Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Trao đổi ngang giá
  • B. Cho, nhận không hoàn lại
  • C. Chia sẻ rủi ro đồng đều
  • D. Hoàn trả có kèm lãi sau một thời gian nhất định

Câu 2: Chị A cần một khoản tiền lớn để mở rộng cửa hàng kinh doanh quần áo. Chị quyết định đến ngân hàng vay tiền với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong vòng 2 năm. Trong mối quan hệ tín dụng này, chị A đóng vai trò là gì?

  • A. Người đi vay
  • B. Người cho vay
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Người môi giới tín dụng

Câu 3: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm bớt nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
  • B. Ngăn chặn lạm phát do thừa tiền trong lưu thông
  • C. Thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo thêm việc làm
  • D. Hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa

Câu 4: Anh B muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp hàng tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG phải là một dịch vụ tín dụng phổ biến?

  • A. Cho vay cá nhân/doanh nghiệp
  • B. Phát hành thẻ tín dụng
  • C. Thấu chi tài khoản
  • D. Mở tài khoản thanh toán

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

  • A. Cho phép chi tiêu trước, trả tiền sau trong một hạn mức
  • B. Kiếm được lãi suất cao trên số tiền đã chi tiêu
  • C. Giảm thiểu trách nhiệm trả nợ
  • D. Được hoàn tiền 100% cho mọi giao dịch

Câu 7: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng KHÔNG hiệu quả là gì?

  • A. Lãi suất cho vay giảm đột ngột
  • B. Giá trị tài sản thế chấp tăng cao
  • C. Mất khả năng thanh toán nợ, dẫn đến nợ xấu và hậu quả pháp lý
  • D. Được ngân hàng tăng hạn mức tín dụng

Câu 8: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, người đi vay cần cân nhắc điều gì đầu tiên trước khi quyết định vay tiền?

  • A. Tìm kiếm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường
  • B. Đánh giá khả năng trả nợ dựa trên thu nhập và chi tiêu
  • C. Tìm người thân hoặc bạn bè để bảo lãnh khoản vay
  • D. Lập danh sách chi tiết các mặt hàng muốn mua bằng tiền vay

Câu 9: Lãi suất trong quan hệ tín dụng thể hiện điều gì?

  • A. Chi phí sử dụng vốn vay
  • B. Số tiền gốc cần hoàn trả
  • C. Thời hạn của khoản vay
  • D. Giá trị tài sản đảm bảo

Câu 10: Anh C vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, anh C phải trả tổng cộng bao nhiêu tiền cho ngân hàng (giả định lãi suất không đổi và chỉ tính lãi trên nợ gốc)?

  • A. 50 triệu đồng
  • B. 52 triệu đồng
  • C. 55 triệu đồng
  • D. 60 triệu đồng

Câu 11: Tại sao việc kiểm tra và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng lại quan trọng đối với người đi vay?

  • A. Để thương lượng giảm lãi suất xuống mức thấp nhất
  • B. Để biết ngân hàng có đủ khả năng cho vay hay không
  • C. Để chứng minh mình là người vay uy tín
  • D. Để nắm rõ quyền lợi, nghĩa vụ và tránh rủi ro phát sinh

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

  • A. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến tài chính và cuộc sống
  • B. Được xếp hạng tín dụng cao hơn
  • C. Tăng thu nhập đột ngột
  • D. Giảm chi tiêu hàng ngày một cách đáng kể

Câu 13: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường chi tiêu chính phủ
  • B. Huy động và phân bổ vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • D. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất nhập khẩu

Câu 14: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ số dư trước ngày đáo hạn. Hành động này có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng tín dụng cá nhân?

  • A. Sẽ bị tính phí phạt trả nợ trước hạn
  • B. Không được hưởng ưu đãi lãi suất 0% trong thời gian miễn lãi
  • C. Hạn mức tín dụng sẽ bị giảm
  • D. Tránh được việc phát sinh lãi và xây dựng lịch sử tín dụng tốt

Câu 15: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng nào?

  • A. Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu
  • B. Quan hệ tín dụng giữa nhà nước và người dân
  • C. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và cá nhân
  • D. Quan hệ tín dụng quốc tế

Câu 16: Khi lãi suất cho vay tăng cao, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn
  • B. Không ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
  • C. Khiến doanh nghiệp cân nhắc hoặc giảm bớt nhu cầu vay vốn
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khoản vay tiêu dùng

Câu 17: Chị D nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 20 triệu đồng. Lương hàng tháng của chị là 15 triệu đồng và chi tiêu cố định khoảng 10 triệu đồng. Chị D nên cân nhắc điều gì trước khi quyết định sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm giá trị lớn?

  • A. Hạn mức thẻ tín dụng có đủ cho nhu cầu mua sắm hay không
  • B. Khả năng thanh toán toàn bộ số dư thẻ tín dụng hàng tháng từ thu nhập còn lại
  • C. Màu sắc và thiết kế của thẻ tín dụng
  • D. Số lượng bạn bè cũng sử dụng thẻ tín dụng tương tự

Câu 18: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng nào?

  • A. Quan hệ tín dụng giữa các cá nhân
  • B. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp
  • C. Quan hệ tín dụng giữa các quốc gia
  • D. Quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là một bên tham gia (vay hoặc cho vay)

Câu 19: Việc sử dụng tín dụng để mua sắm những thứ không thực sự cần thiết và vượt quá khả năng chi trả thường dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gánh nặng nợ nần gia tăng và khó khăn tài chính
  • B. Tăng điểm tín dụng cá nhân
  • C. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn
  • D. Được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng

Câu 20: Anh E vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe ô tô. Anh đồng ý trả góp hàng tháng trong 5 năm. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào xét về mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến mức lãi suất cho vay mà ngân hàng đưa ra?

  • A. Thời tiết tại thời điểm vay
  • B. Màu sắc trang phục của người đi vay
  • C. Mức độ rủi ro của khoản vay
  • D. Số lượng chi nhánh của ngân hàng

Câu 22: Chị F có thu nhập ổn định và muốn vay một khoản tiền nhỏ để sửa nhà. Chị nên tìm hiểu và so sánh các gói vay từ những tổ chức nào để đảm bảo an toàn và quyền lợi?

  • A. Các cá nhân cho vay nặng lãi trên mạng xã hội
  • B. Các ứng dụng cho vay không rõ nguồn gốc
  • C. Các tiệm cầm đồ không có giấy phép kinh doanh
  • D. Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng được cấp phép

Câu 23: Khả năng thanh toán nợ của người đi vay được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Thu nhập, chi tiêu, và lịch sử tín dụng
  • B. Sở thích cá nhân và quan hệ xã hội
  • C. Tuổi tác và giới tính
  • D. Nơi ở và phương tiện đi lại

Câu 24: Vai trò "cầu nối" của tín dụng trong nền kinh tế thể hiện ở điểm nào?

  • A. Kết nối người sản xuất và người tiêu dùng trực tiếp
  • B. Kết nối người có vốn nhàn rỗi và người cần vốn
  • C. Kết nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế
  • D. Kết nối giữa chính phủ và các doanh nghiệp nhà nước

Câu 25: Thấu chi là một dịch vụ tín dụng cho phép người sử dụng làm gì?

  • A. Rút tiền mặt miễn phí tại mọi cây ATM
  • B. Gửi tiền tiết kiệm với lãi suất cao hơn thông thường
  • C. Chi tiêu vượt quá số dư hiện có trong tài khoản thanh toán
  • D. Chuyển tiền quốc tế không mất phí

Câu 26: Ông G là chủ một xưởng sản xuất đồ gỗ. Ông cần vay vốn để nhập khẩu máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào xét về mục đích?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng cá nhân (không sản xuất)

Câu 27: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng tín dụng tiêu dùng là gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có tiền mặt
  • B. Chỉ vay khi có người thân bảo lãnh
  • C. Ưu tiên vay để mua sắm những thứ xa xỉ
  • D. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ

Câu 28: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì xảy ra nếu người dùng chỉ thanh toán số tiền tối thiểu (minimum payment) thay vì toàn bộ số dư hàng tháng?

  • A. Được miễn toàn bộ lãi suất cho số dư còn lại
  • B. Số dư còn lại sẽ bị tính lãi suất cao
  • C. Hạn mức tín dụng sẽ được tăng lên
  • D. Được hoàn lại một phần số tiền đã chi tiêu

Câu 29: Tín dụng đóng góp vào việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân như thế nào?

  • A. Buộc người dân phải tiết kiệm nhiều hơn
  • B. Giới hạn khả năng mua sắm của người dân
  • C. Hỗ trợ người dân mua sắm tài sản giá trị, cải thiện điều kiện sống
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp lớn

Câu 30: Việc xây dựng lịch sử tín dụng tốt thông qua việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm (ví dụ: trả nợ đúng hạn) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

  • A. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay lớn hơn với lãi suất ưu đãi hơn trong tương lai
  • B. Được miễn trừ mọi khoản nợ đã vay
  • C. Không cần phải trả lãi cho các khoản vay tiếp theo
  • D. Chỉ có thể vay tiền từ một ngân hàng duy nhất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tín dụng là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị A cần một khoản tiền lớn để mở rộng cửa hàng kinh doanh quần áo. Chị quyết định đến ngân hàng vay tiền với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi trong vòng 2 năm. Trong mối quan hệ tín dụng này, chị A đóng vai trò là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh có thể mang lại lợi ích nào cho nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Anh B muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp hàng tháng. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG phải là một dịch vụ tín dụng phổ biến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng KHÔNG hiệu quả là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, người đi vay cần cân nhắc điều gì đầu tiên trước khi quyết định vay tiền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Lãi suất trong quan hệ tín dụng thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Anh C vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, anh C phải trả tổng cộng bao nhiêu tiền cho ngân hàng (giả định lãi suất không đổi và chỉ tính lãi trên nợ gốc)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao việc kiểm tra và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng lại quan trọng đối với người đi vay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách không kiểm soát, vượt quá khả năng trả nợ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế thông qua cơ chế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một người sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng và thanh toán toàn bộ số dư trước ngày đáo hạn. Hành động này có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng tín dụng cá nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi lãi suất cho vay tăng cao, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chị D nhận được lời mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 20 triệu đồng. Lương hàng tháng của chị là 15 triệu đồng và chi tiêu cố định khoảng 10 triệu đồng. Chị D nên cân nhắc điều gì trước khi quyết định sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm giá trị lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc sử dụng tín dụng để mua sắm những thứ không thực sự cần thiết và vượt quá khả năng chi trả thường dẫn đến hậu quả gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Anh E vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua xe ô tô. Anh đồng ý trả góp hàng tháng trong 5 năm. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào xét về mục đích sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường ảnh hưởng trực tiếp đến mức lãi suất cho vay mà ngân hàng đưa ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chị F có thu nhập ổn định và muốn vay một khoản tiền nhỏ để sửa nhà. Chị nên tìm hiểu và so sánh các gói vay từ những tổ chức nào để đảm bảo an toàn và quyền lợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khả năng thanh toán nợ của người đi vay được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vai trò 'cầu nối' của tín dụng trong nền kinh tế thể hiện ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thấu chi là một dịch vụ tín dụng cho phép người sử dụng làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ông G là chủ một xưởng sản xuất đồ gỗ. Ông cần vay vốn để nhập khẩu máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào xét về mục đích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng tín dụng tiêu dùng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì xảy ra nếu người dùng chỉ thanh toán số tiền tối thiểu (minimum payment) thay vì toàn bộ số dư hàng tháng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tín dụng đóng góp vào việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc xây dựng lịch sử tín dụng tốt thông qua việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm (ví dụ: trả nợ đúng hạn) mang lại lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được hiểu là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Quan hệ mua bán trao đổi ngang giá.
  • B. Quan hệ biếu tặng không hoàn lại.
  • C. Quan hệ phân phối dựa trên lao động.
  • D. Quan hệ vay mượn có hoàn trả gốc và lãi.

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Huy động và phân bổ nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh.
  • B. Giúp mọi người có thể mua sắm không giới hạn.
  • C. Ổn định giá cả trên thị trường.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 3: Anh A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh A quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả dần trong 12 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng sản xuất.

Câu 4: Một công ty sản xuất đồ gỗ bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho cửa hàng nội thất B, thỏa thuận thanh toán trong vòng 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Chị M vay một khoản tiền từ ngân hàng để mở rộng cửa hàng kinh doanh quần áo. Loại hình tín dụng này chủ yếu phục vụ mục đích gì?

  • A. Tiêu dùng cá nhân.
  • B. Đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
  • C. Thanh toán các khoản nợ cũ.
  • D. Mua sắm tài sản cố định cho gia đình.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng?

  • A. Hoàn trả đúng hạn.
  • B. Sử dụng đúng mục đích vay.
  • C. Có khả năng trả nợ.
  • D. Sử dụng tiền vay vào bất kỳ mục đích nào.

Câu 7: Khi xem xét một khoản vay tiêu dùng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Thủ tục vay có nhanh gọn không.
  • B. Khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
  • C. Số tiền vay có lớn hay nhỏ.
  • D. Ngân hàng có nổi tiếng hay không.

Câu 8: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng thiếu kiểm soát là gì?

  • A. Mất khả năng trả nợ và rơi vào nợ xấu.
  • B. Lãi suất cho vay giảm đột ngột.
  • C. Được vay thêm nhiều khoản khác.
  • D. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn.

Câu 9: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất do các ngân hàng cung cấp là gì?

  • A. Bảo hiểm tài sản.
  • B. Tư vấn pháp luật miễn phí.
  • C. Đào tạo nhân lực.
  • D. Cho vay tiền.

Câu 10: Khi vay tiền từ ngân hàng, người vay cần cung cấp những thông tin gì để ngân hàng xem xét hồ sơ?

  • A. Chỉ cần tên và số điện thoại.
  • B. Chỉ cần tài sản thế chấp.
  • C. Thông tin cá nhân, mục đích vay, khả năng tài chính.
  • D. Chỉ cần chứng minh thư nhân dân.

Câu 11: Lãi suất cho vay là gì?

  • A. Số tiền gốc cần trả hàng tháng.
  • B. Tỷ lệ phần trăm tiền lãi trên số vốn gốc trong một khoảng thời gian.
  • C. Tổng số tiền phải trả bao gồm gốc và các loại phí.
  • D. Thời hạn hoàn trả khoản vay.

Câu 12: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi bạn phải trả là bao nhiêu?

  • A. 1.200.000 đồng.
  • B. 10.000.000 đồng.
  • C. 11.200.000 đồng.
  • D. 12.000.000 đồng.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào học tập.
  • B. Lập kế hoạch trả nợ chi tiết trước khi vay.
  • C. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả.
  • D. Vay tiền để mua sắm xa xỉ phẩm theo cảm hứng mà không tính toán.

Câu 14: Tín dụng đen (hay tín dụng phi chính thức lãi suất cao) tiềm ẩn những rủi ro nghiêm trọng nào cho người đi vay?

  • A. Lãi suất rất thấp và linh hoạt.
  • B. Lãi suất cao bất hợp pháp và các hình thức đòi nợ bạo lực.
  • C. Được vay không cần điều kiện gì.
  • D. Giúp cải thiện điểm tín dụng nhanh chóng.

Câu 15: Vai trò của tín dụng đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Giúp họ trở thành chủ doanh nghiệp.
  • B. Giảm giá tất cả các mặt hàng.
  • C. Giúp họ có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay khi cần thiết.
  • D. Buộc họ phải tiết kiệm nhiều hơn.

Câu 16: Khi vay tiền, tài sản đảm bảo (thế chấp hoặc cầm cố) có ý nghĩa gì đối với người cho vay?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho người cho vay.
  • B. Tăng lãi suất cho người đi vay.
  • C. Bắt buộc người đi vay phải trả nợ sớm hơn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 17: Anh B đang xem xét hai khoản vay tiêu dùng có cùng số tiền và thời hạn. Khoản vay X có lãi suất cố định 10%/năm. Khoản vay Y có lãi suất thả nổi, hiện tại là 8%/năm nhưng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo thị trường. Anh B nên cân nhắc yếu tố nào để đưa ra quyết định phù hợp với khả năng chấp nhận rủi ro của mình?

  • A. Chỉ cần chọn khoản vay có lãi suất hiện tại thấp nhất (khoản Y).
  • B. Chỉ cần chọn khoản vay có lãi suất cố định (khoản X) vì an toàn hơn.
  • C. So sánh phí phạt trả nợ trước hạn của hai khoản vay.
  • D. Đánh giá khả năng tài chính và mức độ chấp nhận rủi ro trước biến động lãi suất thị trường.

Câu 18: Hệ thống thông tin tín dụng quốc gia (CIC) có vai trò gì trong hoạt động tín dụng?

  • A. Cung cấp thông tin về lịch sử tín dụng của khách hàng cho các tổ chức tín dụng.
  • B. Trực tiếp cho vay tiền cho cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Quy định mức lãi suất trần cho các khoản vay.
  • D. Giải quyết tranh chấp giữa người vay và người cho vay.

Câu 19: Khi lập kế hoạch sử dụng khoản vay, việc làm nào sau đây thể hiện sự cẩn trọng và hiệu quả?

  • A. Chi tiêu hết số tiền vay càng nhanh càng tốt.
  • B. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết cho từng khoản tiền vay.
  • C. Để tiền vay trong tài khoản tiết kiệm.
  • D. Dùng tiền vay để cho người khác vay lại với lãi suất cao hơn.

Câu 20: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì?

  • A. Không thông qua tổ chức tín dụng trung gian.
  • B. Chỉ được thực hiện giữa cá nhân với cá nhân.
  • C. Thời hạn vay thường rất dài.
  • D. Chỉ áp dụng cho hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 21: Việc chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia thuộc hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 22: Chị H đang có khoản vay tiêu dùng tại ngân hàng và gặp khó khăn trong việc thanh toán đúng hạn do thu nhập bị giảm sút đột ngột. Theo em, chị H nên làm gì để giảm thiểu rủi ro nợ xấu?

  • A. Vay thêm một khoản mới để trả nợ cũ.
  • B. Phớt lờ các thông báo từ ngân hàng.
  • C. Chờ đến khi ngân hàng khởi kiện mới giải quyết.
  • D. Chủ động liên hệ với ngân hàng để thông báo tình hình và đề xuất phương án giải quyết (ví dụ: cơ cấu lại khoản vay).

Câu 23: Điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân phản ánh điều gì?

  • A. Tổng số tài sản mà cá nhân đó sở hữu.
  • B. Mức độ uy tín và khả năng trả nợ của cá nhân dựa trên lịch sử tín dụng.
  • C. Số năm kinh nghiệm làm việc của cá nhân.
  • D. Mức lương hiện tại của cá nhân.

Câu 24: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm bao gồm hành động nào sau đây?

