Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Dữ liệu này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Hội nhập kinh tế

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người)
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 3: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 5%
  • C. 6%
  • D. 20%

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững trong dài hạn?

  • A. Tăng số lượng lao động giản đơn
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm và nguồn lực để tăng thu nhập.
  • B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Không có ảnh hưởng trực tiếp.
  • D. Chỉ có lợi cho người giàu.

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường GNI, còn phát triển kinh tế đo lường GDP.
  • B. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất, còn phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi về lượng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả thay đổi về lượng và chất (tiến bộ xã hội, cơ cấu kinh tế).
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 7: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, tỉ lệ người nghèo không giảm đáng kể và ô nhiễm môi trường gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

  • A. Đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế mà chưa đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Kinh tế đang suy thoái.
  • D. Có cơ cấu kinh tế hiện đại.

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Mức độ lạm phát.

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 10: Khái niệm "phát triển bền vững" trong kinh tế nhấn mạnh đến yếu tố nào ngoài tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội cho thế hệ tương lai.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 11: Giả sử quốc gia Y có GDP/người tăng trưởng nhanh, nhưng chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng cao. Điều này gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

  • A. Phát triển kinh tế đang rất thành công và toàn diện.
  • B. Chưa đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • C. Sự tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với công bằng xã hội và phân phối thu nhập hợp lý.
  • D. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch sai hướng.

Câu 12: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tăng trưởng nhanh.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản không tái tạo một cách ồ ạt.
  • C. Các dự án chỉ mang lại lợi nhuận kinh tế mà bỏ qua yếu tố xã hội.
  • D. Giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học và công nghệ sạch.

Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nét nhất khía cạnh xã hội của phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỉ lệ xuất khẩu trên GDP.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 14: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển) có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
  • B. Giảm quy mô dân số.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Giảm nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn tự động dẫn đến tiến bộ xã hội.
  • B. Tiến bộ xã hội không có mối liên hệ với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ khi có tiến bộ xã hội thì mới có tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho tiến bộ xã hội, nhưng tiến bộ xã hội cần các chính sách phân phối và phát triển con người phù hợp.

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả hoạt động ở nước ngoài?

  • A. GDP
  • B. GNI
  • C. HDI
  • D. CPI

Câu 17: Giả sử một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao. Sự thay đổi này phản ánh khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP đơn thuần.
  • B. Giảm quy mô nền kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 18: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng của một quốc gia được thể hiện như thế nào?

  • A. Tạo nguồn lực vật chất để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và củng cố quốc phòng.
  • B. Làm suy yếu khả năng phòng thủ.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước lớn.

Câu 19: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một địa phương, việc xem xét tỉ lệ hộ nghèo và mức độ tiếp cận giáo dục của người dân giúp đánh giá chỉ tiêu nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • B. Tiến bộ xã hội.
  • C. Quy mô xuất khẩu.
  • D. Cơ cấu vốn đầu tư.

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế toàn diện là gì?

  • A. Thiếu dân số.
  • B. Thừa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP quá nhanh.
  • D. Vượt qua bẫy thu nhập trung bình, đảm bảo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường đồng thời với tăng trưởng.

Câu 21: Giả sử quốc gia Z có GDP tăng 7% nhưng tỉ lệ thất nghiệp tăng lên và chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng. Điều này cho thấy quốc gia Z đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong ngắn hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế (số lượng sản phẩm)
  • B. Tiến bộ xã hội
  • C. Phát triển bền vững
  • D. Phân phối thu nhập

Câu 22: Để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ chủ yếu cho lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Ngành khai thác tài nguyên thô.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Các ngành sản xuất hàng hóa tiêu dùng giá rẻ.

Câu 23: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là sự cải thiện về:

  • A. Số lượng nhà máy sản xuất.
  • B. Tốc độ lạm phát.
  • C. Quy mô nợ công.
  • D. Tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn của dân cư.

Câu 24: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số GDP để đánh giá sự thịnh vượng của một quốc gia có thể không đầy đủ và gây sai lệch?

  • A. Vì GDP chỉ đo lường thu nhập của công dân ở nước ngoài.
  • B. Vì GDP không phản ánh đầy đủ các yếu tố như phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, sức khỏe, giáo dục.
  • C. Vì GDP quá phức tạp để tính toán.
  • D. Vì GDP chỉ tính các sản phẩm trung gian.

Câu 25: Để đảm bảo phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội, Nhà nước cần chú trọng thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • B. Bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • C. Đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội, giáo dục, y tế và có chính sách phân phối thu nhập công bằng.
  • D. Chỉ tập trung thu hút đầu tư nước ngoài mà không quan tâm đến điều kiện lao động.

Câu 26: Khái niệm "chất lượng tăng trưởng" nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP phải đạt mức rất cao.
  • B. Tăng trưởng chỉ dựa vào khai thác tài nguyên.
  • C. Tăng trưởng chỉ mang lại lợi ích cho một nhóm nhỏ dân cư.
  • D. Tăng trưởng phải dựa trên năng suất, hiệu quả, tiến bộ khoa học - công nghệ, đồng thời gắn với bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội.

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  • A. Là yếu tố then chốt để tiếp thu, sáng tạo và ứng dụng công nghệ, nâng cao năng suất và thúc đẩy đổi mới.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các ngành dịch vụ.
  • C. Làm gia tăng chi phí sản xuất.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tăng trưởng.

Câu 28: Một quốc gia đặt mục tiêu giảm tỉ lệ phát thải khí nhà kính trong sản xuất đồng thời vẫn duy trì tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này thể hiện sự theo đuổi khái niệm nào?

  • A. Tăng trưởng nóng.
  • B. Phát triển bền vững (khía cạnh môi trường).
  • C. Phát triển độc lập.
  • D. Tăng trưởng chỉ dựa vào vốn.

Câu 29: Chỉ số Gini tăng lên trong một quốc gia cho thấy điều gì về tình hình xã hội?

  • A. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập gia tăng.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp giảm.
  • C. Chất lượng giáo dục được cải thiện.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tự cung tự cấp hoàn toàn.
  • B. Hạn chế tối đa giao thương quốc tế.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Chỉ phát triển các ngành truyền thống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Dữ liệu này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững trong dài hạn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, tỉ lệ người nghèo không giảm đáng kể và ô nhiễm môi trường gia tăng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong kinh tế nhấn mạnh đến yếu tố nào ngoài tăng trưởng và phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử quốc gia Y có GDP/người tăng trưởng nhanh, nhưng chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng cao. Điều này gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nét nhất khía cạnh xã hội của phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển) có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Nhận định nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả hoạt động ở nước ngoài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao. Sự thay đổi này phản ánh khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng của một quốc gia được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một địa phương, việc xem xét tỉ lệ hộ nghèo và mức độ tiếp cận giáo dục của người dân giúp đánh giá chỉ tiêu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đạt được phát triển kinh tế toàn diện là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử quốc gia Z có GDP tăng 7% nhưng tỉ lệ thất nghiệp tăng lên và chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng. Điều này cho thấy quốc gia Z đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong ngắn hạn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ chủ yếu cho lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là sự cải thiện về:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số GDP để đánh giá sự thịnh vượng của một quốc gia có thể không đầy đủ và gây sai lệch?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để đảm bảo phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội, Nhà nước cần chú trọng thực hiện những giải pháp nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khái niệm 'chất lượng tăng trưởng' nhấn mạnh điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một quốc gia đặt mục tiêu giảm tỉ lệ phát thải khí nhà kính trong sản xuất đồng thời vẫn duy trì tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này thể hiện sự theo đuổi khái niệm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chỉ số Gini tăng lên trong một quốc gia cho thấy điều gì về tình hình xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Giả sử năm 2022, GDP của Việt Nam là 400 tỷ USD. Năm 2023, GDP đạt 430 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 30%
  • B. 7%
  • C. 7.5%
  • D. 43%

Câu 3: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, còn GDP tính cả dịch vụ.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, còn GNI tính theo giá cố định.
  • C. GDP bao gồm cả sản phẩm trung gian, còn GNI chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
  • D. GNI tính thu nhập của công dân một nước (trong và ngoài nước), còn GDP tính sản phẩm tạo ra trong lãnh thổ một nước (bởi công dân và người nước ngoài).

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng mạnh mẽ về khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường trầm trọng. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia đó đã đạt được cả tăng trưởng và phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Quốc gia đó không đạt được tăng trưởng kinh tế do các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Các chỉ số GDP không phản ánh đúng thực trạng kinh tế của quốc gia đó.

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá phát triển kinh tế. HDI phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh cơ bản nào của con người?

  • A. Tổng thu nhập, tỷ lệ tiết kiệm, và đầu tư.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn), và thu nhập (GDP/người).
  • C. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, và cán cân thương mại.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất, và tỷ giá hối đoái.

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng GDP. Hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự hiện đại hóa cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành theo thời gian.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng của tất cả các ngành trong nền kinh tế.

Câu 7: Phát triển kinh tế được xem là một khái niệm rộng hơn và toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế. Yếu tố nào sau đây là một phần cấu thành của phát triển kinh tế nhưng không nhất thiết là thước đo trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Sự gia tăng tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • D. Sự cải thiện chất lượng cuộc sống và công bằng xã hội.

Câu 8: Một quốc gia đang đối mặt với thách thức làm thế nào để vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo công bằng cho các thế hệ tương lai. Mục tiêu mà quốc gia này đang hướng tới là gì?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 9: Hệ số Gini là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Trình độ học vấn trung bình của dân số.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các vấn đề xã hội.
  • B. Tự động đảm bảo công bằng và bền vững.
  • C. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
  • D. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc tỷ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng trong GDP thường cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, phát triển.
  • B. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chất lượng cuộc sống của người dân đang giảm sút.

Câu 12: Đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế. Các khoản đầu tư này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cán cân thanh toán quốc tế.

Câu 13: Giả sử một quốc gia đưa ra chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp nặng, nhưng lại bỏ qua các quy định về xử lý chất thải, dẫn đến ô nhiễm không khí và nguồn nước nghiêm trọng. Chính sách này có phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa.
  • B. Không, vì nó không cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường.
  • C. Có, miễn là nó tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Không thể kết luận vì chỉ xét đến một khía cạnh nhỏ.

Câu 14: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào khi tính toán?

  • A. GDP thực tế đã loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát.
  • B. GDP danh nghĩa tính cả hàng hóa trung gian.
  • C. GDP thực tế tính cả sản phẩm tự cung tự cấp.
  • D. GDP danh nghĩa chỉ tính sản phẩm của khu vực nhà nước.

Câu 15: Một trong những hạn chế của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

  • A. Nó không phản ánh tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế.
  • B. Nó chỉ tính sản phẩm của người nước ngoài sống trong nước.
  • C. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội khác.
  • D. Nó tính cả giá trị của hàng hóa trung gian.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần thiết, nhưng chưa đủ để giảm nghèo bền vững nếu không đi kèm với các chính sách phân phối công bằng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tự động giải quyết hoàn toàn vấn đề nghèo đói.
  • C. Giảm nghèo không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ cần tập trung giảm nghèo mà không cần tăng trưởng kinh tế.

Câu 18: Một quốc gia đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, cảng biển. Khoản đầu tư này có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng do chi phí cao.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng bằng cách giảm chi phí vận chuyển, kết nối thị trường, và thu hút đầu tư; đồng thời góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • C. Không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 19: Khi đánh giá sự phát triển của một nền kinh tế, bên cạnh các chỉ số kinh tế, người ta còn quan tâm đến các chỉ số xã hội. Chỉ số nào sau đây thuộc nhóm chỉ số xã hội phản ánh sự tiến bộ của con người?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ.

