Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế là gì?

  • A. Hoạt động mua bán hàng hóa trực tiếp giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • B. Việc trao đổi hàng hóa lấy dịch vụ giữa các bên dựa trên sự thỏa thuận.
  • C. Quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng, kèm theo cam kết hoàn trả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
  • D. Hoạt động huy động vốn dài hạn từ công chúng thông qua phát hành cổ phiếu.

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt của tín dụng ngân hàng so với các loại hình tín dụng khác?

  • A. Thời hạn vay luôn cố định và không thể thay đổi.
  • B. Dựa trên cơ sở lòng tin vào khả năng hoàn trả của người vay và có tính thời hạn.
  • C. Chỉ cần hoàn trả số tiền gốc đã vay mà không cần trả lãi.
  • D. Luôn đảm bảo không có rủi ro cho cả ngân hàng và người vay.

Câu 3: Chị Mai cần một khoản tiền gấp 50 triệu đồng để trang trải chi phí y tế khẩn cấp. Chị không có tài sản giá trị để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Hình thức vay nào từ ngân hàng có thể phù hợp nhất với hoàn cảnh của chị Mai?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay trả góp mua ô tô.
  • D. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho một đại lý phân phối, với thỏa thuận đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 5: So sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp, rủi ro đối với ngân hàng thường cao hơn ở hình thức nào và tại sao?

  • A. Vay tín chấp, vì không có tài sản đảm bảo để xử lý khi người vay mất khả năng trả nợ.
  • B. Vay thế chấp, vì giá trị tài sản thế chấp có thể biến động.
  • C. Vay tín chấp, vì lãi suất thường thấp hơn vay thế chấp.
  • D. Vay thế chấp, vì thủ tục phức tạp hơn và mất nhiều thời gian thẩm định.

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với mọi hoạt động kinh doanh.
  • B. Giảm bớt sự lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế.
  • C. Huy động và phân bổ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đến nơi cần thiết, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều có khả năng mua sắm không giới hạn.

Câu 7: Tín dụng tiêu dùng có vai trò gì trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Hạn chế chi tiêu cá nhân để tích lũy vốn cho sản xuất.
  • B. Tăng khả năng mua sắm của người dân, qua đó kích cầu và thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • C. Chỉ phục vụ cho các mục đích đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
  • D. Giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ giá cả hàng hóa.

Câu 8: Em An là sinh viên đại học có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Để có tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt, em nên tìm đến nguồn tín dụng nào để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất theo chính sách của Nhà nước?

  • A. Vay tín chấp từ ngân hàng thương mại cổ phần.
  • B. Vay thế chấp tài sản của gia đình tại ngân hàng thương mại nhà nước.
  • C. Vay từ các công ty tài chính tiêu dùng với lãi suất cao.
  • D. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.

Câu 9: Thẻ tín dụng (credit card) khác biệt với thẻ ghi nợ (debit card) ở điểm cơ bản nào?

  • A. Thẻ tín dụng cho phép chi tiêu trước số tiền không có sẵn trong tài khoản và thanh toán lại sau, còn thẻ ghi nợ chỉ cho phép chi tiêu trong phạm vi số dư hiện có trong tài khoản.
  • B. Thẻ tín dụng chỉ dùng để rút tiền mặt, còn thẻ ghi nợ dùng để thanh toán trực tuyến.
  • C. Thẻ tín dụng không tính lãi suất, còn thẻ ghi nợ có tính lãi suất.
  • D. Thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành, còn thẻ ghi nợ do các công ty phi tài chính phát hành.

Câu 10: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có trách nhiệm quan trọng nhất nào để tránh phát sinh chi phí lãi và phí phạt cao?

  • A. Chỉ sử dụng thẻ để mua sắm trực tuyến.
  • B. Hoàn trả đầy đủ hoặc tối thiểu số tiền đã chi tiêu trong khoảng thời gian quy định (thời gian miễn lãi).
  • C. Rút hết tiền mặt từ thẻ ngay sau khi được cấp hạn mức.
  • D. Không cần quan tâm đến sao kê hàng tháng.

Câu 11: Ông B vay ngân hàng một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh và sử dụng căn nhà của mình làm tài sản thế chấp. Do kinh doanh thua lỗ, ông B không có khả năng trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền gì đối với tài sản thế chấp của ông B?

  • A. Buộc ông B phải bán tất cả tài sản cá nhân khác để trả nợ trước.
  • B. Cho ông B thêm thời gian vô thời hạn để tìm nguồn trả nợ.
  • C. Thực hiện quyền xử lý tài sản thế chấp (ví dụ: bán đấu giá) để thu hồi nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định pháp luật.
  • D. Chỉ có quyền yêu cầu tòa án ra lệnh buộc ông B phải trả nợ từ thu nhập cá nhân.

Câu 12: Đối với hình thức vay tín chấp, cơ sở chính để ngân hàng quyết định cho vay là gì?

  • A. Giá trị tài sản mà người vay mang đi thế chấp.
  • B. Số tiền mặt người vay đang có tại thời điểm vay.
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay (chỉ cho vay mục đích sản xuất).
  • D. Uy tín, lịch sử tín dụng, khả năng tài chính và thu nhập ổn định của người vay.

Câu 13: Lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội thường có đặc điểm gì so với lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại?

  • A. Thường thấp hơn và ổn định hơn.
  • B. Thường cao hơn do phục vụ đối tượng rủi ro cao.
  • C. Luôn ngang bằng để đảm bảo cạnh tranh công bằng.
  • D. Biến động mạnh theo thị trường và không có sự ưu đãi.

Câu 14: Tại sao lãi suất cho vay tín chấp thường cao hơn lãi suất cho vay thế chấp?

  • A. Để khuyến khích người dân vay thế chấp.
  • B. Vì rủi ro đối với ngân hàng khi cho vay tín chấp cao hơn do không có tài sản đảm bảo.
  • C. Vì thủ tục vay tín chấp đơn giản hơn nên chi phí quản lý cao hơn.
  • D. Vì pháp luật quy định mức lãi suất tối đa cho vay tín chấp phải cao hơn vay thế chấp.

Câu 15: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và cam kết trả dần cả gốc và lãi theo từng tháng trong vòng 1 năm. Hình thức vay này được gọi là gì?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay trả góp.
  • D. Vay đáo hạn.

Câu 16: Dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết một tổ chức tín dụng so với các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất hàng hóa vật chất.
  • B. Cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý.
  • C. Thực hiện các hoạt động thương mại quốc tế.
  • D. Đối tượng kinh doanh chính là tiền tệ và các hoạt động liên quan đến tiền tệ (huy động, cho vay, thanh toán...).

Câu 17: Hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam chủ yếu chịu sự điều chỉnh của văn bản pháp luật nào?

  • A. Luật Các tổ chức tín dụng.
  • B. Luật Doanh nghiệp.
  • C. Luật Ngân sách Nhà nước.
  • D. Luật Đầu tư.

Câu 18: Mục đích chủ yếu của tín dụng tiêu dùng là gì?

  • A. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
  • B. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống cá nhân hoặc gia đình.
  • C. Thanh toán các khoản nợ giữa các doanh nghiệp.
  • D. Huy động vốn cho ngân sách nhà nước.

Câu 19: Trong quan hệ tín dụng thương mại (mua bán chịu), bên nào đóng vai trò là người cung cấp tín dụng?

  • A. Người mua hàng.
  • B. Ngân hàng thương mại.
  • C. Người bán hàng.
  • D. Nhà nước.

Câu 20: Trách nhiệm cơ bản và quan trọng nhất của người đi vay tín dụng là gì?

  • A. Chỉ cần trả lãi đúng hạn.
  • B. Có thể chậm trả gốc nếu gặp khó khăn.
  • C. Cung cấp thông tin cá nhân không cần chính xác tuyệt đối.
  • D. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Câu 21: Nguy cơ lớn nhất mà ngân hàng phải đối mặt khi cho vay tín chấp là gì?

  • A. Người vay mất khả năng trả nợ (rủi ro tín dụng) và ngân hàng khó thu hồi được vốn.
  • B. Lãi suất thị trường giảm mạnh.
  • C. Người vay sử dụng vốn sai mục đích.
  • D. Thủ tục cho vay quá đơn giản.

Câu 22: Việc mở rộng tín dụng tiêu dùng trong xã hội mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Làm giảm tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Chỉ có lợi cho người giàu có tài sản thế chấp.
  • C. Thúc đẩy sản xuất phát triển do tăng khả năng chi tiêu và mua sắm của người dân.
  • D. Giảm nợ công của chính phủ.

Câu 23: Gia đình ông Phúc muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 500 triệu đồng. Họ cần vay ngân hàng 1.5 tỷ đồng. Hình thức vay nào từ ngân hàng là phù hợp và phổ biến nhất trong trường hợp này?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp (sử dụng chính căn nhà hoặc tài sản khác làm đảm bảo).
  • C. Vay tiêu dùng qua thẻ tín dụng.
  • D. Vay từ tín dụng thương mại.

Câu 24: Đặc điểm

  • A. Người vay phải cam kết hoàn trả khoản vay (gốc và lãi) trong một khoảng thời gian xác định đã thỏa thuận.
  • B. Người vay có thể kéo dài thời gian trả nợ vô thời hạn nếu gặp khó khăn.
  • C. Người vay chỉ cần trả lãi trong thời hạn và trả gốc khi nào có tiền.
  • D. Ngân hàng có thể yêu cầu người vay trả nợ bất cứ lúc nào.

Câu 25: Mục đích chính của việc ngân hàng yêu cầu tài sản thế chấp khi cho vay là gì?

  • A. Để tăng thêm thu nhập từ việc quản lý tài sản của khách hàng.
  • B. Để hạn chế số lượng người tiếp cận khoản vay.
  • C. Để sử dụng tài sản đó vào mục đích kinh doanh khác của ngân hàng.
  • D. Để có nguồn bù đắp tổn thất trong trường hợp người vay không trả được nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Câu 26: Một doanh nghiệp siêu nhỏ cần một khoản vay rất nhỏ (dưới 100 triệu đồng) để bổ sung vốn lưu động trong vài tháng và muốn thủ tục nhanh gọn, ít giấy tờ phức tạp. Trong các hình thức vay ngân hàng phổ biến, hình thức nào ít phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Vay tín chấp doanh nghiệp nhỏ.
  • B. Vay thế chấp tài sản cố định.
  • C. Thấu chi tài khoản ngân hàng.
  • D. Vay theo hạn mức tín dụng (nếu đã được cấp).

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn tiền khi thực hiện giao dịch giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là gì?

  • A. Thẻ tín dụng sử dụng tiền của ngân hàng cấp trước, thẻ ghi nợ sử dụng tiền có sẵn trong tài khoản của chủ thẻ.
  • B. Thẻ tín dụng sử dụng tiền của chủ thẻ, thẻ ghi nợ sử dụng tiền của ngân hàng.
  • C. Cả hai loại thẻ đều sử dụng tiền từ tài khoản tiết kiệm của chủ thẻ.
  • D. Thẻ tín dụng chỉ sử dụng tiền VND, thẻ ghi nợ sử dụng ngoại tệ.

Câu 28: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại trên mọi lĩnh vực.
  • C. Chỉ cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước lớn.
  • D. Thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước, hỗ trợ các đối tượng ưu tiên, vùng khó khăn.

Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với người đi vay nếu không hoàn trả khoản vay (đặc biệt là các khoản vay lớn) đúng hạn là gì?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở qua điện thoại.
  • B. Bị cấm sử dụng thẻ ATM trong một tháng.
  • C. Ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng (CIC), khó tiếp cận các khoản vay trong tương lai, có thể bị xử lý tài sản đảm bảo hoặc đối mặt với kiện tụng theo pháp luật.
  • D. Được miễn toàn bộ lãi suất phạt.

Câu 30: Bạn thấy quảng cáo "Mua trả góp 0% lãi suất" tại cửa hàng điện máy khi muốn mua một chiếc tivi mới. Dịch vụ tài chính này thực chất là sự kết hợp của loại hình tín dụng nào để kích thích tiêu dùng?

  • A. Tín dụng tiêu dùng dưới hình thức vay trả góp.
  • B. Tín dụng thương mại do cửa hàng tự cấp hoàn toàn.
  • C. Tín dụng nhà nước hỗ trợ người dân mua sắm.
  • D. Vay tín chấp ngắn hạn từ ngân hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bản chất của dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt của tín dụng ngân hàng so với các loại hình tín dụng khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chị Mai cần một khoản tiền gấp 50 triệu đồng để trang trải chi phí y tế khẩn cấp. Chị không có tài sản giá trị để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Hình thức vay nào từ ngân hàng có thể phù hợp nhất với hoàn cảnh của chị Mai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu một lô hàng trị giá 200 triệu đồng cho một đại lý phân phối, với thỏa thuận đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp, rủi ro đối với ngân hàng thường cao hơn ở hình thức nào và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tín dụng tiêu dùng có vai trò gì trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Em An là sinh viên đại học có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Để có tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt, em nên tìm đến nguồn tín dụng nào để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất theo chính sách của Nhà nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Thẻ tín dụng (credit card) khác biệt với thẻ ghi nợ (debit card) ở điểm cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có trách nhiệm quan trọng nhất nào để tránh phát sinh chi phí lãi và phí phạt cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ông B vay ngân hàng một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh và sử dụng căn nhà của mình làm tài sản thế chấp. Do kinh doanh thua lỗ, ông B không có khả năng trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền gì đối với tài sản thế chấp của ông B?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đối với hình thức vay tín chấp, cơ sở chính để ngân hàng quyết định cho vay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội thường có đặc điểm gì so với lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao lãi suất cho vay tín chấp thường cao hơn lãi suất cho vay thế chấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và cam kết trả dần cả gốc và lãi theo từng tháng trong vòng 1 năm. Hình thức vay này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết một tổ chức tín dụng so với các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam chủ yếu chịu sự điều chỉnh của văn bản pháp luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mục đích chủ yếu của tín dụng tiêu dùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong quan hệ tín dụng thương mại (mua bán chịu), bên nào đóng vai trò là người cung cấp tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trách nhiệm cơ bản và quan trọng nhất của người đi vay tín dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguy cơ lớn nhất mà ngân hàng phải đối mặt khi cho vay tín chấp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc mở rộng tín dụng tiêu dùng trong xã hội mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Gia đình ông Phúc muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 500 triệu đồng. Họ cần vay ngân hàng 1.5 tỷ đồng. Hình thức vay nào từ ngân hàng là phù hợp và phổ biến nhất trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đặc điểm "có tính thời hạn" của tín dụng ngân hàng có ý nghĩa gì đối với người vay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Mục đích chính của việc ngân hàng yêu cầu tài sản thế chấp khi cho vay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một doanh nghiệp siêu nhỏ cần một khoản vay rất nhỏ (dưới 100 triệu đồng) để bổ sung vốn lưu động trong vài tháng và muốn thủ tục nhanh gọn, ít giấy tờ phức tạp. Trong các hình thức vay ngân hàng phổ biến, hình thức nào *ít phù hợp nhất* với nhu cầu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn tiền khi thực hiện giao dịch giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với người đi vay nếu không hoàn trả khoản vay (đặc biệt là các khoản vay lớn) đúng hạn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bạn thấy quảng cáo 'Mua trả góp 0% lãi suất' tại cửa hàng điện máy khi muốn mua một chiếc tivi mới. Dịch vụ tài chính này thực chất là sự kết hợp của loại hình tín dụng nào để kích thích tiêu dùng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với người tiêu dùng trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Giúp người tiêu dùng tiết kiệm tiền bạc hiệu quả hơn.
  • B. Hạn chế khả năng mua sắm của người tiêu dùng.
  • C. Tạo điều kiện để người tiêu dùng có thể chi tiêu, mua sắm trước khi có đủ tiền.
  • D. Chỉ phục vụ cho các giao dịch kinh doanh quy mô lớn.

Câu 2: Trong bối cảnh kinh tế, khái niệm "tín dụng" được hiểu là mối quan hệ vay mượn dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Lòng tin về khả năng hoàn trả.
  • B. Sự quen biết giữa các bên.
  • C. Tài sản đảm bảo bắt buộc.
  • D. Quy định của nhà nước.

Câu 3: Một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác với thỏa thuận thanh toán sau 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 4: Ngân hàng cho anh A vay một khoản tiền lớn để mua nhà, yêu cầu anh A phải dùng chính ngôi nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức cho vay nào?

  • A. Cho vay tín chấp.
  • B. Cho vay thế chấp.
  • C. Cho vay trả góp.
  • D. Cho vay tiêu dùng.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất giúp phân biệt tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại là gì?

  • A. Phương tiện cho vay là tiền tệ.
  • B. Chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp.
  • C. Có sự tham gia của nhà nước.
  • D. Thời hạn vay thường rất ngắn.

Câu 6: Chị B muốn vay một khoản tiền nhỏ để chi tiêu cá nhân trong thời gian ngắn mà không có tài sản giá trị để thế chấp. Hình thức cho vay nào từ ngân hàng có thể phù hợp với chị B?

  • A. Cho vay thế chấp bất động sản.
  • B. Vay tín dụng nhà nước.
  • C. Cho vay tín chấp.
  • D. Thẻ ghi nợ.

Câu 7: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trước số tiền được cấp hạn mức và thanh toán sau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Tính bắt buộc hoàn trả.
  • B. Tính có tài sản đảm bảo.
  • C. Tính phi lợi nhuận.
  • D. Tính ứng trước/chi tiêu trước.

Câu 8: Tín dụng nhà nước thường được sử dụng để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của tín dụng nhà nước?

  • A. Thường cho vay với lãi suất ưu đãi.
  • B. Phục vụ các mục tiêu, định hướng của Nhà nước.
  • C. Luôn có mức lãi suất cao nhất thị trường.
  • D. Có thể được thực hiện thông qua phát hành trái phiếu chính phủ.

Câu 9: Ông C vay thế chấp ngân hàng để mở rộng sản xuất. Do khó khăn, ông không thể trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của ông C như thế nào?

  • A. Bán hoặc xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
  • B. Buộc ông C phải tìm tài sản khác để thế chấp thay thế.
  • C. Kéo dài vô thời hạn thời gian trả nợ cho ông C.
  • D. Miễn toàn bộ khoản nợ cho ông C do khó khăn khách quan.

Câu 10: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
  • B. Khả năng không trả được nợ đúng hạn.
  • C. Được miễn giảm thuế thu nhập.
  • D. Tăng uy tín cá nhân ngay lập tức.

Câu 11: Anh D muốn mua một chiếc ô tô trị giá 800 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 300 triệu đồng. Anh cần vay 500 triệu đồng và muốn trả dần cả gốc lẫn lãi hàng tháng trong vòng 5 năm. Dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu của anh D?

