Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Tín dụng và cách sử dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chị Mai muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Chị quyết định vay ngân hàng 20 triệu đồng và trả góp trong 12 tháng. Khoản vay 20 triệu đồng trong trường hợp này thể hiện chức năng nào của tín dụng?
- A. Tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi
- B. Kiểm soát hoạt động kinh tế
- C. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
- D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất
Câu 2: Một doanh nghiệp sản xuất giày da cần mở rộng quy mô nhưng thiếu vốn. Ngân hàng đồng ý cho vay một khoản tiền lớn với lãi suất ưu đãi trong 5 năm. Việc doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn này thông qua tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với nền kinh tế?
- A. Hạn chế đầu tư công
- B. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường
- C. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tăng trưởng kinh tế
- D. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước với doanh nghiệp
Câu 3: Anh Bình bán chịu 100 tấn gạo cho chị Hà với cam kết chị Hà sẽ thanh toán toàn bộ số tiền sau 3 tháng. Hình thức tín dụng nào được thể hiện trong giao dịch này?
- A. Tín dụng ngân hàng
- B. Tín dụng thương mại
- C. Tín dụng nhà nước
- D. Tín dụng tiêu dùng
Câu 4: Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo vay vốn để phát triển kinh tế gia đình với lãi suất rất thấp. Hoạt động này thuộc loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng ngân hàng thương mại
- B. Tín dụng tiêu dùng
- C. Tín dụng nhà nước
- D. Tín dụng tư nhân
Câu 5: Chị Lan sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm quần áo và thanh toán trả sau. Đây là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?
- A. Tín dụng sản xuất
- B. Tín dụng đầu tư
- C. Tín dụng thương mại
- D. Tín dụng tiêu dùng
Câu 6: Dịch vụ nào của ngân hàng cho phép một người hoặc tổ chức vay tiền để sử dụng vào mục đích cụ thể và cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận?
- A. Cho vay
- B. Bảo lãnh ngân hàng
- C. Thuê mua tài chính
- D. Chiết khấu chứng từ có giá
Câu 7: Một công ty xây dựng cần mua một máy xúc mới nhưng không có đủ tiền mặt. Thay vì vay tiền mua thẳng, công ty ký hợp đồng với một tổ chức tín dụng để sử dụng máy xúc trong một thời gian nhất định và trả tiền thuê định kỳ. Sau thời gian đó, công ty có quyền mua lại máy với giá tượng trưng. Đây là dịch vụ tín dụng nào?
- A. Cho vay thông thường
- B. Bảo lãnh ngân hàng
- C. Thuê mua tài chính
- D. Tín dụng tiêu dùng
Câu 8: Một doanh nghiệp nhỏ muốn tham gia đấu thầu một dự án lớn nhưng cần chứng minh năng lực tài chính. Ngân hàng phát hành một cam kết bằng văn bản để đảm bảo với bên mời thầu rằng ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm cam kết. Dịch vụ này của ngân hàng được gọi là gì?
- A. Cho vay
- B. Bảo lãnh ngân hàng
- C. Thuê mua tài chính
- D. Bao thanh toán
Câu 9: Khi xem xét cho vay, ngân hàng thường dựa vào các yếu tố như khả năng trả nợ, mục đích sử dụng vốn, tài sản đảm bảo, lịch sử tín dụng của người vay... Việc ngân hàng đánh giá các yếu tố này nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ
- B. Tăng thời gian xử lý hồ sơ vay
- C. Hạn chế số lượng người được vay vốn
- D. Tăng lãi suất cho vay
Câu 10: Anh Nam vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Sau một năm, anh Nam phải trả cho ngân hàng tổng cộng bao nhiêu tiền lãi (chưa tính gốc)?
- A. 100 triệu đồng
- B. 10 triệu đồng
- C. 110 triệu đồng
- D. Không xác định được
Câu 11: Gia đình bạn An đang cần một khoản tiền gấp để sửa nhà. Bố mẹ An đang phân vân giữa việc vay ngân hàng hoặc vay từ một tổ chức tín dụng đen với lãi suất rất cao. Theo em, bố mẹ bạn An nên lựa chọn hình thức vay nào để đảm bảo an toàn và lợi ích lâu dài?