  • A. Thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng hàng tháng.
  • B. Chỉ thanh toán khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng.
  • C. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để chi tiêu hàng ngày.
  • D. Sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm vượt quá khả năng trả nợ.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần sự đồng ý của bên cho vay.
  • B. Không cần lập thành văn bản.
  • C. Tự nguyện, bình đẳng, trung thực, hợp pháp.
  • D. Có thể thay đổi các điều khoản bất kỳ lúc nào.

Câu 26: Khi vay tiền để đầu tư kinh doanh, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Màu sắc của ngân hàng cho vay.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
  • C. Việc trang trí văn phòng.
  • D. Khả năng sinh lời và hiệu quả của dự án đầu tư.

Câu 27: Anh T cần một khoản vay ngắn hạn 50 triệu đồng trong 3 tháng để nhập hàng cho đợt bán Tết. Nguồn thu chính để trả nợ của anh T sẽ đến từ đâu?

  • A. Doanh thu từ việc bán hàng trong đợt Tết.
  • B. Tiền lương hàng tháng từ công việc khác.
  • C. Tiền tiết kiệm cá nhân.
  • D. Vay mượn thêm từ bạn bè.

Câu 28: Nếu một người cố tình không trả nợ khoản vay đã đến hạn theo hợp đồng, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

  • A. Được xóa nợ hoàn toàn.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở qua điện thoại.
  • C. Bị khởi kiện ra tòa án để xử lý và thu hồi nợ.
  • D. Được vay thêm một khoản khác dễ dàng hơn.

Câu 29: Giả sử lạm phát tăng cao đột ngột trong thời gian bạn đang có một khoản vay với lãi suất cố định. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ bạn phải trả?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên.
  • C. Lãi suất khoản vay sẽ tự động tăng theo lạm phát.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến khoản nợ.

Câu 30: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả cho mục đích tiêu dùng, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Vay số tiền lớn nhất có thể.
  • B. Lập kế hoạch tài chính cá nhân và đảm bảo khả năng trả nợ.
  • C. Chỉ vay từ các tổ chức tín dụng nước ngoài.
  • D. Không bao giờ sử dụng tín dụng tiêu dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tín dụng được hiểu là mối quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Anh A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh A quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả dần trong 12 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một công ty sản xuất đồ gỗ bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho cửa hàng nội thất B, thỏa thuận thanh toán trong vòng 3 tháng. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chị M vay một khoản tiền từ ngân hàng để mở rộng cửa hàng kinh doanh quần áo. Loại hình tín dụng này chủ yếu phục vụ mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi xem xét một khoản vay tiêu dùng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng thiếu kiểm soát là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dịch vụ tín dụng phổ biến nhất do các ngân hàng cung cấp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi vay tiền từ ngân hàng, người vay cần cung cấp những thông tin gì để ngân hàng xem xét hồ sơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lãi suất cho vay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi bạn phải trả là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tín dụng đen (hay tín dụng phi chính thức lãi suất cao) tiềm ẩn những rủi ro nghiêm trọng nào cho người đi vay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vai trò của tín dụng đối với người tiêu dùng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi vay tiền, tài sản đảm bảo (thế chấp hoặc cầm cố) có ý nghĩa gì đối với người cho vay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Anh B đang xem xét hai khoản vay tiêu dùng có cùng số tiền và thời hạn. Khoản vay X có lãi suất cố định 10%/năm. Khoản vay Y có lãi suất thả nổi, hiện tại là 8%/năm nhưng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo thị trường. Anh B nên cân nhắc yếu tố nào để đưa ra quyết định phù hợp với khả năng chấp nhận rủi ro của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hệ thống thông tin tín dụng quốc gia (CIC) có vai trò gì trong hoạt động tín dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi lập kế hoạch sử dụng khoản vay, việc làm nào sau đây thể hiện sự cẩn trọng và hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại thường có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia thuộc hình thức tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chị H đang có khoản vay tiêu dùng tại ngân hàng và gặp khó khăn trong việc thanh toán đúng hạn do thu nhập bị giảm sút đột ngột. Theo em, chị H nên làm gì để giảm thiểu rủi ro nợ xấu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và có trách nhiệm bao gồm hành động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi vay tiền để đầu tư kinh doanh, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Anh T cần một khoản vay ngắn hạn 50 triệu đồng trong 3 tháng để nhập hàng cho đợt bán Tết. Nguồn thu chính để trả nợ của anh T sẽ đến từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu một người cố tình không trả nợ khoản vay đã đến hạn theo hợp đồng, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử lạm phát tăng cao đột ngột trong thời gian bạn đang có một khoản vay với lãi suất cố định. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ bạn phải trả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả cho mục đích tiêu dùng, điều quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Khoản vay 20 triệu đồng trong trường hợp này thể hiện chức năng nào của tín dụng?

  • A. Tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi
  • B. Kiểm soát hoạt động kinh tế
  • C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất giày da cần mở rộng quy mô nhưng thiếu vốn. Ngân hàng đồng ý cho vay một khoản tiền lớn với lãi suất ưu đãi trong 5 năm. Việc doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn này thông qua tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với nền kinh tế?

  • A. Hạn chế đầu tư công
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường
  • C. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng kinh tế
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước với doanh nghiệp

Câu 3: Anh Bình bán chịu 100 tấn gạo cho chị Hà với cam kết chị Hà sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong giao dịch này?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo vay vốn để phát triển kinh tế gia đình với lãi suất rất thấp. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tư nhân

Câu 5: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo và thanh toán trả sau. Đây là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng sản xuất
  • B. Tín dụng đầu tư
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 6: Dịch vụ nào của ngân hàng cho phép một người hoặc tổ chức vay tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận?

  • A. Cho vay
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Thuê mua tài chính
  • D. Chiết khấu chứng từ có giá

Câu 7: Một công ty xây dựng cần mua một máy xúc mới nhưng không có đủ tiền mặt. Thay vì vay tiền mua thẳng, công ty ký hợp đồng với một tổ chức tín dụng để sử dụng máy xúc trong một thời gian nhất định và trả tiền thuê định kỳ. Sau thời gian đó, công ty có quyền mua lại máy với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay thông thường
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Thuê mua tài chính
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 8: Một doanh nghiệp nhỏ muốn tham gia đấu thầu một dự án lớn nhưng cần chứng minh năng lực tài chính. Ngân hàng phát hành một cam kết bằng văn bản để đảm bảo với bên mời thầu rằng ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm cam kết. Dịch vụ này của ngân hàng được gọi là gì?

  • A. Cho vay
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Thuê mua tài chính
  • D. Bao thanh toán

Câu 9: Khi xem xét cho vay, ngân hàng thường dựa vào các yếu tố như khả năng trả nợ, mục đích sử dụng vốn, tài sản đảm bảo, lịch sử tín dụng của người vay... Việc ngân hàng đánh giá các yếu tố này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ
  • B. Tăng thời gian xử lý hồ sơ vay
  • C. Hạn chế số lượng người được vay vốn
  • D. Tăng lãi suất cho vay

Câu 10: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau một năm, anh Nam phải trả cho ngân hàng tổng cộng bao nhiêu tiền lãi (chưa tính gốc)?

  • A. 100 triệu đồng
  • B. 10 triệu đồng
  • C. 110 triệu đồng
  • D. Không xác định được

Câu 11: Gia đình bạn An đang cần một khoản tiền gấp để sửa nhà. Bố mẹ An đang phân vân giữa việc vay ngân hàng hoặc vay từ một tổ chức tín dụng đen với lãi suất rất cao. Theo em, bố mẹ bạn An nên lựa chọn hình thức vay nào để đảm bảo an toàn và lợi ích lâu dài?

  • A. Vay ngân hàng vì lãi suất thấp hơn và được pháp luật bảo vệ
  • B. Vay tín dụng đen vì thủ tục nhanh gọn hơn
  • C. Vay ngân hàng vì không cần tài sản đảm bảo
  • D. Vay tín dụng đen vì không phải chứng minh thu nhập

Câu 12: Chị Hương dùng thẻ tín dụng để chi tiêu quá khả năng thanh toán của mình. Đến hạn thanh toán, chị không đủ tiền trả nợ và liên tục bị tính lãi phạt, lãi quá hạn. Tình huống này cho thấy rủi ro gì khi sử dụng tín dụng?

  • A. Rủi ro vỡ nợ của ngân hàng
  • B. Rủi ro lạm phát
  • C. Rủi ro mất tài sản đảm bảo của ngân hàng
  • D. Rủi ro nợ quá hạn và chịu lãi phạt cao

Câu 13: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần lưu ý điều gì đầu tiên?

  • A. Vay số tiền tối đa có thể
  • B. Xác định rõ mục đích vay và khả năng trả nợ
  • C. Chỉ vay khi có tài sản đảm bảo giá trị lớn
  • D. Vay theo lời khuyên của bạn bè

Câu 14: Anh Minh muốn vay tiền mua ô tô nhưng không có tài sản để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét dựa trên yếu tố nào khác của anh Minh để quyết định cho vay?

  • A. Tuổi tác của anh Minh
  • B. Nơi ở hiện tại
  • C. Lịch sử tín dụng tốt và nguồn thu nhập ổn định
  • D. Số lượng thành viên trong gia đình

Câu 15: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động tín dụng được thực hiện chủ yếu bởi các tổ chức nào?

  • A. Tổ chức tín dụng (Ngân hàng, tổ chức phi ngân hàng)
  • B. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
  • C. Chỉ các cá nhân có tài sản lớn
  • D. Các cơ quan hành chính nhà nước

Câu 16: Lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng đưa ra thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi suất cho vay?

  • A. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước
  • B. Thời hạn vay vốn
  • C. Uy tín và khả năng trả nợ của người vay
  • D. Màu sắc trang phục của người đi vay

Câu 17: Khi vay vốn ngân hàng, người vay có nghĩa vụ cơ bản nào?

  • A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
  • B. Chỉ cần trả nợ gốc khi đáo hạn
  • C. Có quyền sử dụng vốn vay vào bất kỳ mục đích nào
  • D. Không cần cung cấp thông tin về mục đích vay

Câu 18: Ngân hàng có quyền yêu cầu người vay cung cấp các thông tin cần thiết để chứng minh khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn. Quyền này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm khó dễ cho người vay
  • B. Thẩm định hồ sơ, đánh giá rủi ro và đưa ra quyết định cho vay phù hợp
  • C. Thu thập thông tin cá nhân của khách hàng cho mục đích khác
  • D. Kéo dài thời gian xử lý hồ sơ

Câu 19: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ trong thời gian rất ngắn (ví dụ 1-2 tuần) để giải quyết việc đột xuất và bạn có tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm. Hình thức tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu này, thường có thủ tục nhanh gọn?

  • A. Thuê mua tài chính
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (ví dụ: sổ tiết kiệm)

Câu 20: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi không có khả năng trả nợ đúng hạn là gì?

  • A. Được vay thêm tiền
  • B. Giảm lãi suất
  • C. Bị tính lãi phạt, nợ xấu, và có thể bị xử lý tài sản đảm bảo
  • D. Được gia hạn nợ tự động

Câu 21: Tại sao việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát (ví dụ: mua sắm tùy hứng bằng thẻ tín dụng mà không tính toán khả năng trả nợ) lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cá nhân?

  • A. Dễ dẫn đến nợ nần chồng chất do lãi suất và phí phạt cao khi không trả đúng hạn
  • B. Làm giảm uy tín của ngân hàng
  • C. Giúp cá nhân sở hữu nhiều tài sản hơn
  • D. Khuyến khích tiết kiệm hơn

Câu 22: Anh Hải muốn mua một căn hộ nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay ngân hàng một khoản lớn và trả góp hàng tháng trong 20 năm. Để đảm bảo khả năng trả nợ trong dài hạn, anh Hải cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ vay ở ngân hàng có chi nhánh gần nhà
  • B. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định và đủ khả năng chi trả cả gốc và lãi hàng tháng trong suốt thời gian vay
  • C. Không cần quan tâm đến biến động lãi suất trong tương lai
  • D. Vay số tiền lớn hơn nhu cầu thực tế để dự phòng

Câu 23: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực từ nơi tạm thời nhàn rỗi đến nơi cần sử dụng để sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng. Vai trò này thể hiện chức năng nào của tín dụng?

  • A. Tập trung và phân phối vốn
  • B. Kiểm soát các hoạt động kinh tế
  • C. Thúc đẩy lưu thông hàng hóa
  • D. Ổn định giá cả thị trường

Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là phải trả nợ đúng hạn. Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích gì cho người vay?

  • A. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn
  • B. Giảm số tiền phải trả hàng tháng
  • C. Không bị tính lãi suất
  • D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản vay trong tương lai

Câu 25: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại di động đời mới. Để đưa ra quyết định có trách nhiệm, bạn nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Chiếc điện thoại đó có đẹp không?
  • B. Khả năng tạo ra thu nhập để trả nợ hàng tháng của bạn
  • C. Bạn bè của bạn có ai dùng điện thoại đó chưa?
  • D. Quá trình làm thủ tục vay có đơn giản không?

Câu 26: Việc các tổ chức tín dụng ngày càng phát triển và cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng (vay mua nhà, mua xe, vay tiêu dùng, thẻ tín dụng...) có tác động như thế nào đến đời sống của người dân?

  • A. Giúp người dân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đời sống và đầu tư
  • B. Làm tăng nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế
  • C. Hạn chế khả năng mua sắm của người dân
  • D. Bắt buộc mọi người phải sử dụng tín dụng

Câu 27: Khi một doanh nghiệp phá sản, ngân hàng cho vay có thể gặp rủi ro lớn nhất là gì?

  • A. Số lượng khách hàng gửi tiền tăng lên
  • B. Lãi suất cho vay giảm
  • C. Mất một phần hoặc toàn bộ khoản nợ đã cho doanh nghiệp vay
  • D. Chi phí hoạt động giảm

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây liên quan đến tín dụng bị nghiêm cấm?

  • A. Vay vốn ngân hàng để kinh doanh
  • B. Thế chấp tài sản để vay tiền
  • C. Trả nợ gốc và lãi đúng hạn
  • D. Cho vay nặng lãi (lãi suất vượt quá quy định của pháp luật)

Câu 29: Bạn được khuyên nên đọc kỹ hợp đồng tín dụng trước khi ký. Việc này giúp bạn làm gì?

  • A. Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, lãi suất, phí phạt và các điều khoản khác
  • B. Rút ngắn thời gian giải ngân
  • C. Thương lượng để không phải trả lãi
  • D. Được vay số tiền lớn hơn

Câu 30: Giả sử bạn có một ý tưởng kinh doanh tiềm năng nhưng thiếu vốn ban đầu. Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác có thể giúp bạn biến ý tưởng đó thành hiện thực. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

  • A. Kiểm soát chi tiêu cá nhân
  • B. Hạn chế cạnh tranh trên thị trường
  • C. Giảm bớt rủi ro trong kinh doanh
  • D. Tạo cơ hội đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Khoản vay 20 triệu đồng trong trường hợp này thể hiện chức năng nào của tín dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất giày da cần mở rộng quy mô nhưng thiếu vốn. Ngân hàng đồng ý cho vay một khoản tiền lớn với lãi suất ưu đãi trong 5 năm. Việc doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn này thông qua tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Anh Bình bán chịu 100 tấn gạo cho chị Hà với cam kết chị Hà sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong giao dịch này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo vay vốn để phát triển kinh tế gia đình với lãi suất rất thấp. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo và thanh toán trả sau. Đây là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dịch vụ nào của ngân hàng cho phép một người hoặc tổ chức vay tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một công ty xây dựng cần mua một máy xúc mới nhưng không có đủ tiền mặt. Thay vì vay tiền mua thẳng, công ty ký hợp đồng với một tổ chức tín dụng để sử dụng máy xúc trong một thời gian nhất định và trả tiền thuê định kỳ. Sau thời gian đó, công ty có quyền mua lại máy với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một doanh nghiệp nhỏ muốn tham gia đấu thầu một dự án lớn nhưng cần chứng minh năng lực tài chính. Ngân hàng phát hành một cam kết bằng văn bản để đảm bảo với bên mời thầu rằng ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm cam kết. Dịch vụ này của ngân hàng được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi xem xét cho vay, ngân hàng thường dựa vào các yếu tố như khả năng trả nợ, mục đích sử dụng vốn, tài sản đảm bảo, lịch sử tín dụng của người vay... Việc ngân hàng đánh giá các yếu tố này nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau một năm, anh Nam phải trả cho ngân hàng tổng cộng bao nhiêu tiền lãi (chưa tính gốc)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Gia đình bạn An đang cần một khoản tiền gấp để sửa nhà. Bố mẹ An đang phân vân giữa việc vay ngân hàng hoặc vay từ một tổ chức tín dụng đen với lãi suất rất cao. Theo em, bố mẹ bạn An nên lựa chọn hình thức vay nào để đảm bảo an toàn và lợi ích lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chị Hương dùng thẻ tín dụng để chi tiêu quá khả năng thanh toán của mình. Đến hạn thanh toán, chị không đủ tiền trả nợ và liên tục bị tính lãi phạt, lãi quá hạn. Tình huống này cho thấy rủi ro gì khi sử dụng tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần lưu ý điều gì đầu tiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Anh Minh muốn vay tiền mua ô tô nhưng không có tài sản để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét dựa trên yếu tố nào khác của anh Minh để quyết định cho vay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động tín dụng được thực hiện chủ yếu bởi các tổ chức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng đưa ra thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây *không* phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi suất cho vay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi vay vốn ngân hàng, người vay có nghĩa vụ cơ bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ngân hàng có quyền yêu cầu người vay cung cấp các thông tin cần thiết để chứng minh khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn. Quyền này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ trong thời gian rất ngắn (ví dụ 1-2 tuần) để giải quyết việc đột xuất và bạn có tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm. Hình thức tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu này, thường có thủ tục nhanh gọn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi không có khả năng trả nợ đúng hạn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát (ví dụ: mua sắm tùy hứng bằng thẻ tín dụng mà không tính toán khả năng trả nợ) lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cá nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Anh Hải muốn mua một căn hộ nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay ngân hàng một khoản lớn và trả góp hàng tháng trong 20 năm. Để đảm bảo khả năng trả nợ trong dài hạn, anh Hải cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực từ nơi tạm thời nhàn rỗi đến nơi cần sử dụng để sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng. Vai trò này thể hiện chức năng nào của tín dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là phải trả nợ đúng hạn. Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích gì cho người vay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại di động đời mới. Để đưa ra quyết định có trách nhiệm, bạn nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc các tổ chức tín dụng ngày càng phát triển và cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng (vay mua nhà, mua xe, vay tiêu dùng, thẻ tín dụng...) có tác động như thế nào đến đời sống của người dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi một doanh nghiệp phá sản, ngân hàng cho vay có thể gặp rủi ro lớn nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây liên quan đến tín dụng bị nghiêm cấm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bạn được khuyên nên đọc kỹ hợp đồng tín dụng trước khi ký. Việc này giúp bạn làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn có một ý tưởng kinh doanh tiềm năng nhưng thiếu vốn ban đầu. Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác có thể giúp bạn biến ý tưởng đó thành hiện thực. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân và doanh nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng trong nền kinh tế hiện đại đóng vai trò quan trọng như một đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển. Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng kết nối và luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế?