Câu 20: Hiện tượng "bệnh Hà Lan" (Dutch Disease), khi xuất khẩu một mặt hàng tài nguyên tăng mạnh làm đồng nội tệ tăng giá, gây khó khăn cho các ngành xuất khẩu khác, là một ví dụ về thách thức trong việc quản lý yếu tố nào để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tránh phụ thuộc vào tài nguyên.
  • B. Kiểm soát lạm phát.
  • C. Tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Nâng cao chỉ số HDI.

Câu 21: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các khoản chi tiêu cuối cùng trong nền kinh tế. Khoản chi tiêu nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP theo phương pháp này?

  • A. Tiêu dùng của hộ gia đình.
  • B. Đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Mua bán lại nhà cũ.
  • D. Chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ công.

Câu 22: Một trong những mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo sự công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
  • D. Giảm bất bình đẳng, tăng cường tiếp cận giáo dục, y tế, và cơ hội cho mọi người.

Câu 23: Phân tích vai trò của thể chế (như hệ thống pháp luật, quản trị nhà nước hiệu quả) đối với phát triển kinh tế. Thể chế tốt có tác động như thế nào?

  • A. Tạo môi trường ổn định, minh bạch, khuyến khích đầu tư và đổi mới, giảm tham nhũng.
  • B. Làm tăng chi phí hoạt động cho doanh nghiệp.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 24: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc ứng dụng các công nghệ mới như AI, IoT có tác động gì đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Không có tác động đáng kể đến năng suất lao động.
  • C. Nâng cao năng suất lao động, tạo ra ngành nghề mới, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Làm giảm chất lượng sản phẩm.

Câu 25: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng (extensive growth) chủ yếu dựa vào việc tăng các yếu tố đầu vào (lao động, vốn, tài nguyên). Nhược điểm của loại hình tăng trưởng này là gì?

  • A. Dễ dàng đạt được tốc độ tăng trưởng rất cao trong dài hạn.
  • B. Dễ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và hiệu quả sử dụng nguồn lực thấp.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới công nghệ.
  • D. Giảm thiểu sự bất bình đẳng xã hội.

Câu 26: Một quốc gia muốn chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu (intensive growth). Biện pháp cốt lõi cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng cách tuyển thêm nhiều lao động phổ thông.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện hiệu quả sử dụng vốn.

Câu 27: Khái niệm "tiến bộ xã hội" trong phát triển kinh tế bao gồm nhiều khía cạnh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về tiến bộ xã hội?

  • A. Tăng dự trữ ngoại hối.
  • B. Giảm tỷ lệ nghèo.
  • C. Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế.
  • D. Nâng cao mức sống và phúc lợi cho người dân.

Câu 28: Khi phân tích số liệu GDP của một quốc gia, nhà kinh tế học cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai về tình hình kinh tế?

  • A. GDP luôn phản ánh chính xác mức sống của mọi người dân.
  • B. GDP không bao gồm các hoạt động kinh tế phi chính thức hoặc giá trị của môi trường tự nhiên.
  • C. GDP thực tế luôn cao hơn GDP danh nghĩa.
  • D. GDP chỉ tính sản phẩm của các công ty nước ngoài hoạt động trong nước.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 8% nhưng sản lượng nông nghiệp giảm 5%, công nghiệp tăng 10%, dịch vụ tăng 12%. Sự thay đổi này thể hiện rõ nét điều gì trong cơ cấu kinh tế của quốc gia?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Nền kinh tế đang phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • C. Nền kinh tế đang chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Tốc độ tăng trưởng không ổn định.

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần phối hợp hài hòa các trụ cột nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử năm 2022, GDP của Việt Nam là 400 tỷ USD. Năm 2023, GDP đạt 430 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu phần trăm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng mạnh mẽ về khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường trầm trọng. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá phát triển kinh tế. HDI phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh cơ bản nào của con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng GDP. Hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự hiện đại hóa cơ cấu kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phát triển kinh tế được xem là một khái niệm rộng hơn và toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế. Yếu tố nào sau đây là một phần cấu thành của phát triển kinh tế nhưng không nhất thiết là thước đo trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một quốc gia đang đối mặt với thách thức làm thế nào để vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo công bằng cho các thế hệ tương lai. Mục tiêu mà quốc gia này đang hướng tới là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ số Gini là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc tỷ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng trong GDP thường cho thấy điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế. Các khoản đầu tư này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử một quốc gia đưa ra chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp nặng, nhưng lại bỏ qua các quy định về xử lý chất thải, dẫn đến ô nhiễm không khí và nguồn nước nghiêm trọng. Chính sách này có phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững không? Vì sao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào khi tính toán?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một trong những hạn chế của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, cảng biển. Khoản đầu tư này có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đánh giá sự phát triển của một nền kinh tế, bên cạnh các chỉ số kinh tế, người ta còn quan tâm đến các chỉ số xã hội. Chỉ số nào sau đây thuộc nhóm chỉ số xã hội phản ánh sự tiến bộ của con người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hiện tượng 'bệnh Hà Lan' (Dutch Disease), khi xuất khẩu một mặt hàng tài nguyên tăng mạnh làm đồng nội tệ tăng giá, gây khó khăn cho các ngành xuất khẩu khác, là một ví dụ về thách thức trong việc quản lý yếu tố nào để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các khoản chi tiêu cuối cùng trong nền kinh tế. Khoản chi tiêu nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP theo phương pháp này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một trong những mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo sự công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích vai trò của thể chế (như hệ thống pháp luật, quản trị nhà nước hiệu quả) đối với phát triển kinh tế. Thể chế tốt có tác động như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc ứng dụng các công nghệ mới như AI, IoT có tác động gì đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng (extensive growth) chủ yếu dựa vào việc tăng các yếu tố đầu vào (lao động, vốn, tài nguyên). Nhược điểm của loại hình tăng trưởng này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một quốc gia muốn chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu (intensive growth). Biện pháp cốt lõi cần tập trung là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khái niệm 'tiến bộ xã hội' trong phát triển kinh tế bao gồm nhiều khía cạnh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về tiến bộ xã hội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi phân tích số liệu GDP của một quốc gia, nhà kinh tế học cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai về tình hình kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 8% nhưng sản lượng nông nghiệp giảm 5%, công nghiệp tăng 10%, dịch vụ tăng 12%. Sự thay đổi này thể hiện rõ nét điều gì trong cơ cấu kinh tế của quốc gia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần phối hợp hài hòa các trụ cột nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia X đạt mức tăng trưởng GDP 7% trong năm nay, chủ yếu nhờ vào xuất khẩu nông sản tăng mạnh. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn ngày càng lớn. Theo nghĩa hẹp, quốc gia X đã đạt được điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Tiến bộ xã hội
  • D. Cải thiện phúc lợi xã hội

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất quy mô kinh tế của một quốc gia, đồng thời loại trừ yếu tố biến động giá cả theo thời gian?

  • A. GDP danh nghĩa
  • B. GDP thực tế
  • C. GNI bình quân đầu người
  • D. Chỉ số HDI

Câu 3: Để so sánh mức sống vật chất giữa Việt Nam và Nhật Bản, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tổng GDP
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số HDI

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục trong 10 năm, nhưng môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức, và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Trường hợp này thể hiện điều gì?

  • A. Phát triển kinh tế bền vững
  • B. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội
  • C. Kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững
  • D. Tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển bền vững

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Kiều hối
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Chi tiêu thường xuyên của chính phủ
  • D. Vốn vay nước ngoài

Câu 6: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ
  • C. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Bảo hộ các ngành công nghiệp truyền thống

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

  • A. Kinh tế, chính trị, xã hội
  • B. Văn hóa, giáo dục, y tế
  • C. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập
  • D. Môi trường, kinh tế, xã hội

Câu 8: Phát triển kinh tế bền vững không bao gồm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Bảo vệ môi trường sinh thái
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội
  • C. Tăng trưởng kinh tế ổn định
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Tuy nhiên, chỉ số giá cả chung (GDP deflator) tăng từ 100 lên 110 trong cùng kỳ. Tăng trưởng kinh tế thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0%
  • B. Khoảng 5%
  • C. Khoảng 10%
  • D. Khoảng 15%

Câu 10: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tăng tổng cung?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho an sinh xã hội
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng trung ương
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông

Câu 11: Một quốc gia tập trung phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái, vừa tạo ra thu nhập, vừa bảo tồn được đa dạng sinh học và văn hóa địa phương. Đây là ví dụ về?

  • A. Phát triển kinh tế bền vững
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 12: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững?

  • A. Vốn đầu tư dồi dào
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Năng suất lao động và tiến bộ công nghệ
  • D. Dân số đông và lực lượng lao động trẻ

Câu 13: Để đánh giá toàn diện sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng nông thôn, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP
  • C. Thu nhập bình quân hộ gia đình
  • D. Chỉ số HDI

Câu 14: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp cao, công nghiệp và dịch vụ còn kém phát triển. Đặc điểm này cho thấy nền kinh tế đang ở giai đoạn nào?

  • A. Kém phát triển hoặc đang phát triển ban đầu
  • B. Đang phát triển nhanh
  • C. Phát triển và hiện đại
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để duy trì tăng trưởng kinh tế, quốc gia đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
  • C. Hạn chế đầu tư nước ngoài
  • D. Đóng cửa thị trường nội địa

Câu 16: Đâu là ví dụ về yếu tố ngoại sinh tác động đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng vốn đầu tư
  • B. Cải tiến công nghệ
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Thiên tai, dịch bệnh

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Cơ cấu kinh tế hiện đại
  • C. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống người dân
  • D. Vị thế kinh tế cao trên thế giới

Câu 18: Chỉ số GINI được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ tăng trưởng kinh tế
  • B. Mức độ bất bình đẳng thu nhập
  • C. Chất lượng cuộc sống
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường

Câu 19: Điều nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế bền vững ở các nước đang phát triển?

  • A. Mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường
  • B. Thiếu vốn đầu tư
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng thấp
  • D. Cơ sở hạ tầng lạc hậu

Câu 20: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm, chính phủ cần tập trung vào chính sách nào?

  • A. Tự do hóa thương mại hoàn toàn
  • B. Tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân
  • C. Giảm nghèo và bất bình đẳng
  • D. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho sự gia tăng GDP?

  • A. Tiêu dùng hộ gia đình
  • B. Đầu tư của doanh nghiệp
  • C. Chi tiêu chính phủ
  • D. Xuất khẩu ròng

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm lạm phát
  • B. Tăng nguồn vốn đầu tư
  • C. Cải thiện cán cân thương mại
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
  • B. Tăng cường kiểm soát và xử lý ô nhiễm
  • C. Nới lỏng tiêu chuẩn môi trường để thu hút đầu tư
  • D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn

Câu 24: Để thúc đẩy phát triển kinh tế ở vùng sâu vùng xa, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí và kỹ năng nghề cho người dân
  • B. Tăng cường trợ cấp xã hội
  • C. Xây dựng nhiều nhà máy lớn
  • D. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên

Câu 25: Trong các quốc gia phát triển, động lực tăng trưởng kinh tế chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Đổi mới sáng tạo và công nghệ
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Lao động giá rẻ

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm sự phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên
  • B. Xuất khẩu nhiều tài nguyên hơn
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế
  • D. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ

Câu 27: Trong dài hạn, chính sách giáo dục và đào tạo có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tác động đến tăng trưởng kinh tế ngắn hạn
  • B. Không có vai trò đáng kể
  • C. Chỉ quan trọng đối với phát triển xã hội
  • D. Vai trò quyết định đối với tăng trưởng và phát triển bền vững dài hạn

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài chất lượng cao, quốc gia cần cải thiện yếu tố nào?

  • A. Lao động giá rẻ
  • B. Môi trường pháp lý và thể chế kinh tế
  • C. Ưu đãi thuế lớn
  • D. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội?