  • A. Cho vay trả góp (kết hợp thế chấp ô tô).
  • B. Vay tín chấp cá nhân.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Tín dụng thương mại từ người bán ô tô.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra tiền mới cho nền kinh tế.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro tài chính.
  • C. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp lớn.
  • D. Phân bổ nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

Câu 13: Chị E là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần vay tiền để đóng học phí. Ngân hàng Chính sách Xã hội có thể cung cấp khoản vay với lãi suất ưu đãi cho chị E không? Tại sao?

  • A. Có, vì chị E thuộc đối tượng chính sách được hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ ngân hàng này.
  • B. Không, vì ngân hàng này chỉ cho vay đối với các dự án phát triển kinh tế lớn.
  • C. Có, nhưng chỉ khi chị E có tài sản giá trị lớn để thế chấp.
  • D. Không, vì sinh viên không đủ điều kiện vay vốn ngân hàng.

Câu 14: Khi vay tín chấp, trách nhiệm quan trọng nhất của người vay để duy trì uy tín và tránh rủi ro là gì?

  • A. Cung cấp thông tin cá nhân không đầy đủ.
  • B. Không cần quan tâm đến lãi suất.
  • C. Trả đủ cả vốn và lãi đúng hạn theo thỏa thuận.
  • D. Chỉ cần trả một phần nhỏ khoản vay hàng tháng.

Câu 15: Anh G muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh cần tìm hiểu những thông tin nào từ bên bán (cửa hàng/ngân hàng liên kết) để đưa ra quyết định tốt nhất?

  • A. Chỉ cần biết giá bán xe ban đầu.
  • B. Chỉ cần biết số tiền trả trước.
  • C. Chỉ cần biết thời gian trả góp.
  • D. Tổng số tiền phải trả (gốc + lãi), thời hạn vay, số tiền trả hàng tháng, các loại phí.

Câu 16: So với cho vay tín chấp, cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Lãi suất vay thường thấp hơn.
  • B. Thủ tục vay đơn giản hơn.
  • C. Không cần tài sản đảm bảo.
  • D. Hạn mức vay thường thấp hơn.

Câu 17: Chị H là chủ một cửa hàng nhỏ. Chị cần nhập hàng gấp nhưng chưa có đủ tiền mặt. Chị quyết định mua chịu từ nhà cung cấp và thanh toán sau 1 tháng. Mối quan hệ tín dụng này thuộc loại nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 18: Khi sử dụng thẻ tín dụng, việc thanh toán dư nợ toàn bộ và đúng hạn hàng tháng mang lại lợi ích gì cho người sử dụng?

  • A. Được rút tiền mặt miễn phí tại mọi cây ATM.
  • B. Không phải trả lãi cho khoản đã chi tiêu và xây dựng lịch sử tín dụng tốt.
  • C. Được hoàn lại toàn bộ số tiền đã chi tiêu.
  • D. Giảm hạn mức tín dụng được cấp.

Câu 19: Anh K có lịch sử trả nợ tốt và thu nhập ổn định. Anh muốn vay một khoản tiền nhỏ để đi du lịch. Ngân hàng có thể dựa vào yếu tố nào để xem xét cho anh K vay tín chấp?

  • A. Tài sản thế chấp có giá trị.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay (du lịch).
  • C. Lịch sử tín dụng và thu nhập của anh K.
  • D. Sự giới thiệu từ người thân.

Câu 20: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân.
  • B. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
  • C. Cấp vốn cho các dự án của nhà nước.
  • D. Giao dịch mua bán chịu giữa các doanh nghiệp.

Câu 21: Một người sử dụng thẻ tín dụng vượt quá hạn mức được cấp. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Tự động tăng hạn mức tín dụng cho người đó.
  • B. Miễn toàn bộ phí phạt và lãi.
  • C. Khóa thẻ ngay lập tức mà không thông báo.
  • D. Áp dụng phí phạt và lãi suất cao cho phần vượt hạn mức.

Câu 22: Phân tích tình huống: Bà M cần vay 200 triệu đồng để sửa nhà. Bà có sổ đỏ căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Bà nên lựa chọn hình thức vay nào để có lãi suất ưu đãi nhất và thời gian trả nợ linh hoạt?

  • A. Vay thế chấp bằng sổ đỏ căn nhà.
  • B. Vay tín chấp dựa vào thu nhập.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Vay từ tín dụng thương mại.

Câu 23: Đâu là trách nhiệm của người vay khi sử dụng bất kỳ dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Có thể cung cấp thông tin sai lệch để dễ được vay.
  • B. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo yêu cầu.
  • C. Không cần quan tâm đến các điều khoản trong hợp đồng.
  • D. Được phép chậm trả nợ mà không bị phạt.

Câu 24: Tín dụng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Hạn chế chi tiêu của người dân.
  • C. Huy động và phân bổ vốn cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
  • D. Chỉ tập trung vốn vào các ngành công nghiệp nặng.

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Chủ thể tham gia và phương tiện cho vay ban đầu.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Tính bắt buộc hoàn trả.
  • D. Tính có thời hạn.

Câu 26: Dịch vụ tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là qua thẻ tín dụng hoặc vay trả góp, có thể giúp kích thích tổng cầu trong nền kinh tế như thế nào?

  • A. Giảm nhu cầu mua sắm của người dân.
  • B. Tăng khả năng chi tiêu và mua sắm của người dân.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Làm giảm giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 27: Anh P được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng 50 triệu đồng qua thẻ. Anh đã chi tiêu hết 30 triệu đồng trong tháng này. Đến cuối kỳ sao kê, anh chỉ thanh toán 10 triệu đồng. Điều gì sẽ xảy ra với số dư nợ còn lại?

  • A. Số dư 20 triệu đồng sẽ được miễn lãi.
  • B. Ngân hàng sẽ tự động tăng hạn mức cho anh P.
  • C. Số dư 20 triệu đồng sẽ bị tính lãi suất.
  • D. Anh P sẽ không được sử dụng thẻ nữa.

Câu 28: Một trong những yêu cầu cơ bản khi một tổ chức muốn hoạt động như một tổ chức tín dụng là gì?

  • A. Phải được Ngân hàng Nhà nước cấp phép và tuân thủ Luật các tổ chức tín dụng.
  • B. Chỉ cần đăng ký kinh doanh thông thường.
  • C. Có vốn điều lệ bất kỳ.
  • D. Không cần tuân thủ quy định pháp luật đặc thù.

Câu 29: Giả sử lạm phát tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ mà người vay phải trả trong tương lai?

  • A. Làm tăng giá trị thực của khoản nợ.
  • B. Không ảnh hưởng đến giá trị thực của khoản nợ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến lãi suất, không ảnh hưởng gốc.
  • D. Làm giảm giá trị thực của khoản nợ.

Câu 30: Vai trò của tín dụng trong việc giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh là gì?

  • A. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường của doanh nghiệp.
  • B. Cung cấp nguồn vốn để doanh nghiệp đầu tư và mở rộng quy mô.
  • C. Buộc doanh nghiệp phải giảm giá bán sản phẩm.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích trả lương nhân viên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với người tiêu dùng trong nền kinh tế hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong bối cảnh kinh tế, khái niệm 'tín dụng' được hiểu là mối quan hệ vay mượn dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác với thỏa thuận thanh toán sau 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ngân hàng cho anh A vay một khoản tiền lớn để mua nhà, yêu cầu anh A phải dùng chính ngôi nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức cho vay nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất giúp phân biệt tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chị B muốn vay một khoản tiền nhỏ để chi tiêu cá nhân trong thời gian ngắn mà không có tài sản giá trị để thế chấp. Hình thức cho vay nào từ ngân hàng có thể phù hợp với chị B?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trước số tiền được cấp hạn mức và thanh toán sau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tín dụng nhà nước thường được sử dụng để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của tín dụng nhà nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ông C vay thế chấp ngân hàng để mở rộng sản xuất. Do khó khăn, ông không thể trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của ông C như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Anh D muốn mua một chiếc ô tô trị giá 800 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 300 triệu đồng. Anh cần vay 500 triệu đồng và muốn trả dần cả gốc lẫn lãi hàng tháng trong vòng 5 năm. Dịch vụ tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu của anh D?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chị E là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần vay tiền để đóng học phí. Ngân hàng Chính sách Xã hội có thể cung cấp khoản vay với lãi suất ưu đãi cho chị E không? Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi vay tín chấp, trách nhiệm quan trọng nhất của người vay để duy trì uy tín và tránh rủi ro là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Anh G muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Anh cần tìm hiểu những thông tin nào từ bên bán (cửa hàng/ngân hàng liên kết) để đưa ra quyết định tốt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So với cho vay tín chấp, cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chị H là chủ một cửa hàng nhỏ. Chị cần nhập hàng gấp nhưng chưa có đủ tiền mặt. Chị quyết định mua chịu từ nhà cung cấp và thanh toán sau 1 tháng. Mối quan hệ tín dụng này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi sử dụng thẻ tín dụng, việc thanh toán dư nợ toàn bộ và đúng hạn hàng tháng mang lại lợi ích gì cho người sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Anh K có lịch sử trả nợ tốt và thu nhập ổn định. Anh muốn vay một khoản tiền nhỏ để đi du lịch. Ngân hàng có thể dựa vào yếu tố nào để xem xét cho anh K vay tín chấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một người sử dụng thẻ tín dụng vượt quá hạn mức được cấp. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích tình huống: Bà M cần vay 200 triệu đồng để sửa nhà. Bà có sổ đỏ căn nhà trị giá 1.5 tỷ đồng. Bà nên lựa chọn hình thức vay nào để có lãi suất ưu đãi nhất và thời gian trả nợ linh hoạt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là trách nhiệm của người vay khi sử dụng bất kỳ dịch vụ tín dụng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tín dụng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thông qua cơ chế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dịch vụ tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là qua thẻ tín dụng hoặc vay trả góp, có thể giúp kích thích tổng cầu trong nền kinh tế như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Anh P được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng 50 triệu đồng qua thẻ. Anh đã chi tiêu hết 30 triệu đồng trong tháng này. Đến cuối kỳ sao kê, anh chỉ thanh toán 10 triệu đồng. Điều gì sẽ xảy ra với số dư nợ còn lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những yêu cầu cơ bản khi một tổ chức muốn hoạt động như một tổ chức tín dụng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử lạm phát tăng cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ mà người vay phải trả trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vai trò của tín dụng trong việc giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, kinh doanh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn một cách ngẫu nhiên giữa các chủ thể.
  • B. Chỉ cung cấp vốn cho các dự án kinh doanh lớn của nhà nước.
  • C. Giúp các cá nhân tiêu dùng không giới hạn nguồn lực tài chính.
  • D. Tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi để phân phối cho những nơi cần vốn, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt tín dụng với các hình thức giao dịch tài chính khác?

  • A. Sự tham gia của ngân hàng.
  • B. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
  • C. Việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch.
  • D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 3: Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc trả chậm được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Loại hình tín dụng nào thường được thực hiện bởi các tổ chức tài chính chuyên biệt hoặc ngân hàng, nhằm cung cấp vốn cho cá nhân để chi trả cho các nhu cầu sinh hoạt, mua sắm hàng hóa, dịch vụ?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp).
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (thương mại).
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng (thương mại).

Câu 6: Chị A muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua chiếc điện thoại mới. Chị đến ngân hàng và được duyệt vay dựa vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định mà không cần tài sản đảm bảo. Hình thức cho vay này được gọi là gì?

  • A. Cho vay thế chấp.
  • B. Cho vay tín chấp.
  • C. Cho vay trả góp.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức cho vay thế chấp là gì?

  • A. Thủ tục rất đơn giản và nhanh chóng.
  • B. Dựa chủ yếu vào uy tín của người vay.
  • C. Yêu cầu người vay phải có tài sản có giá trị làm vật đảm bảo cho khoản vay.
  • D. Số tiền vay thường rất nhỏ.

Câu 8: Anh B muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 500 triệu đồng. Anh B quyết định vay ngân hàng 1.5 tỷ đồng và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

  • A. Cho vay thế chấp.
  • B. Cho vay tín chấp.
  • C. Cho vay trả góp.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 9: Chị C vay ngân hàng một khoản tiền để mua xe máy và thỏa thuận sẽ trả cả gốc và lãi theo từng tháng trong vòng 24 tháng. Hình thức trả nợ này được gọi là gì?

  • A. Trả nợ một lần khi đáo hạn.
  • B. Trả lãi định kỳ, gốc trả sau.
  • C. Trả góp (gốc và lãi chia nhỏ theo kỳ hạn).
  • D. Đảo nợ.

Câu 10: Ưu điểm lớn nhất của hình thức cho vay tín chấp đối với người vay là gì?

  • A. Số tiền vay rất lớn.
  • B. Không yêu cầu tài sản đảm bảo phức tạp.
  • C. Lãi suất luôn thấp hơn vay thế chấp.
  • D. Thời hạn vay rất dài.

Câu 11: Nhược điểm chính của hình thức cho vay tín chấp so với cho vay thế chấp là gì?

  • A. Số tiền vay thường hạn chế hơn và lãi suất có thể cao hơn.
  • B. Thủ tục vay phức tạp hơn.
  • C. Yêu cầu cung cấp nhiều giấy tờ cá nhân hơn.
  • D. Chỉ dành cho các doanh nghiệp.

Câu 12: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), điều gì xảy ra nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn?

  • A. Khoản nợ sẽ tự động được xóa.
  • B. Ngân hàng sẽ thưởng cho chủ thẻ.
  • C. Chỉ cần trả tiền gốc, không cần trả lãi.
  • D. Phải chịu lãi suất trên phần dư nợ chưa thanh toán và có thể bị phạt trả chậm.

Câu 13: Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cho phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và thanh toán sau.
  • B. Chỉ sử dụng được khi có tiền sẵn trong tài khoản liên kết.
  • C. Không có hạn mức sử dụng.
  • D. Không bao giờ phát sinh lãi suất.

Câu 14: Một người vay thế chấp ngân hàng để mua nhà nhưng sau đó gặp khó khăn tài chính và không thể trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp như thế nào?

  • A. Bắt buộc người vay phải đi tù.
  • B. Có quyền xử lý (ví dụ: bán) tài sản đó để thu hồi nợ theo hợp đồng và quy định pháp luật.
  • C. Phải xóa nợ hoàn toàn cho người vay.
  • D. Chỉ có thể yêu cầu người vay trả thêm tiền phạt mà không được đụng đến tài sản.

Câu 15: Ông D là chủ một cửa hàng vật liệu xây dựng. Ông mua xi măng của nhà cung cấp E và thỏa thuận sẽ thanh toán sau 3 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tín dụng ngân hàng là SAI?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin vào khả năng hoàn trả của người vay.
  • B. Có tính thời hạn xác định.
  • C. Người vay phải hoàn trả cả gốc và lãi.
  • D. Không tiềm ẩn bất kỳ rủi ro nào cho cả người vay và người cho vay.

Câu 17: Khi vay tín chấp, người vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo khả năng trả nợ và duy trì uy tín?

  • A. Màu sắc của hợp đồng vay.
  • B. Tên của nhân viên ngân hàng.
  • C. Kế hoạch tài chính cá nhân để đảm bảo trả gốc và lãi đúng hạn.
  • D. Loại giấy tờ tùy thân được sử dụng.

Câu 18: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội theo chủ trương, chính sách của nhà nước.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với tín dụng thương mại về lãi suất cao.
  • D. Chỉ cung cấp vốn cho các tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 19: Giả sử bạn cần một khoản vay gấp khoảng 20 triệu đồng để giải quyết việc cá nhân khẩn cấp và bạn không có tài sản có giá trị để thế chấp ngay lập tức. Dựa trên đặc điểm, hình thức vay nào tại ngân hàng có thể phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Cho vay thế chấp bất động sản.
  • B. Cho vay tín chấp.
  • C. Vay tín dụng thương mại.
  • D. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại chỉ có nhà nước tham gia, tín dụng ngân hàng chỉ có cá nhân.
  • B. Tín dụng thương mại chỉ có cá nhân tham gia, tín dụng ngân hàng chỉ có doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng thương mại chủ yếu diễn ra giữa các doanh nghiệp, còn tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng là chủ thể cho vay.
  • D. Tín dụng thương mại sử dụng tiền mặt, tín dụng ngân hàng sử dụng chuyển khoản.

Câu 21: Vai trò nào sau đây của dịch vụ tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng thúc đẩy sản xuất kinh doanh?

  • A. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp để mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ, hoặc đáp ứng nhu cầu vốn lưu động.
  • B. Giúp cá nhân mua sắm hàng tiêu dùng.
  • C. Giúp nhà nước tài trợ các dự án công cộng.
  • D. Tạo ra công cụ thanh toán hiện đại (thẻ tín dụng).

Câu 22: Việc một tổ chức được gọi là "tổ chức tín dụng" theo pháp luật Việt Nam ngụ ý rằng hoạt động kinh doanh chính của tổ chức đó liên quan đến điều gì?

  • A. Buôn bán hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Sản xuất các mặt hàng công nghiệp.
  • C. Kinh doanh bất động sản.
  • D. Hoạt động tiền tệ và ngân hàng như huy động vốn và cho vay.

Câu 23: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, thực chất họ đang sử dụng nguồn vốn nào?

  • A. Tiền tiết kiệm của chính họ trong tài khoản thẻ.
  • B. Khoản tiền mà ngân hàng tạm ứng cho họ trong hạn mức tín dụng được cấp.
  • C. Tiền của nhà nước.
  • D. Tiền của doanh nghiệp nơi họ mua sắm.

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng lại tiềm ẩn rủi ro?

  • A. Luôn có khả năng người vay không hoàn trả được khoản vay (cả gốc và lãi) đúng hạn hoặc không trả được.
  • B. Ngân hàng không có quy định về lãi suất.
  • C. Người vay không bao giờ được yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • D. Thời gian vay luôn rất ngắn.

Câu 25: Anh G cần mua một chiếc ô tô trị giá 800 triệu đồng. Anh có 300 triệu tiền mặt và muốn vay ngân hàng 500 triệu. Ngân hàng yêu cầu anh dùng chính chiếc ô tô định mua hoặc một tài sản khác có giá trị tương đương để đảm bảo khoản vay. Đây là ví dụ về việc ngân hàng áp dụng hình thức cho vay nào?

  • A. Cho vay thế chấp.
  • B. Cho vay tín chấp.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng (thuần túy).

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ "lòng tin" trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự tin tưởng cá nhân giữa nhân viên ngân hàng và người vay.
  • B. Dựa trên đánh giá khả năng hoàn trả nợ của người vay thông qua lịch sử tài chính, thu nhập, tài sản, và kế hoạch sử dụng vốn.
  • C. Lòng tin không quan trọng trong tín dụng ngân hàng, chỉ cần tài sản đảm bảo.
  • D. Chỉ áp dụng cho vay tín chấp, không áp dụng cho vay thế chấp.

Câu 27: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng hoặc các tổ chức khác, đây có phải là một hình thức của dịch vụ tín dụng không? Tại sao?

