Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế (Economic growth) được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp và phổ biến nhất mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?
- A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- C. Hệ số Gini
- D. Tỷ lệ lạm phát (CPI)
Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tính theo phương pháp chi tiêu bao gồm các thành phần chính nào?
- A. Thu nhập từ tiền lương, tiền thuê, lãi suất và lợi nhuận.
- B. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
- C. Tổng giá trị sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
- D. Tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
Câu 3: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác gì so với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?
- A. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, GDP tính cả dịch vụ.
- B. GNI tính cho một năm dương lịch, GDP tính cho năm tài khóa.
- C. GNI tính thu nhập theo quốc tịch, GDP tính sản phẩm theo lãnh thổ.
- D. GNI bao gồm cả sản phẩm trung gian, GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
Câu 4: Phát triển kinh tế (Economic development) là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Ngoài sự gia tăng về quy mô sản lượng, phát triển kinh tế còn bao gồm những khía cạnh nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
- B. Chỉ tập trung vào sự gia tăng GDP và GNI.
- C. Đảm bảo lạm phát ở mức thấp và ổn định.
- D. Tăng cường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện như thế nào trong cơ cấu GDP theo ngành?
- A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế.
- C. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
- D. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế. HDI được tính dựa trên những yếu tố cơ bản nào?
- A. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ thất nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng.
- B. Tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người.
- C. Tỷ lệ tăng trưởng GDP, tỷ lệ hộ nghèo, hệ số Gini.
- D. Mức độ ô nhiễm môi trường, tiếp cận dịch vụ y tế, bình đẳng giới.
Câu 7: Hệ số Gini là một chỉ tiêu dùng để đo lường khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?
- A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
- B. Tỷ lệ tăng trưởng dân số.
- C. Chất lượng môi trường sống.
- D. Năng suất lao động bình quân.
Câu 8: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP rất cao trong nhiều năm liên tục, nhưng đồng thời hệ số Gini cũng tăng lên đáng kể và mức độ ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Tình hình này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đó đang đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
- B. Quốc gia đó chỉ tập trung vào phát triển con người (HDI) mà bỏ qua tăng trưởng.
- C. Quốc gia đó có tăng trưởng kinh tế nhưng đang đối mặt với thách thức về công bằng xã hội và môi trường.
- D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao tự động giải quyết được mọi vấn đề xã hội và môi trường.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia là gì?
- A. Đảm bảo phân phối thu nhập hoàn toàn đồng đều trong xã hội.
- B. Ngăn chặn mọi tác động tiêu cực đến môi trường.
- C. Tự động xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và lạc hậu.
- D. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 10: Phát triển bền vững (Sustainable development) là mục tiêu mà nhiều quốc gia hướng tới. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các trụ cột nào?
- A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
- B. Sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm.
- C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
- D. Nhà nước, thị trường và cộng đồng.
Câu 11: Một quốc gia đang phát triển có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên thực hiện những biện pháp nào?
- A. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp và số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
- B. Giảm hoàn toàn vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế.
- C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển ngành dịch vụ và ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
- D. Chỉ tập trung phát triển du lịch và dịch vụ tài chính.
Câu 12: Giả sử GDP thực tế của quốc gia A năm 2022 là 1000 tỷ USD, năm 2023 là 1050 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 10%
- C. 50%
- D. 105%
Câu 13: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường thu nhập bình quân đầu người và phản ánh mức sống vật chất trung bình của người dân một quốc gia?
- A. Tỷ lệ lạm phát.
- B. Hệ số Gini.
- C. GDP bình quân đầu người.
- D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi tăng trưởng kinh tế nhanh là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
- B. Nguy cơ suy thoái môi trường và gia tăng bất bình đẳng xã hội.
- C. Khó khăn trong việc mở rộng quan hệ thương mại quốc tế.
- D. Tỷ lệ tiết kiệm trong nước quá cao.
Câu 15: Xét về mối quan hệ, tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có quan hệ như thế nào?
- A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để đạt được phát triển kinh tế.
- B. Phát triển kinh tế là nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
- C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
- D. Phát triển kinh tế luôn đi trước và tạo ra tăng trưởng kinh tế.
Câu 16: Giả sử quốc gia B có dân số là 100 triệu người và GDP là 500 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia B là bao nhiêu?
- A. 500 USD/người
- B. 1000 USD/người
- C. 2000 USD/người
- D. 5000 USD/người
Câu 17: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?
- A. Năng suất lao động và tiến bộ khoa học công nghệ.
- B. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số.
- C. Việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
- D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng xuất khẩu thô.
Câu 18: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này có khả năng tác động như thế nào đến năng suất lao động trung bình của nền kinh tế?
- A. Giảm năng suất lao động trung bình.
- B. Tăng năng suất lao động trung bình.
- C. Không ảnh hưởng đến năng suất lao động trung bình.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất lao động trong ngành nông nghiệp.