- A. Vay ngân hàng vì lãi suất thấp hơn và được pháp luật bảo vệ
- B. Vay tín dụng đen vì thủ tục nhanh gọn hơn
- C. Vay ngân hàng vì không cần tài sản đảm bảo
- D. Vay tín dụng đen vì không phải chứng minh thu nhập
Câu 12: Chị Hương dùng thẻ tín dụng để chi tiêu quá khả năng thanh toán của mình. Đến hạn thanh toán, chị không đủ tiền trả nợ và liên tục bị tính lãi phạt, lãi quá hạn. Tình huống này cho thấy rủi ro gì khi sử dụng tín dụng?
- A. Rủi ro vỡ nợ của ngân hàng
- B. Rủi ro lạm phát
- C. Rủi ro mất tài sản đảm bảo của ngân hàng
- D. Rủi ro nợ quá hạn và chịu lãi phạt cao
Câu 13: Để sử dụng tín dụng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần lưu ý điều gì đầu tiên?
- A. Vay số tiền tối đa có thể
- B. Xác định rõ mục đích vay và khả năng trả nợ
- C. Chỉ vay khi có tài sản đảm bảo giá trị lớn
- D. Vay theo lời khuyên của bạn bè
Câu 14: Anh Minh muốn vay tiền mua ô tô nhưng không có tài sản để thế chấp. Ngân hàng có thể xem xét dựa trên yếu tố nào khác của anh Minh để quyết định cho vay?
- A. Tuổi tác của anh Minh
- B. Nơi ở hiện tại
- C. Lịch sử tín dụng tốt và nguồn thu nhập ổn định
- D. Số lượng thành viên trong gia đình
Câu 15: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động tín dụng được thực hiện chủ yếu bởi các tổ chức nào?
- A. Tổ chức tín dụng (Ngân hàng, tổ chức phi ngân hàng)
- B. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
- C. Chỉ các cá nhân có tài sản lớn
- D. Các cơ quan hành chính nhà nước
Câu 16: Lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng đưa ra thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi suất cho vay?
- A. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước
- B. Thời hạn vay vốn
- C. Uy tín và khả năng trả nợ của người vay
- D. Màu sắc trang phục của người đi vay
Câu 17: Khi vay vốn ngân hàng, người vay có nghĩa vụ cơ bản nào?
- A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
- B. Chỉ cần trả nợ gốc khi đáo hạn
- C. Có quyền sử dụng vốn vay vào bất kỳ mục đích nào
- D. Không cần cung cấp thông tin về mục đích vay
Câu 18: Ngân hàng có quyền yêu cầu người vay cung cấp các thông tin cần thiết để chứng minh khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn. Quyền này của ngân hàng nhằm mục đích gì?
- A. Làm khó dễ cho người vay
- B. Thẩm định hồ sơ, đánh giá rủi ro và đưa ra quyết định cho vay phù hợp
- C. Thu thập thông tin cá nhân của khách hàng cho mục đích khác
- D. Kéo dài thời gian xử lý hồ sơ
Câu 19: Giả sử bạn cần một khoản tiền nhỏ trong thời gian rất ngắn (ví dụ 1-2 tuần) để giải quyết việc đột xuất và bạn có tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm. Hình thức tín dụng nào có thể phù hợp nhất với nhu cầu này, thường có thủ tục nhanh gọn?
- A. Thuê mua tài chính
- B. Tín dụng nhà nước
- C. Tín dụng thương mại
- D. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (ví dụ: sổ tiết kiệm)
Câu 20: Rủi ro lớn nhất mà người vay có thể gặp phải khi không có khả năng trả nợ đúng hạn là gì?
- A. Được vay thêm tiền
- B. Giảm lãi suất
- C. Bị tính lãi phạt, nợ xấu, và có thể bị xử lý tài sản đảm bảo
- D. Được gia hạn nợ tự động
Câu 21: Tại sao việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát (ví dụ: mua sắm tùy hứng bằng thẻ tín dụng mà không tính toán khả năng trả nợ) lại tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cá nhân?