  • A. Có, vì doanh nghiệp nhận một khoản vốn và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi cho người mua trái phiếu sau một thời gian.
  • B. Không, vì đây là hình thức huy động vốn chủ sở hữu.
  • C. Không, vì chỉ có ngân hàng mới cung cấp tín dụng.
  • D. Có, nhưng chỉ là tín dụng nhà nước.

Câu 28: Giả sử lãi suất cho vay tín chấp của một ngân hàng là 15%/năm và lãi suất cho vay thế chấp là 10%/năm. Chị H cần vay 100 triệu đồng. Nếu chị H có tài sản để thế chấp, việc lựa chọn vay thế chấp thay vì tín chấp sẽ mang lại lợi ích tài chính rõ rệt nào?

  • A. Số tiền vay tối đa sẽ lớn hơn.
  • B. Thủ tục vay sẽ nhanh chóng hơn nhiều.
  • C. Tổng số tiền lãi phải trả trong suốt thời gian vay sẽ thấp hơn.
  • D. Không cần chứng minh thu nhập.

Câu 29: Tại sao việc trả nợ đúng hạn khi sử dụng dịch vụ tín dụng, đặc biệt là thẻ tín dụng, lại quan trọng đối với cá nhân?

  • A. Để được tặng quà từ ngân hàng.
  • B. Để khoản nợ tự động được xóa.
  • C. Để tránh bị gọi điện làm phiền.
  • D. Để duy trì lịch sử tín dụng tốt, tránh phát sinh lãi phạt cao và dễ dàng tiếp cận các dịch vụ tín dụng khác trong tương lai.

Câu 30: Phân tích tình huống: Một công ty sản xuất quần áo mua vải từ một nhà cung cấp nước ngoài và được phép thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng sau 90 ngày kể từ ngày giao hàng. Đây là ví dụ về việc công ty đang sử dụng loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dịch vụ tín dụng trong nền kinh tế đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt tín dụng với các hình thức giao dịch tài chính khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc trả chậm được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Loại hình tín dụng nào thường được thực hiện bởi các tổ chức tài chính chuyên biệt hoặc ngân hàng, nhằm cung cấp vốn cho cá nhân để chi trả cho các nhu cầu sinh hoạt, mua sắm hàng hóa, dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chị A muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua chiếc điện thoại mới. Chị đến ngân hàng và được duyệt vay dựa vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định mà không cần tài sản đảm bảo. Hình thức cho vay này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức cho vay thế chấp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Anh B muốn mua một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng nhưng chỉ có sẵn 500 triệu đồng. Anh B quyết định vay ngân hàng 1.5 tỷ đồng và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chị C vay ngân hàng một khoản tiền để mua xe máy và thỏa thuận sẽ trả cả gốc và lãi theo từng tháng trong vòng 24 tháng. Hình thức trả nợ này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ưu điểm lớn nhất của hình thức cho vay tín chấp đối với người vay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhược điểm chính của hình thức cho vay tín chấp so với cho vay thế chấp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), điều gì xảy ra nếu chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đáo hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card) có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người vay thế chấp ngân hàng để mua nhà nhưng sau đó gặp khó khăn tài chính và không thể trả nợ đúng hạn. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ông D là chủ một cửa hàng vật liệu xây dựng. Ông mua xi măng của nhà cung cấp E và thỏa thuận sẽ thanh toán sau 3 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tín dụng ngân hàng là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi vay tín chấp, người vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo khả năng trả nợ và duy trì uy tín?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn cần một khoản vay gấp khoảng 20 triệu đồng để giải quyết việc cá nhân khẩn cấp và bạn không có tài sản có giá trị để thế chấp ngay lập tức. Dựa trên đặc điểm, hình thức vay nào tại ngân hàng có thể phù hợp nhất trong tình huống này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vai trò nào sau đây của dịch vụ tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng thúc đẩy sản xuất kinh doanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc một tổ chức được gọi là 'tổ chức tín dụng' theo pháp luật Việt Nam ngụ ý rằng hoạt động kinh doanh chính của tổ chức đó liên quan đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, thực chất họ đang sử dụng nguồn vốn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng lại tiềm ẩn rủi ro?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Anh G cần mua một chiếc ô tô trị giá 800 triệu đồng. Anh có 300 triệu tiền mặt và muốn vay ngân hàng 500 triệu. Ngân hàng yêu cầu anh dùng chính chiếc ô tô định mua hoặc một tài sản khác có giá trị tương đương để đảm bảo khoản vay. Đây là ví dụ về việc ngân hàng áp dụng hình thức cho vay nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ 'lòng tin' trong tín dụng ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng hoặc các tổ chức khác, đây có phải là một hình thức của dịch vụ tín dụng không? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử lãi suất cho vay tín chấp của một ngân hàng là 15%/năm và lãi suất cho vay thế chấp là 10%/năm. Chị H cần vay 100 triệu đồng. Nếu chị H có tài sản để thế chấp, việc lựa chọn vay thế chấp thay vì tín chấp sẽ mang lại lợi ích tài chính rõ rệt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc trả nợ đúng hạn khi sử dụng dịch vụ tín dụng, đặc biệt là thẻ tín dụng, lại quan trọng đối với cá nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tình huống: Một công ty sản xuất quần áo mua vải từ một nhà cung cấp nước ngoài và được phép thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng sau 90 ngày kể từ ngày giao hàng. Đây là ví dụ về việc công ty đang sử dụng loại hình tín dụng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cá nhân muốn vay tiền ngân hàng để mua một chiếc xe ô tô nhưng không có tài sản giá trị lớn để đảm bảo khoản vay. Ngân hàng có thể xem xét cấp khoản vay dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định của người này. Hình thức vay tiền này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay trả góp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 2: Chị Hoa cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị quyết định vay nóng từ một người quen với lãi suất rất cao và thủ tục đơn giản. Hành động này của chị Hoa tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất so với việc vay từ ngân hàng?

  • A. Thủ tục rườm rà hơn
  • B. Lãi suất thấp hơn
  • C. Thời hạn vay dài hơn
  • D. Rủi ro bị ép lãi suất, đe dọa hoặc vướng vào tín dụng đen

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một đại lý phân phối. Hai bên thỏa thuận đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền gốc và lãi (nếu có) sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 4: Anh Bình sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán khi mua sắm. Cuối kỳ sao kê, anh còn nợ ngân hàng 15 triệu đồng. Nếu anh Bình không thanh toán toàn bộ số nợ này trước ngày đáo hạn, anh sẽ phải đối mặt với điều gì?

  • A. Được miễn lãi toàn bộ khoản nợ
  • B. Phải trả lãi trên số dư nợ chưa thanh toán và có thể bị phạt trả chậm
  • C. Tài khoản thẻ tín dụng bị đóng vĩnh viễn
  • D. Ngân hàng sẽ tịch thu tài sản cá nhân

Câu 5: Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay ưu đãi đối với các đối tượng thuộc diện chính sách, như học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Loại hình tín dụng này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

  • A. Góp phần thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • C. Tăng cường khả năng thanh toán quốc tế
  • D. Giảm thiểu lạm phát

Câu 6: Chị Lan muốn vay một khoản tiền lớn để mua căn hộ. Ngân hàng yêu cầu chị phải dùng chính căn hộ định mua làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là đặc điểm của hình thức tín dụng nào?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay trả góp
  • D. Cho vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo

Câu 7: Anh Cường muốn mua một chiếc điện thoại trị giá 20 triệu đồng nhưng chỉ có 5 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định mua điện thoại theo hình thức trả góp hàng tháng trong 12 tháng. Việc sử dụng hình thức trả góp giúp anh Cường đạt được mục tiêu tiêu dùng của mình như thế nào?

  • A. Giúp anh Cường mua được điện thoại với giá rẻ hơn
  • B. Giúp anh Cường tránh được việc phải trả lãi
  • C. Giúp anh Cường sở hữu ngay sản phẩm mà không cần thanh toán
  • D. Giúp anh Cường sở hữu ngay sản phẩm bằng cách phân bổ khoản thanh toán thành nhiều kỳ nhỏ

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là LỢI THẾ chính của người vay khi sử dụng hình thức cho vay tín chấp so với cho vay thế chấp?

  • A. Lãi suất luôn thấp hơn
  • B. Hạn mức vay thường lớn hơn
  • C. Không cần tài sản đảm bảo
  • D. Thời hạn vay luôn dài hơn

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần thực hiện trách nhiệm nào để đảm bảo uy tín cá nhân và tránh các rủi ro pháp lý?

  • A. Cung cấp thông tin trung thực và trả nợ đúng hạn
  • B. Chỉ cần trả tiền gốc khi đến hạn
  • C. Có thể trì hoãn việc trả nợ nếu gặp khó khăn
  • D. Không cần đọc kỹ hợp đồng trước khi ký

Câu 10: Ông Nam vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mở rộng kinh doanh, thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, việc kinh doanh gặp khó khăn khiến ông không thể trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp này, theo quy định về tín dụng thế chấp, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp như thế nào?

  • A. Bắt buộc ông Nam phải nộp thêm tài sản khác để đảm bảo
  • B. Tự động gia hạn khoản vay vô thời hạn
  • C. Chỉ có thể phạt ông Nam mà không được đụng đến tài sản
  • D. Xử lý tài sản thế chấp (bán đấu giá,...) để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và hợp đồng

Câu 11: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính trong xã hội. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng?

  • A. Tổ chức các buổi hội thảo về tài chính
  • B. In ấn tiền giấy
  • C. Nhận tiền gửi từ người có tiền nhàn rỗi và cho vay lại cho người cần vốn
  • D. Phát hành trái phiếu chính phủ

Câu 12: Thẻ tín dụng được xem là một công cụ của dịch vụ tín dụng ngân hàng. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất "chi tiêu trước, trả tiền sau" của thẻ tín dụng?

  • A. Ngân hàng cấp một hạn mức để chủ thẻ sử dụng và yêu cầu thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định
  • B. Chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu số tiền có sẵn trong tài khoản liên kết
  • C. Mọi giao dịch bằng thẻ tín dụng đều được miễn phí hoàn toàn
  • D. Thẻ tín dụng chỉ dùng để rút tiền mặt tại cây ATM

Câu 13: So sánh giữa cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, hình thức nào thường có lãi suất cao hơn và tại sao?

  • A. Cho vay tín chấp, vì rủi ro cho ngân hàng cao hơn do không có tài sản đảm bảo
  • B. Cho vay tín chấp, vì thủ tục đơn giản hơn
  • C. Cho vay thế chấp, vì số tiền vay thường lớn hơn
  • D. Cho vay thế chấp, vì thời hạn vay dài hơn

Câu 14: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người đi vay tín dụng có thể gặp phải nếu không có kế hoạch tài chính rõ ràng và sử dụng vốn vay không hiệu quả là gì?

  • A. Được ngân hàng cho vay thêm dễ dàng hơn
  • B. Tiền lãi phải trả giảm đi
  • C. Mất khả năng trả nợ, dẫn đến nợ xấu, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng và tài sản (nếu có thế chấp)
  • D. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Câu 15: Anh Khoa muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Anh có 10 triệu đồng tiền mặt và quyết định vay trả góp 30 triệu đồng còn lại từ công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Khoản vay này thuộc loại tín dụng tiêu dùng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng dưới hình thức trả góp
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng thế chấp

Câu 16: Điều gì tạo nên cơ sở cốt lõi của mọi quan hệ tín dụng, bất kể hình thức nào (ngân hàng, thương mại, nhà nước, tiêu dùng)?

  • A. Sự giàu có của người cho vay
  • B. Lòng tin (về khả năng hoàn trả của người vay)
  • C. Số lượng tài sản đảm bảo
  • D. Quy mô của khoản vay

Câu 17: Tín dụng thương mại khác với tín dụng ngân hàng ở điểm chủ yếu nào?

  • A. Chỉ liên quan đến tiền tệ
  • B. Chỉ dành cho cá nhân
  • C. Có sự tham gia của Nhà nước
  • D. Được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp

Câu 18: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đòi hỏi người đi vay phải làm gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt
  • B. Chỉ quan tâm đến số tiền vay mà không cần quan tâm lãi suất
  • C. Xác định rõ mục đích vay, khả năng trả nợ và tuân thủ các điều khoản hợp đồng
  • D. Sử dụng tiền vay cho mục đích khác với mục đích đã đăng ký

Câu 19: Bảng dưới đây thể hiện lãi suất vay tín chấp tại 3 ngân hàng A, B, C. Anh Minh cần vay 50 triệu đồng tín chấp trong 12 tháng. Dựa vào bảng, anh Minh nên ưu tiên lựa chọn ngân hàng nào để tối thiểu hóa chi phí lãi vay?

  • A. Ngân hàng A (Lãi suất 1.8%/tháng)
  • B. Ngân hàng B (Lãi suất 1.5%/tháng)
  • C. Ngân hàng C (Lãi suất 2.0%/tháng)
  • D. Thông tin không đủ để quyết định

Câu 20: Khi ngân hàng cho vay thế chấp, tài sản đảm bảo không chỉ là căn nhà, mảnh đất mà còn có thể là các loại tài sản khác có giá trị. Điều này giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro gì?

  • A. Rủi ro không thu hồi được vốn và lãi khi người vay vỡ nợ
  • B. Rủi ro lạm phát
  • C. Rủi ro lãi suất thị trường biến động
  • D. Rủi ro người vay sử dụng tiền sai mục đích

Câu 21: Tín dụng nhà nước thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án mang tính công cộng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất tín dụng nhà nước với tín dụng ngân hàng thương mại?

  • A. Chỉ cho vay bằng tiền mặt
  • B. Lãi suất luôn cao hơn thị trường
  • C. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận tối đa, thường có lãi suất ưu đãi theo chính sách
  • D. Không yêu cầu người vay phải trả nợ

Câu 22: Anh Tài có một khoản tiền nhàn rỗi 100 triệu đồng và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng để sinh lời. Hoạt động này của anh Tài thể hiện vai trò nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng
  • B. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • D. Giảm thiểu nợ công

Câu 23: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ số dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành động này mang lại lợi ích gì cho người sử dụng thẻ?

  • A. Được tặng tiền mặt từ ngân hàng
  • B. Được miễn phí thường niên vĩnh viễn
  • C. Được tăng hạn mức tín dụng ngay lập tức
  • D. Không phải trả lãi cho khoản chi tiêu đã thực hiện trong kỳ sao kê

Câu 24: Chị Mai vay ngân hàng 500 triệu đồng để kinh doanh quán cà phê. Sau 6 tháng, quán làm ăn thua lỗ, chị không có khả năng trả lãi hàng tháng. Nếu tình trạng này kéo dài, chị Mai có khả năng bị ghi vào danh sách nợ xấu của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC). Việc bị ghi nợ xấu sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chị Mai trong tương lai?

  • A. Khó khăn hoặc không thể tiếp cận các khoản vay mới từ các tổ chức tín dụng khác
  • B. Được các ngân hàng ưu tiên cho vay với lãi suất thấp hơn
  • C. Không bị ảnh hưởng gì đến các giao dịch tài chính khác
  • D. Được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân hàng năm

Câu 25: Quan hệ tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi. Điều này có ý nghĩa gì đối với người đi vay?

  • A. Người vay có thể tùy ý quyết định thời điểm trả nợ
  • B. Người vay chỉ cần trả tiền gốc mà không cần trả lãi
  • C. Người vay có nghĩa vụ pháp lý phải hoàn trả đầy đủ số tiền đã vay cộng với lãi theo thỏa thuận, bất kể tình hình tài chính cá nhân
  • D. Ngân hàng có thể miễn giảm toàn bộ khoản nợ nếu người vay gặp khó khăn

Câu 26: Khi phân tích một hợp đồng vay tín dụng, điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất mà người vay cần xem xét kỹ lưỡng để hiểu rõ nghĩa vụ của mình?

  • A. Màu sắc của hợp đồng
  • B. Tên của nhân viên ngân hàng
  • C. Số lượng trang của hợp đồng
  • D. Lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ và các loại phí phạt (nếu có)

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân, mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Loại hình này có vai trò gì đối với nền kinh tế?

  • A. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế
  • B. Giảm thiểu lạm phát
  • C. Tăng cường xuất khẩu
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ (dưới 50 triệu đồng) trong thời gian ngắn (dưới 1 năm) để giải quyết việc cá nhân khẩn cấp và không có tài sản để thế chấp. Lịch sử tín dụng của bạn tốt. Trong trường hợp này, hình thức vay nào từ ngân hàng có thể là lựa chọn phù hợp nhất về mặt thủ tục và tốc độ giải ngân?

  • A. Vay thế chấp tài sản
  • B. Vay tín chấp
  • C. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội
  • D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng giúp các doanh nghiệp có thêm vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Ổn định giá cả thị trường
  • B. Giảm thiểu thất nghiệp
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • D. Hạn chế tiêu dùng cá nhân

Câu 30: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp đi vay tín dụng, họ đang chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) từ người cho vay sang người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định. Bản chất của quan hệ này là gì?