  • A. Tăng cường tiêu dùng cá nhân.
  • B. Tập trung và phân phối lại vốn trong xã hội.
  • C. Giúp Nhà nước quản lý kinh tế hiệu quả hơn.
  • D. Kích thích hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất gạch men cần nhập khẩu một lô nguyên liệu trị giá 500 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 300 triệu tiền mặt. Doanh nghiệp quyết định vay ngắn hạn từ ngân hàng để bù đắp số thiếu hụt. Trong tình huống này, doanh nghiệp đang sử dụng hình thức tín dụng nào dựa trên mục đích vay?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • D. Tín dụng cá nhân.

Câu 3: Anh Bình muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có 15 triệu tiền tiết kiệm. Anh quyết định vay phần còn lại từ một công ty tài chính với lãi suất được công bố là 2.5%/tháng. Đây là một ví dụ điển hình về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng sản xuất.

Câu 4: Chị Mai bán quần áo cho chị Lan trị giá 10 triệu đồng và đồng ý cho chị Lan nợ lại 5 triệu đồng trong vòng 1 tháng. Việc chị Mai cho chị Lan nợ tiền hàng này được xem là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần phải làm gì đầu tiên trước khi quyết định vay bất kỳ khoản tiền nào?

  • A. Hỏi ý kiến bạn bè và người thân.
  • B. Tìm hiểu về lịch sử tín dụng của mình.
  • C. So sánh lãi suất giữa các ngân hàng.
  • D. Xác định rõ mục đích vay và khả năng trả nợ của bản thân.

Câu 7: Khi vay tiền, bên cho vay thường yêu cầu bên vay phải cung cấp thông tin về thu nhập, tài sản, lịch sử trả nợ... Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Đánh giá khả năng trả nợ và mức độ rủi ro của người vay.
  • B. Kiểm tra xem người vay có đủ điều kiện pháp lý để vay hay không.
  • C. Thu thập thông tin cá nhân để phục vụ mục đích marketing.
  • D. Để quyết định xem có nên cho vay hay không dựa trên sở thích cá nhân.

Câu 8: Lãi suất là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong các giao dịch tín dụng. Lãi suất được hiểu là gì?

  • A. Khoản tiền gốc mà người vay phải trả lại.
  • B. Tỷ lệ phần trăm trên số tiền gốc mà người vay phải trả thêm cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Phí dịch vụ mà ngân hàng thu khi làm thủ tục vay.
  • D. Thời hạn mà người vay được phép giữ tiền vay.

Câu 9: Ông An vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi ông An phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 1 triệu đồng.
  • B. 5 triệu đồng.
  • C. 10 triệu đồng.
  • D. 110 triệu đồng.

Câu 10: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng không có kế hoạch, là gì?

  • A. Sản phẩm mua không đúng chất lượng.
  • B. Bị lộ thông tin cá nhân.
  • C. Lãi suất cho vay giảm đột ngột.
  • D. Mất khả năng trả nợ dẫn đến nợ xấu, ảnh hưởng lịch sử tín dụng.

Câu 11: Bà Lan vay 50 triệu đồng từ một người quen với lãi suất 3%/tháng, trả lãi và gốc sau 6 tháng. Tổng số tiền (gốc + lãi) bà Lan phải trả sau 6 tháng là bao nhiêu? (Giả sử lãi suất tính trên dư nợ gốc).

  • A. 51.5 triệu đồng.
  • B. 59 triệu đồng.
  • C. 65 triệu đồng.
  • D. 53 triệu đồng.

Câu 12: Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay. Điều khoản nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong một hợp đồng tín dụng thông thường?

  • A. Số tiền vay.
  • B. Lãi suất.
  • C. Thời hạn vay.
  • D. Mục đích sử dụng tiền vay (trong mọi trường hợp).

Câu 13: Anh Hùng cần một khoản vay nhỏ 10 triệu đồng để sửa chữa nhà cửa, dự kiến trả hết trong 3 tháng tới. Anh có lịch sử tín dụng tốt. Hình thức vay nào sau đây có thể phù hợp và tiện lợi nhất cho anh Hùng trong tình huống này?

  • A. Vay thấu chi qua thẻ tín dụng hoặc vay tiêu dùng cá nhân ngắn hạn từ ngân hàng/công ty tài chính uy tín.
  • B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Vay tín dụng thương mại từ nhà cung cấp.
  • D. Vay từ quỹ tín dụng nhân dân cấp xã (nếu không thuộc đối tượng).

Câu 14: Tín dụng đen thường có những đặc điểm nào khiến nó trở nên rủi ro cao và bị pháp luật nghiêm cấm hoặc hạn chế?

  • A. Lãi suất thấp hơn thị trường và thủ tục đơn giản.
  • B. Được pháp luật bảo vệ và có tài sản đảm bảo minh bạch.
  • C. Lãi suất cắt cổ, thủ tục không rõ ràng, tiềm ẩn nguy cơ đòi nợ bất hợp pháp.
  • D. Chỉ áp dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh quy mô lớn.

Câu 15: Chị Hương được ngân hàng cấp một thẻ tín dụng. Chị sử dụng thẻ để mua sắm và thanh toán các hóa đơn. Đây là ví dụ về việc sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng (cụ thể là tín dụng tiêu dùng qua thẻ).
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng vi mô.

Câu 16: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để khởi nghiệp một cửa hàng nhỏ. Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần xem xét khi lựa chọn giữa các nguồn tín dụng khác nhau (ngân hàng, người thân, quỹ hỗ trợ...)?

  • A. Thủ tục vay có nhanh gọn hay không.
  • B. Ngân hàng/người cho vay có nổi tiếng hay không.
  • C. Số tiền tối đa có thể vay được.
  • D. Lãi suất, điều khoản trả nợ và khả năng đáp ứng các điều kiện vay của bản thân/dự án.

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ vay khi có mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội.
  • C. Vay phù hợp với khả năng trả nợ và sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết.
  • D. Luôn cố gắng trì hoãn việc trả nợ để giữ tiền mặt.

Câu 18: Lịch sử tín dụng cá nhân (Credit history) là gì và tại sao nó lại quan trọng khi bạn muốn vay tiền từ các tổ chức tài chính chính thức?

  • A. Là danh sách các tài sản mà bạn sở hữu.
  • B. Là ghi chép về hành vi vay và trả nợ của bạn trong quá khứ, giúp tổ chức cho vay đánh giá độ tin cậy.
  • C. Là danh sách các ngân hàng mà bạn đã từng giao dịch.
  • D. Là bằng chứng chứng minh mục đích sử dụng khoản vay.

Câu 19: Anh Nam đang gặp khó khăn tài chính và được một tổ chức cho vay quảng cáo "vay nhanh không cần thế chấp, giải ngân trong 30 phút". Mặc dù thủ tục đơn giản, anh Nam nên cẩn trọng điều gì nhất khi tiếp cận khoản vay này?

  • A. Ngân hàng có thể không chấp nhận lịch sử tín dụng này sau này.
  • B. Số tiền vay có thể không đủ nhu cầu.
  • C. Hợp đồng có thể không được công chứng.
  • D. Lãi suất thực tế và các loại phí đi kèm có thể rất cao, tiềm ẩn nguy cơ tín dụng đen.

Câu 20: Chị Thảo muốn mua một căn hộ và cần vay ngân hàng một khoản lớn. Ngân hàng yêu cầu chị phải thế chấp bằng chính căn hộ định mua và một số tài sản khác. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong trường hợp người vay không trả được nợ.
  • B. Kiểm tra xem người vay có đủ tài sản để đảm bảo khoản vay hay không.
  • C. Tăng thêm thủ tục hành chính để đảm bảo tính minh bạch.
  • D. Buộc người vay phải sử dụng tài sản thế chấp cho mục đích vay.

Câu 21: Khi phân tích một quảng cáo cho vay tiền "lãi suất cạnh tranh", người tiêu dùng thông minh cần chú ý đến điều gì ngoài con số lãi suất được công bố?

  • A. Màu sắc của quảng cáo.
  • B. Số lượng người đã vay từ tổ chức đó.
  • C. Các loại phí khác (phí thẩm định, phí trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả...), cách tính lãi suất (theo dư nợ gốc hay dư nợ giảm dần), và tổng chi phí thực tế.
  • D. Tên của người đại diện tổ chức cho vay.

Câu 22: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách nào?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Khuyến khích người dân tích trữ tiền mặt.
  • C. Hạn chế các dự án đầu tư rủi ro.
  • D. Cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, tạo việc làm và gia tăng tổng sản phẩm quốc nội.

Câu 23: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là đảm bảo khả năng trả nợ. Điều này đòi hỏi người vay phải làm gì?

  • A. Lập kế hoạch tài chính cá nhân, dự trù nguồn thu nhập để đảm bảo thanh toán gốc và lãi đúng hạn.
  • B. Chỉ vay khi có người thân bảo lãnh.
  • C. Ưu tiên vay từ các tổ chức có lãi suất thấp nhất, bất kể điều kiện khác.
  • D. Vay nhiều khoản nhỏ từ nhiều nguồn khác nhau để phân tán rủi ro.

Câu 24: Phân tích tình huống: Ông Ba là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần 20 triệu đồng để nhập thêm hàng bán Tết. Ông có thể vay từ ngân hàng, vay từ bạn bè, hoặc vay từ một tổ chức tài chính tiêu dùng. Yếu tố nào sau đây có thể khiến ông Ba cân nhắc vay từ bạn bè thay vì ngân hàng?

  • A. Lãi suất chắc chắn thấp hơn ngân hàng.
  • B. Thủ tục vay có thể đơn giản hơn, không cần tài sản đảm bảo hoặc chứng minh thu nhập phức tạp.
  • C. Thời hạn vay chắc chắn dài hơn ngân hàng.
  • D. Không cần phải trả lãi.

Câu 25: Pháp luật Việt Nam có những quy định nhằm bảo vệ quyền lợi của người vay, đặc biệt là trước các hình thức cho vay nặng lãi hoặc đòi nợ bất hợp pháp. Điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với hoạt động tín dụng?

  • A. Thúc đẩy hoạt động tín dụng.
  • B. Hạn chế hoàn toàn hoạt động tín dụng.
  • C. Thiết lập khuôn khổ pháp lý, đảm bảo an toàn và trật tự cho các giao dịch tín dụng, bảo vệ các bên liên quan.
  • D. Chỉ quy định về lãi suất cho vay.

Câu 26: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất đối với cá nhân?

  • A. Được ngân hàng tăng hạn mức tín dụng.
  • B. Nhận được nhiều ưu đãi từ các cửa hàng.
  • C. Có nhiều điểm thưởng để đổi quà.
  • D. Rơi vào vòng xoáy nợ nần, phải chịu lãi suất phạt cao, ảnh hưởng xấu đến điểm tín dụng và khả năng vay mượn trong tương lai.

Câu 27: Khi ký kết hợp đồng vay tiền, người vay cần đặc biệt lưu ý kiểm tra và hiểu rõ những thông tin nào?

  • A. Số tiền vay, lãi suất (và cách tính), kỳ hạn trả nợ, các loại phí phát sinh, điều khoản phạt (nếu có).
  • B. Tên và tuổi của nhân viên tư vấn.
  • C. Màu sắc và font chữ của hợp đồng.
  • D. Số lượng trang của hợp đồng.

Câu 28: Tín dụng có thể góp phần nâng cao mức sống của người dân bằng cách nào?

  • A. Khuyến khích tiết kiệm thay vì chi tiêu.
  • B. Giúp người dân có khả năng tiếp cận các khoản chi lớn (nhà cửa, xe cộ, giáo dục...) thông qua trả góp hoặc vay dài hạn.
  • C. Hạn chế mua sắm các mặt hàng xa xỉ.
  • D. Buộc người dân phải làm việc nhiều hơn.

Câu 29: Một doanh nghiệp đang kinh doanh thuận lợi nhưng cần mở rộng quy mô sản xuất bằng cách mua thêm máy móc mới. Doanh nghiệp có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào từ ngân hàng phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Vay thấu chi (Overdraft).
  • B. Vay tiêu dùng cá nhân.
  • C. Vay trung hoặc dài hạn để đầu tư tài sản cố định.
  • D. Vay tín chấp ngắn hạn.

Câu 30: Rủi ro đạo đức (Moral Hazard) trong tín dụng có thể phát sinh khi nào?

  • A. Khi người cho vay yêu cầu quá nhiều giấy tờ.
  • B. Khi lãi suất cho vay quá thấp.
  • C. Khi thị trường tài chính ổn định.
  • D. Khi người vay thay đổi hành vi sau khi nhận được khoản vay (ví dụ: sử dụng tiền sai mục đích, không nỗ lực trả nợ vì nghĩ đã có tài sản thế chấp hoặc khó bị đòi).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tín dụng trong nền kinh tế hiện đại đóng vai trò quan trọng như một đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển. Vai trò nào sau đây của tín dụng thể hiện rõ nhất khả năng kết nối và luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất gạch men cần nhập khẩu một lô nguyên liệu trị giá 500 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 300 triệu tiền mặt. Doanh nghiệp quyết định vay ngắn hạn từ ngân hàng để bù đắp số thiếu hụt. Trong tình huống này, doanh nghiệp đang sử dụng hình thức tín dụng nào dựa trên mục đích vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Anh Bình muốn mua một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng nhưng chỉ có 15 triệu tiền tiết kiệm. Anh quyết định vay phần còn lại từ một công ty tài chính với lãi suất được công bố là 2.5%/tháng. Đây là một ví dụ điển hình về loại hình tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chị Mai bán quần áo cho chị Lan trị giá 10 triệu đồng và đồng ý cho chị Lan nợ lại 5 triệu đồng trong vòng 1 tháng. Việc chị Mai cho chị Lan nợ tiền hàng này được xem là hình thức tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần phải làm gì đầu tiên trước khi quyết định vay bất kỳ khoản tiền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi vay tiền, bên cho vay thường yêu cầu bên vay phải cung cấp thông tin về thu nhập, tài sản, lịch sử trả nợ... Mục đích chính của việc này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Lãi suất là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong các giao dịch tín dụng. Lãi suất được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ông An vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời hạn 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi ông An phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng không có kế hoạch, là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bà Lan vay 50 triệu đồng từ một người quen với lãi suất 3%/tháng, trả lãi và gốc sau 6 tháng. Tổng số tiền (gốc + lãi) bà Lan phải trả sau 6 tháng là bao nhiêu? (Giả sử lãi suất tính trên dư nợ gốc).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay. Điều khoản nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong một hợp đồng tín dụng thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Anh Hùng cần một khoản vay nhỏ 10 triệu đồng để sửa chữa nhà cửa, dự kiến trả hết trong 3 tháng tới. Anh có lịch sử tín dụng tốt. Hình thức vay nào sau đây có thể phù hợp và tiện lợi nhất cho anh Hùng trong tình huống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tín dụng đen thường có những đặc điểm nào khiến nó trở nên rủi ro cao và bị pháp luật nghiêm cấm hoặc hạn chế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chị Hương được ngân hàng cấp một thẻ tín dụng. Chị sử dụng thẻ để mua sắm và thanh toán các hóa đơn. Đây là ví dụ về việc sử dụng hình thức tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để khởi nghiệp một cửa hàng nhỏ. Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần xem xét khi lựa chọn giữa các nguồn tín dụng khác nhau (ngân hàng, người thân, quỹ hỗ trợ...)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm thể hiện ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Lịch sử tín dụng cá nhân (Credit history) là gì và tại sao nó lại quan trọng khi bạn muốn vay tiền từ các tổ chức tài chính chính thức?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Anh Nam đang gặp khó khăn tài chính và được một tổ chức cho vay quảng cáo 'vay nhanh không cần thế chấp, giải ngân trong 30 phút'. Mặc dù thủ tục đơn giản, anh Nam nên cẩn trọng điều gì nhất khi tiếp cận khoản vay này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chị Thảo muốn mua một căn hộ và cần vay ngân hàng một khoản lớn. Ngân hàng yêu cầu chị phải thế chấp bằng chính căn hộ định mua và một số tài sản khác. Yêu cầu này của ngân hàng nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi phân tích một quảng cáo cho vay tiền 'lãi suất cạnh tranh', người tiêu dùng thông minh cần chú ý đến điều gì ngoài con số lãi suất được công bố?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là đảm bảo khả năng trả nợ. Điều này đòi hỏi người vay phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tình huống: Ông Ba là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần 20 triệu đồng để nhập thêm hàng bán Tết. Ông có thể vay từ ngân hàng, vay từ bạn bè, hoặc vay từ một tổ chức tài chính tiêu dùng. Yếu tố nào sau đây có thể khiến ông Ba cân nhắc vay từ bạn bè thay vì ngân hàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Pháp luật Việt Nam có những quy định nhằm bảo vệ quyền lợi của người vay, đặc biệt là trước các hình thức cho vay nặng lãi hoặc đòi nợ bất hợp pháp. Điều này thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với hoạt động tín dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát, chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất đối với cá nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi ký kết hợp đồng vay tiền, người vay cần đặc biệt lưu ý kiểm tra và hiểu rõ những thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tín dụng có thể góp phần nâng cao mức sống của người dân bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một doanh nghiệp đang kinh doanh thuận lợi nhưng cần mở rộng quy mô sản xuất bằng cách mua thêm máy móc mới. Doanh nghiệp có thể cân nhắc hình thức tín dụng nào từ ngân hàng phù hợp nhất cho mục đích này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Rủi ro đạo đức (Moral Hazard) trong tín dụng có thể phát sinh khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất kinh tế của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • B. Quan hệ phân phối lại thu nhập quốc dân.
  • C. Quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc hàng hóa) từ người sở hữu sang người sử dụng.
  • D. Quan hệ trao đổi ngang giá giữa các chủ thể kinh tế.

Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế đang suy thoái, Chính phủ thường chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất cho vay). Vai trò nào của tín dụng đang được phát huy trong trường hợp này?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn.
  • B. Kiểm soát lạm phát.
  • C. Thúc đẩy tiết kiệm trong dân cư.
  • D. Kích thích đầu tư và tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.

Câu 3: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân chị Lan?

  • A. Giúp cá nhân tiếp cận và sử dụng tài sản, dịch vụ vượt khả năng tài chính hiện tại.
  • B. Giúp cá nhân tăng cường khả năng tiết kiệm.
  • C. Giúp cá nhân đầu tư vào các dự án rủi ro cao.
  • D. Giúp cá nhân tránh được mọi rủi ro tài chính.

