Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế thường được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp sự gia tăng về quy mô sản lượng?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- C. Hệ số Gini
- D. Tỷ lệ thất nghiệp
Câu 2: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Ngoài sự gia tăng về quy mô, phát triển kinh tế còn bao gồm yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ sự gia tăng về số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra.
- B. Chỉ sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
- C. Chỉ sự mở rộng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
- D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
Câu 3: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm, nhưng đi kèm với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, bất bình đẳng thu nhập gia tăng và chất lượng giáo dục, y tế không được cải thiện. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?
- A. Đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.
- B. Có tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển kinh tế toàn diện.
- C. Chỉ tập trung vào tiến bộ xã hội mà bỏ qua tăng trưởng.
- D. Đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
Câu 4: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện về sức khỏe, giáo dục và thu nhập, thường được sử dụng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Hệ số Gini
Câu 5: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập hoặc tài sản trong một nền kinh tế. Nếu hệ số Gini của một quốc gia tăng lên theo thời gian, điều đó thường cho thấy:
- A. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội đang gia tăng.
- B. Nền kinh tế đang tăng trưởng với tốc độ cao.
- C. Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện đồng đều.
- D. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Câu 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là một trong những biểu hiện quan trọng của phát triển kinh tế. Hướng chuyển dịch này thường được thể hiện qua sự thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?
- A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
- D. Giữ nguyên tỷ trọng của tất cả các ngành qua các thời kỳ.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển?
- A. Tăng quy mô dân số lao động.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
- D. Mở rộng diện tích đất canh tác.
Câu 8: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường. Một dự án phát triển kinh tế được đánh giá là bền vững nếu nó không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn:
- A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
- B. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
- C. Chỉ tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm.
- D. Quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.
Câu 9: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với đời sống xã hội, nhận định nào sau đây là đúng nhất?
- A. Tạo điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói, việc làm.
- B. Tự động giải quyết mọi vấn đề bất bình đẳng và công bằng xã hội.
- C. Luôn dẫn đến sự suy giảm chất lượng cuộc sống do áp lực sản xuất.
- D. Không có mối liên hệ trực tiếp với sự phát triển của văn hóa, giáo dục.
Câu 10: Giả sử GDP của một quốc gia năm nay là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Nếu năm sau GDP tăng lên 440 tỷ USD và dân số tăng lên 105 triệu người, thì GDP bình quân đầu người của quốc gia đó đã thay đổi như thế nào?
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Giữ nguyên.
- D. Không thể xác định do thiếu thông tin.
Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là:
- A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
- B. Thừa vốn đầu tư trong nước.
- C. Dễ dàng tiếp cận công nghệ hiện đại.
- D. Cân bằng giữa tăng trưởng nhanh và bảo vệ môi trường, công bằng xã hội.
Câu 12: Chính sách nào sau đây có khả năng thúc đẩy cả tăng trưởng kinh tế và cải thiện tiến bộ xã hội một cách bền vững?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên không tái tạo để xuất khẩu.
- B. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tập trung vào đầu tư hạ tầng.
- C. Đầu tư vào giáo dục, y tế và nghiên cứu khoa học công nghệ.
- D. Hỗ trợ các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tạo việc làm.
Câu 13: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?
- A. GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (cả trong và ngoài nước), còn GDP tính sản phẩm sản xuất trên lãnh thổ quốc gia đó.
- B. GNI chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp, còn GDP tính thu nhập từ công nghiệp và dịch vụ.
- C. GNI tính theo giá cố định, còn GDP tính theo giá hiện hành.
- D. GNI đã trừ đi khấu hao tài sản cố định, còn GDP thì chưa.
Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?
- A. Không can thiệp vào hoạt động kinh tế, để thị trường tự điều chỉnh hoàn toàn.
- B. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ các hoạt động kinh tế.
- C. Chỉ thực hiện chức năng quản lý hành chính đơn thuần.
- D. Xây dựng thể chế, chính sách, đầu tư hạ tầng, điều tiết kinh tế vĩ mô.
Câu 15: Phân tích tác động của việc tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cảng biển) đối với tăng trưởng kinh tế. Tác động chủ yếu là gì?
- A. Giảm chi phí vận chuyển, kết nối thị trường, thúc đẩy thương mại và sản xuất.
- B. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đóng thuế đường bộ.
- C. Không có tác động đáng kể đến hoạt động kinh tế.
- D. Chỉ có lợi cho ngành xây dựng, không ảnh hưởng đến các ngành khác.
