Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 05
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò trung tâm trong hệ thống tài chính công của một quốc gia. Vai trò nào của NSNN thể hiện khả năng can thiệp của Nhà nước vào các quan hệ kinh tế, xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu vĩ mô, ví dụ như kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng hay đảm bảo công bằng xã hội?
- A. Vai trò huy động, tập trung các nguồn tài chính.
- B. Vai trò phân phối, phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
- C. Vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- D. Vai trò kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính.
Câu 2: Một trong những nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước là từ thuế. Khi phân tích nguồn thu này, người ta thường đề cập đến tính chất "không hoàn trả trực tiếp". Điều này có nghĩa là gì?
- A. Người nộp thuế sẽ nhận lại khoản tiền tương đương dưới dạng dịch vụ công cụ thể ngay lập tức.
- B. Khoản đóng góp thuế không gắn liền với việc nhận lại trực tiếp một lợi ích hay dịch vụ cụ thể cho người nộp.
- C. Khoản thuế sau khi nộp sẽ được hoàn trả lại cho người dân vào cuối kỳ tài chính.
- D. Chỉ có doanh nghiệp mới có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Câu 3: Giả sử chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống) bằng nguồn vốn vay trong nước. Phân tích này cho thấy sự thay đổi này chủ yếu tác động đến khoản mục nào trong cơ cấu ngân sách nhà nước?
- A. Chi đầu tư phát triển và Cân đối ngân sách.
- B. Chi thường xuyên và Nguồn thu từ thuế.
- C. Chi trả nợ và Nguồn thu từ phí, lệ phí.
- D. Chi dự trữ quốc gia và Nguồn thu từ hoạt động kinh tế nhà nước.
Câu 4: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu phổ biến. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của thuế gián thu như VAT?
- A. Thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp.
- B. Người nộp thuế là người chịu thuế cuối cùng.
- C. Thuế được tính dựa trên giá trị tài sản của người nộp thuế.
- D. Thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng chịu thuế thông qua việc mua sắm.
Câu 5: Công ty A nhập khẩu một lô hàng trị giá 1 tỷ đồng. Theo quy định, công ty A phải nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng cho lô hàng này. Phân tích tình huống này, nghĩa vụ nộp các loại thuế này của Công ty A thể hiện đặc điểm nào của thuế?
- A. Tính bắt buộc dựa trên cơ sở pháp lý.
- B. Tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
- C. Tính tự nguyện của người nộp thuế.
- D. Chỉ áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh trong nước.
Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của thuế là góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Khi chính phủ sử dụng công cụ thuế để khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một ngành nghề nào đó (ví dụ: giảm thuế cho ngành công nghệ cao, tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng xa xỉ), điều này thể hiện vai trò điều tiết của thuế ở khía cạnh nào?
- A. Điều tiết thu nhập.
- B. Điều tiết tiêu dùng.
- C. Điều tiết sản xuất và cơ cấu kinh tế.
- D. Điều tiết xuất nhập khẩu.
Câu 7: Việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đòi hỏi sự tham gia của nhiều cơ quan và trải qua các quy trình chặt chẽ. Điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong quản lý ngân sách nhà nước?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
- C. Nguyên tắc hiệu quả.
- D. Nguyên tắc cân đối thu chi.
Câu 8: Chi thường xuyên của ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động bộ máy nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cơ bản. Phân tích các khoản chi sau đây, đâu là ví dụ điển hình cho chi thường xuyên?
- A. Xây dựng một cây cầu mới.
- B. Đầu tư vào một dự án năng lượng tái tạo quy mô lớn.
- C. Mua sắm trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện tuyến tỉnh.
- D. Chi trả lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 9: Khi ngân sách nhà nước bị bội chi (chi lớn hơn thu), chính phủ có thể sử dụng nhiều biện pháp để bù đắp. Biện pháp nào sau đây thường được xem xét và có thể dẫn đến việc tăng nợ công?
- A. Vay nợ trong nước hoặc nước ngoài.
- B. Cắt giảm chi tiêu công một cách mạnh mẽ.
- C. Tăng cường thu thuế một cách đột ngột.
- D. Sử dụng nguồn dự trữ ngoại hối.
Câu 10: Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân. Đặc điểm "trực thu" của loại thuế này thể hiện điều gì?
- A. Người nộp thuế có thể chuyển gánh nặng thuế cho người khác.
