Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 – Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) liên tục đạt 7-8% mỗi năm trong một thập kỷ. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, chỉ số Gini (phản ánh bất bình đẳng thu nhập) tăng lên đáng kể và mức độ ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Cân bằng hài hòa giữa tăng trưởng và tiến bộ xã hội.
  • D. Thực hiện hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây được xem là thước đo toàn diện nhất phản ánh cả ba khía cạnh chính của sự phát triển con người là sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Chỉ số bất bình đẳng thu nhập (Gini).
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 3: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo ngành, sự chuyển dịch theo hướng hiện đại thường được biểu hiện rõ nét nhất ở sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành qua các thời kỳ.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành với tốc độ như nhau.

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không phải là một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Giảm tỉ lệ đói nghèo.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.
  • D. Cải thiện mức sống và phúc lợi xã hội.

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất cần thiết cho sự phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của tăng trưởng kinh tế đối với phát triển kinh tế?

  • A. Là điều kiện tiên quyết.
  • B. Là mục tiêu cuối cùng.
  • C. Là hệ quả của phát triển.
  • D. Không liên quan trực tiếp.

Câu 6: Một doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại, dù tốn kém hơn phương pháp truyền thống, nhưng giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đáng kể. Hành động này của doanh nghiệp góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế quốc gia?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng GDP ngắn hạn.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Hỗ trợ phát triển kinh tế theo hướng bền vững.

Câu 7: Chỉ tiêu nào dưới đây chỉ phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập mà chưa phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống hay sự công bằng xã hội?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tỉ lệ người có việc làm.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Giảm thuế cho các tập đoàn lớn để khuyến khích đầu tư.
  • B. Tăng chi tiêu công cho y tế và giáo dục miễn phí.
  • C. Khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản để tăng doanh thu ngân sách.

Câu 9: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Điều này có khả năng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động như thế nào?

  • A. Tăng tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp.
  • C. Giữ nguyên tỉ lệ lao động giữa các ngành.
  • D. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ.

Câu 10: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường. Điều này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển của một quốc gia?

  • A. Chỉ cần tập trung vào tăng trưởng kinh tế để có nguồn lực giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường sau.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường tuyệt đối, chấp nhận hy sinh tăng trưởng kinh tế.
  • C. Các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường phải được xem xét và tích hợp đồng thời.
  • D. Chỉ cần đảm bảo các chỉ số xã hội tăng lên là đủ cho sự phát triển bền vững.

Câu 11: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 440 tỷ USD. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm 2023 là 5%, thì tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia đó trong năm 2023 là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5%
  • B. Khoảng 10%
  • C. Khoảng 15%
  • D. Khoảng 2,5%

Câu 12: So với tăng trưởng kinh tế, khái niệm phát triển kinh tế có phạm vi và ý nghĩa như thế nào?

  • A. Hẹp hơn và chỉ tập trung vào sự thay đổi về lượng.
  • B. Tương đương và có thể thay thế lẫn nhau.
  • C. Rộng hơn, bao gồm cả sự thay đổi về lượng và chất.
  • D. Chỉ tập trung vào sự thay đổi về chất, bỏ qua yếu tố lượng.

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ, điều này thường đòi hỏi những thay đổi lớn về?

  • A. Chỉ cần thay đổi về số lượng lao động.
  • B. Chỉ cần thay đổi về diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ cần thay đổi về sản lượng lương thực.
  • D. Cơ cấu lao động, trình độ công nghệ, cơ sở hạ tầng và hệ thống quản lý.

Câu 14: Chỉ số GNI bình quân đầu người được tính bằng cách chia Tổng thu nhập quốc dân (GNI) cho:

  • A. Tổng số người lao động trong nền kinh tế.
  • B. Tổng dân số của quốc gia trong cùng thời kỳ.
  • C. Tổng số doanh nghiệp hoạt động.
  • D. Tổng diện tích lãnh thổ.

Câu 15: Tăng trưởng kinh tế giúp tạo ra nhiều việc làm hơn. Vai trò này của tăng trưởng kinh tế trực tiếp góp phần cải thiện yếu tố nào dưới đây?

  • A. Thu nhập và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • B. Quy mô xuất khẩu của quốc gia.
  • C. Tỉ lệ lạm phát.
  • D. Sự ổn định của thị trường chứng khoán.

Câu 16: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia, các nhà kinh tế thường xem xét đồng thời các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. Điều này nhấn mạnh rằng phát triển kinh tế là một quá trình:

  • A. Đơn tuyến, chỉ đi theo một chiều.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
  • C. Chỉ liên quan đến hoạt động sản xuất.
  • D. Toàn diện và đa chiều.

Câu 17: Một chính sách kinh tế được coi là hướng tới phát triển bền vững khi nó đồng thời đạt được mục tiêu nào?

  • A. Chỉ thúc đẩy tăng trưởng GDP nhanh nhất có thể.
  • B. Đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • C. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách.

Câu 18: Sự khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI nằm ở việc GNI tính đến yếu tố nào mà GDP không tính đến?

  • A. Thu nhập ròng từ nước ngoài (thu nhập của công dân/doanh nghiệp trong nước ở nước ngoài trừ đi thu nhập của công dân/doanh nghiệp nước ngoài ở trong nước).
  • B. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong lãnh thổ quốc gia.
  • C. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
  • D. Thuế gián thu và trợ cấp sản xuất.

Câu 19: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là biện pháp nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng số lượng lao động.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động đảm bảo tiến bộ xã hội.
  • B. Tiến bộ xã hội là nguyên nhân duy nhất dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho tiến bộ xã hội, nhưng cần có chính sách phù hợp để đảm bảo sự công bằng và cải thiện đời sống cho mọi tầng lớp dân cư.

Câu 21: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này trong kinh tế học thường được gọi là:

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Bùng nổ kinh tế.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 22: Biểu đồ dưới đây (giả định) cho thấy sự thay đổi cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm:
Năm 2000: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%
Năm 2020: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%
Sự thay đổi này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang quay trở lại dựa vào nông nghiệp.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP đang chậm lại.
  • D. Mức sống của người dân đang giảm sút.

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  • B. Sự phân phối thu nhập công bằng hơn.
  • C. Việc cải thiện chất lượng môi trường.
  • D. Sự tiến bộ trong hệ thống giáo dục.

Câu 24: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

  • A. Đạt mức GDP cao nhất thế giới.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Sự tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 25: Một quốc gia có GDP/người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó chưa đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • B. Hệ thống y tế và giáo dục rất phát triển.
  • C. Thu nhập được phân phối rất đồng đều.
  • D. Sự giàu có có thể tập trung ở một bộ phận dân cư, hoặc chất lượng y tế/giáo dục chưa tương xứng với mức thu nhập bình quân.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biến tăng trưởng kinh tế thành phát triển kinh tế thực sự, bao gồm cả tiến bộ xã hội và bền vững?

  • A. Chỉ đơn thuần tăng khối lượng sản xuất.
  • B. Các chính sách phân phối lại thu nhập, đầu tư vào con người, bảo vệ môi trường.
  • C. Giảm thiểu vai trò quản lý của Nhà nước.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng.

Câu 27: Việt Nam đặt mục tiêu trở thành nước phát triển có thu nhập cao vào năm 2045. Để đạt được mục tiêu này, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp mang tính chất nào?

  • A. Chỉ cần duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao như hiện tại.
  • B. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ.
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ và giáo dục để tiết kiệm chi phí.
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, cải thiện thể chế và đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 28: Khái niệm "chuyển dịch cơ cấu kinh tế" đề cập đến sự thay đổi của yếu tố nào trong một nền kinh tế?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất.
  • C. Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Tổng số tiền thu được từ thuế.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. GDP.
  • B. HDI.
  • C. Chỉ số Gini.
  • D. GNI/người.

Câu 30: Phát triển kinh tế bền vững khác với phát triển kinh tế thông thường ở điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn.
  • B. Chỉ nhấn mạnh vào việc giải quyết các vấn đề xã hội hiện tại.
  • C. Chỉ quan tâm đến bảo vệ môi trường.
  • D. Tích hợp các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường, hướng tới sự phát triển lâu dài và công bằng cho các thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tốc độ tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) liên tục đạt 7-8% mỗi năm trong một thập kỷ. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, chỉ số Gini (phản ánh bất bình đẳng thu nhập) tăng lên đáng kể và mức độ ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chỉ số nào sau đây được xem là thước đo toàn diện nhất phản ánh cả ba khía cạnh chính của sự phát triển con người là sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo ngành, sự chuyển dịch theo hướng hiện đại thường được biểu hiện rõ nét nhất ở sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây *không* phải là một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất cần thiết cho sự phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của tăng trưởng kinh tế đối với phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiện đại, dù tốn kém hơn phương pháp truyền thống, nhưng giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đáng kể. Hành động này của doanh nghiệp góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế quốc gia?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chỉ tiêu nào dưới đây *chỉ* phản ánh quy mô sản lượng hoặc thu nhập mà chưa phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống hay sự công bằng xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây thể hiện sự ưu tiên cho mục tiêu tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Điều này có khả năng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột: Kinh tế, Xã hội và Môi trường. Điều này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển của một quốc gia?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 440 tỷ USD. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm 2023 là 5%, thì tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia đó trong năm 2023 là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So với tăng trưởng kinh tế, khái niệm phát triển kinh tế có phạm vi và ý nghĩa như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ, điều này thường đòi hỏi những thay đổi lớn về?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chỉ số GNI bình quân đầu người được tính bằng cách chia Tổng thu nhập quốc dân (GNI) cho:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tăng trưởng kinh tế giúp tạo ra nhiều việc làm hơn. Vai trò này của tăng trưởng kinh tế trực tiếp góp phần cải thiện yếu tố nào dưới đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để đánh giá mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia, các nhà kinh tế thường xem xét đồng thời các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. Điều này nhấn mạnh rằng phát triển kinh tế là một quá trình:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một chính sách kinh tế được coi là hướng tới phát triển bền vững khi nó đồng thời đạt được mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI nằm ở việc GNI tính đến yếu tố nào mà GDP không tính đến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là biện pháp nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong hai quý liên tiếp. Tình trạng này trong kinh tế học thường được gọi là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biểu đồ dưới đây (giả định) cho thấy sự thay đổi cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm:
Năm 2000: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%
Năm 2020: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%
Sự thay đổi này phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế bao gồm những yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một quốc gia có GDP/người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biến tăng trưởng kinh tế thành phát triển kinh tế thực sự, bao gồm cả tiến bộ xã hội và bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việt Nam đặt mục tiêu trở thành nước phát triển có thu nhập cao vào năm 2045. Để đạt được mục tiêu này, Việt Nam cần tập trung vào những giải pháp mang tính chất nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khái niệm 'chuyển dịch cơ cấu kinh tế' đề cập đến sự thay đổi của yếu tố nào trong một nền kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát triển kinh tế bền vững khác với phát triển kinh tế thông thường ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế thường được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp sự gia tăng về quy mô sản lượng?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Ngoài sự gia tăng về quy mô, phát triển kinh tế còn bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ sự gia tăng về số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra.
  • B. Chỉ sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Chỉ sự mở rộng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đi kèm với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, bất bình đẳng thu nhập gia tăng và chất lượng giáo dục, y tế không được cải thiện. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

  • A. Đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Chỉ tập trung vào tiến bộ xã hội mà bỏ qua tăng trưởng.
  • D. Đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 4: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện về sức khỏe, giáo dục và thu nhập, thường được sử dụng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 5: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập hoặc tài sản trong một nền kinh tế. Nếu hệ số Gini của một quốc gia tăng lên theo thời gian, điều đó thường cho thấy:

  • A. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội đang gia tăng.
  • B. Nền kinh tế đang tăng trưởng với tốc độ cao.
  • C. Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện đồng đều.
  • D. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là một trong những biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Hướng chuyển dịch này thường được thể hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỷ trọng của tất cả các ngành qua các thời kỳ.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng quy mô dân số lao động.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Một dự án phát triển kinh tế được đánh giá là bền vững nếu nó không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn:

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.