Câu 4: Dựa vào thời hạn cho vay, tín dụng được phân loại thành các hình thức nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước.
  • B. Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn.
  • C. Tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thế chấp, tín dụng tín chấp.

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ vay ngân hàng một khoản tiền lớn để xây dựng nhà máy mới và mua sắm máy móc, thiết bị hiện đại. Khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào dựa trên mục đích sử dụng và thời hạn?

  • A. Tín dụng dài hạn và tín dụng sản xuất.
  • B. Tín dụng ngắn hạn và tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng trung hạn và tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng thương mại và tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Công cụ tín dụng nào là giấy tờ có giá do người bán chịu lập, yêu cầu người mua chịu hoặc người được chỉ định trả một số tiền nhất định khi đến hạn?

  • A. Cổ phiếu.
  • B. Trái phiếu.
  • C. Hối phiếu.
  • D. Séc.

Câu 7: Một tập đoàn lớn cần huy động vốn cho dự án năng lượng tái tạo. Thay vì vay ngân hàng, họ quyết định phát hành chứng khoán nợ cho công chúng mua. Hình thức huy động vốn này thông qua công cụ tín dụng nào?

  • A. Cổ phiếu.
  • B. Trái phiếu.
  • C. Hối phiếu.
  • D. Chứng chỉ quỹ.

Câu 8: Bạn An có ý định mở một quán cà phê nhỏ nhưng thiếu vốn. An quyết định vay một khoản tiền từ quỹ tín dụng nhân dân địa phương. Lợi ích chính mà An nhận được khi sử dụng tín dụng trong trường hợp này là gì?

  • A. Giúp An tiêu dùng cá nhân thoải mái hơn.
  • B. Giúp An nhận được quà tặng từ quỹ tín dụng.
  • C. Giúp An gửi tiết kiệm với lãi suất cao hơn.
  • D. Giúp An có vốn để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập trong tương lai.

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm rất nhiều món đồ không cần thiết mà không theo dõi chi tiêu. Đến cuối tháng, anh không đủ khả năng thanh toán toàn bộ dư nợ và phải trả lãi suất cao. Rủi ro chính mà anh Minh đang gặp phải là gì?

  • A. Rơi vào tình trạng nợ nần quá sức, khó khăn trong việc trả nợ.
  • B. Tăng điểm tín dụng cá nhân.
  • C. Nhận được nhiều ưu đãi hơn từ ngân hàng.
  • D. Tiết kiệm được nhiều tiền hơn so với dùng tiền mặt.

Câu 10: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây giúp cá nhân sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm và hiệu quả?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để đáp ứng mọi nhu cầu tức thời.
  • B. Chỉ quan tâm đến lãi suất thấp nhất mà không đọc kỹ các điều khoản khác.
  • C. Lập kế hoạch trả nợ rõ ràng, đảm bảo khả năng tài chính để thanh toán đúng hạn.
  • D. Sử dụng khoản vay cho mục đích tiêu dùng xa xỉ thay vì đầu tư hoặc nhu cầu thiết yếu.

Câu 11: Chị Hương đang cân nhắc vay một khoản tiền lớn để mở rộng cửa hàng quần áo. Trước khi quyết định vay, chị Hương cần ưu tiên đánh giá yếu tố quan trọng nào nhất liên quan đến khả năng trả nợ của mình?

  • A. Màu sắc phong thủy của cửa hàng.
  • B. Dòng tiền dự kiến từ hoạt động kinh doanh có đủ để trả gốc và lãi hàng tháng hay không.
  • C. Số lượng khách hàng tiềm năng trên mạng xã hội.
  • D. Ý kiến của bạn bè về mẫu mã quần áo mới.

Câu 12: Khi xem xét hồ sơ vay vốn của một cá nhân, ngân hàng thường dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ và mức độ rủi ro?

  • A. Lịch sử tín dụng, thu nhập ổn định, tài sản đảm bảo (nếu có).
  • B. Tuổi tác, sở thích cá nhân, nơi sinh sống.
  • C. Số lượng bạn bè trên mạng xã hội, mức độ nổi tiếng.
  • D. Màu sắc trang phục khi đến giao dịch.

Câu 13: Lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng trên thị trường thường chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào do Ngân hàng Nhà nước quy định?

  • A. Giá vàng trên thị trường thế giới.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
  • C. Số lượng các cây ATM của ngân hàng.
  • D. Lãi suất điều hành (lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu).

Câu 14: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ tín dụng?

  • A. Cho vay tiêu dùng trả góp.
  • B. Nhận tiền gửi tiết kiệm.
  • C. Vay thấu chi tài khoản.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng.

Câu 15: Một doanh nghiệp được phép chi tiêu vượt quá số dư hiện có trên tài khoản thanh toán của mình đến một hạn mức nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Đây là hình thức dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Cho vay trả góp.
  • B. Cho vay theo dự án.
  • C. Vay thấu chi.
  • D. Bảo lãnh ngân hàng.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng có ngân hàng làm trung gian, còn tín dụng thương mại là quan hệ trực tiếp giữa các doanh nghiệp dưới dạng mua bán chịu.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ sử dụng tiền mặt, còn tín dụng thương mại sử dụng hàng hóa.
  • C. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho cá nhân, còn tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • D. Tín dụng ngân hàng luôn có lãi suất cao hơn tín dụng thương mại.

Câu 17: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư vào các công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm như đường cao tốc, sân bay. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng cá nhân.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 18: Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất cho vay trên thị trường tăng lên, điều này thường có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân?

  • A. Tăng mạnh.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 19: Chị Mai vay tiền ngân hàng nhưng do gặp khó khăn đột xuất, chị không thể trả nợ gốc và lãi đúng hạn trong nhiều kỳ liên tiếp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chị Mai trong trường hợp này là gì?

  • A. Được ngân hàng tặng quà.
  • B. Điểm tín dụng cá nhân được cải thiện.
  • C. Bị ghi nhận nợ xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tiếp cận tín dụng trong tương lai và có thể bị xử lý tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Được giảm lãi suất cho các khoản vay tiếp theo.

Câu 20: Điểm tín dụng cá nhân (credit score) là chỉ số quan trọng phản ánh điều gì về một người vay?

  • A. Mức độ uy tín và khả năng hoàn trả các khoản nợ trong quá khứ và hiện tại.
  • B. Số lượng tài khoản ngân hàng mà người đó sở hữu.
  • C. Tổng số tiền mặt mà người đó đang có.
  • D. Thứ hạng của người đó trong xã hội.

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bản chất giữa việc một công ty phát hành trái phiếu (tín dụng) và phát hành cổ phiếu (đầu tư vốn chủ sở hữu)?

  • A. Phát hành trái phiếu là công ty bán một phần quyền sở hữu, còn phát hành cổ phiếu là công ty đi vay.
  • B. Phát hành trái phiếu không phải trả lãi, còn phát hành cổ phiếu phải trả cổ tức cố định.
  • C. Người mua trái phiếu trở thành chủ sở hữu công ty, còn người mua cổ phiếu là chủ nợ.
  • D. Người mua trái phiếu là chủ nợ của công ty (quan hệ tín dụng), còn người mua cổ phiếu là chủ sở hữu công ty (quan hệ đầu tư).

Câu 22: Một khoản vay mà người đi vay phải dùng tài sản (nhà cửa, đất đai, ô tô...) để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ với bên cho vay, thuộc loại tín dụng nào dựa trên hình thức đảm bảo?

  • A. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản (tín dụng thế chấp/cầm cố).
  • B. Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản (tín dụng tín chấp).
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 23: Ngân hàng Trung ương có vai trò gì trong việc quản lý hoạt động tín dụng của nền kinh tế?

  • A. Trực tiếp cho vay tiêu dùng đến từng cá nhân.
  • B. Thực hiện chính sách tiền tệ, quy định các chuẩn mực an toàn hoạt động cho các tổ chức tín dụng.
  • C. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế cho mọi người.
  • D. Mua bán hàng hóa trên thị trường bán lẻ.

Câu 24: So sánh việc sử dụng tín dụng để mua một chiếc điện thoại đời mới (tiêu dùng) và sử dụng tín dụng để mua nguyên vật liệu sản xuất (sản xuất), điểm khác biệt cơ bản về mục đích và hiệu quả kinh tế là gì?

  • A. Vay tiêu dùng tạo ra lợi nhuận, vay sản xuất không tạo ra lợi nhuận.
  • B. Vay tiêu dùng không có rủi ro, vay sản xuất luôn có rủi ro.
  • C. Vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu tức thời và không trực tiếp tạo ra thu nhập, vay sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm/dịch vụ và có tiềm năng sinh lời để trả nợ.
  • D. Vay tiêu dùng luôn có lãi suất thấp hơn vay sản xuất.

Câu 25: Hành vi cho vay với lãi suất cực kỳ cao, vượt xa quy định của pháp luật và gây khó khăn nghiêm trọng cho người vay được gọi là cho vay nặng lãi. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của tín dụng và pháp luật?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, trung thực và tuân thủ pháp luật trong quan hệ tín dụng.
  • B. Nguyên tắc ưu tiên người cho vay.
  • C. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • D. Nguyên tắc không cần quan tâm đến khả năng trả nợ của người vay.

Câu 26: Bạn C vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 1.2%/tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ sau 3 tháng. Giả sử lãi suất không đổi trong 3 tháng. Tổng số tiền (gốc + lãi) bạn C phải trả cho ngân hàng sau 3 tháng là bao nhiêu?

  • A. 50.600.000 đồng.
  • B. 51.800.000 đồng.
  • C. 51.200.000 đồng.
  • D. 50.000.000 đồng.

Câu 27: Một tổ chức tín dụng quảng cáo chương trình cho vay tiêu dùng với lời mời chào "Lãi suất 0% trong 6 tháng đầu". Khi tiếp cận quảng cáo này, người tiêu dùng thông minh cần đặc biệt chú ý đến điều gì?

  • A. Màu sắc logo của tổ chức tín dụng.
  • B. Số lượng chi nhánh của tổ chức tín dụng.
  • C. Các loại phí phát sinh, lãi suất áp dụng sau thời gian ưu đãi và tổng chi phí khoản vay.
  • D. Tên của nhân viên tư vấn.

Câu 28: Trong giai đoạn lạm phát tăng cao, nếu một người đã vay một khoản nợ dài hạn với lãi suất cố định từ trước, thì tình hình lạm phát này thường có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ đối với người vay?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ có xu hướng giảm xuống, có lợi cho người vay.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ có xu hướng tăng lên, có hại cho người vay.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ không thay đổi.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến người cho vay, không ảnh hưởng đến người đi vay.

Câu 29: Hoạt động của các tổ chức tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính...) tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh chủ yếu của văn bản pháp luật nào?

  • A. Luật Doanh nghiệp.
  • B. Luật Đầu tư.
  • C. Luật Chứng khoán.
  • D. Luật Các tổ chức tín dụng.

Câu 30: Cơ quan nào tại Việt Nam có chức năng thu thập, lưu trữ và phân tích thông tin tín dụng của các cá nhân, tổ chức để cung cấp cho các tổ chức tín dụng tham khảo khi quyết định cho vay?

  • A. Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC).
  • B. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • C. Tổng cục Thuế.
  • D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bản chất kinh tế của tín dụng được thể hiện rõ nhất qua mối quan hệ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế đang suy thoái, Chính phủ thường chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng (giảm lãi suất cho vay). Vai trò nào của tín dụng đang được phát huy trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện tại chỉ có 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Tình huống này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân chị Lan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào thời hạn cho vay, tín dụng được phân loại thành các hình thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ vay ngân hàng một khoản tiền lớn để xây dựng nhà máy mới và mua sắm máy móc, thiết bị hiện đại. Khoản vay này thường thuộc loại tín dụng nào dựa trên mục đích sử dụng và thời hạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Công cụ tín dụng nào là giấy tờ có giá do người bán chịu lập, yêu cầu người mua chịu hoặc người được chỉ định trả một số tiền nhất định khi đến hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một tập đoàn lớn cần huy động vốn cho dự án năng lượng tái tạo. Thay vì vay ngân hàng, họ quyết định phát hành chứng khoán nợ cho công chúng mua. Hình thức huy động vốn này thông qua công cụ tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bạn An có ý định mở một quán cà phê nhỏ nhưng thiếu vốn. An quyết định vay một khoản tiền từ quỹ tín dụng nhân dân địa phương. Lợi ích chính mà An nhận được khi sử dụng tín dụng trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm rất nhiều món đồ không cần thiết mà không theo dõi chi tiêu. Đến cuối tháng, anh không đủ khả năng thanh toán toàn bộ dư nợ và phải trả lãi suất cao. Rủi ro chính mà anh Minh đang gặp phải là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây giúp cá nhân sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm và hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chị Hương đang cân nhắc vay một khoản tiền lớn để mở rộng cửa hàng quần áo. Trước khi quyết định vay, chị Hương cần ưu tiên đánh giá yếu tố quan trọng nào nhất liên quan đến khả năng trả nợ của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi xem xét hồ sơ vay vốn của một cá nhân, ngân hàng thường dựa vào những yếu tố nào để đánh giá khả năng trả nợ và mức độ rủi ro?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng trên thị trường thường chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào do Ngân hàng Nhà nước quy định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một doanh nghiệp được phép chi tiêu vượt quá số dư hiện có trên tài khoản thanh toán của mình đến một hạn mức nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Đây là hình thức dịch vụ tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư vào các công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm như đường cao tốc, sân bay. Đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất cho vay trên thị trường tăng lên, điều này thường có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chị Mai vay tiền ngân hàng nhưng do gặp khó khăn đột xuất, chị không thể trả nợ gốc và lãi đúng hạn trong nhiều kỳ liên tiếp. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với chị Mai trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Điểm tín dụng cá nhân (credit score) là chỉ số quan trọng phản ánh điều gì về một người vay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bản chất giữa việc một công ty phát hành trái phiếu (tín dụng) và phát hành cổ phiếu (đầu tư vốn chủ sở hữu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một khoản vay mà người đi vay phải dùng tài sản (nhà cửa, đất đai, ô tô...) để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ với bên cho vay, thuộc loại tín dụng nào dựa trên hình thức đảm bảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngân hàng Trung ương có vai trò gì trong việc quản lý hoạt động tín dụng của nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh việc sử dụng tín dụng để mua một chiếc điện thoại đời mới (tiêu dùng) và sử dụng tín dụng để mua nguyên vật liệu sản xuất (sản xuất), điểm khác biệt cơ bản về mục đích và hiệu quả kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hành vi cho vay với lãi suất cực kỳ cao, vượt xa quy định của pháp luật và gây khó khăn nghiêm trọng cho người vay được gọi là cho vay nặng lãi. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của tín dụng và pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bạn C vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 1.2%/tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ sau 3 tháng. Giả sử lãi suất không đổi trong 3 tháng. Tổng số tiền (gốc + lãi) bạn C phải trả cho ngân hàng sau 3 tháng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một tổ chức tín dụng quảng cáo chương trình cho vay tiêu dùng với lời mời chào 'Lãi suất 0% trong 6 tháng đầu'. Khi tiếp cận quảng cáo này, người tiêu dùng thông minh cần đặc biệt chú ý đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong giai đoạn lạm phát tăng cao, nếu một người đã vay một khoản nợ dài hạn với lãi suất cố định từ trước, thì tình hình lạm phát này thường có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản nợ đối với người vay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hoạt động của các tổ chức tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính...) tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh chủ yếu của văn bản pháp luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cơ quan nào tại Việt Nam có chức năng thu thập, lưu trữ và phân tích thông tin tín dụng của các cá nhân, tổ chức để cung cấp cho các tổ chức tín dụng tham khảo khi quyết định cho vay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Trao đổi ngang giá, lấy hàng đổi hàng.
  • B. Phân phối lại thu nhập giữa các ngành.
  • C. Tặng cho tài sản không hoàn lại.
  • D. Hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi.

Câu 2: Chị Mai cần một khoản tiền gấp để chi trả viện phí cho người thân. Chị quyết định vay nóng từ một cá nhân với lãi suất rất cao, cam kết trả trong 1 tuần. Trong trường hợp này, chị Mai đã sử dụng hình thức tín dụng nào xét về chủ thể cấp tín dụng?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng cá nhân (tín dụng đen).
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 3: Anh Nam mua một chiếc điện thoại mới trị giá 20 triệu đồng bằng cách trả trước 5 triệu đồng và phần còn lại trả góp trong 12 tháng với lãi suất 1.5%/tháng trên dư nợ giảm dần. Hình thức tín dụng mà anh Nam sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng tiêu dùng.
  • C. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất giày da muốn mở rộng quy mô bằng cách mua thêm máy móc thiết bị. Doanh nghiệp này đã vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng A với tài sản thế chấp là nhà xưởng hiện có. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng vốn vay?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng cá nhân.
  • C. Tín dụng sản xuất kinh doanh.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất mà người đi vay cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định vay tiền, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí phải trả và khả năng trả nợ?

  • A. Lãi suất và các loại phí liên quan.
  • B. Thủ tục vay vốn có đơn giản không.
  • C. Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng.
  • D. Tên tuổi và uy tín của tổ chức tín dụng.

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có nguồn vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và việc làm cho xã hội?

  • A. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • B. Góp phần ổn định giá cả trên thị trường.
  • C. Tăng cường tiết kiệm trong dân cư.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 7: Chị Hương có thu nhập hàng tháng 15 triệu đồng. Chị muốn vay 100 triệu đồng để sửa nhà. Ngân hàng A đưa ra gói vay với lãi suất 10%/năm trong 5 năm. Chị Hương cần tính toán cẩn thận khả năng trả nợ của mình dựa trên thu nhập và chi tiêu hiện tại. Yếu tố nào sau đây chị Hương cần đặc biệt lưu ý khi tính toán khả năng trả nợ hàng tháng?

  • A. Lịch sử giá vàng trong 5 năm gần nhất.
  • B. Tỷ giá hối đoái giữa VND và USD.
  • C. Chi phí đi lại hàng ngày.
  • D. Khoản tiền trả gốc và lãi hàng tháng so với thu nhập.

Câu 8: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát hoặc không có kế hoạch là gì?

  • A. Không được vay thêm trong tương lai.
  • B. Rơi vào tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu, ảnh hưởng đến tài chính cá nhân và uy tín tín dụng.
  • C. Lãi suất vay tăng cao hơn dự kiến.
  • D. Tài sản thế chấp bị giảm giá trị.

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Đến cuối kỳ sao kê, anh chỉ trả số tiền tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng thay vì toàn bộ dư nợ. Hành động này của anh Minh sẽ dẫn đến hệ quả gì?

  • A. Phần dư nợ còn lại sẽ bị tính lãi suất cao.
  • B. Hạn mức tín dụng của anh sẽ được tăng lên.
  • C. Anh sẽ được miễn phí thường niên của thẻ.
  • D. Lịch sử tín dụng của anh sẽ được cải thiện.