  • A. Tăng trưởng GDP liên tục
  • B. Cơ cấu kinh tế hiện đại
  • C. Giảm bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng

Câu 30: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế dễ đo lường hơn
  • B. Phát triển kinh tế diễn ra nhanh hơn
  • C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng hơn
  • D. Phát triển kinh tế bao gồm cả yếu tố định tính và định lượng, còn tăng trưởng kinh tế chủ yếu định lượng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quốc gia X đạt mức tăng trưởng GDP 7% trong năm nay, chủ yếu nhờ vào xuất khẩu nông sản tăng mạnh. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn ngày càng lớn. Theo nghĩa hẹp, quốc gia X đã đạt được điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh *đầy đủ nhất* quy mô kinh tế của một quốc gia, đồng thời *loại trừ* yếu tố biến động giá cả theo thời gian?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để so sánh mức sống vật chất giữa Việt Nam và Nhật Bản, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục trong 10 năm, nhưng môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức, và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Trường hợp này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phát triển kinh tế bền vững *không* bao gồm mục tiêu nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Tuy nhiên, chỉ số giá cả chung (GDP deflator) tăng từ 100 lên 110 trong cùng kỳ. Tăng trưởng kinh tế thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể *trực tiếp* thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tăng tổng cung?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một quốc gia tập trung phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái, vừa tạo ra thu nhập, vừa bảo tồn được đa dạng sinh học và văn hóa địa phương. Đây là ví dụ về?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây được coi là *quan trọng nhất* để duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để đánh giá *toàn diện* sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng nông thôn, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp *nhất*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp cao, công nghiệp và dịch vụ còn kém phát triển. Đặc điểm này cho thấy nền kinh tế đang ở giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để duy trì tăng trưởng kinh tế, quốc gia đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là ví dụ về yếu tố *ngoại sinh* tác động đến tăng trưởng kinh tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chỉ số GINI được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điều nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế bền vững ở các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm, chính phủ cần tập trung vào chính sách nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm *chính* cho sự gia tăng GDP?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để thúc đẩy phát triển kinh tế ở vùng sâu vùng xa, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong các quốc gia phát triển, động lực tăng trưởng kinh tế chủ yếu đến từ đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm sự phụ thuộc vào tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong dài hạn, chính sách giáo dục và đào tạo có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài chất lượng cao, quốc gia cần cải thiện yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bản chất của tăng trưởng kinh tế, phân biệt nó với các hình thức phát triển kinh tế khác?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  • B. Sự cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Sự phát triển bền vững, hài hòa với môi trường.

Câu 2: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia có mức giá khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP nào sau đây?

  • A. GDP danh nghĩa (Nominal GDP).
  • B. GDP thực tế (Real GDP).
  • C. GDP theo sức mua tương đương (GDP PPP).
  • D. GDP bình quân đầu người (GDP per capita).

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là hạn chế của việc sử dụng GDP bình quân đầu người (GDP/người) làm thước đo đánh giá mức sống và phúc lợi kinh tế của một quốc gia?

  • A. Không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội.
  • B. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Chưa bao gồm các yếu tố chất lượng cuộc sống ngoài kinh tế.
  • D. Là chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng, dễ dàng so sánh giữa các quốc gia.

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của phát triển kinh tế (khác với tăng trưởng kinh tế đơn thuần)?

  • A. Gia tăng nhanh chóng số lượng khu công nghiệp và nhà máy.
  • B. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm ở mức cao.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào các lĩnh vực kinh tế.

Câu 5: Chỉ số HDI (Human Development Index) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế và trình độ công nghệ.
  • C. Tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống con người.
  • D. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 6: Một quốc gia đạt tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong 10 năm, nhưng khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Theo quan điểm phát triển bền vững, điều này cho thấy quốc gia đó...

  • A. Đã đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh nhưng chưa hiệu quả.
  • C. Có sự phát triển bền vững về kinh tế.
  • D. Chưa đảm bảo phát triển bền vững về kinh tế - xã hội - môi trường.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều sâu, hướng tới chất lượng và hiệu quả tăng trưởng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
  • C. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • D. Tăng số lượng lao động trong các ngành kinh tế.

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Số lượng vốn đầu tư.
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP).
  • D. Giá trị tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Một chính sách kinh tế hướng tới phát triển bền vững sẽ chú trọng điều gì?

  • A. Tối đa hóa tăng trưởng GDP trong ngắn hạn.
  • B. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung vào thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 10: Để đo lường tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong năm 2023, cơ quan thống kê sẽ sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 11: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia năm 2023 là 500 tỷ USD, và năm 2024 là 550 tỷ USD. Nếu tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn này là 5%, thì tăng trưởng kinh tế thực tế năm 2024 là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 5%.
  • C. 10%.
  • D. Không tính được với thông tin đã cho.

Câu 12: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế Solow, yếu tố nào được coi là ngoại sinh (từ bên ngoài tác động vào) và quyết định mức sống dài hạn của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ tiết kiệm.
  • B. Tỷ lệ tăng dân số.
  • C. Mức khấu hao vốn.
  • D. Tiến bộ công nghệ.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất.
  • B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để có tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là một bộ phận, là điều kiện cần của phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mâu thuẫn và loại trừ nhau.

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về vốn nhân lực (human capital) của một quốc gia?

  • A. Máy móc và thiết bị sản xuất.
  • B. Trình độ học vấn và kỹ năng của người lao động.
  • C. Tiền vốn và các công cụ tài chính.
  • D. Tài nguyên đất đai và khoáng sản.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát.
  • C. Tăng khả năng đầu tư và tích lũy vốn cho tương lai.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại.

Câu 16: Chính phủ một nước đang phát triển muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và dài hạn nhất?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích tiêu dùng.
  • B. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ để tăng cung tiền.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục và khoa học công nghệ.

Câu 17: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • B. GNI tính thu nhập của công dân một nước, GDP tính sản phẩm trên lãnh thổ.
  • C. GDP bao gồm cả thuế gián thu, GNI không bao gồm.
  • D. GNI phản ánh quy mô kinh tế lớn hơn GDP.

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế.

Câu 19: Một quốc gia tập trung phát triển kinh tế nhưng bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường có thể gặp phải thách thức gì trong dài hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại trong ngắn hạn.
  • B. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn.
  • C. Gia tăng bất ổn xã hội, suy thoái môi trường và giảm chất lượng cuộc sống.
  • D. Cải thiện cán cân thương mại.

Câu 20: Để đánh giá mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số HDI.
  • B. Chỉ số CPI.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không được tính vào GDP của một quốc gia?

  • A. Sản xuất ô tô mới.
  • B. Dịch vụ khám chữa bệnh.
  • C. Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • D. Xây dựng nhà ở mới.

Câu 22: Mục tiêu cao nhất của phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP ở mức cao nhất.
  • B. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Câu 23: Trong các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, nguồn lực nào có khả năng vô hạn và ngày càng trở nên quan trọng trong kỷ nguyên số?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vốn tài chính.
  • C. Tri thức và thông tin.
  • D. Lao động phổ thông.

Câu 24: Một doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh và sản xuất thân thiện với môi trường thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Bảo vệ môi trường.
  • C. Tiến bộ xã hội.
  • D. Hội nhập quốc tế.

Câu 25: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm (inclusive growth), chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tự do hóa thương mại hoàn toàn.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng cho mọi người.

Câu 26: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa nước đang phát triển và nước phát triển về mặt kinh tế?

  • A. Mức GDP bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế.
  • B. Diện tích lãnh thổ và dân số.
  • C. Chế độ chính trị và thể chế nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs) và mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến việc xóa đói giảm nghèo?

  • A. Đảm bảo giáo dục chất lượng toàn diện.
  • B. Xóa bỏ mọi hình thức nghèo ở mọi nơi.
  • C. Bảo vệ hệ sinh thái trên cạn.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về thể chế kinh tế và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Hệ thống pháp luật bảo vệ quyền sở hữu tài sản.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường sống giảm sút nghiêm trọng. Điều này cho thấy sự đánh đổi giữa...

  • A. Tăng trưởng kinh tế và chất lượng môi trường.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
  • C. Hiệu quả kinh tế và ổn định chính trị.
  • D. Tự do kinh tế và kiểm soát nhà nước.

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền trong một quốc gia, chính sách nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tập trung phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động.
  • C. Giảm thuế đồng loạt trên cả nước.
  • D. Ưu tiên đầu tư phát triển vào các vùng kinh tế còn отсталый.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *bản chất* của tăng trưởng kinh tế, phân biệt nó với các hình thức phát triển kinh tế khác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia có mức giá khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là hạn chế của việc sử dụng GDP bình quân đầu người (GDP/người) làm thước đo đánh giá mức sống và phúc lợi kinh tế của một quốc gia?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của *phát triển kinh tế* (khác với tăng trưởng kinh tế đơn thuần)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chỉ số HDI (Human Development Index) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia đạt tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong 10 năm, nhưng khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Theo quan điểm phát triển bền vững, điều này cho thấy quốc gia đó...

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên *phát triển kinh tế theo chiều sâu*, hướng tới chất lượng và hiệu quả tăng trưởng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò *quyết định* đến tốc độ tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một chính sách kinh tế hướng tới phát triển bền vững sẽ *chú trọng* điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để đo lường *tăng trưởng kinh tế* của Việt Nam trong năm 2023, cơ quan thống kê sẽ sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia năm 2023 là 500 tỷ USD, và năm 2024 là 550 tỷ USD. Nếu tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn này là 5%, thì tăng trưởng kinh tế thực tế năm 2024 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế Solow, yếu tố nào được coi là *ngoại sinh* (từ bên ngoài tác động vào) và quyết định mức sống dài hạn của một quốc gia?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về *vốn nhân lực* (human capital) của một quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chính phủ một nước đang phát triển muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Biện pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và dài hạn* nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quốc gia tập trung phát triển kinh tế nhưng bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường có thể gặp phải thách thức gì trong dài hạn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để đánh giá mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hoạt động nào sau đây *không* được tính vào GDP của một quốc gia?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Mục tiêu cao nhất của phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, nguồn lực nào có khả năng *vô hạn* và ngày càng trở nên quan trọng trong kỷ nguyên số?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh và sản xuất thân thiện với môi trường thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm (inclusive growth), chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa nước đang phát triển và nước phát triển về mặt kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs) và mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc, mục tiêu nào liên quan trực tiếp đến việc xóa đói giảm nghèo?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về *thể chế kinh tế* và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường sống giảm sút nghiêm trọng. Điều này cho thấy sự đánh đổi giữa...

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền trong một quốc gia, chính sách nào sau đây là phù hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây được xem là thước đo phổ biến nhất để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 2: Giả sử GDP danh nghĩa của quốc gia X vào năm 2023 là 400 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế năm 2023 so với năm 2022 là 6%. Điều này có ý nghĩa gì về quy mô sản lượng của quốc gia X?

  • A. Quy mô sản lượng tăng 6% và có lạm phát 6%.
  • B. Quy mô sản lượng không đổi, chỉ có giá cả tăng 6%.
  • C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tăng 6% do giá tăng.
  • D. Quy mô sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của năm 2023 tăng 6% so với năm 2022.

Câu 3: Quốc gia Y có GDP/người tăng liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, tỉ lệ người dân tiếp cận y tế chất lượng cao và tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông lại có xu hướng giảm. Tình hình này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia Y?

