Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 9: Dịch vụ tín dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dịch vụ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo em, dịch vụ tín dụng KHÔNG có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
- A. Dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn.
- B. Phát sinh mối quan hệ vay - cho vay.
- C. Là hoạt động phân phối lại nguồn lực tài chính.
- D. Chỉ phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Câu 2: Anh An muốn vay một khoản tiền nhỏ để trang trải chi phí khám chữa bệnh đột xuất. Anh không có tài sản lớn để thế chấp nhưng có lịch sử tín dụng tốt và thu nhập ổn định. Ngân hàng A dựa vào uy tín và thu nhập của anh để duyệt khoản vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Hoạt động cho vay này thuộc hình thức tín dụng ngân hàng nào?
- A. Cho vay tín chấp.
- B. Cho vay thế chấp.
- C. Cho vay trả góp.
- D. Tín dụng thương mại.
Câu 3: Chị Bình muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Chị chỉ có sẵn 15 triệu đồng. Cửa hàng xe máy liên kết với một công ty tài chính cho phép chị Bình trả trước 15 triệu, số còn lại trả dần trong 12 tháng, mỗi tháng kèm một khoản lãi nhất định. Hình thức mua bán này thể hiện loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng tiêu dùng (dưới hình thức trả góp).
- D. Tín dụng thương mại.
Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất bán chịu lô hàng vật liệu xây dựng cho một doanh nghiệp xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng cam kết thanh toán toàn bộ tiền hàng cộng với một khoản lãi sau 3 tháng. Quan hệ tín dụng này được xếp vào loại hình nào?
- A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng tiêu dùng.
- D. Tín dụng thương mại.
Câu 5: Ông Cường cần một khoản vay lớn để mở rộng nhà xưởng. Ông sở hữu một căn nhà có giá trị cao hơn nhiều so với khoản vay dự kiến. Ngân hàng D yêu cầu ông Cường dùng căn nhà này làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là hình thức tín dụng ngân hàng nào?
- A. Cho vay tín chấp.
- B. Cho vay thế chấp.
- C. Cho vay trả góp.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 6: Ngân hàng E cung cấp các khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp cho các hộ gia đình thuộc diện chính sách để phát triển sản xuất nông nghiệp theo chủ trương của Nhà nước. Hoạt động này thể hiện loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng ngân hàng thương mại.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng thương mại.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 7: Khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và hoàn trả sau. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẻ tín dụng?
- A. Số tiền trong thẻ phải có sẵn trước khi chi tiêu.
- B. Có thời hạn miễn lãi nhất định cho khoản chi tiêu.
- C. Nếu không hoàn trả đúng hạn sẽ phát sinh lãi và phí phạt.
- D. Hạn mức chi tiêu được ngân hàng cấp dựa trên khả năng tài chính.
Câu 8: Tín dụng ngân hàng được xây dựng trên cơ sở lòng tin. Theo em, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng có lòng tin vào khả năng hoàn trả của người vay?
- A. Mối quan hệ thân thiết với nhân viên ngân hàng.
- B. Số lượng tài khoản tiết kiệm đang có tại ngân hàng.
- C. Lịch sử tín dụng tốt và khả năng tài chính minh bạch.
- D. Quy mô và sự nổi tiếng của doanh nghiệp vay.
Câu 9: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của hoạt động tín dụng ngân hàng là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là gì?
- A. Ngân hàng cho vay quá nhiều so với vốn tự có.
- B. Lãi suất thị trường biến động làm giảm lợi nhuận.
- C. Khách hàng rút tiền gửi ồ ạt khỏi ngân hàng.
- D. Người vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
Câu 10: Để được vay tín chấp, anh Minh cần đáp ứng một số điều kiện. Điều kiện nào sau đây là KHÔNG bắt buộc đối với hình thức cho vay tín chấp?
- A. Có thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ.
- B. Có lịch sử tín dụng tốt, không nợ xấu.
- C. Sở hữu tài sản có giá trị tương đương khoản vay.
- D. Cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy thân và thông tin cá nhân theo yêu cầu.
Câu 11: Bà Mai vay thế chấp sổ đỏ căn nhà để kinh doanh. Do kinh doanh thua lỗ, bà không có khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Theo quy định về tín dụng thế chấp, ngân hàng có quyền xử lý tài sản thế chấp của bà Mai như thế nào?
- A. Phát mại tài sản thế chấp để thu hồi nợ (sau khi làm thủ tục pháp lý cần thiết).
