Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 5% trong năm nay so với năm trước. Thông tin này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Sự cải thiện về công bằng xã hội.
- B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
- C. Sự tăng trưởng về quy mô sản lượng.
- D. Sự giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây chủ yếu đo lường kết quả hoạt động sản xuất cuối cùng của nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, không phân biệt người sản xuất là công dân hay không phải công dân của quốc gia đó?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người).
Câu 3: Một quốc gia có GDP tăng liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể trong cùng giai đoạn. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đang đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
- B. Tăng trưởng kinh tế luôn đồng nghĩa với sự cải thiện công bằng xã hội.
- C. Sự tăng trưởng GDP không liên quan đến các chỉ số xã hội.
- D. Tăng trưởng kinh tế có thể không đi kèm với sự cải thiện hoặc thậm chí làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội.
Câu 4: Khác biệt cốt lõi nhất giữa "Tăng trưởng kinh tế" và "Phát triển kinh tế" nằm ở chỗ "Phát triển kinh tế" bao gồm thêm yếu tố nào so với "Tăng trưởng kinh tế"?
- A. Chỉ sự gia tăng quy mô sản lượng.
- B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
- C. Chỉ tập trung vào thu nhập bình quân đầu người.
- D. Chỉ đo lường bằng chỉ số GDP.
Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên những yếu tố cơ bản nào?
- A. Tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại.
- B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân (GNI) và dự trữ ngoại hối.
- C. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
- D. Tỉ lệ hộ nghèo, hệ số Gini và tỉ lệ bao phủ bảo hiểm xã hội.
Câu 6: Một quốc gia đang nỗ lực giảm tỉ trọng đóng góp của ngành nông nghiệp trong GDP, đồng thời tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ chất lượng cao. Hành động này thể hiện mục tiêu nào trong quá trình phát triển kinh tế?
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
- B. Đảm bảo sự ổn định kinh tế vĩ mô.
- C. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
- D. Tăng cường sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
Câu 7: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?
- A. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường sự biến đổi về chất.
- B. Vì tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến bất bình đẳng xã hội.
- C. Vì phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến các chỉ số xã hội.
- D. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là sự gia tăng về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống, cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
Câu 8: Một dự án đầu tư vào xây dựng nhà máy nhiệt điện than quy mô lớn được triển khai nhằm thúc đẩy tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, dự án này tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng cho khu vực xung quanh. Nếu chỉ xét riêng khía cạnh môi trường, dự án này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào của sự phát triển?
- A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
- B. Tính bền vững của sự phát triển.
- C. Chỉ số Gini về bất bình đẳng thu nhập.
- D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?
- A. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- B. Đảm bảo phân phối thu nhập hoàn toàn bình đẳng giữa mọi người dân.
- C. Loại bỏ hoàn toàn ngành nông nghiệp khỏi cơ cấu kinh tế.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
Câu 10: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của hai quốc gia A và B, người ta thấy rằng Quốc gia A có GDP/người cao hơn Quốc gia B. Tuy nhiên, Quốc gia B lại có chỉ số HDI cao hơn Quốc gia A. Điều này có thể gợi ý điều gì về hai quốc gia?
- A. Quốc gia A chắc chắn có chất lượng cuộc sống cao hơn Quốc gia B.
- B. Quốc gia B có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Quốc gia A.
- C. Quốc gia B có thể chú trọng hơn vào các yếu tố xã hội như giáo dục và y tế, dẫn đến sự phát triển con người tốt hơn dù thu nhập bình quân thấp hơn.
- D. GDP/người và HDI luôn tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 11: Phát triển bền vững yêu cầu sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột chính nào?
- A. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
- B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
- C. Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp.
- D. Xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư.
Câu 12: Một chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch nhằm mục tiêu chính là thúc đẩy khía cạnh nào của sự phát triển?
- A. Tăng trưởng GDP ngắn hạn.
- B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp tức thời.
- C. Đảm bảo sự ổn định giá cả.
- D. Tính bền vững về môi trường trong dài hạn.
Câu 13: Khi nói về Tổng thu nhập quốc dân (GNI), chỉ tiêu này khác với GDP ở điểm nào?
- A. GNI chỉ tính sản phẩm hữu hình, GDP tính cả dịch vụ.
- B. GNI tính theo giá cố định, GDP tính theo giá hiện hành.
- C. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (dù ở trong hay ngoài nước), GDP tính sản phẩm tạo ra trong lãnh thổ (dù do công dân hay người nước ngoài).
- D. GNI không bao gồm khấu hao, GDP có bao gồm khấu hao.
Câu 14: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP năm 2023 tăng lên 420 tỷ USD, và dân số tăng lên 102 triệu người. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?
- A. 5%
- B. 2%
- C. 4.9%
- D. Không thể tính được.