  • A. Quốc gia Y đã đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia Y có thể đạt tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc chắn đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Quốc gia Y có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ theo hướng hiện đại.
  • D. Quốc gia Y đang đối mặt với vấn đề bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu là sự gia tăng về quy mô (lượng), còn phát triển kinh tế bao gồm cả sự gia tăng về quy mô và sự biến đổi về cơ cấu, chất lượng (chất).
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu dài hạn, còn phát triển kinh tế là mục tiêu ngắn hạn.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ quan tâm đến khu vực công nghiệp, còn phát triển kinh tế quan tâm đến tất cả các ngành.
  • D. Tăng trưởng kinh tế dễ đo lường hơn phát triển kinh tế vì chỉ sử dụng một chỉ tiêu duy nhất.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội trong đánh giá sự phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tỉ lệ xuất khẩu so với GDP

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo, tạo việc làm.
  • B. Đảm bảo sự phân phối thu nhập hoàn toàn công bằng giữa mọi tầng lớp dân cư.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào các nền kinh tế phát triển khác.
  • D. Tự động nâng cao chất lượng môi trường sống của người dân.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được thể hiện qua sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành một cách đồng đều.
  • D. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 8: Quốc gia Z đặt mục tiêu không chỉ tăng GDP mà còn giảm tỉ lệ nghèo đa chiều, nâng cao chất lượng giáo dục và y tế, đồng thời bảo vệ môi trường. Mục tiêu này phản ánh quốc gia Z đang hướng tới điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Công nghiệp hóa.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng hàng đầu cho cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mở rộng quy mô lao động phổ thông.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 10: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với suy thoái môi trường.
  • B. Vì phát triển kinh tế không cần đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là sự gia tăng về lượng, trong khi phát triển kinh tế bao gồm cả sự biến đổi về chất và tiến bộ xã hội.
  • D. Vì các quốc gia phát triển không còn cần tăng trưởng kinh tế nữa.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, một yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế công cộng.
  • C. Tăng cường các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu các loại tài nguyên thiên nhiên thô.

Câu 12: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế, người ta còn xem xét các chỉ số xã hội như hệ số Gini và tỉ lệ nghèo. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Đánh giá khía cạnh công bằng xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • B. Đo lường tốc độ tăng trưởng của khu vực dịch vụ.
  • C. Xác định mức độ phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
  • D. Phân tích hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp, nhưng đồng thời đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên yếu tố nào hơn trong quá trình phát triển?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 14: Khái niệm "tăng trưởng xanh" (green growth) là một cách tiếp cận trong phát triển kinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển ngành nông nghiệp.
  • B. Đạt được tăng trưởng kinh tế đồng thời đảm bảo bền vững môi trường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Ưu tiên các dự án chỉ sử dụng năng lượng hạt nhân.

Câu 15: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm hữu hình, GDP tính cả dịch vụ.
  • B. GNI tính sản phẩm của khu vực nhà nước, GDP tính sản phẩm của khu vực tư nhân.
  • C. GNI tính theo giá hiện hành, GDP tính theo giá cố định.
  • D. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, GDP không bao gồm khoản này.

Câu 16: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này thường dẫn đến hệ quả kinh tế tích cực nào?

  • A. Nâng cao năng suất lao động và tạo ra giá trị gia tăng cao hơn.
  • B. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trong dài hạn.
  • D. Khiến nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào nông nghiệp.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thể chế (institutions) trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch và được thực thi nghiêm túc.
  • C. Quy mô dân số lớn và trẻ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho thương mại quốc tế.

Câu 18: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là 7% trong 5 năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ số Gini tăng và tỉ lệ nghèo giảm chậm, trong khi quốc gia B có hệ số Gini giảm và tỉ lệ nghèo giảm nhanh. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

  • A. Quốc gia A đạt được phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
  • B. Cả hai quốc gia đều đạt được mức độ phát triển kinh tế như nhau.
  • C. Quốc gia B có sự phát triển kinh tế mang tính bao trùm và bền vững hơn quốc gia A.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP không liên quan đến sự phát triển kinh tế.

Câu 19: Việc đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) có tác động chủ yếu như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Thúc đẩy đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động và tạo ra giá trị gia tăng.
  • B. Chủ yếu làm tăng quy mô lao động giản đơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu về vốn đầu tư.
  • D. Gây ra sự phụ thuộc vào các công nghệ nhập khẩu.

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi từ tăng trưởng dựa vào tài nguyên sang tăng trưởng dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo là gì?

  • A. Sự cạn kiệt nhanh chóng của tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế.
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống giáo dục, R&D còn yếu.
  • D. Sự phản đối từ các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 21: Phát triển kinh tế bao trùm (inclusive economic development) nhấn mạnh đến khía cạnh nào trong quá trình tăng trưởng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP phải đạt mức hai con số.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Đảm bảo mọi thành phần trong xã hội đều được tham gia và hưởng lợi từ quá trình phát triển, giảm bất bình đẳng.

Câu 22: Chỉ số GDP/người bình quân đầu người thường được sử dụng để ước lượng điều gì?

  • A. Tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế.
  • B. Mức thu nhập (hoặc sản lượng) bình quân của mỗi người dân.
  • C. Tỉ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động kinh tế gây ra.

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sẽ có tác động như thế nào đến chỉ tiêu GNI so với GDP?

  • A. GNI có xu hướng nhỏ hơn GDP.
  • B. GNI có xu hướng lớn hơn GDP.
  • C. GNI và GDP luôn bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa FDI và sự khác biệt giữa GNI và GDP.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển kinh tế bền vững về mặt xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Giảm thiểu bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini giảm).

Câu 25: Việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng trong các nhà máy công nghiệp góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Khía cạnh kinh tế.
  • B. Khía cạnh môi trường.
  • C. Khía cạnh xã hội.
  • D. Chỉ góp phần vào tăng trưởng kinh tế đơn thuần.

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang xem xét chính sách trợ cấp cho các hộ gia đình nghèo và đầu tư vào giáo dục mầm non. Những chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Đẩy mạnh tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Thúc đẩy tiến bộ xã hội và phát triển kinh tế bao trùm.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn vai trò của thị trường trong nền kinh tế.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn vốn quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế dài hạn, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Vốn tài chính (tiền mặt, tín dụng).
  • B. Vốn tự nhiên (tài nguyên khoáng sản).
  • C. Vốn vật chất (nhà xưởng, máy móc).
  • D. Vốn con người (kiến thức, kỹ năng, sức khỏe).

Câu 28: Một trong những thách thức đối với việc đo lường chính xác tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) là gì?

  • A. Chỉ số GDP không phản ánh sự thay đổi về giá cả.
  • B. Khó khăn trong việc thu thập dữ liệu đầy đủ về các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Chỉ số GDP chỉ đo lường sản lượng, không đo lường thu nhập.
  • D. Tất cả các quốc gia đều sử dụng phương pháp tính GDP khác nhau.

Câu 29: Khi phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn tỉ lệ nghịch với chất lượng môi trường.
  • B. Bảo vệ môi trường luôn cản trở tăng trưởng kinh tế.
  • C. Ban đầu có thể có sự đánh đổi, nhưng về lâu dài tăng trưởng và bảo vệ môi trường có thể hỗ trợ lẫn nhau trong khuôn khổ phát triển bền vững.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa tăng trưởng kinh tế và chất lượng môi trường.

Câu 30: Một quốc gia đang đối mặt với tỉ lệ thất nghiệp cao, đặc biệt là trong giới trẻ. Vấn đề này thuộc khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Khía cạnh tiến bộ xã hội và phát triển bao trùm.
  • B. Khía cạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Khía cạnh tăng trưởng GDP đơn thuần.
  • D. Khía cạnh hiệu quả sử dụng tài nguyên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây được xem là thước đo phổ biến nhất để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giả sử GDP danh nghĩa của quốc gia X vào năm 2023 là 400 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế năm 2023 so với năm 2022 là 6%. Điều này có ý nghĩa gì về quy mô sản lượng của quốc gia X?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quốc gia Y có GDP/người tăng liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, tỉ lệ người dân tiếp cận y tế chất lượng cao và tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông lại có xu hướng giảm. Tình hình này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia Y?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội trong đánh giá sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được thể hiện qua sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quốc gia Z đặt mục tiêu không chỉ tăng GDP mà còn giảm tỉ lệ nghèo đa chiều, nâng cao chất lượng giáo dục và y tế, đồng thời bảo vệ môi trường. Mục tiêu này phản ánh quốc gia Z đang hướng tới điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng hàng đầu cho cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong bối cảnh hiện nay?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hoạt động nào sau đây *không* trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, một yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế, người ta còn xem xét các chỉ số xã hội như hệ số Gini và tỉ lệ nghèo. Việc này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp, nhưng đồng thời đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên yếu tố nào hơn trong quá trình phát triển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' (green growth) là một cách tiếp cận trong phát triển kinh tế nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này thường dẫn đến hệ quả kinh tế tích cực nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thể chế (institutions) trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là 7% trong 5 năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ số Gini tăng và tỉ lệ nghèo giảm chậm, trong khi quốc gia B có hệ số Gini giảm và tỉ lệ nghèo giảm nhanh. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) có tác động chủ yếu như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi từ tăng trưởng dựa vào tài nguyên sang tăng trưởng dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phát triển kinh tế bao trùm (inclusive economic development) nhấn mạnh đến khía cạnh nào trong quá trình tăng trưởng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chỉ số GDP/người bình quân đầu người thường được sử dụng để ước lượng điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sẽ có tác động như thế nào đến chỉ tiêu GNI so với GDP?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển kinh tế bền vững về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng trong các nhà máy công nghiệp góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang xem xét chính sách trợ cấp cho các hộ gia đình nghèo và đầu tư vào giáo dục mầm non. Những chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu gì trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn vốn quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế dài hạn, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những thách thức đối với việc đo lường chính xác tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một quốc gia đang đối mặt với tỉ lệ thất nghiệp cao, đặc biệt là trong giới trẻ. Vấn đề này thuộc khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 5% trong năm nay so với năm trước. Thông tin này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Sự cải thiện về công bằng xã hội.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Sự tăng trưởng về quy mô sản lượng.
  • D. Sự giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây chủ yếu đo lường kết quả hoạt động sản xuất cuối cùng của nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, không phân biệt người sản xuất là công dân hay không phải công dân của quốc gia đó?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người).

Câu 3: Một quốc gia có GDP tăng liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể trong cùng giai đoạn. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn đồng nghĩa với sự cải thiện công bằng xã hội.
  • C. Sự tăng trưởng GDP không liên quan đến các chỉ số xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế có thể không đi kèm với sự cải thiện hoặc thậm chí làm trầm trọng thêm bất bình đẳng xã hội.

Câu 4: Khác biệt cốt lõi nhất giữa "Tăng trưởng kinh tế" và "Phát triển kinh tế" nằm ở chỗ "Phát triển kinh tế" bao gồm thêm yếu tố nào so với "Tăng trưởng kinh tế"?

  • A. Chỉ sự gia tăng quy mô sản lượng.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Chỉ đo lường bằng chỉ số GDP.

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân (GNI) và dự trữ ngoại hối.
  • C. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • D. Tỉ lệ hộ nghèo, hệ số Gini và tỉ lệ bao phủ bảo hiểm xã hội.

