Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quy tắc xử sự chung được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, có tính quy phạm phổ biến, được áp dụng nhiều lần ở mọi không gian, thời gian, đối với tất cả mọi người, được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. Khái niệm này dùng để chỉ:
- A. Đạo đức
- B. Phong tục, tập quán
- C. Pháp luật
- D. Quy ước cộng đồng
Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện tính bắt buộc chung đối với mọi chủ thể trong xã hội, không phân biệt địa vị, giới tính, dân tộc, tôn giáo?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- D. Tính hệ thống
Câu 3: Việc Nhà nước sử dụng bộ máy cưỡng chế (công an, tòa án, trại giam...) để đảm bảo pháp luật được thi hành thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- D. Tính hệ thống
Câu 4: Pháp luật được thể hiện dưới hình thức các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, với ngôn ngữ, bố cục rõ ràng, chính xác. Điều này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
- A. Tính quy phạm phổ biến
- B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
- C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- D. Tính hệ thống
Câu 5: Vì sao pháp luật lại đóng vai trò quan trọng trong việc kiến tạo sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế?
- A. Vì pháp luật chỉ bảo vệ quyền lợi của Nhà nước.
- B. Vì pháp luật cản trở sự sáng tạo và cạnh tranh.
- C. Vì pháp luật chỉ áp dụng cho một nhóm người nhất định.
- D. Vì pháp luật tạo hành lang pháp lý an toàn, ổn định cho các hoạt động kinh tế, thu hút đầu tư.
Câu 6: Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?
- A. Tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
- B. Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
- C. Ưu tiên áp dụng luật quốc tế hơn luật quốc gia.
- D. Chia sẻ quyền lực hoàn toàn giữa các cơ quan nhà nước.
Câu 7: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị định của Chính phủ
- D. Thông tư của Bộ trưởng
Câu 8: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật nào do Quốc hội ban hành để quy định các vấn đề cơ bản, quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội?
- A. Nghị quyết
- B. Nghị định
- C. Luật
- D. Thông tư
Câu 9: Văn bản quy phạm pháp luật nào do Chính phủ ban hành để quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội?
- A. Thông tư
- B. Nghị định
- C. Chỉ thị
- D. Quyết định
Câu 10: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật và Nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng theo nguyên tắc thứ bậc hiệu lực pháp lý?
- A. Luật
- B. Nghị định
- C. Áp dụng văn bản ban hành sau
- D. Áp dụng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành
Câu 11: Anh A tham gia giao thông và luôn đội mũ bảo hiểm theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Hành vi của anh A là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 12: Chị B nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi của chị B là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 13: Ông C khởi kiện ra tòa án để đòi lại tài sản bị chiếm đoạt. Hành vi của ông C là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 14: Cơ quan công an ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người đua xe trái phép. Hành vi của cơ quan công an là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 15: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật?
- A. Hành vi trái pháp luật
- B. Hành vi có lỗi
- C. Hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- D. Hành vi gây thiệt hại về vật chất
Câu 16: Anh M đã đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Anh M lái xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn. Hành vi của anh M thỏa mãn những dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật?
- A. Trái pháp luật và có lỗi
- B. Có lỗi và do người đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- C. Trái pháp luật, có lỗi và do người đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- D. Trái pháp luật và gây thiệt hại
Câu 17: Một người 15 tuổi thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ. Mặc dù hành vi này trái pháp luật và có lỗi, nhưng người này có thể KHÔNG phải chịu trách nhiệm hình sự đầy đủ như người trưởng thành do thiếu dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật?
- A. Hành vi trái pháp luật
- B. Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý đầy đủ
- C. Hành vi có lỗi
- D. Hành vi gây thiệt hại
Câu 18: Loại vi phạm pháp luật nào xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật hình sự bảo vệ, thường được quy định trong Bộ luật Hình sự?