Câu 10: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là vay trả góp để mua sắm, người tiêu dùng cần lưu ý điều gì để tránh rơi vào bẫy nợ?

  • A. Chỉ quan tâm đến số tiền trả góp hàng tháng mà không tính tổng chi phí.
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để mua sắm thỏa thích.
  • C. Đọc kỹ hợp đồng, hiểu rõ lãi suất, các loại phí và khả năng trả nợ của bản thân.
  • D. Chỉ cần so sánh lãi suất giữa các nơi cho vay.

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với cá nhân là gì?

  • A. Giúp cá nhân trở thành tỷ phú nhanh chóng.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm.
  • C. Chỉ dùng để mua sắm hàng hóa xa xỉ.
  • D. Giúp cá nhân có thể thực hiện các mục tiêu tài chính lớn (mua nhà, mua xe, đi học) sớm hơn.

Câu 12: Công ty B cần một lượng lớn nguyên vật liệu nhưng chưa có đủ tiền mặt. Công ty C (nhà cung cấp nguyên vật liệu) đồng ý bán chịu cho Công ty B trong vòng 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 13: Lãi suất là gì trong quan hệ tín dụng?

  • A. Số tiền gốc mà người đi vay phải trả.
  • B. Khoản tiền mà người đi vay phải trả thêm cho người cho vay để sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
  • C. Thời gian vay vốn.
  • D. Tài sản dùng để đảm bảo khoản vay.

Câu 14: Tại sao việc lập kế hoạch tài chính cá nhân lại quan trọng khi sử dụng tín dụng?

  • A. Để biết chính xác số tiền lãi ngân hàng thu được.
  • B. Để khoe với bạn bè về khả năng vay tiền.
  • C. Chỉ cần thiết khi vay số tiền rất lớn.
  • D. Giúp xác định rõ mục đích vay, khả năng trả nợ và tránh tình trạng chi tiêu vượt quá khả năng.

Câu 15: Dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tín dụng?

  • A. Cho vay trả góp.
  • B. Phát hành thẻ tín dụng.
  • C. Mở tài khoản tiết kiệm.
  • D. Cho vay cầm cố tài sản.

Câu 16: Ông Ba là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần vốn để nhập thêm hàng bán Tết. Ông quyết định vay 50 triệu đồng từ một Quỹ tín dụng nhân dân địa phương. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể cấp tín dụng?

  • A. Tín dụng ngân hàng (hoặc tổ chức tín dụng).
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng cá nhân.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 17: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì xảy ra nếu bạn không thanh toán đủ số tiền dư nợ tối thiểu hàng tháng?

  • A. Bạn sẽ nhận được điểm thưởng từ ngân hàng.
  • B. Hạn mức tín dụng của bạn sẽ tăng gấp đôi.
  • C. Ngân hàng sẽ hoàn lại tiền đã chi tiêu.
  • D. Bạn sẽ bị tính phí phạt trả chậm và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.

Câu 18: Anh Tú có nhu cầu mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền. Anh được cửa hàng giới thiệu gói vay trả góp với lãi suất 0% trong 6 tháng đầu, sau đó lãi suất sẽ là 2%/tháng. Anh Tú cần làm gì để đưa ra quyết định tài chính hợp lý?

  • A. Chỉ nhìn vào lãi suất 0% ban đầu và quyết định vay ngay.
  • B. Tính toán tổng số tiền phải trả trong toàn bộ thời gian vay, bao gồm cả lãi suất sau 6 tháng và các loại phí (nếu có).
  • C. Hỏi bạn bè xem họ có vay trả góp hay không rồi làm theo.
  • D. Chỉ cần kiểm tra xem cửa hàng có uy tín hay không.

Câu 19: Điểm tín dụng (Credit Score) cá nhân phản ánh điều gì?

  • A. Khả năng và mức độ uy tín của cá nhân trong việc trả nợ các khoản vay.
  • B. Tổng số tài sản mà cá nhân đang sở hữu.
  • C. Mức lương hàng tháng của cá nhân.
  • D. Số lượng thẻ ngân hàng mà cá nhân đang sử dụng.

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đòi hỏi người đi vay phải làm gì?

  • A. Chỉ vay khi thật sự cần tiền mặt khẩn cấp.
  • B. Vay với số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cho phép.
  • C. Không bao giờ sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Đảm bảo khả năng trả nợ, trả nợ đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây không được xem là sử dụng tín dụng hiệu quả?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào một dự án kinh doanh có tiềm năng sinh lời cao.
  • B. Vay mua nhà với lãi suất ưu đãi khi đã có một khoản tiền tích lũy ban đầu.
  • C. Vay tiêu dùng để mua các mặt hàng xa xỉ, không thiết yếu khi thu nhập không ổn định.
  • D. Vay tiền để chi trả chi phí học tập, nâng cao trình độ bản thân.

Câu 22: Khoản vay nào sau đây thường có lãi suất cao nhất và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho người đi vay?

  • A. Vay thế chấp từ ngân hàng uy tín.
  • B. Vay từ các tổ chức tín dụng đen hoặc cá nhân cho vay nặng lãi.
  • C. Vay thấu chi qua tài khoản ngân hàng.
  • D. Vay trả góp từ các công ty tài chính hợp pháp.

Câu 23: Anh Sơn cần 50 triệu đồng để đóng học phí cho con. Anh có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng A với lãi suất 11%/năm, thủ tục phức tạp hơn, cần thế chấp; (2) Vay từ công ty tài chính B với lãi suất 18%/năm, thủ tục đơn giản, không cần thế chấp. Dựa trên nguyên tắc sử dụng tín dụng hiệu quả, anh Sơn nên ưu tiên lựa chọn nào nếu đủ điều kiện và tại sao?

  • A. Lựa chọn (1) vì lãi suất thấp hơn, giúp giảm tổng chi phí vay.
  • B. Lựa chọn (2) vì thủ tục đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian.
  • C. Lựa chọn (2) vì không cần tài sản thế chấp.
  • D. Cả hai lựa chọn đều như nhau về mặt chi phí.

Câu 24: Chị Lan đang cân nhắc việc mua một chiếc tủ lạnh mới. Chị có thể trả thẳng bằng tiền tiết kiệm hoặc vay trả góp từ cửa hàng điện máy. Nếu chị có một khoản tiết kiệm đang sinh lời (ví dụ: gửi ngân hàng với lãi suất 6%/năm) và gói trả góp có lãi suất 0% trong 12 tháng, chị nên lựa chọn phương án nào để tối ưu tài chính?

  • A. Trả thẳng bằng tiền tiết kiệm để không phải nợ.
  • B. Vay trả góp 0% và tiếp tục để tiền tiết kiệm sinh lời, sau đó dùng tiền đó để trả góp.
  • C. Vay trả góp 0% và dùng tiền tiết kiệm để chi tiêu thoải mái hơn.
  • D. Không mua tủ lạnh nữa để tiết kiệm tiền.

Câu 25: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt có lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

  • A. Giúp cá nhân được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Đảm bảo được nhận việc làm ở bất kỳ đâu.
  • C. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với lãi suất ưu đãi hơn.
  • D. Được tặng quà miễn phí từ các ngân hàng.

Câu 26: Tín dụng có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân có thể mua sắm hàng hóa, dịch vụ ngay cả khi chưa có đủ tiền mặt.
  • B. Làm giảm nhu cầu mua sắm của cá nhân.
  • C. Buộc cá nhân phải tiết kiệm nhiều hơn trước khi mua sắm.
  • D. Chỉ áp dụng cho việc mua sắm hàng hóa sản xuất trong nước.

Câu 27: Một trong những rủi ro khi vay tiền từ các tổ chức không hợp pháp hoặc cá nhân cho vay nặng lãi là gì?

  • A. Lãi suất thấp hơn nhiều so với ngân hàng.
  • B. Thủ tục vay vốn rất chặt chẽ và minh bạch.
  • C. Được bảo vệ bởi pháp luật khi có tranh chấp.
  • D. Có thể bị đe dọa, khủng bố tinh thần hoặc thể chất nếu không trả nợ đúng hạn.

Câu 28: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học) được xem là một quyết định tài chính hợp lý?

  • A. Chỉ khi chương trình học đảm bảo 100% có việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • B. Bất kể chi phí học tập và khả năng tài chính của bản thân.
  • C. Khi chi phí học tập hợp lý so với thu nhập tiềm năng sau khi học và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • D. Chỉ khi được bạn bè khuyên đi học.

Câu 29: Tại sao việc đọc kỹ hợp đồng tín dụng trước khi ký là cực kỳ quan trọng?

  • A. Để biết tên của người cho vay.
  • B. Để hiểu rõ các điều khoản về lãi suất, phí phạt, thời hạn, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên.
  • C. Chỉ cần đọc qua loa cho xong thủ tục.
  • D. Hợp đồng chỉ mang tính hình thức, không quan trọng.

Câu 30: Anh B vay 10 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 12%/năm, trả góp trong 10 tháng, gốc và lãi trả đều hàng tháng. Khoản tiền anh B phải trả gốc hàng tháng (chưa tính lãi) là bao nhiêu?

  • A. 1.000.000 đồng.
  • B. 1.200.000 đồng.
  • C. 1.000.000 đồng cộng thêm lãi suất.
  • D. Không thể tính được chỉ với thông tin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị Mai cần một khoản tiền gấp để chi trả viện phí cho người thân. Chị quyết định vay nóng từ một cá nhân với lãi suất rất cao, cam kết trả trong 1 tuần. Trong trường hợp này, chị Mai đã sử dụng hình thức tín dụng nào xét về chủ thể cấp tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Anh Nam mua một chiếc điện thoại mới trị giá 20 triệu đồng bằng cách trả trước 5 triệu đồng và phần còn lại trả góp trong 12 tháng với lãi suất 1.5%/tháng trên dư nợ giảm dần. Hình thức tín dụng mà anh Nam sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất giày da muốn mở rộng quy mô bằng cách mua thêm máy móc thiết bị. Doanh nghiệp này đã vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng A với tài sản thế chấp là nhà xưởng hiện có. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào xét theo mục đích sử dụng vốn vay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* mà người đi vay cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định vay tiền, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí phải trả và khả năng trả nợ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vai trò nào của tín dụng giúp các doanh nghiệp có nguồn vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất, từ đó tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và việc làm cho xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chị Hương có thu nhập hàng tháng 15 triệu đồng. Chị muốn vay 100 triệu đồng để sửa nhà. Ngân hàng A đưa ra gói vay với lãi suất 10%/năm trong 5 năm. Chị Hương cần tính toán cẩn thận khả năng trả nợ của mình dựa trên thu nhập và chi tiêu hiện tại. Yếu tố nào sau đây chị Hương cần đặc biệt lưu ý khi tính toán khả năng trả nợ hàng tháng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Rủi ro lớn nhất mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát hoặc không có kế hoạch là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Anh Minh sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm. Đến cuối kỳ sao kê, anh chỉ trả số tiền tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng thay vì toàn bộ dư nợ. Hành động này của anh Minh sẽ dẫn đến hệ quả gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi sử dụng tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là vay trả góp để mua sắm, người tiêu dùng cần lưu ý điều gì để tránh rơi vào bẫy nợ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng đối với cá nhân là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công ty B cần một lượng lớn nguyên vật liệu nhưng chưa có đủ tiền mặt. Công ty C (nhà cung cấp nguyên vật liệu) đồng ý bán chịu cho Công ty B trong vòng 3 tháng. Đây là hình thức tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Lãi suất là gì trong quan hệ tín dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc lập kế hoạch tài chính cá nhân lại quan trọng khi sử dụng tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dịch vụ nào sau đây *không* thuộc nhóm dịch vụ tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ông Ba là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Ông cần vốn để nhập thêm hàng bán Tết. Ông quyết định vay 50 triệu đồng từ một Quỹ tín dụng nhân dân địa phương. Đây là hình thức tín dụng nào xét theo chủ thể cấp tín dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì xảy ra nếu bạn không thanh toán đủ số tiền dư nợ tối thiểu hàng tháng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Anh Tú có nhu cầu mua một chiếc xe máy mới nhưng chưa đủ tiền. Anh được cửa hàng giới thiệu gói vay trả góp với lãi suất 0% trong 6 tháng đầu, sau đó lãi suất sẽ là 2%/tháng. Anh Tú cần làm gì để đưa ra quyết định tài chính hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điểm tín dụng (Credit Score) cá nhân phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm đòi hỏi người đi vay phải làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trường hợp nào sau đây *không* được xem là sử dụng tín dụng hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khoản vay nào sau đây thường có lãi suất cao nhất và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho người đi vay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Anh Sơn cần 50 triệu đồng để đóng học phí cho con. Anh có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng A với lãi suất 11%/năm, thủ tục phức tạp hơn, cần thế chấp; (2) Vay từ công ty tài chính B với lãi suất 18%/năm, thủ tục đơn giản, không cần thế chấp. Dựa trên nguyên tắc sử dụng tín dụng hiệu quả, anh Sơn nên ưu tiên lựa chọn nào nếu đủ điều kiện và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chị Lan đang cân nhắc việc mua một chiếc tủ lạnh mới. Chị có thể trả thẳng bằng tiền tiết kiệm hoặc vay trả góp từ cửa hàng điện máy. Nếu chị có một khoản tiết kiệm đang sinh lời (ví dụ: gửi ngân hàng với lãi suất 6%/năm) và gói trả góp có lãi suất 0% trong 12 tháng, chị nên lựa chọn phương án nào để tối ưu tài chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt có lợi ích gì cho cá nhân trong tương lai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tín dụng có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy tiêu dùng cá nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những rủi ro khi vay tiền từ các tổ chức không hợp pháp hoặc cá nhân cho vay nặng lãi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học) được xem là một quyết định tài chính hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc đọc kỹ hợp đồng tín dụng trước khi ký là cực kỳ quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Anh B vay 10 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 12%/năm, trả góp trong 10 tháng, gốc và lãi trả đều hàng tháng. Khoản tiền anh B phải trả *gốc* hàng tháng (chưa tính lãi) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng trong kinh tế được hiểu là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị giữa các chủ thể, dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tự nguyện và cho, nhận không hoàn trả.
  • B. Bắt buộc và có hoàn trả kèm lãi.
  • C. Hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • D. Chỉ hoàn trả gốc, không tính lãi.

Câu 2: Chị A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền tiết kiệm. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Trong trường hợp này, tín dụng đóng vai trò gì đối với chị A?

  • A. Giúp chị A tăng thu nhập ngay lập tức.
  • B. Giúp chị A tránh được việc phải tiết kiệm.
  • C. Giúp chị A đầu tư sinh lời lớn.
  • D. Giúp chị A thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước khi có đủ tiền.

Câu 3: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị mới. Doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Hình thức tín dụng mà doanh nghiệp này đang sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thị trường tài chính (qua phát hành chứng khoán).
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại gắn liền với quá trình mua bán chịu hàng hóa, còn tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn tiền tệ.
  • B. Tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp lớn, tín dụng ngân hàng dành cho mọi đối tượng.
  • C. Tín dụng thương mại không có lãi suất, tín dụng ngân hàng luôn có lãi suất.
  • D. Tín dụng thương mại do nhà nước quản lý, tín dụng ngân hàng do tư nhân quản lý.

Câu 5: Anh B bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho chị C, thỏa thuận chị C sẽ thanh toán sau 3 tháng. Để đảm bảo, chị C ký một giấy nợ (kỳ phiếu) với anh B. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả được xem là một yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì tín dụng giúp mọi người chi tiêu nhiều hơn mức thu nhập thực tế.
  • B. Vì tín dụng làm giảm nhu cầu tiết kiệm trong xã hội.
  • C. Vì tín dụng cho phép chính phủ in thêm tiền để chi tiêu.
  • D. Vì tín dụng luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn cho sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và gia tăng giá trị.

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại?

  • A. Dịch vụ chuyển tiền qua Internet Banking.
  • B. Cho vay tiêu dùng cá nhân.
  • C. Đổi ngoại tệ.
  • D. Mở tài khoản tiết kiệm.

Câu 8: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất, trong khi chiếc điện thoại cũ vẫn dùng tốt. Phân tích tình huống này dưới góc độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm.

  • A. Đây có thể là một quyết định không hợp lý vì nhu cầu không thực sự cấp thiết và có thể tạo gánh nặng nợ không cần thiết.
  • B. Đây là một cách sử dụng tín dụng thông minh để nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Việc vay mua điện thoại là hoàn toàn bình thường và không có rủi ro gì.
  • D. Chỉ cần lãi suất thấp là việc vay này trở nên hợp lý.

Câu 9: Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu lãi suất vay tăng cao đột ngột, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người đi vay?

  • A. Tổng số tiền phải trả hàng tháng sẽ giảm đi.
  • B. Thời gian trả nợ sẽ được rút ngắn lại.
  • C. Tổng số tiền gốc và lãi phải trả sẽ tăng lên, gây áp lực tài chính lớn hơn.
  • D. Khả năng tiếp cận các khoản vay mới sẽ dễ dàng hơn.

Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có vốn lớn.
  • B. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
  • C. Ưu tiên vay từ các tổ chức tín dụng đen vì thủ tục nhanh gọn.
  • D. Dùng tiền vay để đầu tư vào các kênh rủi ro cao với hy vọng trả nợ nhanh.

Câu 11: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả trong 1 năm. Giả sử trả lãi theo dư nợ giảm dần. Khoản tiền 100 triệu đồng ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng này?

  • A. Lãi suất.
  • B. Kỳ hạn trả nợ.
  • C. Phí dịch vụ.
  • D. Tiền gốc (nợ gốc).

Câu 12: Lịch sử tín dụng (Credit History) hay điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào khi họ muốn vay tiền từ ngân hàng?

  • A. Giúp ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro khi cho vay và quyết định có duyệt khoản vay hay không, cũng như áp dụng mức lãi suất phù hợp.
  • B. Quyết định mục đích sử dụng vốn vay của người đó.
  • C. Xác định số tiền lãi mà người đó sẽ nhận được từ khoản vay.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến quyết định cho vay của ngân hàng.

Câu 13: Khoản vay nào sau đây không yêu cầu người đi vay phải thế chấp tài sản để đảm bảo khả năng trả nợ?

  • A. Vay mua nhà thế chấp bằng chính căn nhà đó.
  • B. Vay mua ô tô thế chấp bằng chính chiếc ô tô đó.
  • C. Vay tín chấp dựa trên uy tín và thu nhập cá nhân.
  • D. Vay sản xuất kinh doanh có thế chấp nhà xưởng.

Câu 14: Bạn đang có một khoản tiết kiệm nhỏ và muốn vay thêm tiền để đi du lịch nước ngoài theo một tour đắt tiền. Thu nhập hàng tháng của bạn chỉ đủ trang trải chi phí sinh hoạt cơ bản. Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng tín dụng trong tình huống này.