  • A. Quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kèm lãi
  • B. Quan hệ mua bán hàng hóa
  • C. Quan hệ trao đổi ngang giá
  • D. Quan hệ cho tặng tài sản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một cá nhân muốn vay tiền ngân hàng để mua một chiếc xe ô tô nhưng không có tài sản giá trị lớn để đảm bảo khoản vay. Ngân hàng có thể xem xét cấp khoản vay dựa trên lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định của người này. Hình thức vay tiền này thuộc loại dịch vụ tín dụng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chị Hoa cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị quyết định vay nóng từ một người quen với lãi suất rất cao và thủ tục đơn giản. Hành động này của chị Hoa tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất so với việc vay từ ngân hàng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một đại lý phân phối. Hai bên thỏa thuận đại lý sẽ thanh toán toàn bộ số tiền gốc và lãi (nếu có) sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Anh Bình sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán khi mua sắm. Cuối kỳ sao kê, anh còn nợ ngân hàng 15 triệu đồng. Nếu anh Bình không thanh toán toàn bộ số nợ này trước ngày đáo hạn, anh sẽ phải đối mặt với điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay ưu đãi đối với các đối tượng thuộc diện chính sách, như học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Loại hình tín dụng này thể hiện vai trò nào của tín dụng trong nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chị Lan muốn vay một khoản tiền lớn để mua căn hộ. Ngân hàng yêu cầu chị phải dùng chính căn hộ định mua làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là đặc điểm của hình thức tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Anh Cường muốn mua một chiếc điện thoại trị giá 20 triệu đồng nhưng chỉ có 5 triệu đồng tiền mặt. Anh quyết định mua điện thoại theo hình thức trả góp hàng tháng trong 12 tháng. Việc sử dụng hình thức trả góp giúp anh Cường đạt được mục tiêu tiêu dùng của mình như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là LỢI THẾ chính của người vay khi sử dụng hình thức cho vay tín chấp so với cho vay thế chấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần thực hiện trách nhiệm nào để đảm bảo uy tín cá nhân và tránh các rủi ro pháp lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ông Nam vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mở rộng kinh doanh, thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, việc kinh doanh gặp khó khăn khiến ông không thể trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp này, theo quy định về tín dụng thế chấp, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính trong xã hội. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các tổ chức tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Thẻ tín dụng được xem là một công cụ của dịch vụ tín dụng ngân hàng. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất 'chi tiêu trước, trả tiền sau' của thẻ tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh giữa cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, hình thức nào thường có lãi suất cao hơn và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người đi vay tín dụng có thể gặp phải nếu không có kế hoạch tài chính rõ ràng và sử dụng vốn vay không hiệu quả là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Anh Khoa muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Anh có 10 triệu đồng tiền mặt và quyết định vay trả góp 30 triệu đồng còn lại từ công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Khoản vay này thuộc loại tín dụng tiêu dùng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điều gì tạo nên cơ sở cốt lõi của mọi quan hệ tín dụng, bất kể hình thức nào (ngân hàng, thương mại, nhà nước, tiêu dùng)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tín dụng thương mại khác với tín dụng ngân hàng ở điểm chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đòi hỏi người đi vay phải làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bảng dưới đây thể hiện lãi suất vay tín chấp tại 3 ngân hàng A, B, C. Anh Minh cần vay 50 triệu đồng tín chấp trong 12 tháng. Dựa vào bảng, anh Minh nên ưu tiên lựa chọn ngân hàng nào để tối thiểu hóa chi phí lãi vay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi ngân hàng cho vay thế chấp, tài sản đảm bảo không chỉ là căn nhà, mảnh đất mà còn có thể là các loại tài sản khác có giá trị. Điều này giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tín dụng nhà nước thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án mang tính công cộng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất tín dụng nhà nước với tín dụng ngân hàng thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Anh Tài có một khoản tiền nhàn rỗi 100 triệu đồng và muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng để sinh lời. Hoạt động này của anh Tài thể hiện vai trò nào của dịch vụ tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ số dư nợ trước ngày đáo hạn. Hành động này mang lại lợi ích gì cho người sử dụng thẻ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chị Mai vay ngân hàng 500 triệu đồng để kinh doanh quán cà phê. Sau 6 tháng, quán làm ăn thua lỗ, chị không có khả năng trả lãi hàng tháng. Nếu tình trạng này kéo dài, chị Mai có khả năng bị ghi vào danh sách nợ xấu của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC). Việc bị ghi nợ xấu sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chị Mai trong tương lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quan hệ tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi. Điều này có ý nghĩa gì đối với người đi vay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một hợp đồng vay tín dụng, điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất mà người vay cần xem xét kỹ lưỡng để hiểu rõ nghĩa vụ của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân, mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Loại hình này có vai trò gì đối với nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ (dưới 50 triệu đồng) trong thời gian ngắn (dưới 1 năm) để giải quyết việc cá nhân khẩn cấp và không có tài sản để thế chấp. Lịch sử tín dụng của bạn tốt. Trong trường hợp này, hình thức vay nào từ ngân hàng có thể là lựa chọn phù hợp nhất về mặt thủ tục và tốc độ giải ngân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng giúp các doanh nghiệp có thêm vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi một cá nhân hoặc doanh nghiệp đi vay tín dụng, họ đang chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) từ người cho vay sang người đi vay trong một khoảng thời gian nhất định. Bản chất của quan hệ này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo em, dịch vụ tín dụng KHÔNG có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn.
  • B. Phát sinh mối quan hệ vay - cho vay.
  • C. Là hoạt động phân phối lại nguồn lực tài chính.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh.

Câu 2: Anh An muốn vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí khám chữa bệnh đột xuất. Anh không có tài sản lớn để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định. Ngân hàng A dựa vào uy tín và thu nhập của anh để duyệt khoản vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Hoạt động cho vay này thuộc hình thức tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Cho vay tín chấp.
  • B. Cho vay thế chấp.
  • C. Cho vay trả góp.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 3: Chị Bình muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Chị chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Cửa hàng xe máy liên kết với một công ty tài chính cho phép chị Bình trả trước 15 triệu, số còn lại trả dần trong 12 tháng, mỗi tháng kèm một khoản lãi nhất định. Hình thức mua bán này thể hiện loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng (dưới hình thức trả góp).
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu lô hàng vật liệu xây dựng cho một doanh nghiệp xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng cam kết thanh toán toàn bộ tiền hàng cộng với một khoản lãi sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này được xếp vào loại hình nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 5: Ông Cường cần một khoản vay lớn để mở rộng nhà xưởng. Ông sở hữu một căn nhà có giá trị cao hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Ngân hàng D yêu cầu ông Cường dùng căn nhà này làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào?

  • A. Cho vay tín chấp.
  • B. Cho vay thế chấp.
  • C. Cho vay trả góp.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Ngân hàng E cung cấp các khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp cho các hộ gia đình thuộc diện chính sách để phát triển sản xuất nông nghiệp theo chủ trương của Nhà nước. Hoạt động này thể hiện loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và hoàn trả sau. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẻ tín dụng?

  • A. Số tiền trong thẻ phải có sẵn trước khi chi tiêu.
  • B. Có thời hạn miễn lãi nhất định cho khoản chi tiêu.
  • C. Nếu không hoàn trả đúng hạn sẽ phát sinh lãi và phí phạt.
  • D. Hạn mức chi tiêu được ngân hàng cấp dựa trên khả năng tài chính.

Câu 8: Tín dụng ngân hàng được xây dựng trên cơ sở lòng tin. Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng có lòng tin vào khả năng hoàn trả của người vay?

  • A. Mối quan hệ thân thiết với nhân viên ngân hàng.
  • B. Số lượng tài khoản tiết kiệm đang có tại ngân hàng.
  • C. Lịch sử tín dụng tốt và khả năng tài chính minh bạch.
  • D. Quy mô và sự nổi tiếng của doanh nghiệp vay.

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hoạt động tín dụng ngân hàng là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là gì?

  • A. Ngân hàng cho vay quá nhiều so với vốn tự có.
  • B. Lãi suất thị trường biến động làm giảm lợi nhuận.
  • C. Khách hàng rút tiền gửi ồ ạt khỏi ngân hàng.
  • D. Người vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

Câu 10: Để được vay tín chấp, anh Minh cần đáp ứng một số điều kiện. Điều kiện nào sau đây là KHÔNG bắt buộc đối với hình thức cho vay tín chấp?

  • A. Có thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ.
  • B. Có lịch sử tín dụng tốt, không nợ xấu.
  • C. Sở hữu tài sản có giá trị tương đương khoản vay.
  • D. Cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy thân và thông tin cá nhân theo yêu cầu.

Câu 11: Bà Mai vay thế chấp sổ đỏ căn nhà để kinh doanh. Do kinh doanh thua lỗ, bà không có khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Theo quy định về tín dụng thế chấp, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của bà Mai như thế nào?

  • A. Phát mại tài sản thế chấp để thu hồi nợ (sau khi làm thủ tục pháp lý cần thiết).
  • B. Buộc bà Mai phải đi vay mượn ở nơi khác để trả nợ ngay lập tức.
  • C. Gia hạn vô thời hạn cho bà Mai đến khi có tiền trả.
  • D. Chuyển toàn bộ số nợ sang cho người thân của bà Mai.

Câu 12: Anh Hoàng muốn mua một chiếc ô tô trị giá 700 triệu đồng. Anh có 300 triệu tiền tiết kiệm và muốn vay ngân hàng 400 triệu còn lại. Ngân hàng tư vấn anh vay theo hình thức trả góp trong 5 năm. Ưu điểm chính của hình thức cho vay trả góp đối với người vay là gì?

  • A. Không cần chứng minh thu nhập.
  • B. Lãi suất luôn cố định trong suốt thời gian vay.
  • C. Không cần tài sản đảm bảo.
  • D. Giúp người vay sở hữu tài sản có giá trị lớn ngay lập tức và phân bổ gánh nặng trả nợ theo thời gian.

Câu 13: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đặc thù trong nền kinh tế. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt rõ nhất tổ chức tín dụng với các loại hình doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thông thường?

  • A. Có trụ sở và nhân viên.
  • B. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
  • C. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là tiền tệ và các dịch vụ liên quan đến tiền tệ.
  • D. Chịu sự quản lý của Nhà nước.

Câu 14: Luật nào của Việt Nam quy định chủ yếu về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của tổ chức tín dụng?

  • A. Luật Các tổ chức tín dụng.
  • B. Luật Doanh nghiệp.
  • C. Bộ luật Dân sự.
  • D. Luật Ngân sách Nhà nước.

Câu 15: Anh Nam có một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Khi cần tiền gấp để giải quyết việc cá nhân, anh đến ngân hàng để rút tiền. Hoạt động này giữa anh Nam và ngân hàng thể hiện chức năng nào của ngân hàng, vốn là một khâu quan trọng trong dịch vụ tín dụng?

  • A. Chức năng thanh toán.
  • B. Chức năng phát hành tiền.
  • C. Chức năng quản lý nhà nước.
  • D. Chức năng huy động vốn.

Câu 16: Chị Lan là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần vay tiền để đóng học phí. Ngân hàng Chính sách Xã hội có chương trình cho vay ưu đãi dành cho sinh viên. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào và thường có đặc điểm gì về lãi suất?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại, lãi suất cao.
  • B. Tín dụng thương mại, lãi suất thỏa thuận.
  • C. Tín dụng nhà nước, lãi suất ưu đãi và ổn định.
  • D. Tín dụng tiêu dùng, lãi suất cạnh tranh.

Câu 17: So sánh cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Việc có hay không có tài sản đảm bảo.
  • C. Thời hạn vay vốn.
  • D. Giới hạn độ tuổi của người vay.

Câu 18: Anh Tú sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa. Anh biết rằng nếu thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đến hạn thanh toán (due date), anh sẽ không phải trả lãi cho khoản chi tiêu đó. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

  • A. Có thời hạn miễn lãi.
  • B. Giúp tích lũy điểm thưởng.
  • C. Cho phép rút tiền mặt không giới hạn.
  • D. Tự động chuyển đổi ngoại tệ.

Câu 19: Chị Hương muốn vay một khoản tiền để sửa nhà. Chị có một số tài sản giá trị như ô tô, sổ tiết kiệm. Ngân hàng tư vấn chị nên dùng các tài sản này làm đảm bảo để được vay số tiền lớn hơn với lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. Lời khuyên này dựa trên đặc điểm nào của các hình thức tín dụng ngân hàng?

  • A. Vay tín chấp thủ tục đơn giản hơn.
  • B. Vay thế chấp chỉ áp dụng cho mục đích kinh doanh.
  • C. Vay thế chấp thường có hạn mức cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn do có tài sản đảm bảo.
  • D. Vay tín chấp luôn có thời hạn dài hơn vay thế chấp.

Câu 20: Trong các loại hình tín dụng phổ biến ở Việt Nam (ngân hàng, thương mại, nhà nước, tiêu dùng), loại hình nào thường có lãi suất thấp nhất và mục đích chủ yếu là thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 21: Anh Phát vay tín chấp từ một công ty tài chính. Anh được yêu cầu cung cấp bảng lương và hợp đồng lao động để chứng minh thu nhập. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định loại hình tài sản đảm bảo.
  • B. Tính toán số tiền lãi phạt nếu trả chậm.
  • C. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Đánh giá khả năng hoàn trả khoản vay của anh Phát.

Câu 22: Chị Thu là chủ một cửa hàng bán lẻ. Chị nhập hàng từ nhà cung cấp B và được phép thanh toán tiền hàng sau 30 ngày thay vì trả ngay. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 23: Một học sinh lớp 10 đang tìm hiểu về dịch vụ tín dụng để có thể lập kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai. Em nhận thấy việc sử dụng thẻ tín dụng có nhiều tiện ích nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro lớn nhất khi sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát là gì?

  • A. Bị mất thẻ và người khác sử dụng.
  • B. Nợ quá hạn, phải trả lãi suất cao và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • C. Bị lộ thông tin cá nhân.
  • D. Không được hưởng các chương trình ưu đãi, giảm giá.

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân hoặc gia đình. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở tín dụng tiêu dùng so với tín dụng kinh doanh?

  • A. Quy mô khoản vay thường nhỏ hơn và thời hạn vay ngắn hơn.
  • B. Lãi suất luôn thấp hơn đáng kể.
  • C. Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo là bất động sản.
  • D. Không bị điều chỉnh bởi pháp luật về tín dụng.

Câu 25: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng ngân hàng, điều khoản quan trọng nhất mà người vay cần chú ý kỹ là gì để tránh rủi ro?

  • A. Tên và địa chỉ của ngân hàng.
  • B. Ngày kí hợp đồng.
  • C. Lãi suất vay (lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực tế, cách tính lãi), phí phạt, thời hạn vay, và các điều khoản về xử lý tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Màu sắc và phông chữ của hợp đồng.

Câu 26: Anh Khoa muốn vay 50 triệu đồng để mua sắm nội thất cho căn hộ mới. Anh có công việc ổn định nhưng không có tài sản lớn để thế chấp ngay lập tức. Dựa trên tình hình này, hình thức vay tín dụng ngân hàng nào có khả năng phù hợp nhất với anh Khoa?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.
  • D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Câu 27: Chị Mai đang cân nhắc giữa việc vay tín chấp và vay thế chấp để mở một cửa hàng nhỏ. Chị có một mảnh đất ở quê nhưng không muốn thế chấp. Nếu chọn vay tín chấp, chị cần chuẩn bị tinh thần đối mặt với đặc điểm nào của hình thức vay này so với vay thế chấp?

  • A. Thủ tục phức tạp hơn.
  • B. Hạn mức vay thường cao hơn.
  • C. Lãi suất có xu hướng thấp hơn.
  • D. Thời hạn vay thường ngắn hơn và lãi suất có xu hướng cao hơn.

Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với người đi vay trong nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về thị trường.
  • B. Giúp tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư, sản xuất kinh doanh.
  • C. Đảm bảo an toàn cho tài sản cá nhân.
  • D. Giúp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.

Câu 29: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm là "có tính thời hạn". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khoản vay phải được hoàn trả trong một khoảng thời gian cụ thể đã thỏa thuận.
  • B. Lãi suất vay thay đổi theo thời gian.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
  • D. Việc vay và trả nợ chỉ được thực hiện vào những ngày nhất định trong tuần.

Câu 30: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng. Trách nhiệm quan trọng nhất của người vay là gì để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với tổ chức tín dụng và tránh hậu quả pháp lý?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi được yêu cầu trực tiếp.
  • B. Có thể chậm trả nếu gặp khó khăn tài chính tạm thời.
  • C. Không cần đọc kỹ hợp đồng vì ngân hàng đã soạn sẵn.
  • D. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo em, dịch vụ tín dụng KHÔNG có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Anh An muốn vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí khám chữa bệnh đột xuất. Anh không có tài sản lớn để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định. Ngân hàng A dựa vào uy tín và thu nhập của anh để duyệt khoản vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Hoạt động cho vay này thuộc hình thức tín dụng ngân hàng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chị Bình muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Chị chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Cửa hàng xe máy liên kết với một công ty tài chính cho phép chị Bình trả trước 15 triệu, số còn lại trả dần trong 12 tháng, mỗi tháng kèm một khoản lãi nhất định. Hình thức mua bán này thể hiện loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu lô hàng vật liệu xây dựng cho một doanh nghiệp xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng cam kết thanh toán toàn bộ tiền hàng cộng với một khoản lãi sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này được xếp vào loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ông Cường cần một khoản vay lớn để mở rộng nhà xưởng. Ông sở hữu một căn nhà có giá trị cao hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Ngân hàng D yêu cầu ông Cường dùng căn nhà này làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ngân hàng E cung cấp các khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp cho các hộ gia đình thuộc diện chính sách để phát triển sản xuất nông nghiệp theo chủ trương của Nhà nước. Hoạt động này thể hiện loại hình tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và hoàn trả sau. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẻ tín dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tín dụng ngân hàng được xây dựng trên cơ sở lòng tin. Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng có lòng tin vào khả năng hoàn trả của người vay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hoạt động tín dụng ngân hàng là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để được vay tín chấp, anh Minh cần đáp ứng một số điều kiện. Điều kiện nào sau đây là KHÔNG bắt buộc đối với hình thức cho vay tín chấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bà Mai vay thế chấp sổ đỏ căn nhà để kinh doanh. Do kinh doanh thua lỗ, bà không có khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Theo quy định về tín dụng thế chấp, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của bà Mai như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Anh Hoàng muốn mua một chiếc ô tô trị giá 700 triệu đồng. Anh có 300 triệu tiền tiết kiệm và muốn vay ngân hàng 400 triệu còn lại. Ngân hàng tư vấn anh vay theo hình thức trả góp trong 5 năm. Ưu điểm chính của hình thức cho vay trả góp đối với người vay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đặc thù trong nền kinh tế. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt rõ nhất tổ chức tín dụng với các loại hình doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thông thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Luật nào của Việt Nam quy định chủ yếu về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của tổ chức tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Anh Nam có một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Khi cần tiền gấp để giải quyết việc cá nhân, anh đến ngân hàng để rút tiền. Hoạt động này giữa anh Nam và ngân hàng thể hiện chức năng nào của ngân hàng, vốn là một khâu quan trọng trong dịch vụ tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chị Lan là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần vay tiền để đóng học phí. Ngân hàng Chính sách Xã hội có chương trình cho vay ưu đãi dành cho sinh viên. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào và thường có đặc điểm gì về lãi suất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Anh Tú sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa. Anh biết rằng nếu thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đến hạn thanh toán (due date), anh sẽ không phải trả lãi cho khoản chi tiêu đó. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chị Hương muốn vay một khoản tiền để sửa nhà. Chị có một số tài sản giá trị như ô tô, sổ tiết kiệm. Ngân hàng tư vấn chị nên dùng các tài sản này làm đảm bảo để được vay số tiền lớn hơn với lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. Lời khuyên này dựa trên đặc điểm nào của các hình thức tín dụng ngân hàng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong các loại hình tín dụng phổ biến ở Việt Nam (ngân hàng, thương mại, nhà nước, tiêu dùng), loại hình nào thường có lãi suất thấp nhất và mục đích chủ yếu là thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Anh Phát vay tín chấp từ một công ty tài chính. Anh được yêu cầu cung cấp bảng lương và hợp đồng lao động để chứng minh thu nhập. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chị Thu là chủ một cửa hàng bán lẻ. Chị nhập hàng từ nhà cung cấp B và được phép thanh toán tiền hàng sau 30 ngày thay vì trả ngay. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một học sinh lớp 10 đang tìm hiểu về dịch vụ tín dụng để có thể lập kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai. Em nhận thấy việc sử dụng thẻ tín dụng có nhiều tiện ích nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro lớn nhất khi sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tín dụng tiêu dùng phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân hoặc gia đình. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở tín dụng tiêu dùng so với tín dụng kinh doanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng ngân hàng, điều khoản quan trọng nhất mà người vay cần chú ý kỹ là gì để tránh rủi ro?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Anh Khoa muốn vay 50 triệu đồng để mua sắm nội thất cho căn hộ mới. Anh có công việc ổn định nhưng không có tài sản lớn để thế chấp ngay lập tức. Dựa trên tình hình này, hình thức vay tín dụng ngân hàng nào có khả năng phù hợp nhất với anh Khoa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chị Mai đang cân nhắc giữa việc vay tín chấp và vay thế chấp để mở một cửa hàng nhỏ. Chị có một mảnh đất ở quê nhưng không muốn thế chấp. Nếu chọn vay tín chấp, chị cần chuẩn bị tinh thần đối mặt với đặc điểm nào của hình thức vay này so với vay thế chấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với người đi vay trong nền kinh tế thị trường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm là 'có tính thời hạn'. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng. Trách nhiệm quan trọng nhất của người vay là gì để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với tổ chức tín dụng và tránh hậu quả pháp lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại?

  • A. Chỉ là công cụ để Nhà nước quản lý tiền tệ.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của các tập đoàn lớn.
  • C. Làm giảm tốc độ lưu thông hàng hóa và tiền tệ.
  • D. Là cầu nối huy động và phân bổ vốn, thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế.

Câu 2: Khi một cá nhân có nhu cầu mua nhà nhưng chưa đủ tiền, họ quyết định vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng và dùng chính ngôi nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Hình thức vay vốn này thuộc loại nào?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay trả góp.
  • D. Vay tiêu dùng.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa bán chịu cho một đại lý. Đến thời hạn thỏa thuận, đại lý phải thanh toán đầy đủ tiền hàng (bao gồm cả lãi suất nếu có) cho doanh nghiệp. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc điểm chung của các loại hình dịch vụ tín dụng?

  • A. Dựa trên sự tin tưởng về khả năng hoàn trả.
  • B. Có tính thời hạn xác định.
  • C. Luôn luôn không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • D. Người vay phải hoàn trả cả gốc và lãi (hoặc chi phí tương đương).

Câu 5: So với vay thế chấp, hình thức vay tín chấp thường có đặc điểm nào về lãi suất và số tiền vay?

  • A. Lãi suất cao hơn và số tiền vay ít hơn.
  • B. Lãi suất thấp hơn và số tiền vay nhiều hơn.
  • C. Lãi suất tương đương nhưng số tiền vay nhiều hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về lãi suất và số tiền vay.

Câu 6: Chị H muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán toàn bộ số tiền và dự định trả lại ngân hàng sau một tháng. Hành động của chị H thể hiện chức năng nào của dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Huy động vốn nhàn rỗi.
  • B. Đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp.
  • C. Quản lý tài sản thế chấp.
  • D. Tạo điều kiện cho tiêu dùng trước, trả tiền sau.

Câu 7: Anh B vay một khoản tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để xây dựng nhà ở theo chương trình hỗ trợ người nghèo. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo chủ thể cho vay và mục đích?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước (tín dụng chính sách).
  • D. Tín dụng tiêu dùng (từ ngân hàng thương mại).

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào sau đây?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn.
  • B. Chỉ cần trả đủ tiền gốc khi có khả năng.
  • C. Có thể thay đổi mục đích sử dụng vốn vay mà không cần báo trước.
  • D. Chỉ cần trả lãi nếu việc kinh doanh không hiệu quả.

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn đối với người cho vay (ví dụ: ngân hàng) trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Người vay hoàn trả khoản vay sớm hơn dự kiến.
  • B. Người vay không có khả năng hoặc cố tình không hoàn trả khoản vay.
  • C. Lãi suất thị trường tăng cao hơn lãi suất cho vay.
  • D. Người vay sử dụng vốn vay hiệu quả, tạo ra lợi nhuận cao.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng dịch vụ tín dụng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh?

  • A. Anh C vay tiền mua một chiếc xe máy đắt tiền để đi làm.
  • B. Chị D dùng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo.
  • C. Công ty E vay vốn ngân hàng để mua máy móc thiết bị mới nhằm mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Ông F vay tiền từ bạn bè để đi du lịch.

Câu 11: Khi một người vay tiền ngân hàng và không thể trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính ràng buộc pháp lý và khả năng xử lý rủi ro.
  • B. Tính linh hoạt cao trong việc trả nợ.
  • C. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi tuyệt đối cho người vay.
  • D. Không tiềm ẩn rủi ro cho cả hai bên.

Câu 12: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho phép người dùng chi tiêu ngay cả khi tài khoản không có đủ tiền, nhưng phải hoàn trả lại số tiền đã chi và lãi (nếu có) sau một khoảng thời gian. Đây là ví dụ về loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng (thẻ tín dụng).
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng (trả tiền mặt).

Câu 13: Anh M muốn vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất. Anh không có tài sản lớn để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và công việc ổn định. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay theo hình thức nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Vay tín chấp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay trả góp mua nhà.
  • D. Vay từ quỹ tín dụng nhân dân (nếu không thuộc đối tượng).

Câu 14: Tại sao dịch vụ tín dụng lại được coi là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì nó giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ dòng tiền.
  • B. Vì nó làm giảm nhu cầu đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Vì nó tập trung vốn vào một số ít chủ thể.
  • D. Vì nó luân chuyển vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi cần, tạo điều kiện cho đầu tư, sản xuất, và mở rộng kinh doanh.

Câu 15: Khi vay trả góp để mua một mặt hàng (ví dụ: xe máy, đồ điện tử), người vay sẽ phải thanh toán khoản vay như thế nào?

  • A. Toàn bộ tiền gốc và lãi chỉ một lần duy nhất khi hết hạn hợp đồng.
  • B. Chỉ trả tiền lãi hàng tháng và gốc trả một lần cuối.
  • C. Trả một phần tiền gốc cộng với lãi suất theo từng kì hạn (thường là hàng tháng) trong suốt thời gian vay.
  • D. Chỉ cần trả tiền gốc, không phải trả lãi.

Câu 16: Hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam hoạt động dưới sự quản lý và giám sát của cơ quan nào?

  • A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Tổng cục Thuế.

Câu 17: Tại sao các ngân hàng thương mại lại ưu tiên cho vay đối với những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt và có tài sản đảm bảo?

  • A. Để thu được lợi nhuận cao hơn từ lãi suất.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro mất vốn và đảm bảo khả năng thu hồi nợ.
  • C. Để thực hiện các chính sách ưu đãi của Nhà nước.
  • D. Để cạnh tranh với các loại hình tín dụng khác.

Câu 18: Ông P là chủ một cửa hàng tạp hóa. Để có vốn nhập hàng số lượng lớn cho dịp lễ, ông P đã vay tiền từ một công ty tài chính tiêu dùng. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 19: Phân tích tình huống: Một công ty khởi nghiệp công nghệ muốn vay vốn để phát triển sản phẩm mới nhưng chưa có doanh thu và tài sản đảm bảo đáng kể. Ngân hàng thương mại truyền thống có thể gặp khó khăn khi cho vay theo hình thức nào đối với công ty này?

  • A. Vay trả góp.
  • B. Vay thế chấp.
  • C. Vay tín chấp (quy mô lớn).
  • D. Tín dụng thương mại (với nhà cung cấp).

Câu 20: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm đối với người vay là gì?

  • A. Có thể trì hoãn việc trả nợ vô thời hạn.
  • B. Được miễn giảm lãi suất một cách ngẫu nhiên.
  • C. Xây dựng được lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch vay vốn sau này.
  • D. Không còn phải lo lắng về tài chính cá nhân.

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Đối tượng vay (cá nhân vs doanh nghiệp).
  • B. Tính có hoàn trả (có vs không).
  • C. Tính thời hạn (có vs không).
  • D. Chủ thể cho vay (tổ chức tín dụng vs doanh nghiệp).

Câu 22: Tại sao các ngân hàng chính sách xã hội thường cho vay với lãi suất ưu đãi và thủ tục đơn giản hơn so với ngân hàng thương mại?

  • A. Vì họ hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận tối đa mà để thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội của Nhà nước.
  • B. Vì họ có nguồn vốn lớn hơn ngân hàng thương mại.
  • C. Vì họ chỉ cho vay với số tiền rất nhỏ.
  • D. Vì họ không phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Câu 23: Một người vay thế chấp tài sản để vay tiền. Nếu giá trị tài sản thế chấp trên thị trường giảm đáng kể so với thời điểm vay, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người vay và ngân hàng?

  • A. Người vay được giảm số tiền phải trả.
  • B. Ngân hàng có thể yêu cầu người vay tăng thêm tài sản đảm bảo hoặc trả trước một phần nợ để giảm rủi ro.
  • C. Ngân hàng có thể yêu cầu người vay tăng thêm tài sản đảm bảo hoặc trả trước một phần nợ để giảm rủi ro, đồng thời người vay có thể gặp khó khăn hơn nếu phải bán tài sản để trả nợ.
  • D. Không ảnh hưởng gì vì giá trị tài sản chỉ được tính tại thời điểm vay.

Câu 24: Anh K sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán một giao dịch mua sắm. Đến cuối kì hạn thanh toán, anh K chỉ trả một phần nhỏ số dư nợ. Điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

  • A. Anh K được miễn toàn bộ lãi suất cho phần nợ còn lại.
  • B. Ngân hàng sẽ đóng thẻ tín dụng của anh K ngay lập tức.
  • C. Anh K sẽ không bị tính lãi suất nếu trả đủ vào kì hạn sau.
  • D. Anh K sẽ bị tính lãi suất trên phần dư nợ còn lại và có thể bị phạt trả chậm.

Câu 25: Dịch vụ tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay lập tức mà chưa có đủ tiền. Điều này tác động như thế nào đến nền kinh tế?

  • A. Làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
  • B. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • C. Chỉ có lợi cho người bán hàng.
  • D. Gây ra lạm phát không kiểm soát được.

Câu 26: Ông V là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để mua nguyên liệu sản xuất cho một đơn hàng gấp. Ông có một lô hàng tồn kho có giá trị nhưng chưa bán được. Ngân hàng có thể xem xét cho ông vay dựa trên giá trị của lô hàng tồn kho này không?

  • A. Có, lô hàng tồn kho có thể được xem xét là tài sản đảm bảo cho khoản vay thế chấp.
  • B. Không, tài sản đảm bảo chỉ có thể là bất động sản.
  • C. Chỉ khi ông V vay tín chấp.
  • D. Chỉ khi ông V có thêm tài sản khác để thế chấp.

Câu 27: Phân tích trường hợp: Một người vay tín chấp nhưng sau đó mất việc làm và không có khả năng trả nợ. Hậu quả pháp lý và tài chính nào có thể xảy ra với người này?

  • A. Khoản nợ sẽ tự động được xóa bỏ.
  • B. Chỉ bị phạt hành chính nhẹ.
  • C. Bị tính lãi suất phạt, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng, có thể bị khởi kiện đòi nợ theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ cần báo cho ngân hàng là không có khả năng trả nợ và chờ miễn giảm.

Câu 28: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Chỉ là hoạt động cho vay tiền.
  • B. Là việc tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng.
  • C. Chỉ bao gồm hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
  • D. Là hoạt động đầu tư chứng khoán của ngân hàng.

Câu 29: Khi ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng, họ dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng hoàn trả nợ?

  • A. Chỉ dựa vào tài sản thế chấp.
  • B. Chỉ dựa vào mức lương hiện tại.
  • C. Chỉ dựa vào mục đích sử dụng vốn vay.
  • D. Dựa trên nhiều yếu tố như lịch sử tín dụng, thu nhập, khả năng trả nợ, mục đích vay, tài sản đảm bảo (nếu có).

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng dịch vụ tín dụng để tránh rơi vào tình trạng nợ xấu là gì?

  • A. Vay trong khả năng trả nợ của bản thân hoặc doanh nghiệp, lập kế hoạch sử dụng và trả nợ rõ ràng.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để có vốn lớn đầu tư.
  • C. Chỉ vay khi có người thân bảo lãnh.
  • D. Không cần quan tâm đến lãi suất, chỉ cần vay được tiền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi một cá nhân có nhu cầu mua nhà nhưng chưa đủ tiền, họ quyết định vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng và dùng chính ngôi nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Hình thức vay vốn này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa bán chịu cho một đại lý. Đến thời hạn thỏa thuận, đại lý phải thanh toán đầy đủ tiền hàng (bao gồm cả lãi suất nếu có) cho doanh nghiệp. Quan hệ tín dụng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là đặc điểm chung của các loại hình dịch vụ tín dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với vay thế chấp, hình thức vay tín chấp thường có đặc điểm nào về lãi suất và số tiền vay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chị H muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu. Chị quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán toàn bộ số tiền và dự định trả lại ngân hàng sau một tháng. Hành động của chị H thể hiện chức năng nào của dịch vụ tín dụng ngân hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Anh B vay một khoản tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội để xây dựng nhà ở theo chương trình hỗ trợ người nghèo. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo chủ thể cho vay và mục đích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn đối với người cho vay (ví dụ: ngân hàng) trong hoạt động tín dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng dịch vụ tín dụng để thúc đẩy sản xuất kinh doanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một người vay tiền ngân hàng và không thể trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc điểm nào của dịch vụ tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho phép người dùng chi tiêu ngay cả khi tài khoản không có đủ tiền, nhưng phải hoàn trả lại số tiền đã chi và lãi (nếu có) sau một khoảng thời gian. Đây là ví dụ về loại tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh M muốn vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí sinh hoạt đột xuất. Anh không có tài sản lớn để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và công việc ổn định. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay theo hình thức nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao dịch vụ tín dụng lại được coi là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi vay trả góp để mua một mặt hàng (ví dụ: xe máy, đồ điện tử), người vay sẽ phải thanh toán khoản vay như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam hoạt động dưới sự quản lý và giám sát của cơ quan nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các ngân hàng thương mại lại ưu tiên cho vay đối với những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt và có tài sản đảm bảo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ông P là chủ một cửa hàng tạp hóa. Để có vốn nhập hàng số lượng lớn cho dịp lễ, ông P đã vay tiền từ một công ty tài chính tiêu dùng. Khoản vay này thuộc loại tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tình huống: Một công ty khởi nghiệp công nghệ muốn vay vốn để phát triển sản phẩm mới nhưng chưa có doanh thu và tài sản đảm bảo đáng kể. Ngân hàng thương mại truyền thống có thể gặp khó khăn khi cho vay theo hình thức nào đối với công ty này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm đối với người vay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao các ngân hàng chính sách xã hội thường cho vay với lãi suất ưu đãi và thủ tục đơn giản hơn so với ngân hàng thương mại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một người vay thế chấp tài sản để vay tiền. Nếu giá trị tài sản thế chấp trên thị trường giảm đáng kể so với thời điểm vay, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người vay và ngân hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Anh K sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán một giao dịch mua sắm. Đến cuối kì hạn thanh toán, anh K chỉ trả một phần nhỏ số dư nợ. Điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dịch vụ tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay lập tức mà chưa có đủ tiền. Điều này tác động như thế nào đến nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ông V là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để mua nguyên liệu sản xuất cho một đơn hàng gấp. Ông có một lô hàng tồn kho có giá trị nhưng chưa bán được. Ngân hàng có thể xem xét cho ông vay dựa trên giá trị của lô hàng tồn kho này không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích trường hợp: Một người vay tín chấp nhưng sau đó mất việc làm và không có khả năng trả nợ. Hậu quả pháp lý và tài chính nào có thể xảy ra với người này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng, họ dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng hoàn trả nợ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng dịch vụ tín dụng để tránh rơi vào tình trạng nợ xấu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Nam muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua laptop phục vụ việc học, nhưng anh không có tài sản nào có giá trị để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định từ công việc làm thêm của anh. Trường hợp này mô tả loại hình dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay tín chấp
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 2: Một trong những đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức giao dịch mua bán thông thường là gì?

  • A. Luôn yêu cầu tài sản bảo đảm
  • B. Dựa trên cơ sở lòng tin và cam kết hoàn trả có điều kiện
  • C. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn
  • D. Không tiềm ẩn rủi ro cho cả hai bên

Câu 3: Chị Hoa cần mua một căn hộ chung cư trị giá 2 tỷ đồng nhưng hiện chỉ có 800 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và dùng chính căn hộ sắp mua làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Đây là ví dụ về hình thức cho vay nào?

  • A. Cho vay thế chấp
  • B. Cho vay tín chấp
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 4: So với cho vay tín chấp, hình thức cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thủ tục đơn giản hơn nhiều
  • B. Mức lãi suất thường cao hơn
  • C. Thời hạn vay thường ngắn hơn
  • D. Số tiền vay có thể lớn hơn và lãi suất thấp hơn

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một cửa hàng nội thất. Hai bên thỏa thuận cửa hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hàng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của tín dụng thương mại là gì?

  • A. Chỉ được thực hiện giữa các cá nhân
  • B. Đối tượng cho vay là tiền tệ
  • C. Được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc trả chậm hàng hóa
  • D. Có sự tham gia trực tiếp của ngân hàng nhà nước

Câu 7: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay vốn ưu đãi đối với các hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động này thể hiện vai trò của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 8: Mục tiêu chính của tín dụng nhà nước khác biệt so với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

  • A. Thực hiện các mục tiêu, chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng
  • C. Phát triển quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định do ngân hàng cấp và phải hoàn trả số tiền đã chi trong một khoảng thời gian quy định. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm, họ sẽ phải chịu lãi. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

  • A. Là hình thức tiết kiệm bắt buộc
  • B. Là một hình thức tín dụng ngân hàng
  • C. Chỉ dùng để rút tiền mặt
  • D. Không có thời hạn sử dụng

Câu 10: Chị Lan dùng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng tháng. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi là 10 triệu đồng. Thời hạn thanh toán là ngày 25 hàng tháng. Để tránh bị tính lãi và phạt, chị Lan cần làm gì?

  • A. Chỉ cần trả số tiền tối thiểu do ngân hàng quy định.
  • B. Có thể trả vào bất cứ ngày nào trong tháng.
  • C. Không cần trả tiền nếu số dư tài khoản thanh toán của chị bằng 0.
  • D. Hoàn trả toàn bộ hoặc một phần lớn số tiền đã chi (tùy chính sách) trước hoặc đúng ngày 25 hàng tháng.

Câu 11: Anh Bình vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Anh đồng ý trả cả gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng trong vòng 5 năm. Nếu anh Bình không trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý theo hợp đồng đã ký. Tình huống này cho thấy đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện và tiềm ẩn rủi ro
  • B. Chỉ dựa vào uy tín cá nhân
  • C. Không có tính thời hạn
  • D. Luôn có tài sản thế chấp

Câu 12: Tại sao hoạt động của các tổ chức tín dụng lại chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước?

