đãi. Trường hợp này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện cụ thể nhất của đặc điểm 'có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi' trong một giao dịch tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử lãi suất vay tiêu dùng của ngân hàng A là 10%/năm, còn lãi suất huy động tiết kiệm là 5%/năm. Sự chênh lệch này (5%) được gọi là gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để trang trải chi phí học tập thể hiện vai trò nào của tín dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Anh D cần tiền để mua một máy tính xách tay phục vụ công việc. Anh ấy có thể lựa chọn vay tín chấp tại ngân hàng hoặc vay trả góp qua công ty tài chính tiêu dùng. Cả hai hình thức này đều dựa trên đặc điểm cơ bản nào của tín dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngân hàng đóng vai trò gì trong hoạt động tín dụng của nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào các dự án sản xuất kinh doanh mới có thể mang lại lợi ích kép nào cho nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc người đi vay gặp khó khăn trong việc hoàn trả nợ tín dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tín dụng khác với quan hệ cho, tặng tài sản ở đặc điểm cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (ví dụ: điều chỉnh lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc) thể hiện vai trò nào của tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một doanh nghiệp quyết định vay vốn ngân hàng để mua máy móc thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất. Khoản vay này chủ yếu phục vụ mục đích nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc sử dụng vốn tín dụng hiệu quả lại quan trọng đối với người đi vay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những thách thức khi phát triển thị trường tín dụng ở Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi cần vay vốn, người dân nên ưu tiên tìm đến nguồn tín dụng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét về mặt kinh tế, vai trò quan trọng nhất của tín dụng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Anh E vay ngân hàng 200 triệu đồng để mua căn hộ, thời hạn vay 15 năm. Đây là một ví dụ về loại tín dụng nào xét theo thời hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tình huống nào sau đây *không* thể hiện hoạt động tín dụng?

Viết một bình luận