Câu 9: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói, việc làm.
  • B. Tự động giải quyết mọi vấn đề bất bình đẳng và công bằng xã hội.
  • C. Luôn dẫn đến sự suy giảm chất lượng cuộc sống do áp lực sản xuất.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với sự phát triển của văn hóa, giáo dục.

Câu 10: Giả sử GDP của một quốc gia năm nay là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Nếu năm sau GDP tăng lên 440 tỷ USD và dân số tăng lên 105 triệu người, thì GDP bình quân đầu người của quốc gia đó đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Không thể xác định do thiếu thông tin.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là:

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Thừa vốn đầu tư trong nước.
  • C. Dễ dàng tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • D. Cân bằng giữa tăng trưởng nhanh và bảo vệ môi trường, công bằng xã hội.

Câu 12: Chính sách nào sau đây có khả năng thúc đẩy cả tăng trưởng kinh tế và cải thiện tiến bộ xã hội một cách bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên không tái tạo để xuất khẩu.
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tập trung vào đầu tư hạ tầng.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, y tế và nghiên cứu khoa học công nghệ.
  • D. Hỗ trợ các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tạo việc làm.

Câu 13: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (cả trong và ngoài nước), còn GDP tính sản phẩm sản xuất trên lãnh thổ quốc gia đó.
  • B. GNI chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp, còn GDP tính thu nhập từ công nghiệp và dịch vụ.
  • C. GNI tính theo giá cố định, còn GDP tính theo giá hiện hành.
  • D. GNI đã trừ đi khấu hao tài sản cố định, còn GDP thì chưa.

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Không can thiệp vào hoạt động kinh tế, để thị trường tự điều chỉnh hoàn toàn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ các hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ thực hiện chức năng quản lý hành chính đơn thuần.
  • D. Xây dựng thể chế, chính sách, đầu tư hạ tầng, điều tiết kinh tế vĩ mô.

Câu 15: Phân tích tác động của việc tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cảng biển) đối với tăng trưởng kinh tế. Tác động chủ yếu là gì?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển, kết nối thị trường, thúc đẩy thương mại và sản xuất.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đóng thuế đường bộ.
  • C. Không có tác động đáng kể đến hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho ngành xây dựng, không ảnh hưởng đến các ngành khác.

Câu 16: Một quốc gia áp dụng chính sách khuyến khích nghiên cứu và phát triển (R&D), hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng số lượng lao động.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.
  • C. Mở rộng quy mô tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân.

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận vốn và công nghệ mới.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tiếp thu công nghệ, tạo động lực cải cách.

Câu 18: Một trong những chỉ tiêu cụ thể phản ánh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Tuổi thọ trung bình và tỷ lệ biết chữ của người dân.
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu.

Câu 19: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức gì đối với môi trường nếu không có các biện pháp quản lý và bảo vệ phù hợp?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • B. Gia tăng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên, mất đa dạng sinh học.
  • C. Giảm lượng chất thải công nghiệp.
  • D. Khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.

Câu 20: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, bên cạnh tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, một quốc gia cần chú trọng đặc biệt đến:

  • A. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng xa xỉ.
  • C. Giảm thiểu các hoạt động dịch vụ.
  • D. Tập trung phát triển duy nhất ngành công nghiệp nặng.

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của phát triển kinh tế đối với đời sống xã hội là:

  • A. Chỉ làm tăng thu nhập cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • B. Làm gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi xã hội cho người dân.
  • D. Gây suy thoái các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Mối quan hệ này thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao luôn đi kèm với tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm không có mối liên hệ.
  • C. Khi kinh tế tăng trưởng, các doanh nghiệp có xu hướng sa thải lao động.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện mở rộng sản xuất, đầu tư, từ đó tạo thêm việc làm.

Câu 23: Giả sử quốc gia A và quốc gia B đều có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 5% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ số Gini giảm dần và tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, trong khi quốc gia B có hệ số Gini tăng và tỷ lệ người nghèo giảm chậm. Điều này cho thấy:

  • A. Quốc gia A đạt được phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững hơn quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia đều có mức độ phát triển kinh tế như nhau.
  • D. Thông tin về GDP là đủ để kết luận về phát triển kinh tế.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Số lượng và chất lượng lao động.
  • B. Diện tích đất đai, trữ lượng khoáng sản, nguồn nước.
  • C. Mức độ đầu tư vào công nghệ.
  • D. Chất lượng hệ thống pháp luật.

Câu 25: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao được xem là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế. Điều này là do giáo dục giúp:

  • A. Giảm chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nâng cao năng suất lao động, khả năng sáng tạo và tiếp thu công nghệ mới.
  • D. Giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân.

Câu 26: Để đo lường mức độ đóng góp của các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng của ngành đó.
  • B. Tổng số lao động làm việc trong ngành đó.
  • C. Tổng vốn đầu tư vào ngành đó.
  • D. Tỷ trọng giá trị gia tăng của ngành đó trong tổng GDP.

Câu 27: Phát triển kinh tế bao gồm cả sự biến đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Sự biến đổi về chất chủ yếu đề cập đến:

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện công nghệ, nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chỉ sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
  • C. Chỉ sự mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Chỉ sự tăng lên của số lượng doanh nghiệp.

Câu 28: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Phát triển xã hội.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 29: Để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia cần chú trọng đến:

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
  • C. Ưu tiên tăng trưởng bằng mọi giá.
  • D. Giảm bất bình đẳng, tăng cường an sinh xã hội, đảm bảo tiếp cận dịch vụ cơ bản.

Câu 30: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách nào?

  • A. Bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của năm hiện tại.
  • B. Bằng chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Bằng tỷ lệ phần trăm tăng (hoặc giảm) của một chỉ tiêu kinh tế (như GDP) so với kỳ gốc.
  • D. Bằng tổng số vốn đầu tư trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế thường được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp sự gia tăng về quy mô sản lượng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Ngoài sự gia tăng về quy mô, phát triển kinh tế còn bao gồm yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đi kèm với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, bất bình đẳng thu nhập gia tăng và chất lượng giáo dục, y tế không được cải thiện. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện về sức khỏe, giáo dục và thu nhập, thường được sử dụng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập hoặc tài sản trong một nền kinh tế. Nếu hệ số Gini của một quốc gia tăng lên theo thời gian, điều đó thường cho thấy:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là một trong những biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Hướng chuyển dịch này thường được thể hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Một dự án phát triển kinh tế được đánh giá là bền vững nếu nó không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử GDP của một quốc gia năm nay là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Nếu năm sau GDP tăng lên 440 tỷ USD và dân số tăng lên 105 triệu người, thì GDP bình quân đầu người của quốc gia đó đã thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chính sách nào sau đây có khả năng thúc đẩy cả tăng trưởng kinh tế và cải thiện tiến bộ xã hội một cách bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích tác động của việc tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cảng biển) đối với tăng trưởng kinh tế. Tác động chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một quốc gia áp dụng chính sách khuyến khích nghiên cứu và phát triển (R&D), hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một trong những chỉ tiêu cụ thể phản ánh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức gì đối với môi trường nếu không có các biện pháp quản lý và bảo vệ phù hợp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, bên cạnh tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, một quốc gia cần chú trọng đặc biệt đến:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của phát triển kinh tế đối với đời sống xã hội là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Mối quan hệ này thường được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử quốc gia A và quốc gia B đều có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 5% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ số Gini giảm dần và tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, trong khi quốc gia B có hệ số Gini tăng và tỷ lệ người nghèo giảm chậm. Điều này cho thấy:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao được xem là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế. Điều này là do giáo dục giúp:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để đo lường mức độ đóng góp của các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phát triển kinh tế bao gồm cả sự biến đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Sự biến đổi về chất chủ yếu đề cập đến:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia cần chú trọng đến:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, trong khi phát triển kinh tế chỉ tập trung vào quy mô sản lượng.
  • B. Phát triển kinh tế bao hàm sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, tiến bộ xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống, còn tăng trưởng kinh tế chủ yếu đo lường sự gia tăng về sản lượng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế đo lường bằng chỉ số HDI, còn phát triển kinh tế đo lường bằng GDP.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn tăng trưởng kinh tế có thể diễn ra ở mọi quốc gia.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây không phải là thước đo trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 3: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong nước đã tăng 7% so với năm trước.
  • B. Mức sống của người dân đã được cải thiện 7% so với năm trước.
  • C. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đã thay đổi theo hướng hiện đại hơn 7%.
  • D. Chỉ số bất bình đẳng thu nhập đã giảm 7%.

Câu 4: Một quốc gia tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường và xã hội có thể đối mặt với thách thức nào trong dài hạn?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ chậm lại do thiếu vốn đầu tư.
  • B. Khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng hóa và dịch vụ giảm sút.
  • C. Suy thoái môi trường, bất ổn xã hội, và giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững.
  • D. Lạm phát gia tăng do nhu cầu tiêu dùng vượt quá khả năng cung ứng.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • C. Giảm tỷ trọng của cả ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ).
  • D. Duy trì tỷ trọng ổn định của các ngành kinh tế.

Câu 6: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì?

  • A. Tối đa hóa tăng trưởng GDP trong ngắn hạn.
  • B. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giảm thiểu chi tiêu cho bảo vệ môi trường để tăng lợi nhuận.
  • D. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội.

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, và tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, và cơ sở hạ tầng.
  • C. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn), và thu nhập (mức sống).
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường, bất bình đẳng giới, và tự do chính trị.

Câu 8: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc cải thiện đời sống người dân là gì?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm hơn, tăng thu nhập, và cung cấp nguồn lực để cải thiện giáo dục, y tế, và các dịch vụ công cộng khác.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu và tăng cường xuất khẩu.
  • C. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự và vị thế quốc tế.

Câu 9: Điều gì có thể hạn chế tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Gia tăng dân số quá nhanh.
  • B. Tham nhũng, hệ thống pháp luật kém hiệu quả, và cơ sở hạ tầng lạc hậu.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Câu 10: Chính sách nào sau đây có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo hộ doanh nghiệp trong nước.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ, và cải thiện môi trường kinh doanh.
  • D. Tăng thuế để tăng thu ngân sách nhà nước.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ có lợi cho các nước phát triển, còn các nước đang phát triển sẽ bị thiệt hại.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế làm giảm tính tự chủ của nền kinh tế quốc gia.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế không có tác động đáng kể đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ, và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến phát triển xã hội tự động.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tạo nguồn lực cho phát triển xã hội, và phát triển xã hội tạo môi trường ổn định cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển xã hội là điều kiện tiên quyết cho tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 13: Xét về mặt môi trường, tăng trưởng kinh tế có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trái đất.
  • B. Tăng đa dạng sinh học.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, đất, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, và suy thoái môi trường.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị.