- A. Vi phạm hình sự
- B. Vi phạm hành chính
- C. Vi phạm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật
Câu 19: Ông X xây dựng công trình lấn chiếm vỉa hè công cộng theo quy định của pháp luật. Hành vi này là loại vi phạm pháp luật nào?
- A. Vi phạm hình sự
- B. Vi phạm hành chính
- C. Vi phạm dân sự
- D. Vi phạm kỷ luật
Câu 20: Chị Y và anh Z tranh chấp về quyền sở hữu đất đai. Tranh chấp này thuộc loại quan hệ pháp luật nào và nếu có vi phạm sẽ là loại vi phạm nào?
- A. Quan hệ hình sự, vi phạm hình sự
- B. Quan hệ hành chính, vi phạm hành chính
- C. Quan hệ dân sự, vi phạm dân sự
- D. Quan hệ lao động, vi phạm kỷ luật
Câu 21: Mục đích chủ yếu của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật là gì?
- A. Chỉ để trừng phạt người vi phạm.
- B. Chỉ để bồi thường thiệt hại cho người khác.
- C. Chỉ để giáo dục riêng người vi phạm.
- D. Buộc chủ thể vi phạm phải gánh chịu hậu quả bất lợi, nhằm răn đe, giáo dục, phòng ngừa vi phạm và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể khác.
Câu 22: Ông V bị Tòa án tuyên phạt tù vì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Ông V phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 23: Công ty Z bị cơ quan thuế ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính vì chậm nộp tờ khai thuế. Công ty Z phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 24: Anh H làm hỏng tài sản của chị K do sơ ý. Anh H phải bồi thường thiệt hại cho chị K. Anh H phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 25: Một công chức nhà nước bị cơ quan quản lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo vì vi phạm nội quy cơ quan. Người công chức này phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hình sự
- B. Trách nhiệm hành chính
- C. Trách nhiệm dân sự
- D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm dân sự dựa trên đối tượng bị xâm hại và hình thức xử lý?
- A. Vi phạm hành chính xâm hại trật tự quản lý nhà nước, xử lý bằng phạt tiền, cảnh cáo; vi phạm dân sự xâm hại quan hệ tài sản, nhân thân, xử lý bằng bồi thường thiệt hại.
- B. Vi phạm hành chính xâm hại quan hệ tài sản, xử lý bằng phạt tiền; vi phạm dân sự xâm hại trật tự quản lý nhà nước, xử lý bằng bồi thường thiệt hại.
- C. Vi phạm hành chính luôn bị phạt tù; vi phạm dân sự luôn bị phạt tiền.
- D. Vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện; vi phạm dân sự do tổ chức thực hiện.
Câu 27: Tình huống: Anh A thấy một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng nhưng bỏ đi không giúp đỡ người bị nạn dù có khả năng. Hành vi này có thể xem xét dưới góc độ pháp luật nào?
- A. Vi phạm dân sự
- B. Vi phạm kỷ luật
- C. Vi phạm hình sự (Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng)
- D. Không vi phạm pháp luật vì không trực tiếp gây ra tai nạn
Câu 28: Một quy định mới về bảo vệ môi trường được ban hành dưới dạng Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi áp dụng quy định này tại địa phương, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Thông tư đó?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- D. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được luật giao (ví dụ: Thanh tra môi trường, UBND các cấp...)
Câu 29: Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình để thực hiện đúng và bảo vệ quyền lợi là biểu hiện tích cực của hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Tuân thủ pháp luật
- B. Thi hành pháp luật
- C. Sử dụng pháp luật
- D. Áp dụng pháp luật
Câu 30: Vì sao việc nắm vững kiến thức về hệ thống pháp luật và các loại văn bản pháp luật lại quan trọng đối với mỗi công dân?
- A. Giúp công dân xác định được quyền, nghĩa vụ hợp pháp của mình và cách thức thực hiện, bảo vệ chúng.
- B. Chỉ để phục vụ cho việc học tập và thi cử.
- C. Giúp công dân trở thành luật sư.
- D. Vì mọi văn bản pháp luật đều có hiệu lực như nhau.