  • A. Để đảm bảo mọi giao dịch đều có lãi
  • B. Vì các tổ chức này không có luật riêng điều chỉnh
  • C. Vì hoạt động kinh doanh tiền tệ ảnh hưởng lớn đến sự ổn định kinh tế vĩ mô và quyền lợi người gửi tiền
  • D. Để khuyến khích cạnh tranh không lành mạnh

Câu 13: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một trong những trách nhiệm cơ bản của người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Cung cấp thông tin trung thực, chính xác
  • B. Có quyền quyết định thay đổi lãi suất bất cứ lúc nào
  • C. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết
  • D. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn

Câu 14: Chị Mai vay trả góp để mua xe máy. Hợp đồng quy định chị phải trả 2 triệu đồng mỗi tháng trong vòng 24 tháng, bao gồm cả gốc và lãi. Tháng này, chị gặp khó khăn đột xuất nên không đủ tiền trả. Nếu chị không thông báo hoặc không thỏa thuận lại với ngân hàng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Bị tính phí phạt trả chậm, lãi suất quá hạn cao hơn và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng
  • B. Được tự động gia hạn thêm thời gian trả nợ
  • C. Khoản nợ sẽ bị xóa bỏ
  • D. Chỉ cần trả vào tháng sau mà không có bất kỳ hậu quả nào

Câu 15: Tín dụng tiêu dùng (consumer credit) là loại hình tín dụng phục vụ mục đích gì?

  • A. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh
  • B. Hỗ trợ các dự án công ích của nhà nước
  • C. Mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
  • D. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân cho mục đích sinh hoạt, mua sắm

Câu 16: Anh Quang cần một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh có một mảnh đất có giá trị lớn hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Hình thức vay nào phù hợp nhất cho anh Quang trong trường hợp này để có được số tiền lớn với lãi suất ưu đãi?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 17: Việc ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của người vay mà không cần tài sản bảo đảm tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho ngân hàng?

  • A. Người vay sẽ trả nợ quá sớm
  • B. Lãi suất bị giảm đột ngột
  • C. Khả năng người vay không trả được nợ và ngân hàng khó thu hồi vốn
  • D. Thủ tục giải ngân quá nhanh

Câu 18: Chị Thảo đang cân nhắc giữa việc mua trả góp một chiếc xe máy và vay tín chấp để mua xe. Nếu chị muốn có thủ tục vay nhanh gọn và không có tài sản để thế chấp, lựa chọn nào có thể phù hợp hơn, mặc dù lãi suất có thể cao hơn?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Mua trả thẳng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 19: Trong các loại hình tín dụng sau đây, loại hình nào thường có lãi suất ổn định và thấp hơn, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Chính phủ?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng cá nhân
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 20: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến. Khi nhập thông tin thẻ, anh cần đảm bảo tính bảo mật. Nếu thông tin thẻ bị lộ và bị sử dụng trái phép, đây là rủi ro liên quan đến khía cạnh nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro thanh khoản
  • C. Rủi ro gian lận/an ninh mạng
  • D. Rủi ro tín dụng của người vay

Câu 21: Việc xác định và thỏa thuận tổng số tiền phải trả (gồm gốc và lãi) được chia đều hoặc theo một lịch trình cụ thể để trả dần theo nhiều kỳ hạn trong suốt thời hạn vay là đặc điểm nổi bật của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay trả góp
  • C. Cho vay thế chấp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 22: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số, hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Dấu hiệu kinh tế quan trọng nhất để nhận biết tổ chức tín dụng là gì?

  • A. Đối tượng kinh doanh chính là tiền tệ
  • B. Có nhiều chi nhánh trên toàn quốc
  • C. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm
  • D. Sản xuất hàng hóa tiêu dùng

Câu 23: Luật nào là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh tổ chức và hoạt động của các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam?

  • A. Luật Doanh nghiệp
  • B. Luật Dân sự
  • C. Luật Các tổ chức tín dụng
  • D. Luật Thương mại

Câu 24: Anh Ba là chủ một cửa hàng điện máy nhỏ. Anh nhập một lô tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán sau 90 ngày. Việc nhà phân phối cho anh Ba "nợ" tiền hàng trong một thời gian thể hiện hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 25: Chị Dung muốn mua một chiếc xe máy có giá trị 40 triệu đồng. Chị có 15 triệu đồng và quyết định vay 25 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng, trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp

Câu 26: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động ngân hàng là gì?

  • A. Khả năng người vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết
  • B. Sự biến động của tỷ giá hối đoái
  • C. Sự thay đổi của lãi suất thị trường
  • D. Ngân hàng không đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi tiền

Câu 27: Khi vay thế chấp, tài sản bảo đảm được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Để ngân hàng sử dụng trong thời gian vay
  • B. Để người vay bán lấy tiền trả nợ
  • C. Làm bằng chứng cho thấy người vay có tài sản
  • D. Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng nếu người vay không trả được nợ

Câu 28: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngân hàng quyết định điều gì?

  • A. Màu sắc của thẻ ATM
  • B. Khả năng được phê duyệt khoản vay, hạn mức vay và lãi suất áp dụng
  • C. Số lượng chi nhánh ngân hàng gần nơi ở
  • D. Giá cổ phiếu của ngân hàng

Câu 29: Ông Tám là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để nhập nguyên liệu sản xuất. Ông có hai lựa chọn: vay ngân hàng thương mại hoặc vay từ một quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước với lãi suất ưu đãi hơn. Nếu ông Tám lựa chọn phương án thứ hai, ông đang tiếp cận loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Phân bổ và luân chuyển vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi cần thiết cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • B. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh
  • D. Chỉ phục vụ cho các giao dịch mua bán nhỏ lẻ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Anh Nam muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua laptop phục vụ việc học, nhưng anh không có tài sản nào có giá trị để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định từ công việc làm thêm của anh. Trường hợp này mô tả loại hình dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một trong những đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức giao dịch mua bán thông thường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chị Hoa cần mua một căn hộ chung cư trị giá 2 tỷ đồng nhưng hiện chỉ có 800 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và dùng chính căn hộ sắp mua làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Đây là ví dụ về hình thức cho vay nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So với cho vay tín chấp, hình thức cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một cửa hàng nội thất. Hai bên thỏa thuận cửa hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hàng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của tín dụng thương mại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay vốn ưu đãi đối với các hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động này thể hiện vai trò của loại hình tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mục tiêu chính của tín dụng nhà nước khác biệt so với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định do ngân hàng cấp và phải hoàn trả số tiền đã chi trong một khoảng thời gian quy định. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm, họ sẽ phải chịu lãi. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chị Lan dùng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng tháng. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi là 10 triệu đồng. Thời hạn thanh toán là ngày 25 hàng tháng. Để tránh bị tính lãi và phạt, chị Lan cần làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Anh Bình vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Anh đồng ý trả cả gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng trong vòng 5 năm. Nếu anh Bình không trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý theo hợp đồng đã ký. Tình huống này cho thấy đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao hoạt động của các tổ chức tín dụng lại chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một trong những trách nhiệm cơ bản của người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chị Mai vay trả góp để mua xe máy. Hợp đồng quy định chị phải trả 2 triệu đồng mỗi tháng trong vòng 24 tháng, bao gồm cả gốc và lãi. Tháng này, chị gặp khó khăn đột xuất nên không đủ tiền trả. Nếu chị không thông báo hoặc không thỏa thuận lại với ngân hàng, điều gì có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tín dụng tiêu dùng (consumer credit) là loại hình tín dụng phục vụ mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh Quang cần một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh có một mảnh đất có giá trị lớn hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Hình thức vay nào phù hợp nhất cho anh Quang trong trường hợp này để có được số tiền lớn với lãi suất ưu đãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của người vay mà không cần tài sản bảo đảm tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chị Thảo đang cân nhắc giữa việc mua trả góp một chiếc xe máy và vay tín chấp để mua xe. Nếu chị muốn có thủ tục vay nhanh gọn và không có tài sản để thế chấp, lựa chọn nào có thể phù hợp hơn, mặc dù lãi suất có thể cao hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong các loại hình tín dụng sau đây, loại hình nào thường có lãi suất ổn định và thấp hơn, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Chính phủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến. Khi nhập thông tin thẻ, anh cần đảm bảo tính bảo mật. Nếu thông tin thẻ bị lộ và bị sử dụng trái phép, đây là rủi ro liên quan đến khía cạnh nào của dịch vụ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc xác định và thỏa thuận tổng số tiền phải trả (gồm gốc và lãi) được chia đều hoặc theo một lịch trình cụ thể để trả dần theo nhiều kỳ hạn trong suốt thời hạn vay là đặc điểm nổi bật của dịch vụ tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số, hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Dấu hiệu kinh tế quan trọng nhất để nhận biết tổ chức tín dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Luật nào là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh tổ chức và hoạt động của các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Anh Ba là chủ một cửa hàng điện máy nhỏ. Anh nhập một lô tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán sau 90 ngày. Việc nhà phân phối cho anh Ba 'nợ' tiền hàng trong một thời gian thể hiện hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chị Dung muốn mua một chiếc xe máy có giá trị 40 triệu đồng. Chị có 15 triệu đồng và quyết định vay 25 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng, trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động ngân hàng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi vay thế chấp, tài sản bảo đảm được sử dụng với mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngân hàng quyết định điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ông Tám là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để nhập nguyên liệu sản xuất. Ông có hai lựa chọn: vay ngân hàng thương mại hoặc vay từ một quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước với lãi suất ưu đãi hơn. Nếu ông Tám lựa chọn phương án thứ hai, ông đang tiếp cận loại hình tín dụng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Nam muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua laptop phục vụ việc học, nhưng anh không có tài sản nào có giá trị để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định từ công việc làm thêm của anh. Trường hợp này mô tả loại hình dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay tín chấp
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 2: Một trong những đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức giao dịch mua bán thông thường là gì?

  • A. Luôn yêu cầu tài sản bảo đảm
  • B. Dựa trên cơ sở lòng tin và cam kết hoàn trả có điều kiện
  • C. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn
  • D. Không tiềm ẩn rủi ro cho cả hai bên

Câu 3: Chị Hoa cần mua một căn hộ chung cư trị giá 2 tỷ đồng nhưng hiện chỉ có 800 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và dùng chính căn hộ sắp mua làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Đây là ví dụ về hình thức cho vay nào?

  • A. Cho vay thế chấp
  • B. Cho vay tín chấp
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 4: So với cho vay tín chấp, hình thức cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thủ tục đơn giản hơn nhiều
  • B. Mức lãi suất thường cao hơn
  • C. Thời hạn vay thường ngắn hơn
  • D. Số tiền vay có thể lớn hơn và lãi suất thấp hơn

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một cửa hàng nội thất. Hai bên thỏa thuận cửa hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hàng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của tín dụng thương mại là gì?

  • A. Chỉ được thực hiện giữa các cá nhân
  • B. Đối tượng cho vay là tiền tệ
  • C. Được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc trả chậm hàng hóa
  • D. Có sự tham gia trực tiếp của ngân hàng nhà nước

Câu 7: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay vốn ưu đãi đối với các hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động này thể hiện vai trò của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 8: Mục tiêu chính của tín dụng nhà nước khác biệt so với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

  • A. Thực hiện các mục tiêu, chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng
  • C. Phát triển quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định do ngân hàng cấp và phải hoàn trả số tiền đã chi trong một khoảng thời gian quy định. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm, họ sẽ phải chịu lãi. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

  • A. Là hình thức tiết kiệm bắt buộc
  • B. Là một hình thức tín dụng ngân hàng
  • C. Chỉ dùng để rút tiền mặt
  • D. Không có thời hạn sử dụng

Câu 10: Chị Lan dùng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng tháng. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi là 10 triệu đồng. Thời hạn thanh toán là ngày 25 hàng tháng. Để tránh bị tính lãi và phạt, chị Lan cần làm gì?

  • A. Chỉ cần trả số tiền tối thiểu do ngân hàng quy định.
  • B. Có thể trả vào bất cứ ngày nào trong tháng.
  • C. Không cần trả tiền nếu số dư tài khoản thanh toán của chị bằng 0.
  • D. Hoàn trả toàn bộ hoặc một phần lớn số tiền đã chi (tùy chính sách) trước hoặc đúng ngày 25 hàng tháng.

Câu 11: Anh Bình vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Anh đồng ý trả cả gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng trong vòng 5 năm. Nếu anh Bình không trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý theo hợp đồng đã ký. Tình huống này cho thấy đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện và tiềm ẩn rủi ro
  • B. Chỉ dựa vào uy tín cá nhân
  • C. Không có tính thời hạn
  • D. Luôn có tài sản thế chấp

Câu 12: Tại sao hoạt động của các tổ chức tín dụng lại chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước?

  • A. Để đảm bảo mọi giao dịch đều có lãi
  • B. Vì các tổ chức này không có luật riêng điều chỉnh
  • C. Vì hoạt động kinh doanh tiền tệ ảnh hưởng lớn đến sự ổn định kinh tế vĩ mô và quyền lợi người gửi tiền
  • D. Để khuyến khích cạnh tranh không lành mạnh

Câu 13: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một trong những trách nhiệm cơ bản của người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Cung cấp thông tin trung thực, chính xác
  • B. Có quyền quyết định thay đổi lãi suất bất cứ lúc nào
  • C. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết
  • D. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn

Câu 14: Chị Mai vay trả góp để mua xe máy. Hợp đồng quy định chị phải trả 2 triệu đồng mỗi tháng trong vòng 24 tháng, bao gồm cả gốc và lãi. Tháng này, chị gặp khó khăn đột xuất nên không đủ tiền trả. Nếu chị không thông báo hoặc không thỏa thuận lại với ngân hàng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Bị tính phí phạt trả chậm, lãi suất quá hạn cao hơn và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng
  • B. Được tự động gia hạn thêm thời gian trả nợ
  • C. Khoản nợ sẽ bị xóa bỏ
  • D. Chỉ cần trả vào tháng sau mà không có bất kỳ hậu quả nào

Câu 15: Tín dụng tiêu dùng (consumer credit) là loại hình tín dụng phục vụ mục đích gì?

  • A. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh
  • B. Hỗ trợ các dự án công ích của nhà nước
  • C. Mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
  • D. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân cho mục đích sinh hoạt, mua sắm

Câu 16: Anh Quang cần một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh có một mảnh đất có giá trị lớn hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Hình thức vay nào phù hợp nhất cho anh Quang trong trường hợp này để có được số tiền lớn với lãi suất ưu đãi?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Vay trả góp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 17: Việc ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của người vay mà không cần tài sản bảo đảm tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho ngân hàng?

  • A. Người vay sẽ trả nợ quá sớm
  • B. Lãi suất bị giảm đột ngột
  • C. Khả năng người vay không trả được nợ và ngân hàng khó thu hồi vốn
  • D. Thủ tục giải ngân quá nhanh

Câu 18: Chị Thảo đang cân nhắc giữa việc mua trả góp một chiếc xe máy và vay tín chấp để mua xe. Nếu chị muốn có thủ tục vay nhanh gọn và không có tài sản để thế chấp, lựa chọn nào có thể phù hợp hơn, mặc dù lãi suất có thể cao hơn?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Mua trả thẳng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 19: Trong các loại hình tín dụng sau đây, loại hình nào thường có lãi suất ổn định và thấp hơn, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Chính phủ?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng cá nhân
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 20: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến. Khi nhập thông tin thẻ, anh cần đảm bảo tính bảo mật. Nếu thông tin thẻ bị lộ và bị sử dụng trái phép, đây là rủi ro liên quan đến khía cạnh nào của dịch vụ tín dụng?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro thanh khoản
  • C. Rủi ro gian lận/an ninh mạng
  • D. Rủi ro tín dụng của người vay

Câu 21: Việc xác định và thỏa thuận tổng số tiền phải trả (gồm gốc và lãi) được chia đều hoặc theo một lịch trình cụ thể để trả dần theo nhiều kỳ hạn trong suốt thời hạn vay là đặc điểm nổi bật của dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay trả góp
  • C. Cho vay thế chấp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 22: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số, hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Dấu hiệu kinh tế quan trọng nhất để nhận biết tổ chức tín dụng là gì?

  • A. Đối tượng kinh doanh chính là tiền tệ
  • B. Có nhiều chi nhánh trên toàn quốc
  • C. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm
  • D. Sản xuất hàng hóa tiêu dùng

Câu 23: Luật nào là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh tổ chức và hoạt động của các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam?

  • A. Luật Doanh nghiệp
  • B. Luật Dân sự
  • C. Luật Các tổ chức tín dụng
  • D. Luật Thương mại

Câu 24: Anh Ba là chủ một cửa hàng điện máy nhỏ. Anh nhập một lô tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán sau 90 ngày. Việc nhà phân phối cho anh Ba "nợ" tiền hàng trong một thời gian thể hiện hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 25: Chị Dung muốn mua một chiếc xe máy có giá trị 40 triệu đồng. Chị có 15 triệu đồng và quyết định vay 25 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng, trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp

Câu 26: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động ngân hàng là gì?

  • A. Khả năng người vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết
  • B. Sự biến động của tỷ giá hối đoái
  • C. Sự thay đổi của lãi suất thị trường
  • D. Ngân hàng không đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi tiền

Câu 27: Khi vay thế chấp, tài sản bảo đảm được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Để ngân hàng sử dụng trong thời gian vay
  • B. Để người vay bán lấy tiền trả nợ
  • C. Làm bằng chứng cho thấy người vay có tài sản
  • D. Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng nếu người vay không trả được nợ

Câu 28: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngân hàng quyết định điều gì?