Câu 14: Để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, ngoài HDI, người ta còn sử dụng chỉ số nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chỉ số bất bình đẳng giới (GII).

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "phát triển kinh tế bao trùm"?

  • A. Phát triển kinh tế chỉ tập trung vào khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Phát triển kinh tế mang lại lợi ích cho mọi thành phần dân cư, giảm bất bình đẳng và đảm bảo cơ hội cho tất cả mọi người.
  • C. Phát triển kinh tế ưu tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ đo lường bằng sự gia tăng GDP.

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia A tăng trưởng GDP liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Tình huống này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia A đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP luôn đảm bảo phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Tăng trưởng kinh tế không đồng nghĩa với phát triển kinh tế; cần quan tâm đến các vấn đề xã hội và phân phối lợi ích.
  • D. Chính sách kinh tế của quốc gia A rất hiệu quả.

Câu 17: Để chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia cần tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Bảo hộ ngành nông nghiệp truyền thống bằng cách hạn chế nhập khẩu.
  • D. Giảm đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ để tiết kiệm chi phí.

Câu 18: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt chính giữa hai chỉ số này là gì?

  • A. GDP tính cả thu nhập từ nước ngoài, còn GNI chỉ tính thu nhập trong nước.
  • B. GDP đo lường giá trị sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, còn GNI đo lường tổng thu nhập của công dân quốc gia đó (bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài).
  • C. GDP phản ánh quy mô kinh tế, còn GNI phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. GDP được tính theo giá hiện hành, còn GNI được tính theo giá cố định.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sạch.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường.
  • D. Chấp nhận ô nhiễm môi trường ở mức độ nhất định để đạt tăng trưởng kinh tế nhanh.

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đối với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Điều gì thể hiện sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Giảm tỷ lệ nghèo đói, cải thiện chất lượng y tế và giáo dục, tăng cường bình đẳng giới.
  • B. Tăng số lượng tỷ phú và triệu phú.
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp và đô thị.
  • D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

Câu 22: Theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Ổn định cấu trúc xã hội và giảm tội phạm.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập, phân hóa giàu nghèo, và có thể gây ra xung đột xã hội.
  • C. Tăng cường đoàn kết dân tộc và hòa hợp xã hội.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người dân một cách đồng đều.

Câu 23: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là đạt trình độ phát triển kinh tế cao?

  • A. Một quốc gia chủ yếu xuất khẩu nông sản và tài nguyên thô.
  • B. Một quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp nhưng tăng trưởng nhanh.
  • C. Một quốc gia có HDI cao, cơ cấu kinh tế hiện đại với ngành dịch vụ và công nghiệp phát triển.
  • D. Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng bất bình đẳng thu nhập cao.

Câu 24: Để đo lường quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng nhất?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.

Câu 25: Điều gì là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP ở mức cao nhất có thể.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
  • C. Tích lũy của cải vật chất nhiều nhất.
  • D. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống của mọi người dân.

Câu 26: Phát triển kinh tế có vai trò gì đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Phát triển kinh tế không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • B. Phát triển kinh tế làm giảm chi tiêu cho quốc phòng.
  • C. Tạo nền tảng vật chất và công nghệ để tăng cường sức mạnh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ quan trọng đối với các quốc gia nhỏ, còn các cường quốc thì không.

Câu 27: Để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, chỉ số nào thường được sử dụng?

  • A. HDI.
  • B. Hệ số Gini.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 28: Theo quan điểm phát triển bền vững, thế hệ hiện tại nên sử dụng tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế nhanh nhất.
  • B. Không sử dụng tài nguyên thiên nhiên để bảo tồn tuyệt đối.
  • C. Sử dụng hạn chế và chỉ khai thác các loại tài nguyên tái tạo.
  • D. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo tồn để đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, yếu tố con người được xem là?

  • A. Vừa là động lực, vừa là mục tiêu của phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ là yếu tố thứ yếu, phụ thuộc vào vốn và công nghệ.
  • C. Chỉ là nguồn lực lao động, cần được khai thác tối đa.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hiện đại.

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế toàn diện, quốc gia cần chú trọng đến sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và ổn định chính trị.
  • B. Tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, và bảo vệ môi trường.
  • C. Phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế và tự chủ kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều nào sau đây là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chỉ số nào sau đây *không phải* là thước đo trực tiếp của tăng trưởng kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quốc gia tập trung vào tăng trưởng kinh tế *mà bỏ qua* các vấn đề môi trường và xã hội có thể đối mặt với thách thức nào trong dài hạn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc cải thiện đời sống người dân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Điều gì có thể *hạn chế* tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chính sách nào sau đây có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điều gì thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét về mặt môi trường, tăng trưởng kinh tế có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, ngoài HDI, người ta còn sử dụng chỉ số nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'phát triển kinh tế bao trùm'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia A tăng trưởng GDP liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Tình huống này phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia cần tập trung vào lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh GDP và GNI, điểm khác biệt chính giữa hai chỉ số này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong dài hạn, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đối với tăng trưởng kinh tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều gì thể hiện sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là đạt trình độ phát triển kinh tế cao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để đo lường quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điều gì là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát triển kinh tế có vai trò gì đối với an ninh quốc phòng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, chỉ số nào thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Theo quan điểm phát triển bền vững, thế hệ hiện tại nên sử dụng tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế, yếu tố con người được xem là?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để đạt được phát triển kinh tế toàn diện, quốc gia cần chú trọng đến sự hài hòa giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đo lường sự thay đổi về chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế đo lường quy mô sản lượng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ xét đến yếu tố kinh tế, phát triển kinh tế chỉ xét đến yếu tố xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng, phát triển kinh tế chỉ là phương tiện.
  • D. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô kinh tế, phát triển kinh tế là quá trình nâng cao toàn diện chất lượng cuộc sống.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất quy mô sản lượng kinh tế của một quốc gia trong một năm?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số bất bình đẳng thu nhập (Gini)

Câu 3: Nếu GDP của Việt Nam năm 2023 tăng 7% so với năm 2022, điều này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Mức sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.
  • B. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã chuyển dịch sang khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Quy mô sản lượng kinh tế của Việt Nam năm 2023 đã lớn hơn năm 2022.
  • D. Việt Nam đã đạt được tiến bộ vượt bậc về công bằng xã hội.

Câu 4: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
  • B. Sức khỏe, giáo dục, và mức sống.
  • C. Cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ, và thể chế chính trị.
  • D. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, và tỷ lệ biết chữ.

Câu 5: Một quốc gia có thể đạt tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn bị coi là kém phát triển về mặt xã hội. Điều này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Lợi ích từ tăng trưởng kinh tế không được phân phối công bằng, dẫn đến bất bình đẳng gia tăng.
  • B. Quốc gia đó không chú trọng đầu tư vào các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • C. Chính phủ quốc gia đó can thiệp quá sâu vào thị trường.
  • D. Quốc gia đó có dân số quá đông và tốc độ tăng dân số nhanh.

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường dẫn đến sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỷ trọng cả ba ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa những yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị, và hội nhập quốc tế.
  • B. Kinh tế, xã hội, và môi trường.
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp, và dịch vụ.
  • D. Nhà nước, thị trường, và xã hội dân sự.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều rộng?

  • A. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • B. Đổi mới công nghệ sản xuất.
  • C. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • D. Khai thác thêm các mỏ tài nguyên mới.

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • C. Giảm phát thải khí nhà kính và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 10: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường suy giảm nghiêm trọng. Theo quan điểm phát triển bền vững, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là dấu hiệu tích cực, cho thấy quốc gia đang ưu tiên tăng trưởng kinh tế trước mắt.
  • B. Đây là dấu hiệu phát triển không bền vững, cần điều chỉnh để bảo vệ môi trường.
  • C. Đây là tình trạng không thể tránh khỏi trong quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Đây là vấn đề xã hội, không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 11: Để đánh giá đầy đủ hơn về mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được ưu tiên sử dụng hơn GDP?

  • A. GDP bình quân đầu người (GDP/người)
  • B. GNI bình quân đầu người (GNI/người)
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 12: Một quốc gia tập trung đầu tư vào giáo dục và y tế được kỳ vọng sẽ đạt được điều gì trong dài hạn?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Cải thiện cán cân thương mại và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chỉ số HDI trong dài hạn.
  • D. Giảm tỷ lệ lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 13: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mức độ đô thị hóa.
  • C. Chất lượng môi trường.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 14: Chính sách nào sau đây có thể góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế bao trùm?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.
  • B. Tăng cường các chương trình hỗ trợ người nghèo và nhóm yếu thế.
  • C. Tập trung phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • D. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường để tăng trưởng nhanh.

Câu 15: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành công, quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tạo vốn đầu tư.
  • C. Bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước khỏi cạnh tranh quốc tế.
  • D. Tập trung vào thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.

Câu 16: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định năng lực cạnh tranh kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giá lao động rẻ và nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi và quy mô dân số lớn.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế và môi trường đầu tư hấp dẫn.
  • D. Năng lực đổi mới sáng tạo, khoa học công nghệ và thể chế hiệu quả.

Câu 17: Giả sử một quốc gia đạt mức tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm. Điều gì chưa chắc chắn xảy ra?

  • A. Tổng quy mô kinh tế của quốc gia đó lớn hơn.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người của quốc gia đó tăng lên.
  • C. Môi trường sống của người dân quốc gia đó được cải thiện.
  • D. Sản lượng hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó tăng lên.

Câu 18: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều phối hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào khác?

  • A. Mục tiêu xã hội và môi trường.
  • B. Mục tiêu chính trị và đối ngoại.
  • C. Mục tiêu quốc phòng và an ninh.
  • D. Mục tiêu văn hóa và giáo dục.

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đầu vào quan trọng nhất cho quá trình tăng trưởng kinh tế?

  • A. Thể chế chính trị ổn định.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tăng số lượng lao động trong các ngành sản xuất.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Ứng dụng công nghệ tiên tiến để tăng năng suất.
  • D. Tăng cường khai thác khoáng sản.

Câu 21: Để đo lường sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 22: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế lạc hậu thường có đặc điểm gì?

  • A. Tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn lớn.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp chế tạo cao.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân đối giữa ba khu vực.

Câu 23: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với phát triển kinh tế?

  • A. Đô thị hóa luôn kìm hãm phát triển kinh tế.
  • B. Đô thị hóa không có tác động đến phát triển kinh tế.
  • C. Đô thị hóa thường thúc đẩy phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Đô thị hóa chỉ có lợi cho khu vực nông thôn.

Câu 24: Để giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

  • A. Thuế lũy tiến và các chương trình an sinh xã hội.
  • B. Tự do hóa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng và kiểm soát lạm phát.
  • D. Giảm chi tiêu công và cân bằng ngân sách.

Câu 25: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia B. Điều gì không thể kết luận chắc chắn?

  • A. Quy mô kinh tế của quốc gia A có thể lớn hơn.
  • B. Mức sống vật chất trung bình của người dân quốc gia A có thể cao hơn.
  • C. Thu nhập bình quân của người dân quốc gia A cao hơn.
  • D. Chất lượng cuộc sống của người dân quốc gia A chắc chắn tốt hơn.