  • A. Hoàn toàn hợp lý, vì du lịch là nhu cầu chính đáng.
  • B. Chỉ hợp lý nếu vay từ người thân, không phải ngân hàng.
  • C. Hợp lý nếu bạn tin rằng mình sẽ kiếm được nhiều tiền hơn trong tương lai gần.
  • D. Không hợp lý, vì đây là nhu cầu không thiết yếu, khả năng trả nợ dựa vào thu nhập eo hẹp là rủi ro cao.

Câu 15: Nếu một người đi vay không trả được nợ (vỡ nợ), điều gì có thể xảy ra đối với người đó?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở nhẹ nhàng.
  • B. Được xóa toàn bộ khoản nợ và lãi.
  • C. Bị phạt trả chậm, ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng, có thể bị kiện ra tòa hoặc bị xử lý tài sản thế chấp.
  • D. Được vay thêm các khoản vay mới dễ dàng hơn.

Câu 16: So sánh thẻ tín dụng và khoản vay cá nhân trả góp theo khế ước tín dụng (personal installment loan). Điểm khác biệt chính về cách sử dụng và hoàn trả là gì?

  • A. Thẻ tín dụng dùng cho mục đích đầu tư, khoản vay cá nhân dùng cho tiêu dùng.
  • B. Thẻ tín dụng là hạn mức vay quay vòng, có thể dùng nhiều lần và trả tối thiểu hàng tháng; khoản vay cá nhân là số tiền cố định, trả góp theo lịch trình cố định.
  • C. Thẻ tín dụng không tính lãi, khoản vay cá nhân tính lãi.
  • D. Thẻ tín dụng chỉ dùng online, khoản vay cá nhân chỉ dùng offline.

Câu 17: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều tiết hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam?

  • A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Sở Giao dịch Chứng khoán.

Câu 18: Giả sử tỷ lệ lạm phát tăng nhanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản tiền mà người cho vay sẽ nhận lại trong tương lai?

  • A. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại sẽ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại không thay đổi.
  • C. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại sẽ giảm xuống (sức mua kém đi).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tiền gốc, không ảnh hưởng đến tiền lãi.

Câu 19: Bạn cần 50 triệu đồng để sửa chữa nhà trong 6 tháng tới. Bạn có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm, trả trong 1 năm. (2) Vay từ một quỹ tín dụng nội bộ với lãi suất 1.2%/tháng (tức 14.4%/năm), trả trong 8 tháng. Dựa trên thông tin này, lựa chọn nào có vẻ tối ưu hơn về mặt chi phí lãi vay (giả định các điều kiện khác tương đương)?

  • A. Lựa chọn (1) vay ngân hàng 12%/năm.
  • B. Lựa chọn (2) vay quỹ tín dụng 1.2%/tháng.
  • C. Cả hai lựa chọn có chi phí lãi vay tương đương.
  • D. Không thể xác định nếu không biết phí dịch vụ.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng (hợp đồng vay tiền) giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc nào để có hiệu lực pháp lý?

  • A. Chỉ cần thỏa thuận miệng giữa hai bên.
  • B. Phải được công chứng tại cơ quan nhà nước.
  • C. Phải có sự chứng kiến của chính quyền địa phương.
  • D. Phải được lập thành văn bản và tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách khôn ngoan?

  • A. Giúp đạt được các mục tiêu tài chính lớn (như mua nhà, học vấn, kinh doanh) sớm hơn hoặc hiệu quả hơn so với chỉ dựa vào tiết kiệm.
  • B. Cho phép chi tiêu không giới hạn mà không cần lo lắng về thu nhập.
  • C. Là cách duy nhất để trở nên giàu có nhanh chóng.
  • D. Luôn luôn có lợi hơn việc tiết kiệm.

Câu 22: Một nông dân vay tiền ngân hàng để mua hạt giống, phân bón và thuê nhân công cho vụ mùa sắp tới. Khoản vay này giúp người nông dân tiến hành sản xuất kịp thời, hy vọng thu hoạch được sản phẩm và bán để trả nợ. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Kích thích tiêu dùng.
  • B. Phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • C. Giảm nợ công.
  • D. Ổn định giá cả thị trường.

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là sử dụng tín dụng không có trách nhiệm và tiềm ẩn rủi ro cao?

  • A. Vay mua nhà trả góp hàng tháng phù hợp với thu nhập.
  • B. Vay kinh doanh khi đã có kế hoạch rõ ràng và khả năng sinh lời.
  • C. Vay tiền để đánh bạc hoặc chi tiêu xa xỉ vượt quá khả năng trả nợ.
  • D. Vay học phí cho con cái.

Câu 24: Mối quan hệ giữa tiết kiệm và tín dụng trong nền kinh tế là gì?

  • A. Tiết kiệm là nguồn gốc tạo ra vốn cho hoạt động tín dụng; tín dụng là cầu nối để vốn tiết kiệm được đưa vào sử dụng hiệu quả.
  • B. Tiết kiệm và tín dụng là hai hoạt động cạnh tranh nhau, không liên quan.
  • C. Tín dụng làm giảm nhu cầu tiết kiệm của mọi người.
  • D. Chỉ có người giàu mới cần tiết kiệm, còn người nghèo thì cần tín dụng.

Câu 25: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng mạnh lãi suất cơ bản. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hoạt động vay mượn trong nền kinh tế?

  • A. Các ngân hàng sẽ cho vay nhiều hơn với lãi suất thấp hơn.
  • B. Chi phí vay vốn tăng lên, có thể làm chậm lại hoạt động đầu tư và tiêu dùng bằng vốn vay.
  • C. Người dân sẽ có xu hướng vay mượn nhiều hơn để tránh lãi suất tăng cao hơn nữa.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động vay mượn.

Câu 26: Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào không trực tiếp thể hiện quan hệ tín dụng?

  • A. Hợp đồng cho vay.
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Thẻ tín dụng.
  • D. Cổ phiếu phổ thông.

Câu 27: Hoạt động "tín dụng đen" (cho vay nặng lãi) thường đi kèm với những rủi ro nghiêm trọng nào đối với người đi vay?

  • A. Lãi suất cắt cổ, phương thức đòi nợ phi pháp, nguy cơ mất tài sản hoặc ảnh hưởng đến tính mạng, danh dự.
  • B. Thủ tục vay rườm rà, phức tạp.
  • C. Không được pháp luật bảo vệ quyền lợi.
  • D. Chỉ gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn.

Câu 28: Trong khoản vay có tài sản thế chấp (secured loan), tài sản thế chấp (ví dụ: nhà, đất, ô tô) đóng vai trò gì?

  • A. Là nguồn thu nhập để người đi vay trả nợ.
  • B. Là bằng chứng chứng minh người đi vay có uy tín cao.
  • C. Là sự đảm bảo cho người cho vay; nếu người đi vay không trả được nợ, người cho vay có quyền xử lý tài sản này để thu hồi nợ.
  • D. Là tài sản mà người đi vay được tặng kèm khi vay tiền.

Câu 29: Dịch vụ cho thuê tài chính (Financial Leasing) khác với dịch vụ cho vay mua tài sản truyền thống ở điểm nào?

  • A. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian hợp đồng thuê, bên đi thuê chỉ có quyền sử dụng và có thể mua lại khi hết hạn.
  • B. Bên đi thuê ngay lập tức có quyền sở hữu tài sản khi ký hợp đồng.
  • C. Cho thuê tài chính không tính lãi suất.
  • D. Chỉ áp dụng cho tài sản tiêu dùng cá nhân.

Câu 30: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng và được tư vấn về các phương thức trả nợ. Nếu doanh nghiệp chọn phương thức trả nợ gốc và lãi theo hình thức "niên kim cố định" (annuity), điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ trả lãi định kỳ, gốc trả một lần khi đáo hạn.
  • B. Số tiền trả hàng kỳ (gốc + lãi) là bằng nhau trong suốt thời gian vay.
  • C. Chỉ trả gốc định kỳ, lãi trả một lần khi đáo hạn.
  • D. Số tiền trả gốc hàng kỳ cố định, lãi tính trên dư nợ giảm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tín dụng trong kinh tế được hiểu là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị giữa các chủ thể, dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chị A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền tiết kiệm. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Trong trường hợp này, tín dụng đóng vai trò gì đối với chị A?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị mới. Doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Hình thức tín dụng mà doanh nghiệp này đang sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Anh B bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho chị C, thỏa thuận chị C sẽ thanh toán sau 3 tháng. Để đảm bảo, chị C ký một giấy nợ (kỳ phiếu) với anh B. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả được xem là một yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất, trong khi chiếc điện thoại cũ vẫn dùng tốt. Phân tích tình huống này dưới góc độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu lãi suất vay tăng cao đột ngột, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người đi vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả trong 1 năm. Giả sử trả lãi theo dư nợ giảm dần. Khoản tiền 100 triệu đồng ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Lịch sử tín dụng (Credit History) hay điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào khi họ muốn vay tiền từ ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khoản vay nào sau đây *không* yêu cầu người đi vay phải thế chấp tài sản để đảm bảo khả năng trả nợ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bạn đang có một khoản tiết kiệm nhỏ và muốn vay thêm tiền để đi du lịch nước ngoài theo một tour đắt tiền. Thu nhập hàng tháng của bạn chỉ đủ trang trải chi phí sinh hoạt cơ bản. Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng tín dụng trong tình huống này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu một người đi vay không trả được nợ (vỡ nợ), điều gì có thể xảy ra đối với người đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh thẻ tín dụng và khoản vay cá nhân trả góp theo khế ước tín dụng (personal installment loan). Điểm khác biệt chính về cách sử dụng và hoàn trả là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều tiết hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giả sử tỷ lệ lạm phát tăng nhanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản tiền mà người cho vay sẽ nhận lại trong tương lai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bạn cần 50 triệu đồng để sửa chữa nhà trong 6 tháng tới. Bạn có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm, trả trong 1 năm. (2) Vay từ một quỹ tín dụng nội bộ với lãi suất 1.2%/tháng (tức 14.4%/năm), trả trong 8 tháng. Dựa trên thông tin này, lựa chọn nào có vẻ tối ưu hơn về mặt chi phí lãi vay (giả định các điều kiện khác tương đương)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng (hợp đồng vay tiền) giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc nào để có hiệu lực pháp lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách *khôn ngoan*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một nông dân vay tiền ngân hàng để mua hạt giống, phân bón và thuê nhân công cho vụ mùa sắp tới. Khoản vay này giúp người nông dân tiến hành sản xuất kịp thời, hy vọng thu hoạch được sản phẩm và bán để trả nợ. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là sử dụng tín dụng *không* có trách nhiệm và tiềm ẩn rủi ro cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mối quan hệ giữa tiết kiệm và tín dụng trong nền kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng mạnh lãi suất cơ bản. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hoạt động vay mượn trong nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào *không* trực tiếp thể hiện quan hệ tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hoạt động 'tín dụng đen' (cho vay nặng lãi) thường đi kèm với những rủi ro nghiêm trọng nào đối với người đi vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong khoản vay có tài sản thế chấp (secured loan), tài sản thế chấp (ví dụ: nhà, đất, ô tô) đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dịch vụ cho thuê tài chính (Financial Leasing) khác với dịch vụ cho vay mua tài sản truyền thống ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng và được tư vấn về các phương thức trả nợ. Nếu doanh nghiệp chọn phương thức trả nợ gốc và lãi theo hình thức 'niên kim cố định' (annuity), điều đó có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng trong kinh tế được hiểu là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị giữa các chủ thể, dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tự nguyện và cho, nhận không hoàn trả.
  • B. Bắt buộc và có hoàn trả kèm lãi.
  • C. Hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
  • D. Chỉ hoàn trả gốc, không tính lãi.

Câu 2: Chị A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền tiết kiệm. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Trong trường hợp này, tín dụng đóng vai trò gì đối với chị A?

  • A. Giúp chị A tăng thu nhập ngay lập tức.
  • B. Giúp chị A tránh được việc phải tiết kiệm.
  • C. Giúp chị A đầu tư sinh lời lớn.
  • D. Giúp chị A thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước khi có đủ tiền.

Câu 3: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị mới. Doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Hình thức tín dụng mà doanh nghiệp này đang sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thị trường tài chính (qua phát hành chứng khoán).
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

  • A. Tín dụng thương mại gắn liền với quá trình mua bán chịu hàng hóa, còn tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn tiền tệ.
  • B. Tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp lớn, tín dụng ngân hàng dành cho mọi đối tượng.
  • C. Tín dụng thương mại không có lãi suất, tín dụng ngân hàng luôn có lãi suất.
  • D. Tín dụng thương mại do nhà nước quản lý, tín dụng ngân hàng do tư nhân quản lý.

Câu 5: Anh B bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho chị C, thỏa thuận chị C sẽ thanh toán sau 3 tháng. Để đảm bảo, chị C ký một giấy nợ (kỳ phiếu) với anh B. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 6: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả được xem là một yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vì tín dụng giúp mọi người chi tiêu nhiều hơn mức thu nhập thực tế.
  • B. Vì tín dụng làm giảm nhu cầu tiết kiệm trong xã hội.
  • C. Vì tín dụng cho phép chính phủ in thêm tiền để chi tiêu.
  • D. Vì tín dụng luân chuyển nguồn vốn nhàn rỗi đến nơi cần vốn cho sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và gia tăng giá trị.

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại?

  • A. Dịch vụ chuyển tiền qua Internet Banking.
  • B. Cho vay tiêu dùng cá nhân.
  • C. Đổi ngoại tệ.
  • D. Mở tài khoản tiết kiệm.

Câu 8: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất, trong khi chiếc điện thoại cũ vẫn dùng tốt. Phân tích tình huống này dưới góc độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm.

  • A. Đây có thể là một quyết định không hợp lý vì nhu cầu không thực sự cấp thiết và có thể tạo gánh nặng nợ không cần thiết.
  • B. Đây là một cách sử dụng tín dụng thông minh để nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Việc vay mua điện thoại là hoàn toàn bình thường và không có rủi ro gì.
  • D. Chỉ cần lãi suất thấp là việc vay này trở nên hợp lý.

Câu 9: Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu lãi suất vay tăng cao đột ngột, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người đi vay?

  • A. Tổng số tiền phải trả hàng tháng sẽ giảm đi.
  • B. Thời gian trả nợ sẽ được rút ngắn lại.
  • C. Tổng số tiền gốc và lãi phải trả sẽ tăng lên, gây áp lực tài chính lớn hơn.
  • D. Khả năng tiếp cận các khoản vay mới sẽ dễ dàng hơn.

Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có vốn lớn.
  • B. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
  • C. Ưu tiên vay từ các tổ chức tín dụng đen vì thủ tục nhanh gọn.
  • D. Dùng tiền vay để đầu tư vào các kênh rủi ro cao với hy vọng trả nợ nhanh.

Câu 11: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả trong 1 năm. Giả sử trả lãi theo dư nợ giảm dần. Khoản tiền 100 triệu đồng ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng này?

  • A. Lãi suất.
  • B. Kỳ hạn trả nợ.
  • C. Phí dịch vụ.
  • D. Tiền gốc (nợ gốc).

Câu 12: Lịch sử tín dụng (Credit History) hay điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào khi họ muốn vay tiền từ ngân hàng?

  • A. Giúp ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro khi cho vay và quyết định có duyệt khoản vay hay không, cũng như áp dụng mức lãi suất phù hợp.
  • B. Quyết định mục đích sử dụng vốn vay của người đó.
  • C. Xác định số tiền lãi mà người đó sẽ nhận được từ khoản vay.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến quyết định cho vay của ngân hàng.

Câu 13: Khoản vay nào sau đây không yêu cầu người đi vay phải thế chấp tài sản để đảm bảo khả năng trả nợ?

  • A. Vay mua nhà thế chấp bằng chính căn nhà đó.
  • B. Vay mua ô tô thế chấp bằng chính chiếc ô tô đó.
  • C. Vay tín chấp dựa trên uy tín và thu nhập cá nhân.
  • D. Vay sản xuất kinh doanh có thế chấp nhà xưởng.

Câu 14: Bạn đang có một khoản tiết kiệm nhỏ và muốn vay thêm tiền để đi du lịch nước ngoài theo một tour đắt tiền. Thu nhập hàng tháng của bạn chỉ đủ trang trải chi phí sinh hoạt cơ bản. Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng tín dụng trong tình huống này.

  • A. Hoàn toàn hợp lý, vì du lịch là nhu cầu chính đáng.
  • B. Chỉ hợp lý nếu vay từ người thân, không phải ngân hàng.
  • C. Hợp lý nếu bạn tin rằng mình sẽ kiếm được nhiều tiền hơn trong tương lai gần.
  • D. Không hợp lý, vì đây là nhu cầu không thiết yếu, khả năng trả nợ dựa vào thu nhập eo hẹp là rủi ro cao.

Câu 15: Nếu một người đi vay không trả được nợ (vỡ nợ), điều gì có thể xảy ra đối với người đó?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở nhẹ nhàng.
  • B. Được xóa toàn bộ khoản nợ và lãi.
  • C. Bị phạt trả chậm, ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng, có thể bị kiện ra tòa hoặc bị xử lý tài sản thế chấp.
  • D. Được vay thêm các khoản vay mới dễ dàng hơn.

Câu 16: So sánh thẻ tín dụng và khoản vay cá nhân trả góp theo khế ước tín dụng (personal installment loan). Điểm khác biệt chính về cách sử dụng và hoàn trả là gì?

  • A. Thẻ tín dụng dùng cho mục đích đầu tư, khoản vay cá nhân dùng cho tiêu dùng.
  • B. Thẻ tín dụng là hạn mức vay quay vòng, có thể dùng nhiều lần và trả tối thiểu hàng tháng; khoản vay cá nhân là số tiền cố định, trả góp theo lịch trình cố định.
  • C. Thẻ tín dụng không tính lãi, khoản vay cá nhân tính lãi.
  • D. Thẻ tín dụng chỉ dùng online, khoản vay cá nhân chỉ dùng offline.

Câu 17: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều tiết hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam?

  • A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Sở Giao dịch Chứng khoán.

Câu 18: Giả sử tỷ lệ lạm phát tăng nhanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản tiền mà người cho vay sẽ nhận lại trong tương lai?

  • A. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại sẽ tăng lên.
  • B. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại không thay đổi.
  • C. Giá trị thực của khoản tiền nhận lại sẽ giảm xuống (sức mua kém đi).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tiền gốc, không ảnh hưởng đến tiền lãi.

Câu 19: Bạn cần 50 triệu đồng để sửa chữa nhà trong 6 tháng tới. Bạn có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm, trả trong 1 năm. (2) Vay từ một quỹ tín dụng nội bộ với lãi suất 1.2%/tháng (tức 14.4%/năm), trả trong 8 tháng. Dựa trên thông tin này, lựa chọn nào có vẻ tối ưu hơn về mặt chi phí lãi vay (giả định các điều kiện khác tương đương)?