  • A. Màu sắc của thẻ ATM
  • B. Khả năng được phê duyệt khoản vay, hạn mức vay và lãi suất áp dụng
  • C. Số lượng chi nhánh ngân hàng gần nơi ở
  • D. Giá cổ phiếu của ngân hàng

Câu 29: Ông Tám là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để nhập nguyên liệu sản xuất. Ông có hai lựa chọn: vay ngân hàng thương mại hoặc vay từ một quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước với lãi suất ưu đãi hơn. Nếu ông Tám lựa chọn phương án thứ hai, ông đang tiếp cận loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng ngân hàng (thương mại)
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Phân bổ và luân chuyển vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi cần thiết cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • B. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh
  • D. Chỉ phục vụ cho các giao dịch mua bán nhỏ lẻ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Anh Nam muốn vay một khoản tiền nhỏ để mua laptop phục vụ việc học, nhưng anh không có tài sản nào có giá trị để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét cho anh vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định từ công việc làm thêm của anh. Trường hợp này mô tả loại hình dịch vụ tín dụng nào của ngân hàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một trong những đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức giao dịch mua bán thông thường là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chị Hoa cần mua một căn hộ chung cư trị giá 2 tỷ đồng nhưng hiện chỉ có 800 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng phần còn thiếu và dùng chính căn hộ sắp mua làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Đây là ví dụ về hình thức cho vay nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với cho vay tín chấp, hình thức cho vay thế chấp thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một cửa hàng nội thất. Hai bên thỏa thuận cửa hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hàng. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của tín dụng thương mại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cho vay vốn ưu đãi đối với các hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động này thể hiện vai trò của loại hình tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mục tiêu chính của tín dụng nhà nước khác biệt so với tín dụng ngân hàng thương mại là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi sử dụng thẻ tín dụng (credit card), người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định do ngân hàng cấp và phải hoàn trả số tiền đã chi trong một khoảng thời gian quy định. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm, họ sẽ phải chịu lãi. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chị Lan dùng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản mua sắm hàng tháng. Cuối kỳ sao kê, tổng số tiền chị đã chi là 10 triệu đồng. Thời hạn thanh toán là ngày 25 hàng tháng. Để tránh bị tính lãi và phạt, chị Lan cần làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Anh Bình vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng kinh doanh. Anh đồng ý trả cả gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng trong vòng 5 năm. Nếu anh Bình không trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền xử lý theo hợp đồng đã ký. Tình huống này cho thấy đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao hoạt động của các tổ chức tín dụng lại chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một trong những trách nhiệm cơ bản của người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chị Mai vay trả góp để mua xe máy. Hợp đồng quy định chị phải trả 2 triệu đồng mỗi tháng trong vòng 24 tháng, bao gồm cả gốc và lãi. Tháng này, chị gặp khó khăn đột xuất nên không đủ tiền trả. Nếu chị không thông báo hoặc không thỏa thuận lại với ngân hàng, điều gì có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tín dụng tiêu dùng (consumer credit) là loại hình tín dụng phục vụ mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Anh Quang cần một khoản tiền lớn để mua nhà. Anh có một mảnh đất có giá trị lớn hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Hình thức vay nào phù hợp nhất cho anh Quang trong trường hợp này để có được số tiền lớn với lãi suất ưu đãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của người vay mà không cần tài sản bảo đảm tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chị Thảo đang cân nhắc giữa việc mua trả góp một chiếc xe máy và vay tín chấp để mua xe. Nếu chị muốn có thủ tục vay nhanh gọn và không có tài sản để thế chấp, lựa chọn nào có thể phù hợp hơn, mặc dù lãi suất có thể cao hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong các loại hình tín dụng sau đây, loại hình nào thường có lãi suất ổn định và thấp hơn, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Chính phủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến. Khi nhập thông tin thẻ, anh cần đảm bảo tính bảo mật. Nếu thông tin thẻ bị lộ và bị sử dụng trái phép, đây là rủi ro liên quan đến khía cạnh nào của dịch vụ tín dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc xác định và thỏa thuận tổng số tiền phải trả (gồm gốc và lãi) được chia đều hoặc theo một lịch trình cụ thể để trả dần theo nhiều kỳ hạn trong suốt thời hạn vay là đặc điểm nổi bật của dịch vụ tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số, hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Dấu hiệu kinh tế quan trọng nhất để nhận biết tổ chức tín dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Luật nào là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh tổ chức và hoạt động của các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Anh Ba là chủ một cửa hàng điện máy nhỏ. Anh nhập một lô tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán sau 90 ngày. Việc nhà phân phối cho anh Ba 'nợ' tiền hàng trong một thời gian thể hiện hình thức tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chị Dung muốn mua một chiếc xe máy có giá trị 40 triệu đồng. Chị có 15 triệu đồng và quyết định vay 25 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng, trả góp hàng tháng trong 18 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động ngân hàng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi vay thế chấp, tài sản bảo đảm được sử dụng với mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Lịch sử tín dụng (credit history) của một cá nhân hoặc doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngân hàng quyết định điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ông Tám là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông cần vay vốn để nhập nguyên liệu sản xuất. Ông có hai lựa chọn: vay ngân hàng thương mại hoặc vay từ một quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước với lãi suất ưu đãi hơn. Nếu ông Tám lựa chọn phương án thứ hai, ông đang tiếp cận loại hình tín dụng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một trong những vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị Lan muốn mở một cửa hàng kinh doanh nhỏ nhưng thiếu vốn. Chị đến ngân hàng để vay tiền. Ngân hàng yêu cầu chị cung cấp thông tin về mục đích vay, khả năng trả nợ và xem xét lịch sử tín dụng của chị. Dựa vào thông tin này, ngân hàng quyết định cho chị vay một khoản tiền. Hoạt động này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính vô điều kiện
  • B. Tính pháp lý
  • C. Dựa trên cơ sở lòng tin
  • D. Có tính thời hạn

Câu 2: Anh Minh cần một khoản vay nhỏ để sửa chữa nhà cửa và không muốn sử dụng tài sản để đảm bảo. Anh tìm đến ngân hàng và được tư vấn về một hình thức vay mà ngân hàng chủ yếu dựa vào thu nhập ổn định và lịch sử trả nợ tốt của anh để quyết định cho vay. Hình thức vay này được gọi là gì?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay trả góp
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 3: Gia đình ông Ba muốn mua một căn nhà có giá trị lớn hơn nhiều so với số tiền tiết kiệm hiện có. Ông quyết định vay ngân hàng phần còn lại và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Nếu ông không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý căn nhà để thu hồi vốn. Hình thức vay này là gì?

  • A. Cho vay tín chấp
  • B. Cho vay thế chấp
  • C. Cho vay tiêu dùng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 4: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một công ty lắp ráp ô tô. Hai bên thỏa thuận công ty mua sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Hoạt động này thể hiện loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 5: Chị Hương sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo trị giá 5 triệu đồng. Ngân hàng cho chị một khoảng thời gian miễn lãi là 45 ngày để thanh toán. Nếu chị hoàn trả đầy đủ số tiền này trong thời gian miễn lãi, chị sẽ không phải trả thêm chi phí nào. Nếu chị trả chậm hoặc không trả hết, chị sẽ bị tính lãi suất cao trên số dư nợ. Điều này cho thấy đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

  • A. Chỉ dùng để rút tiền mặt
  • B. Số tiền chi tiêu không giới hạn
  • C. Chi tiêu trước, trả tiền sau trong một hạn mức nhất định
  • D. Không có thời gian miễn lãi

Câu 6: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cung cấp các khoản vay ưu đãi cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo để giúp họ tiếp cận nguồn vốn phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc trang trải chi phí học tập. Hoạt động này minh họa loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng ngân hàng thông thường

Câu 7: Anh Tuấn muốn mua một chiếc điện thoại di động mới trị giá 20 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 5 triệu đồng. Anh quyết định vay 15 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và đồng ý trả góp khoản vay này trong vòng 12 tháng, mỗi tháng bao gồm cả gốc và lãi. Loại hình tín dụng mà anh Tuấn sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng doanh nghiệp
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Chỉ cần trả tiền gốc khi đến hạn
  • B. Có thể trì hoãn việc trả nợ nếu gặp khó khăn đột xuất mà không cần thông báo
  • C. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng
  • D. Sử dụng vốn vay vào mục đích khác với mục đích đã cam kết

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn đối với người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

  • A. Không có khả năng trả nợ đúng hạn dẫn đến nợ xấu và mất tài sản thế chấp (nếu có)
  • B. Ngân hàng có thể từ chối nhận lại tiền vay sớm hơn thời hạn
  • C. Lãi suất vay luôn cố định và không bị ảnh hưởng bởi thị trường
  • D. Việc vay tiền giúp tăng thu nhập cá nhân ngay lập tức

Câu 10: Phân tích vai trò của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giúp cá nhân mua sắm hàng hóa xa xỉ
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua lãi suất
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân một cách không kiểm soát
  • D. Tập trung và phân phối nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư

Câu 11: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Chị có 10 triệu đồng tiền mặt và quyết định vay trả góp 30 triệu đồng từ ngân hàng trong 24 tháng. Mỗi tháng, chị phải trả một khoản tiền cố định bao gồm một phần nợ gốc và lãi. Hình thức vay này giúp chị Mai làm gì?

  • A. Mua được chiếc xe mà không cần trả bất kỳ khoản tiền nào ban đầu
  • B. Sở hữu tài sản có giá trị lớn ngay lập tức mà không cần đủ tiền cùng một lúc
  • C. Tránh được việc phải trả lãi suất cho khoản vay
  • D. Tăng khả năng tiết kiệm của bản thân

Câu 12: So sánh cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Việc có hay không có tài sản đảm bảo
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay
  • C. Thời gian trả nợ tối đa
  • D. Mức độ uy tín của người vay

Câu 13: Anh Dũng vay tín chấp một khoản tiền nhỏ để chi tiêu cá nhân. Đến hạn trả nợ, anh Dũng không có khả năng thanh toán. Trong trường hợp này, ngân hàng có thể áp dụng biện pháp nào để thu hồi nợ, khác với trường hợp vay thế chấp?

  • A. Xử lý tài sản đảm bảo đã thế chấp
  • B. Buộc anh Dũng chuyển quyền sở hữu ngôi nhà cho ngân hàng
  • C. Áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định pháp luật, có thể ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng và khả năng vay trong tương lai của anh Dũng
  • D. Tự động gia hạn khoản vay cho anh Dũng

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất cần mua nguyên vật liệu nhưng chưa có đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này đề nghị nhà cung cấp cho phép mua chịu và thanh toán sau 1 tháng. Nhà cung cấp đồng ý. Hoạt động này được gọi là gì?

  • A. Vay tín chấp
  • B. Vay thế chấp
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 15: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nước, hỗ trợ các đối tượng ưu tiên
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại
  • D. Chỉ cung cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước

Câu 16: Chị Thu sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tại siêu thị. Điều này thể hiện lợi ích nào của thẻ tín dụng so với việc sử dụng tiền mặt?

  • A. Giúp chị Thu nhận được tiền mặt ngay lập tức
  • B. Tiện lợi, an toàn và có thể thanh toán mà không cần mang theo nhiều tiền mặt
  • C. Đảm bảo chị Thu không bao giờ chi tiêu quá khả năng
  • D. Giúp chị Thu tích lũy tiền lãi hàng tháng

Câu 17: Anh Nam vay ngân hàng một khoản tiền để mua ô tô và trả góp hàng tháng. Tuy nhiên, do công việc gặp khó khăn, anh không đủ tiền trả nợ đúng hạn. Việc anh không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với anh?

  • A. Được ngân hàng tự động xóa nợ
  • B. Chỉ bị phạt hành chính mà không ảnh hưởng gì khác
  • C. Được ngân hàng cho vay thêm để trả nợ cũ
  • D. Bị tính lãi phạt, ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng (nợ xấu), và có thể bị ngân hàng áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo pháp luật

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

  • A. Chủ thể cung cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng vs doanh nghiệp)
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay
  • C. Có cần tài sản đảm bảo hay không
  • D. Có tính lãi suất hay không

Câu 19: Khi nào thì một cá nhân hoặc doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Bất cứ khi nào muốn mua sắm mà không có tiền mặt
  • B. Khi muốn tiêu dùng vượt quá khả năng chi trả hiện tại mà không cần kế hoạch
  • C. Khi cần nguồn vốn để đầu tư, kinh doanh, mua sắm tài sản giá trị lớn hoặc giải quyết nhu cầu cấp thiết và có kế hoạch, khả năng trả nợ rõ ràng
  • D. Khi muốn tránh việc phải tiết kiệm tiền

Câu 20: Phân tích tình huống: Một người vay tiền từ

  • A. Được vay với thủ tục đơn giản
  • B. Rơi vào vòng xoáy nợ nần không lối thoát do lãi suất quá cao và các biện pháp đòi nợ phi pháp
  • C. Không bị ai biết về khoản vay
  • D. Được kéo dài thời gian trả nợ vô thời hạn

Câu 21: Chị Linh đang tìm hiểu về các loại thẻ ngân hàng. Chị muốn có một loại thẻ cho phép chị chi tiêu ngay cả khi số dư trong tài khoản thanh toán là 0, trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cấp. Loại thẻ nào phù hợp với nhu cầu của chị Linh?

  • A. Thẻ tín dụng (Credit card)
  • B. Thẻ ghi nợ (Debit card)
  • C. Thẻ trả trước (Prepaid card)
  • D. Thẻ ATM thông thường

Câu 22: Một công ty mới thành lập muốn vay vốn ngân hàng nhưng chưa có nhiều tài sản để thế chấp. Tuy nhiên, công ty có kế hoạch kinh doanh khả thi, dòng tiền dự kiến tốt và ban lãnh đạo có uy tín trong ngành. Trong trường hợp này, hình thức vay nào mà ngân hàng có thể cân nhắc dựa trên các yếu tố phi tài sản đảm bảo?

  • A. Chỉ có thể vay thế chấp
  • B. Có thể xem xét cho vay tín chấp hoặc kết hợp tín chấp và thế chấp một phần
  • C. Không thể vay ngân hàng vì không có tài sản thế chấp
  • D. Chỉ có thể sử dụng tín dụng thương mại

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu xa xỉ của người giàu
  • B. Làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng, kích thích sản xuất và tăng trưởng kinh tế
  • D. Chỉ tạo ra nợ xấu cho cá nhân

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng quyết định cho vay tín chấp?

  • A. Màu sắc của trang phục người đi vay
  • B. Số lượng người đi cùng người vay
  • C. Giá trị tài sản mà người vay đang sở hữu (không dùng để thế chấp)
  • D. Uy tín của người vay (lịch sử tín dụng tốt, thu nhập ổn định, khả năng trả nợ)

Câu 25: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Có thể vay bao nhiêu tùy thích mà không cần chứng minh thu nhập
  • B. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính trong tương lai (vay vốn lớn hơn, lãi suất ưu đãi hơn)
  • C. Được miễn giảm toàn bộ lãi suất
  • D. Không cần tuân thủ hợp đồng vay

Câu 26: Anh Tài là chủ một cửa hàng điện máy. Anh nhập một lô hàng tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán toàn bộ số tiền sau 2 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng cá nhân
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 27: Khi vay thế chấp, trách nhiệm quan trọng nhất của người vay liên quan đến tài sản đảm bảo là gì?

  • A. Có thể sử dụng tài sản đó để thế chấp cho nhiều khoản vay cùng lúc
  • B. Không cần quan tâm đến việc bảo quản tài sản vì đã là của ngân hàng
  • C. Bảo toàn giá trị và tình trạng của tài sản thế chấp, không được tự ý bán hoặc chuyển nhượng khi chưa được phép của ngân hàng
  • D. Được phép bán tài sản thế chấp bất cứ lúc nào để trả nợ

Câu 28: Chị Vân muốn mua một chiếc xe ô tô và được ngân hàng đề nghị hai phương án vay: vay thế chấp bằng chính chiếc xe đó hoặc vay tín chấp (nếu đủ điều kiện). So sánh hai phương án này, vay thế chấp thường có ưu điểm gì so với vay tín chấp?

  • A. Số tiền vay có thể lớn hơn và lãi suất thường thấp hơn
  • B. Thủ tục đơn giản hơn và giải ngân nhanh hơn
  • C. Không cần chứng minh thu nhập
  • D. Không cần trả lãi suất

Câu 29: Dịch vụ tín dụng giúp các doanh nghiệp giải quyết khó khăn về vốn ban đầu hoặc vốn lưu động. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với doanh nghiệp?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp
  • B. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
  • C. Giảm bớt sự phụ thuộc của doanh nghiệp vào thị trường
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn

Câu 30: Giả sử bạn là một cố vấn tài chính. Một khách hàng trẻ tuổi muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh mạo hiểm nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm và tài sản đảm bảo. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên kiến thức về dịch vụ tín dụng và quản lý tài chính cá nhân?

  • A. Khuyên khách hàng nên vay tín chấp ngay lập tức vì thủ tục đơn giản.
  • B. Khuyên khách hàng vay càng nhiều càng tốt để đảm bảo đủ vốn.
  • C. Khuyên khách hàng vay từ
  • D. Phân tích kỹ lưỡng rủi ro của dự án, khả năng trả nợ, cân nhắc các nguồn vốn khác và chỉ sử dụng tín dụng ngân hàng khi có kế hoạch kinh doanh rõ ràng và khả năng trả nợ được đánh giá là an toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chị Lan muốn mở một cửa hàng kinh doanh nhỏ nhưng thiếu vốn. Chị đến ngân hàng để vay tiền. Ngân hàng yêu cầu chị cung cấp thông tin về mục đích vay, khả năng trả nợ và xem xét lịch sử tín dụng của chị. Dựa vào thông tin này, ngân hàng quyết định cho chị vay một khoản tiền. Hoạt động này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Anh Minh cần một khoản vay nhỏ để sửa chữa nhà cửa và không muốn sử dụng tài sản để đảm bảo. Anh tìm đến ngân hàng và được tư vấn về một hình thức vay mà ngân hàng chủ yếu dựa vào thu nhập ổn định và lịch sử trả nợ tốt của anh để quyết định cho vay. Hình thức vay này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Gia đình ông Ba muốn mua một căn nhà có giá trị lớn hơn nhiều so với số tiền tiết kiệm hiện có. Ông quyết định vay ngân hàng phần còn lại và dùng chính căn nhà đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Nếu ông không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý căn nhà để thu hồi vốn. Hình thức vay này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho một công ty lắp ráp ô tô. Hai bên thỏa thuận công ty mua sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Hoạt động này thể hiện loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chị Hương sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo trị giá 5 triệu đồng. Ngân hàng cho chị một khoảng thời gian miễn lãi là 45 ngày để thanh toán. Nếu chị hoàn trả đầy đủ số tiền này trong thời gian miễn lãi, chị sẽ không phải trả thêm chi phí nào. Nếu chị trả chậm hoặc không trả hết, chị sẽ bị tính lãi suất cao trên số dư nợ. Điều này cho thấy đặc điểm nào của thẻ tín dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam cung cấp các khoản vay ưu đãi cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo để giúp họ tiếp cận nguồn vốn phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc trang trải chi phí học tập. Hoạt động này minh họa loại hình tín dụng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Anh Tuấn muốn mua một chiếc điện thoại di động mới trị giá 20 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 5 triệu đồng. Anh quyết định vay 15 triệu đồng từ một công ty tài chính tiêu dùng và đồng ý trả góp khoản vay này trong vòng 12 tháng, mỗi tháng bao gồm cả gốc và lãi. Loại hình tín dụng mà anh Tuấn sử dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn đối với người vay khi sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích vai trò của dịch vụ tín dụng đối với nền kinh tế. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Chị có 10 triệu đồng tiền mặt và quyết định vay trả góp 30 triệu đồng từ ngân hàng trong 24 tháng. Mỗi tháng, chị phải trả một khoản tiền cố định bao gồm một phần nợ gốc và lãi. Hình thức vay này giúp chị Mai làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Anh Dũng vay tín chấp một khoản tiền nhỏ để chi tiêu cá nhân. Đến hạn trả nợ, anh Dũng không có khả năng thanh toán. Trong trường hợp này, ngân hàng có thể áp dụng biện pháp nào để thu hồi nợ, khác với trường hợp vay thế chấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một doanh nghiệp sản xuất cần mua nguyên vật liệu nhưng chưa có đủ tiền mặt. Doanh nghiệp này đề nghị nhà cung cấp cho phép mua chịu và thanh toán sau 1 tháng. Nhà cung cấp đồng ý. Hoạt động này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chị Thu sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tại siêu thị. Điều này thể hiện lợi ích nào của thẻ tín dụng so với việc sử dụng tiền mặt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Anh Nam vay ngân hàng một khoản tiền để mua ô tô và trả góp hàng tháng. Tuy nhiên, do công việc gặp khó khăn, anh không đủ tiền trả nợ đúng hạn. Việc anh không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với anh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nào thì một cá nhân hoặc doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ tín dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích tình huống: Một người vay tiền từ "tín dụng đen" với lãi suất cắt cổ để giải quyết khó khăn tài chính trước mắt. Hành động này tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chị Linh đang tìm hiểu về các loại thẻ ngân hàng. Chị muốn có một loại thẻ cho phép chị chi tiêu ngay cả khi số dư trong tài khoản thanh toán là 0, trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cấp. Loại thẻ nào phù hợp với nhu cầu của chị Linh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công ty mới thành lập muốn vay vốn ngân hàng nhưng chưa có nhiều tài sản để thế chấp. Tuy nhiên, công ty có kế hoạch kinh doanh khả thi, dòng tiền dự kiến tốt và ban lãnh đạo có uy tín trong ngành. Trong trường hợp này, hình thức vay nào mà ngân hàng có thể cân nhắc dựa trên các yếu tố phi tài sản đảm bảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò gì trong nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng quyết định cho vay tín chấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng một cách có trách nhiệm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Anh Tài là chủ một cửa hàng điện máy. Anh nhập một lô hàng tivi từ nhà phân phối và được phép thanh toán toàn bộ số tiền sau 2 tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi vay thế chấp, trách nhiệm quan trọng nhất của người vay liên quan đến tài sản đảm bảo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chị Vân muốn mua một chiếc xe ô tô và được ngân hàng đề nghị hai phương án vay: vay thế chấp bằng chính chiếc xe đó hoặc vay tín chấp (nếu đủ điều kiện). So sánh hai phương án này, vay thế chấp thường có ưu điểm gì so với vay tín chấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dịch vụ tín dụng giúp các doanh nghiệp giải quyết khó khăn về vốn ban đầu hoặc vốn lưu động. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn là một cố vấn tài chính. Một khách hàng trẻ tuổi muốn vay một khoản tiền lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh mạo hiểm nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm và tài sản đảm bảo. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên kiến thức về dịch vụ tín dụng và quản lý tài chính cá nhân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây của dịch vụ tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng thúc đẩy đầu tư và sản xuất kinh doanh?