Câu 26: Trong dài hạn, nguồn lực nào là quan trọng nhất để duy trì tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo.
  • B. Vốn đầu tư tài chính.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 27: Để đảm bảo phát triển bền vững, doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi cách.
  • B. Cân bằng giữa lợi nhuận, trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung vào tăng trưởng doanh thu và thị phần.
  • D. Tuân thủ pháp luật là đủ, không cần quan tâm đến yếu tố khác.

Câu 28: Chính sách công nghiệp hóa hướng ngoại tập trung vào việc phát triển ngành nào?

  • A. Ngành nông nghiệp và chế biến nông sản.
  • B. Ngành công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • C. Ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • D. Ngành công nghiệp chế tạo hàng xuất khẩu.

Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu, yếu tố nào dễ bị tổn thương khi kinh tế thế giới suy thoái?

  • A. Nguồn cung lao động trong nước.
  • B. Nguồn vốn đầu tư trong nước.
  • C. Nhu cầu nhập khẩu từ các nước khác.
  • D. Hệ thống pháp luật và thể chế trong nước.

Câu 30: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần thực hiện đồng bộ những giải pháp nào?

  • A. Đầu tư công nghệ, nâng cao chất lượng nhân lực, cải cách thể chế và chính sách.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên, thu hút vốn FDI, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Giảm lãi suất, tăng cung tiền, kích cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Bảo hộ sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu, kiểm soát giá cả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chỉ số nào sau đây phản ánh *trực tiếp* nhất quy mô sản lượng kinh tế của một quốc gia trong một năm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nếu GDP của Việt Nam năm 2023 tăng 7% so với năm 2022, điều này thể hiện rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có thể đạt tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn bị coi là kém phát triển về mặt xã hội. Điều này có thể do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường dẫn đến sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế *theo chiều rộng*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng môi trường suy giảm nghiêm trọng. Theo quan điểm phát triển bền vững, điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để đánh giá *đầy đủ* hơn về mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được ưu tiên sử dụng hơn GDP?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một quốc gia tập trung đầu tư vào giáo dục và y tế được kỳ vọng sẽ đạt được điều gì trong dài hạn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chính sách nào sau đây có thể góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế *bao trùm*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành công, quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định năng lực cạnh tranh kinh tế của một quốc gia?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Giả sử một quốc gia đạt mức tăng trưởng GDP cao liên tục trong 10 năm. Điều gì *chưa chắc chắn* xảy ra?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên điều phối hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào khác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là *đầu vào* quan trọng nhất cho quá trình tăng trưởng kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế *theo chiều sâu*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để đo lường sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế lạc hậu thường có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ như thế nào với phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia B. Điều gì *không thể* kết luận chắc chắn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong dài hạn, nguồn lực nào là quan trọng nhất để duy trì tăng trưởng và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để đảm bảo phát triển bền vững, doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Chính sách công nghiệp hóa hướng ngoại tập trung vào việc phát triển ngành nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào xuất khẩu, yếu tố nào dễ bị tổn thương khi kinh tế thế giới suy thoái?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu, quốc gia cần thực hiện đồng bộ những giải pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Chất lượng cuộc sống người dân
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Quy mô sản lượng (tổng sản phẩm)
  • D. Sự công bằng xã hội

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường quy mô sản lượng của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 5 năm qua, nhưng dữ liệu cho thấy tỉ lệ thất nghiệp tăng, ô nhiễm môi trường trầm trọng hơn và khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Tình hình này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đó đang đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP cao luôn đảm bảo tiến bộ xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, bao gồm cả tăng trưởng và tiến bộ xã hội.
  • D. Quốc gia đó có thể đang đạt tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc đã đạt phát triển kinh tế toàn diện.

Câu 4: Phát triển kinh tế được hiểu là sự kết hợp của tăng trưởng kinh tế với những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ đơn thuần là tăng sản lượng và thu nhập.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng cường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Giảm thiểu chi tiêu công và kiểm soát lạm phát.

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng.
  • D. Sự phát triển về sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân đầu người.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng GDP của các ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành.
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

Câu 8: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường vấn đề nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tốc độ lạm phát hàng năm.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.
  • D. Chất lượng cơ sở hạ tầng.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều có thu nhập như nhau.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các vấn đề xã hội như tội phạm.
  • C. Chỉ có lợi cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao đời sống người dân.

Câu 10: Khi tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

  • A. Chi tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.
  • B. Đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Giá trị hàng hóa trung gian được sử dụng trong quá trình sản xuất.
  • D. Xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu).

Câu 11: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (trong và ngoài nước), còn GDP tính sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ quốc gia đó (bởi công dân và người nước ngoài).
  • B. GNI tính sản phẩm cuối cùng, còn GDP tính cả sản phẩm trung gian.
  • C. GNI tính theo giá hiện hành, còn GDP tính theo giá cố định.
  • D. GNI bao gồm thuế gián thu, còn GDP thì không.

Câu 12: Một quốc gia đặt mục tiêu phát triển bền vững. Điều này có nghĩa là quốc gia đó cần phải chú trọng đến những khía cạnh nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hơn các ngành khác.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế trước mắt mà bỏ qua tương lai.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội.

Câu 13: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "Vốn con người"?

  • A. Hệ thống máy móc, nhà xưởng hiện đại.
  • B. Trình độ học vấn, kỹ năng và sức khỏe của người lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Hệ thống đường sá, cầu cống.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là 5% trong năm 2023. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tổng thu nhập của mọi người dân trong nước tăng 5%.
  • B. Mức giá chung của nền kinh tế tăng 5%.
  • C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra tăng khoảng 5% sau khi đã loại trừ yếu tố lạm phát.
  • D. Quốc gia đó đã đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện 5%.

Câu 15: Tăng trưởng kinh tế có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm trong xã hội bằng cách nào?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất, tạo ra nhiều vị trí việc làm mới.
  • B. Giảm lương của người lao động để cắt giảm chi phí.
  • C. Hạn chế người dân tham gia vào thị trường lao động.
  • D. Chuyển dịch toàn bộ lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.

Câu 16: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người (GDP/người) thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

  • A. Tổng giá trị sản xuất của cả quốc gia.
  • B. Mức thu nhập trung bình hoặc mức sống vật chất tương đối của người dân.
  • C. Chất lượng hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.

Câu 17: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sự gia tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ thường cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang quay trở lại giai đoạn nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nền kinh tế đang gặp khó khăn trong sản xuất công nghiệp.
  • C. Nền kinh tế đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
  • D. Nền kinh tế đang phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 18: Yếu tố thể chế (như hệ thống pháp luật, quản trị nhà nước hiệu quả, quyền sở hữu được bảo vệ) ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?

  • A. Chỉ có ảnh hưởng tiêu cực, gây cản trở hoạt động kinh doanh.
  • B. Không có vai trò đáng kể đối với tăng trưởng.
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước phát triển, không phải các nước đang phát triển.
  • D. Tạo môi trường ổn định, minh bạch, khuyến khích đầu tư, sản xuất và đổi mới.

Câu 19: Tại sao việc chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là chưa đầy đủ?

  • A. GDP không phản ánh các khía cạnh xã hội (công bằng, y tế, giáo dục) và môi trường.
  • B. GDP là chỉ tiêu lỗi thời, không còn được sử dụng.
  • C. GDP chỉ tính sản phẩm hữu hình, bỏ qua dịch vụ.
  • D. GDP chỉ đo lường thu nhập, không đo lường chi tiêu.

Câu 20: Một quốc gia đang thực hiện chính sách đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề. Mục tiêu chính của chính sách này đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (vốn con người), thúc đẩy năng suất và đổi mới.
  • C. Giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • D. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào nền kinh tế.

Câu 21: Khái niệm "tăng trưởng xanh" trong phát triển kinh tế bền vững đề cập đến điều gì?

  • A. Chỉ trồng nhiều cây xanh trong đô thị.
  • B. Ưu tiên phát triển ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Câu 22: Vai trò của tích lũy vốn (đầu tư vào máy móc, thiết bị, cơ sở hạ tầng) đối với tăng trưởng kinh tế là gì?

  • A. Gia tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Làm giảm chất lượng sản phẩm.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ tiêu đo lường mức độ tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỉ lệ lạm phát.
  • C. Tỉ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng là mục tiêu cuối cùng, còn phát triển là phương tiện.
  • B. Tăng trưởng là sự thay đổi về lượng, phát triển là sự thay đổi toàn diện cả về lượng và chất.
  • C. Tăng trưởng chỉ xảy ra ở nước phát triển, phát triển chỉ xảy ra ở nước đang phát triển.
  • D. Tăng trưởng không cần dữ liệu, phát triển cần dữ liệu chi tiết.

Câu 25: Việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân là biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Tích lũy vốn vật chất.
  • D. Tiến bộ xã hội.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng lên đáng kể, đồng thời tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình cũng tăng. Dựa trên các chỉ tiêu này, có thể kết luận gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang có sự phát triển kinh tế tích cực.
  • B. Quốc gia đó chỉ đạt tăng trưởng kinh tế nhưng không có tiến bộ xã hội.
  • C. Quốc gia đó đang gặp suy thoái kinh tế.
  • D. Không thể kết luận gì chỉ với các chỉ tiêu này.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có thể kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Hệ thống pháp luật không rõ ràng, tham nhũng tràn lan.
  • D. Mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 28: Phát triển kinh tế bền vững đặt ra yêu cầu về sự công bằng giữa các thế hệ. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thế hệ hiện tại có quyền sử dụng mọi tài nguyên mà không cần quan tâm đến tương lai.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề của thế hệ tương lai.
  • C. Mọi người ở thế hệ hiện tại phải có mức thu nhập như nhau.
  • D. Thế hệ hiện tại đáp ứng nhu cầu của mình mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 29: Khi nói về tăng trưởng kinh tế, "tăng trưởng theo chiều sâu" (intensive growth) thường được hiểu là dựa vào yếu tố nào là chính?

  • A. Tăng số lượng lao động và tài nguyên.
  • B. Cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng các yếu tố.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

Câu 30: Tăng trưởng kinh tế tạo nền tảng cho sự phát triển văn hóa, giáo dục bằng cách nào?