Câu 19: Chính sách nào sau đây của chính phủ có thể góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững?
- A. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tập trung vào công nghiệp nặng.
- B. Ưu tiên các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo mà không có biện pháp phục hồi.
- C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá mà không quan tâm đến phân phối thu nhập.
- D. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, cải thiện hệ thống y tế và giáo dục, và ban hành luật bảo vệ môi trường nghiêm ngặt.
Câu 20: Khi phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế, người ta thường xem xét đến những yếu tố nào?
- A. Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất, mức độ tác động đến môi trường và sự cải thiện phúc lợi xã hội.
- B. Chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ thất nghiệp.
- C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại.
- D. Quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 21: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng chủ yếu dựa vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên với công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm nghiêm trọng. Tình hình này cho thấy điều gì về chất lượng tăng trưởng của quốc gia đó?
- A. Chất lượng tăng trưởng rất cao do tận dụng được lợi thế tài nguyên.
- B. Chất lượng tăng trưởng thấp và kém bền vững.
- C. Chất lượng tăng trưởng không liên quan đến cách thức khai thác tài nguyên.
- D. Tăng trưởng dựa vào tài nguyên luôn đảm bảo chất lượng cao.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực con người, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?
- A. Diện tích đất nông nghiệp.
- B. Trữ lượng dầu mỏ.
- C. Trình độ giáo dục và kỹ năng của người lao động.
- D. Số lượng nhà máy được xây dựng.
Câu 23: Tại sao đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) được xem là yếu tố quan trọng cho tăng trưởng kinh tế?
- A. Chỉ làm tăng chi tiêu chính phủ mà không tác động đến sản xuất.
- B. Chỉ có lợi cho một số ít doanh nghiệp lớn.
- C. Gây ra lạm phát do tăng nhu cầu vật liệu xây dựng.
- D. Giúp giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, kết nối thị trường và thu hút đầu tư.
Câu 24: Phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) đến tăng trưởng và phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây là tác động tích cực rõ rệt nhất?
- A. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tăng năng suất lao động và tạo ra các mô hình kinh doanh mới.
- B. Làm giảm đáng kể nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Gia tăng sự phụ thuộc vào các ngành công nghiệp truyền thống.
- D. Khiến cho việc tiếp cận thông tin trở nên khó khăn hơn.
Câu 25: Bên cạnh các chỉ tiêu định lượng như GDP, GNI, HDI, Gini, sự phát triển kinh tế còn được đánh giá thông qua những yếu tố định tính nào?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
- B. Tỷ lệ đóng góp của từng ngành trong GDP.
- C. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
- D. Chất lượng môi trường, mức độ hài lòng về cuộc sống, sự ổn định chính trị - xã hội.
Câu 26: Tại sao việc phân bổ nguồn lực (vốn, lao động, tài nguyên) một cách hiệu quả lại có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế?
- A. Chỉ làm tăng lợi nhuận cho một số ngành nhất định.
- B. Giúp sử dụng tối ưu các yếu tố sản xuất, nâng cao năng suất và hiệu quả.
- C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- D. Dẫn đến tình trạng dư thừa lao động trong nền kinh tế.
Câu 27: Khi một quốc gia ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp "xanh" (ít gây ô nhiễm, sử dụng năng lượng tái tạo) thay vì các ngành công nghiệp truyền thống gây ô nhiễm, điều này thể hiện sự chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển?
- A. Chỉ chú trọng tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
- B. Chỉ tập trung vào cải thiện chỉ số HDI.
- C. Chú trọng khía cạnh môi trường trong phát triển bền vững.
- D. Hoàn toàn bỏ qua mục tiêu tăng trưởng GDP.
Câu 28: Vai trò của hệ thống pháp luật và thể chế trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?
- A. Hạn chế sự sáng tạo và đổi mới trong kinh tế.
- B. Làm tăng chi phí giao dịch cho doanh nghiệp.
- C. Chỉ có tác động tiêu cực đến phân phối thu nhập.
- D. Tạo môi trường ổn định, minh bạch, bảo vệ quyền sở hữu và khuyến khích đầu tư.
Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết vấn đề việc làm. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Tăng trưởng kinh tế có xu hướng tạo ra nhiều việc làm mới, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- B. Tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do tự động hóa.
- C. Không có mối liên hệ đáng kể giữa tăng trưởng kinh tế và tình hình việc làm.
- D. Chỉ có tăng trưởng GDP dựa vào tài nguyên mới tạo ra việc làm.
Câu 30: Mục tiêu cuối cùng và toàn diện nhất của sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia là gì?
- A. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
- B. Trở thành một cường quốc công nghiệp hàng đầu.
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi xã hội và sự phát triển toàn diện của con người.
- D. Chỉ tập trung vào việc tăng cường sức mạnh quân sự.