Câu 6: Một quốc gia đang nỗ lực giảm tỉ trọng đóng góp của ngành nông nghiệp trong GDP, đồng thời tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ chất lượng cao. Hành động này thể hiện mục tiêu nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Đảm bảo sự ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường sự biến đổi về chất.
  • B. Vì tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến bất bình đẳng xã hội.
  • C. Vì phát triển kinh tế chỉ quan tâm đến các chỉ số xã hội.
  • D. Vì tăng trưởng kinh tế chỉ là sự gia tăng về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống, cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 8: Một dự án đầu tư vào xây dựng nhà máy nhiệt điện than quy mô lớn được triển khai nhằm thúc đẩy tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, dự án này tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng cho khu vực xung quanh. Nếu chỉ xét riêng khía cạnh môi trường, dự án này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào của sự phát triển?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Tính bền vững của sự phát triển.
  • C. Chỉ số Gini về bất bình đẳng thu nhập.
  • D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Đảm bảo phân phối thu nhập hoàn toàn bình đẳng giữa mọi người dân.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ngành nông nghiệp khỏi cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 10: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của hai quốc gia A và B, người ta thấy rằng Quốc gia A có GDP/người cao hơn Quốc gia B. Tuy nhiên, Quốc gia B lại có chỉ số HDI cao hơn Quốc gia A. Điều này có thể gợi ý điều gì về hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A chắc chắn có chất lượng cuộc sống cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Quốc gia A.
  • C. Quốc gia B có thể chú trọng hơn vào các yếu tố xã hội như giáo dục và y tế, dẫn đến sự phát triển con người tốt hơn dù thu nhập bình quân thấp hơn.
  • D. GDP/người và HDI luôn tỉ lệ thuận với nhau.

Câu 11: Phát triển bền vững yêu cầu sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột chính nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp.
  • D. Xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư.

Câu 12: Một chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch nhằm mục tiêu chính là thúc đẩy khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Tăng trưởng GDP ngắn hạn.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp tức thời.
  • C. Đảm bảo sự ổn định giá cả.
  • D. Tính bền vững về môi trường trong dài hạn.

Câu 13: Khi nói về Tổng thu nhập quốc dân (GNI), chỉ tiêu này khác với GDP ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm hữu hình, GDP tính cả dịch vụ.
  • B. GNI tính theo giá cố định, GDP tính theo giá hiện hành.
  • C. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (dù ở trong hay ngoài nước), GDP tính sản phẩm tạo ra trong lãnh thổ (dù do công dân hay người nước ngoài).
  • D. GNI không bao gồm khấu hao, GDP có bao gồm khấu hao.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP năm 2023 tăng lên 420 tỷ USD, và dân số tăng lên 102 triệu người. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 5%
  • B. 2%
  • C. 4.9%
  • D. Không thể tính được.

Câu 15: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, GDP bình quân đầu người năm 2023 của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 4000 USD/người.
  • B. Khoảng 4117.6 USD/người.
  • C. 4200 USD/người.
  • D. Khoảng 4000 USD/người và 4117.6 USD/người.

Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường đi kèm với sự phát triển ở cấp độ nào?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chỉ giảm thiểu bất bình đẳng.
  • C. Phát triển kinh tế, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao hỗ trợ sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 17: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phản ánh khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, cụ thể là mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?

  • A. GDP/người.
  • B. HDI.
  • C. GNI.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 18: Một quốc gia tập trung mọi nguồn lực vào việc khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu, đạt được tốc độ tăng trưởng GDP rất cao trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc khai thác này gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Mô hình này có nguy cơ vi phạm nguyên tắc cốt lõi nào của phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo nhu cầu của thế hệ tương lai không bị tổn hại.
  • B. Tăng trưởng GDP là mục tiêu cuối cùng.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Chỉ cần đạt tăng trưởng cao là đủ.

Câu 19: Đâu là một biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP tăng lên.
  • B. Chỉ số đói nghèo giảm, tuổi thọ trung bình tăng.
  • C. Hệ số Gini tăng cao.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn ở mức đáng báo động và khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức chủ yếu ở khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng đi kèm với tiến bộ và công bằng xã hội.
  • B. Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Giảm thiểu tác động môi trường.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 21: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng xã hội được xem là góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chủ yếu thông qua việc cải thiện yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng GDP trong ngắn hạn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và phúc lợi xã hội, từ đó nâng cao năng suất và khả năng sáng tạo.
  • D. Giảm thiểu cạnh tranh trên thị trường.

Câu 22: Khái niệm nào phản ánh quá trình thay đổi toàn diện của nền kinh tế, bao gồm cả sự gia tăng về quy mô (lượng) và sự biến đổi về cơ cấu, chất lượng cuộc sống (chất)?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Hội nhập kinh tế.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây có thể tăng lên ngay cả khi GDP/người giảm, nếu quốc gia đó thực hiện tốt các chính sách về y tế và giáo dục?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 24: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng nông nghiệp còn cao. Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào về cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành hiện tại.
  • C. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành đồng đều.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là hướng tới điều gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Tích lũy dự trữ ngoại hối khổng lồ.
  • C. Đảm bảo sự tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trên cơ sở tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển khoa học công nghệ.

Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế là tạo ra nguồn lực để giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Đảm bảo mọi người đều có thu nhập như nhau.
  • B. Khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu và tạo việc làm.
  • C. Loại bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến xã hội.

Câu 27: Khái niệm nào nhấn mạnh sự phát triển phải đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển theo chiều rộng.
  • D. Phát triển theo chiều sâu.

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ các nhà máy công nghiệp cũ kỹ. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xây thêm nhiều nhà máy công nghiệp bất kể công nghệ.
  • B. Chỉ tập trung tăng trưởng GDP mà bỏ qua vấn đề môi trường.
  • C. Ngừng mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, năng lượng tái tạo và xử lý chất thải hiệu quả.

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất về sự phát triển con người, phản ánh cả sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI bình quân đầu người tăng, tỉ lệ người biết chữ tăng và tuổi thọ trung bình tăng. Những dấu hiệu này cho thấy sự cải thiện ở khía cạnh nào của nền kinh tế quốc dân?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chỉ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế, đặc biệt là khía cạnh tiến bộ xã hội.
  • D. Chỉ ổn định kinh tế vĩ mô.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 5% trong năm nay so với năm trước. Thông tin này trực tiếp phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây chủ yếu đo lường kết quả hoạt động sản xuất cuối cùng của nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, không phân biệt người sản xuất là công dân hay không phải công dân của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một quốc gia có GDP tăng liên tục trong 10 năm qua. Tuy nhiên, báo cáo cho thấy chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể trong cùng giai đoạn. Tình hình này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khác biệt cốt lõi nhất giữa 'Tăng trưởng kinh tế' và 'Phát triển kinh tế' nằm ở chỗ 'Phát triển kinh tế' bao gồm thêm yếu tố nào so với 'Tăng trưởng kinh tế'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quốc gia đang nỗ lực giảm tỉ trọng đóng góp của ngành nông nghiệp trong GDP, đồng thời tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ chất lượng cao. Hành động này thể hiện mục tiêu nào trong quá trình phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao tăng trưởng kinh tế được coi là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ cho sự phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một dự án đầu tư vào xây dựng nhà máy nhiệt điện than quy mô lớn được triển khai nhằm thúc đẩy tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, dự án này tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng cho khu vực xung quanh. Nếu chỉ xét riêng khía cạnh môi trường, dự án này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào của sự phát triển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi phân tích dữ liệu kinh tế của hai quốc gia A và B, người ta thấy rằng Quốc gia A có GDP/người cao hơn Quốc gia B. Tuy nhiên, Quốc gia B lại có chỉ số HDI cao hơn Quốc gia A. Điều này có thể gợi ý điều gì về hai quốc gia?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phát triển bền vững yêu cầu sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột chính nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng công nghệ sản xuất sạch nhằm mục tiêu chính là thúc đẩy khía cạnh nào của sự phát triển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi nói về Tổng thu nhập quốc dân (GNI), chỉ tiêu này khác với GDP ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP năm 2023 tăng lên 420 tỷ USD, và dân số tăng lên 102 triệu người. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, GDP bình quân đầu người năm 2023 của quốc gia đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường đi kèm với sự phát triển ở cấp độ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phản ánh khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, cụ thể là mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một quốc gia tập trung mọi nguồn lực vào việc khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu, đạt được tốc độ tăng trưởng GDP rất cao trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc khai thác này gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Mô hình này có nguy cơ vi phạm nguyên tắc cốt lõi nào của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là một biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử một quốc gia đang có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn ở mức đáng báo động và khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức chủ yếu ở khía cạnh nào của phát triển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng xã hội được xem là góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chủ yếu thông qua việc cải thiện yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khái niệm nào phản ánh quá trình thay đổi toàn diện của nền kinh tế, bao gồm cả sự gia tăng về quy mô (lượng) và sự biến đổi về cơ cấu, chất lượng cuộc sống (chất)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây có thể tăng lên ngay cả khi GDP/người giảm, nếu quốc gia đó thực hiện tốt các chính sách về y tế và giáo dục?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng nông nghiệp còn cao. Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào về cơ cấu ngành?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là hướng tới điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế là tạo ra nguồn lực để giải quyết vấn đề nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khái niệm nào nhấn mạnh sự phát triển phải đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ các nhà máy công nghiệp cũ kỹ. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất về sự phát triển con người, phản ánh cả sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI bình quân đầu người tăng, tỉ lệ người biết chữ tăng và tuổi thọ trung bình tăng. Những dấu hiệu này cho thấy sự cải thiện ở khía cạnh nào của nền kinh tế quốc dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính để phân biệt tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP và quy mô nền kinh tế.
  • B. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) và hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế và sự chuyển dịch lao động.
  • D. Mức độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa của nền kinh tế.

Câu 2: Giả sử một quốc gia đạt mức tăng trưởng GDP là 7% trong năm nay. Tuy nhiên, chỉ số ô nhiễm môi trường tăng 10% và hệ số bất bình đẳng thu nhập (Gini) không đổi. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về tình hình phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Đây là biểu hiện của tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chưa đi kèm với phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
  • D. Nền kinh tế quốc gia đang có sự chuyển dịch cơ cấu tích cực.

Câu 3: Chỉ số HDI (Human Development Index) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?

  • A. GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, và tỷ lệ biết chữ.
  • B. GNI bình quân đầu người, tỷ lệ nhập học các cấp, và tuổi thọ trung bình.
  • C. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ nghèo đói, và chất lượng môi trường.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người, sức khỏe, và giáo dục.

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Tạo cơ hội tiếp cận thị trường, vốn, công nghệ, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Chỉ gây ra rủi ro và thách thức, làm chậm quá trình tăng trưởng.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các quốc gia phát triển, gây bất lợi cho quốc gia đang phát triển.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp bằng cách xây thêm nhà máy.
  • C. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để nâng cao năng suất.
  • D. Tăng số lượng lao động phổ thông trong các ngành dịch vụ.

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Giả sử tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 20% xuống 15%, công nghiệp tăng từ 35% lên 40%, dịch vụ tăng từ 45% lên 45%. Xu hướng này phản ánh điều gì về phát triển kinh tế?

  • A. Kinh tế Việt Nam đang phát triển theo hướng phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Ngành dịch vụ đang trở thành động lực tăng trưởng chính.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 7: Chính sách nào của nhà nước có thể trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kích cầu tiêu dùng?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Thắt chặt chính sách tiền tệ, tăng lãi suất.
  • C. Cắt giảm đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) trong ngắn hạn.

Câu 8: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa những yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và ổn định chính trị.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và tự do thương mại.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp.

Câu 9: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và khoảng cách thu nhập giữa các nhóm dân cư ngày càng lớn. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chưa bao trùm và chưa mang lại lợi ích đồng đều cho mọi người dân.
  • C. Đây là giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng là những vấn đề không thể tránh khỏi.

Câu 10: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt so với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GNI bao gồm cả thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài của công dân.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • C. GDP đo lường sản lượng, GNI đo lường thu nhập.
  • D. GNI chỉ tính sản phẩm cuối cùng, GDP tính cả sản phẩm trung gian.

Câu 11: Để đạt được tăng trưởng kinh tế xanh, quốc gia cần ưu tiên điều gì trong chính sách phát triển?

  • A. Tối đa hóa khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng, tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • C. Ứng dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất lao động và do đó, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ năng của người lao động.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Giá tài nguyên thiên nhiên thấp.