  • A. Tạo ra nguồn lực (ngân sách) để đầu tư vào cơ sở vật chất, chương trình và nhân lực cho các lĩnh vực này.
  • B. Buộc người dân phải tham gia các hoạt động văn hóa, giáo dục.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa, giáo dục.
  • D. Làm giảm nhu cầu về văn hóa và giáo dục trong xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường quy mô sản lượng của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong 5 năm qua, nhưng dữ liệu cho thấy tỉ lệ thất nghiệp tăng, ô nhiễm môi trường trầm trọng hơn và khoảng cách giàu nghèo gia tăng. Tình hình này phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát triển kinh tế được hiểu là sự kết hợp của tăng trưởng kinh tế với những yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn trong nền kinh tế hiện đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong tỉ trọng GDP của các ngành?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường vấn đề nào trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quốc gia đặt mục tiêu phát triển bền vững. Điều này có nghĩa là quốc gia đó cần phải chú trọng đến những khía cạnh nào trong quá trình phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm 'Vốn con người'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là 5% trong năm 2023. Điều này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tăng trưởng kinh tế có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm trong xã hội bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người (GDP/người) thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sự gia tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ thường cho thấy điều gì về nền kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Yếu tố thể chế (như hệ thống pháp luật, quản trị nhà nước hiệu quả, quyền sở hữu được bảo vệ) ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao việc chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là chưa đầy đủ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quốc gia đang thực hiện chính sách đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề. Mục tiêu chính của chính sách này đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' trong phát triển kinh tế bền vững đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vai trò của tích lũy vốn (đầu tư vào máy móc, thiết bị, cơ sở hạ tầng) đối với tăng trưởng kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ tiêu đo lường mức độ tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân là biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng lên đáng kể, đồng thời tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình cũng tăng. Dựa trên các chỉ tiêu này, có thể kết luận gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có thể kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phát triển kinh tế bền vững đặt ra yêu cầu về sự công bằng giữa các thế hệ. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi nói về tăng trưởng kinh tế, 'tăng trưởng theo chiều sâu' (intensive growth) thường được hiểu là dựa vào yếu tố nào là chính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tăng trưởng kinh tế tạo nền tảng cho sự phát triển văn hóa, giáo dục bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự gia tăng về quy mô sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP dương liên tục trong 5 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) lại tăng lên đáng kể và các chỉ số về môi trường cho thấy sự suy thoái. Tình hình này cho thấy sự khác biệt cơ bản giữa:

  • A. Kinh tế thị trường và kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và suy thoái kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển bền vững và phát triển không bền vững.

Câu 3: Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

  • A. Chỉ sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • B. Chỉ sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Chỉ việc giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Câu 4: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, việc xem xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại nhằm mục đích đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Sự phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • C. Tình hình lạm phát.
  • D. Mức độ nợ công.

Câu 5: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 6: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP quá thấp.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra quá nhanh.
  • C. Hệ số Gini ở mức rất thấp.
  • D. Thu nhập chưa được chuyển hóa hiệu quả thành các tiến bộ về y tế và giáo dục.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội là gì?

  • A. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, đói nghèo.
  • B. Đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối về thu nhập cho mọi người dân.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các ngành sản xuất truyền thống.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 8: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự phát triển không chỉ đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển bền vững.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 9: Chỉ số HDI (Human Development Index) được tính toán dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

  • A. GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Hệ số Gini, nợ công, cán cân thương mại.
  • C. GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, số giờ làm việc.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI), tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn.

Câu 10: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP rất cao, chủ yếu dựa vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không tái tạo và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trường hợp này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển?

  • A. Tăng trưởng kinh tế không nhất thiết dẫn đến phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn đồng nghĩa với sự cải thiện môi trường.
  • C. Khai thác tài nguyên là yếu tố duy nhất quyết định tăng trưởng.
  • D. Ô nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 11: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo cách tiếp cận chi tiêu được tính bằng tổng của các yếu tố nào sau đây?

  • A. Thu nhập từ tiền lương, tiền lãi, lợi nhuận.
  • B. Tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
  • C. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình và nhà nước, đầu tư, xuất khẩu ròng.
  • D. Giá trị hàng hóa xuất khẩu trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu.

Câu 12: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là sự cải thiện về mặt:

  • A. Tốc độ phá rừng.
  • B. Chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục.
  • C. Sự tập trung quyền lực kinh tế.
  • D. Tỷ lệ người dân di cư ra nước ngoài.

Câu 13: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp (trong điều kiện giá trị tuyệt đối của nông nghiệp vẫn tăng) lại được coi là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế?

  • A. Vì nông nghiệp là ngành không quan trọng trong nền kinh tế hiện đại.
  • B. Vì ngành công nghiệp và dịch vụ luôn tạo ra nhiều việc làm hơn nông nghiệp.
  • C. Vì sự chuyển dịch này làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Vì nó phản ánh sự dịch chuyển sang các ngành có năng suất lao động và giá trị gia tăng cao hơn.

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế có thể không bền vững nếu nó dựa chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khai thác quá mức tài nguyên không tái tạo và gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong sản xuất.

Câu 15: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 300 tỷ USD và năm 2023 là 315 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. Không thể tính được.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa GNI (Tổng thu nhập quốc dân) và GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) nằm ở chỗ GNI bao gồm:

  • A. Thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất ở nước ngoài.
  • B. Tiêu dùng cuối cùng của chính phủ.
  • C. Đầu tư gộp của khu vực tư nhân.
  • D. Giá trị hàng hóa trung gian.

Câu 17: Khi một quốc gia tập trung đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường, họ có nguy cơ đối mặt với hậu quả nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội.
  • B. Đạt được phát triển bền vững nhanh chóng.
  • C. Tăng khoảng cách giàu nghèo, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Cải thiện đồng đều chất lượng cuộc sống cho mọi người.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong khuôn khổ khái niệm phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tỷ lệ đói nghèo.
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu.

Câu 19: Để đạt được phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân bằng và hài hòa giữa các khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu dùng nội địa.
  • D. Đầu tư công, đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất cần thiết cho phát triển kinh tế. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phát triển kinh tế luôn xảy ra trước tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần cho phát triển kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện đủ cho phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 21: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Chất lượng giáo dục của người dân.
  • C. Mức thu nhập trung bình hoặc mức sống trung bình của người dân (tính theo sản lượng).
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện như thế nào?

  • A. Làm giảm chi tiêu cho quốc phòng.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng.
  • C. Tăng cường phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài cho quốc phòng.
  • D. Tạo ra nguồn lực tài chính để đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang và nâng cao tiềm lực quốc phòng.

Câu 23: Tại sao phát triển kinh tế lại đòi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Để nâng cao năng suất, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Để duy trì mãi mãi cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • C. Để giảm hoàn toàn vai trò của Nhà nước.
  • D. Để tăng cường sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 24: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện nào sau đây là phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP tăng lên.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên.
  • C. Tỉ trọng của tất cả các ngành đều giảm.
  • D. Khu vực phi chính thức chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là đúng?

  • A. Phát triển kinh tế chỉ là một phần nhỏ của tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất.
  • C. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế và các tiến bộ xã hội, môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế luôn đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 26: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế hiệu quả.
  • B. Cải thiện công bằng xã hội.
  • C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn bằng mọi giá.

Câu 27: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, ngoài các chỉ tiêu kinh tế như GDP, cần phải xem xét thêm các chỉ tiêu xã hội nào để có cái nhìn toàn diện?

  • A. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế, chất lượng giáo dục, tỉ lệ hộ nghèo.
  • B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, số lượng doanh nghiệp mới thành lập.
  • C. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng, chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Số lượng dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 28: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự gia tăng về mặt số lượng, quy mô của nền kinh tế?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Công bằng xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 29: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục, nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng ở các đô thị lớn và suy giảm đa dạng sinh học. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên:

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế hơn là phát triển toàn diện và bền vững.
  • C. Công bằng xã hội hơn là tăng trưởng.
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường hơn là tăng trưởng.

Câu 30: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, Nhà nước cần thực hiện những chính sách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Kết hợp các mục tiêu tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự gia tăng về quy mô sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng GDP dương liên tục trong 5 năm qua. Tuy nhiên, cùng thời kỳ đó, hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) lại tăng lên đáng kể và các chỉ số về môi trường cho thấy sự suy thoái. Tình hình này cho thấy sự khác biệt cơ bản giữa:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, việc xem xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại nhằm mục đích đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển xã hội là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khái niệm nào sau đây nhấn mạnh sự phát triển không chỉ đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chỉ số HDI (Human Development Index) được tính toán dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giả sử một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP rất cao, chủ yếu dựa vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không tái tạo và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trường hợp này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo cách tiếp cận chi tiêu được tính bằng tổng của các yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một trong những biểu hiện của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là sự cải thiện về mặt:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp (trong điều kiện giá trị tuyệt đối của nông nghiệp vẫn tăng) lại được coi là một biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế có thể không bền vững nếu nó dựa chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 300 tỷ USD và năm 2023 là 315 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa GNI (Tổng thu nhập quốc dân) và GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) nằm ở chỗ GNI bao gồm:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi một quốc gia tập trung đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường, họ có nguy cơ đối mặt với hậu quả nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong khuôn khổ khái niệm phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để đạt được phát triển bền vững, một quốc gia cần phải cân bằng và hài hòa giữa các khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất cần thiết cho phát triển kinh tế. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc củng cố an ninh, quốc phòng được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao phát triển kinh tế lại đòi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện nào sau đây là phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của phát triển kinh tế bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, ngoài các chỉ tiêu kinh tế như GDP, cần phải xem xét thêm các chỉ tiêu xã hội nào để có cái nhìn toàn diện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự gia tăng về mặt số lượng, quy mô của nền kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục, nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng ở các đô thị lớn và suy giảm đa dạng sinh học. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, Nhà nước cần thực hiện những chính sách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường sự gia tăng GDP, còn phát triển kinh tế đo lường cả GDP và GNI.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tập trung vào sự gia tăng về lượng của sản lượng, còn phát triển kinh tế chú trọng sự thay đổi về chất lượng và cơ cấu kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu ngắn hạn, trong khi phát triển kinh tế là mục tiêu dài hạn của mọi quốc gia.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế diễn ra ở các nước đang phát triển.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất quy mô sản lượng kinh tế của một quốc gia trong một năm?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 3: Để đánh giá toàn diện hơn về mức sống vật chất của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào thường được ưu tiên sử dụng hơn GDP?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • D. Cơ cấu kinh tế

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng thu nhập vẫn gia tăng. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP cao chắc chắn sẽ dẫn đến phát triển kinh tế trong dài hạn.
  • C. Quốc gia này có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc đã đạt được phát triển kinh tế thực sự.
  • D. Các chỉ số thất nghiệp và bất bình đẳng thu nhập không liên quan đến phát triển kinh tế.

Câu 5: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, bất bình đẳng giới.
  • C. Thu nhập bình quân, tỷ lệ biết chữ, mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân đầu người.

Câu 6: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của các nước phát triển?

  • A. Ngành nông nghiệp
  • B. Ngành công nghiệp khai khoáng
  • C. Ngành dịch vụ
  • D. Ngành xây dựng

Câu 7: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự hài hòa giữa ba trụ cột chính nào?

  • A. Tăng trưởng, ổn định, công bằng.
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • C. Sản xuất, phân phối, tiêu dùng.
  • D. Nhà nước, thị trường, xã hội.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Tạo nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm.
  • B. Nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Đầu tư vào khoa học và công nghệ.
  • B. Cải cách thể chế kinh tế.
  • C. Tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế theo chiều rộng?

  • A. Nâng cao năng suất lao động thông qua đào tạo.
  • B. Khai thác thêm tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • C. Đổi mới công nghệ sản xuất.
  • D. Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 11: Phát triển kinh tế theo chiều sâu tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Quy mô vốn đầu tư.
  • C. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP).
  • D. Diện tích đất canh tác.

Câu 12: Chính sách nào sau đây góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tăng cường bảo hộ cho ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Hạn chế phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ và công nghệ cao.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào càng trở nên quan trọng để duy trì tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Duy trì chính sách đóng cửa kinh tế.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • C. Tăng cường kiểm soát vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.

Câu 14: Một dự án phát triển được coi là bền vững về mặt môi trường khi đáp ứng tiêu chí nào?