Câu 16: Một quốc gia áp dụng chính sách khuyến khích nghiên cứu và phát triển (R&D), hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. Chính sách này chủ yếu nhằm tác động vào yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?
- A. Tăng số lượng lao động.
- B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.
- C. Mở rộng quy mô tài nguyên thiên nhiên.
- D. Giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng do cạnh tranh gay gắt.
- B. Hạn chế khả năng tiếp cận vốn và công nghệ mới.
- C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển.
- D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tiếp thu công nghệ, tạo động lực cải cách.
Câu 18: Một trong những chỉ tiêu cụ thể phản ánh tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế là:
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
- B. Tỷ lệ lạm phát.
- C. Tuổi thọ trung bình và tỷ lệ biết chữ của người dân.
- D. Tổng kim ngạch xuất khẩu.
Câu 19: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra thách thức gì đối với môi trường nếu không có các biện pháp quản lý và bảo vệ phù hợp?
- A. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
- B. Gia tăng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên, mất đa dạng sinh học.
- C. Giảm lượng chất thải công nghiệp.
- D. Khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
Câu 20: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, bên cạnh tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, một quốc gia cần chú trọng đặc biệt đến:
- A. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- B. Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng xa xỉ.
- C. Giảm thiểu các hoạt động dịch vụ.
- D. Tập trung phát triển duy nhất ngành công nghiệp nặng.
Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của phát triển kinh tế đối với đời sống xã hội là:
- A. Chỉ làm tăng thu nhập cho một bộ phận nhỏ dân cư.
- B. Làm gia tăng các tệ nạn xã hội.
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi xã hội cho người dân.
- D. Gây suy thoái các giá trị văn hóa truyền thống.
Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Mối quan hệ này thường được thể hiện như thế nào?
- A. Tăng trưởng kinh tế cao luôn đi kèm với tỷ lệ thất nghiệp cao.
- B. Tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm không có mối liên hệ.
- C. Khi kinh tế tăng trưởng, các doanh nghiệp có xu hướng sa thải lao động.
- D. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện mở rộng sản xuất, đầu tư, từ đó tạo thêm việc làm.
Câu 23: Giả sử quốc gia A và quốc gia B đều có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 5% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ số Gini giảm dần và tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, trong khi quốc gia B có hệ số Gini tăng và tỷ lệ người nghèo giảm chậm. Điều này cho thấy:
- A. Quốc gia A đạt được phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
- B. Quốc gia B có tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững hơn quốc gia A.
- C. Cả hai quốc gia đều có mức độ phát triển kinh tế như nhau.
- D. Thông tin về GDP là đủ để kết luận về phát triển kinh tế.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế?
- A. Số lượng và chất lượng lao động.
- B. Diện tích đất đai, trữ lượng khoáng sản, nguồn nước.
- C. Mức độ đầu tư vào công nghệ.
- D. Chất lượng hệ thống pháp luật.
Câu 25: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao được xem là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế. Điều này là do giáo dục giúp:
- A. Giảm chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Nâng cao năng suất lao động, khả năng sáng tạo và tiếp thu công nghệ mới.
- D. Giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Câu 26: Để đo lường mức độ đóng góp của các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
- A. Tốc độ tăng trưởng của ngành đó.
- B. Tổng số lao động làm việc trong ngành đó.
- C. Tổng vốn đầu tư vào ngành đó.
- D. Tỷ trọng giá trị gia tăng của ngành đó trong tổng GDP.
Câu 27: Phát triển kinh tế bao gồm cả sự biến đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Sự biến đổi về chất chủ yếu đề cập đến:
- A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện công nghệ, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- B. Chỉ sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
- C. Chỉ sự mở rộng quy mô sản xuất.
- D. Chỉ sự tăng lên của số lượng doanh nghiệp.
Câu 28: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này được gọi là gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
- B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. Phát triển xã hội.
- D. Ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 29: Để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia cần chú trọng đến:
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên thô.
- B. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
- C. Ưu tiên tăng trưởng bằng mọi giá.
- D. Giảm bất bình đẳng, tăng cường an sinh xã hội, đảm bảo tiếp cận dịch vụ cơ bản.
Câu 30: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách nào?
- A. Bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của năm hiện tại.
- B. Bằng chỉ số phát triển con người (HDI).
- C. Bằng tỷ lệ phần trăm tăng (hoặc giảm) của một chỉ tiêu kinh tế (như GDP) so với kỳ gốc.
- D. Bằng tổng số vốn đầu tư trong nền kinh tế.