Câu 13: Giả sử quốc gia X có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Chỉ số giá GDP (GDP deflator) tăng 5% trong giai đoạn này. Tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia X là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. 4.76%

Câu 14: Mục tiêu "tăng trưởng bao trùm" trong phát triển kinh tế hướng tới điều gì?

  • A. Lợi ích từ tăng trưởng kinh tế được chia sẻ rộng rãi cho mọi nhóm dân cư.
  • B. Tăng trưởng kinh tế phải đạt tốc độ cao nhất có thể.
  • C. Tập trung vào tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 15: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây bền vững nhất để duy trì tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vay nợ nước ngoài để đầu tư.
  • B. Xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực khoa học công nghệ.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia thấp. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến triển vọng tăng trưởng kinh tế dài hạn?

  • A. Không ảnh hưởng, vì có thể dựa vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Hạn chế nguồn vốn đầu tư trong nước, làm chậm tăng trưởng dài hạn.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng, kích thích tăng trưởng ngắn hạn.
  • D. Giảm lạm phát, tạo điều kiện cho tăng trưởng ổn định.

Câu 17: Chính sách giáo dục và đào tạo đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Chỉ có tác động đến phát triển xã hội, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Làm tăng chi phí ngân sách, giảm nguồn lực cho đầu tư kinh tế.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển, không cần thiết cho nước đang phát triển.

Câu 18: Trong các yếu tố sau, đâu là "vốn nhân lực" (human capital) theo nghĩa rộng nhất?

  • A. Số lượng lao động có trình độ đại học.
  • B. Tổng chi tiêu của chính phủ cho giáo dục.
  • C. Cơ sở vật chất kỹ thuật của các trường học.
  • D. Kiến thức, kỹ năng, sức khỏe và phẩm chất của người lao động.

Câu 19: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa "nước đang phát triển" và "nước phát triển" về mặt kinh tế?

  • A. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • B. Mức thu nhập bình quân đầu người và trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Thể chế chính trị và hệ thống pháp luật.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 20: Giả sử quốc gia Y tập trung phát triển mạnh mẽ ngành du lịch, nhưng lại bỏ qua đầu tư cho giáo dục và y tế. Hậu quả tiềm ẩn đối với phát triển kinh tế dài hạn là gì?

  • A. Không có hậu quả, vì du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • C. Hạn chế phát triển vốn nhân lực, làm chậm tăng trưởng kinh tế bền vững dài hạn.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 21: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mức độ nghèo đói.
  • C. Chất lượng cuộc sống.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 22: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người tính theo sức mua tương đương (PPP). Tại sao?

  • A. Vì GDP PPP dễ tính toán hơn GDP danh nghĩa.
  • B. Vì GDP PPP loại bỏ ảnh hưởng của sự khác biệt về giá cả hàng hóa và dịch vụ giữa các nước.
  • C. Vì GDP PPP phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia chính xác hơn.
  • D. Vì GDP PPP luôn cao hơn GDP danh nghĩa.

Câu 23: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế Solow, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tích lũy vốn vật chất.
  • B. Tăng trưởng dân số.
  • C. Tiến bộ công nghệ.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Nguồn tài nguyên này có phải luôn là lợi thế tuyệt đối để đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững không?

  • A. Đúng, vì tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực vô tận.
  • B. Đúng, vì xuất khẩu tài nguyên luôn mang lại lợi nhuận cao.
  • C. Chỉ đúng trong ngắn hạn, nhưng không bền vững trong dài hạn.
  • D. Không, vì có thể dẫn đến "lời nguyền tài nguyên" và cản trở phát triển đa dạng hóa kinh tế.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, chấp nhận ô nhiễm môi trường.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sạch.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đảm bảo công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng.

Câu 26: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế của một quốc gia, chúng ta nên xem xét đồng thời những nhóm chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (GDP, GNI).
  • B. Chỉ tiêu xã hội (HDI, Gini).
  • C. Cả chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, chỉ tiêu xã hội và chỉ tiêu môi trường.
  • D. Chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế.

Câu 27: Vai trò của thể chế kinh tế (luật pháp, chính sách, bộ máy quản lý) trong thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thể chế kinh tế không có vai trò quan trọng.
  • B. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, ổn định, khuyến khích đầu tư và đổi mới.
  • C. Chỉ có vai trò trong quản lý nhà nước, không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cản trở tăng trưởng kinh tế do tạo ra nhiều quy định và thủ tục.

Câu 28: Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư hạn chế, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế dài hạn?

  • A. Bất động sản và xây dựng.
  • B. Khai thác tài nguyên và xuất khẩu.
  • C. Dịch vụ du lịch và giải trí.
  • D. Giáo dục, khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng.

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình đuổi kịp các nước phát triển về kinh tế?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá đông.
  • C. Khoảng cách về trình độ công nghệ và năng lực thể chế.
  • D. Vị trí địa lý bất lợi.

Câu 30: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng quy mô sản xuất và mở rộng thị trường xuất khẩu giá rẻ.
  • B. Đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực quản trị, phát triển sản phẩm giá trị gia tăng cao.
  • C. Giảm chi phí lao động và hạ giá thành sản phẩm.
  • D. Tập trung vào các ngành công nghiệp gia công, lắp ráp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính để phân biệt tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giả sử một quốc gia đạt mức tăng trưởng GDP là 7% trong năm nay. Tuy nhiên, chỉ số ô nhiễm môi trường tăng 10% và hệ số bất bình đẳng thu nhập (Gini) không đổi. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về tình hình phát triển kinh tế của quốc gia này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chỉ số HDI (Human Development Index) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều sâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Giả sử tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 20% xuống 15%, công nghiệp tăng từ 35% lên 40%, dịch vụ tăng từ 45% lên 45%. Xu hướng này phản ánh điều gì về phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chính sách nào của nhà nước có thể trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kích cầu tiêu dùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và khoảng cách thu nhập giữa các nhóm dân cư ngày càng lớn. Điều này cho thấy điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt so với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để đạt được tăng trưởng kinh tế xanh, quốc gia cần ưu tiên điều gì trong chính sách phát triển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất lao động và do đó, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử quốc gia X có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Chỉ số giá GDP (GDP deflator) tăng 5% trong giai đoạn này. Tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia X là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mục tiêu 'tăng trưởng bao trùm' trong phát triển kinh tế hướng tới điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây bền vững nhất để duy trì tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia thấp. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến triển vọng tăng trưởng kinh tế dài hạn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chính sách giáo dục và đào tạo đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong các yếu tố sau, đâu là 'vốn nhân lực' (human capital) theo nghĩa rộng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa 'nước đang phát triển' và 'nước phát triển' về mặt kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử quốc gia Y tập trung phát triển mạnh mẽ ngành du lịch, nhưng lại bỏ qua đầu tư cho giáo dục và y tế. Hậu quả tiềm ẩn đối với phát triển kinh tế dài hạn là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người tính theo sức mua tương đương (PPP). Tại sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế Solow, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Nguồn tài nguyên này có phải luôn là lợi thế tuyệt đối để đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững không?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế của một quốc gia, chúng ta nên xem xét đồng thời những nhóm chỉ tiêu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vai trò của thể chế kinh tế (luật pháp, chính sách, bộ máy quản lý) trong thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư hạn chế, quốc gia đang phát triển nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế dài hạn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình đuổi kịp các nước phát triển về kinh tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quốc gia A ghi nhận mức tăng trưởng GDP hàng năm là 7% trong vòng 10 năm liên tiếp. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và phân hóa giàu nghèo gia tăng. Theo định nghĩa, quốc gia A có thể được xem là đã đạt được điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc chắn đã có phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • C. Tiến bộ xã hội vượt bậc.
  • D. Cải thiện đồng đều chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bao gồm cả khía cạnh kinh tế và xã hội?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, quốc gia nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Quốc gia X tập trung khai thác tối đa tài nguyên xuất khẩu để tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Quốc gia Y đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ xanh, giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Quốc gia Z khuyến khích các ngành công nghiệp nặng, tiêu thụ nhiều năng lượng và thải lượng lớn chất thải.
  • D. Quốc gia T tăng cường nhập khẩu tài nguyên để phục vụ sản xuất trong nước, giảm áp lực khai thác trong nước.

Câu 4: Điều nào sau đây là vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển?

  • A. Tạo điều kiện vật chất để cải thiện đời sống người dân và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Đảm bảo vị thế kinh tế vượt trội so với các quốc gia phát triển.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Nhanh chóng đạt được sự công bằng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.

Câu 5: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng mạnh mẽ nhưng chỉ số HDI không thay đổi đáng kể. Điều này có thể phản ánh điều gì?

  • A. Nền kinh tế quốc gia đó đang suy thoái.
  • B. Chính sách kinh tế của quốc gia rất hiệu quả.
  • C. Quốc gia đó đã đạt đến trình độ phát triển cao nhất.
  • D. Lợi ích từ tăng trưởng kinh tế chưa được phân phối rộng rãi và chưa cải thiện các khía cạnh xã hội.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của phát triển kinh tế theo chiều rộng?

  • A. Tăng vốn đầu tư.
  • B. Tăng số lượng lao động.
  • C. Nâng cao năng suất lao động.
  • D. Khai thác thêm tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Phát triển kinh tế theo chiều sâu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Gia tăng số lượng doanh nghiệp.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa?

  • A. Tăng cường sản xuất nông sản xuất khẩu.
  • B. Phát triển các ngành nghề truyền thống.
  • C. Đầu tư vào các ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ công nghệ cao.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp nông nghiệp.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Lực lượng lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Yếu tố văn hóa và truyền thống.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà bỏ qua các vấn đề môi trường?

  • A. Đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Đối mặt với các vấn đề môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng đến phát triển lâu dài.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ngay lập tức.
  • D. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Câu 11: Để đánh giá chính xác nhất mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây nên được sử dụng?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa.
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) danh nghĩa.
  • C. GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương (PPP).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 12: Giả sử GDP của Việt Nam năm nay tăng 6% so với năm trước. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Quy mô sản lượng kinh tế của Việt Nam năm nay tăng 6% so với năm trước.
  • B. Mức sống của người dân Việt Nam năm nay tăng 6%.
  • C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ ở Việt Nam năm nay tăng 6%.
  • D. Thu nhập bình quân của người dân Việt Nam năm nay tăng 6%.

Câu 13: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn có thể gặp phải vấn đề gì liên quan đến phát triển?

  • A. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư.
  • B. Lực lượng lao động không đủ trình độ.
  • C. Bất bình đẳng thu nhập gia tăng.
  • D. Tỷ lệ lạm phát tăng cao.

Câu 14: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • C. Nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường để thu hút đầu tư.
  • D. Giảm chi phí giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 15: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định chủ yếu đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quy mô vốn đầu tư.
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP).

Câu 16: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của?

  • A. Các doanh nghiệp trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Công dân của một quốc gia, bất kể họ làm việc ở đâu.
  • C. Người lao động đang làm việc trong nước.
  • D. Chính phủ và các tổ chức nhà nước.

Câu 17: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chỉ tiêu này là gì?

  • A. GDP tính theo phạm vi lãnh thổ, GNI tính theo yếu tố quốc tịch.
  • B. GDP bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài, GNI thì không.
  • C. GDP phản ánh quy mô kinh tế, GNI phản ánh cơ cấu kinh tế.
  • D. GDP dễ tính toán hơn GNI.

Câu 18: Điều gì không phải là mục tiêu của phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ổn định.
  • B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.

Câu 19: Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Ổn định tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế.
  • D. Phụ thuộc vào đặc điểm của từng quốc gia, không có xu hướng chung.