  • A. Tạo ra lợi nhuận kinh tế tối đa trong ngắn hạn.
  • B. Sử dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà không quan tâm đến môi trường.

Câu 15: Mục tiêu "tăng trưởng xanh" hướng tới điều gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá, kể cả gây ô nhiễm.
  • C. Giảm tăng trưởng kinh tế để bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 16: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, chúng ta cần cộng các yếu tố nào?

  • A. Tiền lương, lợi nhuận, lãi suất và thuế.
  • B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
  • C. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Tổng sản lượng trừ đi chi phí trung gian.

Câu 17: Khái niệm "xuất khẩu ròng" trong GDP được tính như thế nào?

  • A. Tổng giá trị xuất khẩu cộng với giá trị nhập khẩu.
  • B. Giá trị xuất khẩu chia cho giá trị nhập khẩu.
  • C. Giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu.
  • D. Giá trị nhập khẩu trừ đi giá trị xuất khẩu.

Câu 18: Điều gì xảy ra với GDP bình quân đầu người khi GDP tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số?

  • A. GDP bình quân đầu người tăng.
  • B. GDP bình quân đầu người giảm.
  • C. GDP bình quân đầu người không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Tỷ lệ nghèo đói.
  • B. Chất lượng giáo dục.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 20: Một quốc gia đạt được "tiến bộ xã hội" trong phát triển kinh tế thể hiện qua điều gì?

  • A. Tăng trưởng GDP cao liên tục.
  • B. Cán cân thương mại thặng dư.
  • C. Cải thiện các chỉ số về y tế, giáo dục và giảm bất bình đẳng.
  • D. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Nếu lạm phát trong giai đoạn này là 5%, tăng trưởng GDP thực tế là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. Không tính được với thông tin này.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm lại?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm xuống.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng lên.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 23: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo được coi là đầu tư vào loại vốn nào?

  • A. Vốn vật chất.
  • B. Vốn tài chính.
  • C. Vốn tự nhiên.
  • D. Vốn con người.

Câu 24: Thể chế kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tạo khuôn khổ pháp lý và môi trường kinh doanh thuận lợi cho phát triển.
  • B. Không có vai trò đáng kể đối với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • D. Cản trở sự phát triển kinh tế do tạo ra nhiều quy định.

Câu 25: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế thông qua kênh nào?

  • A. Trực tiếp tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Tác động đến lãi suất và chi phí vốn, ảnh hưởng đến đầu tư và tiêu dùng.
  • C. Quy định mức lương tối thiểu và các điều kiện lao động.
  • D. Phân bổ ngân sách nhà nước cho các ngành kinh tế.

Câu 26: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Giảm tỷ trọng của tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
  • D. Cơ cấu kinh tế không thay đổi.

Câu 27: Một nền kinh tế được coi là phát triển "bao trùm" khi nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ tập trung vào một số ngành mũi nhọn.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ mang lại lợi ích cho khu vực thành thị.
  • C. Tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Lợi ích của tăng trưởng kinh tế được phân phối rộng rãi và công bằng trong xã hội.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ "xanh hóa" của nền kinh tế?

  • A. Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Mức phát thải CO2 trên đơn vị GDP.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 29: Theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững đòi hỏi sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

  • A. Chỉ có nhà nước và doanh nghiệp.
  • B. Chỉ có doanh nghiệp và cộng đồng.
  • C. Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ có nhà nước và các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP).
  • B. Quy mô vốn đầu tư.
  • C. Số lượng lao động.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh *trực tiếp* nhất quy mô sản lượng kinh tế của một quốc gia trong một năm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Để đánh giá *toàn diện* hơn về mức sống vật chất của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào thường được ưu tiên sử dụng hơn GDP?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng thu nhập vẫn gia tăng. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của các nước phát triển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự hài hòa giữa ba trụ cột chính nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không phải* là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế *theo chiều rộng*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phát triển kinh tế theo chiều sâu tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chính sách nào sau đây góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào càng trở nên quan trọng để duy trì tăng trưởng và phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một dự án phát triển được coi là bền vững về mặt môi trường khi đáp ứng tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mục tiêu 'tăng trưởng xanh' hướng tới điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, chúng ta cần cộng các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khái niệm 'xuất khẩu ròng' trong GDP được tính như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Điều gì xảy ra với GDP bình quân đầu người khi GDP tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một quốc gia đạt được 'tiến bộ xã hội' trong phát triển kinh tế thể hiện qua điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 500 tỷ USD và năm 2023 là 550 tỷ USD. Nếu lạm phát trong giai đoạn này là 5%, tăng trưởng GDP thực tế là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm lại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo được coi là đầu tư vào loại vốn nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Thể chế kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế thông qua kênh nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nền kinh tế được coi là phát triển 'bao trùm' khi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ 'xanh hóa' của nền kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững đòi hỏi sự phối hợp giữa những chủ thể nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường sự gia tăng sản lượng, trong khi phát triển kinh tế không đo lường được.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu duy nhất của mọi quốc gia, còn phát triển kinh tế chỉ là thứ yếu.
  • C. Phát triển kinh tế bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, cơ cấu kinh tế, và tiến bộ xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế xảy ra trước tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho tăng trưởng.

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số bất bình đẳng Gini
  • D. Chỉ số nghèo đói đa chiều (MPI)

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Gia tăng dân số nhanh chóng
  • B. Nâng cao năng suất lao động và đổi mới công nghệ
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và ô nhiễm môi trường gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về tình hình này?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Đây là một ví dụ điển hình của phát triển kinh tế, vì GDP đã tăng trưởng.
  • C. Tăng trưởng GDP luôn đảm bảo phát triển kinh tế toàn diện.
  • D. Quốc gia này có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc chắn đã đạt được phát triển kinh tế thực sự.

Câu 5: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Kinh tế, chính trị, xã hội
  • B. Tăng trưởng, ổn định, công bằng
  • C. Kinh tế, xã hội, môi trường
  • D. Văn hóa, giáo dục, y tế

Câu 6: Trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP khi nền kinh tế phát triển?

  • A. Ngành công nghiệp chế tạo
  • B. Ngành nông nghiệp
  • C. Ngành dịch vụ tài chính
  • D. Ngành công nghệ thông tin

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình
  • B. GDP bình quân đầu người và tỷ lệ biết chữ
  • C. Tuổi thọ trung bình và trình độ giáo dục
  • D. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ xanh
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế
  • C. Khai thác tối đa và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng nhanh chóng
  • D. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng có trách nhiệm

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay là 1000 tỷ USD và năm sau là 1050 tỷ USD. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 0.5%
  • B. 5%
  • C. 50%
  • D. 15%

Câu 10: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế hướng tới điều gì?

  • A. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người dân
  • B. Tăng trưởng GDP ở mức cao nhất có thể
  • C. Đạt được sự giàu có vật chất vượt trội so với các quốc gia khác
  • D. Củng cố sức mạnh quân sự và chính trị quốc gia

Câu 11: Để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là một bộ phận quan trọng của phát triển kinh tế, là điều kiện cần nhưng chưa đủ.
  • C. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để có tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế không liên quan đến nhau.

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò ngày càng quan trọng, thể hiện trình độ phát triển cao hơn?

  • A. Khu vực nông nghiệp
  • B. Khu vực công nghiệp khai khoáng
  • C. Khu vực dịch vụ
  • D. Khu vực xây dựng

Câu 14: Một quốc gia tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường. Hậu quả tiềm ẩn nào có thể xảy ra?

  • A. Bất ổn xã hội, suy thoái môi trường và phát triển không bền vững
  • B. Nâng cao phúc lợi xã hội và bảo vệ môi trường tự nhiên
  • C. Tăng cường sự hài lòng của người dân và sự gắn kết xã hội
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong dài hạn

Câu 15: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

  • A. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • B. Giảm nghèo và bất bình đẳng, tạo cơ hội cho mọi người
  • C. Tự do hóa hoàn toàn thị trường và giảm thiểu vai trò nhà nước
  • D. Ưu tiên tăng trưởng GDP nhanh chóng mà không cần quan tâm đến phân phối thu nhập

Câu 16: Trong các chỉ tiêu sau, đâu là chỉ tiêu phản ánh quy mô của nền kinh tế?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. HDI
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 17: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP
  • C. Ổn định tỷ trọng các khu vực kinh tế
  • D. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp

Câu 18: Để tính GDP, phương pháp chi tiêu cộng các yếu tố nào?

  • A. Tiền lương, lợi nhuận, lãi suất, và thuế
  • B. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu chính phủ, và xuất khẩu ròng
  • C. Giá trị sản xuất của tất cả các ngành kinh tế
  • D. Tổng thu nhập của người dân và doanh nghiệp

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là đầu vào quan trọng cho quá trình sản xuất và tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vốn, lao động, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ
  • B. Tiêu dùng của hộ gia đình
  • C. Chi tiêu của chính phủ
  • D. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

Câu 20: Điều gì không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia?

  • A. Tạo nguồn lực để đầu tư vào giáo dục và y tế
  • B. Cải thiện mức sống và giảm nghèo
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng thu nhập
  • D. Tăng cường năng lực quốc phòng và an ninh

Câu 21: Khái niệm "tăng trưởng xanh" nhấn mạnh yếu tố nào trong tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh nhất có thể
  • B. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên
  • C. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng
  • D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế

Câu 22: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao hơn, Việt Nam hay Hoa Kỳ?

  • A. Việt Nam, vì có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn
  • B. Việt Nam, vì dân số ít hơn
  • C. Hai quốc gia tương đương nhau về GDP bình quân đầu người
  • D. Hoa Kỳ, vì là nền kinh tế phát triển hơn

Câu 23: Khi nói về "chất lượng tăng trưởng kinh tế", người ta thường đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
  • B. Quy mô GDP tuyệt đối
  • C. Tính bền vững, hiệu quả và công bằng của tăng trưởng
  • D. Số lượng việc làm mới được tạo ra

Câu 24: Một nền kinh tế có năng suất lao động thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Kìm hãm tăng trưởng kinh tế
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn
  • C. Không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, không ảnh hưởng đến tăng trưởng

Câu 25: Để tăng năng suất lao động, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nâng cao trình độ giáo dục và kỹ năng cho người lao động
  • C. Giảm lương và phúc lợi của người lao động
  • D. Tăng giờ làm và cường độ lao động

Câu 26: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập

Câu 27: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Không có mối liên hệ nào
  • B. Phát triển kinh tế làm suy yếu an ninh quốc phòng
  • C. Tạo nền tảng vật chất và nguồn lực để củng cố an ninh quốc phòng
  • D. An ninh quốc phòng quyết định phát triển kinh tế

Câu 28: Điều gì thể hiện tính "bền vững về môi trường" trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bất chấp tác động môi trường
  • B. Sử dụng tài nguyên hợp lý, bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường
  • D. Phát triển kinh tế dựa vào nhập khẩu tài nguyên từ nước ngoài

Câu 29: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến mức sống của một quốc gia là gì?