- B. Buộc bà Mai phải đi vay mượn ở nơi khác để trả nợ ngay lập tức.
- C. Gia hạn vô thời hạn cho bà Mai đến khi có tiền trả.
- D. Chuyển toàn bộ số nợ sang cho người thân của bà Mai.
Câu 12: Anh Hoàng muốn mua một chiếc ô tô trị giá 700 triệu đồng. Anh có 300 triệu tiền tiết kiệm và muốn vay ngân hàng 400 triệu còn lại. Ngân hàng tư vấn anh vay theo hình thức trả góp trong 5 năm. Ưu điểm chính của hình thức cho vay trả góp đối với người vay là gì?
- A. Không cần chứng minh thu nhập.
- B. Lãi suất luôn cố định trong suốt thời gian vay.
- C. Không cần tài sản đảm bảo.
- D. Giúp người vay sở hữu tài sản có giá trị lớn ngay lập tức và phân bổ gánh nặng trả nợ theo thời gian.
Câu 13: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đặc thù trong nền kinh tế. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt rõ nhất tổ chức tín dụng với các loại hình doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thông thường?
- A. Có trụ sở và nhân viên.
- B. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
- C. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là tiền tệ và các dịch vụ liên quan đến tiền tệ.
- D. Chịu sự quản lý của Nhà nước.
Câu 14: Luật nào của Việt Nam quy định chủ yếu về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của tổ chức tín dụng?
- A. Luật Các tổ chức tín dụng.
- B. Luật Doanh nghiệp.
- C. Bộ luật Dân sự.
- D. Luật Ngân sách Nhà nước.
Câu 15: Anh Nam có một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Khi cần tiền gấp để giải quyết việc cá nhân, anh đến ngân hàng để rút tiền. Hoạt động này giữa anh Nam và ngân hàng thể hiện chức năng nào của ngân hàng, vốn là một khâu quan trọng trong dịch vụ tín dụng?
- A. Chức năng thanh toán.
- B. Chức năng phát hành tiền.
- C. Chức năng quản lý nhà nước.
- D. Chức năng huy động vốn.
Câu 16: Chị Lan là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần vay tiền để đóng học phí. Ngân hàng Chính sách Xã hội có chương trình cho vay ưu đãi dành cho sinh viên. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào và thường có đặc điểm gì về lãi suất?
- A. Tín dụng ngân hàng thương mại, lãi suất cao.
- B. Tín dụng thương mại, lãi suất thỏa thuận.
- C. Tín dụng nhà nước, lãi suất ưu đãi và ổn định.
- D. Tín dụng tiêu dùng, lãi suất cạnh tranh.
Câu 17: So sánh cho vay tín chấp và cho vay thế chấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?
- A. Mục đích sử dụng vốn vay.
- B. Việc có hay không có tài sản đảm bảo.
- C. Thời hạn vay vốn.
- D. Giới hạn độ tuổi của người vay.
Câu 18: Anh Tú sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hàng hóa. Anh biết rằng nếu thanh toán toàn bộ dư nợ trước ngày đến hạn thanh toán (due date), anh sẽ không phải trả lãi cho khoản chi tiêu đó. Điều này thể hiện đặc điểm nào của thẻ tín dụng?
- A. Có thời hạn miễn lãi.
- B. Giúp tích lũy điểm thưởng.
- C. Cho phép rút tiền mặt không giới hạn.
- D. Tự động chuyển đổi ngoại tệ.
Câu 19: Chị Hương muốn vay một khoản tiền để sửa nhà. Chị có một số tài sản giá trị như ô tô, sổ tiết kiệm. Ngân hàng tư vấn chị nên dùng các tài sản này làm đảm bảo để được vay số tiền lớn hơn với lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. Lời khuyên này dựa trên đặc điểm nào của các hình thức tín dụng ngân hàng?
- A. Vay tín chấp thủ tục đơn giản hơn.
- B. Vay thế chấp chỉ áp dụng cho mục đích kinh doanh.
- C. Vay thế chấp thường có hạn mức cao hơn và lãi suất ưu đãi hơn do có tài sản đảm bảo.
- D. Vay tín chấp luôn có thời hạn dài hơn vay thế chấp.
Câu 20: Trong các loại hình tín dụng phổ biến ở Việt Nam (ngân hàng, thương mại, nhà nước, tiêu dùng), loại hình nào thường có lãi suất thấp nhất và mục đích chủ yếu là thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước?