- B. Thuế được tính dựa trên giá trị hàng hóa, dịch vụ.
- C. Thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của người chịu thuế.
- D. Chỉ áp dụng đối với những người có thu nhập rất cao.
Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa ngân sách nhà nước và thuế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Ngân sách nhà nước chỉ là nơi tập trung các khoản thuế.
- B. Thuế là nguồn thu chủ yếu và ổn định nhất của ngân sách nhà nước.
- C. Ngân sách nhà nước và thuế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
- D. Chi ngân sách nhà nước quyết định mức thuế phải thu.
Câu 12: Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh có lợi nhuận. Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp này có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Khoản thuế TNDN này thuộc nguồn thu nào của ngân sách nhà nước?
- A. Thu từ thuế, phí, lệ phí.
- B. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
- C. Thu từ vay nợ.
- D. Thu từ viện trợ.
Câu 13: Vai trò nào của ngân sách nhà nước được thể hiện rõ nét nhất thông qua việc Nhà nước chi ngân sách để hỗ trợ người nghèo, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà ở xã hội?
- A. Vai trò ổn định kinh tế.
- B. Vai trò phát triển kinh tế.
- C. Vai trò đảm bảo công bằng xã hội.
- D. Vai trò kiểm tra, kiểm soát.
Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thuế và phí, lệ phí. Điểm khác biệt chủ yếu nằm ở đâu?
- A. Tính bắt buộc (thuế bắt buộc, phí, lệ phí không bắt buộc).
- B. Mục đích sử dụng nguồn thu (thuế chỉ dùng cho chi thường xuyên, phí, lệ phí dùng cho chi đầu tư).
- C. Đối tượng nộp (thuế là cá nhân, phí, lệ phí là doanh nghiệp).
- D. Tính hoàn trả trực tiếp (thuế không hoàn trả trực tiếp, phí, lệ phí gắn với dịch vụ, lợi ích cụ thể cho người nộp).
Câu 15: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao. Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa (liên quan đến NSNN và thuế) như thế nào để góp phần kiềm chế lạm phát?
- A. Tăng chi tiêu công và giảm thuế.
- B. Giảm chi tiêu công và tăng thuế.
- C. Tăng chi tiêu công và giữ nguyên thuế.
- D. Giảm chi tiêu công và giảm thuế.
Câu 16: Một công ty kinh doanh bất động sản phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, và có thể cả thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Việc công ty này phải nộp nhiều loại thuế khác nhau thể hiện đặc điểm nào của hệ thống thuế hiện hành?
- A. Tính tự nguyện.
- B. Tính hoàn trả trực tiếp.
- C. Tính đa dạng, phức tạp.
- D. Tính không pháp lý.
Câu 17: Khi Quốc hội phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, điều này thể hiện vai trò nào của Quốc hội trong quá trình quản lý ngân sách nhà nước?
- A. Quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.
- B. Chấp hành ngân sách nhà nước.
- C. Kiểm tra, kiểm toán quyết toán ngân sách.
- D. Thu ngân sách nhà nước.
Câu 18: Chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc tạo tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Khoản chi nào sau đây thuộc chi đầu tư phát triển?
- A. Chi trả lương hưu, trợ cấp xã hội.
- B. Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- C. Chi quốc phòng, an ninh.
- D. Chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước.
Câu 19: Tình trạng bội chi ngân sách kéo dài có thể gây ra những hệ lụy tiêu cực đối với nền kinh tế. Hệ lụy nào sau đây là một trong những rủi ro chính của bội chi ngân sách?
- A. Giảm nợ công.
- B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
- C. Kiềm chế lạm phát.
- D. Gia tăng áp lực lạm phát và nợ công.
Câu 20: Anh Nam là một công dân Việt Nam có thu nhập từ tiền lương hàng tháng. Theo quy định pháp luật, anh Nam có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc nộp thuế này thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với ngân sách nhà nước?
- A. Đóng góp theo quy định của pháp luật để xây dựng đất nước.
- B. Được nhận lại khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp.
- C. Chỉ nộp thuế khi có yêu cầu trực tiếp từ cơ quan thuế.
- D. Không có trách nhiệm nếu thu nhập dưới một mức nhất định.
Câu 21: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là các loại thuế đánh vào hàng hóa khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới. Loại thuế này thuộc nhóm thuế nào theo đối tượng chịu thuế?
- A. Thuế thu nhập.