  • A. Quy mô dân số
  • B. Lượng tài nguyên thiên nhiên
  • C. Chính sách tiền tệ
  • D. Năng suất lao động bình quân

Câu 30: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Tổng GDP
  • C. Chỉ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường *tăng trưởng* kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là *quan trọng nhất* để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục trong 10 năm, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao và ô nhiễm môi trường gia tăng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về tình hình này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP khi nền kinh tế phát triển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP năm nay là 1000 tỷ USD và năm sau là 1050 tỷ USD. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế hướng tới điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để đánh giá sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò ngày càng quan trọng, thể hiện trình độ phát triển cao hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một quốc gia tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường. Hậu quả tiềm ẩn nào có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để đạt được phát triển kinh tế bao trùm, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong các chỉ tiêu sau, đâu là chỉ tiêu phản ánh *quy mô* của nền kinh tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để tính GDP, phương pháp chi tiêu cộng các yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là *đầu vào* quan trọng cho quá trình sản xuất và tăng trưởng kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều gì không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khái niệm 'tăng trưởng xanh' nhấn mạnh yếu tố nào trong tăng trưởng kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao hơn, Việt Nam hay Hoa Kỳ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi nói về 'chất lượng tăng trưởng kinh tế', người ta thường đề cập đến yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một nền kinh tế có năng suất lao động thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để tăng năng suất lao động, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc phòng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điều gì thể hiện tính 'bền vững về môi trường' trong phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất đến mức sống của một quốc gia là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia báo cáo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Điều này phản ánh khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng (khía cạnh định lượng).
  • B. Sự tiến bộ về chất lượng cuộc sống và xã hội.
  • C. Sự chuyển đổi toàn diện cơ cấu ngành nghề.
  • D. Sự phân phối thu nhập ngày càng công bằng.

Câu 2: Khi phân tích sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao hàm cả tiến bộ xã hội, còn phát triển kinh tế thì không.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đo lường sự gia tăng GDP, còn tăng trưởng kinh tế đo lường nhiều chỉ số khác.
  • C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và các yếu tố xã hội, môi trường.
  • D. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng, còn phát triển kinh tế là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.

Câu 3: Một quốc gia đang có tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng đồng thời tỉ lệ thất nghiệp gia tăng và khoảng cách giàu nghèo nới rộng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với thách thức nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế quá chậm so với tiềm năng.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành công nghiệp trọng điểm.
  • C. Cơ cấu kinh tế chưa có sự chuyển dịch tích cực.
  • D. Sự tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững và bao trùm, chưa gắn liền với tiến bộ xã hội.

Câu 4: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân một cách toàn diện hơn so với chỉ GDP bình quân đầu người?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Hệ số Gini (Gini coefficient).

Câu 5: Một nền kinh tế được coi là có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại khi tỉ trọng của ngành nào trong GDP có xu hướng gia tăng?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Khai khoáng và chế biến.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ riêng ngành công nghiệp nặng.

Câu 6: Tăng trưởng kinh tế tạo ra những tiền đề vật chất quan trọng cho sự phát triển. Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế là không chính xác?

  • A. Đảm bảo xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo và bất bình đẳng xã hội ngay lập tức.
  • B. Tạo nguồn lực để đầu tư phát triển giáo dục, y tế, văn hóa.
  • C. Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
  • D. Củng cố tiềm lực kinh tế, quốc phòng và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 7: Chỉ số Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính cả sản phẩm trung gian, còn GNI thì không.
  • B. GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực nhà nước, còn GDP tính tất cả các khu vực.
  • C. GDP tính thu nhập của công dân trong và ngoài nước, còn GNI chỉ tính thu nhập trong nước.
  • D. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (trong và ngoài nước), còn GDP tính giá trị sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia (của cả công dân và người nước ngoài).

Câu 8: Một dự án kinh tế được đánh giá là phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững khi nó đáp ứng được những yêu cầu nào?

  • A. Đảm bảo hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP nhanh nhất có thể.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội mà không quan tâm đến môi trường.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn, bất chấp hậu quả môi trường lâu dài.

Câu 9: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người là 5.000 USD/năm và quốc gia B là 10.000 USD/năm. Thông tin này cho phép chúng ta kết luận điều gì về hai quốc gia này?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân quốc gia B chắc chắn cao gấp đôi quốc gia A.
  • B. Quốc gia B có mức thu nhập bình quân hoặc năng suất lao động cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A có hệ số Gini cao hơn quốc gia B.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia B hiện đại hơn quốc gia A.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây chủ yếu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP giảm dần, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức hai con số liên tục trong nhiều năm.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI) của quốc gia ngày càng tăng cao.
  • D. Tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm xã hội ngày càng mở rộng.

Câu 11: Khi nói về các nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "vốn con người"?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại.
  • C. Trình độ giáo dục và kỹ năng của lực lượng lao động.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 12: Chính phủ một nước quyết định đầu tư lớn vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ cao. Quyết định này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng quy mô vốn đầu tư vật chất.
  • C. Gia tăng số lượng lao động phổ thông.
  • D. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Hệ số Gini (Gini coefficient).
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố thể chế xã hội ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước hiệu quả.
  • C. Tốc độ đô thị hóa.
  • D. Sự phát triển của mạng lưới giao thông.

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế đối với một quốc gia là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả người dân đều trở nên giàu có.
  • B. Chỉ tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân.

Câu 16: Phân tích biểu đồ tăng trưởng GDP của quốc gia X giai đoạn 2010-2020 cho thấy tốc độ tăng trưởng trung bình là 7%/năm. Tuy nhiên, dữ liệu về môi trường lại cho thấy mức độ ô nhiễm không khí tăng gấp đôi trong cùng giai đoạn. Điều này gợi ý vấn đề gì trong mô hình phát triển của quốc gia X?

  • A. Mô hình tăng trưởng chưa gắn liền với bảo vệ môi trường, thiếu bền vững.
  • B. Quốc gia X chưa đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chất lượng cuộc sống của người dân chắc chắn đã được cải thiện đáng kể.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia X đã chuyển dịch hoàn toàn sang dịch vụ.

Câu 17: Theo quan điểm về phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được cân nhắc cùng lúc với mục tiêu tăng trưởng kinh tế?

  • A. Chỉ số chứng khoán.
  • B. Tỉ lệ lạm phát.
  • C. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập.
  • D. Công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 18: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, điều này được gọi là gì?

  • A. Tái cơ cấu ngân sách nhà nước.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Tăng trưởng xanh.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
  • B. Tỉ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao tăng lên.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo được thu hẹp.
  • D. Tỉ lệ người mù chữ trong dân số giảm đáng kể.

Câu 20: Để phân tích sâu sắc hơn về chất lượng tăng trưởng và sự phát triển toàn diện của một quốc gia, ngoài GDP, các nhà kinh tế thường xem xét thêm những chỉ số nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại.
  • C. Số lượng doanh nghiệp phá sản và lãi suất ngân hàng.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI), hệ số Gini, các chỉ số về môi trường.

Câu 21: Một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để đạt tốc độ tăng trưởng nhanh. Mô hình này có nguy cơ gây ra hậu quả gì về lâu dài?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế rất cao và ổn định mãi mãi.
  • B. Suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng đến sự phát triển của các thế hệ tương lai.
  • C. Chắc chắn giải quyết được vấn đề bất bình đẳng xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền.

Câu 22: Trong công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây không được bao gồm?

  • A. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình (C).
  • B. Đầu tư gộp của khu vực tư nhân (I).
  • C. Giá trị hàng hóa, dịch vụ sử dụng ở khâu trung gian.
  • D. Chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ (G).

Câu 23: Khi GDP thực tế của một quốc gia tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số, điều này dẫn đến kết quả gì?

  • A. GDP danh nghĩa sẽ giảm.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp chắc chắn tăng cao.
  • C. GDP bình quân đầu người sẽ giảm.
  • D. GDP bình quân đầu người sẽ tăng lên.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc cải thiện đời sống vật chất của người dân?

  • A. Sự gia tăng số lượng các bảo tàng và nhà hát.
  • B. Tăng thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ việc làm.
  • C. Số lượng các cuộc bầu cử được tổ chức.
  • D. Sự đa dạng của các loài động vật hoang dã.

Câu 25: Tình huống nào sau đây là ví dụ về việc tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức đối với phát triển bền vững?

  • A. Đầu tư vào năng lượng tái tạo giúp tăng trưởng và bảo vệ môi trường.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục giúp tăng năng suất lao động và cải thiện xã hội.
  • C. Mở rộng các nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho sản xuất tăng nhanh.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng địa phương.

Câu 26: Để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Hệ số Gini.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu.
  • D. Tỉ lệ tiết kiệm quốc gia.

Câu 27: Một nền kinh tế đang phát triển thường ưu tiên đạt được điều gì trước tiên để tạo nền tảng cho sự phát triển toàn diện sau này?

  • A. Hoàn thành mục tiêu phát triển bền vững về môi trường.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế đủ cao và ổn định.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn mọi hình thức bất bình đẳng xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ cao cấp.

Câu 28: Khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (tăng năng suất), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng lao động phổ thông.
  • B. Việc mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
  • D. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo vào sản xuất.

Câu 29: Chính sách nào sau đây của chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế một cách toàn diện và bền vững?

  • A. Đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giảm thuế mạnh cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm để khuyến khích sản xuất.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công cho các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 30: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số tăng trưởng GDP để đánh giá sự thành công của một quốc gia là chưa đủ?

  • A. Vì GDP không tính đến các hoạt động kinh tế hợp pháp.
  • B. Vì GDP chỉ đo lường tiêu dùng, không đo lường sản xuất.
  • C. Vì GDP không phản ánh đầy đủ các khía cạnh về tiến bộ xã hội, môi trường và phân phối thu nhập.
  • D. Vì GDP luôn là chỉ số âm trong các nền kinh tế đang phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một quốc gia báo cáo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm vừa qua. Điều này phản ánh khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia đang có tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng đồng thời tỉ lệ thất nghiệp gia tăng và khoảng cách giàu nghèo nới rộng. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với thách thức nào trong phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ tiến bộ xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân một cách toàn diện hơn so với chỉ GDP bình quân đầu người?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một nền kinh tế được coi là có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại khi tỉ trọng của ngành nào trong GDP có xu hướng gia tăng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tăng trưởng kinh tế tạo ra những tiền đề vật chất quan trọng cho sự phát triển. Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế là *không* chính xác?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chỉ số Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một dự án kinh tế được đánh giá là phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững khi nó đáp ứng được những yêu cầu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử quốc gia A có GDP bình quân đầu người là 5.000 USD/năm và quốc gia B là 10.000 USD/năm. Thông tin này cho phép chúng ta kết luận điều gì về hai quốc gia này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Yếu tố nào sau đây chủ yếu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi nói về các nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm 'vốn con người'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính phủ một nước quyết định đầu tư lớn vào nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ cao. Quyết định này chủ yếu nhằm thúc đẩy yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chỉ số nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố thể chế xã hội ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng nhất của phát triển kinh tế đối với một quốc gia là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích biểu đồ tăng trưởng GDP của quốc gia X giai đoạn 2010-2020 cho thấy tốc độ tăng trưởng trung bình là 7%/năm. Tuy nhiên, dữ liệu về môi trường lại cho thấy mức độ ô nhiễm không khí tăng gấp đôi trong cùng giai đoạn. Điều này gợi ý vấn đề gì trong mô hình phát triển của quốc gia X?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Theo quan điểm về phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được cân nhắc *cùng lúc* với mục tiêu tăng trưởng kinh tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, điều này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* phải là biểu hiện của sự tiến bộ xã hội trong bối cảnh phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để phân tích sâu sắc hơn về chất lượng tăng trưởng và sự phát triển toàn diện của một quốc gia, ngoài GDP, các nhà kinh tế thường xem xét thêm những chỉ số nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để đạt tốc độ tăng trưởng nhanh. Mô hình này có nguy cơ gây ra hậu quả gì về lâu dài?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây *không* được bao gồm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi GDP thực tế của một quốc gia tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số, điều này dẫn đến kết quả gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc cải thiện đời sống vật chất của người dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tình huống nào sau đây là ví dụ về việc tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức đối với phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nền kinh tế đang phát triển thường ưu tiên đạt được điều gì trước tiên để tạo nền tảng cho sự phát triển toàn diện sau này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (tăng năng suất), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chính sách nào sau đây của chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế một cách toàn diện và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số tăng trưởng GDP để đánh giá sự thành công của một quốc gia là chưa đủ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2023 tăng 6.5% so với năm 2022. Dữ liệu này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Phát triển bền vững
  • B. Tiến bộ xã hội
  • C. Tăng trưởng kinh tế
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 2: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng trong việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua tác động nào dưới đây?

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao phúc lợi xã hội
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế tri thức
  • D. Giảm thiểu tuyệt đối ô nhiễm môi trường

Câu 3: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG được sử dụng trực tiếp để đo lường quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 4: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này là một trong những biểu hiện của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô
  • D. Tăng năng suất lao động

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây chính xác nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đồng nghĩa với phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề quan trọng nhưng chưa đủ để có phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ là một phần nhỏ của tăng trưởng kinh tế.

Câu 6: Chỉ số Gini (hệ số Gini) là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
  • C. Tỷ lệ lạm phát
  • D. Năng suất lao động bình quân

Câu 7: Một quốc gia đặt mục tiêu không chỉ tăng trưởng GDP mà còn giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao tuổi thọ trung bình và cải thiện chất lượng giáo dục. Những mục tiêu này cho thấy quốc gia đang hướng tới điều gì?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế nhanh
  • B. Chỉ tập trung vào an sinh xã hội
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa
  • D. Phát triển kinh tế bền vững và toàn diện

Câu 8: Để đánh giá một cách toàn diện sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống như GDP, GNI, cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI), tỷ lệ nghèo, hệ số Gini
  • B. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất
  • C. Kim ngạch xuất nhập khẩu, cán cân thương mại
  • D. Tổng vốn đầu tư nước ngoài (FDI), tổng vốn đầu tư trong nước

Câu 9: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Thiếu tăng trưởng kinh tế
  • B. Chỉ tập trung vào tiến bộ xã hội mà bỏ qua kinh tế
  • C. Đạt được phát triển kinh tế bền vững
  • D. Tăng trưởng kinh tế chưa gắn liền với phát triển bền vững và công bằng xã hội

Câu 10: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

  • A. Phát triển bền vững
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây có thể đóng vai trò là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm chi tiêu chính phủ vào giáo dục
  • B. Tăng thuế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng
  • D. Hạn chế tiếp cận công nghệ mới

Câu 12: Chỉ số nào sau đây phản ánh thu nhập trung bình của người dân một quốc gia, được tính bằng tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả trong nước và ngoài nước) chia cho tổng dân số?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. GNI bình quân đầu người

Câu 13: Việc một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Suy thoái kinh tế
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Ổn định kinh tế
  • D. Tăng trưởng âm

Câu 14: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được coi là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vì chỉ có giáo dục và y tế mới tạo ra việc làm.
  • B. Vì đây là hai ngành mang lại lợi nhuận cao nhất.
  • C. Vì giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất và khả năng sáng tạo.
  • D. Vì giáo dục và y tế không chịu ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.

Câu 15: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP lớn hơn GNI, điều này thường ngụ ý điều gì?

  • A. Thu nhập yếu tố từ nước ngoài chuyển về ít hơn thu nhập yếu tố từ trong nước chuyển ra nước ngoài.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu.
  • C. Tỷ lệ tiết kiệm trong nước rất cao.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) rất thấp.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Thừa vốn đầu tư
  • B. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao quá dồi dào
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn

Câu 17: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự phối hợp hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ
  • B. Sản xuất, Phân phối, Tiêu dùng
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • D. Nhà nước, Thị trường, Doanh nghiệp

Câu 18: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 8% trong năm, nhưng đồng thời tỷ lệ thất nghiệp tăng lên và hệ số Gini (đo bất bình đẳng) cũng tăng. Tình hình này cho thấy điều gì về chất lượng tăng trưởng?

  • A. Tăng trưởng rất bền vững
  • B. Tăng trưởng đi kèm với giảm bất bình đẳng
  • C. Tăng trưởng không tạo ra việc làm
  • D. Tăng trưởng kinh tế chưa gắn liền với giải quyết các vấn đề xã hội

Câu 19: Chỉ số HDI của một quốc gia được tính dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục, thu nhập bình quân đầu người
  • B. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, cán cân thương mại
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo, hệ số Gini, tỷ lệ người biết chữ
  • D. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, cơ cấu ngành kinh tế

Câu 20: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trường. Giải pháp nào sau đây chủ yếu thuộc về khía cạnh xã hội?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng công nghiệp
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế công cộng
  • C. Áp dụng công nghệ xử lý rác thải tiên tiến
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu 21: GDP được tính theo ba phương pháp: phương pháp sản xuất, phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập. Phương pháp chi tiêu tính GDP dựa trên tổng các yếu tố nào?

  • A. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, lãi vay
  • B. Giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế
  • C. Tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng
  • D. Tổng doanh thu của các doanh nghiệp

Câu 22: Giả sử GDP bình quân đầu người của quốc gia A là 10.000 USD và quốc gia B là 12.000 USD. Tuy nhiên, hệ số Gini của quốc gia A thấp hơn đáng kể so với quốc gia B. Điều này có thể ngụ ý điều gì về sự phát triển của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A chắc chắn có mức sống cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có thể có sự phân phối thu nhập công bằng hơn quốc gia B.
  • C. Quốc gia B có tỷ lệ nghèo cao hơn quốc gia A.
  • D. Quốc gia B đang phát triển bền vững hơn quốc gia A.

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế có thể tác động tiêu cực đến môi trường nếu không có các biện pháp quản lý phù hợp. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Giảm năng suất lao động
  • B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Giảm nợ công
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên

Câu 24: Khái niệm nào sau đây có phạm vi rộng nhất, bao gồm cả sự gia tăng về quy mô sản lượng, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và những tiến bộ về mặt xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Phát triển bền vững
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô

Câu 25: Chính sách nào của Nhà nước có thể góp phần trực tiếp thúc đẩy tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Ưu đãi thuế cho các tập đoàn lớn
  • B. Giảm chi tiêu công cho y tế và giáo dục
  • C. Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện
  • D. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô

Câu 26: Đoạn trích sau mô tả tình trạng kinh tế của một vùng:

  • A. Giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân.
  • D. Giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 27: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong quá trình tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Hệ số Gini
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Năng suất lao động

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • B. Tỷ lệ dân số làm nông nghiệp
  • C. Việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • D. Hạn chế giao thương quốc tế

Câu 29: Khái niệm

  • A. Sự phát triển đồng đều của tất cả các ngành kinh tế.
  • B. Sự suy giảm sức cạnh tranh của các ngành sản xuất không phải tài nguyên do đồng nội tệ tăng giá.
  • C. Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • D. Giảm tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập.

Câu 30: Giả sử quốc gia Z đặt mục tiêu giảm lượng khí thải carbon xuống 50% vào năm 2030, đồng thời thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo và xây dựng các thành phố xanh. Mục tiêu này chủ yếu thể hiện sự cam kết đối với khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ giải quyết các vấn đề xã hội.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp nặng.
  • D. Phát triển bền vững, đặc biệt là khía cạnh môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2023 tăng 6.5% so với năm 2022. Dữ liệu này chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng trong việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua tác động nào dưới đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG được sử dụng trực tiếp để đo lường quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này là một trong những biểu hiện của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây chính xác nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chỉ số Gini (hệ số Gini) là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một quốc gia đặt mục tiêu không chỉ tăng trưởng GDP mà còn giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao tuổi thọ trung bình và cải thiện chất lượng giáo dục. Những mục tiêu này cho thấy quốc gia đang hướng tới điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để đánh giá một cách toàn diện sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống như GDP, GNI, cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn thông tin sau:

"Trong 5 năm qua, GDP của quốc gia X tăng trưởng trung bình 7% mỗi năm. Tuy nhiên, báo cáo về môi trường cho thấy tình trạng ô nhiễm không khí và nước ngày càng trầm trọng ở các khu công nghiệp lớn. Tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập cũng có xu hướng gia tăng."

Đoạn thông tin này cho thấy quốc gia X đang đối mặt với vấn đề gì trong quá trình phát triển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khái niệm nào sau đây đề cập đến sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây có thể đóng vai trò là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chỉ số nào sau đây phản ánh thu nhập trung bình của người dân một quốc gia, được tính bằng tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả trong nước và ngoài nước) chia cho tổng dân số?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn là biểu hiện của quá trình nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được coi là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP lớn hơn GNI, điều này thường ngụ ý điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế hiện đại là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự phối hợp hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 8% trong năm, nhưng đồng thời tỷ lệ thất nghiệp tăng lên và hệ số Gini (đo bất bình đẳng) cũng tăng. Tình hình này cho thấy điều gì về chất lượng tăng trưởng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chỉ số HDI của một quốc gia được tính dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trường. Giải pháp nào sau đây chủ yếu thuộc về khía cạnh xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: GDP được tính theo ba phương pháp: phương pháp sản xuất, phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập. Phương pháp chi tiêu tính GDP dựa trên tổng các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử GDP bình quân đầu người của quốc gia A là 10.000 USD và quốc gia B là 12.000 USD. Tuy nhiên, hệ số Gini của quốc gia A thấp hơn đáng kể so với quốc gia B. Điều này có thể ngụ ý điều gì về sự phát triển của hai quốc gia?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tăng trưởng kinh tế có thể tác động tiêu cực đến môi trường nếu không có các biện pháp quản lý phù hợp. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khái niệm nào sau đây có phạm vi rộng nhất, bao gồm cả sự gia tăng về quy mô sản lượng, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế và những tiến bộ về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chính sách nào của Nhà nước có thể góp phần trực tiếp thúc đẩy tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đoạn trích sau mô tả tình trạng kinh tế của một vùng:

"Vùng Y ghi nhận tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp cao trong 5 năm qua. Tuy nhiên, tỷ lệ người lao động có trình độ đại học trở lên vẫn thấp so với mặt bằng chung cả nước, và các vấn đề về ô nhiễm nguồn nước thải từ các nhà máy chưa được giải quyết triệt để."

Phân tích đoạn trích, vùng Y đang cho thấy sự mất cân đối giữa các yếu tố nào trong phát triển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong quá trình tăng trưởng kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khái niệm "bệnh Hà Lan" (Dutch Disease) thường xuất hiện trong bối cảnh một quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên. Hiện tượng này mô tả tác động tiêu cực nào đến cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử quốc gia Z đặt mục tiêu giảm lượng khí thải carbon xuống 50% vào năm 2030, đồng thời thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo và xây dựng các thành phố xanh. Mục tiêu này chủ yếu thể hiện sự cam kết đối với khía cạnh nào của phát triển?

Viết một bình luận