  • A. Lựa chọn (1) vay ngân hàng 12%/năm.
  • B. Lựa chọn (2) vay quỹ tín dụng 1.2%/tháng.
  • C. Cả hai lựa chọn có chi phí lãi vay tương đương.
  • D. Không thể xác định nếu không biết phí dịch vụ.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng (hợp đồng vay tiền) giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc nào để có hiệu lực pháp lý?

  • A. Chỉ cần thỏa thuận miệng giữa hai bên.
  • B. Phải được công chứng tại cơ quan nhà nước.
  • C. Phải có sự chứng kiến của chính quyền địa phương.
  • D. Phải được lập thành văn bản và tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách khôn ngoan?

  • A. Giúp đạt được các mục tiêu tài chính lớn (như mua nhà, học vấn, kinh doanh) sớm hơn hoặc hiệu quả hơn so với chỉ dựa vào tiết kiệm.
  • B. Cho phép chi tiêu không giới hạn mà không cần lo lắng về thu nhập.
  • C. Là cách duy nhất để trở nên giàu có nhanh chóng.
  • D. Luôn luôn có lợi hơn việc tiết kiệm.

Câu 22: Một nông dân vay tiền ngân hàng để mua hạt giống, phân bón và thuê nhân công cho vụ mùa sắp tới. Khoản vay này giúp người nông dân tiến hành sản xuất kịp thời, hy vọng thu hoạch được sản phẩm và bán để trả nợ. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

  • A. Kích thích tiêu dùng.
  • B. Phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • C. Giảm nợ công.
  • D. Ổn định giá cả thị trường.

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là sử dụng tín dụng không có trách nhiệm và tiềm ẩn rủi ro cao?

  • A. Vay mua nhà trả góp hàng tháng phù hợp với thu nhập.
  • B. Vay kinh doanh khi đã có kế hoạch rõ ràng và khả năng sinh lời.
  • C. Vay tiền để đánh bạc hoặc chi tiêu xa xỉ vượt quá khả năng trả nợ.
  • D. Vay học phí cho con cái.

Câu 24: Mối quan hệ giữa tiết kiệm và tín dụng trong nền kinh tế là gì?

  • A. Tiết kiệm là nguồn gốc tạo ra vốn cho hoạt động tín dụng; tín dụng là cầu nối để vốn tiết kiệm được đưa vào sử dụng hiệu quả.
  • B. Tiết kiệm và tín dụng là hai hoạt động cạnh tranh nhau, không liên quan.
  • C. Tín dụng làm giảm nhu cầu tiết kiệm của mọi người.
  • D. Chỉ có người giàu mới cần tiết kiệm, còn người nghèo thì cần tín dụng.

Câu 25: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng mạnh lãi suất cơ bản. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hoạt động vay mượn trong nền kinh tế?

  • A. Các ngân hàng sẽ cho vay nhiều hơn với lãi suất thấp hơn.
  • B. Chi phí vay vốn tăng lên, có thể làm chậm lại hoạt động đầu tư và tiêu dùng bằng vốn vay.
  • C. Người dân sẽ có xu hướng vay mượn nhiều hơn để tránh lãi suất tăng cao hơn nữa.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động vay mượn.

Câu 26: Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào không trực tiếp thể hiện quan hệ tín dụng?

  • A. Hợp đồng cho vay.
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Thẻ tín dụng.
  • D. Cổ phiếu phổ thông.

Câu 27: Hoạt động "tín dụng đen" (cho vay nặng lãi) thường đi kèm với những rủi ro nghiêm trọng nào đối với người đi vay?

  • A. Lãi suất cắt cổ, phương thức đòi nợ phi pháp, nguy cơ mất tài sản hoặc ảnh hưởng đến tính mạng, danh dự.
  • B. Thủ tục vay rườm rà, phức tạp.
  • C. Không được pháp luật bảo vệ quyền lợi.
  • D. Chỉ gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn.

Câu 28: Trong khoản vay có tài sản thế chấp (secured loan), tài sản thế chấp (ví dụ: nhà, đất, ô tô) đóng vai trò gì?

  • A. Là nguồn thu nhập để người đi vay trả nợ.
  • B. Là bằng chứng chứng minh người đi vay có uy tín cao.
  • C. Là sự đảm bảo cho người cho vay; nếu người đi vay không trả được nợ, người cho vay có quyền xử lý tài sản này để thu hồi nợ.
  • D. Là tài sản mà người đi vay được tặng kèm khi vay tiền.

Câu 29: Dịch vụ cho thuê tài chính (Financial Leasing) khác với dịch vụ cho vay mua tài sản truyền thống ở điểm nào?

  • A. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản trong suốt thời gian hợp đồng thuê, bên đi thuê chỉ có quyền sử dụng và có thể mua lại khi hết hạn.
  • B. Bên đi thuê ngay lập tức có quyền sở hữu tài sản khi ký hợp đồng.
  • C. Cho thuê tài chính không tính lãi suất.
  • D. Chỉ áp dụng cho tài sản tiêu dùng cá nhân.

Câu 30: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng và được tư vấn về các phương thức trả nợ. Nếu doanh nghiệp chọn phương thức trả nợ gốc và lãi theo hình thức "niên kim cố định" (annuity), điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ trả lãi định kỳ, gốc trả một lần khi đáo hạn.
  • B. Số tiền trả hàng kỳ (gốc + lãi) là bằng nhau trong suốt thời gian vay.
  • C. Chỉ trả gốc định kỳ, lãi trả một lần khi đáo hạn.
  • D. Số tiền trả gốc hàng kỳ cố định, lãi tính trên dư nợ giảm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tín dụng trong kinh tế được hiểu là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị giữa các chủ thể, dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chị A muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có 10 triệu đồng tiền tiết kiệm. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả góp hàng tháng trong 2 năm. Trong trường hợp này, tín dụng đóng vai trò gì đối với chị A?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị mới. Doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn từ công chúng. Hình thức tín dụng mà doanh nghiệp này đang sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Anh B bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng cho chị C, thỏa thuận chị C sẽ thanh toán sau 3 tháng. Để đảm bảo, chị C ký một giấy nợ (kỳ phiếu) với anh B. Quan hệ tín dụng này thuộc hình thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc sử dụng tín dụng hiệu quả được xem là một yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng thương mại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất, trong khi chiếc điện thoại cũ vẫn dùng tốt. Phân tích tình huống này dưới góc độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người cho vay để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu lãi suất vay tăng cao đột ngột, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến người đi vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất khi sử dụng tín dụng cá nhân một cách có trách nhiệm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Anh Minh vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, trả trong 1 năm. Giả sử trả lãi theo dư nợ giảm dần. Khoản tiền 100 triệu đồng ban đầu được gọi là gì trong quan hệ tín dụng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Lịch sử tín dụng (Credit History) hay điểm tín dụng (Credit Score) của một cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào khi họ muốn vay tiền từ ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khoản vay nào sau đây *không* yêu cầu người đi vay phải thế chấp tài sản để đảm bảo khả năng trả nợ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bạn đang có một khoản tiết kiệm nhỏ và muốn vay thêm tiền để đi du lịch nước ngoài theo một tour đắt tiền. Thu nhập hàng tháng của bạn chỉ đủ trang trải chi phí sinh hoạt cơ bản. Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng tín dụng trong tình huống này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nếu một người đi vay không trả được nợ (vỡ nợ), điều gì có thể xảy ra đối với người đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh thẻ tín dụng và khoản vay cá nhân trả góp theo khế ước tín dụng (personal installment loan). Điểm khác biệt chính về cách sử dụng và hoàn trả là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều tiết hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử tỷ lệ lạm phát tăng nhanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thực của khoản tiền mà người cho vay sẽ nhận lại trong tương lai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bạn cần 50 triệu đồng để sửa chữa nhà trong 6 tháng tới. Bạn có hai lựa chọn: (1) Vay ngân hàng với lãi suất cố định 12%/năm, trả trong 1 năm. (2) Vay từ một quỹ tín dụng nội bộ với lãi suất 1.2%/tháng (tức 14.4%/năm), trả trong 8 tháng. Dựa trên thông tin này, lựa chọn nào có vẻ tối ưu hơn về mặt chi phí lãi vay (giả định các điều kiện khác tương đương)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tín dụng (hợp đồng vay tiền) giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ nguyên tắc nào để có hiệu lực pháp lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách *khôn ngoan*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nông dân vay tiền ngân hàng để mua hạt giống, phân bón và thuê nhân công cho vụ mùa sắp tới. Khoản vay này giúp người nông dân tiến hành sản xuất kịp thời, hy vọng thu hoạch được sản phẩm và bán để trả nợ. Đây là ví dụ về vai trò nào của tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hành vi nào sau đây được xem là sử dụng tín dụng *không* có trách nhiệm và tiềm ẩn rủi ro cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Mối quan hệ giữa tiết kiệm và tín dụng trong nền kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử Ngân hàng Nhà nước quyết định tăng mạnh lãi suất cơ bản. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hoạt động vay mượn trong nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào *không* trực tiếp thể hiện quan hệ tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hoạt động 'tín dụng đen' (cho vay nặng lãi) thường đi kèm với những rủi ro nghiêm trọng nào đối với người đi vay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong khoản vay có tài sản thế chấp (secured loan), tài sản thế chấp (ví dụ: nhà, đất, ô tô) đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dịch vụ cho thuê tài chính (Financial Leasing) khác với dịch vụ cho vay mua tài sản truyền thống ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng và được tư vấn về các phương thức trả nợ. Nếu doanh nghiệp chọn phương thức trả nợ gốc và lãi theo hình thức 'niên kim cố định' (annuity), điều đó có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Trao đổi ngang giá
  • B. Tự nguyện, bình đẳng
  • C. Hoàn trả có thời hạn cả gốc và lãi
  • D. Có đi có lại

Câu 2: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị quyết định vay nóng từ một người quen với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Hành động này của chị Lan tiềm ẩn rủi ro lớn nhất nào liên quan đến việc sử dụng tín dụng?

  • A. Khó khăn trong việc chứng minh thu nhập
  • B. Rơi vào vòng xoáy nợ nần do lãi suất cắt cổ và thiếu ràng buộc pháp lý
  • C. Không được hưởng các dịch vụ hỗ trợ của ngân hàng
  • D. Mất cơ hội tiếp cận các khoản vay ưu đãi

Câu 3: Trong mối quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người giao quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc hàng hóa) cho chủ thể khác?

  • A. Người cho vay (Chủ nợ)
  • B. Người vay (Chủ thể đi vay)
  • C. Người bảo lãnh
  • D. Người trung gian tín dụng

Câu 4: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả dần trong 12 tháng kèm lãi suất. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào dựa trên mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng quốc tế

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra tiền mới cho nền kinh tế
  • B. Giúp mọi người mua sắm dễ dàng hơn
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với tài chính
  • D. Huy động và phân bổ nguồn vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng

Câu 6: Ông Tài là chủ một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Ông cần một khoản vốn lớn để mua máy móc hiện đại nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Ông nên tìm kiếm loại hình tín dụng nào là phù hợp nhất?

  • A. Tín dụng sản xuất kinh doanh
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng cá nhân
  • D. Vay thấu chi

Câu 7: Khi sử dụng tín dụng, việc lập kế hoạch trả nợ là vô cùng quan trọng. Việc này giúp người vay tránh được rủi ro nào sau đây?

  • A. Lãi suất cho vay tăng cao
  • B. Tài sản thế chấp bị mất giá
  • C. Mất khả năng thanh toán nợ đúng hạn, dẫn đến phạt và ảnh hưởng lịch sử tín dụng
  • D. Bị từ chối các khoản vay trong tương lai

Câu 8: Ngân hàng cho vay vốn dựa trên sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Đây là đặc điểm của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thế chấp
  • B. Tín dụng tín chấp
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 9: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

  • A. Giúp đạt được các mục tiêu tài chính lớn (mua nhà, xe, học tập) sớm hơn
  • B. Không phải trả lãi suất
  • C. Có thể chi tiêu không giới hạn
  • D. Giảm bớt gánh nặng thuế

Câu 10: Chị Hương cần mua một căn hộ chung cư. Ngân hàng đồng ý cho chị vay 70% giá trị căn hộ với điều kiện chị phải dùng chính căn hộ đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thế chấp
  • B. Tín dụng tín chấp
  • C. Tín dụng tiêu dùng
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tín dụng trong đời sống cá nhân và gia đình?

  • A. Giúp giải quyết nhu cầu tiêu dùng cấp bách
  • B. Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục hoặc y tế
  • C. Tạo cơ hội mua sắm tài sản có giá trị lớn
  • D. Là nguồn thu nhập chính thay thế cho lương hoặc kinh doanh

Câu 12: Khi xem xét một khoản vay tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện chi phí mà người vay phải trả cho việc sử dụng vốn vay?

  • A. Thời hạn vay
  • B. Số tiền vay
  • C. Lãi suất
  • D. Tài sản đảm bảo

Câu 13: Chị Mai có thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng. Chị đang cân nhắc vay ngân hàng 100 triệu đồng để sửa nhà, với số tiền trả góp hàng tháng (gốc + lãi) là 3 triệu đồng. Dựa trên nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân khi sử dụng tín dụng, khoản vay này có vẻ như thế nào đối với chị Mai?

  • A. Khả thi, vì tỷ lệ trả nợ so với thu nhập ở mức hợp lý.
  • B. Không khả thi, vì 3 triệu là số tiền quá lớn so với thu nhập.
  • C. Rất rủi ro, vì sửa nhà là khoản chi không cần thiết.
  • D. Chắc chắn sẽ dẫn đến nợ xấu.

Câu 14: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào?

  • A. Nhà nước và cá nhân
  • B. Cá nhân và ngân hàng
  • C. Các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu
  • D. Ngân hàng và ngân hàng trung ương

Câu 15: Việc kiểm tra lịch sử tín dụng cá nhân trước khi vay vốn có ý nghĩa gì quan trọng đối với người đi vay?

  • A. Giúp người vay biết chắc chắn mình sẽ được duyệt khoản vay.
  • B. Là điều kiện bắt buộc để được vay vốn tín chấp.
  • C. Giúp người vay thương lượng giảm lãi suất xuống mức thấp nhất.
  • D. Giúp người vay hiểu rõ tình trạng tín dụng của bản thân, từ đó biết khả năng được duyệt vay và điều kiện vay (lãi suất, hạn mức).

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển hạ tầng quy mô lớn của quốc gia?

  • A. Tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 17: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trước một hạn mức nhất định và hoàn trả sau. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm số tiền đã chi tiêu trong thời gian quy định (thường là miễn lãi), họ sẽ phải đối mặt với vấn đề tài chính nào?

  • A. Thẻ bị khóa vĩnh viễn
  • B. Không được phép mở tài khoản ngân hàng khác
  • C. Phải trả lãi suất rất cao trên số dư nợ và có thể bị phạt trả chậm
  • D. Bị tịch thu tất cả tài sản

Câu 18: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

  • A. 100.000 đồng
  • B. 1.200.000 đồng
  • C. 12.000.000 đồng
  • D. Không thể tính được nếu không biết cách tính lãi

Câu 19: Điều nào sau đây thể hiện sự sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào việc học tập, nâng cao kiến thức
  • B. Vay mua nhà khi đã có một phần vốn tự có và thu nhập ổn định
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi tiêu thiết yếu và trả nợ đầy đủ hàng tháng
  • D. Vay tiền để chi tiêu cho các mặt hàng xa xỉ, không thiết yếu trong khi thu nhập không đảm bảo khả năng trả nợ

Câu 20: Tín dụng quốc tế là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau. Loại hình tín dụng này có vai trò gì nổi bật?

  • A. Hỗ trợ phát triển kinh tế, thương mại và đầu tư giữa các quốc gia
  • B. Chỉ dùng để giải quyết khủng hoảng tài chính toàn cầu
  • C. Giúp mọi công dân trên thế giới đều có thể vay tiền dễ dàng
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của một quốc gia đối với tài chính quốc tế

Câu 21: Khi ký hợp đồng vay vốn với tổ chức tín dụng, người vay có quyền cơ bản nào sau đây?

  • A. Yêu cầu miễn trả lãi suất bất kỳ lúc nào
  • B. Thay đổi các điều khoản trong hợp đồng mà không cần sự đồng ý của bên cho vay
  • C. Không cung cấp thông tin thu nhập cá nhân
  • D. Được cung cấp đầy đủ thông tin về khoản vay (số tiền, lãi suất, thời hạn, phí phạt...)

Câu 22: Anh Tú đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ để mua máy tính phục vụ việc học. Anh nên ưu tiên lựa chọn tổ chức tín dụng nào để đảm bảo an toàn và quyền lợi?

  • A. Các ứng dụng cho vay online không rõ nguồn gốc
  • B. Các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng được cấp phép hoạt động hợp pháp
  • C. Các tiệm cầm đồ không có giấy phép
  • D. Các cá nhân cho vay nặng lãi trên mạng xã hội

Câu 23: Việc sử dụng tín dụng quá mức, vượt quá khả năng chi trả có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cá nhân?

  • A. Ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng, khó khăn khi vay vốn trong tương lai và có thể đối mặt với kiện tụng
  • B. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ khoản nợ
  • C. Tăng điểm tín dụng cá nhân
  • D. Được các tổ chức từ thiện giúp đỡ trả nợ

Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là phải đảm bảo khả năng trả nợ. Điều này đòi hỏi người vay phải làm gì?

  • A. Chỉ vay khi có tài sản thế chấp giá trị cao
  • B. Vay với lãi suất thấp nhất có thể
  • C. Vay số tiền lớn hơn nhu cầu thực tế
  • D. Tính toán kỹ lưỡng thu nhập, chi tiêu và khả năng tiết kiệm để đảm bảo đủ tiền trả nợ đúng hạn

Câu 25: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh bằng cách nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm
  • B. Cung cấp vốn để doanh nghiệp mua sắm máy móc, nguyên vật liệu, mở rộng quy mô
  • C. Tăng số lượng người tiêu dùng trên thị trường
  • D. Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh

Câu 26: Chị Hoa được ngân hàng cấp một hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chị Hoa có thể rút tiền mặt không giới hạn từ tài khoản
  • B. Chị Hoa sẽ không bao giờ bị tính phí khi sử dụng tài khoản
  • C. Chị Hoa có thể chi tiêu/rút tiền vượt quá số dư hiện có trong tài khoản đến một giới hạn nhất định được ngân hàng cho phép
  • D. Ngân hàng sẽ tự động gửi tiền vào tài khoản của chị Hoa hàng tháng

Câu 27: Khi vay vốn, việc đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng là trách nhiệm của ai?