Câu 20: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên bao nhiêu khía cạnh phát triển con người?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 21: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tổng GDP của mỗi quốc gia.
  • B. GDP bình quân đầu người của mỗi quốc gia.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động dẫn đến phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là một bộ phận quan trọng của phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 23: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng quan trọng nhất?

  • A. Tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • B. Gia tăng vốn đầu tư và lao động.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 24: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhờ khai thác tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, kiểu tăng trưởng này có đặc điểm gì?

  • A. Bền vững và thân thiện với môi trường.
  • B. Dựa trên năng suất lao động cao.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Khó bền vững và có thể gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực.

Câu 25: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng GDP nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường để thu hút đầu tư.
  • C. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hài hòa và bảo vệ môi trường.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài để phát triển kinh tế.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?

  • A. Chỉ số HDI.
  • B. Hệ số Gini.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 27: Quốc gia nào có GDP lớn hơn không có nghĩa là có mức sống người dân cao hơn. Điều này là do yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số khác nhau giữa các quốc gia.
  • B. Cơ cấu kinh tế khác nhau.
  • C. Tỷ giá hối đoái biến động.
  • D. Chính sách phân phối thu nhập khác nhau.

Câu 28: Để chuyển từ tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu công nghệ nước ngoài.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp.
  • C. Tăng khai thác tài nguyên xuất khẩu.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 29: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế không liên quan đến nhau.
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững là tiền đề quan trọng cho phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế có thể đạt được mà không cần tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế luôn đi trước và quyết định hoàn toàn phát triển kinh tế.

Câu 30: Phát triển kinh tế có mục tiêu cuối cùng hướng đến điều gì?

  • A. Tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Đạt được sự giàu có về vật chất.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân về mọi mặt.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường hoàn hảo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quốc gia A ghi nhận mức tăng trưởng GDP hàng năm là 7% trong vòng 10 năm liên tiếp. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và phân hóa giàu nghèo gia tăng. Theo định nghĩa, quốc gia A có thể được xem là đã đạt được điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh *đầy đủ nhất* về sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bao gồm cả khía cạnh kinh tế và xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, quốc gia nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế *bền vững*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Điều nào sau đây là *vai trò quan trọng nhất* của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng mạnh mẽ nhưng chỉ số HDI không thay đổi đáng kể. Điều này *có thể* phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của phát triển kinh tế theo chiều rộng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát triển kinh tế theo chiều sâu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không trực tiếp* tác động đến tăng trưởng kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà bỏ qua các vấn đề môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để đánh giá *chính xác nhất* mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây nên được sử dụng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giả sử GDP của Việt Nam năm nay tăng 6% so với năm trước. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn có thể gặp phải vấn đề gì liên quan đến phát triển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chính sách nào sau đây của nhà nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế theo chiều sâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định *chủ yếu* đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa hai chỉ tiêu này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điều gì *không* phải là mục tiêu của phát triển kinh tế bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo hướng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên bao nhiêu khía cạnh phát triển con người?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản, chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *đúng* khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng *quan trọng nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhờ khai thác tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, kiểu tăng trưởng này có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chỉ số nào sau đây phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Quốc gia nào có GDP lớn hơn *không có nghĩa* là có mức sống người dân cao hơn. Điều này là do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để chuyển từ tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát triển kinh tế có mục tiêu cuối cùng hướng đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong chương trình Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1,

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Phát triển bền vững
  • D. Cơ cấu kinh tế

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây chủ yếu phản ánh quy mô sản lượng và được sử dụng phổ biến để đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người)

Câu 3: Khi tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia, người ta tính tổng giá trị của:

  • A. Tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước, bao gồm cả sản phẩm trung gian.
  • B. Thu nhập của công dân quốc gia đó tạo ra, dù ở trong hay ngoài nước.
  • C. Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • D. Khoản chi tiêu của chính phủ và các khoản đầu tư của tư nhân.

Câu 4: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2022 của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 400 USD
  • B. 4.000.000 USD
  • C. 40 USD
  • D. 4.000 USD

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống xã hội?

  • A. Tạo điều kiện giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao phúc lợi xã hội.
  • B. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Gây suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Làm giảm vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 6: Khái niệm nào sau đây phản ánh một quá trình kinh tế phức tạp hơn, bao gồm không chỉ tăng trưởng kinh tế mà còn gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và đảm bảo tiến bộ xã hội?

  • A. Tăng trưởng xanh
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 7: Một quốc gia được đánh giá là đang có sự phát triển kinh tế nếu đồng thời đạt được các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục.
  • B. Chỉ cần có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • C. Chỉ cần đảm bảo mọi người dân đều có việc làm và thu nhập cao.
  • D. Đạt tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và có tiến bộ xã hội.

Câu 8: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, phản ánh chất lượng cuộc sống thông qua các yếu tố sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ tiêu dùng để đo lường vấn đề xã hội nào liên quan đến phát triển kinh tế?

  • A. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Tỷ lệ người dân được tiếp cận giáo dục.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại trong quá trình phát triển thường biểu hiện ở sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng lên, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Tỉ trọng của tất cả các ngành đều tăng lên với tốc độ như nhau.
  • C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
  • D. Tỉ trọng ngành công nghiệp giảm xuống, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên, còn nông nghiệp giữ nguyên.

Câu 11: Giả sử Quốc gia X có tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 7%, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng đáng kể về ô nhiễm môi trường và khoảng cách giàu nghèo. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả tình hình kinh tế của Quốc gia X?

  • A. Quốc gia X đang đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Quốc gia X có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và tiến bộ xã hội.
  • C. Quốc gia X không có tăng trưởng kinh tế do gặp các vấn đề về môi trường và xã hội.
  • D. Quốc gia X chỉ cần duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao để giải quyết các vấn đề khác.

Câu 12: Sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở chỗ:

  • A. Tăng trưởng kinh tế phản ánh chất lượng cuộc sống, còn phát triển kinh tế chỉ phản ánh quy mô sản lượng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng, còn phát triển kinh tế là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi về lượng, còn phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi cả về lượng và chất của nền kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế đối với một quốc gia là:

  • A. Chỉ đơn thuần làm tăng quy mô sản lượng hàng năm.
  • B. Gây áp lực lên hệ thống tài chính và tiền tệ quốc gia.
  • C. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Nâng cao toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, đảm bảo tiến bộ xã hội.

Câu 14: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Phát triển bền vững
  • B. Tăng trưởng nóng
  • C. Phát triển theo chiều rộng
  • D. Phát triển theo chiều sâu

Câu 15: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải đồng thời chú trọng vào các trụ cột chính nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
  • B. Cân bằng giữa các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và khai thác tài nguyên.
  • D. Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng ngành nông nghiệp còn cao. Để thúc đẩy phát triển kinh tế, quốc gia này cần chú trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

  • A. Giữ nguyên tỉ trọng ngành nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (nhưng vẫn phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại).
  • D. Loại bỏ hoàn toàn ngành nông nghiệp khỏi cơ cấu kinh tế.

Câu 17: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Làm chậm tốc độ tăng trưởng GDP do tăng chi tiêu công.
  • B. Không có tác động đáng kể đến kinh tế, chỉ liên quan đến xã hội.
  • C. Chỉ giúp cải thiện HDI mà không ảnh hưởng đến năng suất lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện chỉ số HDI, góp phần thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển bền vững.

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh trực tiếp mức độ tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI bình quân đầu người.
  • C. Tỷ lệ người dân được tiếp cận nước sạch.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng tăng lên theo thời gian.

Câu 19: Giả sử Quốc gia Y có GDP tăng trưởng 5% trong năm qua. Điều này có đảm bảo rằng mức sống và phúc lợi xã hội của mọi người dân Quốc gia Y đều được cải thiện tương ứng hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì tăng trưởng GDP luôn dẫn đến tăng thu nhập và phúc lợi cho tất cả mọi người.
  • B. Không, vì tăng trưởng GDP chỉ là điều kiện cần, mức sống còn phụ thuộc vào phân phối thu nhập, dịch vụ công, môi trường, v.v.
  • C. Có, nhưng chỉ áp dụng cho các nước phát triển, không áp dụng cho các nước đang phát triển.
  • D. Không thể kết luận nếu không biết tốc độ tăng trưởng dân số.

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao thay vì chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thô phản ánh điều gì?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tăng năng suất và giá trị gia tăng.
  • B. Sự trì trệ, kém phát triển của nền kinh tế.
  • C. Sự phụ thuộc ngày càng tăng vào các yếu tố bên ngoài.
  • D. Sự suy giảm vai trò của khoa học công nghệ trong sản xuất.

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập được tạo ra bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ đang sinh sống và làm việc ở đâu (trong hay ngoài lãnh thổ quốc gia)?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 22: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khi đạt được tốc độ tăng trưởng GDP rất cao trong nhiều năm liên tiếp.
  • B. Chỉ khi giải quyết được hoàn toàn vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ khi mọi người dân đều có thu nhập như nhau.
  • D. Khi sự phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trường và duy trì khả năng phát triển cho tương lai.

Câu 23: Nhận định nào sau đây sai khi nói về vai trò của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tạo nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Tự động xóa bỏ mọi bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Tăng cường tiềm lực quốc gia để củng cố an ninh, quốc phòng.
  • D. Là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 24: Quốc gia Z đang đối mặt với vấn đề tỷ lệ thất nghiệp cao và chất lượng giáo dục thấp. Để thúc đẩy phát triển kinh tế toàn diện, Quốc gia Z cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành khai thác tài nguyên.
  • B. Giảm chi tiêu công vào các lĩnh vực xã hội như giáo dục, y tế.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo việc làm.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tăng nhanh GDP.

Câu 25: So sánh giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, phát triển kinh tế có phạm vi và ý nghĩa như thế nào?

  • A. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn và là mục tiêu cuối cùng mà các quốc gia hướng tới.
  • B. Phát triển kinh tế có phạm vi hẹp hơn, chỉ tập trung vào các chỉ số xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất, có ý nghĩa như nhau.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ là điều kiện cần, còn tăng trưởng kinh tế mới là điều kiện đủ.

Câu 26: Một dự án xây dựng nhà máy mới được đề xuất. Dự án này ước tính sẽ làm tăng GDP của địa phương, tạo ra nhiều việc làm, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước. Để đánh giá dự án này theo quan điểm phát triển bền vững, cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cần xem xét mức độ tăng trưởng GDP mà dự án mang lại.
  • B. Chỉ cần xem xét số lượng việc làm mới được tạo ra.
  • C. Chỉ cần xem xét chi phí xử lý nước thải.
  • D. Xem xét cân bằng giữa lợi ích kinh tế (GDP, việc làm) với tác động xã hội (đời sống người dân) và môi trường (ô nhiễm) trong dài hạn.

Câu 27: Việc một quốc gia tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, giúp tăng năng suất nhưng sử dụng ít thuốc bảo vệ thực vật hơn, thể hiện điều gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ là tăng trưởng kinh tế đơn thuần, không liên quan đến phát triển.
  • B. Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa (nông nghiệp công nghệ cao) và đóng góp vào phát triển bền vững.
  • C. Làm giảm vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Gây ra sự suy giảm về chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Câu 28: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Mức thu nhập trung bình của người dân và quy mô kinh tế tính theo đầu người.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Chất lượng giáo dục và y tế của quốc gia.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm.

Câu 29: Tại sao việc giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo (thể hiện qua hệ số Gini giảm) lại được xem là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế, dù nó không trực tiếp làm tăng GDP?