- A. Dễ dẫn đến nợ nần chồng chất do lãi suất và phí phạt cao khi không trả đúng hạn
- B. Làm giảm uy tín của ngân hàng
- C. Giúp cá nhân sở hữu nhiều tài sản hơn
- D. Khuyến khích tiết kiệm hơn
Câu 22: Anh Hải muốn mua một căn hộ nhưng chưa đủ tiền. Anh quyết định vay ngân hàng một khoản lớn và trả góp hàng tháng trong 20 năm. Để đảm bảo khả năng trả nợ trong dài hạn, anh Hải cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?
- A. Chỉ vay ở ngân hàng có chi nhánh gần nhà
- B. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định và đủ khả năng chi trả cả gốc và lãi hàng tháng trong suốt thời gian vay
- C. Không cần quan tâm đến biến động lãi suất trong tương lai
- D. Vay số tiền lớn hơn nhu cầu thực tế để dự phòng
Câu 23: Tín dụng có vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực từ nơi tạm thời nhàn rỗi đến nơi cần sử dụng để sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng. Vai trò này thể hiện chức năng nào của tín dụng?
- A. Tập trung và phân phối vốn
- B. Kiểm soát các hoạt động kinh tế
- C. Thúc đẩy lưu thông hàng hóa
- D. Ổn định giá cả thị trường
Câu 24: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng tín dụng là phải trả nợ đúng hạn. Việc tuân thủ nguyên tắc này mang lại lợi ích gì cho người vay?
- A. Được vay thêm tiền dễ dàng hơn
- B. Giảm số tiền phải trả hàng tháng
- C. Không bị tính lãi suất
- D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản vay trong tương lai
Câu 25: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để mua một chiếc điện thoại di động đời mới. Để đưa ra quyết định có trách nhiệm, bạn nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?
- A. Chiếc điện thoại đó có đẹp không?
- B. Khả năng tạo ra thu nhập để trả nợ hàng tháng của bạn
- C. Bạn bè của bạn có ai dùng điện thoại đó chưa?
- D. Quá trình làm thủ tục vay có đơn giản không?
Câu 26: Việc các tổ chức tín dụng ngày càng phát triển và cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng (vay mua nhà, mua xe, vay tiêu dùng, thẻ tín dụng...) có tác động như thế nào đến đời sống của người dân?
- A. Giúp người dân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đời sống và đầu tư
- B. Làm tăng nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế
- C. Hạn chế khả năng mua sắm của người dân
- D. Bắt buộc mọi người phải sử dụng tín dụng
Câu 27: Khi một doanh nghiệp phá sản, ngân hàng cho vay có thể gặp rủi ro lớn nhất là gì?
- A. Số lượng khách hàng gửi tiền tăng lên
- B. Lãi suất cho vay giảm
- C. Mất một phần hoặc toàn bộ khoản nợ đã cho doanh nghiệp vay
- D. Chi phí hoạt động giảm
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây liên quan đến tín dụng bị nghiêm cấm?
- A. Vay vốn ngân hàng để kinh doanh
- B. Thế chấp tài sản để vay tiền
- C. Trả nợ gốc và lãi đúng hạn
- D. Cho vay nặng lãi (lãi suất vượt quá quy định của pháp luật)
Câu 29: Bạn được khuyên nên đọc kỹ hợp đồng tín dụng trước khi ký. Việc này giúp bạn làm gì?
- A. Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, lãi suất, phí phạt và các điều khoản khác
- B. Rút ngắn thời gian giải ngân
- C. Thương lượng để không phải trả lãi
- D. Được vay số tiền lớn hơn
Câu 30: Giả sử bạn có một ý tưởng kinh doanh tiềm năng nhưng thiếu vốn ban đầu. Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác có thể giúp bạn biến ý tưởng đó thành hiện thực. Điều này thể hiện vai trò nào của tín dụng đối với cá nhân và doanh nghiệp?
- A. Kiểm soát chi tiêu cá nhân
- B. Hạn chế cạnh tranh trên thị trường
- C. Giảm bớt rủi ro trong kinh doanh
- D. Tạo cơ hội đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh