Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công dân Việt Nam có quyền học tập, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoặc hoàn cảnh kinh tế. Quy định này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong quyền học tập của công dân?
- A. Bình đẳng về cơ hội học tập.
- B. Học tập không hạn chế.
- C. Học thường xuyên, học suốt đời.
- D. Lựa chọn ngành nghề phù hợp.
Câu 2: Chị B, 45 tuổi, làm việc tại một nhà máy may. Chị đăng ký tham gia lớp học buổi tối để nâng cao trình độ tiếng Anh, nhằm cải thiện cơ hội thăng tiến trong công việc. Hành động của chị B thể hiện quyền nào của công dân trong học tập?
- A. Quyền được học không hạn chế về trình độ.
- B. Quyền bình đẳng trong tiếp cận giáo dục nghề nghiệp.
- C. Quyền được Nhà nước hỗ trợ chi phí học tập.
- D. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
Câu 3: Anh K, sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, quyết định không theo học đại học mà chọn học nghề sửa chữa ô tô tại một trường cao đẳng nghề. Lựa chọn này của anh K thể hiện quyền nào của công dân trong học tập?
- A. Quyền được học không hạn chế về thời gian.
- B. Quyền bình đẳng giữa các loại hình giáo dục.
- C. Quyền được học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân.
- D. Quyền được Nhà nước công nhận bằng cấp.
Câu 4: Gia đình ông T có hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ muốn cho con là cháu M (14 tuổi) nghỉ học cấp trung học cơ sở để đi làm phụ giúp gia đình. Việc làm của bố mẹ cháu M đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong học tập?
- A. Nghĩa vụ tuân thủ nội quy nhà trường.
- B. Nghĩa vụ hoàn thành giáo dục bắt buộc.
- C. Nghĩa vụ tôn trọng quyền học tập của người khác.
- D. Nghĩa vụ học tập thường xuyên.
Câu 5: Tại một trường trung học phổ thông, một nhóm học sinh thường xuyên có hành vi gây rối trong giờ học, làm ảnh hưởng đến việc học tập của các bạn khác và sự giảng dạy của giáo viên. Hành vi này của nhóm học sinh đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong học tập?
- A. Nghĩa vụ tôn trọng quyền học tập của người khác và tuân thủ nội quy.
- B. Nghĩa vụ hoàn thành chương trình học.
- C. Nghĩa vụ học tập thường xuyên.
- D. Nghĩa vụ đóng góp cho nhà trường.
Câu 6: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, cấp học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc gia đình chính sách, hộ nghèo, người khuyết tật... Chính sách này thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân theo nguyên tắc nào?
- A. Học tập không hạn chế.
- B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
- C. Học suốt đời.
- D. Ưu tiên phát triển tài năng.
Câu 7: Một trường đại học quy định chỉ tuyển sinh những thí sinh dưới 22 tuổi. Quy định này có khả năng vi phạm quyền học tập nào của công dân?
- A. Quyền bình đẳng về cơ hội.
- B. Quyền lựa chọn ngành nghề.
- C. Quyền được Nhà nước hỗ trợ.
- D. Quyền học tập không hạn chế về tuổi tác.
Câu 8: Chị H là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu. Nhờ chính sách ưu tiên của Nhà nước, chị được cộng điểm khi xét tuyển vào trường cao đẳng sư phạm. Chính sách này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước nhằm mục đích gì?
- A. Đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho người dân tộc thiểu số.
- B. Thực hiện quyền học tập không hạn chế cho người dân tộc thiểu số.
- C. Khuyến khích người dân tộc thiểu số học nghề.
- D. Giảm thiểu số lượng người dân tộc thiểu số thất nghiệp.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân trong độ tuổi nào có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc?
- A. Từ 6 đến 14 tuổi.
- B. Từ 6 đến 15 tuổi.
- C. Trong độ tuổi do pháp luật quy định.
- D. Từ 15 đến 18 tuổi.
Câu 10: Anh S là học sinh lớp 12. Do mải chơi điện tử, anh S thường xuyên bỏ học, không làm bài tập về nhà và có thái độ chống đối khi được giáo viên nhắc nhở. Hành vi của anh S đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân trong học tập?
- A. Nghĩa vụ hoàn thành giáo dục bắt buộc.
- B. Nghĩa vụ tuân thủ nội quy nhà trường và tôn trọng nhà giáo.