  • A. Vì các tổ chức quốc tế bắt buộc phải làm như vậy.
  • B. Vì giảm bất bình đẳng sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Vì chỉ có người giàu mới đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
  • D. Vì giảm bất bình đẳng góp phần ổn định xã hội, tăng cường sức mua của đa số dân cư, tạo động lực phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhiều người.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn đối lập nhau.
  • B. Chỉ cần đạt tăng trưởng kinh tế cao là sẽ tự động đạt được phát triển bền vững.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đạt được phát triển bền vững; phát triển bền vững yêu cầu tăng trưởng phải đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển bền vững là mục tiêu chỉ dành cho các nước nghèo, không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo khái niệm trong chương trình Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1, "sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời gian nhất định so với thời kì gốc" được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây *chủ yếu* phản ánh quy mô sản lượng và được sử dụng phổ biến để đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia, người ta tính tổng giá trị của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2022 của quốc gia này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khái niệm nào sau đây phản ánh một quá trình kinh tế phức tạp hơn, bao gồm không chỉ tăng trưởng kinh tế mà còn gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và đảm bảo tiến bộ xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một quốc gia được đánh giá là đang có sự phát triển kinh tế nếu đồng thời đạt được các yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, phản ánh chất lượng cuộc sống thông qua các yếu tố sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ số Gini là chỉ tiêu dùng để đo lường vấn đề xã hội nào liên quan đến phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại trong quá trình phát triển thường biểu hiện ở sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử Quốc gia X có tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 7%, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng đáng kể về ô nhiễm môi trường và khoảng cách giàu nghèo. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất để mô tả tình hình kinh tế của Quốc gia X?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở chỗ:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế đối với một quốc gia là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, một quốc gia cần phải đồng thời chú trọng vào các trụ cột chính nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, tỉ trọng ngành nông nghiệp còn cao. Để thúc đẩy phát triển kinh tế, quốc gia này cần chú trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp mức độ tăng trưởng kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử Quốc gia Y có GDP tăng trưởng 5% trong năm qua. Điều này có *đảm bảo* rằng mức sống và phúc lợi xã hội của mọi người dân Quốc gia Y đều được cải thiện tương ứng hay không? Vì sao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, việc một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao thay vì chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thô phản ánh điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập được tạo ra bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ đang sinh sống và làm việc ở đâu (trong hay ngoài lãnh thổ quốc gia)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nền kinh tế được coi là phát triển bền vững khi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về vai trò của tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quốc gia Z đang đối mặt với vấn đề tỷ lệ thất nghiệp cao và chất lượng giáo dục thấp. Để thúc đẩy phát triển kinh tế toàn diện, Quốc gia Z cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, phát triển kinh tế có phạm vi và ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một dự án xây dựng nhà máy mới được đề xuất. Dự án này ước tính sẽ làm tăng GDP của địa phương, tạo ra nhiều việc làm, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước. Để đánh giá dự án này theo quan điểm phát triển bền vững, cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc một quốc gia tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, giúp tăng năng suất nhưng sử dụng ít thuốc bảo vệ thực vật hơn, thể hiện điều gì trong quá trình phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo (thể hiện qua hệ số Gini giảm) lại được xem là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế, dù nó không trực tiếp làm tăng GDP?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường sự gia tăng này?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Câu 2: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng về quy mô sản lượng, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và yếu tố quan trọng nào khác?

  • A. Sự gia tăng dân số
  • B. Mở rộng quan hệ quốc tế
  • C. Tiến bộ xã hội
  • D. Ổn định chính trị

Câu 3: Một quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Năm 2023, GDP tăng lên 440 tỷ USD và dân số là 105 triệu người. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quốc gia A không có tăng trưởng kinh tế vì dân số tăng.
  • B. GDP/người của quốc gia A đã giảm trong năm 2023.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia A là 5%.
  • D. Quốc gia A có tăng trưởng kinh tế và GDP/người tăng.

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đo lường mức độ tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế. HDI được tính dựa trên các yếu tố chính nào?

  • A. GDP/người, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm phát.
  • B. Tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ hộ nghèo, mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu, dự trữ ngoại hối, đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 5: Hệ số Gini là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mức độ ổn định của hệ thống tài chính.
  • D. Sự đa dạng của các ngành kinh tế.

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Xu hướng chuyển dịch này thường được thể hiện qua sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành một cách đồng đều.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng xã hội.
  • B. Đảm bảo sự ổn định tuyệt đối về giá cả.
  • C. Loại bỏ tình trạng thất nghiệp.
  • D. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua thời kỳ tăng trưởng kinh tế cao liên tục. Tuy nhiên, báo cáo môi trường cho thấy mức độ ô nhiễm không khí và nước đang gia tăng đáng kể. Tình huống này cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với thách thức nào trong quá trình phát triển?

  • A. Đảm bảo tính bền vững của sự phát triển.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn.
  • C. Kiểm soát lạm phát.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 9: Khái niệm "phát triển bền vững" nhấn mạnh sự hài hòa giữa các khía cạnh nào trong quá trình phát triển?

  • A. Sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Thị trường và Nhà nước.
  • C. Xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 10: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề vật chất cho phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn và toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế.
  • D. Không có tăng trưởng kinh tế thì khó có thể đạt được phát triển kinh tế bền vững.

Câu 11: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Các ngành công nghiệp và dịch vụ thường có năng suất lao động và giá trị gia tăng cao hơn.
  • B. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng đối với nền kinh tế hiện đại.
  • C. Việc này giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ có ngành công nghiệp và dịch vụ mới tạo ra việc làm.

Câu 12: Một quốc gia đặt mục tiêu nâng cao chỉ số HDI. Để đạt được mục tiêu này, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Giáo dục và y tế.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế có vai trò tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giảm thiểu nguy cơ xung đột biên giới.
  • B. Tạo nguồn lực tài chính để đầu tư, hiện đại hóa quốc phòng.
  • C. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước khác.
  • D. Giúp giảm số lượng quân nhân tại ngũ.

Câu 14: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa nhu cầu của thế hệ hiện tại và thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Không khai thác cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, để lại nguồn lực cho tương lai.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghệ cao.
  • C. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 15: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) thay thế cho năng lượng hóa thạch. Chính sách này chủ yếu hướng tới mục tiêu nào trong phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • C. Giảm bất bình đẳng xã hội.
  • D. Cải thiện trình độ học vấn của người dân.

Câu 16: Khi phân tích về phát triển kinh tế, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất kết quả cuối cùng hướng tới sự tiến bộ và hạnh phúc của con người?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu.

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế được coi là "chất lượng" khi nào?

  • A. Gắn liền với hiệu quả, bền vững và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ dựa vào tăng số lượng lao động và vốn đầu tư.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng rất cao trong thời gian ngắn.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển một vài ngành mũi nhọn.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Sự sụt giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản.
  • C. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Áp lực về môi trường và đô thị hóa.

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, Nhà nước cần đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Xây dựng và thực thi pháp luật, chính sách nhằm cân bằng giữa tăng trưởng, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Trực tiếp điều hành tất cả các doanh nghiệp.
  • C. Giảm thiểu đầu tư công để khu vực tư nhân phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được gọi là gì?

  • A. Lạm phát.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Bùng nổ kinh tế.

Câu 21: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính cả sản phẩm trung gian, GNI chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
  • B. GNI tính cả hoạt động kinh tế phi chính thức, GDP thì không.
  • C. GDP đo lường thu nhập, GNI đo lường sản lượng.
  • D. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (cả ở nước ngoài), GDP tính sản lượng tạo ra trong lãnh thổ quốc gia.

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển có GDP tăng trưởng nhanh nhưng tỉ lệ người mù chữ vẫn còn cao và hệ thống y tế yếu kém. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa:

  • A. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • B. Sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực công và khu vực tư nhân.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Giảm tỉ lệ hộ nghèo.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Suy thoái môi trường.

Câu 24: Để đảm bảo phát triển bền vững, bên cạnh tăng trưởng kinh tế, một quốc gia cần chú trọng đặc biệt đến việc:

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.
  • B. Mở rộng khai thác tài nguyên thiên nhiên không kiểm soát.
  • C. Quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển khu vực dịch vụ.

Câu 25: Vai trò của khoa học và công nghệ trong tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chỉ giúp tăng số lượng sản phẩm mà không cải thiện chất lượng.
  • B. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào nước ngoài.
  • C. Chủ yếu chỉ áp dụng trong ngành công nghiệp.
  • D. Là động lực quan trọng nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng tăng trưởng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng là yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Góp phần tạo sự ổn định xã hội, thúc đẩy sự tham gia của mọi người và duy trì sự phát triển lâu dài.
  • B. Chỉ là mục tiêu phụ, không ảnh hưởng nhiều đến tăng trưởng.
  • C. Làm giảm động lực làm việc của người giàu.
  • D. Chủ yếu liên quan đến chính trị, ít tác động đến kinh tế.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào các quốc gia khác.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến vị thế quốc tế.
  • C. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của quốc gia.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong quan hệ thương mại song phương.

Câu 28: Một quốc gia đang tập trung phát triển du lịch sinh thái và nông nghiệp công nghệ cao thay vì công nghiệp nặng gây ô nhiễm. Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển nào?

  • A. Phát triển dựa vào xuất khẩu nguyên liệu.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Tăng trưởng nóng.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây không thuộc nhóm chỉ tiêu đo lường trực tiếp quy mô hoặc thu nhập của nền kinh tế?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 30: Tại sao tăng trưởng kinh tế thôi là chưa đủ để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế có thể đi kèm với gia tăng bất bình đẳng xã hội và suy thoái môi trường nếu không được quản lý tốt.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến lạm phát cao.
  • C. Chỉ có phát triển bền vững mới tạo ra việc làm.
  • D. Tăng trưởng kinh tế làm cạn kiệt nguồn nhân lực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường sự gia tăng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng về quy mô sản lượng, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và yếu tố quan trọng nào khác?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Năm 2023, GDP tăng lên 440 tỷ USD và dân số là 105 triệu người. Dựa vào dữ liệu này, nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đo lường mức độ tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế. HDI được tính dựa trên các yếu tố chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hệ số Gini là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Xu hướng chuyển dịch này thường được thể hiện qua sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua thời kỳ tăng trưởng kinh tế cao liên tục. Tuy nhiên, báo cáo môi trường cho thấy mức độ ô nhiễm không khí và nước đang gia tăng đáng kể. Tình huống này cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với thách thức nào trong quá trình phát triển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khái niệm 'phát triển bền vững' nhấn mạnh sự hài hòa giữa các khía cạnh nào trong quá trình phát triển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quốc gia đặt mục tiêu nâng cao chỉ số HDI. Để đạt được mục tiêu này, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế có vai trò tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa nhu cầu của thế hệ hiện tại và thế hệ tương lai. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia đang thực hiện chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) thay thế cho năng lượng hóa thạch. Chính sách này chủ yếu hướng tới mục tiêu nào trong phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích về phát triển kinh tế, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất kết quả cuối cùng hướng tới sự tiến bộ và hạnh phúc của con người?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế được coi là 'chất lượng' khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những thách thức lớn khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, Nhà nước cần đóng vai trò quan trọng trong việc:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này thường được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển có GDP tăng trưởng nhanh nhưng tỉ lệ người mù chữ vẫn còn cao và hệ thống y tế yếu kém. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đảm bảo phát triển bền vững, bên cạnh tăng trưởng kinh tế, một quốc gia cần chú trọng đặc biệt đến việc:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vai trò của khoa học và công nghệ trong tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm bất bình đẳng là yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quốc gia đang tập trung phát triển du lịch sinh thái và nông nghiệp công nghệ cao thay vì công nghiệp nặng gây ô nhiễm. Đây là biểu hiện của chiến lược phát triển nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chỉ tiêu nào sau đây *không* thuộc nhóm chỉ tiêu đo lường trực tiếp quy mô hoặc thu nhập của nền kinh tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Cánh diều - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao tăng trưởng kinh tế thôi là chưa đủ để đảm bảo sự phát triển bền vững?

Viết một bình luận