  • A. Người đi vay
  • B. Người cho vay
  • C. Ngân hàng Nhà nước
  • D. Luật sư

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay ngắn hạn để giải quyết khó khăn tài chính đột xuất. Khoản vay nào thường có thủ tục đơn giản và thời gian giải ngân nhanh nhất?

  • A. Vay mua nhà
  • B. Vay kinh doanh dài hạn
  • C. Vay đầu tư chứng khoán
  • D. Vay tiêu dùng tín chấp nhỏ

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả đòi hỏi người vay phải có kỹ năng quan trọng nào?

  • A. Khả năng thuyết phục người cho vay
  • B. Khả năng đầu tư rủi ro cao
  • C. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân và lập kế hoạch chi tiêu/trả nợ
  • D. Khả năng tìm kiếm các khoản vay miễn lãi

Câu 30: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC) có vai trò gì trong hệ thống tín dụng Việt Nam?

  • A. Cung cấp vốn vay trực tiếp cho cá nhân và doanh nghiệp
  • B. Thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin về lịch sử tín dụng của các tổ chức và cá nhân
  • C. Đặt ra lãi suất trần cho các khoản vay
  • D. Giải quyết tranh chấp giữa người vay và người cho vay

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế dựa trên nguyên tắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị Lan cần một khoản tiền gấp để đóng học phí cho con. Chị quyết định vay nóng từ một người quen với lãi suất rất cao và không có hợp đồng rõ ràng. Hành động này của chị Lan tiềm ẩn rủi ro lớn nhất nào liên quan đến việc sử dụng tín dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong mối quan hệ tín dụng, chủ thể nào là người giao quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc hàng hóa) cho chủ thể khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng. Anh quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và cam kết trả dần trong 12 tháng kèm lãi suất. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào dựa trên mục đích sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ông Tài là chủ một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Ông cần một khoản vốn lớn để mua máy móc hiện đại nhằm mở rộng quy mô sản xuất. Ông nên tìm kiếm loại hình tín dụng nào là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi sử dụng tín dụng, việc lập kế hoạch trả nợ là vô cùng quan trọng. Việc này giúp người vay tránh được rủi ro nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ngân hàng cho vay vốn dựa trên sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người vay mà không yêu cầu tài sản đảm bảo. Đây là đặc điểm của loại hình tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chị Hương cần mua một căn hộ chung cư. Ngân hàng đồng ý cho chị vay 70% giá trị căn hộ với điều kiện chị phải dùng chính căn hộ đó làm tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đây là ví dụ về loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của tín dụng trong đời sống cá nhân và gia đình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi xem xét một khoản vay tín dụng, yếu tố nào sau đây thể hiện chi phí mà người vay phải trả cho việc sử dụng vốn vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chị Mai có thu nhập ổn định 15 triệu đồng/tháng. Chị đang cân nhắc vay ngân hàng 100 triệu đồng để sửa nhà, với số tiền trả góp hàng tháng (gốc + lãi) là 3 triệu đồng. Dựa trên nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân khi sử dụng tín dụng, khoản vay này có vẻ như thế nào đối với chị Mai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc kiểm tra lịch sử tín dụng cá nhân trước khi vay vốn có ý nghĩa gì quan trọng đối với người đi vay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Loại hình tín dụng nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển hạ tầng quy mô lớn của quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được chi tiêu trước một hạn mức nhất định và hoàn trả sau. Nếu không trả đủ hoặc trả chậm số tiền đã chi tiêu trong thời gian quy định (thường là miễn lãi), họ sẽ phải đối mặt với vấn đề tài chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 12%/năm trong 1 năm, trả lãi cuối kỳ. Số tiền lãi bạn phải trả sau 1 năm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều nào sau đây thể hiện sự sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tín dụng quốc tế là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau. Loại hình tín dụng này có vai trò gì nổi bật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi ký hợp đồng vay vốn với tổ chức tín dụng, người vay có quyền cơ bản nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Anh Tú đang cân nhắc vay một khoản tiền nhỏ để mua máy tính phục vụ việc học. Anh nên ưu tiên lựa chọn tổ chức tín dụng nào để đảm bảo an toàn và quyền lợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc sử dụng tín dụng quá mức, vượt quá khả năng chi trả có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cá nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là phải đảm bảo khả năng trả nợ. Điều này đòi hỏi người vay phải làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chị Hoa được ngân hàng cấp một hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. Điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi vay vốn, việc đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng là trách nhiệm của ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay ngắn hạn để giải quyết khó khăn tài chính đột xuất. Khoản vay nào thường có thủ tục đơn giản và thời gian giải ngân nhanh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả đòi hỏi người vay phải có kỹ năng quan trọng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC) có vai trò gì trong hệ thống tín dụng Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để nhập thêm hàng hóa cho dịp lễ, anh B đã vay 20 triệu đồng từ một ngân hàng thương mại với lãi suất ưu đãi. Hoạt động vay vốn này của anh B thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống kinh tế?

  • A. Huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.
  • B. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
  • C. Góp phần ổn định giá cả thị trường.
  • D. Kiểm soát lạm phát hiệu quả.

Câu 2: Chị M muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định trả góp qua một công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Hình thức tín dụng mà chị M đang sử dụng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng sản xuất.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của quan hệ tín dụng?

  • A. Chuyển giao quyền sở hữu tạm thời một lượng giá trị.
  • B. Quan hệ mua bán trả chậm giữa các doanh nghiệp.
  • C. Sự ủy thác và nhận ủy thác giữa các chủ thể.
  • D. Quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng giá trị dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kèm lợi ích.

Câu 4: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm theo hình thức lãi đơn. Sau 2 năm, tổng số tiền lãi bạn phải trả là bao nhiêu?

  • A. 2 triệu đồng.
  • B. 2.1 triệu đồng.
  • C. 1 triệu đồng.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây thuộc về hoạt động tín dụng của ngân hàng?

  • A. Thanh toán hóa đơn tiền điện.
  • B. Cho vay tiêu dùng trả góp.
  • C. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • D. Mở tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn.

Câu 6: Một rủi ro tiềm ẩn đối với người đi vay khi sử dụng tín dụng là gì?

  • A. Khả năng sinh lời của khoản vay thấp.
  • B. Giá trị tài sản thế chấp giảm.
  • C. Không có khả năng trả nợ đúng hạn do thu nhập giảm đột ngột.
  • D. Ngân hàng từ chối cho vay lần sau.

Câu 7: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào?

  • A. Các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
  • B. Ngân hàng với các cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Nhà nước với các tổ chức và cá nhân.
  • D. Các cá nhân với nhau dưới hình thức vay mượn tiền.

Câu 8: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất cần lưu ý để tránh phát sinh nợ xấu là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thẻ để mua sắm trực tuyến.
  • B. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thay vì tiền mặt thông thường.
  • C. Thường xuyên kiểm tra số dư trong tài khoản ngân hàng.
  • D. Thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng đúng hạn hàng tháng.

Câu 9: Bà P cần một khoản vốn lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh mới. Bà đang cân nhắc giữa vay ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Nếu bà P chọn vay ngân hàng, bà sẽ sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 10: Vai trò nào của tín dụng giúp chính phủ huy động nguồn lực để đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc các dự án công cộng?

  • A. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Huy động vốn cho ngân sách nhà nước.
  • D. Kiểm soát lượng tiền trong lưu thông.

Câu 11: Anh K đang có một khoản tiết kiệm 100 triệu đồng nhàn rỗi. Anh gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi hàng tháng. Hoạt động này của anh K thể hiện vai trò nào của tín dụng?

  • A. Huy động các nguồn vốn nhàn rỗi.
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng.
  • C. Giải quyết khó khăn tài chính cá nhân.
  • D. Tạo việc làm cho xã hội.

Câu 12: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm là gì?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để có vốn đầu tư.
  • B. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có khả năng trả nợ.
  • C. Ưu tiên vay từ các nguồn không chính thức để thủ tục nhanh gọn.
  • D. Sử dụng khoản vay cho mục đích khác với mục đích đã cam kết ban đầu.

Câu 13: Tín dụng đen thường đi kèm với rủi ro nào nghiêm trọng nhất đối với người đi vay?

  • A. Lãi suất thấp hơn so với ngân hàng.
  • B. Thủ tục vay phức tạp.
  • C. Thời gian giải ngân chậm.
  • D. Lãi suất cắt cổ và nguy cơ bị đe dọa, hành hung khi không trả được nợ.

Câu 14: Khi ký hợp đồng vay vốn với ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để đảm bảo quyền lợi của mình?

  • A. Lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ, phí phạt trả chậm.
  • B. Màu sắc và kiểu chữ của hợp đồng.
  • C. Chữ ký của người làm chứng.
  • D. Thời gian làm việc của ngân hàng.

Câu 15: Khoản tiền mà người đi vay nhận được từ tổ chức tín dụng và có nghĩa vụ hoàn trả theo hợp đồng được gọi là gì?

  • A. Lãi suất.
  • B. Phí dịch vụ.
  • C. Vốn gốc (tiền gốc).
  • D. Tiền đặt cọc.

Câu 16: Chị H đang kinh doanh online và cần một khoản vốn ngắn hạn để nhập hàng số lượng lớn cho đợt khuyến mãi. Chị nên ưu tiên lựa chọn hình thức tín dụng nào để tối ưu chi phí và thời gian?

  • A. Vay ngắn hạn từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính uy tín.
  • B. Vay dài hạn để đầu tư vào cơ sở vật chất.
  • C. Vay tín dụng tiêu dùng để mua sắm cá nhân.
  • D. Vay từ tín dụng đen để nhận tiền nhanh.

Câu 17: Khi lập kế hoạch sử dụng tín dụng, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. So sánh lãi suất giữa các ngân hàng.
  • B. Tìm hiểu về các loại hình tín dụng khác nhau.
  • C. Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết.
  • D. Xác định rõ mục đích vay và khả năng trả nợ của bản thân.

Câu 18: Anh T vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần trong 12 tháng. Đây là hình thức tính lãi nào phổ biến trong tín dụng ngân hàng?

  • A. Lãi đơn.
  • B. Lãi kép (lãi trên dư nợ còn lại).
  • C. Lãi cố định.
  • D. Lãi thả nổi.

Câu 19: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể mang lại lợi ích nào cho người đi vay?

  • A. Giảm bớt gánh nặng tài chính ngay lập tức.
  • B. Tăng thu nhập không cần làm việc.
  • C. Đạt được mục tiêu tài chính (mua sắm, đầu tư) sớm hơn.
  • D. Không cần lo lắng về việc tiết kiệm.

Câu 20: Tình huống nào sau đây tiềm ẩn rủi ro về khả năng trả nợ cao nhất?

  • A. Vay mua nhà với khoản trả góp không vượt quá 30% thu nhập hàng tháng.
  • B. Vay mua ô tô khi đã có khoản tiết kiệm đáng kể.
  • C. Vay kinh doanh khi đã có kế hoạch chi tiết và thị trường ổn định.
  • D. Vay tiêu dùng mua sắm xa xỉ phẩm bằng thẻ tín dụng trong khi thu nhập không ổn định.

Câu 21: Tín dụng nhà nước được hình thành chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Phát hành trái phiếu chính phủ.
  • B. Cho vay giữa các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Huy động tiền gửi tiết kiệm của người dân tại ngân hàng nhà nước.
  • D. Vay từ các tổ chức tín dụng quốc tế.

Câu 22: Mục đích chính của việc phân loại tín dụng thành các loại khác nhau (ngân hàng, thương mại, nhà nước...) là gì?

  • A. Để làm cho hệ thống tín dụng phức tạp hơn.
  • B. Để xác định mức lãi suất chung cho tất cả các loại hình.
  • C. Để phân biệt các hình thức chuyển giao vốn, chủ thể tham gia và mục đích sử dụng vốn.
  • D. Để hạn chế sự phát triển của tín dụng.

Câu 23: Anh D đang cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng không muốn vay từ người thân. Anh tìm đến một ứng dụng cho vay trực tuyến quảng cáo "vay siêu tốc, không cần thế chấp". Anh D nên cân nhắc kỹ lưỡng điều gì trước khi quyết định vay?

  • A. Thời gian giải ngân có đúng "siêu tốc" không.
  • B. Uy tín của ứng dụng, lãi suất thực tế, các loại phí và điều khoản hợp đồng.
  • C. Giao diện của ứng dụng có thân thiện không.
  • D. Số lượt tải và đánh giá 5 sao trên cửa hàng ứng dụng.

Câu 24: Giả sử bạn có hai lựa chọn vay 50 triệu đồng trong 1 năm: Lựa chọn A lãi suất 10%/năm tính theo lãi đơn; Lựa chọn B lãi suất 9%/năm tính theo lãi kép hàng tháng. Lựa chọn nào sẽ có tổng số tiền lãi phải trả ít hơn?

  • A. Lựa chọn A.
  • B. Lựa chọn B.
  • C. Hai lựa chọn có số tiền lãi bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khác nhau về cách tính lãi.

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng quá mức hoặc không có kế hoạch có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

  • A. Có nhiều tiền hơn để chi tiêu.
  • B. Dễ dàng được vay vốn hơn trong tương lai.
  • C. Nâng cao uy tín tài chính cá nhân.
  • D. Gánh nặng nợ nần, ảnh hưởng đến điểm tín dụng và khả năng tiếp cận vốn trong tương lai.

Câu 26: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay?

  • A. Cá nhân.
  • B. Doanh nghiệp.
  • C. Ngân hàng.
  • D. Nhà nước.

Câu 27: Chức năng nào của tín dụng giúp chuyển hóa tiền tệ thành vốn để đầu tư vào các hoạt động kinh tế?

  • A. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
  • B. Kiểm soát hoạt động kinh tế.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng.
  • D. Ổn định giá trị đồng tiền.

Câu 28: Một công ty tài chính cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính (leasing) một dây chuyền sản xuất cho một nhà máy. Nhà máy sử dụng dây chuyền và trả tiền thuê định kỳ. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, nhà máy có thể mua lại dây chuyền với giá ưu đãi. Đây là một hình thức tín dụng vì nó dựa trên:

  • A. Quan hệ mua bán thông thường.
  • B. Sự trao đổi ngang giá hàng hóa.
  • C. Quyền sở hữu vĩnh viễn tài sản.
  • D. Sự chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản trong một thời gian nhất định kèm theo nghĩa vụ hoàn trả và lợi ích (tiền thuê).

Câu 29: Điểm tín dụng (credit score) cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến việc vay mua nhà.
  • B. Hoàn toàn không quan trọng.
  • C. Quyết định khả năng được vay, hạn mức vay và lãi suất vay được áp dụng.
  • D. Chỉ quan trọng khi vay từ tín dụng đen.

Câu 30: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng tiêu dùng được xem là hợp lý và mang lại lợi ích cho người đi vay?

  • A. Khi vay để mua sắm những thứ cần thiết, phục vụ cuộc sống hoặc làm việc, và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • B. Khi vay để mua sắm những món đồ xa xỉ, không cần thiết chỉ để thể hiện bản thân.
  • C. Khi vay mà không quan tâm đến lãi suất và khả năng trả nợ.
  • D. Khi vay để cho người khác mượn lại kiếm lời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Anh B là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Để nhập thêm hàng hóa cho dịp lễ, anh B đã vay 20 triệu đồng từ một ngân hàng thương mại với lãi suất ưu đãi. Hoạt động vay vốn này của anh B thể hiện vai trò nào của tín dụng trong đời sống kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chị M muốn mua một chiếc xe máy nhưng chưa đủ tiền. Chị quyết định trả góp qua một công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Hình thức tín dụng mà chị M đang sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của quan hệ tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%/năm theo hình thức lãi đơn. Sau 2 năm, tổng số tiền lãi bạn phải trả là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dịch vụ nào sau đây thuộc về hoạt động tín dụng của ngân hàng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một rủi ro tiềm ẩn đối với người đi vay khi sử dụng tín dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất cần lưu ý để tránh phát sinh nợ xấu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bà P cần một khoản vốn lớn để đầu tư vào một dự án kinh doanh mới. Bà đang cân nhắc giữa vay ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Nếu bà P chọn vay ngân hàng, bà sẽ sử dụng hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò nào của tín dụng giúp chính phủ huy động nguồn lực để đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc các dự án công cộng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Anh K đang có một khoản tiết kiệm 100 triệu đồng nhàn rỗi. Anh gửi khoản tiền này vào ngân hàng để nhận lãi hàng tháng. Hoạt động này của anh K thể hiện vai trò nào của tín dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tín dụng đen thường đi kèm với rủi ro nào nghiêm trọng nhất đối với người đi vay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi ký hợp đồng vay vốn với ngân hàng, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để đảm bảo quyền lợi của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khoản tiền mà người đi vay nhận được từ tổ chức tín dụng và có nghĩa vụ hoàn trả theo hợp đồng được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chị H đang kinh doanh online và cần một khoản vốn ngắn hạn để nhập hàng số lượng lớn cho đợt khuyến mãi. Chị nên ưu tiên lựa chọn hình thức tín dụng nào để tối ưu chi phí và thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi lập kế hoạch sử dụng tín dụng, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Anh T vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần trong 12 tháng. Đây là hình thức tính lãi nào phổ biến trong tín dụng ngân hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc sử dụng tín dụng một cách hiệu quả có thể mang lại lợi ích nào cho người đi vay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tình huống nào sau đây tiềm ẩn rủi ro về khả năng trả nợ cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tín dụng nhà nước được hình thành chủ yếu thông qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mục đích chính của việc phân loại tín dụng thành các loại khác nhau (ngân hàng, thương mại, nhà nước...) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Anh D đang cần gấp một khoản tiền nhỏ để đóng học phí nhưng không muốn vay từ người thân. Anh tìm đến một ứng dụng cho vay trực tuyến quảng cáo 'vay siêu tốc, không cần thế chấp'. Anh D nên cân nhắc kỹ lưỡng điều gì trước khi quyết định vay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử bạn có hai lựa chọn vay 50 triệu đồng trong 1 năm: Lựa chọn A lãi suất 10%/năm tính theo lãi đơn; Lựa chọn B lãi suất 9%/năm tính theo lãi kép hàng tháng. Lựa chọn nào sẽ có tổng số tiền lãi phải trả ít hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc sử dụng tín dụng quá mức hoặc không có kế hoạch có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với cá nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quan hệ tín dụng, chủ thể nào đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chức năng nào của tín dụng giúp chuyển hóa tiền tệ thành vốn để đầu tư vào các hoạt động kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một công ty tài chính cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính (leasing) một dây chuyền sản xuất cho một nhà máy. Nhà máy sử dụng dây chuyền và trả tiền thuê định kỳ. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, nhà máy có thể mua lại dây chuyền với giá ưu đãi. Đây là một hình thức tín dụng vì nó dựa trên:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điểm tín dụng (credit score) cá nhân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng tiêu dùng được xem là hợp lý và mang lại lợi ích cho người đi vay?

Viết một bình luận