- C. Nghĩa vụ học tập suốt đời.
- D. Nghĩa vụ tôn trọng quyền học tập của người khác.
Câu 11: Việc Nhà nước quy định chương trình giáo dục phổ thông chung cho cả nước và yêu cầu các trường tuân theo nhằm mục đích gì trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?
- A. Giảm thiểu chi phí đào tạo giáo viên.
- B. Khuyến khích sự cạnh tranh giữa các trường.
- C. Đảm bảo chất lượng và sự bình đẳng trong giáo dục cơ bản.
- D. Tăng cường quản lý của Nhà nước đối với nhà trường.
Câu 12: Quyền học tập của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của bản thân mỗi người?
- A. Giúp công dân phát triển toàn diện, nâng cao trình độ và chất lượng cuộc sống.
- B. Đảm bảo mọi công dân đều có việc làm tốt và thu nhập cao.
- C. Giúp công dân được miễn trừ mọi nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.
- D. Chỉ có ý nghĩa đối với những người muốn theo đuổi sự nghiệp học thuật.
Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nghĩa vụ của học sinh đối với nhà trường và thầy cô giáo?
- A. Chỉ đi học khi có hứng thú.
- B. Sao chép bài tập của bạn.
- C. Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa bắt buộc.
- D. Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
Câu 14: Một công ty từ chối tuyển dụng một ứng viên chỉ vì người đó tốt nghiệp từ một trường đại học dân lập, mặc dù ứng viên đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi này có thể được xem là vi phạm nguyên tắc nào liên quan đến quyền học tập?
- A. Bình đẳng trong việc sử dụng kết quả học tập.
- B. Học tập không hạn chế.
- C. Học suốt đời.
- D. Quyền được Nhà nước công nhận văn bằng.
Câu 15: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của công dân, trách nhiệm không chỉ thuộc về Nhà nước mà còn thuộc về?
- A. Chỉ có công dân và Nhà nước.
- B. Chỉ có gia đình và nhà trường.
- C. Chỉ có công dân và gia đình.
- D. Gia đình, nhà trường và toàn xã hội.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc Nhà nước tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền học tập không hạn chế?
- A. Yêu cầu tất cả trẻ em 6 tuổi phải vào lớp 1.
- B. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa, trực tuyến cho người học ở mọi lứa tuổi.
- C. Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hàng năm.
- D. Xây dựng thêm nhiều trường tiểu học công lập.
Câu 17: Cháu Q, 10 tuổi, bị suy dinh dưỡng nặng do gia đình không đủ điều kiện chăm sóc. Tình trạng sức khỏe này ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tiếp thu kiến thức của cháu ở trường. Trường hợp của cháu Q đặt ra vấn đề gì trong việc đảm bảo quyền học tập bình đẳng?
- A. Thiếu trường học ở vùng nông thôn.
- B. Chất lượng giáo viên không đồng đều.
- C. Chương trình học quá tải.
- D. Ảnh hưởng của hoàn cảnh sống và sức khỏe đến khả năng học tập, cần sự hỗ trợ toàn diện.
Câu 18: Nghĩa vụ học tập của công dân, đặc biệt là hoàn thành phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc, có ý nghĩa gì đối với sự phát triển chung của đất nước?
- A. Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho đất nước.
- B. Giảm bớt gánh nặng cho hệ thống giáo dục đại học.
- C. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ổn định.
- D. Hạn chế tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Câu 19: Một học sinh giỏi nhưng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đứng trước nguy cơ phải nghỉ học. Cộng đồng địa phương (hàng xóm, các tổ chức xã hội) đã quyên góp để hỗ trợ em tiếp tục đến trường. Hành động này thể hiện điều gì?
- A. Nhà trường đã không hoàn thành trách nhiệm.
- B. Chỉ có Nhà nước mới có trách nhiệm hỗ trợ học sinh khó khăn.
- C. Trách nhiệm đảm bảo quyền học tập thuộc về toàn xã hội, không chỉ riêng Nhà nước và gia đình.
- D. Học sinh đó không có quyền được hỗ trợ từ cộng đồng.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về cơ hội học tập?
- A. Mọi công dân đều được tiếp cận các cấp học.
- B. Mọi công dân đều đạt kết quả học tập như nhau.
- C. Không phân biệt đối xử trong tuyển sinh.