Câu 15: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, GDP bình quân đầu người năm 2023 của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 4000 USD/người.
- B. Khoảng 4117.6 USD/người.
- C. 4200 USD/người.
- D. Khoảng 4000 USD/người và 4117.6 USD/người.
Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường đi kèm với sự phát triển ở cấp độ nào?
- A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
- B. Chỉ giảm thiểu bất bình đẳng.
- C. Phát triển kinh tế, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao hỗ trợ sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- D. Chỉ giải quyết vấn đề thất nghiệp.
Câu 17: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phản ánh khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, cụ thể là mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?
- A. GDP/người.
- B. HDI.
- C. GNI.
- D. Hệ số Gini.
Câu 18: Một quốc gia tập trung mọi nguồn lực vào việc khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu, đạt được tốc độ tăng trưởng GDP rất cao trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc khai thác này gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Mô hình này có nguy cơ vi phạm nguyên tắc cốt lõi nào của phát triển bền vững?
- A. Đảm bảo nhu cầu của thế hệ tương lai không bị tổn hại.
- B. Tăng trưởng GDP là mục tiêu cuối cùng.
- C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- D. Chỉ cần đạt tăng trưởng cao là đủ.
Câu 19: Đâu là một biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?
- A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP tăng lên.
- B. Chỉ số đói nghèo giảm, tuổi thọ trung bình tăng.
- C. Hệ số Gini tăng cao.
- D. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.
Câu 20: Giả sử một quốc gia đang có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn ở mức đáng báo động và khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức chủ yếu ở khía cạnh nào của phát triển?
- A. Đảm bảo tăng trưởng đi kèm với tiến bộ và công bằng xã hội.
- B. Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP.
- C. Giảm thiểu tác động môi trường.
- D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 21: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng xã hội được xem là góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chủ yếu thông qua việc cải thiện yếu tố nào?
- A. Tăng trưởng GDP trong ngắn hạn.
- B. Giảm chi phí sản xuất.
- C. Chất lượng nguồn nhân lực và phúc lợi xã hội, từ đó nâng cao năng suất và khả năng sáng tạo.
- D. Giảm thiểu cạnh tranh trên thị trường.
Câu 22: Khái niệm nào phản ánh quá trình thay đổi toàn diện của nền kinh tế, bao gồm cả sự gia tăng về quy mô (lượng) và sự biến đổi về cơ cấu, chất lượng cuộc sống (chất)?
- A. Tăng trưởng kinh tế.
- B. Phát triển kinh tế.
- C. Cơ cấu kinh tế.
- D. Hội nhập kinh tế.
Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây có thể tăng lên ngay cả khi GDP/người giảm, nếu quốc gia đó thực hiện tốt các chính sách về y tế và giáo dục?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
- C. Hệ số Gini.
- D. Chỉ số phát triển con người (HDI).
Câu 24: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng nông nghiệp còn cao. Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào về cơ cấu ngành?
- A. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
- B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành hiện tại.
- C. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành đồng đều.
- D. Tăng cường sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp truyền thống.
Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là hướng tới điều gì?
- A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
- B. Tích lũy dự trữ ngoại hối khổng lồ.
- C. Đảm bảo sự tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trên cơ sở tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển khoa học công nghệ.
Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế là tạo ra nguồn lực để giải quyết vấn đề nào sau đây?
- A. Đảm bảo mọi người đều có thu nhập như nhau.
- B. Khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu và tạo việc làm.
- C. Loại bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
- D. Chỉ phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến xã hội.
Câu 27: Khái niệm nào nhấn mạnh sự phát triển phải đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?
- A. Phát triển bền vững.
- B. Tăng trưởng kinh tế.
- C. Phát triển theo chiều rộng.
- D. Phát triển theo chiều sâu.
Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ các nhà máy công nghiệp cũ kỹ. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?
- A. Xây thêm nhiều nhà máy công nghiệp bất kể công nghệ.
- B. Chỉ tập trung tăng trưởng GDP mà bỏ qua vấn đề môi trường.
- C. Ngừng mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.
- D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, năng lượng tái tạo và xử lý chất thải hiệu quả.
Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất về sự phát triển con người, phản ánh cả sức khỏe, giáo dục và thu nhập?
- A. GDP bình quân đầu người.
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
- D. Hệ số Gini.
Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI bình quân đầu người tăng, tỉ lệ người biết chữ tăng và tuổi thọ trung bình tăng. Những dấu hiệu này cho thấy sự cải thiện ở khía cạnh nào của nền kinh tế quốc dân?
- A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
- B. Chỉ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. Phát triển kinh tế, đặc biệt là khía cạnh tiến bộ xã hội.
- D. Chỉ ổn định kinh tế vĩ mô.