- B. Thuế tiêu dùng/hàng hóa, dịch vụ.
- C. Thuế tài sản.
- D. Thuế trực thu.
Câu 22: Giả sử chính phủ ban hành chính sách miễn, giảm thuế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong một giai đoạn nhất định. Phân tích động thái này, chính phủ đang sử dụng công cụ thuế để thực hiện vai trò nào?
- A. Tăng cường thu ngân sách tối đa.
- B. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động doanh nghiệp.
- C. Hỗ trợ, khuyến khích phát triển khu vực kinh tế nhất định.
- D. Đảm bảo tính công bằng tuyệt đối trong xã hội.
Câu 23: Quyết toán ngân sách nhà nước là quá trình tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách. Cơ quan nào thường có trách nhiệm kiểm tra, kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trước khi trình Quốc hội phê chuẩn?
- A. Bộ Tài chính.
- B. Tổng cục Thuế.
- C. Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội.
- D. Kiểm toán Nhà nước.
Câu 24: Phân tích tình huống: Một tỉnh A có nguồn thu ngân sách chủ yếu từ công nghiệp khai khoáng, trong khi tỉnh B có nguồn thu đa dạng hơn từ nông nghiệp, du lịch và dịch vụ. Nếu giá khoáng sản trên thị trường thế giới giảm mạnh, tỉnh A có nguy cơ đối mặt với vấn đề gì về ngân sách so với tỉnh B?
- A. Giảm thu ngân sách đột ngột và khó khăn trong cân đối chi tiêu.
- B. Tăng thu ngân sách nhờ xuất khẩu khoáng sản.
- C. Không bị ảnh hưởng vì đã có nguồn thu dự trữ.
- D. Dễ dàng chuyển đổi sang các nguồn thu khác.
Câu 25: Vai trò nào của NSNN được thể hiện khi Nhà nước sử dụng nguồn thu từ thuế của toàn xã hội để chi cho các dịch vụ công cộng mà mọi người dân đều được hưởng lợi như giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh?
- A. Vai trò kiểm tra, kiểm soát.
- B. Vai trò phân phối, phân phối lại.
- C. Vai trò huy động, tập trung.
- D. Vai trò điều tiết vĩ mô.
Câu 26: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. Mục đích chính của việc áp dụng thuế TTĐB là gì?
- A. Khuyến khích sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng này.
- B. Đảm bảo tính công bằng tuyệt đối cho mọi người tiêu dùng.
- C. Điều tiết sản xuất, tiêu dùng và tăng nguồn thu cho NSNN.
- D. Hoàn trả trực tiếp lợi ích cho người nộp thuế.
Câu 27: Khi phân tích cơ cấu chi ngân sách nhà nước, tỷ trọng chi đầu tư phát triển cao thường được xem là dấu hiệu tích cực vì nó thể hiện điều gì?
- A. Sự chú trọng của Nhà nước vào việc tạo tiềm lực tăng trưởng kinh tế dài hạn.
- B. Việc chi tiêu cho bộ máy nhà nước đang tăng nhanh.
- C. Ngân sách nhà nước đang bị bội chi nghiêm trọng.
- D. Nợ công của quốc gia đang giảm xuống.
Câu 28: Giả sử một người có thu nhập cao phải chịu mức thuế thu nhập cá nhân lũy tiến với thuế suất tăng theo mức thu nhập. Chính sách thuế này thể hiện rõ nhất vai trò nào của thuế?
- A. Tăng cường thu tối đa cho ngân sách.
- B. Điều tiết sản xuất.
- C. Khuyến khích tích lũy tài sản.
- D. Góp phần thực hiện công bằng xã hội (điều tiết thu nhập).
Câu 29: Khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng để kích thích tổng cầu. Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa mở rộng?
- A. Tăng thuế và giảm chi tiêu công.
- B. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.
- C. Tăng thuế và giữ nguyên chi tiêu công.
- D. Giảm thuế và giảm chi tiêu công.
Câu 30: Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong việc ổn định kinh tế. Vai trò này được thể hiện như thế nào trong thực tế?
- A. Chỉ đơn thuần là nơi thu và chi tiền của nhà nước.
- B. Chỉ tập trung vào việc phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- C. Sử dụng các công cụ thu, chi để điều tiết chu kỳ kinh doanh, chống lạm phát hoặc suy thoái.
- D. Chỉ tập trung vào việc đầu tư vào các dự án phát triển dài hạn.