- D. Nhà nước có chính sách hỗ trợ người yếu thế trong học tập.
Câu 21: Anh M, 25 tuổi, đã tốt nghiệp đại học và có việc làm ổn định. Anh quyết định đăng ký học thêm một văn bằng 2 về Quản trị kinh doanh để mở rộng kiến thức. Việc làm của anh M thể hiện rõ nhất quyền nào trong học tập?
- A. Quyền được học không hạn chế về trình độ và loại hình đào tạo.
- B. Quyền được Nhà nước cấp kinh phí học tập.
- C. Quyền được học miễn phí.
- D. Quyền được ưu tiên trong học tập.
Câu 22: Một trường học yêu cầu tất cả học sinh phải đóng góp một khoản tiền lớn để xây dựng cơ sở vật chất, vượt quá mức quy định của Nhà nước và gây khó khăn cho nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Hành vi này của nhà trường có thể bị xem là vi phạm nguyên tắc nào?
- A. Quyền được học không hạn chế.
- B. Quyền học suốt đời.
- C. Quyền lựa chọn ngành nghề.
- D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 23: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân trong học tập là phải tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Đảm bảo trật tự, kỷ luật và công bằng trong hoạt động giáo dục.
- B. Giúp công dân đạt kết quả học tập cao hơn.
- C. Hạn chế số lượng người tham gia học tập.
- D. Chỉ áp dụng đối với học sinh, sinh viên.
Câu 24: Bà C, 75 tuổi, tham gia lớp học yoga và lớp học hát tại nhà văn hóa phường. Hoạt động này của bà C thể hiện quyền nào của công dân?
- A. Quyền được chăm sóc sức khỏe.
- B. Quyền tham gia hoạt động văn hóa.
- C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
- D. Quyền hưởng chế độ an sinh xã hội.
Câu 25: Một công dân có quyền được học không hạn chế. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Công dân được học hoàn toàn miễn phí ở mọi cấp độ.
- B. Công dân có thể học ở nhiều trình độ, loại hình khác nhau, ở bất kỳ lứa tuổi nào.
- C. Công dân được đảm bảo đạt kết quả học tập xuất sắc.
- D. Công dân chỉ cần học đến hết cấp trung học phổ thông.
Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của gia đình trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ học tập của con cái?
- A. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh định kỳ.
- B. Chính quyền địa phương cấp sách giáo khoa miễn phí.
- C. Bố mẹ nhắc nhở, đôn đốc con cái làm bài tập và đi học đầy đủ.
- D. Học sinh tự giác học bài mà không cần ai nhắc.
Câu 27: Một trong những chính sách ưu tiên của Nhà nước trong giáo dục là dành cho người tài năng. Chính sách này nhằm mục đích gì?
- A. Bồi dưỡng nhân tài, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- B. Đảm bảo mọi công dân đều trở thành người tài giỏi.
- C. Giảm bớt số lượng học sinh trung bình.
- D. Tạo sự phân biệt giữa người tài năng và người bình thường.
Câu 28: Chị P là giáo viên dạy tại một trường vùng núi. Ngoài giờ dạy chính khóa, chị còn tổ chức các buổi phụ đạo miễn phí cho học sinh yếu kém vào buổi chiều. Việc làm của chị P thể hiện trách nhiệm nào?
- A. Trách nhiệm của học sinh.
- B. Trách nhiệm của nhà giáo.
- C. Trách nhiệm của phụ huynh.
- D. Trách nhiệm của Nhà nước.
Câu 29: Việc Nhà nước ban hành Luật Giáo dục và các văn bản dưới luật để điều chỉnh hoạt động giáo dục thể hiện trách nhiệm nào của Nhà nước đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
- A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về giáo dục.
- B. Trực tiếp giảng dạy cho công dân.
- C. Cung cấp toàn bộ chi phí học tập cho công dân.
- D. Chỉ quản lý các trường công lập.
Câu 30: Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ học tập của công dân là gì?
- A. Quyền và nghĩa vụ là hoàn toàn tách rời nhau.
- B. Quyền học tập quan trọng hơn nghĩa vụ học tập.
- C. Nghĩa vụ học tập chỉ áp dụng với trẻ em, còn quyền học tập áp dụng cho người lớn.
- D. Quyền và nghĩa vụ học tập có mối quan hệ thống nhất, biện chứng, đảm bảo cho nhau thực hiện.