  • A. Giúp người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ dễ dàng hơn.
  • B. Tăng cường khả năng kiểm soát của Nhà nước đối với dòng tiền.
  • C. Tập trung và phân phối lại nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.
  • D. Hỗ trợ các hoạt động từ thiện và an sinh xã hội.

Câu 2: Bạn An muốn mua một chiếc laptop phục vụ học tập nhưng chưa có đủ tiền. An quyết định đến ngân hàng vay một khoản tiền nhỏ và cam kết trả lại cả gốc lẫn lãi trong vòng 6 tháng. Trường hợp này thể hiện loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng (không phải ngân hàng).

Câu 3: Một đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức tín dụng khác (như tín dụng thương mại giữa các doanh nghiệp) là gì?

  • A. Luôn có tài sản thế chấp đi kèm.
  • B. Chỉ áp dụng cho các khoản vay lớn.
  • C. Không có sự tham gia của lãi suất.
  • D. Đối tượng kinh doanh chính là tiền tệ và chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước.

Câu 4: Công ty A bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho Công ty B với điều kiện Công ty B sẽ thanh toán toàn bộ sau 3 tháng, kèm theo một khoản lãi nhỏ. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội theo chính sách của Nhà nước.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 6: Anh Minh cần vay một khoản tiền để sửa chữa nhà nhưng không có tài sản có giá trị lớn để thế chấp. Anh được tư vấn về hình thức vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định của bản thân. Đây là hình thức cho vay nào của ngân hàng?

  • A. Cho vay thế chấp.
  • B. Cho vay trả góp.
  • C. Cho vay tín chấp.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 7: So với cho vay thế chấp, cho vay tín chấp thường có đặc điểm gì về lãi suất và hạn mức vay?

  • A. Lãi suất thấp hơn, hạn mức vay cao hơn.
  • B. Lãi suất cao hơn, hạn mức vay thấp hơn.
  • C. Lãi suất và hạn mức vay tương đương nhau.
  • D. Lãi suất cao hơn, hạn mức vay cao hơn.

Câu 8: Khi vay thế chấp, tài sản thế chấp đóng vai trò gì?

  • A. Là vật đảm bảo cho khoản vay, được ngân hàng xử lý nếu người vay không trả được nợ.
  • B. Là tài sản người vay chuyển quyền sở hữu cho ngân hàng ngay khi vay.
  • C. Chỉ mang tính tượng trưng, không có giá trị thực tế.
  • D. Giúp người vay được miễn lãi suất.

Câu 9: Chị Hoa mua một chiếc xe máy theo hình thức trả góp tại cửa hàng. Mỗi tháng, chị thanh toán một khoản tiền cố định bao gồm cả một phần tiền gốc và tiền lãi trong vòng 24 tháng. Đây là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

  • A. Cho vay tín chấp.
  • B. Cho vay thế chấp.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Cho vay trả góp.

Câu 10: Thẻ tín dụng (Credit Card) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng số tiền có sẵn trong tài khoản ngân hàng của chủ thẻ.
  • B. Chủ thẻ nạp tiền vào thẻ trước khi sử dụng.
  • C. Ngân hàng cho chủ thẻ "vay" một khoản tiền để chi tiêu trước và hoàn trả sau.
  • D. Chỉ dùng để rút tiền mặt tại cây ATM.

Câu 11: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người vay khi sử dụng thẻ tín dụng là gì?

  • A. Bị từ chối thanh toán tại các cửa hàng.
  • B. Nợ quá hạn và phải chịu lãi suất rất cao, dẫn đến khó khăn tài chính.
  • C. Thẻ bị hết hạn sử dụng.
  • D. Không thể rút tiền mặt từ thẻ.

Câu 12: Anh Nam vay thế chấp ngân hàng 1 tỷ đồng để mua nhà. Sau một thời gian, do gặp khó khăn kinh doanh, anh không có khả năng trả nợ đúng hạn theo hợp đồng. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của anh Nam như thế nào?

  • A. Phát mãi (bán) tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
  • B. Buộc anh Nam đi tù vì tội lừa đảo.
  • C. Tự động chuyển quyền sở hữu tài sản sang ngân hàng mà không cần thủ tục.
  • D. Gia hạn vô thời hạn khoản vay cho đến khi anh Nam có tiền trả.

Câu 13: Khi vay tín chấp, yếu tố nào được ngân hàng xem xét kỹ lưỡng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

  • A. Mối quan hệ quen biết của người vay với nhân viên ngân hàng.
  • B. Giá trị của các tài sản không dùng để thế chấp.
  • C. Lịch sử tín dụng (CIC), thu nhập ổn định và uy tín cá nhân của người vay.
  • D. Màu sắc của trang phục người vay khi đến làm thủ tục.

Câu 14: Chị Lan là chủ một cửa hàng tạp hóa. Chị cần nhập một lượng lớn hàng hóa từ nhà cung cấp nhưng chưa có đủ tiền. Nhà cung cấp đồng ý cho chị lấy hàng trước và thanh toán toàn bộ sau 1 tháng. Quan hệ này được coi là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng cá nhân.

Câu 15: Anh Tuấn là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Anh được biết về chương trình cho vay ưu đãi dành cho sinh viên nghèo vượt khó với lãi suất rất thấp từ một tổ chức tín dụng thuộc Nhà nước. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước (chính sách).
  • D. Tín dụng tiêu dùng (từ công ty tài chính).

Câu 16: Rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng đối với cả người vay và người cho vay là gì?

  • A. Luôn có lãi suất cao.
  • B. Thủ tục vay phức tạp.
  • C. Không giúp ích cho phát triển kinh tế.
  • D. Khả năng người vay không hoàn trả được nợ đúng hạn.

Câu 17: Việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng chi trả có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân người vay?

  • A. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến cuộc sống và điểm tín dụng cá nhân.
  • B. Được ngân hàng cho vay thêm tiền dễ dàng hơn.
  • C. Tăng uy tín cá nhân trong xã hội.
  • D. Không có bất kỳ hậu quả nào nếu chỉ vay số tiền nhỏ.

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cốt lõi tạo nên bản chất của tổ chức tín dụng?

  • A. Sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Huy động vốn và cho vay.
  • C. Kinh doanh bất động sản.
  • D. Cung cấp dịch vụ vận tải.

Câu 19: Khi vay tiền từ ngân hàng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào sau đây?

  • A. Chỉ cần trả tiền gốc khi đến hạn.
  • B. Có thể tùy ý kéo dài thời hạn trả nợ.
  • C. Không cần cung cấp thông tin chính xác về bản thân.
  • D. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Câu 20: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Đến cuối kỳ sao kê, chị chỉ thanh toán số tiền tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng thay vì toàn bộ số dư nợ. Quyết định này của chị Mai sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Số dư nợ còn lại sẽ bị tính lãi suất cao cho kỳ tiếp theo.
  • B. Được miễn lãi cho toàn bộ số dư nợ.
  • C. Hạn mức tín dụng của chị sẽ được tăng lên.
  • D. Chị sẽ nhận được điểm thưởng từ ngân hàng.

Câu 21: Để đảm bảo an toàn cho khoản vay thế chấp, ngân hàng thường định giá tài sản thế chấp và chỉ cho vay một tỷ lệ nhất định trên giá trị đó. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người vay nhận được số tiền lớn hơn nhu cầu thực tế.
  • B. Làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
  • C. Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong trường hợp phải xử lý tài sản để thu hồi nợ.
  • D. Tạo điều kiện cho người vay không cần trả lãi.

Câu 22: Anh Kiên vay tín chấp từ một công ty tài chính tiêu dùng để mua điện thoại. Sau đó, anh gặp khó khăn và không trả được nợ. Công ty tài chính có quyền làm gì để thu hồi nợ trong trường hợp này?

  • A. Chiếm đoạt bất kỳ tài sản nào của anh Kiên mà không cần thỏa thuận.
  • B. Khởi kiện anh Kiên ra tòa án để yêu cầu trả nợ theo hợp đồng.
  • C. Bắt anh Kiên phải lao động không công để trừ nợ.
  • D. Yêu cầu bạn bè, người thân của anh Kiên phải trả nợ thay.

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân hoặc gia đình.
  • B. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
  • C. Mua bán chịu giữa các doanh nghiệp.
  • D. Cung cấp vốn cho các dự án hạ tầng quốc gia.

Câu 24: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (trả nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân khi cần tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Bị từ chối vay tiền bởi tất cả các ngân hàng.
  • B. Phải vay với lãi suất cao hơn.
  • C. Không được phép sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay với điều kiện ưu đãi hơn (lãi suất, hạn mức).

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng cho vay giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước (chính sách)?

  • A. Ngân hàng thương mại cho vay đa dạng đối tượng vì mục tiêu lợi nhuận; Tín dụng nhà nước cho vay các đối tượng ưu tiên theo chính sách xã hội.
  • B. Ngân hàng thương mại chỉ cho vay cá nhân; Tín dụng nhà nước chỉ cho vay doanh nghiệp.
  • C. Ngân hàng thương mại không quan tâm đến khả năng trả nợ; Tín dụng nhà nước rất chặt chẽ.
  • D. Ngân hàng thương mại chỉ cho vay ngắn hạn; Tín dụng nhà nước chỉ cho vay dài hạn.

Câu 26: Anh Ba cần vay 50 triệu đồng gấp để giải quyết việc gia đình. Anh tìm đến một nơi cho vay "nóng" với lãi suất rất cao (ví dụ 5%/tháng) và thủ tục đơn giản. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro nghiêm trọng nào?

  • A. Sẽ được vay số tiền lớn hơn nhu cầu.
  • B. Được miễn trả gốc trong thời gian dài.
  • C. Rất dễ rơi vào vòng xoáy nợ nần do lãi suất cắt cổ và có thể đối mặt với các hành vi đòi nợ trái pháp luật.
  • D. Xây dựng được lịch sử tín dụng tốt rất nhanh chóng.

Câu 27: Trong quan hệ tín dụng, "lòng tin" là yếu tố quan trọng. Lòng tin này được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Mối quan hệ cá nhân giữa người vay và người cho vay.
  • B. Khả năng sinh lời của khoản vay và uy tín, khả năng trả nợ của người vay.
  • C. Việc người vay có nhiều bạn bè giàu có.
  • D. Số lượng tài sản mà người vay sở hữu, bất kể có dùng để thế chấp hay không.

Câu 28: Anh Dũng dùng thẻ tín dụng để thanh toán một giao dịch mua hàng trị giá 10 triệu đồng. Hạn mức tín dụng của anh là 30 triệu đồng. Sau giao dịch này, hạn mức khả dụng còn lại của anh Dũng trên thẻ là bao nhiêu?

  • A. 30 triệu đồng.
  • B. 40 triệu đồng.
  • C. 10 triệu đồng.
  • D. 20 triệu đồng.

Câu 29: Tại sao việc lập kế hoạch tài chính cá nhân lại quan trọng trước khi quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Giúp đánh giá khả năng trả nợ, lựa chọn hình thức vay phù hợp và tránh rủi ro tài chính.
  • B. Khiến ngân hàng từ chối cho vay vì thủ tục phức tạp.
  • C. Chỉ cần thiết khi vay số tiền rất lớn.
  • D. Không liên quan đến việc sử dụng dịch vụ tín dụng.

Câu 30: Nếu không thể trả nợ tín dụng ngân hàng đúng hạn, người vay nên làm gì để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

  • A. Trốn tránh liên lạc với ngân hàng và không làm gì cả.
  • B. Chủ động liên hệ với ngân hàng để thông báo tình hình và đề xuất phương án giải quyết (gia hạn, cơ cấu lại nợ).
  • C. Vay tiền từ các nguồn "nóng" để trả nợ ngân hàng.
  • D. Bỏ mặc khoản nợ và chờ ngân hàng tự xử lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò nào sau đây của dịch vụ tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng thúc đẩy đầu tư và sản xuất kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Bạn An muốn mua một chiếc laptop phục vụ học tập nhưng chưa có đủ tiền. An quyết định đến ngân hàng vay một khoản tiền nhỏ và cam kết trả lại cả gốc lẫn lãi trong vòng 6 tháng. Trường hợp này thể hiện loại hình tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một đặc điểm cốt lõi phân biệt tín dụng ngân hàng với các hình thức tín dụng khác (như tín dụng thương mại giữa các doanh nghiệp) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công ty A bán chịu một lô hàng trị giá 500 triệu đồng cho Công ty B với điều kiện Công ty B sẽ thanh toán toàn bộ sau 3 tháng, kèm theo một khoản lãi nhỏ. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Anh Minh cần vay một khoản tiền để sửa chữa nhà nhưng không có tài sản có giá trị lớn để thế chấp. Anh được tư vấn về hình thức vay dựa chủ yếu vào lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định của bản thân. Đây là hình thức cho vay nào của ngân hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với cho vay thế chấp, cho vay tín chấp thường có đặc điểm gì về lãi suất và hạn mức vay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi vay thế chấp, tài sản thế chấp đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chị Hoa mua một chiếc xe máy theo hình thức trả góp tại cửa hàng. Mỗi tháng, chị thanh toán một khoản tiền cố định bao gồm cả một phần tiền gốc và tiền lãi trong vòng 24 tháng. Đây là một ví dụ về hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thẻ tín dụng (Credit Card) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những rủi ro lớn nhất đối với người vay khi sử dụng thẻ tín dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Anh Nam vay thế chấp ngân hàng 1 tỷ đồng để mua nhà. Sau một thời gian, do gặp khó khăn kinh doanh, anh không có khả năng trả nợ đúng hạn theo hợp đồng. Theo quy định, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của anh Nam như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi vay tín chấp, yếu tố nào được ngân hàng xem xét kỹ lưỡng nhất để đánh giá khả năng trả nợ của người vay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chị Lan là chủ một cửa hàng tạp hóa. Chị cần nhập một lượng lớn hàng hóa từ nhà cung cấp nhưng chưa có đủ tiền. Nhà cung cấp đồng ý cho chị lấy hàng trước và thanh toán toàn bộ sau 1 tháng. Quan hệ này được coi là hình thức tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Anh Tuấn là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Anh được biết về chương trình cho vay ưu đãi dành cho sinh viên nghèo vượt khó với lãi suất rất thấp từ một tổ chức tín dụng thuộc Nhà nước. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng đối với cả người vay và người cho vay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, vượt quá khả năng chi trả có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân người vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cốt lõi tạo nên bản chất của tổ chức tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi vay tiền từ ngân hàng, người vay có trách nhiệm cơ bản nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chị Mai sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Đến cuối kỳ sao kê, chị chỉ thanh toán số tiền tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng thay vì toàn bộ số dư nợ. Quyết định này của chị Mai sẽ dẫn đến hậu quả gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để đảm bảo an toàn cho khoản vay thế chấp, ngân hàng thường định giá tài sản thế chấp và chỉ cho vay một tỷ lệ nhất định trên giá trị đó. Việc này nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Anh Kiên vay tín chấp từ một công ty tài chính tiêu dùng để mua điện thoại. Sau đó, anh gặp khó khăn và không trả được nợ. Công ty tài chính có quyền làm gì để thu hồi nợ trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (trả nợ đúng hạn, không nợ xấu) mang lại lợi ích gì cho cá nhân khi cần tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng cho vay giữa tín dụng ngân hàng thương mại và tín dụng nhà nước (chính sách)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Anh Ba cần vay 50 triệu đồng gấp để giải quyết việc gia đình. Anh tìm đến một nơi cho vay 'nóng' với lãi suất rất cao (ví dụ 5%/tháng) và thủ tục đơn giản. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro nghiêm trọng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quan hệ tín dụng, 'lòng tin' là yếu tố quan trọng. Lòng tin này được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Anh Dũng dùng thẻ tín dụng để thanh toán một giao dịch mua hàng trị giá 10 triệu đồng. Hạn mức tín dụng của anh là 30 triệu đồng. Sau giao dịch này, hạn mức khả dụng còn lại của anh Dũng trên thẻ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc lập kế hoạch tài chính cá nhân lại quan trọng trước khi quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu không thể trả nợ tín dụng ngân hàng đúng hạn, người vay nên làm gì để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

Viết một bình luận