- A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng thương mại.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 21: Anh Phát vay tín chấp từ một công ty tài chính. Anh được yêu cầu cung cấp bảng lương và hợp đồng lao động để chứng minh thu nhập. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?
- A. Xác định loại hình tài sản đảm bảo.
- B. Tính toán số tiền lãi phạt nếu trả chậm.
- C. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.
- D. Đánh giá khả năng hoàn trả khoản vay của anh Phát.
Câu 22: Chị Thu là chủ một cửa hàng bán lẻ. Chị nhập hàng từ nhà cung cấp B và được phép thanh toán tiền hàng sau 30 ngày thay vì trả ngay. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng thương mại.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 23: Một học sinh lớp 10 đang tìm hiểu về dịch vụ tín dụng để có thể lập kế hoạch tài chính cá nhân trong tương lai. Em nhận thấy việc sử dụng thẻ tín dụng có nhiều tiện ích nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro lớn nhất khi sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát là gì?
- A. Bị mất thẻ và người khác sử dụng.
- B. Nợ quá hạn, phải trả lãi suất cao và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
- C. Bị lộ thông tin cá nhân.
- D. Không được hưởng các chương trình ưu đãi, giảm giá.
Câu 24: Tín dụng tiêu dùng phục vụ mục đích chi tiêu cá nhân hoặc gia đình. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở tín dụng tiêu dùng so với tín dụng kinh doanh?
- A. Quy mô khoản vay thường nhỏ hơn và thời hạn vay ngắn hơn.
- B. Lãi suất luôn thấp hơn đáng kể.
- C. Luôn yêu cầu tài sản đảm bảo là bất động sản.
- D. Không bị điều chỉnh bởi pháp luật về tín dụng.
Câu 25: Khi phân tích một hợp đồng tín dụng ngân hàng, điều khoản quan trọng nhất mà người vay cần chú ý kỹ là gì để tránh rủi ro?
- A. Tên và địa chỉ của ngân hàng.
- B. Ngày kí hợp đồng.
- C. Lãi suất vay (lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực tế, cách tính lãi), phí phạt, thời hạn vay, và các điều khoản về xử lý tài sản đảm bảo (nếu có).
- D. Màu sắc và phông chữ của hợp đồng.
Câu 26: Anh Khoa muốn vay 50 triệu đồng để mua sắm nội thất cho căn hộ mới. Anh có công việc ổn định nhưng không có tài sản lớn để thế chấp ngay lập tức. Dựa trên tình hình này, hình thức vay tín dụng ngân hàng nào có khả năng phù hợp nhất với anh Khoa?
- A. Vay tín chấp.
- B. Vay thế chấp.
- C. Vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 27: Chị Mai đang cân nhắc giữa việc vay tín chấp và vay thế chấp để mở một cửa hàng nhỏ. Chị có một mảnh đất ở quê nhưng không muốn thế chấp. Nếu chọn vay tín chấp, chị cần chuẩn bị tinh thần đối mặt với đặc điểm nào của hình thức vay này so với vay thế chấp?
- A. Thủ tục phức tạp hơn.
- B. Hạn mức vay thường cao hơn.
- C. Lãi suất có xu hướng thấp hơn.
- D. Thời hạn vay thường ngắn hơn và lãi suất có xu hướng cao hơn.
Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của dịch vụ tín dụng đối với người đi vay trong nền kinh tế thị trường là gì?
- A. Cung cấp thông tin về thị trường.
- B. Giúp tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư, sản xuất kinh doanh.
- C. Đảm bảo an toàn cho tài sản cá nhân.
- D. Giúp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Câu 29: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm là "có tính thời hạn". Điều này có nghĩa là gì?
- A. Khoản vay phải được hoàn trả trong một khoảng thời gian cụ thể đã thỏa thuận.
- B. Lãi suất vay thay đổi theo thời gian.
- C. Chỉ áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
- D. Việc vay và trả nợ chỉ được thực hiện vào những ngày nhất định trong tuần.
Câu 30: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay cần có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng. Trách nhiệm quan trọng nhất của người vay là gì để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với tổ chức tín dụng và tránh hậu quả pháp lý?
- A. Chỉ cung cấp thông tin khi được yêu cầu trực tiếp.
- B. Có thể chậm trả nếu gặp khó khăn tài chính tạm thời.
- C. Không cần đọc kỹ hợp đồng vì ngân hàng đã soạn sẵn.
- D. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.